LỜI NÓI ĐẦU
Trong điều kiện hiện nay, để đưa nước ta đi lên nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa thì nền kinh tế nhà nước đóng một vai trò rất quan trọng. Để thực hiện được vai trò chủ đạo của mình, kinh tế nhà nước cần luôn được đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả.
Để làm được điều đó, trước tiên cần phải làm tốt vai trò của từng bộ phận trong nền kinh tế nhà nước, trong đó phải kể đến các đơn vị hành chính sự nghiệp. Vậy, “đơn vị hành chính sự nghiệp” là gì ?“Đơn vị h
139 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 5539 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán hành chính sự nghiệp ở trường tiểu học Thượng Thanh , để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ành chính sự nghiệp là những đơn vị quản lý hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp kinh tế, văn hoá, giáo dục, thể thao, sự nghiệp khoa học công nghệ, sự nghiệp kỹ thuật … hoạt động bằng nguồn kinh phí khác như thu sự nghiệp, thu phí, lệ phí, thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, nhận biếu, tặng … theo nguyên tắc không bồi hoàn trực tiếp để thực hiện nhiệm vụ của Đảng và Nhà nước giao”.Kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp là kế toán chấp hành ngân sách của nhà nước tại các đơn vị hành chính sự nghiệp, là công cụ điều hành, quản lý các hoạt động kinh tế, tài chính của các đơn vị hành chính. Do đó, để quản lý và chủ động trong các khoản chi tiêu của mình, hàng năm các đơn vị hành chính sự nghiệp phải lập dự toán cho từng khoản chi tiêu này. Dựa vào báo dự toán, ngân sách nhà nước cấp kinh phí cho các đơn vị. Chính vì vậy, kế toán không chỉ quan trọng đối với bản thân đơn vị mà còn quan trọng đối với ngân sách nhà nước.
Để hoàn thành được báo cáo này, em xin chân thành cảm ơn cô giáo Lê Thị Bích Nga – người đã trực tiếp hướng dẫn em, các thầy cô trong trường cùng các cô chú trong phòng kế toán nói riêng và trong trường tiểu học Thượng Thanh nói chung đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn cho em.
Tuy nhiên, do thời gian thực tâp có hạn, cũng như kiến thức của bản thân còn hạn chế, do đó bài viết của em không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em mong nhận được sự đóng góp của các thầy cô và các bạn để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Nội dung báo cáo gồm 3 phần:
Phần I – Các vấn đề chung về kế toán hành chính sự nghiệp.
Phần II – Thực tế công tác tại đơn vị.
Phần III – Nhận xét và kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán.CHƯƠNG 1 :
CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
1, KHÁI NIỆM, NHIỆM VỤ KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
1.1 Khái niệm :
Kế toán hành chính sự nghiệp là công việc tổ chức hệ thống thông tin bằng số liệu để quản lý và kiểm soát nguồn kinh phí, tình hình sử dụng và quyết toán kinh phí, tình hình quản lý và sử dụng các loại vật tư, tài sản công, tình hình chấp hành dự toán thu chi và thực hiện các tiêu chuẩn, định mức của Nhà nước ở đơn vị
1.2 Nhiệm vụ
- Thu thập , phản ánh , xử lý và tổng hợp thông tin về nguồn kinh phí được cấp, được tài trợ, được hình thành và tình hình sử dụng các khoản kinh phí, sử dụng các khoản thu phát sinh tại đơn vị
- Thực hiện kiểm tra, kiểm soát tình hình chấp hành dự toán thu chi tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế tài chính và các tiêu chuẩn, định mức của Nhà nước, kiểm tra tình hình chấp hành kỷ luật thu nộp ngân sách, chấp hành kỷ luật thanh toán và các chế độ, chính sách của Nhà nước
- Theo dõi và kiểm soát tình hình phân phối kinh phí cho các đơn vị dự toán cấp dưới, tình hình chấp hành dự toán thu chi và quyết toán của các đơn vị cấp dưới
- Lập và nộp đúng hạn các báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan tài chính theo qui định . Cung cấp thông tin và tài liệu cần thiết phục vụ cho việc xây dựng dự toán, xây dựng các định mức chi tiêu . Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn kinh phí, vốn quỹ ở đơn vị
1.3 Yêu cầu công tác kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp
Để thực hiện tốt nhiệm vụ của mình kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp phải đáp ứng được những yêu cầu sau
- Phản ánh kịp thời đầy đủ, chính xác, toàn diện mọi khoản vốn quỹ,kinh phí, tài sản và mọi hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh ở đơn vị
- Chỉ tiêu kinh tế phản ánh phải thống nhất với dự toán về nội dung và phương pháp tính toán
- Số liệu trong báo các tài chính phải rõ ràng, dễ hiểu, đảm bảo cho các nhà quản lý có được những thông tin cần thiết về tình hình tài chính của đơn vị
1.4 Nội dung công tác kế toán hành chính sự nghiệp
- Kế toán vốn bằng tiền
- Kế toán vật tư tài sản
- Kế toán thanh toán
- Kế toán nguồn kinh phí, vốn quỹ
- Kế toán các khoản thu ngân sách
- Kế toán các khoản chi ngân sách
- Lập báo cáo tài chính và phân tích quyết toán của đơn vị
2 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
2.1 Tổ chức công tác ghi chép ban đầu
Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong việc sử dụng kinh phí và thu chi ngân sách của mọi đơn vị kế toán hành chính sự nghiệp đều phải lập chứng từ kế toán đầy đủ do Nhà nước ban hành trong chế độ chứng từ kế toán hành chính sự nghiệp và nội dung hoạt động kinh tế tài chính nào cũng như yêu cầu quản lý các hoạt động đó để qui định cụ thể việc sử dụng các mẫu chứng từ phù hợp, qui định người chịu trách nhiệm ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh vào các chứng từ cụ thể và xác định trình tự luân chuyển cho từng loại chứng từ một cách khoa học hợp lý, phục vụ cho việc ghi sổ kế toán, tổng hợp số liệu thông tin kinh tế đáp ứng yêu cầu quản lý của đơn vị . Trình tự và thời gian luân chuyển chứng từ là do kế toán trưởng đơn vị quy định
Trong quá trình vận dụng các chế độ chứng từ kế toán hành chính sự nghiệp các đơn vị không đuợc sửa đổi biểu mẫu đã qui định . Mọi hành vi vi phạm chế độ chứng từ tuỳ theo tính chất mức độ vi phạm, được xử lý theo đúng quy định của pháp lệnh kế toán thông kê. Pháp lệnh về xử phạt vi phạm hành chính và các văn bản pháp qui khác của Nhà nước
2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Ban hành theo quyết định 999TC/ QĐ / CĐKT ngày 02/ 11/ 1996 và sửa đổi bổ sung theo thông tư số 184/ 1998/ TT- BTC ngày 28/ 12 1998 . Thông tư số 185/ 1998 TT- BTC ngày 28/ 12 / 1998 . Thông tư số109/2001/ TT- BTC ngày 31/ 12 /2001 và thông tư số 121/ 2002/ TT- BTC ngày31/ 12/2002 của Bộ tài chính
Tài khoản kế toán là phương tiện dùng để tập hợp hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo nội dung kinh tế . Tài khoản kế toán được sử dụng trong đơn vị hành chính sự nghiệp dùng để phản ánh và kiểm soát thường xuyên, liên tục có hệ thống tình hình vận động của kinh phí và sử dụng kinh phí ở các đơn vị hành chính sự nghiệp . Nhà nước Việt Nam qui định thống nhất hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp trong cả nước bao gồm các tài khoản trong bảng cân đối tài khoản và các tài bảng cân đối tài khoản .
Trong hệ thống tài khoản kế toán thống nhất có qui định những tài khoản kế toán dùng chung cho mọi đơn vị thuộc loại hình hành chính sự nghiệp và những tài khoản kế toán dùng riêng cho đơn vị thuộc một số loại hình qui định rõ các tài khoản cấp II của một số tài khoản có tính chất phổ biến trong các loại hình đơn vị hành chính sự nghiệp .
Các đơn vị hành chính sự nghiệp phải căn cứ vào hệ thống tài khoản thống nhất qui định trong chế độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp đồng thời phải căn cứ vào đặc điểm hoạt động của đơn vị cũng như yêu cầu quản lý các hoạt động đó, các đơn vị qui định những tài khoản kế toán cấp I, cấp II, cấp III và có thể qui định thêm một số tài khoản cấp II, cấp III có tính chất riêng của loại hình hành chính sự nghiệp của đơn vị mình . Việc xác định đầy đủ, đúng đắn, hợp lý số lượng tài khoản cấp I, cấp II, cấp III....để sử dụng đảm bảo phản ánh đầy đủ đúng đắn các hoạt động kinh tế tài chính trong đơn vị, đáp ứng nhu cầu thông tin và kiểm tra, phục vụ công tác quản lý của Nhà nước và của đơn vị đối với các hoạt động kinh tế tài chính trong đơn vị
Theo chế đó kế toán hành chính sự nghiệp các hình thức kế toán áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp
Hình thức kế toán nhật ký – sổ cái
Đặc điểm :
- Kết hợp trình tự ghi sổ theo thứ tự thời gian với trình tự ghi sổ phân loại theo hệ thống toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh ghi vào một sổ kế toán tổng hợp duy nhất là nhật ký sổ cái
- Tách rời việc ghi sổ kế toán tổng hợp với việc ghi sổ kế toán chi tiết
Trình tự và phương pháp ghi sổ
Sổ quĩ
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Chứng từ gốc
(1) (3)
(4)
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết
Nhật ký- sổ cái
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
(1)
(5) (1)
(2)
(6)
(7)
(7)
: Ghi hàng ngày
: Quan hệ đối chiếu
: Ghi cuối tháng
(1) Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán ghi vào nhật ký sổ cái, bảng tổng hợp chứng từ gốc và sổ quỹ
(2) Từ bảng tổng hợp chứng từ gốc ta ghi vào nhật ký sổ cái
(3) Những chứng từ gốc phản ánh các hoạt động kinh tế tài chính cần quản lý chi tiết, hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào sổ kế toán chi tiết có liên quan
(4) Cuối tháng căn cứ vào số liệu ở sổ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết số phát sinh
(5) Kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa tài khoản tiền mặt trong nhật ký sổ cái với số liệu ở sổ quỹ của thủ quỹ
(6) Kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa bảng tổng hợp chi tiết với số liệu ở tài khoản tương ứng trong nhật ký sổ cái
(7) Cuối kỳ kế toán căn cứ vào số liệu trên nhật ký sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết lập báo cáo tài chính
Ưu điểm
- Mẫu sổ đơn giản, cách ghi chép vào sổ đơn giản dễ làm, dễ hiểu, dễ đối chiếu , kiểm tra
Nhược điểm
- Khó phân công lao động kế toán tổng hợp đối với đơn vị có quy mô vừa và lớn, sử dụng nhiều tài khoản có nhiều hoạt động kinh tế, tài chính theo mẫu sổ kế toán tổng hợp sẽ cồng kềnh không thuận lợi cho việc ghi sổ
Điều kiện áp dụng
- Đơn vị có quy mô nhỏ, sử dụng ít tài khoản kế toán tổng hợp
Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Đặc điểm
- Các hoạt động kinh tế tài chính được phản ánh ra chứng từ gốc đều được phân loại, tổng hợp, lập chứng từ ghi sổ sau đó sử dụng chứng từ ghi sổ để ghi vào các sổ kế toán tổng hợp liên quan
- Tách rời trình tự ghi sổ theo thứ tự thời gian và trình tự ghi sổ theo hệ thống trên hai sổ kế toán tổng hợp riêng biệt sổ cái các tài khoản và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Tách rời ghi sổ kế toán tổng hợp với ghi sổ kế toán chi tiết vào hai loại sổ kế toán riêng biệt
Trình tự của hình thức ghi sổ
Chứng từ gốc
(Bảng tổng hợp CTG
CTG
Sổ, thẻ hạch toán chi tiết
Sổ quỹ
(1) (1)
(2)
(3) Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký CTGS
(5)
(4)
(8) Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
(6)
(7) Bảng cân đối tài khoản
(9) (9)
Báo cáo tài chính
: Ghi hàng ngày
: Quan hệ đối chiếu
: Ghi cuối tháng
(1) Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp pháp để tiến hành phân loại tổng hợp để ghi vào sổ quỹ và sổ hạch toán chi tiết
(2) Từ chứng từ gốc ta lập chứng từ ghi sổ
(3) Căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã lập ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo thời gian
(4) Từ chứng từ ghi sổ ta ghi vào sổ cái các tài khoản để hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
(5) Cuối tháng căn cứ vào sổ hạch toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết
(6) Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ cái và bảng tổng hợp số liệu chi tiết
(7) Căn cứ vào sổ cái các tài khoản lập bảng cân đối tài khoản
(8) Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa bảng cân đối tài khoản và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
(9) Căn cứ vào bảng cân đối tài khoản và bảng tổng hợp số liệu chi tiết để lấy số liệu
Ưu điểm
- Mẫu sổ có kết cấu mẫu đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu, dễ làm thuận lợi cho công tác phân công lao động kế toán thuận lợi cho việc sử dụng các phương tiện kỹ thuật tính toán hiện đại
Nhược điểm
- Việc ghi chép trùng lặp khối lượng ghi chép nhiều, công việc đối chiếu kiểm tra thường dồn vào cuối kỳ làm ảnh hưởng đến thời hạn lập và gửi báo cáo kế toán
Điều kiện áp dụng
- Hình thức này phù hợp với mọi loại hình đơn vị với quy mô khác nhau đặc biệt là những đơn vị có nhiều cán bộ làm kế toán
Hình thức nhật ký chung
Đặc điểm
-Tách rời trình tự ghi sổ theo thứ tự thời gian và trình tự ghi sổ theo hệ thống toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong kỳ để ghi vào hai sổ kế toán riềng biệt : Sổ nhật ký chung và sổ cái các tài khoản
- Tách rời việc ghi chép kế toán tổng hợp với việc ghi chép kế toán chi tiết để ghi vào hai loại sổ kế toán riêng biệt
Trình tự của hình thức nhật ký chung
: Ghi hàng ngày
: Quan hệ đối chiếu
: Ghi cuối tháng
Chứng từ gốc
(1)
(1)
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ nhật ký chung
(2)
(3)
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
(4)
(5)
Bảng cân đối tài khoản
(6)
Báo cáo tài chính
(7)
(1) Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ để định khoản kế toán sau đó ghi vào nhật ký chung theo thứ tự thời gian, tuỳ theo yêu cầu quản lý nghiệp vụ kinh tế phát sinh có thể ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết
(2) Kế toán lấy số liệu từ nhật ký chung để ghi vào sổ cái các tài khoản kế toán liên quan
(3) Cuối tháng khoá sổ các thẻ kế toán chi tiết để lấy số liệu tổng cộng ghi vào bảng tổng hợp chi tiết số phát sinh mở theo từng tài khoản kế toán
(4) Đối chiếu số liệu giữa bảng tổng hợp chi tiết số phát sinh vào sổ cái của tài khoản tương ứng
(5) Cuối kỳ kế toán lấy số liệu cần thiết trên các sổ cái để lập bảng cân đối tài khoản
(6) Cuối kỳ từ bảng cân đối tài khoản ghi vào báo cáo tài chính
(7) Kế toán lấy số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết lập báo cáo tài chính
Ưu điểm
- Hình thức kế toán này là rõ ràng, dễ hiểu, mẫu sổ đơn giản, thuận tiện cho việc phân công lao động kế toán cơ giới hoá công tác kế toán
Nhược điểm
- Việc ghi chép trùng lắp
Điều kiện áp dụng
- Hình thức này áp dụng cho các đơn vị có qui mô vừa, khối lượng các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh không nhiều lắm
2.3 Lập và gửi báo cáo tài chính
STT
Ký hiệu biểu
Tên biểu báo cáo
Thời hạn lập báo cáo
Nơi nhận
Tài chính
Kho bạc
Cấp trên
thống kê
1
B01- H
Bảng cân đối tài khoản
Quý , năm
C
C
C
C
2
B02 – H
Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán KP
Quý, năm
C
C
C
3
B03 - H
Báo cáo tình hình tăng giảm TSCĐ
Năm
C
C
C
4
B04 – H
Báo cáo kết quả hoạt động sự nghiệp có thu
Năm
C
C
C
5
B05 -H
Thuyết minh báo cáo tài chính
Năm
C
C
C
6
F02- 1H
Chi tiết kinh phí hoạt động đề nghị quyết toán
Quý, năm
C
C
7
F02 –2H
Chi tiết thực chi dự án đề nghị quyết toán
Quý, năm
C
C
8
Bảng đối chiếu HMKP
Quý, năm
C
C
C
9
B/ C tiếp nhận và sử dụng viện trợ không hoàn lại
Năm
C
C
C
10
B/ C tình hình cho vay, thu nợ, thu lãi
Năm
C
C
C
11
B/ C tình hình sd KP quyết toán năm trước chuyến sang
Năm
C
C
C
12
B/C tình hình thực hiện chỉ tiêu dự toán
Năm
C
C
C
2.4 Tổ chức kiểm tra kế toán
- Kiểm tra kế toán là một biện pháp đảm bảo cho các nguyên tắc qui định về kế toán được chấp hành nghiêm chỉnh, số liệu kế toán chính xác, trung thực khách quan
- Các đơn vị hành chính sự nghiệp không những chịu sự kiểm tra kế toán của đơn vị kế toán cấp trên và cơ quan tài chính mà đơn vị phải tự tổ chức, kiểm tra công tác kế toán của mình
- Công việc kiểm tra kế toán phải được thực hiện thường xuyên, liên tục . Đơn vị kế toán cấp trên và cơ quan tài chính ít nhất mỗi năm một lần phải thực hiện kiểm tra kế toán khi xét duyệt quyết toán năm cho các đơn vị
- Nội dung kiểm tra kế toán là kiểm tra việc ghi chép trên chứng từ kế toán, số kế toán và báo cáo tài chính, kiểm tra việc nhận và sử dụng các nguồn kinh phí, kiểm tra việc thực hiẹn các khoản thu, kiểm tra việc chấp hành các chế độ, thể lệ tài chính kế toán và thu nộp ngân sách
- Thủ trưởng đơn vị và kế toán trưởng hay người phụ trách kế toán phải chấp hành lệnh kiểm tra kế toán của đơn vị kế toán cấp trên và có trách nhiệm cung cấp đầy đủ số liệu cần thiết cho công tác kiểm tra kế toán được thuận lợi
2.5 Tổ chức kiểm kê tài sản
- Kiểm kê tài sản là một phương pháp xác định tại chỗ số thực có về tài sản, vật tư, tiền quĩ, công nợ của đơn vị tại một thời điểm nhất định
- Cuối niên độ kế toán trước khi khoá sổ kế toán các đơn vị phải thực hiện kiểm kê tài sản vật tư, hàng hoá, tiền quỹ đối chiếu và xác nhận công nợ hiện có để đảm bảo cho số liệu trên sổ kế toán khớp đúng với thực tế . Ngoài ra các đơn vị cần phải tiến hành kiểm kê bất thường khi cần thiết ( trong trường hợp bàn giao, giải thể đơn vị )
3 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
- Tổ chức bộ máy kế toán bao gồm nhiều công việc khác nhau như lựa chọn loại hình tổ chức bộ máy kế toán ( loại hình tập trung, phân tán hay nửa tập trung, nửa phân tán ) xác định các phần hành kế toán và phân công lao động kế toán . Việc tổ chức bộ máy kế toán phải lấy hiệu quả công việc làm tiêu chuẩn sao cho thu thập thông tin vừa chính xác vừa, kịp thời, vừa tiết kiệm chi phí
- Việc tổ chức bộ máy kế toán trong các đơn vị có thể thực hiện theo những loại hình tổ chức công tác kế toán khác nhau mà đơn vị đã lựa chọn
- Ở các đơn vị hành chính sự nghiệp bộ máy hoạt động tổ chức theo ngành phù hợp với từng cấp chính quyền, từng cấp ngân sách. Trong từng ngành,từng đơn vị hành chính sự nghiệp được chia thành ba cấp : Đơn vị dự toán cấp I, đơn vị dự toán cấp II, đơn vị dự toán cấp III . Nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp là do ngân sách Nhà nước cấp và được phân phối và quyết toán theo từng ngành . Dự toán thu, chi và mọi khoản thu, chi phát sinh tại đơn vị dự toán cấp dưới phải tuân thủ theo các định mức, tiêu chuẩn của chế độ tài chính hiện hành và phải được kiểm tra, xét duyệt của đơn vị dự toán cấp trên và cơ quan tài chính . Để phù hợp với chế độ phân cấp quản lý ngân sách, phân cấp quản lý tài chính tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị hành chính sự nghiệp cũng được tổ chức theo ngành học phù hợp với từng cấp ngân sách cụ thể : Đơn vị dự toán cấp I là kế toán cấp I, đơn vị dự toán cấp II là kế toán cấp II, đơn vị dự toán cấp III là kế toán cấp III
Đối với các đơn vị dự toán chỉ có một cấp thì cấp này phải làm nhiệm vụ của kế toán cấp I và kế toán cấp III. Khi đó bộ máy kế toán của đơn vị được tổ chức gồm một phòng kế toán với các bộ phận cơ cấu phù hợp với các khâu công việc, các phần hành kế toán thực hiện toàn bộ công tác kế toán của đơn vị và các nhân viên kinh tế ở các bộ phận trực thuộc thực hiện hạch toán ban đầu thu nhận, kiểm tra sơ bộ chứng từ phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động của bộ phận đó và gửi những chứng từ kế toán đó về phòng kế toán trung tâm của đơn vị
- Bộ máy kế toán của các đơn vị dự toán này được thể hiện qua sơ đồ sau
Trưởng phòng kế toán
Kế toán VBT
Phân chia ra các phần hành kế toán
Phụ trách kế toán ở đơn vị cấp dưới
Nhân viên kinh tế ở các bộ phận trực thuộc
KT NKP vốn quĩ
KT các K/ chi
Kế toán t/ toán
Kế toán VT, TS
Kt tổng hợp
4, NỘI DUNG PHẦN HÀNH KẾ TOÁN
4.1 Kế toán vốn bằng tiền
4.1.1 Khái niệm : Vốn bằng tiền ở các đơn vị hành chính sự nghiệp bao gồm các loại : Tiền mặt( kể cả tiền Việt Nam và các loại ngoại tệ khác), vàng, bạc, kim khí quí, đá quí các loại chứng chỉ có giá, tiền gửi ở ngân hàng hoặc kho bạc
4.1.2 Nội dung kế toán vốn bằng tiền
- Tiền mặt tại quĩ
- Tiền gửi ngân hàng
- Vàng bạc,kim khí quí, đá quí
- Chứng chỉ có giá
4.1.3 Nguyên tắc
- Chấp hành nghiêm chỉnh các chế độ về quản lý, lưu thông tiền tệ hiện hành của Nhà nước
- Vốn bằng tiền phải sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là VNĐ. Vàng, bạc, kim khí quí, đá quí và ngoại tệ được đổi ra đồng Việt Nam để ghi sổ kế toán . Về nguyên tắc vàng, bạc, ngoại tệ, kim khí quí, đá quí hạch toán trên các sổ tài khoản vốn bằng tiền phải được phản ánh theo giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ . Để đơn giản cho công tác kế toán, các tài khoản tiền mặt, tiền gửi kho bạc, ngân hàng phát sinh bằng ngoại tệ được đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán . Chênh lệch giữa tỷ giá hạch toán với tỷ giá thực tế được phản ánh vào tài khoản 413- chênh lệch tỷ giá
- Đối với vàng, bạc, kim khí quí, đá quí ngoài việc theo dõi về mặt giá trị còn phải được quản lý về mặt số lượng, chất lượng, qui cách theo đơn vị đo lường thống nhất của Nhà nước Việt Nam. Các loại ngoại tệ phải được quản lý theo từng nguyên tệ
4.1.4 Tài khoản sử dụng
* Tài khoản 111 : Tiền mặt
Công dụng : Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi và tồn quỹ tiền mặt của đơn vị, bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ và các chứng chỉ có giá .Chỉ phản ánh vào tài khoản 111 giá trị tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc , đá quý, kim khí quí thực tế nhập quĩ
Nội dung kết cấu
Bên Nợ : Các khoản tiền mặt tăng do :
- Nhập quĩ tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quí, đá quí và các chứng chỉ có gía
- Số thừa quĩ phát hiện khi kiểm kê
- Giá trị ngoại tệ tăng do đánh giá lại ngoại tệ
Bên Có : Các khoản tiền mặt giảm do
- Xuất quỹ tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quí, đá quí và các chứng chỉ có gía
- Thiếu hụt quĩ do kiểm kê
- Giá trị ngoại tệ giảm do đánh giá lại ngoại tệ
Số dư bên Nợ : Các khoản tiền mặt, kim khí quí, đá quí và các chứng chỉ có gía còn lại cuối kỳ
Tài khoản này có 4 tài khoản cấp II
+ Tài khoản 1111 : Tiền Việt Nam
+ Tài khoản 1112 : Ngoại tệ
+ Tài khoản 1113 : Vàng, bạc, đá quí
+ Tài khoản 1114 : Chứng chỉ có giá
* Tài khoản 007 : Ngoại tệ các loại
Công dụng : Tài khoản này phản ánh tình hình thu, chi và số còn lại theo nguyên tệ của các loại nguyên tệ ở đơn vị
Nội dung kết cấu
Bên Nợ : Số ngoại tệ thu vào
Bên Có : Số ngoại tệ xuất ra
Dư Nợ : Số ngoại tệ còn lại
* Tài khoản 112 : Tiền gửi ngân hàng
- Tài khoản này có 3 tài khoản cấp II
+ Tài khoản 1121 : Tiền Việt Nam
+ Tài khoản 1122 : Ngoại tệ
+ Tài khoản 1123 : Vàng, bạc, đá quí
4.1.5 Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
Rút tiền gửi ngân hàng, kho bạc về nhập quĩ tiền mặt
Nợ TK 111
Có TK 112
Khi nộp tiền mặt vào ngân hàng ghi
Nợ TK 112
Có TK111
Khi nhận các khoản kinh phí bằng tiền mặt hoặc tiền gửi
Nợ TK111, 112
Có TK 441, 461, 462
Khi thu được các khoản thu sự nghiệp, phí, lệ phí bằng TM, TGNH
Nợ TK 111, 112
Có TK 511
Khi thu được các khoản tạm ứng bằng tiền mặt hoặc tiền gửi
Nợ TK 111, 112
Có TK 312
Khi thu hồi các khoản công nợ của cấp dưới hoặc thu hộ cấp dưới bằng tiền mặt hoặc tiền gửi
Nợ TK 111, 112
Có TK 342
Số thừa quĩ phát hiện khi kiểm kê chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý
Nợ TK 111,
Có TK 331
Khi thu được lãi cho vay, lãi trái phiếu .....
Nợ TK 111, 112
Có TK 511
Phát sinh các khoản chênh lệch do đánh giá lại ngoại tệ
Nợ TK 111, 112
Có TK 413
Khi chi tiền mua vật liệu , công cụ, hàng hoá
Nợ TK 152 ,155
Có TK 111, 112
Khi chi tiền mua tài sản cố định đưa ngay vào sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án ......
Nợ TK 211, 213
Có TK 111, 112
Đồng thời căn cứ vào nguồn sử dụng để mua sắm tài sản cố định để ghi tăng nguồn kinh phí hình thành tài sản cố định
Nợ TK 431, 441, 661, 662
Có TK 466
Khi chi các khoản đầu tư XDCB, chi hoạt động sự nghiệp, chi thực hiện dự án đề tài .........
Nợ TK 241, 661, 662 , 631
Có TK 111, 112
Khi thanh toán các khoản nợ phải trả, các khoản nợ vay hoặc chi tra lương
Nợ TK 331, 334
Có TK 111, 112
Chi tạm ứng bằng tiền mặt, tiền gửi
Nợ TK 312
Có TK 111, 112
Cấp kinh phí cho cấp dưới
Nợ TK 341
Có TK 111, 112
Chi hộ cấp trên hoặc cấp dưới bằng tiền
Nợ TK 342
Có TK 111, 112
Nộp các khoản thuế, phí, lệ phí cho Nhà nước
Nợ TK 333
Có TK 111
Nộp BHXH, BHYT bằng tiền mặt hoặc tiền gửi
Nợ TK 333
Có TK 111, 112
Khi chi quĩ cơ quan bằng tiền
Nợ TK 431
Có TK 111, 112
Số thiếu quĩ phát hiện khi kiểm kê
Nợ TK 311
Có TK 111
Phát sinh giảm khi đánh giá lại số dư ngoại tệ
Nợ TK 413
Có TK 111, 112
4.1.6 Sổ kế toán
- Sổ chi tiết : + Sổ quĩ tiền mặt, tiền gửi
+ Sổ theo dõi tiền mặt , TGBK, ngân hàng bằng ngoại tệ
- Sổ tổng hợp : + Nhật ký- sổ cái
+ Nhật ký chung
+ Chứng từ ghi sổ
4.2 Kế toán vật tư , TSCĐ
Vật tư
4.2.1 Khái niệm : Vật liệu, dụng cụ là một bộ phận của đối tượng lao động mà đơn vị sử dụng để phục vụ cho hoạt động của đơn vị . Ở đơn vị hành chính sự nghiệp VLDC là một yếu tố vật chất cần thiết phục vụ cho các hoạt động hành chính sự nghiệp theo chức năng, nhiệm vụ được giao
4.2.2 Nội dung
- NVL dùng cho công tác chuyên môn của đơn vị HCSN :
+ Các loại thuốc dùng khám, chữa bệnh, giấy, bút, mực, in, ấn dùng cho văn phòng
+ Đối với đơn vị có tiến hành sản xuất :
Nhiên liệu : Than, củi, xăng, dầu
Phụ tùng thay thế
Dụng cụ : Ấm, chén, máy tính cá nhân...........
4.2.3 Nguyên tắc
- Phải chấp hành đầy đủ các qui định nhập, xuất kho VLDC
- Chỉ hạch toán vào tài khoản 152 giá trị thực tế của VLDC xuất, nhập kho
- Ở kho : Thủ kho mở sổ kho để theo dõi số lượng nhập, xuất, tồn của từng loại VLDC
- Ở phòng kế toán : Kế toán phải mở sổ chi tiết VLDC để ghi chép cả về số lượng của từng loại VLDC nhập, xuất, tồn
- Hạch toán VLDC phải ghi theo giá thực tế
` + Giá thực tế nhập kho
Giá thực tế mua ngoài nhập kho = giá ghi trên hoá đơn + VAT
Giá thực tế vật liệu tự chế nhập khẩu là toàn bộ chi phí thực tế hợp lý để bỏ ra sản xuất VLDC đó
Giá thực tế VLDC thu hồi là giá do hội đồng đánh giá tài sản của đơn vị xác định trên cơ sở giá trị hiện còn của VLDC đó
+ Giá thực tế xuất kho
Giá thực tế đích danh
Giá thực tế nhập trước xuất trước
Giá thực tế nhập sau xuất trước
Giá thực tế bình quân gia quyền
4.2.4 Tài khoản sử dụng
* Tài khoản 152 – vật liệu ,dụng cụ
Công dụng : Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động giá trị các loại vật liệu, dụng cụ trong kho của đơn vị HCSN
Nội dung kết cấu
Bên Nợ : - Trị giá thực tế vật liệu, dụng cụ nhập kho
- Trị giá vật liệu , dụng cụ thừa khi kiểm kê
Bên Có : - Trị giá thực tế vật liệu, dụng cụ xuất kho
- Trị giá thực tế vật liệu, dụng cụ thiếu khi kiểm kê
Dư Nợ : Trị giá thực tế vật liệu, dụng cụ còn trong đơn vị
- Tài khoản này có hai tài khoản cấp II : 1521- Vật liệu
1526 – Dụng cụ
* Tài khoản 005 : Dụng cụ lâu bền đang sử dụng
Công dụng : Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của các loại dụng cụ lâu bền đang sử dụng tại đơn vị . Đây là những dụng cụ có giá trị tương đối lớn có thời gian sử dụng lâu dài, yêu cầu phải được quản lý chặt chẽ từ khi xuất dùng cho đến khi báo hỏng . Dụng cụ lâu bền đang sử dụng phải được kế toán chi tiết cho từng loại, theo từng nơi sử dụng và theo từng nguời chịu trách nhiệm vật chất . Trong từng dụng cụ lâu bền đang sử dụng phải kế toán chi tiết theo các chỉ tiêu số lượng, đơn giá và thành tiền
Nội dung và kết cấu
Bên Nợ : Giá trị dụng cụ lâu bền xuất ra để sử dụng
Bên Có : Giá trị dụng cụ lâu bền giảm giá do báo hỏng, mất và các nguyên nhân khác
Dư Nợ : Giá trị dụng cụ lâu bền đang sử dụng tại đơn vị
4.2.5 Các nghiệp vụ kinh tế
Nhập kho vật liệu, dụng cụ mua ngoài :
a, Trường hợp mua vật liệu, dụng cụ sử dụng cho hoạt động sự nghiệp,dự án đề tài
Nợ TK 152
Nợ TK 661, 662 ( dùng ngay cho dự án, đề tài )
Có TK 111, 112, 331, 312
b, Trường hợp mua vật liệu dùng ngay cho hoạt động sản xuất kinh doanh
- Đối với đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
Nợ TK 152, 631
Nợ TK 3113
Có TK 111, 112, 331
- Đối với đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 152 , 631
Có TK 111, 112, 331
c, Các khoản chi phí khác phát sinh trong quá trình thu mua vật liệu được hạch toán trực tiếp vào đối tượng sử dụng
Nợ TK 661, 662, 631
Có TK 112, 112, 331
Nhập kho vật liệu, dụng cụ do được cấp kinh phí hoặc vốn ghi :
Nợ TK 152
Có TK 441, 461, 462, 411
Vật liệu, dụng cụ thừa phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân
Nợ TK 152
Có TK 331
Nhập kho các loại vật liệu, dụng cụ vay mượn của các đơn vị khác
Nợ TK 152
Nợ TK 661 (Không nhập kho sử dụng ngay
Có TK 331
Xuất kho vật liệu, dụng cụ sử dụng cho hoạt động hành chính sự nghiệp, sản xuất kinh doanh, dự án
Nợ TK 631, 661, 662
Có TK 152
Đồng thời ghi Nợ TK 005
Khi nhận được giấy báo hỏng, mất ghi Có TK 005
Khi cấp kinh phí cho đơn vị cấp dưới bằng vật liệu, dụng cụ
- Đối với đơn vị cấp trên
Nợ TK 341
Có TK 152
- Đối với đơn vị cấp dưới khi nhận
Nợ TK 152, 661
Có TK 461
Xuất kho ấn chỉ giao cho bộ phận trực tiếp giao dịch bán cho khách hàng ghi
Nợ TK 312
Có TK 152
Xuất kho vật liệu sử dụng cho mục đích XDCB
Nợ TK 241
Có TK 152
Đồng thời ghi Nợ TK 005
Khi nhận giấy báo hỏng mất ghi Có TK 005
Xuất kho dụng cụ cho vay cho mượn
Nợ TK 311
Có TK 152
Vật liệu dụng cụ phát hiện thiếu khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân
- Phản ánh giá trị vật liệu thiếu khi kiểm kê
Nợ TK 311
Có TK 152
- Khi có quyết định xử lý
Nợ TK 334, 111
Có TK 311
Đối với vật liệu đã quyết toán vào kinh phí năm trước
- Đối với vật tư hàng hoá còn sử dụng được
+ Trong năm khi xuất vật tư, hàng hoá không sử dụng được
Nợ TK 337
Có TK 152
+ Cuối năm kế toán tiến hành lập báo cáo phân tích riêng phần vật tư hàng hoá tồn kho năm trước chuyển sang sử dụng trong năm
- Đối với vật tư không sử dụng được
+ Khi xuất kho vật tư hàng hoá thanh lý nhượng bán
Nợ TK 337
Có TK 152
4.2.6 Sổ kế toán liên quan : Sổ kho
Sổ chi tiếtVLDC
Bảng tổng hợp chi tiết VLDC
Sổ kế toán tổng hợp : Nhật ký – sổ cái
Nhật ký chung
Chứng từ ghi sổ
Tài sản cố định
4.2.1.1 Khái niệm : Tài sản cố định là những TLLĐ và tài sản khác có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài . Những TLLĐ và tài sản khác được xếp là TSCĐ có đủ tiêu chuẩn
- Có gía trị từ 5.000.000 trở lên
- Thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên
4.2.1.2 Nội dung
- TSCĐ gồm hai loại : TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình
+ TSCĐ hữu hình gồm : Nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải truyền dẫn, phương tiện quản lý, TSCĐ khác
+ TSCĐ vô hình gồm : Bằng phát minh sáng chế
Bản quyền tác giả
Chi phí phần mềm máy vi tính
4.2.1.3 Nguyên tắc
- TSCĐ hữu hình :
+ Giá trị TSCĐ hữu hình phản ánh trên tài khoản 211theo nguyên giá kế toán phải theo dõi chi tiết nguyên giá TSCĐ
+ Theo dõi chi tiết từng đối tượng ghi TSCĐ theo từng loại TSCĐ và địa điểm bảo quản, quản lý và sử dụng TSCĐ
- TSCĐ vô hình
+ Toàn bộ chi phí thực tế phát sinh có liên quan đến TSCĐ vô hình trong quá trình hình thành, trước hết tập hợp vào tài khoản 214 . Khi kết thúc quá trình đầu tư phải xác định tổng chi phí thực tế đầu tư theo từng đối tượng tập hợp chi phí, ghi tăng nguyên giá TSCĐ vô hình bên Nợ TK 213
+ TSCĐ vô hình được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng ghi TSCĐ trong sổ TSCĐ
4.2.1.4 Tài khoản sử dụng
* Tài khoản 211- Tài sản cố định hữu hình
Công dụng : Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có,tình hình biến động các loại TSCĐHH của đơn vị theo nguyên giá
Nội dung kết cấu
Bên Nợ :- Nguyên giá TSCĐHH tăng do mua sắm, do hoàn thành XDCB bàn giao đưa vào sử dụng, do được cấp phát, do được biếu tặng,viện trợ
- Điều chỉnh tăng nguyên TSCĐ do xây lắp, trang ._.thiết bị thêm hoặc do cải tạo, nâng cấp
- Các trường hợp khác làm tăng nguyên giá TSCĐ
Bên Có : - Nguyên giá TSCĐHH giảm do điều chuyển cho đơn vị khác, do nhượng bán, thanh lý hoặc do những lý do khác
- Nguyên giá TSCĐHH giảm do tháo dỡ bớt một số bộ phận
- Các trường hợp khác làm giảm nguyên giá của TSCĐ
Dư Nợ : Nguyên giá TSCĐ hiện có ở đơn vị
* Tài khoản 213 – Tài sản cố định vô hình
Bên Nợ :- Nguyên giá TSCĐVH tăng
Bên Có :- Nguyên giá TSCĐVH giảm
Dư Nợ : - Nguyên giá TSCĐVH hiện có
* Tài khoản 001- Tài sản thuê ngoài
Công dụng : Tài khoản này dùng để phản ánh gía trị của tất cả các loại tài sản mà đơn vụ đi thuê của tập thể, cá nhân ở bên ngoài để sử dụng . Giá trị tài sản đi thuê phản ánh vào tài khoản này lầ giá trị tài sẩn được hai bên thống nhất trong hợp đồng thuê tài sản
Nội dung kết cấu
Bên Nợ : Giá trị tài sản thuê ngoài tăng khi thuê
Bên Có : Giá trị tài sản thuê ngoài giảm khi trả
Dư Nợ : Giá trị tài sản thuê ngoài hiện có
4.2.1.5 Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Đối với TSCĐ hữu hình
+ Các nghiệp vụ tăng TSCĐHH
Trường hợp tăng do mua sắm
a, Nếu rút HMKP hoạt động mua TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp
Có TK 008
- Nếu không phải qua lắp đặt, chạy thử mua về dùng ngay
Nợ TK 211
` Có TK 461
- Nếu phải qua lắp đặt, chạy thử
Nợ TK 241
Có TK 431
Khi lắp đặt vận hành thử xong bàn giao đưa vào sử dụng
Nợ TK 211
Có TK241
Các trường hợp trên đều phải đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí hình thành TSCĐ và chi hoạt động
Nợ TK 661
Có TK 466
b, Xuất quĩ tiền mặt hoặc rút TGNH kho bạc mua TSCĐ về dùng ngay cho hoạt động sự nghiệp
Nợ TK 211
Có TK 111, 112
Đồng thời căn cứ vào nguồn kinh phí dùng để mua sắm TSCĐ
- Nếu mua bằng nguồn kinh phí hoạt động
` Nợ TK 661
Có TK 466
- Nếu mua bằng nguồn kinh phí dự án
Nợ TK 662
Có TK 466
- Nếu mua bằng nguồn kinh phí XDCB, quĩ cơ quan dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án, chương trình.....
Nợ TK 441
Nợ TK 413
Có TK 466
3, Đối với công trình đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng
- Căn cứ giá thực tế công trình
Nợ TK 211
Có TK 241
Tuỳ theo nguồn vốn đầu tư XDCB ở đơn vị kế toán ghi tăng nguồn kinh phí hình thành tài sản cố định,hoặc nguồn vốn kinh doanh như trên
- Nếu giá trị khối lượng XDCB hoàn thành liên quan đến số kinh phí sự nghiệp cấp cho công tác XDCB đã quyết toán vào kinh phí năm trước
Nợ TK 337
Nợ TK 661
Có TK 466
4, TSCĐ nhận được do được cấp trên cấp kinh phí hoặc được biếu tặng , viện trợ . Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ đưa vào sử dụng và thông báo ghi thu, ghi chi của ngân sách Nhà nước, ghi tăng giá trị TSCĐ và nguồn kinh phí hoạt động
Nợ TK 211
Có TK 461
Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Nợ TK 661
Có TK 466
+ Các nghiệp vụ giảm TSCĐ hữu hình
a, Trường hợp bán hoặc thanh lý TSCĐ
Căn cứ vào thủ tục thanh lý nhượng bán kế toán ghi :
- Nếu TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp
Nợ TK 214
Nợ TK 466
Có TK 211
- Nếu TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Nợ TK 631
Nợ TK 214
Có TK 211
- Số thu về bán thanh lý TSCĐ
Nợ TK 111, 112, 3118
Nợ TK 152
Có TK 511
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Nợ TK 631
Có TK 152, 111, 112.....
- Kết chuyển chi phí bán, thanh lý TSCĐ
Nợ TK 511
Có TK 631
- Chênh lệch thu chi do nhượng bán, thanh lý TSCĐ
Nếu chênh lệch thu lớn hơn chi
Nợ TK 511
Có TK 333
Nếu chênh lệch thu nhỏ hơn chi
Nợ TK 631, 661, 662
Có TK 511
b, Trường hợp TSCĐ giảm do điều động từ cấp trên xuống cấp dưới
- Cấp trên xoá sổ TSCĐ
Nợ TK 466
Nợ TK 214
Có TK 211
- Cấp dưới nhận TSCĐ do cấp trên điều động
Nợ TK 211
Có TK 466
Có TK 214
+ Các nghiệp vụ khác về TSCĐ hữu hình
a, Đánh giá lại TSCĐ
- Trường hợp tăng giá
Nợ TK 211
Có TK 214
Có TK 466
Có TK 411
- Trường hợp giảm gía
Nợ TK 214
Nợ TK 466
Nợ TK 411
Có TK 211
b, TSCĐ phát hiện thừa, thiếu khi kiểm kê
- Đối với TSCĐ thừa chưa phát hiện được nguyên nhân, Nhà nước chưa có quyết định xử lý
Nợ TK 211
Có TK 331
- Khi có quyết định xử lý
Nợ TK 331
Có TK liên quan
- Trường hợp TSCĐ phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân
Nếu TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp
Khi giảm ghi:
Nợ TK 466
Nợ TK 214
Có TK 211
Phản ánh giá trị TSCĐ thiếu, mất phải thu hồi
Nợ TK 311
Có TK 511
Khi có quyết định xử lý
* Nếu xoá bỏ thiệt hại
Nợ TK 511
Có TK 311
* Nếu quyết định người chịu trách nhiệm phải bồi thường
Nợ TK 511
Có TK 461, 462, 333......
* Khi thu được tiền hoặc trừ lương viên chức, trừ vào số nợ phải trả
Nợ TK 334
Nợ TK 111, 112
Nợ TK 331
Có TK 311
Nếu TSCĐ dùng cho bộ phận sản xuất kinh doanh
Nợ TK 311
Nợ TK 214
Có TK 211
Phần giá trị còn lại của TSCĐ, căn cứ vào quyết định xử lý ghi vào tài khoản liên quan
Nợ TK 334, 411
Có TK 311
Đối với TSCĐ vô hình : Tương tự như TSCĐ vô hình
4.2.1.6 Sổ kế toán liên quan
- Sổ kế toán chi tiết : Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản đánh giá TSCĐ
- Sổ kế toán tổng hợp : Nhật ký – sổ cái
Nhật ký chung
Chứng từ ghi sổ
Kế toán hao mòn TSCĐ
Theo qui định hiện hành , TSCĐ trong các đơn vị hành chính sự nghiệp mỗi năm được tính hao mòn một lần vào lúc cuối năm
Về nguyên tắc, TSCĐ tăng, giảm tháng trước thì tháng sau mới tính tăng thêm hoặc giảm bớt hao mòn .Công thức tính hao mòn hàng năm
Mức tính hao mòn hàng
Nguyên giá
Tỷ lệ tính
năm của mỗi tài sản cố
=
của
x
hao mòn
định
tài sản cố định
(% năm)
Hàng năm, trên cơ sở số hao mòn tăng và số hao mòn giảm phát sinh trong năm , đơn vị tính tổng số hao mòn trong năm đó
Số hao mòn
Số hao mòn
Số hao mòn
Số hao mòn
tính cho năm
=
đã tính của
+
tăng năm
-
giảm năm
N
năm N-1
N
N
Tài khoản sử dụng :
* Tài khoản 214- Hao mòn TSCĐ
Công dụng : Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ trong quá trình sử dụng và nguyên nhân khác làm tăng, giảm giá trị hao mòn TSCĐ
Kết cấu nội dung
Bên Nợ :
- Ghi giảm giá trị hao mòn TSCĐ trong các trường hợp giảm TSCĐ
- Ghi giảm giá trị hao mòn TSCĐ khi đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của Nhà nước
Bên Có :
- Ghi tăng giá trị hao mòn TSCĐ trong quá trình sử dụng
- Ghi tăng giá trị hao mòn TSCĐ khi đánh giá lại theo quyết định của Nhà nước
Dư Có : Giá trị hao mòn của TSCĐ hiện có
Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
Tháng 12 hàng năm, đơn vị tính và phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ hiện có dùng vào hoạt động hành chính sự nghiệp của đơn vị, ghi :
a, Trường hợp TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp
Nợ TK 466
Có TK 214
b, Trường hợp TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Nợ TK 631
Có TK 214
c, Trường hợp TSCĐ thuộc nguồn kinh phí HCSN sử dụng vào các hoạt động SXKD, dịch vụ thì mức khấu hao được tính , trích trên cơ sở tỷ lệ với số lượng thời gian, số lần sử dụng hoặc khối lượng công việc công việc hoàn thành trong một đơn vị thời gian của TSCĐ đó . Khấu hao TSCĐ được hạch toán vào chi phí SXKD hoặc chi hoạt động sự nghiệp có thu trong kỳ
Khi phát sinh giảm giá trị hao mòn TSCĐ do chuyển giao, thanh lý, bán
Nợ TK 214
Nợ TK 466
Có TK 211, 213
Điều chỉnh tăng, giảm hao mòn TSCĐ khi có quyết định đánh giá lại TSCĐ của Nhà nước
a, Trường hợp điều chỉnh tăng
Nợ TK 211,213
Có TK 214
Có TK 466
b, Trường hợp điều chỉnh giảm
Nợ TK 214
Nợ TK 466
Có TK 211, 213
Khấu hao TSCĐ
a, Đối với số khấu hao TSCĐ thuộc nguồn kinh phí HCSN sử dụng vào hoạt động SXKD phải nộp Nhà nước
Nợ TK 466
Có TK 333
b, Đối với số khấu hao TSCĐ hình thành bằng nguồn vốn kinh doanh được sử dụng để tái tạo, thay thế, đổi mới TSCĐ
c, Đối với số khấu hao TSCĐ hình thành bằng nguồn vốn vay dùng để trả nợ vay, khi trả :
Nợ TK 331
Có TK 111, 112
4.2.1.7 Sổ kế toán :
Sổ chi tiết : Sổ theo dõi TSCĐ
Sổ tổng hợp : Nhật ký – sổ cái
Nhật ký chung
Chứng từ ghi sổ
4.3 Kế toán thanh tóan
4.3.1 Nội dung
- Các khoản phải thu
- Tạm ứng
- Các khoản phải trả
- Các khoản phải nộp theo lương
- Các khoản phải nộp cho Nhà nước
- Phải trả viên chức
- Kinh phí cấp cho cấp dưới
- Thanh toán nội bộ
4.3.2 Nguyên tắc
- Mọi khoản thanh toán của đơn vị phải được hạch toán chi tiết theo từng nội dung thanh toán, cho từng đối tượng và từng lần thanh toán
- Kế toán phải theo dõi chặt chẽ từng khoản nợ phải thu, nợ phải trả và thường xuyên tiến hành kiểm tra, đôn đốc thu hồi nợ tránh tình trạng chiếm dụng vốn,kinh phí hoặc để nợ nần dây dưa, khê động, đồng thời phải nghiêm chỉnh chấp hành kỷ luật thanh toán, kỷ luật thu nộp ngân sách, nộp và trả đầy đủ, kịp thời các khoản phải nộp và các khoản phải trả
- Những khách nợ, chủ nợ và các đơn vị có quan hệ giao dịch, thanh toán thường xuyên hoặc có số dư bên Nợ lớn, kế toán cần phải lập bản kê nợ đối chiếu các khoản trả, xác nhận nợ và có kế hoạch thu hồi hoặc trả nợ kịp thời, tránh tình trạng khê đọng làm tổn thất kinh phí của Nhà nước
- Trường hợp trong cùng một đơn vị vừa có quan hệ phải thu, vừa có quan hệ phải trả, sau khi hai bên đối chiếu xác nhận nợ có thể lập chứng từ để thanh toán bù trừ
- Các khoản phải thu và các khoản nợ phải trả bằng vàng, bạc, kim khí quý , đá quí phải được kế toán chi tiết cho từng khách nợ và chủ nợ theo cả hai chỉ tiêu số lượng và giá trị
Kế toán các khoản phải thu
Tài khoản sử dụng :
* Tài khoản 311- Các khoản phải thu
Công dụng : Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải thu và tình hình thanh toán các khoản phải thu của đơn vị với khách hàng, với các đơn vị và cá nhân trong và ngoài đơn vị
Nội dung kết cấu
Bên Nợ :- Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm hàng hoá đã giao, lao vụ đã cung cấp, dịch vụ đã thực hiện được xác định là tiêu thụ
- Số tiền phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể như làm mất, hư hỏng vật tư, hàng hoá thiếu hụt quĩ đã có quyết định xử lý bồi thường
- Số tiền phải thu về cho vay, cho mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời
- Giá trị tài sản thiếu hụt chờ xử lý
- Các khoản phải thu khác
Bên Có :- Số tiền khách hàng đã trả nợ, thanh toán
- Số tiền ứng, trả trước của khách hàng
- Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào các tài sản liên quan theo quyết định ghi trong biên bản xử lý
- Số tiền đã thu được thuộc các khoản thu khác
Dư Nợ: Các khoản nợ còn phải thu
4.3.3. Định khoản một số nghiệp vụ chủ yếu
Doanh thu các khối lượng sản phẩm, hàng hoá xuất bán, lao vụ dịch vụ đã xác định là tiêu thụ nhưng chưa thu được tiền:
a) Đối với đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 311
Có TK 511
Có TK 333
b, Đối với đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 311
Có TK 511
Trường hợp vật tư, hàng hoá và tiền mặt tồn quĩ phát hiện thiếu khi kiểm kê chưa xác định nguyên nhân chờ xử lý
Nợ TK 311
Có TK 111, 152, 155
Khi cho vay,mượn vật tư hàng hoá
Nợ TK 311
Có TK 111, 112, 152 , 155
Xác định số phải thu về lãi cho vay, lãi trái phiếu
Nợ TK 311
Có TK 511
Xác định số giảm giá hàng hoá, chiết khấu thanh toán, hàng bán bị trả lại (nếu có), ghi:
Nợ TK 511
Có TK 311, 111, 112.
Nhận được tiền do khách hàng trả nợ, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 311
Trường hợp khách hàng ứng hoặc trả trước tiền hàng theo hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp lao vụ, dịch vụ.
- Khi nhận được tiền ứng trước:
Nợ TK 111, 112
Có TK 311
- Khi xác định doanh thu bán hàng:
+ Đối với đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 311
Có TK 511
Có TK 333
+ Đối với đơn vị tính thuế GTGTtheo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 311
Có TK 511
8. Các khoản nợ của viên chức trừ dần vào lương, ghi:
Nợ TK 334
Có TK 311
9. Cuối niên độ kế toán, sau khi xác nhận nợ tiến hành lập chứng từ bù trừ giữa nợ phải thu và nợ phải trả của cùng một đối tượng, ghi:
Nợ TK 311
Có TK 311
10. Các khoản nợ phải thu vì lý do nào đó kkhông đòi được hoặc khó đòi, được duyệt cho quyết toán vào chi hoạt động hoặc chi dự án, ghi:
Nợ TK 661, 662
Có TK 311
11. Các khoản đã chi hoạt động hoặc chi dự án không được duyệt y phải thu hồi, ghi:
Nợ TK 311
Có TK 661, 662
1.3.2. Ghi sổ kế toán:
* Sổ kế toán chi tiết: Để theo dõi chi tiết cho từng đối tượng phải thu, từng khoản phải thu và từng lần thanh toán, kế toán chi tiết các khoản phải thu sử dụng sổ “ Sổ chi tiết các tài khoản ”
* Sổ kến toán tổng hợp gồm :
- Nhật ký chung
- Nhật ký, sổ cái
- Chứng từ ghi sổ
2. Kế toán tạm ứng:
Tài khoản sự dụng:
* Tài khoản 312 – Tạm ứng
Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm ứng và tình hình thanh toán tạm ứng của công chức, viên chức trong nội bộ đơn vị về các khoản tạm ứng công tác phí, mua vật tư, chi hoạt động, nhận bán ấn chỉ,...
Kết cấu và nội dung:
Bên Nợ: Các khoản tiền, Vật tư tạm ứng.
Bên Có:- Các khoản tạm ứng đã được thanh toán.
- Số tạm ứng dùng không hết nhập lại quỹ hoặc trừ vào lương.
Số dự bên Nợ: Số tiền tạm ứng chưa thanh toán.
Định khoản kế toán một số nhiệm vụ kinh tế phát sinh chủ yếu:
1. Xuất tiền, vật tư cho cán bộ công chức, cán bộ, ghi:
Nợ TK 312
Có TK 111, 112, 152, 155
2. Quyết toán số chi tạm ứng trên cơ sở bảng thanh toán tạm ứng theo số thự chi do người nhận tạm ứng lập kèm theo chứng từ gốc, ghi:
Nợ TK 152, 155, 662, 661, 631, 211
Có TK 312
3. Khoản tạm ứng chi không hết, nhập lại quỹ hoặc trừ vào lương, ghi:
Nợ TK 111
Nợ TK 334
Có TK 312
4. Trương hợp số thự chi đã được duyệt lớn hơn số tạm ứng, kế toán lập Phiếu chi để thanh toán thêm cho người nhận tạm ứng, ghi:
Nợ TK 152, 155, 241, 661, 662, 631
Có TK 111
* Sổ kế toán chi tiết gồm: Sổ chi tiết các tài khoản
* Sổ kế toán tổng hợp gồm:
- Nhật ký – Sổ cái
- Nhật ký chung
- Chứng từ ghi sổ
Kế toán thanh toán vốn, kinh phí và các tài khoản thanh toán nội bộ giữa các đơn vị dự toán
* Kế toán kinh phí cấp cho cấp dưới
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 341- Kinh phí cấp cho cấp dưới
Công dụng : Tài khoản này dùng để phản ánh số kinh phí đã cấp cho cấp hoặc đã chuyển trực tiếp cho cấp dưới bằng tiền, bằng hiện vật và tình hình thanh quyết toán số kinh phí đó
Nội dung kết cấu
Bên Nợ : Số kinh phí đã cấp đã chuyển cho cấp dưới
Bên Có : Số kinh phí chi ở đơn vị cấp dưới đã được duyệt y
Dư Nợ : Số kinh phí đã cấp cho đơn vị cấp dưới nhưng chưa quyết toán
Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
Khi đơn vị cấp trên chuyển kinh phí bằng tiền cho đơn vị cấp dưới
Nợ TK 341
Có TK 111, 112
Trường hợp đơn vị cấp trên cấp kinh phí cho đơn vị cấp dưới bằng các loại vật liệu, dụng cụ, hàng hoá
Nợ TK 341
Có TK152,155
Khi cấp trên phân phối HMKP cho cấp dưới kế toán cấp trên ghi Có TK 008. Đơn vị cấp dưới nhận được HMKP do cấp trên phân phối ghi Nợ TK008
Khi báo cáo quyết toán kinh phí đã sử dụng do đơn vị cấp dưới gửi lên được duyệt y, số chi kinh phí của đơn vị cấp dưới tổng hợp chung vào số chi của đơn vị cấp trên
Nợ TK 661, 662
Có TK 341
Trường hợp đơn vị cấp dưới nhận kinh phí trực tiếp do ngân sách địa phương ủng hộ, hoặc từ nguồn viện trợ, tài trợ, căn cứ vào báo cáo của đơn vị cấp dưới gửi lên đơn vị cấp trên ghi tăng nguồn kinh phí và tăng số kinh phí cấp cho cấp dưới
Nợ TK 341
Có TK 461
Trường hợp cấp dưới được cấp trên cấp kinh phí bằng HMKP theo báo cáo của đơn vị cấp dưới gửi lên, căn cứ vào HMKP thực rút trong kỳ của đơn vị cấp dưới kế toán đơn vị cấp trên ghi
Nợ TK 341
Có TK 461
Cấp vốn XDCB cho cấp dưới
Nợ TK 341
Có TK 111, 112, 152, 155
Đơn vị cấp dưới báo cáo quyết toán công trình hoàn thành đã được thẩm định và duyệt y lên cho cấp trên
Nợ TK 441
Có TK 341
Thu hồi số kinh phí cấp dưới chi không hết khi nhận được tiền cấp dưới nộp lên
Nợ TK 111, 112
Có TK 341
Sổ kế toán
* Sổ chi tiết :
- Sổ theo dõi kinh phí cấp cho cấp dưới
- Sổ theo dõi tổng hợp kinh phí cấp cho cấp dươí
- Sổ tổng hợp sử dụng kinh phí cho các đơn vị cấp dưới
Kế toán các khoản phải thu , phải trả nội bộ
Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 342 – Thanh toán nội bộ
Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu hộ, chi hộ và các khoản thanh toán vãng lai khác không mang tính chất cấp phát kinh phí giữa các đơn vị nội bộ
Nội dung kết cấu
Bên Nợ : - Các khoản đã chi, trả hộ đơn vị khác
- Số phải thu đơn vị cấp trên về các khoản được cấp trên thông báo
- Thanh toán các khoản đã được đơn vị khác chi hộ
- Chuyển trả số tiền đơn vị khác đã chi hộ
- Số đã cấp cho đơn vị cấp dưới hoặc đã nộp cho cấp trên
- Số phải thu các khoản thanh toán vãng lai khác
Bên Có Số tiền đã thu về các khoản phải thu trong nội bộ
- Số tiền nhận được từ cấp trên cấp xuống hoặc từ cấp dưới nộp lên
- Số tiền phải nộp cấp trên
- Số tiền phải cấp cho đơn vị cấp dưới
- Số tiền phải trả cho các đơn vị khác trong nội bộ về các khoản đã được đơn vị khác chi hộ và các khoản thu hộ đơn vị khác
Dư Nợ : Số tiền còn phải thu ở đơn vị nội bộ
Dư Có : Số tiền còn phải trả ,phải nộp, phải cấp ở các đơn vị trong nội bộ
Định khoản một số nghiệp vụ chủ yếu
Khi chi trả hộ cho các đơn vị nội bộ hoặc chuyển trả số đã thu hộ
Nợ TK 342
Có TK 111, 112, 152
Khi thu được các khoản thu đã chi hộ, thu hộ
Nợ TK 111, 112, 152
Có TK 342
Trường hợp cấp trên quyết định phân phỗi quỹ cơ quan cho các đơn vị cấp dưới
* Đối với đơn vị cấp trên
+ Khi có quyết định phân phối
Nợ TK 431
Có TK 342
+ Khi chuyển tiền cho đơn vị cấp dưới.
Nợ TK 342
Có TK 111, 112, 152
* Đối với đơn vị cấp dưới:
+ Khi nhận được quyết định phân phối quỹ, ghi:
Nợ TK 342
Có TK 431
+ Khi nhận được tiền của cơ quan cấp trên cấp xuống, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 342
- Cấp dưới phải nộp lên cấp trên các khoản thu của đơn vị cấp dưới, các khoản nộp theo nghĩa vụ.
* ở đơn vị cấp dưới :
+ Xác định số phải nộp lên cấp trên, ghi:
Nợ TK 511, 421, 431
Có TK 342
+ Khi xuất tiền nộp cho cấp trên, ghi:
Nợ TK 342
Có TK 111, 112, 152.
* ở đơn vị cấp trên:
+ Khi có quyết định các khoản cáp dưới phải nộp lên, ghi:
Nợ TK 342
Có TK 431,421, 511, 531, 461, 462.
+ Khi nhận được tiền do cấp dưới nộp lên, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 342
2.4.2. Sổ kế toán sử dụng:
Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết các tài khoản
4.4 Kế toán các khoản nợ phải trả
Tài khoản kế toán sử dụng:
Tài khoản 331- Các khoản phải trả
Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải trả và tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả của đơn vị với người bán, người cung cấp lao vụ, dịch vụ, người cho vay, người nhận thầu, ... và các khoản phải trả khác.
Kết cấu và nội dung:
Bên Nợ:+ Các khoản đã trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp lao vụ, dịch vụ, và người nhận thầu về XDCB.
+ Các khản đã trả nợ vay.
+ Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản liên quan theo quyết định xử lý của cấp trên có thẩm quyền.
+ Các khoản đã trả khác.
Bên Có:+ Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp lao vụ, dịch vụ và người nhận thầu XDCB.
+ Các khoản nợ vay.
+ Giá trị tài sản thừa chờ giải quyết.
+ Các khoản phải trả khác.
Dư bên có:+ Số tiền còn phải trả cho các chủ nợ trong và ngoài đơn vị.
+ Giá trị tài sản phát hiện thừa chờ giải quyết.
Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu:
1. Mua vật tư, hàng hoá, nhận lao vụ, dịch vụ, người cung cấp nhưng chưa thanh toán, căn cứ vào hoá đơn bán hàng và các chứng từ liên quan.
- Nếu dùng cho hoạt động sự nghiệp dự án, đề tài hoặc dùng cho SXKD.
Nợ TK 152, 155, 661, 662, 631
Nợ TK 3113
Có TK 331
- Nếu dùng cho hoạt động SXKD ( Với đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp).
Nợ TK 152, 155, 661, 662, 631
Có TK 331
2. Mua TSCĐ dùng ngay chưa thanh toán
- Nếu dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án đề tài hoặc dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh ( Với đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
Nợ TK 211, 213
Có TK 331
- Nếu dùng cho hoạt động SXKD ( Với đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
Nợ TK 211, 213
Nợ TK 3113
Có TK 331
3. Kế toán tài sản phát hiện thừa:
+ Trường hợp tài sản thừa chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 111, 152, 155
Có TK 331
+ Khi có quyết đinh xử lý tài sản thừa, căn cứ quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 331
Có TK 152, 331, 461
+ Trường hợp tài sản thừa xác định ngay được nguyên nhân và có quyết định xử lý
Nợ TK 331
Có TK 111, 112, 441, 461, 462,
4. Trả nợ tiền vay bằng TM, TGNH
Nợ TK 331
Có TK 111, 112
5. Cuối niên độ kế toán khi xác định nợ, tiến hành lập bảng thanh toán bù trừ giữa nợ phải thu và nợ phải trả cùng một đối tượng
Nợ TK 331
Có TK 311
Kế toán các khoản phải nộp nhà nước
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 333- Các khoản phải nộp nhà nước
Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải nộp nhà nước ở các đơn vị HC – SN
Kết cấu nội dung
Bên Nợ: Số đã nộp cho nhà nước
Bên Có: Số phải nộp nhà nước
Dư Có: Các khoản còn phải nộp nhà nước
TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSNN của các đơn vị HCSN có hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT.
Kết cấu nội dung
Bên Nợ: + Số thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ .
+ Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp
+ Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN
+ Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại
Bên Có + Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ
+ Số thuế GTGT phải nộp hàng nhập khẩu
Dư Có: + Số thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ
Dư Nợ: + Số thuế GTGT đã nộp thừa vào NSNN
Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế TNDN phải nộp và tình hình nộp thuế vào NSNN của các đơn vị HCSN có tổ chức SXKD phải nộp thuế TNDN
Kết cấu nội dung
Bên Nợ: + Số thuế TNDN đã nộp vào NSNN
+ Số thuế TNDN được giảm trừ vào số phải nộp
+ Số chênh lệch giữa số thuế TNDN phải nộp theo thông bào hàng quí của cơ quan thuế lớn hơn số thuế TNDN thực tế phải nộp khi báo cáo quyết toán thuế năm được duyệt
Bên Có:+ Số thuế TNDN phải nộp
Dư Có: Số thuế TNDN còn phải nộp vào NSNN
Dư Nợ: Số thuế TNDN lớn hơn số thuế phải nộp
Tài khoản 3113 – Thuế GTGT được khấu trừ
Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đã khấu trừ và còn được khấu trừ.
Kết cấu nội dung:
Bên Nợ: + Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Bên Có: + Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ trong kỳ
+ Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
+ Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại
+ Số thuế GTGT đầu vào của hàng mua trả lại người bán.
Kế toán phải trả viên chức và các đối tượng khác
Trong đơn vị HCSN các khoản phải trả viên chức và các đối tượng khác bao gồm:
+ Tiền lương và phụ cấp lương
+ Tiền thưởng
+ Tiền làm đêm thêm giờ
+ BHXH phải trả thay lương
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 334- phải trả viên chức
Công dụng + Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán với công chức, viên chức trong đơn vị HCSN về tiền lương và các khoản phải trả khác.
+ Tài khoản này cũng dùng để phản ánh tình hình thanh toán với các đối tượng khác trong bệnh viện, trường học, trại an dưỡng, ...
Kết cấu và nội dung:
Bên Nợ:+ Tiền lương và các khoản khác đã trả cho công chức, viên chức và các đối tượng khác của đơn vị.
+ Các khoản đã khấu trừ vào lương, sinh hoạt phí, học bổng.
Bên có: + Tiền lương và các khoản khác phải trả cho công chức, viên chức, cán bộ hợp đồng trong đơn vị.
+ Số sinh hoạt phí, học bổng Tiền lương và các khoản khác phải trả cho học sinh, sinh viên và các đối tượng khác.
Số dư bên Có:Các khoản còn phải trả cho công chức, viên chức, sinh viên và các đối tượng khác trong đơn vị.
Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu:
1. Tính tiền lương, học bổng, sinh hoạt phí phải trả cho CBCNV, học sinh:
Nợ TK 631, 661, 662
Có TK 334
2. Thanh toán tiền lương, tiền thưởng, học bổng, sinh hoatj phí cho cán bộ, viên chức
Nợ TK 334
Có TK 111, 112
3. Các khoản tiền tạm ứng, bồi thường được khấu trừ vào lương, sinh hoạt phí, học bổng
Nợ TK 334
Có TK 312, 331.
4. Kkhi có quyết định trích quỹ cơ quan để trả cho công chức, viên chức:
+ Phản ánh số trích quỹ cơ để thưởng
Nợ TK 431
Có TK334
+ Khi chi thưởng cho công chức, viên chức
Nợ TK 334
Có TK 111, 112, 155
5. BHXH, BHYT người lao động phải nộp trừ vào lương
Nợ TK 334
Có TK 332
6. BHXH trả thay vào lương cho công chức, viên chức
Nợ TK 332
Có TK 334
7. Đối với các đơn vị chi trả trợ cấp cho các đói tượng chính sách
+ Khi chi trả
Nợ TK 334
Có TK 111
+ Cuối kỳ, sau khi chi trả xong kết chuyển số chi thực tế vào chi hoạt động
Nợ TK 661
Có TK 334
Sổ kế toán chi tiết gồm: Bảng thanh toán tiền lương và sổ chi tiết các tài khoản
Sổ kế toán tổng hợp gồm: Nhật ký chung
Nhật ký sổ cái
Chứng từ ghi sổ
Kế toán các khoản phải nộp theo lương
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 332 – Các khoản phải nộp theo luơng
Công dụng : Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình trích, nộp và thanh toán BHXH, BHYT của đơn vị
Kết cấu và nội dung
Bên Nợ : - Số BHXH , BHYT đã nộp cho cơ quan quản lý
- Số BHXH chi trả cho những người được hưởng BHXH tại đơn vị
Bên Có : - Trích BHXH, BHYT tính vào chi của đơn vị
- Số tiền BHXH được cơ quan BHXH cấp để chi trả cho các đối tượng hưởng chế độ BHXH của đơn vị
- Số lãi phạt nộp chậm số tiền BHXH phải nộp
Dư Có : - Số BHXH, BHYT còn phải nộp cho cơ quan quản lý
- Số tiền BHXH nhận của cơ quan BHXH chưa chi trả cho các đối tượng hưởng BHXH
Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
1. Hàng tháng trích BHXH, BHYT tính vào các khoản chi ghi
Nợ TK 661, 662, 631
Có TK 332
2. Tính BHXH, BHYT của công chức viên chức phải nộp trừ vào lương tháng
Nợ TK 334
Có TK 332
3. Khi đơn vị chuyển tiền nộp BHXH hoặc mua thẻ BHYT
Nợ TK 332
Có TK 111, 112,. 461
Trường hợp nộp thẳng khi rút HMKP ghi Có TK 008
4. Khi nhận được số tiền cơ quan BHXH cấp cho đơn vị để chi trả cho các đối tượng được hưởng BHXH
Nợ TK 111, 112
Có TK 332
5. Khi nhận được giấy nộp phạt chậm tiền BHXH phải nộp
Nợ TK 311
Nợ TK 661
Có TK 332
6. BHXH phải trả cho công chức, viên chức theo chế độ quy định
Nợ TK 332
Có TK 334
7. Khi chi trả BHXH cho viên chức trong đơn vị
Nợ TK 334
Có TK 111, 112
Kế toán nguồn kinh phí,vốn, quỹ
Khái niệm: Để thực hiện chức năng, nhiệm vụ do Đảng và Nhà nước giao cho các đơn vị HCSN cần có một khối lượng TSCĐ nhất định và được biểu hiện bằng nhiều hình thái khác nhau như TSCĐ, VL, TM, TGNH...... Các loại tài khoản này được hình thành từ những nguồn khác nhau như NSNN cấp, bổ sung thu tại đơn vị ....Nguồn hình thành các loại tài sản này gọi chung là nguồn kinh phí
Nội dung : Nguồn vốn kinh doanh
Nguồn kinh phí hoạt động
Nguồn kinh phí dự án
Nguồn kinh phí đầu tư XDCB
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Nguyên tắc
- Các đơn vị HCSN được tiếp nhận kinh phí theo nguyên tắc không bồi hoàn trực tiếp để thực hiện nhiệm vụ chính trị của mình . Kinh phí của đơn vị HCSN được hình thành từ các nguồn :
+ NSNN hoặc cơ quan quản lý cấp trên cấp theo dự toán được duyệt
+ Các khoản đóng góp hội phí của các hội viên , thành viên
+ Thu sự nghiệp được sử dụng và bổ sung từ kết quả hoạt động có thu theo chế độ tài chính hiện hành
+ Các khoản tài trợ của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước
- Các đơn vị phải hạch toán đầy đủ, rành mạch, rõ ràng từng loại kinh phí vốn, quỹ và phải theo dõi chi tiết theo từng nguồn hình thành kinh phí
- Việc kết chuyển từng nguồn kinh phí, quĩ này sang quĩ khác phải chấp hành theo đúng chế độ và làm các thủ tục cần thiết . Trường hợp mua TSCĐ, XDCB bằng các quĩ hoặc băng kinh phí đầu tư XDCB, khi công tác mua sắm, XDCB hoàn thành đưa vào sử dụng phải hạch toán giảm các quĩ cơ quan hoặc giảm kinh phí đầu tư XCB và tăng kinh phí đã hình thành TSCĐ
- Đối với các khoản thu tại đơn vị được phép bổ sung nguồn kinh phí khi phát sinh được hạch toán vào tài khoản phản ánh các khoản thu, sau đó được kết chuyển sang tài khoản nguồn kinh phí liên quan theo qui định hoặc theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền
- Kinh phí được sử dụng đúng mục đích,nội dung dự toán, phê duyệt đúng tiêu chuẩn và định mức của Nhà nước . Cuối niên độ kế toán, kinh phí sử dụng không hết phải hoàn trả ngân sách hoặc cấp trên, đơn vị chỉ được kết chuyển qua năm sau khi được phép của cơ quan tài chính
- Cuối mỗi kỳ kế toán, đơn vị phải làm thủ tục đối chiếu thanh quyết toán tình hình tiếp nhận và sử dụng từng loại kinh phí với cơ quan tài chính, cơ quan chủ quản, cơ quan chủ trì thực hiện các chương trình, dự án.....theo đúng quy định của chế độ hiện hành
* Nguồn kinh phí hoạt động : Là nguồn kinh phí nhằm duy trì và đảm bảo sự hoạt động theo chức năng của đơn vị HCSN
Tài khoản sử dụng:
*Tài khoản 461- Nguồn kinh phí hoạt động
Công dụng : Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình tiếp nhận, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị HCSN, theo dõi, quản lý và quyết toán tổng số kinh phí hoạt động trong phạm vi toàn đơn vị
Nội dung kết cầu
Bên Nợ : + Số kinh phí nộp lại NSNN hoặc nộp lại cấp trên
+ Kết chuyển số chi hoạt động đã được duyệt quyết toán với nguồn kinh phí hoạt động
+ Các khoản ghi giảm nguồn kinh phí hoạt động
Bên Có : + Số kinh phí đã nhận của NSNN
+ Số kinh phí đã nhận do hội viên đóng góp, do viện trợ, tài trợ
Dư Có : + Số kinh phí được cấp trước cho năm sau
+ NKPHĐ hiện còn hoặc đã chi nhưng chưa được quyết toán
* Tàikhoản 008 : HMKP
Công dụng : Tài khoản này dùng để phản ánh số HMKP hoạt động sự nghiệp được phân phối và được cấp phát sử dụng
Nội dung kết cấu
Bên Nợ : HMKP được phân phối
Số nộp khôi phục HMKP
Bên Có : Số HMKP đã được cấp phát sử dụng
HMKP hoạt động phan phối cho đơn vị cấp dưới
Dư Nợ : HMKP còn được sử dụng
Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
1. Nhận kinh phí hoạt động được cấp bằng hiện vật, tiền
Nợ TK 111, 112, 152, 155
Có TK 461
2. Nhận kinh phí hoạt động do cơ quan tài chính hoặc cấp trên cấp và chuyển thanh toán trực tiếp cho nguời bán hàng
Nợ TK 331
Có TK 461
3. Nhận kinh phí bằng TSCĐ do NSNN cấp
Nợ TK211
Có TK 461
Đồng thời
Nợ TK 661
Có TK 466
4. Trường hợp được cơ quan tài chính hoặc cấp trên cấp KPHĐ bằng HMKP
a, Khi nhận được giấy thông báo , giấy phân phối HMKP ghi Nợ TK 008
b, Khi rút HMKP để chi
Nợ TK 111,152, 331, 661
Có TK 461
Đồng thời ghi Có TK 00._.ế toán Người lập biểu
(ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
SỔ CÁI
Tên tài khoản : tiền mặt
Số hiệu : 111
Ngày tháng ghi sổ
CT ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
01
02
03
5/3
5/3
10/3
Số dư đầu tháng
Rút HMKP nhập quỹ
Chi tiêu khỏi quỹ
Mua đồ dùng vệ sinh
Mua dây kéo cờ
Mua than
Sửa chữa camera
Mua chè
Mua vải đậy máy tính
Mua giấy in
Mua trống trường
Mua VPP
Mua ấn chỉ
Mua ấm chém khay đựng
Thu tiền học 2 buổi
………….
461
661
661
661
661
661
661
661
661
661
661
661
511
19.948
40.000
32.000
124
36
204
1.000
65.
17,5
105
550
500
10
50
Cộng số phát sinh
Số dư cuối tháng
171.350
39.222,45
152.075,55
Ngày 30/3/2004
Người ghi sổ phụ trách kế toán Hiệu truởng
(ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
b.Tiền gửi kho bạc
Phòng GD - ĐT
Trường tiểu học Thượng Thanh
SỐ TIỀN GỬI
Nơi mở tài khoản giao dịch : KBNN huyện Gia Lâm
Số hiệu tài khoản tại nơi gửi : 1211
ĐVT : 1.000 đ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Gửi vào
Rút ra
Còn lại
1
2
3
4
5
6
7
8
105
43
11/3
26/3
Số dư đầu tháng
Gửi tiền mặt vào KBNN
Rút TGKB
35.000
40.000
44.040
Cộng số phát sinh
Số dư cuối tháng
35.000
40.000
39.040
Ngày 1/3/2004
Người ghi sổ Phụ trách kế toán Người lập biểu
(ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 12
Ngày15 tháng 3 năm 2004
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
có
1
2
3
4
5
Gửi tiền mặt vào KBNN
111
112
35.000
Cộng
35.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc : phiếu chi số 105
Phụ trách kế toán Người lập biểu
( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2004
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
1
2
3
12
10
15/3
30/3
35.000
40.000
Cộng
75.000
Ngày 30/3/2004
Người ghi sổ phụ trách kế toán Hiệu truởng
(ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
SỔ CÁI
Tên tài khoản : tiền gửi kho bạc
Số hiệu: 112
đvt:1000đ
Ngày tháng ghi sổ
CT ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
12
13
15/3
30/3
Số dư đầu tháng
Gửi tiền mặt vào KBNN
Rút TGKB nhập quỹ
111
111
44.040
35.000
40.000
Cộng
35.000
39.000
40.000
Ngày 30/1/2004
Người ghi sổ phụ trách kế toán Hiệu truởng
(ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
2.3.2. Kế toán vật tư, tài sản cố định
Vật tư
Trường tiểu học Thượng Thanh là đơn vị HCSN có quy mô không lớn cho nên vật liệu, dụng cụ trong trường mua về được dùng trực tiếp luôn và được tính vào chi hoạt động (TK 661). Do đó kế toán
đơn vị không sử dụng đến TK 152.
Tài sản cố định
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
GIẤY RÚT HMKP NGÂN SÁCH
Lập ngày 21 tháng 3 năm 2004
THỰC CHI
Đơn vị nhận : Trường tiểu học Thượng Thanh
Số tài Khoản : 10819.1983
Tại KBNN huyện Gia Lâm
Họ tên người nhân : Nguyễn Thị Trâm
Giấy chứng minh nhân dân : 10819.1983 cấp ngày 25/6/1992
Nơi cấp : Công an thành phố Hà Nội
Nội dung thanh toán
C
L
K
M
TM
Số tiền
Rút HMKP mua máy điều hoà
022
14
02
145
08
5.000
Cộng
5.000
Số tiền bằng chữ : bảy triệu năm trăm nghìn đồng chẵn
Đơn vị lĩnh Đã nhận đủ KBNN ghi sổ và trả ngay
Ktt chủ tài khoản (ký, họ tên) TQ KT KTT GĐ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 14
Ngày 25 tháng 3 năm 2004
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
có
1
2
3
4
5
Tăng tài sản cố đinh trong trường
Rút HMKP mua máy điều hoà
đồng thời ghi có TK 008:500
Rút HMKP mua máy vi tính
đồng thời ghi có TK 008: 7.500
211
461
461
500
7.500
Cộng
12.500
Kèm theo 02 chứng từ gốc : Giấy rút HMKP số 21 và 22 .
Phụ trách kế toán Người lập biểu
( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ
Năm 2004
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số tiền
Ngày tháng
1
2
3
14
25/3
12.500
Cộng
12.500
Ngày 25/3/2004
Người ghi sổ phụ trách kế toán Hiệu truởng
(ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
SỔ CÁI
Tên tài khoản : TSCĐ hữu hình
Số hiệu :211
đvt:1000đ
Ngày tháng ghi sổ
CT ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
14
25/3
Số dư đầu tháng
Tăng TSCĐ trong trường
Mua máy điều hoà
Mua máy vi tính
461
461
17.923.514
5.000
7.500
Cộng phát sinh
Số dư cuối tháng
12.500
17.936.014
___
Ngày 25/3/2004
Người ghi sổ phụ trách kế toán Hiệu truởng
(ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
Hao mòn tài sản cố định
Trong quý I đơn vị không phát sinh các nghiệp vụ phát sinh về việc hao mòn TSCĐ hữu hình. Dư đầu kỳ của TK 214 vẫn là : 1.285,828.
2.3.3. Kế toán các khoản thanh toán
Tạm ứng
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 11 tháng 3 năm 2004
Kính gửi : Hiệu trưởng trường tiểu học Thượng Thanh
Kế toán trưởng trường tiểu học Thượng Thanh
Tên tôi là : Nguyễn Kim Oanh
Địa chỉ : Phòng kế toán
Đề nghị cho tạm ứng số tiền : 500.000 đ
(viết bằng chữ) : Năm trăm nghìn đồng chẵn
Lý do tạm ứng : Đi mua sách tham khảo
Thời hạn thanh toán : Ngày 12/3/2004
Hiệu trưởng Phụ trách kế toán Phụ trách bộ phận người đề nghị tạm ứng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
GIẤY THANH TOÁN TẠM ỨNG
Ngày 12 tháng 3 năm 2004 số : 8
Họ tên người thanh toán : Nguyễn Kim Oanh
Nợ TK 661
Có TK 312
Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây
Diễn giải
Số tiền
A
B
Số tiền tạm ứng
Số tạm ứng các đợt trước chưa chi hết
Số tiền kỳ này :
Phiếu chi 106 ngày 11/3/2004
Số tiền đã chi
Chứng từ số 10 ngày 12/3/2004
Chênh lệch:
Số tạm ứng không chi hết (I - II)
Chi quá số tạm ứng (II - I)
500
500
400
400
100
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tên tài khoản : tạm ứng
Số hiệu : 312
Đối tượng : Cô Oanh
ĐVT : 1000 đ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
6
7
8
11/3
12/3
12/3
160
10
41
11/3
12/3
12/3
Số dư đầu tháng
Chi tạm ứng bằng tiền mặt
Thanh toán tạm ứng
Trả lại tạm ứng thừa
500
400
100
Cộng phát sinh
Số dư cuối tháng
500
-
500
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 14
Ngày 15 tháng 3 nănm 2004
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
ghi chú
Nợ
Có
1
2
3
4
5
Chi tạm ứng cô Oanh
312
111
500
Cộng
500
Kèm theo 01 chứng từ gốc : phiếu chi số 106
Phụ trách kế toán Người lập biểu
( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 15
Ngày 15 tháng 3 nănm 2004
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
ghi chú
Nợ
Có
1
2
3
4
5
Giảm tạm ứng trong trường
Thanh toán tạm ứng
Thu hồi tạm ứng thừa
661
111
312
400
100
Cộng
500
Kèm theo 02chứng từ gốc : phiếu thu số 41 và chứng từ số 10
Phụ trách kế toán Người lập biểu
( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm : 2004
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
1
2
3
14
15
15/3
15/3
500
500
Cộng
1.000
Ngày 15/3/2004
Người ghi sổ phụ trách kế toán Hiệu truởng
(ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
SỔ CÁI
Tên tài khoản : Tạm ứng
Số hiệu : 312
ĐVT : 1000 đ
Ngày tháng ghi sổ
CT ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
14
15
15/3
15/3
Số dư đầu tháng
Chi tạm ứng cho cô Oanh
Giảm tạm ứng trong trường
Thanh toán tạm ứng
Thu hồi tạm ứng
111
661
111
56
500
400
100
Cộng phát sinh
Số dư cuối tháng
500
56
500
Ngày 15/3/2004
Người ghi sổ phụ trách kế toán Hiệu truởng
(ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
Phải trả nhân viên
Trường tiểu học Thượng Thanh
Phòng kế toán
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 3 năm 2004
STT
Họ và tên
Cấp bậc lương hoặc cấp bậc chức vụ
Ngày trong tháng
Quy ra công
1
2
3
4
…
Sổ công hưởng lương thời gian
Sổ công nghỉ không ngày
Sổ công nghỉ hưởng BHXH
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
Ngô Thu Hường
Lê Thu Hiền
Trần Thu Hiền
Nguyễn Hoa Trường
Bùi Bích Ngọc
Nguyễn Bích Liên
Nguyễn Ngọc Thu
Nguyễn Như Trang
Trần Vân Anh
Chu Tuyết Mai
Phạm Thanh Thảo
Nguyễn Thị Loan
Bùi Thị Tuyết
Phạm Phương Anh
Hoàng Thị Trinh
Nguyễn Hương Diệu
Trần Thu Thảo
Nguyễn Thị Huyền
Nguyễn Thu Hoàng
Nguyễn thị Bình
Nguyễn Bích Nga
Đào Thị Thuý
Nguyễn Thị Trâm
Đỗ Ngọc Điều
Ngô Thị Tuyết
Nguyễn Mai Trang
Nguyễn Kim Oanh
Đỗ Diệu Thuý
HT
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
TBM
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
TBM
HP
GV
GV
GV
GV
VP
KT
KT
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Cộng
Người duyệt Phụ trách kế toán người chấm công
(ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
Theo bảng chấm công ta có thể tính lương
Tiền lương của Ngô Thị Hường :
(3,78 + 0,350)*290 + [[ 0,35+ 3,78]*290]*40% = 1.676,780
Tiền lưong của Lê Thị Thu Hiền :
(3,78 * 290) + (3,78 * 290) *40 % = 1.534,680
Tiền lương của Trần Thu Hiền :
(3,61 * 290) + (3,61 * 290) * 40% = 1.465,660
Tiền lương của Nguyễn Thị Hoa Trường :
(3,72 * 290) + (3,72 * 290) * 40% = 1.327,620
Tiền lương lương của Nguyễn Bích Ngọc :
(3,72 * 290) + (3,72 * 290) * 40% = 1.327,620
Tiền lương của Nguyễn thị Bích Liên :
(3,72 * 290) + (3,72 * 290) * 40% = 1.327,620
Tiền lương của những người những người con lại tính tương tự
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 18
Ngày 30 tháng 3 năm 2004
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
có
1
2
3
4
5
Ghi giảm phải trả nhân viên chức
Trích BHXH, BHYT
Tri trả lương kỳ II
334
332
111
1.431,150
11.312,606
Cộng
12.743,756
Kèm theo 02 chứng từ gốc : Bảng kê số 3 và phiếu chi số 122 .
Phụ trách kế toán Người lập biểu
( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm : 2004
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
1
2
3
16
17
18
10/3
30/3
30/3
10.158,244
33.002
12.743,756
Cộng
66.044
Ngày 30 tháng 3 năm 2004
Phụ trách kế toán Người lập biểu
( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
SỔ CÁI
Tên tài khoản : Phải trả viên chức
Số hiệu : 334 ĐVT : 1000 đ
Ngày tháng ghi sổ
CT ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
16
17
18
10/3
30/3
30/3
Số dư đầu tháng
Chi ứng lương kỳ II
Thanh toán lương và phụ cấp
Ghi giảm phải trả nhân viên
Trích BHXH, BHYT,
Chi lương kỳ II
111
661
332
332
334
20.258,224
1.413,15
1.431,15
11.312,606
__
33.002
Cộng phát sinh
Số dư cuối tháng
33.002
33.002
__
Ngày 30/3/2004
Người ghi sổ phụ trách kế toán Hiệu truởng
(ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
Các khoản phải nộp theo lương :
BHXH phải nộp :
[(80,9 + 1,35) * 2,90] * 20% = 4.770,500
Trong đó : Tính vào chi hoạt động :
[(80,9 + 1,35) * 290] * 15 % = 3.577,875
Tính vào lương :
4.770,500 - 3.577,875 = 1.192,625
BHYT phải nộp:
[(80,9 + 1,35) * 290] * 3 % = 715,575
Trong đó : Tính váo chi hoạt động :
[(80,9 + 1,35) * 290] * 2 % = 477,050
Tính vào lương
715,575 - 477,050 = 238.525
BẢNG KÊ TRÍCH NỘP BHXH
Tháng 3 năm 2004
STT
Họ và tên
HS lương
HS
PC
Luơng cơ bản
Tổng số tiền nộp BHXH (20%)
Ghi chú
15 %
5%
20%
Ngô Thu Hường
3,78
0,35
290
179,655
59,885
239,54
Lê Thu Hiền
3,78
290
160,38
54,810
215,19
Trần Thu Hiền
3,61
290
157,035
52,345
209,38
Nguyễn Hoa Trường
3,72
290
142,245
47,415
189,66
Bùi Bích Ngọc
3,72
290
142,245
47,415
189,66
Nguyễn Bích Liên
3,72
290
142,245
47,415
189,66
Nguyễn Ngọc Thu
3,72
290
142,245
47,415
189,66
Nguyễn Như Trang
3,44
290
149,64
49,880
199,52
Trần Vân Anh
3,72
290
142,245
47,415
189,66
Chu Tuyết Mai
3,72
290
142,245
47,415
189,66
Phạm Thanh Thảo
3,72
0,25
290
153,12
51,040
204,16
Nguyễn Thị Loan
3,72
290
142,245
47,415
189,66
Bùi Thị Tuyết
3,72
290
142,245
47,415
189,66
Phạm Phương Anh
3,10
290
134,85
44,950
179,8
Hoàng Thị Trinh
3,10
290
134,85
44,950
179,8
Nguyễn Hương Diệu
3,10
290
134,85
44,950
179,8
Trần Thu Thảo
3,10
290
134,85
44,950
179,8
Nguyễn Minh Huyền
3,10
290
134,85
44,950
179,8
Nguyễn Thu Hoà
3,10
290
134,85
44,950
179,8
Nguyễn Thị Bình
2,93
0.25
290
138,33
46,110
184,44
Nguyễn Bích Nga
2,59
0.5
290
134,415
44,805
179,22
Đào Thị Thuý
2,08
290
90,84
30,160
120,64
Nguyễn Thị Trâm
1,91
290
83,085
27,695
110,78
Đỗ Ngọc Điều
1,91
290
83,085
27,695
110,78
Ngô Thị Tuyết
1,91
290
83,085
26,390
105,56
Nguyễn Mai Trang
1,82
79,17
24,759
99,18
Nguyễn Kim Oanh
1,71
74,385
20,300
81,2
Đỗ Diệu Thuý
1,40
60,9
Cộng
3.577,875
1.192,625
4.770,5
Người ghi sổ phụ trách kế toán Hiệu truởng
(ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
BẢNG KÊ TRÍCH NỘP BHYT
Tháng 3 năm 2004
STT
Họ và tên
HS lương
HS
PC
Luơng cơ bản
Tổng số tiền nộp BHXH (3%)
Ghi chú
2%
1%
3%
Ngô Thu Hường
3,78
0,35
290
23,954
11,977
35,931
Lê Thu Hiền
3,78
290
21,924
10,926
32,886
Trần Thu Hiền
3,61
290
20,938
10,469
31,407
Nguyễn Hoa Trường
3,27
290
18,966
9,483
28,449
Bùi Bích Ngọc
3,27
290
18,966
9,483
28,449
Nguyễn Bích Liên
3,27
290
18,966
9,483
28,449
Nguyễn Ngọc Thu
3,27
290
18,966
9,483
28,449
Nguyễn Như Trang
3,44
290
19,952
9,976
29,928
Trần Vân Anh
3,27
290
18,966
9,483
28,449
Chu Tuyết Mai
3,27
290
18,966
9,483
28,449
Phạm Thanh Thảo
3,27
0,25
290
20,416
10,028
30,624
Nguyễn Thị Loan
3,27
290
18,966
9,483
28,449
Bùi Thị Tuyết
3,27
290
18,966
9,483
28,449
Phạm Phương Anh
3,10
290
17,98
8,990
26,97
Hoàng Thị Trinh
3,10
290
17,98
8,990
26,97
Nguyễn Hương Diệu
3,10
290
17,98
8,990
26,97
Trần Thu Thảo
3,10
290
17,98
8,990
26,97
Nguyễn Minh Huyền
3,10
290
17,98
8,990
26,97
Nguyễn Thu Hoà
3,10
290
17,98
8,990
26,97
Nguyễn Thị Bình
2,93
0.25
290
18,444
9,222
27,66
NguyễnBích Nga
2,59
0.5
290
17922
8,961
26,883
Đào Thị Thuý
2,08
290
12,064
6,032
18,096
Nguyễn Thị Trâm
1,91
290
11,078
5,539
16,617
Đỗ Ngọc Điều
1,91
290
11,078
5,539
16,617
Ngô Thị Tuyết
1,91
290
11078
5,539
16,617
Nguyễn Mai Trang
1,82
10,556
5,278
15,834
Nguyễn Kim Oanh
1,71
9,918
4,959
14,877
Đỗ Diệu Thuý
1,40
8,12
4,060
12,18
Cộng
44,05
238,525
715,575
Người ghi sổ phụ trách kế toán Hiệu truởng
(ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 19
Ngày 30 tháng 3 năm 2004
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
có
1
2
3
4
5
Trích BHXH, BHYT
661
334
332
4.054,925
1.43,150
Cộng
5.486,075
Kèm theo 01 chứng từ gốc : Bảng kê số 03.
Phụ trách kế toán Người lập biểu
( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 20
Ngày 30 tháng 3 năm 2004
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
có
1
2
3
4
5
Rút HMKP nộp BHYT, BHXH
đồng thời ghi có TK 008
332
416
5.486,075
Cộng
5.486,075
Kèm theo 01 chứng từ gốc : Giấy rút HMKP số 23.
Phụ trách kế toán Người lập biểu
( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
năm 2004
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
1
2
3
19
20
30/3
30/3
5.486,075
5.486,075
Cộng
10.972,15
Ngày 30 tháng 3 năm 2004
Người ghi sổ phụ trách kế toán Hiệu truởng
(ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 20
Ngày 30 tháng 3 năm 2004
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
có
1
2
3
4
5
Rút HMKP nộp BHYT, BHXH
đồng thời ghi có TK 008
332
416
5.486,075
Cộng
5.486,075
Kèm theo 01 chứng từ gốc : Giấy rút HMKP số 23.
Phụ trách kế toán Người lập biểu
( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
SỔ CÁI
Tên tài khoản : Các khoản phải trả theo lương
Số hiệu : 332
đvt:1000đ
Ngày tháng ghi sổ
CT ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
19
20
10/3
30/3
Số dư đầu tháng
Trích nộp BHXH, BHYT
Rút HNKP nộp BHXH, BHYT
661
334
461
5.486,075
__
4.054,925
1.431,150
Cộng phát sinh
Số dư cuối tháng
5.486,075
5.486,075
__
Ngày 30/3/2004
Người ghi sổ phụ trách kế toán Hiệu truởng
(ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tên tài khoản : Thanh toán nội bộ
Số hiệu : 342
Đối tượng : Phòng GD - ĐT
đvt 1.000đ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
6
7
8
09
124
10/3
10/3
Số dư đầu tháng
Số tiền phải nộp cho phòng GD - ĐT
Chi tiền nộp cho phòng GD - ĐT
704
__
704
Cộng phát sinh
Số dư cuối tháng
704
704
__
Ngày 30/3/2004
Người ghi sổ phụ trách kế toán Hiệu truởng
(ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 21
Ngày 10 tháng 3 năm 2004
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
có
1
2
3
4
5
Số tiền nộp cho phòng GD - ĐT
511
342
704
Cộng
704
Kèm theo 01 chứng từ gốc : Chứng từ số 09.
Phụ trách kế toán Người lập biểu
( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 22
Ngày 30 tháng 3 năm 2004
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
có
1
2
3
4
5
Chi tiền nộp cho phòng GD - ĐT
342
111
704
Cộng
704
Kèm theo 01 chứng từ gốc : Phiếu chi số 124
Phụ trách kế toán Người lập biểu
( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
năm 2004
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
1
2
3
21
22
10/3
30/3
704
704
Cộng
1.408
Ngày 30 tháng 3 năm 2004
Người ghi sổ phụ trách kế toán Hiệu truởng
(ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
SỔ CÁI
Tên tài khoản : Thanh toán nội bộ
Số hiệu : 342 ĐVT : 1000 đ
Ngày tháng ghi sổ
CT ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
21
22
10/3
10/3
Số dư đầu tháng
Số tiền phải nộp cho phòng GD - ĐT
Chi tiền nộp cho phòng GD - ĐT
551
111
704
__
704
Cộng phát sinh
Số dư cuối tháng
704
704
__
Ngày 30/3/2004
Người ghi sổ phụ trách kế toán Hiệu truởng
(ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
2.3.4. Kế toán các nguồn kinh phí, vốn, quỹ và các quỹ
Nguồn kinh phí hoạt động
SỔ THEO DÕI NGUỒN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
Tài khoản : 461(4612)
Tên tài khoản : nguồn kính phí hoạt động
Nơi cấp
Loại : 14 Khoản : 02
Nhóm : 7 Tiểu nhóm : 26
Mục : 145
Dự toán được duyệt
Cả năm
Chia ra
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
42.500
12.500
30.000
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Kinh phí đã phân phối
Kinh phí đã nhận
Kinh phí đề nghị quyết toán kỳ này
Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
22/3
22/3
22/3
21
22
21/3
21/3
HMKP được phân phối tháng 3
Rút HMKP mua MĐH
Rút HMKP mua MVT
12.500
5.000
7.500
Cộng
12.500
12.500
12.500
SỔ THEO DÕI HẠN MỨC KINH PHÍ
Loại hạn mức : Hạn mức kinh phí hoạt động
Loại : 14 Khoản : 02 Nhóm : 07 Tiểu nhóm : 26
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tình hình hoạt động
Số hiệu
Ngày tháng
HMKP được phân phối kỳ này
HMKP kỳ trước còn lại chuyển sang
HMKP được sử dụng trong kỳ
HMKP đã rút về
Số nộp khôi phục HMKP
Hạn mức kinh phí thực rút ở kho bạc
Số dư HMKP còn lại
Thông báo
Séc
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1/3
21/3
22/3
HMKP được phân phôi tháng 3
Rút HMKP mua MĐH
Rút HMKP mua MVT
12.500
12.500
12.500
5.000
7.500
12.500
5.000
7.500
Chi tiết theo mục
Mục 145
HMKP được phân phối kỳ này
HMKP kỳ trước còn lại chuyển sang
HMKP được sử dụng trong kỳ
HMKP đã rút về
Số nộp khôi phục HMKP
HMKP thực rút ở kho bạc
Số dư HMKP còn lạị cuối kỳ
13
14
15
16
17
18
19
12.500
12.500
12.500
5.000
75.500
12.500
5.000
75.500
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 23
Ngày 10 tháng 3 năm 2004
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
có
1
2
3
4
5
Bổ xung nguồn KPHĐ từ tiền học 2
buổi
551
416
31.296
Cộng
31.296
Kèm theo 01 chứng từ gốc : Chứng từ số 9
Phụ trách kế toán Người lập biểu
( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 24
Ngày 30 tháng 3 năm 2004
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
có
1
2
3
4
5
Bổ xung nguồn số tiền ăn tháng 3 vào nguồn KPHĐ
551
416
59.250
Cộng
59.250
Kèm theo 01 chứng từ gốc : Chứng từ số 12
Phụ trách kế toán Người lập biểu
( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 25
Ngày 30 tháng 3 năm 2004
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
có
1
2
3
4
5
Rút HMKP nộp BHXH, BHYT
332
461
5.486,075
Cộng
5.486,075
Kèm theo 01 chứng từ gốc : phiếu rút HMKP số 23
Phụ trách kế toán Người lập biểu
( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2004
Ngày 10 tháng 3 năm 2004
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
1
2
3
01
23
14
24
25
5/3
10/3
25/3
30/3
30/3
40.000
12.000
31.296
59.296
5.486,075
Cộng
148.532,075
Ngày 30/4/2004
Người ghi sổ phụ trách kế toán Hiệu truởng
(ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
SỔ CÁI
Tên tài khoản : Nguồn kinh phí hoạt động
Số hiệu : 461
đvt : 1000 đ
Ngày tháng ghi sổ
CT ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
01
23
14
24
25
5/3
10/3
25/3
30/3
30/3
Số dư đầu tháng
Rút HMKP nhập quỹ
Tăng TSCĐ trong trường
Bổ xung NKPHĐ từ tiền thu học
Bổ xung NKPHĐ từ tiền ăn tháng 3
Rút HMKP đóng BHYT
111
211
511
511
332
749.045
40.000
12.500
31.296
59.250
5.486,075
Cộng phát sinh
Số dư cuối tháng
184.532,075
89.577,075
Ngày 30/3/2004
Người ghi sổ phụ trách kế toán Hiệu truởng
(ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 26
Ngày 25 tháng 3 năm 2004
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
có
1
2
3
4
5
Ghi tăng nguồn hình thành TSCĐ
Khi mua máy điều hoà
Khi mua máy vi tính
661
661
466
5.000
7.5000
Cộng
12.500
Kèm theo 02 chứng từ gốc : phiếu rút HMKP số 21 và 22
Phụ trách kế toán Người lập biểu
( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2004
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
1
2
3
25
25/3
12.5000
Cộng
12.5000
Ngày 25/3/2004
Người ghi sổ phụ trách kế toán Hiệu truởng
(ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
SỔ CÁI
Tên tài khoản : Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Số hiệu : 466
đvt: 1000 đ
Ngày tháng ghi sổ
CT ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
25
25/3
Số dư đầu tháng
Ghi tăng nguồn hình thành TSCĐ
Mua máy điều hoà
Mua máy vi tính
16.237.685
5.000
7.500
Cộng phát sinh
Số dư cuối tháng
__
1.2500
16.237.685
Ngày 25/3/2004
Người ghi sổ phụ trách kế toán Hiệu truởng
(ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 27
Ngày 10 tháng 3 năm 2004
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
có
1
2
3
4
5
Số tiền học thu đựoc nộp cho phòng GD - ĐT và bổ xung vào nguồn KPHĐ
511
342
416
704
31.962
Cộng
32.000
Kèm theo 01chứng từ gốc : Chứng từ số 09
Phụ trách kế toán Người lập biểu
( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2004
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
1
2
3
03
27
07
24
10/3
10/3
20/3
30/3
32.000
32.000
59.000
59.250
Cộng
182.500
Ngày 25/3/2004
Người ghi sổ phụ trách kế toán Hiệu truởng
(ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
SỔ CÁI
Tên tài khoản :các khoản thu
Số hiệu : 511 ĐVT : 1000 đ
Ngày tháng ghi sổ
CT ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
02
04
24
27
10/3
20/3
30/3
30/3
Số dư đầu tháng :
Thu tiền học phí 2 buổi
Thu tiền nhập quỹ
Bổ xung tiền ăn tháng 3 vào nguồn KPHĐ
Số tiền học thu được nộp cho phòng GĐ - ĐT và bổ sung vào nguồn KPHĐ
111
111
461
342
461
__
59.250
704
31.296
704
Cộng phát sinh
Số dư cuối tháng
91.250
91.250
__
Ngày 30/3/2004
Người ghi sổ phụ trách kế toán Hiệu truởng
(ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
2.3.6. Kế toán các khoản chi
SỔ CHI TIẾT HOẠT ĐỘNG
Loại : 14 Khoản : 02 Nhóm : 6 Tiểu nhóm : 21 Mục : 110
Dự toán được duyệt
Cả năm
Chia ra
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
10.500
4.500
2.000
2.000
2.000
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tổng số
Ghi nợ TK 661
Ghi có TK 661
Số hiệu
Ngày tháng
Tiểu mục 01
1
2
3
4
5
6
7
96
5/3
Chi tiền mua VPP
500
500
Cộng
500
500
Các mục còn lại cách lập tương tự như trên
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 28
Ngày 10 tháng 3 năm 2004
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
có
1
2
3
4
5
Tăng chi hoạt động trong trường học
Mua nước uống cho học sinh nghi thức
Mua túi đựng nước rửa bát
Trả công mài dao
Chi liên hoan tổ chức ngày 8/3
Chi làm đồ dùng dạy học
661
111
111
111
111
111
266
151,5
45
757
910
Cộng
2.129,5
Kèm theo 05 chứng từ gốc : phiếu chi số 99, 100, 101, 103, 104
Phụ trách kế toán Người lập biểu
( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 29
Ngày 15 tháng 3 năm 2004
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
có
1
2
3
4
5
Tăng chi hoạt động trong trường học
Chi mua thuốc dùng y tế
Chi tiếp khách
Chi trả tiền điện thoại
661
111
111
111
389
500
392
Cộng
1.281
Kèm theo 03 chứng từ gốc : phiếu chi số 107, 108, 109
Phụ trách kế toán Người lập biểu
( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 30
Ngày 15 tháng 3 năm 2004
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
có
1
2
3
4
5
Thanh toán tạm ứng
661
312
400
Cộng
400
Kèm theo 01 chứng từ gốc :
Người lập biểu Phụ trách kế toán
( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 31
Ngày 30 tháng 3 năm 2004
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
có
1
2
3
4
5
Tăng chi hoạt động trong trường học
Chi tiền ăn cho học sinh
Chi mua báo khuyến học
Chi mua đồ dùng dạy học
Thanh toán lương và phụ cấp
Trích BHXH, BHYT vào chi hoạt động
Chi mua sách cho thư viện
661
111
111
111
334
332
111
59.316
216
1.290
33.002
4.054,925
2.150
Cộng
100.028,925
Kèm theo 06 chứng từ gốc : phiếu chi số 119, 120, 121, 122, 123.
Bảng thanh toán lương số 3 và bảng kê số 3
Người lập biểu Phụ trách kế toán
( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2004
Ngày 10 tháng 3 năm 2004
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
1
2
3
02
08
09
26
28
29
30
31
5/3
20/3
25/3
15/3
10/3
15/3
15/3
30/3
2.166,15
3.570
11.686,7
2.129,5
1.128
400
12.500
100.028,925
Cộng
134.257,625
Ngày 30/3/2004
Người ghi sổ phụ trách kế toán Hiệu truởng
(ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
SỔ CÁI
Tên tài khoản : Chi hoạt động
Số hiệu : 661
ĐVT : 1000 đ
Ngày tháng ghi sổ
CT ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
02
5/3
Số dư đầu tháng
Chi tiêu khỏi quỹ
Mua đồ dùng vệ sinh
Mua dây kéo cờ
Mua than
Sửa chữa camera
Mua chè
Mua vải đậy máy tính
……..
111
111
111
111
111
111
285.500
124
36
204
1.00
65
17,5
___
Cộng phát sinh
Số dư cuối tháng
134.257,625
419.257,625
Ngày 30/3/2004
Người ghi sổ phụ trách kế toán Hiệu truởng
(ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
2.4. Báo cáo tài chính
Truờng tiểu học Thượng Thanh sử dụng " Bảng cân đối tài khoản "
2.4.1.Khái niệm :
Bảng cân đối tài chính là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình kinh phí và sử dụng kinh phí, tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản, kết quả hoạt động sự nghiệp của đơn vị trong kỳ báo cáo và từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo
2.4.2. Ý NGHĨA
Số liệu trên " Bảng cân đối tài khoản " là căn cứ để kiểm tra việc ghi chép trên sổ kế toán tổng hợp, đồng thời đối chiếu và kiểm soát số liệu ghi trê báo cáo tài chính khác.
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN
Sau hơn hai tháng thực tập tại trường tiểu học Thượng Thanh, em nhận thấy chuyên ngành của mình rất quan trọng trong các đơn vị sự hành chính - sự nghiệp nói chung và trường tiểu học Thượng Thanh nói riêng. Nếu không có bộ phận kế toán để giải quyết, thanh toán mọi hoạt động kế toán phát sinh trong đơn vị thì sẽ không thể biết được toàn bộ tình hình hoạt động của trường cũng như thực hiện mọi chính sách chế độ mà Bộ tài chính đề ra.
Có thể nói, công tác lập dự toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp đóng vai trò rất quan trọng. Do đó đòi hỏi cán bộ kế toán phải vững vàng trong nghiệp vụ, linh hoạt trong thực tế để có thể đưa ra một báo cáo dự toán phù hợp và chuẩn xác với tình hình thực tế của đơn vị. Chính vì vậy việc quản lý, ghi chép, phản ánh các số liệu phải được thường xuyên, liên tục, cụ thể và tỷ mỷ, để đáp ứng yêu cầu nguyên tắc quản lý kinh tế nguồn tài chính trong đơn vị.
Trong thời gian thực tập tại trường tiểu học Thượng Thanh, em thấy trường luôn luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, bên cạnh đó cán bộ kế toán lại rất vững về chuyên môn và nghiệp vụ. Vì vậy, công việc ghi chép cũng rất cẩn thận, số lần ghi chép giảm nhẹ hơn so với lý thuyết em đã học ở trường. Tuy số lần ghi chép giảm gọn nhưng không vì thế mà ảnh hưởng đến kết qủa của công việc.
Sau hơn hai tháng thực tập, em đã hiểu được rất nhiều vấn đề trong nghiệp vụ chuyên môn mà trước đây, khi còn học ở trường em đã chưa nắm vững. Tuy chỉ mới có hơn hai tháng, nhưng đợt thực tập này giúp em rất nhiều, có những điều em tưởng chừng mình không thể làm được, nhưng được sự hướng dẫn của Cô Lê Thị Bích Nga cùng với sự chỉ bảo nhiệt tình của các cô ở trường tiểu học Thượng Thanh cộng với vốn kiến thức em đã được học ở trường đã giúp cho em có được kiến thức chuyên môn sâu rộng hơn. Tuy nhiên do trình độ nhận thức cũng như thời gian còn có hạn do vậy bài báo cáo của em khó tránh khỏi những thiếu sót. Do đó bài báo cáo của em mới chỉ nêu được những phần cơ bản chủ yếu của trường. Em kính mong được các thầy cô bộ môn ở trường và Cô Lê Thị Bích Nga cũng như các bạn đóng góp ý kiến và bổ sung thêm những kiến thức cho bài báo cáo của em được đầy đủ và hoàn thiện hơn.
Qua đây em xin chân thành cảm ơn Cô Lê Thị Bích Nga cùng các cô ở trường tiểu học Thượng Thanh đã quan tâm, chỉ bảo hướng dẫn tận tình cho em được hoàn tốt đợt thực tập vừa qua.
Em xin trân thành cảm ơn!
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 29298.doc