Thực trạng và giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam, Chi nhánh Chợ Lớn

ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH NGÀNH: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH VÀ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN -----›----- LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM, CHI NHÁNH CHỢ LỚN GVHD: TS. VÕ XUÂN VINH SVTH : MAI THANH TUẤN MSSV : 106401334 LỚP : 06DQCK TP.HCM, THÁNG 9 NĂM 2010 Khóa luận tốt nghiệp -i- GVHD: T.s Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đ

pdf110 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1359 | Lượt tải: 3download
Tóm tắt tài liệu Thực trạng và giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam, Chi nhánh Chợ Lớn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oan đây là đề tài nghiên cứu của Tôi. Những kết quả và các số liệu trong Khóa Luận được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam, Chi Nhánh Chợ Lớn, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Nhà Trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 09 năm 2010 Tác giả MAI THANH TUẤN Khóa luận tốt nghiệp -ii- GVHD: T.s Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn LỜI CẢM ƠN   Quãng thời gian 4 năm học tập và nghiên cứu dưới giảng đường Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM cũng như khoảng thời gian thực tập thiết thực, bổ ích tại Ngân Hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Chi Nhánh Chợ Lớn đã trang bị cho Tôi nhiều điều hay và kiến thức quý báu, góp phần rất lớn để Tôi có thể hoàn thành được Khóa Luận Tốt Nghiệp này. Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô Khoa Quản trị kinh doanh Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ, TP.HCM đã dạy dỗ và truyền đạt kiến thức cho Tôi suốt 4 năm rèn luyện, đặc biệt là sự quan tâm và hướng dẫn tận tình của Ts. Võ Xuân Vinh trong những tháng vừa qua, đã tận tình hướng dẫn Tôi. Tôi chân thành biết ơn sâu sắc đến Thầy, chúc Thầy luôn dồi dào sức khỏe và luôn thành đạt. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân Hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Chi Nhánh Chợ Lớn, các Anh Chị trong Chi Nhánh, đặc biệt Tôi chân thành biết ơn sâu sắc và lời chúc sức khỏe đến, Anh Phan Lê Minh Mẫn, Chi Trần Thị Thu Hoài đã hướng dẫn nhiệt tình và tạo điều kiện tốt nhất giúp thực hiện Khóa Luận Tốt nghiệp và tiếp cận những nghiệp vụ thực tế của Ngân hàng. Tuy đã cố gắng, nhưng do còn thiếu kinh nghiệm cũng như chưa được tiếp xúc nhiều với môi trường ngân hàng, do đó, đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, khiếm khuyết. Tôi rất mong nhận được những ý kiến góp ý của Giáo Viên hướng dẫn và quý Ngân hàng. TP.HCM, ngày 20 tháng 09 năm 2010 SV thực hiện MAI THANH TUẤN Khóa luận tốt nghiệp -iii- GVHD: T.s Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : MAI THANH TUẤN…………………………………………… MSSV :106401334……………………………………………………….. Khoá :2006-2010………………………………… 1. Thời gian thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 2. Bộ phận thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... 4. Kết quả thực tập theo đề tài ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 5. Nhận xét chung ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Đơn vị thực tập Khóa luận tốt nghiệp -iv- GVHD: T.s Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Khóa luận tốt nghiệp -v- GVHD: T.s Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU Trang 1. Lý do chọn đề tài............................................................................................ 01 2. Mụch đích nghiên cứu.................................................................................... 01 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................. 02 4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 02 5. Kết cấu đề tài.................................................................................................. 02 CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ , HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 1.1 Tổng quan về DNVVN.................................................................................. 03 1.1.1 Khái niệm về DNVVN ............................................................................ 03 1.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................................. 03 1.1.2.1 Các DNVVN chiếm số lượng lớn trên thị trường, và tốc độ gia tăng cao ............................................................................................................................. 03 1.1.2.2 Các DNVNN có quy mô vốn nhỏ, lao động ít .................................. 03 1.1.2.3 Đa số các DNVNN là các DN ngoài quốc doanh ............................. 04 1.1.2.4 Kinh nghiệm hoạt động còn chưa nhiều ........................................... 04 1.1.2.5 Trình độ công nghệ và phương pháp quản lý lạc hậu...................... 04 1.1.2.6 Các DNVVN hoạt động linh hoạt, năng động .................................. 05 1.1.3 Vai trò của các DNVVN đối với sự phát triển của nền kinh tế ............. 05 1.1.3.1 Đóng góp vào sự phát triển kinh tế ................................................... 05 1.1.3.2 Các DNVVN góp phần quan trọng trong việc tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập dân cư, góp phần ổn định xã hội ........................................................ 05 1.1.3.3 DNVVN góp phần thu hút vốn đầu tư trong dân cư và khai thác, tận dụng tối ưu các nguồn lực xã hội .............................................................................. 06 Khóa luận tốt nghiệp -vi- GVHD: T.s Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn 1.1.3.4 DNVVN tạo ra môi trường cạnh tranh thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển có hiệu quả hơn......................................................................................... 06 1.1.3.5 DNVVN góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ, tạo lập sự cân bằng kinh tế trong xã hội ............................................................ 06 1.1.4 Khó khăn của các DNVVN khi tiếp cận nguồn vốn NH ....................... 07 1.2 Hoạt động tín dụng đối với Doanh nghiệp Vừa và nhỏ của NHTM ............. 07 1.2.1 Khái niệm chung về tín dụng đối với DNVVN ....................................... 07 1.2.2 Các hoạt động tín dụng đối với DNVVN của NHTM ............................. 08 1.2.2.1 Cho vay thấu chi ................................................................................ 09 1.2.2.2 Cho vay trực tiếp từng lần.................................................................. 09 1.2.2.3 Cho vay theo hạn mức ....................................................................... 10 1.2.2.4 Cho vay luân chuyển.......................................................................... 10 1.2.2.5 Cho vay trả góp .................................................................................. 11 1.3 Chất lượng tín dụng đối với Doanh nghiệp Vừa và nhỏ của NHTM............. 11 1.3.1 Khái niệm chất lượng tín dụng................................................................. 11 1.3.1.1 Chất lượng hoạt động tín dụng xét từ giác độ NHTM...................... 12 1.3.1.2 Chất lượng hoạt động xét từ giác độ khách hàng............................... 12 1.3.1.3 Chất lượng tín dụng xét từ giác độ nền kinh tế.................................. 12 1.3.1.4 Kết luận chung về chất lượng tín dụng .............................................. 12 1.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng của NHTM ........................ 12 1.3.2.1 Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu ........................................................................ 13 1.3.2.2 Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn........................................................ 15 1.3.2.3 Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng..................................................... 15 1.3.2.4 Chỉ tiêu lợi nhuận............................................................................ 16 1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng đối với DNVVN........ 16 Khóa luận tốt nghiệp -vii- GVHD: T.s Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn 1.3.3.1 Các nhân tố chủ quan ...................................................................... 16 1.3.3.2 Các nhân tố khách quan .................................................................. 18 1.3.3.3 Các nhân tố khác ............................................................................. 20 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CHỢ LỚN. 2.1 Tổng quan về ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam ...................................... 22 2.1.1 Giới thiệu sơ lược về ngân hàng Techcombank............................................ 22 2.1.2 Thành tích...................................................................................................... 22 2.1.3 Các cột mốc lịch sử hình thành của ngân hàng Techcombank ..................... 23 2.1.4 Sứ mệnh – Tầm nhìn 2015........................................................................... 26 2.2 Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam, CN Chợ Lớn. ................................................................................................................................... 27 2.2.1 Thời gian hoạt động ...................................................................................... 27 2.2.2 Địa bàn hoạt động, đặc điểm khách hàng ..................................................... 28 2.2.3 Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận .................................................. 28 2.2.4 Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh TCB Chi nhánh Chợ lớn giai đoạn 2007-2009 .................................................................................... 31 2.2.4.1 Phân tích thu nhập của Techcombank – Chi nhánh Chợ Lớn................ 31 2.2.4.2 Phân tích chi phí của Techcombank – Chi nhánh Chợ Lớn .................. 32 2.2.4.3 Lợi nhuận của Techcombank – Chi nhánh Chợ Lớn .............................. 33 2.2.4.4 Kết luận ................................................................................................... 33 2.2.5 Đánh giá chung về tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam CN Chợ Lớn ............................................................................... 34 2.2.5.1 Tình hình huy động vốn .......................................................................... 34 Khóa luận tốt nghiệp -viii- GVHD: T.s Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn 2.2.5.2 Phân tích tình hình huy động vốn .......................................................... 35 2.2.6 Hoạt động tín dụng đối với Doanh nghiệp Vừa và nhỏ của Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Chi Nhánh Chợ Lớn .................................................................. 37 2.2.6.1 Các hình thức cho vay đối với DNVVN tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam, Chi Nhánh Chợ Lớn .................................................................. 37 2.2.6.1.1 Cho vay theo món ............................................................................. 37 2.2.6.1.2 Cho vay theo hạn mức ...................................................................... 37 2.2.6.1.3 Các hình thức khác............................................................................ 38 2.2.6.2 Các hình thức đảm bảo áp dụng.............................................................. 38 2.2.6.3 Quy định về tài sản đảm bảo.................................................................. 39 2.2.6.4 Lãi suất cho vay ..................................................................................... 42 2.2.6.5 Phí quản lý tài sản (AMC) của Techcombank ....................................... 46 2.2.6.6 Quy trình tín dụng đối với DNVVN tại Techcombank Chi Nhánh Chợ Lớn ............................................................................................................................ 47 2.3 Thực trạng về hoạt động tín dụng đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Chi Nhánh Chợ lớn. ......................................... 51 2.3.1 Tình hình khách hàng là Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam, Chi Nhánh Chợ Lớn............................................................. 51 2.3.2 Phân tích tình hình cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Chi Nhánh Chợ lớn ................................................... 52 2.3.2.1 Phân tích tình hình doanh số cho vay đối với DNVVN tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam, Chi Nhánh Chợ Lớn................................................. 52 2.3.2.2 Phân tích tình hình doanh số thu nợ đối với DNVVN , Tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam, Chi Nhánh Chợ Lớn................................................. 56 2.3.2.3 Phân tích tình hình dư nợ đối với DNVVN, tại Techcombank Chi Nhánh Chợ Lớn. ................................................................................................................... 59 Khóa luận tốt nghiệp -ix- GVHD: T.s Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn 2.3.2.4 Phân tích tình hình nợ quá hạn đối với DNVVN tại Techcombank Chi Nhánh Chợ lớn. ......................................................................................................... 63 2.3.2.5 Phân tích tình hình nợ xấu cho vay đối với DNVVN tại Techcombank Chi Nhánh Chợ Lớn.................................................................................................. 66 2.3.2.6 Phân tích chất lượng dư nợ cho vay đối với DNVVN tại Techcombank Chi Nhánh Chợ Lớn.................................................................................................. 66 2.3.3 Đánh giá chất lượng tín dụng DNVVN tại NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam Chi Nhánh Chợ Lớn. ................................................................................................. 67 2.4 Những khó khăn và thuận lợi của CV QHKHDN tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt nam chi Nhánh Chợ Lớn trong quá trình phân tích để quyết định cho vay đối với DNVVN ................................................................................................. 69 2.4.1 Những thuận lợi của CV QHKHDN tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam chi Nhánh Chợ Lớn ......................................................................................... 69 2.4.2 Những khó khăn của CV QHKH DN tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam chi Nhánh Chợ Lớn .......................................................................................... 69 2.4.2.1 Khó khăn trước khi cho vay................................................................... 69 2.4.2.1.1 Khó khăn về nguồn thông tin........................................................... 69 2.4.2.1.2 Khó khăn khi xác định mục tiêu của người vay .............................. 71 2.4.2.1.3 Khó khăn trong việc nhận tài sản đảm bảo cho khoản vay.............. 71 2.4.2.1.4.1 Khó khăn khi nhận TSĐB là máy móc thiết bị .......................... 71 2.4.2.1.4.2 Khó khăn khi nhận TSĐB là hàng hóa ...................................... 72 2.4.2.1.4 Khó khăn khi thẩm định cho vay ..................................................... 72 2.4.2.1.5 Khó khăn khi phân tích thông tín tài chính...................................... 73 2.4.2.2 Khó khăn trong quá trình tái lập và thẩm tra báo báo tài chính............. 75 2.4.2.3 Khó khăn từ Phòng dịch vụ khách hàng (Bộ phận Teller) khi thu nợ các khoản vay Doanh nghiệp…................................................................................. 75 2.4.2.4 Khó khăn của Techcombank Chợ Lớn khi làm việc với CCA Miền Nam ................................................................................................................ 76 Khóa luận tốt nghiệp -x- GVHD: T.s Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ở NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CHỢ LỚN 3.1 Nguyên nhân của những khó khăn trên. ............................................................ 77 3.1.1 Nguyên nhân khách quan............................................................................. 77 3.1.2 Nguyên nhân chủ quan................................................................................. 77 3.2 Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Ngân hàng Kỹ Thương Việt Nam chi nhánh Chợ Lớn. ..................... 78 3.2.1 Về phía Doanh nghiệp.................................................................................. 78 3.2.2 Về phía Ngân hàng....................................................................................... 79 3.2.2.1 Đa dạng hoá về loại hình tín dụng đối với DNVVN ............................ 79 3.2.2.2 Đa dạng hoá hình thức tín dụng đối với DNVVN ................................ 80 3.2.2.2.1 Hình thức hùn vốn đầu tư, liên doanh............................................. 80 3.2.2.2.2 Cho vay bảo lãnh............................................................................. 80 3.2.2.2.3 Cho vay bảo đảm bằng các khoản sẽ thu ........................................ 80 3.2.2.3 Xây dựng một cơ chế lãi suất linh hoạt cho DNVVN .......................... 81 3.2.2.4 Tăng cường hoạt động tư vấn đối với DNVVN.................................... 82 3.2.2.5 Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng đối với DNVVN, thực hiện đúng quy trình tín dụng............................................................................................. 82 3.2.2.5.1 Về thu thập thông tin....................................................................... 82 3.2.2.5.2 Về phân tích và đánh giá khách hàng ............................................. 83 3.2.2.6 Về tài sản đảm bảo ................................................................................ 84 3.2.2.6.1 Đối với tài sản đảm bảo là các máy móc thiết bị ........................... 84 3.2.2.6.2 Đối với tài sản là hàng hóa.............................................................. 84 3.2.2.7 Xây dựng chiến lược Marketing ......................................................... 85 Khóa luận tốt nghiệp -xi- GVHD: T.s Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn 3.2.2.8 Giải pháp cho việc thu nợ của phòng dịch vụ khách hàng (Teller) ...... 86 3.2.2.9 Giảm thiểu phát sinh nợ quá hạn, nợ xấu.............................................. 87 3.2.2.10 Thống nhất hoạt động của CCA Miền Nam và CV QHKH. .............. 88 3.2.2.11 Xây dựng mô hình tổ chức kinh doanh theo định hướng khách hàng. .. 3.2.2.12 Nên thực sự quan tâm chú ý, tạo điều kiện cho cán bộ thẩm định học tập thêm về các lĩnh vực ngoài ngành....................................................................... 89 3.2.2.13 Tổ chức thi nghiệp vụ giỏi, trên cơ sở đó có kế hoạch đào tạo cụ thể nhằm nâng cao trình độ nghiệp vụ, cũng như ngoại ngữ tin học,văn hóa doanh nghiệp........................................................................................................................ 89 3.2.2.14 Song song với công tác đào tạo nghiệp vụ cần phải thường xuyên củng cố tâm lý cho cán bộ tín dụng. ......................................................................... 89 3.2.3 Về phía Nhà nước. .......................................................................................... 90 3.2.3.1 Khuyến khích đầu tư ................................................................................. 90 3.2.3.2 Tiếp cận vốn Ngân hàng: ........................................................................... 90 3.2.3.3 Mặt bằng sản xuất ..................................................................................... 90 3.2.3.4 Thị trường và khả năng cạnh tranh ............................................................ 91 3.2.3.5 Chính sách xúc tiến xuất khẩu ................................................................... 91 3.2.3.6 Trợ giúp thông tin, tư vấn và đào tạo nguồn nhân lực............................... 91 Kết luận. ................................................................................................................... 92 Danh mục tài liệu tham khảo ................................................................................. 93 Phụ lục...................................................................................................................... 01 Khóa luận tốt nghiệp -xii- GVHD: T.s Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT -----›----- DNVVN QD : Doanh nghiệp vừa và nhỏ quốc doanh DNVVN NQD : Doanh nghiệp vừa và nhỏ ngoài quốc doanh TMCP : Thương mại cổ phần GDP : Thu nhập quốc dân DNNN : Doanh nghiệp nhà nước CN : Chi Nhánh TCKT : Tổ chức kinh tế TCTD : Tổ chức Tín dụng NH : Ngân hàng DN : Doanh nghiệp CN- XD Công nghiệp-xây dựng DNVVN : Doanh nghiệp vừa và nhỏ CIC : Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng CNH-HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CVQHKH : Chuyên viên quan hệ khách hàng SMEs : Doanh nghiệp nhỏ MME : Doanh nghiệp vừa MSME : Doanh nghiệp siêu nhỏ CV CCA : Chuyên viên kiểm soát và quản lý chứng từ SXKD : Sản xuất kinh doanh HĐKD : Hoạt động kinh doanh NHTM : Ngân hàng thương mại Khóa luận tốt nghiệp -xiii- GVHD: T.s Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn DANH SÁCH CÁC BẢNG SỐ LIỆU -----›----- Trang Bảng 2.1 : Báo cáo kết quả HĐKD của Techcombank CN Chợ Lớn........... 31 Bảng 2.2 : Số liệu về nguồn vốn huy động tại TCB–Chợ Lớn giai đoạn 2007-2009 .................................................................... 35 Bảng 2.3 : Số liệu về huy động vốn taị Techcombank Chi nhánh Chợ Lớn ..................................................................................................... 36 Bảng 2.4 : Bảng cơ cấu tài sản đảm bảo tại Techcombank Chợ Lớn .......... 40 Bảng 2.5 : Hàng hóa cầm cố tại Techcombank Chợ Lớn ............................. 41 Bảng 2.6 : Tỷ lệ cho vay cho vay tối đa đối với một số tài sản đảm bảo...... 42 Bảng 2.7 : Lãi suất cho vay đối với các khoản vay trung và dài hạn đối với DNVVN bằng VND................................................................................................. 43 Bảng 2.8 : Lãi suất cho vay ngắn hạn đối với DNVVN ............................... 44 Bảng 2.9 : Lãi suất cho vay USD ngắn hạn tại TCB ..................................... 45 Bảng 2.10 : Lãi suất cho vay USD trung và dài hạn tại TCB.......................... 46 Bảng 2.11 : Biểu phí AMC .............................................................................. 47 Bảng: 2.12 : Đánh giá xếp hạng tín dụng đối với DNVVN............................. 51 Bảng 2.13 : Tình hình số lượng DNVVN tại Techcombank Chợ Lớn ........... 51 Bảng 2.14 : Doanh số cho vay đối với DNVVN phân theo thời gian............. 53 Bảng 2.15 : Doanh số cho vay đối với DNVVN phân theo thời gian............. 53 Bảng 2.16 : Doanh số cho vay đối với DNVVN theo thành phần kinh tế .... . 54 Bảng 2.17 : Doanh số cho vay đối với DNVVN theo cơ cấu ngành nghề...... 55 Khóa luận tốt nghiệp -xiv- GVHD: T.s Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn Bảng 2.18 : Doanh số thu nợ đối với DNVVN theo thời gian........................ 56 Bảng 2.19 : Doanh số thu nợ đối với DNVVN theo thành phần kinh tế ......... 57 Bảng 2.20 : Doanh số thu nợ đối với DNVVN theo cơ cấu ngành nghề ....... 58 Bảng 2.21 : Dư nợ tín dụng đối với DNVVN theo thời gian .......................... 59 Bảng 2.22 : Dư nợ tín dụng đối với DNVVN theo thời gian .......................... 60 Bảng 2.23 : Dư nợ tín dụng đối với DNVVN theo thành phần kinh tế........... 61 Bảng 2.24 : Dư nợ tín dụng đối với DNVVN theo cơ cấu ngành nghề .......... 62 Bảng 2.25 : Nợ quá hạn đối với DNVVN theo thời gian ............................... 63 Bảng 2.26 : Nợ quá hạn đối với DNVVN theo thành phần kinh tế ................ 64 Bảng 2.27 : Nợ quá hạn đối với DNVVN theo cơ cấu ngành nghề ................ 65 Bảng 2.28 : Tình hình nợ xấu tại Techcombank Chợ Lớn ............................. 66 Bảng 2.29 : Tình hình chất lượng dư nợ cho vay đối với DNVVN............... 66 Bảng 2.30 : Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình cho vay đối với DNVVN...... 67 Khóa luận tốt nghiệp -xv- GVHD: T.s Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ -----›----- Trang Sơ đồ 2.1 : Cơ cấu tổ chức Techcombank CN Chợ Lớn ...............................29 Biểu đồ 2. 1 : Kết quả hoạt động kinh doanh Techcombank CN Chợ Lớn ....... 34 Biểu đồ 2.2 : Tình hình huy động vốn, và tài sản của Techcombank Chợ Lớn giai đoạn 2007-2009................................................................................................. 35 Biểu đồ 2.3 : Doanh số cho vay đối với DNVVN phân theo thời gian ............ 54 Biểu đồ 2.4 : Doanh số cho vay đối với DNVVN theo thành phần kinh tế ...... 55 Biểu đồ 2.5 : Doanh số cho vay đối với DNVVN theo cơ cấu ngành nghề...... 56 Biểu đồ 2.6 : Doanh số thu nợ đối với DNVVN theo thời gian........................ 57 Biểu đồ 2.7 : Doanh số thu nợ đối với DNVVN theo thành phần kinh tế ........ 58 Biểu đồ 2.8 : Doanh số thu nợ đối với DNVVN theo cơ cấu ngành nghề ........ 59 Biểu đồ 2.9 : Dư nợ tín dụng đối với DNVVN theo thời gian. ......................... 60 Biểu đồ 2.10 : Dư nợ tín dụng đối với DNVVN theo thành phần kinh tế .......... 61 Biểu đồ 2.11 Dư nợ tín dụng đối với DNVVN theo cơ cấu ngành nghề .......... 62 Biểu đồ 2.12 : Nợ quá hạn đối với DNVVN thời gian ....................................... 63 Biểu đồ 2.13 : Nợ quá hạn đối với DNVVN theo thành phần kinh tế ............... 64 Biểu đồ 2.14 : Nợ quá hạn đối với DNVVN theo cơ cấu ngành nghề ................. 65 Biểu đồ 2.15 : Tình hình nợ xấu đối với các DNVVN của Techcombank CL .... 66 Khóa Luận Tốt Nghiệp - 1 - GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn Phần mở đầu 1.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Ngày nay, Doanh nghiệp vừa và nhỏ DNVVN giữ một vị trí rất quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế của đất nước ta. Đặc biệt trong tiến trình hội nhập, với khoảng trên 95% DNVVN chiếm trong tổng số Doanh nghiệp có đăng kí thành lập, khu vực này đã tạo ra công ăn việc làm cho một số lượng lao động không nhỏ, đóng góp vào phân nửa GDP của đất nước . Nhưng để thúc đẩy phát triển DNVVN ở nước ta đòi hỏi phải giải quyết hàng loạt các khó khăn mà các doanh nghiệp này đang gặp phải liên quan đến nhiều vấn đề. Trong đó khó khăn lớn nhất, cơ bản nhất, phổ biến nhất, làm tiền đề cho các khó khăn nhất đó là thiếu vốn sản xuất và đổi mới công nghệ. Vậy Doanh nghiệp này phải tìm vốn ở đâu trong điều kiện thị trường vốn ở Việt Nam chưa hoàn thiện và bản thân các Doanh nghiệp này khó đáp ứng đủ điều kiện tham gia, chúng ta cũng chưa có chính sách hỗ trợ các Doanh nghiệp này một các hợp lý. Vì vậy phải giải quyết khó khăn về vốn cho các DNVVN đã và đang là một vấn đề cấp bách mà Đảng, Nhà nước, bản thân các Doanh nghiệp, các Tổ chức tín dụng cũng phải quan tâm giải quyết. Thực tế trong năm 2009 vừa qua Doanh nghiệp DNVVN gặp rất nhiều khó khăn bởi vì ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế toàn cầu Bên cạnh đó nguồn vốn tín dụng ngân hàng đầu tư cho hát triển DNVVN còn rất hạn chế vì các DNVVN khó đáp ứng đầy đủ điều kiện vay vốn ngân hàng. Bên cạnh đó khi tiếp cận nguồn vốn tín dụng thì các Doanh nghiệp lại sử dụng vốn chưa hợp lý và hiệu quả. Vì thế việc tìm ra giải pháp tín dụng nhằm phát triển DNVVN đang là một vấn đề bức xúc hiện nay của các NHTM. Xuất phát từ quan điểm đó và ._.thực trạng hoạt động của các DNVVN hiện nay em đã chọn đề tài : “Thực trạng và giải pháp tín dụng đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam, Chi Nhánh Chợ Lớn. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Xem xét một cách tổng quát và có hệ thống thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của các DNVVN và việc đầu tư tín dụng của ngân hàng Kỹ Thương Chi Nhánh Chợ Lớn cho các Doanh nghiệp này. Đồng thời đề tài cũng đưa ra một số giải pháp tín dụng nhằm góp phần phát triển DNVVN trên phạm vi hoạt động của Ngân hàng Kỹ Thương Chi nhánh Chợ Lớn. Khóa Luận Tốt Nghiệp - 2 - GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đề tài chọn hoạt động tín dụng cho các DNVVN tại ngân hàng Kỹ thương Chi nhánh Chợ Lớn trong những năm gần đây làm đối tượng nghiên cứu 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp phân tích hoạt động kinh tế, phương pháp tổng hợp thống kê… 5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI Đề tài gồm ba chương: Chương 1 : Cơ sở lý luận chung về Doanh nghiệp vừa và nhỏ, hoạt động tín dụng đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng thương mại. Chương 2 : Thực trạng về hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam, Chi Nhánh Chợ Lớn. Chương 3 : Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam, Chi Nhánh Chợ Lớn. Khóa Luận Tốt Nghiệp - 3 - GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ, HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Tổng quan về Doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1.1 Khái niệm về DNVVN: DNVVN là những DN có quy mô nhỏ bé về mặt vốn, lao động hay doanh thu. DNVVN có thể chia thành ba loại: căn cứ vào quy mô đó là DN siêu nhỏ (micro), DN nhỏ và DN vừa. Theo tiêu chí của Nhóm Ngân hàng Thế giới, DN siêu nhỏ là DN có số lượng lao động dưới 10 người, DN nhỏ có số lượng lao động từ 10 đến dưới 50 người, còn DN vừa có từ 50 đến 300 lao động. Ở mỗi nước, người ta có tiêu chí riêng để xác định DN nhỏ và vừa ở nước mình. Ở Việt Nam, không phân biệt lĩnh vực kinh doanh, các DN có số vốn đăng ký dưới 10 tỷ đồng hoặc số lượng lao động trung bình hàng năm dưới 300 người được coi là Doanh nghiệp Vừa và nhỏ (không có tiêu chí xác định cụ thể đâu là DN siêu nhỏ, đâu là nhỏ, và đâu là vừa). 1.1.2 Đặc điểm của DNVVN: 1.1.2.1 Các DNVVN chiếm số lượng lớn trên thị trường, và tốc độ gia tăng cao: Theo luật DN quy định, việc thành lập DNVVN yêu cầu số vốn thành lập nhỏ, vì vậy số lượng DNVVN chiếm một tỷ trọng lớn trong nền kinh tế. Với ưu điểm là vốn điều lệ thấp, điều này đã tạo một động lực to lớn cho các tổ chức kinh tế tư nhân đứng ra thành lập DN của mình. Mặt khác, từ trước đó đã tồn tại không ít các DN nhà nước có quy mô vốn nhỏ, lao động ít như các hợp tác xã, các DN nhà nước mới thành lập hoặc được tách ra…Với đặc điểm là vốn pháp định nhỏ như vậy, số lượng các DNVVN đã chiếm phần lớn về số lượng trong nền kinh tế và có tốc độ gia tăng cao. 1.1.2.2 Các DNVNN có quy mô vốn nhỏ, lao động ít: Mặc dù tăng nhanh về số lượng nhưng nếu xét về quy mô vốn của các DNVVN trong những năm gần đây thì lại rất thấp, mới ở mức trung bình trên 2 tỷ đồng/DN. Theo quy định của Luật DN, DNVVN là các DN có số vốn pháp định không vượt quá 10 tỷ, có số lao động không vượt quá 300 lao động. Với số vốn nhỏ như vậy, các DN gặp nhiều khó khăn trong việc mở rộng thị trường, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và nhất là khó khăn trong việc cạnh tranh với các DN lớn sản xuất cùng một loại sản phẩm trong thị trường. Nhất là khi nền kinh tế có biến động lớn, ví dụ biến động về đầu vào, DNVVN khó có khả năng chống đỡ và dễ dẫn đến bị phá sản. Đồng thời, với số lao động ít, các DNVVN sẽ gặp nhiều cản trở trong quá trình sản xuất kinh doanh và mở rộng sản xuất kinh doanh. Nhất là với tình trạng ít lao động, DNVVN sẽ khó có được các lao động với tay nghề cao. Với số lao động ít như vậy, sẽ khó mở các lớp đào tạo nâng cao tay nghề nghiệp vụ cho Khóa Luận Tốt Nghiệp - 4 - GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn các nhân viên. Mặt khác đa số người lao động, nhất là người lao động có tay nghề nghiệp vụ, trình độ chuyên môn giỏi, khi tìm kiếm việc làm đều có xu hướng muốn vào các DN lớn trên thị trường, điều này khiến các DNVVN gặp khó khăn trong quá trình tuyển dụng lao động và phải đầu tư nhiều hơn cho công tác marketing tuyển dụng lao động. 1.1.2.3 Đa số các DNVNN là các DN ngoài quốc doanh: Các DNVVN chủ yếu là các DN tư nhân (chiếm khoảng 80%) do đặc điểm về quy mô vốn và số lượng lao động nhỏ. Điều này tạo khó khăn cho việc quản lý các DNVVN. Nhất là đối với các DN tư nhân hoạt động linh hoạt nhưng kém hiệu quả. Các DN tư nhân thường khi thành lập và trong quá trình hoạt động chưa có một tầm nhìn chiến lược hoạt động cho DN của mình. Và trong khi vận hành sản xuất kinh doanh, khi có một biến cố xảy ra thì không có kinh nghiệm chống đỡ hoặc không đủ khả năng chống đỡ, dẫn đến thua lỗ hoặc nặng hơn là phá sản. Việc quản lý các DN tư nhân cũng rất khó khăn. Nhiều DN còn cố tình làm ăn phi pháp, cố tình trốn thuế và không thực hiện đúng chế độ kế toán thống kê. Để quản lý tốt các DNVVN, đòi hỏi một sự theo dõi sát sao và thực sự có hiệu quả. Như vậy có thể mới kiểm soát được hoạt động của loại hình DN này. 1.1.2.4 Kinh nghiệm hoạt động còn chưa nhiều: Không kể các DN nhà nước vừa và nhỏ đã thành lập lâu đời và hoạt động ổn định, đa số các DNVVN đều là các DN tư nhân được thành lập trong hoặc sau thời kỳ mở cửa nền kinh tế hoặc là các DN Nhà nước vừa được tách ra. Với những DNVVN thành lập khá lâu mà hoạt động sản xuất kinh doanh tốt, có hiệu quả, họ sẽ dần dần mở rộng nguồn vốn của mình và đứng vào hàng ngũ những DN lớn. Như vậy, kinh nghiệm hoạt động của loại hình DN này chưa nhiều. Với số vốn ít và bề dày kinh nghiệm hạn chế, các DNVVN gặp khó khăn trong việc duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, chống đỡ với những thay đổi trong quá trình hoạt động của mình. 1.1.2.5 Trình độ công nghệ và phương pháp quản lý lạc hậu: Đây là vấn đề nổi cộm đối với tổng thể các DN của nước ta do đặc điểm nền kinh tế chưa thực sự phát triển. Ở DN hiện nay, một thực trạng phổ biến trong các DNVVN là hệ thống máy móc, thiết bị lạc hậu, khoảng 10-15 năm trong ngành điện tử, 15 năm đối với ngành cơ khí, 70% công nghệ ngành dệt may đã sử dụng được 15 năm. Tỷ lệ đổi mới trang thiết bị trung bình hàng năm của chỉ ở mức 5-7% so với 20% của thế giới. Công nghệ lạc hậu làm tăng chi phí tiêu hao 1,5 lần so với định mức tiêu chuẩn của thế giới. Thực trạng này dẫn đến tăng chi phí đầu vào, cao hơn từ 30 - 50% so với các nước ASEAN, đồng thời dẫn đến chất lượng sản phẩm giảm, giá thành cao và năng suất thấp. Nhiều DNVVN rất yếu kém trong tiếp cận thông tin và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh. Một phần là do chất lượng nguồn nhân lực thấp, hạn chế về trình độ chuyên Khóa Luận Tốt Nghiệp - 5 - GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn môn, tin học, ngoại ngữ của giám đốc và đội ngũ quản lý DN, một phần là do đầu tư cho hệ thống thông tin thấp, chưa có phương tiện kỹ thuật nên chưa theo kịp diễn biến của thị trường. Vì thế, nhiều quyết định kinh doanh được đưa ra chỉ dựa vào kinh nghiệm và phán đoán cảm tính, đây là điểm yếu nhất các DNVVN trước áp lực cạnh tranh quốc tế. 1.1.2.6 Các DNVVN hoạt động linh hoạt, năng động: Trong nền kinh tế, các DNVVN là những thành phần hoạt động linh hoạt nhất. Với mỗi thay đổi nhỏ nhất của nền kinh tế, các DNVVN đều chịu tác động và phải điều chỉnh hoạt động của mình để phù hợp với mỗi biến đổi đó. Với tính năng động như vậy, các DNVVN đã đạt được hiệu quả trong hoạt động của mình và đóng góp không nhỏ vào nền kinh tế. Sự đa dạng về loại hình hoạt động, phương thức quản lý, sản phẩm của các DNVVN giúp cho họ đứng vững được trong thị trường. 1.1.3 Vai trò của các DNVVN: 1.1.3.1 Đóng góp vào sự phát triển kinh tế: Việc phát triển DNVVN đóng góp quan trọng vào tốc độ tăng trưởng nền kinh tế. Ở Việt Nam, giá trị gia tăng hoặc GDP do các DNVVN tạo ra hàng năm chiếm tỷ trọng khá lớn, đảm bảo thực hiện những chỉ tiêu tăng trưởng của nền kinh tế. Hiện nay, các DNVVN đóng góp khoản 30% vào GDP, 31% tổng giá trị sản lượng công nghiệp cho đất nước. Theo số liệu thống kê, khối kinh tế ngoài quốc doanh trong đó chủ yếu là DNVVN đó đóng góp 47%, DNNN 38.5%, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 15.5% vào tổng thu nhập của toàn nền kinh tế. Hàng năm DNVVN chiếm tới 78% tổng mức bán lẻ, 64% tổng lượng vận chuyển hàng hóa, sản xuất ra 100% sản lượng của các loại sản phẩm công nghiệp như đồ mộc, mây tre đan, thủ công mỹ nghệ… 1.1.3.2 Các DNVVN góp phần quan trọng trong việc tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập dân cư, góp phần ổn định xã hội: Sự tồn tại và phát triển các DNVVN là một công cụ hữu hiệu để giải quyết lượng lao động hàng năm tham gia vào thị trường lao động. Mặc dù số lượng lao động trong DNVVN là không nhiều nhưng với một số lượng lớn DNVVN thì sẽ tạo ra một lượng khá lớn công ăn việc làm cho toàn xã hội. Thực tế cho thấy, trong giai đoạn suy thoái và trong quá trình công nghiệp hóa ngày càng mạnh thì việc cắt giảm lao động trong các Doanh nghiệp lớn diễn ra khá phổ biến. Ngược lại, với các DNVVN thì ngành nghề sản xuất phần lớn là thâm dụng lao động nên không cắt giảm lao động mà có thể thu hút thêm lao động. Việc phát triển các DNVVN ở thành thị cũng như ở nông thôn là phương hướng cơ bản tăng nhanh năng suất, tăng thu nhập và đa dạng hóa thu nhập của dân cư, tạo ra sự phát triển tương đối đồng đều giữa các vùng trong cả nước, cải thiện Khóa Luận Tốt Nghiệp - 6 - GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn mối quan hệ giữa các khu vực kinh tế khác nhau, góp phần quan trọng trong việc giảm bất bình đẳng trong thu nhập và mức sống giữa các vùng trong cả nước. 1.1.3.3 DNVVN góp phần thu hút vốn đầu tư trong dân cư và khai thác, tận dụng tối ưu các nguồn lực xã hội: Với quy mô vừa và nhỏ của mình, các Doanh nghiệp có thể phân bố rộng rãi ở khắp các vùng, các lãnh thổ, địa phương tận dụng những nguồn nguyên liệu với trữ lượng còn hạn chế do không đáp ứng được nhu cầu của các Doanh nghiệp lớn, kết hợp với các tiềm năng về trí tuệ, tay nghề cao, lao động, bí quyết sản xuất để phát triển. Do đó có thể nói: việc phát triển các DNVVN là góp phần tận dụng tối đa các nguồn lực xã hội. Hơn nữa, với đặc trưng về quy mô, các DNVVN không cần quá nhiều vốn nên phần đông dân cư có thể tham gia đầu tư. Trong quá trình hoạt động, các DNVVN có thể dễ dàng huy động vốn từ người thân và bạn bè nên có thể coi DNVVN là phương tiện thu hút vốn trong dân cư khá hiệu quả. 1.1.3.4 DNVVN tạo ra môi trường cạnh tranh thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển có hiệu quả hơn: Sự tham gia của rất nhiều các DNVVN vào sản xuất kinh doanh làm cho số lượng và chủng loại sản xuất tăng nhanh. Kết quả làm tăng tính chất cạnh tranh trên thị trường, tạo ra sức ép lớn buộc các Doanh nghiệp phải thường xuyên đổi mới mặt hàng, giảm chi phí, tăng chất lượng để thích ứng với môi trường mới. những yếu tố này có tác động lớn làm cho nền kinh tế năng động, hiệu quả hơn. 1.1.3.5 DNVVN góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ, tạo lập sự cân bằng kinh tế trong xã hội: Việc phát triển các DNVVN là một trong những động lực thúc đẩy nhanh tốc độ giảm nghèo. Cùng với việc phân chia lại đất nông nghiệp và mở rộng diện cung cấp các dịch vụ xã hội, phát triển DNVVN cho phép một bộ phận nhân dân tham gia vào các công việc có giá trị cao hơn giúp họ nâng cao mức sống. Điều này có ý nghĩa lớn trong việc phát triển công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn, xóa dần tình trạng thuần nông và độc canh, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng CNH-HĐH, đồng thời mở đường thoát khỏi lao động nông nghiệp cho những người nông thôn đặc biệt là phụ nữ trẻ. Mặt khác, sự phát triển của các DNVVN cũng thúc đẩy quá trình chuyên môn hóa và đa dạng hóa ngành nghề, góp phần duy trì và phát triển các làng nghề thủ công, gìn giữ giá trị văn hóa bản sắc dân tộc. Với chiều hướng đó, tình hình mất cân đối giữa thành thị và nông thôn, khoảng cách giữa các vùng trong nước sẽ được giảm đi đáng kể, tạo điều kiện giúp các vùng sâu vùng xa khai thác được tiềm năng sẵn có của mình để phát triển kinh tế. Như vậy, Việt Nam cần phải khuyến khích, hỗ trợ phát triển các DNVVN là một giải pháp quan trọng để thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đến năm Khóa Luận Tốt Nghiệp - 7 - GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn 2015, đặc biệt là thực hiện CNH-HĐH nông nghiệp và nông thôn. Đây cũng là một trong các giải pháp bảo đảm sự phát triển bền vững của nền kinh tế xã hội. 1.1.4 Khó khăn của các DNVVN: Các DNVVN khi vay vốn Ngân hàng thường gặp những khó khăn sau đây: - Doanh nghiệp có tài sản nhưng giấy tờ không hoàn chỉnh nên không thể thế chấp. - Việc đánh giá tài sản theo quy định không sát với thực tế, nên chỉ vay được ít so với giá trị tài sản và nhu cầu vay. - Báo cáo tài chính chưa chính xác, không đủ độ tin cậy, gây khó khăn trong việc thẩm định phương án sản xuất kinh doanh cũng như hình thức bảo đảm tín dụng (tín chấp hay thế chấp). - Quy mô hoạt động và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chưa cao, vốn tự có thấp. - Diễn biến thị trường phức tạp, DNVVN nên khó lường trước, vượt qua các biến động của thị trường. - Thông tin hai chiều giữa Ngân hàng và Doanh nghiệp còn hạn chế do đó Doanh nghiệp chưa sử dụng thanh toán qua Ngân hàng. - Trên thực tế Ngân hàng còn gặp nhiều khó khăn khi xử lý tài sản để thu nợ. tương tự để làm cơ sở so sánh. Tự đó phán quyết về mức độ tin cậy của các khoản mục chi phí mà khách hàng đã xây dựng trong phương án sản xuất kinh doanh. 1.2 Hoạt động tín dụng đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng thương mại: 1.2.1 Khái niệm chung về tín dụng đối với DNVVN: Tín dụng là quan hệ vay mượn, gồm cả đi vay và cho vay. Tuy nhiên tín dụng khi gắn với chủ thể là Ngân hàng thì tín dụng Ngân hàng nghĩa là Ngân hàng cho vay. Tín dụng được xem xét là một chức năng cơ bản của Ngân hàng, vì vậy trên cở sở tiếp cận theo chức năng hoạt động của Ngân hàng thì tín dụng có thể được hiểu như sau : Tín dụng là một quan hệ về tài sản (tiền hoặc tài sản) giữa bên cho vay (Ngân hàng) và bên đi vay (Doanh nghiệp vừa và nhỏ), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, đồng thời bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Tín dụng là hoạt động quan trọng nhất của Ngân hàng, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, tạo thu nhập từ lãi lớn nhất. Ở các nước trên thế giới thì hoạt động tín dụng chiếm 50-60% lợi nhuận, còn ở Việt Nam thì chiếm tới 60-70%. Song song với hoạt động huy động vốn, tín dụng tạo ra nguồn lợi nhuận chính duy Khóa Luận Tốt Nghiệp - 8 - GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn trì hoạt động của Ngân hàng. Hoạt động tín dụng Ngân hàng được dựa trên quyết định của thống đốc Ngân hàng nhà nước số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2001 về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với Doanh nghiệp. Theo đó quan hệ tín dụng giữa Doanh nghiệp và Ngân hàng có thể hiểu như sau: - Doanh nghiệp phải cam kết hoàn trả vốn gốc và lãi với thời gian xác định. Các khoản tín dụng của Ngân hàng chủ yếu có nguồn gốc từ các khoản tiền gửi của Doanh nghiệp cùng khách hàng và các khoản vay mượn khác. Bản thân Ngân hàng cũng có trách nhiệm hoàn trả cả gốc và lãi cho các khoản mượn nói trên. Ngân hàng thu lợi nhuận là nhờ thu chênh lệch lãi suất cho vay và đi vay, đồng thời sử dụng vốn vay để thực hiện hoạt động khác như đầu tư, tài trợ… Như vậy, để duy trì sự tồn tại và phát triển của mình, Ngân hàng phải yêu cầu Doanh nghiệp thực hiện đúng cam kết này. - Doanh nghiệp phải cam kết sử dụng tín dụng theo mục đích được thoả thuận với NH, không trái với quy định của pháp luật và các quy định khác của Ngân hàng cấp trên. Luật pháp quy định phạm vi hoạt động cho các Ngân hàng, và mỗi Ngân hàng đều có mục đích và phạm vi hoạt động riêng. Do vậy, khi cho cấp tín dụng trong phạm vi hoạt động của mình, Ngân hàng yêu cầu Doanh nghiệp phải sử dụng vốn đúng mục đích như đã thoả thuận với Ngân hàng. - Ngân hàng tài trợ dựa trên phương án có hiệu quả. Phương án hoạt động của Doanh nghiệp đảm bảo khả năng thu hồi vốn và lãi của Ngân hàng. Mặt khác, để đảm bảo đòi được nợ, các Ngân hàng thường yêu cầu tài sản đảm bảo với mỗi khoản vay. 1.2.2 Các hoạt động tín dụng đối với DNVVN của Ngân hàng thương mại: Hoạt động tín dụng Ngân hàng được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau. Ngân hàng tiến hành phân loại tín dụng để dễ quản lý các khoản tín dụng và nhằm đa dạng hoá tín dụng nhằm thoả mãn nhu cầu của Doanh nghiệp. Phân loại tín dụng để Ngân hàng quyết định lãi suất cho vay, cũng như loại hình cho vay thích hợp với mỗi loại tín dụng khác nhau. Việc xác định phương thức cho vay có một ý nghĩa rất quan trọng của quá trình cấp tín dụng cho DN. Nếu xác định đúng phương thức cho vay cho từng DN từ đú sẽ tạo ra yếu tố tích cực giúp cho DN thuận lợi trong quá trình giao dịch và chủ động về tài chính trong quá trình sản xuất kinh doanh và thuận lợi để thực hiện phương án sản xuất kinh doanh, khuyến khích được DN về quan hệ vay vốn với Ngân hàng, Ngân hàng chủ động trong việc cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng vốn. Nếu xác định sai phương thức cho vay sẽ dẫn đến NH không kiểm soát chặt chẽ được số vốn cho vay làm tăng rủi ro tín dụng, không khuyến khích được DN vay vốn. Khóa Luận Tốt Nghiệp - 9 - GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn Hiện nay các NH thường áp dụng các phương thức cho vay sau: 1.2.2.1 Cho vay thấu chi: Cho vay thấu chi là nghiệp vu cho vay qua đó NH cho phép người vay được chi trội trên số dư tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định và trong khoảng thời gian xác định. Giới hạn này được gọi là hạn mức thấu chi. Để được thấu chi, DN làm đơn xin NH hạn mức thấu chi và thời gian thấu chi (có thể phải trả phí cam kết cho NH ). Trong quá trình hoạt động, DN có thể ký séc, lập uỷ nhiệm chi, mua thẻ… vượt số dư tiền gửi để chi trả (song trong hạn mức thấu chi). Khi DN có tiền nhập về tài khoản tiền gửi, NH sẽ thu nợ gốc và lãi. Số lãi mà DN phải trả là : Số lãi phải trả = Lãi suất thấu chi x Thời gian thấu chi x Số tiền thấu chi. Các khoản chi quá hạn mức thấu chi sẽ chịu lãi suất phạt và bị đình chỉ sử dụng hình thức này. Thấu chi dựa trên cơ sở thu và chi của DN không phù hợp về thời gian và quy mô. Thời gian và số lượng thiếu có thể dự đoán dựa vào dự đoán ngân quỹ song không chính xác. Do vậy, hình thức cho vay này tạo điều kiện thuận lợi cho DN trong quá trình thanh toán, chủ động, kịp thời. Thấu chi là hình thức tín dụng ngắn hạn, linh hoạt, thủ tục đơn giản, phần lớn là không có đảm bảo, có thể cấp cho cả DN lẫn cá nhân vài ngày trong tháng, vài tháng trong năm, dùng để trả lương, chi các khoản phải nộp, mua hàng… Hình thức này nhìn chung chỉ sử dụng đối với DN có độ tin cậy cao, thu nhập đều đặn và kỳ thu nhập ngắn. 1.2.2.2 Cho vay trực tiếp từng lần: Cho vay trực tiếp từng lần là hình thức cho vay tương đối phổ biến của NH đối với các DN không có nhu cầu vay thường xuyên, không có điều kiện để được cấp hạn mức thấu chi. Một số DN sử dụng vốn chủ sở hữu và tín dụng thương mại là chủ yếu, chỉ khi có nhu cầu thời vụ, hay mở rộng sản xuất đặc biệt mới vay NH, tức là vốn từ NH chỉ tham gia vào một giai đoạn nhất định của chu kỳ sản xuất kinh doanh. Mỗi lần vay, DN phải làm đơn và trình NH phương án sử dụng vốn vay. NH sẽ phân tích DN và ký hợp đồng cho vay, xác định mức cho vay, thời hạn giải ngân, thời hạn trả nợ, lãi suất và yêu cầu đảm bảo nếu cần. Mỗi món vay được tách biệt nhau thành các hồ sơ (khế ước nhận nợ) khác nhau. Nhu cầu vay Ngân hàng = Chi phí cần thiết cho SXKD - Vốn tự có - Vốn khác Trong đó: Chi phí cần thiết Cho SXKD = Giá trị hợp đồng - Khấu hao cơ bản - Thuế - Lợi nhuận định mức cho SXKD Khóa Luận Tốt Nghiệp - 10 - GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn Nếu cho vay dựa trên giá trị tài sản đảm bảo: Mức cho vay = Giá trị tài sản đảm bảo x Tỷ lệ cho vay trên giá trị tài sản đảm bảo Theo từng kỳ hạn nợ trong hợp đồng, NH sẽ thu gốc và lãi. Trong quá trình DN sử dụng tiền vay, NH sẽ kiểm soát mục đích và hiệu quả sử dụng, nếu thấy có dấu hiệu vi phạm hợp đồng, NH sẽ thu nợ trước hạn, hoặc chuyển nợ quá hạn. Lãi suất có thể cố định hoặc thả nổi theo thời điểm tính lãi. Nghiệp vụ cho vay từng lần tương đối đơn giản. NH có thể kiểm soát từng món vay tách biệt. Tiền cho vay dựa trên giá trị tài sản đảm bảo. 1.2.2.3 Cho vay theo hạn mức: Đây là nghiệp vụ tín dụng theo đó NH thoả thuận cấp cho DN hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng có thể tính cho cả kỳ hoặc cuối kỳ. Đó là số dư tối đa tại thời điểm tính. Mỗi lần vay, DN chỉ cần trình bày phương án sử dụng tiền vay, nộp các chứng từ chứng minh đã mua hàng hoặc dịch vụ và nêu yêu cầu vay. Sau khi kiểm tra tính chất hợp pháp và hợp lệ của chứng từ, NH sẽ phát tiền cho DN. Đây là hình thức cho vay thuận tiện cho những DN vay mượn thường xuyên, vốn vay tham gia thường xuyên vào quá trình sản xuất kinh doanh. Trong nghiệp vụ này, NH không ấn định trước ngày trả nợ. Khi DN có thu nhập, NH sẽ thu nợ, do đó tạo chủ động quản lý ngân quỹ cho DN. Tuy nhiên, do các lần vay không tách biệt thành các kỳ hạn nợ cụ thể nên NH khó kiểm soát hiệu quả sử dụng từng lần vay. NH chỉ có thể phát hiện vấn đề khi DN nộp báo cáo tài chính, hoặc dư nợ lâu không giảm sút. 1.2.2.4 Cho vay luân chuyển: Cho vay luân chuyển là nghiệp vụ cho vay dựa trên luân chuyển của hàng hoá. DN khi mua hàng có thể thiếu vốn. NH có thể cho vay để mua hàng và sẽ thu nợ khi DN bán hàng. Đầu năm hoặc đầu quý, người vay phải làm đơn xin vay luân chuyển. NH và DN thoả thuận với nhau về phương thức vay, hạn mức tín dụng, các nguồn cung cấp hàng hoá và khả năng tiêu thụ. Hạn mức tín dụng có thể được thoả thuận trong 1 năm hoặc vài năm. Đây không phải là thời hạn hoàn trả mà là thời hạn NH xem xét lại mối quan hệ giữa NH và DN cũng như tình hình tài chính của DN. Việc cho vay dựa trên luân chuyển hàng hoá nên cả NH và DN đều phải nghiên cứu kế hoạch lưu chuyển hàng hoá để dự đoán dòng ngân quỹ trong thời gian tới. Khi vay, DN chỉ cần gửi đến NH các chứng từ hoá đơn nhập hàng và số tiền cần vay. NH cho vay và trả tiền cho người bán. Theo hình thức này, giá trị hàng hoá mua vào (có hoá đơn, hợp pháp, hợp lệ, đúng đối tượng) đều là đối tượng được NH cho vay; thu nhập bán hàng đều là nguồn để chi trả cho NH. Ngân hàng sẽ cho vay theo tỷ lệ nhất định tuỳ theo khối lượng và chất lượng quan hệ nợ nần của người Khóa Luận Tốt Nghiệp - 11 - GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn vay. Các khoản phải thu và cả hàng hoá trong kho trở thành vật đảm bảo cho khoản cho vay. Cho vay luân chuyển thường được áp dụng đối với các DN thương nghiệp hoặc DN sản xuất có chu kỳ tiêu thụ ngắn ngày, có quan hệ vay trả thường xuyên với NH. Cho vay luân chuyển rất thuận tiện cho DN. Thủ tục cho vay chỉ cần thực hiện 1 lần cho nhiều lần vay. DN được đáp ứng nhu cầu vốn kịp thời , vì vậy việc thanh toán cho người cung ứng sẽ nhanh gọn. Nếu DN gặp khó khăn trong tiêu thụ thì NH sẽ gặp khó khăn trong việc thu hồi vốn do thời hạn của khoản vay không được quy định rõ ràng. 1.2.2.5 Cho vay trả góp: Cho vay trả góp là hình thức tín dụng, theo đó NH cho phép DN trả gốc làm nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã theo thoả thuận. Cho vay trả góp thường được áp dụng đối với các khoản vay trung và dài hạn, tài trợ cho tài sản cố định và tài sản lâu bền. Số tiền trả mỗi lần được tính toán sao cho phù hợp với khả năng trả nợ (thường là từ khấu hao và thu nhập sau thuế cuả dự án, hoặc từ thu nhập hàng kỳ của người tiêu dùng). NH thường cho vay trả góp đối với người tiêu dùng thông qua hạn mức nhất định. NH sẽ thanh toán cho ngưòi bán lẻ về số hàng hoá mà DN đã mua trả góp. Các cửa hàng bán lẻ nhận tiền ngay sau khi bán hàng từ phía NH và làm đại lý thu tiền cho NH, hoặc DN trả trực tiếp cho NH. Đây là hình thức tín dụng tài trợ người mua (qua đó đến người bán) nhằm khuyến khích tiêu thụ hàng hoá. Cho vay trả góp rủi ro cao do DN thường thế chấp bằng hàng hoá mua trả góp. Khả năng trả nợ phụ thuộc vào thu nhập đều đặn của người vay. Nếu người vay mất việc, ốm đau, thu nhập giảm sút thì khả năng thu nợ của NH cũng bị ảnh hưởng. Chính vì rủi ro cao nên lãi suất cho vay trả góp thường là lãi suất cao nhất trong khung lãi suất cho vay của NH. 1.3 Chất lượng tín dụng đối với Doanh nghiệp Vừa và nhỏ của Ngân hàng thương mại: 1.3.1 Khái niệm chất lượng tín dụng: Đối với các NHTM, cái được biểu hiện ra bên ngoài vừa cụ thể, vừa trừu tượng của hoạt động tín dụng chính là chất lượng tín dụng. Chỉ khi chất lượng tín dụng tốt tức là NH có nhiều khách hàng, uy tín NH được nâng cao tạo điều kiện thúc đẩy cho NH phát triển. Chất lượng tín dụng được hiểu là sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo sự tồn tại, phát triển của NH. Như vậy khi xem xét chất lượng tín dụng của NH nói chung và đối với DNVVN nói riêng, cần tính đến ba nhân tố là NHTM, khách hàng, và nền kinh tế. Khóa Luận Tốt Nghiệp - 12 - GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn 1.3.1.1 Chất lượng hoạt động tín dụng xét từ giác độ NHTM: Chất lượng tín dụng thể hiện ở phạm vi, mức độ, giới hạn tín dụng phải phù hợp với khả năng, thực lực theo hướng tích cực của bản thân NH và phải đảm bảo được sự cạnh tranh trên thị trường, đảm bảo nguyên tắc hoàn trả đúng hạn và có lãi. Chất lượng hoạt động tín dụng phải thể hiện ở chỉ tiêu lợi nhuận hợp lý và gia tăng, dư nợ ngày càng tăng trưởng, tỷ lệ nợ quá hạn đảm bảo đúng quy định và hợp lý, đảm bảo cơ cấu nguồn vốn giữa ngắn hạn,trung và dài hạn trong nền kinh tế. 1.3.1.2 Chất lượng hoạt động xét từ giác độ khách hàng: Thông qua quan hệ lâu dài với khách hàng, sự am hiểu khách hàng sẽ làm cho NH hiểu rõ nhu cầu tín dụng của NH, đảm bảo thoả mãn nhu cầu hợp lý về vốn cho họ. Trong điều kiện cạnh tranh hiện nay, chất lượng là yêu cầu hàng đầu, vì vậy chất lượng tín dụng là sự đáp ứng yêu cầu hợp lý của khách hàng, lãi suất hợp lý, thủ tục đơn giản không phiền hà, thu hút được khách hàng nhưng vẫn đảm bảo đúng nguyên tắc và quy định của tín dụng phù hợp với tốc độ phát triển của xã hội, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của NH, góp phần làm lành mạnh tài chính khách hàng. 1.3.1.3 Chất lượng tín dụng xét từ giác độ nền kinh tế: Hoạt động tín dụng trong những năm gần đây phản ánh rõ nét sự năng động của nền kinh tế khi chuyển sang cơ chế mới. Nhiều khái niệm mới với những nội dung mới để đạt được sự thống nhất, về nhận thức và tạo điều kiện nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng. Tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh, tạo việc làm cho người lao động, tăng thêm sản phẩm cho xã hội góp phần tăng trưởng kinh tế và khai thác khả năng tiềm ẩn trong nền kinh tế, thu hút tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nước, tranh thủ vay vốn nước ngoài có lợi cho nền kinh tế phát triển. 1.3.1.4 Kết luận chung về chất lượng tín dụng: Chất lượng tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp, nó phản ánh mức độ thích nghi của NHTM và sự thay đổi của môi trường bên ngoài, nó thể hiện sức mạnh một NH trong quá trình cạnh tranh để tồn tại. Chất lượng tín dụng được xác định qua nhiều yếu tố: thu hút được khách hàng tốt, thủ tục đơn giản, thuận tiện, mức độ an toàn của vốn tín dụng, chi phí tổng thể về sản xuất, chi phí nghiệp vụ… Chất lượng tín dụng không tự nhiên mà có, nó là kết quả của một quy trình kết hợp hoạt động giữa con người trong một tổ chức, giữa các tổ chức với nhau vì một mục đích chung, do đó để đạt được chất lượng tín dụng cần có sự quản lý. Quản lý chất lượng về cơ bản là những hoạt động và kỹ thuật được sử dụng nhằm đạt được chất lượng tốt. 1.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại: Có nhiều chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng, trong đó có các chỉ tiêu cơ bản sau: Khóa Luận Tốt Nghiệp - 13 - GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn 1.3.2.1 Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu: Tỷ lệ nợ xấu là tỷ lệ phần trăm giữa nợ xấu và tổng dư nợ của NHTM ở một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm. Chỉ tiêu này được tính theo công thức (1.1) dưới đây: Tỷ lệ nợ xấu * Khái niệm nợ xấu: Nếu chỉ dựa vào chỉ tiêu nợ quá hạn thì chưa đánh giá chính xác về chất lượng tín dụng của các NH. Theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước “ V/v Ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động NH của TCTD” đã đánh giá chính xác hơn chất lượng tín dụng của các TCTD. Theo Quyết định 493 thì nợ xấu là nợ thuộc nhóm 3,4,5 theo cách phân loại nợ dưới đây. Chỉ tiêu này phản ánh nợ xấu của một NH, tỷ lệ này càng thấp càng tốt. Thực tế, rủi ro trong kinh doanh là không tránh khỏi, nên NH thường chấp nhận một tỷ lệ nhất định được coi là giới hạn an toàn. Mức giới hạn này ở mỗi nước là khác nhau, riêng ở hiện nay chấp nhận tỷ lệ là 5%. * Cách phân loại nợ: Theo Quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN ngày 03/02/2005 (có hiệu lực ngày 17/03/2005) của Thống đốc NHNN VN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng ban hành kèm ._.ý quá trình sản xuất kinh doanh, tính toán đầu vào, đầu ra của thị trường và tính hiệu quả lâu dài. Ngoài ra, Ngân hàng nên tổ chức một mạng lưới thông tin để giúp đỡ các doanh nghiệp. Nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ do thiếu thông tin hoặc thông tin không chính xác mà ký những hợp đồng bất lợi cho mình. Ngân hàng do có mối quan hệ với nhiều khách hàng với mọi ngành nghề, lĩnh vực khác nhau, có những chuyên gia thu thập và phân tích thông tin nên có thể đáp ứng nhu cầu thông tin còn thiếu cho doanh nghiệp giúp các doanh nghiệp giảm được chi phí, tránh được những thông tin không cân xứng và tăng hiệu quả kinh doanh cho DNVVN. 3.2.2.5 Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng đối với DNVVN, thực hiện đúng quy trình tín dụng: Hệ thống các văn bản về nghiệp vụ tín dụng cho NHNN và Techcombank Chợ Lớn ban hành ngày càng được bổ sung hoàn thiện để tạo ra môi trường pháp lý cho hoạt động tín dụng. Từ đó đòi hỏi Ngân hàng thực hiện nghiêm túc quy trình tín dụng từ CV QHKH, Lãnh đạo phòng thẩm định đến Giám đốc là người quyết định cho vay. Thẩm định là một bước quan trọng nhất trong quy trình tín dụng. Nó không những có ý nghĩa đối với Ngân hàng là nhằm nâng cao chất lượng tín dụng, giảm rủi ro cho Ngân hàng mà nó còn có ý nghĩa rất lớn đối với khách hàng bởi không ít những khách hàng bị từ chối oan bởi CV QHKH không làm tốt công tác thẩm định phương án, dự án sản xuất. Thẩm định tín dụng là một quá trình liên tục từ khâu thu thập thông tin đến khâu phân tích các thông tin đó để từ đó có quyết định cho vay hay không. 3.2.2.5.1 Về Thông tin khách hàng. Thông tin tín dụng là yếu tố quan trọng đầu tiên mà ngân hàng cần khi quyết định cho vay. CV QHKH cần phải phải thu thập thông tin từ nhiều kênh, nguồn khác nhau, có khả năng chọn lọc các thông tin có hiệu quả, như vậy sẽ đảm bảo tránh được rủi ro khi ra quyết định cho vay, doanh nghiệp có cơ hội vay được vốn. - Xem xét thông tin từ phỏng vấn người vay, từ sổ sách Ngân hàng để được thấy quan hệ vay trả của khách hàng. Khóa Luận Tốt Nghiệp - 83 - GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn - Cần phải nắm bắt thông tin qua các phương tiện thông tin, phối hợp với trung tâm thông tin tín dụng của NHNN (CIC), thông tin từ đồng nghiệp, bạn bè, Techcombank Chi Nhánh Chợ Lớn cũng cần tạo lập mối quan hệ thường xuyên với Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam trong đó có Trung tâm hỗ trợ các DNVVN. Đây là những tổ chức có thể cung cấp những thông tin đầy đủ nhất về các hoạt động sản xuất kinh doanh của các DNVVN. - Ngoài các thông tin từ báo cáo tài chính, CV QHKH cần phải chủ động đi khảo sát tình hình tại cơ sở của các Doanh nghiệp. Qua đó, ngân hàng có thể nắm bắt được thông tin về khả năng sản xuất kinh doanh nói chung của Doanh nghiệp, năng lực quản lý, nhu cầu hiện tại và tương lai của khách hàng một cách khác quan, việc đi khảo sát này có thể không báo trước để tránh tình trạng doanh nghiệp dàn dựng cảnh, để lừa Ngân hàng. - Đồng thời, CV QHKH cần tạo quan hệ với các đối tác mua bán của khách hàng vì đây là trung tâm thông tin về khách hàng, khi khách hàng có biến động gì trong tinh hình tài chính doanh nghiệp, Họ sẻ la người biết trước, CV QHKH có thề tìm kiếm thông tin về khách hàng ở đây. 3.2.2.5.2 Về phân tích và đánh giá khách hàng Sau khi đã thu thập đầy đủ thông tin, cán bộ tín dụng phải phân tích các thông tin này. Qua bản báo cáo tài chính, cần phân tích tốt các chỉ tiêu để từ đó đánh giá tình hình vay nợ, khả năng hoàn trả, tốc độ vòng quay bình quân vốn lưu động, tình hình tiêu thụ sản phẩm, lợi nhuận của doanh nghiệp. Khi phân tích các dữ liệu CV QHKH đặc biệt chú ý đến khả năng sinh lời của phương án xin vay và các nguồn thu khác của khách hàng. Sở dĩ như vậy là vì tính khả thi của phương án ảnh hưởng trực tiếp tới khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Nếu phương án khả thi dẫn tới hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả và tạo nguồn thu thì khách hàng có khả năng trả nợ khi hợp đồng tín dụng đến hạn thanh toán. Nhìn chung, việc phân tích cần tập trung vào các vấn đề chủ yếu sau: - Khách hàng phải có đầy đủ các điều kiện vay vốn theo quy định cụ thể đối với từng khách hàng, từng loại cho vay để đảm bảo thu hồi nợ gốc, lãi đúng hạn. - Phương án, dự án vay vốn phải có hiệu quả và tính khả thi. - Hồ sơ thủ tục vay vốn phải đầy đủ theo chế độ quy định, nếu có xảy ra tố tụng tranh chấp thì phải đảm bảo an toàn pháp lý cho Ngân hàng. - Năng lực pháp lý của khách hàng như quyết định thành lập hợp pháp, đăng ký kinh doanh, quyết định bổ nhiệm người đại diện hợp pháp trước pháp luật... - Thẩm định về tính cách, uy tín của khách hàng nhằm hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất. Thông qua việc phân tích tình hình thực trạng của khách hàng CV QHKH phải đưa ra được đánh giá chung về thực trạng kinh doanh, tính hợp lý của nhu cầu vay vốn, đánh giá khả năng hoàn trả, tính khả thi của phương án vay vốn. Ngoài ra trong Khóa Luận Tốt Nghiệp - 84 - GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn quá trình sử dụng vốn Ngân hàng cần tăng cường kiểm tra kiểm soát việc sử dụng vốn vay, từ đó kịp thời đưa ra những giải pháp hỗ trợ, tư vấn kịp thời khi các DNVVN gặp khó khăn trong quá trình sử dụng vốn. 3.2.2.6 Về tài sản đảm bảo. 3.2.2.6.1 Đối với tài sản đảm bảo là các máy móc thiết bị: Trong thời gian tới ngân hàng nên hạn chế cầm cố các máy móc thiết bị và dây chuyền công nghệ. Vì đây là những tài sản đảm bảo có tính thanh khoản không cao nên khi khoản vay gặp rủi ro, ngân hàng sẻ bị thiệt hại do giá bán các thiết bị công nghệ đó thấp hơn giá tại thời điểm định giá. Chỉ áp dụng hình thức cầm cố tài sản là máy móc thiết, dây chuyền công nghệ đối với những doanh nghiệp có mối quan hệ lâu năm và uy tín với ngân hàng trong việc trả nợ. Đồng thời Chỉ số xếp hạng tín dụng từ A1 đến B2, tốt nhất là các MME và SMEs. Khi định giá cho vay đối với loại tài sản cầm cố này, chuyên viên định giá nên lấy giá thấp hơn giá thị trường hiện tại, hoặc giá trên hóa đơn mua hàng hóa. CV QHKH nên trình chuyên gia phê duyệt cho vay tối đa khoản tối đa 50% giá trị định giá (hiện nay khoảng 60% - 70% ) việc định giá thấp sẻ hạn chế rủi ro khoản vay và có thể thu hồi được nợ khi khoản vay có vấn đề. Ngân hàng cũng nên tạo điều kiện cho CV QHKH cũng như chuyên viên định giá tham gia các lớp tìm hiểu về máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ, để có thể nắm bắt được những thông tin về tài sản cầm cố thì chuyên viên định giá sẻ định giá chính xác hơn, CV QHKH sẻ ra quyết định cho vay với tỷ lệ thích hợp, hạn chế rủi ro tín dụng ở mức thấp nhất. 3.2.2.6.2 Đối với tài sản là hàng hóa. Doanh nghiệp nên thuê công ty Logistic vận chuyển hàng về kho và sắp xếp kho hàng. Vì những công ty Logistic có chuyên môn và kinh nghiệm trong việc kiểm đếm, sắp xếp hàng hóa khoa học. Các doanh nghiệp cầm kho với số lượng lớn nên áp dụng mô hình này chủ yếu là các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Bên cạnh đó nếu doanh nghiệp đủ khả năng để tự nhập kho và sắp xếp hàng hóa thì cần có sự hướng dẫn của CV QHKH, để tiện cho việc theo dõi, kiểm điếm khi giải chấp hàng. Techcombank Chợ Lớn sẻ chủ động tìm kiếm, tạo dựng mối quan hệ với một số kho uy tín trong khu vực gần Techcombank Chợ Lớn, để tiện cho việc theo dõi, giải chấp và kiểm tra kho hàng, tiết kiệm được chi phí đi lại và thời gian của CV QHKH. Một số kho trong khu vực mà Chi nhánh có thể giới thiệu cho khách hàng như: Kho Tân Phú, Kho Bến Thành, Kho Tân Mai, Kho Bình Phú, Kho Tân Nam, các kho hàng trong khu Công nghiệp Tân Tạo, Kho Bình Trị Đông, Kho Phú Lâm... Techcombank Chợ Lớn nên lập Tổ hỗ trợ giải chấp hàng, Tổ này có nhiệm vụ theo dõi việc giải chấp hàng hóa, khi CV QHKH tiếp nhận yêu cầu giải chấp của khách hàng tiến hành lập hổ sơ giải chấp (tờ trình giải chấp, đề nghị thu nợ, điều Khóa Luận Tốt Nghiệp - 85 - GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn chỉnh giảm tài sản, thông báo giải chấp), trình Ban Giám Đốc phê duyệt. CV QHKH thực hiện Scan hồ sơ giải chấp đẩy về CCA Miền Nam (Trung tâm kiểm soát tín dụng và quản lý chứng từ Techcombank Miền Nam) thực hiện điều chỉnh giảm tài sản đảm bảo trên Globus T24R07. Tổ hỗ trợ giải chấp sẽ nhận lệnh thông báo giải chấp, cùng với khách hàng xuống kho, phối hợp cùng bảo vệ xuất hàng theo đúng Mã hàng trên lệnh thông báo giải chấp. Sau đó niêm phong kho hàng (mô hình này áp dụng cho cầm kho hai bên có canh giữ của bảo vệ, và kho ba bên ). Tổ giải chấp hàng này sẻ kiêm luôn nhiệm vụ hổ trợ bán của Chi Nhánh như vậy sẻ tiết kiệm chi phí hoạt động của ngân hàng. CV QHKH thường xuyên kiểm tra đột xuất kho hàng, theo dõi kiểm đếm hàng hóa có đúng quy cách và số lượng hiện tại mà CV QHKH đang theo dõi hay không. CV QHKH nên lập một bảng theo dõi hàng cầm kho trên trường Excel để tiện cho viêc đối chiếu, kịp thời phát hiện ra gian lận của khách hàng. Techcombank Chợ Lớn nên cầm cố hàng hóa đang có tính thanh khoản cao trên thị trường như: Gạo,Tiêu, Điều, Sắn lát, Cao su( SVR3L, SVR10L, RSS3…), Máy vi tính các loại (đặc biệt là Laptop), Vỏ xe Hankcook Hàn Quốc, Hạt Nhựa...và nên cho vay tối đa 70 % giá trị trên hóa đơn hàng hoặc 70% giá trị L/C khi phát vay thanh toán L/C đối với hàng nhập khẩu. 3.2.2.7 Xây dựng chiến lược Marketing trong đó trọng tâm là chính sách khách hàng nhằm mở rộng và tăng cường mối quan hệ chặt chẽ giữa Techcombank Chợ Lớn và DNVVN. Việc tăng cường hỗ trợ vốn cho các Doanh nghiệp cũng chính là việc tăng doanh số cho vay, tăng dư nợ của ngân hàng. Chính vì vậy Ngân hàng cần phải có chiến lược lôi kéo khách hàng về phía mình. Nền kinh tế càng phát triển thì vai trò của hoạt động Marketing càng được khẳng định. Trong điều kiện thị trường ngày càng có nhiều đối thủ cạnh tranh gay gắt không những đó là các Ngân hàng trong nước mà còn với cả các Ngân hàng nước ngoài. Trước tình hình đó để tháo gỡ khó khăn này Techcombank Chợ Lớn cần quan tâm đến hoạt động Marketing mà trọng tâm vào chính sách khách hàng nhằm giới thiệu quảng cáo các dịch vụ, các cơ chế, điều kiện cũng như những quy định về nghiệp vụ tín dụng để khách hàng hiểu và thông cảm trong quan hệ tín dụng, thấy được quyền lợi cũng như trách nhiệm của họ đối với Techcombank Chợ Lớn. Để làm được điều này Chi nhánh cần tăng cường công tác Marketing như xây dựng phòng Marketing riêng, mỗi một nhân viên Ngân hàng đều phải coi mình như một nhân viên Marketing, thu hút khách hàng bằng thái độ lịch sự, ân cần, nhiệt tình, chu đáo. Một đội ngũ nhân viên xinh xắn, luôn niềm nở, hoà nhã, nhiệt tình sẽ làm cho khách hàng không cảm thấy xa lạ, khách sáo khi quan hệ với ngân hàng. Ngoài ra Techcombank Chợ Lớn cần phải đào tạo một đội ngũ chuyên làm công tác Marketing, chủ động tìm kiếm khách hàng Khóa Luận Tốt Nghiệp - 86 - GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn tìm hiểu thị trường, để đưa ra chiến lược Marketing phù hợp, nhằm thoả mãn tốt nhất mọi nhu cầu của khách hàng. Để thực hiện tốt điều này Chi nhánh cần quan tâm đến vấn đề sau: - Có sự linh hoạt đối với từng loại hình Doanh nghiệp về lãi suất, điều kiện vay vốn, phương thức cho vay,... nhằm thoả mãn tốt nhất từng loại hình doanh nghiệp cụ thể. - Vì đối tượng khách hàng DNVVN là chủ yếu nên Techcombank Chợ Lớn cần có sự ưu tiên hơn đối với đối tượng này bằng các có những ưu đãi đặc biệt hoặc thành lập một quỹ cho vay riêng đối với DNVVN nhằm tạo điều kiện thuận lợi, tạo tính chuyên nghiệp khi cho vay đối tượng này nhằm tăng khả năng tiếp cận vốn tín dụng cả Techcombank Chợ Lớn. - Mở rộng phạm vi hoạt động bằng cách thành lập thêm điểm giao dịch, phòng giao dịch để tiếp xúc với đa dạng loại hình doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh. - Tạo sự khác biệt về loại sản phẩm này bằng cách có thể cung cấp tín dụng tại nhà để giảm bớt thời gian giao dịch đi lại của khách hàng, tăng cường bổ sung các dịch vụ đi kèm như dịch vụ tư vấn khách hàng, đơn giản hoá các thủ tục vay vốn. - Techcombank Chợ Lớn có thể tổ chức các cuộc hội thảo, hội nghị khách hàng để tạo ra các cơ hội cho các DNVVN gặp gỡ, trao đổi kinh nghiệm trong sản xuất kinh doanh cũng như trong việc tiếp cận vốn tín dụng. - Kết hợp với các tổ chức hỗ trợ DNVVN như Trung tâm hỗ trợ DNVVN, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho DNVVN... nhằm tạo thêm nhiều cơ hội mở rộng khách hàng cũng như tạo cho DNVVN dễ dàng tiếp cận được vốn tín dụng của Techcombank Chợ Lớn . Phối hợp với các tổ chức này kiểm soát, kiểm tra tình hình, năng lực của các doanh nghiệp nhằm thu thập thêm thông tin cũng như tìm hiểu nhu cầu của đối tượng khách hàng này nhằm phục vụ tốt nhất các nhu cầu đó. - Có những chương trình quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng như sách báo nhằm giới thiệu, quảng bá sản phẩm ưu việt của mình với các doanh nghiệp. Có thể đăng trên báo diễn đàn Doanh nghiệp, Thời báo kinh tế, Kinh tế Việt Nam... 3.2.2.8 Giải pháp cho việc thu nợ của phòng dịch vụ khách hàng ( Teller ). Đối với các khoản vay của DNVVN trước đây thì CV QHKH phải có xác nhận tài sản đảm bảo cho phòng kế toán trước khi thu nợ. Đối với các khoản vay của DNVVN bắt đầu từ nay, khi tiến hành giải ngân CCA Miền Nam (Trung tâm kiểm soát tín dụng và quản lý chứng từ Techcombank Miền Nam) sẻ ghi chú vào phần Out Remarks trong báo nợ khách hàng chi tiết loại tài sản đảm bảo kèm theo để bộ phận Teller cũng như phòng Kế toán có thể căn cứ vào đây tiến hành làm Iner đẩy lệnh thu nợ về CCA Miền Nam tiến hành thu nợ và điều chỉnh tài sản trên Globus T24R07. Đồng thời khi hạch toán tài sản trên Globus T24R07, CCA Miền Nam cũng chú thích rõ tài sản đảm bảo khoản vay của từng Khóa Luận Tốt Nghiệp - 87 - GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn khế ước nhận nợ và ghi rõ theo hợp đồng hạn mức nào, khế ước nhận nợ nào để tiện lợi cho việc thu nợ khoản vay. Để làm được việc này, CV QHKH của các Chi Nhánh toàn hệ thống Techcombank nói chung và Techcombank Chợ Lớn nói riêng cần phải ghi rõ trong phần kiến nghị đề xuất trong tờ trình giải ngân trong hạn mức hay tờ trình giải ngân món với nội dung số tiền vay được đảm bảo bằng loại tài sản nào ?. Ví dụ như: Số tiền 1.000 triệu đồng được đảm bảo bằng bất động sản, quyền đòi nợ, hàng hóa. - 400 triệu đồng được đảm bảo bằng hàng hóa. - 500 triệu đồng đảm bảo bằng quyền đòi nợ. - 100 triệu đồng đảm bảo bằng bất động sản. Khi giải ngân CCA Miền Nam cứ dựa vào tờ trình giải ngân của CV QHKH mà cập nhật trên Globus. Bộ phận hạch toán Globus khi tiến hành hạch toán phát vay, phải cập nhật tài sản đảm bảo khoản vay cả hai trường trên Gobus T24R07 đó là: Trường báo nợ khách hàng và Trường sao kê tài sản đảm bảo khoản vay. 3.2.2.9 Giảm thiểu phát sinh nợ quá hạn, nợ xấu. Tỷ lệ nợ quá hạn là một trong những chỉ tiêu phổ biến nhất đánh giá chất lượng tín dụng. Qua thông số này có thể cho thấy chất lượng của khoản vay tốt hay xấu, nếu tỷ lệ xấu cao, đặc biệt là các khoản nợ có khả năng mất vốn thì Ngân hàng sẽ phải chịu những rủi ro tín dụng, không có khả năng thu hồi được nợ. Để hạn chế nợ quá hạn phát sinh, Techcombank Chi Nhánh Chợ Lớn cần thực hiện đồng thời hai biện pháp là phát hiện sớm rủi ro và xử lý rủi ro, ngăn ngừa khoản rủi ro khi cần thiết . Thứ nhất: Nhận biết phát hiện sớm các dấu hiệu của các khoản cho vay có vấn đề. Có rất nhiều dấu hiệu về khoản cho vay có vấn đề, nó sẽ ám chỉ khó khăn về tài chính, đóng vai một "Lá cờ đỏ" đối với CV QHKH như: - Việc trì hoãn nộp các báo cáo tài chính. - Sự chậm trễ trong việc dàn xếp các cuộc viếng thăm kiểm tra Doanh Nghiệp. - Hoàn trả nợ vay Ngân hàng chậm hoặc quá thời hạn . - Sự suy giảm về số dư ký thác của người vay ... Có rất nhiều các dấu hiệu liên quan để nhận biết đó có phải là khoản vay có vấn đề không. Tuy nhiên, nếu Techcombank Chợ Lớn biết trước và ngăn chặn thì khả năng xảy ra nguy cơ tiềm ẩn từ khoản vay là ít nhất (loại trừ khả năng nguyên nhân dẫn đến rủi ro bất khả kháng ). Thứ hai : Ngăn ngừa xử lý các khoản nợ quá hạn . Xử lý các khoản nợ quá hạn là những giải pháp tình thế để thu hồi nợ. Tuy nhiên, việc tiến hành nó Techcombank Chi Nhánh Chợ Lớn thường chịu nhiều tổn thất hơn là số tiền thu nợ. Xuất phát từ thực tế tại Techcombank Chợ Lớn cần có biện pháp cụ thể sau: Khóa Luận Tốt Nghiệp - 88 - GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn - Trước hết cần tích cực chủ động rà soát lại và thẩm định lại các khoản nợ một cách cụ thể và chính xác . - Sau đó, trên cơ sở tìm ra các nguyên nhân chính xác về lý do nợ quá hạn cùng với việc phân loại nợ quá hạn theo thời hạn, CV QHKH có nhiệm vụ trực tiếp phối hợp với bộ phận xử lý nợ, tiến hành các công việc xử lý nợ, đẩy nhanh công tác giảm tỷ lệ nợ quá hạn. Do đó cần thực hiện những giải pháp sau: + CV QHKH phải thường xuyên liên lạc với Doanh nghiệp để thu thập thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh, đồng thời phải căn cứ vào thái độ của chủ Doanh nghiệp khi tham gia vào chương trình kế hoạch khắc phục những vấn đề tồn tại của doanh nghiệp để có những kế hoạch phù hợp. Nếu người vay giải trình được rằng các khó khăn tạm thời có thể khắc phục hoặc khách hàng đồng ý tăng thêm tài sản đảm bảo hay yêu cầu bên thứ 3 để tăng thêm giá trị của khoản vay. + Khi Techcombank Chợ Lớn xác định nguyên nhân của các khoản vay có vấn đề, ngân hàng phải tìm được các biện pháp giải quyết. Việc tìm ra các biện pháp giải quyết không phải là dễ dàng, vì nếu kế hoạch khắc phục được thì phía khách hàng là người được lợi lớn nhất đồng thời qua đó ngân hàng cũng thu được lợi. Kế hoạch phải đảm bảo chi tiết cụ thể, cả Ngân hàng và khách hàng phải tôn trọng kế hoạch và thực hiện một cách triệt để, đồng thời hai bên phải có những thoả thuận với nhau. 3.2.2.10 Thống nhất hoạt động của CCA Miền Nam và CV QHKH. Do quy trình và mẫu biểu trong hoạt động tín dụng đối với DNVVN thay đổi thường xuyên nên CCA Miền Nam phải liên hệ với bộ phận quản trị rủi ro và khối pháp chế của Ngân hàng, tập hợp tất cả những biểu mẫu, quy trình mới, sau đó cập nhật và gởi cho toàn hệ thống Techcombank, CV QHKH cứ dựa trên những biểu mẫu, quy trình mới này mà áp dụng. CCA Miền Nam cũng nắm bắt các quy trình, biểu mẫu này để thực hiện kiểm soát tín dụng và quản lý chứng từ các khoản vay theo đúng quy định. Trưởng Phòng, Phó phòng kiểm soát tín dụng và quản lý chứng từ Miền Nam (CCA Miền Nam), theo dõi và thu thập ý kiến phản hồi từ phía CV QHKH. Để kịp thời phối hợp với khối quản trị rủi ro, khối pháp chế, Khối vận hành điều chỉnh theo hướng có lợi cho khách hàng và ngân hàng. Ngân hàng cần thường xuyên mở các lớp tập huấn chuyên đề về các sản phẩm tín dụng của Techcombank cho các chuyên viên CCA (chuyên viên kiểm soát tín dụng và quản lý chứng từ). Nếu Ngân hàng tổ chức được các lớp như trên thì CCA sẽ làm việc mang tính chuyên nghiệp hơn và sẽ dễ dàng phối hợp cùng CV QHKH trong các nghiệp vụ tác nghiệp. Bên cạnh đó Giám Đốc CCA Hội sở nên phối hợp cùng khối quản lý nguồn nhân lực, Trung tâm đào tạo phát triền nguồn nhân lực của Techcombank viết chương trình tập huấn cho CCA về nghiệp vụ tác nghiệp. Đồng thời CV QHKH nên có những buổi học tại CCA Miền Nam để xem cách thức, quy Khóa Luận Tốt Nghiệp - 89 - GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn trình làm việc của CV CCA và ghi chú lại những hồ sơ mà CV CCA cần CV QHKH cung cấp khi tác nghiệp các khoản vay. Nếu CCA và CV QHKH phối hợp tốt, sẻ giảm thiểu được thời gian xử lý nghiệp vụ. Khách hàng được hỗ trợ, chăm sóc tốt chính là lợi thế cạnh tranh của các ngân hàng hiện nay. 3.2.2.11 Xây dựng mô hình tổ chức kinh doanh theo định hướng khách hàng. Trên cơ sở đó, Ngân hàng sẽ thành lập bộ phận chuyên nghiên cứu về khách hàng. Đẩy nhanh tốc độ hoạt động Marketing thông qua xây dựng chiến lược chính sách đối với khách hàng, tổ chức nghiên cứu thị trường, xây dựng chiến lược tiếp thị, xác định khách hàng mục tiêu, thị trường mục tiêu… Qua đây Ngân hàng có điều kiện nắm bắt nghiên cứu sâu sắc nhu cầu nhóm khách hàng, đặc biệt thu thập thêm thông tin về những khách hàng đang vay vốn tại Ngân hàng. Theo Tôi Techcombank Chi Nhánh Chợ Lớn nên chia ra thành nhóm bán hàng theo ngành nghề để có thể chuyên môn hóa hơn trong công tác bán hàng như: - Nhóm 1: Nhóm các CV QHKH chuyên làm về dự án đầu tư. - Nhóm 2: Nhóm các CV QHKH chuyên làm về tài trợ thương mại. - Nhóm 3: Nhóm các CV QHKH chuyên làm về cho vay mua xe ô tô. 3.2.2.12 Nên thực sự quan tâm chú ý, tạo điều kiện cho cán bộ thẩm định học tập thêm về các lĩnh vực ngoài ngành : Tăng cường khả năng hiểu biết cho CV QHKH để thực hiện tốt chức năng trong quá trình tác nghiệp. 3.2.2.13 Tổ chức thi nghiệp vụ giỏi, trên cơ sở đó có kế hoạch đào tạo cụ thể nhằm nâng cao trình độ nghiệp vụ, cũng như ngoại ngữ tin học, văn hóa doanh nghiệp: Giúp cho mỗi CV QHKHDN có khả năng giao tiếp, xử lý tốt công việc hiện tại cũng như thích ứng với lộ trình hội nhập và hiện đại hóa công nghệ ngân hàng. 3.2.2.14 Song song với công tác đào tạo nghiệp vụ cần phải thường xuyên củng cố tâm lý cho CV QHKH. Công tác tín dụng đòi hỏi những CV QHKH không chỉ có năng lực chuyên môn mà cần phải có khả năng quyết đoán, bản lĩnh vững vàng, và tạo đức nghề nghiệp để loại trừ những tiêu cực bên ngoài. Đồng thời chi nhánh phải có hình thức khác nhau như vật chất, tinh thần nhằm động viên những CV QHKHDN, tập thể có thành tích tốt trong quá trình phục vụ khách hàng, nhằm tạo động lực trong quá trình thi đua phấn đấu. Theo Tôi ngân hàng nên tạo điều kiện cho các CV QHKH tham gia các lớp đào tạo kỹ năng mềm như: Kỹ năng làm việc đội nhóm, Kỹ năng thuyết trình, Kỹ năng bán hàng…việc học này sẻ giúp cho CV QHKH có một phong cách chuyên nghiệp khi phục vụ khách hàng. Khóa Luận Tốt Nghiệp - 90 - GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn 3.2.3 Kiến nghị với Cơ Quan Quản Lý Nhà Nước: Để hoàn thiện hoạt động cho vay đối với DNVVN thì điều đầu tiên phải hoàn thiện và phát triển DNVVN. Trong những năm qua, khi vai trò của các DNVVN ngày càng khẳng định trong đời sống kinh tế xã hội thì Đảng, Nhà nước ta đã có những quan điểm mới mẻ về phát triển các DNVVN. Hình thức tập đoàn và tổng công ty có xu hướng thu hẹp, chỉ hoạt động trong một số ngành nghề kinh tế quan trọng, thay vào đó thì hình thức DNVVN được khuyến khích thành lập không những ở thành thị mà còn ở các vùng nông thôn nhằm phát huy tối đa các nguồn lực xã hội. Hàng loạt chương trình hoạt động cũng như các chính sách đã được ra đời nhằm hỗ trợ cho sự phát triển của các DNVVN. Nghị định 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001 của Chính phủ về trợ giúp phát triển các DNVVN đã nêu rõ: phát triển DNVVN là một nhiệm vụ quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội, đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các DNVVN phát huy, tính chủ động sáng tạo, nâng cao năng lực quản lý, phát triển khoa học công nghệ và nguồn nhân lực, mở rộng các mối liên kết với các loại hình doanh nghiệp khác, tăng hiệu quả kinh doanh và tăng khả năng trên thị trường, phát triển sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm và nâng cao đời sống cho người lao động. Để thực hiện các chủ trương trên, Nhà nước đã đưa ra các chính sách cụ thể như sau: 3.2.3.1 Khuyến khích đầu tư: với chính sách này, nhà nước khuyến khích các tổ chức tài chính, các Doanh nghiệp và cá nhân góp vốn vào các DNVVN, Chính phủ cũng trực tiếp trợ giúp thông qua biện pháp về tài chính, tín dụng được áp dụng trong một thời gian nhất định đối với các DNVVN đầu tư vào một số ngành nghề truyền thống và tại các địa bàn cần khuyến khích. 3.2.3.2 Tiếp cận vốn Ngân hàng: ngày 20/12/2001, thủ tường chính phủ đã ra quyết định số 193/2001/QĐ-TTCP ban hành “Quy chế thành lập tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho DNVVN”. Ngày 07/05/2002, Bộ tài chính ra Thông tư số 42/TT-BTC và Ngân hàng Nhà nước có công văn số 1070/NHNN-TD ngày 03/10/2002 triển khai một số nội dung liên quan đến việc thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho các DNVVN, chỉ thị số 03/2003/CT-NHNN ngày 21/05/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về tín dụng ngân hàng phục vụ nâng cao hiệu quả và sức cạnh trạnh của các Doanh nghiệp. 3.2.3.3 Mặt bằng sản xuất: Trên cơ sở quy hoạch phát triển kinh tế xã hội và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được thủ tướng Chính phủ phê duyệt, các cấp, các ngành tạo điều kiện thuận lợi cho các DNVVN có mặt bằng sản xuất phù hợp. DNVVN được hưởng chính sách ưu đãi trong việc thuê đất, chuyển nhượng, thế chấp và các quyền khác về sử dụng đất đai theo quy định của pháp luật. Khóa Luận Tốt Nghiệp - 91 - GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn 3.2.3.4 Thị trường và khả năng cạnh tranh: Các DNVVN được tạo điều kiện tiếp cận thông tin thị trường, giá cả hàng hóa, được trợ giúp mở rộng thị trường, tiêu thụ sản phẩm. Chính phủ tạo điều kiện cho các DNVVN tham gia cung ứng hàng hóa theo kế hoạch mua sắm từ nguồn Ngân sách nhà nước, cũng như việc đổi mới công nghệ, tăng cường liên doanh, liên kết. 3.2.3.5 Chính sách xúc tiến xuất khẩu: Các DNVVN được trợ giúp một phần chi phí kiểm soát, học tập, trao đổi, hợp tác và tham gia hội chợ, triễn lãm, tìm hiểu thị trường nước ngoài thông qua quỹ hỗ trợ xuất khẩu. 3.2.3.6 Trợ giúp thông tin, tư vấn và đào tạo nguồn nhân lực: Với định hướng phát triển và tạo điều kiện thuận lợi từ phía nhà nước như trên, các DNVVN sẽ có điều kiện phát triển, xây dựng tiềm lực, uy tín từ đó có nhiều cơ hội hơn trong việc tiếp cận vốn của các Ngân hàng. Còn đối với các Ngân hàng, điều này giúp cho họ yên tâm hơn khi xác lập mối quan hệ tín dụng đối với các doanh nghiệp này. Khóa Luận Tốt Nghiệp - 92 - GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn KẾT LUẬN DNVVN có vai trò quan trọng và chiếm ưu thế trong nền kinh tế thị trường của Việt Nam hiện nay. Vì thế việc phát triển tín dụng ngân hàng cho các doanh nghiệp này là chiến lược cho các ngân hàng thương mại nói chung và của Techcombank Chợ Lớn nói riêng. Thấy được điều này Techcombank Chợ Lớn đã có nhiều chú ý đến các doanh nghiệp này. Tuy nhiên trong thực tế mối quan hệ của Techcombank Chợ Lớn với các DNVVN còn nhiều bất cập, nhiều khi chưa tìm được tiếng nói chung. Vì thế việc tìm ra các giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển các DNVVN tại Techcombank Chi Nhánh Chợ Lớn là một vấn đề vô cùng cần thiết. Với mong muốn đưa ra một số giải pháp để giải quyết vấn đề nêu trên bài Khóa luận đã hoàn thành nội dung cơ bản sau: 1. Cơ sở lý luận chung về DNVVN và hoạt động tín dụng đối với DNVVN của Ngân hàng thương mại. 2. Giới thiệu các hình thức cấp tín dụng, điều kiện cấp tín dụng và quy trình tín dụng ở Techcombank Chi nhánh Chợ Lớn đối với DNVVN. 3. Trình bày và phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của Techcombank Chi Nhánh Chợ Lớn đối với các DNVVN trong mấy năm gần đây từ đó nêu ra những mặt còn tồn tại cần giải quyết và nguyên nhân của tồn tại đó . 4. Đưa ra một số chỉ tiêu để đánh giá chất lượng tín dụng đối với DNVVN tại Techcombank Chi Nhánh Chợ Lớn. 5. Mạnh dạn đề suất một số giải pháp trực tiếp, gián tiếp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư tín dụng phát triển DNVVN. Đồng thời bài Khóa luận cũng nêu ra một số kiến nghị với Chính phủ, DNVVN, Techcombank Chợ Lớn nhằm tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp này dễ dàng tiếp cận với các nguồn vốn tín dụng ngân hàng hơn nữa. Tuy nhiên việc phát triển DNVVN hiệu quả đầu tư tín dụng cho DNVVN là một vấn đề lớn, cần có hệ thống các giải pháp và các điều kiện thực hiện đồng bộ. Do đó trong bài Khóa Luận này, em chỉ mong muốn đóng góp nhỏ trong tổng thể các giải pháp phát triển các DNVVN. Để giải pháp được thực thi và phát huy tác dụng thì cần có sự nỗ lực từ bản thân các DNVVN, có sự quan tâm phối hợp hỗ trợ của Chính phủ và các Ngân hàng thương mại cũng như các cấp, các ngành có liên quan. Do hiểu biết bản thân và thời gian nghiên cứu có hạn nên bài Khóa Luận không thể tránh khỏi một số khiếm khuyết, em rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo cũng như bạn đọc quan tâm đến đề tài để bài Khóa Luận của em được hoàn thiện hơn. Khóa Luận Tốt Nghiệp - 93 - GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO -----›----- ›Sách: 1. TS Hồ Diệu và cộng sự. (2001) Tín dụng Ngân hàng. TP.HCM. Nhà xuất bản Thống kê. 2. Trần Trường Giang. Giáo trình doanh nghiệp vừa và nhỏ (2008). Trường Đại Học Thái Nguyên. 3. TS Nguyễn Minh Kiều. (2007). Nghiệp vụ Ngân hàng hiện đại. Nhà xuất bản Thống kê. 4. PGS. TS Trần Ngọc Thơ và cộng sự. (2005). Tài chính doanh nghiệp hiện đại. Nhà xuất bản Thống kê. 5. Nguyễn Hải Sản. (1999). Đánh giá doanh nghiệp, Đánh giá xếp hạng và xác định giá trị của doanh nghiệp. Nhà xuất bản thống kê Hà Nội. ›Các báo tạp chí: 6. Đinh Thị Nguyên Nương, Nguyễn Thành Nam. (2010). “ Bảo lãnh DNVVN vay vốn tại NHTM, tồn tại, nguyên nhân và giải pháp”. Tap Chí Thị Trường Tài Chính Tiền Tệ. Số 7. 7. Ngọc Châu. (2008). “ 80 % DNVVN đang gặp khó khăn. VN Express. 8. Hà Linh. (2010). “DNVVN khó khăn trong vay vốn”. An Ninh Thủ Đô. ›Các trang Web: 9. www.acb.com.vn; 10. www.creditinfor.org.vn; 11. www.mpi.gov.vn; 12. www.techcombank.com.vn; 13. www.sacombank.com.vn; 14. www.vietcombank.com.vn; 16. www.vnexpress.com; Khóa Luận Tốt Nghiệp - 94 - GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn ›Các tài liệu gốc của cơ quan thực tập. 14. Báo cáo thường niên năm 2007, 2008, 2009 của Techcombank Chi nhánh Chợ Lớn. 15. Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam - Chi Nhánh Chợ Lớn. 2008. Sổ tay tín dụng. 16.Ngân hàng Techcombank. (2009). Tài liệu đào tạo Kiến thức sản phẩm dịch vụ Ngân hàng doanh nghiệp. 17.Ngân hàng Techcombank. (2009). Tài liệu đào tạo Tài trợ kinh doanh nhỏ (SMEs). ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfMAI THANH TUAN.pdf
Tài liệu liên quan