Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kế toán cho vay ngắn hạn tại ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên

ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƠ HÀ THÁI QUANG VINH THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KẾ TỐN CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP MỸ XUYÊN Chuyên ngành : Kế Tốn Doanh Nghiệp KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Long Xuyên, tháng 6/2009 ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KẾ TỐN CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP MỸ XUYÊN Chuyên ngành : Kế Tốn Doan

pdf123 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1349 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kế toán cho vay ngắn hạn tại ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h Nghiệp Sinh viên thực hiện : NGƠ HÀ THÁI QUANG VINH Lớp : DH6KT2 Mã số Sv: DKT052251 Người hướng dẫn : Ths. TRÌNH QUỐC VIỆT Long Xuyên, tháng 6/2009 KHĨA LUẬN ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẠI HỌC AN GIANG Người hướng dẫn: Ths.Trình Quốc Việt (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Người chấm, nhận xét 1: ………………… (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Người chấm, nhận xét 2: ………………. (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Khố luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm và bảo vệ khĩa luận Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày 15 tháng 06 năm 2009 LỜI CẢM ƠN ZĐĐĐY Qua 4 năm học tập và nghiên cứu tại trường Đại Học An Giang em nhận thấy mình đã tiến bộ hơn rất nhiều đặc biệt là về kiến thức chuyên mơn. Em xin cảm ơn Ban Giám Hiệu nhà trường đã tạo điều kiện và mơi trường tốt để chúng em học tập và nghiên cứu. Em xin cảm ơn các thầy cơ, nhất là các thầy cơ Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm thực tế tạo cho em một nền tảng kiến thức khá vững chắc để áp dụng vào cơng việc sau này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy Trình Quốc Việt đã tận tình hướng dẫn, gĩp ý, giúp đỡ em hồn thành khĩa luận tốt nghiệp. Qua thời gian thực tập tại ngân hàng Mỹ Xuyên, em đã học hỏi được rất nhiều kiến thức, kinh nghiệm thực tế quý báu. Em xin chân thành cám ơn Ban Giám đốc đã tạo điều kiện thuận lợi để em hồn thành khĩa thực tập. Em xin cám ơn các anh chị ở Phịng kế tốn chi nhánh Long Xuyên - Ngân hàng Mỹ Xuyên, đặc biệt em xin chân thành cám ơn anh Hải - kế tốn trưởng, chị Trúc, chị Hương - kế tốn tiền vay, mặc dù bận rộn với cơng việc nhưng vẫn tận tình giúp đỡ, chỉ dẫn, tạo điều kiện cho em tiếp xúc với các nghiệp vụ thực tế tại ngân hàng. Xin cảm ơn gia đình, bạn bè. Cám ơn mọi người đã quan tâm, gắn bĩ, giúp đỡ em trong thời gian qua. Cuối cùng, em xin gửi đến quý thầy cơ, các anh chị ở ngân hàng Mỹ Xuyên, gia đình và bạn bè lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành cơng. Xin chân thành cảm ơn! Long Xuyên, ngày 15 tháng 6 năm 2009 Sinh viên thực tập Ngơ Hà Thái Quang Vinh PHẦN TĨM TẮT ……oOo……. Trong hoạt động ngân hàng, nghiệp vụ kế tốn cho vay cĩ vai trị rất quan trọng. Bộ phận kế tốn cho vay khơng chỉ làm nhiệm vụ phản ánh, ghi chép tất cả các nghiệp vụ cho vay phát sinh tại ngân hàng mà cịn là kênh cung cấp thơng tin đầu vào quan trọng cho các bộ phận khác, phục vụ hữu hiệu cho cơng tác quản lý giúp hiệu quả tín dụng nĩi riêng và hiệu quả hoạt động của ngân hàng nĩi chung ngày càng được nâng cao. Lĩnh vực kế tốn cho vay bao gồm nhiều nghiệp vụ phức tạp, chi tiết, chứa đựng nhiều thơng tin quan trọng thơng qua đĩ cĩ thể nắm bắt chính xác tình hình sử dụng vốn tại ngân hàng đang diễn ra theo chiều hướng nào. Trong năm 2008, cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới bắt nguồn từ khủng hoảng tín dụng nhà đất tại Mỹ. Từ đĩ, người ta bắt đầu đề cao vai trị của kế tốn hơn, xem đĩ như là cơng cụ dự báo rủi ro để kịp thời ngăn chặn. Chính phủ nhiều nước đã đã chi ra những khoản tiền khổng lồ để kích thích nền kinh tế phát triển dựng dậy. Tại Việt Nam, chính phủ thực hiện các gĩi kích cầu thơng qua các chương trình HTLS nhằm vào các đối tượng dễ bị ảnh hưởng nhất bởi cuộc suy thối kinh tế tồn cầu. Việc HTLS của chính phủ được thực hiện dưới hình thức Chính phủ sẽ bù đắp một phần lãi suất cho vay khi đối tượng được HTLS vay vốn tại các ngân hàng. Điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến cơng tác kế tốn cho vay tại mỗi ngân hàng làm cho số lượng chứng từ, thủ tục kế tốn sẽ cĩ nhiều hơn, cách hạch tốn, tính tốn sẽ trở nên phức tạp hơn,… địi hỏi bộ phận kế tốn phải cĩ những thay đổi cho phù hợp. Mặc khác, trong tình hình lãi suất đang cĩ xu hướng biến động như hiện nay các ngân hàng phần lớn tập trung vào cho vay các khoản vay ngắn hạn, tại ngân hàng Mỹ Xuyên dư nợ cho vay ngắn hạn chiếm trên 80% tổng dư nợ cho vay. Xuất phát từ các vấn đề trên, xét thấy việc nghiên cứu đề tài: “Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên” là thực sự cần thiết. Nội dung đề tài bao gồm 5 chương: Chương 1. Mở đầu. Bao gồm: Lý do chọn đề tài, mục tiêu, phạm vi và phương pháp nghiên cứu. Chương 2. Cơ sở lý luận về tổ chức cơng tác kế tốn và kế tốn nghiệp vụ cho vay ngắn hạn trong hoạt động kinh doanh của NH. Với những kiến thức cơ bản về tín dụng, kế tốn nghiệp vụ cho vay ngắn hạn,… Chương 3. Giới thiệu ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên và chương trình hỗ trợ lãi suất của Chính phủ. Chương 4. Phản ánh thực trạng kế tốn cho vay ngắn hạn và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay tại ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên. Chương 5. Kết luận - kiến nghị. MỤC LỤC W X CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ...................................................................................................1 U 1.1. Cơ sở hình thành đề tài ..........................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................2 1.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ..........................................................................2 1.4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................2 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TÁC VÀ KẾ TỐN NGHIỆP VỤ CHO VAY NGẮN HẠN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG ...............................................................................................................................3 2.1. Khái quát về kế tốn NH........................................................................................3 2.1.1. Khái niệm........................................................................................................3 2.1.2. Đặc điểm kế tốn NH.....................................................................................3 2.1.3. Mục tiêu của kế tốn NH. ...............................................................................3 2.1.4. Vị trí của kế tốn NH. .....................................................................................4 2.2. Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế tốn cho vay. ............................................................4 2.2.1. Ý nghĩa của kế tốn cho vay. ..........................................................................4 2.2.2. Nhiệm vụ của kế tốn cho vay. .......................................................................5 2.3. Những vấn đề cơ bản về tín dụng và tín dụng ngắn hạn........................................5 2.3.1. Các văn bản áp dụng. ......................................................................................5 2.3.2. Giải thích từ ngữ. ............................................................................................6 2.3.3. Khái niệm cho vay. .........................................................................................6 2.3.4. Hợp đồng tín dụng. .........................................................................................7 2.3.5. Thời hạn cho vay.............................................................................................7 2.3.6. Lãi suất cho vay. .............................................................................................8 2.3.6.1. Khái niệm:................................................................................................8 2.3.6.2. Cách tính lãi: ............................................................................................8 2.3.6.3. Miễn, giảm lãi tiền vay. ...........................................................................8 2.3.6.4. Lãi phạt.....................................................................................................9 2.3.7. Quy trình tín dụng. ........................................................................................10 2.3.8. Tín dụng ngắn hạn.........................................................................................11 2.3.8.1. Khái niệm...............................................................................................11 2.3.8.2. Các phương thức cho vay.......................................................................11 2.4. Những vấn đề cơ bản của kế tốn cho vay ngắn hạn. ..........................................12 2.4.1. Chứng từ cho vay. .........................................................................................12 2.4.2. Tài khoản sử dụng. ........................................................................................13 2.4.2.1. Tài khoản nội bảng:................................................................................13 2.4.2.2. Tài khoản ngoại bảng. ............................................................................16 2.4.2.3. Phương pháp hạch tốn. .........................................................................17 2.4.2.4.Tính lãi và hạch tốn lãi. .........................................................................19 2.4.3. Xử lý tài sản gán nợ của KH. ........................................................................20 2.4.4. Quy trình kế tốn theo phương thức cho vay................................................20 2.4.4.1. Quy trình kế tốn cho vay từng lần. .......................................................20 2.4.4.2. Quy trình kế tốn cho vay theo hạn mức tín dụng. ................................23 CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP MỸ XUYÊN VÀ CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ LÃI SUẤT CỦA CHÍNH PHỦ..........................................................25 3.1. Giới thiệu NH TMCP Mỹ Xuyên.........................................................................25 3.1.1. Sơ lược về NH TMCP Mỹ Xuyên.................................................................25 3.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng của NH. ..........................................................26 3.1.2.1. Cơ cấu tổ chức........................................................................................26 3.1.2.2. Chức năng từng bộ phận. .......................................................................27 3.1.3. Phạm vi hoạt động.........................................................................................29 3.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh. ..................................................................29 3.2. Giới thiệu chương trình hỗ trợ lãi suất của Chính phủ.........................................31 3.2.1. Mục đích. ......................................................................................................31 3.2.2. Đối tượng và phạm vi áp dụng......................................................................31 3.2.3. Nguyên tắc, thời hạn, mức lãi suất hỗ trợ và phương thức hỗ trợ lãi suất. ...31 3.2.4. Quy trình và trách nhiệm của NH thương mại thực hiện hỗ trợ lãi suất.......31 CHƯƠNG 4. THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KẾ TỐN CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP MỸ XUYÊN .......................34 4.1. Tình hình thực hiện kế tốn cho vay tại NH TMCP Mỹ Xuyên. .........................34 4.1.1. Các văn bản, hồ sơ thực hiện kế tốn cho vay tại NH TMCP Mỹ Xuyên. ...34 4.1.1.1. Văn bản thực hiện. .................................................................................34 4.1.1.2. Hồ sơ cho vay.........................................................................................35 4.1.2. Quy trình kế tốn tiền vay ngắn hạn. ............................................................37 4.1.2.1. Chứng từ sử dụng...................................................................................37 4.1.2.2. TK sử dụng.............................................................................................37 4.1.2.3. Nội dung TK tiền vay.............................................................................39 4.1.2.4. Quy trình kế tốn tiền vay......................................................................40 4.1.2.5. Chương trình quản lý kế tốn, tín dụng tại NH Mỹ Xuyên. ..................42 4.1.3. Dự phịng rủi ro tín dụng...............................................................................42 4.1.3.1. Văn bản thực hiện. .................................................................................42 4.1.3.2. Phân loại nợ............................................................................................42 4.1.3.3. Tỷ lệ trích lập dự phịng cụ thể. .............................................................44 4.1.3.4. Mức dự phịng cụ thể và dự phịng chung..............................................44 4.1.3.5. Sử dụng dự phịng. .................................................................................44 4.1.3.6. Việc trích lập dự phịng rủi ro tại NH Mỹ Xuyên. .................................45 4.1.4. Các phương pháp tính lãi và trường hợp áp dụng.........................................47 4.1.4.1. Tính lãi theo phương pháp tích số..........................................................47 4.1.4.2. Tính lãi cho vay trả gĩp theo dư nợ giảm dần. ......................................47 4.1.4.3. Tính lãi theo phương pháp lãi gộp. ........................................................47 4.2. Kế tốn nghiệp vụ cho vay ngắn hạn. ..................................................................49 4.2.1. Kế tốn giai đoạn giải ngân...........................................................................49 4.2.2. Kế tốn giai đoạn thu nợ đối với hồ sơ vay thơng thường............................51 4.2.3. Kế tốn các khoản vay được hỗ trợ lãi suất. .................................................55 4.2.3.1. Cách đặt số hợp đồng và TK áp dụng. ...................................................55 4.2.3.2. Nhập dữ liệu hợp đồng tín dụng.............................................................55 4.2.3.3. Quản lý và lưu trữ các khoản vay được hỗ trợ lãi suất ..........................57 4.2.3.4. Kế tốn thu lãi đối với hồ sơ vay được hỗ trợ lãi suất. ..........................57 4.2.3. Sao kê khế ước. .............................................................................................65 4.2.4. Một số vấn đề trong kế tốn cho vay ngắn hạn.............................................65 4.2.4.1. Vấn đề tất tốn trước hạn. ......................................................................65 4.2.4.2. Vấn đề khế ước đã giải ngân “khơng được HTLS” nhưng sau khi thẩm định lại thì được hỗ trợ lãi suất 01 phần vốn vay................................................66 4.2.4.3. Trường hợp khê ước đã giải ngân “được hỗ trợ lãi suất” nhưng sau khi thẩm định lại thì chỉ cĩ một phần vốn vay được hỗ trợ lãi suất. .........................67 4.2.5. Những kết quả đạt được của cơng tác kế tốn cho vay ngắn hạn. ................68 4.3. Một số giải pháp gĩp phần nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại NH TMCP Mỹ Xuyên........................................................................................................69 4.3.1. Hiện đại hĩa chương trình quản lý................................................................69 4.3.2. Nâng cấp hệ thống máy tính..........................................................................70 4.3.3. Bổ sung hướng dẫn cách điền thơng tin vào hồ sơ tín dụng trong bộ hồ sơ. 70 4.3.4. Nâng cao trình độ đội ngũ nhân viên NH để đáp ứng yêu cầu kinh doanh trong cơ chế thị trường............................................................................................70 4.3.5. Thực hiện đơn đốc thu nợ và thu lãi phù hợp với thực trạng từng khoản vay. .................................................................................................................................71 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ......................................................................72 5.1. Kết luận. ...............................................................................................................72 5.2. Kiến nghị..............................................................................................................73 5.2.1. Đối với nhà nước và các cơ quan quản lý ở địa phương...............................73 5.2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước và Bộ tài chính. .............................................73 5.2.3. Đối với các Cơ quan giáo dục - đào tạo. .......................................................75 5.2.4. Đối với Ngân hàng Mỹ Xuyên......................................................................76 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................78 PHỤ LỤC .......................................................................................................................79 DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH W X Bảng 2.1. Bảng tĩm tắt qui trình tín dụng....................................................................... 10 Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh những năm gần đây của NH Mỹ Xuyên (từ năm 2006- 2008). ............................................................................................................ 30 Bảng 4.1 Tỷ lệ trích lập dự phịng cụ thể ........................................................................ 44 Bảng 4.2. Chi tiết các khoản dự phịng rủi ro ................................................................. 46 Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức của NH Mỹ Xuyên. .................................................................. 26 DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT TRONG BÀI VIẾT W X NH TMCP Ngân hàng thương mại cổ phần TMCP Thương mại cổ phần NHNN Ngân hàng nhà nước TCTD Tổ chức tín dụng HĐTD Hợp đồng tín dụng HTLS Hỗ trợ lãi suất DPRR Dự phịng rủi ro HS Hồ sơ HĐ Hợp đồng TK Tài khoản KT Kế tốn TSBĐ Tài sản bảo đảm RRTD Rủi ro tín dụng SXKD Sản xuất kinh doanh CBCNV Cán bộ cơng nhân viên KH Khách hàng MAKH Mã khách hàng HTTK Hệ thống tài khoản HTTKKT Hệ thống tài khoản kế tốn HTKT Hệ thống kế tốn Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU 1.1. Cơ sở hình thành đề tài Từ sau Đại Hội VI, Việt Nam đã cĩ những bước phát triển nhảy vọt với những thành tựu kinh tế - xã hội to lớn trong cơng cuộc đổi mới, được nhiều nước trên thế giới ca ngợi và học hỏi. Đời sống của nhân dân từng bước được cải thiện. Trong những thành tựu đĩ, cĩ sự đĩng gĩp to lớn của ngành tài chính - NH, hoạt động của NH trong những năm qua đã gĩp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển, kìm chế lạm phát,… Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp chịu sự tác động mạnh mẽ bởi các quy luật kinh tế khách quan như: Quy luật cung - cầu, quy luật cạnh tranh,… Điều này địi hỏi doanh nghiệp phải năng động nắm bắt nhu cầu, xu hướng của thị trường để cĩ những thay đổi kịp thời trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Muốn được như vậy địi hỏi doanh nghiệp phải cĩ năng lực về vốn và cĩ kế hoạch sử dụng vốn hiệu quả. Trong bối cảnh biến động của nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp phải biết tận dụng nguồn vốn cả về nội lực và ngoại lực. Lúc này, vai trị của các NH thương mại mang tính chất quyết định đối với nền kinh tế. Với chức năng tạo tiền các NH thương mại gĩp phần làm gia tăng khối tiền tệ cho nền kinh tế, đáp ứng các nhu cầu vốn cho nền kinh tế. Các NH cung cấp cho xã hội một hàng hĩa đặc biệt đĩ là tiền, nĩ khơng chuyển giao quyền sở hữu mà chỉ chuyển giao quyền sử dụng cho người đi vay do đĩ rủi ro thất thốt vốn của NH là rủi ro mang tính thường xuyên, khi NH bỏ vốn ra cho vay nhưng khơng thu hồi được đầy đủ vốn và lãi đúng hạn, điều này ảnh hưởng khơng những đến lượng vốn kinh doanh mà cịn ảnh hưởng đến kế hoạch sử dụng vốn nĩi riêng, và kế hoạch kinh doanh nĩi chung của NH. Để hạn chế tính trạng đĩ, địi hỏi các NH phải cĩ một HTKT được tổ chức và hoạt động cĩ hiệu quả. Kế tốn NH cĩ vai trị đặc biệt trong việc cung cấp số liệu, phản ánh tồn bộ diễn biến hoạt động kinh tế, nhờ đĩ cĩ thể kiểm tra tình hình huy động, sử dụng vốn của đơn vị cĩ hiệu quả khơng. Đặc biệt lĩnh vực kế tốn cho vay gĩp phần hiệu quả trong việc khắc phục tình trạng thất thốt vốn trong hoạt động tín dụng của NH, đồng thời kế tốn nghiệp vụ cho vay cịn là nghiệp vụ quan trọng và chiếm tỉ trọng lớn trong cơng tác kế tốn của NH. Với vai trị là cầu nối trung gian giữa các chủ thể thừa vốn và thiếu vốn, các TCTD là nhân tố quan trọng cĩ ý nghĩa quyết định hàng đầu cho sự phát triển của nền kinh tế. Là một trong số ít các NH trên địa bàn tỉnh An Giang xác định ưu tiên hàng đầu là đảm bảo nguồn vốn tín dụng trong lĩnh vực nơng nghiệp - nơng thơn với dư nợ trong lĩnh vực nơng nghiệp - nơng thơn và các ngành liên quan đến nơng nghiệp chiếm trên 82% tổng dư nợ tín dụng (năm 2008) NH thương mại cổ phần Mỹ Xuyên đã cĩ những đĩng gĩp đáng kể vào sự nghiệp phát triển tam nơng (nơng nghiệp - nơng thơn - nơng dân) của tỉnh nhà nĩi riêng, và của cả nước nĩi chung. Trong kế hoạch sắp tới, NH Mỹ Xuyên tiếp tục xác định mặt trận chủ lực “Tam nơng” và gắn liền với thị trường nơng nghiệp - nơng thơn trong chiến lược đầu tư và làm nền tảng vững chắc để mở rộng đầu tư vào doanh nghiệp nhỏ và vừa với phương châm “Phát triển tam nơng - Đồng hành doanh nghiệp”. Tuy nhiên, hoạt động sản xuất nơng nghiệp chịu ảnh hưởng rất lớn bởi các yếu tố khách quan như: thời tiết, dịch bệnh, thiên tai,... Bên cạnh đĩ cịn là những biến động đầu vào và đầu ra của sản phẩm nên chứa đựng nhiều rủi ro trong cho vay đối với lĩnh vực này. Lúc này vai trị của cơng tác kế tốn cho vay là phải tổ chức như thế này để khơng chỉ đảm bảo NH hoạt động cĩ hiệu quả cao mà cịn giảm nguy cơ thất thốt vốn. Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 1 Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank Trong phần lớn thời gian của năm 2008, sự khủng hoảng của các tập đồn kinh tế lớn ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế tồn cầu, hệ quả là lạm phát gia tăng, sản xuất đình trệ,… Chính Phủ Việt Nam đã thực hiện hàng loạt các biện pháp điều tiết kinh tế Vĩ mơ, với việc thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ của NHNN như: điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất cơ bản, kiểm sốt tăng trưởng tín dụng,…nhằm củng cố thị trường tiền tệ, điều này gây ảnh hưởng trực tiếp đến kế hoạch kinh doanh của các NH trong đĩ cĩ NH Mỹ Xuyên. Tuy nhiên, tính đến tháng 11/2008 hoạt động kinh doanh của NH Mỹ Xuyên đạt được kết quả khả quan, tổng dư nợ cho vay đạt 1.277 tỷ đồng (trong đĩ nơng nghiệp - nơng thơn và các ngành liên quan đến nơng nghiệp chiếm 82,53%), lợi nhuận trước thuế 83,153 tỷ đồng, tăng 18,66% so với cả năm 2007. Cĩ được điều này cĩ phải là do hoạt động kinh doanh nĩi chung và hoạt động kế tốn cho vay trong NH TMCP Mỹ Xuyên nĩi riêng được tổ chức thực sự tốt? Xuất phát từ các vấn đề trên, em quyết định nghiên cứu đề tài: “Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại NH TMCP Mỹ Xuyên” 1.2. Mục tiêu nghiên cứu - Mơ tả thực trạng kế tốn cho vay ngắn hạn tại NH TMCP Mỹ Xuyên. - Phản ánh việc áp dụng chính sách HTLS của Chính Phủ vào lĩnh vực kế tốn cho vay của NH TMCP Mỹ Xuyên. - Đưa ra một số giải phápgĩp phần nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại NH TMCP Mỹ Xuyên. 1.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu cách thức tổ chức, xử lý, hạch tốn một số nghiệp vụ kế tốn cho vay ngắn hạn chủ yếu tại NH TMCP Mỹ Xuyên. 1.4. Phương pháp nghiên cứu Nguồn cơ sở dữ liệu: - Các quyết định, sổ tay, văn bản hướng dẫn của NH TMCP Mỹ Xuyên. - Các thơng tin, bài báo, bài viết cĩ liên quan trên sách, báo, tạp chí chuyên ngành, internet… - Thơng tin thu thập được từ cán bộ kế tốn thơng qua trao đổi, phỏng vấn. - Thơng tin từ cán bộ tín dụng về quy trình thẩm định tín dụng, thu nợ, thu lãi… Phương pháp nghiên cứu: - Thu thập thơng tin, dữ liệu. - Quan sát. - Tính tốn, tổng hợp số liệu, lập bút tốn phản ánh. - Đối chiếu, so sánh số liệu đã tính tốn với các chứng từ kế tốn. Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 2 Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TÁC VÀ KẾ TỐN NGHIỆP VỤ CHO VAY NGẮN HẠN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG 2.1. Khái quát về kế tốn NH. 2.1.1. Khái niệm. Kế tốn NH là một cơng cụ để tính tốn, ghi chép bằng con số phản ánh và giám đốc tồn bộ các hoạt động nghiệp vụ thuộc ngành NH. 2.1.2. Đặc điểm kế tốn NH. Về cơ bản kế tốn NH tuân thủ theo nguyên lý kế tốn nĩi chung. Tuy nhiên, kế tốn NH cĩ những đặc điểm riêng để phân biệt với kế tốn tại các doanh nghiệp khác. - NH là tổ chức trung gian tài chính nên kế tốn NH phải phản ánh rõ nét tình hình huy động vốn của các thành phần kinh tế và dân cư (thể hiện trên các TK tiển gửi thanh tốn, tiền gửi tiết kiệm…) đồng thời sử dụng số tiền đĩ để cho vay (thể hiện trên các TK cho vay ngắn, trung và dài hạn…). - Kế tốn NH cĩ tính giao dịch và xử lý nghiệp vụ NH. Do NH là trung tâm thanh tốn, nhận nợ TK cho những KH cĩ đủ điều kiện cho nên bắt buộc NH trước khi hạch tốn kế tốn phải giao dịch tiếp xúc với KH, kiểm sốt và xử lý chứng từ xem cĩ đầy đủ tính hợp pháp, hợp lệ, sau đĩ mới tiến hành hạch tốn. - Kế tốn NH cĩ tính cập nhật và chính xác cao độ. Xuất phát từ vai trị của kế tốn NH là cung cấp số liệu để quản lý hoạt động NH và nền kinh tế, cho nên kế tốn NH cũng phản ánh tất cả các số liệu một cách chính xác, nhanh chĩng và kịp thời. Hàng ngày bao giờ cũng căn cứ vào số liệu của kế tốn NH để lập Bảng cân đối TK và gửi Giấy báo, Sổ phụ…về các tổ chức kinh tế để làm cơ sở hạch tốn tại các đơn vị này. - Kế tốn NH cĩ số lượng chứng từ lớn, phức tạp. Trong quá trình hoạt động NH phải tiếp xúc với rất nhiều KH, mỗi KH lại cĩ rất nhiều yêu cầu nên khối lượng chứng từ NH nhận được để làm cơ sở cho cơng tác kế tốn rất lớn và phức tạp (chuyển tiền mặt, chuyển khoản từ nơi này đến nơi khác hoặc từ TK này sang TK khác, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi,…). - Kế tốn NH cĩ tính tập trung và thống nhất cao. Do hệ thống NH được tổ chức thống nhất từ Trung ương đến địa phương, để tạo sự chặt chẽ trong tồn ngành các NH đều tập trung các chứng từ xây dựng theo khuơn mẩu thống nhất và hệ thống TK cũng thống nhất. 2.1.3. Mục tiêu của kế tốn NH. Cung cấp nguồn thơng tin về tình hình hoạt động kinh doanh của NH để phục vụ cho các đối tượng sau đây: - Nhà quản trị NH. - Các nhà đầu tư. Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 3 Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank - KH. - Cơ quan thuế. - Các cơ quan quản lý khác. 2.1.4. Vị trí của kế tốn NH. Được thể hiện qua sơ đồ sau: Hoạt Động Kinh Doanh Quyết Định Mục Tiêu Quyết Định Mục Tiêu Người cĩ lợi ích gián tiếp Người cĩ lợi ích trực tiếp Nghiệp Vụ Kế Tốn Thơng Tin Thơng Tin Đã Được Xác Nhận Kiểm Tốn Nhà Quản Trị 2.2. Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế tốn cho vay. 2.2.1. Ý nghĩa của kế tốn cho vay. Kế tốn cho vay giữ một vị trí quan trọng trong tồn bộ nghiệp vụ kế tốn của NH. Nĩ là một nghiệp vụ kế tốn phức tạp bởi lẽ hoạt động cho vay chiếm phần lớn tài sản trong tổng tài sản Cĩ của NH nghĩa là kế tốn cho vay tham gia vào quá trình sử dụng vốn – hoạt động cơ bản của NH. Nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ cơ bản, quan trọng hàng đầu của các NH thương mại. Cơng tác kế tốn cho vay gĩp phần làm nghiệp vụ tín dụng đạt hiệu quả, năng suất và chất lượng qua việc phản ánh một cách rõ ràng, chính xác các nghiệp vụ cho vay, đối tượng KH vay, thời hạn cho vay và phản ánh chất lượng tín dụng để bảo vệ tốt hơn nguồn vốn của NH. Kế tốn cho vay phục vụ đắc lực trong cơng việc chỉ đạo chấp hành chính sách tiền tệ của Đảng và Nhà nước trong nền kinh tế thị trường. Với cơ chế tín dụng như hiện nay, NH là cơ quan chuyên mơn được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện chính sách tiền tệ thơng qua việc áp dụng mức lãi suất đối với các thành phần kinh tế tạo điều kiện thuận lợi để các thành phần này cĩ hoạt động, phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh kịp thời. Thực hiện tốt cơng tác kế tốn cho vay, làm tham mưu đắc lực cho cơng tác tín dụng để tín dụng thực sự trở thành địn bẩy cũng như giám đốc bằng tiền đối với tồn bộ hoạt động trong nền kinh tế quốc dân. Ở khía cạnh vĩ mơ của nền kinh tế, kế tốn cho vay tạo điều kiện cho các đơn vị, tổ chức kinh tế nhận và hồn trả vốn nhanh chĩng, kịp thời và chính xác trên cơ sở đĩ để phát triển sản xuất kinh doanh và mở rộng lưu thơng hàng hố. Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 4 Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank Kế tốn cho vay phản ánh tình hình đầu tư vốn vào các ngành kinh tế quốc doanh, các thành phần kinh tế. Thơng qua kế tốn cho vay cĩ thể biết được phạm vi, phương hướng đầu tư, hiệu quả đầu tư của NH vào các thành phần kinh tế đĩ. Kế tốn cho vay theo dõi hiệu quả sử dụng vốn vay của từng đơn vị, KH, qua đĩ tăng cường khuyến khích hoặc hạn chế cho vay đối với từng KH. 2.2.2. Nhiệm vụ của kế tốn cho vay. Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số liệu cho vay để đảm bảo vốn sản xuất kinh doanh cho các tổ chức kinh tế và theo dõi chặt chẽ kỳ hạn nợ, hạch tốn thu nợ kịp thời, tạo điều kiện tăng nhanh vịng quay vốn của tín dụng. Giám sát tình hình cho vay và thu nợ thơng qua việc kiểm sốt chứng từ cho vay, thu nợ, từ đĩ phản ánh vào sổ sách thích hợp tình hình cho vay, thu nợ, giúp lãnh đạo NH cĩ kế hoạch, phương hướng đầu tư tín dụng ngày càng cĩ hiệu quả hơn. Bảo vệ tài sản NH: NH đầu tư một khối lượng lớn vốn tín dụng vào các ngành kinh tế, do đĩ để theo dõi chặt chẽ, kế tốn cho vay phải kiểm sốt chính xác các chứng từ cĩ liên quan đến cho vay, thu nợ nhằm hạch tốn kịp thời chính xác tránh thất thốt vốn của NH. 2.3. Những vấn đề cơ bản về tín dụng và tín dụng ngắn hạn. 2.3.1. Các văn bản áp dụng. ._. - Bộ luật dân sự. - Luật Các TCTD ngày 12 tháng 12 năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các TCTD ngày 15 tháng 6 năm 2004. - QÐ số 1627/2001/ QÐ-NHNN ngày 31/12/2001 về ban hành quy chế cho vay của TCTD đối với KH theo quyết định của thống đốc NHNN. - Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng để xử lý RRTD trong hoạt động NH của TCTD. - Chỉ thị Số 05/2005/CT-NHNN về phân loại loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN. - Quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cho vay của TCTD đối với KH ban hành theo quyết định số 1627/2001/ QÐ – NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN. - Quyết định số 783/2005/QĐ-NHNN về việc sửa đổi, bổ sung Khoản 6 Điều 1 của Quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN ngày 3/2/2005 của Thống đốc NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cho vay của TCTD đối với KH ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN. - Quyết định Số 131/QĐ-TTg về việc HTLS cho các tổ chức, cá nhân vay vốn NH để sản xuất - kinh doanh của Thủ tướng Chính phủ. - Thơng tư số 02/2009/TT-NHNN quy định chi tiết thi hành việc HTLS cho các tổ chức và cá nhân vay vốn NH để sản xuất - kinh doanh. - Thơng tư 04/2009/TT-NHNN về việc sửa đổi, bổ sung thơng tư 02/2009/TT- NHNN ngày 03 tháng 02 năm 2009 quy định chi tiết thi hành việc hỗ trỡ lãi suất cho các tổ chức và cá nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất – kinh doanh. Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 5 Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 6 - Các văn bản hướng dẫn khác. 2.3.2. Giải thích từ ngữ. Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đĩ TCTD giao cho KH sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc cĩ hồn trả cả gốc và lãi. Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi KH bắt đầu nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thoả thuận trong HĐTD giữa TCTD và KH. Kỳ hạn trả nợ là các khoảng thời gian trong thời hạn cho vay đã được thoả thuận giữa TCTD và KH mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đĩ KH phải trả một phần hoặc tồn bộ vốn vay cho TCTD. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ là việc TCTD và KH thoả thuận về việc thay đổi các kỳ hạn trả nợ đã thoả thuận trước đo trong hợp đồng tín dụng. Gia hạn nợ vay là việc TCTD chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian ngồi thời hạn cho vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. Dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống là một tập hợp những đề xuất về nhu cầu vốn, cách thức sử dụng vốn, kết quả tương ứng thu được trong một khoảng thời gian xác định đối với hoạt động cụ thể để sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đầu tư phát triển hoặc phục vụ đời sống. Hạn mức tín dụng là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời hạn nhất định mà TCTD và KH đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. Khả năng tài chính của KH vay là khả năng về vốn, tài sản của KH vay để bảo đảm hoạt động thường xuyên và thực hiện các nghĩa vụ thanh tốn. Giải chấp là thủ tục được thực hiện nhằm giải phĩng tài sản thế chấp của bên vay khi người vay đã trả hết nợ gốc và lãi vay cho NH theo thời hạn quy định. 2.3.3. Khái niệm cho vay. Cho vay là hoạt động đem lại nguồn thu chủ yếu của NH thương mại. Hoạt động cho vay của NHTM phải an tồn, hiệu quả thì NHTM mới tồn tại và phát triển. Muốn vậy các khâu của hoạt động cho vay phải tuân thủ các nguyên tắc nhất định và thực hiện trơi chảy để NHTM thu hồi được vốn và lãi khi kết thúc thời hạn cho vay. Cho vay là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu (NHTM) sang người sử dụng (người vay), sau một thời gian nhất định lại quay về với lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu. Vốn, tài sản Vốn, tài sản + lãi Bên cho vay Bên vay Thỏa thuận Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank 2.3.4. Hợp đồng tín dụng. Hợp đồng tín dụng là văn bản pháp lý về mối quan hệ tín dụng giữa NH cho vay và người đi vay. Là cơ sở để NHTM thực hiện cho vay, quản lý khoản vay, thu hồi nợ và xử lý các khiếu nại (nếu cĩ). Hợp đồng tín dụng phải cĩ nội dụng về điều kiện vay, mục đích sử dụng vốn vay, phương thức cho vay, số vốn vay, lãi suất, thời hạn cho vay, hình thức bảo đảm, giá trị tài sản bảo đảm, phương thức trả nợ và những cam kết khác được các bên thoả thuận. 2.3.5. Thời hạn cho vay. TCTD và KH căn cứ vào chu kỳ sản xuất, kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư, khả năng trả nợ của KH và nguồn vốn cho vay của TCTD để thoả thuận về thời hạn cho vay. Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi KH bắt đầu nhận khoản tiền vay đầu tiên cho đến thời điểm trả hết nợ vay bao gồm gốc và lãi vay đã được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giữa NHTM và KH (bên đi vay). Thời hạn cho vay bao gồm: - Thời hạn giải ngân: Tính từ khi KH nhận tiền vay cho đến khi rút xong vốn vay. - Thời gian ân hạn: Trong hợp đồng tín dụng cĩ thể cĩ hoặc khơng. Thời gian ân hạn thường trong giai đoạn đầu tư XDCB, sản xuất thử nên KH chưa trả nợ vay cho NH. - Thời hạn trả nợ: Là khoản thời gian tính từ khi KH bắt đầu trả nợ cho đến khi trả hết nợ vay cho NH. Thời hạn trả nợ được chia thành nhiều kỳ hạn trả nợ tùy thuộc vào tình hình thu nhập và khả năng trả nợ của KH. Căn cứ để xác định thời hạn cho vay: - Dựa vào đặc điểm và chu kỳ hoạt động tương ứng với các nghiệp vụ kinh doanh của người đi vay. - Ðặc điểm đối tượng vay vốn và mục đích vay vốn của KH. - Thời hạn cho vay dựa vào thời gian hồn vốn đầu tư của dự án, phương án đầu tư. - Khả năng cân đối nguồn vốn cho vay của NH. TCTD xem xét quyết định cho KH vay theo các thể loại ngắn hạn, trung hạn và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và các dự án đầu tư phát triển: - Cho vay ngắn hạn là các khoản vay cĩ thời hạn cho vay đến 12 tháng; - Cho vay trung hạn là các khoản vay cĩ thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng; - Cho vay dài hạn là các khoản vay cĩ thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên. Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 7 Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 8 2.3.6. Lãi suất cho vay. 2.3.6.1. Khái niệm: Lãi suất là giá cả của khoản vay, được biểu hiện bằng tỷ lệ % trên cơ sở so sánh giữa số lợi tức thu được so với số tiền cho vay trong một thời gian nhất định. Trong đĩ lợi tức tiền vay (lãi) là khoản tiền mà bên vay phải trả cho bên cho vay. Lãi được căn cứ tính trên số vốn vay, thời gian và lãi suất. Cĩ 3 cách tính và thu lãi: - Tính và thu lãi đầu kỳ. - Tính và thu lãi định kỳ. - Tính và thu lãi cuối kỳ. 2.3.6.2. Cách tính lãi: - Tính lãi theo tích số: Phương pháp này áp dụng đối với các khoản tiền cho vay theo hạn mức tín dụng, tiền gửi thanh tốn, tiền gửi khơng kỳ hạn. Việc tính và thu lãi vào ngày cuối tháng hoặc ngày cụ thể do NH thỏa thuận với KH. ∑Tích số tính lãi trong tháng x Lãi suất tháng Số tiền lãi = 30 ∑Tích số tính lãi trong tháng = ∑ - Tính lãi theo mĩn: Áp dụng đối với các hình thức tiền gửi cĩ kỳ hạn, các khoản cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn theo mĩn đã thỏa thuận. Số tiền lãi = Số dư nợ (dư cĩ) hay số tiền trả nợ x Thời gian dư nợ (dư cĩ) hay vay tiền x Mức lãi suất áp dụng cho thời hạn gửi hay vay 2.3.6.3. Miễn, giảm lãi tiền vay. Trong quá trình thực hiện hợp đồng tín dụng, nếu KH vay bị tổn thất về tài sản cĩ liên quan đến vốn vay do nguyên nhân khách quan dẫn đến khĩ khăn về tài chính, cĩ thể làm đơn đề nghị gửi đến NH xem xét miễn, giảm lãi tiền vay. Trường hợp KH ký hợp đồng tín dụng với mức lãi suất cao sau đĩ lãi suất thị trường giảm xuống làm cho lãi suất cho vay của NHTM giảm theo với mức chênh lệch tương đối lớn. KH cĩ thể đề nghị với NH để được hưởng mức lãi suất thấp hơn. Trường hợp này, quyết định cĩ giảm lãi suất hay khơng tùy thuộc vào NH và tiềm năng của KH. Nếu NH muốn duy trì mối quan hệ tín dụng tốt với KH, NH sẽ chấp nhận giảm lãi suất cho KH bằng với mức lãi suất cho vay hiện tại đang được áp dụng tại NH. Trường hợp ngược lại, KH ký hợp đồng tín dụng với NH với mức lãi suất thấp, sau đĩ do xu hướng Tổng số dư nợ x Số ngày dư nợ thực tế trong tháng Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank thị trường lãi suất cho vay tại NH được điều chỉnh tăng lên. NH cĩ thể thỏa thuận với KH để tăng lãi suất bằng với mức lãi suất hiện tại của NH. Trường hợp này, quyền quyết định thuộc về KH, nhưng phần lớn trong trường hợp này KH sẽ đồng ý cho NH tăng lãi suất do họ muốn duy trì mối quan hệ tín dụng tốt với NH. 2.3.6.4. Lãi phạt. Lãi phạt chậm trả áp dụng khi KH nợ trả lãi trễ khơng quá 10 ngày so với kỳ nộp tiền. Mức lãi phạt chậm trả do NH quy định. Cách tính lãi phạt chậm trả dựa vào số tiền lãi cịn thiếu: Tiền lãi phạt chậm trả = Số tiền lãi cịn thiếu x Mức lãi phạt chậm trả/ngày x Số ngày chậm trả Lãi quá hạn áp dụng khi KH trả nợ vốn vượt quá 10 ngày so với kỳ nộp tiền. Tuy nhiên, một số NH cĩ thể quy định thời hạn chuyển nợ quá hạn khác nhằm tăng khả năng cạnh tranh. Cách tính lãi quá hạn dựa trên vốn gốc và là một số tỉ lệ so với lãi suất cho vay, thơng thường mức lãi quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay. Vốn gốc x Lãi suất cho vay/tháng x 150% x Số ngày quá hạn Tiền lãi quá hạn = 30 Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 9 Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank 2.3.7. Quy trình tín dụng. Quy trình tín dụng mơ tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của KH đến khi NH quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng. Bảng 2.1. Bảng tĩm tắt qui trình tín dụng. Các giai đoạn của qui trình Nguồn và nơi cung cấp thơng tin Nhiệm vụ của NH mỗi giai đoạn Kết quả của mỗi giai đoạn Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng • KH đi vay cung cấp thơng tin. • Tiếp xúc, phổ biến và hướng dẫn KH lập hồ sơ vay vốn. • Hồn thành bộ hồ sơ để chuyển sang giai đoạn sau. Phân tích tín dụng • Hồ sơ đề nghị vay từ giai đoạn trước chuyển sang • Các thơng tin bổ sung từ phỏng vấn, hồ sơ lưu trữ... • Tổ chức thẩm định về các mặt tài chính và phi tài chính do các cá nhân hoặc bộ phận thẩm định thực hiện. • Báo cáo kết quả thẩm định để chuyển sang bộ phận cĩ thẩm quyền để quyết định cho vay. Quyết định tín dụng • Các tài liệu và thơng tin từ giai đoạn trước chuyển sang và báo cáo kết quả thẩm định. • Các thơng tin bổ sung. • Quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay dựa vào kết quả phân tích. • Quyết định cho vay hoặc từ chối tùy theo kết quả thẩm định. • Tiến hành các thủ tục pháp lý như ký hợp đồng tín dụng,hợp đồng cơng chứng và các loại hợp đồng khác. Giải ngân • Quyết định cho vay và các hợp đồng cĩ liên quan. • Các chứng từ làm cơ sở giải ngân. • Thẩm định các chứng từ theo các điều kiện của hợp đồng tín dụng trước khi phát tiền vay. • Phát tiền mặt, hoặc chuyển tiền vào TK của KH hoặc chuyển trả cho nhà cung cấp theo yêu cầu của KH. Giám sát và thanh lý hợp đồng tín dụng. • Các thơng tin từ nội bộ NH. • Các báo cáo tài chính theo định kỳ của KH. • Các thơng tin khác. • Phân tích hoạt động TK, báo cáo tài chính kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay. • Tái xét và xếp hạng tín dụng. • Thanh lý hợp đồng tín dụng. • Báo cáo kết quả giám sát và đưa ra các giải pháp xử lý. • Lập các thủ tục để thanh lý tín dụng. Qui trình tín dụng trên chỉ mang tính tổng quát. Hầu hết các NH đều thiết lập cho mình một qui trình tín dụng cụ thể, chi tiết hơn phù hợp với đặc điểm hoạt động và kinh doanh của mỗi NH. Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 10 Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank 2.3.8. Tín dụng ngắn hạn. 2.3.8.1. Khái niệm. Cho vay ngắn hạn là các khoản vay cĩ thời hạn cho vay từ 12 tháng trở xuống. Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động. Các hình thức cho vay ngắn hạn bao gồm: - Cho vay ngắn hạn bổ sung vốn lưu động: Nhằm đáp ứng nhu cầu bổ sung vốn lưu động đối với tổ chức kinh tế nếu trong quá trình hoạt động kinh doanh cĩ phát sinh nhu cầu vượt quá khả năng của tổ chức đĩ. Hình thức vay này mang tính chất bổ sung vốn chứ khơng quyết định đến sự sống cịn của doanh nghiệp. - Cho vay phục vụ đời sống: Nhằm tài trợ cho các nhu cầu tiêu dùng, chi tiêu, mua sắm phương tiện phục vụ đời sống của hộ gia đình và cá nhân. Đặc điểm của loại hình vay này là người đi vay sử dụng tiền vay khơng nhằm mục đích sinh lời và độc lập với nguồn trả nợ vay. Loại hình cho vay phục vụ đời sống cĩ các hình thức sau: o Cho vay cầm cố tài sản. Tài sản cầm cố là động sản, các loại giấy tờ cĩ giá cĩ giá trị mua bán thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên vay hoặc phải cĩ giấy ủy quyền hợp pháp của chủ sở hữu cho phép KH vay vốn sử dụng để cầm cố. o Cho vay đảm bảo bằng lương hay thu nhập. NH cho KH vay tiền để đáp ứng nhu cầu chi tiêu trên cơ sở thế chấp bằng lương hay thu nhập. Áp dụng cho các KH cĩ việc làm ổn định, thu nhập ngồi việc trang trải các chi phí cịn đủ tích lũy để trả nợ vay. o Cho vay cĩ bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay. NH và bên vay thoả thuận dùng tài sản hình thành bằng vốn vay để bảo đảm nợ vay. Nếu khi đến hạn mà bên vay khơng thực hiện việc trả nợ thì NH cho vay sẽ xử lý tài sản hình thành bằng vốn vay để thu nợ Hình thức này áp dụng chủ yếu đối với tài sản cĩ giá trị lớn, thời gian sử dụng dài như: Cho vay sửa chữa, mua nhà, mua quyền sử dụng đất, mua xe con… Mức cho vay của NH dựa vào khả năng tài chính của KH, thường tối đa 50 – 60% giá trị tài sản mua sắm. Hiện nay một số NH cịn áp dụng đối với những tài sản cĩ giá trị nhỏ như : xe mơ tơ, xe gắn máy,... 2.3.8.2. Các phương thức cho vay. Trong cho vay ngắn hạn hiện nay cĩ các phương thức phổ biến được áp dụng là: - Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn KH và NH thương mại thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Đặc điểm của loại cho vay này là KH xin vay mĩn nào thì phải làm hồ sơ xin vay mĩn đĩ. Theo phương thức này, nợ gốc và lãi thu cùng thời điểm. Cách tính lãi dựa trên phương pháp tích số (số dư tính theo từng ngày). ∑(Dư nợ x Số ngày) x Lãi suất/tháng Tiền lãi = 30 Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 11 Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank - Cho vay theo hạn mức tín dụng: NH thương mại và KH xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Đặc điểm của loại cho vay này là một hồ sơ xin vay dùng để xin vay cho nhiều mĩn vay. Việc thu nợ theo TK cho vay luân chuyển, nghĩa là tồn bộ số tiền thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ của KH sẽ được ưu tiên cho việc trả nợ vay, lúc đĩ kế tốn NH ghi cĩ vao TK cho vay luân chuyển khi đĩ du nợ của KH sẽ giảm. Cuối mỗi tháng NH sẽ tính lãi theo phương pháp tích số. Nếu hạn mức tín dụng vẫn cịn NH sẽ tính lãi bằng cách ghi nợ vào TK cho vay luân chuyển. Nếu hạn mức tín dụng đã hết NH sẽ trích từ TK tiền gửi của KH để thu lãi. - Cho vay trả gĩp: Khi vay vốn, NH và KH thỏa thuận để xác định số tiền lãi vay cộng với tiền nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ trong kỳ hạn cho vay. Thơng thường loại hình cho vay trả gĩp cĩ 2 trường hợp: cho vay trả gĩp chia đều và cho vay trả gĩp theo dư nợ giảm dần. o Cho vay trả gĩp chia đều: Tiền lãi được tính theo số dư ban đầu cộng với vốn gốc và chia cho thời hạn cho vay tính theo tháng. o Cho vay trả gĩp theo dư nợ giảm dần: Tiền lãi được tính dư nợ giảm dần tức là theo số dư nợ tại kỳ nộp tiền. 2.4. Những vấn đề cơ bản của kế tốn cho vay ngắn hạn. 2.4.1. Chứng từ cho vay. Chứng từ kế tốn là những giấy tờ đảm bảo về mặt pháp lý các khoản cho vay của NH. Mọi sự tranh chấp cĩ liên quan đến khoản vay đều phải giải quyết trên cơ sở các chứng từ kế tốn cho vay, cĩ các loại chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ như sau: - Chứng từ gốc: o Đơn xin vay: Là chứng từ do KH lập để xin vay vốn NH, trong đĩ trình bày rõ về mục đích vay, số tiền vay. Đây là căn cứ ban đầu để NH xem xét cho vay. o Hợp đồng tín dụng: là căn cứ pháp lý để giải quyết tranh chấp nếu cĩ xảy ra giữa KH và NH. o Kế ước vay kiêm kỳ hạn nợ: Là chứng từ chứng nhận số tiền NH phát vay cho KH theo lịch trình cụ thể. Đây cũng là căn cứ cho KH trả cho NH theo đúng định kỳ. Ngồi ra cịn cĩ các giấy cam kết thế chấp tài sản hoặc bảo lãnh bằng tài sản cũng như là những chứng từ gốc về TSDB là căn cứ để hạch tốn TK ngoại bảng. - Chứng từ ghi sổ: o Chứng từ cho vay: Nếu vay bằng chuyển khoản thường là các chứng từ thanh tốn qua NH: Séc, ủy nhiệm chi,... Nếu cho vay bằng tiền mặt chứng từ là séc lĩnh tiền mặt, giấy lĩnh tiền, phiếu chi,... o Chứng từ thu nợ: Nếu thu bằng chuyển khoản: Ủy nhiệm chi, lệnh chi,... Nếu thu bằng tiền mặt: Giấy nộp tiền, séc lĩnh tiền mặt,... Các loại giấy tờ trong quan hệ tín dụng địi hỏi phải cĩ đầy đủ tính pháp lý, phải được cơng chứng, chứng thực rõ ràng của cơ quan chức năng được thể hiện trên các chứng từ kế tốn cho vay. Đây là các yếu tố xác định thẩm quyền chủ thể cho vay của Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 12 Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank NH đồng thời chỉ rõ người chịu trách nhiệm nhận nợ và cam kết trả nợ gốc và lãi đúng hạn cho NH. Cán bộ kế tốn cho vay là người chịu trách nhiệm thực hiện cơng việc: Kiểm tra hồ sơ cho vay theo danh mục quy định; hướng dẫn khách hành mở TK tiền vay; làm thủ tục phát tiền vay theo lệnh của giám đốc hoặc người được uỷ quyền; hạch tốn nghiệp vụ cho vay, thu nợ, chuyển nợ quá hạn; lưu giữ hồ sơ theo quy định… 2.4.2. Tài khoản sử dụng. 2.4.2.1. Tài khoản nội bảng: ” TK 21: “Cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước” - TK 211: Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam. TK 211 cĩ các TK con như sau: 2111: Nợ đủ tiêu chuẩn. 2112: Nợ cần chú ý. 2113: Nợ dưới tiêu chuẩn. 2114: Nợ nghi ngờ. 2115: Nợ cĩ khả năng mất vốn. ” Nội dung TK 2111: “Nợ đủ tiêu chuẩn”. Các TK này dùng để hạch tốn số tiền (đồng Việt Nam, ngoại tệ hoặc vàng) TCTD cho các TCTD khác (trong nước, nước ngồi), các tổ chức kinh tế, cá nhân vay, bao gồm: - Các khoản nợ trong hạn được TCTD đáng giá là đủ khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn; - Các khoản nợ đã trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo kỳ hạn đã được cơ cấu lại và sau thời hạn quy định, được TCTD đánh giá là cĩ khả năng trả đầy đủ nợ gốc và lãi đúng thời hạn theo thời hạn đã được cơ cấu lại; - Các khoản nợ được TCTD đánh giá theo phương pháp định tính là cĩ khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn. Kết cấu TK: Nợ TK 2111 Cĩ - Số tiền cho vay tổ chức, cá nhân. - Số tiền thu nợ từ tổ chức, cá nhân. - Số tiền chuyển sang TK nợ thích hợp theo quy định hiện hành về phân loại nợ. - Phản ánh nợ vay của tổ chức và cá nhân đủ tiêu chuẩn theo quy định hiện hành về phân loại nợ. Đối với từng KH cụ thể TCTD sẽ mở TK chi tiết theo từng tổ chức, cá nhân vay tiền. Ví dụ: 2111.MM0001, 2111.MM0002,... Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 13 Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank ” Nội dung TK 2112: “ Nợ cần chú ý”. Các TK này dùng để hạch tốn số tiền (đồng Việt Nam, ngoại tệ hoặc vàng) TCTD cho các TCTD khác (trong nước, nước ngồi), các tổ chức kinh tế, cá nhân vay, bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn đã được cơ cấu lại; - Các khoản nợ cịn lại của một KH đã cĩ ít nhất một khoản nợ bị chuyển sang các nhĩm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro; - Các khoản nợ mà TCTD đánh giá là khả năng trả nợ của KH bị suy giảm và bị chuyển sang các nhĩm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro; - Các khoản nợ được TCTD đánh giá theo phương pháp định tính là cĩ khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn nhưng cĩ dấu hiệu KH bị suy giảm khả năng trả nợ. Kết cấu TK: Nợ TK 2112 Cĩ - Số tiền cho vay tổ chức, cá nhân. - Số tiền thu nợ từ tổ chức, cá nhân. - Số tiền chuyển sang TK nợ thích hợp theo quy định hiện hành về phân loại nợ. - Phản ánh nợ vay của tổ chức và cá nhân cần chú ý theo quy định hiện hành về phân loại nợ. ” Nội dung TK 2113: “ Nợ dưới tiêu chuẩn”. Các TK này dùng để hạch tốn số tiền (đồng Việt Nam, ngoại tệ hoặc vàng) TCTD cho các TCTD khác (trong nước, nước ngồi), các tổ chức kinh tế, cá nhân vay, bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn dưới 90 ngày theo thời hạn đã được cơ cấu lại; - Các khoản nợ cịn lại của một KH đã cĩ ít nhất một khoản nợ bị chuyển sang các nhĩm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro; - Các khoản nợ mà TCTD đánh giá là khả năng trả nợ của KH bị suy giảm và bị chuyển sang các nhĩm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro; - Các khoản nợ được TCTD đánh giá theo phương pháp định tính là cĩ khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi khi đến hạn và cĩ khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi. ” TK 2114: “Nợ nghi ngờ”. Các TK này dùng để hạch tốn số tiền (đồng Việt Nam, ngoại tệ hoặc vàng) TCTD cho các TCTD khác (trong nước, nước ngồi), các tổ chức kinh tế, cá nhân vay, bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày; Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 14 Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày theo thời hạn đã được cơ cấu lại; - Các khoản nợ cịn lại của một KH đã cĩ ít nhất một khoản nợ bị chuyển sang các nhĩm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro; - Các khoản nợ mà TCTD đánh giá là khả năng trả nợ của KH bị suy giảm và bị chuyển sang các nhĩm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro; - Các khoản nợ được TCTD đánh giá theo phương pháp định tính là cĩ khả năng tổn thất cao. ” TK 2115: “Nợ cĩ khả năng mất vốn”. Các TK này dùng để hạch tốn số tiền (đồng Việt Nam, ngoại tệ hoặc vàng) TCTD cho các TCTD khác (trong nước, nước ngồi), các tổ chức kinh tế, cá nhân vay, bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời hạn đã được cơ cấu lại; - Các khoản nợ cịn lại của một KH đã cĩ ít nhất một khoản nợ bị chuyển sang các nhĩm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro; - Các khoản nợ mà TCTD đánh giá là khả năng trả nợ của KH bị suy giảm và bị chuyển sang các nhĩm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro; - Các khoản nợ được TCTD đánh giá theo phương pháp định tính là khơng cĩ khả năng thu hồi, mất vốn. ” TK 219: “Dự phịng rủi ro”. Các TK này dùng để phản ánh việc trích lập và sử dụng dự phịng để xử lý RRTD trong hoạt động NH của TCTD theo quy định hiện hành về phân loại nợ. Bao gồm 2 TK cấp III sau: - Dự phịng cụ thể. - Dự phịng chung. Kết cấu TK: Nợ TK 219 Cĩ - Sử dụng dự phịng để xử lý các RRTD. - Hồn nhập số chênh lệch thừa dự phịng đã lập theo quy định. - Số dự phịng được trích lập tính vào chi phí. - Phản ánh số dự phịng hiện cĩ cuối kỳ. Hạch tốn chi tiết: - Đối với TK “Dự phịng cụ thể”: Mở TK chi tiết theo các nhĩm nợ vay. - Đối với TK “Dự phịng chung”: Mở 1 TK chi tiết. Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 15 Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank ” Nội dung TK 394: “Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng”. TK này phản ánh số lãi phải thu dồn tích tính trên hoạt động tín dụng. Việc hạch tốn TK này phải thực hiện theo các quy định sau: - Lãi từ hoạt động tín dụng được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ. - Lãi phãi thu từ hoạt động tín dụng thể hiện số lãi tính dồn tích mà TCTD đã hạch tốn vào thu nhập nhưng chưa được KH vay thanh tốn. TK này cĩ 4 TK cấp III: TK 3941, TK 3942, TK 3943, TK 3944, trong đĩ: TK 3941 – Lãi phải thu từ cho vay bằng ĐVN. Kết cấu TK: Nợ TK 394 Cĩ - Số tiền lãi phải thu từ hoạt động tín dụng tính dồn tích. - Số tiền lãi KH vay trả tiền. - Số tiền lãi đến kỳ hạn mà khơng nhận được chuyển sang lãi vay quá hạn chưa thu được. - Phản ánh số tiền lãi mà TCTD cịn phải thu. 2.4.2.2. Tài khoản ngoại bảng. NH kinh doanh một loại hàng hĩa đặc biệt đĩ là tiền tệ cộng với những thủ tục pháp lý đang áp dụng hiện nay tại các NH cịn nhiều hạn chế nhất định, do đĩ rủi ro thất thốt vốn rất cao. Vì thế các hầu hết các NH thường áp dụng các hình thức cho vay cĩ TSDB. Việc quản lý các loại TSDB được thực hiện thơng qua TK ngoại bảng. Việc mở, hạch tốn TK ngoại bảng được tiến hành song song với việc hạch tốn TK nội bảng khi kế tốn tiến hành mở TK cho vay của KH, tất tốn hợp đồng hoặc xử lý hợp đồng...TK ngoại bảng được hạch tốn căn cứ vào các phiếu nhập, phiếu xuất tài sản và thường được giao cho một nhân viên kế tốn quản lý và theo dõi. ” TK 994: “Tài sản thế chấp cầm cố của KH” TK này dùng phản ánh TSDB tiền vay của KH. Kết cấu TK 994: - Bên nhập: Phản ánh tồn bộ giá trị tài sản hoặc giấy tờ tài sản nhập kho bảo quản. - Bên xuất: Phản ánh giá trị tài sản hoặc giấy tờ tài sản xuất kho trả lại cho KH khi thu hết nợ. - Cịn lại: Phản ánh giá trị tài sản hoặc giấy tờ tài sản NH cịn đang giữ của KH. ” TK 941: “Số tiền lãi cho vay chưa thu được” Đối với các khoản lãi chưa thu phát sinh (lãi treo) kế tốn khơng nhập lãi vào gốc mà hạch tốn vào TK ngoại bảng “ lãi treo” để tiếp tục truy thu. Kết cấu TK: - Bên nhập: Phản ánh số lãi treo đến hạn truy thu. - Bên xuất: Phản ánh số lãi treo đã truy thu. Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 16 Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank - Cịn lại: Phản ánh số lãi treo chưa thu được . ” TK 971: “Nợ khĩ địi đã xử lý” TK này dùng hạch tốn các khoản nợ bị tổn thất đã dùng dự phịng rủi ro để bù đắp, đang trong thời gian theo dõi để cĩ thể tiếp tục thu hồi dần. Thời gian theo dõi trên TK này phải theo quyết định của Bộ Tài Chính, hết hạn quy định mà khơng thu được thì cũng huỷ bỏ. Kết cấu TK 971: - Bên nhập: Số tiền nợ khĩ địi đã được bù đắp nhưng đưa ra theo dõi ngồi bảng cân đối kế tốn. - Bên xuất: o Số tiền thu hồi được của KH. o Số nợ bị tổn thất đã hết hạn theo dõi. - Cịn lại: Phản ánh số nợ bị tổn thất đã được bù đắp nhưng phải tiếp tục theo dõi để thu hồi. Hạch tốn chi tiết: Mở tiểu khoản theo từng KH nợ và từng khoản nợ. Việc mở chi tiết của các TK đều cĩ thể được ký hiệu theo mã số thích hợp của các TK cấp III , cấp IV và cấp V của các NH. ” TK 995: “Tài sản gán, xiết nợ chờ xử lý” TK 995 dùng phản ánh giá trị tài sản gán nợ NH nhận được từ KH khi KH khơng cĩ khả năng trả nợ cho NH. Nguyên tắc hạch tốn vào TK này khi KH đã chuyển quyền sở hữu tài sản cho NH, nghĩa là NH đã cĩ quyền sở hữu, sử dụng tài sản gán nợ đĩ. Kết cấu TK: - Bên nhập: Giá trị tài sản nhận gán nợ chờ xử lý. - Bên xuất: o Giá trị tài sản gán nợ đem phát mãi. o Giá trị tài sản gán nợ giữa lại để sử dụng. - Cịn lại: Giá trị tài sản gán nợ chưa xử lý. 2.4.2.3. Phương pháp hạch tốn. - Khi KH thế chấp tài sản để đảm bảo nợ vay: Nhập TK 994 “Tài sản cầm cố thế chấp của KH” - Khi giải ngân: o Khi giải ngân bằng tiền mặt: Nợ TK 2111 Cĩ TK 1011,... o Khi giải ngân bằng chuyển khoản: Nợ TK 2111 Cĩ TK 4211, 5211, 5012,... Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 17 Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank Sử dụng TK: ƒ TK4211: Khi KH cĩ TK tiền gửi tại NH cho vay. ƒ TK 5012: Khi KH cĩ TK tại NH khác hệ thống với NH cho vay (thanh tốn bù trừ). ƒ TK5211/5111: Khi KH cĩ TK tại NH cho vay nhưng khác địa bàn tỉnh, thành phố. - Khi thu nợ: Nợ TK thích hợp (1011, 4211,...) Cĩ TK 2111 - Khi chuyển nợ cần chú ý: Nợ TK 2112 Cĩ TK 2111 - Khi chuyển nợ dưới tiêu chuẩn: Nợ TK 2113 Cĩ TK 2112 - Khi chuyển nợ nghi ngờ: Nợ TK 2114 Cĩ TK 2113 - Khi chuyển nợ cĩ khả năng mất vốn: Nợ TK 2115 Cĩ TK 2114,... - Khi xử lý xĩa nợ: Nợ TK 2119 Cĩ TK 2115 Đồng thời: Nhập TK 971 – Nợ bị tổn thất đang trong thời hạn theo dõi. Hết thời hạn theo dõi Xuất TK 971. - Khi KH trả đúng nợ và lãi theo hợp đồng tiến hành thanh lý hợp đồng tín dụng và giải tỏa tài sản thế chấp: Xuất TK 994 Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 18 Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 19 2.4.2.4.Tính lãi và hạch tốn lãi. TK sử dụng: TK 702 “Thu lãi cho vay”. TK này dùng phản ánh số lãi vay thu được từ KH. Nợ TK 702 Cĩ - Điều chỉnh hạch tốn sai trong năm (nếu cĩ). - Chuyển số dư cĩ vào TK lợi nhuận khi quyết tốn cuối năm. - Tiền thu lãi vay. - Phản ánh số tiền thu lãi hiện cĩ tại NH. ” Lãi vay ngắn hạn theo mĩn NH tính và thu hàng tháng (cuối mỗi tháng theo nhĩm ngày phát vay, hoặc tính theo số ngày thực tế mỗi tháng). NH cĩ thể thu theo quý hoặc thỏa thuận khác với KH. - Tính lãi: Lãi vay = Dư nợ thực tế theo mĩn vay x Lãi suất. - Khi NH tính lãi phải thu: Nợ TK 394 Cĩ TK 702 - Khi KH trả lãi: Nợ TK 1011 Cĩ TK 394 (702 – Nếu khơng tính lãi dự thu) - Nếu đến kỳ trả mà KH khơng trả lãi, NH theo dõi ngồi bảng. Nhập TK 941 “Lãi vay quá hạn chưa thu được bằng VNĐ” - Nếu phải xĩa lãi: Nợ TK 702 Cĩ TK 394 Đồng thời ghi Xuất TK 941. Ghi chú: Đối với phương thức cho vay luân chuyển về cách hạch tốn khi phát vay, thu lãi g._.ụ thể 2392 Dự phịng chung 24 Bảo lãnh 241 Các khoản trả thay khách hàng bằng đồng Việt nam 2412 Nợ cần chú ý 2413 Nợ dưới tiêu chuẩn 2414 Nợ nghi ngờ 2415 Nợ cĩ khả năng mất vốn 242 Các khoản trả thay khách hàng bằng ngoại tệ 2422 Nợ cần chú ý 2423 Nợ dưới tiêu chuẩn 2424 Nợ nghi ngờ 2425 Nợ cĩ khả năng mất vốn 249 Dự phịng rủi ro 2491 Dự phịng cụ thể 2492 Dự phịng chung 25 Cho vay bằng vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư 251 Cho vay vốn bằng đồng Việt nam nhận trực tiếp của các Tổ chức Quốc tế 2511 Nợ đủ tiêu chuẩn 2512 Nợ cần chú ý 2513 Nợ dưới tiêu chuẩn 2514 Nợ nghi ngờ 2515 Nợ cĩ khả năng mất vốn 252 Cho vay vốn bằng đồng Việt nam nhận của Chính phủ 2521 Nợ đủ tiêu chuẩn 2522 Nợ cần chú ý 2523 Nợ dưới tiêu chuẩn 2524 Nợ nghi ngờ 2525 Nợ cĩ khả năng mất vốn 253 Cho vay vốn bằng đồng Việt nam nhận của các tổ chức, cá nhân khác Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 94 Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank 2531 Nợ đủ tiêu chuẩn 2532 Nợ cần chú ý 2533 Nợ dưới tiêu chuẩn 2534 Nợ nghi ngờ 2535 Nợ cĩ khả năng mất vốn 254 Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận trực tiếp của các Tổ chức Quốc tế 2541 Nợ đủ tiêu chuẩn 2542 Nợ cần chú ý 2543 Nợ dưới tiêu chuẩn 2544 Nợ nghi ngờ 2545 Nợ cĩ khả năng mất vốn 255 Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận của Chính phủ 2551 Nợ đủ tiêu chuẩn 2552 Nợ cần chú ý 2553 Nợ dưới tiêu chuẩn 2554 Nợ nghi ngờ 2555 Nợ cĩ khả năng mất vốn 256 Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận của các tổ chức, cá nhân khác 2561 Nợ đủ tiêu chuẩn 2562 Nợ cần chú ý 2563 Nợ dưới tiêu chuẩn 2564 Nợ nghi ngờ 2565 Nợ cĩ khả năng mất vốn 259 Dự phịng rủi ro 2591 Dự phịng cụ thể 2592 Dự phịng chung 26 Tín dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngồi 261 Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam 2611 Nợ đủ tiêu chuẩn 2612 Nợ cần chú ý 2613 Nợ dưới tiêu chuẩn 2614 Nợ nghi ngờ 2615 Nợ cĩ khả năng mất vốn 262 Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam 2621 Nợ đủ tiêu chuẩn 2622 Nợ cần chú ý 2623 Nợ dưới tiêu chuẩn 2624 Nợ nghi ngờ 2625 Nợ cĩ khả năng mất vốn Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 95 Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank 263 Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam 2631 Nợ đủ tiêu chuẩn 2632 Nợ cần chú ý 2633 Nợ dưới tiêu chuẩn 2634 Nợ nghi ngờ 2635 Nợ cĩ khả năng mất vốn 264 Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng 2641 Nợ đủ tiêu chuẩn 2642 Nợ cần chú ý 2643 Nợ dưới tiêu chuẩn 2644 Nợ nghi ngờ 2645 Nợ cĩ khả năng mất vốn 265 Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và vàng 2651 Nợ đủ tiêu chuẩn 2652 Nợ cần chú ý 2653 Nợ dưới tiêu chuẩn 2654 Nợ nghi ngờ 2655 Nợ cĩ khả năng mất vốn 266 Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và vàng 2661 Nợ đủ tiêu chuẩn 2662 Nợ cần chú ý 2663 Nợ dưới tiêu chuẩn 2664 Nợ nghi ngờ 2665 Nợ cĩ khả năng mất vốn 267 Tín dụng khác bằng đồng Việt Nam 2671 Nợ đủ tiêu chuẩn 2672 Nợ cần chú ý 2673 Nợ dưới tiêu chuẩn 2674 Nợ nghi ngờ 2675 Nợ cĩ khả năng mất vốn 268 Tín dụng khác bằng ngoại tệ và vàng 2681 Nợ đủ tiêu chuẩn 2682 Nợ cần chú ý 2683 Nợ dưới tiêu chuẩn 2684 Nợ nghi ngờ 2685 Nợ cĩ khả năng mất vốn 269 Dự phịng rủi ro 2691 Dự phịng cụ thể 2692 Dự phịng chung Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 96 Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank 27 Tín dụng khác đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước 271 Cho vay vốn đặc biệt 2711 Nợ đủ tiêu chuẩn 2712 Nợ cần chú ý 2713 Nợ dưới tiêu chuẩn 2714 Nợ nghi ngờ 2715 Nợ cĩ khả năng mất vốn 272 Cho vay thanh tốn cơng nợ 2721 Nợ đủ tiêu chuẩn 2722 Nợ cần chú ý 2723 Nợ dưới tiêu chuẩn 2724 Nợ nghi ngờ 2725 Nợ cĩ khả năng mất vốn 273 Cho vay đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch Nhà nước 2731 Nợ đủ tiêu chuẩn 2732 Nợ cần chú ý 2733 Nợ dưới tiêu chuẩn 2734 Nợ nghi ngờ 2735 Nợ cĩ khả năng mất vốn 275 Cho vay khác 2751 Nợ đủ tiêu chuẩn 2752 Nợ cần chú ý 2753 Nợ dưới tiêu chuẩn 2754 Nợ nghi ngờ 2755 Nợ cĩ khả năng mất vốn 279 Dự phịng rủi ro 2791 Dự phịng cụ thể 2792 Dự phịng chung 28 Các khoản nợ chờ xử lý 281 Các khoản nợ chờ xử lý đã cĩ tài sản xiết nợ, gán nợ 282 Các khoản nợ cĩ tài sản thế chấp liên quan đến vụ án đang chờ xét xử 283 Nợ tồn đọng cĩ tài sản bảo đảm 284 Nợ tồn đọng khơng cĩ tài sản bảo đảm và khơng cịn đối tượng để thu nợ 285 Nợ tồn đọng khơng cĩ tài sản bảo đảm nhưng con nợ cịn tồn tại, đang hoạt động 289 Dự phịng rủi ro nợ chờ xử lý 29 Nợ cho vay được khoanh 291 Cho vay ngắn hạn Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 97 Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank 292 Cho vay trung hạn 293 Cho vay dài hạn 299 Dự phịng rủi ro nợ được khoanh Loại 3: Tài sản cố định và tài sản Cĩ khác 30 Tài sản cố định 301 Tài sản cố định hữu hình 3012 Nhà cửa, vật kiến trúc 3013 Máy mĩc, thiết bị 3014 Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn 3015 Thiết bị, dụng cụ quản lý 3019 TSCĐ hữu hình khác 302 Tài sản cố định vơ hình 3021 Quyền sử dụng đất 3024 Phần mềm máy vi tính 3029 TSCĐ vơ hình khác 303 Tài sản cố định thuê tài chính 304 Bất động sản đầu tư 305 Hao mịn TSCĐ 3051 Hao mịn TSCĐ hữu hình 3052 Hao mịn TSCĐ vơ hình 3053 Hao mịn TSCĐ đi thuê 3054 Hao mịn bất động sản đầu tư 31 Tài sản khác 311 Cơng cụ lao động đang dùng 312 Giá trị CCLĐ đang dùng đã ghi vào chi phí 313 Vật liệu 32 Xây dựng cơ bản , mua sắm TSCĐ 321 Mua sắm TSCĐ 322 Chi phí XDCB 3221 Chi phí cơng trình 3222 Vật liệu dùng cho XDCB 3223 Chi phí nhân cơng 3229 Chi phí khác 323 Sửa chữa TSCĐ 34 Gĩp vốn, đầu tư dài hạn 341 Đầu tư vào cơng ty con bằng đồng Việt Nam Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 98 Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank 342 Vốn gĩp liên doanh bằng đồng Việt Nam 3421 Vốn gĩp liên doanh với các TCTD khác 3422 Vốn gĩp liên doanh với các tổ chức kinh tế 343 Đầu tư vào cơng ty liên kết bằng đồng Việt Nam 344 Đầu tư dài hạn khác bằng đồng Việt Nam 345 Đầu tư vào cơng ty con bằng ngoại tệ 346 Vốn gĩp liên doanh bằng ngoại tệ 3461 Vốn gĩp liên doanh với các TCTD khác 3462 Vốn gĩp liên doanh với các tổ chức kinh tế 347 Đầu tư vào cơng ty liên kết bằng ngoại tệ 348 Đầu tư dài hạn khác bằng ngoại tệ 349 Dự phịng giảm giá đầu tư dài hạn 35 Các khoản phải thu bên ngồi 351 Ký quỹ, thế chấp, cầm cố 352 Các khoản tham ơ, lợi dụng 353 Thanh tốn với Ngân sách Nhà nước 3531 Tạm ứng nộp Ngân sách Nhà nước 3532 Thuế giá trị gia tăng đầu vào 3535 Tài sản thuế thu nhập hỗn lại 3539 Các khoản chờ Ngân sách Nhà nước thanh tốn 355 Chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ 359 Các khoản khác phải thu 36 Các khoản phải thu nội bộ 361 Tạm ứng và phải thu nội bộ bằng đồng Việt nam 3612 Tạm ứng để hoạt động nghiệp vụ 3613 Tạm ứng tiền lương, cơng tác phí cho cán bộ, nhân viên 3614 Tham ơ, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý 3615 Các khoản phải bồi thường của cán bộ, nhân viên TCTD 3619 Các khoản phải thu khác 362 Tạm ứng và phải thu nội bộ bằng ngoại tệ 3622 Tạm ứng cho các văn phịng đại diện, chi nhánh ở ớ ài 3623 Tạm ứng cơng tác phí cho cán bộ, nhân viên 3629 Các khoản phải thu khác 366 Các khoản phải thu từ các giao dịch nội bộ 3661 Các khoản phải thu từ các chi nhánh 3662 Các khoản phải thu từ Hội sở chính 369 Các khoản phải thu khác 3692 Giá trị khoản nợ giao Cơng ty quản lý nợ và khai thác tài sản Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 99 Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank 3699 Các khoản phải thu khác 38 Các tài sản Cĩ khác 381 Gĩp vốn đồng tài trợ bằng đồng Việt Nam 382 Gĩp vốn đồng tài trợ bằng ngoại tệ 383 Uỷ thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt Nam 384 Uỷ thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ 385 Đầu tư bằng đồng Việt nam vào các thiết bị cho thuê tài chính 386 Đầu tư bằng ngoại tệ vào các thiết bị cho thuê tài chính 387 Tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho TCTD, đang chờ xử lý 388 Chi phí chờ phân bổ 389 Tài sản cĩ khác 39 Lãi và phí phải thu 391 Lãi phải thu từ tiền gửi 3911 Lãi phải thu từ tiền gửi bằng đồng Việt Nam. 3912 Lãi phải thu từ tiền gửi bằng ngoại tệ 392 Lãi phải thu từ đầu tư chứng khốn 3921 Lãi phải thu từ tín phiếu NHNN và tín phiếu Kho bạc 3922 Lãi phải thu từ chứng khốn đầu tư sẵn sàng để bán 3923 Lãi phải thu từ chứng khốn đầu tư giữ đến ngày đáo hạn 394 Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng 3941 Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt Nam 3942 Lãi phải thu từ cho vay bằng ngoại tệ và vàng 3943 Lãi phải thu từ cho thuê tài chính 3944 Lãi phải thu từ khoản trả thay khách hàng 396 Lãi phải thu từ các cơng cụ tài chính phái sinh 3961 Giao dịch hốn đổi 3962 Giao dịch kỳ hạn 3963 Giao dịch tương lai 3964 Giao dịch quyền chọn 397 Phí phải thu Loại 4: Các khoản phải trả 40 Các khoản Nợ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước 401 Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước bằng đồng Việt nam 402 Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước bằng ngoại tệ 403 Vay Ngân hàng Nhà nước bằng đồng Việt nam 4031 Vay theo hồ sơ tín dụng Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 100 Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank 4032 Vay chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ cĩ giá 4033 Vay cầm cố các giấy tờ cĩ giá 4034 Vay thanh tốn bù trừ 4035 Vay hỗ trợ đặc biệt 4038 Vay khác 4039 Nợ quá hạn 404 Vay Ngân hàng Nhà nước bằng ngoại tệ 4041 Nợ vay trong hạn 4049 Nợ quá hạn 41 Các khoản Nợ các Tổ chức tín dụng khác 411 Tiền gửi của các TCTD trong nước bằng đồng Việt nam 4111 Tiền gửi khơng kỳ hạn 4112 Tiền gửi cĩ kỳ hạn 412 Tiền gửi của các Tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ 4121 Tiền gửi khơng kỳ hạn 4122 Tiền gửi cĩ kỳ hạn 413 Tiền gửi của các Ngân hàng ở nước ngồi bằng đồng Việt Nam 4131 Tiền gửi khơng kỳ hạn 4132 Tiền gửi cĩ kỳ hạn 414 Tiền gửi của các Ngân hàng ở ằ 4141 Tiền gửi khơng kỳ hạn 4142 Tiền gửi cĩ kỳ hạn 415 Vay các tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam 4151 Nợ vay trong hạn 4159 Nợ quá hạn 416 Vay các tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ 4161 Nợ vay trong hạn 4169 Nợ quá hạn 417 Vay các Ngân hàng ở nước ngồi bằng đồng Việt Nam 4171 Nợ vay trong hạn 4179 Nợ quá hạn 418 Vay các Ngân hàng ở nước ngồi bằng ngoại tệ 4181 Nợ vay trong hạn 4189 Nợ quá hạn 419 Vay chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ cĩ giá khác 42 Tiền gửi của khách hàng 421 Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng đồng Việt nam 4211 Tiền gửi khơng kỳ hạn Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 101 Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank 4212 Tiền gửi cĩ kỳ hạn 4214 Tiền gửi vốn chuyên dùng 422 Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng ngoại tệ 4221 Tiền gửi khơng kỳ hạn 4222 Tiền gửi cĩ kỳ hạn 4224 Tiền gửi vốn chuyên dùng 423 Tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt nam 4231 Tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn 4232 Tiền gửi tiết kiệm cĩ kỳ hạn 4238 Tiền gửi tiết kiệm khác 424 Tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ và vàng 4241 Tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn 4242 Tiền gửi tiết kiệm cĩ kỳ hạn 425 Tiền gửi của khách hàng nước ngồi bằng đồng Việt nam 4251 Tiền gửi khơng kỳ hạn 4252 Tiền gửi cĩ kỳ hạn 4254 Tiền gửi vốn chuyên dùng 426 Tiền gửi của khách hàng nước ngồi bằng ngoại tệ 4261 Tiền gửi khơng kỳ hạn 4262 Tiền gửi cĩ kỳ hạn 4264 Tiền gửi vốn chuyên dùng 427 Tiền ký quỹ bằng đồng Việt Nam 4271 Tiền gửi để bảo đảm thanh tốn Séc 4272 Tiền gửi để mở Th− tín dụng (L/C) 4273 Tiền gửi để bảo đảm thanh tốn Thẻ 4274 Ký quỹ bảo lãnh 4277 Ký quỹ đảm bảo thuê tài chính 4279 Bảo đảm các khoản thanh tốn khác 428 Tiền ký quỹ bằng ngoại tệ 4281 Tiền gửi để bảo đảm thanh tốn Séc 4282 Tiền gửi để mở Th− tín dụng (L/C) 4283 Tiền gửi để bảo đảm thanh tốn Thẻ 4284 Ký quỹ bảo lãnh 4287 Ký quỹ đảm bảo thuê tài chính 4289 Bảo đảm các khoản thanh tốn khác 43 Tổ chức tín dụng phát hành giấy tờ cĩ giá 431 Mệnh giá giấy tờ cĩ giá bằng đồng Việt Nam 432 Chiết khấu giấy tờ cĩ giá bằng đồng Việt Nam 433 Phụ trội giấy tờ cĩ giá bằng đồng Việt Nam Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 102 Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank 434 Mệnh giá giấy tờ cĩ giá bằng ngoại tệ và vàng 435 Chiết khấu giấy tờ cĩ giá bằng ngoại tệ và vàng 436 Phụ trội giấy tờ cĩ giá bằng ngoại tệ và vàng 44 Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay 441 Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt nam 4411 Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân nước ngồi 4412 Vốn nhận của Chính phủ 4413 Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân trong nước 442 Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ 4421 Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân nước ngồi 4422 Vốn nhận của Chính phủ 4423 Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân trong nước 45 Các khoản phải trả cho bên ngồi 451 Các khoản phải trả về XDCB, mua sắm TSCĐ 452 Tiền giữ hộ và đợi thanh tốn 4521 Tiền giữ hộ và đợi thanh tốn 4523 Thanh tốn với khách hàng về tiền khơng đủ tiêu chuẩn lưu thơng chờ xử lý 453 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 4531 Thuế giá trị gia tăng phải nộp 4534 Thuế thu nhập doanh nghiệp 4535 Thuế thu nhập hỗn lại phải trả 4538 Các loại thuế khác 4539 Các khoản phải nộp khác 454 Chuyển tiền phải trả bằng đồng Việt nam 455 Chuyển tiền phải trả bằng ngoại tệ 458 Chênh lệch mua bán nợ chờ xử lý 459 Các khoản chờ thanh tốn khác 4591 Tiền thu từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm nợ hoặc khai thác tài sản bảo đảm 4599 Các khoản chờ thanh tốn khác 46 Các khoản phải trả nội bộ 461 Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý 462 Các khoản phải trả cho cán bộ, nhân viên Tổ chức tín dụng 466 Các khoản phải trả từ các giao dịch nội bộ hệ thống TCTD 4661 Các khoản phải trả các chi nhánh 4662 Các khoản phải trả Hội sở chính 467 Giá trị khoản nợ nhận của Ngân hàng thương mại để quản lý và khai Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 103 Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank 469 Các khoản phải trả khác Các giao dịch ngoại hối 471 Mua bán ngoại tệ kinh doanh 4711 Mua bán ngoại tệ kinh doanh 4712 Thanh tốn mua bán ngoại tệ kinh doanh 473 Giao dịch hốn đổi (SWAP) 4731 Cam kết giao dịch hốn đổi tiền tệ 4732 Giá trị giao dịch hốn đổi tiền tệ 474 Giao dịch kỳ hạn (FORWARD) 4741 Cam kết giao dịch kỳ hạn tiền tệ 4742 Giá trị giao dịch kỳ hạn tiền tệ 475 Giao dịch tương lai (FUTURES) 4751 Cam kết giao dịch tương lai tiền tệ 4752 Giá trị giao dịch tương lai tiền tệ 476 Giao dịch quyền chọn (OPTIONS) 4761 Cam kết giao dịch quyền chọn tiền tệ 4762 Giá trị giao dịch quyền chọn tiền tệ 478 Tiêu thụ vàng bạc, đá quý 48 Các tài sản Nợ khác 481 Nhận vốn để cho vay đồng tài trợ bằng đồng Việt nam 482 Nhận vốn để cho vay đồng tài trợ bằng ngoại tệ 483 Nhận tiền ủy thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt Nam 484 Nhận tiền ủy thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ 485 Quỹ dự phịng về trợ cấp mất việc lỡm 486 Thanh tốn đối với các cơng cụ tài chính phái sinh 4861 Thanh tốn đối với giao dịch hốn đổi (SWAP) 4862 Thanh tốn đối với giao dịch kỳ hạn (FORWARD) 4863 Thanh tốn đối với giao dịch tương lai (FUTURES) 4864 Thanh tốn đối với giao dịch quyền chọn (OPTIONS) 487 Cấu phần nợ của Cổ phiếu ưu đãi 488 Doanh thu chờ phân bổ 489 Dự phịng rủi ro khác 4891 Dự phịng cho các dịch vụ thanh tốn khác 4892 Dự phịng giảm giá hàng tồn kho 4895 Dự phịng chung đối với các cam kết đưa ra 4899 Dự phịng rủi ro khác 49 Lãivà phí phải trả 491 Lãi phải trả cho tiền gửi Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 104 Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank 4911 Lãi phải trả cho tiền gửi bằng đồng Việt Nam 4912 Lãi phải trả cho tiền gửi bằng ngoại tệ 4913 Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam 4914 Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ 492 Lãi phải trả về phát hành các giấy tờ cĩ giá 4921 Lãi phải trả cho các giấy tờ cĩ giá bằng đồng Việt Nam 4922 Lãi phải trả cho các giấy tờ cĩ giá bằng ngoại tệ 493 Lãi phải trả cho tiền vay 4931 Lãi phải trả cho tiền vay bằng đồng Việt Nam 4932 Lãi phải trả cho tiền vay bằng ngoại tệ 494 Lãi phải trả cho vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay 4941 Lãi phải trả cho vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng đồng Việt Nam 4942 Lãi phải trả cho vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng ngoại tệ 496 Lãi phải trả cho các cơng cụ tài chính phái sinh 4961 Giao dịch hốn đổi 4962 Giao dịch kỳ hạn 4963 Giao dịch tương lai 4964 Giao dịch quyền chọn 497 Phí phải trả Loại 5: Hoạt động thanh tốn 50 Thanh tốn giữa các Tổ chức tín dụng 501 Thanh tốn bù trừ giữa các Ngân hàng 5011 Thanh tốn bù trừ của Ngân hàng chủ trì 5012 Thanh tốn bù trừ của Ngân hàng thành viên 502 Thu, chi hộ giữa các Tổ chức tín dụng 509 Thanh tốn khác giữa các Tổ chức tín dụng 51 Thanh tốn chuyển tiền 511 Chuyển tiền năm nay của đơn vị chuyển tiền 5111 Chuyển tiền đi năm nay 5112 Chuyển tiền đến năm nay 5113 Chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý 512 Chuyển tiền năm trước của đơn vị chuyển tiền 5121 Chuyển tiền đi năm trước 5122 Chuyển tiền đến năm trước 5123 Chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý 513 Thanh tốn chuyển tiền năm nay tại Trung tâm thanh tốn 5131 Thanh tốn chuyển tiền đi năm nay 5132 Thanh tốn chuyển tiền đến năm nay Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 105 Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank 5133 Thanh tốn chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý 514 Thanh tốn chuyển tiền năm trước tại Trung tâm thanh tốn 5141 Thanh tốn chuyển tiền đi năm trước 5142 Thanh tốn chuyển tiền đến năm trước 5143 Thanh tốn chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý 519 Thanh tốn khác giữa các đơn vị trong từng Ngân hàng 5191 Điều chuyển vốn 5192 Thu hộ, chi hộ 5199 Thanh tốn khác 52 Thanh tốn liên hàng 521 Thanh tốn liên hàng năm nay trong tồn hệ thống Ngân hàng 5211 Liên hàng đi năm nay 5212 Liên hàng đến năm nay 5213 Liên hàng đến năm nay đã đối chiếu 5214 Liên hàng đến năm nay đợi đối chiếu 5215 Liên hàng đến năm nay cịn sai lầm 522 Thanh tốn liên hàng năm trước trong tồn hệ thống NH 5221 Liên hàng đi năm trước 5222 Liên hàng đến năm trước 5223 Liên hàng đến năm trước đã đối chiếu 5224 Liên hàng đến năm trước đợi đối chiếu 5225 Liên hàng đến năm trước cịn sai lầm 5226 Chuyển tiêu liên hàng đi năm trước 5227 Chuyển tiêu liên hàng đến năm trước 523 Thanh tốn liên hàng năm nay trong từng tỉnh, thành phố 5231 Liên hàng đi năm nay trong từng tỉnh, thành phố 5232 Liên hàng đến năm nay trong từng tỉnh, thành phố 5233 Liên hàng đến năm nay đã đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố 5234 Liên hàng đến năm nay đợi đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố 5235 Liên hàng đến năm nay cịn sai lầm trong từng tỉnh, thành phố 524 Thanh tốn liên hàng năm trước trong từng tỉnh, thành phố 5241 Liên hàng đi năm trước trong từng tỉnh, thành phố 5242 Liên hàng đến năm trước trong từng tỉnh, thành phố 5243 Liên hàng đến năm trước đã đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố 5244 Liên hàng đến năm trước đợi đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố 5245 Liên hàng đến năm trước cịn sai lầm trong từng tỉnh, thành phố Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 106 Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank 5246 Chuyển tiêu liên hàng đi năm trước trong từng tỉnh, thành phố 5247 Chuyển tiêu liên hàng đến năm trước trong từng tỉnh, thành phố 56 Thanh tốn với các Ngân hàng ở 562 Thanh tốn song biên 563 Thanh tốn đa biên 569 Các khoản thanh tốn khác Loại 6: Nguồn vốn chủ sở hữu 60 Vốn của Tổ chức tín dụng 601 Vốn điều lệ 602 Vốn đầu tư XDCB, mua sắm TSCĐ 603 Thặng dư vốn cổ phần 604 Cổ phiếu quỹ 609 Vốn khác 61 Quỹ của Tổ chức tín dụng 611 Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ 612 Quỹ đầu tư phát triển 6121 Quỹ đầu tư phát triển 6122 Quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo 613 Quỹ dự phịng tài chính 619 Quỹ khác 62 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 621 Quỹ khen thưởng 622 Quỹ phúc lợi 623 Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định 63 Chênh lệch tỷ giá hối đối, vàng bạc đá quý 631 Chênh lệch tỷ giá hối đối 6311 Chênh lệch tỷ giá hối đối đánh giá lại vào thời điểm lập báo cáo 6312 Chênh lệch tỷ giá hối đối trong giai đoạn đầu tư XDCB 6313 Chênh lệch tỷ giá hối đối từ chuyển đổi báo cáo tài chính 632 Chênh lệch đánh giá lại vàng bạc, đá quý 633 Chênh lệch đánh giá lại cơng cụ tài chính phái sinh 6331 Giao dịch hốn đổi 6332 Giao dịch kỳ hạn tiền tệ 6333 Giao dịch tương lai tiền tệ Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 107 Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank 6334 Giao dịch quyền chọn tiền tệ 6338 Cơng cụ phái sinh khác 64 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 641 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 642 Chênh lệch đánh giá lại tài sản cố định 65 Cổ phiếu ưu đãi 69 Lợi nhuận chưa phân phối 691 Lợi nhuận năm nay 692 Lợi nhuận năm trước Loại 7: Thu nhập 70 Thu nhập từ hoạt động tín dụng 701 Thu lãi tiền gửi 702 Thu lãi cho vay 703 Thu lãi từ đầu tư chứng khốn 705 Thu lãi cho thuê tài chính 709 Thu khác từ hoạt động tín dụng 71 Thu nhập phí từ hoạt động dịch vụ 711 Thu từ dịch vụ thanh tốn 712 Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh 713 Thu từ dịch vụ ngân quỹ 714 Thu từ nghiệp vụ uỷ thác và đại lý 715 Thu từ dịch vụ tư vấn 716 Thu từ kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm 717 Thu phí nghiệp vụ chiết khấu 718 Thu từ cung ứng dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ két 719 Thu khác 72 Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối 721 Thu về kinh doanh ngoại tệ 722 Thu về kinh doanh vàng 723 Thu từ các cơng cụ tài chính phái sinh tiền tệ 74 Thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác 741 Thu về kinh doanh chứng khốn 742 Thu từ nghiệp vụ mua bán nợ 748 Thu từ các cơng cụ tài chính phái sinh khác 749 Thu về hoạt động kinh doanh khác Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 108 Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank 78 Thu nhập gĩp vốn, mua cổ phần 79 Thu nhập khác Loại 8: Chi phí 80 Chi phí hoạt động tín dụng 801 Trả lãi tiền gửi 802 Trả lãi tiền vay 803 Trả lãi phát hành giấy tờ cĩ giá 805 Trả lãi tiền thuê tài chính 809 Chi phí khác 81 Chi phí hoạt động dịch vụ 811 Chi về dịch vụ thanh tốn 812 Cước phí bưu điện về mạng viễn thơng 813 Chi về ngân quỹ 8131 Vận chuyển, bốc xếp tiền 8132 Kiểm đếm , phân loại và đĩng gĩi tiền 8133 Bảo vệ tiền 8139 Chi khác 814 Chi về nghiệp vụ uỷ thác và đại lý 815 Chi về dịch vụ tư vấn 816 Chi phí hoa hồng mơi giới 819 Chi khác 82 Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối 821 Chi về kinh doanh ngoại tệ 822 Chi về kinh doanh vàng 823 Chi về các cơng cụ tài chính phái sinh tiền tệ 83 Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí 831 Chi nộp thuế 832 Chi nộp các khoản phí , lệ phí 833 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 8331 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 8332 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại 84 Chi phí hoạt động kinh doanh khác 841 Chi về kinh doanh chứng khốn 842 Chi phí liên quan nghiệp vụ cho thuê tài chính Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 109 Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank 848 Chi về các cơng cụ tài chính phái sinh khác 849 Chi về hoạt động kinh doanh khác 85 Chi phí cho nhân viên 851 Lương và phụ cấp 8511 Lương và phụ cấp lương 852 Chi trang phục giao dịch và Phương tiện bảo hộ lao động 853 Các khoản chi để đĩng gĩp theo lương 8531 Nộp bảo hiểm xã hội 8532 Nộp bảo hiểm y tế 8533 Nộp bảo hiểm lao động 8534 Nộp kinh phí cơng đồn 8539 Các khoản chi đĩng gĩp khác theo chế độ 854 Chi trợ cấp 8541 Trợ cấp khĩ khăn 8542 Trợ cấp thơi việc 8549 Chi trợ cấp khác 855 Chi cơng tác xã hội 856 Chi ăn ca cho cán bộ, nhân viên TCTD 86 Chi cho hoạt động quản lý và cơng vụ 861 Chi về vật liệu và giấy tờ in 8611 Vật liệu văn phịng 8612 Giấy tờ in 8613 Vật mang tin 8614 Xăng dầu 8619 Vật liệu khác 862 Cơng tác phí 863 Chi đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ 864 Chi nghiên cứu và ứng dụng khoa học cơng nghệ, sáng kiến, cải tiến 865 Chi bưu phí và điện thoại 866 Chi xuất bản tài liệu, tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại 867 Chi mua tài liệu, sách báo 868 Chi về các hoạt động đồn thể của Tổ chức tín dụng 869 Các khoản chi phí quản lý khác 8691 Điện, nước, vệ sinh cơ quan 8692 Chi y tế cơ quan 8693 Hội nghị 8694 Lễ tân, khánh tiết 8695 Chi phí cho việc kiểm tốn, thanh tra, kiểm tra hoạt động Tổ chức tín dụng Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 110 Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank 8696 Chi thuê chuyên gia trong và ngồi nước 8697 Chi phí phịng cháy, chữa cháy 8699 Các khoản chi khác 87 Chi về tài sản 871 Khấu hao cơ bản tài sản cố định 872 Bảo dưỡng và sửa chữa tài sản 874 Mua sắm cơng cụ lao động 875 Chi bảo hiểm tài sản 876 Chi thuê tài sản 88 Chi phí dự phịng, bảo tồn và bảo hiểm tiền gửi của khách hàng 882 Chi dự phịng 8821 Chi dự phịng giảm giá vàng 8822 Chi dự phịng Nợ phải thu khĩ địi 8823 Chi dự phịng giảm giá chứng khốn 8824 Chi dự phịng cho các dịch vụ thanh tốn 8825 Chi dự phịng giảm giá hàng tồn kho 8826 Chi dự phịng giảm giá khoản đầu tư, mua cổ phần 8827 Chi dự phịng đối với các cam kết đưa ra 8829 Chi dự phịng rủi ro khác 883 Chi nộp phí bảo hiểm, bảo tồn tiền gửi của khách hàng 89 Chi phí khác Loại 9: Các tài khoản ngồi bảng cân đối kế tốn 90 Tiền khơng cĩ giá trị lưu hành 901 Tiền khơng cĩ giá trị lưu hành 9011 Tiền mẫu 9012 Tiền lưu niệm 9019 Tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại chờ xử lý 91 Ngoại tệ và chứng từ cĩ giá trị bằng ngoại tệ 911 Ngoại tệ 9113 Ngoại tệ của khách hàng gửi đi nước ngồi nhờ thu 9114 Ngoại tệ khơng đủ tiêu chuẩn lưu hành chờ xử lý 912 Chứng từ cĩ giá trị bằng ngoại tệ 9121 Chứng từ cĩ giá trị bằng ngoại tệ dùng làm mẫu 9122 Chứng từ cĩ giá trị bằng ngoại tệ nhận giữ hộ hoặc thu hộ 9123 Chứng từ cĩ giá trị bằng ngoại tệ gửi đi nước ngồi nhờ thu Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 111 Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank 9124 Chứng từ cĩ giá trị bằng ngoại tệ do nước ngồi gửi đến đợi thanh tốn 92 Các văn bản, chứng từ cam kết đưa ra 921 Cam kết bảo lãnh cho khách hàng 9211 Bảo lãnh vay vốn 9212 Bảo lãnh thanh tốn 9213 Bảo lãnh thực hiện hợp đồng 9214 Bảo lãnh dự thầu 9215 Cam kết trong nghiệp vụ L/C trả chậm 9216 Cam kết trong nghiệp vụ L/C trả ngay 9219 Cam kết bảo lãnh khác 923 Các cam kết giao dịch hối đối 9231 Cam kết Mua ngoại tệ trao ngay 9232 Cam kết Bán ngoại tệ trao ngay 9233 Cam kết Mua ngoại tệ cĩ kỳ hạn 9234 Cam kết Bán ngoại tệ cĩ kỳ hạn 9235 Cam kết giao dịch hốn đổi tiền tệ 9236 Cam kết giao dịch quyền chọn Mua tiền tệ 9237 Cam kết giao dịch quyền chọn Bán tiền tệ 9238 Cam kết giao dịch tương lai tiền tệ 925 Cam kết tài trợ cho khách hàng 929 Các cam kết khác 9291 Hợp đồng hốn đổi lãi suất 9293 Hợp đồng mua bán giấy tờ cĩ giá 9299 Cam kết khác 93 Các cam kết nhận được 931 Các cam kết bảo lãnh nhận từ các Tổ chức tín dụng khác 9311 Vay vốn 9319 Các bảo lãnh khác 932 Bảo lãnh nhận từ các cơ quan Chính phủ 933 Bảo lãnh nhận từ các cơng ty bảo hiểm 934 Bảo lãnh nhận từ các tổ chức Quốc tế 938 Các văn bản, chứng từ cam kết khác nhận được 939 Các bảo lãnh khác nhận được 94 Lãicho vay và phí phải thu chưa thu được 941 Lãi cho vay chưa thu được bằng đồng Việt nam 942 Lãi cho vay chưa thu được bằng ngoại tệ 943 Lãi cho thuê tài chính chưa thu được 944 Phí phải thu chưa thu được Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 112 Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế tốn cho vay ngắn hạn tại MXBank Ngơ Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 113 95 Tài sản dùng để cho thuê tài chính 951 Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang quản lý tại cơng ty 952 Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang giao cho khách hàng thuê 96 Các giấy tờ cĩ giá của Tổ chức tín dụng phát hành 961 Các giấy tờ cĩ giá mẫu 962 Các giấy tờ cĩ giá của Tổ chức tín dụng 97 Nợ khĩ địi đã xử lý 971 Nợ bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi 9711 Nợ gốc bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi 9712 Nợ lãi bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi 972 Nợ tổn thất trong hoạt động thanh tốn 98 Nghiệp vụ uỷ thác và đại lý 981 Cho vay, đầu tư theo hợp đồng nhận uỷ thác 9811 Nợ đủ tiêu chuẩn 9812 Nợ cần chú ý 9813 Nợ dưới tiêu chuẩn 9814 Nợ nghi ngờ 9815 Nợ cĩ khả năng mất vốn 982 Cho vay theo hợp đồng đồng tài trợ 9821 Nợ đủ tiêu chuẩn 9822 Nợ cần chú ý 9823 Nợ dưới tiêu chuẩn 9824 Nợ nghi ngờ 9825 Nợ cĩ khả năng mất vốn 983 Chứng khốn lưu ký 989 Các nghiệp vụ uỷ thác và đại lý khác 99 Tài sản và chứng từ khác 991 Kim loại quý, đá quý giữ hộ 992 Tài sản khác giữ hộ 993 Tài sản thuê ngồi 994 Tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng 995 Tài sản gán, xiết nợ chờ xử lý 996 Các giấy tờ cĩ giá của khách hàng đưa cầm cố 997 Tài sản nhận của NHTM hoặc nhận từ việc mua lại nợ 999 Các chứng từ cĩ giá trị khác đang bảo quản ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfXT1157.pdf
Tài liệu liên quan