Trường Đại Học An Giang
Khoa Kinh Tế_Quản Trị Kinh Doanh
Luận Văn Tốt Nghiệp
Đề tài:
TÌM HIỂU QUI TRÌNH CPH DNNN TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN XÁNG XÂY DỰNG CẦN THƠ
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa Bùi lê Thảo Ngọc
DH1KT3
Tháng 3/2004
MỤC LỤC
# "
Phần mở đầu
1. Sự cần thiết của đề tài ........................................................................................... 1
2.Nội dung nghiên cứu............................................
86 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1396 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Tiến Trình Cổ Phần Hóa Của Công Ty Xáng Xây Dựng Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.................................................. 2
3.Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 2
4.Phạm vi nghiên cứu................................................................................................ 3
Phần nội dung
Chương I:Cơ sở lý luận................................................................................................... 4
1. Cơng ty CP ............................................................................................................ 4
1.1. Cty CP là gì? .................................................................................................. 4
1.2. Ưu nhược điểm của Cty CP ........................................................................... 4
1.3. Sơ đồ quản lý kiểm sốt của Cty CP.............................................................. 6
1.4 Cổ phiếu là gì? ................................................................................................ 7
1.5 Điều kiện để phát hành cổ phiếu rộng rãi ra cơng chúng............................. 10
2. Cổ phần hố ?...................................................................................................... 10
2.1. Cổ phần hố là gì?........................................................................................ 10
2.2. Cổ phần hố khơng phải là tư nhân hố....................................................... 11
2.3. Hình thức tiến hành...................................................................................... 11
2.4. Qui trình thực hiện CPH theo nghị định 64 ................................................. 12
2.5. Một số tiêu chí đánh giá việc CPH............................................................... 15
3. Sơ lượcvề một số chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước ta
về CPH và những nhận xét chung về tiến độ CPH ở nước ta .......................... 16
3.1. Sơ lược về một số chủ trương chính sách của Đảng và nhà nước ta
về CPH ....................................................................................................... 16
3.2. Việc thực hiện CPH ở Việt Nam.................................................................. 18
Chương II: Giới thiệu về Cty CP Xáng, Xây dựng Cần Thơ ............................................ 21
1. Khái quát lịch sử hình thành và phát triển .......................................................... 21
2. Tư cách pháp nhân .............................................................................................. 22
3. Chức năng nghĩa vụ và quyền hạn ...................................................................... 22
3.1 Chức năng ..................................................................................................... 22
3.2 Nghĩa vụ ........................................................................................................ 23
3.3 Quyền hạn ..................................................................................................... 24
4. Bộ máy quản lý của Cty ...................................................................................... 26
4.1 Nguyên tắc tổ chức và quản trị điều hành..................................................... 26
4.2 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Cty ......................................................... 27
5. Kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm 2000_2001_2002 .................................... 30
6. Thuận lợi và khĩ khăm của Cty .......................................................................... 30
Chương III: Phân tích tiến trình thực hiện CPH tại Cty CP Xáng, XD Cần Thơ ......... 33
1. Mục tiêu thực hiện CPH...................................................................................... 33
2. Điều kiện để tiến hành CPH................................................................................ 33
3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm 2000_2001_2001 .............................. 33
3.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của Cty ........................... 35
3. Tiến trình thực hiện CPH tại Cty ....................................................................... 38
Bước 1: Chuẩn bị ................................................................................................ 39
Bước 2: Xây dựng phương án CPH .................................................................... 41
Bước 3: Duyệt và triển khai phương án CPH ..................................................... 52
Bước 4: ĐKKD và ra mắt Cty CP....................................................................... 54
5. Kết quả hoạt động sau CPH ................................................................................ 54
Chương VI: Nhận xét & kiến nghị................................................................................ 63
Phần kết luận................................................................................................................. 68
MỤC LỤC BIỂU BẢNG & SƠ ĐỒ
#"
Bảng 1:Tình hình thực hiện CPH từ năm 92_2003...................................................... 18
Bảng 2:Kết quả hoạt động qua 3 năm 2000_2001_2002 ............................................. 30
Bảng 3:Kết quả hoạt động qua 3 năm 2000_2001_2002 ............................................. 33
Bảng 4: Đánh giá kết quả thi cơng 3 năm 2000_2001_2002 ....................................... 34
Bảng 5: Kết quả xác định giá trị Cty............................................................................ 44
Bảng 6: Các tỷ số về khả năng thanh tốn ................................................................... 57
Bảng 7: Báo cáo kết quả hđkd 2 năm 2002_2003........................................................ 58
Bảng 8: Các tỷ số hoạt động ........................................................................................ 60
Bảng 9: Các tỷ số lợi nhuận ......................................................................................... 61
Biểu đồ 1: Tiến độ thực hiện CPH............................................................................... 18
Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức của Cty CP........................................................................... 6
Sơ đồ 2: Qui trình CPH theo nghị định 64.................................................................. 12
Sơ đồ 3: Bộ máy tổ chức của Cty CP Xáng, Xây dựng Cần Thơ ................................ 26
Sơ đồ 4: Thời gian thực hiện tiến trình CPH ............................................................... 39
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
XW
BCH................................................................................... Ban Chấp Hành
CHP................................................................................... Cổ phần hố
CP...................................................................................... CP Cổ phần
cp ....................................................................................... Cổ phiếu
Cty CP ............................................................................... Cơng ty Cổ phần
CB_CNV........................................................................... Cán bộ cơng nhân viên
DN..................................................................................... Doanh Nghiệp
DNNN ............................................................................... Doanh Nghiệp Nhà Nước
DNTN................................................................................ Doanh nghiệp Tư Nhân
ĐHCĐ ...............................................................................Đại Hội Cổ Đơng
ĐBSCL..............................................................................Đồng bằng sơng Cửu Long
HĐQT................................................................................ Hội Đồng Quản Trị
HĐXĐ ............................................................................... Hội Động Xác Định
HĐBT................................................................................ Hội đồng Bộ trưởng
HĐLĐ................................................................................ Hợp đồng lao động
GTDN................................................................................ Giá trị doanh nghiệp
lđ........................................................................................ Lao động
PA CPH............................................................................. Phương án Cổ phần hố
TW..................................................................................... Trung ương
TSCĐ................................................................................. Tài sản cố định
TSNH ................................................................................ Tài sản ngắn hạn
TSDH ................................................................................ Tài sản dài hạn
Vb...................................................................................... Văn bản
Phần Tĩm Tắt GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
PHẦN TĨM TẮT
^]
Từ thực tiễn tiến hành cơng cuộc phát triển nền kinh tế đất nước theo
định hướng xã hội chủ nghĩa và những kinh nghiệm thu được qua quá trình
chỉ đạo, điều hành sản xuất kinh doanh, chúng ta đã xác định được rằng cải
cách doanh nghiệp Nhà nước một cách triệt để là yêu cầu cĩ tính quyết
định để tăng cường động lực phát triển sản xuất và thúc đẩy Doanh nghiệp
Nhà nước (DNNN) hoạt động cĩ hiệu quả hơn. Một trong những phương
thức cải cách Doanh nghiệp Nhà nước là tiến hành Cổ phần hĩa (CPH)
Doanh nghiệp Nhà nước.
Tuy nhiên do CPH là một việc mới, chúng ta chưa cĩ kinh nghiệm và
cịn gặp nhiều khĩ khăn, nên trong quá trình thực hiện, các doanh nghiệp đã
gặp nhiều vướng mắc. Vì vậy, mục tiêu nghiên cứu của luận văn nhằm tìm
hiểu các bước chuẩn bị và tiến trình thực hiện cổ phần hĩa; nhìn nhận sơ
lược về tình hình cổ phần hĩa chung của cả nước, tìm hiểu những khĩ khăn
thuận lợi của doanh nghiệp trong khi thực hiện qui trình cổ phần hĩa trên
thực tế tại Cơng ty CP Xáng, Xây dựng Cần Thơ. Từ đĩ, cĩ thể đưa ra
những giải pháp để đẩy nhanh tiến trình CPH. Phương pháp chủ yếu được
sử dụng trong luận văn là thu thập và phân tích số liệu từ đĩ đưa ra nhận
xét và kết luận. Số liệu phân tích của luận văn chỉ tập trung trong 2 năm
2002_2003 và chỉ tìm hiểu các Nghị định, qui định cĩ liên quan được Cty
sử dụng trong quá trình thực hiện CPH tại Cty.
Giới thiệu về Cty Cổ Phần Xáng Xây DựngCần Thơ
Cty CP Xáng, Xây dựng Cần Thơ ban đầu là Xí nghiệp Xây dựng
Thủy lợi Hậu Giang được thành lập vào năm 1986, theo sự chỉ đạo của
UBND Tỉnh sáp nhập 3 đơn vị: Cty Xáng Hậu Giang, Cty Xây dựng Cơ
bản và Trạm Vật tư_ Vận tải Thủy lợi Hậu Giang. Đến năm 1992, được sự
cho phép của UBND Tỉnh Cần Thơ cho phép thành lập doanh nghiệp Nhà
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc Trang 1
Phần Tĩm Tắt GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
nước và đổi tên thành Xí nghiệp Xây dựng Thủy lợi Cần Thơ. Năm 1995
UBND Tỉnh Cần Thơ ra quyết định số 867/QĐ.UBT đổi tên thành Cty
Xáng, Xây dựng và Phát triển nơng thơn Cần Thơ. Đến năm 2002 bắt đầu
thực hiện cổ phần hĩa. Năm 2003 theo quyết định số 2039/QĐ_CT.UB của
Chủ tịch UBND Tỉnh Cần Thơ chuyển Cty Xáng Xây dựng và Phát triển
nơng thơn Cần Thơ thành Cty CP Xáng, Xây dựng Cần Thơ. Chính thức
hoạt động dưới hình thức cơng ty CP vào tháng 6 năm 2003
Cty CP Xáng, Xây dựng Cần Thơ. Tên giao dịch đối ngoại là: Cantho
dredgring, construction joint stock company (CDC). Trụ sở chính đặt tại:
178 Nguyễn thị Minh Khai, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ.
Chức năng chính là sản xuất kinh doanh: xây dựng các cơng trình thủy
lợi, Xây dựng các cơng trình giao thơng, xây dựng dân dụng, khai thác cát
sơng, san lấp mặt bằng, sửa chửa đĩng mới xà lan, xáng cạp, xáng thổi….
Thuận lợi và khĩ khăn của cơng ty.
Từ khi thành lập đến nay cơng ty đã tổ chức hoạt động sản xuất kinh
doanh cĩ hiệu quả, lợi nhuận hàng năm đều vượt mức kế hoạch đề ra, các
khoản nợ vay cơng ty đều thanh tốn đúng thời hạn, khơng để nợ dây dưa,
quá hạn, luơn giữ được uy tín. Qua thực tiễn lao động sản xuất, luơn cĩ tinh
thần thi đua quyết tâm hồn thành nhiệm vụ. Cơng ty từng bước trên đà
phát triển đã nắm bắt được thị trường, cạnh tranh, thi cơng các cơng trình
cĩ qui mơ kĩ thuật cao, giá trị lớn.
Mức độ cạnh trang nhiều nên giá thành thấp, các doanh nghiệp tư
nhân phát triển mạnh, phá giá thị trường.Cơng nghệ trang thiết bị một số
chưa được sửa chữa đồng bộ cịn chấp vá, chưa tương xứng với nhu cầu sản
xuất kinh doanh.Vốn lưu động cho sản xuất kinh doanh đa phần là vốn vay
ngân hàng phải trả lãi từ đĩ giảm lợi nhuận.
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc Trang 2
Phần Tĩm Tắt GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
Phân tích tiến trình Cổ phần hĩa
tại Cơng Ty Cổ Phần Xáng, Xây Dựng Cần Thơ
1. Mục tiêu thực hiện CPH:
Cty thực hiện CPH, chuyển hình thức doanh nghiệp Nhà nước sang
Cty CP nhằm để huy động thêm vốn và sử dụng vốn cĩ hiệu quả, nâng
cao tinh thầnh làm chủ cho người lao động.
2. Điều kiện để tiến hành CPH:
Hành lang pháp lý ngày càng chặc chẽ rõ ràng, hồn thiện giúp
cho Cty hoạt động cĩ hiệu quả.
Dự báo các cơng trình xây dựng trong tương lai sẽ cĩ nhiều, đây
là điều kiện tốt cho Cty trong việc mở rộng thị trường.
Hoạt dộng sản xuất kinh doanh của cơng ty đang liên tục phát
triển. Hoạt động của cơng ty trong xu thế ngày càng đi lên.
Đối chiếu với các qui định, thì Cty Xáng, Xây dựng và Phát triển
nơng thơn Cần Thơ đã cĩ đủ điều kiện để tiến hành CPH. Cty thuộc diện
doanh nghiệp Nhà nước “thực hiện cổ phần hĩa và áp dụng hình thức
chuyển đổi sở hữu khác trong đĩ Nhà nước khơng giữ cổ phần chi phối”.
3. Tiến trình thực hiện CPH tại Cty CP Xáng, XD Cần Thơ.
Tiến trình thực hiện CPH tại Cty được thực hiện qua 4 bước:
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc Trang 3
Phần Tĩm Tắt GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
Bước 1: Chuẩn bị
Cơng việc chuẩn bị cổ phần hĩa được Cty tiến hành như sau:
¾ Thành lập BĐM tại Cty Xáng, XD và PTNT Cần Thơ.
BĐM bao gồm các thành phần sau:
+ Trưởng ban: Giám đốc Cty
+ Thành viên: Chủ tịch Cơng đồn Cty
Kế tốn trưởng Cty
Cán bộ tổ chức lao động tiền lương Cty
Ban đổi mới đã được thành lập với cơ cấu thành phần hợp lý, cĩ
thể giải quyết được những vấn đề phát sinh trong khi thực hiện cổ phần
hĩa. Từ đĩ đã giúp cho việc thực hiện tiến trình cổ phẩn hĩa của cơng ty
được thực hiện theo đúng tiến độ và kế hoạch đề ra.
¾ Sau khi được thành lập, BĐM đã thực hiện các việc sau:
- BĐM đã được tập huấn theo NĐ 64 & TT11 của Bộ LĐ.
- BĐM đã tiến hành chuẩn bị và hồn tất các tài liệu hồ sơ để sẵn
sàng chuẩn bị cho việc cổ phần hĩa
- Lập hồ sơ, danh sách lao động cĩ tên trong doanh nghiệp tại
thời điểm thực hiện cổ phần hĩa.
- Dự tốn chi phí cổ phần hĩa là 150.000.000đ.
Bước 2: Xây dựng phương án CPH
Phương án cổ phần hĩa:
• Tình hình cơng ty :
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc Trang 4
Phần Tĩm Tắt GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
- Vốn kinh doanh :
* Phân theo cơ cấu vốn :
+ Vốn cố định : 6.175.206.589 đ
+ Vốn lưu động : 7.678.103.537 đ
* Phân theo nguồn vốn :
+ Vốn Nhà nước : 3.852.667.703 đ
+ Vốn vay : 9.493.118 đ
+ Các quĩ : 123.674.186 đ
- Lao động :
Tổng lao động đến thời điểm lập phương án : 65 lđ
Trong đĩ :
+ Cán bộ cĩ trình độ đại học : 11 lđ
+ Cơng nhân : 54 lđ
+ Lao động cĩ hợp đồng dài hạn : 58 lđ
+ Lao động cĩ hợp đồng ngắn hạn : 7lđ
- Các vấn đề cần xem xét giải quyết :
+ Nợ khĩ địi : 1.047.434.000 đ
+ Tài sản chờ thanh lý : 70.000.000 đ
• Phương án cổ phần hĩa :
- Vốn điều lệ : 3.852.667.703 đ
- Tỷ lệ cổ phần của các cổ đơng :
+ Nhà nước : 30%
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc Trang 5
Phần Tĩm Tắt GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
+ Người lao động trong cơng ty : 65%
+ Người ngồi cơng ty : 5%
- Trị giá 1 cổ phần thống nhất là : 100.000 đ
- Giá trị cơng ty được duyệt :
+ Giá trị thực tế của doanh nghiệp :12.378.710.000 đ
+ Giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp :
2.378.067.979 được chia làm 23.780 CP
Cổ phần bán theo giá ưu đãi cho người lao động trong
Cty trị giá : 877.000.000 đ ; Cổ phần bán theo giá trị ưu đãi cho người lao
động nghèo trong Cty trả chậm trị giá : 120.700.000 đ.
Việc thực hiện tiến hành xác định giá trị tài sản của Cty đã được
Cty thực hiện một cách nghiêm túc, tình hình tài chính của cơng ty lành
mạnh minh bạch, rõ ràng, giúp cho tiến trình thực hiện một cách thuận lợi.
Tuy nhiên, trong qua trình này, Cty cũng đã gặp khĩ khăn trong việc xin ý
kiến chỉ đạo từ trên, do những thành viên HĐXĐGTDN là những người
phải kiêm nhiệm nhiều việc nên ít cĩ điều kiện, thời gian để thường xuyên
chỉ đạo một cách kịp thời. Trong việc xử lý lao động dơi dư tại doanh
nghiệp khi CPH, Ban đổi mới đã dựa trên tình hình thực tế lao động tại
cơng ty, xác định những lao động thật cần thiết nhằm đảm bảo cho sản xuất
kinh doanh, trong quá trình này, Cty cũng đã nhìn nhận lại nguồn nhân lực
của mình để cĩ thể sử dụng lao động một cách cĩ hiệu quả hơn. Qua đĩ Cty
cũng đã xây dựng một bộ máy điều hành tinh giảm gọn nhẹ, giảm số lượng
làm việc ở khối văn phịng, chú trọng hơn vào chất lượng và trình độ của
lao động. Bên cạnh đĩ, Cty cũng đã dựa trên những qui định để giải quyết
tốt những chính sách đối với lao động dơi dư, tạo điều kiện để tìm việc mới
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc Trang 6
Phần Tĩm Tắt GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
như hỗ trợ tiền học nghề hoặc tùy theo nguyện vọng của người lao động cĩ
thể học nghề tại xưởng của cơng ty…. Nên qua đĩ Cty cũng đã tạo được
tâm lý ổn định cho người lao động giúp họ cĩ thể đảm bảo cuộc sống
Bước 3: Duyệt và triển khai phương án CPH
Sau khi xem xét thống nhất phương án cổ phần hĩa của Cty, Sở
Nơng Nghiệp và phát triển nơng thơn Cần Thơ trình lên UBND Tỉnh Cần
Thơ. Phương án cổ phần hĩa của Cty được UBND Tỉnh Cần Thơ xem xét
duyệt và cho tiến hành triển khai thực hiện cổ phần hĩa theo phương án
được duỵêt. Đồng thời, ra quyết định số 2039/QĐ_CT.UB chuyển Cty
Xáng Xây dựng và phát triển nơng thơn Cần Thơ thành Cty CP Xáng, Xây
dựng Cần Thơ.
Việc phê duyệt kéo dài là do Cty phải trình duyệt phương án thơng
qua nhiều cấp thẩm quyền phê duyệt, việc chờ đợi phê duyệt cũng đã làm
giảm tốc độ thực hiện CPH.
BĐM tiến hành thơng báo và mở sổ đăng ký mua cp. Cty thực hiện
bán dưới hình thức đấu giá tại Cty khơng bán thơng qua các tổ chức tín
dụng tài chính trung gian.
BĐM báo cáo tình hình thực hiện phương án CPH tại Cty lên cơ
quan chủ quản và UBND Tỉnh, đồng thời dự kiến nhân sự chuẩn bị cho
ĐHCĐ.Triệu tập ĐHCĐ lần thứ nhất - ĐHCĐ thành lập – để bầu HĐQT và
thơng qua Điều lệ tổ chức hoạt động của Cty CP.
Tổng kết chi phí cổ phần hĩa là:133.595.000đ
Bước 4: Đăng ký kinh doanh và ra mắt Cty CP.
- BĐM bàn giao lại cho HĐQT Cty CP: lao động tiền vốn,
tài sản danh sách hồ sơ cổ đơng và tồn bộ các hồ sơ tài liệu, sổ sách của
doanh nghiệp .
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc Trang 7
Phần Tĩm Tắt GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
- HĐQT Cty thực hiện các cơng việc cịn lại để nhanh chĩng
đưa Cty đi vào nề nếp hoạt động dưới hình thức Cty CP.
Trong bước này Cty đã tranh thủ thời gian để thực hiện nhanh
chĩng các bước hồn tất thủ tục đăng ký kinh doanh, ngay khi nhận được
quyết định của UBND Tỉnh Cty đã hồn thành xong hồ sơ để đăng ký kinh
doanh theo qui định. Mặc khác Cty cũng đã được sự giúp đỡ, tạo điều kiện
của cơ quan chủ quản là Sở Nơng nghiệp và phát triển Nơng thơn Cần Thơ
cũng như các cơ quan Nhà nước khác như : Cơ quan thuế, Sở kế hoạch đầu
tư…giúp cho Cty cĩ thể nhanh chĩng chuyển sang hoạt động dưới hình
thức Cơng ty cổ phần
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc Trang 8
Phần Tĩm Tắt GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
Nhận Xét và Kiến Nghị
Thực hiện việc cổ phần hĩa trong thời điểm đất nước đang chuyển
mình phát triển; các doanh nghiệp Nhà nước cần phải thật sự thay đổi để cĩ
thể bắt kịp nhịp độ phát triển chung của tồn xã hội mà đỉnh cao là việc
thực hiện cổ phần hĩa.
Nhìn chung, tiến trình CPH tại Cty được thực hiện một cách thuận
lợi, các bước tiến hành được thực hiện theo đúng trình tự của các qui định
của Nhà nước về việc CPH.
Những thuận lợi trong việc thực hiện tiến trình CPH tại Cty: Trong
Cty cĩ sự quyết tâm đồng lịng nhất trí trong việc thực hiện chủ trương
CPH, nhất là những nhận thức đúng đắn về CPH của ban lãnh đạo, những
người đi đầu trong Cty, đã gĩp phần khơng nhỏ trong việc đẩy nhanh tiến
trình CPH tại Cty. Trong vấn đề giải quyết lao động dơi dư cũng được Cty
thực hiện một cách hợp lý, giải quyết nhanh các chế độ đối với lao động dơi
dư, tạo tâm lý tốt cho người lao động. Cty cũng đã làm tốt cơng tác vận
động CB_CNV trong Cty mua cổ phần, 100% CB_CNV trong Cty đều mua
cổ phần.
Để cĩ thể đẩy nhanh tốc độ cổ phần hĩa, trong quá trình thực hiện
cũng cần phải xem xét đến vấn đề xem xét, phê duyệt phải thơng qua nhiều
cấp đã gây mất nhiều thời gian cho Cty trong tiến trình thực hiện. Mặc
khác, hiện nay vẫn chưa cĩ cơ quan hay tổ chức nào chuyên trách về vấn đề
CPH, dù Tỉnh đã lập Ban đổi mới doanh nghiệp Tỉnh, nhưng ban này phải
kiêm nhiệm nhiều việc nên đã khơng giải quyết một cách kịp thời các vấn
đề phát sinh khi tiến hành CPH. Do đĩ, để cĩ thể rút ngắn thời gian thực
hiện, thiết nghĩ các cấp cĩ thẩm quyền nên thành lập một ban chuyên trách
về CPH .
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc Trang 9
Tìm hiểu qui trình CPH GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
tại Cty CP Xáng, Xây Dựng Cần Thơ
PHẦN MỞ ĐẦU
^]
1. Sự cần thiết của đề tài:
Từ thực tiễn tiến hành cơng cuộc phát triển nền kinh tế đất nước theo định
hướng xã hội chủ nghĩa và những kinh nghiệm thu được qua quá trình chỉ đạo,
điều hành sản xuất kinh doanh, chúng ta đã xác định được rằng cải cách doanh
nghiệp Nhà nước một cách triệt để là yêu cầu cĩ tính quyết định để tăng cường
động lực phát triển sản xuất và thúc đẩy Doanh nghiệp Nhà nước (DNNN) hoạt
động cĩ hiệu quả hơn.
Một trong những phương thức cải cách Doanh nghiệp Nhà nước là tiến hành
Cổ phần hĩa (CPH) Doanh nghiệp Nhà nước. Mục tiêu của việc CPH Doanh
nghiệp Nhà nước đã được Đảng và Nhà nước ta xác định rõ ở Nghị định số
64/2002/NĐ_CP của Chính phủ như sau :
1. Gĩp phần quan trọng nâng cao hiệu quả sức cạnh tranh của Doanh
nghiệp (DN), tạo ra loại hình doanh nghiệp cĩ nhiều chủ sở hữu, trong đĩ, cĩ
đơng đảo người lao động, tạo động lực mạnh mẽ và cơ chế quản lý năng động
cho doanh nghiệp để quản lý cĩ hiệu quả vốn, tài sản của Nhà nước và của doanh
nghiệp.
2. Huy động vốn của tồn xã hội, để đầu tư đổi mới cơng nghệ, phát triển
doanh nghiệp.
3. Phát huy vai trị làm chủ thật sự của người lao động, của các cổ đơng,
tăng cường sự giám sát của nhà đầu tư đối với doanh nghiệp, đảm bảo sự hài hịa
lợi ích của Nhà nước, doanh nghiệp, nhà đầu tư và người lao động.
Từ năm 1992, năm thực hiện việc thí điểm CPH, đến hết năm 2003, cả
nước đã CPH được 1468 DN; trong đĩ cĩ nhiều doanh nghiệp Nhà nước sau khi
CPH đã hoạt động đạt được hiệu quả cao. Tiêu biểu như Cơng ty mía đường Lam
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc 1
Tìm hiểu qui trình CPH GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
tại Cty CP Xáng, Xây Dựng Cần Thơ
Sơn thực hiện CPH đầu năm 2000, sau 2 năm hoạt động dưới hình thức cơng ty
cổ phần (Cty CP), cơng ty đã được những thành tích đáng phấn khởi: năm 2002,
đạt 510 tỉ đồng, tăng 85,5% và nộp ngân sách đạt 38,4 tỉ, tăng 44,68%, vịng
quay vốn tăng gấp 2 lần, thu nhập người lao động tăng từ 10 – 20% so với trước
khi CPH.
Mặc dù vậy, nhưng tiến độ CPH ở nước ta cịn chậm so với kế hoạch đề
ra, theo đề án tổng thể sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước từ năm 2002 – 2005, phải
cổ phần hĩa 2000 doanh nghiệp Nhà nước. Như vậy, trong 2 năm 2002 – 2003,
trung bình phải cổ phần hĩa 1000 DNNN, tuy nhiên, trong 2 năm này, chỉ cổ
phần hĩa được 685 DNNN, chỉ đạt được khoảng 70% kế hoạch đề ra.
Do cổ phần hĩa là một việc mới, chúng ta chưa cĩ kinh nghiệm và cịn
gặp nhiều khĩ khăn, nên trong quá trình thực hiện, các doanh nghiệp đã gặp
nhiều vướng mắc. Vì vậy, việc tìm hiểu qui trình cổ phần hĩa sẽ giúp chúng ta
nắm rõ các bước chuẩn bị cũng như phương thức tiến hành. Bên cạnh đĩ, cĩ thể
biết được những thuận lợi và khĩ khăn của doanh nghiệp khi thực hiện chủ
trương cổ phần hĩa của Đảng và Nhà nước đã đề ra. Để từ đĩ cĩ thể gĩp phần
đẩy nhanh tiến độ CPH DNNN ở Việt Nam.
2. Mục tiêu nghiên cứu & nội dung nghiên cứu:
- Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm tìm hiểu các bước chuẩn bị và
tiến trình thực hiện cổ phần hĩa; nhìn nhận sơ lược về tình hình cổ phần hĩa
chung của cả nước, tìm hiểu những khĩ khăn thuận lợi của doanh nghiệp trong
khi thực hiện qui trình cổ phần hĩa trên thực tế tại Cơng ty CP Xáng, Xây dựng
Cần Thơ. Từ đĩ, cĩ thể đưa ra những giảipháp để đẩy nhanh tiến trình CPH.
- Từ những mục tiêu trên, luận văn tập trung vào những nội dung sau :
+ Tìm hiểu sơ lược về tình hình cổ phần hĩa chung của cả nước và điểm
lại một số qui định cĩ liên quan.
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc 2
Tìm hiểu qui trình CPH GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
tại Cty CP Xáng, Xây Dựng Cần Thơ
+ Tìm hiểu về việc triển khai thực hiện cổ phần hĩa tại Cơng ty cổ phần
Xáng, Xây dựng Cần Thơ.
+ Đưa ra đánh giá và kết luận về việc thực hiện qui trình cổ phần hĩa.
3. Phương pháp nghiên cứu:
Chủ yếu sử dụng phương pháp thu thập số liệu tài liệu.
+ Các văn bản, nghị định của Chính phủ.
+ Các số liệu tài liệu cĩ liên quan.
+ Các văn bản, quyết định cổ phần hĩa; sổ sách kế tốn, biên bản xác định
giá trị DN, phương án cổ phần hĩa…của cơng ty.
Sau đĩ, dùng phương pháp phân tích, để phân tích tìm hiểu, từ đĩ đưa ra nhận
xét và kết luận.
4. Phạm vi nghiên cứu:
Nội dung nghiên cứu của luận văn tập trung vào việc tìm hiểu quá trình
triển khai thực hiện cổ phần hĩa tại Cơng ty CP Xáng, Xây dựng Cần Thơ.
Thơng qua đĩ, cĩ thể tìm hiểu được những thuận lợi và khĩ khăn của
Cơng ty trong quá trình thực hiện
Do luận văn chỉ tập trung vào nghiên cứu tiến trình thực hiện cổ phần hĩa
tại Cty và do Cty CP Xáng, Xây dựng Cần Thơ bắt đầu thực hiện qui trình cổ
phần hĩa từ tháng 4 năm 2002; khi Cty nhận được thơng báo số 20/TB_UB ngày
24/4/2002 của UBND Tỉnh Cần Thơ, Cty thuộc diện cổ phần hĩa theo kế hoạch
sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước của UBND Tỉnh Cần Thơ trong năm 2002; Cho
đến khi Cty chính thức hoạt động dưới hình thức Cty CP vào tháng 6 năm 2003.
Nên số liệu phân tích của luận văn chỉ tập trung trong 2 năm 2002_2003 và chỉ
tìm hiểu các Nghị định, qui định cĩ liên quan được Cty sử dụng trong quá trình
thực hiện CPH tại Cty.
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc 3
Tìm hiểu qui trình CPH GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
tại Cty CP Xáng, Xây Dựng Cần Thơ
PHẦN NỘI DUNG
^]
Chương I: Cơ sở lý luận
1. Cơng ty cổ phần?
1.1 Cơng ty cổ phần?
Cơng ty cổ phần là loại cơng ty được thành lập do nhiều người bỏ vốn
ra (cổ đơng). Tiền vốn được chia làm các cổ phần bằng nhau, người hùn vốn với
tư cách là cổ đơng sẽ mua một số cổ phần (CP) đĩ.
Theo Luật Doanh nghiệp cơng ty cổ phần là doanh nghiệp trong đĩ :
- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau được gọi là vốn CP.
- Cổ đơng chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã gĩp vào doanh nghiệp.
- Cổ đơng cĩ quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người
khác, trừ trường hợp cổ phần ưu đãi biểu quyết và cổ đơng sáng lập.
- Cổ đơng cĩ thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đơng tối thiểu là 3 và
khơng hạn chế số lượng tối đa
- Cơng ty cổ phần cĩ quyền phát hành chứng khốn ra cơng chúng theo
qui định của pháp luật về chứng khốn
- Cơng ty cổ phần cĩ tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.
1.2 Ưu nhược điểm của Cty CP
a. Ưu điểm :
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc 4
Tìm hiểu qui trình CPH GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
tại Cty CP Xáng, Xây Dựng Cần Thơ
- Cĩ khả năng huy động vốn rất lớn nhờ phát hành cổ phiếu và trái phiếu
- Các cổ đơng chịu trách nhiệm hữu hạn đối với số vốn gĩp của mình
vào cơng ty.
- Được tổ chức quản lý chặt chẽ
- Gắn người lao động với kết quả cuối cùng.
- Thời gian hoạt động vơ hạn khơng bị chi phối bởi việc các cổ đơng bị
tù tội hay qua đời
- Dễ mở rộng tầm hoạt động sản xuất kinh doanh bằng cách gọi thêm
vốn dưới dạng cổ phiếu, trái phiếu.
- Được hưởng tư cách pháp nhân
- Cĩ quyền mua bán chuyển nhượng lại cổ phần
- Ngồi ra cịn được xem là một biện pháp để xoa dịu mâu thuẫn giai
cấp.
b. Nhược điểm :
- Mức thuế cao, ngồi chịu thuế thu nhập doanh nghiệp cịn phải chịu
thuế thu nhập cá nhân.
- Chi phí tổ chức cơng ty khá tốn kém.
- Pháp chế nhà nước qui định chặt chẽ về hoạt động của cơng ty và cơng
ty cĩ trách nhiệm báo cáo cho nhà nước kết quả hoạt động của mình.
- Luật pháp qui định số thành viên tối thiểu.
- Khơng giữ được bí mật kinh doanh, bí mật tài chính
- Tương đối ít được tín nhiệm trong việc cấp tín dụng vì cơng ty chịu
trách nhiệm hữu hạn.
- Cơng ty khĩ thay đổi phạm vi kinh doanh vì phải căn cứ vào điều lệ
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc 5
Tìm hiểu qui trình CPH GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
tại Cty CP Xáng, Xây Dựng Cần Thơ
1.3 Sơ đồ quản lý và kiểm sốt của Cty CP
a. Đại hội cổ đơng : gồm tất cả các cổ đơng cĩ quyền biểu quyết, là cơ quan
quyết định cao nhất của cơng ty cổ phần.
b. Hội đồng quản trị : là cơ quan quản lý cơng ty, cĩ tồn quyền nhân danh
cơng ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của cơng ty,
trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội cổ đơng.
c. Ban kiểm sốt : cơng ty cổ phần cĩ trên 11 cổ đơng ph an kiểm sốt
từ 3–5 thành viên cĩ chuyên mơn về kế tốn. Ban kiểm sốt bầu 1 thành viên làm
trưởng ban kiểm sốt, trưởng ban kiểm sốt phải là cổ đơng.
Hội Đồng Quản T
Đại hội cổ đơng
Giám Đốc (Tổng Giám Đố
điều hành
P.Giám Đốc (Giám Đốc)
điều hành
Các
Phịng
Ban
Các
Ph._.ịng
Ban
Các
Phịng
Ban
Sơ đồ 1: Sơ đồ quản lý và kiểm sốt
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc iểm Sốt
c)
P.Giám Đốc (Giám Đốc) Ban Krịđ
P
của Cty Cải cĩ b
iều hành
Các
hịng
Ban
P.
6
Tìm hiểu qui trình CPH GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
tại Cty CP Xáng, Xây Dựng Cần Thơ
1.4 Cổ phiếu là gì ?
1.4.1 Cổ phiếu là gì ?
Khi một Cty gọi vốn, số vốn cần gọi đĩ được chia làm nhiều
phần bằng nhau, gọi là cổ phần. Nguời mua cổ phần gọi là cổ đơng, cổ đơng
được cấp một giấy chứng nhận cổ phần gọi là cổ phiếu.
Cổ phiếu là một chứng minh thư quyền sở hữu của một cổ đơng đối với
một Cty Cổ phần _ cổ đơng là người cĩ cổ phần thể hiện bằng cổ phiếu.
Cổ phiếu được phát hành lúc thành lập Cty và lúc Cty cần gọi thêm vốn.
Cổ phiếu cĩ giá trị ban đầu gọi là mệnh giá _ mệnh giá chỉ là danh nghĩa,
tùy theo lợi nhuận thu được và cách phân phối lợi nhuận, giá cổ phiếu sẽ được
tăng lên hoặc giảm xuống, dần dần xa rời với mệnh giá.
1.4.2 Các loại cổ phiếu :
Cĩ 2 loại cổ phiếu : cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi.
a. Cổ phiếu thường :
Cổ phiếu thường cĩ các đặc điểm sau :
- Là loại chứng khốn cĩ thu nhập cao : cổ tức cao hơn so với
lãi trái phiếu ; ngồi thu nhập từ cổ tức, nhà đầu tư cịn cĩ thêm phần chênh lệch
giá, khi nĩ được đem ra trao dổi trên thị trường.
- Là loại chứng khốn cĩ rủi ro cao ; nĩ chịu nhiều rủi ro
như : rủi ro kinh doanh, rủi ro tài chính, rủi ro từ những biến động của thị trường
chứng khốn, rủi ro từ những biến động của nền kinh tế ...
- Là loại chứng khốn hay cĩ biến động lớn về giá.
Nghĩa vụ và quyền lợi của cổ đơng thường :
• Nghĩa vụ :
+ Gĩp vốn vào Cty cổ phần và gĩp vốn vĩnh viễn
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc 7
Tìm hiểu qui trình CPH GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
tại Cty CP Xáng, Xây Dựng Cần Thơ
+ Tuân theo các qui định của điều lệ cơng ty.
+ Phải chia sẽ rủi ro với cơng ty thơng qua hội đồng việc
phân phối cổ tức của cơng ty.
+ Chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ cơng ty nhưng chỉ
giới hạn trên phần vốn gĩp vào cơng ty
• Quyền lợi :
- Quyền quản lý kiểm sốt :
+ Bất cứ cổ đơng nào cũng được quyền ứng cử, bầu cử, bãi
nhiệm Hội đồng quản trị và ban kiểm sốt cơng ty.
+ Được quyền biểu quyết về các vấn đề : chính sách phân
phối cổ tức, thay đổi các qui định trong điều lệ cơng ty, phương hướng chiến
lược kinh doanh của cơng ty, kế hoạch phát hành cổ phiếu mới....
- Quyền về tài chính :
+ Cổ đơng được quyền về chia cổ tức (phụ thuộc vào số
lượng cổ phiếu sở hữu).
+ Được quyền chuyển nhượng cổ phiếu để cĩ thu nhập
chênh lệch giá nhưng ngoại trừ các cổ đơng sáng lập viên ; Hội đồng quản trị ;
Cổ đơng mua nợ cổ phần.
+ Được ưu tiên mua cổ phiếu mới theo giá phát hành ưu đãi.
+ Khi cơng ty cổ phần phá sản hay giải thể thì cổ đơng
được nhận một phần tài sản cịn lại tương ứng với số cổ phần gĩp vào cơng ty
nhưng sau chủ nợ và cổ dơng ưu đãi.
+ Quyền được chia cổ phiếu thưởng hay nhận giá trị cổ
phần gia tăng : khi cơng ty cổ phần dùng lợi nhuận giữ lại để tăng vốn điều lệ.
Cổ tức của cổ phiếu thường :
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc 8
Tìm hiểu qui trình CPH GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
tại Cty CP Xáng, Xây Dựng Cần Thơ
Cổ tức là một khoản thu nhập của cổ đơng, là phần lội nhuận
rịng của cơng ty phân phối cho cổ đơng thường tho tỷ lệ cổ phiếu sở hữu.
Cổ tức sẽ được thanh tốn dưới các hình thức :
+ Tiền mặt.
+ Cổ phiếu mới phát hành : trong trường hợp này là cổ đơng
đã bỏ vốn gĩp thêm vào cơng ty.
+ Sản phẩm hàng hĩa dịch vụ hoặc chứng khốn khác do
cơng ty sở hữu.
b. Cổ phiếu ưu đãi :
Nĩ cũng là một hình thức đầu tư vốn cổ phần như cổ phiếu thường,
đĩ cũng là một chứng minh thư chứng mình quyền sở hữu đối với cơng ty, nhưng
ở mức độ hạn chế : Khơng được tham gia bầu cử, ứng cử vào ban quản trị, ban
kiểm sốt cơng ty. Đổi lại họ được hưởng những ưu đãi về tài chính : được
hưởng một mức cổ tức riêng biệt cĩ tính chất cố định hằng năm. Được ưu tiên
chia lãi cổ phần trước cổ phần thường và được phân chia tài sản cịn lại của cơng
ty khi cơng ty thanh lý, giải thể.
Cĩ 4 loại cổ phiếu ưu đãi :
- Cổ phiếu ưu đãi tích lũy.
- Cổ phiếu ưu đãi tham dự.
- Cổ phiếu ưu đãi cĩ quyền chuyển đổi thành cổ phiếu thường.
- Cổ phiếu ưu đãi cĩ quyền chuộc lại.
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc 9
Tìm hiểu qui trình CPH GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
tại Cty CP Xáng, Xây Dựng Cần Thơ
1.5 Điều kiện để Cty CP được phép phát hành chứng khốn rộng
rãi ra cơng chúng tại Việt Nam theo Nghị định
144/2003/NĐ_CP ngày 28/11/2003
a. Mức vốn điều lệ tối thiểu là 5 tỷ đồng Việt Nam.
b. Hoạt động kinh doanh của năm liền trước khi xin phép niêm yết phải
cĩ lãi.
c. Thành viên hội đồng quản trị và giám đốc cĩ kinh nghiệm quản lý
kinh doanh.
d. Cĩ phương án khả thi về sử dụng vốn thu được từ đợt phát hành cổ
phiếu.
e. Tối thiểu 20% vốn cổ phần của tổ chức phát hành phải được bán cho
trên 100 người đầu tư ngồi tổ chức phát hành ; trương hợp vốn cổ phần phát
hành từ 100 tỷ đ trở lên thì tỷ lệ tối thiểu này là 15% vốn cổ phần của tổ chức
phát hành.
f. Cổ đơng sáng lập phải nằm giử ít nhất 20% vốn cổ phần của tổ chức
phát hành và phải nắm giử mức này tối thiểu 3 năm kể từ ngày kết thúc việc
phát hành.
g. Trường hợp phát hành cĩ tổng giá trị theo mệnh giá vượt quá 10 tỷ đ
thì phải cĩ tổ chức bảo lãnh phát hành.
2. Cổ phần hĩa là gì ?
2.1. Cổ phần hĩa là gì ?
Cổ phần hĩa là chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành cơng ty cổ
phần ; nhằm xác định lại chủ sở hữu thực sự cụ thể của doanh nghiệp. Cổ phần
hĩa thực chất là quá trình xã hội hĩa các doanh nghiệp Nhà nước.
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc 10
Tìm hiểu qui trình CPH GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
tại Cty CP Xáng, Xây Dựng Cần Thơ
2.2. Cổ phần hĩa khơng phải là tư nhân hĩa
Trước hết, cổ phần hĩa và tư nhân hĩa là 2 khái niệm riêng lẻ.
Tư nhân hĩa là quá trình chuyển đổi hình thức sở hữu từ Nhà nước sang tư
nhân, đồng thời, chuyển các lĩnh vực sản xuất kinh doanh từ Nhà nước độc quyền
sang cho tư nhân đảm nhiệm theo nguyên tắc thị trường (cung – cầu). Để đạt
được sự chuyển đổi này, chúng ta đã thấy nhiều cách thức khác nhau được thực
hiện ở Liên Xơ cũ và Đơng Âu như cho khơng các cơng dân một giá trị nhất định
tài sản của Chính phủ, bán đấu giá, bán lại tồn bộ cho tư nhân, CPH, …Những
cách thức này cũng đã được qui định trong các văn bản của Chính phủ Việt Nam
hoặc đã được thi hành, như bán, khốn, cho thuê….doanh nghiệp Nhà nước. Như
vậy, mặc nhiên, cổ phần hĩa chỉ là một trong nhiều cách để tư nhân hĩa một
phần tài sản của doanh nghiệp Nhà nước. cổ phần hĩa là một khái niệm hẹp hơn
tư nhân hĩa. Trong cổ phần hĩa, tài sản của doanh nghiệp Nhà nước được bán lại
cho nhiều đối tượng khác nhau bao gồm : các tổ chức kinh tế - xã hội , các cá
nhân trong và ngồi DN, giữ lại một tỉ lệ cổ phần cho Nhà nước trong chính
doanh nghiệp cổ phần đĩ. Như vậy, hình thức sở hữu tại doanh nghiệp đã chuyển
từ hình thức Nhà nước duy nhất sang hỗn hợp, từ đây, dẫn đến những thay đổi
quan trọng về hình thức tổ chức, quản lý cũng như phương hướng hoạt động của
cơng ty. Doanh nghiệp Nhà nước sau khi cổ phần hĩa trở thành cơng ty CP, điều
lệ và thể thức hoạt động theo Luật doanh nghiệp áp dụng đối với hình thức cơng
ty cổ phần. Cịn doanh nghiệp Nhà nước sau khi tư nhân hĩa trở thành doanh
nghiệp tư nhân và thể thức hoạt động theo Luật doanh nghiệp áp dụng đối với
hình thức doanh nghiệp tư nhân.
2.3. Hình thức tiến hành
Việc cổ phần hĩa được tiến hành theo các hình thức sau :
a. Giữ nguyên giá trị thuộc vốn Nhà nước hiện cĩ tại doanh nghiệp, phát
hành thêm cổ phiếu thu hút vốn để phát triển doanh nghiệp. Hình thức này nhằm
thu hút vốn ngồi xã hội đầu tư, phát triển, tăng vốn hoạt động cho doanh nghiệp.
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc 11
Tìm hiểu qui trình CPH GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
tại Cty CP Xáng, Xây Dựng Cần Thơ
b. Bán một phần giá trị thuộc vốn Nhà nước hiện cĩ tại doanh nghiệp. Hình
thức này được áp dụng cho những DNNN thuộc đối tượngmà Nhà nước cần nắm
giữ cổ phần ; Hình thức này chỉ chuyển đổi một phần tài sản từ sở hữu của Nhà
nước sang cơng ty cổ phần.
c. Bán tồn bộ giá trị hiện cĩ thuộc vốn Nhà nước tại doanh nghiệp để chuyển
thành cơng ty cổ phần ; tứclà bán tồn bộ tài sản của Nhà nước hiệ cĩ tại doanh
nghiệp,chuyển đổi tồn bộ sở hữu Nhà nước tại sang cơng ty cổ phần, Nhà nướuc
khơng nắm giữ cổ phần tại cơng ty.
d. Thực hiện các hình thức b hoặc c kết hợpvới phát hành cổ phiếu thu
hút thêm vốn ; hình thức này vừa chuyển đổi sở hữu tài sản của Nhà nước sang
sở hữu cơng ty cổ phần vừa huy động vốn bên ngồi xã hội làm ăng tài sản, tăng
vốn kinh doanh của Cty.
2.4 Qui trình thực hiện CPH theo Nghị định 64/2002/NĐ_CP ngày
19/6/2002:
Bước 2
Xây dựng
PA CPH
Bước 3
Duyệt và
triển khai
phương án
Bước 4
Đăng ký
kinh doanh
và ra mắt
Cty CP
Bước 1
Chuẩn bị
Sơ đồ 2: Qui trình thực hiện CPH theo Nghị định 64
Bước 1: Chuẩn bị
Các Bộ, Tổng Cty 91, UBND Tỉnh, lên kế hoạch và đưa vào danh sách
các doanh nghiệp sẽ thực hiện cổ phần hĩa.
Các Bộ, Tổng Cty 91, UBND Tỉnh gởi thơng báo đến các doanh
nghiệp cĩ tên trong danh sách sẽ thực hiện cổ phần hĩa.
Các doanh nghiệp sau khi nhận đươc thơng báo sẽ lập danh sách dự
kiến Ban Đổi Mới (BĐM) quản lý tại doanh nghiệp trình lên Cơ quan quản lý
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc 12
Tìm hiểu qui trình CPH GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
tại Cty CP Xáng, Xây Dựng Cần Thơ
doanh nghiệp. Cơ quan quản lý doanh nghiệp ra quyết định thành lập Ban dổi
mới quản lý tại doanh nghiệp. Sau đĩ tổ chức tập huấn : Nghị định 64, thơng tư
11 của Bộ Tài Chính cho Ban đổi mới quản lý tại doanh nghiệp.
Quy chế làm việc của Ban đổi mới quản lý tại doanh nghiệp :Tnh3 ra
quyết định cĩ ý kiến của Sở quản lý ngành.
Bước 2: Xây dựng phương án cổ phần hĩa.
* Cơ quan quản lý doanh nghiệp sẽ thực hiện những việc sau:
- Chỉ đạo BĐM quản lý tại doanh nghiệp:
+ Kiểm kê xác định giá trị doanh nghiệp
+ Xây dựng phương án cổ phần hĩa
+ Dự thảo điều lệ hoạt dộng của Cty
- Thẩm định giá trị doanh nghiệp.
- Ra quyết định giá trị doanh nghiệp
* Ban chỉ đạo cổ phần hĩa tại doanh nghiệp cũng thực hện các việc sau:
- Phân phối quỹ khen thưởng phúc lợi
- Xác định cổ phần cấp cho người lao động
- Xác định tiền cho người lao động vay đê mua cổ phần
- Cơng khai phương án cổ phần hĩa để thực hiện
- Trình duyệt phương án cổ phần hĩa.
Đồng thời cũng lập hồ sơ dự kiến người quản lý vốn Nhà nước tại doanh
nghiệp. Hồ sơ gồm:
+ Biên bản của Hội đồng xác định giá trị doanh nghiệp
+ Phương án cổ phần hĩa.
+ Văn bản cử người quản lý phần vốn của Nhà nước tại DN.
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc 13
Tìm hiểu qui trình CPH GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
tại Cty CP Xáng, Xây Dựng Cần Thơ
Bước 3: Duyệt và triển khai phương án cổ phần hĩa
• Cơ quan quản lý doanh nghiệp sẽ:
- Duyệt phương án cổ phần hĩa
- Ra quyết đinh chuyển doanh nghiệp nhà nước thành cơng ty cổ phần
- Thỏa thuận về nhân sự tham gia hội đồng quản trị để quản lý phần vốn
nhà nước tại doanh nghiệp.
• Ban chỉ đạo cổ phần hĩa tại doanh nghiệp
- Thơng báo tài chính trước cổ phần hĩa
- Thơng báo và đăng ký mua cổ phần
- Tổ chức bán cổ phần và nộp tiền vào kho bạc.
- Báo cáo tình hình thực hiện phương án cổ phần hĩa
- Dự kiến nhân sự chuẩn bị triệu tập Đại hội cổ đơng.
- Triệu tập Đại hội cổ đơng để bầu Hội đồng quản trị và thơng qua điều
lệ.
Bước 4: Đăng ký kinh doanh và ra mắt Cty cổ phần:
Hồ sơ đăng ký kinh doanh bao gồm:
- Quyết định chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Cty CP
- Điều lệ Cty Cổ phần
- Biên bản bầu HĐQT và giám đốc điều hành
- Giấy đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp Nhà nước trước khi CPH.
Giám đốc và kế tốn trưởng bàn giao lao động, tài sản, hồ sơ tài
liệu cho Hội đồng quản trị của cơng ty.
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc 14
Tìm hiểu qui trình CPH GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
tại Cty CP Xáng, Xây Dựng Cần Thơ
Hội đồng quản trị của cơng ty tiếp tục thực hiện các cơng việc cịn
lại nhanh chĩng đưa doanh nghiệp đi vào hoạt động dưới hình thức Cty Cổ phần
như:
- Khắc con dấu mới nộp con dấu cũ
- Làm thủ tục chuyển sở hữu Nhà nước sang Cty.
- Tổ chức ra mắt và hoạt động.
2.5 Một số tiêu chí đánh giá tiến trình CPH
- Sự chỉ đạo chặt chẽ của các cấp cĩ thẩm quyền, các chủ trương
chính sách về cổ phần hĩa được ban hành một cách đồng bộ rõ ràng, tạo hành
lang pháp lý chặt chẽ cho doanh nghiệp khi tiến hành CPH.
- Sự phát triển của thị trường tài chính, thị trường chứng khốn…
Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp khi thực hiện CPH, giúp doanh
nghiệp giải quyết nhanh chĩng các vấn đề như: xử lý nợ, xác định giá trị doanh
nghiệp, bán cổ phần…
- Sự quyết tâm, đồng lịng, nhất trí thực hiện chủ trương CPH của
cán bộ cơng nhân viên trong doanh nghiệp thực hiện cổ phần hĩa. Nhất là sự
quyết tâm của ban lãnh đạo những người đầu tàu, lãnh đạo doanh nghiệp thực
hiện chủ trương cổ phần hĩa.
- Qua CPH làm rõ thực trạng tài chính, tài sản của doanh nghiệp, loại
bỏ những tài sản khơng cần thiết, tài sản chờ thanh lý… gĩp phần làm cho tình
hình tài chính của cơng ty lành mạnh, thuận lợi cho sản xuất kinh doanh theo mơ
hình mới.
- Trong quá trình thực hiện CPH giải quyết tốt các vấn đề về người
lao động, trong các việc xử lý lao động dơi dư, giải quyết nhanh chĩng kịp thời
các chế độ chính sách đối với lao động dơi dư.
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc 15
Tìm hiểu qui trình CPH GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
tại Cty CP Xáng, Xây Dựng Cần Thơ
- Đạt được mục tiêu đề ra của cơng tác cổ phần hĩa như: phát huy
tinh thần làm chủ cho người lao động, thu hút vốn đầu tư, đổi mới phương thức
quản trị điều hành…
3. Sơ lược về một số chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước ta
về CPH DNNN và những nhận xét chung về tiến độ thực hiện CPH ở
nước ta
3.1 Sơ lược về một số chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước ta
về CPH
Ở nước ta, từ Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986) đã
chủ trương đổi mới tồn diện nền kinh tế đất nước. Tiếp đĩ, tháng 11 năm 1987,
Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) đã chủ trương cổ phần hĩa một bộ phận
DNNN mà trước hết cần thực hiện thí điểm ở một số ngành, lĩnh vực, sau đĩ tổng
kết rút kinh nghiệm chỉ đạo nhân rộng ra tồn quốc.
Tháng 5 năm 1990, Hội đồng Bộ trưởng lại cĩ quyết định 143/ HĐBT
nhắc lại chủ trương cổ phần hĩa một số doanh nghiệp Nhà nước. Ngày 8 tháng 6
năm 1992, Hội đồng Bộ Trưởng cĩ chỉ thị số 202CT về thí điểm chuyển một số
doanh nghiệp Nhà nước thành Cty CP.
Tháng 6 năm 1996, tại Đại hội đại biểu lần thứ VIII của Đảng lại khẳng
định “Cổ phần hĩa khơng phải là tư nhân hĩa” và nhấn mạnh “Phải triển khai
tích cực và vững chắc việc cổ phần hĩa để huy động thêm vốn, tạo thêm động lực
phát triển”. (Văn kiện Đại hội lần thứ VIII của Đảng Cộng Sản Việt Nam).
Ngày 20 tháng 8 năm 1997, Thủ tướng Chính phủ cĩ chỉ thị 658/TTg về
việc thúc đẩy cổ phần hĩa. Năm 1998, Thủ tướng Chính phủ lại ban hành Nghị
định 44/NĐCP về chuyển DNNN thành cơng ty CP.
Nghị quyết Hội nghị BCH TW Đảng lần thứ IX (tháng 9/ 2001) lại khẳng
định “Mục tiêu của cổ phần hĩa là nhằm tạo ra loại hình doanh nghiệp cĩ nhiều
chủ sở hữu, trong đĩ, đơng đảo người lao động tham gia để sử dụng cĩ hiệu quả
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc 16
Tìm hiểu qui trình CPH GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
tại Cty CP Xáng, Xây Dựng Cần Thơ
vốn, tài sản của Nhà nước và huy động thêm vốn xã hội vào phát triển sản xuất
kinh doanh” (Nghị quyết TW 3 khĩa IX của Đảng).
Tiếp đĩ, năm 2002, Chính phủ đã ban hành quyết định số 58/QĐTTg ngày
26/4/2002 về phân loại DNNN, trong đĩ, Nhà nước phải nắm tồn bộ sở hữu một
số lớn các doanh nghiệp ở những lĩnh vực được coi cĩ tầm quan trọng trong
chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Ngày 19/6/2002 , Chính phủ ban hành Nghị định số 64/ NĐCP 2002 thay
Nghị định số 44/ NĐCP về việc xác định quyền được mua cổ phiếu của các tổ
chức cá nhân người Việt Nam và nước ngồi.
Ngày 9/9/2002, Bộ Tài Chính ra Thơng tư số 79, hướng dẫn định giá tài
sản doanh nghiệp và xác định cơ cấu cổ phần khi tiến hành cổ phần hĩa.
Nghị định số 69/NĐCP ban hành ngày 12/7/2002 hướng dẫn doanh nghiệp
thanh tốn nợ đọng và thơng tư 80 ngày 12/9/2002 của Bộ tài chính qui định về
ưu tiên bán cổ phần cho người lao động, nhà sản xuất cung ứng vật tư trong các
doanh nghiệp nơng lâm ngư nghiệp với giá trị ưu đãi.
Gần đây, trong Hội nghị tồn quốc vế sắp xếp đổi mới doanh nghiệp Nhà
nước diễn ra tại Hà Nội trong hai ngày 15 & 16/3/2004 vừa qua cũng đã nhấn
mạnh “Trong đổi mới doanh nghiệp Nhà nước, cổ phần hĩa là cơng việc trọng
tâm, do đĩ các Bộ, ngành cĩ trách nhiệm cần phải hồn thành sớm những văn
bản liên quan đến cổ phần hĩa để tạo thuận lợi cho quá trình triển khai”. Bên
cạnh đĩ, một danh mục gồm 8 Nghị định của Chính phủ và 7 Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ nhằm hồn thiện hành lang pháp lý cho đổi mới sắp xếp DNNN
đã được nêu ra trong dự thảo chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ được đưa ra lấy ý
kiến của các đại biểu tại Hội nghị.
Như vậy, Đảng và Nhà nước ta đã cĩ chủ trương nhất quán và kiên trì trong
chủ trương cổ phần hĩa.
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc 17
Tìm hiểu qui trình CPH GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
tại Cty CP Xáng, Xây Dựng Cần Thơ
3.2 Việc thực hiện CPH tại Việt Nam
Bảng 1: Tình Hình CPH DNNN từ 1992 đến 2003
ĐVT: Doanh Nghiệp
Năm 92 _97 1998 1999 2000 2001 2002 2003
Số DN 28 102 242 211 200 148 537
0
100
200
300
400
500
600
92 _97 1998 1999 2000 2001 2002 2003
năm
D
N
Biểu đồ 1: Tiến độ CPH ở Việt Nam những năm qua
(Nguồn: Số liệu tổng hợp)
Tốc độ cổ phần hĩa đã được phần nào đã được cải thiện, đây là dấu hiệu tốt,
đáng mừng. Bởi một thực tế là các doanh nghiệp Nhà nước sau khi thực hiện cổ
phần hĩa đều cĩ chuyển biến tích cực theo báo cáo của 500 DN đã cổ phần hĩa
thì vốn điều lệ tăng từ 50% - 100%, doanh thu tăng 60%, lợi nhuận tăng 45%, thu
nhập người lao động tăng 63%.
Sở hữu Nhà nước bước đầu được cấu trúc lại theo yêu cầu phát triển nền kinh
tế thị trường, tăng cường vai trị chủ đạo của kinh tế Nhà nước. Qua bán cổ phiếu
Nhà nước đã huy động được một lượng vốn quan trọng từ người lao động trong
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc 18
Tìm hiểu qui trình CPH GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
tại Cty CP Xáng, Xây Dựng Cần Thơ
doanh nghiệp và trong dân cư vào đầu tư phát triển. Tại 370 DN mà Nhà nước đã
cổ phần hĩa, tính đến hết năm 1999, Nhà nước đã thu hút được 1.349 tỷ đồng để
đầu tư vào các doanh nghiệp Nhà nước và giải quyết một số chính sách cho
người lao động trong doanh nghiệp Nhà nước thực hiện cổ phần hĩa. Vốn và tài
sản của Nhà nước khơng chỉ được bảo tồn mà cịn tăng lên đáng kể. Hằng năm
Nhà nước thu được lợi tức từ cổ phần Nhà nước tại cơng ty cổ phần, các khoản
lãi do người lao động vay mua chịu cổ phiếu, các khoản thu từ thuế của cơng ty
cổ phần. Mặc khác, Nhà nước khơng phải mất một khoản ngân sách để hỗ trợ
vốn hoặc bù lỗ hàng năm cho các doanh nghiệp Nhà nước đã cổ phần hĩa như
các thời kỳ trước đây.
CPH cũng đã gĩp phần thúc đẩy việc hình thành thị trường chứng khốn.
Trê
, việc cổ phần hĩa là bức tranh tươi sáng, và rất đáng khích lệ, lẽ ra
phả
n thị trường chứng khốn về cơ bản, cĩ 5 chủ thể lớn, đĩ là người mua chứng
khốn; người bán chứng khốn; người mơi giới chứng khốn và kinh doanh
chứng khốn; người điều hịa thị trường chứng khốn; người tổ chức hoạt động
mua bán chứng khốn. Trong 5 chủ thể trên, chủ thể thứ nhất và thứ hai mang
tính quyết định bởi lẽ nĩ là nhân tố ban đầu tạo ra thị trường chứng khĩan.
Nguồn cung gồm: chính phủ, các cơ quan Chính phủ, các tổ chức tài chính, các
doanh nghiệp Nhà nước, nhưng nguồn quan trọng nhất là cổ phiếu của các cơng
ty cổ phần.
Như vậy
i được thực hiện vượt kế hoạch đề ra bởi vì cổ phần hĩa hồn tồn do Nhà
nước quyết định, một việc làm trong tầm tay, lại được các nhà tài trợ nước ngồi
cổ vũ và hỗ trợ, cổ phần hĩa cịn là một thước đo, một bước đi cụ thể trong lộ
trình hội nhập, cổ phần hĩa được Đảng chỉ đạo chặt chẽ bằng nghị quyết TW3
khĩa IX; Chính phủ cĩ các quyết sách và bước đi phù hợp ban hành các tiêu chí
rõ ràng, chỉ tiêu kế hoạch cổ phần hĩa do các Tỉnh, Bộ, ngành, Tổng Cty 91 tự
lập để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, khơng cĩ sức ép nào từ cấp trên vậy
mà năm nào chúng ta cũng đặt ra chỉ tiêu kế hoạch cổ phần hĩa nhưng khơng
năm nào thực hiện được. Năm 2003, theo kế hoạch là cổ phần hĩa 867DN nhưng
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc 19
Tìm hiểu qui trình CPH GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
tại Cty CP Xáng, Xây Dựng Cần Thơ
chỉ cổ phần hĩa được 573DN, chỉ đạt được 60% kế hoạch đề ra. Nếu cứ tiếp tục
với tốc độ như thế này, chúng ta sẽ khơng đổi mới kịp, doanh nghiệp Nhà nước
Việt Nam sẽ phải thua ngay trên “sân nhà”, khi vào năm 2005 tới đây chúng ta sẽ
phải hội nhập WTO.
Bên cạnh đĩ, việc tiến hành cổ phần hĩa khơng đồng đều giữa các ngành và
địa
ào đầu tư phát triển: chưa
thu
hương diện lý luận, thực tiễn và kinh nghiệm đều khẳng định
chủ
phương. Theo số liệu thống kê cuối năm 2002 cả nước vẫn cịn 5/13 bộ, 4/17
Tổng Cty 91 và 6/61 tỉnh chưa tiến hành cổ phần hĩa.
Ngồi ra, mục tiêu huy động vốn của tồn xã hội v
hút được đơng đảo các nhà đầu tư. Trong số doanh nghiệp Nhà nước đã cổ
phần hĩa trước năm 1998 cĩ khoảng 40% số doanh nghiệp khơng cĩ cổ đơng là
người ngồi doanh nghiệp, sau năm 1999 là 26%. Thực tế, chủ yếu chỉ cổ phần
hĩa bằng cách bán tài sản Nhà nước hiện cĩ tại doanh nghiệp, tức là chuyển đổi
sở hữu tài sản chứ chưa làm tăng tài sản doanh nghiệp. Mặc khác, hơn 90% số
doanh nghiệp đã cổ phần hĩa cĩ quy mơ nhỏ với vốn dưới 10 tỷ đồng, trong đĩ
trên 2/3 với vốn dưới 5 tỷ đồng. Việc bán cổ phần cho các nhà đầu tư nước ngồi
cịn rất hạn chế.
Tĩm lại, cả p
trương cổ phần hĩa doanh nghiệp Nhà nước của Đảng và Nhà nuớc ta là
hồn tồn đúng đắn, hợp quy luật, cĩ lập trường quan điểm rõ ràng, hợp với xu
thế phát triển chung của nền kinh tế thế giới. Cổ phần hĩa doanh nghịêp Nhà
nước là một trong những giải pháp tích cực nhằm nâng cao tính năng động và
hiệu quả khơng chỉ của các doanh nghiệp Nhà nước mà cịn của cả hệ thống các
doanh nghiệp trong nền kinh tế nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị
trường cĩ sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam.
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc 20
Tìm hiểu qui trình CPH GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
tại Cty CP Xáng, Xây Dựng Cần Thơ
Chương II: Giới thiệu về Cty Cổ Phần
Xáng Xây Dựng Cần Thơ
1. Khái quát lịch sử hình thành và phát triển:
- Cơng ty CP Xáng, Xây dựng Cần Thơ ban đầu là Cty Xây dựng cơ bản
Thủy lợi Hậu Giang (cũ), đến năm 1986, theo quyết định của UBND Tỉnh số
73/QĐ.UBT.78 ngày 29/8/1978. Thành lập thêm Cty Xáng Hậu Giang.
- Đến năm 1986, theo sự chỉ đạo của UBND Tỉnh sáp nhập 3 đơn vị: Cty
Xáng Hậu Giang, Cty Xây dựng Cơ bản và Trạm Vật tư_ Vận tải Thủy lợi Hậu
Giang thành Xí nghiệp Xây dựng Thủy lợi Hậu Giang theo quyết định số
25/QĐ.UBT.86 ngày 16/7/86 Trực thuộc Sở Thủy lợi Hậu Giang. Xí nghiệp chủ
yếu thực hiện các cơng trình thủy lợi do Tỉnh giao.
- Năm 1992, được sự cho phép của UBND Tỉnh Cần Thơ cho phép thành
lập doanh nghiệp Nhà nước và đổi tên thành Xí nghiệp Xây dựng Thủy lợi Cần
Thơ theo quyết định số 1665/QĐ.UBT.92 ngày 31/12/1992. Trong thời điểm này,
đất nước đang chuyển mình từ cơ chế quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị
trường, do đĩ, các cơng trình trước đây thường được giao thầu nay chuyển sang
cơ chế đấu thầu. Nhằm bắt kịp được nhịp độ phát triển chung của cả nước cũng
như nhằm nâng cao tính cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường, đủ điều
kiện tham gia đấu thầu các cơng trình, xí nghiệp đã mạnh dạn đầu tư vào đổi mới
máy mĩc trang thiết bị cho phù hợp với nhu cầu của thị trường.
- Tháng 5 năm 1995 UBND Tỉnh Cần Thơ ra quyết định số 867/QĐ.UBT
đổi tên thành Cty Xáng, Xây dựng và Phát triển nơng thơn Cần Thơ.
- Đến tháng 6 năm 2003 theo quyết định số 2039/QĐ_CT.UB của Chủ
tịch UBND Tỉnh Cần Thơ chuyển Cty Xáng Xây dựng và Phát triển nơng thơn
Cần Thơ thành Cty CP Xáng, Xây dựng Cần Thơ.
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc 21
Tìm hiểu qui trình CPH GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
tại Cty CP Xáng, Xây Dựng Cần Thơ
Cty CP Xáng, Xây dựng Cần Thơ
Tên giao dịch đối ngoại là: Cantho dredgring, construction joint stock
company (CDC)
Trụ sở chính đặt tại: 178 Nguyễn thị Minh Khai, P. Xuân Khánh, Q. Ninh
Kiều, Tp. Cần Thơ.
2. Tư cách pháp nhân:
Cty CP Xáng, Xây dựng Cần Thơ:
- Cĩ tư cách pháp nhân đầy đủ theo qui định của pháp luật Việt Nam.
- Cĩ con dấu riêng, độc lập về tài sản, được mở tài khoản tại Kho bạc
Nhà nước, các Ngân hàng trong và ngồi nước theo qui định của pháp
luật
- Cĩ điều lệ tổ chức hoạt động của Cty.
- Chịu trách nhiệm hữu hạn về kết quả sản xuất kinh doanh, được hạch
tốn kinh tế độc lập và tự chủ về tài chính.
- Cĩ bảng cân đối kế tốn riêng, được lập các quỹ theo qui định của
Luật Doanh Nghiệp và Nghị quyết của Đại Hội Cổ Đơng.
3. Chức năng nghĩa vụ và quyền hạn
3.1 Chức năng:
Sản xuất kinh doanh
+ Xây dựng các cơng trình thủy lợi : kè, cống, đê, đập, trạm bơm, đào
bới, nạo vét kinh mương.
+ Xây dựng giao thơng, xây dựng dân dụng
+ Khai thác cát sơng, san lấp mặt bằng.
+ Kinh doanh vật tư, thiết bị chuyên ngành thủy lợi.
+ Sửa chữa, đĩng mới xà lan, xáng cạp, xáng thổi, xe máy…
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc 22
Tìm hiểu qui trình CPH GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
tại Cty CP Xáng, Xây Dựng Cần Thơ
+ Sản xuất kinh doanh các ngành nghề khác trong phạm vi đăng ký kinh
doanh và phù hợp với qui định của pháp luật.
3.2 Nghĩa vụ:
- Nghĩa vụ quản lý hoạt động kinh doanh của Cty.
+ Đăng ký kinh doanh và kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng
ký, chịu trách nhiệm trước các cổ đơng về kết quả hoạt động kinh doanh, chịu
trách nhiệm trước khách hàng và pháp luật về sản phẩm do Cty thực hiện.
+ Xây dựng chiến lược phát trỉên, kế hoạch kinh doanh của Cty và
nhu cầu thị trường.
+ Đăng ký và tổ chức thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao
độngtheo qui định của Bộ luật lao động, bảo đảm cho người lao động tham gia
quản lý Cty bằng thỏa ước lao động tập thể và các quy chế khác .
+ Thực hiện các qui định của Nhà nước về bảo vệ tài nguyên, mơi
trường, an ninh quốc gia và phịng cháy chữa cháy.
+ Thực hiện chế độ báo cáo thống kê, kế tốn, báo cáo định kỳ theo
qui định, và báo cáo bất thường theo yêu cầu của ĐHCĐ và chịu trách nhiệm về
tính chính xác của các báo cáo.
+ Chịu sự kiểm tra của các cơ quan quản lý Nhà nước theo qui định
của pháp luật. Tuân thủ các qui định về thanh tra của các cơ quan Nhà nước cĩ
thẩm quyền.
- Nghĩa vụ quản lý tài chính của Cty:
+ Thực hiện đúng chế độ và các qui định về quản lý vốn, tài sản, các
quĩ, hạch tốn, kế tốn _ thống kê, chế độ khác do pháp luật qui định, chịu trách
nhiệm về tính xác thực của các báo cáo tài chính của Cty.
+ Bảo tồn và phát triển vốn.
+ Thực hiện các khoản phải thu và các khoản phải trả ghi trong bảng
cân đối kế tốn của Cty tại thời điểm thành lập
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc 23
Tìm hiểu qui trình CPH GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
tại Cty CP Xáng, Xây Dựng Cần Thơ
+ Cơng bố cơng khai các thơng tin và báo cáo tài chính hàng năm,
đánh giá đúng đắn khách quan về hoạt động của Cty
+ Thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp ngân sách Nhà
nước theo qui định của pháp luật.
+ Cty chịu trách nhiệm vật chất đối với khách hàng trong phạm vi
nguồn vốn điều lệ của Cty.
3.4 Quyền hạn:
- Quyền tự chủ trong quản lý sản xuất kinh doanh:
+ Cty cĩ quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của Cty để
thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
+ Tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức các đơn vị kinh doanh phù hợp
mục tiêu, nhiệm vụ của Cty. Phân chia và điều chỉnh nguồn lực giữa các đơn vị
trực thuộc trong Cty nhằm đảm bảo hiệu quả kinh doanh.
+ Đổi mới cơng nghệ, trang thiết bị phù hợp với yêu cầu phát triển
và hiệu quả kinh doanh.
+ Đặt chi nhánh, văn phịng đại diện của Cty ở trong và ngồi
nước theo qui định của pháp luật
+ Kinh doanh những ngành nghề được nhà nước cho phép, kinh
doanh những ngành nghề khác được cơ quan quản lý Nhà nước cĩ thẩm quyền
cho phép bổ sung.
+ Tìm kiếm thị trường, trực tiếp giao dịch và ký kết hợp đồng với
các khách hàng trong và ngồi nước.
+ Quyết định giá mua, giá bán vật tư, nguyên liệu, sản phẩm, dịch
vụ chủ yếu, trừ những sản phẩm dịch vụ do Nhà nước qui định giá.
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc 24
Tìm hiểu qui trình CPH GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
tại Cty CP Xáng, Xây Dựng Cần Thơ
+ Đầu tư, liên doanh, liên kết vốn CP, mua một phần hoặc tồn bộ
tài sản của doanh nghiệp khác theo qui định của pháp luật với mục đích phát
triển kinh doanh.
+ Tuyển chọn, thuê mướn, bố trí sử dụng, đào tạo lao động, lựa
chọn các hình thức trả lương theo trên cơ sở cống hiến và hiệu quả hoạt động
kinh doanh và cĩ các quyền khác của người sử dụng lao động theo đúng qui dịnh
của Nhà nước.
+ Mời và tiếp khách nước ngồi hoặc cử cán bộ nhân viên Cty đi
cơng tác nước ngồi phù hợp với chủ trương mở rộng hợp tác của Cty và các qui
định của Nhà nước.
- Quyền quản lý tài chính trong Cty:
+ Sử dụng vốn và các quỹ của Cty để phục vụ các nhu cầu trong
kinh doanh theo nguyên tắc bảo tồn và sinh lãi.
+ Nhượng bán hoặc cho thuê những tài sản khơng dùng đến hoặc
chưa dùng hết cơng suất.
+ Phát hành, chuyển nhượng, bán các CP, trái phiếu theo qui dinh
của pháp luật, được thế chấp giá trị quyền sử dụng đất gắn liền với tài sản thuộc
quyền quản lý của Cty tại các ngân hàng Việt Nam dể quay vịng vốn kinh
doanh.
+ Quyết định sử dụng và phân phối phần lợi nhuận cịn lại cho các
cổ đơng sau khi đã làm đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước, lập và sử dụng các quỹ
theo qui định của Nhà nước và nghị quyết của ĐHCĐ.
+ Được hưởng các chế độ chính sách ưu đãi._. cho người lao động mua cổ phần,
mổi người lao động trong Cty cĩ thể được vay từ 5_10 triệu đồng để mua cổ
phiếu. Nhờ vậy mà 100% CB_CNV trong Cty đều mua cổ phần của Cty.
¾ Tổng kết việc bán cp như sau:
- CP bán giá ưu đãi cho người lao động
+ Tỷ lệ ưu đãi: 30%
+ Giá CP: 70.000đ
+ Tổng số CP bán giá ưu đãi: 8770đ
+ Tổng giá trị ưu đãi:61.390.000đ
- CP ưu đãi bán trả chậm cho lao động ngheo trong Cty
+ Số lao động nghèo là :12
+ Giá CP: 100.000/CP
+ Tổng số CP ưu đãi: 1.207 CP
+ Tổng giá trị CP ưu đãi: 120.700.000đ
- CP bán ra bên ngồi
+ Giá CP : 100.000đ
+ Tổng CP bán ra bên ngồi:1.189 CP
+ Tổng giá trị: 118.900.000đ
Tồn bộ tiền bán cổ phần được Cty nộp vào Kho bạc Nhà nước, và
đăng ký mua tờ cổ phiếu cho cổ đơng tại kho bạc Nhà nước. Trong thời gian này,
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc 52
Tìm hiểu qui trình CPH GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
tại Cty CP Xáng, Xây Dựng Cần Thơ
theo yêu cầu của Kho bạc Cty phải quyết tốn tồn bộ chi phí cổ phần hĩa, mới
được phép nhận tờ cổ phiếu từ Kho bạc. Điều này Cty khơng thể thực hiện được,
vì cho đến thời điểm này Cty vẫn chưa tổ chức Đại hội cổ đơng (chi phí CPH bao
gồm cả chi phí tổ chức đại hội) nên Cty khơng thể quyết tốn được.Do đĩ, Cty
vẫn khơng thể nhận được tờ cổ phiếu cho cổ đơng.
BĐM báo cáo tình hình thực hiện phương án cổ phần hĩa tại Cty
lên cơ quan chủ quản và UBND Tỉnh, đồng thời dự kiến nhân sự chuẩn bị cho
ĐHCĐ.
Triệu tập ĐHCĐ lần thứ nhất - ĐHCĐ thành lập – để bầu HĐQT
và thơng qua Điều lệ tổ chức hoạt động của Cty CP. ĐHCĐ thành lập đã được
tiến hành và đạt đủ điều kiện tiến hành ĐHCĐ thành lập theo qui định như:
Thành phần tham gia ĐHCĐ thành lập là các cổ đơng sở hữu ích nhất 1/2CP vốn
điều lệ; số cổ đơng tham gia đại diện cho hơn ¾ vốn điều lệ.
Trong ĐHCĐ thành lập đã :
+ Thảo luận và thơng qua Điều lệ
+ Bầu HĐQT và Ban kiểm sốt
+ Thơng qua phương án sản xuất kinh doanh.
+ Quyết định bộ máy tổ chức quản lý của Cty
+ Và đề ra một số qui định khác.
¾ Tổng kết chi phí cổ phần hĩa là:133.595.000đ
Nhận xét: Trong bước này Cty đã phải tiến hành trong hơn 3 tháng, việc
phê duyệt kéo dài một phần là do Cty phải trình duyệt phương án thơng qua
nhiều cấp thẩm quyền phê duyệt, khơng chỉ trong bước này mà trong cả quá trình
thực hiện, để cĩ thể tiến hành các cơng tác liên quan đến việc CPH Cty phải
thơng qua nhiều cơ quan phê duyệt, nên đã làm ảnh hưởng khơng nhỏ đến tiến
trình thực hiện của Cty. Chẳng hạn, để phê duyệt phương án Cty phải trình qua
cơ quan chủ quản là Sở Nơng nghiệp và phát triển Nơng thơn Cần Thơ, sau khi
được Sở phê duyệt mới trình lên Chủ tịnh UBND Tỉnh để ra quyết định… Việc
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc 53
Tìm hiểu qui trình CPH GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
tại Cty CP Xáng, Xây Dựng Cần Thơ
phê duyệt qua nhiều cấp này đã làm cho Cty phải chờ đợi, làm mất nhiều thời
gian, chưa nĩi đến những cơ quan giải quyết các vấn đề CPH cịn phải kiêm
nhiệm nhiều việc, chưa cĩ cơ quan chuyên trách về CPH, nên đã dẫn đến việc
chậm phê duyệt hay ra quyết định.
Bước 4: Đăng ký kinh doanh và ra mắt Cty CP.
- BĐM bàn giao lại cho HĐQT Cty CP: lao động tiền vốn, tài sản
danh sách hồ sơ cổ đơng và tồn bộ các hồ sơ tài liệu, sổ sách của doanh nghiệp .
- HĐQT hồn tất các thủ tục hồ sơ đăng ký kinh doanh:
Hồ sơ gồm:
+ QĐ chuyển DNNN thành cơng ty cổ phần.
+ Điều lệ Cty CP
+ Biên bản bầu HĐQT và giám đốc điều hành
+ Giấy ĐKKD của DNNN trước cổ phần hĩa
- HĐQT Cty thực hiện các cơng việc cịn lại để nhanh chĩng đưa Cty
đi vào nề nếp hoạt động dưới hình thức Cty CP như:
+ Khắc con dấu mới, nộp con dấu cũ.
+ Làm thủ tục chuyển sở hữu Nhà nước sang Cty…
Trong bước này Cty đã tranh thủ thời gian để thực hiện nhanh
chĩng các bước hồn tất thủ tục đăng ký kinh doanh, ngay khi nhận được quyết
định của UBND Tỉnh Cty đã hồn thành xong hồ sơ để đăng ký kinh doanh theo
qui định. Mặc khác Cty cũng đã được sự giúp đỡ, tạo điều kiện của cơ quan chủ
quản là Sở Nơng nghiệp và phát triển Nơng thơn Cần Thơ cũng như các cơ quan
Nhà nước khác như : Cơ quan thuế, Sở kế hoạch đầu tư…giúp cho Cty cĩ thể
nhanh chĩng chuyển sang hoạt động dưới hình thức Cơng ty cổ phần
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc 54
Tìm hiểu qui trình CPH GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
tại Cty CP Xáng, Xây Dựng Cần Thơ
Cty đã hồn tất việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Cty CP và chính
thức hoạt động dưới hình thức hình thức Cty CP vào ngày 17 tháng 6 năm 2003.
Cổ phiếu của cơng ty chưa đủ điều kiện để niêm yết trên thị trường chứng khốn.
4. Kết quả hoạt động của Cty sau khi thực hiện cổ phần hĩa:
Trong Đại Hội Cổ Đơng thường niên 2003 đã ra quyết định phân phối lợi nhuận
đạt được trong năm 2003 như sau:
9 Trả cổ tức cho cổ đơng 6%/6 tháng
9 Quỹ dự trữ tài chính: 10%
9 Quỹ phúc lợi: 10%
9 Quỹ khen thưởng: 10%
Với số liệu trên ta nhận thấy Cty sau cổ phần hĩa đã đi vào
hoạt động kinh doanh cĩ hiệu quả, tạo được lợi nhuận và đảm bảo việc chia cổ
tức cho cổ đơng theo tỷ lệ thơng báo trước cũng như việc đảm bảo cho các quỹ
nhằm tích trữ vốn phục vụ cho việc phát triển mở rộng qui mơ sản xuất. Tuy
nhiên bước đầu Cty mới đi vào hoạt động dưới hình thức Cty CP, vẫn cịn thiếu
kinh nghiệm trong quản lý, chưa cĩ được những quyết định cụ thể nhằm định
hướng cho Cty, chẳng hạn như việc xây dựng phương án phát hành thêm cổ
phiếu để thu hút thêm vốn, tăng vốn điều lệ, tăng vốn sản xuất.
Phân tích tình hình thanh tốn:
¾ Tỷ lệ thanh tốn hiện hành:
Tài sản lưu động
Tỷ lệ thanh tốn hiện hành =
Nợ ngắn hạn
¾ Tỷ lệ thanh tốn nhanh:
Vốn bằng tiền
Tỷ lệ thanh tốn nhanh =
Nợ ngắn hạn
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc 55
Tìm hiểu qui trình CPH GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
tại Cty CP Xáng, Xây Dựng Cần Thơ
¾ Tỷ lệ thanh tốn bằng tiền mặt:
Tiền mặt
Tỷ lệ thanh tốn bằng tiền mặt =
Nợ ngắn hạn
Bảng 6: Các tỷ số về khả năng thanh tốn
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2003
1. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
2. Vốn bằng tiền
3. Tiền mặt
4. Nợ ngắn hạn
5. Tỷ lệ thanh tốn hiện hành
6. Tỷ lệ thanh tốn nhanh
7. Tỷ lệ thanh tốn bằng tiền mặt
6.030
5.920
300
6.758
0,8922
0,8759
0,0443
6.505
6.156
811
6.348
1,0247
0.9697
0,1277
(Nguồn: Bảng cân đối kế tốn của Cty 2 năm 2002_2003)
Nhận xét:
Từ các tỷ số trên ta nhận thấy xu hướng chung là các tỷ số thanh tốn
tăng hơn so với năm trước; điều này biểu hiện khả năng thanh tốn của cơng ty
ngày càng được đảm bảo, tình hình tài chính của Cty cĩ phần khả quan hơn và
lành mạnh hơn. Tuy nhiên, Cty cũng cần phải cải thiện hơn một cách hợp lý các
tỷ số này nhằm đảm bảo độ tin cậy đối với các nhà đầu tư trong tương lai, khi
Cty ngày càng phát triển, cĩ thể phát hành thêm cổ phiếu hoặc khi cổ phiếu của
Cty cĩ đủ điều kiện giao dịch trên thị trường chứng khốn.
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc 56
Tìm hiểu qui trình CPH GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
tại Cty CP Xáng, Xây Dựng Cần Thơ
Phân tích tình hình hoạt động:
Bảng 7 : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2 năm 2002_2003.
Đvt:1000 đồng
Chênh lệch
Chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2003
Mức Tỷ lệ %
1. Doanh thu
2. Giá vốn hàng bán
3.Lợi tức gộp
4.Doanh thu hoạt động tài chính
5.Chi phí hoạt động TC
6.Chi phí QLDN
7.Lợi nhuận thuần từ HĐKD
8.Thu nhập khác
9.Chi phí khác
10.Tổng lợi nhuận trước thuế
11.Thuế thu nhập DN
12.Lợinhuận sau thuế
13.Số CNV(đvt:người)
14.Lương bình quân
(người/tháng)
9.800.000
8.890.000
910.000
36.000
146.000
436.000
364.000
66.600
8.500
422.100
135.072
287.028
65
1.000
8.564.000
7.737.000
827.000
8.000
349.000
294.000
192.000
19.000
211.000
1.176
209.824
56
1.092
(1.236.000)
(1.153.000)
(83.000)
(28.000)
203.000
(142.000)
(172.000)
(47.600)
(8.500)
(211.000)
(133.896)
(77.204)
(9)
92
(12,61)
(12,96)
(9,12)
(77,77)
139,04
(32,56)
(47,25)
(71,47)
(100)
(50,01)
(99,12)
(26,89)
(13,84)
9,2
(Nguồn: Bảng cân đối kế tốn của Cty 2 năm 2002_2003)
Nhận xét:
Nhìn vào bảng trên ta nhận thấy doanh thu trong năm 2003, giảm
so vớI năm 2002 khoảng 1.236 triệu, tương ứng 12,61%. Mặc dù trong
năm 2003 Cty đã tích cực quan hệ tìm việc làm, đã tham gia đấu thầu,
trúng thầu 16 cơng trình với tổng số vốn 15 tỷ trong đĩ cơng trình ngồi
tỉnh là 7,4 tỷ đồng; Tuy Cty đã hồn tất các bước chuẩn bị cần thiết về
phía Cty và sẳn sàng đi vào thi cơng tuy nhiên một số cơng trình vẫn
khơng thể thi cơng được do bị vướn trong khâu giải phĩng mặt bằng; cĩ
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc 57
Tìm hiểu qui trình CPH GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
tại Cty CP Xáng, Xây Dựng Cần Thơ
những cơng trình Cty đã kéo xáng vào đến nơi nhưng vẫn phải nằm chờ,
vừa làm phát sinh chi phí vừa làm giảm tiến độ kế hoạch thi cơng. Khơng
những vậy, hiện nay Cty đang phải đối mặt với việc giá cả các nguyên
vật liệu như: dầu, thép…đang lên cao một cách đột biến trên thị trường,
khiến cho các cơng trình thi cơng gặp nhiều khĩ khăn; Bên cạnh đĩ, sự
cạnh tranh trên thị trường xây dựng ngày càng gay gắt, làm cho Cty tham
gia đấu thầu ngày một khĩ khăn, giá thắng thầu thấp, dẫn đến lợi nhuận
của Cty giảm nhiều.
Ta đi vào phân tích các chỉ số hoạt động, nhằm tìm hiểu hiệu quả hoạt
động của Cty, đánh giá hiệu quả sử dụng các TSNH & TSDH của Cty.
Tỷ số vịng quay hàng tồn kho:
Doanh thu thuần
Tỷ số vịng quay hàng tồn kho =
Hàng tồn kho bình quân
Số ngày tồn kho:
360 ngày
Số ngày tồn kho =
Tỷ số vịng quay hàng tồn kho
Tỷ số vịng quay khoản phải thu:
Doanh thu thuần
Tỷ số vịng quay khoản phải thu =
Khoản phải thu bình quân
Số ngày khoản phải thu:
360 ngày
Số ngày khoản phải thu =
Tỷ số vịng quay khoản phải thu
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định:
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
NG TSCĐ bình quân
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc 58
Tìm hiểu qui trình CPH GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
tại Cty CP Xáng, Xây Dựng Cần Thơ
Bảng 8: Các tỷ số hoạt động
Đvt: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2003
1. Doanh thu thuần
2. Hàng tồn kho bq
3.Khoản phải thu bq
4. NG TSCĐ bq
5. Số vịng quay hàng tồn kho (vịng)
6. Số ngày tồn kho (ngày)
7. Số vịng quay khoản phải thu (vịng)
8. Số ngày khoản phải thu (ngày)
9. Hiệu suất sử dụng TSCĐ
9.800
120
5.025,5
4.996
4,43
81,6
1,95
185
1,96
8.564
230
5.372
5.557
9,67
37,23
1,59
226
1,54
Nhận xét:
Nhìn chung hoạt động của Cty đã phần nào đi vào ổn định sau khi
thực hiện cổ phần hĩa. Nhưng hiệu quả hoạt động chưa cao.Ta nhận thấy, số
vịng quay hàng tồn kho giảm; điều này chứng tỏ Cty đã phải tăng vốn đầu tư vào
dự trữ vật tư hàng hĩa nhằm đảm bảo cho việc hoạt động sản xuất kinh doanh.
Vịng luân chuyển các khoản phải thu, tăng so với năm trước, điều này chứng tỏ
tốc độ thu hồi các khoản nợ chậm hơn năm trước. Tuy nhiên trong năm nay Cty
đã thi cơng nhiều cơng trình cĩ qui mơ lớn thời gian thi cơng kéo dài, nên các tỷ
số này giảm đi là điều hợp lý. Về hiệu suất TSCĐ giảm so với năm trước, nguyên
nhân là do doanh thu thuần giảm so với năm trước mặc khác năm nay Cty đã
tăng cường đầu tư thêm máy mĩc thiết bị nên đã làm nguyên giá TSCĐ tăng lên.
Bên cạnh đĩ, ta cũng phân tích thêm các tỷ số lợi nhuận để cĩ thể
nắm được tình hình hoạt động kinh doanh, hiệu quả hoạt động của Cty.
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc 59
Tìm hiểu qui trình CPH GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
tại Cty CP Xáng, Xây Dựng Cần Thơ
Lợi nhuận trên doanh thu:
Lợi nhuận rịng
ROs =
Doanh thu thuần
Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản:
Lợi nhuận rịng
ROA =
Tổng tài sản
Tỷ suất lợi nhuận trên VCSH:
Lợi nhuận rịng
ROE =
Vốn chủ sở hữu
Bảng 9 : Các tỷ số lợi nhuận.
Đvt: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2003
1. Lợi nhuận rịng
2. Doanh thu thuần
3. Tổng tài sản
4. Vốn CSH
5. ROs
6. ROA
7. ROE
278
9.800
11.771
2.501
0,028
0,024
0,111
211
8.564
11.878
2.587
0,025
0,018
0,082
Nhận xét:
Nhìn chung ta nhận thấy; so với năm trước hiệu quả hoạt động của
Cty cĩ phần giảm; do Cty khi đi vào hoạt động dưới hình thức Cty CP
cịn gặp nhiều khĩ khăn, và lúng túng trong Cơng tác điều hành và quản
lý; HĐQT và BGĐ chưa thích nghi với hình thức hoạt động của Cty CP
nên trong phần chỉ đạo vẫn cịn nhiều trở ngại. Bên cạnh đĩ việc tiến
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc 60
Tìm hiểu qui trình CPH GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
tại Cty CP Xáng, Xây Dựng Cần Thơ
hành các cơng trình thi cơng cịn gặp nhiều khĩ khăn trở ngại, dẫn đến
làm giảm tiến độ thi cơng và cĩ một số cơng trình thi cơng chưa được
nghiệm thu nên phần nào cũng đã làm ảnh hưởng khơng tốt đến doanh
thu của Cty trong năm nay.
Phân tích hiệu quả của cổ phần:
Thu nhập trên mỗi CP thường:
Thu nhập cịn lại trong cpt
EPS =
Số CP đang lưu hành
211.335.000
=
23.780
= 8887 đ
Chỉ số này đo lường mức độ tối đa hĩa giá trị lợi ích CSH
của các cổ đơng thơng qua khả năng tạo ra thu nhập trên mỗI cpt. Phản
ánh mức độ sinh lờI của mỗi cpt đang lưu hànhtrong năm nay là
8.887,09đ/cp
Tỷ số giá thị trường
Giá thị trường hiện tại của 1 cp
P/E
=
EPS
100.000
=
8.887,09
= 112,72
Tỷ số này phản ánh quan hệ giữa giá trị thị trường cp và thu nhập
của cp tỷ lệ cho thấy để cĩ 1đ thu nhập ; thị trường cần phải trả 112,27đ cho cp.
Qua ĐHCĐ thường niên cũng đã quyết định tỷ lệ chia cổ tức là
6%/6tháng/1cp; tỷ lệ này cao hơn so với lãi suất tiền gởi ngân hàng. Điều này
cũng đã phần nào làm ổn định tâm lý của cổ đơng, tin tưởng vào hiệu quả hoạt
động của Cty yên tâm về đồng vốn của mình bỏ ra đầu tư vào Cty.
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc 61
Tìm hiểu qui trình CPH GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
tại Cty CP Xáng, Xây Dựng Cần Thơ
Chương IV: Nhận Xét và Kiến Nghị
Lựa chọn con đường cổ phần hĩa vừa phù hợp với chủ trương chính sách
của Đảng và Nhà nước, vừa phù hợp với điều kiện hồn cảnh các thách thức thực
tế đang đặt ra; từ đĩ tạo ra những thuận lợi mới trong hoạt động sản xuất kinh
doanh và phương hướng phát triển cho doanh nghiệp .
Thực hiện việc cổ phần hĩa trong thời điểm đất nước đang chuyển mình
phát triển; các doanh nghiệp Nhà nước cần phải thật sự thay đổi để cĩ thể bắt kịp
nhịp độ phát triển chung của tồn xã hội mà đỉnh cao là việc thực hiện cổ phần
hĩa, Đảng và Nhà nước ta đã quyết tâm thực hiện việc sắp xếp đổi mới các doanh
nghiệp nhà nước để cĩ đủ sức cạnh tranh trên thị trường thế giới từ đĩ mới cĩ thể
vựt dậy nền kinh tế Việt Nam. Nhằm đảm bảo cho tốc độ cổ phần hĩa được thực
hiện theo đúng kế hoạch đề ra, trong năm 2002 Nhà nước ta đã ban hành nhiều
văn bản pháp luật, pháp chế và các qui định hướng dẫn cụ thể cho cơng việc cổ
phần hĩa. Điều này vừa đem đến những thuận lợi lại vừa đem lại những khĩ
khăn; thuận lợi là Cty cĩ thể tiến hành cổ phần hĩa theo những qui định chế tài
cụ thể về cổ phần hĩa đã được ban hành một cách chặc chẽ, tạo thành hành lang
pháp lý vững chắc cho Cty khi tiến hành cổ phần hĩa. Cĩ những vướng mắc
trong khi tiến hành đều đã được tháo gỡ trong Nghị định mới giúp cho doanh
nghiệp cĩ thể giải quyết được vần đề một cách tốt đẹp hơn. Cái khĩ cho Cty là
trong thời điểm này các văn bản mới được ban hành so với các văn bản cũ cĩ
nhiều thay đổi; Đơi khi tạo cho Cty sự lúng túng trong việc xử lý. Cty phải theo
dõi và nắm bắt kịp thời các qui định mới ban hành để tiến hành cổ phần hĩa sao
cho đúng với qui định hiện hành. Đây cũng là những khĩ khăn chung cho các
doanh nghiệp Nhà nước thực hiện cổ phần hĩa trong thời điểm này và cũng là
khĩ khăn chung cho cả nước trong các lĩnh vực khác do đất nước ta đang trong
quá trình đổi mới. Riêng trong việc cổ phần hĩa trong thời gian qua vẫn cịn
“trong quá trình triển khai rút kinh nghiệm” nên các qui định vẫn chưa hồn thiện
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc 62
Tìm hiểu qui trình CPH GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
tại Cty CP Xáng, Xây Dựng Cần Thơ
vẫn cịn cần phải sửa đổi bổ sung; việc tiến hành triển khai cịn chậm và cịn
nhiều lúng túng, một số cơ chế chính sách cịn chưa thơng thống, thiếu tính linh
hoạt, tính thực tế, thủ tục cịn nhiều phiền hà. Một số nội dung của các văn bản
chỉ đạo, tổ chức triển khai chưa rõ ràng, thiếu tính đồng bộ; nhiều vấn đề chậm
được khẳng định như: cổ phần hĩa là tự nguyện hay bắt buột ?.... Điều này cĩ thể
là nguyên nhân khiến cho các doanh nghiệp thờ ơ với chủ trương cổ phần hĩa;
vẫn cịn thái độ trơng chờ, dị xét khơng hứng thú với việc cổ phần hĩa.
Những thuận lợi trong việc thực hiện tiến trình CPH tại Cty:
- Trong Cty cĩ sự quyết tâm đồng lịng nhất trí trong việc thực hiện
chủ trương CPH, nhất là những nhận thức đúng đắn về CPH của ban lãnh đạo,
những người đi đầu trong Cty, đã gĩp phần khơng nhỏ trong việc đẩy nhanh tiến
trình CPH tại Cty.
- Trong vấn đề giải quyết lao động dơi dư cũng được Cty thực hiện
một cách hợp lý, giải quyết nhanh các chế độ đối với lao động dơi dư, tạo tâm lý
tốt cho người lao động.
- Cty cũng đã làm tốt cơng tác vận động CB_CNV trong Cty mua cổ
phần. Do phần lớn CB_CNV trong cơng ty đa phần là những người đã gắn bĩ với
Cty trong nhiều năm qua, họ luơn tin tưởng vào khả năng hoạt động của cơng ty.
Mặt khác, Cty đã thực hiện nhiều chế độ cho CB_CNV giúp họ cĩ thể mua cổ
phần của Cty như tín chấp cho người lao động cĩ thể vay vốn ngân hàng để mua
cổ phiếu, cam kết về tỷ lệ cổ tức sẽ trả cho cổ đơng… Đã giúp cho người lao
động trong Cty hưởng ứng việc mua cổ phần, 100% CB_CNV trong Cty đều mua
cổ phần.
- Cơng ty đã nhận được sự giúp đỡ, hỗ trợ của cơ quan chủ quản
cũng như các cấp cĩ thẩm quyền, điều này cũng đã gĩp phần khơng nhỏ trong
việc thực hiện tiến trình một cách thuận lợi.
Theo những thuận lợi mà Cty cĩ được, ta nhận thấy muốn đẩy nhanh tiến
độ CPH đối với các DN khi thực hiện CPH cần chú ý đến các vấn đề về người
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc 63
Tìm hiểu qui trình CPH GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
tại Cty CP Xáng, Xây Dựng Cần Thơ
lao động, giải quyết tốt các vấn đề chế độ chính sách cho người lao động, việc
xác định và xử lý lao động dơi dư. Nhằm tạo tâm lý tốt cho người lao động, tích
cực hưởng ứng tiến trình CPH tại doanh nghiệp.
Để cĩ thể đẩy nhanh tốc độ cổ phần hĩa, trong quá trình thực hiện cũng
cần phải xem xét đến vấn đề sau: Qua thực tế thực hiện tại Cty, ta nhận thấy, mọi
quá trình phê duyệt điều thơng qua cấp chủ quản sau đĩ trình lên trên, điều này
cũng hợp lý bởi như thế nĩ sẽ làm giảm gánh nặng cho cấp trên khi thực hiện giải
quyết các vấn đề cổ phần hĩa. Tuy nhiên, do phải phê duyệt nhiều cấp đã gây
mất nhiều thời gian cho Cty trong tiến trình thực hiện. Mặc khác, hiện nay vẫn
chưa cĩ cơ quan hay tổ chức nào chuyên trách về vấn đề CPH, dù Tỉnh đã lập
Ban đổi mới doanh nghiệp Tỉnh, nhưng ban này phải kiêm nhiệm nhiều việc nên
đã khơng giải quyết một cách kịp thời các vấn đề phát sinh khi tiến hành CPH.
Do đĩ, để cĩ thể rút ngắn thời gian thực hiện, thiết nghĩ các cấp cĩ thẩm quyền
nên thành lập một ban chuyên trách về CPH, chịu trách nhiệm giải quyết các vấn
đề về CPH cũng như cĩ thể thực hiện phê duyệt các bước thực hiện qui trình
CPH, chỉ đạo và đồng thời ra quyết định cho việc cổ phần hĩa, bởi CPH là một
việc làm cấp bách và lâu dài, đảm bảo cho sự phát triển của các DN nĩi riêng,
của nền kinh tế nĩi chung.
Phải nhìn nhận rằng, nền kinh tế thị trường Việt Nam đang trong quá trình
hình thành, kinh tế Việt Nam đang trong quá trình chuyển đổi sang cơ chế thị
trường với xuất phát điểm thấp và chịu ảnh hưởng nặng nề của cơ chế quan liêu
bao cấp, mặc khác trình độ phát triển của lực lượng sản xuất cịn thấp, nhìn
chung kinh tế lạc hậu nên mức thu nhập thấp bên cạnh đĩ trình độ dân trí cịn
thấp, mang nặng tâm lý sản xuất nhỏ. Về mặc tâm lý xã hội, do nền kinh tế kém
phát triển, lại sống trong chế độ bao cấp nhiều năm, nên tâm lý kinh doanh, đầu
tư, nhất là kinh doanh vốn tiền tệ như đầu tư vào vào mua cp vẫn là vấn đề rất xa
lạ đối với đại đa số dân cư. Theo điều tra và ước tính của Bộ kế hoạch và đầu tư,
tổng cục thống kê, số tiền để dành trong dân chúng hiện cĩ từ 6-8 tỷ USD, trong
đĩ 44% để mua vàng, ngoại tệ để cất trữ; 20% mua nhà đất và cải thiện điều kiện
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc 64
Tìm hiểu qui trình CPH GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
tại Cty CP Xáng, Xây Dựng Cần Thơ
sinh hoạt; 17% gửi tiết kiệm; chỉ cĩ 19% được sử dụng vào các dự án đầu tư,
nhưng chủ yếu là ngắn hạn.
Cùng chung tâm lý này, nên đã gây khĩ khăn cho Cty trong quá trình vận
động CB_CNV và các đối tượng khác đăng ký mua cổ phần của Cty. Tuy nhiên,
bằng uy tín lâu nay của Cty, cũng như sự gắn bĩ giữa CB_CNV với Cty đã giúp
cho Cty bán được hết số CP theo tỷ lệ qui định.
Điều khĩ của Cty hiện nay, sau khi cổ phần hĩa, là tạo đựơc niềm tin cho
cổ đơng, để cĩ thể đảm bảo được sự ổn định trong đầu tư và tâm lý an tâm khi
đầu tư vào Cty. Hiện nay, Cty cũng đã và đang gặp một vấn đề khĩ khăn để đảm
bảo tâm lý vững tin dối với cổ đơng là cho đến thời điểm này khi đã tiến hành
xong cổ phần hĩa; đã nhận tiền bán cp của cổ đơng ; đã nộp tồn bộ số tiền đĩ
vào Kho bạc Nhà nước; Cty cũng đã lập bảng kê và đăng ký mua cổ phiếu cho cổ
đơng tại Kho bạc Nhà nước, tuy nhiên, đến nay vẫn chưa nhận được cổ phiếu để
phát cho cổ đơng; điều này cũng đã làm ảnh hưởng khơng nhỏ đến tâm lý của cổ
đơng; điều này cũng dễ hiểu vì đa phần cổ đơng của Cty là người lao động, do
đĩ, số tiền mua cổ phần đối với họ là khơng nhỏ; số tiền ấy cĩ thể là được họ vay
mượn hoặc gom gĩp của cả gia đình, vậy mà đến giờ họ vẫn chưa thấy được tấm
cổ phiếu ra sao? Tâm lý rất hoang mang. Được biết, trong Cty cũng đã xảy ra
tình trạng chuyển nhượng cổ phần lẫn nhau giữa các cổ đơng trong và ngồi Cty,
khơng thơng qua HĐQT. Điều này đối với các cổ đơng là khơng nên làm, bởi khi
cĩ xảy ra bất cứ chuyện gì thì HĐQT Cty sẽ hồn tồn khơng chịu trách nhiệm
trước những trường hợp này. Đây cũng là một dấu hiệu khơng tốt vế tâm lý của
cổ đơng, Cty cũng cần phải đưa ra những biện pháp thích hợp để cĩ thể xoa dịu
tình hình này cũng như tạo dựng niềm tin của cổ đơng đối với Cty như: Cty cĩ
thể cấp cho cổ đơng giấy chứng nhận cổ đơng; cơng nhận phần vốn gĩp của cổ
đơng vào Cty trong khi chờ đợi cp từ Kho bạc. Mặc khác, Cty cần phải xem xét
việc trả cổ tức hằng năm cho cổ đơng một cách sớm nhất, để tạo tâm lý an tâm
cho cổ đơng. Song song đĩ, Cty cũng phải thường xuyên làm việc với Kho bạc
để nhanh chĩng nhận được cp phát cho cổ đơng.
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc 65
Tìm hiểu qui trình CPH GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
tại Cty CP Xáng, Xây Dựng Cần Thơ
Một điều đáng quan tâm nữa là mục tiêu cổ phần hĩa của Cty vẫn chưa
thực hiện được một cách triệt để.
- Mục tiêu đầu tiên là vốn : Cty tiến hành cổ phần hĩa theo phương
thức bán một phần vốn nhà nước tại Cty chứ khơng phát hành thêm cp mới thu
hút thêm vốn; tiền bán cp sau khi thu được đem nộp hết vào Kho bạc, trong khi
Cty đang cần vốn để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn của Cty hầu
hết phải vay ngân hàng để trang trải chi phí hoạt động cũng như mua sắm thiết bị
mới; điều đáng nĩi ở đây là sau khi Cty CP việc vay vốn ở các ngân hàng trở nên
khĩ khăn hơn so với khi cịn là doanh nghiệp Nhà nước trước đây do việc vay
vốn phải dựa trên vốn điều lệ, nên đã phần nào làm hạn chế vốn được vay của
Cty.
Để khắc phục tình trạng này: sau khi đi vào hoạt động ổn định Cty cần
phải phát hành thêm cp, trái phiếu … dưới nhiều hình thức khác nhau để thu hút
vốn đầu tư vào Cty. Tuy nhiên, để làm được điều này Cty cần phải phấn đấu sao
cho đạt đủ điều kiện tham gia vào thị trường chứng khốn, cũng như phát hành
thêm cổ phiếu theo qui định. Cĩ như thế mới cĩ thể làm tăng giá trị của Cty và
việc thu hút vốn dễ dàng hơn.
- Mục tiêu cịn lại là quyền làm chủ của cổ đơng. ĐHCĐ thường
niên 2003 vừa qua đã được tổ chức một cách tốt đẹp; thơng qua Đại hội cũng đã
đánh giá tình hình chung của Cty qua 1 năm hoạt động, thơng báo cho các cổ
đơng tình hình tài chính của Cty, Đại hội cũng đã thơng qua một số nghị quyết
quan trọng và phương hướng hoạt động sắp tới của Cty.
Tuy nhiên, tinh thần làm chủ của cổ đơng chưa cao, biểu hiện là sự tham
dự của các cổ đơng cịn mang tính hình thức, chưa phát huy hết quyền làm chủ
của mình, hầu hết vẫn chưa tham gia đĩng gĩp ý kiến cho Cty, trong khi Cty
đang rất cần những ý kiến đĩng gĩp nhất là các cổ đơng trong Cty để tạo sự phát
triển chung cho tồn Cty.
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc 66
Tìm hiểu qui trình CPH GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
tại Cty CP Xáng, Xây Dựng Cần Thơ
Do đĩ, Cty, nhất là HĐQT cần phải đi sâu vào việc gần gũi tìm hiểu tâm
tư tình cảm của người lao động, ghi nhận những ý kiến đĩng gĩp, đồng thời cũng
cần phải cĩ hình thức khen thưởng một cách kịp thời và xứng đáng cho những
sáng tạo và thành tích làm việc của người lao động; Giải thích cho người lao
động hiểu rõ những quyền lợi của mình, của một cổ đơng trong Cty, từ đĩ nâng
cao ý thức trách nhiệm cũng như khuyến kích họ cống hiến hết mình cho sự đi
lên của Cty. Bên cạnh đĩ, Cty cũng cĩ thể tìm hiểu và thơng qua các mối quan hệ
của các cổ đơng trong và ngồi Cty nhằm tìm kiếm khách hàng, mở rộng thị
trường, cũng như tiếp cận những cơng nghệ mới… Cĩ như thế mới đảm bảo
được sự phát triển bền vững của Cty.
Nhìn chung, tiến trình CPH tại Cty được thực hiện một cách thuận lợi, các
bước tiến hành được thực hiện theo đúng trình tự của các qui định của Nhà nước
về việc CPH.
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc 67
Tìm hiểu qui trình CPH GVHD : thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa
tại Cty CP Xáng, Xây Dựng Cần Thơ
PHẦN KẾT LUẬN
^]
Cổ phần hĩa là vấn đề vừa mang tính lý luận, vừa mang tính thực tiễn cao,
địi hỏi chúng ta phải hết sức thận trọng khi tiến hành ở một nước mà ở đĩ dân
chúng cịn chưa hiểu biết nhiều về thị trường tài chính mà đặc biệt là thị trường
chứng khốn, cịn cĩ thĩi quen cất trữ tiền hơn là mang tiền đi đầu tư và doanh
nghiệp Nhà nước tồn tại khá lâu, tư tưởng bao cấp đã ăn sâu vào trong suy nghĩ
của nhiều người.
Trong nền kinh tế thị trường và xu hướng hội nhập như nước ta hiện nay,
thì sự tồn tại và vận hành của thị trường chứng khốn và các Cty CP được xem là
một động lực tích cực để phát triển nền kinh tế. Tính hiệu quả của nĩ so với các
doanh nghiệp Nhà nước thể hiện tập trung ở những điểm: cơ chế thu hút vốn
nhanh, huy dộng từ nhiều nguồn, nhất là nguồn vốn nhàn rỗi trong các tầng lớp
dân cư, phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế.
Qua nghiên cứu thực tế tiến trình cổ phần hĩa tại Cty CP Xáng, Xây dựng
Cần Thơ, là đơn vị thực hiện cổ phần hĩa theo hình thức bán một phần vốn của
nhà nước hiện cĩ tại doanh nghiệp, quá trình phân tích thực trạng của Cty cho
thấy Cty đã thực hiện các bước cổ phần hĩa hết sức thuận lợi do Cty cĩ tình hình
tài chính lành mạnh, cĩ uy tín trong sản xuất kinh doanh, được sự đồng tình ủng
hộ của tồn thể cán bộ cơng nhân viên.
Với kiến thức cĩ hạn và thời gian nghiên cứu ngắn nên các kiến nghị và
phần trình bày trong luận văn chắc chắn cịn nhiều sai sĩt. Rất mong sự gĩp ý và
chỉ bảo của quý thầy cơ và các cơ chú đi trước.
Tháng 4/2004
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc
SVTH: Bùi lê Thảo Ngọc 68
PHỤ LỤC
a
Tình hình cổ phần hố tại các bộ ngành, tổng cơng ty 91
tính đến cuối năm 2002.
Bộ, ngành, Tổng cơng ty 91
Số DNNN đã
CPH
I. Các bộ, ngành (tính cả số doanh nghiệp thuộc TCT thành viên)
1. Bộ cơng nghiệp 38
2. Bộ nơng nghiệp 45
3. Bộ xây dựng 14
4. Bộ Giao thơng vận tải 44
5. Bộ Thuỷ sản 8
6. Bộ Y tế 3
7. Bộ Thương mại 19
8. Tổng cục Du lịch 3
II. Các Tổng cơng ty 91
1. Tổng cơng ty Hàng hải Việt Nam 13
2. Tổng cơng ty Than Việt Nam 3
3. Tổng cơng ty BC-VT Việt Nam 6
4. Tổng cơng ty Điện lực 2
5. Tổng cơng ty Dệt may 11
6. Tổng cơng ty Cà phê 2
7. Tổng cơng ty Xăng dầu 12
8. Tổng cơng ty Giấy 2
9. Tổng cơng ty Chè 6
10. Tổng cơng ty Ximăng 5
11. Tổng cơng ty Thép 2
12. Tổng cơng ty Hố chất Việt Nam 3
13. Tổng cơng ty Lương thực Miền Bắc 1
Số liệu về tình hình cổ phần hố doanh nghiệp nhà nước
ở các đại phương trên phạm vi tồn quốc tính đến cuối năm 2002.
Địa phương Số DNNN đã
CPH
1. Hà nội 82
2. Tp. Hồ Chí Minh 78
3. Hải Phịng 15
4. Đà Nẵng 11
5. Hà Giang 1
6. Cao Bằng 11
7. Lào Cai 2
8. Tuyên Quang 12
9. Thái Nguyên 5
10. Lạng Sơn 1
11. Sơn La 2
12. Yên Bái 5
13. Phú Thọ 14
14. Hồ Bình 4
15. Vĩnh Phúc 3
16. Bắc Ninh 5
17. Bắc Giang 11
18. Hà Tây 11
19. Hải Dương 6
20. Hà Nam 5
21. Nình Bình 7
22. Quảng Ninh 13
23. Thái Bình 5
24. Nam Định 37
25. Thanh Hố 31
26. Nghệ An 21
27. Hà Tĩnh 9
28. Quảng Bình 4
29. Quảng Trị 4
30. Thừa Thiên - Huế 12
31. Quảng Nam 3
32. Quảng Ngãi 5
33. Bình Định 16
34. Khánh Hồ 14
35. Ninh Thuận 3
36. Bình Thuận 3
37. Gia Lai 4
38. Dak Lak 9
39. Lâm Đồng 15
40. Tây Ninh 2
41. Bình Dương 4
42. Đồng Nai 12
43. Bà Rịa-Vũng Tàu 6
44. Long An 2
45. Đồng Tháp 1
46. An Giang 4
47. Tiền Giang 5
48. Vĩnh Long 1
49. Cần Thơ 11
50. Kiên Giang 1
51. Trà Vinh 1
52. Bến Tre 1
53. Bạc Liêu 3
54. Cà Mau 5
55. Sĩc Trăng 1
TÀI LIỆU THAM KHẢO
UUU
1. ĐH Quốc Gia Tp HCM; trường Đại học kinh tế, khoa TCDN & KDTT. Tài Chính
Doanh Nghiệp, nhà xuất bản Tài chính _ 1999.
2. Tập thể tác giả khoa kế tốn_kiểm tốn. Kế Tốn Quản Trị, Nhà xuất bản thống
kê_2000.
3. Các qui định của Nhà nước về Chứng khốn & Thị trường chứng khốn. Nhà xuất
bản xây dựng_2000
4. Nghị định 64/2002/NĐ_CP ngày 19/6/2002. Về việc chuyển DNNN thành Cty CP
5. Nghị định 69/2002/NĐ_CP ngày 12/7/2002. Về quản lý nợ tồn đọng đối với DNNN
6. Thơng tư 76/2002/TT_BTC ngày 9/9/2002. Hướng dẫn những vấn đề tài chính khi
chuyển DNNN thành Cty CP.
7. Thơng tư 11/2002/TT_ BLĐTBXH ngày 12/6/2002. Hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 41/2002/NĐ_CP ngày 11/4/2002 của Chính phủ về lao động
dơi dư do sắp xếp lại DNNN.
8. Bộ tài chính:
9. Bộ kế hoạch và đầu tư:
10.
11.
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- XT1159.pdf