Thực trạng và những giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh vật tư nông nghiệp của công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Thái Nguyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên i ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN THỊ THANH HÀ THỰC TRẠNG VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Mã số: 60 - 31 - 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. ĐỖ THỊ BẮC THÁI NGUYÊN - 2008 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên i

pdf142 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1338 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Thực trạng và những giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh vật tư nông nghiệp của công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tác giả. Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu trích dẫn trong quá trình nghiên cứu đều đƣợc ghi rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Trần Thị Thanh Hà Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và viết luận văn tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo trong nhà trƣờng cũng nhƣ các cán bộ của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên. Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Đỗ Thị Bắc, giảng viên trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn tôi nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trƣờng, phòng Đào tạo, Ban Chủ nhiệm khoa Sau đại học của trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, viết luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình và những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cô giáo, các cán bộ Nhà trƣờng tạo điều kiện giúp đỡ tôi, tôi xin chân thành cám ơn tất cả bạn bè, ngƣời thân giúp đỡ tôi thực hiện nhiệm vụ này. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2008 Tác giả luận văn Trần Thị Thanh Hà Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên iii MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan ............................................................................................................ i Lời cảm ơn .............................................................................................................. ii Mục lục ................................................................................................................. iii Danh mục các chữ viết tắt ...................................................................................... vi Danh mục các bảng ............................................................................................... vii Danh mục các sơ đồ, biểu đồ .............................................................................. viii PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... i 1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài .......................................................................... 3 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ...................................................... 3 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài .................................................................. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ....................................................... 4 5. Bố cục của luận văn ............................................................................................ 4 Chƣơng I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP ........................................................................................ 5 1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH ...................... 5 1.1.1. Các khái niệm cơ bản về hiệu quả ............................................................ 5 1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh ............................................................ 8 1.2. Ý NGHĨA CỦA VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TÁC KINH DOANH VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP ........ 9 1.2.1. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh ....................................... 9 1.2.2. Những đặc điểm của công tác kinh doanh vật tƣ nông nghiệp ............... 12 1.3. NHỮNG NHÂN TỐ CHỦ YẾU ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH .........................................................................................................................................13 1.3.1. Ảnh hƣởng của môi trƣờng vĩ mô tới hiệu quả kinh doanh .................... 13 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên iv 1.3.2. Tác động của môi trƣờng vi mô tới hoạt động kinh doanh ..................... 16 1.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 20 1.4.1. Chọn điểm nghiên cứu ............................................................................ 20 1.4.2. Thu thập số liệu ....................................................................................... 21 1.4.3. Các chỉ tiêu phân tích .............................................................................. 22 1.5. KINH NGHIỆM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP CỦA MỘT SỐ NƢỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM ...... 29 1.5.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh doanh vật tƣ nông nghiệp của một số nƣớc trên thế giới ....................................................................... 29 1.5.2. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh doanh vật tƣ nông nghiệp của một số Công ty tại Việt Nam ................................................................. 30 Chƣơng II. THỰC TRẠNG KINH DOANH VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP TỈNH THÁI NGUYÊN ........................................................... 35 2.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN ............................................................................. 35 2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên ....... 35 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên .................................................................... 35 2.1.3. Nguyên tắc tổ chức, quản lý và điều hành của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên ................................................................ 37 2.1.4. Mục tiêu hoạt động, chức năng nhiệm vụ của Công ty cổ phần vật tƣ nông nghiệp Thái Nguyên ................................................................. 37 2.1.5. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên .......................................................................................... 38 2.2. THỊ TRƢỜNG VẬT TƢ NÔNGNGHIỆP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN ................................ 41 2.3. THỰC TRẠNG KINH DOANH VẬT TƢ NÔNG NGIỆP VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN........... 47 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên v 2.3.1. Thực trạng kinh doanh và hiệu quả kinh doanh vật tƣ nông nghiệp của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên ......................... 47 2.3.2. Hiệu quả xã hội ....................................................................................... 56 2.3.3. Hiệu quả về môi trƣờng .......................................................................... 60 2.3.4. Đánh giá chung về hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên .................................................................. 61 2.4. TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƢỜNG KINH DOANH TỚI HIỆU QUẢ KINH DOANH VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN .............................. 64 2.4.1. Tác động của môi trƣờng vi mô tới hoạt động kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên ............................................................................................... 64 2.3.2. Tác động của môi trƣờng vĩ mô tới hoạt động kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên ............................................................................................... 75 Chƣơng III. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN ..............92 3.1. QUAN ĐIỂM CƠ BẢN VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN ........................................................................... 92 3.2. NHỮNG CĂN CỨ VÀ ĐỊNH HƢỚNG CHỦ YẾU NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN .................................. 93 3.2.1. Những căn cứ chủ yếu nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên ............................................ 93 3.2.2. Những định hƣớng, mục tiêu chủ yếu nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên ........................ 94 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên vi 3.3. NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN........................................................................... 94 3.3.1. Giải pháp phát triển và tìm kiếm thị trƣờng tiêu thụ vật tƣ nông nghiệp của Công ty .................................................................................. 94 3.3.2. Kinh doanh sản phẩm phải đảm bảo chất lƣợng, sản phẩm mới, đa dạng hoá sản phẩm ................................................................................... 98 3.3.3. Chiến lƣợc giá cả hợp lý, phù hợp với ngƣời tiêu dùng ......................... 99 3.3.4. Lựa chọn kênh phân phối và các trung gian phân phối hợp lý, hiệu quả ....... 101 3.3.5. Tăng cƣờng các hoạt động xúc tiến hỗn hợp nhằm thúc đẩy tiêu thụ vật tƣ nông nghiệp của Công ty ............................................................. 104 3.3.6. Tăng cƣờng huy động vốn, sử dụng vốn hợp lý để nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên ......... 106 3.3.7. Nâng cao nhanh trình độ, năng lực cho ngƣời lao động, trình độ tổ chức quản lý cho đội ngũ cán bộ trong hoạt động kinh doanh của Công ty ................................................................................................... 109 3.3.8. Vận dụng tốt các chính sách của Đảng và Nhà nƣớc trong nâng cao hiệu quả kinh doanh vật tƣ nông nghiệp của Công ty ........................... 113 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 115 I. KẾT LUẬN ...................................................................................................... 115 II. KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 117 1. Về phía Công ty .......................................................................................... 117 2. Về phía Nhà nƣớc ....................................................................................... 118 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 120 Phụ lục .................................................................................................................... 123 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN BVTV: Bảo vệ thực vật CNVC: Công nhân viên chức CĐ: Cố định CP: Cổ phần ĐVT: Đơn vị tính GO: Giá trị sản xuất HQ: Hiệu quả IC: Chi phí trung gian MI: Thu nhập hỗn hợp LN: Lợi nhuận NN: Nông nghiệp TN: Thái Nguyên SP: Sản phẩm SX: Sản xuất PB: Phân bón TSCĐ: Tài sản cố định VLĐ: Vốn lƣu động VLĐ: Vốn cố định KT-XH: Kinh tế - xã hội Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Dân số nông thôn trung bình tỉnh Thái Nguyên năm 2005-2007 phân theo huyện, thành phố, thị xã ..................................................................... 44 Bảng 2.2. Tổng hợp các ý kiến của ngƣời dân ở các điểm nghiên cứu .................... 45 Bảng 2.3. Các loại vật tƣ nông nghiệp của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên năm 2005-2007 ........................................................ 47 Bảng 2.4. Tình hình về giá bình quân các loại vật tƣ của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên năm 2005-2008 .......................................... 48 Bảng 2.5. Các kênh phân phối tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên năm 2005-2007 .............................................. 49 Bảng 2.6. Kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên năm 2005-2007 .......................................... 54 Bảng 2.7. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của Công ty năm 2005-2007 ................. 56 Bảng 2.8. Tình hình đầu tƣ thâm canh cho 1 ha trồng vải của các nhóm hộ điều tra năm 2006 .............................................................................................. 57 Bảng 2.9. Chi phí sản xuất trên một ha chè kinh doanh điều tra năm 2006 .................. 58 Bảng 2.10. Kết quả, hiệu quả kinh tế sản xuất cây chè tại tỉnh Thái Nguyên năm 2006 ..... 59 Bảng 2.11. Kết quả, hiệu quả kinh tế sản xuất cây vải tại tỉnh Thái Nguyên năm 2006 ............................................................................60 Bảng 2.12. Tình hình lao động và sử dụng lao động của Công ty cổ phần vật tƣ nông nghiệp Thái Nguyên trong những năm 2005-2007 ........................... 65 Bảng 2.13. Trình độ lao động của Công ty Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông Nghiệp Thái Nguyên năm 2005-2007 ....................................................... 66 Bảng 2.14. Tình hình trang bị và sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp tỉnh Thái Nguyên năm 2005-2007 ....................................... 68 Bảng 2.15. Các nguồn cung ứng vật tƣ cho Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên năm 2005-2007 ........................................................ 71 Bảng 2.16. Tình hình thanh toán trong công tác tạo nguồn hàng của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên năm 2005-2007 .......................... 73 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên ix Bảng 2.17. Diện tích, dân số và mật độ dân số tỉnh Thái Nguyên năm 2007 .............. 77 Bảng 2.18. Giá trị sản xuất của tỉnh Thái Nguyên năm 2005-2007 .......................... 79 Bảng 2.19. Tổng sản phẩm của tỉnh Thái Nguyên năm 2005-2007 ......................... 80 Bảng 2.20. Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp tỉnh Thái Nguyên năm 2005- 2007 (theo giá so sánh năm 1994) ............................................................. 82 Bảng 2.21. Giá trị sản xuất ngành trồng trọt tỉnh Thái Nguyên năm 2005-2007 (theo giá so sánh năm 1994) ...................................................................... 83 Biểu 2.22. Diện tích, sản lƣợng lúa mùa của tỉnh Thái Nguyên phân theo huyện năm 2005-2007 .......................................................................................... 84 Biểu 2.23. Diện tích, sản lƣợng ngô của tỉnh Thái Nguyên phân theo huyện năm 2005-2007 ................................................................................ 85 Bảng 2.24. Diện tích, sản lƣợng chè tỉnh Thái Nguyên phân theo huyện năm 2005-2007 ................................................................................ 86 Bảng 2.25. Tình hình phân bổ và sử dụng đất đai tỉnh Thái Nguyên năm 2007 ...... 87 Bảng 2.26. Diện tích gieo trồng các loại cây trồng của tỉnh Thái Nguyên năm 2005-2007 .................................................................................................. 88 Bảng 3.1. Dự báo sử dụng đất nông nghiệp tỉnh Thái Nguyên đến năm 2010 ................. 97 Bảng 3.2. Dự kiến lƣợng vật tƣ tiêu thụ của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên năm 2008-2010 ........................................................ 99 Bảng 3.3. Dự kiến kênh phân phối tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần Vât tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên năm 2008-2010 ........................................ 104 Bảng 3.4. Dự kiến kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên năm 2008-2010 ........................ 114 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam đã là thành viên của WTO, nền kinh tế nƣớc ta đang trong thời kỳ hội nhập với khu vực và thế giới, đây là điều kiện thuận lợi của sự phát triển, nhƣng cũng là thách thức rất lớn cho sản xuất kinh doanh trong nƣớc trên tất cả các lĩnh vực từ công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ… Trong nền kinh tế thị trƣờng có sự quản lý của Nhà nƣớc các Công ty phải biết coi trọng vấn đề chất lƣợng và hiệu quả. Các Công ty đƣợc quyền tự do kinh doanh, tự chịu trách nhiệm trong kinh doanh, theo quy định của pháp luật của Nhà nƣớc và phải chịu sự quản lý của Nhà nƣớc. Để tồn tại, phát triển và đứng vững trên thƣơng trƣờng đòi hỏi sự nỗ lực không ngừng của mỗi Công ty, phải tạo chỗ đứng với lợi thế riêng khẳng định đƣợc uy tín và thƣơng hiệu của mình. Ngành nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất quan trọng vì sản phẩm của nó nuôi sống xã hội, cung cấp nguyên vật liệu cho nhiều ngành công nghiệp và nông sản hàng hoá cho xuất khẩu. Điều đó nói lên vai trò to lớn của sản xuất nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. Do đó phát triển sản xuất nông sản hàng hoá và chất lƣợng sản phẩm nông nghiệp là cơ sở để phát triển nhiều ngành kinh tế quốc dân và nâng cao đời sống của ngƣời dân. Muốn sản xuất nông nghiệp không thể tách rời đƣợc một yếu tố quan trọng đó là vật tƣ, kỹ thuật nông nghiệp nhƣ phân bón, giống, thuốc bảo vệ thực vật và máy móc phục vụ sản xuất nông nghiệp. Đó là những yếu tố vừa có ý nghĩa chiến lƣợc đối với sự tăng trƣởng sản xuất vừa phản ánh trình độ phát triển lực lƣợng sản xuất. Với ý nghĩa đó việc tăng thêm nguồn đầu tƣ có vai trò quan trọng trong việc tăng năng suất sản xuất nông nghiệp. Kinh doanh cung ứng dịch vụ vật tƣ nông nghiệp là các yếu tố đầu vào hỗ trợ đắc lực cho sản xuất nông nghiệp, nó thể hiện quá trình mua, bán vật tƣ gắn liền với mối quan hệ thị trƣờng. Đối với ngành sản xuất nông nghiệp cả nƣớc nói Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 2 chung và tỉnh Thái Nguyên nói riêng, việc cung ứng vật tƣ đầy đủ kịp thời đảm bảo chất lƣợng, đủ số lƣợng phù hợp với nhu cầu và thị hiếu từng vùng, với giá cả hợp lý là mục đích hƣớng tới đối với ngành kinh doanh vật tƣ nông nghiệp. Tỉnh Thái Nguyên là một tỉnh trung du miền núi phía Bắc, có địa hình đồi núi phức tạp, khí hậu thời tiết không thuận hoà, đó là hạn chế đối với ngành sản xuất nông nghiệp của tỉnh Thái Nguyên. Việc cung ứng đầy đủ, kịp thời phân bón đã phần nào thể hiện cố gắng của công ty vƣợt qua khó khăn và cho kết quả đáng kể. Những năm gần đây, sản lƣợng lƣơng thực và thực phẩm tăng khá, nông dân đã cơ bản giải quyết đủ lƣơng thực, có nhiều nông dân đã biết lao động làm giàu bằng chính sức lao động của mình. Bộ mặt nông thôn mới đã hình thành và phát triển. Trong kết quả đó có sự đóng góp không nhỏ của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên. Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên là doanh nghiệp Nhà nƣớc có địa bàn hoạt động rộng, có các trạm vật tƣ ở hầu hết các huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên và hoạt động ngày càng phát triển. Tuy nhiên kinh doanh vật tƣ của Công ty còn chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời tiêu dùng, hiệu quả kinh tế chƣa thực sự cao và ổn định. Vậy thực trạng kinh doanh vật tƣ của Công ty nhƣ thế nào? Vị tri, vai trò của nó? Việc kinh doanh vật tƣ có bền vững và hiệu quả không? Đây là vấn đề bức thiết đặt ra cần phải đƣợc nghiên cứu đánh giá một cách đúng đắn. Cần phải xem cái gì đã đạt đƣợc và cái gì chƣa đạt đƣợc, cái gì mạnh cái gì yếu để từ đó có các giải pháp hữu hiệu phát huy thế mạnh và hạn chế những mặt yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty. Xuất phát từ đó tôi đã chọn đề tài: “Thực trạng và những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh vật tư nông nghiêp của Công Ty Cổ phần Vật tư Nông nghiệp Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu luận văn nhằm góp phần thiết thực triển khai chiến lƣợc phát triển nông nghiệp nông thôn của Đảng và Nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 3 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài - Hệ thống hoá các vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh vật tƣ nông nghiệp của các doanh nghiệp kinh doanh vật tƣ nông nghiệp. - Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh vật tƣ nông nghiệp của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên từ năm 2005 - 2007. - Đề ra định hƣớng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên trong thời gian tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên, sản xuất nông nghiệp của các nông hộ, cộng đồng và các vùng nông thôn của tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài - Phạm vi thời gian: Số liệu sử dụng lấy từ năm 2005 - 2007. - Phạm vi không gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên, địa bàn hoạt động kinh doanh của Công ty. - Phạm vi nội dung: Nghiên cứu tình hình sản xuất nông nghiệp trong tỉnh Thái Nguyên, hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên, vì vậy đề tài chỉ tập trung nghiên cứu: Thực trạng tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên trong năm 2005-2007, cùng với sự biến động của môi trƣờng kinh doanh hiện nay để đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty (do thời gian có hạn, tôi chỉ tập trung nghiên cứu một số mặt hàng chính về phân bón của Công ty). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 4 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn - Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn, là tài liệu giúp cho Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên xây dựng kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và hệ thống, có ý nghĩa thiết thực cho quá trình kinh doanh của Công ty và đối với các công ty có điều kiện tƣơng tự. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, nội dung của luận văn gồm 3 chƣơng Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vật tƣ nông nghiệp Chương II: Thực trạng hoạt động kinh doanh và nâng cao hiệu qủa kinh doanh vật tƣ nông nghiệp của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên Chương III: Định hƣớng và những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 5 Chƣơng I CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP 1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH 1.1.1. Các khái niệm cơ bản về hiệu quả Khi đề cập đến vấn đề hiệu quả thì ngƣời ta vẫn chƣa có đƣợc một khái niệm thống nhất, bởi vì ở mỗi lĩnh vực khác nhau xem xét trên các góc độ khác nhau thì ngƣời ta có cách nhìn nhận khác nhau về vấn đề hiệu quả. Nhƣ vậy, ở mỗi lĩnh vực khác nhau thì ngƣời ta có những khái niệm khác nhau về hiệu quả. Để hiểu rõ hơn về vấn đề hiệu quả thì chúng ta xem xét các vấn đề hiệu quả ở trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị và xã hội. Tƣơng ứng với các lĩnh vực này là phạm trù hiệu quả: hiệu quả kinh tế, hiệu quả chính trị, xã hội. * Hiệu quả kinh tế Hiệu quả kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt đƣợc các mục tiêu kinh tế của một thời kỳ nào đó. Nếu đứng trên phạm vi từng yếu tố riêng lẻ thì chúng ta có phạm trù hiệu quả kinh tế và nếu xem xét trên phạm vi các công ty thì hiệu quả kinh tế chính là hiệu quả kinh doanh của một công ty. Hiểu theo mục đích cuối cùng thì hiệu quả kinh tế là hệ số giữa kết quả thu về và chi phí bỏ ra để đạt đƣợc kết quả đó. Trong khi đó kết quả thu về chỉ là kết quả phản ánh những kết quả kinh tế tổng hợp nhƣ là: Doanh thu, lợi nhuận, giá trị sản lƣợng… Nếu ta xét theo từng yếu tố riêng lẻ thì hiệu quả kinh tế là thể hiện trình độ và sử dụng các yếu tố trong đó quá trình sản xuất kinh doanh, nó phản ánh kết quả kinh tế thu đƣợc từ việc sử dụng các yếu tố tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh. Cũng giống nhƣ một số các chi tiết khác hiệu quả là một chỉ tiêu chất lƣợng tổng hợp phản ánh trình độ lợi dụng các yếu tố trong quá trình sản xuất Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 6 đồng thời là một phạm trù kinh tế gắn liền với sản xuất hàng hoá. Sản xuất hàng hoá có phát triển hay không là nhờ đạt hiệu quả cao hay thấp. Nói một cách khác, chỉ tiêu hiệu quả kinh tế phản ánh về mặt định lƣợng và định tính trong sự phát triển kinh tế. Nhìn ở tầm vĩ mô của từng công ty riêng lẻ thì hiệu quả kinh tế đƣợc biểu hiện qua phạm trù hiệu quả kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh là một chỉ tiêu phản ánh đầy đủ các mặt của một quá trình kinh doanh của một công ty cụ thể là: Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế phản ánh những lợi ích đạt đƣợc từ các hoạt động kinh doanh của công ty trên cơ sở so sánh lợi ích thu đƣợc với chi phí bỏ ra trong suốt quá trình kinh doanh của công ty. Dƣới góc độ này thì chúng ta có thể xác định hiệu quả kinh doanh một cách cụ thể bằng các phƣơng pháp định lƣợng thành các chỉ tiêu hiệu quả cụ thể và từ đó có thể tính toán so sánh đƣợc, lúc này phạm trù hiệu quả kinh doanh là một phạm trù cụ thể nó đồng nhất và là biểu hiện trực tiếp của lợi nhuận, doanh thu… Ngoài ra nó còn biểu hiện mức độ phát triển của công ty theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực trong quá trình sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh. Lúc này thì phạm trù hiệu quả kinh doanh là một phạm trù trừu tƣợng và nó phải đƣợc định tính thành mức độ quan trọng hoặc vai trò của nó trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Nói một cách khác, ta có thể hiểu hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh trình độ và khả năng quản lý của công ty. Lúc này hiệu quả kinh doanh thống nhất với hiệu quả quản lý công ty. Dƣới góc độ này thì hiệu quả kinh doanh phản ánh trình độ và khả năng kết hợp các yếu tố đầu vào trong quá trình sản xuất kinh doanh. Trong thực tế hiệu quả kinh doanh trong các do công ty đạt đƣợc trong các trƣờng hợp sau: - Kết quả tăng, chi phí giảm. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 7 - Kết quả tăng, chi phí tăng nhƣng tốc độ tăng của chi phí nhỏ hơn tốc độ tăng của kết quả. Nói tóm lại, ở tầm vĩ mô hiệu quả kinh doanh phản ánh đồng thời các mặt của quá trình sản xuất kinh doanh nhƣ: kết quả kinh doanh, trình độ sản xuất, tổ chức sản xuất và quản lý, trình độ sử dụng các yếu tố đầu vào… Đồng thời nó yêu cầu sự pháp triển của doanh nghiệp theo chiều sâu. Đó là thƣớc đo ngày càng trở nên quan trọng của sự tăng trƣởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của công ty trong các thời kỳ. Sự phát triển tất yếu đó đòi hỏi các công ty phải nâng cao hiệu quả kinh doanh, đây là mục tiêu cơ bản nhất của công ty. * Hiệu quả xã hội Hiệu quả xã hội là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất xã hội nhằm đạt đƣợc các mục tiêu xã hội nhất định. Nếu đứng trên phạm vi toàn xã hội và nền kinh tế quốc dân thì hiệu quả xã hội và hiệu quả chính trị là chỉ tiêu phản ánh ảnh hƣởng của hoạt động kinh doanh đối với việc giải quyết những yêu cầu và mục tiêu chung của toàn bộ nền kinh tế xã hội. Bởi vậy hai loại hiệu quả này đều có vị trí quan trọng trong việc phát triển đất nƣớc một cách toàn diện và bền vững. Đây là chỉ tiêu đánh giá trình độ phát triển của nền kinh tế xã hội ở các mặt: Trình độ tổ chức sản xuất, trình độ quản lý, mức sống bình quân,… Thực tế ở các nƣớc tƣ bản chủ nghĩa đã cho thấy các doanh nghiệp tƣ bản chỉ chạy theo hiệu quả kinh tế mà không đặt vấn đề về hiệu quả chính trị xã hội đi kèm đã dẫn đến tình trạng: Thất nghiệp, khủng hoảng có tính chu kỳ, ô nhiễm môi trƣờng, chênh lệch giầu nghèo quá lớn… Chính vì vậy Đảng và Nhà nƣớc ta đã có những đƣờng lối chính sách cụ thể để đồng thời tăng hiệu quả kinh tế kèm với tăng hiệu quả chính trị xã hội. Tuy nhiên chúng ta không thể chú trọng một cách thái quá đến hiệu quả Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 8 chính trị và hiệu quả xã hội, một bài học rất lớn từ thời kỳ bao cấp để lại đã cho chúng ta thấy rõ đƣợc điều đó. 1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh mặt chất lƣợng của các hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất (lao động, máy móc thiết bị, nguyên liệu, vốn) trong quá trình tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Bản chất của hiệu quả kinh doanh là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả kinh doanh. Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính chất cạnh tranh nhằm thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt đƣợc mục tiêu kinh doanh các công ty buộc phải chú trọng các điều kiện nội bộ, phát huy năng lực, hiệu lực của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm chi phí. Vì vậy yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt kết quả tối đa với chi phí tối thiểu, hay là pải đạt kết quả tối đa với chi phí nhất định hoặc ngƣợc lại đạt kết quả nhất định với._. chi phí tối thiểu. Chi phí ở đây đƣợc hiểu theo nghĩa rộng là chi phí tạo ra nguồn lực và chi phí sử dụng nguồn lực, đồng thời phải bao gồm cả chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội là chi phí của sự lựa chọn tốt nhất đã bị bỏ qua, hay là chi phí của sự lựa chọn công việc kinh doanh này mà không lựa chọn công việc kinh doanh khác. Chi phí cơ hội phải đƣợc bổ sung vào chi phí kế toán và phải loại ra khỏi lợi nhuận kế toán để thấy rõ lợi ích kinh tế thực. Cách tính nhƣ vậy sẽ khuyến khích các nhà kinh doanh lựa chọn phƣơng án kinh doanh tốt nhất, các mặt hàng sản xuất có hiệu quả hơn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 9 1.2. Ý NGHĨA CỦA VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TÁC KINH DOANH VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP 1.2.1. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh Không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh là điều kiện cho sự tồn tại và phát triển của công ty trong nền kinh tế thị trƣờng mở cửa hội nhập và tất cả các tổ chức kinh tế đều bình đẳng cạnh tranh để chiếm lĩnh thị phần. Tăng khả năng cạnh tranh, đứng vững trong cơ chế thị trƣờng đòi hỏi các công ty phải hoạt động một cách có hiệu quả hơn. Các nguồn lực sản xuất xã hội là một phạm trù có tính khan hiếm, càng ngày các nhu cầu của con ngƣời càng cao và đa dạng trong khi đó các nguồn lực sản xuất xã hội ngày càng giảm. Quy luật của sự khan hiếm đòi hỏi các công ty phải trả lời một cách chính xác câu hỏi: Sản xuất cái gì? Sản xuất nhƣ thế nào? Sản xuất cho ai? Để thấy đƣợc sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh đối với các công ty trong nền kinh tế thị trƣờng trƣớc hết chúng ta phải nghiên cứu cơ chế thị trƣờng và hoạt động của các công ty trong cơ chế thị trƣờng. Sự vận động đa dạng và phức tạp của cơ chế thị trƣờng dẫn đến sự cạnh tranh gay gắt giữa các công ty, góp phần thúc đẩy sự tiến bộ của các công ty cả về chiều rộng và chiều sâu. Trong cơ chế thị trƣờng việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là rất quan trọng nó thể hiện thông qua: - Nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở cơ bản đảm bảo sự tồn tại và phát triển của công ty. Sự tồn tại của công ty đƣợc xác định bởi sự có mặt của công ty trên thị trƣờng mà hiệu quả kinh doanh là nhân tố trực tiếp đảm bảo sự tồn tại này. Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là một đòi hỏi tất yếu khách quan đối với tất cả các công ty hoạt động trong cơ chế thị trƣờng hiện nay. Do yêu cầu của sự tồn tại và phát triển đòi hỏi thu nhập của mỗi công ty ngày phải một tăng lên, nhƣng trong điều kiện nguồn vốn và các yếu tố kỹ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 10 thuật cũng nhƣ các yếu tố khác của quá trình sản xuất chỉ thay đổi trong một phạm vi nhất định thì để tăng lợi nhuận đòi hỏi các công ty phải tăng hiệu quả kinh doanh. Một cách nhìn khác là sự tồn tại của công ty đƣợc xác định bởi sự tạo ra hàng hoá, của cải vật chất và các dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của xã hội đồng thời tạo ra sự tích luỹ cho xã hội. Để thực hiện đƣợc nhƣ vậy thì mỗi công ty đều phải vƣơn lên đảm bảo thu nhập đủ bù đắp chi phí bỏ ra và có lãi trong quá trình sản xuất kinh doanh. Có nhƣ vậy mới đáp ứng đƣợc nhu cầu tái sản xuất trong nền kinh tế. Nhƣ vậy công ty buộc phải nâng cao hiệu quả kinh doanh một cách liên tục trong mọi khâu của quá trình hoạt động kinh doanh nhƣ là một yêu cầu tất yếu. Tuy nhiên sự tồn tại chỉ là một yêu cầu mang tính giản đơn còn sự phát triển và mở rộng của công ty mới là yêu cầu quan trọng, bởi vì sự tồn tại của doanh nghiệp phải luôn đi kèm với sự phát triển mở rộng của công ty, đòi hỏi phải có sự tích luỹ đảm bảo cho quá trình tái sản xuất mở rộng của công ty theo đúng quy luật phát triển. Nhƣ vậy để phát triển và mở rộng quy mô công ty cả về chiều rộng và chiều sâu phù hợp với quy luật khách quan của sự phát triển lại một lần nữa nhấn mạnh vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. - Nâng cao hiệu quả kinh doanh là nhân tố thúc đẩy sự cạnh tranh và tiến bộ trong hoạt động kinh doanh. Chính việc thúc đẩy cạnh tranh yêu cầu các công ty phải tự tìm tòi, đầu tƣ tạo nên sự tiến bộ trong kinh doanh. Chấp nhận những quy luật của cơ chế thị trƣờng là sự chấp nhận cạnh tranh. Trong khi thị trƣờng ngày càng phát triển thì sự cạnh canh giữa các công ty ngày càng gay gắt và khốc liệt hơn. Đó là sự cạnh tranh cả về chất lƣợng, giá cả và các yếu tố khác liên quan đến sản xuất và tiêu thụ hàng hoá. Sự cạnh tranh có thể làm công ty phát triển hơn nhƣng cũng có thể làm cho công ty không thể tồn tại trên thị trƣờng, vì vậy mỗi công ty cần phải đặt mục tiêu chiến thắng trong cạnh tranh, bảo vệ đƣợc thị phần của mình, đƣợc khách hàng đón nhận. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 11 - Mục tiêu bao trùm, lâu dài của công ty là tối đa hoá lợi nhuận. Để thực hiện đƣợc mục tiêu này, công ty phải tiến hành thực hiện tiết kiệm nguồn lực. Việc tiết kiệm chi phí và đạt hiệu quả kinh doanh có mối liên hệ mật thiết với nhau. Việc tiết kiệm càng lớn thì hiệu quả kinh doanh càng cao và ngƣợc lại. Nâng cao hiệu quả kinh doanh là con đƣờng đúng đắn để nâng cao sức cạnh tranh và khả năng tồn tại phát triển của mỗi công ty. Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh có vai trò quan trọng: * Đối với nền kinh tế quốc dân Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế quan trọng, phản ánh yêu cầu của quy luật tiết kiệm thời gian, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực, trình độ sản xuất và mức độ hoàn thiện của quan hệ sản xuất trong cơ chế thị trƣờng. Trình độ phát triển của lực lƣợng sản xuất ngày càng cao, quan hệ sản xuất càng hoàn thiện càng nâng cao hiệu quả kinh doanh và ngƣợc lại. Hiệu quả kinh doanh đƣợc nâng cao đem lại cho nền kinh tế quốc gia sự phân bố, sử dụng các nguồn lực càng hợp lý và một khi việc sử dụng các nguồn lực hợp lý thì càng đạt hiệu quả trong hoạt động kinh doanh. * Đối với bản thân công ty Hiệu quả kinh doanh xét về mặt tuyệt đối chính là lợi nhuận, nó là cơ sở để tái sản xuất mở rộng. Đối với mỗi công ty việc nâng cao hiệu quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của đơn vị mình, nó giúp công ty bảo toàn và phát triển vốn, qua đó doanh nghiệp tăng khả năng cạnh tranh của mình lại vừa giải quyết vấn đề cải thiện đời sống cho ngƣời lao động vừa đầu tƣ nâng cao mở rộng quy mô kinh doanh. Do vậy, hiệu quả chính là căn cứ quan trọng và chính xác để công ty đánh giá lại các hoạt động của mình. * Đối với người lao động Hiệu quả sản xuất kinh doanh là động lực thúc đẩy, kích thích ngƣời lao động hăng say lao động, luôn quan tâm tới kết quả lao động của mình. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 12 Nâng cao hiệu quả kinh doanh đồng nghĩa với việc nâng cao đời sống của ngƣời lao động trong công ty. Nâng cao đời sống sẽ tạo động lực trong sản xuất, tăng năng suất lao động, điều này sẽ góp phần làm nâng cao hiệu quả kinh doanh. 1.2.2. Những đặc điểm của công tác kinh doanh vật tƣ nông nghiệp Vật tƣ nông nghiệp là những loại vật tƣ chuyên dùng cho ngành sản xuất nông nghiệp. Bao gồm các loại vật tƣ phân bón, giống, thuốc BVTV… * Mang tính thời vụ Vật tƣ nông nghiệp phục vụ cho ngành trồng trọt trên địa bàn rất rộng. Từ đồng bằng đến miền núi ở mỗi vùng, mỗi địa bàn, mỗi loại cây trồng lại có nhu cầu về bón phân khác nhau, vì vậy việc kinh doanh vật tƣ nông nghiệp gặp rất nhiều khó khăn, phức tạp. Sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ, vì vậy hoạt động kinh doanh vật tƣ nông nghiệp cũng mang tính thời vụ rõ rệt, nó phụ thuộc vào quá trình sinh trƣởng và phát triển của các loại cây trồng. * Khó bảo quản Đặc điểm của các loại vật tƣ nông nghiệp là khó bảo quản, dễ mất mát hƣ hỏng. Kinh doanh vật tƣ nông nghiệp mang tính thời vụ nên thƣờng có lƣợng hàng dự trữ không nhỏ ở trong kho, vì vậy cần phải có biện pháp bảo quản tốt. Tránh sự hao hụt, hƣ hỏng, giảm chất lƣợng sẽ ảnh hƣởng đến hiệu quả phục vụ cho cây trồng. * Đối tượng mua khả năng kinh tế đa dạng Tiêu thụ vật tƣ nông nghiệp gắn trực tiếp với ngƣời sản xuất có khả năng kinh tế khác nhau. Vì vậy, trong công tác kinh doanh vật tƣ nông nghiệp cần phải biết nắm bắt tâm lý của ngƣời sản xuất ở từng địa bàn cần những loại phân bón gì. Thời gian phục vụ cần phải đáp ứng đƣợc yêu cầu của sản xuất mùa vụ của ngƣời sản xuất, địa điểm bán hàng cần phải chọn những nơi thuận tiện cho ngƣời sản xuất. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 13 * Đòi hỏi sử dụng hợp lý, khoa học Các loại vật tƣ nông nghiệp ảnh hƣởng rất lớn đến kết quả sản xuất của ngƣời sản xuất. Do đó, cần phải biết sử dụng hợp lý và biết kết hợp bón những loại phân bón nào ở vùng nào, những loại cây trồng nào thì sử dụng loại phân gì và tỷ lệ phân bón các loại là bao nhiêu, thời gian sử dụng phân bón cho các loại cây trồng. Các loại vật tƣ có tác dụng làm tăng năng xuất cây trồng nhƣng nếu không biết kết hợp sử dụng thì lại làm hạn chế kết quả sản xuất. Ngƣời sản xuất nông nghiệp chủ yếu là bà con nông dân, trình độ hiểu biết của họ còn hạn chế. Vì vậy, việc kinh doanh dịch vụ vật tƣ cho sản xuất nông nghiệp phải đi đôi với việc hƣớng dẫn kỹ thuật, cách sử dụng từng loại vật tƣ cho bà con nhất là những loại vật tƣ mới lạ bà con chƣa quen sử dụng. 1.3. NHỮNG NHÂN TỐ CHỦ YẾU ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH Hiệu quả kinh doanh trong các công ty là một tiêu chí chất lƣợng tổng hợp, nó liên quan đến các mặt hoạt động trong sản xuất kinh doanh do đó nó chịu tác động của nhiều nhân tố khác nhau. Trong đó chỉ tiêu về doanh số bán hàng và tổng chi phí ảnh hƣởng mạnh và trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh. Các nhân tố đó có thể tác động đến hai chỉ tiêu một cách tích cực hoặc tiêu cực hoặc tác động có tính hai mặt tuỳ từng thời điểm. Vì vậy, các công ty cần nghiên cứu nhân tố này để phát huy hay hạn chế sự tác động của nó đến hiệu quả sản xuất kinh doanh, từ đó làm cơ sở đề ra các đƣờng lối, chính sách kinh doanh thích hợp. 1.3.1. Ảnh hƣởng của môi trƣờng vĩ mô tới hiệu quả kinh doanh * Nhân khẩu Nhân khẩu là yếu tố đầu tiên quan trọng mà bất kỳ nhà kinh doanh nào cũng phải quan tâm, vì nhân khẩu tạo ra khách hàng cho công ty. Tiếp cận nhân khẩu - dân số theo từng góc độ khác nhau đều có thể trở thành các tham số ảnh hƣởng tới quá trình kinh doanh của công ty. Bởi vì các tham số khác Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 14 nhau của nhân khẩu đều có thể tạo ra sự khác biệt không chỉ quy mô mà cả đặc tính nhu cầu. Nhân khẩu hay dân số tác động tới hoạt động kinh doanh của các công ty chủ yếu trên các phƣơng diện sau: - Quy mô và tốc độ tăng dân số là khía cạnh quan trọng tác động tới quy mô nhu cầu. Thông thƣờng quy mô dân số của một quốc gia, một vùng, một khu vực, một địa phƣơng càng lớn thì báo hiệu một quy mô thị trƣờng càng lớn. - Cơ cấu dân số có tác động lớn đến cơ cấu nhu cầu của các loại hàng hoá, dịch vụ cụ thể là đặc tính nhu cầu. - Tốc độ đô thị hoá và trào lƣu muốn trở thành cƣ dân đô thị đang trở thành cơ hội kinh doanh cho nhiều ngành cũng là khó khăn cho nhiều ngành điển hình là sản xuất kinh doanh nông nghiệp. * Kinh tế Nhu cầu của thị trƣờng - khách hàng phụ thuộc rất nhiều vào khả năng mua sắm của họ. Trên thị trƣờng ngƣời tiêu dùng khả năng mua sắm phụ thuộc rất nhiều vào thu nhập của dân cƣ, mức giá,… Nhân tố thị trƣờng ở đây bao gồm cả thị trƣờng đầu vào và thị trƣờng đầu ra của công ty. Nó là yếu tố quyết định quá trình tái sản xuất mở rộng của doanh nghiệp. Đối với thị trƣờng đầu vào: cung cấp các yếu tố cho quá trình sản xuất kinh doanh nhƣ nguyên vật liệu, máy móc thiết bị… Cho nên nó tác động trực tiếp đến giá thành sản phẩm, tính liên tục và hiệu quả của quá trình sản xuất. Còn đối với thị trƣờng đầu ra quyết định doanh thu của công ty trên cơ sở chấp nhận hàng hoá, dịch vụ của công ty, thị trƣờng đầu ra sẽ quyết định tốc độ tiêu thụ, tạo vòng quay vốn nhanh hay chậm từ đó tác động đến hiệu quả kinh doanh của công ty. * Tập quán dân cư và mức độ thu nhập bình quân dân cư Đây là một nhân tố quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Nó quyết định mức độ chất lƣợng, số lƣợng, chủng loại, mặt hàng… Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 15 Công ty cần phải nắm bắt và nghiên cứu làm sao cho phù hợp với sức mua, thói quen tiêu dùng, mức thu nhập bình quân của tầng lớp dân cƣ. Những yếu tố này tác động một cách gián tiếp lên quá trình sản xuất cũng nhƣ công tác marketing và cuối cùng là hiệu quả kinh doanh của công ty. * Mối quan hệ và uy tín của công ty trên thị trường Đây chính là tiềm lực vô hình của công ty tạo nên sức mạnh của công ty trong hoạt động kinh doanh của mình, nó tác động rất lớn tới sự thành bại của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Sự tác động này là sự tác động phi lƣợng hoá bởi vì chúng ta không thể tính toán, định lƣợng đƣợc. Một hình ảnh, uy tín tốt của công ty liên quan đến hàng hoá, dịch vụ, chất lƣợng sản phẩm, giá cả… là cơ sở tạo ra sự quan tâm của khách hàng đến sản phẩm của công ty mặt khác tạo ra cho công ty một ƣu thế lớn trong việc tạo nguồn vốn hay mối quan hệ với bạn hàng. Mối quan hệ rộng sẽ tạo cho công ty nhiều cơ hội, nhiều đầu mối và từ đó công ty lựa chọn những cơ hội, phƣơng án kinh doanh tốt nhất cho mình. Nhƣ vậy, chất lƣợng hàng hóa tốt, giá cả thấp quyết định vai trò của công ty, qua uy tín là chất để quyết định quan hệ của công ty có nhiều đối tác và khách hàng hay không. * Nhân tố kinh tế vĩ mô và chế độ chính sách của Nhà nước Từ khi nhà nƣớc thay đổi cơ chế chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng nhiều thành phần có sự quản lý của Nhà nƣớc, phát triển đất nƣớc theo hƣớng Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá bộ mặt nền kinh tế có nhiều thay đổi. Các Công ty trong nƣớc liên doanh, liên kết với nƣớc ngoài. Song, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh phải xuất phát từ định hƣớng phát triển của đất nƣớc, lợi ích của công ty gắn chặt với lợi ích kinh tế xã hội của đất nƣớc. Một trong những công cụ chính của Nhà nƣớc để điều tiết vĩ mô nền kinh tế là các chính sách tài chính, tiền tệ, tín dụng, thuế, luật pháp. Đó là hệ thống các nhân tố tác động trực tiếp hay gián tiếp đến hiệu quả kinh doanh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 16 của công ty. Nếu chính sách lãi suất tín dụng quy định mức lãi suất quá cao sẽ gây cản trở cho việc vay vốn của công ty, làm tăng chi phí kinh doanh dẫn đến hiệu quả kinh doanh giảm. * Các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng - kỹ thuật Các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng nhƣ hệ thống đƣờng giao thông, hệ thống thông tin liên lạc, điện, nƣớc… đều là những nhân tố tác động mạnh mẽ đến hiệu quả kinh doanh của công ty. Công ty kinh doanh ở khu vực có hệ thống giao thông thuận lợi, điện, nƣớc đầy đủ, dân cƣ đông đúc và có trình độ dân trí cao sẽ có điều kiện thuận lợi để phát triển sản xuất kinh doanh tăng tốc độ tiêu thụ sản phẩm, tăng doanh thu, giảm chi phí kinh doanh… và do đó nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty mình. Ngƣợc lại, ở nhiều vùng nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo có cơ sở hạ tầng yếu kém không thuận lợi cho mọi hoạt động nhƣ vận chuyển, mua bán trao đổi hàng hoá… các công ty hoạt động với hiệu quả không cao. Thậm chí có nhiều vùng sản xuất sản phẩm làm ra rất có giá trị nhƣng giao thông không thuận lợi sẽ không thể tiêu thụ tốt ảnh hƣởng tới hiệu quả kinh doanh. * Trình độ văn hóa Trình độ dân trí tác động rất lớn đến chất lƣợng của lực lƣợng lao động xã hội nên tác động trực tiếp đến nguồn nhân lực của mỗi công ty. Chất lƣợng của đội ngũ lao động lại là nhân tố bên trong ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của công ty. Suy cho cùng hiệu quả kinh doanh là yếu tố con ngƣời, đó là con ngƣời có tri thức cao; con ngƣời là lãnh đạo, con ngƣời trực tiếp sản xuất có văn hóa tri thức cao là nguồn lực cơ bản cho hiệu quả kinh doanh. 1.3.2. Tác động của môi trƣờng vi mô tới hoạt động kinh doanh 1.3.2.1. Các lực lượng bên trong công ty * Nhân tố quản trị trong công ty Quản trị kinh doanh ở các công ty là việc tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất sao cho hợp lý. Nhân tố quản trị liên quan trực tiếp đến việc lập Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 17 kế hoạch kinh doanh, tổ chức thực hiện hoạt động kinh doanh hay nói cách khác là liên quan đến toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty muốn có bộ máy quản trị tốt phải cần có một đội ngũ cán bộ có năng lực, trình độ chuyên môn, không những nắm vững kiến thức về tổ chức quản lý và kinh doanh mà còn phải nắm đƣợc xu thế biến động về nhu cầu tiêu dùng, thích ứng với cơ chế thị trƣờng, phải có khả năng nhìn xa trông rộng, tiên đoán phân tích thị trƣờng để hoạch định đƣợc hƣớng đi đúng đắn nhất trong tƣơng lai. Hơn nữa việc chọn lựa bộ máy quản trị phải phù hợp với từng công ty, từng loại hình kinh doanh, đảm bảo nguyên tắc gọn nhẹ, thống nhất, linh hoạt, hoạt động mang lại hiệu quả cao cho công ty. * Lao động Lao động là chủ thể trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Mọi nỗ lực đƣa khoa học kỹ thuật, trang thiết bị hiện đại vào sản xuất để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đều do con ngƣời tạo ra và thực hiện chúng. Song để có đƣợc điều đó đội ngũ lao động cũng cần phải có một lƣợng kiến thức chuyên môn cao, góp phần vào ứng dụng trong sản xuất tốt tạo ra những sản phẩm có chất lƣợng cao, đƣợc đón nhận trên thị trƣờng mang lại lợi ích kinh tế cho công ty. * Vốn kinh doanh Vốn kinh doanh cũng là một yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của mọi công ty. Nếu công ty có vốn kinh doanh lớn nó sẽ là cơ sở cho công ty mở rộng hoạt động kinh doanh của mình. Vốn là nền tảng là cơ sở cho công ty hoạt động, góp phần đa dạng hoá, đa phƣơng hoá phƣơng thức kinh doanh, đa dạng hoá thị trƣờng, đa dạng hoá các mặt hàng, xác định đúng chiến lƣợc thị trƣờng. Ngoài ra, vốn còn giúp cho công ty đảm bảo độ cạnh tranh cao và giữ ƣu thế trên thị trƣờng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 18 * Trang thiết bị kỹ thuật công nghệ Trình độ kỹ thuật công nghệ tiến tiến cho phép công ty chủ động nâng cao chất lƣợng hàng hoá, tăng năng suất lao động và hạ giá thành sản phẩm. Các yếu tố này tác động đến các mặt về sản phẩm nhƣ: Đặc điểm sản phẩm, giá cả sản phẩm, sức cạnh tranh của sản phẩm… nhờ vậy công ty có thể tăng sức cạnh tranh của mình, tăng vòng quay của vốn lƣu động, tăng lợi nhuận đảm bảo cho quá trình tái sản xuất mở rộng của công ty. Ngƣợc lại với trình độ công nghệ thấp thì không những giảm khả năng cạnh tranh mà còn giảm lợi nhuận, kìm hãm sự phát triển. Nói tóm lại nhân tố trình độ kỹ thuật công nghệ cho phép công ty nâng cao năng suất, chất lƣợng và hạ giá thành sản phẩm, nhờ đó tăng khả năng cạnh tranh, tăng vòng quay của vốn, tăng lợi nhuận dẫn đến tăng hiệu quả kinh doanh. 1.3.2.2. Các lực lượng bên ngoài công ty * Các tổ chức, cá nhân cung ứng các yếu tố sản xuất, đầu vào Để tiến hành sản xuất ra hàng hoá hay dịch vụ cung cấp cho thị trƣờng, bất kỳ công ty nào cũng cần đƣợc cung cấp các yếu tố đầu vào nhƣ: nguyên liệu, vật liệu, phụ tùng, máy móc thiết bị, hàng hoá… Ngoài ra công ty đó còn phải thuê lao động, thuê đất, vay tiền,… Những biến động trên thị trƣờng các yếu tố đầu vào luôn luôn tác động một cách trực tiếp với mức độ khác nhau tới quyết định kinh doanh của công ty, những biến đổi về tất cả các phƣơng diện: số lƣợng, chất lƣợng, giá cả… các yếu tố đầu vào đều tác động đến các quyết định kinh doanh của công ty. Các tác động này có thể là thuận lợi hay bất lợi cho công ty, có thể làm thay đổi các quyết định kinh doanh, từ đó thay đổi kết quả. Từ phía nhà cung cấp luôn luôn tiềm ẩn những nguy cơ và sự đe doạ tới các hoạt động kinh doanh của công ty do đó sẽ ảnh hƣởng tới hiệu quả kinh doanh của công ty. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 19 * Đối thủ cạnh tranh Khi tham gia kinh doanh, đôi khi chỉ là một đoạn thị trƣờng duy nhất, công ty cũng có thể gặp các đối thủ cạnh tranh, vì quy mô thị trƣờng có hạn, từng đối thủ cạnh tranh luôn luôn tìm mọi cách đƣa ra những độc chiêu để giành khách hàng. Vì tính hấp dẫn của đối thủ cạnh tranh khác nhau nên khách hàng có cách thức khác nhau trong việc lựa chọn sản phẩm cạnh tranh. Vì vậy trƣớc những áp lực khác nhau do sự thay đổi chiến lƣợc và chiến thuật kinh doanh của mỗi đối thủ cạnh tranh có thể có nguy cơ hay đe doạ đến các quyết định kinh doanh của công ty. Trong bối cảnh đó, các công ty một mặt phải nhận diện chính xác từng đối thủ cạnh tranh, mặt khác phải theo dõi kịp thời có đối sách với các diễn biến từ phía các đối thủ cạnh tranh. Bao gồm các đối thủ cạnh tranh cùng tiêu thụ các sản phẩm đồng nhất và các đối thủ cạnh tranh thứ cấp sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm có khả năng thay thế. Nếu công ty có đối thủ cạnh tranh mạnh thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh sẽ trở nên khó khăn hơn rất nhiều, vì lúc này công ty chỉ có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao chất lƣợng, giảm giá thành sản phẩm để đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ, tăng doanh thu và vòng quay của vốn, yêu cầu công ty phải tổ chức lại bộ máy hoạt động phù hợp và tối ƣu hơn, hiệu quả hơn để tạo cho công ty có khả năng cạnh tranh về giá cả, chất lƣợng sản phẩm, chủng loại, mẫu mã… Nhƣ vậy, đối thủ cạnh tranh có ảnh hƣởng rất lớn đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của các công ty đồng thời tạo ra sự tiến bộ trong kinh doanh, tạo ra động lực phát triển cho doanh nghiệp. Việc xuất hiện ngày càng nhiều đối thủ cạnh tranh thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty sẽ càng quyết liệt. Thông qua cạnh tranh để những công ty yếu kém đi tới phá sản. * Khách hàng Khách hàng là thị trƣờng của công ty, đồng thời khách hàng lại là một trong những yếu tố, lực lƣợng quan trọng nhất chi phối mang tính quyết định Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 20 tới các hoạt động kinh doanh của công ty. Mỗi biến động về nhu cầu, về quyết định mua sắm của khách hàng đều buộc công ty phải xem xét lại quyết định kinh doanh của mình. Mỗi loại khách hàng - thị trƣờng đều có hành vi mua sắm khác nhau, do đó sự tác động của các khách hàng - thị trƣờng mang tới các quyết định kinh doanh của công ty không giống nhau. Công ty cần nghiên cứu kỹ từng khách hàng - thị trƣờng để đƣa ra các quyết định phù hợp, qua đó đáp ứng họ một cách tốt nhất. 1.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.4.1. Chọn điểm nghiên cứu Chọn điểm nghiên cứu đại diện cho tỉnh Thái Nguyên về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và các đặc điểm khác của tỉnh, chọn ba huyện làm điểm nghiên cứu từ 3 vùng trong tỉnh đó là 3 huyện Định Hoá, Đồng Hỷ và Phổ Yên. Mẫu chọn ra vừa phải đảm bảo tính đại diện cho toàn vùng vừa phải suy rộng cho cả tỉnh. Huyện Định Hoá có diện tích 524,04 km2, có dân số trung bình là 90.934 ngƣời, trong đó dân số nông thôn là 84.812 ngƣời. Mật độ dân số là 174 ngƣời/km2. Huyện Định Hoá có thể đại diện cho vùng cao của tỉnh Thái Nguyên. Là huyện nông nghiệp, chủ yếu phát triển cây ăn quả, lâm nghiệp, chăn nuôi đại gia súc. Thị trƣờng kém phát triển, đời sống ngƣời dân ở mức trung bình và còn nhiều hộ nghèo. Huyện Đồng Hỷ có diện tích 461,02 km2, có dân số trung bình là 125.829 ngƣời, trong đó dân số nông thôn là 108.585 ngƣời. Mật độ dân số là 273 ngƣời/km2. Là huyện nông nghiệp kiêm dịch vụ và ngành nghề, phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, ngƣời dân có thu nhập khá ổn định. Huyện Phổ Yên có diện tích 256,77 km2, có dân số trung bình là 141.203 ngƣời, trong đó dân số nông thôn là 127.578 ngƣời. Mật độ dân số là Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 21 550 ngƣời/km2. Là huyện nông nghiệp chủ yếu trồng lúa, ngô, cây mầu, chăn nuôi lợn và gia cầm. Thị trƣờng kém phát triển, đời sống ngƣời dân còn rất nhiều khó khăn. Mỗi huyện chọn 30 hộ đại diện. 1.4.2. Thu thập số liệu * Thu thập số liệu đã công bố Thu thập và tính toán từ những số liệu đã công bố của các cơ quan Thống kê Trung ƣơng, các viện nghiên cứu, các trƣờng đại học, các tạp chí chuyên ngành và các báo cáo khoa học đã đƣợc công bố, các nghiên cứu ở trong và ngoài nƣớc, các tài liệu do các cơ quan thuộc tỉnh Thái Nguyên, các tổ chức, dự án, các tài liệu xuất bản liên quan đến tỉnh. Những số liệu này đã đƣợc thu thập chủ yếu ở Cục Thống kê Thái Nguyên, Phòng Thống kê thành phố Thái Nguyên, phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Phòng Tổ chức Lao động và Thƣơng binh Xã hội, Phòng Địa chính… Tỉnh Thái Nguyên. Thu thập số liệu từ sổ sách kế toán của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên, văn phòng và các trạm thực thuộc để từ đó có thể đánh giá chính xác thực trạng kinh doanh của Công ty, đánh giá đầy đủ mặt mạnh, mặt yếu trong công tác kinh doanh, quản trị nhân lực… * Thu thập số liệu mới Thu thập số liệu mới đƣợc thực hiện qua các phƣơng pháp sau: - Phương pháp đánh giá nhanh nông thôn (RRA): đi thực tế quan sát đánh giá thực trạng, thu thập những thông tin qua những ngƣời dân ở vùng nghiên cứu và các cán bộ, thu thập những thông tin đã có tại nơi nghiên cứu. - Phương pháp đánh giá nông thôn có người dân tham gia (PRA): Trực tiếp tiếp xúc với ngƣời dân tại các nơi nghiên cứu, tạo điều kiện và thúc đẩy sự tham gia của ngƣời dân vào những vấn đề cần nghiên cứu, đàm thoại với họ để thu thập những thông tin nhằm nắm bắt đƣợc thực trạng sản xuất, đời Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 22 sống, những tiềm năng, những khó khăn, nhu cầu của các hộ nông dân. Phƣơng pháp đƣợc sử dụng nhằm đánh giá sử dụng vật tƣ nông nghiệp của nông hộ trong hiện tại và tƣơng lai. Xác định đề ra các vấn đề yêu tiên để tiếp tục nghiên cứu đánh giá khả năng thực hiện và đề ra những giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh vật tƣ nông nghiệp của Công ty. Để từ đó đƣa ra những phƣơng án kinh doanh hợp lý nhất cho Công ty, làm sao để vừa đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời nông dân vừa mang lại hiệu quả kinh tế cho Công ty. - Phương pháp điều tra hộ Chọn mẫu điều tra: Áp dụng chọn mẫu ngẫu nhiên (chọn điểm, chọn hộ). Tiến hành lựa chọn ở các vùng, các đơn vị điều tra. Từ 3 vùng trong tỉnh lấy 3 huyện đại diện. Mỗi huyện chọn lấy 30 hộ, theo tỷ lệ hộ chọn là dân tộc, làm nông lâm nghiệp, ngành nghề và dịch vụ, hộ kiêm sản xuất và dịch vụ (các tỷ lệ chọn trên tƣơng ứng với tỷ lệ chung của tỉnh). Chọn và phân ra làm 3 loại hộ giàu, trung bình, nghèo đói, tỷ lệ giữa các loại hộ bƣớc đầu đƣợc chọn theo nhận định chủ quan từ tỷ lệ các loại hộ trung trong từng huyện, sau đó dựa vào tài liệu tính toán thu đƣợc phân loại hộ theo tiêu thức mức thu nhập bình quân trên khẩu. Sử dụng phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp linh hoạt với hộ nông dân, ngƣời bán hàng và cung cấp dịch vụ, đàm thoại với họ thông qua hàng loạt các câu hỏi mở phù hợp với thực tế, sử dụng thành thạo các câu hỏi: Ai? cái gì? ở đâu? Khi nào? tại sao? nhƣ thế nào? bao nhiêu?... Kiểm tra tính thực tiễn của thông tin thông qua quan sát trực tiếp. 1.4.3. Các chỉ tiêu phân tích Khi xem xét hiệu quả kinh doanh của Công ty cần phải dựa vào một hệ thống các tiêu chuẩn, Công ty cần phải coi các tiêu chuẩn là mục tiêu phấn đấu. Có thể hiểu tiêu chuẩn hiệu quả là giới hạn, là mốc xác định ranh giới có Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 23 hay không hiệu quả. Nếu theo phƣơng pháp so sánh Công ty có thể lấy giá trị bình quân đạt đƣợc Công ty làm tiêu chuẩn hiệu quả. Nếu không có số liệu của Công ty thì so sánh với các chỉ tiêu của năm trƣớc. Cũng có thể nói rằng, các Công ty có đạt đƣợc các chỉ tiêu này mới có thể đạt đƣợc các chỉ tiêu kinh tế. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty bao gồm: * Nhóm các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả kinh tế Chỉ tiêu trực tiếp và quan trong nhất để dánh giá hiệu quả (HQ) kinh tế là thu nhập hoặc lợi nhuận trên một đơn vị tính. Hiện nay có rất nhiều hệ thống chỉ tiêu dùng để đánh giá HQ kinh tế dựa vào mục đích nghiên cứu trong lĩnh vực nông nghiệp chúng tôi chọn hệ thống chỉ tiêu theo hệ thống tài sản quốc gia. - Giá trị SX: GO (Gross output): là toàn bộ của cải vật chất và dịch vụ đƣợc tạo ra trong một thời kỳ nhất định thƣờng là một năm (tổng thu) GO =   n i 1 Qi Pi Trong đó: Pi là đơn giá sản phẩm thứ i Qi là khối lƣợng sản phẩm thứ i - Chí phí trung gian: IC là toàn bộ chi phí vật chất thƣờng xuyên và dịch vụ đƣợc sử dụng trong quá trình SX nhƣ các khoản chi phí: giống, phân bón... IC =   n i 1 Ci Trong đó Ci Là khoản chi phí thứ i - Giá trị gia tăng: VA là phần giá trị tăng thêm của ngƣời lao động khi sản xuất một đơn vị diện tích trong một vụ sản xuất VA = GO - IC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 24 - Thu nhập hỗn hợp: MI là phần thu nhập thuần tuý của ngƣời SX bao gồm thu nhập của công lao độngvà lợi nhuận khi SX một đơn vị SP MI = VA - (A + T) VA: giá trị tăng thêm T: Thuế A: là phần giá trị khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) hoặc chí phí phân bổ - Lợi nhuận: TPr = GO - TC Trong đó: GO là giá trị sản xuất TC là tổng chi phí * Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp - Chỉ tiêu năng suất lao động: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ Năng suất lao động = ––––––––––––––––––––––––––––––– Tổng số lao động trong kỳ - Chỉ tiêu lợi nhuận bình quân cho một lao động Lợi nhuận bình Lợi nhuận trong kỳ quân tính cho = –––––––––––––––––––––––––––– một lao động Tổng số lao động bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này cho thấy với mỗi một lao động trong kỳ tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kỳ. Dựa vào chỉ tiêu này để so sánh mức tăng hiệu quả của mỗi lao động trong kỳ. * Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định (VCĐ) - Hiệu suất sử dụng VCĐ Lợi nhuận trong kỳ Hiệu suất sử dụng VCĐ = –––––––––––––––––._.ản lý, kinh doanh, lao động sáng tạo thì kinh doanh hiệu quả thấp. Do vậy công ty cần phải chăm lo đến nguồn nhân lực. Nguồn nhân lực phải đƣợc đào tạo một cách thƣờng xuyên và liên tục. - Đối tƣợng cần đào tạo và đào tạo là mọi thành phần trong Công ty, từ cấp quản trị tới những công nhân trực tiếp sản xuất của Công ty. Việc đào tạo và đào tạo lại nguồn nhân lực đòi hỏi phải có chƣơng trình, phƣơng pháp đào tạo thích hợp, có hiệu quả, tránh đào tạo mang tính chất hình thức, vừa tốn kém vừa ảnh hƣởng tới hoạt động kinh doanh của Công ty. Đối với cấp lãnh đạo quản lý: Tăng cƣờng khả năng đào tạo về nghiệp vụ, khả năng nắm bắt thông tin thị trƣờng. Đào tạo ngƣời cán bộ toàn diện về mọi mặt để có khả năng phán đoán để quyết định công việc, biết nắm bắt thời cơ. Nhƣng đồng thời lại phải đào tạo sâu chuyên môn nhằm hiểu rõ hơn để ra quyết định cho cấp dƣới thực hiện công việc có hiệu quả. Bên cạnh đó có thể kiểm tra, rà soát hoạt động của cấp dƣới một cách dễ dàng. - Đối với cán bộ công nhân viên: công tác đào tạo cán bộ công nhân viên thƣờng mất chi phí lớn, do đó phải có kế hoạch cụ thể. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 112 - Đối với cán bộ quản lý cần: Tổ chức hội thảo khoa học, tạo điều kiện cho cán bộ công nhân viên đi học tập nghiên cứu, mở các lớp bồi dƣỡng và nâng cao nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học cho cán bộ. Nếu có thể đào tạo đƣợc cán bộ đáp ứng đƣợc nhu cầu hiện nay là một đội ngũ cán bộ năng động sáng tạo, nhiệt tình vì công việc là “ngƣời của công việc” thì tất yếu công ty sẽ rất phát triển trong nay mai và là nhân tố chính giúp cho công ty đứng vững trên thị trƣờng. - Nâng cao phẩm chất của các cán bộ quản lý. Trình độ giám đốc công ty có ý nghĩa quyết định đến hiệu quả kinh doanh của mỗi công ty. Các cuộc thăm dò cho thấy có khoảng 90% nhà doanh nghiệp bắt đầu sự nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực quen thuộc. Một điểm đặc biệt nữa là kinh nghiệm Marketing và các kiến thức quản lý, đây là điều mà các nhà đầu tƣ và ngân hàng nhìn vào khi “rót vốn”. Ngƣời chủ công ty mới cần phải đánh giá đƣợc khả năng thu hút vốn đầu tƣ để thiết lập mối quan hệ với các nhà tài chính và các nhà đầu tƣ. Tổ chức thí điểm việc kiểm tra, đánh giá lại năng lực và tín nhiệm đối với giám đốc thông qua các hình thức nhƣ: Kiểm tra trình độ chuyên môn, nghiệp vụ bằng thi tuyển, lấy phiếu tín nhiệm trong công ty làm cơ sở để sắp xếp lại đội ngũ những nhà doanh nghiệp, chuyển đổi công tác của những ai đang nắm giữ vai trò lãnh đạo nhƣng không còn đáp ứng đƣợc yêu cầu nhiệm vụ mới. Đồng thời tuyển chọn những cán bộ trẻ có triển vọng phát triển để đào tạo, bồi dƣỡng trở thành giám đốc công ty, tiến tới thí điểm việc thuê giám đốc điều hành. Coi “Giám đốc” là một nghề ngoài việc đào tạo có hệ thống các kiến thức cơ bản còn một yếu tố không nhỏ đó là năng khiếu kinh doanh. Vì vậy, cần có cái nhìn toàn diện và biện chứng khi quyết định đề bạt cán bộ quản lý của công ty. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 113 3.3.8. Vận dụng tốt các chính sách của Đảng và Nhà nƣớc trong nâng cao hiệu quả kinh doanh vật tƣ nông nghiệp của Công ty Chính sách bảo hiểm xã hội để từng bƣớc mở rộng và nâng cao việc bảo đảm vật chất, góp phần ổn định đời sống cho ngƣời lao động và gia đình trong các trƣờng hợp ngƣời lao động ốm đau, thai sản, mất việc làm, rủi ro, khó khăn khác... đối tƣợng của bảo hiểm xã hội phải đƣợc mở rộng cho tất cả lao động ở mọi thành phần kinh tế. Nguồn quỹ bảo hiểm xã hội lấy từ thu nhập ngƣời lao động, Nhà nƣớc hỗ trợ và các quỹ khác... Công ty thực hiện tốt các chính sách của Nhà nƣớc bảo đảm cho các quá trình kinh doanh thể hiện đúng tƣ tƣởng, quan điểm của Đảng và bảo đảm thực hiện có hiệu quả chủ trƣơng đƣờng lối của Đảng trong hoạt động kinh doanh về xuất nhập khẩu. Thực hiện chiến lƣợc cán bộ trong thời kỳ mới, để nâng cao hiệu quả kinh doanh vật tƣ nông nghiệp của Công ty. Công ty cần chú trọng việc phổ biến và tuân thủ pháp luật trong cán bộ CNVC. Ngoài ra Công ty cần phải nắm chắc pháp luật trong hoạt động kinh doanh nhƣ Luật doanh nghiệp, Luật thuế. Công phải có chế tài với tất cả các cán bộ CNVC không tuân thủ pháp luật nhƣ: cắt thƣởng của cán bộ CNVC trong năm đó… Đảng và Nhà nƣớc ta chủ trƣơng xây dựng, hoàn thiện Nhà nƣớc pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân. Đây là một nhiệm vụ trọng tâm, cơ bản trong giai đoạn hiện nay. Muốn thực hiện đƣợc nhiệm vụ quan trọng này phải có một hệ thống pháp luật tốt về cả nội dung lẫn hình thức. Đây không chỉ là nhiệm vụ của cơ quan lập pháp, hành pháp, tƣ pháp mà là nhiệm vụ của tất cả các lực lƣợng vũ trang, đơn vị kinh tế, tổ chức xã hội và mọi công dân. Để góp phần vào thực hiện tốt nhiệm vụ này Công ty cổ phần vật tƣ nông nghiệp Thái Nguyên cần làm những nội dung sau: - Là một đơn vị kinh doanh, vì thế Công ty cần nắm rõ rất nhiều luật, ví dụ: luật Hiến pháp, Luật Thuế, Luật Dân sự, Luật Lao động, Luật Doanh nghiệp, Luật Khiếu nại tố cáo, Luật Công chức, Luật Giao thông... Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 114 - Cần phải phổ biến tuyên truyền giáo dục pháp luật cho tất cả cán bộ trong Công ty. - Công ty cần thực hiện theo đúng pháp luật. Hoạt động của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp tỉnh Thái Nguyên có tƣ cách pháp nhân. Hoạt động đó đƣợc thông qua Điều lệ của Công ty. Vì thế, yêu cầu điều lệ phải thể chế hóa đúng luật. Đúng luật nghĩa là không đƣợc sai trái, không đƣợc thêm bớt nhƣng có sáng tạo. Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp tỉnh Thái Nguyên cần hoạt động trong khuôn khổ pháp luật. Một công ty nhƣ vậy chứng tỏ sự vững bến, chứng tỏ sự hội nhập và đi đúng hƣớng. Hệ thống pháp luật của Nhà nƣớc cũng thấy phải thay đổi cho phù hợp với thực tiến, sự thay đổi đó là tất yếu. Vì thế việc áp dụng pháp luật của Công ty cần chính xác và phù hợp. Những giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên đƣa ra ở trên đƣợc thực hiện tốt sẽ mang đến những kết quả khả quan: Bảng 3.4. Dự kiến kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên năm 2008-2010 Chỉ tiêu ĐVT 2008 2009 2010 So sánh (%) 2009/ 2008 2010/ 2009 BQ 2008 -2010 1.Tổng doanh thu tr.đ 235.805,61 298.058,30 372.870,93 126,40 125,10 125,75 2.Tổng chi phí tr.đ 234.971,26 296.943,63 371.271,95 126,37 125,03 125,70 - Chi phí cố định tr.đ 1.585,21 1.940,29 2.599,99 122,40 134,00 128,20 - Chi phí biến đổi tr.đ 233.386,06 295.003,33 368.671,95 126,40 124,97 125,69 3. Lợi nhuận (LN) tr.đ 834,35 1.114,67 1.598,98 133,60 143,45 138,52 5. Lãi/1 đồng chi phí lần 0,0036 0,0038 0,0043 7. LN/Lao động/năm tr.đ 4,43 5,57 7,27 125,7 130,5 128,1 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 115 Kết quả thể hiện ở lợi nhuận của Công ty và nâng cao thu nhập cho ngƣời lao động, ngƣời lao động đƣợc trả lƣơng thích đáng sẽ lao động tốt hơn, chuyên cần hơn và có trách nhiệm hơn trong công việc. Dự kiến với mức lợi nhuận trên 1,5 tỷ đồng/năm sẽ cho thấy việc kinh doanh của Công ty thực sự có hiệu quả. Thu nhập của ngƣời lao động đƣợc nâng cao sẽ là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh thiết thực đối với Công ty. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ I. KẾT LUẬN Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh là vấn đề quan trọng đối với các công ty ở trong và ngoài nƣớc. Nhiều công ty đã có những kinh nghiệm rất quý báu về nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Đối với Việt Nam hiện nay, vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh của các công ty không những mang tính chiến lƣợc mà còn là vấn đề thời sự rất cần thiết, đặc biệt là trong quá trình hội nhập WTO. Nhiều công ty trong những năm vừa qua đã cô gắng để nâng cao hiệu quả kinh doanh và đã đạt đƣợc một số kết quả đáng kể, song còn có nhiều bất cập tồn tại cần phải giải quyết. Đối với Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên việc nâng cao hiệu quả kinh doanh vật tƣ nông nghiệp là rất quan trọng và cấp thiết Thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty từ năm 2005-2007 đã đạt đƣợc nhiều kết quả đáng khích lệ: Doanh thu tăng bình quân 24,76%, lợi nhuận tăng trên 40%, thu nhập với mức lãi đáng kể, đảm bảo đủ việc làm, tăng thu nhập, bảo toàn và phát triển đƣợc vốn, hoàn thành nghĩa vụ giao nộp cho ngân sách Nhà nƣớc, đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên của Công ty. Đã từng bƣớc tinh giảm và sắp xếp lại bộ máy tổ chức sản xuất kinh doanh tƣơng đối phù hợp để giảm chi phí gián tiếp trong giá thành sản phẩm. Công ty đã tổ chức đƣợc mạng lƣới tiêu thụ vật tƣ, phục vụ trực tiếp đến Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 116 ngƣời sản xuất nông nghiệp với hình thức bán hàng tƣơng đối thuận tiện, giá cả hợp lý, đáp ứng tƣơng đối yêu cầu sản xuất nông nghiệp. - Hoạt động kinh doanh của Công ty không những kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên mà còn mở rộng kinh doanh sang các tỉnh khác và đã mang lại hiệu quả kinh tế tƣơng đối cao. Không ngừng đổi mới phƣơng hƣớng sản xuất kinh doanh, chủ động trong công tác tạo nguồn hàng, có uy tín với các bạn hàng. Tuy đạt đƣợc những kết quả đáng khích lệ nhƣng trong những năm qua Công ty gặp không ít những khó khăn. Địa bàn kinh doanh còn hẹp và phức tạp còn gặp khó khăn, cũng nhƣ địa điểm kinh doanh của Công ty. Song những kết quả mà Công ty đạt đƣợc chƣa cao so với khả năng có thể làm đƣợc, do Công ty còn gặp khó khăn và tồn tại chƣa đƣợc giải quyết. Đó là nằm trong địa bàn hoạt động phức tạp, thời tiết khí hậu thất thƣờng gây ra không ít khó khăn trong công tác vận chuyển, bảo quản và tiêu thụ. Việc giảm chi phí lƣu thông chƣa đáng kể. Tổ chức lao động tuy có cải tiến nhƣng cần hợp lý hơn, cần đào tạo, nâng cao trình độ. Tình trạng trang bị vốn đƣợc trang bị còn ít so với yêu cầu kinh doanh của Công ty. Trong công tác quản lý và sử dụng vốn cần chặt chẽ hơn. Hệ thống thông tin, phổ biến khoa học kỹ thuật đến ngƣời sản xuất còn chƣa đƣợc chú trọng, chƣa kịp thời và cần phải tăng cƣờng hơn nữa. Công tác quảng cáo chào hàng và các hoạt động yểm trợ mới chỉ là hình thức, hệ thống cung ứng, tiêu thụ vật tƣ cần tăng cƣờng và quản lý chặt chẽ hơn nữa. - Vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2008- 2010 nhƣ sau: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 117 Dự kiến lợi nhuận của Công ty đạt khoảng trên 1,5 tỷ đồng, tốc độ gia tăng lợi nhuận của Công ty khoảng trên 30% năm. Đảm bảo thu nhập bình quân của ngƣời lao động trong Công ty đạt trên 3 triệu đồng /tháng. - Để nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2008-2010 thành hiện thực thì Công ty cần thực hiện các giải pháp chủ yếu nhƣ: Giải pháp phát triển và tìm kiếm thị trƣờng tiêu thụ vật tƣ nông nghiệp của Công ty; Kinh doanh sản phẩm phải đảm bảo chất lƣợng, sản phẩm mới, đa dạng hoá sản phẩm; chiến lƣợc giá cả hợp lý, phù hợp với ngƣời tiêu dùng; lựa chọn kênh phân phối và các trung gian phân phối hợp lý, hiệu quả; tăng cƣờng các hoạt động xúc tiến hỗn hợp nhằm thúc đẩy tiêu thụ vật tƣ nông nghiệp của Công ty; tăng cƣờng huy động vốn và sử dụng vốn hợp lý để nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty; nâng cao nhanh trình độ, năng lực cho ngƣời lao động, trình độ tổ chức quản lý cho đội ngũ cán bộ trong hoạt động kinh doanh của Công ty; vận dụng tốt các chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nƣớc trong nâng cao hiệu quả kinh doanh vật tƣ nông nghiệp của Công ty. II. KIẾN NGHỊ 1. Về phía Công ty - Công ty cần tiếp tục đẩy mạnh hoạt động tìm kiếm thị trƣờng và mở rộng thị trƣờng sang các tỉnh lân cận. - Tăng cƣờng nguồn kinh phí cho việc nâng cao chất lƣợng và phát triển nguồn nhân lực trong dài hạn. Tạo mối quan hệ chặt chẽ với các trƣờng đại học trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên để mở lớp và liên kết đào tạo nâng cao trình độ cho ngƣời lao động. - Công ty cần tăng đầu tƣ cho việc hoàn thiện và thay thế các thiết bị, phƣơng tiện đã cũ. Đầu tƣ thêm về cơ sở vật chất, kho chứa hàng để tiện cho việc lƣu thông hàng hoá. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 118 - Đa dạng hoá thêm danh mục các loại sản phẩm hàng hoá mà Công ty đang kinh doanh. - Chủ động tìm kiếm ngƣời cung ứng trong và ngoài nƣớc để luôn chủ động về số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng nguồn hàng nhằm nâng cao chất lƣợng sản phẩm hàng hoá - dịch vụ của Công ty. - Công ty cần phát triển các hoạt động của các tổ chức chính trị Đoàn, Đảng để thông qua đó tổ chức các cuộc họp, các buổi học tập chính trị, các cuộc thi tìm hiều về Hội nhập kinh tế, các buổi giao lƣu văn hoá, văn nghệ, thể dục thể thao để nâng cao hiểu biết và đời sống tinh thần cho ngƣời lao động. - Cần duy trì và phát triển chính sách kinh doanh phù hợp để bảo toàn vốn và nộp đủ ngân sách. - Tiếp tục nghiên cứu bố trí sắp xếp lại bộ máy tổ chức cho gọn nhẹ, tạo điều kiện cho ngƣời lao động phát huy hết năng lực của mình. - Cần cân đối giữa lƣợng vật tƣ mua vào với bán ra, tránh ứ đọng làm mất phẩm chất bị ứ đọng vốn. - Cần xúc tiến việc nghiên cứu tiếp cận thị trƣờng tìm hiểu nghệ thuật kinh doanh nhằm thoả mãn nhu cầu ngƣời sản xuất vững trong cơ chế thị trƣờng. - Chú trọng hơn nữa trong công tác hỗ trợ tạo nguồn và tiêu thụ sản phẩm. - Cần phải chú trọng năm bắt những chủ trƣơng của Nhà nƣớc, của tỉnh và triển khai, kịp thời cho ngƣời sản xuất nông nghiệp. 2. Về phía Nhà nƣớc - Cần tăng cƣờng công tác thanh kiểm tra, giám sát mọi hoạt động diễn ra trong địa bàn về lĩnh vực kinh doanh vật tƣ nông nghiệp, thực hiện chính sách thuế phải bình đẳng, xử lý kịp thời và đúng nguyên tắc các tập thể và tƣ nhân kinh doanh vật tƣ nông nghiệp mà chƣa đƣợc phép trốn lậu thuế gây thất thoát cho ngân sách Nhà nƣớc đồng thời ảnh hƣởng đến công tác kinh doanh của Công ty. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 119 - Cần tăng cƣờng chính sách đầu tƣ hỗ trợ, khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp. Trích ngân sách hỗ trợ ngƣời nông dân về phân bón, có chính sách tín dụng đối với hộ nông dân nghèo, cho những hộ này vay vốn không cần có thế chấp mà chỉ cần tín chấp là đƣợc. Từ đó họ mới có vốn đầu tƣ cho sản xuất, đồng thời khuyến khích ngƣời sản xuất nông nghiệp đầu tƣ phân bón đầu đủ, hợp lý, hiệu quả, để số lƣợng tiêu thụ vật tƣ phân bón ngày càng cao hơn nữa. - Nhà nƣớc cần có những chính sách tạo điều kiện về môi trƣờng kinh doanh, về vốn, về thuê đất,… để Công ty có điều kiện để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. - Nhà nƣớc có thêm các chính sách hỗ trợ phát triển cho các công ty kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp, cho các hộ nông dân, các HTX nông nghiệp,… tạo điều kiện thuận lợi hơn nữa cho họ vay vốn để đầu tƣ cho sản xuất. - Nhà nƣớc cần có các biện pháp quyết liệt hơn nữa trong việc kiểm soát hàng hoá, vật tƣ nhập lậu, hàng giả (hàng nhái mác kém chất lƣợng),... để đảm bảo uy tín cho Công ty. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 120 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Th. S Nguyễn Hoàng Anh (2002), “Một số kiến nghị nhằm thúc đầy sự phát triển doanh nghiệp sau Cổ phần hóa”, Kinh tế và Dự báo. 2. TS. Lê Xuân Bá (2002), “Hậu CPH doanh nghiệp nhà nước những vướng mắc và hướng giải quyết”, Tạp chí Công nghiệp Việt Nam. 3. Trƣơng Văn Bân - Bàn về cải cách toàn diện doanh nghiệp Nhà nƣớc, Nxb CTQG, Hà Nội 1996. 4. PGS.TS Phạm Ngọc Côn (2002), “Một số ý kiến nhằm hòa thiện việc quản lý ở doanh nghiệp sau CPH”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển. 5. Tô Xuân Dân - Hồ Thiện: Phát huy nhân tố con ngƣời trong nền kinh tế mở - Tạp chí Kinh tế và phát triển số 3/1995. 6. Trần Hà: Tìm hiểu Pháp luật - Luật DNNN, NXB Đồng Nai 1996. 7. TS. Đỗ Ngọc Hải, Pháp chế XHCN trong hoạt động ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND các cấp ở nƣớc ta hiện nay, Nxb CTQG, 2.2007. 8. Các Mác (1962), “Việc thành lập những CTCP”, quyền III, Nxb Sự Thật, Hà Nội. 9. Hồ Chí Minh, Toàn tập, T.5, Nxb,CTQG. 10. Nguyễn Bách Khoa: Marketing kinh doanh căn bản, Học phần 1 giáo trình đại học thƣơng mại, H.1994. 11. Nguyễn Minh Phong (2002), “Nghịch lý trong các doanh nghiệp CPH”, Báo Hà Nội mới 405. 12. TS Nguyễn Trƣờng Sơn (2002), “Doanh nghiệp sau cổ phần hóa: Một số vấn đề phát sinh và giải pháp khắc phục”, Kinh tế và Dự báo. 13. TS. Trần Trung Tín (2001), “Cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước - Kết quả và giải pháp” kinh tế và dự báo. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 121 14. Báo cáo kế toán của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên năm 2005-2007. 15. Báo cáo tổng kết năm 2005-2007 và phƣơng hƣớng nhiệm vụ trong những năm tiếp theo của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên. 16. Bộ luật Lao động, NXB CTQG, H, 2001 17. Chế độ mới về quản lý tài chính và cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nƣớc NXB, Tài chính Hà Nội, tháng 11/1996. 18. Chủ nghĩa Mác-Lênin, Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh và con đƣờng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, Học viện CTQG Hồ Chí Minh. 19. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế hƣớng mạnh vào xuất khẩu và vấn đề thị trƣờng ngoài nƣớc (Báo cáo của Bộ thƣơng mại phục vụ Hội nghị TW 4 khóa 8). 20. Chuyên đề hậu cổ phần hóa, Tạp chí Quản lý Kinh tế, Số 5 năm 2005. 21. Công ty cổ phần thông tin kinh tế đối ngoại (2002), CPH giải pháp quan trọng trong cải cách doanh nghiệp Nhà nƣớc, NXB CTQG, Hà Nội. 22. Đảng cộng sản Việt Nam (1996), Văn kiện đại hội Đảng cộng sản Việt Nam lần thứ VIII, Nhà xuất bản CTQG, Hà Nội. 23. Hiến pháp năm 1992 (sửa đổi bổ sung 2001), Nxb CTQG, H, 2002. 24. Hội thảo “Hậu cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước” của Viện Quản lý kinh tế Trung ƣơng và Ngân hàng thế giới, năm 2005. 25. Hội thảo khoa học “Đánh giá kết quả 15 năm cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước thực trạng và định hướng”, Viện Khoa học Tài chính năm 2006. 26. Luật Doanh nghiệp năm 2005, Nxb Thống kê, 2005. 27. Marketing - Nhà xuất bản thống kê Hà Nội. 28. Nghị quyết Hội nghị lần 3 BCH Trung ƣơng khóa IX, Nxb CTQG, Hà Nội, 2001. 29. Nghị định 75/2008 ngày 9-6-2008 về việc sửa đổi một số điều của Nghị định 170/2003/NĐ-CP, ngày 25-12-2003 của Chính phủ quy định chi tiết Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 122 thi hành một số điều cùa pháp luật giá. 30. Niên giám Thống kê tỉnh Thái Nguyên năm 2005, 2006, 2007 NXB Thống kê 31. Kinh nghiệm kinh doanh trên thế giới - Trung tâm Thông tin KHKT vật tƣ, Hà Nội, 1992. 32. Tài chính doanh nghiệp - Nhà xuất bản Thống kê Hà Nội 33. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn TS. Đỗ Thị Bắc, Thực trạng và những giải pháp phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bắc Cạn đến năm 2010, 5/2005. 34. Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn. Trần Chí Thiện. Các nhân tố ảnh hƣởng và giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao mức sống của ngƣời dân nông thôn miền núi tỉnh Thái Nguyên 5/2007. 35. Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn, PGS.TS Nguyễn Đình Cúc. Nông thôn Việt Nam sau 20 năm đổi mới và những vấn đề đặt ra 8/2007. 36. Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn, TS, Nguyễn Đình Luận. Phát triển nguồn nhân lực khoa học - công nghệ trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc 10/2005. 37. Quyết định số 2681/2007/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Nguyên. 38. V.I.Lênin, Toàn tập, 1981. 39. http:// www.nghean.gov.vn( ngày 09/06/2008) 40. Ngày 25/5/2008) 41. http:// www.quangngai.gov.vn(Ngày 15/7/2008) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 123 Phụ lục Phiếu điều tra kinh tế và sử dụng phân bón của nông hộ Năm 2006 Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh- Đại học Thái Nguyên Khoa Sau đại học Phiếu điều tra kinh tế và sử dụng phân bón của nông hộ năm 2006 Của Trần Thị Thanh Hà Huyện: ...... I. Thông tin hiện tại về chủ hộ 1. Họ và tên chủ hộ......................................................Tuổi............................... Dân tộc........................... Nam (nữ)................. Trình độ văn hoá............ Thôn:...........................................Xã......................................................... Huyện …………………………, tỉnh Thái Nguyên. 2. Phân loại hộ theo nghề nghiệp: - Thuần nông  - Nông nghiệp kiêm ngành nghề  - Ngành nghề chuyên  - Kiêm dịch vụ và buôn bán  - Hộ khác  II. Tổng cộng cả năm 1. Tổng nguồn thu (1.000đ).................................................. 2. Tổng chi phí (1.000đ)....................................................... 3. Tổng thu nhập (1.000đ).................................................... III. Thu nhập/ngƣời/tháng (1.000đ).................................... Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 124 Biểu 1. Giới tính, tuổi, trình độ văn hoá, chuyên môn các thành viên trong gia đình TT Họ và tên Nam (nữ) Tuổi Trình độ văn hoá Nghề nghiệp Tình trạng việc làm 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 Ghi rõ: - Đang đi học ghi lớp vào khoanh tròn - Có việc làm thƣờng xuyên - Có việc làm thời vụ - Không có việc làm - Đang đi học Biểu 2. Tình hình lao động của hộ Các thành viên gia đình quản lý Dân tộc Tuổi Giới tính Trình độ văn hoá Nghề nghiệp Số tháng lao động trong năm 1 2 3 4 5 6 7 Lao động thuê I. Thuê thƣờng xuyên 1. 2. 3. II. Thuê thời vụ 1. 2. 3. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 125 Biểu 3.Tình hình đất đai của hộ Đơn vị tính: m2 Loại đất Diện tích Trong đó Đất do xã, HTX quản lý Đất ngoài xã q.lý Đất giao Đất đấu thầu Đất thuê ngắn hạn  năm Đất thuê dài hạn  năm Đất thuê ngắn hạn  năm Đất thuê dài hạn  năm Tổng diện tích I. Đất ở và đất vƣờn 1. DT đã xây dựng 2. DT vƣờn 3. DT ao II. Đất nông nghiệp 1. DT cây hàng năm a. DT lúa - 1 vụ - 2 vụ - 3 vụ - Chuyên mạ b. DT chuyên màu 2. DT cây lâu năm a. Cây công nghiệp - Chè b. Cây ăn quả 3. Ao hồ đầm III. Đất lâm nghiệp 1. Rừng tự nhiên 2. Rừng đã trồng 3. Đất trống đồi núi trọc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 126 Biểu 4. Tài sản, vốn sản xuất của hộ Chỉ tiêu Đơn vị tính số lƣợng Chia ra Số lƣợng Giá trị (1.000đ) I. Súc vật cày kéo, sinh sản - Trâu - Bò - Lợn nái - Ngựa - Dê II. Máy móc công cụ - ô tô, máy kéo - Máy kéo - Máy bơm nƣớc - Máy tuốt lúa - Máy sao chè, máy vò chè - Máy khác - Xe trâu, xe bò, xe ngựa -... III. Nhà xƣởng sản xuất IV. Vốn sản xuất (lƣu động) - Tiền mặt - Vật tƣ khác * Tổng số vốn Chia theo nguồn vốn 1. Vốn tự có 2. Vốn vay 3. Nguồn khác con con con con con con cái cái cái cái cái cái cái cái m 2 1.000đ 1.000đ 1.000đ 1.000đ 1.000đ 1.000đ 1.000đ Biểu 5 Nhà cửa và các phƣơng tiện sinh hoạt của hộ Chỉ tiêu Đơn vị tính Số lƣợng Giá trị (1.000đ) 1. Nhà ở - Kiên cố - Bán kiên cố - Tạm 2. Phƣơng tiện sinh hoạt - Ti vi - Radio - Xe máy - Xe đạp - Quạt điện - Giƣờng - Tủ - Chăn màn - Khác Tổng cộng giá trị (1+2) m 2 m 2 m 2 m 2 cái cái cái cái cái cái cái cái cái cái Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 127 Biểu 6. Tình hình đầu tƣ thâm canh cho 1 ha cây trồng vải của các nhóm hộ điều tra năm 2006 Chỉ tiêu ĐVT Nhóm hộ khá, giàu Nhóm hộ trung bình Nhóm hộ nghèo Bình quân Số lƣợng Giá trị (1000đ) Số lƣợng Giá trị (1000đ) Số lƣợng Giá trị (1000đ) Số lƣợng Giá trị (1000đ) 1. Tổng chi phí trung gian 1000đ - Phân hữu cơ Tấn - Đạm ure Kg - Phân lân Supe Kg - Phân kali Kg - Thuốc BVTV 1000đ - Chi khác 1000đ 2. Công lao động Công 3. Khấu hao 1000đ 4. Tổng chi phí 1000đ Biểu 7. Chi phí sản xuất trên một ha chè kinh doanh điều tra năm 2006 Danh mục ĐVT Khối lƣợng Đơn giá (đ) Thành tiền (đ) I. Vật tƣ - Phân chuồng Tấn - Phân NPK Kg - Khô dầu hoặc nguyên liệu tủ gốc Kg - Thuốc sâu Kg - Thiết bị tƣới nƣớc chiếc - Bình phun thuốc sâu chiếc - Dụng cụ quốc, xẻng chiếc - Điện năng bơm nƣớc tƣới Kw/h II. Công lao động - Công lao động phổ thông Công - Công lao động kỹ thuật Công Tổng cộng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 128 Biểu 8 Kết quả sản xuất của hộ Chỉ tiêu Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền I. Thu từ nông nghiệp 1. Trồng trọt - Lúa - Ngô - Khoai - Sắn - Đậu, đỗ - Rau - Chè - Cây ăn quả - Cây khác 2. Chăn nuôi - Trâu - Bò - Lợn - Gia cầm - Khác II. Thu từ lâm nghiệp - Gỗ - Củi - Lâm sản khác III. Thu từ thuỷ sản - IV. Công nghiệp, TTCN V. Xây dựng VI. Dịch vụ VII. Thu khác - - Tổng thu 1.000đ tấn tấn tấn tấn kg kg kg tấn 1.000đ kg kg kg kg 1.000đ 1.000đ 1.000đ 1.000đ 1.000đ 1.000đ 1.000đ 1.000đ 1.000đ 1.000đ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 129 Biểu 9. Chi tiêu của hộ Đơn vị tính: 1.000 đồng Chỉ tiêu Số lƣợng Ghi chú I. Chi phí sản xuất 1. Trồng trọt 2. Chăn nuôi 3. Lâm nghiệp 4. Thuỷ sản 5. Công nghiệp, TTCN 6. Dịch vụ 7. Chi khác II. Chi cho sinh hoạt gia đình 1. Ăn 2. ở 3. Mặc 4. Học tập 5. Chữa bệnh 6. Đi lại 7. Chi khác 8. Thu nhập (tổng thu - tổng chi phí sản xuất ) (1.000đ)................................ Bình quân 1 khẩu 1 năm (1.000đ)............................................................... Biểu 10. Tình hình trao đổi hàng hoá của hộ Loại hàng hoá Đơn vị tính SL Số lƣợng Giá trị (1.000đ) Sản phẩm gia đình bán 1. Thóc 2. Ngô 3. Khoai 4. Sắn 5. Rau 6. Cây chè 7. Cây ăn quả 8. Sản phẩm chăn nuôi 9. Khác kg kg kg kg kg kg kg Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 130 Biểu 11. Tổng hợp các ý kiến của ngƣời dân ở các điểm nghiên cứu (% số hộ có nhu cầu/tổng số 30 hộ điều tra mỗi vùng) Đơn vị tính: % TT Chỉ tiêu Huyện Định Hoá Huyện Đồng Hỷ Huyện Phổ Yên 1 Hỗ trợ vốn 2 Trợ giá phân bón 3 Vay vốn mua phân bón 4 Tổ chức hội nông dân 5 Trồng lúa 6 Trồng cây ăn quả 7 Vay vốn trồng chè 8 Hỗ trợ, tƣ vấn KT sử dụng PB 9 Vật tƣ - Phân bón 10 Trao đổi vật tƣ- sản phẩm HH 11 Mở rộng thị trƣờng tiêu thụ 12 Tiêu thụ sản phẩm 13 Thông tin 14 Chất lƣợng hàng hoá 15 Giá cả 16 Vận chuyển 17 Dịch vụ buôn bán 18 Phát triển định canh định cƣ 19 Nâng cao dân trí 20 Y tế bảo vệ sức khoẻ 21 Phát triển văn hoá, xã hội 22 Bảo vệ môi trƣờng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 131 CÂU HỎI PHỎNG VẤN HỘ I. Đất đai 1. Gia đình có muốn nhận thêm đất hay không? - Có  - Không  2. Nếu có thì dùng để làm gì? - Nhà ở 1  cần diện tích là........... m2 - Nhà hàng 2  cần diện tích là........... m2 - Nhà xƣởng 3  cần diện tích là........... m2 - Sản xuất nông nghiệp 4  cần diện tích là........... m2 - Sản xuất lâm nghiệp 5  cần diện tích là........... m2 Thứ tự ƣu tiên  3. Gia đình cần tổng diện tích là ................m2 4. Để có diện tích đất nhƣ trên gia đình đồng ý theo các hình thức nào sau đây: - Thuê dài hạn  - Chuyển nhƣợng  - Đấu thầu  II. Vốn 1. Gia đình có cần vay vốn để phát triển sản xuất kinh doanh hay không? - Có  - Không  2. Nếu có thì để mở rộng kinh doanh gì? - Thƣơng mại  với số vốn là:................ triệu đồng, với lãi suất:........, trong thời gian.............., để đầu tƣ cho................. - Dịch vụ  với số vốn là:................ triệu đồng, với lãi suất:........, trong thời gian............, để đầu tƣ cho................. - Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp  với số vốn là:................ triệu đồng, với lãi suất:........, trong thời gian..........., để đầu tƣ cho................. - Nông nghiệp  với số vốn là:................ triệu đồng, với lãi suất:..............., trong thời gian............ , để đầu tƣ cho cây........................., con...................... - Lâm nghiệp  với số vốn là:................ triệu đồng, với lãi suất:.............., trong thời gian............, để đầu tƣ cho................. 3. Gia đình cần vay tổng số vốn là:................ triệu đồng, với lãi suất:............., trong thời gian............ 4. Gia đình có khả năng cho vay không: - Có  cho vay số tiền là:................ triệu đồng, với lãi suất:........, trong thời gian........... - Không  III. Trang thiết bị và công nghệ sản xuất 1. Gia đình có đủ trang thiết bị phục vụ sản xuất hay không? - Có  Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 132 - Không  cụ thể:.................. 2. Gia đình tự đánh giá mức độ của trang thiết bị và công nghệ sản xuất: - Phù hợp  - Chƣa phù hợp  cụ thể:.................. 3. Gia đình có nhu cầu đổi mới trang thiết bị và công nghệ hay không? - Có  cụ thể:............... - Không  IV. Thị trƣờng 1. Trong tiêu thụ sản phẩm gia đình có gặp khó khăn không? - Có  - Không  2. Nếu có thì gặp những khó khăn gì nhƣ liệt kê dƣới đây: - Nơi tiêu thụ  - Giá cả  - Chất lƣợng hàng hoá  - Thông tin  - Vận chuyển  3. Trong tiêu thụ sản phẩm gia đình trao đổi hàng hoá không? - Có  - Không  V. Xã hội 1. Gia đình có nguyện vọng nâng cao kiến thức hay không? - Có  - Không  2. Nếu có thì gia đình quan tâm đến lĩnh vực nào: - Quản trị kinh doanh  - Khoa học kỹ thuật  - Văn hoá  - 3. Gia đình có nguyện vọng về y tế bảo vệ sức khoẻ hay không? - Có  - Không  4. Gia đình có nguyện vọng định canh định cƣ hay không? - Có  - Không  5. Gia đình có nguyện vọng vay vốn để giải quyết việc làm hay không? - Có  - Không  6. Gia đình quan tâm đến vấn đề bảo vệ môi trƣờng hay không? - Có  - Không VI: Ông (bà) có ý kiến về sử dụng phân bón và kinh doanh vật tƣ nông nghiệp của Công ty? ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLA9509.pdf