BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Đặng Thị Nhâm
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN THPT
TẠI TỈNH BÌNH THUẬN
LUẬN VĂN THẠC SỸ GIÁO DỤC HỌC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2008
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Đặng Thị Nhâm
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN THPT
TẠI TỈNH BÌNH THUẬN
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 05
LUẬN VĂN THẠC SỸ GIÁO DỤC HỌC
NGƯỜI HƯỚN
145 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2523 | Lượt tải: 2
Tóm tắt tài liệu Thực trạng và giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên Trung học phổ thông (THPT) tại tỉnh Bình Thuận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
G DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ XUÂN HỒNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2008
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCHTW: Ban chấp hành trung ương
BGH : Ban giám hiệu
CBQL: Cán bộ quản lý
CBQLGD: Cán bộ quản lý giáo dục
CNTT: Cơng nghệ thơng tin
ĐHSP: Đại học sư phạm
ĐNCBQL: Đội ngũ cán bộ quản lý
ĐNGV: Đội ngũ giáo viên
GD&ĐT: Giáo dục và Đào tạo
GD: Giáo dục
GV: Giáo viên
GVTHPT: Giáo viên trung học phổ thơng
NQTW: Nghị quyết trung ương
NXB: Nhà xuất bản
TB: Trung bình
THPT: Trung học phổ thơng
THCS: Trung học cơ sở
UBND: Ủy ban nhân dân
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Quy mơ của trường THPT Phan Bội Châu trong 05 năm................. 39
( 2003-2008)
Bảng 2.2. Số giáo viên hàng năm của trường THPT Phan Bội Châu ............... 40
Bảng 2.3. Quy mơ của trường THPT Hàm Thuận Nam trong 05 năm
( 2003-2008) ..................................................................................... 41
Bảng 2.4. Số giáo viên hàng năm của trường THPT Hàm Thuận Nam............ 41
Bảng 2.5. Quy mơ của trường THPT Lương Thế Vinh trong 05 năm
( 2003-2008) ..................................................................................... 42
Bảng 2.6 Số giáo viên hàng năm của trường THPT Lương Thế Vinh ............ 42
Bảng 2.7. Trình độ chuẩn đào tạo ( năm học 2007-2008) ................................. 44
Bảng 2.8. Giáo viên chia theo bộ mơn ( năm học 2007-2008)......................... 44
Bảng 2.9. Giáo viên chia theo độ tuổi ( năm học 2007-2008)........................... 45
Bảng 2.10. Xếp loại tay nghề trường THPT Phan Bội Châu .............................. 47
Bảng 2.11. Xếp loại tay nghề trường THPT Hàm Thuận Nam........................... 48
Bảng 2.12. Xếp loại tay nghề trường THPT Lương Thế Vinh ........................... 48
Bảng 2.13. Tình độ chính trị của đội ngũ quản lý THPT .................................... 49
Bảng 2.14. Trình độ ngoại ngữ , tin học của đội ngũ quản lý ............................. 50
Bảng 2.15. Đánh giá GV trường ta cĩ đáp ứng được các tiêu chuẩn về
nghiệp vụ sư phạm ............................................................................ 54
Bảng 2.16. Đánh giá số lượng giáo viên trong trường đáp ứng đuợc yêu cầu
giảng dạy ở địa phương trong thời gian từ 5 đến 10 năm tới........... 54
Bảng 2.17. Đánh giá sự quan tâm nhu cầu bồi dưỡng tri thức về chuyên mơn
Cho giáo viên .................................................................................... 55
Bảng 2.18. Đánh giá sự quan tâm nhu cầu bồi dưỡng nâng cao trình độ của
giáo viên ........................................................................................... 56
Bảng 2.19. Đánh giá sự quan tâm nhu cầu bồi dưỡng kỹ năng giảng dạy của
giáo viên ........................................................................................... 57
Bảng 2.20. Đánh giá sự quan tâm nhu cầu bồi dưỡng về kỹ năng chuyên biệt
để tiến hành các hoạt động ngồi giờ lên lớp của giáo viên ........... 58
Bảng 2.21. Đánh giá sự quan tâm nhu cầu rèn luyện về lối sống của
giáo viên .......................................................................................... 59
Bảng 2.22. Đánh giá sự quan tâm nhu cầu rèn luyện về tinh thần trách nhiệm
của giáo viên...................................................................................... 60
Bảng 2.23. Đánh giá sự quan tâm nhu cầu rèn luyện về phẩm chất chung của
giáo viên ........................................................................................... 61
Bảng 2.24. Đánh giá cách giáo viên bồi dưỡng hiệu quả nhất ............................ 61
Bảng 2.25. Đánh giá sự quan tâm nhu cầu bồi dưỡng kiến thức về chuyên
mơn giáo viên ................................................................................... 62
Bảng 2.26. Đánh giá sự quan tâm nhu cầu bồi nâng cao trình độ của
giáo viên ............................................................................................ 63
Bảng 2.27. Đánh giá sự quan tâm nhu cầu bồi dưỡng kỹ năng giảng dạy
của giáo viên ..................................................................................... 64
Bảng 2.28. Đánh giá sự quan tâm nhu cầu bồi dưỡng về kỹ năng chuyên
biệt để tiến hành các hoạt động ngồi gời lên lớp của giáo viên .... 65
Bảng 2.29. Đánh giá sự quan tâm nhu cầu rèn luyện về lối sống của giáo viên . 66
Bảng 2.30. Đánh giá sự quan tâm nhu cầu rèn luyện về tinh thần trách nhiệm
của giáo viên..................................................................................... 67
Báng 2.31. Đánh giá sự quan tâm nhu cầu rèn luyện về phẩm chất chung của
giáo viên ........................................................................................... 68
Bảng 2.32. Đánh giá giáo viên trong trường ta cĩ đáp ứng được các tiêu
chuẩn về nghiệp vụ sư phạm ............................................................ 69
Bảng 2.33. Đánh giá số lượng giáo viên trong trường đáp ứng được yêu cầu
giảng dạy ở địa phương trong thời gian từ 5 đến 10 năm tới.......... 70
Bảng 2.34. Mong đợi của em với nhu cầu bồi dưỡng kiến thức về chuyên
mơn của giáo viên ........................................................................... 70
Bảng 2.35. Mong đợi của em với nhu cầu bồi dưỡng nâng cao trình độ của
giáo viên .......................................................................................... 71
Bảng 2.36. Mong đợi của em với nhu cầu bồi dưỡng kỹ năng giảng dạy của
giáo viên ........................................................................................... 72
Bảng 2.37. Mong đợi của em với nhu cầu bồi dưỡng kỹ năng chuyên biệt
để tiến hành các hoạt động ngồi giờ lên lớp của giáo viên ............ 73
Bảng 2.38. Mong đợi của em với nhu cầu rèn luyện về lối sống của giáo viên.. 74
Bảng 2.39. Mong đợi của em với nhu cầu rèn luyện về tinh thần trách nhiện
của giáo viên .................................................................................... 75
Bảng 2.40. Mong đợi của em với nhu cầu rèn luyện về phầm chất chung
của giáo viên ..................................................................................... 76
Bảng 3.41.Theo em, cách giáo viên bồi dưỡng hiệu quả nhất........................... 77
BIỂU Số giáo viên hàng năm của 03 trường...............................................43
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập, nghiên cứu tại trường ĐHSPTP Hồ Chí Minh, tơi đã
được sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của các Thầy Cơ.
Nhân dịp bảo vệ đề tài nghiên cứu, tơi xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cơ
lãnh đạo Trường ĐHSPTP Hồ Chí Minh, Phịng Khoa học cơng nghệ - sau Đại
học, các Thầy Cơ khoa Tâm lý – Giáo dục và các Phĩ giáo sư, Tiến sỹ đã truyền
đạt những tri thức quý báu và dành tình cảm tốt đẹp cho tơi cũng như tập thể
học viên k16-QLGD
Đặc biệt tơi xin chân thành cảm ơn Tiến sỹ Lê Xuân Hồng đã tận tình
hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong quá trình nghiên cứu thực hiện hồn thành luận
văn này .
Tơi xin cảm ơn lãnh đạo UBND tỉnh BìnhThuận, lãnh đạo Sở Nội vụ, Sở
Giáo dục& Đào tạo, các Phịng Ban Sở Giáo dục & Đào tạo, Ban giám hiệu các
trường: Trường THPT Hàm Thuận Nam, THPT Phan Bội Châu, THPT Lương
Thế Vinh, các chuyên viên Sở Giáo dục& Đào tạo, các bạn đồng nghiệp và
người thân đã quan tâm giúp đỡ tạo điều kiện hỗ trợ vật chất, tinh thần và các
điều kiện giúp tơi hồn thành chương trình khố học và nghiên cứu thành cơng
đề tài luận văn này.
Trong thời gian làm luận văn bản thân tơi đã cĩ nhiều cố gắng nhưng chắc
chắn cịn cĩ những hạn chế, kính mong được sự chỉ bảo của quý Thầy Cơ, đặc
biệt là các Thầy Cơ trong Hội đồng bảo vệ luận văn để đề tài này cĩ ứng dụng
thiết thực trong cơng tác quản lý của bản thân cũng như đồng nghiệp trong tỉnh
Bình Thuận.
Xin trân trọng cảm ơn !
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Bước vào thế kỷ XXI, thế giới đã cĩ những bước biến đổi cực kỳ nhanh
chĩng, với sự phát triển mạnh mẽ về khoa học kỹ thuật và cơng nghệ, sự hình
thành kinh tế tri thức, tồn cầu hĩa đã trở thành một xu thế tất yếu khách quan
khơng thể cưỡng lại được.
Đại hội lần thứ X của Đảng Cộng sản Việt Nam tiếp tục khẳng định:
Chiến lược phát triển kinh tế- xã hội đến năm 2010 là đưa đất nước ta ra
khỏi tình trạng kém phát triển, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ
bản trở thành một nước cơng nghiệp theo hướng hiện đại.
Để đạt được mục tiêu trên, giáo dục và khoa học cơng nghệ cĩ vai trị
quyết định, nhu cầu phát triển giáo dục là rất bức thiết. Trong chiến lược phát
triển giáo dục 2001-2010 (Ban hành theo QĐ số 201/2001/QĐ-TTg, ngày 28
tháng 12 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ) đã đánh giá những thành tựu
và những yếu kém của giáo dục trong thời gian qua. Về đánh giá đội ngũ:
“Đội ngũ nhà giáo thiếu về số lượng và nhìn chung thấp về chất lượng, chưa
đáp ứng được yêu cầu vừa phải tăng nhanh về quy mơ vừa phải đảm bảo và
nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo”.
Đổi mới giáo dục đang diễn ra trên quy mơ tồn cầu, trước những bối
cảnh thời cơ và thách thức trên đã tạo nên những biến đổi sâu sắc trong giáo
dục, từ quan niệm về chất lượng giáo dục, xây dựng nhân cách người học đến
cách tổ chức quá trình và hệ thống giáo dục. Nhà trường từ chỗ khép kín
chuyển sang mở cửa rộng rãi, đối thoại với xã hội và gắn bĩ chặt chẽ với
nghiên cứu Khoa học – Cơng nghệ và ứng dụng. Nhà giáo thay vì chỉ truyền
đạt tri thức, chuyển sang cung cấp cho người học phương pháp thu nhận
thơng tin một cách hệ thống, cĩ tư duy phân tích và tổng hợp.
Chính vì vậy, mục tiêu cuối cùng của giáo dục đào tạo là đào tạo ra con
người trở thành nguồn nhân lực tốt nhất để phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp
hĩa, hiện đại hĩa đất nước. Vì con người là yếu tố quyết định, nên một trong
những giải pháp trong chiến lược là: Phát triển đội ngũ nhà giáo đảm bảo đủ
về số lượng, hợp lý về cơ cấu và chuẩn về chất lượng đáp ứng nhu cầu vừa
tăng quy mơ vừa nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục, đây là một nội
dung phù hợp với một trong những xu thế phát triển giáo dục của thế giới,
hiện nay các nước trên thế giới nĩi chung và các nước phát triển nĩi riêng rất
quan tâm đội ngũ Nhà giáo.
Bình Thuận là một tỉnh nằm trong khu vực kinh tế trọng điểm của các
tỉnh phía Nam, cĩ rất nhiều tiềm năng phát triển kinh tế - văn hố xã hội.
Trong nhiều năm gần đây nhân dân đã nhận thức rõ tầm quan trọng của việc
học xong chương trình THPT. Đại hội tỉnh Đảng bộ lần thứ XI xác định giáo
dục Trung học phổ thơng nhằm đào tạo và chuẩn bị nguồn nhân lực để các em
cĩ đủ năng lực học tiếp hoặc ra đời là lực lượng lao động chính cĩ chất lượng
chuẩn bị cho sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố cả nước nĩi chung và
cho Bình Thuận nĩi riêng.
Các trường THPT tỉnh Bình Thuận được xem như các Trung tâm văn
hĩa của các huyện, thị, hàng năm trường chịu trách nhiệm giảng dạy cho 60%
thanh niên trong độ tuổi của các huyện, thị. Nhiều năm qua đã thực sự làm
được nhiệm vụ nâng cao dân trí và tạo nguồn nhân lực cho địa phương. Để
đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục cần phải tìm hiểu và đánh giá khách
quan thực trạng đội ngũ giáo viên và tìm ra một số giải pháp phù hợp
nhằm phát triển đội ngũ giáo viên đủ về số lượng và mạnh về chất lượng.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu, đánh giá đúng thực trạng và đưa ra những giải pháp phát
triển đội ngũ giáo viên các trường THPT tại tỉnh Bình Thuận đáp ứng được
yêu cầu đổi mới giáo dục Trung học phổ thơng của Việt Nam.
3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài.
3.2. Nghiên cứu thực trạng đội ngũ giáo viên các trường THPT tỉnh Bình
Thuận.
3.3. Đề ra các giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường THPT tỉnh
Bình Thuận.
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu: Đội ngũ giáo viên các trường THPT tỉnh Bình
Thuận.
- Khách thể nghiên cứu: Các hoạt động giáo dục tại các trường THPT
tỉnh Bình Thuận.
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài chỉ nghiên cứu thực trạng đội ngũ giáo viên của 3 trường THPT:
1.Trường THPT Phan Bội Châu tại Thành phố Phan Thiết;
2.Trường THPT Hàm Thuận Nam tại Huyện Hàm Thuận Nam;
3.Trường THPT Lương Thế Vinh tại Huyện Hàm Thuận Nam
tỉnh Bình Thuận để đề ra những giải pháp phát triển.
6. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
Nếu nghiên cứu đầy đủ và khách quan thực trạng đội ngũ giáo viên các
trường THPT tỉnh Bình Thuận thì đưa ra những giải pháp phát triển đội ngũ
của nhà trường đáp ứng được yêu cầu đổi mới.
7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Cĩ nhiều phương pháp nghiên cứu, song với đề tài này cĩ thể sử dụng
theo các phương pháp sau:
- Phương pháp nghiên cứu lý luận: Đọc, phân tích, tổng hợp tài liệu
- Nhĩm nghiên cứu thực tiễn:
+ Điều tra (dùng phiếu hỏi): Phụ huynh, học sinh, cán bộ quản lý.
+ Phỏng vấn trực tiếp: Giáo viên.
+ Phương pháp quan sát các hoạt động giáo dục của đội ngũ giáo
viên.
+ Phương pháp chuyên gia.
+ Phương pháp xử lý số liệu: Tốn thống kê phần mềm SPSS.
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề
Khi nĩi đến giáo dục thì ta phải nghĩ ngay đến yếu tố quan trọng khơng
thể thiếu đĩ là đội ngũ giáo viên, lịch sử nghiên cứu giáo dục đã cĩ nhiều bài
viết, nhiều cơng trình nghiên cứu, song tập trung nhiều nhất vào thời kỳ
chúng ta xây dựng chiến lược phát triển giáo dục từ năm 1998 đến nay, nội
dung của các bài viết chủ yếu xác định về vai trị của đội ngũ giáo viên, về
đánh giá chất lượng đội ngũ, nguyên nhân của những yếu kém, những tồn tại
cần khắc phục. Một số cơng trình nghiên cứu về đề tài này như:
- Nguyễn Đình Vỳ, Nguyễn Khắc Hưng “ Đội ngũ giáo viên quyết định
chất lượng giáo dục” trong cuốn (phát triển giáo dục và đào tạo nhân tài).[37]
- T.S. Vũ Bá Thể đưa ra một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực để
cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước trong giai đoạn đến năm 2020. Trong
đĩ cĩ những giải pháp chủ yếu phát triển giáo dục phổ thơng: “ Xây dựng đội
ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu về số lượng, ổn định theo vùng, đồng bộ về cơ
cấu”. “Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, đổi mới cơng tác quản lý và
đào tạo cán bộ quản lý giáo dục phổ thơng”.[14..]
- GS.VS Phạm Minh Hạc trong “Giáo dục Việt Nam trước ngưỡng cửa
của thế kỷ XXI” đã khẳng định: Đội ngũ giáo viên là một yếu tố quyết định
sự phát triển sự nghiệp giáo dục - đào tạo và đưa ra những chuẩn quy định
đào tạo giáo viên.
- PGS. TS Hà Thế Truyền “Đổi mới quản lý trường Trung học phổ
thơng” đã đánh giá tình hình đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục Trung học phổ
thơng trong đĩ cĩ quản lý đổi mới bồi dưỡng đội ngũ giáo viên THPT.
- Thực hiện Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư về việc
xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục,
Chỉ thị số 22/2003/CT-BGD&ĐT ngày 05/6/2003 của Bộ trưởng BGD&ĐT
về việc bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, Hiệu trưởng trường
THPT quản lý đổi mới bồi dưỡng đội ngũ giáo viên gĩp phần quan trọng nâng
cao chất lượng giáo dục THPT nhằm mục đích:
+ Nâng cao trình độ về chính trị, chuyên mơn và quản lý giáo dục để đáp
ứng yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục THPT.
+ Nắm vững mục tiêu đổi mới chương trình, sách giáo khoa theo phương
án điều chỉnh phân ban ở THPT.
+ Tăng cường kiến thức, hiểu và nắm vững những điểm mới trong
chương trình, sách giáo khoa THPT.
+ Tăng cường năng lực sư phạm, nắm vững yêu cầu đổi mới phương
pháp dạy học, bước đầu vận dụng được trong quá trình chỉ đạo đổi mới
phương pháp dạy học để thực hiện tốt các yêu cầu đổi mới giáo dục THPT.
- PGS. TS Hồng Tâm Sơn trong nghiên cứu đề tài cấp Bộ “Một số vấn
đề tổ chức khoa học lao động của người Hiệu trưởng” đã đưa ra các giải pháp
và kiến nghị về đào tạo, bồi dưỡng CBQL giáo dục các tỉnh phía Nam trước
yêu cầu cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước trong những năm đầu của thế
kỷ XXI “Đào tạo lại và bồi dưỡng thường xuyên về chuyên mơn, nghiệp vụ
cho cán bộ quản lý giáo dục các trường từ Mầm non đến THPT, Cao đẳng,
Đại học nhằm tạo điều kiện cho cán bộ quản lý giáo dục khơng ngừng nâng
cao trình độ, tiếp cận với những kinh nghiệm tiên tiến nhất trong việc tổ chức
quản lý, giảng dạy và học tập ở nhà trường”.
- Luận văn Thạc sĩ: “Các biện pháp xây dựng và phát triển đội ngũ giáo
viên của Hiệu trưởng Trường THPT bán cơng trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh” của tác giả Vũ Thị Thu Huyền.
- “Biện pháp xây dựng cán bộ quản lý các trường THPT tỉnh Đồng Nai”
của tác giả Nguyễn Thị Kim Ngân.
- “Các giải pháp xây dựng phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý
giai đoạn 2006-2010 trường THPT tỉnh Quảng Nam” của tác giả Phạm Đình
Ly.
- “Mục tiêu và giải pháp phát triển giáo dục THPT tỉnh Cà Mau từ nay
đến năm 2010” của tác giả Nguyễn Thiện Nghĩa.
Ngồi ra cĩ rất nhiều bài báo đăng trên các tập san giáo dục, các cơng
trình nghiên cứu khoa học khác nghiên cứu về việc xây dựng và phát triển đội
ngũ giáo viên và cán bộ quản lý. Tuy nhiên chưa cĩ cơng trình nghiên cứu
nào về thực trạng và giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên Trung học phổ
thơng tại tỉnh Bình Thuận.
1.2. Một số khái niệm
1.2.1. Quản lý:
1.2.1.1. Khái niệm quản lý là một khái niệm rộng, cĩ nhiều cách tiếp
cận với cơng tác quản lý khác nhau bỡi vậy cĩ nhiều cách đưa ra khái niệm
sau đây là một số khái niệm về quản lý:
- Theo GS.TS Nguyễn Ngọc Quang: Quản lý là tác động cĩ mục đích, cĩ
kế hoạch của các chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm thực hiện
những mục tiêu dự kiến.
- Quản lý hay quản trị (managemetnt)
Quản lý là quá trình làm việc cùng và thơng qua cá nhân, các nhĩm cũng
như các nguồn lực khác để hồn thành các mục đích tổ chức. Thành quả đạt
được các mục đích tổ chức thơng qua lãnh đạo chính là quản lý [13]
Qua các định nghĩa và các khái niệm trên ta cĩ thể hiểu một cách chung
nhất là: Quản lý là một quá trình tác động cĩ định hướng cĩ chủ đích của
chủ thể quản lý tới khách thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ
chức vận hành và đạt được mục đích đã đề ra
1.2.1.2. Chức năng quản lý
Chức năng quản lý gồm cĩ: Hoạch định; tổ chức; điều khiển; kiểm tra
Hoạch định: Là quá trình ấn định những mục tiêu và định ra biện pháp
tốt nhất để thực hiện những mục tiêu đĩ.
Hoạch định của nhà quản lý vạch rõ con đường để đi tới mục tiêu đã đặt
ra. Nĩ cĩ hai tác dụng:
- Hướng dẫn giảm bớt những hậu quả của thay đổi giảm thiểu lãng phí,
lập lại và đặt ra những tiêu chuẩn để kiểm sốt được dễ dàng.
- Hoạch định đặt ra sự phối hợp.
Hoạch định gồm 2 loại:
+ Hoạch định chiến lược: Là đưa ra các mục tiêu và những biện pháp lớn
cĩ tính cơ bản để đạt mục tiêu trên cơ sở các nguồn lực hiện cĩ cũng như các
nguồn lực cĩ khả năng huy động.
+ Hoạch định tác nghiệp: Đưa ra nhằm nâng cao hiệu quả và thường ở
các lĩnh vực cụ thể.
Chức năng tổ chức
Tổ chức là một trong những chức năng chung của quản lý, liên quan đến
các hoạt động thành lập nên các bộ phận trong tổ chức để đảm nhận những
hoạt động cần thiết, xác định các mối quan hệ về nhiệm vụ, quyền hạn và
trách nhiệm giữa các bộ phận đĩ.
Mục tiêu của cơng tác tổ chức là tạo nên một mơi trường nội bộ thuận lợi
cho mỗi cá nhân, mỗi bộ phận phát huy được năng lực và nhiệt tình của mình,
đĩng gĩp tốt nhất vào sự hồn thành mục tiêu chung của tổ chức.
Chức năng điều khiển
Điều khiển là chức năng chung của quản lý, là các hoạt động hướng dẫn,
đào tạo, đơn đốc, động viên và thúc đẩy các thành viên trong tổ chức làm việc
với hiệu quả cao để đạt mục tiêu tổ chức. Chức năng này địi hỏi nhà quản lý
phải thực hiện tốt nguyên tắc thống nhất chỉ huy và thực hiện tốt chế độ một
Thủ trưởng, cĩ sự tỉnh táo, nhạy bén và hiểu biết thấu đáo về tâm lý, giao tế
nhân sự, cĩ những kỹ thuật chuẩn mực tốt để xác định nguyên nhân của
những vấn đề khĩ khăn về mặt nhân sự, cĩ sự hiểu biết đầy đủ về nghệ thuật
cải biến con người và xác định chính các phương pháp lãnh đạo, phối hợp các
phương pháp đĩ phù hợp với điều kiện bên trong và bên ngồi của tổ chức.
Chức năng kiểm tra
Chức năng quản lý của cơng việc kiểm tra là đo lường và chấn chỉnh việc
thực hiện nhằm đảm bảo hồn thành các mục tiêu của tổ chức và kế hoạch
vạch ra.
Quá trình kiểm tra gồm:
+ Xây dựng các tiêu chuẩn kiểm tra
+ Đo lường việc thực hiện
+ Điều chỉnh các sai lệch.
Các hình thức kiểm tra gồm: Kiểm tra dự phịng, kiểm tra hiện hành,
kiểm tra phản hồi và kiểm tra trọng điểm
1.2.2. Quản lý giáo dục
- QLGD là tác động của hệ thống cĩ kế hoạch, cĩ ý thức và hướng đích
của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau để tất cả các mắt xích của hệ thống
từ Bộ xuống đến Trường nhằm mục đích đảm bảo việc hình thành nhân cách
cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật chung của xã
hội cũng như các quy luật của quá trình giáo dục, của sự phát triển thể lực và
tâm lý trẻ em.
Hay QLGD là quản lý hoạt động giáo dục của ngành giáo dục trên phạm
vi cả nước, hoặc một phạm vi địa phương và hoạt động của giáo viên, nhân
viên, học sinh trong mỗi trường học để mỗi trường học mỗi địa phương và cả
nước đạt mục tiêu giáo dục và đào tạo người học thành những con người cĩ
nhân cách (năng lực và phẩm chất) cần thiết cho họ cĩ thể sống hạnh phúc và
cống hiến nhiều cho xã hội.
- QL trường học là quản lý vi mơ, nĩ là một hệ thống con của quản lý
giáo dục. Quản lý trường học là một chuỗi tác động hợp lý (cĩ mục đích, tự
giác, hệ thống và cĩ kế hoạch) mang tính tổ chức – sư phạm của chủ thể quản
lý đến tập thể giáo viên và học sinh, đến những lực lượng giáo dục trong và
ngồi nhà trường để huy động họ cùng tác động phối hợp, tham gia vào mọi
hoạt động của nhà trường nhằm làm cho quá trình giáo dục được vận hành tối
ưu tới việc hồn thành những mục tiêu đã được dự kiến.
Theo GS.VS Phạm Minh Hạc: Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối
giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường
vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào
tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh.
Quản lý trường học là sự quản lý của Hiệu trưởng trường đĩ đối với tồn
bộ những con người, những hoạt động những tổ chức và những phương tiện
kỹ thuật, tài chính của trường để đạt cho được mục tiêu của sự giáo dục học
sinh loại trường đĩ.
1.2.3. Phát triển, phát triển đội ngũ giáo viên
- Giáo viên: Là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong các
trường phổ thơng.
- Giáo viên THPT: Là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong
nhà trường THPT.
- Đội ngũ: Tập hợp gồm số đơng người cùng chức năng hoặc nghề
nghiệp thành một lực lượng
- Đội ngũ GV THPT: Tập hợp gồm số đơng người làm nhiệm vụ giảng
dạy, giáo dục trong nhà trường THPT. Hoặc là tập hợp những giáo viên
THPT.
- Phát triển: Theo từ điển tiếng Việt: “Phát triển là biến đổi hoặc làm
cho biến đổi từ ít đến nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến phức
tạp” [33]
- Theo quan điểm này sự vật, hiện tượng, con người, xã hội hoặc là biến
đổi để tăng tiến số lượng, chất lượng hoặc dưới tác động của bên ngồi làm
cho biến đổi tăng tiến đều được coi là phát triển.
- Phát triển nhân lực
Phát triển nhân lực là sự tăng tiến, chuyển biến, tiến bộ của các thành
viên trong tổ chức để thực hiện hồn thành mục tiêu của tổ chức đã đề ra.
“ Phát triển nhân lực là nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức thơng
qua đào tạo, bồi dưỡng các cá nhân thành viên.” [50, 9]. Như vậy để nâng cao
hiệu quả hoạt động thì tổ chức phải cĩ các chương trình, kế hoạch để phát
triển nguồn nhân lực của mình thơng qua đào tạo, bồi dưỡng.
Hoặc “Phát triển nhân lực là quá trình của các hoạt động chuẩn bị cung
cấp nhân viên theo kịp cơ cấu tổ chức khi nĩ thay đổi hoặc tăng tiến.” [50, 9].
Trong phát triển nhân lực cần phát triển cả số lượng để đáp ứng cơ cấu tổ
chức, ngành nghề và cả trình độ chuyên mơn nghiệp vụ của từng cá nhân
thành viên. Thật sự nâng cao trình độ cũng như thái độ nghề nghiệp để họ đáp
ứng được yêu cầu tăng tiến của xã hội cũng như mục tiêu của tổ chức. Nghĩa
là cần phát triển cả số lượng trí lực, thể lực và tâm lực của những người trong
tổ chức.
+ Phát triển đội ngũ giáo viên THPT
Phát triển đội ngũ giáo viên là nhiệm vụ trung tâm, ưu tiên hàng đầu
trong việc phát triển nhà trường. Mục đích của cơng tác phát triển đội ngũ
giáo viên là nhằm mục đích tăng cường hơn nữa sự phát triển tồn diện của
người giáo viên trong hoạt động nghề nghiệp. Phát triển đội ngũ giáo viên bao
gồm cả phát triển số lượng và phát triển chất lượng đội ngũ.
Ta cĩ thể nĩi: Phát triển đội ngũ giáo viên là khái niệm tổng hợp bao
gồm cả đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nghề nghiệp tăng tiến về số lượng lẫn
chất lượng và sử dụng cĩ hiệu quả. Nếu phạm vi của bồi dưỡng là những nội
dung cần phải biết, phạm vi của phát triển nghề nghiệp là một nội dung nên
biết thì phát triển đội ngũ giáo viên bao quát tất cả những gì người giáo viên
cĩ thể trao đổi và phát triển để đạt mục tiêu của cá nhân và nhà trường.
1.2.4. Giải pháp, giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên
- Giải pháp: Là phương pháp giải quyết một vấn đề cụ thể nào đĩ.
- Giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên: Là phương pháp tốt nhất làm
biến đổi đội ngũ giáo viên cả về số lượng và chất lượng để đáp ứng yêu cầu
của giáo dục trong một giai đoạn nhất định.
1.3. Một số vấn đề lý luận liên quan đến phát triển đội ngũ giáo viên
1.3.1. Quan điểm, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với phát
triển đội ngũ Nhà giáo
Đại hội IX của Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định mục tiêu tổng
quát của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2001-2010 là “Đưa đất nước ta
ra khỏi tình trạng kém phát triển, nâng cao rõ rệt đời sống vật chất, văn hố
tinh thần của nhân dân, tạo nền tảng đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành
một nước cơng nghiệp theo hướng hiện đại hố”. “Con đường cơng nghiệp
hố - hiện đại hố của nước ta cần và cĩ thể rút ngắn thời gian so với các
nước đi trước, vừa cĩ những bước tuần tự, vừa cĩ những bước nhảy vọt”... Để
đạt được các mục tiêu nêu trên, giáo dục và khoa học cơng nghệ cĩ vai trị
quyết định, nhu cầu phát triển giáo dục là rất bức thiết. Đại hội IX của Đảng
đã chỉ ra: “Phát triển đội ngũ giáo viên, coi trọng chất lượng và đạo đức sư
phạm, cải thiện chế độ đãi ngộ. Bảo đảm về cơ bản đội ngũ giáo viên đạt
chuẩn quốc gia và tỷ lệ giáo viên so với học sinh theo yêu cầu của từng cấp
học. Cĩ cơ chế, chính sách đảm bảo đủ giáo viên cho các vùng miền núi, hải
đảo”. Đào tạo và nâng cao chất lượng của đội ngũ giáo viên là khâu đột phá
cĩ ý nghĩa quyết định, gĩp phần triển khai thắng lợi chiến lược phát triển giáo
dục mà Đại hội IX của Đảng đã đề ra. [10]
Trong phần đánh gía những yếu kém trong chiến lược cĩ nêu: Đội ngũ
nhà giáo thiếu về số lượng và nhìn chung thấp về chất lượng, chưa đáp ứng
được yêu cầu vừa phải tăng nhanh quy mơ vừa phải đảm bảo và nâng cao chất
lượng và hiệu quả đào tạo.
Trong các giải pháp phát triển giáo dục cĩ giải pháp phát triển đội ngũ
nhà giáo: “ Phát triển đội ngũ nhà giáo đảm bảo đủ về số lượng, hợp lý về cơ
cấu và chuẩn về chất lượng đáp ứng nhu cầu vừa tăng quy mơ vừa nâng cao
chất lượng và hiệu quả giáo dục”, đổi mới phương pháp giáo dục, đổi mới
chương trình đào tạo và bồi dưỡng giáo viên, chú trọng việc rèn luyện, giữ gìn
và nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo, giáo viên phổ thơng phải điều chỉnh
cơ cấu. Giáo viên Trung học phổ thơng cĩ trình độ Thạc sỹ đạt 10% vào năm
2010.
Mục tiêu của giáo dục
Mục tiêu của giáo dục phổ thơng là giúp học sinh phát triển tồn diện về
đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực
cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt
Nam Xã hội Chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm cơng dân; chuẩn bị
cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Giáo dục Trung học phổ thơng nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển
những kết quả của Trung học cơ sở, hồn thiện học vấn phổ thơng và cĩ
những hiểu biết thơng thường về kỹ thuật và hướng nghiệp, cĩ điều kiện phát
huy năng lực cá nhân để lựa chọn hướng phát triển, tiếp tục học Đại học, Cao
đẳng, Trung học chuyên nghiệp, học nghề, hoặc đi vào cuộc sống lao
động.[22]
1.3.2.Vị trí, nhiệm vụ của trường THPT
- Vị trí của trường trung học
Trường trung học là cơ sở giáo dục phổ thơng của hệ thống giáo dục
quốc dân. Trường cĩ tư cách pháp nhân và cĩ con dấu riêng.
- Nhiệm vụ và quyền hạn của trường trung học
Trường trung học cĩ những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác của
chương trình giáo dục phổ thơng;
Quản lý giáo viên cán bộ, nhân viên; tham gia tuyển dụng và điều
động giáo viên, cán bộ, nhân viên;
Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh, vận động học sinh đến trường, quản
lý học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Thực hiện phổ cập giáo dục trong cộng đồng;
Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục.
Phối hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong hoạt động
giáo dục;
Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy
định của Nhà nước.
Tổ chức cho giáo viên, nhân viên học sinh tham gia hoạt động xã hội;
Tự đánh giá chất lượng giáo dục và chịu sự kiểm định chất lượng giáo
dục của cơ quan cĩ thẩm quyền kiểm định chất lượng giáo dục;
Thực hiện các nhiệm vụ quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
[2]
1.3.3. Vai trị, nhiệm vụ của nhà giáo
Như chúng ta đã biết đội ngũ giáo viên cĩ vai trị rất quan trọng, nĩ quyết
định đến chất lượng giáo dục. Từ xa xưa đến nay trong dân gian ai cũng thuộc
câu ca dao “Muốn khơn thì phải cĩ thầy” hay “Khơng thầy đố mầy làm nên”.
Trong suốt thời kỳ chiến tranh và cơng cuộc xây và bảo vệ Tổ quốc,
Đảng - Nhà nước và nhân dân ta luơn tơn vinh nghề dạy học và vị trí cao cả
của người Thầy. Đảng ta cĩ đội ngũ giáo viên là lực lượng nịng cốt trong sự
nghiệ._.p giáo dục; người thầy giáo là chiến sỹ trên mặt trận tư tưởng văn hố,
đĩ là những người truyền thụ cho thế hệ trẻ lý tưởng và đạo đức cách mạng,
bồi đắp cho họ vốn kiến thức văn hố đậm đà bản sắc dân tộc, tiếp thu tinh
hoa văn hố nhân loại, dạy cho họ cĩ tri thức và kỹ năng lao động nghề
nghiệp, tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phù hợp với từng giai đoạn phát
triển đất nước.
Bác Hồ đã nĩi: “Cĩ gì vẻ vang hơn là nghề đào tạo những thế hệ sau này
tích cực gĩp phần xây dựng Chủ nghĩa Xã hội và Chủ nghĩa Cộng sản? Người
Thầy giáo tốt - Thầy xứng đáng là người Thầy giáo – là người vẻ vang nhất.
Dù tên tuổi khơng đăng trên báo, khơng được thưởng huân chương, song
những người Thầy giáo tốt là những người anh hùng vơ danh”.
Bác Phạm Văn Đồng cũng nĩi “ Nghề dạy học là nghề cao quý vào bậc
nhất trong những nghề cao quý… nghề dạy học là một nghề sáng tạo vào bậc
nhất trong các nghề sáng tạo… vì nĩ sáng tạo ra những con người sáng tạo”.
Nghị quyết Hội nghị lần thứ hai Ban chấp hành Trung ương Đảng khố
VIII đã khẳng định đội ngũ giáo viên giữ vai trị quyết định chất lượng giáo
dục và được xã hội tơn vinh.
Bên cạnh niềm vui và tự hào, chúng ta đều khĩ tránh khỏi nỗi lo lắng
trước tình hình giáo dục cịn nhiều khĩ khăn, yếu kém, tiêu cực khiến xã hội
khơng yên tâm, địi hỏi phải tìm ra giải pháp cĩ hiệu quả để khắc phục. Khi
Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ hai Ban chấp hành Trung ương
Đảng Khố VIII khẳng định giáo dục, khoa học, cơng nghệ phải thực sự là
quốc sách hàng đầu, thì trách nhiệm của nhà giáo lại càng nặng nề hơn. Do đĩ
mỗi GV phải nhận thức rằng: Muốn giáo dục người khác, trước hết phải tự
giáo dục mình; tự rèn luyện bản thân, tự bồi dưỡng trình độ, tự bảo vệ và nâng
cao uy tín, xứng đáng với lịng tin và mong đợi của nhân dân và học sinh.
Khơng chỉ trong nước mà quốc tế cũng khẳng định vai trị của nhà giáo
như trong báo cáo “Học tập: của cải nội sinh” của Uỷ ban quốc tế về giáo dục
thế kỷ XXI sau phần tổng quát dưới đầu đề “Giáo dục: Sự khơng tưởng cần
thiết” của ơng Giắc Đơlo, Chủ tịch Uỷ ban, đã dành hẳn 7 chương nĩi về thầy
giáo khẳng định vai trị quyết định của người thầy giáo trong việc chuẩn bị thế
hệ trẻ cĩ trách nhiệm xây dựng tương lai của nhân loại theo hướng tồn cầu
hố (“xây dựng tồn cầu”) đồn kết hiểu biết tơn trọng lẫn nhau, sống trong
hồ bình, bao dung. Tất cả phụ thuộc rất nhiều vào việc đội ngũ giáo viên
phải rèn luyện được ở thế hệ trẻ một trí tuệ nghiêm túc, một tình cảm sâu sắc,
thơng cảm lẫn nhau cùng với tính độc lập ngày càng cao. Trong báo cáo này
cũng khẳng định “ Mối quan hệ đầy sức mạnh giữa thầy và trị giữ vị trí trung
tâm trong quá trình giảng dạy”. Thầy giáo là yếu tố quyết định hàng đầu đối
với chất lượng giáo dục, do đĩ muốn phát triển giáo dục thì trước hết và trên
hết phải phát triển đội ngũ giáo viên cả về số lượng lẫn chất lượng.[37]
Như vậy những tiêu chuẩn tối thiểu đối với một giáo viên là: Trước hết
giáo viên phải là người cĩ nhân cách mẫu mực để làm gương cho học sinh;
được đào tạo chính quy và được trang bị đầy đủ kiến thức về lý luận dạy học
và phương pháp sư phạm. Thứ hai, giáo viên phải được trang bị kiến thức
tương đối tổng quát và phải cĩ một chuyên mơn sâu để cĩ thể đánh giá được
tầm quan trọng của những tri thức chuyên mơn của mình và đánh giá được
nội dung các giáo trình trong bối cảnh chung. Thứ ba, giáo viên phải cĩ khả
năng hoạt động xã hội để tập hợp và tổ chức được các hoạt động cho học sinh;
cĩ thể hình dễ gần khơng dị tật.
1.3.4. Tiêu chuẩn giáo viên Trung học phổ thơng
1.3.4.1. Tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
Nhận thức tư tưởng chính trị:
Chấp hành tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước.
Việc chấp hành quy chế của ngành, quy định của cơ quan, đơn vị, đảm
bảo số lượng, chất lượng ngày giờ cơng lao động;
Giữ gìn đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của giáo
viên; ý thức đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực; sự tín nhiệm trong đồng
nghiệp, học sinh và nhân dân;
Tinh thần đồn kết; tính trung thực trong cơng tác; quan hệ đồng
nghiệp, thái độ phục vụ nhân dân và học sinh.
1.3.4.2. Tiêu chuẩn về chuyên mơn nghiệp vụ
Tiêu chuẩn 1. Trình độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân cơng
về giảng dạy và giáo dục học sinh.
Đạt trình độ về đào tạo chuyên mơn, nghiệp vụ của Nhà giáo theo
quy định cụ thể:
- Cĩ kiến thức cơ bản đạt trình độ chuẩn được đào tạo;
- Cĩ kiến thức cần thiết về tâm lý học sư phạm và tâm lý học lứa tuổi.
- Cĩ kiến thức phổ thơng về những vấn đề xã hội và nhân văn.
- Cĩ hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế xã hội văn hố và giáo dục
của địa phương nơi giáo viên cơng tác.
Thực hiện nhiệm vụ giảng dạy. Cụ thể là:
- Thực hiện chương trình và kế hoạch dạy học.
- Chuẩn bị bài, lên lớp, đánh giá học sinh.
- Mức độ tiến bộ của học sinh qua từng thời kỳ và cả năm, căn cứ vào
tỷ lệ xếp loại học lực và hạnh kiểm.
Thực hiện cơng tác Chủ nhiệm lớp và các hoạt động giáo dục
khác. Cụ thể:
- Đảm bảo sỹ số, quản lý việc học tập và rèn luyện của học sinh. Quản lý
hồ sơ sổ sách. Thực hiện việc giáo dục đạo đức học sinh, xây dựng nề nếp,
rèn luyện thĩi quen tốt, giúp đỡ các học sinh cá biệt;
- Phối hợp với gia đình học sinh và cộng đồng xây dựng mơi trường giáo
dục lành mạnh;
- Tham gia các cơng tác khác được nhà trường phân cơng.
Bồi dưỡng và tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên mơn
nghiệp vụ. Cụ thể là:
- Tham gia các hoạt động chuyên mơn của nhà trường, của tổ chuyên
mơn, như: dự giờ, thao giảng,
- Tham gia các lớp bồi dưỡng chuyên mơn nghiệp vụ hàng năm theo yêu
cầu của các cấp;
- Tham gia học tập để đạt chuẩn và nâng cao trình độ [22]
Tiêu chuẩn 2. Kết quả đánh giá tiết dạy trên lớp
Giờ lên lớp là một khâu quan trọng trong quá trình dạy học được kết thúc
trọn vẹn trong khuơn khổ nhất định về thời gian quy định của quá trình dạy
học. Do đĩ trong mỗi giờ lên lớp hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động
học của học sinh đều thể hiện dưới sự tác động tương hỗ giữa các yếu tố cơ
bản của quá trình dạy học đĩ là mục đích, nội dung, phương pháp phương tiện
và hình thức tổ chức dạy học.
- Đánh giá một tiết dạy phải xem xét phân tích giờ dạy đĩ đã giải quyết
được mức độ nào theo mục đích đặt ra trên cơ sở sử dụng phương pháp,
phương tiện và cách tổ chức phù hợp với nội dung của giờ dạy đĩ. Nghĩa là
phải đánh giá giờ dạy của giáo viên một cách tồn diện theo yếu tố của quá
trình dạy học.
- Xem xét phân tích giờ dạy cĩ phù hợp với đặc điểm của bộ mơn của
kiểu bài lên lớp thuộc bộ mơn đĩ.
- Đánh giá giờ dạy phải căn cứ vào điều kiện cụ thể về đối tượng học
sinh, về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của giờ lên lớp mà giáo viên đã thực
hiện.
- Phân tích xem xét kết quả của giờ dạy thể hiện ở mức độ nhận thức của
học sinh qua giờ đĩ thơng qua vấn đáp trao đổi với học sinh hoặc kiểm tra
trắc nghiệm từ 3-5 phút. Tiêu chuẩn xem xét
+ Về nội dung
- Chính xác khoa học (khoa học bộ mơn và quan điểm tư tưởng, lập
trường chính trị).
- Bảo đảm hệ thống, đủ nội dung, làm bật trọng tâm.
- Liên hệ với thực tế (nếu cĩ) cĩ tính giáo dục.
+ Về phương pháp
- Sử dụng phương pháp phù hợp với đặc trưng bộ mơn, với nội dung
của kiểu bài lên lớp.
- Trình bày bảng hợp lý, chữ viết hình vẽ, lời nĩi rõ ràng chuẩn mực,
giáo án hợp lý.
+ Về tổ chức
- Thực hiện linh hoạt các khâu lên lớp, phân phối thời gian hợp lý ở các
phần, các khâu.
- Tổ chức và điều khiển học sinh học tập tích cực, chủ động phù hợp
với nội dung của bài với các đối tượng, học sinh hứng thú học.
+ Về kết quả:
- Đa số học sinh hiểu bài; nắm vững trọng tâm; biết vận dụng kiến thức.
1.3.5. Yêu cầu đối với sự phát triển đội ngũ
- Số lượng: Phát triển đội ngũ nhà giáo đảm bảo đủ về số lượng hợp lý về
cơ cấu (chiến lược) đĩ là tỷ lệ giáo viên phải đạt 2,25 GV/lớp, cân đối giữa
các bộ mơn khơng thừa và khơng thiếu.
- Trình độ chuyên mơn nghiệp vụ: Cĩ bằng tốt nghịêp Đại học sư phạm
hoặc cĩ bằng tốt nghiệp Đại học và cĩ chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư
phạm theo đúng chuyên ngành tại các khoa các trường Đại học sư phạm (Điều
lệ). Cĩ chứng chỉ A ngoại ngữ, nếu là giáo viên ngoại ngữ phải cĩ chứng chỉ
B ngoại ngữ khác.
Đĩ chỉ mới điều kiện cần nhưng chưa đủ mà người giáo viên phải giỏi
và uyên thâm về lĩnh vực chuyên mơn của mình mới đủ sức thuyết phục học
sinh, học sinh mới say mê tìm tịi sáng tạo trong học tập, do đĩ ngồi kiến
thức cĩ sẵn giáo viên luơn luơn phải học, phải tìm tịi sáng tạo làm giàu kiến
thức của mình.
Ngồi kiến thức chuyên mơn ra cịn một vấn đề quan trọng là kiến thức
xã hội, pháp luật, khả năng ứng xử giao tiếp, khả năng hùng biện, Nắm vững
tâm lý lứa tuổi, tình hình học tập bộ mơn và các hoạt động giáo dục của học
sinh mà giáo viên phụ trách… những kiến thức này giúp cho người giáo viên
giải quyết tốt các tình huống xẩy ra trong cơng tác, cũng như tăng cường giáo
dục đạo đức cho học sinh nhất là trong quá trình làm cơng tác chủ nhiệm.
- Thâm niên: Trong trường đội ngũ giáo viên phải cân đối vừa cĩ các lứa
tuổi đan xen về nghề nghiệp, phải cĩ những giáo viên thâm niên cơng tác cĩ
kinh nghiệm trong giảng dạy cũng như các hoạt động khác cĩ uy tín nhằm bồi
dưỡng cho các thế hệ sau, tuy nhiên phải luơn tiếp nhận giáo viên trẻ vừa cĩ
tính kế thừa, vừa cĩ lực lượng nhằm đáp ứng các hoạt động cĩ tính năng động
trong các hoạt động phong trào của nhà trường.
- Năng lực sư phạm: Cĩ khả năng truyền thụ và hướng dẫn người học
chủ động tư duy trong quá trình tiếp cận tri thức; biết dạy cho người học
phương pháp tự học, tự thu nhận thơng tin một cách hệ thống và cĩ tư duy
tổng hợp; phát triển năng lực của mỗi cá nhân; tăng cường tính chủ động, tính
tự chủ của học sinh trong quá trình học tập, hoạt động tự quản trong nhà
trường và tham gia các hoạt động xã hội. Tuy nhiên hiện nay về phương pháp
phải được đào tạo và được sử dụng các kỹ thuật và cơng cụ dạy học vào việc
truyền đạt tri thức đến học sinh hiệu quả nhất. Việc đào tạo giáo viên khơng
nên theo hướng nhồi nhét kiến thức mà phải hướng dẫn họ tự khám phá và
ứng dụng tri thức vào việc dạy học sau này theo phương pháp dạy học hiện
đại đĩ là nêu vấn đề và hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề; biết cách sử
dụng thành thạo các thiết bị dạy học.
Năng lực sư phạm của giáo viên được thể hiện ở các kỹ năng sau:
+ Kỹ năng chuẩn bị bài giảng và tiến hành bài giảng:
Giáo viên phải xác định được mục đích yêu cầu, trọng tâm bài giảng,
phương pháp, đồ dùng dạy học và tài liệu tham khảo phù hợp với yêu cầu và
khả năng tiếp thu của học sinh.
GV phải tiến hành các bước theo quy trình của một tiết học với vai trị là
người cung cấp cho người học phương pháp thu nhận thơng tin một cách hệ
thống, cĩ tư duy, phân tích tổng hợp.
+ GV cĩ kỹ năng sử dụng trang thiết bị hiện đại vì hiện nay trong chiến
lược phát triển giáo dục một trong những giải pháp để đạt mục tiêu đề ra đĩ là
đầu tư cơ sở vật chất; tăng cường và hiện đại hố trang thiết bị phục vụ đổi
mới chương trình, nội dung, phương pháp giáo dục nếu giáo viên sử dụng
khơng hiệu quả một mặt làm lãng phí tiền của, mặt khác làm cho chất lượng
tiết dạy khơng đạt, uy tín của giáo viên trước học sinh bị giảm sút.
+ Kỹ năng tổ chức:
Là yếu tố quan trọng quyết định tới việc thành cơng hay thất bại của một
tiết giảng hay một hoạt động giáo dục của giáo viên.
+ Kỹ năng giao tiếp: Kỹ năng giao tiếp vừa là khoa học vừa là nghệ
thuật. Trong giao tiếp thơng qua ngơn ngữ khả năng diễn đạt lập luận rõ ràng,
ngắn gọn dễ hiểu dễ tiếp thu cử chỉ hành động kèm theo phù hợp thu hút sự
chú ý của học sinh giúp cho các em hứng thú tập trung học tập nghiêm túc.
Trong thực tế nhiều giáo viên khơng chú ý trau dồi khả năng giao tiếp dễ đi
đến thất bại làm cho học sinh chán học từ đĩ khơng hiểu bài.
Tĩm lại, năng lực sư phạm là một yếu tố hết sức quan trọng đối với
người giáo viên nĩ được hình thành ở mỗi con người từ lâu và thật sự thường
xuyên phải trau dồi tích luỹ và thường xuyên học tập chứ khơng phải dễ dàng
cĩ được.
- Khả năng tham gia các hoạt động tập thể, các hoạt động xã hội
Theo Điều lệ trường trung học các hoạt động giáo dục trên lớp được
tiến hành thơng qua việc dạy học các mơn học bắt buộc và tự chọn trong
chương trình giáo dục của cấp học do Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo ban
hành. Ngồi ra nhà trường cịn phối hợp với các tổ chức, cá nhân tham gia
giáo dục ngồi nhà trường thực hiện các hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp.
Hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp bao gồm các hoạt động ngoại khố về
khoa học, văn học, nghệ thuật, thể dục, thể thao, an tồn giao thơng, phịng
chống tệ nạn xã hội, giáo dục giới tính, giáo dục pháp luật nhằm phát triển
tồn diện và bồi dưỡng năng khiếu; các hoạt động vui chơi, tham quan, du
lịch, giao lưu văn hố – văn nghệ, giáo dục mơi trường; các hoạt động xã hội,
từ thiện phù hợp với đặc điểm sinh lý lứa tuổi học sinh. Chính vì vậy mà địi
hỏi giáo viên phải cĩ khả năng hoạt động tập thể và tham gia các hoạt động xã
hội, nếu khơng thì rất hạn chế trong chất lượng giáo dục. Thực tế cho thấy
trong nhiều năm làm cơng tác quản lý qua theo dõi các hoạt động ngồi giờ
của giáo viên chủ nhiệm, nếu giáo viên chủ nhiệm nào hạn chế về hoạt động
tập thể và các hoạt động xã hội thì lớp đĩ các hoạt động phong trào sẽ bị hạn
chế và ngay cả học sinh sẽ thiếu linh hoạt trong việc xây dựng các phong trào,
kết quả hạnh kiểm bị thấp so với các lớp cĩ giáo viên chủ nhiệm tích cực
trong các phong trào ấy.
1.3.6. Nhiệm vụ của giáo viên THPT
Giáo viên trường trung học là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục
trong nhà trường gồm: Hiệu trưởng, Phĩ Hiệu trưởng, giáo viên bơ mơn, giáo
viên làm cơng tác Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
Nhiệm vụ của giáo viên trường trung học
Giáo viên bộ mơn cĩ những nhiệm vụ sau đây:
Dạy học và giáo dục theo chương trình, kế hoạch giáo dục, soạn bài; dạy
thực hành thí nghiệm, kiểm tra, đánh giá theo quy định; vào sổ điểm, ghi học
bạ đầy đủ, lên lớp đúng giờ, quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục do
nhà trường tổ chức, tham gia các hoạt động của tổ chuyên mơn;
- Tham gia cơng tác phổ cập giáo dục ở địa phương;
- Rèn luyện đạo đức, học tập văn hố, bồi dưỡng chuyên mơn, nghiệp vụ
để nâng cao chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục;
- Thực hiện Điều lệ nhà trường; thực hiện quyết định của Hiệu trưởng
chịu sự kiểm tra của Hiệu trưởng và các cấp quản lý giáo dục;
- Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín nhà giáo, gương mẫu trước học
sinh, yêu thương tơn trọng học sinh, đối xử cơng bằng với học sinh, bảo vệ
các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh, đồn kết và giúp đỡ đồng
nghiệp;
- Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm, các nhà giáo khác, gia đình học sinh,
Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh trong dạy học và giáo dục học sinh.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo pháp luật.
+ Giáo viên chủ nhiệm lớp, ngồi các nhiệm vụ quy định trên cịn cĩ
những nhiệm vụ sau:
o Tìm hiểu và nắm vững học sinh trong lớp về mọi mặt để cĩ biện
pháp tổ chức giáo dục sát đối tượng, nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp;
o Cộng tác chặt chẽ với gia đình học sinh, chủ động phối hợp với
các giáo viên bộ mơn. Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, các tổ chức
xã hội cĩ liên quan trong hoạt đơng giảng dạy và giáo dục học sinh của lớp
mình chủ nhiệm.
o Nhận xét đánh giá và xếp loại học sinh cuối kỳ và cuối năm học,
đề nghị khen thưởng và kỷ luật học sinh, đề nghị danh sách học sinh lên lớp
thẳng, phải kiểm tra lại, phải rèn luyện thêm về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè,
phải ở lại lớp, hồn chỉnh việc ghi vào sổ điểm và học bạ học sinh;
o Báo cáo thường kỳ hoặc đột xuất về tình hình của lớp với Hiệu
trưởng. [9.9].
1.3.7. Một số vấn đề liên quan đến cơng tác quản lý giáo dục
Như chúng ta đã biết quản lý vừa là một khoa học vừa là một nghệ thuật
vì:
Quản lý là một khoa học vì nĩ nghiên cứu, phân tích về cơng việc quản
lý trong các tổ chức, các quan hệ quản lý. Nĩ tổng quát hố các kinh nghiệm
tốt thành nguyên tắc và lý thuyết áp dụng cho mọi hình thức quản lý tương tự.
Nĩ giải thích những hiện tượng quản lý và đề xuất những lý thuyết cùng
những kỹ thuật nên áp dụng để giúp nhà quản lý hồn thành nhiệm vụ, và qua
đĩ giúp các tổ chức hồn thành mục tiêu; giúp nĩ cung cấp các khái niệm cơ
bản làm nền tảng cho việc nghiên cứu các mơn học về quản lý. Nĩ cịn đối
tượng nghiên cứu cụ thể, cĩ phương pháp phân tích và cĩ lý thuyết xác suất
xuất phát từ các nghiên cứu.
Quản lý học là một khoa học sử dụng tri thức của nhiều mơn khoa học tự
nhiên và khoa học xã hội nhân văn khác như: Tốn học, thống kê xác suất,
kinh tế, tâm lý học và xã hội học.
Quản lý cịn là một nghệ thuật bởi vì để quản lý hữu hiệu, nhà quản lý
phải biết linh hoạt vận dụng các lý thuyết vào những tình huống cụ thể. Nĩ
địi hỏi sự khơn khéo và tinh tế cao để đạt tới mục đích. Nghệ thuật này chủ
yếu phải được học ngay trong thực tiễn về quản lý.
* Các chức năng và các nguyên tắc quản lý trường học
+ Các chức năng quản lý trường học
- Chức năng quyết định: Đây là chức năng quan trọng xâm nhập vào tất
cả các chức năng khác và là một hoạt động sáng tạo của người Hiệu trưởng
trường học.
Quy trình khoa học để chuẩn bị ra quyết định gồm các bước sau:
a. Xác định mục tiêu của việc quyết định.
b. Phân tích tình hình hiện tại bằng các thơng tin cần thiết và đầy đủ và
bằng các phương pháp phân tích khoa học.
c. Xác định các phương án để giải quyết vấn đề đặt ra.
d. Tổ chức thảo luận về các phương án, tổ chức lấy ý kiến các chuyên
gia.
- Chức năng kế hoạch
Một bản kế hoạch của nhà trường tốt được đánh giá theo các tiêu chí sau:
o Cĩ sự cân đối giữa các mục tiêu và các phương tiện thực hiện,
giữa nhu cầu và khả năng của nhà trường.
o Cĩ sự cân đối giữa các hoạt động giảng dạy trong lớp và các hoạt
động giáo dục ngồi giờ lên lớp.
o Chất lượng giảng dạy và giáo dục là trung tâm chú ý của kế
hoạch nhà trường.
o Cĩ sự nhất quán mục tiêu giữa kế hoạch chung của nhà trường và
các kế hoạch bộ phận.
o Ngơn ngữ của kế hoạch được trình bày rõ ràng chính xác dưới
các con số.
o Kế hoạch được trình bày thành một sơ đồ nêu lên cơng khai ở
phịng hội đồng.
o Trong kế hoạch ghi rõ thời gian và tên người thực hiện mỗi
nhiệm vụ của kế hoạch.
Nội dung hợp lý của một bản kế hoạch nhà trường thường cĩ các điểm
chủ yếu sau:
o Mục tiêu phát triển số lượng.
o Mục tiêu chất lượng giảng dạy.
o Mục tiêu chất lượng giáo dục cho các hoạt động ngồi giờ lên
lớp.
o Việc cải tiến cơng tác của giáo viên bộ mơn.
o Việc cải tiến cơng tác của giáo viên chủ nhiệm.
o Việc phối hợp giáo dục giữa nhà trường với cha mẹ học sinh và
tổ chức xã hội khác.
o Cơng tác kiểm tra của nhà trường, của Hiệu trưởng và các Phĩ
Hiệu trưởng.
- Chức năng tổ chức chủ yếu gồm các nhiệm vụ sau
o Xác định một cấu trúc một bộ máy hợp lý của nhà trường.
o Lựa chọn và đề bạt, phân cơng cán bộ vào cơng việc, các nhiệm
vụ một cách cĩ suy nghĩ nhằm đạt hiệu quả cao.
o Xác định các cơ chế quản lý, nhằm đảm bảo sự hoạt động cĩ
hiệu quả của hệ thống quản lý theo mục tiêu đề ra.
- Chức năng chỉ huy: Cịn gọi là chức năng chỉ đạo hay điều hành, điều
phối. Khái niệm chỉ huy trong quản lý cĩ những nghĩa sau đây:
o Ra các mệnh lệnh bằng giấy hoặc bằng lời dựa trên các quyền
hạn đã được pháp luật quy định cho Thủ trưởng.
o Hướng dẫn giúp đỡ con người thực hiện các mệnh lệnh.
o Thơng báo, truyền đạt các mệnh lệnh, các Nghị quyết cho cấp
dưới.
- Chức năng kiểm tra
Trong quản lý giáo dục, kiểm tra là để thu được các thơng tin, thực chất
về tình hình thực hiện các nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục. Vì vậy hình thức
kiểm tra tốt nhất là dự giờ các giáo viên cả chính khố và hoạt động ngồi
giờ.
Các chỉ tiêu đánh giá kết quả cơng tác kiểm tra của Hiệu trưởng:
o Nâng cao được tinh thần trách nhiệm đối với các giáo viên.
o Khích lệ, biểu dương kịp thời các giáo viên cĩ các ưu điểm.
o Phát hiện và phổ biến kịp thời các các kinh nghiệm giảng dạy và
giáo dục tốt trong tập thể sư phạm.
o Phát hiện và nhận xét các khuyết điểm để lần sau khơng mắc lại.
o Giúp đỡ kịp thời cho những người được kiểm tra, ra được những
quyết định kịp thời nhằm cải tiến cơng tác của các giáo viên và các thành viên
khác trong nhà trường.
- Chức năng kiểm điểm, tổng kết và phân tích sư phạm
o Việc kiểm điểm và đánh giá cơng tác trong từng thời gian cũng
phải căn cứ vào kết quả, vào quá trình, vào mức xuất phát và hồn cảnh cụ thể
của nhà trường.
o Việc kiểm điểm đi kèm theo việc phân tích sư phạm sẽ giúp cho
Hiệu trưởng và các thành viên của nhà trường luơn luơn nâng cao được trình
độ giảng dạy và giáo dục sau mỗi lần tổng kết.
o Để giúp cho việc phân tích sư phạm được tốt, người Hiệu trưởng
và các Phĩ Hiệu trưởng cần cĩ sổ nhật ký cơng tác trong đĩ các việc quan sát
hàng ngày về cơng tác của giáo viên, về những tình huống sư phạm được ghi
chép, được tích luỹ, làm cơ sở cho việc phân tích sư phạm.
- Chức năng hành chính, quản trị, tài vụ
Gồm các nhiệm vụ sau đây:
o Bảo đảm tổ chức cơng tốt tác hàng ngày. Việc ghi chép vào các
sổ sách của nhà trường, việc xây dựng và bảo quản các hồ sơ của học sinh,
việc soạn thảo các cơng văn, thơng báo của Hiệu trưởng.
o Bảo đảm kịp thời sửa chữa và bổ sung các phương tiện, các cơ sở
vật chất của nhà trường làm cho nhà trường luơn luơn cĩ trật tự và cĩ dáng
bên ngồi hồn chỉnh.
o Bảo đảm việc sử dụng thu chi tài chính: thu và chi, dự tốn và
quyết tốn.
o Bảo đảm việc thực hiện đúng các chế độ lao động và nghỉ ngơi
cho giáo viên và cán bộ cơng nhân viên theo đúng các quy định của Nhà
nước.
o Bảo đảm chế độ thỉnh thị và báo cáo định kỳ với cơ quan cấp
trên của trường.
o Bảo đảm chế độ hội họp thường kỳ với các đại diện của Đảng,
Cơng đồn, Đồn Thanh niên Cộng sản nhằm thống nhất các mục tiêu và phối
hợp các hoạt động.
1.3.8. Một số vần đề quản lý đội ngũ giáo viên.
Xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý ở các trường
THPT phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống cĩ nghĩa là phát triển đội ngũ giáo
viên phải phù hợp mục tiêu chung mà chiến lược đã đề ra, đồng thời phù hợp
với đặc điểm tình hình của địa phương.
- Nguyên tắc đảm bảo tính nhất quán: Các giải pháp đưa ra phải cĩ cơ sở
từ số liệu điều tra cơ bản, phân tích thực trạng, nhu cầu đội ngũ về số lượng,
cơ cấu, chất lượng.
- Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn: Các giải pháp đưa ra phải phù hợp
với tình hình của địa phương.
- Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi: Các giải pháp đề ra phải bảo đảm với
điều kiện kinh tế địa phương, để cĩ khả năng thực hiện trên cơ sở khai thác
tận dụng được các nguồn lực của nhà nước, của các ngành, các cấp của nhân
dân một cách tối ưu.
Cơng tác tuyển dụng giáo viên:
Việc tuyển chọn GV cĩ trình độ đào tạo chuẩn để bổ sung vào đội ngũ
giáo viên của trường là một cơng tác quan trọng nhằm thúc đẩy quá trình phát
triển ĐNGV theo hướng đảm bảo cho việc tăng nhanh về số lượng, cơ cấu
hợp lý và chất lượng cao. Với tầm quan trọng của cơng tác tuyển dụng như
vậy nên yêu cầu cơng tác tuyển dụng cần phải thực hiện tốt các nội dung sau:
+ Việc tuyển dụng phải tuân thủ một cách chặt chẽ nghiêm túc từ khâu
lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo kiểm tra đánh giá.
+ Tham mưu với Sở Giáo dục & Đào tạo xây dựng kế hoạch mang tính
chiến lược nhằm tuyển chọn được một đội ngũ giáo viên vừa đáp ứng yêu cầu
trước mắt vừa đảm bảo định hướng phát triển lâu dài của GD&ĐT.
+ Hàng năm đội ngũ giáo viên được tuyển chọn phải nằm trong kế hoạch
và chỉ tiêu biên chế. GV phải cĩ tâm huyết với ngành.
+ Cần cĩ chính sách đãi ngộ thu hút giáo viên giỏi, sinh viên tốt nghiệp
Đại học sư phạm đạt loại khá trở lên.
Cơng tác bồi dưỡng giáo viên
Cơng tác bồi dưỡng giáo viên là việc làm thường xuyên đối với cán bộ
quản lý trường học nhằm nâng cao trình độ chuyên mơn nghiệp vụ và phẩm
chất chính trị cũng như việc nâng cao nhận thức. Các nội dung, hình thức bồi
dưỡng là:
Bồi dưỡng thường xuyên
- Bồi dưỡng thường xuyên về chính trị tư tưởng, giúp cho ĐNGV nắm
vững đường lối chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước
về các lĩnh vực, đặc biệt là về giáo dục đào tạo.
- Bồi dưỡng thường xuyên về trình độ chuyên mơn.
Cần phải tạo điều kiện cho CBGV tham gia học tập đầy đủ các chu kỳ
bồi dưỡng thường xuyên theo quy định của ngành, ngồi ra giáo viên phải cĩ
ý thức tự học tự bồi dưỡng thơng qua nghiên cứu các tài liệu tham khảo, dự
giờ, thao giảng, trao đổi với đồng nghiệp thơng qua sinh hoạt tổ, nhĩm,…
Tổ chức các hội thảo chuyên đề
- Giới thiệu chuyên đề mới và khĩ, nhằm bổ sung cập nhật kiến thức cho
giáo viên.
- Bồi dưỡng về đổi mới phương pháp giảng dạy.
- Việc đổi mới phương pháp giảng dạy là một trong những tiêu chí đánh
giá tay nghề của giáo viên hàng năm. Cĩ tác dụng thúc đẩy sự vươn lên tìm
tịi sáng tạo trong chuyên mơn (cách trình bày, cách khai thác nội dung, cách
kiểm tra đánh giá…), để nâng cao chất lượng giờ giảng trên lớp,…nhiều
trường đã tổ chức tốt các Hội nghị đổi mới phương pháp giảng dạy, tổ chức
soạn giáo án mẫu và dạy thử nghiệm để cùng trao đổi rút kinh nghiệm.
- Dạy bồi dưỡng học sinh giỏi
Đây là biện pháp gĩp phần tích cực trong việc nâng cao trình độ cho đội
ngũ GV và cũng là để thực hiện đúng với yêu cầu của chiến lược phát hiện và
bồi dưỡng nhân tài của Đảng để cĩ thể thực hiện việc đi trước, đĩn đầu về
khoa học kỹ thuật, nhanh chĩng tiến kịp với các nước phát triển.
Cơng tác đào tạo trên chuẩn đội ngũ giáo viên
- Trường phải xây dựng kế hoạch đào tạo sau Đại học, sau đĩ hàng năm
cử giáo viên tham gia dự thi tuyển và đi học nhằm nâng cao trình độ đội ngũ
và chính lực lượng này làm nịng cốt chuyên mơn cho các trường.
Hiệu trưởng phải thực sự quan tâm tạo điều kiện để những giáo viên cĩ
điều kiện tham gia học tập.
Quản lý hoạt động dạy học tại trường THPT
Quản lý việc xây dựng kế hoạch giảng dạy
- Hướng dẫn GV quy trình xây dựng kế hoạch, xác định mục tiêu, biện
pháp để đạt mục tiêu.
- Người quản lý phải thường xuyên kiểm tra việc thực hiện kế hoạch
hướng tới mục tiêu (quản lý mục tiêu).
Quản lý việc thực hiện chương trình
Thơng qua chương trình khung của Bộ, trường phải xây dựng cụ thể phù
hợp với nội dung của từng bài. Quản lý thơng qua dự giờ thăm lớp, thơng qua
kiểm tra vở ghi của học sinh, thơng qua quản lý của tổ chuyên mơn, thơng qua
kiểm tra định kỳ và đột xuất.
Quản lý việc chuẩn bị giờ lên lớp
- Quản lý việc soạn giảng thơng qua kiểm tra việc soạn giáo án.
- Quản lý việc chuẩn bị các đồ dùng dạy học, phương tiện dạy học cho
phù hợp từng tiết dạy và tính đặc thù từng bộ mơn.
Quản lý giờ lên lớp của giáo viên phải chặt chẽ đảm bảo chất lượng
giờ dạy bao gồm:
- Giờ giấc ra vào lớp.
- Đánh giá giờ lên lớp của giáo viên thơng qua dự giờ thăm lớp, đánh
giá theo tiêu chuẩn giờ dạy.
- Thơng qua việc tiếp thu kiến thức của học sinh (kết quả kiểm tra, sự
hứng thú học tập, sự chuẩn bị bài và ghi chép…)
Quản lý giáo viên kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- Xây dựng chương trình tin học hố việc quản lý điểm trong tồn
trường, nghĩa là sau khi kiểm tra và chấm trả bài cho học sinh giáo viên phải
nhập các điểm thành phần vào máy theo chương trình quản lý điểm, thơng
qua đĩ bộ phận chuyên mơn cĩ thể đánh giá được chất lượng GV thơng qua
chất lượng học sinh (về định lượng).
- Quản lý ngân hàng đề thi, đề kiểm tra học sinh được lấy từ ngân hàng
đề nhằm đánh giá khách quan chất lượng đạt được so với mục tiêu.
- Thường xuyên cĩ đánh giá so sánh chất lượng đạt được so với mục
tiêu nhằm điều chỉnh phương pháp quản lý việc dạy học của giáo viên và học
sinh.
Quản lý việc dự giờ và rút kinh nghiệm
Thơng qua kế hoạch và chỉ tiêu dự giờ của từng giáo viên, tổ trưởng
chuyên mơn phân cơng cho giáo viên của tổ dự giờ thao giảng, dự giờ chuyên
đề, dự giờ lớp chủ nhiệm… qua đĩ rút kinh nghiệm về nội dung kiến thức về
phương pháp truyền thụ, cách tổ chức lớp học, nắm được chất lượng học tập
cũng như ý thức trong việc trau dồi rèn luyện của học sinh. Qua đĩ giúp cho
giáo viên cĩ tích luỹ thêm kiến thức học hỏi và rút kinh nghiệm cho bản thân
về phương pháp, đồng thời cĩ tinh thần vươn lên nhằm nâng cao chất lượng
trong giảng dạy. Quản lý thơng qua sổ dự giờ, biên bản đánh giá giờ dạy của
các tổ, qua theo dõi của chuyên mơn.
Quản lý hồ sơ chuyên mơn giáo viên
- Đầu năm học nhà trường cần quy định các loại hồ sơ của giáo viên.
- Trường cĩ kế hoạch kiểm tra định kỳ, kiểm tra đột xuất, sau đĩ cĩ
đánh giá cụ thể nhằm giúp giáo viên điều chỉnh kịp thời các sai lệch nếu cĩ.
Rèn cho giáo viên cĩ ý thức tự giác tích cực trong việc thực hiện đầy đủ hồ sơ
theo quy định tránh việc chuẩn bị để đối phĩ với cơng tác kiểm tra, làm qua
loa khơng cĩ chất lượng.
Quản lý việc bồi dưỡng và tự bồi dưỡng của giáo viên
- Trường chủ động xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cho giáo viên đồng
thời khuyến khích và tạo điều kiện cho họ tự bồi dưỡng, thường xuyên cập
nhật kiến thức thơng qua các phương tiện thơng tin đại chúng nhất là đối với
các mơn học khoa học xã hội.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Qua nghiên cứu tồn bộ cơ sở lý luận trên chúng ta thấy muốn phát triển
giáo dục thì phải phát triển đội ngũ giáo viên, mặt khác mục tiêu giáo dục
luơn thay đổi nhằm phục vụ sự phát triển của đất nước, do đĩ vai trị của
người thầy giáo cũng phải thay đổi theo sự phát triển của khoa học kỹ thuật
hiện đại, chính vì vậy mục tiêu phát triển đội ngũ phải thường xuyên thay đổi
đĩ là mục tiêu về số lượng, mục tiêu về chất lượng.
Để phát triển đội ngũ giáo viên ngồi sự nổ lực tự học của giáo viên,
người quản lý cịn phải tiến hành đồng thời cả hai việc đĩ là: Nắm bắt được
mục tiêu giáo dục trong một giai đoạn nhằm đề ra những yêu cầu cụ thể; phát
._.....................69
2.3.3.2. Thực trạng quản lý theo đánh giá của học sinh .............................69
2.4. Những ưu điểm và hạn chế ............................................................78
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...................................................................................82
Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ....................................................................83
3.1. Các cơ sở đề ra giải pháp ...............................................................83
3.2. Các giải pháp phát triển đội ngũ GVTHPT tại tỉnh Bình Thuận ...87
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................... 103
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................................104
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................133
PHỤ LỤC
TRƯỜNG ĐHSP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
PHỊNG KHOA HỌC CƠNG NGHỆ & SAU ĐẠI HỌC
PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN (đã sửa theo cơ)
(Dành cho học sinh)
Nhằm mục đích nghiên cứu cơng tác quản lý hoạt động bồi dưỡng của các cấp
quản lý,các em vui lịng cho biết ý kiến của mình về các vấn đề sau đây bằng cách
đánh chéo (x) vào ơ mà mình lựa chọn:
Em cho biết những thơng tin về bản thân :
Em là: Nam Nữ
Học sinh lớp: - 10 - 11 - 12
Em là: - Lớp trưởng/lớp phó - Tổ trưởng/Tổ phó - học sinh bình thường
1. Theo em , hiện nay giáo viên trong trường ta ù đáp ứng được các tiêu chuẩn về
nghiệp vụ sư phạm
khoảng 75% trở lên
khoảng từ 50% đến 75%
khoảng từ 25% đến 50%
dưới 25%
2. Theo em , số lượng giáo viên đáp ứng được yêu cầu giảng dạy ở địa phương trong
thời gian từ 5 đến 10 năm tới
Từ 75% trở lên
Từ 50% đến 75%
Từ 25% đến 50%
Từ dưới 25%
HƯỚNG DẪN Dưới đây là bảng quy định nội dung cho các số trả lời trong các bảng
tiếp theo
Mức độ mong đợi Mức độ cán bộ quản lý/giáo viên thực hiện được
Hoàn toàn không mong đợi 1 Hoàn toàn không thực hiện/tạo điều kiện 1
Không mong đợi 2 Không thực hiện/tạo điều kiện 2
Lúc mong đợi lúc không 3 Lúc có thực hiện/tạo điều kiện lúc không 3
Có mong đợi 4 Có thực hiện/tạo điều kiện 4
Có mong đợi rất nhiều 5 Thực hiện/tạo điều kiện rất tốt 5
3. Theo đánh giá của em ,GV cần
Mong đợi của em Mức độ thầy/cô thực hiệnbồi dưỡng kiến thức về chuyên môn cho
mình 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
1. kiến thức mới về bộ môn
2. phương pháp giảng dạy
3. kiến thức về xã hội
4. Tâm lý học lứa tuổi thanh niên
1
5. Kiến thức về hướng nghiệp
6. Kiến thức về hướng dẫn học tập
7. Kiến thức về lối sống của giáo
viên
8. Kiến thức quản lý lớp học
9. Kiến thức về đánh giá học sinh
(trong học tập)
10. Kiến thức về phương pháp học tập
cho học sinh
4 Theo đánh giá của em, GV cần tích cực học tập để
Mong đợi của em Mức độ thầy/cô thực
hiện
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
1. Nâng cao trình độ chuyên mơn
2. biết sử dụng Internet
3. biết sử dụng vi tính
4. biết ít nhất một ngoại ngữ
5. có phương pháp tư duy khoa học
5. Theo đánh giá của em , GV cần
Mong đợi của em Mức độ thầy/cô thực
hiện
bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
1. kỹ năng giao tiếp sư phạm
2. kỹ năng soạn thảo các bài trắc
nghiệm đánh giá học sinh
3. kỹ năng hướng dẫn phương pháp
học tập cho học sinh
4 phương pháp giáo dục học sinh cá
biệt
5. cách soạn giáo án
6. ứng dụng công nghệ thông tin vào
giảng dạy
7. kỹ năng sử dụng đồ dùng dạy học
2
6. Kỹ năng tổ chức các hoạt động ngoại khĩa
1. kỹ năng văn nghệ
2. quy trình tiến hành một hoạt
động ngoài giờ lên lớp
3. kỹ năng quản trò
4. kỹ năng thuyết trình
5. kỹ năng thuyết phục
6. kỹ năng tổ chức các trò chơi tập
thể
7.Theo em , giáo viên cần
Mong đợi của em Mức độ thầy/cô thực
hiện
Rèn luyện về lối sống của giáo viên
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
1. Rèn luyện lối sống phù hợp với
xã hội Việt Nam
2. tuân theo những chuẩn mực của
xã hội về quan hệ thầy – trò
3. Thái độ nghiêm túc nhưng vui
vẻ, hòa đồng với học sinh
4. lối sống giản dị
5. chấp hành nghiêm chỉnh chính
sách của Đảng và Nhà nước
6. tuân thủ những quy định của
chính quyền địa phương
7. làm tốt nhiệm vụ của một cơng dân
8. co ́ tinh thần kỷ luật trong công
tác
9. chấp hành quy định của ngành ở
mọi nơi
10. rèn luyện để có cái tâm hết lòng
vì thế hệ trẻ
8.Theo em , giáo viên cần
Mong đợi của em Mức độ thầy/cô thực hiện
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
1. có trách nhiệm với tương lai của
học sinh
2. co ́ trách nhiệm với gia đình
3. co ́ trách nhiệm với công việc của
mình
4. coi trọng tập thể hơn cá nhân
3
4
5. hoàn thành nhiệm vụ được giao
6. đóng góp ý kiến đúng nơi, đúng lúc
7. đóng góp ý kiến với tinh thần xây
dựng
9. Theo em , giáo viên cần
Mong đợi của em Mức độ thầy/cô thực hiệnrèn luyện nhữngà phẩm chất
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
1. có lòng vị tha
2. lòng yêu thương con người
3. có một trình độ văn hóa tương
xứng với vai trò của một giáo
viên
4. thẳng thắn
5. trung thực
6. đúng giờ
7. tính tự giác
8. ý thức cộng động
9. có lòng tự trọng
10. tơn tro ̣ng con người
10..Theo em , cách giáo viên bồi dưỡng hiệu quả nhất là:
tự học
những khóa học lay bằng cấp cao hơn
bồi dưỡng thường xuyên
bồi dưỡng ngắn ngày
được cung cấp tư liệu
Xin cảm ơn sự hợp tác của các em .
TRƯỜNG ĐHSP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
PHỊNG KHOA HỌC CƠNG NGHỆ & SAU ĐẠI HỌC( SỪA THEO CƠ)
PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN
(Dành cho CBQL&GV)
Nhằm mục đích nghiên cứu Hoạt động quản lý hoạt động bồi dưỡng của các cấp
quản lý, kính đề nghị thầy, cơ vui lịng cho biết ý kiến của mình về các vấn đề sau đây
bằng cách đánh chéo (x) vào ơ mà mình lựa chọn:
Xin thầy cơ vui lịng cho biết những thơng tin về bản thân :
Thầy cơ là : Nam Nữ Số năm cơng tác :________
Thầy cơ là : cán bộ sở GD&ĐT Hiệu trưởng, phĩ hiệu trưởng:
Giáo viên: Tổ trưởng/Tổ phĩ chuyên mơn:
Thầy/cơ được đào tạo: - từ trường đại học sư phạm - từ trường đại học khác
1. Theo thầy/cơ, hiện nay giáo viên trong trường ta cĩ đáp ứng được các tiêu chuẩn về
nghiệp vụ sư phạm khơng?
khoảng 75% trở lên
khoảng từ 50% đến 75%
khoảng từ 25% đến 50%
dưới 25%
2. Theo thầy/cơ, số lượng giáo viên cĩ đáp ứng được yêu cầu giảng dạy ở địa phương
trong thời gian từ 5 đến 10 năm tới khơng
đáp ứng được 75% trở lên
đáp ứng được từ 50% đến 75%
đáp ứng được từ 25% đến 50%
đáp ứng được dưới 25%
HƯỚNG DẪN Dưới đây là bảng quy định cho các số trả lời trong các bảng
Quan tâm của cán bộ quản lý Mức độ thực hiện/tạo điều kiện của cán bộ quản lý
Hồn tồn khơng quan tâm 1 Hồn tồn khơng thực hiện/tạo điều kiện 1
Khơng quan tâm 2 Khơng thực hiện/tạo điều kiện 2
Lúc quan tâm lúc khơng 3 Lúc cĩ thực hiện/tạo điều kiện lúc khơng 3
Cĩ quan tâm 4 Cĩ thực hiện/tạo điều kiện 4
Cĩ quan tâm rất cao 5 Thực hiện/tạo điều kiện rất tốt 5
3. Theo đánh giá của thầy/cơ,
Quan tâm Mức độ thực hiện Nhu cầu bồi dưỡng tri thức về chuyên
mơn giáo viên được quan tâm và thực
hiện 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
1. Kiến thức mới về bộ mơn
2. phương pháp giảng dạy
tri thức về cách tiếp thu của học sinh
3. Kiến thức về xã hội
4. Tâm lý học lứa tuổi thanh niên
5. Kiến thức về hướng nghiệp
1
6. Kiến thức về hướng dẫn học tập
7. Kiếnthức về lối sống của giáo viên
8. Kiến thức quản lý lớp học
9. Kiến thức về đánh giá học sinh
(trong học tập)
10. Kiến thức vế phương pháp học tập
cho học sinh
4. Theo đánh giá của thầy/cơ,
Quan tâm Mức độ thực hiện Nhu cầu bồi dưỡng nâng cao trình độ
của giáo viên được quan tâm và thực hiện 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
1. Nâng cao trình độ với bằng cấp
cao hơn
2. Biết sử dụng Internet
3. Biết sử dụng vi tính
4. Biết ít nhất một ngoại ngữ
5. Cĩ phương pháp tư duy khoa học
5. Theo đánh giá của thầy/cô,
Quan tâm Mức độ thực hiện Nhu cầu bồi dưỡng kỹ năng bồi dưỡng
nghiệp vụ sư phạm của giáo viên được
quan tâm và thực hiện 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
1. kỹ năng giao tiếp ngơn ngữ (để
giảng bài)
2. kỹ năng soạn thảo các bài trắc
nghiệm đánh giá học sinh
3. kỹ năng hướng dẫn phương pháp
học tập cho học sinh
4. phương pháp giáo dục học sinh
cá biệt
5. cách soạn giáo án
6. ứng dụng công nghệ thông tin
vào giảng dạy
7. kỹ năng sử dụng đồ dùng dạy học
6.Theo đánh gia thầy/cô
Quan tâm Mức độ thực hiện Nhu cầu bồi dưỡng về kỹ năng chuyên
biệt để tiến hành các hoạt động ngoài giớ
lên lớp của giáo viên được quan tâm và
thực hiện
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
1. kỹ năng văn nghệ
2. quy trình tiến hành một hoạt động
ngoài giờ lên lớp
2
3. kỹ năng quản trò
4. kỹ năng thuyết trình
5. kỹ năng thuyết phục
6. kỹ năng tổ chức các trò chơi tập thể
7. Theo thầy/cô, giáo viên
Quan tâm Mức độ tạo điều kiện Nhu cầu rèn luyện về lối sống của giáo
viên được quan tâm và thực hiện 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
1. lối sống phù hợp với xã hội Việt
Nam
2. tuân theo những chuẩn mực của
xã hội về quan hệ thầy – trò
3. nghiêm túc nhưng vui vẻ, hòa
đồng với học sinh
4..giản dị trong lối sống
5. chấp hành nghiêm chỉnh chính
sách của Đảng và Nhà nước
6. tuân thủ những quy định của chính
quyền địa phương
7. làm một công dân tốt
8.tinh thần kỷ luật trong công tác
9. chấp hành quy định của ngành ở
mọi nơi
10. rèn luyện để có cái tâm hết lòng
vì thế hệ trẻ
8.Theo thầy/cô, giáo viên
Quan tâm Mức độ tạo điều kiện Nhu cầu rèn luyện về tinh thần trách
nhiệm của giáo viên được quan tâm và
thực hiện
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
1. có trách nhiệm với tương lai của
học sinh
2. trách nhiệm với gia đình
3. trách nhiệm với công việc của
mình
4. coi trọng tập thể hơn cá nhân
5. hoàn thành nhiệm vụ được giao
6. đóng góp ý kiến đúng nơi, đúng
lúc
7. đóng góp ý kiến với tinh thần xây
dựng
3
4
9.Theo thầy/cô, giáo viên
Quan tâm Mức độ tạo điều kiện Nhu cầu rèn luyện về phẩm chất chung
của giáo viên được quan tâm và thực
hiện
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
1. cĩ lịng vị tha
2. lịng yêu thương con người
3. cĩ một trình độ văn hĩa tương
xứng với vai trị của một giáo viên
4. thẳng thắn
5. trung thực
6. đúng giờ
7. tính tự giác
8. ý thức cộng động
9. có lòng tự trọng
10. Tơn trọng con người
10.Theo thầy/cơ, cách giáo viên bồi dưỡng hiệu quả nhất là:
tự học
những khĩa học lay bằng cấp cao hơn
bồi dưỡng thường xuyên
bồi dưỡng ngắn ngày
được cung cấp tư liệu
Xin cảm ơn sự hợp tác của các thầy/cơ !
Phụ lục
Bảng 2.1. Chất lượng văn hĩa năm học 2007-2008
TT XẾP LOẠI Phan Bội Châu Hàm Thuận
Nam
Lương
Thế Vinh
T.Tỉnh
SL 22 23 7 608 1 Giỏi
TL 0.55 % 1.57 % 0.75 % 1.45 %
SL 1067 280 138 7509 2 Khá
TL 26.71 % 19.17 % 14.84 % 18.02 %
SL 2478 786 486 23113 3 TB
TL 62.03 % 53.80 % 52.26 % 55.46 %
SL 428 372 299 10447 4 Yếu
K TL 10.71 % 25.46 % 32.15 % 25.07 %
T.cộng 3995 1461 930 41677
Bảng 2.2. Xếp loại hạnh kiểm học sinh năm học 2007-2008
XẾP LOẠI Phan Bội Châu Hàm Thuận
Nam
Lương
Thế Vinh
Tồn tỉnh
SL 1428 616 216 14476 Tốt
TL 35.74 % 42.16 % 23.23 % 34.73 %
SL 2121 711 506 18568 Khá
TL 53,09 % 48.66 % 54.41 % 44.55 %
SL 417 113 185 7573 TB
TL 10,44% 7.73 % 19.89 % 18.17 %
SL 29 21 23 1060 Yếu
K TL 7.26% 1.44 % 2.47 % 2.54 %
T.Cộng 3995 1461 930 41677
Bảng 2.3. Tỷ lệ thi tốt nghiệp THPT hàng năm
Năm học Phan Bội Châu Hàm Thuận
Nam
Lương
Thế Vinh
Tồn tỉnh
SLĐ 1118 324 6817 2003-
2004 TL% 84.70 75.52 74,6
SLĐ 1115 306 6909 2004-
2005
TL% 81.80 67.85 76.96
SLĐ 1426 516 9828 2005-
2006
TL 94.44 89.27 89.22
SLĐ 1417 499 9431 2006-
2007
TL 96.79 82.07 83.50
SLĐ 1266 320 176 9810 2007-
2008
TL 92.27 72.73 75.86 75,65
Bảng 2.4. Đánh giá thực hiện nhu cầu bồi dưỡng tri thức về chuyên mơn giáo
viên
Việc thực hiện Nội dung
TB ĐLTC Tbậc
1. Kiến thức mới về bộ mơn 3,94 0,710 3
2. Phương pháp giảng dạy 3,93 0,707 4
3.Kiến thức về xã hội 3,93 0,818 4
4. Tâm lý học lứa tuổi thanh niên 3,88 0,693 5
5.Kiến thức về hướng nghiệp 3,83 0,743 6
6. Kiến thức về hướng dẫn học tập 3,77 0,699 7
7. Kiến thức về lối sống của giáo viên 3,61 0,724 8
8. Kiến thức quản lý lớp học 3,59 1,000 9
9. Kiến thức về đánh giá học sinh (trong 4,13 0,566 1
học tập)
10. Kiến thức về phương pháp học tập
của học sinh
4,01 0,723 2
Bảng 2.5. Đánh giá mức độ thực hiện nhu cầu bồi dưỡng nâng cao trình độ
của giáo viên
Mức độ thực hiện
Nội dung
TB ĐLTC Tbậc
1.Nâng cao trình độ với bằng cấp cao
hơn
4,05 0,853 1
2.Cách sử dụng Internet 3,37 1,014 4
3.Biết sử dụng vi tính 3,85 0,753 2
4. Biết ít nhất 01 ngoại ngữ 2,72 1,018 5
5. Cĩ Phương pháp tư duy khoa học 3,56 0,833 3
Bảng 2.6. Đánh giá mức độ thực hiện nhu cầu bồi dưỡng kỹ năng giảng dạy của
giáo viên
Mức độ thực hiện
Nội dung
TB ĐLTC Tbậc
1. Kỹ năng giao tiếp ngơn ngữ (để giảng
bài)
3,74 0,845 5
2. Kỹ năng soạn thảo các bài trắc
nghiệm đánh giá học sinh
3,74 0,862 5
3. Kỹ năng hướng dẫn phương pháp học
tập cho học sinh
3,85 0,715 2
4.Phương pháp giáo dục học sinh cá
biệt
3,77 0,653 4
5. Cách soạn giáo án 3,97 0,599 1
6. Ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào
giảng dạy
3,71 0,791 6
7. Kỹ năng sử dụng đồ dùng dạy học 3,82 0,702 3
Bảng 2.7 Đánh giá mức độ thực hiện nhu cầu bồi dưỡng về kỹ năng
chuyên biệt để tiến hành các hoạt động ngồi giờ lên lớp của giáo viên
Mức độ thực hiện Nội dung
TB ĐLTC Tbậc
1. Kỹ năng văn nghệ 2,83 1,171 2
2. Quy trình tiến hành một hoạt động
ngồi giờ lên lớp
2,86 1,173 1
3. Kỹ năng quản trị 2,67 1,167 6
4. Kỹ năng thuyết trình 2,74 1,173 3
5. Kỹ năng thuyết phục 2,72 1,163 4
6. Kỹ năng tổ chức các trị chơi tập thể 2,70 1,127 5
Bảng 2.8. Đánh giá tạo mức độ tạo điều kiện cho nhu cầu rèn luyện
về lối sống của giáo viên
Mức độ tạo điều kiện Nội dung
TB ĐLTC Tbậc
1. Lối sống phù hợp với xã hội Việt
Nam
3,78 1,055 10
2. Tuân theo những chuẩn mực của xã
hội về quan hệ Thầy-Trị
3,87 1,048 9
3. Nghiêm túc nhưng vui vẻ, hồ đồng
với học sinh
4,20 0,671 7
4. Giản dị trong lối sống 4,21 0,601 6
5. Chấp hành nghiêm chỉnh chính ch
của Đảng và Nhà nước
4,54 0,595 1
6. Tuân thủ những quy định của chính
quyền địa phương
4,45 0,595 3
7. Làm một cơng dân tốt 4,48 0,620 2
8. Tinh thần kỷ luật trong cơng tác 4,33 0,621 4
9. Chấp hành quy định của ngành ở
mọi nơi
4,30 0,626 5
10. Rèn luyện để cĩ cái tâm hết lịng vì
thế hệ trẻ
3,93 0,866 8
Bảng 2.9. Đánh giá mức độ tạo điều kiện đáp ứng nhu cầu rèn luyện về tinh
thần trách nhiệm của giáo viên
Mức độ tạo điều kiện Nội dung
TB ĐLTC Tbậc
1. Cĩ trách nhiệm với tương lai của
học sinh
4,17 0,683 2
2. Trách nhiệm với gia đình 3,93 0,888 5
3. Trách nhiệm với cơng việc của
mình
4,26 0,631 1
4. Coi trọng tập thể hơn cá nhân 3,82 0,804 8
5. Hồn thành nhiệm vụ được giao 4,10 0,788 4
6. Đĩng gĩp ý kiến đúng nơi, đúng lúc 3,88 0,802 7
7. Đĩng gĩp ý kiến với tinh thần xây
dựng
4,12 0,656 3
Bảng 2.10. Đánh giá mức độ tạo điều kiện đáp ứng nhu cầu rèn luyện về phẩm
chất chung của giáo viên
Nội dung Mức độ tạo điều kiện
TB ĐLTC Tbậc
1. Cĩ lịng vị tha 4,23 0,661 5
2. Lịng thương yêu con người 4,22 0,700 6
3. Cĩ một trình độ văn hố tương xứng
với vai trị của một giáo viên
4,29 0,696 3
4. Thẳng thắn 4,14 0,792 9
5. Trung thực 4,24 0,728 4
6. Đúng giờ 4,24 0,708 4
7. Tính tự giác 4,21 0,697 7
8. Ý thức cộng đồng 4,19 0,729 8
9. Cĩ lịng tự trọng 4,33 0,734 2
10. Tơn trọng con người 4,42 0,648 1
Bảng 2.11. Đánh giá việc thực hiện nhu cầu bồi dưỡng kiến thức về chuyên mơn
giáo viên
Cán bộ quản lý Giáo viên Nội dung
TB ĐLTC TB ĐLTC
F P
1. Kiến thức mới về bộ mơn 4,00 0,77 3,94 0,68 1,60 0,20
2. Phương pháp giảng dạy 3,93 0,70 4,13 0,72 0,15 0,69
3. Kiến thức về xã hội 3,66 0,67 3,56 0,76 1,80 0,18
4. Tâm lý học lứa tuổi thanh niên 3,76 0,57 3,77 0,73 0,37 0,54
5. Kiến thức về hướng nghiệp 3,83 0,75 3,50 1,05 0,00 0,93
6. Kiến thức về hướng dẫn học
tập
3,89 0,73 3,95 0,69 2,41 0,12
7. Kiến thức về lối sống của giáo
viên
4,07 0,70 3,89 0,85 0,14 0,70
8. Kiến thức quản lý lớp học 4,03 0,62 3,77 0,77 1,06 0,30
9. Kiến thức về đánh giá học sinh 4,11 0,62 4,13 0,56 2,80 0,09
(trong học tập)
10. Kiến thức về phương pháp
học tập của học sinh
3,75 0,70 3,93 0,69 1,47 0,22
Bảng 2.12. Đánh giá mức độ thực hiện nhu cầu bồi dưỡng nâng cao trình độ của
giáo viên
Cán bộ quản lý Giáo viên Nội dung
TB Đ
LTC
TB ĐLTC
F P
1. Nâng cao trình độ với bằng cấp
cao hơn
3,73 0,82 4,12 0,85 4,96 0,02
2. Biết sử dụng Internet 3,33 1,12 3,39 0,99 0,07 0,78
3. Biết sử dụng vi tính 3,77 0,81 3,90 0,73 0,68 0,41
4. Biết ít nhất một ngoại ngữ 2,68 1,05 2,73 1,02 0,05 0,82
5. Cĩ phương pháp tư duy khoa
học
3,67 0,75 3,54 0,86 0,49 0,48
Bảng 2.13. Đánh giá mức độ thực hiện nhu cầu bồi dưỡng kỹ năng giảng dạy
của giáo viên
Cán bộ quản
lý
Giáo viên Nội dung
TB ĐLTC TB ĐLTC
F P
1. Kỹ năng giao tiếp ngơn ngữ (để
giảng bài)
3,70 0,79 3,77 0,82 0,19 0,66
2. Kỹ năng soạn thảo các bài trắc
nghiệm đánh giá học sinh
3,60 0,81 3,76 0,87 0,84 0,36
3. Kỹ năng hướng dẫn phương
pháp học tập cho học sinh
3,77 0,56 3,85 0,75 0,30 0,58
4. Phương pháp giáo dục học sinh 3,77 0,56 3,77 0,67 0,00 0,96
cá biệt
5. Cách soạn giáo án 3,93 0,58 3,98 0,60 0,14 0,70
6. Ứng dụng cơng nghệ thơng tin
vào giảng dạy
3,67 0,84 3,72 0,78 0,10 0,74
7. Kỹ năng sử dụng đồ dùng dạy
học
3,77 0,72 3,83 0,70 0,16 0,68
Bảng 2.14. Đánh giá mức độ thực hiện nhu cầu bồi dưỡng về kỹ năng chuyên
biệt để tiến hành các hoạt động ngồi giờ lên lớp của giáo viên
Cán bộ quản lý Giáo viên Nội dung
TB ĐLTC TB ĐLTC
F P
1. Kỹ năng văn nghệ 3,28 0,70 2,67 1,23 6,40 0,01
2. Quy trình tiến hành một hoạt
động ngồi giờ lên lớp
3,27 0,82 2,71 1,20 5,67 0,01
3. Kỹ năng quản trị 3,10 0,84 2,49 1,20 6,74 0,01
4. Kỹ năng thuyết trình 3,20 0,88 2,58 1,21 6,78 0,01
5. Kỹ năng thuyết phục 3,14 0,78 2,58 1,22 5,41 0,02
6. Kỹ năng tổ chức các trị chơi
tập thể
3,21 0,55 2,53 1,18 8,90 0,00
Bảng 2.15. Đánh giá mức độ tạo điều kiện thực hiện nhu cầu rèn luyện về lối
sống của giáo viên
Cán bộ quản lý Giáo viên Nội dung
TB ĐLTC TB ĐLTC
F P
1. Lối sống phù hợp với xã hội
Việt Nam
4,10 0,60 3,68 1,13 3,75 0,05
2. Tuân theo những chuẩn mực
của xã hội về quan hệ Thầy – trị
4,13 0,50 3,80 1,14 2,43 0,12
3. Nghiêm túc nhưng vui vẻ, hịa
đồng với học sinh
4,03 0,71 4,23 0,65 1,89 0,17
4. Lối sống giản dị 4,27 0,52 4,19 0,63 0,36 0,54
5. Chấp hành nghiêm chỉnh chính
sách của Đảng và Nhà nước
4,63 0,49 4,50 0,62 1,14 0,28
6. Tuân thủ những quy định của
chính quyền địa phương
4,59 0,50 4,41 0,62 1,96 0,16
7. Làm một cơng dân tốt 4,60 0,56 4,44 0,64 1,51 0,22
8. Tinh thần kỷ luật trong cơng
tác
4,43 0,62 4,29 0,62 1,15 0,28
9. Chấp hành quy định của ngành
ở mọi nơi
4,33 0,60 4,30 0,62 0,08 0,77
10. Rèn luyện để cĩ cái tâm hết
lịng vì thế hệ trẻ
4,14 0,63 3,88 0,89 2,06 0,15
Bảng 2.16. Đánh giá mức độ tạo điều kiện thực hiện nhu cầu rèn luyện
về tinh thần trách nhiệm của giáo viên
Cán bộ quản
lý
Giáo viên Nội dung
TB ĐLTC TB ĐLTC
F P
1. Cĩ trách nhiệm với tương lai
của học sinh
4,17 0,83 4,19 0,60 6,69 0,01
2. Trách nhiệm với gia đình 4,20 0,66 3,84 0,92 0,42 0,51
3. Trách nhiệm với cơng việc của
mình
4,20 0,61 4,27 0,63 3,90 0,05
4. Coi trọng tập thể hơn cá nhân 3,90 0,75 3,77 0,80 0,32 0,56
5. Hồn thành nhiệm vụ được
giao
4,30 0,65 4,03 0,82 0,57 0,45
6. Đĩng gĩp ý kiến đúng nơi,
đúng lúc
4,03 0,66 3,83 0,83 1,45 0,23
7. Đĩng gĩp ý kiến với tinh thần
xây dựng
4,17 0,64 4,14 0,63 0,05 0,82
Bảng 2.17 Đánh giá mức độ tạo điều kiện thực hiện nhu cầu rèn luyện
về phẩm chất chung của giáo viên
Cán bộ quản lý Giáo viên Nội dung
TB ĐLTC TB ĐLT
C
F P
1. Cĩ lịng vị tha 4,20 0,55 4,23 0,70 0,05 0,81
2. Lịng yêu thương con người 4,30 0,65 4,19 0,71 0,61 0,43
3. Cĩ một trình độ văn hĩa tương
xứng với vai trị của một giáo
viên
4,30 0,59 4,28 0,73 0,01 0,91
4. Thẳng thắn 4,23 0,67 4,12 0,82 0,50 0,47
5. Trung thực 4,40 0,62 4,20 0,75 1,67 0,19
6. Đúng giờ 4,17 0,53 4,24 0,76 0,26 0,60
7. Tính tự giác 4,13 0,57 4,23 0,74 0,45 0,49
8. Ý thức cộng đồng 4,07 0,69 4,21 0,73 0,95 0,33
9. Cĩ lịng tự trọng 4,33 0,60 4,32 0,75 ,00 0,93
10. Tơn trọng con người 4,31 0,54 4,47 0,66 1,32 0,25
Bảng 2.18. Đánh giá mức độ Thầy/Cơ thực hiện nhu cầu bồi dưỡng tri thức về
chuyên mơn của giáo viên
Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Nội dung
TB ĐL
TC
TB ĐL
TC
TB ĐLT
C
F P
1. Kiến thức mới về bộ
mơn
3,86 1,16 3,88 0,73 4,12 0,78 2,52 0,08
2.Phươngphápgiảngdạy 3,95 0,86 3,94 0,76 4,23 0,71 4,13 0,01
3. Kiến thức về xã hội 3,86 0,94 3,74 0,83 4,07 0,87 3,95 0,02
4. Tâm lý học lứa tuổi
thanh niên
3,72 0,93 3,47 0,94 3,73 0,92 2,76 0,06
5. Kiến thức về hướng
nghiệp
3,86 1,09 3,92 0,84 3,88 0,89 0,12 0,88
6. Kiến thức về hướng
dẫn học tập
3,93 0,89 4,00 0,82 4,29 0,81 4,140 0,017
7. Kiến thức về lối
sống của giáo viên
3,55 1,01 3,25 1,07 3,85 0,95 9,354 0,000
Bảng 2.19. Đánh giá mức độ Thầy/Cơ thực hiện nhu cầu bồi dưỡng nâng cao
trình độ của giáo viên
Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Nội dung
TB ĐL
TC
TB ĐL
TC
TB ĐL
TC
F P
1. Nâng cao trình độ 3,52 1,08 3,87 0,89 4,15 0,72 8,84 0,00
2. Biết sử dụng Internet 3,21 1,02 3,67 0,96 4,00 1,01 10,98 0,00
3. Biết sử dụng vi tính 3,78 0,89 4,00 0,73 4,08 0,86 2,58 0,07
4. Biết ít nhất 01 ngoại
ngữ
3,72 0,98 3,80 0,81 4,14 0,90 5,41 0,00
5. Cĩ phương pháp tư
duy khoa học
3,95 0,92 3,91 0,90 4,07 0,84 0,95 0,38
Bảng 2.20. Đánh giá mức độ Thầy/Cơ thực hiện nhu cầu bồi dưỡng kỹ năng
giảng dạy của giáo viên
Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Nội dung
TB ĐL
TC
TB ĐL
TC
TB ĐL
TC
F P
1. Kỹ năng giao tiếp sư
phạm
3,71 0,87 3,90 0,78 3,99 0,75 2,19 0,11
2. Kỹ năng soạn thảo
các bài trắc nghiệm
đánh giá học sinh
3,81 1,01 3,98 0,86 4,12 0,89 2,01 0,13
3. Kỹ năng hướng dẫn
phương pháp học tập
cho học sinh
3,97 0,97 4,03 0,86 4,19 0,81 1,36 0,25
4. Phương pháp giáo
dục học sinh cá biệt
3,40 0,91 1,77 1,20 1,07 0,34 99,27 0,00
5. Cách soạn giáo án 3,45 0,86 3,71 0,97 4,04 0,75 7,69 0,00
6. Ứng dụng cơng nghệ
thơng tin vào giảng dạy
4,07 0,85 4,11 0,76 4,25 0,77 1,19 0,30
7. Kỹ năng sử dụng đồ
dùng dạy học
3,84 0,85 3,80 0,84 3,90 0,75 0,46 0,63
Bảng 2.21. Đánh giá mức độ Thầy/Cơ thực hiện nhu cầu bồi dưỡng kỹ năng
chuyên biệt để tiến hành các hoạt động ngồi giờ lên lớp của giáo viên
Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Nội dung
TB ĐL
TC
TB ĐL
TC
TB ĐL
TC
F P
1. Kỹ năng văn nghệ 3,02 1,01 3,38 0,84 3,68 1,04 8,59 0,00
2. Quy trình tiến hành
một HĐNGLL
3,45 1,14 3,67 0,83 3,69 1,07 1,28 0,27
3. Kỹ năng quản trị 3,28 0,98 3,52 0,89 3,81 1,07 5,46 0,00
4. Kỹ năng thuyết trình 3,64 0,95 3,66 0,91 3,74 1,14 0,22 0,79
5. Kỹ năng thuyết phục 3,74 0,96 3,72 0,86 3,80 1,10 0,16 0,84
6. Kỹ năng tổ chức các
trị chơi tập thể
3,38 1,08 3,72 0,92 3,77 1,06 3,07 0,04
Bảng 2.22. Đánh giá mức độ Thầy /Cơ thực hiện nhu cầu rèn luyện về lối sống của
giáo viên
Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Nội dung
TB ĐL
TC
TB ĐL
TC
TB ĐL
TC
F P
1. Rèn luyện lối sống
phù hợp với xã hội Việt
Nam
3,97 1,00 4,13 0,79 4,20 0,70 1,47 0,23
2. Tuân theo những
chuẩn mực của xã hội
về quan hệ Thầy – trị
3,88 1,17 3,94 0,81 4,18 0,92 2,42 0,09
3. Thái độ nghiêm túc
nhưng vui vẻ, hịa đồng
với học sinh
3,78 1,00 4,01 0,77 4,20 0,87 4,28 0,01
4. Lối sống giản dị 3,98 1,17 4,30 0,78 4,30 0,88 2,90 0,05
5. Chấp hành nghiêm
chỉnh chính sách của
Đảng và Nhà nước
3,91 1,09 4,06 0,86 4,20 1,03 1,57 0,21
6. Tuân thủ những quy 3,78 1,12 3,94 0,78 4,17 0,83 3,65 0,02
định của chính quyền
địa phương
7.Làm cơng dân tốt 3,93 0,98 4,14 0,81 4,27 0,86 2,68 0,07
8. Tinh thần kỷ luật
trong cơng tác
3,67 1,19 3,83 0,85 4,12 0,93 4,24 0,01
9. Chấp hành quy định
của ngành ở mọi nơi
3,88 1,04 4,01 0,82 3,96 0,99 0,40 0,66
10. Rèn luyện để cĩ cái
tâm hết lịng vì thế hệ trẻ
4,45 0,77 4,39 0,82 4,39 0,87 0,11 0,89
Bảng 2.23. Đánh giá mức độ Thầy/Cơ thực hiện nhu cầu rèn luyện về
tinh thần trách nhiệm của giáo viên
Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Nội dung
TB ĐL
TC
TB ĐL
TC
TB ĐL
TC
F P
1. Cĩ trách nhiệm với
tương lai của học sinh
3,52 1,24 3,86 0,78 4,08 0,83 6,60 0,00
2. Trách nhiệm với gia
đình
3,59 1,39 4,04 0,88 4,40 0,80 11,93 0,00
3. Trách nhiệm với
cơng việc của mình
3,93 1,13 4,11 0,86 4,21 0,87 1,61 0,20
4. Coi trọng tập thể hơn
cá nhân
3,86 1,01 3,84 0,88 4,04 1,06 1,15 0,31
5. Hồn thành nhiệm
vụ được giao
3,97 1,09 4,19 0,81 4,26 0,74 2,19 0,11
6. Đĩng gĩp ý kiến
đúng nơi, đúng lúc
3,98 1,06 4,03 0,84 4,08 0,86 0,23 0,79
7. Ý kiến với tinh thần
xây dựng
4,03 1,09 4,05 0,85 4,10 0,85 0,09 0,90
Bảng 2.24. Đánh giá mức độ Thầy/Cơ thực hiện nhu cầu rèn luyện về
phẩm chất chung của giáo viên giáo viên
Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Nội dung
TB ĐLTC TB ĐLTC TB ĐLTC
F P
1. Cĩ lịng vị tha 3,84 0,91 3,89 0,71 4,24 0,77 6,57 0,00
2.Lịng yêu
thương con người
3,95 1,09 4,01 0,78 4,20 0,77 1,97 0,14
3. Cĩ một trình độ
văn hĩa tương
xứng với vai trị
của một giáo viên
3,72 1,16 4,18 0,71 4,33 0,70 10,12 0,00
4. Thẳng thắn 3,97 0,91 4,02 0,73 4,13 0,81 0,86 0,42
5. Trung thực 4,14 1,06 4,07 0,78 4,24 0,72 1,13 0,32
6. Đúng giờ 3,38 1,15 3,87 0,78 4,13 0,87 12,35 0,00
7. Tính tự giác 3,93 0,97 4,07 0,76 4,30 0,70 4,03 0,01
8. Ý thức cộng
đồng
3,97 1,05 4,14 0,75 4,29 0,78 2,56 0,07
9. Cĩ lịng tự trọng 4,31 0,90 4,39 0,66 4,43 0,71 0,45 0,63
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (1998), Cơ sở lý luận và thực tiễn xây dựng
chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo, Nxb Giáo dục. Hà Nội
2. Bộ Giáo dục & Đào tạo (2000), Điều lệ trường trung học
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2001), Cơng văn số 10227/THPT ngày
11/9/2001 của hướng dẫn đánh giá và xếp loại giờ dạy ở bậc trung học.
4. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), Cơng văn số 3040/BGD&ĐT –TCCB
ngày 14/2/2006 của hướng dẫn một số điều trong “ quy chế đánh giá xếp loại
giáo viên mầm non và giáo viên phổ thơng cơng lập”
5. Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư về xây dựng nâng
cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
6. Chính phủ (2001) Chiến lược phát triển giáo dục 2001-2010, đã được
Thủ Tướng phê duyệt theo quyết định số 201/2001/QĐ –TTg ngày 28/12/2001.
7. Chính phủ (2003), Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của
chính phủ về việc tuyển dụng và quản lý cán bộ, cơng chức trong các đơn vị
sự nghiệp của nhà nước
8. Đảng bộ tỉnh Bình Thuận(2005), Văn kiện đại hội đại biểu tỉnh đảng bộ
lần thứ XI
9. Đảng Cộng Sản Việt Nam (1996),Văn kiện đại hội đại biểu tồn quốc lần
thứ VIII, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội .
10. Đảng Cộng Sản Việt Nam (2001),Văn kiện đại hội đại biểu tồn quốc lần
thứ IX, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội .
11. Đảng Cộng Sản Việt Nam (2006), Văn kiện đại hội đại biểu tồn quốc
lần thứ X, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội .
12. Phạm Minh Hạc (2002), Giáo dục thế giới đi vào thế kỷ XXI. NXB chính
trị quốc gia , Hà nội .
13. Lê Xuân Hồng. Tập đề cương bài giảng Nguồn nhân lực, lớp cao học
QLGD-K16
14. Học viện quản lý giáo dục (2008), Tài liệu hội nhập kinh tế quốc tế trong
ngành giáo dục và đào tạo. Nxb Bộ Giáo dục và Đào tạo.
15. Nguyễn văn Khánh (2004), Tri thức với Đảng Đảng với tri thức trong sự
nghiệp giải phĩng và xây dựng đất nước, Nxb thơng tấn
16. Trần Kiểm (2004), Khoa học quản lý giáo dục một số vấn đề lý luận và
thực tiễn. Nxb giáo dục.
17. Trần Tuấn Lộ . Tập đề cương bài giảng Quản lý trường học lớp cao học
QLGD-K16
18. Hồng Lê Minh, Khoa học quản lý , Nxb Văn hĩa- Thơng tin.
19. Hồ Chí Minh (1977), về vấn đề giáo dục, Nxb giáo dục
20. Hồ Chí Minh tồn tập, tập 12, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
21. Bùi Ngọc Oánh (1995), Tâm lý học trong xã hội và quản lý, Nxb Thống
kê
22. Pháp lệnh cơng chức .(sửa đổi bổ sung năm 2000 và 2003)
23. Vương Lạc Phu và Tưởng Nguyệt Thần (2000), Khoa học lãnh đạo hiện
đại, Nxb chính trị quốc gia
24. Quốc hội (2005), Luật giáo dục, Nxb Chính trị Quốc gia Hà Nội .
25. Quốc hội (2007), Luật giáo dục, Nxb Chính trị Quốc gia Hà Nội .
26. Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận (2005), Kế hoạch phát triển 5 năm sự
nghiệp giáo dục- Đào tạo tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2006- 2010
27. Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận, Báo cáo imic hàng năm của sở giáo
dục đào tạo Bình Thuận từ năm 2003-2004 đến nay
28. Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận, Báo cáo tổng kết năm học hàng năm
của sở giáo dục & đào tạo Bình Thuận từ năm 2003-2004 đến nay
29. Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận, Quy hoạch đào tạo nguồn nhân lực
tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2003-2010
30. Lê Quỳnh (2006), Cẩm nang nghiệp vụ quản lý trường học, Nxb Lao động
xả hội
31. Dương Thiệu Tống, Suy nghĩ về giáo dục truyền thống và hiện đại, Nxb
trẻ
32. PGS. TS Hà Thế Truyền, “Đổi mới quản lý trường trung học phổ thơng”
33. Trường THPT Phan Bội Châu, Báo cáo tổng kết năm học, từ năm 2003-
2004 đến nay
34. Trường THPT Hàm Thuận Nam, Báo cáo tổng kết năm học, từ 2003-
2004 đến nay.
35. Trường THPT Lương Thế Vinh, Báo cáo tổng kết năm học , từ năm học
2005-2006 đến năm 2007-2008
36. Từ điển tiếng việt (1992), Viện khoa học xã hội Việt Nam, trung tâm từ
điển ngơn ngữ, Hà Nội.
37. V.A. XU- KHOM-LIN- XKI (1981). Giáo dục con người chân chính như
thế nào. Nxb giáo dục.
38. Hồng Xuân Việt, Dụng nhân như dụng mộc, Nxb Văn hố - Thơng tin
39. Phạm Viết Vượng(1995), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học giáo
dục, Nxb giáo dục, Hà Nội
40. Phạm Viết Vượng(2005), Quản lý hành chính nhà nước và quản lý
ngành giáo dục và đào tạo, Nxb Đại học sư phạm
41. Nghiêm đình Vỳ, Nguyễn Đắc Hưng(2002), Phát triển giáo dục và đào
tạo nhân tài, Nxb chính trị Quốc gia, Hà Nội .
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LA7581.pdf