Tích hợp các vấn đề kinh tế xã hội và môi trường trong dạy học môn hóa học lớp 12 Trung học phổ thông (THPT)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HỒ CHÍ MINH ________________ Trần Thị Tú Anh TÍCH HỢP CÁC VẤN ĐỀ KINH TẾ XÃ HỘI VÀ MƠI TRƯỜNG TRONG DẠY HỌC MƠN HĨA HỌC LỚP 12 TRUNG HỌC PHỔ THƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC Thành phố Hồ Chí Minh – 2009 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HỒ CHÍ MINH ________________ Trần Thị Tú Anh TÍCH HỢP CÁC VẤN ĐỀ KINH TẾ XÃ HỘI VÀ MƠI TRƯỜNG TRONG DẠY HỌC MƠN HĨA HỌC LỚP 12 TRUNG HỌC PHỔ THƠNG Chuyên ngàn

pdf150 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 3368 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Tích hợp các vấn đề kinh tế xã hội và môi trường trong dạy học môn hóa học lớp 12 Trung học phổ thông (THPT), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h : Lý luận và phương pháp dạy học hĩa học Mã số : 60 14 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN PHÚ TUẤN Thành phố Hồ Chí Minh - 2009 LỜI CẢM ƠN Bằng tất cả lịng kính trọng và biết ơn, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ban Giám Hiệu trường ĐHSP TP.HCM, Phịng khoa học cơng nghệ Sau đại học, quý thầy cơ đã tận tình giảng dạy và tạo mọi điều kiện thuận lợi để các học viên hồn thành khĩa học. Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến: - TS Nguyễn Phú Tuấn đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, giúp tơi chọn đề tài luận văn và giúp gĩp ý, chỉnh sữa sai sĩt, động viên, an ủi tơi những lúc tơi khĩ khăn nhất khi thực hiện luận văn. - TS Trịnh Văn Biều đã giúp tơi cĩ các tài liệu tham khảo bổ ích, đã gĩp ý, giúp tơi hồn thành cơ sở lý luận của luận văn. Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn BGH, Ban chấp hành Đồn trường, các GV giảng dạy ở các trường THPT ở TP.HCM và các bạn cùng khĩa K17 đã nhiệt tình giúp tơi thực nghiệm đề tài: - BGH trường THPT Nguyễn Chí Thanh: thầy Nguyễn Văn Hịa, Nguyễn Tỷ Chế Đạt, Phạm Lương Quý, Đồn trường Nguyễn Chí Thanh: thầy Phạm Văn Nhạc, Tơn Thất Tứ. - BGH trường THPT Hàn Thuyên, cơ Nguyễn Thị Phương Mai. - GV Tống Thanh Tùng, Trần Trung Trực, Vũ Thị Mỹ Ngọc, Phan Thị Bình, Đặng Thị Thúy Nga, Nguyễn Thuật, Nguyễn Lan Hương, Văn Bá Minh trường THPT Nguyễn Chí Thanh. - GV Nguyễn Tơn Chánh trường THPT Hồng Hoa Thám. - GV Vũ Thị Phương Linh trường TPHT Dân lập quốc tế. - GV Trần Quốc Thảo, Trần Thị Xuân Mai THPT Hàn Thuyên. Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình, bạn bè thân thuộc đã luơn là chỗ dựa tinh thần vững chắc, giúp tác giả thực hiện tốt luận văn này. Thành phố Hồ Chí Minh - 2009 Trần Thị Tú Anh MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng MỞ ĐẦU ....................................................................................................................3 Chương 1.  CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI .......................................................6  1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ..........................................................................6  1.2. Mục tiêu giáo dục trường phổ thơng................................................................8  1.3. Tích hợp các vấn đề KTXHMT trong dạy học ở trường THPT ....................10  1.3.1.  Chủ trương của Đảng và Nhà nước .......................................................10  1.3.2.  Giáo dục mơi trường ở trường phổ thơng..............................................11  1.3.3.  Tích hợp trong dạy học..........................................................................12  1.3.4.  Các phương pháp dạy học tích hợp .......................................................14  1.3.5.  Các vấn đề KTXHMT trong chương trình hĩa học phổ thơng .............14  1.3.6.  Nội dung giảng dạy các vấn đề kinh tế, xã hội, mơi trường trong mơn hĩa học trong chương 9 SGK 12 ................................................16  1.4. Các hình thức tích hợp CVĐKTXHMT trong dạy học ở trường THPT.......17  1.4.1.  Các hình thức tích hợp trong giờ nội khĩa............................................17  1.4.2.  Các hình thức tích hợp trong giờ ngoại khĩa ........................................20 Tĩm tắt chương 1 ......................................................................................................29 Chương 2.  TÍCH HỢP CÁC VẤN ĐỀ KINH TẾ, XÃ HỘI, MƠI TRƯỜNG TRONG DẠY HỌC HĨA HỌC LỚP 12 TRƯỜNG THPT ...............................................................................30  2.1. Tổng quan về chương trình hĩa học lớp 12 nâng cao ....................................30  2.1.1.  Cấu trúc các bài học trong SGK hĩa học lớp 12 nâng cao....................30  2.1.2.  Đặc điểm chương 9 sách SGK lớp 12 nâng cao....................................32  2 2.1.3.  Phương pháp dạy học các bài trong chương 9 SGK 12 nâng cao .........33  2.2. Tích hợp CVĐKTXHMT trong giờ nội khĩa mơn hĩa học ..........................41  2.2.1.  Thiết kế một số giáo án tích hợp CVĐKTXHMT trong dạy học hĩa học ................................................................................................41  2.2.2.  Xây dựng hệ thống bài tập cĩ nội dung KTXHMT dùng kiểm tra, đánh giá.........................................................................................65  2.2.3.  Tổ chức seminar, báo cáo của HS .......................................................101  2.3. Tích hợp CVĐKTXHMT trong giờ ngoại khĩa hĩa học.............................103  2.3.1.  Bản tin hĩa học....................................................................................103  2.3.2.  Ngày hội hĩa học.................................................................................104  2.3.3.  Tham quan nhà máy, xí nghiệp ...........................................................104  2.3.4.  Báo cáo của chuyên gia .......................................................................106  2.3.5.  Các hình thức khác ..............................................................................107  2.4. Một số tư liệu tham khảo khi giảng dạy các nội dung KTXHMT ...............107  2.4.1.  Các kiến thức mới, chuyên sâu về hĩa học .........................................107  2.4.2.  Các kiến thức về ơ nhiễm mơi trường .................................................107  2.4.3.  Các kiến thức về nhiên liệu và năng lượng .........................................108  2.4.4.  Các kiến thức về lương thực và thực phẩm.........................................108  2.4.5.  Các sách hĩa học của Hoa Kỳ .............................................................108 Tĩm tắt chương 2 ....................................................................................................109 Chương 3.  THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .........................................................110  3.1. Mục đích thực nghiệm..................................................................................110  3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm.................................................................................110  3.3. Đối tượng, địa bàn và nội dung thực nghiệm...............................................111  3.4. Kết quả thực nghiệm ....................................................................................113 KẾT LUẬN ...........................................................................................................124 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................127 PHỤ LỤC 3 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Mục tiêu giáo dục mơn hĩa học ở trường phổ thơng cần cung cấp cho HS hệ thống kiến thức, kĩ năng phổ thơng, cơ bản, hiện đại, thiết thực và gắn với đời sống con người. Những nội dung chủ yếu bao gồm cấu tạo chất, những ứng dụng và tác hại của những chất trong đời sống, kinh tế, sản xuất và mơi trường. Những nội dung này gĩp phần giúp HS cĩ học vấn phổ thơng tương đối hồn chỉnh để cĩ thể tiếp tục học lên, đồng thời cĩ thể giải quyết một số vấn đề cĩ liên quan đến hĩa học trong đời sống và sản xuất, mặt khác gĩp phần phát triển tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Vì thế, trong quá trình dạy và học mơn Hố cĩ nhiều cơ hội để kết hợp nội dung giảng dạy KTXHMT cĩ hiệu quả. Mơn Hố cĩ nhiều cơ hội để kết hợp nội dung giảng dạy KTXHMT cĩ hiệu quả. Tuy nhiên hiện nay phần lớn GV chỉ mới kết hợp bài giảng với một số kiến thức KTXHMT đơn giản và phương pháp chủ yếu vẫn là thuyết trình. Ngày nay, việc đổi mới phương pháp dạy và học ở trường phổ thong đang diễn ra theo hướng GV là người tổ chức hướng dẫn để HS tích cực hoạt động tìm tịi tri thức mới cũng như vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. Như vậy vấn đề đặt ra là người GV phải khơng ngừng nâng cao vốn tri thức của mình, sử dụng các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học đa dạng hơn. HS cũng phải dần rèn luyện khả năng tự học cao hơn. Chính cơng tác giáo dục KTXHMT cũng phải được đổi mới theo hướng trên. Để thực hiện mục tiêu giáo dục, việc xây dựng chương trình hĩa học THPT được thực hiện theo hướng: - Nội dung hĩa học gắn với thực tiễn đời sống, xã hội và cộng đồng. - Nội dung hĩa học gắn với thực hành, thực nghiệm. - Nội dung hĩa học phải cĩ tính thiết thực. Các mơn KHTN trong nhà trường cịn “khơ khan”, chưa cĩ các hoạt động kích thích HS đam mê và tìm hiểu, đĩng gĩp vào lợi ích của tập thể, cộng đồng. Chương trình hĩa học THPT cĩ một số bài tập liên quan đến VĐKTXHMT 4 nhưng cịn quá ít trong các sách giáo khoa, sách tham khảo. Các tư liệu tham khảo cho GV cịn tản mạn, chưa hệ thống. Xuất phát từ những lý do trên, tơi đã chọn đề tài: “TÍCH HỢP CÁC VẤN ĐỀ KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ MƠI TRƯỜNG TRONG DẠY HỌC MƠN HĨA HỌC LỚP 12 TRUNG HỌC PHỔ THƠNG” nhằm nâng cao năng lực tự học giúp HS yêu thích mơn hĩa học, gĩp phần đổi mới PPDH hĩa học ở trường THPT. Tơi cũng hi vọng luận văn sẽ là tài liệu tham khảo cĩ ích cho GV dạy hĩa lớp 12 và những ai quan tâm tới cơng tác giảng dạy KTXHMT hiện nay. 2. Mục đích của đề tài - Nghiên cứu tích hợp các nội dung hĩa học với các vấn đề KTXHMT trong các bài giảng, các hoạt động ngoại khĩa, kết hợp các PPDH theo hướng chủ động để kích thích đam mê hĩa học cho HS. - Thiết kế một số giáo án tích hợp hỗ trợ giảng dạy cho GV lớp 12 THPT. - Tổng hợp các tư liệu cĩ liên quan đến nội dung KTXHMT làm tài liệu tham khảo cho GV THPT. 3. Nhiệm vụ đề tài - Nghiên cứu cơ sở lí luận của đề tài về quá trình dạy học, xu hướng đổi mới PPDH, quá trình tự học... - Biên soạn các bài tập trắc nghiệm cĩ nội dung về KTXHMT. - Sưu tầm, hệ thống các tài liệu tham khảo về nội dung giáo dục KTXHMT. - Thiết kế các giáo án tích hợp (word và power point), các silde hỗ trợ GV. - Thực nghiệm sư phạm. 4. Giả thuyết khoa học Nếu thiết kế được các giáo án, hệ thống bài tập, tổ chức tốt các hoạt động ngoại khĩa... cĩ nội dung KTXHMT sẽ kích thích hứng thú học tập, khả năng tự học của HS, nâng cao chất lượng dạy học, gĩp phần giáo dục tồn diện HS THPT. 5. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 5.1 Khách thể nghiên cứu 5 Quá trình giáo dục tồn diện HS trong dạy học ở trường THPT. 5.2 Đối tượng nghiên cứu Việc tích hợp CVĐKTXHMT trong dạy học mơn hĩa học lớp 12 THPT. 6. Phạm vi nghiên cứu  Nội dung: hĩa học THPT lớp 12 phần các vấn đề KTXHMT.  Địa bàn nghiên cứu tác giả đã tiến hành thực nghiệm tại 3 trường: - Trường THPT Nguyễn Chí Thanh, Quận Tân Bình. - Trường THPT Hồng Hoa Thám, Quận Bình Thạnh. - Trường THPT Hàn Thuyên, Quận Phú Nhuận. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1 Phương pháp nghiên cứu lí luận o Nghiên cứu định hướng đổi mới PPDH hĩa học. o Nghiên cứu chương trình hĩa học THPT lớp 12. 7.2 Phương pháp nghiên cứu thực tiễn o Điều tra thực trạng cơng tác dạy học hĩa học ở trường THPT hiện nay, thực trạng sử dụng các bài tập cĩ nội dung đến VĐKTXHMT. o Trao đổi, rút kinh nghiệm với các GV và các chuyên gia. o Thực nghiệm sư phạm. 7.3 Phương pháp thống kê tốn học 8. Những đĩng gĩp mới của đề tài o Đề xuất việc phối hợp các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học khác nhau để đưa nội dung KTXHMT vào giảng dạy lớp 12. o Xây đựng hệ thống bài tập cĩ nội dung KTXHMT làm tài liệu tham khảo cho GV và HS. o Tập hợp được nguồn tư liệu phong phú hỗ trợ GV trong giảng dạy CVĐKTXHMT. o Thiết kế các giáo án tích hợp hỗ trợ cho GV. 6 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu Hiện nay, với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, những nội dung kiến thức khoa học phong phú khơng chỉ cĩ ở trên sách vở, mà từ các phương tiện thơng tin đại chúng, khoa học đã gần gũi với chúng ta hơn. Các nội dung, ứng dụng của khoa học vào thực tiễn, vào đời sống kinh tế, xã hội, mơi trường khơng cịn quá xa lạ. Tuy nhiên, để đưa các nội dung này vào trong nhà trường phổ thơng thì vẫn cịn gặp rất nhiều khĩ khăn. Số lượng đề tài và luận văn tốt nghiệp về nội dung giáo dục mơi trường đã cĩ khá nhiều nhưng vẫn chưa cĩ các đề tài, luận văn về tích hợp các vấn đề về cả kinh tế, xã hội và mơi trường trong dạy học. Trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả đã tham khảo một số khĩa luận và luận văn cĩ nội dung giáo dục mơi trường sau: 1. Phạm Bích Cần (2007), Thiết kế mẫu một số Mơđun giáo dục mơi trường từ SGK hĩa học lớp 11 nâng cao, SGK hĩa học thí điểm ban KHTN lớp 11,12, Khĩa luận tốt nghiệp, Đại học Sư phạm TP.HCM. 2. Nguyễn Thị Ngọc Hạnh (2004) – Giáo dục mơi trường thơng qua một số bài giảng hĩa học cụ thể ở trường phổ thơng, Khĩa luận tốt nghiệp, Đại học Sư phạm TP.HCM. 3. Phan Thị Lan Phương (2007) – Giáo dục mơi trường thơng qua giảng dạy hĩa học lớp 11 ở trường THPT, Khĩa luận tốt nghiệp, Đại học Sư phạm TP.HCM. 4. Nguyễn Trần Đơng Quỳ (2007) – Website giáo dục mơi trường qua chương trình hĩa học lớp 10, Khĩa luận tốt nghiệp, Đại học Sư phạm TP.HCM. 5. Trần Thị Phương Thảo (2008) – Xây dựng hệ thống bài tập trắc nghiệm khách quan về hĩa học cĩ nội dung gắn với thực tiễn, Luận văn thạc sĩ, Đại học Sư phạm TP.HCM. 6. Nguyễn Thị Trang (2007) – Thiết kế giáo án giáo dục mơi trường thơng qua bộ mơn hĩa học lớp 12 ban KHTN, Khĩa luận tốt nghiệp, Đại học Sư phạm TP.HCM. 7 7. Lê Thị Mỹ Trang (2003) – Tìm hiểu mơi trường và giáo dục mơi trường qua mơn hĩa học ở lớp 12, Khĩa luận tốt nghiệp, Đại học Sư phạm TP.HCM. 8. Cao Duy Chí Trung (2005) – Thiết kế trang Web giáo dục mơi trường qua mơn hĩa học ở trường THPT. Khĩa luận tốt nghiệp, Đại học Sư phạm TP.HCM. 9. Đồn Lê Quỳnh Như (2008) – Tổ chức hoạt động ngoại khĩa cho HS trường THPT. Khĩa luận tốt nghiệp, Đại học Sư phạm TP.HCM. 10. Trần Thị Thanh Hương (1999) – Giáo dục mơi trường thơng qua mơn hĩa học ở trường THPT và THCS tại thành phố Hải Phịng, Khĩa luận tốt nghiệp, Đại học Sư phạm Hà Nội. 11. Trần Thị Thu Hảo (1997) – Giáo dục bảo vệ mơi trường qua mơn hĩa học ở nhà trường phổ thơng thuộc khu vực Hà Nội, Khĩa luận tốt nghiệp, Đại học Sư phạm Hà Nội. Các đề tài luận văn này cĩ đĩng gĩp lớn là tổng hợp được các hình thức giáo dục mơi trường, các kiến thức về ơ nhiễm mơi trường. Mặc dù vậy, vẫn cịn tồn tại một số vấn đề sau: - Chưa cĩ phần bài tập hĩa học cĩ nội dung về kinh tế, xã hội, mơi trường. - Các giáo án cĩ nội dung mơi trường là các giáo án theo sách giáo khoa cũ, chưa cĩ các giáo án theo chương trình mới. - Chưa tận dụng các cơ hội hoạt động nội ngoại khĩa trong nhà trường để đưa các nội dung kinh tế, xã hội, mơi trường đến với HS. 8 1.2. Mục tiêu giáo dục trường phổ thơng 1.2.1. Mục tiêu của mơn hĩa học trong trường phổ thơng Mục tiêu bộ 3 của mơn hố học 1.2.2. Nhiệm vụ mơn hĩa học ở trường THPT hĩa học, là một trong những mơn học then chốt ở bậc trung học, cĩ ba nhiệm vụ lớn trong việc đào tạo nguồn nhân lực: - Đào tạo nghề cĩ chuyên mơn về Hố học, phục vụ cho việc phát triển kinh tế xã hội, đặc biệt cho sự hĩa học hĩa đất nước. - Gĩp phần vào việc đào tạo chung cho nguồn nhân lực, coi học vấn hĩa học là một bộ phận hỗ trợ. - Gĩp phần phát triển nhân cách tồn diện cho thế hệ cơng dân tương lai cĩ ý thức về vai trị của hĩa học trong đời sống, sản xuất, khoa học của xã hội hiện đại. 1.2.3. Quan điểm đổi mới dạy học hĩa học ở trường THPT Bảo đảm tính khoa học, hiện đại, thực tiễn, đặc thù mơn hĩa học ở 3 gĩc độ: - Nội dung hĩa học gắn với thực tiễn đời sống, xã hội, cộng đồng. - Nội dung hĩa học gắn với thực hành thí nghiệm. TRÍ DỤC Cung cấp cho học sinh một nền học vấn trung học về hố học  hướng nghiệp hiệu quả. PHÁT TRIỂN Phát triển năng lực nhận thức, hình thành nhân cách tồn diện. GIÁO DỤC Giáo dục thế giĩi quan duy vật khoa học, thái độ, xúc cảm, giá trị hành vi, văn minh. 9 - Bài tập hĩa học phải cĩ nội dung thiết thực.  Những vấn đề đĩ đã được thực hiện trong SGK hĩa học mới nhưng cịn cần bổ sung và phát tiển, cần cĩ thêm những tư liệu hỗ trợ dạy học và các hình thức tổ chức dạy học phù hợp. 1.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và giáo dục kĩ thuật tổng hợp Nguyên tắc này xác định mối liên hệ thiết thực, chặt chẽ của tài liệu giáo khoa và cuộc sống, với thực tiễn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta và với việc chuẩn bị cho học sinh đi vào lao động. Để thực hiện tối ưu nguyên tắc này, mơn hĩa học cần cĩ các nội dung sau: 1. Những cơ sở của nền sản xuất hĩa học. 2. Hệ thống khái niệm cơng nghệ học cơ bản và những sản xuất cụ thể. 3. Những kiến thức ứng dụng, phản ánh mối liên hệ của hĩa học với cuộc sống, của khoa học với sản xuất (đặc biệt với sản xuất nơng nghiệp), những thành tựu của chúng và phương hướng phát triển. 4. Hệ thống những kiến thức làm sáng tỏ bản chất và ý nghĩa của hĩa học, cơng nghiệp hĩa học và cơng cuộc hĩa học hĩa nền kinh tế quốc dân - như một nhân tố quan trọng của cách mạng khoa học kí thuật. 5. Kiến thức bảo vệ thiên nhiên, mơi trường bằng phương tiện hĩa học. 6. Tài liệu khoa học cho phép giới thiệu những nghề nghiệp hĩa học thơng thường và thực hiện việc hướng nghiệp. 1.2.5. Nguyên lý giáo dục trong dạy học hĩa học ở trường phổ thơng Nguyên lí giáo dục: “Học đi đơi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, lí luận gắn liền với thực tiễn, giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và xã hội” là sự vận dụng quy luật của chủ nghĩa Mác – Lênin về việc hình thành con người mới vào cơng tác giáo dục thế hệ trẻ. Ở trường phổ thơng, việc thực hiện nguyên lí giáo dục được tiến hành trong học tập nội khĩa và ngoại khĩa. 10  Trong dạy học nội khĩa, việc kết hợp giáo dục với lao động sản xuất theo tinh thần kĩ thuật tổng hợp là nội dung cơ bản của sự kết hợp học với hành. nhiệm vụ này địi hỏi:  Cung cấp cho HS những kiến thức về cơ sở khoa học của nền sản xuất hĩa học, coi như một trong những ngành cơng nghiệp hiện đại nhất.  Tìm hiểu ứng dụng của hĩa học trong những ngành sản xuất quan trọng khác được đưa vào chương trình hĩa học phổ thơng.  Tìm hiểu những thành tựu của hĩa học và cơng nghiệp hĩa học trong nước và thế giới.  Rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo thực hành về hĩa học, đặc biệt chú ý những kĩ năng, kĩ xảo cĩ tính chất kĩ thuật tổng hợp.  Trong hoạt động ngoại khĩa Nhằm mục đích kết hợp học với hành, hoạt động ngoại khĩa cĩ thể bao gồm: - Các tổ ngoại khĩa: tổ thí nghiệm hĩa học, tổ hĩa học nơng nghiệp, tổ Lịch sử hĩa học, CLB hĩa học, nhĩm HS giỏi về hĩa học, thí nghiệm vui... - Tổ chức tham quan sản xuất: một hình thức bảo đảm kết quả chắc chắn cho việc giáo dục kết hợp với lao động sản xuất là tổ chức tham quan các cơ sở sản xuất. Nên tổ chức cho HS tham quan một cách cĩ hệ thống và tồn diện quy trình của một số ngành sản xuất hĩa học nêu trong chương trình, đồng thời tận dụng cả những ngành sản xuất gần gũi với nội dung hĩa học hiện cĩ ở địa phương. - Tổ chức các hoạt động xã hội: phục vụ nhà trường và địa phương. Hình thức này cĩ tác dụng chủ yếu trong việc giáo dục tư tưởng và tình cảm cũng như quan điểm lao động như: lao động cơng ích, vệ sinh mơi trường... 1.3. Tích hợp các vấn đề KTXHMT trong dạy học ở trường THPT 1.3.1. Chủ trương của Đảng và Nhà nước GDMT là một nội dung của giảng dạy các vấn đề KTXHMT. Mà hiện nay, chủ trương của Đảng, Nhà nước, của ngành Giáo dục và Đào tạo về cơng tác BVMT đã được cụ thể hĩa như sau: 11 - Luật BVMT (2005 Quộc hội nước CHXHCN Việt Nam 29.11.20005) - 15.11.2004, Bộ Chính trị Nghị quyết 41/NQ/TW”BVMT trong thời kì đẩy mạnh cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa đất nước”. - 17.10.2001, Thủ tướng Chính phủ kí Quyết định 1363/QĐ-TTg “đưa các nội dung BVMT vào hệ thống giáo dục quốc dân”. - 02.12.2003, Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định 2563/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược BVMT Quốc gia đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020. - 31.01.2005 Bộ GD&ĐT chỉ thị “Về tăng cường cơng tác GD BVMT”… Các văn bản chỉ đạo: - Cơng văn số 7120/BGDĐT-GDTrH, ngày 07/8/2008. - Cơng văn số 2737/GDĐT-GDTrH, ngày 12/8/2008:”V/v tích hợp nội dung GDBVMT vào các mơn học cấp THCS và THPT”. 1.3.2. Giáo dục mơi trường ở trường phổ thơng 1.3.2.1. Nhiệm vụ của giáo dục mơi trường ở trường phổ thơng Ngày nay, GDMT là một nhiệm vụ quan trọng trong việc đào tạo thế hệ trẻ ở các trường học, trong đĩ cĩ trường phổ thơng. GDMT nhằm mục tiêu nâng cao nhận thức, rèn luyện kĩ năng, hình thành thái độ và hành vi đúng đắn cho học sinh trong việc bảo vệ mơi trường (BVMT) được cụ thể qua 3 nhiệm vụ sau: - Làm cho học sinh nhận thức rõ đặc điểm của mơi trường tự nhiên, vai trị của mơi trường đối với đời sống và sự phát triển của xã hội lồi người, những tác động của con người làm cho mơi trường biến đổi xấu đi và hậu quả của nĩ. - Trên cơ sở nhận thức đĩ, giáo dục cho học sinh lịng yêu thiên nhiên, biết quý trọng các phong cảnh đẹp, các di tích văn hĩa lịch sử, ý thức bảo vệ giữ gìn mơi trường sống trong lành và sạch đẹp cho mình, cho mọi người và chống lại những hành vi hĩa hoại hoặc gây ơ nhiễm mơi trường. - Trang bị cho học sinh một số phương pháp và kĩ năng bảo vệ mơi trường để họ cĩ thể thực hiện các nhiệm vụ BVMT ở địa phương. 12 1.3.2.2. Phương hướng giáo dục mơi trường ở trường phổ thơng - Việc giáo dục mơi trường cần được tích hợp vào các mơn học ở trường phổ thơng theo phương hướng: Thơng qua kiến thức các mơn học để lồng ghép hoặc liên hệ các kiến thức GDMT, nhằm trang bị cho học sinh một hệ thống kiến thức về mơi trường và các biện pháp bảo vệ mơi trường tương đối đầy đủ. - Việc GDMT phải được triển khai thơng qua tồn bộ hệ thống trường học. - Nội dung và phương pháp GDMT phải phù hợp với mục tiêu đào tạo từng cấp học và đặc điểm tâm lí nhận thức của học sinh theo từng lứa tuổi khác nhau. - Chú ý khai thác tình hình thực tế của mơi trường địa phương và những biện pháp ngăn ngừa thay đổi cĩ hại của mơi trường đối với sản xuất và cuộc sống của nhân dân địa phương. 1.3.2.3. GDMT cho HS thơng qua dạy học hĩa học phổ thơng Trong dạy học hĩa học, cần chú ý các nội dung cơ bản sau đây về GDMT: - Cung cấp cho học sinh những khái niệm cơ bản như mơi trường, mơi sinh, khí quyển, thuỷ quyển, ơ nhiễm mơi trường, chất gây ơ nhiễm, hiệu ứng sinh học của quá trình gây ơ nhiễm, tác hại của các chất và qúa trình gây ơ nhiễm. - Các phương pháp ONMT cĩ liên quan đến hĩa chất và hĩa học: ơ nhiễm qua mơi trường khơng khí (các khí độc hĩa học như: CO, CO2, Cl2 thường phát sinh quanh ta, các chất thải cơng nghiệp gây ơ nhiễm…); ơ nhiễm qua nước (một số kim loại như chì, thuỷ ngân, kiềm, axit, phân bĩn hĩa học, thuốc trừ sâu…); ơ nhiễm qua con đường ăn, uống, sinh hoạt (chất độc hĩa học như chất độc màu da cam…). - Các phương pháp chống ONMT và ý thức bảo vệ mơi trường sống nĩi chung và mơi trường sống của gia đình, của địa phương. 1.3.3. Tích hợp trong dạy học 1.3.3.1. Khái niệm tích hợp dạy học Là quá trình dạy học trong đĩ cĩ sự lồng ghép, liên hệ những tri thức khoa học, những quy luật chung gần gũi với nhau, qua đĩ HS khơng chỉ được lĩnh hội tri thức khoa học mơn chính mà cả tri thức khoa học được tích hợp. 13 1.3.3.2. Các dạng tích hợp a. Dạng lồng ghép Kiến thức KTXHMT cĩ sẵn trong mơn hĩa học như là 1 bộ phận cấu thành với các mức độ lồng ghép khác nhau: - Kiến thức KTXHMT là 1 phần, 1 chương: chương 9 lớp 12. - Kiến thức KTXHMT là 1 mục, 1 đoạn, 1 ý trong bài học (thường gặp nhất). - Kiến thức GDMT nằm trong phần bài đọc thêm. b. Dạng liên hệ Kiến thức KTXHMT khơng cĩ trong SGK một cách rõ ràng, GV phải bổ sung kiến thức cĩ liên quan giúp HS liên hệ và vận dụng. Hình thức cĩ thể là: ví dụ hoặc thơng tin minh họa, câu hỏi liên hệ, bài tập về nhà, các bài đọc thêm... 1.3.3.3. Các mơn học cĩ thể tích hợp Ngữ Văn, Lịch sử, Địa lý, GDCD, hĩa học, Vật lý, Sinh học, Cơng nghệ. 1.3.3.4. Nguyên tắc khi tích hợp giảng dạy - Đảm bảo tính đặc trưng và tính hệ thống của bộ mơn, tránh mọi sự gượng ép, ảnh hưởng đến khả năng lĩnh hội của HS cả về kiến thức khoa học của bộ mơn lẫn nội dung và ý nghĩa của giáo dục. - Tránh làm nặng nề thêm các kiến thức sẵn cĩ. Xem xét và chọn lọc những nội dung cĩ thể lồng ghép vào giảng dạy một cách thuận lợi nhất và đem lại hiệu quả cao nhất nhưng vẫn tự nhiên và nhẹ nhàng. Tránh sự lồng ghép, liên hệ gượng ép làm mất tác dụng giáo dục. - Phải đảm bảo nguyên tắc vừa sức. 1.3.3.5. Nguyên tắc khi lựa chọn nội dung tích hợp - Khơng làm thay đổi tính đặc trưng mơn học, khơng biến bài học bộ mơn thành bài học KTXHMT. - Khai thác nội dung KTXHMT cĩ chọn lọc, cĩ tính tập trung vào chương mục nhất định, khơng tràn lan, tùy tiện. - Phát huy cao độ hoạt động tích cực nhận thức của HS và kinh nghiệm thực tế các em đã cĩ, tận dụng tối đa mọi khả năng để HS tiếp xúc trực tiếp với thực tế. 14 1.3.4. Các phương pháp dạy học tích hợp - Phương pháp giảng giải, thảo luận, nhĩm, đàm thoại. - Phương pháp tham quan, điều tra, khảo sát, nghiên cứu thực địa. - Phương pháp khai thác kinh nghiệm thực tế để giáo dục. - Phương pháp thí nghiệm. - Phương pháp giao bài tập về nhà. - Phương pháp hoạt động thực tiễn. - Phương pháp đĩng vai. - Phương pháp động não. - Phương pháp học tập theo dự án. - Phương pháp nêu gương. - Phương pháp tiếp cận kĩ năng sống... 1.3.5. Các vấn đề KTXHMT trong chương trình hĩa học phổ thơng Các vấn đề về KTXHMT trong chương trình hĩa học ở trường THPT cĩ thể khái quát trong các nội dung chính sau đây: 1.3.5.1. Khơng khí, khí hậu - Bầu khí quyển Trái đất, khí hậu. - Tầm quan trọng của cây xanh. - Hiệu ứng nhà kính, lỗ thủng tầng ozon. - Bụi, các tác nhân gây ơ nhiễm. 1.3.5.2. Nước - Vịng tuần hồn nước, sự phân bố nước trên Trái đất. - Khai thác, sử dụng nước, lọc nước. - Sự ơ nhiễm tầng nước mặt, nước ngầm, nước biển. - Các tác nhân gây ơ nhiễm. - Chất tẩy rửa tổng hợp, cách xử lý nước thải. 1.3.5.3. Đất đai và sản xuất nơng nghiệp - Ảnh hưởng của độ pH đối với động vật và thực vật. - Các tác nhân gây ơ nhiễm. 15 - Phân hĩa học và các loại thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật. - Khử mặn và chua cho đất. 1.3.5.4. Khống sản, năng lượng - Tài nguyên thiên nhiên. - Nhiên liệu khí, lỏng, rắn: khí đốt, dầu mỏ, than đá. - Năng lượng hạt nhân, năng lượng nguyên tử. - Khống sản, khai thác khống sản. 1.3.5.5. Cơng nghiệp hĩa học - Các ngành sản xuất hĩa học. - Cơng nghiệp mỏ. - Cơng nghiệp phân bĩn, thuốc trừ sâu. - Cơng nghiệp thuốc nổ. - Cơng nghiệp silicat: sản xuất thủy tinh, đồ gốm. - Cơng nghiệp cao su. - Cơng nghiệp vật liệu xây dựng. - Mưa axit, chất thải cơng nghiệp, chất thải phĩng xạ. - Bảo vệ sức khỏe, chống độc hại, an tồn lao động trong sản xuất hĩa học. 1.3.5.6. Hĩa chất và cuộc sống - Thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm, các vật phẩm tiêu dùng. - Các hĩa chất độc hại đang sử dụng trong đời sống. 1.3.5.7. Chất thải - Chất thải từ các nguồn: giao thơng vận tải, sinh hoạt và cơng nghiệp. - Xử lý chất thải. - Tái sử dụng, tái chế chất thải. 1.3.5.8. Mơi trường xã hội, mơi trường đạo đức - Đạo lý mơi trường tồn cầu và sự phát triển bền vững. - Trách nhiệm của con người với mơi trường. - Chiến tranh hĩa học và chiến tranh hạt nhân. 16 1.3.6. Nội dung giảng dạy các vấn đề kinh tế, xã hội, mơi trường trong mơn hĩa học trong chương 9 SGK 12 Bảng 1.1: Nội dung chương 9 SGK hĩa học 12 nâng cao Chương 9. hĩa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, mơi trường 1. Hố học và vấn đề phát triển kinh tế Kiến thức Biết được: Vai trị của hĩa học đối với sự phát triển kinh tế. Kĩ năng - Tìm thơng tin trong bài học, trên các phương tiện thơng tin đại chúng, xử lí thơng tin và rút ra nhận xét về các vấn đề trên. - Giải quyết một số tình huống trong thực tế về tiết kiệm năng lượng, nhiên liệu, vật liệu, chất phế thải,... - Giải được bài tập: Tính khối lượng chất, vật liệu, năng lượng sản xuất bằng con đường hĩa học và bài tập khác cĩ nội dung liên quan. 2. Hố học và vấn đề xã hội Kiến thức Biết được: Vai trị của hĩa học đã gĩp phần thiết thực giải quyết các vấn đề thiếu lương thực, thực phẩm, thiếu tơ sợi, thuốc chữa bệnh, thuốc cai nghiện ma tuý. Kĩ năng - Tìm thơng tin trong bài học, trên các phương tiện thơng tin đại chúng, xử lí thơng tin, rút ra kết luận về các vấn đề trên. - Giải quyết một số tình huống trong thực tiễn về thuốc chữa bệnh, lương thực, thực phẩm: bảo quản, sử dụng an tồn, hợp lí, hiệu quả. - Giải được bài tập cĩ nội dung liên quan. 3. Hố học và vấn đề mơi trường Kiến thức Biết được: - Một số khái niệm về ơ nhiễm mơi trường, ơ nhiễm khơng khí, ơ nhiễm đất, nước. - Vấn đề về ơ nhiễm mơi trường cĩ liên quan đến hĩa học. - Vấn đề bảo vệ mơi trường trong đời sống, sản xuất và học tập cĩ liên quan đến hĩa học. Kĩ năng - Tìm được thơng tin trong bài học, trên các phương tiện thơng tin đại chúng về vấn đề ơ nhiễm mơi trường. Xử lí các thơng tin, rút ra nhận xét về một số vấn đề ơ nhiễm và chống ơ nhiễm mơi trường. - Vận dụng để giải quyết một số tình huống về mơi trường trong thực tiễn. - Giải được bài tập: Tính tốn lượng khí thải, chất thải trong phịng thí nghiệm và trong sản xuất và bài tập khác cĩ nội dung liên quan. 17 1.4. Các hình thức tích hợp CVĐKTXHMT trong dạy học ở trường THPT 1.4.1. Các hình thức tích hợp trong giờ nội khĩa Do kiến thức KTXHMT được tích hợp, lồng ghép vào nội dung bài giảng, nên khi giảng dạy khơng cĩ phương pháp riêng dành cho CVĐKTXHMT mà phải thơng qua bộ mơn hĩa học. Tuỳ điều kiện, cĩ thể sử dụng một số phương pháp sau: 1.4.1.1. Phương pháp dùng lời a. Phương pháp thuyết trình Các nội dung mới về KTXHMT cĩ thể cĩ những nội dung tương đối khĩ và phức tạp, HS khơng dễ dàng tự tìm hiểu được. Nên GV thuyết trình các vấn đề bằng sức truyền cảm ._.của mình sẽ gây ấn tượng và niềm tin cho HS. Bên cạnh đĩ, thuyết trình giúp tiết kiệm thời gian nhất vì thời lượng cho các nội dung KTXHMT vẫn chưa cĩ. Khi thuyết trình, GV cĩ thể diễn giảng những kiến thức KTXHMT bằng cách kể chuyện, đọc tài liệu, cho các em xem các tranh vẽ, hình ảnh, phim minh họa... b. Phương pháp đàm thoại Đàm thoại giữa GV và HS, trong đĩ giáo viên nêu ra hệ thống câu hỏi “dẫn dắt” các em suy nghĩ, phán đốn, quan sát và tự đưa ra những kết luận từ vốn kiến thức của bản thân qua đĩ mà lĩnh hội kiến thức. Từ việc đàm thoại, GV cĩ thể giúp HS gắn kết, hồn thiện thành một hệ thống kiến thức từ các kinh nghiệm nhỏ của mỗi em. Cĩ thể mỗi em đã nghe đâu đĩ về vấn đề nghiên cứu nhưng chưa rõ ràng, hệ thống, GV giúp các em hệ thống lại. c. Các nội dung cĩ thể dùng phương pháp dùng lời trong chương trình hĩa học lớp 12 nhằm giảng dạy CVĐKTXHMT Bảng 1.2: Nội dung cĩ thể giảng dạy CVĐKTXHMT Chương Bài Nội dung dạy học và tác dụng giáo dục Biện pháp hỗ trợ và cách vận dụng kiến thức Cacbohiđrat Tinh bột Sự tạo thành tinh bột trong cây xanh, quá trình quang hợp. Giáo dục cho HS thấy tầm quan trọng của cây xanh, tài nguyên rừng. 18 Amin – Aminoaxit – Protein Amin Protit Tính chất hĩa học của amin. Sự chuyển hĩa protit trong cơ thể. Sự phân huỷ protit. Độc tính của một số amin đối với cơ thể Vệ sinh mơi trường, khơng ném súc vật chết ra đường, khơng phĩng uế bừa bãi. Polime và vật liệu polime Chất dẻo Chất dẻo cĩ rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Điều chế chất dẻo Sử dụng và tái chế đồ phế thải polime Đại cương về kim loại Tính chất vật lý của kim loại Điều chế kim loại Sự ơ nhiễm khơng khí do bụi chì, amiăng, hơi thuỷ ngân... Phương pháp thuỷ luyện, nhiệt luyện, điện luyện,... Giáo dục đạo lý mơi trường tồn cầu và sự phát triển bền vững. Xử lí chất thải Sử dụng và tái chế phế thải nhơm, sắt... Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhơm Nước cứng Nhơm Cách làm mềm nước cứng Phèn chua Xử lí nước Tác dụng lọc sạch nước của phèn chua Crom, sắt, đồng Sản xuất gang thép Các phản ứng khử oxit sắt, các phản ứng tạo thép Khí lị cao Xử lí chất thải chống ơ nhiễm khơng khí Phân tích hĩa học Phân tích định tính và định lượng một số ion vơ cơ và hữu cơ Nhận biết sự cĩ mặt của một số ion vơ cơ và hữu cơ. Nhận biết sự cĩ mặt và hàm lượng gây độc của một số chất thơng dụng Hố học và vấn đề phát triển kinh tế xã hội, mơi trường Hố học và vấn đề mơi trường Nhận biết ơ nhiễm mơi trường. Giáo dục cho HS các hành động cụ thể về bảo vệ mơi trường 1.4.1.2 Phương pháp dùng các tư liệu, hình ảnh Mơn hĩa học là mơn khoa học thực nghiệm, hình ảnh trực quan cũng như những tư liệu cụ thể là phương tiện khơng thể thiếu trong giảng dạy. Đặc biệt là đối với CVĐKTXHMT, một cơng việc cĩ tính thực tế cao, thì vấn đề sử dụng tranh ảnh, tư liệu trong giảng dạy lại càng trở nên quan trọng. Khi giáo viên sử dụng tranh ảnh, tư liệu, học sinh tri giác với những hình ảnh và con số cụ thể. Con đường nhận thức này làm cho học sinh phát triển bộ ĩc tưởng tượng, khắc sâu kiến thức hơn, đặc biệt là sẽ hình thành một ý thức tự giác cao trong việc bảo vệ mơi trường. 19 1.4.1.3. Seminar, báo cáo của HS Seminar là một trong những PPDH hiện đại, tích cực, trong đĩ HS, sinh viên trình bày, thảo luận, tranh luận về những vấn đề khoa học nhất định dưới sự điều khiển của GV am hiểu vấn đề. PPDH này giúp HS: - Học chủ động, tích cực. - Rèn luyện năng lực tự học, tự lực tìm hiểu, nghiên cứu và giải quyết vấn đề. - Học cách suy nghĩ về những vấn đề của mơn học. - Phát triển được khả năng diễn đạt, nĩi trước tập thể. - Đánh giá tính logic, quan điểm của người khác và của chính mình. - Khuyến khích HS tra cứu tài liệu trên mạng, làm quen và thích ứng với sự phát triển của internet hiện nay. 1.4.1.4. Sử dụng bài tập Bài tập giữ vai trị rất quan trọng. Bài tập là phương tiện giúp GV hồn thành các chức năng: giáo dưỡng, giáo dục và phát triển của dạy học. Cụ thể là: - Bài tập giúp các em nắm kiến thức sâu sắc, bền vững hơn. - Bài tập là một phương tiện giáo dục tốt. - Bài tập cĩ khả năng phát triển trí tuệ, tình cảm của các em. Trong 2 năm gần đây, khi ban hành cấu trúc của đề thi TNPT, ĐH và CĐ, bài tập cĩ nội dung đến vấn đề KTXHMT cĩ một phần nhỏ trong các đề thi. Tuy chỉ là một phần nhỏ, nhưng cĩ ý nghĩa giáo dục rất lớn nếu được áp dụng linh hoạt. Từ đĩ, HS cĩ ý thức được phần nào các hoạt động BVMT diễn ra trên địa phương. 1.4.1.5. Thiết kế website về giảng dạy CVĐKTXHMT Websites cĩ các điểm mạnh như: - Giúp bổ sung, mở rộng kiến thức học sinh đã học trên lớp. Người học cĩ thể tìm kiếm nhanh chĩng và dễ dàng một khối lượng lớn thơng tin bổ ích. - Với tính năng siêu liên kết và giao diện thân thiện, websites linh động, hấp dẫn, tiện dụng cho người học, gĩp phần nâng cao hứng thú học tập. Nếu thiết kế được một websites về giảng dạy CVĐKTXHMT thì hiệu quả giáo dục sẽ rất lớn. 20 1.4.2. Các hình thức tích hợp trong giờ ngoại khĩa 1.4.2.1. Khái niệm hoạt động ngoại khĩa (HĐNK) HĐNK là những hoạt động học tập, giáo dục HS được tổ chức ngồi chương trình bắt buộc và tự chọn, do GV điều khiển, cĩ sự hỗ trợ của các đồn thể, xã hội. 1.4.2.2. Tác dụng  Tác dụng giáo dục - HĐNK gĩp phần giáo dục tính tổ chức, tính kế hoạch, tinh thần làm chủ và hợp tác trên cơ sở những hoạt động thực tế. Ngoại khĩa được thực hiện cơ bản dựa trên sự tự nguyện, tự giác của HS cộng với sự giúp đỡ thích hợp của GV sẽ động viên HS nỗ lực hết mình giải quyết vấn đề đặt ra. - HĐNK làm cho quá trình dạy bộ mơn thêm phong phú đa dạng, làm cho việc học tập của HS thêm hứng thú sinh động, tạo cho HS lịng hăng say yêu cơng việc, đĩ là điều kiện để phát triển khả năng, năng lực sẵn cĩ của HS. Qua ngoại khĩa HS cĩ điều kiện tự làm, phát huy ĩc sáng tạo, tự tin, dám nghĩ dám làm.  Tác dụng giáo dưỡng - HĐNK gĩp phần củng cố, bổ sung kiến thức cho HS. Thơng qua HĐNK, kiến thức HS thu nhận được sẽ sâu sắc hơn. Trong khi tiến hành HĐNK, HS được tự mình nghiên cứu, tự mình tìm hiểu vấn đề và tranh luận với bạn bè trong sự cân nhắc kĩ càng. Chính vì thế HĐNK gĩp phần đắc lực trong việc phát triển trí lực và khả năng sáng tạo của HS. - Vì điều kiện thời gian, trong chương trình nội khĩa cĩ những phần GV khơng thể giới thiệu hết được. Những phần này nếu được bổ sung bởi HĐNK thì kiến thức của HS sẽ được mở rộng thêm. HS cĩ thể thu nhận được kiến thức dưới nhiều hình thức như: tổ ngoại khĩa, CLB khoa học, hội vui, hội thi...  Tác dụng giáo dục kĩ thuật tổng hợp, định hướng nghề nghiệp Qua HĐNK, HS được rèn luyện một số kĩ năng như: tập nghiên cứu một vấn đề, thuyết minh trình bày trước đám đơng, tập sử dụng những dụng cụ, thiết bị thường gặp trong đời sống, những máy mĩc từ đơn giản tới hiện đại. Qua đĩ sẽ nảy 21 nở ở HS tình cảm nghề nghiệp và bước đầu cĩ ý thức về nghề nghiệp mà HS sẽ chọn trong tương lai. 1.4.2.3. Nhiệm vụ cơ bản của hoạt động ngoại khĩa hĩa học - Hỗ trợ đắc lực cho mục tiêu đào tạo của nhà trường. - Phát triển hứng thú học tập hĩa học, nâng cao, mở rộng kiến thức, kĩ năng thực nghiệm hĩa học. - Phát triển tính sáng tạo, trí thơng minh của học sinh trong việc giải quyết các vấn đề khoa học. - Chuẩn bị hướng nghiệp, phát hiện, bồi dưỡng thiên hướng, tài năng. - Huy động học sinh tham gia các hoạt động cơng ích cĩ nội dung hĩa học: xây dựng phịng thí nghiệm, đồ dùng dạy học, bảo vệ mơi trường. - Tổ chức vui chơi, giải trí một cách bổ ích, cĩ trí tuệ. 1.4.2.4. Các hình thức hoạt động ngoại khĩa hĩa học thường gặp - Tham quan nhà máy hĩa chất, cơ sở sản xuất, các ruộng thí nghiệm. - Thi HS giỏi hĩa. - Tổ ngoại khĩa hĩa học. - Câu lạc bộ hĩa học. - Ngày hội hĩa học. - Báo cáo chuyên gia... 1.4.2.5. Các hoạt động ngoại khĩa trong nhà trường a. Hội thi hĩa học Hội thi là một trong những cách thức hoạt động hấp dẫn, lơi cuốn HS, đạt hiệu quả tốt trong vấn đề giáo dục, rèn luyện và định hướng giá trị cho người tham gia. Hội thi là dịp để mỗi cá nhân hoặc tập thể thể hiện khả năng của mình, khẳng định thành tích, kết quả của quá trình tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu trong học tập và trong các hoạt động tập thể. Qui mơ của hội thi, đối tượng tham gia, cách thức tổ chức hội thi như thế nào phụ thuộc vào mục đích, yêu cầu, ý nghĩa, tính chất và nội dung của hội thi. Quy mơ của hội thi cĩ thể tổ chức trong phạm vi một lớp, một khối hoặc tồn trường. Cĩ thể tổ chức vào các thời gian khác nhau của năm học. 22  Một số hình thức của Hội thi hĩa học - Thi trả lời nhanh: sau khi nêu câu hỏi, đội nào cĩ tín hiệu trước sẽ được trả lời. Thời gian suy nghĩ cho một câu hỏi là cố định. Vì khi trả lời nhanh nên câu hỏi nên gắn gọn khơng quá khĩ, quá dài. Thi trả lời nhanh cĩ thể dùng các câu hỏi tự luận hoặc các câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn, các đội chọn ý đúng nhất và giải thích. - Thi giải thích hiện tượng: sau khi nêu hiện tượng hoặc làm thí nghiệm, yêu cầu giải thích diễn biến, kết quả. Trong thời gian ấn định, các đội cùng trả lời ra giấy hoặc viết lên một bảng và sau đĩ lần lượt đọc câu trả lời. Căn cứ vào câu trả lời, giám khảo cho điểm cụ thể. Sau khi các đội trả lời, người dẫn chương trình cơng bố đáp án chính xác. - Thi giải bài tập: bài tập cĩ thể là định tính hoặc định lượng. Các đội bốc thăm chọn bài tập hoặc tất cả cùng làm một bài tập trong khoảng thời gian xác định. Nếu dưới hình thức bốc thăm thì các bài tập phải tương đương nhau về độ khĩ và phù hợp trình độ HS. - Thi giải ơ chữ: tạo một ơ chữ gồm nhiều hàng ngang và một cột dọc. Cột dọc được sắp xếp sao cho nội dung các chữ ở các hàng ngang nối lại tạo thành. Từ việc trả lời các câu hỏi tìm ra các từ hàng ngang, từ đĩ dự đốn từ ở cột dọc. Nên chọn từ ở cột dọc mang một ý nghĩa nào đĩ. - Thi thực hành, làm thí nghiệm, chế tạo dụng cụ thí nghiệm: cĩ nhiều hình thức khác nhau cho phần này. Cĩ thể phát cho các đội thi các dụng cụ, yêu cầu trình bày cách làm một thí nghiệm. Hoặc phát cho các đội một số dụng cụ, xem đội nào làm được nhiều thí nghiệm hơn. Vì thời gian và điều kiện của hội thi hạn chế, cĩ thể chỉ dừng lại ở mức độ nêu cách làm và nếu làm thí nghiệm thì đĩ chỉ nên là những thí nghiệm đơn giản, khơng yêu cầu độ chính xác cao. - Ra câu hỏi: các đội ra câu hỏi vịng trịn hoặc đặt ra câu hỏi cho khán giả. Các câu hỏi này phải được ban giám khảo thẩm định trước và đảm bảo tính bí mật. Để thu hút sự nhiệt tình của khán giả nên cĩ phần thi dành cho lực lượng này và cĩ phần thưởng cho người trả lời đúng. b. Ngày hội hĩa học (NHHH) 23 NHHH là một hình thức phổ biến của HĐNK hĩa học. Ngày hội cĩ thể tổ chức theo từng chuyên đề hoặc tổ chức tổng hợp các phần, tổ chức phối hợp với các mơn khác, tổ chức cho từng lớp, theo khối lớp hoặc tồn trường.  Nội dung của NHHH + Nĩi chuyện về tiểu sử các nhà hĩa học, các giai đoạn phát triển hĩa học. + Biểu diễn các thí nghiệm. + Giới thiệu máy mĩc, thiết bị kĩ thuật, các ứng dụng của hĩa học trong khoa học kĩ thuật và trong đời sống, quốc phịng. + Giới thiệu các thành tựu của hĩa học hiện đại. + Giới thiệu cách giải hay đối với một số bài tập hĩa học khĩ, hay. + Giới thiệu các vấn đề chưa cĩ điều kiện đưa vào chương trình hĩa học phổ thơng: hĩa học với vấn đề KTXHMT, hĩa học thực tiễn... + Tổ chức cho HS tham gia vào một số trị chơi dùng kiến thức hĩa học.  Tổ chức NHHH Tuỳ theo mục đích, điều kiện tổ chức cĩ thể tổ chức theo các quy mơ khác nhau. Tuỳ theo nội dung rộng, hẹp ta cĩ thể tổ chức theo hai dạng: ngày hội chuyên đề hoặc hội vui tổng hợp. Khi cần đi sâu giới thiệu với HS một đề tài nào đĩ của hĩa học ta tổ chức hội vui chuyên đề. Trong hội vui chuyên đề, mọi hoạt động của thầy và trị đều xoay quanh chủ đề đĩ một cách trực tiếp hoặc gián tiếp, nhằm giúp HS hiểu rộng, sâu hơn một số kiến thức, nắm thêm một số kĩ năng, hiểu thêm một vài ứng dụng của đề tài nghiên cứu. Thời gian tổ chức NHHH cĩ thể sau khi học xong từng phần của chương trình học hoặc vào một dịp nào đĩ (20/11, 26/03, 30/4...) của năm học, hoặc nhân dịp diễn ra một sự kiện về hĩa học. Trong cơng tác chuẩn bị, sau khi xác định chủ đề ngoại khĩa, cần thơng báo và hướng dẫn cụ thể các phần việc cho các đối tượng tham gia. Cần dự trù kinh phí, chuẩn bị cơ sở vật chất, trang trí, thiết bị... phục vụ cho buổi ngoại khĩa. Trong điều kiện của các nhà trường phổ thơng hiện nay, việc tổ chức nên theo hướng đơn giản và hiệu quả, khơng nên quá cầu kì trong khâu chuẩn bị, trong việc trang trí. 24  Trong khâu tổ chức thực hiện cĩ thể theo trình tự sau: + Khai mạc, giới thiệu nội dung buổi ngoại khĩa. Nếu điều kiện phương tiện cho phép cĩ thể chiếu một đoạn phim về chủ đề ngoại khĩa, cĩ thể bắt đầu buổi hội vui bằng một bài nĩi chuyện khoa học mở đầu về lịch sử vấn đề, về tiểu sử của nhà bác học liên quan, uỷ nhiệm cho một vài HS phụ trách phần mở đầu này dưới hình thức một vở kịch ngắn, vui mà các em đĩng vai chính... + Biểu diễn thí nghiệm, trị chơi, nêu các hiện tượng liên quan đến chủ đề. Những trị chơi hoặc thí nghiệm biểu diễn này do GV hoặc nhĩm HS phụ trách, chuẩn bị kĩ và biểu diễn thành cơng ngay để cĩ sức thuyết phục HS. Sau đĩ GV đĩng vai trị là người dẫn dắt HS giải thích các hiện tượng nêu ra. Sau quá trình thảo luận, trao đổi của HS, GV cần chốt lại vấn đề và giải thích thoả đáng. + Tổ chức một số trị chơi: cĩ thể là trị chơi lí thuyết hoặc trị chơi thực hành. Trong trị chơi lí thuyết, HS vận dụng kiến thức để giải đáp các câu đố vui, các bài tốn vui trong một khoảng thời gian ngắn. Các hình thức của trị chơi lí thuyết cĩ thể là “Hái hoa hĩa học” hoặc thi nhanh giữa các đội. Trong trị chơi thực hành, HS cần bình tĩnh, thơng minh để thực hiện những thao tác khéo léo cần thiết. Chẳng hạn, phải suy nghĩ, tính tốn, ước lượng. Để tổ chức các trị chơi thực hành, cần cĩ sự chuẩn bị trước một thời gian dài. Mỗi trị chơi cần cĩ một chủ trị, chủ trị cần rèn luyện thao tác, nắm vững tính năng hoạt động của các thiết bị, biết cách sửa chữa, điều chỉnh. Cĩ thể giao nhiệm vụ chủ trị cho các em HS tháo vát. Trước khi chơi, cần hướng dẫn người tham gia để họ hiểu các yêu cầu và quy định của trị chơi, khơng làm hỏng thiết bị. Một điều cần chú ý là phải bố trí trị chơi sao cho HS cĩ thể tham gia một cách trật tự, khoa học, các em khác vẫn cĩ thể đứng ngồi xem để rút kinh nghiệm mà khơng ảnh hưởng gì đến các bạn đang tham gia chơi. + Tổng kết ngày hội: GV kết luận lại các vấn đề của ngày hội, thơng báo chủ đề của buổi ngoại khĩa tiếp theo, trao phần thưởng cho những HS cĩ thành tích chuẩn bị cho ngày hội, cho HS tham gia và đoạt giải của ngày hội. c. Tham quan ngoại khĩa 25 Tham quan ngoại khĩa (TQNK) là một hình thức tổ chức dạy học trong thực tế nhờ quan sát trực tiếp của HS dưới sự hướng dẫn của GV và cơ sở tham quan nhằm nghiên cứu sự vật, hiện tượng cần tìm hiểu trong nội dung dạy học.  Tác dụng + Mở rộng tầm hiểu biết xung quanh những vấn đề do chương trình qui định. + Bồi dưỡng phương pháp nhận thức như quan sát, phân tích, tổng hợp những tư liệu cụ thể đã thu thập được trong quá trình tham quan. + Nâng cao hứng thú học tập, phát triển ĩc quan sát, tính tị mị khoa học. + Gĩp phần giáo dục kĩ thuật tổng hợp, đảm bảo dạy học gắn liền với lao động sản xuất. + Gĩp phần giáo dục tư tưởng, tình cảm cho HS: Qua tham quan ngoại khĩa các em cĩ nhận thức đúng đắn về lao động của con người, bồi dưỡng lịng yêu lao động, yêu tổ quốc.  Nội dung tham quan ngoại khĩa + Tham quan tìm hiểu máy mĩc, thiết bị dùng trong sản xuất, thiết bị cơng, nơng nghiệp, giao thơng vận tải, thơng tin liên lạc. + Tham quan cơ sở sản xuất, nhà máy. + Tham quan cơ quan khoa học kĩ thuật. + Xem triển lãm bảo tàng.  Tổ chức tham quan ngoại khĩa * Quá trình chuẩn bị - Trong kế hoạch năm học, GV cần đặt ra kế hoạch tham quan một cách cụ thể: mục đích, yêu cầu, nội dung, địa điểm tham quan, đối tượng sẽ tham quan, thời gian tham quan, khả năng phối hợp với các bộ mơn khác cùng tham gia. - Sau khi tìm hiểu nơi sẽ tham quan và cân nhắc nội dung chương trình, GV đặt kế hoạch tham quan gồm các phần: + Trình tự các phần cần quan sát khi tham quan, đối tượng quan sát chính, phương tiện cần sử dụng, những tài liệu cần thu thập. + Cách thức tổ chức HS về nhân sự, về quản lí. 26 + Nội dung các vấn đề cần trao đổi với HS: mục đích, yêu cầu, nội dung, cách tiến hành và nội quy tham quan. + Phân phối thời gian đi, thời gian tham quan, thời gian về. + Các biện pháp tiến hành tổng kết. + Kế hoạch sử dụng các tài liệu thu được sau khi tham quan. - Trước khi tiến hành tham quan cần giới thiệu cho HS một cách khái quát về nơi sẽ đến, những kiến thức liên quan cần chú ý. Cĩ thể giao cho từng tổ, nhĩm nào đĩ những cơng việc cụ thể cĩ chú ý đến sở trường của họ. Yêu cầu HS viết thu hoạch sau khi tham quan. - Cần tranh thủ sự giúp đỡ của các cán bộ lãnh đạo, cơng nhân viên nơi đến để họ tạo điều kiện hướng dẫn, giúp đỡ trong quá trình tham quan. Để việc tham quan mang lại hiệu quả cao, cĩ tác dụng tốt trong việc hỗ trợ cho các bài học ở trường phổ thơng, GV cần đề xuất với nơi đến những yêu cầu cụ thể của mình. * Quá trình tham quan cần chú ý ba vấn đề lớn + Bám sát mục đích yêu cầu: cần thống nhất với cán bộ, cơng nhân của nhà máy, xí nghiệp làm nhiệm vụ hướng dẫn tập trung vào những vẫn đề chính, tránh giới thiệu tản mạn. GV cũng cần chỉ ra cho HS biết các nguyên lí dùng trong máy mĩc, thiết bị đĩ. + Giữ kỉ luật, trật tự: hướng dẫn HS ghi chép, thu thập kết quả cần thiết. + Duy trì hứng thú của HS trong quá trình tham quan: chú ý đến nội dung của tham quan, bố trí việc đi lại và thời gian nghỉ ngơi hợp lí tránh làm HS quá mệt. * Tổng kết: hình thức tổng kết cĩ thể dưới dạng thuyết trình, đàm thoại trong đĩ cĩ thể cho HS trình bày những báo cáo tổng kết về vấn đề được giao. Muốn vậy, HS phải được chuẩn bị rất chu đáo, ngồi việc thu nhập những thơng tin cần thiết cĩ thể giới thiệu cho HS tham khảo thêm tài liệu hoặc giúp đỡ họ cách viết, cách trình bày để báo cáo cĩ chất lượng. Cĩ thể kết hợp việc tổng kết trong ngày hội bộ mơn cĩ sử dụng những thơng tin thu được từ buổi tham quan. Như vậy, việc tổ chức tham quan cĩ tác dụng tốt bổ trợ cho việc giảng dạy và giáo dục HS trong nhà trường, song để tham quan đạt mục đích đặt ra, GV phải 27 xem xét, chuẩn bị chu đáo để khai thác nội dung, yêu cầu về mặt kiến thức cần bổ sung cho HS, biết phối hợp hoạt động sao cho trong điều kiện cho phép đạt được hiệu quả cao nhất. Cần tránh để xảy ra tình trạng biến tham quan ngoại khĩa học tập trở thành một buổi tham quan đơn thuần. d. Câu lạc bộ hĩa học Câu lạc bộ (CLB) được tổ chức nhằm mở rộng tầm nhận thức, hiểu biết về văn hĩa, KHKT, giáo dục lịng yêu lao động, ý thức đạo đức, giúp phát triển tồn diện các khả năng sáng tạo và các năng khiếu của con người. Tổ chức CLB hĩa học là điều kiện tốt để các cá nhân yêu thích hĩa học cĩ mơi trường phát huy khả năng của mình. Đối tượng của CLB cĩ thể là các cá nhân hoặc sinh hoạt theo nhĩm.  Tổ chức CLB: cấu trúc của một CLB gồm cĩ: chủ nhiệm CLB, các phĩ chủ nhiệm, thư kí CLB, ban cố vấn, các thành viên của CLB.  Hoạt động của CLB Tuỳ theo điều kiện tổ chức mà hoạt động của CLB cĩ thể tiến hành ở phạm vi tồn trường hoặc các khối lớp. Hoạt động theo từng khối lớp cĩ thuận lợi là cĩ sự đồng đều về trình độ và nội dung học tập. Sinh hoạt CLB theo tháng hoặc các khoảng thời gian phù hợp. Các hoạt động của CLB gồm: - Tổ chức các buổi thảo luận: các buổi thảo luận về các vấn đề của hĩa học học, các nội dung thảo luận cĩ thể giao cho HS chuẩn bị trước. Cĩ thể giao cho các nhĩm HS chuẩn bị các thí nghiệm, trị chơi, trang trí cho buổi ngoại khĩa. - Tổ chức thi giữa các nhĩm tham gia ngoại khĩa. - Tổ chức các buổi giao lưu tìm hiểu kiến thức. - Viết báo nội bộ trong phạm vi CLB. Các buổi sinh hoạt CLB phải cĩ sự chuẩn bị kĩ về nội dung, hình thức, địa điểm, thời gian. Các phần việc giao cho các nhĩm cĩ sự cụ thể hĩa chi tiết (chuẩn bị thí nghiệm nào, trang trí gì...). Một vấn đề quan trọng trong tổ chức CLB là cơ sở vật chất, kinh phí phục vụ cho hoạt động. Kinh phí cĩ thể do các thành viên đĩng gĩp, ngồi ra cĩ thể tìm kiếm sự ủng hộ của các tổ chức trong và ngồi nhà trường. 28 Trong quá trình hoạt động, cần phối hợp với các tổ chức trong trường, đặc biệt là với Đồn thanh niên, điều đĩ sẽ tạo nhiều thuận lợi trong hoạt động của CLB.  Viết bản tin về hĩa học Đối với các trường THPT, cĩ thể tổ chức viết báo tường do các lớp thực hiện hoặc ra một tờ báo nội bộ theo tháng hoặc định kỳ nào đĩ. Nội dung báo nội bộ cũng như việc biên tập, in ấn, phát hành do hội đồng bộ mơn đảm nhiệm. Nội dung của bản tin hĩa học hoặc báo tường cĩ thể cĩ: + Các bài viết về các chuyên đề hĩa học. + Hướng dẫn cách học hĩa học. + Giới thiệu các phương pháp giải tốn hĩa học. + Ra các đề bài, tổ chức thi giải các bài tập hay và khĩ + Giải đáp các câu hỏi của HS. + Giới thiệu lịch sử hĩa học, các nhà hĩa học. + Giới thiệu các thành tựu, các ứng dụng của hĩa học trong kĩ thuật, đời sống, quốc phịng. + Giới thiệu các máy mĩc, nguyên tắc hoạt động. + Hướng dẫn cách làm thí nghiệm, các trị chơi. + Tìm hiểu sâu thêm hĩa học phổ thơng. + Giới thiệu tiếng anh qua các bài tốn hĩa học. Trong quá trình biên soạn cần phân cơng cơng việc cho từng người cụ thể về nội dung, đánh máy, in ấn, phát hành. Cĩ thể giao cho mỗi lớp thực hiện một bài viết cụ thể và khuyến khích HS viết bài cho báo. Nếu làm được điều này sẽ cĩ tác dụng HS đọc nhiều sách báo về hĩa học, phát huy ĩc sáng tạo thúc đẩy phong trào học tập. Về vấn đề kinh phí, một phần cĩ thể là kinh phí trong hoạt động chuyên mơn của nhà trường để in ấn, phát hành, phần cịn lại do HS đĩng gĩp mua báo. Trong điều kiện của các trường phổ thơng hiện nay, việc ra một tờ báo hàng tháng chung cho các mơn phù hợp hơn nếu điều kiện kinh phí hạn chế. Tĩm lại: Trên đây là vài hình thức tổ chức HĐNK hĩa học phổ biến ở trường phổ thơng. Mỗi hình thức tổ chức cĩ ưu điểm riêng: nếu như hội thi hĩa học là điều 29 kiện phát huy tính độc lập tư duy giải quyết vấn đề của HS thì HVHH, tham quan ngoại khĩa là điều kiện thuận lợi để bổ sung, mở rộng kiến thức. CLB hĩa học giúp HS cĩ năng lực phát triển hứng thú, tư duy. Báo hĩa học cĩ thể tạo ra một phong trào học tập. Và nếu chỉ giữ nguyên một hình thức tổ chức sẽ gây nhàm chán, do đĩ trong điều kiện cĩ thể, cần kết hợp các hình thức tổ chức ngoại khĩa hĩa học. Mặt khác, trong nhà trường phổ thơng, HS được học nhiều mơn khác nhau, vì vậy tuỳ điều kiện cĩ thể tổ chức ngoại khĩa hĩa học cùng với cán bộ mơn khác, tuy vậy cần chú ý tỉ lệ cân đối giữa các mơn. Việc tổ chức ngoại khĩa cho nhiều mơn địi hỏi phải cĩ sự chuẩn bị kĩ ở tất cả các khâu và sự phối hợp thống nhất của các tổ bộ mơn trong trường. Tĩm tắt chương 1 Trên đây là những nghiên cứu của tác giả về những vấn đề cơ sở lý luận của hoạt động dạy và học hĩa học ở trường phổ thơng hiện nay. Qua đĩ, cĩ thể nhận thấy rằng: - Từ thực trạng của việc dạy học hĩa học hiện nay, việc giảng dạy mơn hĩa học ở trường phổ thơng cần cĩ sự đổi mới một cách đồng bộ và tồn diện, bên cạnh các kiến thức trong sách giáo khoa, cần phải trang bị thêm cho HS một vốn kiến thức KTXHMT để phù hợp với sự phát triển khoa học kỹ thuật và trình độ của HS. - Trong dạy học, thời lượng kiến thức và thời gian chính khĩa rất khĩ để GV cĩ thể tận dụng cơ hội trang bị các kiến thức bổ ích cho HS. Nên việc tích hợp đa dạng các phương pháp và các hình thức tổ chức dạy học nội ngoại khĩa sẽ tăng thêm kiến thức về KTXHMT cho các em. Giúp các em cĩ một tầm nhìn về các vấn đề trong cuộc sống để qua đĩ tăng vốn sống, vốn kiến thức ứng dụng, giảm áp lực học tập và đam mê mơn học, định hướng nghề nghiệp cho các em. HS được khuyến khích và tạo điều kiện để chủ động tìm kiếm tri thức trên các phương tiện thơng tin đại chúng, từ đĩ phát triển trí tuệ, hiểu được bản chất hĩa học, sắp xếp hợp lý quá trình tự học tập, tự rèn luyện của bản thân mình. 30 Chương 2. TÍCH HỢP CÁC VẤN ĐỀ KINH TẾ, XÃ HỘI, MƠI TRƯỜNG TRONG DẠY HỌC HĨA HỌC LỚP 12 TRƯỜNG THPT 2.1. Tổng quan về chương trình hĩa học lớp 12 nâng cao 2.1.1. Cấu trúc các bài học trong SGK hĩa học lớp 12 nâng cao Bảng 2.1: Cấu trúc bài học SGK 12 nâng cao Nội dung Chương 1. Este - Lipit Bài 1: Este. Bài 2: Lipit. Bài 3: Chất giặt rửa. Bài 4: Luyện tập: Mối quan hệ hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon. Chương 2. Cacbohiđrat Bài 5: Glucozơ. Bài 6: Saccarozơ. Bài 7: Tinh bột. Bài 8: Xenlulozơ. Bài 9: Luyện tập cấu trúc và tính chất của một số cacbohiđrat tiêu biểu. Bài 10: Bài thực thực hành số 1: Điều chế este và tính chất của một số cacbohiđrat. Chương 3. Amin - Amino axit -Protein Bài 11: Amin Bài 12: Amino axit. Bài 13: Peptit và protein. Bài 14: Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của amin, aminoaxit, protein. Bài 15: Bài thực hành số 2: Một số tính chất của amin, aminoaxit, protein. Hố học hữu cơ Chương 4. Polime và vật liệu Polime Bài 16: Đại cương về polime. Bài 17: Vật liệu polime. Bài 18: Luyện tập: Polime và vật liệu polime 31 Chương 5. Đại cương về kim loại Bài 19: Kim loại và hợp kim. Bài 20: Dãy điện hĩa của kim loại. Bài 21: Luyện tập: Tính chất của kim loại Bài 22: Sự điện phân Bài 23: Sự ăn mịn kim loại. Bài 24: Điều chế kim loại. Bài 25: Luyện tập: Sự điện phân – Sự ăn mịn kim loại – Điều chế kim loại. Bài 26: Bài thực hành 3: Dãy điện hĩa của kim loại. Điều chế kim loại. Bài 27: Bài thực hành 4: Ăn mịn kim loại. Chống ăn mịn kim loại. Chương 6. Kim loại kiềm - Kim loại kiềm thổ - Nhơm Bài 28: Kim loại kiềm. Bài 29: Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm. Bài 30: Kim loại kiềm thổ. Bài 31: Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ. Bài 32: Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ. Bài 33: Nhơm Bài 34: Một số hợp chất quan trọng của nhơm. Bài 35: Luyện tập: Tính chất của nhơm và hợp chất của nhơm. Bài 36: Bài thực hành 5: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng. Bài 37: Bài thực hành 6: Tính chất của nhơm và hợp chất của nhơm. Hố học vơ cơ Chương 7. Crom – Sắt – Đồng Bài 38: Crom. Bài 39: Một số hợp chất của crom. Bài 40: Sắt. Bài 41: Một số hợp chất quan trọng của sắt. Bài 42: Hợp kim của sắt. Bài 43: Đồng và một số hợp chất của đồng. Bài 44: Sơ lược về một số kim loại khác. Bài 45: Luyện tập: Tính chất của crom, sắt và những hợp chất của chúng. Bài 46: Luyện tập: Tính chất của đồng và hợp chất đồng. Sơ lược về các kim loại Ag, Au, Ni, Zn, Sn, Pb. Bài 47: Bài thực hành 7: Tính chất của crom, sắt, đồng và những hợp chất của chúng. 32 Chương 8. Phân biệt một số chất vơ cơ. Chuẩn độ dung dịch Bài 48: Nhận biết một số cation trong dung dịch. Bài 49: Nhận biết một số anion trong dung dịch. Bài 50: Nhận biết một số chất khí. Bài 51: Chuẩn độ axit – bazơ. Bài 52: Chuẩn độ oxi hĩa – khử bằng phương pháp pemanganat. Bài 53: Luyện tập: Nhận biết một số chất vơ cơ. Bài 54: Bài thực hành 8: Nhận biết một số ion trong dung dịch. Bài 55: Bài thực hành 9: Chuẩn độ dung dịch. Chương 9. Hố học và vấn đề kinh tế, xã hội, mơi trường. Bài 56: Hố học và vấn đề phát triển kinh tế. Bài 57: Hố học và vấn đề xã hội. Bài 58: Hố học và vấn đề mơi trường. 2.1.2. 2.1.3. Đặc điểm chương 9 sách SGK lớp 12 nâng cao 2.2.3.1. Giới hạn và thời lượng học - Về độ rộng kiến thức: rất rộng, gắn với thực tiễn. - Số tiết học: 3 tiết. 2.2.3.2. Nội dung mới  Vấn đề đang đặt ra cho nhân loại về KTXHMT. - Nguồn năng lượng đang bị cạn kiệt, nhiên liệu khan hiếm nhưng nhu cầu ngày càng tăng do sự phát triển của nhân loại. - Nhu cầu lương thực, thực phẩm, dược phẩm, may mặc ngày càng tăng do sự phát triển dân số nhưng diện tích canh tác, sản xuất nơng nghiệp, lâm nghiệp... ngày càng thu hẹp. - Mơi trường ngày càng bị ơ nhiễm một phần do sản xuất trong đĩ cĩ cơng nghiệp hĩa học phát triển gây ảnh hưởng của các chất hĩa học đến sự ơ nhiễm mơi trường khơng khí, nước, đất.  Hố học đã gĩp phần giải quyết những vấn đề đĩ một cách cụ thể và thiết thực như thế nào?  Các bài tập trong chương là những bài tập yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã cĩ trong bài nhưng đa phần là những bài tập cĩ tính thực tiễn cao nhằm giúp HS 33 vận dụng kiến thức hĩa học vào đời sống và thực tiễn một cách thiết thực và cập nhật đối với cuộc sống hiện nay. 2.2.3.3. Sự khác biệt giữa SGK hĩa học 12 nâng cao và SGK hĩa học 12 - Nội dung và cấu trúc tương tự nhau. - Thời gian dành cho nội dung của chương là như nhau (3 tiết). Tuy nhiên như đã trình bày ở trên nội dung chương 9 là sự vận dụng kiến thức của cả chương trình hĩa học để tìm hiểu vai trị của hĩa học đối với sự phát triển KTXHMT do đĩ cĩ khác nhau về mức độ về kiến thức kĩ năng. - Cụ thể là ở sách 12 nâng cao trình bày một cách tổng hợp, cụ thể, chi tiết hơn để HS hiểu được tương đối sâu sắc vai trị của hĩa học đối với việc giải quyết các vấn đề đặt ra cho nhân loại hiện nay về KTXHMT và vận dụng trong thực tế. - Trong Sách hĩa học 12 trình bày sơ lược hơn, cĩ tính chất thơng báo để HS hiểu vai trị của hĩa học đối với việc giải quyết các vấn đề đặt ra cho nhân loại hiện nay về KTXHMT.  Chương 9 cĩ nội dung mới nhưng lại cĩ tính chất ơn tập, hệ thống hĩa, mở rộng các kiến thức kĩ năng hĩa học đã học và cĩ tính thực tiễn rất cao. 2.1.4. Phương pháp dạy học các bài trong chương 9 SGK 12 nâng cao Trên cơ sở đặc điểm về nội dung của chương, PPD._.i. 9. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2001), Đưa các nội dung GDMT vào hệ thống giáo dục quốc dân, NXB Giáo dục. 10. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2005), Tích hợp giáo dục mơi trường trong chương trình giáo dục tiểu học, Hà Nội. 11. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), Hội thảo tập huấn triển khai chương trình giáo trình CĐSP – Đổi mới nội dung và PPDH hĩa học, NXB Giáo dục, Hà Nội. 12. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Hướng dẫn thực hiện chương trình, sách giáo khoa lớp 12 mơn hĩa học, NXB Giáo dục, Hà Nội. 13. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Mơi trường và giáo dục mơi trường, Hà Nội. 14. Đặng Kim Chi (1998), Hố học mơi trường, NXB Khoa học kỹ thuật. 128 15. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam (2001), Quyết định 1363/QĐ.TTg về việc phê duyệt đề án: Đưa giáo dục các nội dung BVMT vào hệ thống giáo dục quốc dân, Hà Nội. 16. Hồng Chúng (1983), Phương pháp thống kê tốn học trong khoa học giáo dục, NXB Giáo dục. 17. Nguyễn Cương, Nguyễn Mạnh Dung (2006), Phương pháp dạy học hĩa học, NXB ĐHSP Hà Nội. 18. Nguyễn Dược (2004), Giáo dục BVMT trong nhà trường phổ thơng, NXB Giáo dục. 19. Vũ Cao Đàm (2007), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB Khoa học kỹ thuật. 20. Vũ Cao Đàm (2007), Suy nghĩ về khoa học và giáo dục trong xã hội đương đại Việt Nam, NXB Khoa học kỹ thuật. 21. Nguyễn Hữu Đĩnh, Lê Xuân Trọng (2002), Bài tập định tính và câu hỏi thực tế hĩa học 12, tập 1, NXB Giáo dục. 22. Vũ Gia (2000), Làm thế nào để viết luận văn, luận án, biên khảo, NXB Thanh Niên. 23. Nguyễn Thị Ngọc Hạnh (2004), Giáo dục mơi trường thơng qua một số bài giảng hĩa học cụ thể ở trường phổ thơng, (khĩa luận tốt nghiệp), ĐHSP TP.HCM. 24. Trần Thị Thu Hảo (1997), Giáo dục bảo vệ mơi trường qua mơn hĩa học ở nhà trường phổ thơng thuộc khu vực Hà Nội, (khĩa luận tốt nghiệp), ĐHSP Hà Nội. 25. Trần Bá Hồnh, Cao Thị Thặng, Phạm Thị Lan Hương (2003), Áp dụng dạy và học tích cực trong mơn hĩa học, NXB Giáo dục. 26. Nguyễn Kim Hồng (2002), Giáo dục mơi trường, NXB Giáo dục. 27. Hồng Hưng (2003), Con người và mơi trường, NXB ĐHGQ Hà Nội. 129 28. Trần Thị Thanh Hương (1999), Giáo dục mơi trường thơng qua mơn hĩa học ở trường THPT và THCS tại thành phố Hải Phịng, (khĩa luận tốt nghiệp), ĐHSP Hà Nội. 29. Lê Văn Khoa (2000), Khoa học và mơi trường, NXB Giáo dục. 30. Trần Ngọc Mai (2005), Truyện kể 109 nguyên tố hĩa học, NXB Giáo dục. 31. Hồng Đức Nhuận, Nguyễn Văn Khang (1999), Một số phương pháp giáo dục mơi trường, NXB Giáo dục. 32. Đồn Lê Quỳnh Như (2008), Tổ chức hoạt động ngoại khĩa cho HS trường THPT, (khĩa luận tốt nghiệp), ĐHSP TP.HCM. 33. Đặng Thị Oanh, Trần Trung Ninh, Đỗ Cơng Mỹ (2006), Câu hỏi lí thuyết và bài tập hĩa học THPT, tập 1 – Hĩa học đại cương và vơ cơ, NXB Giáo dục. 34. Đặng Thị Oanh, Đặng Xuân Thư, phạm Đình Hiến, Cao Văn Giang, Phạm Tuấn Hùng, Phạm Ngọc Bằng (2007), Tuyển tập câu hỏi trắc nghiệm hĩa học THPT, NXB Giáo dục. 35. Đặng Thị Oanh, Nguyễn Thị Sửu (2006), Phương pháp dạy học các chương mục quan trọng trong chương trình sách giáo khoa hĩa học phổ thơng (học phần PPDH 2), ĐHSP Hà Nội. 36. Phan Thị Lan Phương (2007), Giáo dục mơi trường thơng qua giảng dạy hĩa học lớp 11 ở trường THPT, (khĩa luận tốt nghiệp), ĐHSP TP.HCM. 37. Nguyễn Trần Đơng Quỳ (2007), Website giáo dục mơi trường qua chương trình hĩa học lớp 10, (khĩa luận tốt nghiệp), ĐHSP TP.HCM. 38. Trần Quốc Sơn (1998), Tài liệu chuyên khoa hĩa học 11,12 tập 1, NXB Giáo dục. 39. Nguyễn Thị Sửu, Đặng Thị Oanh (2005), Đổi mới phương pháp dạy học hĩa học, Tài lệu nội bộ, Hà Nội. 40. Lý Minh Tiên (Chủ biên), Đồn Văn Điều, Trần Thị Thu Mai, Võ Văn Nam, Đỗ Hạnh Nga (2006), Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của HS bằng trắc nghiệm khách quan, NXB Giáo dục. 130 41. Trần Thị Phương Thảo (2008), Xây dựng hệ thống bài tập trắc nghiệm khách quan về hĩa học cĩ nội dung gắn với thực tiễn, (luận văn thạc sĩ), ĐHSP TP.HCM. 42. Nguyễn Cảnh Tồn (2004), Nguyễn Kỳ, Lê Khánh Bằng, Vũ Văn Tảo, Học và dạy cách học, NXB ĐHSP Hà Nội. 43. Dương Thiệu Tống (2005), Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập, NXB Khoa học xã hội. 44. Nguyễn Thị Trang (2007), Thiết kế giáo án giáo dục mơi trường thơng qua bộ mơn hĩa học lớp 12 ban KHTN, (khĩa luận tốt nghiệp), ĐHSP TP.HCM. 45. Lê Thị Mỹ Trang (2003), Tìm hiểu mơi trường và giáo dục mơi trường qua mơn hĩa học ở lớp 12, (khĩa luận tốt nghiệp), ĐHSP TP.HCM. 46. Lê Xuân Trọng (Tổng chủ biên kiêm chủ biên), Nguyễn Xuân Trường (chủ biên), Trần Quốc Đắc, Đồn Việt Nga, Cao Thị Thặng, Lê Trọng Tín, Đồn Thanh Tường (2008), Sách giáo viên Hĩa học 12 nâng cao, NXB Giáo dục. 47. Lê Xuân Trọng (Tổng chủ biên kiêm chủ biên), Nguyễn Hữu Đĩnh (chủ biên), Từ Vọng Nghi, Đỗ Đình Rãng, Cao Thị Thặng (2008), Sách giáo khoa Hĩa học 12 nâng cao, NXB Giáo dục. 48. Lê Xuân Trọng (chủ biên), Ngơ Ngọc An, Phạm Văn Hoan, Nguyễn Xuân Trường (2008), Bài tập Hĩa học 12 nâng cao, NXB Giáo dục. 49. Nguyễn Xuân Trường (2005), Phương pháp dạy học hĩa học ở trường phổ thơng, NXBGD, Hà Nội. 50. Nguyễn Xuân Trường, Nguyễn Thị Sửu, Đặng Thị Oanh, Trần Trung Ninh (2005), Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thơng chu kì III (2004 - 2007) mơn hĩa học, NXB ĐHSP Hà Nội. 51. Nguyễn Xuân Trường (2007), Cách biên soạn và trả lời câu hỏi trắc nghiệm mơn hĩa học ở trường phổ thơng, NXB Giáo dục. 52. Nguyễn Xuân Trường (2006), Sử dụng bài tập trong dạy học hĩa học ở trường phổ thơng, NXB ĐHSP. 131 53. Nguyễn Xuân Trường (2006), Trắc nghiệm và sử dụng trắc nghiệm trong dạy học hĩa học ở trường phổ thơng, NXB ĐHSP. 54. Nguyễn Xuân Trường (2006), 385 Câu hỏi và đáp về hĩa học với đời sống, NXB Giáo dục. 55. Nguyễn Xuân Trường (2001), Hĩa học vui, NXB KHKT. 56. Cao Duy Chí Trung (2005), Thiết kế trang Web giáo dục mơi trường qua mơn hĩa học ở trường THPT, (khĩa luận tốt nghiệp), ĐHSP TP.HCM. 57. Nguyễn Phú Tuấn (2007), 440 bài tập trắc nghiệm hĩa học vơ cơ, NXB ĐHQG TP.HCM. 58. Lê Thanh Tùng (2007), 1001 câu hỏi và giải đáp khoa học phổ thơng, NXB Thanh niên Hà Nội. 59. Viện chiến lược và chương trình giáo dục (2003), Tài liệu bồi dưỡng giáo viên về giáo dục mơi trường ở tiểu học và THCS, Hà Nội. 60. 61. 62. 63. 64. 65. 66. 67. 68. 69. 70. 71. 72. 73. 74. 75. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 : Nội dung chương 9 SGK hĩa học 12 nâng cao...................................16 Bảng 1.2 : Nội dung cĩ thể giảng dạy CVĐKTXHMT........................................17 Bảng 2.1 : Cấu trúc bài học SGK nâng cao 12 nâng cao.....................................30 Bảng 2.2 : Các địa chỉ cĩ thể tích hợp GDCVĐKTXHMT .................................41 Bảng 3.1 : Các lớp TN và ĐC phần bài tập trắc nghiệm....................................111 Bảng 3.2 : Các lớp TN và ĐC cho phần giáo án tích hợp .................................112 Bảng 3.3 : Phân phối điểm kiểm tra (bài 1)........................................................113 Bảng 3.4 : Phần trăm số học sinh đạt điểm xi trở xuống (bài 1).........................113 Bảng 3.5 : Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra (bài 1).........114 Bảng 3.6 : Phân phối điểm kiểm tra (bài 2)........................................................114 Bảng 3.7 : Phần trăm số học sinh đạt điểm xi trở xuống (bài 2).........................115 Bảng 3.8 : Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra (bài 2) .........115 Bảng 3.9 : Nhận xét về cơ hội và thời điểm tích hợp giảng dạy CVĐKTXHMT .................................................................................116 Bảng 3.10 : Kết quả nhận xét các địa chỉ tích hợp giảng dạy CVĐKTXHMT .................................................................................117 Bảng 3.11 : Kết quả bài thu hoạch tham quan ngoại khĩa. ..................................120 Bảng 3.12 : Danh sách GV nhận xét nội dung tích hợp giảng dạy của đề tài ......121 Bảng 3.13 : Kết quả nhận xét nội dung và ý nghĩa của đề tài ..............................122 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CNTT : cơng nghệ thơng tin CLB : câu lạc bộ CVĐKTXHMT : các vấn đề kinh tế, xã hội, mơi trường ĐHSP : Đại học Sư phạm GD : giáo dục GDMT : giáo dục mơi trường GDBVMT : giáo dục bảo vệ mơi trường GV : giáo viên HĐNK : hoạt động ngoại khĩa HHPT : hĩa học phổ thơng HS : học sinh NHHH : ngày hội hĩa học KHKT : khoa học kỹ thuật KHTN : khoa học tự nhiên KTXHMT : kinh tế, xã hội, mơi trường NXB : nhà xuất bản ONMT : ơ nhiễm mơi trường PPDH : phương pháp dạy học PPDHHH : phương pháp dạy học hĩa học SGK : sách giáo khoa SGV : sách giáo viên THPT : trung học phổ thơng TLHT : tư liệu hỗ trợ TNKQ : trắc nghiệm khách quan TNTL : trắc nghiệm tự luận TQNK : tham quan ngoại khĩa VĐKTXHMT : vấn đề kinh tế, xã hội, mơi trường DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 3.1: Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra số 1 ..................................................114 Hình 3.2: Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra số 2 ..................................................115 -1- PHỤ LỤC Phụ lục 1: ĐỀ KIỂM TRA 60 phút (bài 1) 1. Trước đây, để tăng chỉ số octan, người ta thường pha vào xăng hợp chất nào sau đây? A. Tetraetyl chì. B. Đồng clorua. C. Sắt (II) clorua. D. Crom (III) clorua. 2. Trong số các nguồn năng lượng sau đây, nhĩm các nguồn năng lượng nào được coi là năng lượng sạch? A. Điện hạt nhân, năng lượng thủy triều. B. Năng lượng giĩ, năng lượng thủy triều. C. Năng lượng nhiệt điện, năng lượng địa nhiệt. D. Năng lượng mặt trời, năng lượng hạt nhân. 3. Khí thải nào trong ngành sản xuất đất đèn cĩ thể tận dụng làm nhiên liệu? A. CO2. B. CO. C. H2. D. CH4. 4. Hiện nay, một số vùng nơng thơn, người ta điều chế khí metan trong lị biogas để đun nấu bằng cách lên men các chất thải nào sau? A. Hèm bia (sinh ra trong quá trình sản xuất bia). B. Bã đậu nành (trong quá trình sản xuất sữa đậu nành). C. Phân gia súc, bị, lợn… D. Rác tại các bơ rác. 5. Cĩ các chất sau đây: buta-1,3-đien, but-1-en, butan, toluen, etin. Chất dùng làm nguyên liệu điều chế axit axetic trong cơng nghiệp, dùng làm gaz để nấu ăn là A. buta-1,3-đien. B. but-1-en. C. butan. D. toluen. 6. Những đồ dùng bằng bạc lâu ngày bị xỉn màu, mất đi ánh bạc lấp lánh. Nguyên nhân nào sau đây đĩng vai trị chủ yếu? A. Bạc đã phản ứng với H2S trong khơng khí tạo ra Ag2S màu đen. B. Bạc đã phản ứng với oxi trong khơng khí tạo ra bạc oxit màu đen. C. Bạc đã phản ứng với hơi nước trong khơng khí tạo ra bạc oxit màu đen. D. Bạc dần dần bị thay đổi cấu trúc mạng tinh thể. 7. Vàng 9 cara dùng để đúc đồng tiền vàng, làm vật trang trí là hợp kim của Cu- Au với tỉ lệ khối lượng: -2- A. 2/3 Cu, 1/3 Au. B. 2/3 Au, 1/3 Cu. C. 1/2 Au, 1/2 Cu. D. 1/4 Au, 3/4 Cu. 8. Màu trắng các bức tranh cổ thường được vẽ bằng một loại bột trắng cĩ thành phần PbCO3.Pb(OH)2, lâu ngày bị xám đen trong khơng khí. Cĩ thể phục hồi màu trắng của các bức tranh này bằng chất nào sau đây? A. H2O2. B. O3. C. Nước cường toan. D. Nước Giaven. 9. Để sản xuất HCl, nước Giaven, NaOH, Na2CO3 nguyên liệu chính cần là A. khí clo. B. muối ăn trong nước biển. C. quặng hematit, pirit. D. các vỉ muối trong lịng đất. 10. Chất 3-MCPD (3-monoclopropan-1,2-điol) thường lẫn trong nước tương và cĩ thể gây bệnh ung thư cĩ cơng thức cấu tạo là A. CH2Cl-CH2-CH(OH)2. B. CH3-CHOH-CH(OH)Cl. C. CH2OH-CHCl-CH2OH. D. CH2Cl-CHOH-CH2OH. 11. Dầu hướng dương tốt cho sức khỏe vì cĩ thành phần gốc axit béo khơng no chiếm tỉ lệ cao. Hàm lượng các gốc axit béo nào sau đây cĩ thể là thành phần của dầu hướng dương? A. 85% gốc oleat và linoleat, 15% gốc stearat và panmitat. B. 25% gốc oleat và linoleat, 75% gốc stearat và panmitat. C. 68% gốc axetat và propionat, 32% gốc vinylat và acrylat. D. 16% gốc axetat và propionat, 84% gốc vinylat và acrylat. 12. Ứng dụng của ozon: (1) Tẩy trắng. (2) Chữa sâu răng. (3) Hơ hấp. (4) Khử trùng, khử mùi. (5) Sản xuất thuốc nổ. Chọn ý đúng? A. 1, 3. B. 2, 3. C. 1, 2, 4. D. 1, 2, 5. 13. Nước là nguyên liệu quan trọng trong sản xuất bia rượu, nước ngọt, chất lượng nước ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Người ta chọn cách nào sau đây để khử trùng nước? A. Khử trùng bằng clo. B. Khử trùng bằng ozon. C. Đun sơi nước trong các lị áp suất. D. Dùng nước oxi già diệt khuẩn. 14. Muốn chuyển dầu thực vật thành bơ magarin người ta tiến hành đun dầu với A. nước muối. B. thạch cao. -3- C. H2 cĩ xúc tác. D. gelatin (chất làm đơng cứng). 15. Trong các chất sau, chất nào khơng dùng để giặt rửa? A. Thuốc đánh răng. B. Nước bồ kết. C. Gixerol. D. Bột giặt tổng hợp. 16. Trong quá trình sản xuất khí than ướt, cĩ lẫn một chất khí cĩ khả năng làm ngộ độc chất xúc tác trong quá trình sản xuất khí NH3. Cĩ thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ khí độc trên? A. Ag2O. B. HNO3. C. I2O5. D. HF. 17. Trên bề mặt vỏ trứng gia cầm cĩ những lỗ khí nhỏ nên khơng khí và vi sinh vật cĩ thể xâm nhập, hơi nước trong trứng thĩat ra, lượng cacbon đioxit tích tụ trong trứng tăng làm trứng nhanh bị hỏng. Để bảo quản trứng tươi lâu, người ta đã nhúng trứng vào dung dịch nước vơi rồi vớt ra để ráo để các lỗ khí được bịt lại. Các lỗ khí đĩ được bịt bởi chất gì? A. CaO. B. Ca(OH)2. C. Ca(HCO3)2 D. CaCO3. 18. Loại thuốc nào sau đây khơng thuộc loại gây nghiện cho con người? A. Seduxen, moocphin. B. Amphetamin, cefein. C. Saccarin, ampixilin. D. Nicotin, hassish. 19. Metyl salixylat (C8H8O3) dùng làm thuốc xoa bĩp giảm đau được điều chế bằng cách nào sau đây? A. Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) tác dụng với metanol. B. Cho ancol salixylic (ancol o-hiđroxibenzoic) tác dụng với axit metanoic. C. Cho ancol salixylic (ancol o-hiđroxibenzoic) tác dụng với anhirit fomic. D. Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) tác dụng với anhirit axetic. 20. Khí nào sau đây được xem là đạm tự do? A. NH3. B. N2O. C. NO. D. N2. 21. Người Trung Quốc đã tìm ra thuốc nổ đen từ thời xa xưa, thuốc nổ đen là hỗn hợp gồm: A. trinitrotoluen (TNT). B. trinitroxenlulozơ. -4- C. KNO3 + S + C. D. A, B, C đều đúng. 22. Để định hình phim ảnh, người ta nhúng phim ảnh vào hĩa chất nào sau đây? A. KCN. B. H2O2. C. NaHSO3. D. Na2S2O3. 23. Các giếng khơi lâu ngày cần nạo vét, nếu xuống thật sâu cĩ thể bị ngạt thở chết là do nguyên nhân chính nào sau đây? A. Dưới giếng cĩ nhiều khí CH4. B. Dưới giếng cĩ nhiều bùn. C. Dưới giếng cĩ nhiều N2. D. Dưới giếng cĩ nhiều CO2. 24. Chất nào dưới đây là tác nhân chính gây ra hiện tượng suy giảm tầng ozon? A. 3-MCPD. B. CO2. C. CFC. D. SO2. 25. Cĩ các khí sau: CO, CO2, O3, Cl2, NH3, CH4, CFC, H2O, N2O. Số khí cĩ thể gây hiệu ứng nhà kính là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. 26. Các oxit của nito cĩ dạng NOx trong khơng khí là nguyên nhân gây ra ơ nhiễm. Nguồn tạo ra khí NOx phổ biến hiện nay là A. bình acquy. B. khí thải của giao thơng. C. thuốc diệt cỏ. D. phân bĩn hĩa học. 27. Sản phẩm khí của cặp chất nào sau đây gây ơ nhiễm mơi trường? (1): O3 và dung dịch KI (2): FeS2 và O2 ở nhiệt độ cao (3): NaCl rắn và H2SO4 đặc A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (2) và (3). D. (1), (2), (3). 28. Ven đường quốc lộ thường ơ nhiễm nồng độ cao kim loại nào sau? A. Asen. B. Đồng. C. Nhơm. D. Chì. 29. Cách xử lý rác nào dưới đây hạn chế gây ơ nhiễm mơi trường? A. Đốt và xả khí lên cao. B. Chơn sâu. C. Đổ tập trung và bãi rác. D. Phân loại và tái chế. 30. Ở các vùng lũ, để cĩ nước trong tắm giặt, người ta dùng phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) để làm trong nước. Khi cho phèn chua vào trong nước, ion Al3+ bị thủy phân tạo ra chất nào sau đây? A. Al(OH)3. B. Al2(SO4)3. C. Al2S3. D. Al2O3. 31. Khi xử lý nước ngầm, người ta thường bơm nước lên giàn mưa vì lý do nào sau đây? -5- A. Làm giảm độ cứng của nước. B. Làm giảm hàm lượng CO2. C. Oxi hĩa Fe2+ thành Fe3+. D. Làm giảm pH do CO2 từ khơng khí vào. 32. Chọn một hĩa chất nào sau đây thường dùng để khử khí Cl2 làm nhiễm bẩn khơng khí của phịng thí nghiệm? A. O2. B. O3. C. NH3. D. H2. 33. hĩa chất nào sau được sử dụng rộng rãi trong các nhà máy cơng nghiệp hiện nay để xử lý các khí thải cơng nghiệp một cách tiện lợi, kinh tế và hiệu quả? A. NH3. B. Ca(OH)2. C. Than hoạt tính. D. Nước tinh khiết. 34. Chất nào sau đây gây ơ nhiễm mơi trường lâu dài: (1) DDT (p,p –diclodiphenyltricloetan) (2) 6,6,6 (hexacloxiclohexan) (3) 2,4-D (axit 2,4-diclophenoxiaxetic) (4) Naptalen. (5) thuốc trừ sâu vi sinh BIOVIP. A. (1), (3), (5). B. (1), (2), (3). C. (2), (4), (5). D. (2), (3), (4). 35. Một loại than đá cĩ chứa 2% lưu huỳnh dùng cho một nhà máy nhiệt điện. Nếu nhà máy đốt hết 100 tấn than trong một ngày đêm thì khối lượng khí SO2 do nhà máy xả vào khí quyển trong một năm là bao nhiêu? A. 1420 tấn. B. 1250 tấn. C. 1530 tấn. D. 1460 tấn. 36. Để điều chế thuốc diệt nấm là dung dịch CuSO4 5%, người ta thực hiện sơ đồ điều chế sau: CuS  CuO  CuSO4. Khối lượng dung dịch CuSO4 thu được từ 1 kg nguyên liệu cĩ chứa 80% CuS nếu hiệu suất quá trình 80% là bao nhiêu? A. 21,33 kg. B. 0,0532 kg. C. 33,25 kg. D. 7,68 kg. 37. Từ một loại dầu mỏ, bằng chưng cất người ta thu được 16% xăng và 59% dầu mazut (theo khối lượng). Đem crackinh dầu mazut đĩ thì thu thêm được 58% xăng (tính theo dầu mazut). Vậy từ 400 tấn dầu mỏ trên, lượng xăng thu được là A. 200,84 tấn. B. 200,86 tấn. C. 200,88 tấn. D. 100,84 tấn. 38. Chất Acesulfam K, liều lượng cĩ thể chấp nhận được là 0-15 mg/ kg trọng lượng cơ thể một ngày. Như vậy, một người nặng 60 kg, trong một ngày cĩ thể dùng lượng chất này tối đa là -6- A. 12 mg. B. 1500 mg. C. 10 mg. D. 900 mg. 39. Iot là một trong các nguyên tố cần thiết đối với cơ thể người. Thiếu iot gây ra bệnh bướu cổ và hàng loạt các rối loạn khác. Muối iot là muối ăn cĩ trộn thêm một lượng nhỏ hợp chất của iot (thường là KI hoặc KIO3). Khối lượng muối ăn và muối KI cần thiết để sản xuất 10 tấn muối iot chứa 2,5% KI là: A. 9,75 tấn và 0,25 tấn. B. 0,05 tấn và 9,05 tấn. C. 0,25 tấn và 9,75 tấn. D. 9,25 tấn và 0,05 tấn. 40. Nicotin là hợp chất gây nghiện cĩ trong cây thuốc lá là hợp chất của C, H và N. Đốt cháy 2,349 gam nicotin thu được 1,827g H2O và 6,380g CO2 và N2. Cơng thức đơn giản nhất của nicotin là A. C3H5N. B. C3H7N2. C. C4H9N. D. C5H7N. Đáp án bài 1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A B B C C A A A B D A C B C C C D C A D 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 C D D C C B C D D A C C B B D A C D A D -7- Phụ lục 2: ĐỀ KIỂM TRA 60 phút (bài 2) 1. Nhĩm gồm tồn những ion gây ơ nhiễm nguồn nước là: A. , , Pb2+, As3+. B. 3NO 2NO 3NO , 2NO , Pb2+, Na+, 3HCO  . C. , , Pb2+, Na+, Cd2+, Hg2+. D. 3NO 2NO 3NO , 2NO , Pb2+, Na+, Cl -. 2. Thuốc trừ sâu X được tổng hợp từ benzen là một thuốc trừ sâu cĩ hoạt tính mạnh nhưng rất độc, hiện nay người ta đã ngưng sử dụng X khơng phải vì tính kháng thuốc của sâu bọ với X mà vì tính độc hại và tính chất hủy hoại mơi trường của X. X là A. TNT. B. 666. C. DDT. D. covac. 3. Khi làm thí nghiệm với P xong, trước khi rửa ống nghiệm, người ta cĩ thể ngâm ống nghiệm vào dung dịch nào sau đây? A. Pb(NO3)2. B. AgNO3. C. CuSO4. D. Cả 3. 4. Để xử lí các khí thải cơng nghiệp là CO, NO, hiđrocacbon, người ta thực hiện giai đoạn 1 là giai đoạn..............cĩ xúc tác Pt để chuyển hỗn hợp trên thành N2 hay NH3,CO2, hiđrocacbon. Sau đĩ thực hiện giai đoạn 2 là giai đoạn.................cĩ xúc tác Pt để chuyển hỗn hợp thu được thành khí N2, CO2, H2O và thải ra mơi trường. Cụm từ phù hợp cần điền vào hai chỗ trống trên cho phù hợp lần lượt là: A. khử hĩa, oxi hĩa. B. khử hĩa, khử hĩa. C. oxi hĩa, oxi hĩa tiếp tục. D. oxi hĩa, khử hĩa. 5. Cho các chất sau đây: kim loại nặng (Pb2+, Cr2+...)(1); CH4 (2); CO(3); CO2 (4); CFC(5); FAN (6). Những chất gây ơ nhiễm mơi trường là: A. 3,4,5. B. 1,3,4,5. C. 1,2,3,5. D. 1,2,3,4,5,6. 6. Sau giờ thực hành hĩa học, trong một số chất thải ở dạng dung dịch cĩ chứa các ion: Cu2+, Fe3+, Hg2+, Zn2+, Pb2+. Dùng chất nào sau đây để loại bỏ các ion trên? A. Giấm ăn. B. Nước muối. C. Nước vơi. D. HNO3. 7. Khi xử lý CO, NOx mục đích là biển đổi 2 khí này thành khí nào sau đây? A. N2O, muối cacbonat. B. NO2, CO2. C. N2, CO2. D. NH3, CO2. 8. Nhận xét nào sau đây là khơng đúng? A. Nhiên liệu cháy ở tầng khí quyển trên cao nhanh hơn khi cháy ở mặt đất. -8- B. Nước giải khát nén khí CO2 ở áp suất cao cĩ độ chua (độ axit) lớn hơn. C. Thực phẩm được bảo quản ở nhịêt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn. D. Than cháy trong oxi nguyên chất nhanh hơn khi cháy trong khơng khí. 9. Trong nước ngầm, sắt thường tồn tại ở dạng ion sắt (II) hiđro cacbonat và sắt (II) sunfat. Hàm lượng sắt trong nước cao làm cho nước cĩ mùi tanh, để lâu cĩ màu vàng gây ảnh hưởng xấu tới sức khỏe và sinh hoạt của con người. Trong các phương pháp sau đây: (1) Dùng giàn phun mưa hoặc bể tràn để cho nước ngầm được tiếp xúc với khơng khí rồi lắng lọc. (2) Sục clo vào nước ngầm với liều lượng thích hợp. (3) Sục khơng khí giàu oxi vào bể nước ngầm. Phương pháp được dùng để loại bỏ sắt ra khỏi nước sinh hoạt là: A. (1), (2). B. (2), (3). C. (1), (3). D. (1), (2), (3). 10. Để làm trong nước dùng cho sinh hoạt ở các vùng lũ, người ta thường sử dụng chất nào sau đây? A. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. CaSO4.2H2O. C. Than hoạt tính. D. Hỗn hợp than củi và cát. 11. Tác nhân gây ơ nhiễm nào sau đây làm thay đổi cấu trúc tế bào, gây bệnh về di truyền, về máu, về ung thư...? A. DDT -thuốc trừ sâu đã cấm sử dụng. B. Chất phĩng xạ S80, I131, Cs137. C. Tetraetyl chì Pb(C2H5)4. D. Clorofluorocacbon (CFC). 12. Việc đốt cháy các loại nhiên liệu hĩa thạch là một nguyên nhân chính gây ra mưa axit. Chuỗi mơ tả sự hình thành mưa axit là A. S + O2  SO2 + O2 SO3 + H2O  H2SO4.  B. S + O2  SO2 + H2O H2SO3.  C. C + O2 CO2 + H2O  H2CO3.  D. Khơng cĩ đáp án nào đúng. 13. Một trong những chất gây suy giảm tầng ozon là A. các chất freon (CFC) như CF2Cl2, CFCl3. B. halothane ClBrCH–CF3. -9- C. idofom CHI3. D. cloropren C4H5Cl. 14. Tác hại đối với mơi trường của nhĩm chất nào sau đây liệt kê khơng đúng? A. Một số chất phá hủy tầng ozon: CFC, NO, CO, halogen... B. Một số chất tạo mưa axit: SO2, CO2, NO, NO2, HCl... C. Một số chất gây hiệu ứng nhà kính: CO2, SO2, C2H6, Cl2... D. Một số chất gây mù quang hĩa: O3, SO2, H2S, CH4... 15. Vào mùa đơng, một số người quen đốt than tổ ong trong phịng kín để sưởi ấm và dễ bị ngạt thở, mặt tím tái, dễ gây tử vong. Khí nào chủ yếu gây ra hiện tượng trên? A. Cl2. B. SO2Cl2. C. CO. D. CO2. 16. Trên các cuộn phim chụp ảnh, thường được tráng bằng hĩa chất nào sau đây? A. Na2S2O3. B. AgBr. C. KNO3. D. FeCl3. 17. Cho các chất sau: TNT, axit picric, trinitroxenlulozơ, trinitroglixerol, kali clorat, kali sunfit. Số chất cĩ thể làm thuốc nổ là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. 18. Bĩn loại phân nào sau đây khơng ảnh hưởng đến pH của đất? A. Amophot. B. Superphotphat. C. Urê. D. Đạm hai lá. 19. Aspirin (C9H8O4) – axit axetylsalixylic dùng làm thuốc cảm được điều chế bằng cách nào sau đây? A. Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) tác dụng với anhirit axetic. B. Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) tác dụng với etanol. C. Cho ancol salixylic (ancol o-hiđroxibenzoic) tác dụng với axit metanoic. D. Cho ancol salixylic (ancol o-hiđroxibenzoic) tác dụng với etanol. 20. Loại thuốc nào sau đây thuộc loại gây nghiện cho con người? A. Penixilin, amoxilin. B. Vitamin C, glucozơ. C. Seduxen, moocphin. D. Thuốc cảm pamin, paradol. 21. Dùng clo để khử trùng nước là phương pháp rẻ tiền và dễ sử dụng. Tuy nhiên, cần phải kiểm tra nồng độ clo dư trong nước vì clo dư gây nguy hiểm cho con người và mơi trường. Cách đơn giản để kiểm tra lượng clo dư là A. ngửi mùi mẫu nước. B. dùng giấy pH. C. dùng KI và hồ tinh bột. D. đo độ trong suốt của mẫu nước. -10- 22. Trong một loại kem đánh răng của Trung Quốc, cĩ chất làm hư thận, tác động tới trung khu thần kinh, gây suy hơ hấp và cuối cùng cĩ thể tử vong. Đĩ là A. điethylene glicol. B. gixerol. C. mentol. D. sodium bicabonat. 23. Khi sử dụng máy photocopy phải chú ý đến việc thơng giĩ vì nguyên nhân chính nào sau đây? A. Máy chạy lâu tản nhiệt ra khơng khí làm nĩng bức. B. Ozon sinh ra ảnh hưởng đến sức khỏe. C. Hơi H2O2 sinh ra gây mùi khĩ ngửi. D. Mực in thĩat ra gây hại cho sức khỏe. 24. Khí CO kết hợp với hemoglobin ngăn cản hơ hấp, gây nguy hiểm. Trong các hoạt động sau: (1) Đốt than trong nhà kín. (2) Sử dụng bếp gas để bàn. (3) Luyện gang. (4) Sản xuất ximăng. (5) Khai thác vàng thủ cơng. Những hoạt động nào tạo khí CO? A. (1), (3), (4). B. (1), (3). C. (2), (3), (5). D. (3), (4). 25. Để phát hiện rượu trong hơi thở của các tài xế một cách nhanh và chính xác, cảnh sát dùng một dụng cụ phân tích cĩ chứa bột crom oxit cĩ màu đỏ thẩm, khi bột oxit này gặp hơi rượu sẽ bị khử thành hợp chất cĩ màu lục thẩm. Cơng thức của bột oxit crom và sản phẩm thu được là: A. CrO, Cr2O3. B. CrO3, Cr2O3. C. Cr2O3, CrO. D. Cr2O3, CrO3. 26. Thủy ngân dùng làm nhiệt kế để đo nhiệt độ nhưng khơng dùng để làm nhiệt kế y tế là do A. cĩ khoảng chia độ lớn. B. thủy ngân độc hại khi rơi vỡ. C. màu sắc quan sát khơng rõ (vì thủy ngân màu trắng bạc). -11- D. thủy ngân đắt tiền, hiếm. 27. Ở một số nhà máy nước, người ta dùng O3 để sát trùng nước máy là dựa vào tính chất nào của O3? A. O3 tan nhiều trong nước. B. O3 khơng tác dụng với nước. C. O3 là chất oxi hĩa mạnh. D. O3 cĩ lợi cho sức khỏe. 28. Melamin và ure là 2 chất từng được đưa vào thực phẩm với mục đích là A. tăng độ đạm. B. bổ sung khĩang chất cần thiết. C. nâng hàm lượng cacbon trong thực phẩm. D. bảo quản thực phẩm tránh ơi mốc. 29. Trong các cách bảo quản thực phẩm sau: (1) Xơng khĩi thịt. (2) Hút chân khơng. (3) Lên men chua. (4) Ướp kali nitrat. (5) Dùng phèn chua. (6) Ướp natri borat. (7) Dùng fomon. (8) Phơi khơ. (9) Tẩm kháng sinh. Số cách được cho là an tồn là A. 3 cách. B. 4 cách. C. 5 cách. D. 6 cách. 30. Hợp kim cĩ nhiệt độ nĩng chảy thấp (tnc = 210) dùng để chế tạo thiếc hàn (các que hàn) là A. hợp kim Sn –C. B. hợp kim Sn –Pb. C. hợp kim Sn –Cu. D. hợp kim Sn –Ni. 31. Sản xuất các loại phân đạm, chất dẻo, thuốc nổ, phẩm nhuộm, axit nitric…từ nguồn nguyên liệu chính là A. khí thiên nhiên. B. amoniac. C. đá vơi, than đá. D. xenlulozơ (gỗ, tre, nứa). 32. Polime nào sử dụng trong cơng nghiệp dệt, sản xuất giấy, phim cảm quang? A. Poli(vinyl clorua). B. Polipropilen. C. Poli(vinyl ancohol). D. Poli(metyl metacrylat). 33. Một loại polime rất bền với axit, với nhiệt được tráng lên ”chảo khơng dính” là polime cĩ tên gọi nào sau đây? A. Plexiglas – poli(metyl metacrylat). B. Poli(phenol –fomanđehit) (PPF). C. Teflon – poli(tetrafloetilen). D. Polithiophen. 34. Cĩ các chất sau đây: buta-1,3-đien, but-1-en, butan, toluen, axetilen. Chất dùng làm nhiên liệu trong đèn xì hoặc làm nguyên liệu để điều chế nhựa PVC là -12- A. buta-1,3-đien. B. but-1-en. C. toluen. D. axetilen. 35. Nhiều loại pin nhỏ dùng cho đồng hồ đeo tay, trị chơi điện tử,….là pin bạc oxit- kẽm. Phản ứng xảy ra trong pin cĩ thể thu gọn như sau: Zn( rắn) + Ag2O(rắn) + H2O (lỏng)  2Ag(rắn) + Zn(OH)2(rắn). Như vậy, trong pin bạc oxit - kẽm: A. kẽm bị oxi hĩa và là anot. B. kẽm bị khử và là catot. C. bạc oxit bị khử và là anot. D. bạc oxit bị oxi hĩa và là catot. 36. Để sản xuất khí than ướt người ta cho hỗn hợp gồm: khơng khí (N2 chiếm 80% và O2 chiếm 20% về thể tích và khơng khí khí nào khác) và hơi nước đi qua than nĩng đỏ một thời gian thì thu được hỗn hợp khí và hơi, sau khi ngưng tụ hơi nước thì thu được hỗn hợp khí X. X gồm mấy khí? A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. 37. Đốt 100 lít khí thiên nhiên chứa 96% CH4, 2% N2, 2% CO2 (về số mol). Thể tích CO2 thải vào khơng khí là A. 94 lít. B. 96 lít. C. 98 lít. D. 100 lít. 38. Để đánh giá độ nhiễm bẩn khơng khí của một nhà máy, người ta tiến hành như sau: lấy 2 lít khơng khí rồi dẫn qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thu được 0,3585 mg kết tủa đen. Hiện tượng đĩ chứng tỏ trong khơng khí bị nhiễm khí nào sau và với hàm lượng bao nhiêu (giả thiết hiệu suất phản ứng 100%)? A. H2S; 0,255 mg/l. B. H2S; 0,257 mg/l. C. SO2; 0,250 mg/l. D. SO2; 0,253 mg/l. 39. Melamin được phát hiện cĩ trong sữa bột của tập đồn Sanlu Trung Quốc vào năm 2008 là nguyên nhân chính gây bệnh sỏi thận cho trẻ em. Đốt cháy hồn tồn 1,89 gam melamin bằng lượng oxi vừa đủ, dẫn tồn bộ sản phẩm cháy qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, bình (2) đựng nước vơi trong dư thấy khối lượng bình (1) tăng 0,81 gam; ở bình (2) xuất hiện 4,5 gam kết tủa và cịn 1,008 lít khí khơng màu thĩat ra ở (đktc). Biết melamin cĩ cấu tạo 1 vịng và 3 liên kết . Cơng thức phân tử của melamin là A. CH2N2. B. C3H6N6. C. CH2O4N2. D. C3H6O12N6. 40. Lượng cồn trong máu người đã được xác định bằng chuẩn độ huyết thanh với dung dịch kali đicromat theo phản ứng sau: -13- C2H5OH + K2Cr2O7 + H2SO4  CO2 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O Khi chuẩn độ 28,00 gam huyết thanh của một người lái xe cần dùng 35,00 ml dung dịch K2Cr2O7 0,06M. Hỏi lượng cồn trong máu người lái xe đĩ là bao nhiêu, cĩ vi phạm luật khơng? Biết rằng theo luật thì hàm lượng cồn khơng vượt quá 0,02%. A. 0,01275%, khơng vi phạm. B. 0,0832%, khơng vi phạm. C. 0,1725%, vi phạm. D. 0,1257%, vi phạm. Đáp án bài 2 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A B D A D C C A D A B A A C C B C C A C 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 C A B B B B C A C B B C C D A A C A B C ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLA7647.pdf
Tài liệu liên quan