ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƠ HÀ THÁI QUANG VINH
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ KẾ TỐN CHO VAY NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP MỸ XUYÊN
Chuyên ngành : Kế Tốn Doanh Nghiệp
KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Long Xuyên, tháng 6/2009
ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ KẾ TỐN CHO VAY NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP MỸ XUYÊN
Chuyên ngành : Kế Tốn Doan
123 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1364 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kế toán cho vay ngắn hạn tại ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h Nghiệp
Sinh viên thực hiện : NGƠ HÀ THÁI QUANG VINH
Lớp : DH6KT2 Mã số Sv: DKT052251
Người hướng dẫn : Ths. TRÌNH QUỐC VIỆT
Long Xuyên, tháng 6/2009
KHĨA LUẬN ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG
Người hướng dẫn: Ths.Trình Quốc Việt
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Người chấm, nhận xét 1: …………………
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Người chấm, nhận xét 2: ……………….
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Khố luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm và bảo vệ khĩa luận
Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày 15 tháng 06 năm 2009
LỜI CẢM ƠN
ZĐĐĐY
Qua 4 năm học tập và nghiên cứu tại trường Đại Học An Giang em nhận thấy
mình đã tiến bộ hơn rất nhiều đặc biệt là về kiến thức chuyên mơn. Em xin cảm ơn Ban
Giám Hiệu nhà trường đã tạo điều kiện và mơi trường tốt để chúng em học tập và
nghiên cứu.
Em xin cảm ơn các thầy cơ, nhất là các thầy cơ Khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm thực tế tạo cho
em một nền tảng kiến thức khá vững chắc để áp dụng vào cơng việc sau này. Đặc biệt,
em xin chân thành cảm ơn thầy Trình Quốc Việt đã tận tình hướng dẫn, gĩp ý, giúp đỡ
em hồn thành khĩa luận tốt nghiệp.
Qua thời gian thực tập tại ngân hàng Mỹ Xuyên, em đã học hỏi được rất nhiều
kiến thức, kinh nghiệm thực tế quý báu. Em xin chân thành cám ơn Ban Giám đốc đã
tạo điều kiện thuận lợi để em hồn thành khĩa thực tập. Em xin cám ơn các anh chị ở
Phịng kế tốn chi nhánh Long Xuyên - Ngân hàng Mỹ Xuyên, đặc biệt em xin chân
thành cám ơn anh Hải - kế tốn trưởng, chị Trúc, chị Hương - kế tốn tiền vay, mặc dù
bận rộn với cơng việc nhưng vẫn tận tình giúp đỡ, chỉ dẫn, tạo điều kiện cho em tiếp
xúc với các nghiệp vụ thực tế tại ngân hàng.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè. Cám ơn mọi người đã quan tâm, gắn bĩ, giúp đỡ em
trong thời gian qua.
Cuối cùng, em xin gửi đến quý thầy cơ, các anh chị ở ngân hàng Mỹ Xuyên, gia
đình và bạn bè lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành cơng.
Xin chân thành cảm ơn!
Long Xuyên, ngày 15 tháng 6 năm 2009
Sinh viên thực tập
Ngơ Hà Thái Quang Vinh
PHẦN TĨM TẮT
……oOo…….
Trong hoạt động ngân hàng, nghiệp vụ kế tốn cho vay cĩ vai trị rất quan trọng.
Bộ phận kế tốn cho vay khơng chỉ làm nhiệm vụ phản ánh, ghi chép tất cả các nghiệp
vụ cho vay phát sinh tại ngân hàng mà cịn là kênh cung cấp thơng tin đầu vào quan
trọng cho các bộ phận khác, phục vụ hữu hiệu cho cơng tác quản lý giúp hiệu quả tín
dụng nĩi riêng và hiệu quả hoạt động của ngân hàng nĩi chung ngày càng được nâng
cao. Lĩnh vực kế tốn cho vay bao gồm nhiều nghiệp vụ phức tạp, chi tiết, chứa đựng
nhiều thơng tin quan trọng thơng qua đĩ cĩ thể nắm bắt chính xác tình hình sử dụng vốn
tại ngân hàng đang diễn ra theo chiều hướng nào.
Trong năm 2008, cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới bắt nguồn từ khủng hoảng tín
dụng nhà đất tại Mỹ. Từ đĩ, người ta bắt đầu đề cao vai trị của kế tốn hơn, xem đĩ
như là cơng cụ dự báo rủi ro để kịp thời ngăn chặn. Chính phủ nhiều nước đã đã chi ra
những khoản tiền khổng lồ để kích thích nền kinh tế phát triển dựng dậy. Tại Việt Nam,
chính phủ thực hiện các gĩi kích cầu thơng qua các chương trình HTLS nhằm vào các
đối tượng dễ bị ảnh hưởng nhất bởi cuộc suy thối kinh tế tồn cầu. Việc HTLS của
chính phủ được thực hiện dưới hình thức Chính phủ sẽ bù đắp một phần lãi suất cho vay
khi đối tượng được HTLS vay vốn tại các ngân hàng. Điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp
đến cơng tác kế tốn cho vay tại mỗi ngân hàng làm cho số lượng chứng từ, thủ tục kế
tốn sẽ cĩ nhiều hơn, cách hạch tốn, tính tốn sẽ trở nên phức tạp hơn,… địi hỏi bộ
phận kế tốn phải cĩ những thay đổi cho phù hợp. Mặc khác, trong tình hình lãi suất
đang cĩ xu hướng biến động như hiện nay các ngân hàng phần lớn tập trung vào cho
vay các khoản vay ngắn hạn, tại ngân hàng Mỹ Xuyên dư nợ cho vay ngắn hạn chiếm
trên 80% tổng dư nợ cho vay.
Xuất phát từ các vấn đề trên, xét thấy việc nghiên cứu đề tài: “Thực trạng và một
số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại ngân hàng TMCP Mỹ
Xuyên” là thực sự cần thiết.
Nội dung đề tài bao gồm 5 chương:
Chương 1. Mở đầu. Bao gồm: Lý do chọn đề tài, mục tiêu, phạm vi và phương
pháp nghiên cứu.
Chương 2. Cơ sở lý luận về tổ chức cơng tác kế tốn và kế tốn nghiệp vụ cho
vay ngắn hạn trong hoạt động kinh doanh của NH. Với những kiến thức cơ bản về tín
dụng, kế tốn nghiệp vụ cho vay ngắn hạn,…
Chương 3. Giới thiệu ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên và chương trình hỗ trợ lãi suất
của Chính phủ.
Chương 4. Phản ánh thực trạng kế tốn cho vay ngắn hạn và một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay tại ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên.
Chương 5. Kết luận - kiến nghị.
MỤC LỤC
W X
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ...................................................................................................1 U
1.1. Cơ sở hình thành đề tài ..........................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................2
1.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ..........................................................................2
1.4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................2
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TÁC VÀ KẾ TỐN NGHIỆP
VỤ CHO VAY NGẮN HẠN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG ...............................................................................................................................3
2.1. Khái quát về kế tốn NH........................................................................................3
2.1.1. Khái niệm........................................................................................................3
2.1.2. Đặc điểm kế tốn NH.....................................................................................3
2.1.3. Mục tiêu của kế tốn NH. ...............................................................................3
2.1.4. Vị trí của kế tốn NH. .....................................................................................4
2.2. Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế tốn cho vay. ............................................................4
2.2.1. Ý nghĩa của kế tốn cho vay. ..........................................................................4
2.2.2. Nhiệm vụ của kế tốn cho vay. .......................................................................5
2.3. Những vấn đề cơ bản về tín dụng và tín dụng ngắn hạn........................................5
2.3.1. Các văn bản áp dụng. ......................................................................................5
2.3.2. Giải thích từ ngữ. ............................................................................................6
2.3.3. Khái niệm cho vay. .........................................................................................6
2.3.4. Hợp đồng tín dụng. .........................................................................................7
2.3.5. Thời hạn cho vay.............................................................................................7
2.3.6. Lãi suất cho vay. .............................................................................................8
2.3.6.1. Khái niệm:................................................................................................8
2.3.6.2. Cách tính lãi: ............................................................................................8
2.3.6.3. Miễn, giảm lãi tiền vay. ...........................................................................8
2.3.6.4. Lãi phạt.....................................................................................................9
2.3.7. Quy trình tín dụng. ........................................................................................10
2.3.8. Tín dụng ngắn hạn.........................................................................................11
2.3.8.1. Khái niệm...............................................................................................11
2.3.8.2. Các phương thức cho vay.......................................................................11
2.4. Những vấn đề cơ bản của kế tốn cho vay ngắn hạn. ..........................................12
2.4.1. Chứng từ cho vay. .........................................................................................12
2.4.2. Tài khoản sử dụng. ........................................................................................13
2.4.2.1. Tài khoản nội bảng:................................................................................13
2.4.2.2. Tài khoản ngoại bảng. ............................................................................16
2.4.2.3. Phương pháp hạch tốn. .........................................................................17
2.4.2.4.Tính lãi và hạch tốn lãi. .........................................................................19
2.4.3. Xử lý tài sản gán nợ của KH. ........................................................................20
2.4.4. Quy trình kế tốn theo phương thức cho vay................................................20
2.4.4.1. Quy trình kế tốn cho vay từng lần. .......................................................20
2.4.4.2. Quy trình kế tốn cho vay theo hạn mức tín dụng. ................................23
CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP MỸ XUYÊN VÀ CHƯƠNG
TRÌNH HỖ TRỢ LÃI SUẤT CỦA CHÍNH PHỦ..........................................................25
3.1. Giới thiệu NH TMCP Mỹ Xuyên.........................................................................25
3.1.1. Sơ lược về NH TMCP Mỹ Xuyên.................................................................25
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng của NH. ..........................................................26
3.1.2.1. Cơ cấu tổ chức........................................................................................26
3.1.2.2. Chức năng từng bộ phận. .......................................................................27
3.1.3. Phạm vi hoạt động.........................................................................................29
3.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh. ..................................................................29
3.2. Giới thiệu chương trình hỗ trợ lãi suất của Chính phủ.........................................31
3.2.1. Mục đích. ......................................................................................................31
3.2.2. Đối tượng và phạm vi áp dụng......................................................................31
3.2.3. Nguyên tắc, thời hạn, mức lãi suất hỗ trợ và phương thức hỗ trợ lãi suất. ...31
3.2.4. Quy trình và trách nhiệm của NH thương mại thực hiện hỗ trợ lãi suất.......31
CHƯƠNG 4. THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ KẾ TỐN CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP MỸ XUYÊN .......................34
4.1. Tình hình thực hiện kế tốn cho vay tại NH TMCP Mỹ Xuyên. .........................34
4.1.1. Các văn bản, hồ sơ thực hiện kế tốn cho vay tại NH TMCP Mỹ Xuyên. ...34
4.1.1.1. Văn bản thực hiện. .................................................................................34
4.1.1.2. Hồ sơ cho vay.........................................................................................35
4.1.2. Quy trình kế tốn tiền vay ngắn hạn. ............................................................37
4.1.2.1. Chứng từ sử dụng...................................................................................37
4.1.2.2. TK sử dụng.............................................................................................37
4.1.2.3. Nội dung TK tiền vay.............................................................................39
4.1.2.4. Quy trình kế tốn tiền vay......................................................................40
4.1.2.5. Chương trình quản lý kế tốn, tín dụng tại NH Mỹ Xuyên. ..................42
4.1.3. Dự phịng rủi ro tín dụng...............................................................................42
4.1.3.1. Văn bản thực hiện. .................................................................................42
4.1.3.2. Phân loại nợ............................................................................................42
4.1.3.3. Tỷ lệ trích lập dự phịng cụ thể. .............................................................44
4.1.3.4. Mức dự phịng cụ thể và dự phịng chung..............................................44
4.1.3.5. Sử dụng dự phịng. .................................................................................44
4.1.3.6. Việc trích lập dự phịng rủi ro tại NH Mỹ Xuyên. .................................45
4.1.4. Các phương pháp tính lãi và trường hợp áp dụng.........................................47
4.1.4.1. Tính lãi theo phương pháp tích số..........................................................47
4.1.4.2. Tính lãi cho vay trả gĩp theo dư nợ giảm dần. ......................................47
4.1.4.3. Tính lãi theo phương pháp lãi gộp. ........................................................47
4.2. Kế tốn nghiệp vụ cho vay ngắn hạn. ..................................................................49
4.2.1. Kế tốn giai đoạn giải ngân...........................................................................49
4.2.2. Kế tốn giai đoạn thu nợ đối với hồ sơ vay thơng thường............................51
4.2.3. Kế tốn các khoản vay được hỗ trợ lãi suất. .................................................55
4.2.3.1. Cách đặt số hợp đồng và TK áp dụng. ...................................................55
4.2.3.2. Nhập dữ liệu hợp đồng tín dụng.............................................................55
4.2.3.3. Quản lý và lưu trữ các khoản vay được hỗ trợ lãi suất ..........................57
4.2.3.4. Kế tốn thu lãi đối với hồ sơ vay được hỗ trợ lãi suất. ..........................57
4.2.3. Sao kê khế ước. .............................................................................................65
4.2.4. Một số vấn đề trong kế tốn cho vay ngắn hạn.............................................65
4.2.4.1. Vấn đề tất tốn trước hạn. ......................................................................65
4.2.4.2. Vấn đề khế ước đã giải ngân “khơng được HTLS” nhưng sau khi thẩm
định lại thì được hỗ trợ lãi suất 01 phần vốn vay................................................66
4.2.4.3. Trường hợp khê ước đã giải ngân “được hỗ trợ lãi suất” nhưng sau khi
thẩm định lại thì chỉ cĩ một phần vốn vay được hỗ trợ lãi suất. .........................67
4.2.5. Những kết quả đạt được của cơng tác kế tốn cho vay ngắn hạn. ................68
4.3. Một số giải pháp gĩp phần nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại NH
TMCP Mỹ Xuyên........................................................................................................69
4.3.1. Hiện đại hĩa chương trình quản lý................................................................69
4.3.2. Nâng cấp hệ thống máy tính..........................................................................70
4.3.3. Bổ sung hướng dẫn cách điền thơng tin vào hồ sơ tín dụng trong bộ hồ sơ. 70
4.3.4. Nâng cao trình độ đội ngũ nhân viên NH để đáp ứng yêu cầu kinh doanh
trong cơ chế thị trường............................................................................................70
4.3.5. Thực hiện đơn đốc thu nợ và thu lãi phù hợp với thực trạng từng khoản vay.
.................................................................................................................................71
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ......................................................................72
5.1. Kết luận. ...............................................................................................................72
5.2. Kiến nghị..............................................................................................................73
5.2.1. Đối với nhà nước và các cơ quan quản lý ở địa phương...............................73
5.2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước và Bộ tài chính. .............................................73
5.2.3. Đối với các Cơ quan giáo dục - đào tạo. .......................................................75
5.2.4. Đối với Ngân hàng Mỹ Xuyên......................................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................78
PHỤ LỤC .......................................................................................................................79
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH
W X
Bảng 2.1. Bảng tĩm tắt qui trình tín dụng....................................................................... 10
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh những năm gần đây của NH Mỹ Xuyên (từ
năm 2006- 2008). ............................................................................................................ 30
Bảng 4.1 Tỷ lệ trích lập dự phịng cụ thể ........................................................................ 44
Bảng 4.2. Chi tiết các khoản dự phịng rủi ro ................................................................. 46
Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức của NH Mỹ Xuyên. .................................................................. 26
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT TRONG BÀI VIẾT
W X
NH TMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
TMCP Thương mại cổ phần
NHNN Ngân hàng nhà nước
TCTD Tổ chức tín dụng
HĐTD Hợp đồng tín dụng
HTLS Hỗ trợ lãi suất
DPRR Dự phịng rủi ro
HS Hồ sơ
HĐ Hợp đồng
TK Tài khoản
KT Kế tốn
TSBĐ Tài sản bảo đảm
RRTD Rủi ro tín dụng
SXKD Sản xuất kinh doanh
CBCNV Cán bộ cơng nhân viên
KH Khách hàng
MAKH Mã khách hàng
HTTK Hệ thống tài khoản
HTTKKT Hệ thống tài khoản kế tốn
HTKT Hệ thống kế tốn
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank
CHƯƠNG 1.
MỞ ĐẦU
1.1. Cơ sở hình thành đề tài
Từ sau Đại Hội VI, Việt Nam đã cĩ những bước phát triển nhảy vọt với những
thành tựu kinh tế - xã hội to lớn trong cơng cuộc đổi mới, được nhiều nước trên thế giới
ca ngợi và học hỏi. Đời sống của nhân dân từng bước được cải thiện. Trong những
thành tựu đĩ, cĩ sự đĩng gĩp to lớn của ngành tài chính - NH, hoạt động của NH trong
những năm qua đã gĩp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển, kìm chế lạm phát,…
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp chịu sự tác động mạnh mẽ bởi các
quy luật kinh tế khách quan như: Quy luật cung - cầu, quy luật cạnh tranh,… Điều này
địi hỏi doanh nghiệp phải năng động nắm bắt nhu cầu, xu hướng của thị trường để cĩ
những thay đổi kịp thời trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Muốn được như vậy địi
hỏi doanh nghiệp phải cĩ năng lực về vốn và cĩ kế hoạch sử dụng vốn hiệu quả. Trong
bối cảnh biến động của nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp phải biết tận dụng nguồn
vốn cả về nội lực và ngoại lực. Lúc này, vai trị của các NH thương mại mang tính chất
quyết định đối với nền kinh tế. Với chức năng tạo tiền các NH thương mại gĩp phần
làm gia tăng khối tiền tệ cho nền kinh tế, đáp ứng các nhu cầu vốn cho nền kinh tế. Các
NH cung cấp cho xã hội một hàng hĩa đặc biệt đĩ là tiền, nĩ khơng chuyển giao quyền
sở hữu mà chỉ chuyển giao quyền sử dụng cho người đi vay do đĩ rủi ro thất thốt vốn
của NH là rủi ro mang tính thường xuyên, khi NH bỏ vốn ra cho vay nhưng khơng thu
hồi được đầy đủ vốn và lãi đúng hạn, điều này ảnh hưởng khơng những đến lượng vốn
kinh doanh mà cịn ảnh hưởng đến kế hoạch sử dụng vốn nĩi riêng, và kế hoạch kinh
doanh nĩi chung của NH. Để hạn chế tính trạng đĩ, địi hỏi các NH phải cĩ một HTKT
được tổ chức và hoạt động cĩ hiệu quả. Kế tốn NH cĩ vai trị đặc biệt trong việc cung
cấp số liệu, phản ánh tồn bộ diễn biến hoạt động kinh tế, nhờ đĩ cĩ thể kiểm tra tình
hình huy động, sử dụng vốn của đơn vị cĩ hiệu quả khơng. Đặc biệt lĩnh vực kế tốn
cho vay gĩp phần hiệu quả trong việc khắc phục tình trạng thất thốt vốn trong hoạt
động tín dụng của NH, đồng thời kế tốn nghiệp vụ cho vay cịn là nghiệp vụ quan
trọng và chiếm tỉ trọng lớn trong cơng tác kế tốn của NH.
Với vai trị là cầu nối trung gian giữa các chủ thể thừa vốn và thiếu vốn, các
TCTD là nhân tố quan trọng cĩ ý nghĩa quyết định hàng đầu cho sự phát triển của nền
kinh tế. Là một trong số ít các NH trên địa bàn tỉnh An Giang xác định ưu tiên hàng đầu
là đảm bảo nguồn vốn tín dụng trong lĩnh vực nơng nghiệp - nơng thơn với dư nợ trong
lĩnh vực nơng nghiệp - nơng thơn và các ngành liên quan đến nơng nghiệp chiếm trên
82% tổng dư nợ tín dụng (năm 2008) NH thương mại cổ phần Mỹ Xuyên đã cĩ những
đĩng gĩp đáng kể vào sự nghiệp phát triển tam nơng (nơng nghiệp - nơng thơn - nơng
dân) của tỉnh nhà nĩi riêng, và của cả nước nĩi chung. Trong kế hoạch sắp tới, NH Mỹ
Xuyên tiếp tục xác định mặt trận chủ lực “Tam nơng” và gắn liền với thị trường nơng
nghiệp - nơng thơn trong chiến lược đầu tư và làm nền tảng vững chắc để mở rộng đầu
tư vào doanh nghiệp nhỏ và vừa với phương châm “Phát triển tam nơng - Đồng hành
doanh nghiệp”. Tuy nhiên, hoạt động sản xuất nơng nghiệp chịu ảnh hưởng rất lớn bởi
các yếu tố khách quan như: thời tiết, dịch bệnh, thiên tai,... Bên cạnh đĩ cịn là những
biến động đầu vào và đầu ra của sản phẩm nên chứa đựng nhiều rủi ro trong cho vay đối
với lĩnh vực này. Lúc này vai trị của cơng tác kế tốn cho vay là phải tổ chức như thế
này để khơng chỉ đảm bảo NH hoạt động cĩ hiệu quả cao mà cịn giảm nguy cơ thất
thốt vốn.
Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 1
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank
Trong phần lớn thời gian của năm 2008, sự khủng hoảng của các tập đồn kinh tế
lớn ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế tồn cầu, hệ quả là lạm phát gia tăng, sản xuất
đình trệ,… Chính Phủ Việt Nam đã thực hiện hàng loạt các biện pháp điều tiết kinh tế
Vĩ mơ, với việc thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ của NHNN như: điều chỉnh tỷ lệ
dự trữ bắt buộc, lãi suất cơ bản, kiểm sốt tăng trưởng tín dụng,…nhằm củng cố thị
trường tiền tệ, điều này gây ảnh hưởng trực tiếp đến kế hoạch kinh doanh của các NH
trong đĩ cĩ NH Mỹ Xuyên. Tuy nhiên, tính đến tháng 11/2008 hoạt động kinh doanh của
NH Mỹ Xuyên đạt được kết quả khả quan, tổng dư nợ cho vay đạt 1.277 tỷ đồng (trong
đĩ nơng nghiệp - nơng thơn và các ngành liên quan đến nơng nghiệp chiếm 82,53%), lợi
nhuận trước thuế 83,153 tỷ đồng, tăng 18,66% so với cả năm 2007. Cĩ được điều này cĩ
phải là do hoạt động kinh doanh nĩi chung và hoạt động kế tốn cho vay trong NH TMCP
Mỹ Xuyên nĩi riêng được tổ chức thực sự tốt?
Xuất phát từ các vấn đề trên, em quyết định nghiên cứu đề tài:
“Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay
ngắn hạn tại NH TMCP Mỹ Xuyên”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mơ tả thực trạng kế tốn cho vay ngắn hạn tại NH TMCP Mỹ Xuyên.
- Phản ánh việc áp dụng chính sách HTLS của Chính Phủ vào lĩnh vực kế tốn
cho vay của NH TMCP Mỹ Xuyên.
- Đưa ra một số giải phápgĩp phần nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn
tại NH TMCP Mỹ Xuyên.
1.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu cách thức tổ chức, xử lý, hạch tốn một số nghiệp vụ
kế tốn cho vay ngắn hạn chủ yếu tại NH TMCP Mỹ Xuyên.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Nguồn cơ sở dữ liệu:
- Các quyết định, sổ tay, văn bản hướng dẫn của NH TMCP Mỹ Xuyên.
- Các thơng tin, bài báo, bài viết cĩ liên quan trên sách, báo, tạp chí chuyên
ngành, internet…
- Thơng tin thu thập được từ cán bộ kế tốn thơng qua trao đổi, phỏng vấn.
- Thơng tin từ cán bộ tín dụng về quy trình thẩm định tín dụng, thu nợ, thu lãi…
Phương pháp nghiên cứu:
- Thu thập thơng tin, dữ liệu.
- Quan sát.
- Tính tốn, tổng hợp số liệu, lập bút tốn phản ánh.
- Đối chiếu, so sánh số liệu đã tính tốn với các chứng từ kế tốn.
Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 2
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TÁC VÀ KẾ TỐN
NGHIỆP VỤ CHO VAY NGẮN HẠN TRONG HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
2.1. Khái quát về kế tốn NH.
2.1.1. Khái niệm.
Kế tốn NH là một cơng cụ để tính tốn, ghi chép bằng con số phản ánh và giám
đốc tồn bộ các hoạt động nghiệp vụ thuộc ngành NH.
2.1.2. Đặc điểm kế tốn NH.
Về cơ bản kế tốn NH tuân thủ theo nguyên lý kế tốn nĩi chung. Tuy nhiên, kế
tốn NH cĩ những đặc điểm riêng để phân biệt với kế tốn tại các doanh nghiệp khác.
- NH là tổ chức trung gian tài chính nên kế tốn NH phải phản ánh rõ nét tình
hình huy động vốn của các thành phần kinh tế và dân cư (thể hiện trên các TK
tiển gửi thanh tốn, tiền gửi tiết kiệm…) đồng thời sử dụng số tiền đĩ để cho
vay (thể hiện trên các TK cho vay ngắn, trung và dài hạn…).
- Kế tốn NH cĩ tính giao dịch và xử lý nghiệp vụ NH. Do NH là trung tâm
thanh tốn, nhận nợ TK cho những KH cĩ đủ điều kiện cho nên bắt buộc NH
trước khi hạch tốn kế tốn phải giao dịch tiếp xúc với KH, kiểm sốt và xử lý
chứng từ xem cĩ đầy đủ tính hợp pháp, hợp lệ, sau đĩ mới tiến hành hạch
tốn.
- Kế tốn NH cĩ tính cập nhật và chính xác cao độ. Xuất phát từ vai trị của kế
tốn NH là cung cấp số liệu để quản lý hoạt động NH và nền kinh tế, cho nên
kế tốn NH cũng phản ánh tất cả các số liệu một cách chính xác, nhanh chĩng
và kịp thời. Hàng ngày bao giờ cũng căn cứ vào số liệu của kế tốn NH để lập
Bảng cân đối TK và gửi Giấy báo, Sổ phụ…về các tổ chức kinh tế để làm cơ
sở hạch tốn tại các đơn vị này.
- Kế tốn NH cĩ số lượng chứng từ lớn, phức tạp. Trong quá trình hoạt động
NH phải tiếp xúc với rất nhiều KH, mỗi KH lại cĩ rất nhiều yêu cầu nên khối
lượng chứng từ NH nhận được để làm cơ sở cho cơng tác kế tốn rất lớn và
phức tạp (chuyển tiền mặt, chuyển khoản từ nơi này đến nơi khác hoặc từ TK
này sang TK khác, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi,…).
- Kế tốn NH cĩ tính tập trung và thống nhất cao. Do hệ thống NH được tổ
chức thống nhất từ Trung ương đến địa phương, để tạo sự chặt chẽ trong tồn
ngành các NH đều tập trung các chứng từ xây dựng theo khuơn mẩu thống
nhất và hệ thống TK cũng thống nhất.
2.1.3. Mục tiêu của kế tốn NH.
Cung cấp nguồn thơng tin về tình hình hoạt động kinh doanh của NH để phục vụ
cho các đối tượng sau đây:
- Nhà quản trị NH.
- Các nhà đầu tư.
Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 3
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank
- KH.
- Cơ quan thuế.
- Các cơ quan quản lý khác.
2.1.4. Vị trí của kế tốn NH.
Được thể hiện qua sơ đồ sau:
Hoạt Động
Kinh Doanh
Quyết Định
Mục Tiêu
Quyết Định
Mục Tiêu
Người cĩ lợi
ích gián tiếp
Người cĩ lợi
ích trực tiếp
Nghiệp Vụ Kế Tốn Thơng Tin
Thơng Tin Đã
Được Xác Nhận
Kiểm Tốn
Nhà
Quản Trị
2.2. Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế tốn cho vay.
2.2.1. Ý nghĩa của kế tốn cho vay.
Kế tốn cho vay giữ một vị trí quan trọng trong tồn bộ nghiệp vụ kế tốn của
NH. Nĩ là một nghiệp vụ kế tốn phức tạp bởi lẽ hoạt động cho vay chiếm phần lớn tài
sản trong tổng tài sản Cĩ của NH nghĩa là kế tốn cho vay tham gia vào quá trình sử
dụng vốn – hoạt động cơ bản của NH.
Nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ cơ bản, quan trọng hàng đầu của các NH thương
mại. Cơng tác kế tốn cho vay gĩp phần làm nghiệp vụ tín dụng đạt hiệu quả, năng suất
và chất lượng qua việc phản ánh một cách rõ ràng, chính xác các nghiệp vụ cho vay, đối
tượng KH vay, thời hạn cho vay và phản ánh chất lượng tín dụng để bảo vệ tốt hơn
nguồn vốn của NH.
Kế tốn cho vay phục vụ đắc lực trong cơng việc chỉ đạo chấp hành chính sách
tiền tệ của Đảng và Nhà nước trong nền kinh tế thị trường. Với cơ chế tín dụng như hiện
nay, NH là cơ quan chuyên mơn được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện chính sách tiền
tệ thơng qua việc áp dụng mức lãi suất đối với các thành phần kinh tế tạo điều kiện
thuận lợi để các thành phần này cĩ hoạt động, phục vụ cho quá trình sản xuất kinh
doanh kịp thời. Thực hiện tốt cơng tác kế tốn cho vay, làm tham mưu đắc lực cho cơng
tác tín dụng để tín dụng thực sự trở thành địn bẩy cũng như giám đốc bằng tiền đối với
tồn bộ hoạt động trong nền kinh tế quốc dân.
Ở khía cạnh vĩ mơ của nền kinh tế, kế tốn cho vay tạo điều kiện cho các đơn vị,
tổ chức kinh tế nhận và hồn trả vốn nhanh chĩng, kịp thời và chính xác trên cơ sở đĩ
để phát triển sản xuất kinh doanh và mở rộng lưu thơng hàng hố.
Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 4
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank
Kế tốn cho vay phản ánh tình hình đầu tư vốn vào các ngành kinh tế quốc doanh,
các thành phần kinh tế. Thơng qua kế tốn cho vay cĩ thể biết được phạm vi, phương
hướng đầu tư, hiệu quả đầu tư của NH vào các thành phần kinh tế đĩ.
Kế tốn cho vay theo dõi hiệu quả sử dụng vốn vay của từng đơn vị, KH, qua đĩ
tăng cường khuyến khích hoặc hạn chế cho vay đối với từng KH.
2.2.2. Nhiệm vụ của kế tốn cho vay.
Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số liệu cho vay để đảm bảo vốn sản xuất
kinh doanh cho các tổ chức kinh tế và theo dõi chặt chẽ kỳ hạn nợ, hạch tốn thu nợ kịp
thời, tạo điều kiện tăng nhanh vịng quay vốn của tín dụng.
Giám sát tình hình cho vay và thu nợ thơng qua việc kiểm sốt chứng từ cho vay,
thu nợ, từ đĩ phản ánh vào sổ sách thích hợp tình hình cho vay, thu nợ, giúp lãnh đạo
NH cĩ kế hoạch, phương hướng đầu tư tín dụng ngày càng cĩ hiệu quả hơn.
Bảo vệ tài sản NH: NH đầu tư một khối lượng lớn vốn tín dụng vào các ngành
kinh tế, do đĩ để theo dõi chặt chẽ, kế tốn cho vay phải kiểm sốt chính xác các chứng
từ cĩ liên quan đến cho vay, thu nợ nhằm hạch tốn kịp thời chính xác tránh thất thốt
vốn của NH.
2.3. Những vấn đề cơ bản về tín dụng và tín dụng ngắn hạn.
2.3.1. Các văn bản áp dụng. ._.
- Bộ luật dân sự.
- Luật Các TCTD ngày 12 tháng 12 năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Các TCTD ngày 15 tháng 6 năm 2004.
- QÐ số 1627/2001/ QÐ-NHNN ngày 31/12/2001 về ban hành quy chế cho vay
của TCTD đối với KH theo quyết định của thống đốc NHNN.
- Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phịng để xử lý RRTD trong hoạt động NH của TCTD.
- Chỉ thị Số 05/2005/CT-NHNN về phân loại loại nợ và trích lập dự phịng rủi
ro theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN.
- Quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy chế cho vay của TCTD đối với KH ban hành theo quyết định số
1627/2001/ QÐ – NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN.
- Quyết định số 783/2005/QĐ-NHNN về việc sửa đổi, bổ sung Khoản 6 Điều 1
của Quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN ngày 3/2/2005 của Thống đốc
NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cho vay của TCTD
đối với KH ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày
31/12/2001 của Thống đốc NHNN.
- Quyết định Số 131/QĐ-TTg về việc HTLS cho các tổ chức, cá nhân vay vốn
NH để sản xuất - kinh doanh của Thủ tướng Chính phủ.
- Thơng tư số 02/2009/TT-NHNN quy định chi tiết thi hành việc HTLS cho các
tổ chức và cá nhân vay vốn NH để sản xuất - kinh doanh.
- Thơng tư 04/2009/TT-NHNN về việc sửa đổi, bổ sung thơng tư 02/2009/TT-
NHNN ngày 03 tháng 02 năm 2009 quy định chi tiết thi hành việc hỗ trỡ lãi
suất cho các tổ chức và cá nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất – kinh doanh.
Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 5
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank
Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 6
- Các văn bản hướng dẫn khác.
2.3.2. Giải thích từ ngữ.
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đĩ TCTD giao cho KH sử dụng một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên
tắc cĩ hồn trả cả gốc và lãi.
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi KH bắt đầu nhận vốn vay
cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thoả thuận trong HĐTD giữa
TCTD và KH.
Kỳ hạn trả nợ là các khoảng thời gian trong thời hạn cho vay đã được thoả thuận
giữa TCTD và KH mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đĩ KH phải trả một phần hoặc tồn
bộ vốn vay cho TCTD.
Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ là việc TCTD và KH thoả thuận về việc thay đổi các
kỳ hạn trả nợ đã thoả thuận trước đo trong hợp đồng tín dụng.
Gia hạn nợ vay là việc TCTD chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian
ngồi thời hạn cho vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
Dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư,
phương án phục vụ đời sống là một tập hợp những đề xuất về nhu cầu vốn, cách thức
sử dụng vốn, kết quả tương ứng thu được trong một khoảng thời gian xác định đối với
hoạt động cụ thể để sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đầu tư phát triển hoặc phục vụ đời
sống.
Hạn mức tín dụng là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời hạn nhất
định mà TCTD và KH đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
Khả năng tài chính của KH vay là khả năng về vốn, tài sản của KH vay để bảo
đảm hoạt động thường xuyên và thực hiện các nghĩa vụ thanh tốn.
Giải chấp là thủ tục được thực hiện nhằm giải phĩng tài sản thế chấp của bên vay
khi người vay đã trả hết nợ gốc và lãi vay cho NH theo thời hạn quy định.
2.3.3. Khái niệm cho vay.
Cho vay là hoạt động đem lại nguồn thu chủ yếu của NH thương mại. Hoạt động
cho vay của NHTM phải an tồn, hiệu quả thì NHTM mới tồn tại và phát triển. Muốn
vậy các khâu của hoạt động cho vay phải tuân thủ các nguyên tắc nhất định và thực hiện
trơi chảy để NHTM thu hồi được vốn và lãi khi kết thúc thời hạn cho vay.
Cho vay là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu (NHTM)
sang người sử dụng (người vay), sau một thời gian nhất định lại quay về với lượng giá
trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu.
Vốn, tài sản
Vốn, tài sản + lãi
Bên cho vay Bên vay
Thỏa thuận
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank
2.3.4. Hợp đồng tín dụng.
Hợp đồng tín dụng là văn bản pháp lý về mối quan hệ tín dụng giữa NH cho vay
và người đi vay. Là cơ sở để NHTM thực hiện cho vay, quản lý khoản vay, thu hồi nợ
và xử lý các khiếu nại (nếu cĩ).
Hợp đồng tín dụng phải cĩ nội dụng về điều kiện vay, mục đích sử dụng vốn vay,
phương thức cho vay, số vốn vay, lãi suất, thời hạn cho vay, hình thức bảo đảm, giá trị
tài sản bảo đảm, phương thức trả nợ và những cam kết khác được các bên thoả thuận.
2.3.5. Thời hạn cho vay.
TCTD và KH căn cứ vào chu kỳ sản xuất, kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của dự
án đầu tư, khả năng trả nợ của KH và nguồn vốn cho vay của TCTD để thoả thuận về
thời hạn cho vay.
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi KH bắt đầu nhận khoản
tiền vay đầu tiên cho đến thời điểm trả hết nợ vay bao gồm gốc và lãi vay đã được thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng giữa NHTM và KH (bên đi vay).
Thời hạn cho vay bao gồm:
- Thời hạn giải ngân: Tính từ khi KH nhận tiền vay cho đến khi rút xong vốn
vay.
- Thời gian ân hạn: Trong hợp đồng tín dụng cĩ thể cĩ hoặc khơng. Thời gian
ân hạn thường trong giai đoạn đầu tư XDCB, sản xuất thử nên KH chưa trả nợ
vay cho NH.
- Thời hạn trả nợ: Là khoản thời gian tính từ khi KH bắt đầu trả nợ cho đến khi
trả hết nợ vay cho NH. Thời hạn trả nợ được chia thành nhiều kỳ hạn trả nợ
tùy thuộc vào tình hình thu nhập và khả năng trả nợ của KH.
Căn cứ để xác định thời hạn cho vay:
- Dựa vào đặc điểm và chu kỳ hoạt động tương ứng với các nghiệp vụ kinh
doanh của người đi vay.
- Ðặc điểm đối tượng vay vốn và mục đích vay vốn của KH.
- Thời hạn cho vay dựa vào thời gian hồn vốn đầu tư của dự án, phương án
đầu tư.
- Khả năng cân đối nguồn vốn cho vay của NH.
TCTD xem xét quyết định cho KH vay theo các thể loại ngắn hạn, trung hạn và
dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và các
dự án đầu tư phát triển:
- Cho vay ngắn hạn là các khoản vay cĩ thời hạn cho vay đến 12 tháng;
- Cho vay trung hạn là các khoản vay cĩ thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến
60 tháng;
- Cho vay dài hạn là các khoản vay cĩ thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên.
Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 7
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank
Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 8
2.3.6. Lãi suất cho vay.
2.3.6.1. Khái niệm:
Lãi suất là giá cả của khoản vay, được biểu hiện bằng tỷ lệ % trên cơ sở so sánh
giữa số lợi tức thu được so với số tiền cho vay trong một thời gian nhất định.
Trong đĩ lợi tức tiền vay (lãi) là khoản tiền mà bên vay phải trả cho bên cho vay.
Lãi được căn cứ tính trên số vốn vay, thời gian và lãi suất.
Cĩ 3 cách tính và thu lãi:
- Tính và thu lãi đầu kỳ.
- Tính và thu lãi định kỳ.
- Tính và thu lãi cuối kỳ.
2.3.6.2. Cách tính lãi:
- Tính lãi theo tích số:
Phương pháp này áp dụng đối với các khoản tiền cho vay theo hạn mức tín dụng,
tiền gửi thanh tốn, tiền gửi khơng kỳ hạn. Việc tính và thu lãi vào ngày cuối tháng hoặc
ngày cụ thể do NH thỏa thuận với KH.
∑Tích số tính lãi trong tháng x Lãi suất tháng
Số tiền lãi =
30
∑Tích số tính lãi trong tháng = ∑
- Tính lãi theo mĩn:
Áp dụng đối với các hình thức tiền gửi cĩ kỳ hạn, các khoản cho vay ngắn hạn,
trung và dài hạn theo mĩn đã thỏa thuận.
Số tiền lãi =
Số dư nợ (dư
cĩ) hay số tiền
trả nợ
x
Thời gian dư nợ
(dư cĩ) hay vay
tiền
x
Mức lãi suất áp dụng
cho thời hạn gửi hay
vay
2.3.6.3. Miễn, giảm lãi tiền vay.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng tín dụng, nếu KH vay bị tổn thất về tài sản cĩ
liên quan đến vốn vay do nguyên nhân khách quan dẫn đến khĩ khăn về tài chính, cĩ
thể làm đơn đề nghị gửi đến NH xem xét miễn, giảm lãi tiền vay.
Trường hợp KH ký hợp đồng tín dụng với mức lãi suất cao sau đĩ lãi suất thị
trường giảm xuống làm cho lãi suất cho vay của NHTM giảm theo với mức chênh lệch
tương đối lớn. KH cĩ thể đề nghị với NH để được hưởng mức lãi suất thấp hơn. Trường
hợp này, quyết định cĩ giảm lãi suất hay khơng tùy thuộc vào NH và tiềm năng của KH.
Nếu NH muốn duy trì mối quan hệ tín dụng tốt với KH, NH sẽ chấp nhận giảm lãi suất
cho KH bằng với mức lãi suất cho vay hiện tại đang được áp dụng tại NH. Trường hợp
ngược lại, KH ký hợp đồng tín dụng với NH với mức lãi suất thấp, sau đĩ do xu hướng
Tổng số dư nợ x Số ngày dư nợ thực tế trong tháng
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank
thị trường lãi suất cho vay tại NH được điều chỉnh tăng lên. NH cĩ thể thỏa thuận với
KH để tăng lãi suất bằng với mức lãi suất hiện tại của NH. Trường hợp này, quyền
quyết định thuộc về KH, nhưng phần lớn trong trường hợp này KH sẽ đồng ý cho NH
tăng lãi suất do họ muốn duy trì mối quan hệ tín dụng tốt với NH.
2.3.6.4. Lãi phạt.
Lãi phạt chậm trả áp dụng khi KH nợ trả lãi trễ khơng quá 10 ngày so với kỳ nộp
tiền. Mức lãi phạt chậm trả do NH quy định.
Cách tính lãi phạt chậm trả dựa vào số tiền lãi cịn thiếu:
Tiền lãi phạt
chậm trả =
Số tiền lãi cịn
thiếu x
Mức lãi phạt chậm
trả/ngày x
Số ngày chậm
trả
Lãi quá hạn áp dụng khi KH trả nợ vốn vượt quá 10 ngày so với kỳ nộp tiền. Tuy
nhiên, một số NH cĩ thể quy định thời hạn chuyển nợ quá hạn khác nhằm tăng khả năng
cạnh tranh.
Cách tính lãi quá hạn dựa trên vốn gốc và là một số tỉ lệ so với lãi suất cho vay,
thơng thường mức lãi quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay.
Vốn gốc x Lãi suất cho vay/tháng x 150% x Số ngày quá hạn Tiền lãi quá
hạn = 30
Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 9
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank
2.3.7. Quy trình tín dụng.
Quy trình tín dụng mơ tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của
KH đến khi NH quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng.
Bảng 2.1. Bảng tĩm tắt qui trình tín dụng.
Các giai
đoạn của
qui trình
Nguồn và nơi cung
cấp thơng tin
Nhiệm vụ của NH mỗi giai
đoạn
Kết quả của mỗi giai
đoạn
Lập hồ sơ
đề nghị cấp
tín dụng
• KH đi vay cung
cấp thơng tin.
• Tiếp xúc, phổ biến và
hướng dẫn KH lập hồ sơ
vay vốn.
• Hồn thành bộ hồ
sơ để chuyển sang
giai đoạn sau.
Phân tích tín
dụng
• Hồ sơ đề nghị vay
từ giai đoạn trước
chuyển sang
• Các thơng tin bổ
sung từ phỏng vấn,
hồ sơ lưu trữ...
• Tổ chức thẩm định về
các mặt tài chính và phi
tài chính do các cá nhân
hoặc bộ phận thẩm định
thực hiện.
• Báo cáo kết quả
thẩm định để chuyển
sang bộ phận cĩ thẩm
quyền để quyết định
cho vay.
Quyết định
tín dụng
• Các tài liệu và
thơng tin từ giai
đoạn trước chuyển
sang và báo cáo kết
quả thẩm định.
• Các thơng tin bổ
sung.
• Quyết định cho vay
hoặc từ chối cho vay dựa
vào kết quả phân tích.
• Quyết định cho vay
hoặc từ chối tùy theo
kết quả thẩm định.
• Tiến hành các thủ
tục pháp lý như ký
hợp đồng tín
dụng,hợp đồng cơng
chứng và các loại hợp
đồng khác.
Giải ngân • Quyết định cho
vay và các hợp đồng
cĩ liên quan.
• Các chứng từ làm
cơ sở giải ngân.
• Thẩm định các chứng
từ theo các điều kiện của
hợp đồng tín dụng trước
khi phát tiền vay.
• Phát tiền mặt, hoặc
chuyển tiền vào TK
của KH hoặc chuyển
trả cho nhà cung cấp
theo yêu cầu của KH.
Giám sát và
thanh lý hợp
đồng tín
dụng.
• Các thơng tin từ
nội bộ NH.
• Các báo cáo tài
chính theo định kỳ
của KH.
• Các thơng tin
khác.
• Phân tích hoạt động
TK, báo cáo tài chính
kiểm tra mục đích sử
dụng vốn vay.
• Tái xét và xếp hạng tín
dụng.
• Thanh lý hợp đồng tín
dụng.
• Báo cáo kết quả
giám sát và đưa ra
các giải pháp xử lý.
• Lập các thủ tục để
thanh lý tín dụng.
Qui trình tín dụng trên chỉ mang tính tổng quát. Hầu hết các NH đều thiết lập cho
mình một qui trình tín dụng cụ thể, chi tiết hơn phù hợp với đặc điểm hoạt động và kinh
doanh của mỗi NH.
Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 10
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank
2.3.8. Tín dụng ngắn hạn.
2.3.8.1. Khái niệm.
Cho vay ngắn hạn là các khoản vay cĩ thời hạn cho vay từ 12 tháng trở xuống.
Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu
động.
Các hình thức cho vay ngắn hạn bao gồm:
- Cho vay ngắn hạn bổ sung vốn lưu động: Nhằm đáp ứng nhu cầu bổ sung vốn
lưu động đối với tổ chức kinh tế nếu trong quá trình hoạt động kinh doanh cĩ
phát sinh nhu cầu vượt quá khả năng của tổ chức đĩ. Hình thức vay này mang
tính chất bổ sung vốn chứ khơng quyết định đến sự sống cịn của doanh
nghiệp.
- Cho vay phục vụ đời sống: Nhằm tài trợ cho các nhu cầu tiêu dùng, chi tiêu,
mua sắm phương tiện phục vụ đời sống của hộ gia đình và cá nhân. Đặc điểm
của loại hình vay này là người đi vay sử dụng tiền vay khơng nhằm mục đích
sinh lời và độc lập với nguồn trả nợ vay. Loại hình cho vay phục vụ đời sống
cĩ các hình thức sau:
o Cho vay cầm cố tài sản. Tài sản cầm cố là động sản, các loại giấy tờ
cĩ giá cĩ giá trị mua bán thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên vay
hoặc phải cĩ giấy ủy quyền hợp pháp của chủ sở hữu cho phép KH
vay vốn sử dụng để cầm cố.
o Cho vay đảm bảo bằng lương hay thu nhập. NH cho KH vay tiền để
đáp ứng nhu cầu chi tiêu trên cơ sở thế chấp bằng lương hay thu
nhập. Áp dụng cho các KH cĩ việc làm ổn định, thu nhập ngồi việc
trang trải các chi phí cịn đủ tích lũy để trả nợ vay.
o Cho vay cĩ bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay. NH và bên
vay thoả thuận dùng tài sản hình thành bằng vốn vay để bảo đảm nợ
vay. Nếu khi đến hạn mà bên vay khơng thực hiện việc trả nợ thì NH
cho vay sẽ xử lý tài sản hình thành bằng vốn vay để thu nợ Hình thức
này áp dụng chủ yếu đối với tài sản cĩ giá trị lớn, thời gian sử dụng
dài như: Cho vay sửa chữa, mua nhà, mua quyền sử dụng đất, mua xe
con… Mức cho vay của NH dựa vào khả năng tài chính của KH,
thường tối đa 50 – 60% giá trị tài sản mua sắm. Hiện nay một số NH
cịn áp dụng đối với những tài sản cĩ giá trị nhỏ như : xe mơ tơ, xe
gắn máy,...
2.3.8.2. Các phương thức cho vay.
Trong cho vay ngắn hạn hiện nay cĩ các phương thức phổ biến được áp dụng là:
- Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn KH và NH thương mại thực hiện thủ tục
vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Đặc điểm của loại cho vay này
là KH xin vay mĩn nào thì phải làm hồ sơ xin vay mĩn đĩ. Theo phương thức
này, nợ gốc và lãi thu cùng thời điểm. Cách tính lãi dựa trên phương pháp tích
số (số dư tính theo từng ngày).
∑(Dư nợ x Số ngày) x Lãi suất/tháng Tiền lãi = 30
Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 11
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: NH thương mại và KH xác định và thỏa
thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
Đặc điểm của loại cho vay này là một hồ sơ xin vay dùng để xin vay cho
nhiều mĩn vay. Việc thu nợ theo TK cho vay luân chuyển, nghĩa là tồn bộ số
tiền thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ của KH sẽ được ưu tiên cho việc trả
nợ vay, lúc đĩ kế tốn NH ghi cĩ vao TK cho vay luân chuyển khi đĩ du nợ
của KH sẽ giảm. Cuối mỗi tháng NH sẽ tính lãi theo phương pháp tích số.
Nếu hạn mức tín dụng vẫn cịn NH sẽ tính lãi bằng cách ghi nợ vào TK cho
vay luân chuyển. Nếu hạn mức tín dụng đã hết NH sẽ trích từ TK tiền gửi của
KH để thu lãi.
- Cho vay trả gĩp: Khi vay vốn, NH và KH thỏa thuận để xác định số tiền lãi
vay cộng với tiền nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ trong kỳ hạn
cho vay. Thơng thường loại hình cho vay trả gĩp cĩ 2 trường hợp: cho vay trả
gĩp chia đều và cho vay trả gĩp theo dư nợ giảm dần.
o Cho vay trả gĩp chia đều: Tiền lãi được tính theo số dư ban đầu cộng
với vốn gốc và chia cho thời hạn cho vay tính theo tháng.
o Cho vay trả gĩp theo dư nợ giảm dần: Tiền lãi được tính dư nợ giảm
dần tức là theo số dư nợ tại kỳ nộp tiền.
2.4. Những vấn đề cơ bản của kế tốn cho vay ngắn hạn.
2.4.1. Chứng từ cho vay.
Chứng từ kế tốn là những giấy tờ đảm bảo về mặt pháp lý các khoản cho vay của
NH. Mọi sự tranh chấp cĩ liên quan đến khoản vay đều phải giải quyết trên cơ sở các
chứng từ kế tốn cho vay, cĩ các loại chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ như sau:
- Chứng từ gốc:
o Đơn xin vay: Là chứng từ do KH lập để xin vay vốn NH, trong đĩ
trình bày rõ về mục đích vay, số tiền vay. Đây là căn cứ ban đầu để
NH xem xét cho vay.
o Hợp đồng tín dụng: là căn cứ pháp lý để giải quyết tranh chấp nếu cĩ
xảy ra giữa KH và NH.
o Kế ước vay kiêm kỳ hạn nợ: Là chứng từ chứng nhận số tiền NH
phát vay cho KH theo lịch trình cụ thể. Đây cũng là căn cứ cho KH
trả cho NH theo đúng định kỳ.
Ngồi ra cịn cĩ các giấy cam kết thế chấp tài sản hoặc bảo lãnh bằng tài sản cũng
như là những chứng từ gốc về TSDB là căn cứ để hạch tốn TK ngoại bảng.
- Chứng từ ghi sổ:
o Chứng từ cho vay: Nếu vay bằng chuyển khoản thường là các chứng
từ thanh tốn qua NH: Séc, ủy nhiệm chi,... Nếu cho vay bằng tiền
mặt chứng từ là séc lĩnh tiền mặt, giấy lĩnh tiền, phiếu chi,...
o Chứng từ thu nợ: Nếu thu bằng chuyển khoản: Ủy nhiệm chi, lệnh
chi,... Nếu thu bằng tiền mặt: Giấy nộp tiền, séc lĩnh tiền mặt,...
Các loại giấy tờ trong quan hệ tín dụng địi hỏi phải cĩ đầy đủ tính pháp lý, phải
được cơng chứng, chứng thực rõ ràng của cơ quan chức năng được thể hiện trên các
chứng từ kế tốn cho vay. Đây là các yếu tố xác định thẩm quyền chủ thể cho vay của
Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 12
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank
NH đồng thời chỉ rõ người chịu trách nhiệm nhận nợ và cam kết trả nợ gốc và lãi đúng
hạn cho NH.
Cán bộ kế tốn cho vay là người chịu trách nhiệm thực hiện cơng việc: Kiểm tra
hồ sơ cho vay theo danh mục quy định; hướng dẫn khách hành mở TK tiền vay; làm thủ
tục phát tiền vay theo lệnh của giám đốc hoặc người được uỷ quyền; hạch tốn nghiệp
vụ cho vay, thu nợ, chuyển nợ quá hạn; lưu giữ hồ sơ theo quy định…
2.4.2. Tài khoản sử dụng.
2.4.2.1. Tài khoản nội bảng:
TK 21: “Cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước”
- TK 211: Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam. TK 211 cĩ các TK con như
sau:
2111: Nợ đủ tiêu chuẩn.
2112: Nợ cần chú ý.
2113: Nợ dưới tiêu chuẩn.
2114: Nợ nghi ngờ.
2115: Nợ cĩ khả năng mất vốn.
Nội dung TK 2111: “Nợ đủ tiêu chuẩn”. Các TK này dùng để hạch tốn số
tiền (đồng Việt Nam, ngoại tệ hoặc vàng) TCTD cho các TCTD khác (trong nước, nước
ngồi), các tổ chức kinh tế, cá nhân vay, bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn được TCTD đáng giá là đủ khả năng thu hồi đầy đủ
cả gốc và lãi đúng thời hạn;
- Các khoản nợ đã trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo kỳ hạn đã được cơ cấu lại và
sau thời hạn quy định, được TCTD đánh giá là cĩ khả năng trả đầy đủ nợ gốc
và lãi đúng thời hạn theo thời hạn đã được cơ cấu lại;
- Các khoản nợ được TCTD đánh giá theo phương pháp định tính là cĩ khả
năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn.
Kết cấu TK:
Nợ TK 2111 Cĩ
- Số tiền cho vay tổ chức, cá
nhân.
- Số tiền thu nợ từ tổ chức, cá
nhân.
- Số tiền chuyển sang TK nợ
thích hợp theo quy định hiện
hành về phân loại nợ.
- Phản ánh nợ vay của tổ
chức và cá nhân đủ tiêu
chuẩn theo quy định hiện
hành về phân loại nợ.
Đối với từng KH cụ thể TCTD sẽ mở TK chi tiết theo từng tổ chức, cá nhân vay
tiền. Ví dụ:
2111.MM0001, 2111.MM0002,...
Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 13
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank
Nội dung TK 2112: “ Nợ cần chú ý”. Các TK này dùng để hạch tốn số tiền
(đồng Việt Nam, ngoại tệ hoặc vàng) TCTD cho các TCTD khác (trong nước, nước
ngồi), các tổ chức kinh tế, cá nhân vay, bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn đã được cơ
cấu lại;
- Các khoản nợ cịn lại của một KH đã cĩ ít nhất một khoản nợ bị chuyển sang
các nhĩm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro;
- Các khoản nợ mà TCTD đánh giá là khả năng trả nợ của KH bị suy giảm và
bị chuyển sang các nhĩm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro;
- Các khoản nợ được TCTD đánh giá theo phương pháp định tính là cĩ khả
năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn nhưng cĩ dấu hiệu KH bị suy
giảm khả năng trả nợ.
Kết cấu TK:
Nợ TK 2112 Cĩ
- Số tiền cho vay tổ chức, cá
nhân.
- Số tiền thu nợ từ tổ chức, cá
nhân.
- Số tiền chuyển sang TK nợ
thích hợp theo quy định hiện
hành về phân loại nợ.
- Phản ánh nợ vay của tổ
chức và cá nhân cần chú ý
theo quy định hiện hành về
phân loại nợ.
Nội dung TK 2113: “ Nợ dưới tiêu chuẩn”. Các TK này dùng để hạch tốn số
tiền (đồng Việt Nam, ngoại tệ hoặc vàng) TCTD cho các TCTD khác (trong nước, nước
ngồi), các tổ chức kinh tế, cá nhân vay, bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn dưới 90 ngày theo thời hạn
đã được cơ cấu lại;
- Các khoản nợ cịn lại của một KH đã cĩ ít nhất một khoản nợ bị chuyển sang
các nhĩm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro;
- Các khoản nợ mà TCTD đánh giá là khả năng trả nợ của KH bị suy giảm và
bị chuyển sang các nhĩm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro;
- Các khoản nợ được TCTD đánh giá theo phương pháp định tính là cĩ khả
năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi khi đến hạn và cĩ khả năng tổn thất một
phần nợ gốc và lãi.
TK 2114: “Nợ nghi ngờ”. Các TK này dùng để hạch tốn số tiền (đồng Việt
Nam, ngoại tệ hoặc vàng) TCTD cho các TCTD khác (trong nước, nước ngồi), các tổ
chức kinh tế, cá nhân vay, bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày;
Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 14
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày theo thời
hạn đã được cơ cấu lại;
- Các khoản nợ cịn lại của một KH đã cĩ ít nhất một khoản nợ bị chuyển sang
các nhĩm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro;
- Các khoản nợ mà TCTD đánh giá là khả năng trả nợ của KH bị suy giảm và
bị chuyển sang các nhĩm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro;
- Các khoản nợ được TCTD đánh giá theo phương pháp định tính là cĩ khả
năng tổn thất cao.
TK 2115: “Nợ cĩ khả năng mất vốn”. Các TK này dùng để hạch tốn số tiền
(đồng Việt Nam, ngoại tệ hoặc vàng) TCTD cho các TCTD khác (trong nước, nước
ngồi), các tổ chức kinh tế, cá nhân vay, bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời hạn
đã được cơ cấu lại;
- Các khoản nợ cịn lại của một KH đã cĩ ít nhất một khoản nợ bị chuyển sang
các nhĩm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro;
- Các khoản nợ mà TCTD đánh giá là khả năng trả nợ của KH bị suy giảm và
bị chuyển sang các nhĩm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro;
- Các khoản nợ được TCTD đánh giá theo phương pháp định tính là khơng cĩ
khả năng thu hồi, mất vốn.
TK 219: “Dự phịng rủi ro”. Các TK này dùng để phản ánh việc trích lập và
sử dụng dự phịng để xử lý RRTD trong hoạt động NH của TCTD theo quy định hiện
hành về phân loại nợ.
Bao gồm 2 TK cấp III sau:
- Dự phịng cụ thể.
- Dự phịng chung.
Kết cấu TK:
Nợ TK 219 Cĩ
- Sử dụng dự phịng để xử lý
các RRTD.
- Hồn nhập số chênh lệch
thừa dự phịng đã lập theo quy
định.
- Số dự phịng được trích lập tính
vào chi phí.
- Phản ánh số dự phịng hiện cĩ
cuối kỳ.
Hạch tốn chi tiết:
- Đối với TK “Dự phịng cụ thể”: Mở TK chi tiết theo các nhĩm nợ vay.
- Đối với TK “Dự phịng chung”: Mở 1 TK chi tiết.
Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 15
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank
Nội dung TK 394: “Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng”.
TK này phản ánh số lãi phải thu dồn tích tính trên hoạt động tín dụng. Việc hạch
tốn TK này phải thực hiện theo các quy định sau:
- Lãi từ hoạt động tín dụng được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực
tế từng kỳ.
- Lãi phãi thu từ hoạt động tín dụng thể hiện số lãi tính dồn tích mà TCTD đã
hạch tốn vào thu nhập nhưng chưa được KH vay thanh tốn.
TK này cĩ 4 TK cấp III: TK 3941, TK 3942, TK 3943, TK 3944, trong đĩ: TK
3941 – Lãi phải thu từ cho vay bằng ĐVN.
Kết cấu TK:
Nợ TK 394 Cĩ
- Số tiền lãi phải thu từ hoạt
động tín dụng tính dồn tích.
- Số tiền lãi KH vay trả tiền.
- Số tiền lãi đến kỳ hạn mà khơng
nhận được chuyển sang lãi vay quá
hạn chưa thu được.
- Phản ánh số tiền lãi mà
TCTD cịn phải thu.
2.4.2.2. Tài khoản ngoại bảng.
NH kinh doanh một loại hàng hĩa đặc biệt đĩ là tiền tệ cộng với những thủ tục
pháp lý đang áp dụng hiện nay tại các NH cịn nhiều hạn chế nhất định, do đĩ rủi ro thất
thốt vốn rất cao. Vì thế các hầu hết các NH thường áp dụng các hình thức cho vay cĩ
TSDB. Việc quản lý các loại TSDB được thực hiện thơng qua TK ngoại bảng.
Việc mở, hạch tốn TK ngoại bảng được tiến hành song song với việc hạch tốn
TK nội bảng khi kế tốn tiến hành mở TK cho vay của KH, tất tốn hợp đồng hoặc xử
lý hợp đồng...TK ngoại bảng được hạch tốn căn cứ vào các phiếu nhập, phiếu xuất tài
sản và thường được giao cho một nhân viên kế tốn quản lý và theo dõi.
TK 994: “Tài sản thế chấp cầm cố của KH”
TK này dùng phản ánh TSDB tiền vay của KH.
Kết cấu TK 994:
- Bên nhập: Phản ánh tồn bộ giá trị tài sản hoặc giấy tờ tài sản nhập kho bảo
quản.
- Bên xuất: Phản ánh giá trị tài sản hoặc giấy tờ tài sản xuất kho trả lại cho KH
khi thu hết nợ.
- Cịn lại: Phản ánh giá trị tài sản hoặc giấy tờ tài sản NH cịn đang giữ của KH.
TK 941: “Số tiền lãi cho vay chưa thu được”
Đối với các khoản lãi chưa thu phát sinh (lãi treo) kế tốn khơng nhập lãi vào gốc
mà hạch tốn vào TK ngoại bảng “ lãi treo” để tiếp tục truy thu.
Kết cấu TK:
- Bên nhập: Phản ánh số lãi treo đến hạn truy thu.
- Bên xuất: Phản ánh số lãi treo đã truy thu.
Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 16
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank
- Cịn lại: Phản ánh số lãi treo chưa thu được .
TK 971: “Nợ khĩ địi đã xử lý”
TK này dùng hạch tốn các khoản nợ bị tổn thất đã dùng dự phịng rủi ro để bù
đắp, đang trong thời gian theo dõi để cĩ thể tiếp tục thu hồi dần. Thời gian theo dõi trên
TK này phải theo quyết định của Bộ Tài Chính, hết hạn quy định mà khơng thu được thì
cũng huỷ bỏ.
Kết cấu TK 971:
- Bên nhập: Số tiền nợ khĩ địi đã được bù đắp nhưng đưa ra theo dõi ngồi
bảng cân đối kế tốn.
- Bên xuất:
o Số tiền thu hồi được của KH.
o Số nợ bị tổn thất đã hết hạn theo dõi.
- Cịn lại: Phản ánh số nợ bị tổn thất đã được bù đắp nhưng phải tiếp tục theo
dõi để thu hồi.
Hạch tốn chi tiết: Mở tiểu khoản theo từng KH nợ và từng khoản nợ.
Việc mở chi tiết của các TK đều cĩ thể được ký hiệu theo mã số thích hợp của các
TK cấp III , cấp IV và cấp V của các NH.
TK 995: “Tài sản gán, xiết nợ chờ xử lý”
TK 995 dùng phản ánh giá trị tài sản gán nợ NH nhận được từ KH khi KH khơng
cĩ khả năng trả nợ cho NH. Nguyên tắc hạch tốn vào TK này khi KH đã chuyển quyền
sở hữu tài sản cho NH, nghĩa là NH đã cĩ quyền sở hữu, sử dụng tài sản gán nợ đĩ.
Kết cấu TK:
- Bên nhập: Giá trị tài sản nhận gán nợ chờ xử lý.
- Bên xuất:
o Giá trị tài sản gán nợ đem phát mãi.
o Giá trị tài sản gán nợ giữa lại để sử dụng.
- Cịn lại: Giá trị tài sản gán nợ chưa xử lý.
2.4.2.3. Phương pháp hạch tốn.
- Khi KH thế chấp tài sản để đảm bảo nợ vay: Nhập TK 994 “Tài sản cầm cố
thế chấp của KH”
- Khi giải ngân:
o Khi giải ngân bằng tiền mặt:
Nợ TK 2111
Cĩ TK 1011,...
o Khi giải ngân bằng chuyển khoản:
Nợ TK 2111
Cĩ TK 4211, 5211, 5012,...
Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 17
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank
Sử dụng TK:
TK4211: Khi KH cĩ TK tiền gửi tại NH cho vay.
TK 5012: Khi KH cĩ TK tại NH khác hệ thống với NH cho
vay (thanh tốn bù trừ).
TK5211/5111: Khi KH cĩ TK tại NH cho vay nhưng khác địa
bàn tỉnh, thành phố.
- Khi thu nợ:
Nợ TK thích hợp (1011, 4211,...)
Cĩ TK 2111
- Khi chuyển nợ cần chú ý:
Nợ TK 2112
Cĩ TK 2111
- Khi chuyển nợ dưới tiêu chuẩn:
Nợ TK 2113
Cĩ TK 2112
- Khi chuyển nợ nghi ngờ:
Nợ TK 2114
Cĩ TK 2113
- Khi chuyển nợ cĩ khả năng mất vốn:
Nợ TK 2115
Cĩ TK 2114,...
- Khi xử lý xĩa nợ:
Nợ TK 2119
Cĩ TK 2115
Đồng thời: Nhập TK 971 – Nợ bị tổn thất đang trong thời hạn theo dõi.
Hết thời hạn theo dõi Xuất TK 971.
- Khi KH trả đúng nợ và lãi theo hợp đồng tiến hành thanh lý hợp đồng tín
dụng và giải tỏa tài sản thế chấp:
Xuất TK 994
Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 18
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank
Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 19
2.4.2.4.Tính lãi và hạch tốn lãi.
TK sử dụng: TK 702 “Thu lãi cho vay”. TK này dùng phản ánh số lãi vay thu
được từ KH.
Nợ TK 702 Cĩ
- Điều chỉnh hạch tốn sai
trong năm (nếu cĩ).
- Chuyển số dư cĩ vào TK
lợi nhuận khi quyết tốn cuối
năm.
- Tiền thu lãi vay.
- Phản ánh số tiền thu lãi hiện cĩ
tại NH.
Lãi vay ngắn hạn theo mĩn NH tính và thu hàng tháng (cuối mỗi tháng theo
nhĩm ngày phát vay, hoặc tính theo số ngày thực tế mỗi tháng). NH cĩ thể thu theo quý
hoặc thỏa thuận khác với KH.
- Tính lãi:
Lãi vay = Dư nợ thực tế theo mĩn vay x Lãi suất.
- Khi NH tính lãi phải thu:
Nợ TK 394
Cĩ TK 702
- Khi KH trả lãi:
Nợ TK 1011
Cĩ TK 394 (702 – Nếu khơng tính lãi dự thu)
- Nếu đến kỳ trả mà KH khơng trả lãi, NH theo dõi ngồi bảng.
Nhập TK 941 “Lãi vay quá hạn chưa thu được bằng VNĐ”
- Nếu phải xĩa lãi:
Nợ TK 702
Cĩ TK 394
Đồng thời ghi Xuất TK 941.
Ghi chú: Đối với phương thức cho vay luân chuyển về cách hạch tốn khi phát
vay, thu lãi g._.ụ thể
2392 Dự phịng chung
24 Bảo lãnh
241 Các khoản trả thay khách hàng bằng đồng Việt nam
2412 Nợ cần chú ý
2413 Nợ dưới tiêu chuẩn
2414 Nợ nghi ngờ
2415 Nợ cĩ khả năng mất vốn
242 Các khoản trả thay khách hàng bằng ngoại tệ
2422 Nợ cần chú ý
2423 Nợ dưới tiêu chuẩn
2424 Nợ nghi ngờ
2425 Nợ cĩ khả năng mất vốn
249 Dự phịng rủi ro
2491 Dự phịng cụ thể
2492 Dự phịng chung
25 Cho vay bằng vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư
251 Cho vay vốn bằng đồng Việt nam nhận trực tiếp của các Tổ chức Quốc tế
2511 Nợ đủ tiêu chuẩn
2512 Nợ cần chú ý
2513 Nợ dưới tiêu chuẩn
2514 Nợ nghi ngờ
2515 Nợ cĩ khả năng mất vốn
252 Cho vay vốn bằng đồng Việt nam nhận của Chính phủ
2521 Nợ đủ tiêu chuẩn
2522 Nợ cần chú ý
2523 Nợ dưới tiêu chuẩn
2524 Nợ nghi ngờ
2525 Nợ cĩ khả năng mất vốn
253 Cho vay vốn bằng đồng Việt nam nhận của các tổ chức, cá nhân khác
Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 94
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank
2531 Nợ đủ tiêu chuẩn
2532 Nợ cần chú ý
2533 Nợ dưới tiêu chuẩn
2534 Nợ nghi ngờ
2535 Nợ cĩ khả năng mất vốn
254 Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận trực tiếp của các Tổ chức Quốc tế
2541 Nợ đủ tiêu chuẩn
2542 Nợ cần chú ý
2543 Nợ dưới tiêu chuẩn
2544 Nợ nghi ngờ
2545 Nợ cĩ khả năng mất vốn
255 Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận của Chính phủ
2551 Nợ đủ tiêu chuẩn
2552 Nợ cần chú ý
2553 Nợ dưới tiêu chuẩn
2554 Nợ nghi ngờ
2555 Nợ cĩ khả năng mất vốn
256 Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận của các tổ chức, cá nhân khác
2561 Nợ đủ tiêu chuẩn
2562 Nợ cần chú ý
2563 Nợ dưới tiêu chuẩn
2564 Nợ nghi ngờ
2565 Nợ cĩ khả năng mất vốn
259 Dự phịng rủi ro
2591 Dự phịng cụ thể
2592 Dự phịng chung
26 Tín dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngồi
261 Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam
2611 Nợ đủ tiêu chuẩn
2612 Nợ cần chú ý
2613 Nợ dưới tiêu chuẩn
2614 Nợ nghi ngờ
2615 Nợ cĩ khả năng mất vốn
262 Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam
2621 Nợ đủ tiêu chuẩn
2622 Nợ cần chú ý
2623 Nợ dưới tiêu chuẩn
2624 Nợ nghi ngờ
2625 Nợ cĩ khả năng mất vốn
Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 95
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank
263 Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam
2631 Nợ đủ tiêu chuẩn
2632 Nợ cần chú ý
2633 Nợ dưới tiêu chuẩn
2634 Nợ nghi ngờ
2635 Nợ cĩ khả năng mất vốn
264 Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng
2641 Nợ đủ tiêu chuẩn
2642 Nợ cần chú ý
2643 Nợ dưới tiêu chuẩn
2644 Nợ nghi ngờ
2645 Nợ cĩ khả năng mất vốn
265 Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và vàng
2651 Nợ đủ tiêu chuẩn
2652 Nợ cần chú ý
2653 Nợ dưới tiêu chuẩn
2654 Nợ nghi ngờ
2655 Nợ cĩ khả năng mất vốn
266 Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và vàng
2661 Nợ đủ tiêu chuẩn
2662 Nợ cần chú ý
2663 Nợ dưới tiêu chuẩn
2664 Nợ nghi ngờ
2665 Nợ cĩ khả năng mất vốn
267 Tín dụng khác bằng đồng Việt Nam
2671 Nợ đủ tiêu chuẩn
2672 Nợ cần chú ý
2673 Nợ dưới tiêu chuẩn
2674 Nợ nghi ngờ
2675 Nợ cĩ khả năng mất vốn
268 Tín dụng khác bằng ngoại tệ và vàng
2681 Nợ đủ tiêu chuẩn
2682 Nợ cần chú ý
2683 Nợ dưới tiêu chuẩn
2684 Nợ nghi ngờ
2685 Nợ cĩ khả năng mất vốn
269 Dự phịng rủi ro
2691 Dự phịng cụ thể
2692 Dự phịng chung
Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 96
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank
27 Tín dụng khác đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước
271 Cho vay vốn đặc biệt
2711 Nợ đủ tiêu chuẩn
2712 Nợ cần chú ý
2713 Nợ dưới tiêu chuẩn
2714 Nợ nghi ngờ
2715 Nợ cĩ khả năng mất vốn
272 Cho vay thanh tốn cơng nợ
2721 Nợ đủ tiêu chuẩn
2722 Nợ cần chú ý
2723 Nợ dưới tiêu chuẩn
2724 Nợ nghi ngờ
2725 Nợ cĩ khả năng mất vốn
273 Cho vay đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch Nhà nước
2731 Nợ đủ tiêu chuẩn
2732 Nợ cần chú ý
2733 Nợ dưới tiêu chuẩn
2734 Nợ nghi ngờ
2735 Nợ cĩ khả năng mất vốn
275 Cho vay khác
2751 Nợ đủ tiêu chuẩn
2752 Nợ cần chú ý
2753 Nợ dưới tiêu chuẩn
2754 Nợ nghi ngờ
2755 Nợ cĩ khả năng mất vốn
279 Dự phịng rủi ro
2791 Dự phịng cụ thể
2792 Dự phịng chung
28 Các khoản nợ chờ xử lý
281 Các khoản nợ chờ xử lý đã cĩ tài sản xiết nợ, gán nợ
282 Các khoản nợ cĩ tài sản thế chấp liên quan đến vụ án đang chờ xét xử
283 Nợ tồn đọng cĩ tài sản bảo đảm
284 Nợ tồn đọng khơng cĩ tài sản bảo đảm và khơng cịn đối tượng để thu nợ
285 Nợ tồn đọng khơng cĩ tài sản bảo đảm nhưng con nợ cịn tồn tại, đang hoạt động
289 Dự phịng rủi ro nợ chờ xử lý
29 Nợ cho vay được khoanh
291 Cho vay ngắn hạn
Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 97
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank
292 Cho vay trung hạn
293 Cho vay dài hạn
299 Dự phịng rủi ro nợ được khoanh
Loại 3: Tài sản cố định và tài sản Cĩ khác
30 Tài sản cố định
301 Tài sản cố định hữu hình
3012 Nhà cửa, vật kiến trúc
3013 Máy mĩc, thiết bị
3014 Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
3015 Thiết bị, dụng cụ quản lý
3019 TSCĐ hữu hình khác
302 Tài sản cố định vơ hình
3021 Quyền sử dụng đất
3024 Phần mềm máy vi tính
3029 TSCĐ vơ hình khác
303 Tài sản cố định thuê tài chính
304 Bất động sản đầu tư
305 Hao mịn TSCĐ
3051 Hao mịn TSCĐ hữu hình
3052 Hao mịn TSCĐ vơ hình
3053 Hao mịn TSCĐ đi thuê
3054 Hao mịn bất động sản đầu tư
31 Tài sản khác
311 Cơng cụ lao động đang dùng
312 Giá trị CCLĐ đang dùng đã ghi vào chi phí
313 Vật liệu
32 Xây dựng cơ bản , mua sắm TSCĐ
321 Mua sắm TSCĐ
322 Chi phí XDCB
3221 Chi phí cơng trình
3222 Vật liệu dùng cho XDCB
3223 Chi phí nhân cơng
3229 Chi phí khác
323 Sửa chữa TSCĐ
34 Gĩp vốn, đầu tư dài hạn
341 Đầu tư vào cơng ty con bằng đồng Việt Nam
Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 98
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank
342 Vốn gĩp liên doanh bằng đồng Việt Nam
3421 Vốn gĩp liên doanh với các TCTD khác
3422 Vốn gĩp liên doanh với các tổ chức kinh tế
343 Đầu tư vào cơng ty liên kết bằng đồng Việt Nam
344 Đầu tư dài hạn khác bằng đồng Việt Nam
345 Đầu tư vào cơng ty con bằng ngoại tệ
346 Vốn gĩp liên doanh bằng ngoại tệ
3461 Vốn gĩp liên doanh với các TCTD khác
3462 Vốn gĩp liên doanh với các tổ chức kinh tế
347 Đầu tư vào cơng ty liên kết bằng ngoại tệ
348 Đầu tư dài hạn khác bằng ngoại tệ
349 Dự phịng giảm giá đầu tư dài hạn
35 Các khoản phải thu bên ngồi
351 Ký quỹ, thế chấp, cầm cố
352 Các khoản tham ơ, lợi dụng
353 Thanh tốn với Ngân sách Nhà nước
3531 Tạm ứng nộp Ngân sách Nhà nước
3532 Thuế giá trị gia tăng đầu vào
3535 Tài sản thuế thu nhập hỗn lại
3539 Các khoản chờ Ngân sách Nhà nước thanh tốn
355 Chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ
359 Các khoản khác phải thu
36 Các khoản phải thu nội bộ
361 Tạm ứng và phải thu nội bộ bằng đồng Việt nam
3612 Tạm ứng để hoạt động nghiệp vụ
3613 Tạm ứng tiền lương, cơng tác phí cho cán bộ, nhân viên
3614 Tham ơ, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý
3615 Các khoản phải bồi thường của cán bộ, nhân viên TCTD
3619 Các khoản phải thu khác
362 Tạm ứng và phải thu nội bộ bằng ngoại tệ
3622 Tạm ứng cho các văn phịng đại diện, chi nhánh ở
ớ ài 3623 Tạm ứng cơng tác phí cho cán bộ, nhân viên
3629 Các khoản phải thu khác
366 Các khoản phải thu từ các giao dịch nội bộ
3661 Các khoản phải thu từ các chi nhánh
3662 Các khoản phải thu từ Hội sở chính
369 Các khoản phải thu khác
3692 Giá trị khoản nợ giao Cơng ty quản lý nợ và khai thác tài sản
Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 99
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank
3699 Các khoản phải thu khác
38 Các tài sản Cĩ khác
381 Gĩp vốn đồng tài trợ bằng đồng Việt Nam
382 Gĩp vốn đồng tài trợ bằng ngoại tệ
383 Uỷ thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt Nam
384 Uỷ thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ
385 Đầu tư bằng đồng Việt nam vào các thiết bị cho thuê tài chính
386 Đầu tư bằng ngoại tệ vào các thiết bị cho thuê tài chính
387 Tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho TCTD, đang chờ xử lý
388 Chi phí chờ phân bổ
389 Tài sản cĩ khác
39 Lãi và phí phải thu
391 Lãi phải thu từ tiền gửi
3911 Lãi phải thu từ tiền gửi bằng đồng Việt Nam.
3912 Lãi phải thu từ tiền gửi bằng ngoại tệ
392 Lãi phải thu từ đầu tư chứng khốn
3921 Lãi phải thu từ tín phiếu NHNN và tín phiếu Kho bạc
3922 Lãi phải thu từ chứng khốn đầu tư sẵn sàng để bán
3923 Lãi phải thu từ chứng khốn đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
394 Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng
3941 Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt Nam
3942 Lãi phải thu từ cho vay bằng ngoại tệ và vàng
3943 Lãi phải thu từ cho thuê tài chính
3944 Lãi phải thu từ khoản trả thay khách hàng
396 Lãi phải thu từ các cơng cụ tài chính phái sinh
3961 Giao dịch hốn đổi
3962 Giao dịch kỳ hạn
3963 Giao dịch tương lai
3964 Giao dịch quyền chọn
397 Phí phải thu
Loại 4: Các khoản phải trả
40 Các khoản Nợ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước
401 Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước bằng đồng Việt nam
402 Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước bằng ngoại tệ
403 Vay Ngân hàng Nhà nước bằng đồng Việt nam
4031 Vay theo hồ sơ tín dụng
Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 100
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank
4032 Vay chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ cĩ giá
4033 Vay cầm cố các giấy tờ cĩ giá
4034 Vay thanh tốn bù trừ
4035 Vay hỗ trợ đặc biệt
4038 Vay khác
4039 Nợ quá hạn
404 Vay Ngân hàng Nhà nước bằng ngoại tệ
4041 Nợ vay trong hạn
4049 Nợ quá hạn
41 Các khoản Nợ các Tổ chức tín dụng khác
411 Tiền gửi của các TCTD trong nước bằng đồng Việt nam
4111 Tiền gửi khơng kỳ hạn
4112 Tiền gửi cĩ kỳ hạn
412 Tiền gửi của các Tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ
4121 Tiền gửi khơng kỳ hạn
4122 Tiền gửi cĩ kỳ hạn
413 Tiền gửi của các Ngân hàng ở nước ngồi bằng đồng Việt Nam
4131 Tiền gửi khơng kỳ hạn
4132 Tiền gửi cĩ kỳ hạn
414 Tiền gửi của các Ngân hàng ở
ằ 4141 Tiền gửi khơng kỳ hạn
4142 Tiền gửi cĩ kỳ hạn
415 Vay các tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam
4151 Nợ vay trong hạn
4159 Nợ quá hạn
416 Vay các tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ
4161 Nợ vay trong hạn
4169 Nợ quá hạn
417 Vay các Ngân hàng ở nước ngồi bằng đồng Việt Nam
4171 Nợ vay trong hạn
4179 Nợ quá hạn
418 Vay các Ngân hàng ở nước ngồi bằng ngoại tệ
4181 Nợ vay trong hạn
4189 Nợ quá hạn
419 Vay chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ cĩ giá khác
42 Tiền gửi của khách hàng
421 Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng đồng Việt nam
4211 Tiền gửi khơng kỳ hạn
Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 101
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank
4212 Tiền gửi cĩ kỳ hạn
4214 Tiền gửi vốn chuyên dùng
422 Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng ngoại tệ
4221 Tiền gửi khơng kỳ hạn
4222 Tiền gửi cĩ kỳ hạn
4224 Tiền gửi vốn chuyên dùng
423 Tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt nam
4231 Tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn
4232 Tiền gửi tiết kiệm cĩ kỳ hạn
4238 Tiền gửi tiết kiệm khác
424 Tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ và vàng
4241 Tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn
4242 Tiền gửi tiết kiệm cĩ kỳ hạn
425 Tiền gửi của khách hàng nước ngồi bằng đồng Việt nam
4251 Tiền gửi khơng kỳ hạn
4252 Tiền gửi cĩ kỳ hạn
4254 Tiền gửi vốn chuyên dùng
426 Tiền gửi của khách hàng nước ngồi bằng ngoại tệ
4261 Tiền gửi khơng kỳ hạn
4262 Tiền gửi cĩ kỳ hạn
4264 Tiền gửi vốn chuyên dùng
427 Tiền ký quỹ bằng đồng Việt Nam
4271 Tiền gửi để bảo đảm thanh tốn Séc
4272 Tiền gửi để mở Th− tín dụng (L/C)
4273 Tiền gửi để bảo đảm thanh tốn Thẻ
4274 Ký quỹ bảo lãnh
4277 Ký quỹ đảm bảo thuê tài chính
4279 Bảo đảm các khoản thanh tốn khác
428 Tiền ký quỹ bằng ngoại tệ
4281 Tiền gửi để bảo đảm thanh tốn Séc
4282 Tiền gửi để mở Th− tín dụng (L/C)
4283 Tiền gửi để bảo đảm thanh tốn Thẻ
4284 Ký quỹ bảo lãnh
4287 Ký quỹ đảm bảo thuê tài chính
4289 Bảo đảm các khoản thanh tốn khác
43 Tổ chức tín dụng phát hành giấy tờ cĩ giá
431 Mệnh giá giấy tờ cĩ giá bằng đồng Việt Nam
432 Chiết khấu giấy tờ cĩ giá bằng đồng Việt Nam
433 Phụ trội giấy tờ cĩ giá bằng đồng Việt Nam
Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 102
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank
434 Mệnh giá giấy tờ cĩ giá bằng ngoại tệ và vàng
435 Chiết khấu giấy tờ cĩ giá bằng ngoại tệ và vàng
436 Phụ trội giấy tờ cĩ giá bằng ngoại tệ và vàng
44 Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay
441 Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt nam
4411 Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân nước ngồi
4412 Vốn nhận của Chính phủ
4413 Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân trong nước
442 Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ
4421 Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân nước ngồi
4422 Vốn nhận của Chính phủ
4423 Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân trong nước
45 Các khoản phải trả cho bên ngồi
451 Các khoản phải trả về XDCB, mua sắm TSCĐ
452 Tiền giữ hộ và đợi thanh tốn
4521 Tiền giữ hộ và đợi thanh tốn
4523 Thanh tốn với khách hàng về tiền khơng đủ tiêu chuẩn lưu thơng chờ xử lý
453 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
4531 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
4534 Thuế thu nhập doanh nghiệp
4535 Thuế thu nhập hỗn lại phải trả
4538 Các loại thuế khác
4539 Các khoản phải nộp khác
454 Chuyển tiền phải trả bằng đồng Việt nam
455 Chuyển tiền phải trả bằng ngoại tệ
458 Chênh lệch mua bán nợ chờ xử lý
459 Các khoản chờ thanh tốn khác
4591 Tiền thu từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm nợ hoặc khai thác tài sản bảo đảm
4599 Các khoản chờ thanh tốn khác
46 Các khoản phải trả nội bộ
461 Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý
462 Các khoản phải trả cho cán bộ, nhân viên Tổ chức tín dụng
466 Các khoản phải trả từ các giao dịch nội bộ hệ thống TCTD
4661 Các khoản phải trả các chi nhánh
4662 Các khoản phải trả Hội sở chính
467 Giá trị khoản nợ nhận của Ngân hàng thương mại để quản lý và khai
Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 103
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank
469 Các khoản phải trả khác
Các giao dịch ngoại hối
471 Mua bán ngoại tệ kinh doanh
4711 Mua bán ngoại tệ kinh doanh
4712 Thanh tốn mua bán ngoại tệ kinh doanh
473 Giao dịch hốn đổi (SWAP)
4731 Cam kết giao dịch hốn đổi tiền tệ
4732 Giá trị giao dịch hốn đổi tiền tệ
474 Giao dịch kỳ hạn (FORWARD)
4741 Cam kết giao dịch kỳ hạn tiền tệ
4742 Giá trị giao dịch kỳ hạn tiền tệ
475 Giao dịch tương lai (FUTURES)
4751 Cam kết giao dịch tương lai tiền tệ
4752 Giá trị giao dịch tương lai tiền tệ
476 Giao dịch quyền chọn (OPTIONS)
4761 Cam kết giao dịch quyền chọn tiền tệ
4762 Giá trị giao dịch quyền chọn tiền tệ
478 Tiêu thụ vàng bạc, đá quý
48 Các tài sản Nợ khác
481 Nhận vốn để cho vay đồng tài trợ bằng đồng Việt nam
482 Nhận vốn để cho vay đồng tài trợ bằng ngoại tệ
483 Nhận tiền ủy thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt Nam
484 Nhận tiền ủy thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ
485 Quỹ dự phịng về trợ cấp mất việc lỡm
486 Thanh tốn đối với các cơng cụ tài chính phái sinh
4861 Thanh tốn đối với giao dịch hốn đổi (SWAP)
4862 Thanh tốn đối với giao dịch kỳ hạn (FORWARD)
4863 Thanh tốn đối với giao dịch tương lai (FUTURES)
4864 Thanh tốn đối với giao dịch quyền chọn (OPTIONS)
487 Cấu phần nợ của Cổ phiếu ưu đãi
488 Doanh thu chờ phân bổ
489 Dự phịng rủi ro khác
4891 Dự phịng cho các dịch vụ thanh tốn khác
4892 Dự phịng giảm giá hàng tồn kho
4895 Dự phịng chung đối với các cam kết đưa ra
4899 Dự phịng rủi ro khác
49 Lãivà phí phải trả
491 Lãi phải trả cho tiền gửi
Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 104
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank
4911 Lãi phải trả cho tiền gửi bằng đồng Việt Nam
4912 Lãi phải trả cho tiền gửi bằng ngoại tệ
4913 Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam
4914 Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ
492 Lãi phải trả về phát hành các giấy tờ cĩ giá
4921 Lãi phải trả cho các giấy tờ cĩ giá bằng đồng Việt Nam
4922 Lãi phải trả cho các giấy tờ cĩ giá bằng ngoại tệ
493 Lãi phải trả cho tiền vay
4931 Lãi phải trả cho tiền vay bằng đồng Việt Nam
4932 Lãi phải trả cho tiền vay bằng ngoại tệ
494 Lãi phải trả cho vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay
4941 Lãi phải trả cho vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng đồng Việt Nam
4942 Lãi phải trả cho vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng ngoại tệ
496 Lãi phải trả cho các cơng cụ tài chính phái sinh
4961 Giao dịch hốn đổi
4962 Giao dịch kỳ hạn
4963 Giao dịch tương lai
4964 Giao dịch quyền chọn
497 Phí phải trả
Loại 5: Hoạt động thanh tốn
50 Thanh tốn giữa các Tổ chức tín dụng
501 Thanh tốn bù trừ giữa các Ngân hàng
5011 Thanh tốn bù trừ của Ngân hàng chủ trì
5012 Thanh tốn bù trừ của Ngân hàng thành viên
502 Thu, chi hộ giữa các Tổ chức tín dụng
509 Thanh tốn khác giữa các Tổ chức tín dụng
51 Thanh tốn chuyển tiền
511 Chuyển tiền năm nay của đơn vị chuyển tiền
5111 Chuyển tiền đi năm nay
5112 Chuyển tiền đến năm nay
5113 Chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý
512 Chuyển tiền năm trước của đơn vị chuyển tiền
5121 Chuyển tiền đi năm trước
5122 Chuyển tiền đến năm trước
5123 Chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý
513 Thanh tốn chuyển tiền năm nay tại Trung tâm thanh tốn
5131 Thanh tốn chuyển tiền đi năm nay
5132 Thanh tốn chuyển tiền đến năm nay
Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 105
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank
5133 Thanh tốn chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý
514 Thanh tốn chuyển tiền năm trước tại Trung tâm thanh tốn
5141 Thanh tốn chuyển tiền đi năm trước
5142 Thanh tốn chuyển tiền đến năm trước
5143 Thanh tốn chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý
519 Thanh tốn khác giữa các đơn vị trong từng Ngân hàng
5191 Điều chuyển vốn
5192 Thu hộ, chi hộ
5199 Thanh tốn khác
52 Thanh tốn liên hàng
521 Thanh tốn liên hàng năm nay trong tồn hệ thống Ngân hàng
5211 Liên hàng đi năm nay
5212 Liên hàng đến năm nay
5213 Liên hàng đến năm nay đã đối chiếu
5214 Liên hàng đến năm nay đợi đối chiếu
5215 Liên hàng đến năm nay cịn sai lầm
522 Thanh tốn liên hàng năm trước trong tồn hệ thống NH
5221 Liên hàng đi năm trước
5222 Liên hàng đến năm trước
5223 Liên hàng đến năm trước đã đối chiếu
5224 Liên hàng đến năm trước đợi đối chiếu
5225 Liên hàng đến năm trước cịn sai lầm
5226 Chuyển tiêu liên hàng đi năm trước
5227 Chuyển tiêu liên hàng đến năm trước
523 Thanh tốn liên hàng năm nay trong từng tỉnh, thành phố
5231 Liên hàng đi năm nay trong từng tỉnh, thành phố
5232 Liên hàng đến năm nay trong từng tỉnh, thành phố
5233 Liên hàng đến năm nay đã đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố
5234 Liên hàng đến năm nay đợi đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố
5235 Liên hàng đến năm nay cịn sai lầm trong từng tỉnh, thành phố
524 Thanh tốn liên hàng năm trước trong từng tỉnh, thành phố
5241 Liên hàng đi năm trước trong từng tỉnh, thành phố
5242 Liên hàng đến năm trước trong từng tỉnh, thành phố
5243 Liên hàng đến năm trước đã đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố
5244 Liên hàng đến năm trước đợi đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố
5245 Liên hàng đến năm trước cịn sai lầm trong từng tỉnh, thành phố
Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 106
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank
5246 Chuyển tiêu liên hàng đi năm trước trong từng tỉnh, thành phố
5247 Chuyển tiêu liên hàng đến năm trước trong từng tỉnh, thành phố
56 Thanh tốn với các Ngân hàng ở
562 Thanh tốn song biên
563 Thanh tốn đa biên
569 Các khoản thanh tốn khác
Loại 6: Nguồn vốn chủ sở hữu
60 Vốn của Tổ chức tín dụng
601 Vốn điều lệ
602 Vốn đầu tư XDCB, mua sắm TSCĐ
603 Thặng dư vốn cổ phần
604 Cổ phiếu quỹ
609 Vốn khác
61 Quỹ của Tổ chức tín dụng
611 Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
612 Quỹ đầu tư phát triển
6121 Quỹ đầu tư phát triển
6122 Quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo
613 Quỹ dự phịng tài chính
619 Quỹ khác
62 Quỹ khen thưởng, phúc lợi
621 Quỹ khen thưởng
622 Quỹ phúc lợi
623 Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định
63 Chênh lệch tỷ giá hối đối, vàng bạc đá quý
631 Chênh lệch tỷ giá hối đối
6311 Chênh lệch tỷ giá hối đối đánh giá lại vào thời điểm lập báo cáo
6312 Chênh lệch tỷ giá hối đối trong giai đoạn đầu tư XDCB
6313 Chênh lệch tỷ giá hối đối từ chuyển đổi báo cáo tài chính
632 Chênh lệch đánh giá lại vàng bạc, đá quý
633 Chênh lệch đánh giá lại cơng cụ tài chính phái sinh
6331 Giao dịch hốn đổi
6332 Giao dịch kỳ hạn tiền tệ
6333 Giao dịch tương lai tiền tệ
Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 107
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank
6334 Giao dịch quyền chọn tiền tệ
6338 Cơng cụ phái sinh khác
64 Chênh lệch đánh giá lại tài sản
641 Chênh lệch đánh giá lại tài sản
642 Chênh lệch đánh giá lại tài sản cố định
65 Cổ phiếu ưu đãi
69 Lợi nhuận chưa phân phối
691 Lợi nhuận năm nay
692 Lợi nhuận năm trước
Loại 7: Thu nhập
70 Thu nhập từ hoạt động tín dụng
701 Thu lãi tiền gửi
702 Thu lãi cho vay
703 Thu lãi từ đầu tư chứng khốn
705 Thu lãi cho thuê tài chính
709 Thu khác từ hoạt động tín dụng
71 Thu nhập phí từ hoạt động dịch vụ
711 Thu từ dịch vụ thanh tốn
712 Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh
713 Thu từ dịch vụ ngân quỹ
714 Thu từ nghiệp vụ uỷ thác và đại lý
715 Thu từ dịch vụ tư vấn
716 Thu từ kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm
717 Thu phí nghiệp vụ chiết khấu
718 Thu từ cung ứng dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ két
719 Thu khác
72 Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối
721 Thu về kinh doanh ngoại tệ
722 Thu về kinh doanh vàng
723 Thu từ các cơng cụ tài chính phái sinh tiền tệ
74 Thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác
741 Thu về kinh doanh chứng khốn
742 Thu từ nghiệp vụ mua bán nợ
748 Thu từ các cơng cụ tài chính phái sinh khác
749 Thu về hoạt động kinh doanh khác
Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 108
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank
78 Thu nhập gĩp vốn, mua cổ phần
79 Thu nhập khác
Loại 8: Chi phí
80 Chi phí hoạt động tín dụng
801 Trả lãi tiền gửi
802 Trả lãi tiền vay
803 Trả lãi phát hành giấy tờ cĩ giá
805 Trả lãi tiền thuê tài chính
809 Chi phí khác
81 Chi phí hoạt động dịch vụ
811 Chi về dịch vụ thanh tốn
812 Cước phí bưu điện về mạng viễn thơng
813 Chi về ngân quỹ
8131 Vận chuyển, bốc xếp tiền
8132 Kiểm đếm , phân loại và đĩng gĩi tiền
8133 Bảo vệ tiền
8139 Chi khác
814 Chi về nghiệp vụ uỷ thác và đại lý
815 Chi về dịch vụ tư vấn
816 Chi phí hoa hồng mơi giới
819 Chi khác
82 Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối
821 Chi về kinh doanh ngoại tệ
822 Chi về kinh doanh vàng
823 Chi về các cơng cụ tài chính phái sinh tiền tệ
83 Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí
831 Chi nộp thuế
832 Chi nộp các khoản phí , lệ phí
833 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
8331 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
8332 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại
84 Chi phí hoạt động kinh doanh khác
841 Chi về kinh doanh chứng khốn
842 Chi phí liên quan nghiệp vụ cho thuê tài chính
Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 109
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank
848 Chi về các cơng cụ tài chính phái sinh khác
849 Chi về hoạt động kinh doanh khác
85 Chi phí cho nhân viên
851 Lương và phụ cấp
8511 Lương và phụ cấp lương
852 Chi trang phục giao dịch và Phương tiện bảo hộ lao động
853 Các khoản chi để đĩng gĩp theo lương
8531 Nộp bảo hiểm xã hội
8532 Nộp bảo hiểm y tế
8533 Nộp bảo hiểm lao động
8534 Nộp kinh phí cơng đồn
8539 Các khoản chi đĩng gĩp khác theo chế độ
854 Chi trợ cấp
8541 Trợ cấp khĩ khăn
8542 Trợ cấp thơi việc
8549 Chi trợ cấp khác
855 Chi cơng tác xã hội
856 Chi ăn ca cho cán bộ, nhân viên TCTD
86 Chi cho hoạt động quản lý và cơng vụ
861 Chi về vật liệu và giấy tờ in
8611 Vật liệu văn phịng
8612 Giấy tờ in
8613 Vật mang tin
8614 Xăng dầu
8619 Vật liệu khác
862 Cơng tác phí
863 Chi đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ
864 Chi nghiên cứu và ứng dụng khoa học cơng nghệ, sáng kiến, cải tiến
865 Chi bưu phí và điện thoại
866 Chi xuất bản tài liệu, tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại
867 Chi mua tài liệu, sách báo
868 Chi về các hoạt động đồn thể của Tổ chức tín dụng
869 Các khoản chi phí quản lý khác
8691 Điện, nước, vệ sinh cơ quan
8692 Chi y tế cơ quan
8693 Hội nghị
8694 Lễ tân, khánh tiết
8695 Chi phí cho việc kiểm tốn, thanh tra, kiểm tra hoạt động Tổ chức tín dụng
Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 110
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank
8696 Chi thuê chuyên gia trong và ngồi nước
8697 Chi phí phịng cháy, chữa cháy
8699 Các khoản chi khác
87 Chi về tài sản
871 Khấu hao cơ bản tài sản cố định
872 Bảo dưỡng và sửa chữa tài sản
874 Mua sắm cơng cụ lao động
875 Chi bảo hiểm tài sản
876 Chi thuê tài sản
88 Chi phí dự phịng, bảo tồn và bảo hiểm tiền gửi của khách hàng
882 Chi dự phịng
8821 Chi dự phịng giảm giá vàng
8822 Chi dự phịng Nợ phải thu khĩ địi
8823 Chi dự phịng giảm giá chứng khốn
8824 Chi dự phịng cho các dịch vụ thanh tốn
8825 Chi dự phịng giảm giá hàng tồn kho
8826 Chi dự phịng giảm giá khoản đầu tư, mua cổ phần
8827 Chi dự phịng đối với các cam kết đưa ra
8829 Chi dự phịng rủi ro khác
883 Chi nộp phí bảo hiểm, bảo tồn tiền gửi của khách hàng
89 Chi phí khác
Loại 9: Các tài khoản ngồi bảng cân đối kế tốn
90 Tiền khơng cĩ giá trị lưu hành
901 Tiền khơng cĩ giá trị lưu hành
9011 Tiền mẫu
9012 Tiền lưu niệm
9019 Tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại chờ xử lý
91 Ngoại tệ và chứng từ cĩ giá trị bằng ngoại tệ
911 Ngoại tệ
9113 Ngoại tệ của khách hàng gửi đi nước ngồi nhờ thu
9114 Ngoại tệ khơng đủ tiêu chuẩn lưu hành chờ xử lý
912 Chứng từ cĩ giá trị bằng ngoại tệ
9121 Chứng từ cĩ giá trị bằng ngoại tệ dùng làm mẫu
9122 Chứng từ cĩ giá trị bằng ngoại tệ nhận giữ hộ hoặc thu hộ
9123 Chứng từ cĩ giá trị bằng ngoại tệ gửi đi nước ngồi nhờ thu
Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 111
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank
9124 Chứng từ cĩ giá trị bằng ngoại tệ do nước ngồi gửi đến đợi thanh tốn
92 Các văn bản, chứng từ cam kết đưa ra
921 Cam kết bảo lãnh cho khách hàng
9211 Bảo lãnh vay vốn
9212 Bảo lãnh thanh tốn
9213 Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
9214 Bảo lãnh dự thầu
9215 Cam kết trong nghiệp vụ L/C trả chậm
9216 Cam kết trong nghiệp vụ L/C trả ngay
9219 Cam kết bảo lãnh khác
923 Các cam kết giao dịch hối đối
9231 Cam kết Mua ngoại tệ trao ngay
9232 Cam kết Bán ngoại tệ trao ngay
9233 Cam kết Mua ngoại tệ cĩ kỳ hạn
9234 Cam kết Bán ngoại tệ cĩ kỳ hạn
9235 Cam kết giao dịch hốn đổi tiền tệ
9236 Cam kết giao dịch quyền chọn Mua tiền tệ
9237 Cam kết giao dịch quyền chọn Bán tiền tệ
9238 Cam kết giao dịch tương lai tiền tệ
925 Cam kết tài trợ cho khách hàng
929 Các cam kết khác
9291 Hợp đồng hốn đổi lãi suất
9293 Hợp đồng mua bán giấy tờ cĩ giá
9299 Cam kết khác
93 Các cam kết nhận được
931 Các cam kết bảo lãnh nhận từ các Tổ chức tín dụng khác
9311 Vay vốn
9319 Các bảo lãnh khác
932 Bảo lãnh nhận từ các cơ quan Chính phủ
933 Bảo lãnh nhận từ các cơng ty bảo hiểm
934 Bảo lãnh nhận từ các tổ chức Quốc tế
938 Các văn bản, chứng từ cam kết khác nhận được
939 Các bảo lãnh khác nhận được
94 Lãicho vay và phí phải thu chưa thu được
941 Lãi cho vay chưa thu được bằng đồng Việt nam
942 Lãi cho vay chưa thu được bằng ngoại tệ
943 Lãi cho thuê tài chính chưa thu được
944 Phí phải thu chưa thu được
Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 112
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank
Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 113
95 Tài sản dùng để cho thuê tài chính
951 Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang quản lý tại cơng ty
952 Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang giao cho khách hàng thuê
96 Các giấy tờ cĩ giá của Tổ chức tín dụng phát hành
961 Các giấy tờ cĩ giá mẫu
962 Các giấy tờ cĩ giá của Tổ chức tín dụng
97 Nợ khĩ địi đã xử lý
971 Nợ bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi
9711 Nợ gốc bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi
9712 Nợ lãi bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi
972 Nợ tổn thất trong hoạt động thanh tốn
98 Nghiệp vụ uỷ thác và đại lý
981 Cho vay, đầu tư theo hợp đồng nhận uỷ thác
9811 Nợ đủ tiêu chuẩn
9812 Nợ cần chú ý
9813 Nợ dưới tiêu chuẩn
9814 Nợ nghi ngờ
9815 Nợ cĩ khả năng mất vốn
982 Cho vay theo hợp đồng đồng tài trợ
9821 Nợ đủ tiêu chuẩn
9822 Nợ cần chú ý
9823 Nợ dưới tiêu chuẩn
9824 Nợ nghi ngờ
9825 Nợ cĩ khả năng mất vốn
983 Chứng khốn lưu ký
989 Các nghiệp vụ uỷ thác và đại lý khác
99 Tài sản và chứng từ khác
991 Kim loại quý, đá quý giữ hộ
992 Tài sản khác giữ hộ
993 Tài sản thuê ngồi
994 Tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng
995 Tài sản gán, xiết nợ chờ xử lý
996 Các giấy tờ cĩ giá của khách hàng đưa cầm cố
997 Tài sản nhận của NHTM hoặc nhận từ việc mua lại nợ
999 Các chứng từ cĩ giá trị khác đang bảo quản
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- XT1157.pdf