Tài liệu Thực trạng và giải pháp cấp giấu chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi thực hiện dồn, đổi đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ: ... Ebook Thực trạng và giải pháp cấp giấu chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi thực hiện dồn, đổi đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ
101 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2071 | Lượt tải: 3
Tóm tắt tài liệu Thực trạng và giải pháp cấp giấu chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi thực hiện dồn, đổi đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------
NGUYỄN THỊ VÂN
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT SAU KHI THỰC HIỆN DỒN, ðỔI
ðẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN
LÂM THAO, TỈNH PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành : Quản lý ñất ñai.
Mã số : 60.62.16
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THANH TRÀ
HÀ NỘI - 2011
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… ii
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào
Tôi xin cam ñoan các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược
chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Vân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… iii
LỜI CÁM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện ñề tài, tôi ñã nhận ñược sự giúp
ñỡ, những ý kiến ñóng góp, chỉ bảo quý báu của các thầy giáo, cô giáo Viện
Sau ðại học, Khoa Tài nguyên và Môi trường - Trường ðại học Nông nghiệp
Hà Nội.
ðể có ñược kết quả nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản
thân, tôi còn nhận ñược sự hướng dẫn chu ñáo, tận tình của PGS.TS. Nguyễn
Thanh Trà - Khoa Tài nguyên và Môi trường là người ñã hướng dẫn cho tôi
thực hiện những ñịnh hướng của ñề tài và hoàn thiện luận văn này.
Trong thời gian nghiên cứu ñề tài, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình
của UBND các xã; sự quan tâm, tạo ñiều kiện của UBND huyện Lâm Thao,
Sở Tài nguyên và Môi trường Phú Thọ; các anh chị em và bạn bè ñồng
nghiệp; sự ñộng viên, tạo mọi ñiều kiện về vật chất, tinh thần của gia ñình và
người thân.
Với tấm lòng biết ơn, tôi xin chân thành cảm ơn mọi sự giúp ñỡ quý báu ñó!
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Vân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… iv
MỤC LỤC
Lời cam ñoan ii
Lời cám ơn iii
Mục lục iv
Danh mục các chữ viết tắt v
Danh mục bảng vii
1 MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu 1
1.2 Mục tiêu, yêu cầu của ñề tài 4
2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 5
2.1 Cơ sở khoa học về dồn ñổi ñất sản xuất nông nghiệp 5
2.2 Chính sách quản lý và sử dụng ñất nông nghiệp Việt Nam 9
2.3 Thực trạng dồn ñiền, ñổi thửa ở Việt Nam 13
2.4 Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp 25
3 ðỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU 36
3.1 ðối tượng nghiên cứu 36
3.2 Phạm vi nghiên cứu 36
3.3 Nội dung nghiên cứu 36
3.4 Phương pháp nghiên cứu 37
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 39
4.1 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của huyện Lâm Thao 39
4.1.1 ðiều kiện tự nhiên 39
4.1.2 ðiều kiện kinh tế xã hội. 41
4.2 Vấn ñề liên quan ñến công tác dồn, ñổi; ñăng ký ñất ñai, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất 46
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… v
4.2.1 Tổ chức quản lý và sử dụng ñất ñai huyện Lâm Thao 46
4.2.2 Công tác ño ñạc, lập hồ sơ ñịa chính 48
4.2.3 Công tác xây dựng cơ sở dữ liệu ñịa chính 49
4.3 Thực trạng dồn, ñổi và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
sản xuất nông nghiệp của huyện Lâm Thao 49
4.3.1 Thực trạng dồn, ñổi ñất sản xuất nông nghiệp 49
4.3.2 Thực trạng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ban ñầu 55
4.3.3 Thực trạng cấp ñổi giấy chứng nhận quyền sử dung ñất sau khi
thực hiện dồn, ñổi ñất sản xuất nông nghiệp 62
4.4 ðánh giá quá trình thực hiện dồn, ñổi và cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp của huyện Lâm Thao 63
4.4.1 Quá trình thực hiện dồn, ñổi ñất sản xuất nông nghiệp của huyện
Lâm Thao 63
4.4.2 Quá trình thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất sản
xuất nông nghiệp của huyện Lâm Thao 65
4.5 ðề xuất giải pháp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất sau
dồn, ñổi ñất sản xuất nông nghiệp 68
4.5.1 Giải pháp về chính sách 68
4.5.2 Giải pháp về kỹ thuật 70
4.5.3 Giải pháp về kinh phí thực hiện 75
5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 78
5.1 Kết luận 78
5.2 Kiến nghị 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO 81
PHỤ LỤC 85
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu Chú giải
BCH : Ban chấp hành
CCRð : Cải cách ruộng ñất
DððT : Dồn ñiền ñổi thửa
DðRð : Dồn ñổi ruộng ñất
DT : Diện tích
ðBSH : ðồng bằng sông Hồng
GCNQSDð : Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
NTTS : Nuôi trồng thuỷ sản
QH : Quy hoạch
UBND : Uỷ ban nhân dân
TBKT : Tiến bộ kỹ thuật
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… vii
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảmg Trang
2.1 Mức ñộ manh mún ruộng ñất ở các vùng trong cả nước 14
2.2 Mức ñộ manh mún ruộng ñất ở một số tỉnh vùng ðBSH 15
2.3 ðặc ñiểm manh mún ruộng ñất của các kiểu hộ 17
2.4 Tình hình chuyển ñổi ruộng ñất ở một số ñịa phương 22
4.1 Diện tích, năng suất, sản lượng của một số loại cây trồng chính
của huyện Lâm Thao, giai ñoạn 2007 - 2009 44
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 1
1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu
1) Công cuộc cải cách kinh tế trong nông nghiệp và nông thôn Việt
Nam ñã ñem lại những thành quả to lớn về kinh tế xã hội cho ñất nước. Từ
một nước chủ yếu nhập khẩu lương thực, kinh tế nghèo nàn lạc hậu, Việt Nam
ñã vươn lên và trở thành nước xuất khẩu lớn trên thế giới về một số mặt hàng
nông sản như gạo, cà phê, chè, tiêu, thủy sản,…. Thu nhập và ñời sống nhân
dân ñược cải thiện, tỷ lệ ñói nghèo ñã giảm ñáng kể. ðóng góp vào những
thành quả to lớn trên không thể không kể ñến các chính sách về ruộng ñất của
ðảng và Nhà nước ta trong thời kỳ ñổi mới vừa qua.
2) Luật cải cách ruộng ñất ñã ñược Quốc hội nước Việt Nam dân chủ
cộng hòa thông qua ngày 04 tháng 10 năm 1953. Theo quy ñịnh của Luật cải
cách ruộng ñất, ruộng ñất ñược chia cho nông dân theo nguyên tắc: “thiếu
nhiều chia nhiều, thiếu ít chia ít, không thiếu không chia; chia trên cơ sở
nguyên canh, rút nhiều bù ít, rút tốt bù xấu, rút gần bù xa, chia theo nhân
khẩu chứ không chia theo lao ñộng; lấy số diện tích bình quân và sản lượng
bình quân ở ñịa phương làm tiêu chuẩn ñể chia; chia theo ñơn vị xã, song nếu
xã ít người, nhiều ruộng thì có thể san sẻ một phần sang xã khác ít ruộng,
nhiều người, sau khi chia ñủ nông dân trong xã”[18].
- Trong quá trình ðổi mới từ 1986 ñến nay, ðảng và Nhà nước tiếp tục
ñổi mới và hoàn thiện chính sách ruộng ñất như: Khuyến khích tích tụ ruộng
ñất [12]; Giao ñất ổn ñịnh lâu dài cho hộ gia ñình cá nhân sản xuất và cấp
giấy chứng nhận “Ruộng ñất thuộc quyền sở hữu toàn dân, giao cho nông
dân quyền sử dụng lâu dài” [13];
-Thể chế hóa chính sách ñất ñai của ðảng, Luật ðất ñai năm 1993 ñã
khẳng ñịnh ñất ñai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 2
Nhà nước giao ñất cho hộ gia ñình cá nhân sử dụng ổn ñịnh lâu dài dưới các
hình thức: giao ñất không thu tiền, giao ñất có thu tiền và cho thuê ñất; người
sử dụng ñất có các quyền chuyền ñổi, chuyển nhượng cho thuê, thừa kế, thế
chấp bằng quyền sử dụng ñất
3) Các chủ trương, chính sách ruộng ñất như trên ñã có tác dụng to lớn
trong việc khai thác có hiệu quả ñất ñai và nguồn lực lao ñộng có sẵn ở nông
thôn, khuyến khích tích tụ ruộng ñất, tăng cường vấn ñề an ninh lương thực.
Tuy nhiên, sự phân chia ruộng ñất như trên bộc lộ một số hạn chế, ñiển hình
là tình trạng manh mún ruộng ñất, làm ảnh hưởng ñến hiệu quả sản xuất,
không khuyến khích phát triển các vùng chuyên canh hàng hóa, hạn chế trong
việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, khó khăn trong công
tác quản lý của Nhà nước về ñất ñai,…
ðể khắc phục tình trạng manh mún trên, ðảng và Nhà nước ñã có chủ
trương nhằm tích tụ và tập trung ruộng ñất“việc tích tụ và tập trung ruộng ñất
phải ñược kiểm soát, quản lý chặt chẽ của nhà nước…không ñể quá trình
diễn ra tự phát làm cho người nông dân mất ruộng mà không tìm ñược việc
làm, trở thành bần cùng hóa” [14]; Thúc ñẩy quá trình tích tụ ñất ñai: “Sửa
ñổi Luật ðất ñai theo hướng: Tiếp tục khẳng ñịnh ñất ñai thuộc sở hữu toàn
dân, Nhà nước thống nhất quản lý theo quy hoạch, kế hoạch ñể sử dụng có
hiệu quả; giao ñất cho hộ gia ñình sử dụng lâu dài; mở rộng hạn mức sử
dụng ñất; thúc ñẩy quá trình tích tụ ñất ñai; công nhận quyền sử dụng ñất
ñược vận ñộng theo cơ chế thị trường, trở thành nguồn vốn trong sản xuất,
kinh doanh” [15].
Chính sách “dồn ñiền, ñổi thửa” ñã và ñang ñược các ñịa phương quán
triệt, tổ chức thực hiện; tuy nhiên ñây không phải là một vấn ñề ñơn giản, mà
là vấn ñề lớn liên quan ñến chiến lược phát triển nông nghiệp ở mỗi vùng, về
vấn ñề lao ñộng và việc làm, về tập quán canh tác,…
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 3
4) Trong những năm qua, nhận thức tầm quan trọng của vấn ñề phát
triển nông nghiệp nông thôn, Tỉnh ủy, UBND tỉnh Phú Thọ ñã sớm chỉ ñạo
công tác dồn ñiền ñổi thửa (năm 1998), xong do nhiều nguyên nhân khác
nhau nên kết qủa ñạt ñược không ñáng kể. Sau khi tham quan, rút kinh
nghiệm một số mô hình dồn ñổi ở các tỉnh, Tỉnh ủy, UBND tỉnh ñã ban hành
Chỉ thị, Nghị quyết và Kế hoạch chỉ ñạo công tác dồn, ñổi ñất sản xuất nông
nghiệp ñến từng cấp ủy ðảng, chính quyền, ñoàn thể và nhân dân trên toàn
ñịa bàn và ñã ñạt ñược những kết quả nhất ñịnh, tạo bước chuyển biến trong
quá trình công nghiệp hóa – hiện ñại hóa nông thôn.
5) Huyện Lâm Thao là một huyện ñiển hình cho công tác dồn ñổi ñất
sản xuất nông nghiệp như vậy. Tuy nhiên, qua thực tiễn cho thấy vấn ñề dồn,
ñổi là hết sức phức tạp, phụ thuộc vào ñặc ñiểm ñịa hình, vị trí, tập quán canh
tác, hình thức triển khai thực hiện, các vấn ñề về quan hệ xã hội,…
ðăng ký ñất ñai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng dụng ñất là một
trong những công cụ ñể Nhà nước quản lý các ñối tượng sử dụng ñất ñược
chặt chẽ nhất. ðăng ký ñất ñai là một hệ thống các biện pháp tạo lập mối quan
hệ pháp lý ñầy ñủ nhất ñể Nhà nước quản lý các ñối tượng sử dụng ñất, ñồng
thời giúp người sử dụng ñất thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình, tạo
ñiều kiện cho chủ sử dụng ñất khai thác mọi tiềm năng ñất trong lĩnh vực sản
xuất và kinh doanh theo ñúng pháp luật. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
ñất ñể bảo vệ chế ñộ sở hữu toàn dân ñối với ñất ñai trong phạm vi lãnh thổ,
ñảm bảo cho ñất ñai ñược sử dụng ñầy ñủ, hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả.
Tuy nhiên việc ñăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất sau
khi thực hiện dồn, ñổi ñất sản sản xuất nông nghiệp ở Lâm Thao cũng hết sức
khó khăn nên tiến ñộ thực hiện còn chậm. Xuất phát từ những vấn ñề thực
tiễn nêu trên; ñược sự ñồng ý của khoa Tài nguyên và Môi trường, trường ðại
học Nông nghiệp Hà Nội và sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Thanh Trà;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 4
tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:
“Thực trạng và giải pháp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
sau khi thực hiện dồn, ñổi ñất sản xuất nông nghiệp trên ñịa bàn huyện
Lâm Thao - tỉnh Phú Thọ”.
1.2 Mục tiêu, yêu cầu của ñề tài
1.2.1 Mục tiêu
- ðánh giá thực trạng dồn, ñổi và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
ñất trước và sau khi dồn, ñổi ñất sản xuất nông nghiệp;
- ðề xuất các giải pháp nhằm thực hiện tốt việc cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất sau khi dồn, ñổi ñất sản xuất nông nghiệp trên ñịa bàn
huyện.
1.2.2 Yêu cầu
- Nắm vững các nội dung của Luật ðất ñai và các văn bản hướng dẫn
thi hành luật ở Trung ương và ñịa phương; ñồng thời, nắm vững nội dung
chuyên môn về công tác dồn, ñổi ruộng ñất; ñăng ký ñất ñai, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ñất và lập hồ sơ ñịa chính;
- Các số liệu ñiều tra, thu thập phải phản ánh trung thực khách quan
thực trạng dồn, ñổi; ñăng ký ñất ñai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
của huyện.
- Các kiến nghị về giải pháp thực hiện phải ñược xây dựng trên cơ sở
phù hợp với quy ñịnh của pháp luật và ñiều kiện thực tế của ñịa phương và có
tính khả thi cao.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 5
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở khoa học về dồn ñổi ñất sản xuất nông nghiệp
2.1.1 Khái niệm dồn ñiền, ñổi thửa
Dồn ñiền, ñổi thửa ñược hiểu là nhiều thửa ñất có cùng mục ñích sử
dụng ở tình trạng manh mún, nhỏ lẻ, ñể thuận tiện ñầu tư thiết bị công nghệ
vào sản xuất, tăng diện tích sử dụng ñất, hình thành các mô hình kinh tế trang
trại ñòi hỏi phải có các thửa ñất có diện tích lớn, liền khu, liền khoảnh thì cần
phải dồn, ñổi các thửa ñất nhỏ lẻ ñó lại với nhau.
Khái niệm dồn, ñổi ñất sản xuất nông nghiệp là một trong nội dung dồn
ñiền, ñổi thửa xong chỉ nghiên cứu trong phạm vi ñất sản xuất nông nghiệp
mà chủ yếu ñất trồng lúa.
2.2.2 Tình hình nghiên cứu dồn ñiền ñổi thửa ñất sản xuất nông nghiệp ở
một số nước trên thế giới
2.2.2.1 ðài Loan
Ở ðài Loan sau năm 1949 dân số tăng ñột ngột do sự di dân từ lục ñịa.
Lúc ñầu chính quyền Tưởng Giới Thạch thực hiện cải cách ruộng ñất theo
nguyên tắc phân phối ñồng ñều ruộng ñất cho nông dân. Ruộng ñất ñược
trưng thu, tịch thu, mua lại của các ñịa chủ rồi bán chịu, bán trả dần cho nông
dân, tạo ñiều kiện ra ñời các trang trại gia ñình quy mô nhỏ.
Năm 1953, ðài Loan có ñến 679.000 trang trại với quy mô 1,29
ha/trang trại. ðến năm 1991, số trang trại ñã lên ñến 823.256 với quy mô chỉ
còn 1,08 ha/trang trại. Tuy nhiên, quá trình công nghiệp hóa nông nghiệp
nông thôn ñòi hỏi phải mở rộng quy mô của các trang trại gia ñình nhằm ứng
dụng khoa học kỹ thuật, giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản
phẩm…nhưng do người ðài Loan coi ruộng ñất là tiêu chí ñánh giá vị trí của
họ trong xã hội nên mặc dù có thị trường nhưng ruộng ñất vẫn không ñược
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 6
tích tụ (có nhiều người tuy là chủ sử dụng ñất nhưng ñã chuyển sang là nghề
phi nông nghiệp).
ðể giải quyết tình trạng này, năm 1983 ðài Loan công bố Luật phát
triển nông nghiệp trong ñó công nhận phương thức sản xuất ủy thác của các
hộ nông dân, có nghĩa nhà nước công nhận chuyển quyền sở hữu. Ước tính
ñã có ñến 75% số trang trại áp dụng phương thức này ñể mở rộng quy mô
ruộng ñất sản xuất, Ngoài ra, ñể mở rộng quy mô, các trang trại trọng cùng
thôn xóm còn tiến hành các hoạt ñộng hợp tác như làm ñất, mua bán chung
một số vật tư, sản phẩm nông nghiệp nhưng không chấp nhận phương thức
tập trung ruộng ñất, lao ñộng ñể sản xuất [1].
2.2.2.2 Inñonexia
ðồng bằng Java của Inñonêsia cũng trong tình trạng manh mún ruộng
ñất. Mật ñộ dân số ở ñây thậm chí còn cao hơn ñồng bằng Sông Hồng của
Việt Nam. Năm 1963, số trang trại có diện tích nhỏ hơn 0,5 ha chiếm trên
52% trong tổng số 7,9 triệu nông hộ, trang trại có từ 0,5-1 ha chiếm 27%, chỉ
có 0,4% loại trang trại có từ 4-5 ha. Trong khi ñó, 40% số trang trại do người
làm công quản lý chứ không phải do chủ sử dụng ñất quản lý [37]. Tình trạng
này ñã ảnh hưởng ñến nhiều việc áp dụng tiến bộ kỹ thuật của cuộc cách
mạng xanh thời ñó.
Ở Inñonêsia nói riêng và ðông Nam Á nói chung có sự gia tăng áp lực
dân số trên ruộng ñất, nhưng ít xảy ra phân cực giữa các loại nông hộ, các
trang trại quy mô lớn ñến hàng chục hecta chỉ là cá biệt, mặc dù số nông dân
không có ruộng ñất vẫn tăng lên. Như vậy, ruộng ñất vẫn không tập trung
ñược vào một số trang trại lớn mà chỉ ñược trao ñổi giữa các chủ nhỏ. Thậm
chí, quy mô ruộng ñi thuê ở tất cả các nhóm hộ ñều giảm, giá ruộng ñất (ñịa
tô) vẫn tăng lên nhưng lãi từ việc ñầu tư thêm lao ñộng giảm xuống, làm thay
ñổi một loạt các thể chế nông thôn, chủ yếu là gia tăng số hộ cho thuê ñất.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 7
Như vậy, ruộng ñất ñã không vận hành hoàn toàn theo nguyên lý kinh tế.
2.2.2.3 Thái Lan
ðồng bằng ChaoPhraya của Thái Lan cách ñây khoảng 120 năm, dân
cư vẫn còn thưa thớt, chỉ có khoảng 300 ngàn người trên 2 triệu hecta ñất; sức
ép về dân số ñối với ruộng ñất thấp hơn các nơi khác. Về lý thuyết, công
nghiệp sẽ rút bớt lao ñộng nông thôn ra thành thị làm cho quy mô ruộng ñất
nông nghiệp tăng lên.
Tuy nhiên, sự xuất hiện hàng loạt ñô thị khổng lồ ở Băngkok vài chục
năm gần ñây ñã làm cho dân số vùng tăng nhanh (bình quân 3% năm). Kể từ
năm 1970, ñất nông nghiệp giảm trung bình 1% năm. Các trang trại bị chia
nhỏ khiến quy mô ruộng ñất giảm dần, từ 4,8ha/hộ năm 1950 xuống 4,5
ha/hộ năm 1963, 4,1 ha/hộ năm 1978 và 3,5 ha/hộ năm 1993.
Quy mô ruộng ñất trung bình ở Thái Lan giảm còn do nguyên nhân
chia ñều cho con cái thừa kế và công nghệ sản xuất chậm tiến bộ. Từ năm
1955 ñến năm 1975, giá nông sản (lúa) giảm khá thấp, công nghệ sản xuất
“bão hòa” [38], không khuyến khích tập trung ruộng ñất.Trên thực tế, giá
nông sản thấp và sự bần cùng hóa của nông dân luôn ñi ñôi với sự chia nhỏ
quy mô sản xuất do lợi ích ñầu tư ruộng ñất không cao và người nông dân
cũng không có ñủ vốn ñể ñầu tư mua ñất [10].
2.2.2.4 Trung Quốc
Tỉnh Sơn ðông của Trung Quốc cũng ñã thực hiện chương trình dồn
ñiền ñổi thửa từ năm 1988, quy ñịnh quy mô tối ña là 2 thửa/hộ, giúp giảm số
thửa từ 7,6 thửa/hộ xuống 3,4 thửa/hộ. Khả năng áp dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật tăng từ 6,7 ñến 15% so với trước khi dồn ñiền ñổi thửa. Tuy nhiên, ñến
năm 1998, ña số nông dân chống ñối phong trào này vì dồn ñiền ñổi thửa
không phù hợp với ñiều kiện và chiến lược phát triển nông hộ. Có thể thấy bộ
lộ vấn ñề dồn ñiền ñổi thửa phải trên cơ sở tự nguyện của nông dẫn và quá
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 8
trình ñiều chỉnh thông qua phi tập trung hóa sẽ có hiệu quả cao hơn là can
thiệp hành chính của Nhà nước.
Trung Quốc cũng như nhiều nước khác cũng nóng vội, muốn can thiệp
hành chính một lần ñể giảm chi phí giao dịch vì họ cho rằng nếu ñể hộ tự làm
thông qua thị trường ñiều chỉnh thì chi phí sẽ rất cao và mất nhiều thời gian.
Tuy nhiên, việc can thiệp hành chính này không ñảm bảo ñược rằng ruộng ñất
sẽ không bị chia nhỏ lại sau dồn ñiền ñổi thửa (bán một phần, chia thừa kế
cho con cái,…) với việc xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn nhưng Chính phủ
lại thường thiếu vốn và tốn nhiều thời gian.
2.2.2.5 Tình hình chung của các nước châu Á
Theo Macheanl Lipton, 2002, nền nông nghiệp các nước ñang phát
triển Châu Á ñược ñặc trưng bởi:
(1) Tỷ lệ nông nghiệp và nông thôn khá lớn và dư thừa,
(2) Nền nông nghiệp thâm canh sản xuất lương thực ñặc biệt là lúa
nước dựa chủ yếu vào ñầu tư lao ñộng của nông hộ quy mô nhỏ và
(3) Sự tăng trưởng của khu vực nông nghiệp có tính chất quyết ñịnh
ñến tăng trưởng kinh tế. ðể xóa ñói giảm nghèo cần tạo thêm công ăn việc
làm cho lực lượng lao ñộng nông thôn. Thành quả của những cuộc cải cách
ruộng ñất thời gian qua ñã mang lại công ăn việc làm và tạo ñiều kiện cho các
nông hộ nhỏ phát triển kinh tế ở những nước nghèo. Chính vì thế, việc tập
trung ruộng ñất, phát triển trang trại quy mô lớn và tăng cường cơ giới hóa
không hợp lý có nguy cơ làm tăng thất nghiệp nông thôn, khiến cho thu nhập
nông hộ tăng chậm. Một bộ phận lao ñộng nông nghiệp dư thừa ñã chuyển
vào thành phố nhưng khó phát triển và trở thành người nghèo ñô thị, như vậy
hiện tượng nghèo chỉ chuyển từ khu vực này sang khu vực khác [10].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 9
2.2 Chính sách quản lý và sử dụng ñất nông nghiệp Việt Nam
2.2.1 Giai ñoạn 1945-1954
2.2.1.1 Thực hiện chính sách giảm tô, tịch thu ruộng ñất của thực dân Pháp,
Việt gian phản ñộng chia cho nông dân nghèo, chia lại công ñiền công thổ.
Cương lĩnh chính trị của ðảng Cộng sản ðông Dương năm 1930 ñã ñề
ra nhiệm vụ chiến lược của Cách mạng Việt Nam: “ðánh ñổ ñế quốc xâm
lược giành ñộc lập dân tộc và xóa bỏ chế ñộ phong kiến giành ruộng ñất cho
nông dân ”. Cách mạng tháng Tám 1945 thành công; nước Việt Nam dân chủ
cộng hòa ra ñời ñánh ñấu một kỷ nguyên mới ñộc lập cho dân tộc, tự do hạnh
phúc cho nhân ñân; ñã ñặt nền móng cho chính sách ruộng ñất của Nhà nước
dân chủ nhân dân. Sau khi Cách mạng tháng Tám thành công, Chính phủ
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ñã ban hành sắc lệnh bãi bỏ thuế thân, thuế
môn bài, giảm tô, tịch thu ruộng ñất của thực dan Pháp, Việt gian phản ñộng
chia cho nông dân nghèo, chia lại công ñiền công thổ.
2.2.1.2 Tiến hành cải cách ruộng ñất
- Hội nghị lần thứ Năm BCHTƯ ðảng khóa II (tháng 11/1953) ñã
thông qua cương lĩnh ruộng ñất
- Luật Cải cách ruộng ñất ñã ñược Quốc Hội nước VNDCCH thông qua
ngày 4/10/1953.
- Trong ñiều kiện kháng chiến Cải cách ruộng ñất (CCRð) ñã tiến
hành 5 ñợt giảm tô và bắt ñầu ñợt 1 CCRð ở 53 xã thuộc vùng tự do ở các
tỉnh : Thái Nguyên, Bắc Giang, Thanh Hóa. Cải cách ruộng ñất ñã làm thay
chế ñộ sở hữu ruộng ñất phong kiến tồn tại hàng ngàn năm ở nước ta, tạo
ñộng lực thực hiện “kháng chiến, kiến quốc” thành công, ñồng thời ñặt nền
tảng cho các chính sách phát triển nông nghiệp, nông dân , nông thôn trong
các giai ñoạn tiếp theo [16].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 10
2.2.2 Giai ñoạn 1955-1975
Sau khi kết thúc chiến tranh với thực dân Pháp (năm 1954), miền Bắc
thực hiện chương trình cải cách ruộng ñất cơ bản. Mục ñích là ñể công hữu
hóa ruộng ñất của ñịa chủ người Việt và người Pháp, tiến hành phân chia lại
cho hộ nông dân ít ñất hoặc không có ñất với khẩu hiệu “người cày có ruộng”.
Giai ñoạn tiếp theo của chính sách cải cách ruộng ñất ñó là miền Bắc bước
sang giai ñoạn sở hữu tập thể ñất nông nghiệp dưới hình thức hợp tác xã từng
khâu (bậc thấp) và hợp tác xã toàn phần (bậc cao). ðến năm 1960, khoảng 86%
hộ nông dân và 68% tổng diện tích ñất nông nghiệp ñã vào hợp tác xã bậc thấp.
Trong hợp tác xã này, người nông dân vẫn sở hữu ñất ñai và tư liệu sản xuất. Ở
hình thức hợp tác xã bậc cao, nông dân góp chung ñất ñai và các tư liệu sản
xuất khác (trâu, bò, gia súc và các công cụ khác) vào hợp tác xã dưới sự quản
lý chung. Từ năm 1961 ñến năm 1975, có khoảng 20.000 hợp tác xã bậc cao ra
ñời với sự tham gia của khoảng 80% hộ nông dân. Ở miền Nam, chính phủ của
chính quyền Sài Gòn cũ thực hiện Chương trình cải cách ñiền ñịa dưới một
hình thức khác, thông qua việc quản lý thuê ñất; quy ñịnh về mức hạn ñiền
(năm 1956) và Chương trình phân chia lại ñất ñai (năm 1970). Kết quả là
khoảng 1,3 triệu ha ñất nông nghiệp ñược phân chia lại cho hơn một triệu hộ
nông dân vào năm 1970, quá trình này ñược biết ñến với khẩu hiệu “ruộng ñất
về tay người cày” và hoàn thành vào cuối năm 1974 [16].
2.2.3 Giai ñoạn năm 1976-1985
Sau khi thống nhất ñất nước năm 1975, Chính phủ Việt Nam tiếp tục
phát triển xa hơn theo hướng tập thể hóa. Ở miền Bắc, các hợp tác xã nông
nghiệp mở rộng từ quy mô hợp tác xã toàn thôn ñến hợp tác xã toàn xã. Ở
miền Nam, nông dân vẫn ñược phép hoạt ñộng dưới hình thức thị trường tự
do ñến tận năm 1977-1978 sau ñó cũng từng bước ñi theo hướng tập thể hóa.
Sau năm 1975, nền kinh tế Việt Nam nói chung và nông nghiệp nói riêng phải
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 11
gánh chịu những hậu quả của cuộc chiến tranh ñể lại và hậu quả của những
chính sách trong thời kỳ kinh tế kế hoạch hóa tập trung và thời kỳ kinh tế tập
thể trong nông nghiệp. Trong thời kỳ sở hữu tập thể tỏng nông nghiệp, sản
xuất giảm do người nông dân thiếu ñộng cơ làm việc, sản lượng nông nghiệp
tăng hàng năm ở mức rất thấp 2%. Cùng thời ñiểm này, dân số tăng rất nhanh
(2,2-2,35%) ñã dẫn ñến phải nhập khẩu bình quân hơn một triệu tấn lương
thực mỗi năm trong suốt thời kỳ sau chiến tranh, dẫn ñến một bộ phận lớn dân
sống trong tình trạng nghèo và ñói [16].
Cải cách trong lĩnh vực nông nghiệp bắt ñầu bằng Chỉ thị 100 của Ban
Bí thư Trung ương ðảng hay gọi là khoán 100. Dưới chính sách khoán 100,
các hợp tác giao ñất nông nghiệp ñến nhóm và người lao ñộng. Những người
này có trách nhiệm trong ba khâu của quá trình sản xuất, Sản xuất vẫn dưới sự
quản lý của hợp tác xã, cuối vụ hộ nông dân ñược trả thu nhập bằng thóc dựa
trên sản lượng sản xuất ra và ngày công ñóng góp trong ba khâu của quá trình
sản xuất. ðất ñai vẫn thuộc sơ hữu của Nhà nước và dưới sự quản lý của hợp
tác xã. Mặc dù còn ñơn giản nhưng Khoán 100 ñã trở thành bước ñột phá
trong quá trình hướng tới nền kinh tế thị trường. Sự ra ñời của khoán 100 ñã
có những ảnh hưởng ñáng kẻ ñến sản xuất nông nghiệp, ñặc biệt ñối với sản
xuất lúa gạo, tăng 6,3%/năm trong suốt giai ñoạn 1981-1985.
Tuy nhiên, sau năm 1985, tăng trưởng trong sản xuất nông nghiệp bắt
ñầu giảm, cụ thể tốc ñộ tăng trưởng của tổng sản lượng nông nghiệp trong
giai ñoạn 1986-1988 chỉ là 2,2%/năm.
ðầu năm 1988, sản lượng lương thực không ñáp ứng ñược nhu cầu dẫn
ñến sự thiếu ăn ở 21 tỉnh, thành trên miền Bắc. Ở miền Nam một loạt các mâu
thuẫn cúng gia tăng trong khu vực nông thôn, ñặc biệt mối quan hệ ñất ñai bởi
sự “cào bằng” về việc phân chia và ñiều chỉnh ñất ñai.. ðiều này ñặt ra yêu
cầu một cuộc cải cách mới trong chính sách ñất ñai. ðể giải quyết các vấn ñề
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 12
trên, chính sách ñổi mới trong nông nghiệp ñã ñược thực hiện theo tinh thần
của Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị vào tháng 4 năm 1988. Với sự ra ñời của
Nghị quyết 10 (Khoán 10), người nông dân ñược giao ñất nông nghiệp sử
dụng từ 10-15 năm và lần ñầu tiên hộ nông dân ñược thừa nhận như một ñơn
vị kinh tế tự chủ trong nông nghiệp. Bắt ñầu từ thời kỳ này, các tư liệu sản
xuất (máy móc, trâu bò, gia súc và các công cụ khác) ñược sở hữu dưới hình
thức cá thể. Một khía cạnh khác của chính sách này ñó là người nông dân ở
miền Nam ñược giao lại ñất họ ñã sở hữu trước năm 1975 [16].
2.2.4 Giai ñoạn từ 1986 ñến nay
2.2.4.1 ðổi mới cơ chế quản lý kinh tế
ðường lối ðổi mới, ñẩy mạnh Công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ñất nước,
xây dựng nền kinh tế thị trường ñịnh hướng Xã hội Chủ nghĩa ñã ñược xác
ñịnh tại ðại hội ðại biểu toàn quốc ðảng Cộng sản Việt Nam khoá VI (1986),
và ñược ðại hội ðại biểu toàn quốc ðảng Cộng sản Việt Nam Khoá VII
(1991), Khoá VIII (1996), Khoá IX ( 2001), Khoá X (2006), Khoá XI (2011),
tiếp tục phát triển
2.1.4.2 ðổi mới cơ chế quản lý ñất ñai ñáp ứng yêu cầu ñổi mới cơ chế kinh tế
Thể chế hoá chủ trương, chính sách ñất ñai của ðảng, Hiến Pháp
CHXHCN Việt Nam năm 1992, ñã quy ñịnh: ðất ñai thuộc sở hữu toàn dân
(ðiều 17); Nhà nước thống nhất quản lý ñất ñai theo quy hoạch và pháp luật
(ðiều 18).
Luật ðất ñai 1987, 1993, 1998, 2001, 2003, ñã cụ thể hoá các quy ñịnh
về ñất ñai của Hiến pháp. Luật ðất ñai ñã quy ñịnh các nguyên tắc quản lý và
sử dụng ñất ñai: ñất ñai thuộc sở hữu toàn dân, nhà nước thống nhất quản lý
ñất ñai theo quy hoạch, pháp luật, sử dụng ñất ñai hợp lý hiệu quả và tiết
kiệm, bảo vệ cải tạo bồi dưỡng ñất , bảo vệ môi trường ñể phát triển bền
vững; Các quyền của người sử dụng ñất: ñược cấp GCNQSD ñất, ñược hưởng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 13
thành quả lao ñộng và kết quả ñầu tư trên ñất ñược giao, ñược chuyển ñổi,
chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, thế chấp quyền sử dụng ñất, ñược góp vốn
bằng quyền sử dụng ñất ñể sản xuất, kinh doanh ; Nghĩa vụ của người sử
dụng ñất: sử dụng ñúng mục ñích, bảo vệ ñất, bảo vệ môi trường, nộp thuế, lệ
phí, tiền sử dụng ñất, bồi thường khi ñược nhà nớc giao ñât, trả lại ñất khi nhà
nước có quyết ñịnh thu hồi. Bộ luật dân sự cũng quy ñịnh cụ thể các quan hệ
dân sự liên quan ñến quyền sử dụng ñất...[16].
2.3 Thực trạng dồn ñiền, ñổi thửa ở Việt Nam
Chủ trương của ðảng và Nhà nước ta là tiếp tục ñẩy mạnh sự nghiệp
ñổi mới cơ chế kinh tế nông nghiệp nông thôn, thừa nhận hộ nông dân là ñơn
vị kinh tế tự chủ trong nền kinh tế thị trường. Tuy nhiên trước nhu cầu của sự
nghiệp công nghiệp hoá - hiện ñại hoá ñất nước, nền nông nghiệp và ñặc biệt
là vấn ñề ruộng ñất trong nông nghiệp ñã bộc lộ những tồn tại, nảy sinh mới
cần phải ñược quan tâm giải quyết, ñó chính là tình trạng ruộng ñất quá manh
mún về diện tích và ô thửa. Chuyển ñổi ruộng ñất chống manh mún, phân tán
tạo ra ô thửa lớn là việc làm cần thiết, tạo tiền ñề cho việc thực hiện công
nghiệp hoá nông nghiệp, nông thôn.
Mặt khác, khi thực hiện giao ñất còn nhiều sai sót, tuỳ tiện dẫn ñến tình
trạng khiếu kiện kéo dài gây mất ổn ñịnh ở cơ sở; quy hoạch sử dụng ñất, quy
hoạch kiến thiết lại ruộng ñồng thiếu khoa học, thiếu tầm nhìn chiến lược
ñang gây trở ngại lớn cho việc ñổi mới quản lý, tổ chức lại sản xuất nhất là
việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế. ðể khắc phục tình trạng trên, giải pháp có
hiệu quả nhất là phải tiến hành dồn ñổi ruộng ñất. ðể hiểu rõ hơn tại sao phải
nhanh chóng tiến hành công tác dồn ñổi ruộng ñất. Chúng ta cần tìm hiểu thực
trạng nguyên nhân và những hạn chế do tình trạng manh mún ruộng ñất gây
trở ngại cho sản xuất, công tác quản lý Nhà nước về ñất ñai như thế nào.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 14
2.3.1 Thực trạng manh mún ruộng ñất
2.3.1.1 Tình trạng manh mún ruộng ñất ở Việt Nam
a) Hình thức:
- Tình trạng manh mún hiện nay tập trung vào ñất cây hàng năm như:
ñất trồng lúa, ñất trồng màu, ñất trồng cây công nghiệp ngắn ngày và các loại
ñất trồng cây hàng năm khác. Loại ñất càng tốt, có ñiều kiện thâm canh càng
cao thì càng bị phân tán manh mún.
- Biểu hiện ñặc trưng của sự manh mún là ruộng ñất bị "chia nhỏ" ñể
chia ñều theo nguyên tắc "tốt có, xấu có, xa có, gần có" cho các hộ gia ñình.
Vì vậy một hộ sử dụng rất nhiều thửa ñất nằm rải rác trên tất cả các xứ ñồng
của mỗi thôn xóm, làng bản..., kích thước rất ña dạng, diện tích bình quân
/thửa ñất lúa phổ biến là từ 200-400m2; diện tích ñất trồng màu và cây công
nghiệp ngắn ngày bình quân/thửa phổ biến từ 100-300m2. Riêng các tỉnh Nam
Bộ bình quân/thửa phổ biến ñất lúa là từ 2000-4000m2; ñất trồng màu và cây
công nghiệp ngắn ngày bình quân lên ñến hàng nghìn m2.
b) Mức ñộ: Mức ñộ manh mún các vùng miền có sự khác nhau, số liệu
minh hoạ ñược thể hiện trong bảng dưới ñây.
Bảng 2.1. Mức ñộ manh mún ruộng ñất ở các vùng trong cả nước
Tổn._.g số thửa/hộ Diện tích bình quân/thửa (m2)
TT Vùng sinh thái Trung
bình
Cá
biệt
ðất lúa ðất rau
1 Trung du miền núi Bắc Bộ 10 – 20 150 150 – 300 100 – 150
2 ðồng bằng sông Hồng 7- 10 47 300 – 400 100 – 150
3 Duyên hải Bắc Trung Bộ 7 – 10 30 300 – 500 200 – 300
4 Duyên hải Nam Trung Bộ 5 – 10 30 300- 1000 200 - 1000
5 Tây Nguyên 5 25 200 – 500 1000- 5000
6 ðông Nam Bộ 4 -5 15 1000- 3000 1000- 5000
7 ðồng bằng sông Cửu Long 3 10 3000 – 5000 500 - 1000
Nguồn:Tổng cục quản lý ñất ñai [30]
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 15
c) Tình trạng manh mún về số ô thửa
- Diện tích/thửa: Với cây lúa, diện tích/thửa có thể diễn biến từ 200
ñến 400m2, với cây rau thì rất nhỏ chỉ từ 20 - 50m2, tỷ lệ thửa có diện tích <
100m2 chiếm ñến 5 - 10% tổng số thửa, ñặc biệt có những thửa ñất mạ < 10m2
hoặc có những thửa chiều dài vài chục m nhưng chiều rộng chỉ từ 30 - 50cm.
- Số thửa/hộ: Số liệu ở bảng trên cho thấy mức ñộ manh mún ruộng ñất
thuộc 1 số tỉnh ðồng Bằng sông Hồng rất khác nhau, các tỉnh ñông dân, diện
tích ñất nông nghiệp ít thì mức ñộ manh mún càng cao; trung bình số thửa/hộ
thấp nhất 5,7 thửa (Nam ðịnh) và cao nhất là 11 thửa/hộ (Hải Dương), cá biệt có
hộ quản lý 47 thửa/ hộ (Vĩnh Phúc); về diện tích sử dụng cũng có sự khác nhau,
diện tích thửa lớn nhất là 5968m2 (Vĩnh Phúc), thửa nhỏ nhất là 5m2 (Ninh Bình)
ñây cũng là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp ñến sản lượng các loại cây trồng.
Bảng 2.2. Mức ñộ manh mún ruộng ñất ở một số tỉnh vùng ðBSH
Tổng số thửa/hộ
Diện tích bình quân/thửa
(m2)
TT Tỉnh
Ít nhất
Nhiều
nhất
Trung
bình
Nhỏ
nhất
Lớn
nhất
Trung
bình
1 Hà Tây - - 9,5 20 700 216
2 Hải Phòng 5,0 18 6 - 8 20 - -
3 Hải Dương 9,0 17 11,0 10 - -
4 Vĩnh Phúc 7,1 47 9,0 10 5968 228
5 Nam ðịnh 3,1 19 5,7 10 1000 288
6 Hà Nam 7,0 37 8,2 14 1265 -
7 Ninh Bình 3,3 24 8,0 5 3224 -
(Nguồn:Viện quy hoạch và thiết kế nông nghiệp,[1])
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 16
2.3.1.2 Tình trạng manh mún ruộng ñất ở vùng ðồng bằng sông Hồng
a) ðặc ñiểm manh mún ruộng ñất ở ðBSH:
Hàng thế kỷ trước ñây, tình trạng manh mún ruộng ñất ở ðBSH ñã
ñược miêu tả khá cụ thể, với những ñặc ñiểm như sau:
Thứ nhất: sự manh mún ruộng ñất không có mối quan hệ nào với mật ñộ
dân số. Nói cách khác, không phải ở ñâu ñông dân thì ở ñó ruộng ñất manh mún.
Thứ hai: sự manh mún ruộng ñất thể hiện sự khác biệt giữa các vùng.
Dường như ở các vùng có ñộ chênh cao so với mực nước biển thấp thì ñịa
hình ít bị chia cắt nên ñất ñai ít bị xé nhỏ. Các vùng có ñộ chênh cao so với
mực nước biển lớn hơn, ñịa hình bị chia cắt nhiều hơn thì ruộng ñất lại manh
mún hơn, hoặc càng ra gần biển, các ô thửa của ruộng càng lớn hơn.
Thứ ba: ngay trong cùng một vùng, hiện tượng manh mún cũng không
giống nhau; ñất trũng bị ngập nước thường xuyên hay các ruộng ngoài ñê, ô
thửa ít bị xé nhỏ hơn là ruộng ñất cao ñược ñê che chắn.
Thứ tư: sự manh mún ruộng ñất còn phụ thuộc vào ñối tượng quản lý
ruộng ñất. Những nơi tỷ lệ diện tích ñất công ñiền thấp thì mức ñộ manh mún
càng cao. Nói cách khác, là ñất ñai càng bị tư hữu triệt ñể thì tình trạng manh
mún ô thửa càng lớn.
Hiện nay, sự manh mún ruộng ñất ở ðồng bằng sông Hồng không khác
biệt nhiều theo quy mô thu nhập của hộ. Số thửa/hộ của các loại hộ trung bình
chỉ cao hơn ñôi chút so với hộ nghèo và giàu. Sự khác biệt không nhiều một
phần là do chính sách chia ñều ruộng ñất/ khẩu khi chia ruộng năm 1993,
phần khác là do thị trường trao ñổi mua bán ruộng ñất nông nghiệp hoạt ñộng
còn hạn chế.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 17
Bảng 2.3. ðặc ñiểm manh mún ruộng ñất của các kiểu hộ
Loại hộ Số thửa/hộ Diện tích thửa (m2)
Nghèo 7,2 381
Trung bình 9,2 412
Khá, giầu 8,0 492
(Nguồn:Tổng cục ñịa chính(1997),[31])
2.3.2 Nguyên nhân của tình trạng manh mún ruộng ñất
1) Nguyên nhân ñầu tiên và là nguyên nhân chủ yếu dẫn ñến tình trạng
manh mún ruộng ñất là sự phức tạp của ñịa hình, nhất là các vùng ñồi núi,
trung du. Do ñịa hình bị chia cắt nên ñất ñai ở ña số các ñịa phương hầu như
ñều có 3 loại ñất: ñất cao, ñất vàn và ñất thấp, trũng.
2) Nguyên nhân thứ hai là chế ñộ thừa kế chia ñều ruộng ñất cho tất cả
con cái. Ở Việt Nam ruộng ñất của cha mẹ thường ñược chia ñều cho tất cả
các con sau khi ra ở riêng. Vì thế tình trạng phân tán ruộng ñất gắn liền với
chu kỳ phát triển của nông hộ.
3) Nguyên nhân thứ ba là tâm lý tiểu nông của các hộ sản xuất nhỏ. Do
quy mô sản xuất nhỏ lẻ, các hộ nông dân ngại thay ñổi, nhất là những thay ñổi
liên quan ñến ruộng ñất.
4) Nguyên nhân thứ tư liên quan ñến phương pháp chia ruộng bình
quân theo nguyên tắc có tốt, có xấu, có xa, có gần khi thực hiện Nghị ñịnh 64
CP năm 1994. Việc chia nhỏ các thửa ruộng ñể có sự công bằng giữa các hộ
ñã góp phần không nhỏ làm tăng tình trạng manh mún ruộng ñất. Quan ñiểm
muốn bảo vệ sự công bằng cho những người dân ñược chia ruộng và nhiều lý
do sau ñây khiến ña số các ñịa phương chia nhỏ ruộng cho nông dân, ñó là:
+ Tất cả các hộ ñều phải có ruộng gần, xa, tốt, xấu, cao, thấp. Có như
vậy mới thể hiện tính công bằng.
+ ðộ phì tự nhiên của ñất ở các khu khác nhau phải chia ñều cho các hộ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 18
+ Do hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng ñất khác nhau nên phải
chia ñều ñất cho các hộ.
+ Các chân ñất thường không an toàn do các vấn ñề như úng, hạn,
chua... do ñó việc chia ñều rủi ro cho các hộ cũng là chỉ tiêu quan trọng trong
khi chia ruộng.
+ Ngoài ra, giá ñất luôn biến ñộng, tăng cao ñặc biệt là các khu ñất gần
các trục ñường chính hoặc trong tương lai sẽ nằm trong quy hoạch khu ñô thị,
khu công nghiệp... vì thế ñất ở ñó phải ñược chia ñều cho các hộ ñể mọi người
ñều có thể hưởng "thành quả" bồi thường ñất hay cùng chịu "rủi ro"nếu ñất
ñai bị chuyển mục ñích sử dụng.
2.3.3 Những hạn chế của tình trạng manh mún ruộng ñất
- Hạn chế khả năng áp dụng cơ giới hoá nông nghiệp, không giảm ñược
chi phí lao ñộng ñầu vào.
- Thửa ruộng quá nhỏ khiến nông dân ít khi nghĩ ñến việc ñầu tư tiến
bộ kỹ thuật (TBKT) ñể tăng năng suất. Theo họ, ñầu tư TBKT có thể giúp
tăng năng suất nhưng trên diện tích quá nhỏ thì sản lượng tăng không ñáng kể.
- Thửa ruộng ñã nhỏ, nhiều thửa lại phân tán làm tăng rất nhiều công
thăm ñồng, vận chuyển phân bón và thu hoạch, mặt khác nông dân không
muốn trồng cây hàng hoá do phải tăng công bảo vệ.
- Quy mô ruộng ñất nhỏ làm giảm lợi thế cạnh tranh của một số sản phẩm
nông nghiệp trong bối cảnh giá nông sản luôn có sự biến ñộng bất ổn ñịnh.
- Nhiều thửa ruộng dẫn tới lãng phí ñất canh tác do phải làm nhiều bờ
ngăn, tính trung bình vùng ðBSH mất khoảng 2,4% - 4% ñất canh tác dùng
ñể ñắp bờ vùng, bờ thửa.
- Nhà nước cũng tiết kiệm ñược một khoản tiền khá lớn cho quá trình
lập hồ sơ ruộng ñất (ruộng ñất manh mún như trước ñây chỉ tăng 30 - 50%).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 19
2.3.4 Tình hình thực hiện dồn ñiền ñổi thửa
2.3.4.1. Khái quát tình hình thực hiện dồn ñiền ñổi thửa
Việt Nam bắt ñầu con ñường ñổi mới kinh tế của mình vào năm 1986.
Mục tiêu của chính sách ñổi mới là chuyển nền kinh tế Việt Nam từ mô hình kế
hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị trường theo ñịnh hướng XHCN. Trong
lĩnh vực nông nghiệp, Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị năm 1988 là bước ngoặt
cơ bản. Nội dung chính của chính sách này là công nhận hộ nông dân là một
ñơn vị kinh tế tự chủ, tự do hoá thị trường ñầu vào và ñầu ra của sản xuất cũng
như các tư liệu sản xuất khác (ngoại trừ ñất ñai) và giao ñất sử dụng ổn ñịnh,
lâu dài cho người dân. Chính sách mới này ñã dẫn ñến xoá bỏ hợp tác hoá
trong nông nghiệp. Cũng theo chính sách này, nông dân ñược giao ñất nông
nghiệp trong 15 năm và ký hợp ñồng sử dụng các ñầu vào, sử dụng lao ñộng và
sản phẩm mà họ sản xuất ra. Các chỉ tiêu trong hợp ñồng ñược ổn ñịnh trong 5
năm. Hơn nữa, hầu hết các tư liệu sản xuất (máy móc, trâu bò và các công cụ
khác) ñược coi là sở hữu tư nhân. Từ ñó, nông nghiệp Việt Nam bước vào một
giai ñoạn mới tương ñối ổn ñịnh. Tuy nhiên, thời gian giao ñất còn quá ngắn và
một số quyền sử dụng ñất khác chưa ñược luật pháp hoá. ðiều này dẫn ñến
nông dân có thể ít có ñộng cơ ñầu tư dài hạn trên ñất.
Luật ðất ñai năm 1993 ra ñời ñã giải quyết ñược những vấn ñề nêu
trên. Theo ñó nông dân ñược giao ñất ổn ñịnh và lâu dài. Họ ñược giao 5
quyền sử dụng ñất bao gồm: quyền chuyển nhượng, trao ñổi, cho thuê, thừa
kế và thế chấp. Nguyên tắc quan trọng nhất trong việc giao ñất là duy trì sự
công bằng. Thông thường ở nhiều nơi trên miền Bắc, ñất ñai ñược chia bình
quân theo ñịnh suất (hoặc bình quân theo nhân khẩu). Những tiêu chuẩn khác
cũng ñược xem xét khi giao ñất là các chính sách xã hội, chất lượng ñất, tình
hình thuỷ lợi, khoảng cách ñến thửa ruộng và khả năng luân canh cây trồng.
ðất cây hàng năm ở Việt Nam ñược chia thành 6 hạng. Do ñó, ñể duy trì
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 20
nguyên tắc công bằng mỗi hộ thường ñược giao nhiều thửa với nhiều hạng ñất
khác nhau, ở các cánh ñồng khác nhau với chất lượng ñất khác nhau. ðây là
một trong những nguyên nhân cơ bản tạo ra tình trạng manh mún ñất ñai ở
Việt Nam. Nguyên nhân của manh mún ñất ñai do giao ñất nông nghiệp công
bằng ñã ñược nhiều cơ quan và các nhà nghiên cứu thảo luận và phân tích
những năm gần ñây. Manh mún có nhiều mức ñộ khác nhau, ở một số vùng
tình trạng manh mún có thể nghiêm trọng hơn ở những nơi hoặc vùng khác.
Theo số liệu của Tổng cục ðịa chính năm 1998, bình quân 1 hộ vùng
ðồng bằng sông Hồng có khoảng 7 - 8 thửa trong khi ở vùng núi phía Bắc
con số này còn cao hơn từ 10 – 20 thửa. Số liệu ñiều tra từ 42.167 nông hộ ở
tỉnh Hưng Yên cho thấy sau khi giao ñất năm 1993, trung bình một hộ có 7,6
thửa. Vào năm 1998, Chính phủ ñã ñề ra chính sách khuyến khích nông dân
ñổi ruộng cho nhau ñể tạo thành những thửa có diện tích lớn hơn. Từ ñó, các
tỉnh miền Bắc, ñặc biệt là vùng ðBSH ñã thành lập các hội ñồng thực hiện
thí ñiểm công tác dồn ñiền, ñổi thửa. Theo báo cáo, trên toàn quốc có khoảng
trên 700 xã ở 18 tỉnh ñã và ñang thực hiện dồn ñiền, ñổi thửa, tuy nhiên tiến
trình vẫn còn rất chậm. Trên thực tế ở những vùng này ñất ñai ñược chia lại
cho các hộ nông dân với mục tiêu là giảm số thửa ruộng.
Ví dụ: Ở tỉnh Thanh Hoá số thửa ruộng ñã giảm 51% trong 3 năm thực
hiện chính sách này (1998 – 2001). Trung bình số thửa ruộng của một hộ ñã
giảm từ 7,8 thửa xuống còn 3,8 thửa. Trong các báo cáo gửi Chính phủ và
UBND tỉnh, khi rút kinh nghiệm công tác dồn ñiền, ñổi thửa, các ñịa phương
ñều ñưa ra kết luận công tác dồn ñiền, ñổi thửa nên áp dụng ở những vùng mà
manh mún ñất ñai ñang là vấn ñề lớn và không có mâu thuẫn về ñất ñai. ðiều
ñó có nghĩa dồn ñiền, ñổi thửa không nên dẫn ñến những mâu thuẫn mới liên
quan ñến ñất ñai. Nguyên tắc quan trọng nhất trong dồn ñiền, ñổi thửa là các hộ
nông dân tự nguyện ñổi ñất cho nhau ñể tạo thành những thửa lớn hơn. Tuy
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 21
nhiên, ở rất nhiều tỉnh quá trình giao lại ñất ñã xảy ra, trong ñó các hộ nông dân
ñược tham gia rất ít vào quá trình này, ngoại trừ việc ñánh giá chất lượng ñất và
xác ñịnh hệ số trao ñổi giữa các hạng ñất. Bởi ñất ñai ở Việt Nam là sở hữu
toàn dân, do ñó các hộ nông dân cho rằng họ không có quyền tham gia vào quá
trình giao lại ñất hoặc thảo luận về kế hoạch hoá sử dụng ñất [1].
2.3.4.2 Tình hình thực hiện dồn ñiền, ñổi thửa ở một số tỉnh
- ðến nay ñã có 18 tỉnh, thành phố, gần 80 huyện và trên 700 xã,
phường, thị trấn tiến hành vận ñộng nhân dân thực hiện chính sách dồn ñiền
ñổi thửa.
- ðã có 11 tỉnh vùng ðBSH với 50/69 huyện, thành thị (52,1%) với
766/2001 xã, phường thị trấn (38,1%) tổ chức thực hiện dồn ñiền ñổi thửa. Ở
Phú Thọ ñã có 13/13 huyện, thị với 253/274 xã, phường, thị trấn tiến hành
dồn ñiền ñổi thửa [24].
- Về số thửa: hầu hết ở các ñịa phương sau thực hiện DððT, số thửa
ñều có sự thay ñổi theo chiều hướng tích cực, cụ thể: ở Hà Nội, trước dồn ñổi
bình quân có 6 thửa/hộ, sau dồn ñổi còn 4,8 thửa/hộ; ở Hà Tây chỉ tiêu này là
9,5 và 4,8; ở Hải Dương là 9,2 và 3,7 [1].
- Về diện tích mỗi thửa: ở Hà Nội, trước dồn ñổi bình quân diện
tích/thửa là 286,9m2, sau dồn ñổi là 357m2/thửa; Hà Tây chỉ số này là 216m2
và 425m2; Hải Dương là 283m2 và 684m2; Thái Bình là 320m2 và 960m2...Kết
quả trên cho thấy, diện tích thửa ñất lớn ñã tiết kiệm ñược diện tích ñắp bờ,
chia ranh giới thửa ñất [10].
- DððT ñã tháo gỡ ñược nhiều vướng mắc như thu hồi nợ ñọng của hộ
xã viên, giải quyết tình trạng trang chấp, lấn chiếm ñất ñai, những nghi kỵ,
ngờ vực do việc giao ñất không công bằng; tạo ñược không khí hồ hởi, phấn
khởi, ñoàn kết trong thôn, xóm, khích lệ sản xuất, làm giàu chính ñáng.
- DððT ñã tạo ñộng lực cho sản xuất phát triển; huy ñộng ñược nguồn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 22
lực kinh tế của hộ nông dân; phát huy tính tự chủ của ñơn vị cơ sở, hộ có ñiều
kiện ñầu tư thâm canh, bố trí lại cơ cấu sản xuất, thời vụ, chuyển ñổi cây
trồng, vật nuôi, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào ñồng ruộng ñể tăng vụ,
tăng năng suất, lao ñộng, tạo ra nhiều sản phẩm ñạt hiệu quả kinh tế cao. Theo
số liệu báo cáo của các ñịa phương, sau thực hiện dồn ñiền ñổi thửa một vài
vụ, năng suất cây trồng tăng từ 15 - 20%, giá trị thu nhập tăng từ 13 triệu
ñồng/ ha/năm lên 18 triệu ñồng/ ha/năm và có nhiều diện tích ñạt tới 25 - 30
triệu ñồng/ ha/năm. Nhiều ñịa phương sau thực hiện dồn ñiền ñổi thửa ñã sắp
xếp lại lực lương lao ñộng, rút ñược lao ñộng dư thừa sang làm ngành nghề
khác như sản xuất tiểu thủ công nghiệp ở Thọ Xuân (Thanh Hoá), Từ Sơn,
Tiên Du (Bắc Ninh) [31].
- Phần lớn các hộ nông dân sau khi DððT ñã tiết kiệm ñược thời gian lao
ñộng, giảm chi phí, giảm công "chạy ñồng" trước ñây từ nhiều xứ ñồng, nhiều
thửa ruộng nay tập trung ñầu tư cho 2 - 5 thửa thuộc 2 - 3 xứ ñồng, có ñiều kiện
ñể cải tạo ñất, làm kỹ hơn các khâu canh tác, chăm sóc ñồng ruộng và ứng phó kịp
thời ñể phòng chống thiên tai và những rủi ro trong sản xuất nông nghiệp.
Bảng 2.4. Tình hình chuyển ñổi ruộng ñất ở một số ñịa phương
Tổng số thửa
Bình quân số
thửa/ hộ
Diện tích thửa
nhỏ nhất (m2)
Diện tíchbình
quân/thửa (m2) ðơn vị
hành chính Trước
c/ñổi
Sau
c/ñổi
%
giảm
Trước
c/ñổi
Sau
c/ñổi
Trước
c/ñổi
Sau
c/ñổi
Trước
c/ñổi
Sau
c/ñổi
1.Xã Thiệu Hưng
(Thiệu Hoá-Thanh Hoá)
15425 3862 74,9 12-15 2-5 36 500 215 656
2. Xã Lương Lố
(Thanh Ba. Phú Thọ)
8196 3461 58 8 3 20 240 508 1205
3.Xã Vĩnh Thịnh (Vĩnh
Tường. Vĩnh Phúc)
29635 7766 73,8 16 4,3 20 270 217 829
4. Xã Hàm Sơn (Yên
Phong. Bắc Ninh)
1378 826 40,1 13 4-5 48 360 194 1285
5. Xã ðại Thắng (Phú
Xuyên. Hà Tây)
27437 4537 83,5 23 4 25 360 106 643
(Nguồn: Tổng cục ðịa chính [30])
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 23
Từ bảng trên cho thấy: hầu hết các ñịa phương ñã thực hiện DððT với
phương án phù hợp, với mục ñích chống manh mún và tạo ra những ô thửa
lớn. Phần lớn tổng số thửa ñất ñều giảm từ 40 - 84% so với trước dồn ñổi,
bình quân số thửa từ 2 - 5 thửa/hộ, diện tích bình quân/thửa lớn hơn 600m2.
Tóm lại: Chính sách DððT ñã làm cho ñồng ruộng ñược cải thiện, tạo
ñược những thửa ruộng lớn, thuận lợi cho việc cơ giới hoá, nông dân có ñiều kiện
ñầu tư mua sắm máy móc phục vụ sản xuất nông nghiệp, giải phóng sức lao
ñộng, nhất là những khâu lao ñộng nặng nhọc như làm ñất, bơm nước, tuốt
lúa...và dịch vụ phục vụ sản xuất trong nông thôn có ñiều kiện phát triển. Bên
cạnh ñó, dồn ñổi ruộng ñất thành công ñã làm thay ñổi cách nghĩ cách làm của
nhiều hộ nông dân: trước ñây họ còn do dự, chần chừ với thói quen canh tác trên
những thửa ruộng nhỏ lẻ, chật hẹp, nay chuyển sang sản xuất, canh tác trên
những thữa ruộng có quy mô lớn hơn khiến cho nếp nghĩ, cách làm cũng vượt
khỏi tầm suy nghĩ " tự túc, tự cấp" ñể vươn lên sản xuất hàng hoá, vươn lên làm
giàu phù hợp với tiến trình công nghiệp hoá, hiện ñaị hoá nông nghiệp nông thôn.
2.3.5 Tác ñộng của dồn ñiền ñổi thửa ñối với công tác quản lý Nhà nước về
ñất ñai
DððT là dịp ñể kiểm tra lại quỹ ñất nông nghiệp, công tác lập hồ sơ
ñịa chính ñược nhanh chóng, chính xác. Ở Ninh Bình, qua chuyển ñổi ruộng
ñất, các huyện ñã ño ñạc rà soát lại quỹ ñất phát hiện diện tích ñất dôi dư: qua
báo cáo của 22 xã phát hiện dôi dư 491,93 ha, trong ñó: xã Sơn Hà (Nho
Quan) 200ha, Yên Thắng (Yên Mô) 36,86 ha...Bên cạnh ñó ñã có 53 xã lập hồ
sơ ñịa chính ñể cấp ñổi giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, làm cơ sở pháp lý
ñể Nhà nước quản lý lâu dài về ñất ñai. ðiều ñó ñã góp phần làm cho việc
quản lý Nhà nước về ñất ñai ñược chặt chẽ, nề nếp, hiệu quả hơn.
DððT có ñiều kiện tốt ñể rà soát, bổ sung, xây dựng hoàn chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng ñất, công tác quy hoạch xây dựng cơ bản, quy hoạch
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 24
giao thông, thuỷ lợi ñược gắn với quá trình thực hiện chuyển ñổi ruộng ñất.
DððT ñã làm cho diện tích ñất công ích của xã ñược dồn gọn vùng,
gọn thửa ñể tiện quản lý, canh tác và sử dụng vào mục ñích chung của xã.
DððT tạo các ô thửa lớn, tiết kiệm diện tích ñắp bờ, phát hiện diện tích
giao thiếu công bằng ở một số nơi và giải quyết những vướng mắc, mâu thuẫn
phát sinh trong sử dụng ñất ñai.
Dồn ñiền ñổi thửa góp phần thúc ñẩy sản xuất phát triển: Sau DððT có
thể nói hầu hết ñồng ruộng ñã ñược quy hoạch ñảm bảo việc sử dụng lâu dài và
hiệu quả. ðất giao thông nội ñồng, hệ thống thuỷ lợi, ñất vùng chuyển ñổi ñều
rõ ràng, ñất công ñiền ñược tập trung, có thể ña dạng về hình thức và mục ñích
sử dụng. Ở Hải Dương, sau khi chuyển ñổi ruộng ñất người dân ñã phấn khởi,
thể hiện ngay bằng việc tích cực ñóng góp công sức, tiền của xây dựng mương
máng, ñường giao thông nội ñồng...ước tính lên tới hàng vạn ngày công và
hàng tỷ ñồng. Sau DððT, bà con hạch toán qua một vài vụ sản xuất thấy năng
suất lúa tăng 5-10 tạ/ha; chi phí ñiện nước, công lao ñộng...tiết kiệm ñược 10-
15%. Thu hoạch vụ ñông, thương nhân ghé ñuôi xe tận ruộng [10].
DððT ñã phát huy ñược tính tự chủ của ñơn vị kinh tế hộ nông dân
trong ñầu tư thâm canh cây trồng, vật nuôi. Có ñiều kiện ñể bố trí cơ cấu sản
xuất, thời vụ, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào ñồng ruộng, tăng vụ, tăng
năng suất lao ñộng. Bước ñầu hình thành các trang trại nông nghiệp, hiệu quả
kinh tế ñạt cao hơn.
DððT ñã tác ñộng tích cực tới nhiều mặt trong quá trình phát triển
kinh tế xã hội ở ñịa phương. ðây là ñiều kiện ñể hợp tác kinh tế nảy nở; từ mô
hình hợp tác, mô hình doanh nghiệp nông nghiệp ñến hợp tác kinh tế vùng.Từ
ñó thúc ñẩy hoạt ñộng chuyển giao công nghệ, hỗ trợ ñầu tư và xúc tiến thị
trường tiêu thụ cho sản xuất hàng hoá nông sản.
DððT thành công giúp người nông dân tiết kiệm ñược thời gian lao
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 25
ñộng, chi phí sản xuất ở các khâu canh tác, giảm hẳn công "chạy ñồng" ở các
xứ ñồng, nhiều thửa, thửa nhỏ...nay tập trung ñầu tư vào 2,3,4 thửa/hộ sẽ có
nhiều ñiều kiện ñể làm kỹ hơn, dự ñoán và có biện pháp kịp thời, hợp lý ñể
giải quyết úng, hạn, sâu bệnh..., hộ nông dân có vốn ñầu tư mua máy móc
nông nghiệp vừa phục phụ cho hộ và các hộ khác góp phần giải phóng sức lao
ñộng...làm cho hiệu quả kinh tế và hiệu quả sử dụng ñất cao hơn.
Việc dồn ñổi ruộng ñất từ nhiều ô thửa nhỏ, phân tán thành những ô
thửa lớn, tập trung ñã từng bước làm thay ñổi cách nghĩ, cách làm, tập quán
canh tác trước ñây của người nông dân. Trước ñây do người dân quen canh
tác trên các thửa ñất nhỏ nên hay chần chừ, do dự không muốn ñầu tư thâm
canh. Khi có thửa ruộng lớn cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật và
những chính sách khuyến nông, khuyến ngư ...phù hợp của các cấp chính
quyền ñã làm nếp nghĩ của bà con thay ñổi theo chiều hướng tích cực của tiến
trình công nghiệp hoá nông nghiệp nông thôn.
Sau DððT ñã hình thành những vùng chuyên canh lớn, tạo thành vùng
sản xuất hàng hoá gắn với phát triển kinh tế trang trại trên các lĩnh vực: chăn
nuôi, nuôi trồng thuỷ sản. Ở Quỳnh Lưu (Nghệ An) sau khi thực hiện chuyển
ñổi ruộng ñất sản xuất nông nghiệp có bước ổn ñịnh khá vững chắc, ñã có
nhiều ñịa phương có cánh ñồng quy mô 5-7ha ñạt giá trị 50 triệu ñồng (Quỳnh
Lương, Quỳnh Văn, Quỳnh Bản...). Các mô hình 50 triệu/ha/năm chủ yếu vẫn
là chuyên màu với cơ cấu sử dụng 3-5 vụ lúa, màu, rau vụ ñông có giá trị kinh
tế cao hoặc nuôi trồng thuỷ sản.
2.4 Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất sản xuất nông
nghiệp
2.4.1 Cơ sở pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
2.4.1.1 Các văn bản do Quốc hội, Quốc hội ban hành
ðể thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về ñất ñai, theo quy ñịnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 26
của Hiến pháp, Quốc hội và UBTV Quốc hội ñã ban hành một số văn bản pháp
quy ñể cụ thể hóa các yêu cầu về quản lý và sử dụng ñất như sau:
- Luật ðất ñai năm 2003, trong ñó có quy ñịnh các vấn ñề mang tính nguyên
tắc về GCN, các trường hợp ñược cấp GCN và thực hiện nghĩa vụ tài chính khi cấp
GCN, hồ sơ ñịa chính, việc xác ñịnh diện tích ñất ở ñối với các trường hợp thửa ñất
có vườn, ao gắn liền với nhà ở, trình tự thực hiện các thủ tục hành chính về ñất ñai
ñể cấp GCN hoặc chỉnh lý biến ñộng về sử dụng ñất trên GCN;
- Luật Nhà ở, trong ñó quy ñịnh các vấn ñề mang tính nguyên tắc về GCN
ñối với nhà ở và ñất có nhà ở;
- Nghị quyết số 775/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005
của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy ñịnh giải quyết ñối với một số trường hợp
cụ thể về nhà ñất trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà ñất và
chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991 làm cơ sở
xác ñịnh ñiều kiện cấp GCN ñối với trường hợp ñang sử dụng nhà, ñất thuộc
diện thực hiện các chính sách quy ñịnh tại ðiều 2 của Nghị quyết số
23/2003/QH11 nhưng ñến nay cơ quan nhà nước chưa có văn bản quản lý,
hoặc ñã có văn bản quản lý nhưng thực tế Nhà nước chưa quản lý, chưa bố trí
sử dụng nhà ñất ñó;
- Nghị quyết số 58/1998/NQ-UBTVQH10 ngày 24 tháng 8 năm 1998 về
giao dịch dân sự về nhà ở ñược xác lập trước ngày 01 tháng 7 năm 1991 và
Nghị quyết số 1037/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 27 tháng 7 năm 2006 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội về giao dịch dân sự về nhà ở ñược xác lập trước ngày
01 tháng 7 năm 1991 có người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài tham gia làm cơ
sở xác ñịnh ñối tượng ñược cấp GCN trong những trường hợp có tranh chấp.
2.4.1.2 Các văn bản thuộc thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
ban hành
ðể thực hiện công tác quản lý nhà nước về ñất ñai, Chính phủ và Thủ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 27
tướng Chính phủ ñã ban hành các văn bản nhằm cụ thể hóa các nội dung quy
ñịnh các vấn ñề cần giải quyết khi thực hiện công tác cấp GCN, cụ thể như sau:
- Quy ñịnh về ñăng ký ñất ñai, ñối tượng ñăng ký quyền sử dụng ñất, lập
hồ sơ ñịa chính, cấp GCN; xác ñịnh diện tích ñất ở ñối với thửa ñất có vườn, ao
gắn liền với nhà ở; cấp GCN ñối với ñất xây dựng nhà chung cư, nhà tập thể,
nhà thuộc sở hữu chung và ñất kinh tế trang trại; xử lý tồn tại ñể cấp GCN ñối
với các cơ quan, tổ chức, cơ sở tôn giáo ñang sử dụng ñất; ủy quyền cấp GCN;
trình tự thực hiện các thủ tục hành chính về ñất ñai ñể cấp GCN hoặc chỉnh lý
biến ñộng về sử dụng ñất trên GCN; xử lý ñối với người quản lý có vi phạm
trong việc thực hiện các thủ tục hành chính về ñất ñai;
- Các quy ñịnh về tài chính khi thực hiện cấp GCN như: thu tiền sử
dụng ñất khi cấp GCN; thu tiền thuê ñất khi cấp GCN; thu lệ phí về nhà, ñất
khi cấp GCN; thuế chuyển quyền sử dụng ñất; thu thuế thu nhập ñối với trường
hợp tổ chức chuyển quyền sử dụng ñất;
- Ngoài ra Chính phủ cũng quy ñịnh một số trường hợp còn vướng mắc
khi thực hiện cấp GCN như: giải quyết ñối với các trường hợp về nhà ñất trong
quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà ñất và chính sách cải tạo xã hội
chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991; một số giải pháp nhằm ñẩy nhanh
tiến ñộ bán nhà thuộc sở hữu nhà nước cho người ñang thuê theo quy ñịnh tại
Nghị ñịnh số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ, trong ñó quy
ñịnh việc thu tiền sử dụng ñất khi bán nhà ở cho người ñang thuê; quy ñịnh bổ
sung về việc cấp GCN quyền sử dụng ñất, thu hồi ñất, thực hiện quyền sử dụng
ñất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất và
giải quyết khiếu nại về ñất ñai; Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP ngày 13/8/2009
của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật ðất ñai năm 2003 và quy ñịnh bổ
sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu hồi ñất, quy hoạch sử
dụng ñất, giá ñất, thực hiện quyền sử dụng ñất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 28
trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất và giải quyết khiếu nại về ñất ñai,
Nghị ñịnh số 88/2009/Nð-CP ngày 29/10/2009 của Chính phủ Quy ñịnh về cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với ñất,...
2.4.1.3 Các văn bản thuộc thẩm quyền của các Bộ, ngành ở Trung ương ban
hành
Sau khi Luật ðất ñai năm 2003 ñược Quốc hội thông qua và có hiệu lực
thi hành, trên cơ sở các Nghị ñịnh của Chính phủ, Chỉ thị của Thủ tướng Chính
phủ, các Bộ, Ngành ñã ban hành văn bản ñể hướng dẫn thực hiện, trong ñó: Bộ
Tài nguyên và Môi trường ñã ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện việc
cấp GCN; Bộ Xây dựng ñã ban hành Thông tư hướng dẫn việc giải quyết ñối với
mộ số trường hợp cụ thể hóa về nhà ñất trong quá trình thực hiện các chính sách
cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991 và hướng dẫn thực hiện
một số nội dung của Nghị ñịnh số 90/2006/Nð-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 về
thi hành Luật Nhà ở; Bộ Tài chính ban hành các Thông tư hướng dẫn về thu tiền
sử dụng ñất; lệ phí trước bạ; thu tiền thuê ñất, thuê mặt nước; xác ñịnh tiền sử
dụng ñất, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng ñất ñã trả có nguồn gốc
ngân sách nhà nước; giải quyết ñối với một số trường hợp cụ thể về nhà ñất
trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà ñất và chính sách cải tạo
xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991. Ngoài ra, Bộ Tài nguyên và
Môi trường ñã cùng với các Bộ: Tư pháp, Nội Vụ, Tài Chính ban hành các
Thông tư liên tịch nhằm giải quyết các vấn ñề có liên quan tới cấp GCN [2].
(Chi tiết các văn bản ñược thể hiện ở các Phụ lục 1, 2, 3, 4 kèm theo).
2.4.1.4 Các văn bản thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành
có quy ñịnh về các vấn ñề liên quan ñến cấp GCN
Luật ðất ñai năm 2003 và các Nghị ñịnh của Chính phủ có phân cấp
thẩm quyền cho Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 29
ñịnh, hướng dẫn cụ thể về bốn vấn ñề có liên quan làm cơ sở cho việc cấp
GCN ở ñịa phương gồm: ban hành giá ñất; hạn mức giao ñất ở mới; hạn mức
công nhận quyền sử dụng ñất ở ñối với trường hợp sử dụng ñất có vườn, ao
gắn liền với nhà ở trên cùng một thửa ñất trong thời gian từ ngày 18 tháng 12
năm 1980 ñến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 mà người sử dụng ñất có
giấy tờ về quyền sử dụng ñất nhưng không xác ñịnh rõ diện tích ñất ở; thời
gian giải quyết các thủ tục hành chính về ñất ñai tại từng cơ quan nhà nước có
thẩm quyền. ðến nay, việc ban hành văn bản của các ñịa phương cơ bản ñã
ñược xây dựng như: bảng giá ñất, hạn mức công nhận quyền sử dụng ñất ở
ñối với trường hợp sử dụng ñất có vườn, ao gắn liền với nhà ở trên cùng một
thửa ñất trong thời gian từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 ñến trước ngày 15
tháng 10 năm 1993 mà người sử dụng ñất có giấy tờ về quyền sử dụng ñất
nhưng không xác ñịnh rõ diện tích ñất ở; văn bản hướng dẫn cụ thể hóa các
quy ñịnh về ñiều kiện cấp GCN, thời gian và trình tự thủ tục cấp GCN;...
2.4.2 Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ở Việt Nam
2.4.2.1 Trước khi có Luật ðất ñai năm 2003
Việc cấp GCN bắt ñầu ñược thực hiện theo quy ñịnh tại Luật ðất ñai
năm 1988 và Quyết ñịnh số 201-Qð/ðKTK ngày 14 tháng 7 năm 1989 của
Tổng cục Quản lý ruộng ñất (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường) về việc cấp
GCN. Nội dung ñăng ký ñất ñai, lập và giữ sổ ñịa chính, thống kê ñất ñai, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất là một trong 7 nội dung quản lý nhà nước
ñối với ñất ñai thể hiện tại Luật ðất ñai ñược Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/12/1987. Tuy nhiên, theo Luật ðất ñai
năm 1988 thì khái niệm "Ruộng ñất” tại thời ñiểm này bao gồm toàn bộ ñất ñai
và phân thành 4 loại [19]:
- ðất nông nghiệp: là ñất ñược xác ñịnh dùng cho các lĩnh vực hoạt ñộng
của sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, hoặc nghiên cứu thí
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 30
nghiệm về trồng trọt hoặc chăn nuôi.
- ðất lâm nghiệp: là ñất ñược xác ñịnh dùng cho các lĩnh vực hoạt ñộng của
sản xuất lâm nghiệp, như khai thác rừng, trồng rừng, khoanh nuôi rừng, tu bổ, cải
tạo rừng,... và dùng ñể phòng hộ ñầu nguồn, bảo vệ ñất, bảo vệ môi trường.
- ðất chuyên dùng khác: là ñất ñược xác ñịnh dùng vào các mục ñích
không phải là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, bao gồm ñất ở, ñất xây dựng
các công trình thủy lợi, công nghiệp, giao thông vận tải, quốc phòng, văn hóa, ._.rường ELIS.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 73
Cơ sở dữ liệu quản lý ñất ñai bao gồm: cơ sở dữ liệu bản ñồ ñịa chính;
cơ sở dữ liệu hồ sơ ñăng ký ñất ñai; cơ sở dữ liệu lập hồ sơ xin cấp, xét và cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất; cơ sở dữ liệu hồ sơ ñịa chính ñược xây
dựng bằng Hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý ñất ñai và môi trường ELIS trên cơ
sở bản ñồ ñịa chính lập trên phần mềm Famis (nền MicroStation), bản ñồ ñịa
chính trên giấy, cơ sở dữ liệu thông tin ñất ñai ñã xây dựng trên phần mềm
Cilis, Vilis, hồ sơ ñịa chính trên giấy... .
Hệ thống ELIS ñược thiết kế ñể quản lý toàn bộ các nghiệp vụ ở cấp
Tỉnh, Huyện, hỗ trợ xử lý dữ liệu cho cấp Xã và hướng tới trao ñổi dữ liệu ở
cấp Trung ương. Hệ thống rất dễ dàng nâng cấp cho việc quản lý và tin học
hóa các lĩnh vực khác trong ngành tài nguyên và môi trường như: khí tượng
thủy văn, tài nguyên nước, khoáng sản…
ELIS ñược thiết kế theo mô hình nhiều tầng có sự phân chia rõ ràng.
Kiến trúc ELIS chia thành các tầng sau: Giao diện với người sử dụng hoặc các
hệ thống khác; quản lý nghiệp vụ và luân chuyển hồ sơ; các phân hệ tác
nghiệp; cơ sở dữ liệu.
Cơ sở dữ liệu ñược thiết kế theo tiêu chí mở, có thể dễ dàng thêm các
chỉ tiêu thông tin cho từng nghiệp vụ theo ñúng nhu cầu quản lý Nhà nước
ñặc thù của ñịa phương. Hệ thống dễ dàng triển khai ở mọi cấp (Tỉnh, Huyện
và hỗ trợ xử lý ở cấp Xã) tùy thuộc vào chức năng nhiệm vụ của từng cấp mà
không phải thiết kế, xây dựng riêng các thành phần cho từng cấp. Việc trao
ñổi thông tin giữa các cấp (Xã, Huyện, Tỉnh) trong nội bộ ngành TNMT Tỉnh
và trao ñổi các tỉnh với nhau thông qua hệ thống ñặt tại Trung ương ñược thực
hiện thông qua phân phân phối thông tin.
Sản phẩm của ELIS bao gồm các loại dữ liệu ñã ñược chuẩn hoá và
quản lý tập trung trên máy chủ cơ sở dữ liệu (Database Server). ELIS gồm 9
phân hệ, trong ñó có các phân hệ phục vụ cho xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 74
ñất ñai là: ñăng ký cấp giấy và chỉnh lý biến ñộng ñất ñai; thống kê, kiểm kê
ñất ñai tích hợp thông tin ñăng ký; phân phối thông tin.
ðể xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý ñất ñai trên ñịa bàn tỉnh Phú Thọ,
giải pháp ñược ñề xuất sử dụng là Phân hệ ñăng ký cấp giấy và chỉnh lý biến
ñộng ñất ñai của Hệ thống ELIS. Phân hệ ñăng ký cấp giấy và chỉnh lý biến
ñộng ñất ñai có các ñặc ñiểm: Chạy trên hệ ñiều hành Windows; sử dụng
công nghệ ArcGIS 9.2; hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS SQL Server; xây dựng
theo mô hình Client/Server, vận hành trong môi trường mạng nội bộ (LAN),
tuy nhiên vẫn có thể chạy ñộc lập trên các máy trạm khi không có mạng LAN;
dữ liệu, các báo cáo, giao diện ñều sử dụng tiếng Việt; sổ sách, các mẫu báo
cáo, danh mục các bảng mã ñều ñược xây dựng theo Thông tư 09/2007/TT-
BTNMT ban hành ngày 02/08/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Các chức năng chính của Phân hệ ñăng ký cấp giấy và chỉnh lý biến ñộng
ñất ñai:
- Bảo mật dữ liệu: Bảo mật dữ liệu 3 lớp : Hệ ñiều hành, Hệ quản trị cơ
sở dữ liệu, bảo mật hệ thống. Cho phép quản lý người sử dụng hệ thống, phân
cấp người sử dụng hệ thống ñến từng chức năng.
- Thu thập dữ liệu: Cho phép thu thập, quản lý dữ liệu liên quan ñến
việc xây dựng hồ sơ ñịa chính. Bao gồm thông tin hồ sơ (Dạng số: CiLIS,
ViLIS.. , dạng giấy: Sổ ñịa chính, ñơn ñăng ký), thông tin bản ñồ (trên nhiều
khuôn dạng khác nhau : Microstation, MapInfo, Shape)
- Kiểm tra mâu thuẫn của dữ liệu: ðồng bộ hoá dữ liệu hồ sơ và dữ liệu
bản ñồ, quy chủ, kiểm tra số liệu diện tích của các loại ñất trong thửa và diện
tích thửa.
- ðồng bộ hoá dữ liệu giữa cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã hoặc giữa các
cơ sở dữ liệu ñộc lập với nhau (trong trường hợp không có LAN).
- Quản lý, cấp và in giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất (bao gồm trích
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 75
lục, trích ño, phiếu chuyển nghĩa vụ tài chính, lập quyết ñịnh cấp giấy….).
- Chỉnh lý biến ñộng, tra cứu thông tin biến ñộng, quản lý, lưu trữ lịch sử
thửa ñất.
- Xây dựng bộ sổ sách hồ sơ ñịa chính: Sổ ñịa chính, sổ mục kê ñất ñai,
sổ cấp giấy chứng nhận QSDð, sổ theo dõi biến ñộng ñất ñai theo mẫu của
Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
- Thống kê dữ liệu.
- Tra cứu dữ liệu theo thông tin thuộc tính, theo thông tin bản ñồ (chủ sử
dụng ñất, thửa ñất, giấy chứng nhận), theo tờ bản ñồ, theo ñơn vị hành chính cấp
xã, huyện, tỉnh.
4.5.3 Giải pháp về kinh phí thực hiện
4.5.3.1 Dự toán kinh phí
* Căn cứ lập dự toán:
- Thông tư liên tịch 04/2007TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02
năm 2007 về việc hướng dẫn lập dự toán công tác ño ñạc, lập bản ñồ và quản
lý ñất ñai;
- ðịnh mức kinh tế - kỹ thuật ñăng ký ñất ñai, lâp hồ sơ ñịa chính, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ban hành tại Quyết ñịnh số 10/2008/Qð-
BTNMT ngày 18/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài
chính Quy ñịnh chế ñộ công tác phí, chế ñộ chi tổ chức các cuộc hội nghị ñối
với các cơ quan nhà nước và ñơn vị sự nghiệp công lập;
- Tiền lương lao ñộng kỹ thuật áp dụng theo Nghị ñịnh số
205/2004/Nð-CP, ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy ñịnh hệ thống thang
lương, bảng lương và chế ñộ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước. Mức
lương tối thiểu là 830.000 ñồng/tháng áp dụng theo Nghị ñịnh số
22/2011/Nð-CP ngày 04 /04 /2011 của Chính phủ;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 76
- Quyết ñịnh số 2130/Qð-UBND, ngày 03/8/2009 của UBND tỉnh Phú
Thọ về việc ban hành Bộ ñơn giá sản phẩm ño ñạc lập bản ñồ ñịa chính, lập hồ sơ
ñịa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn tỉnh Phú Thọ;
- ðơn giá các loại công cụ, vật liệu, thiết bị phục vụ công tác ño ñạc
lập bản ñồ và lập hồ sơ ñịa chính ñược tham khảo theo ñơn giá chung của Bộ
Tài nguyên và Môi trường và giá cả thị trường trên ñịa bàn tỉnh Phú Thọ ñược
Sở Tài chính thẩm ñịnh tại ñơn giá sản phẩm.
* Dự toán kinh phí:
Từ việc xác ñịnh diện tích, số thửa, số hộ tham gia thực hiện dồn, ñổi ở
trên; căn cứ số liệu thống kê của phòng Tài nguyên và Môi trường và ñiều tra
tại các xã, dự toán khối lượng và kinh phí thực hiện ño ñạc; ñăng ký, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất như sau:
- Tổng số thửa phải chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất (áp
dụng ñối với trường hợp chuyển ñổi quyền sử dụng ñất): 4177 thửa/1.059 hộ
với diện tích 150,70 ha; trong ñó: số thửa ñã chỉnh lý là 2080 thửa/516 hộ; số
thửa còn lại phải chỉnh lý là 2097 thửa/543 hộ.
- Tổng diện tích ño ñạc (trích ño theo khu vực): 1.070,38 ha.
- Tổng số thửa cấp ñổi giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất: 19.629
thửa/10.536 hộ.
- Dự toán kinh phí chỉnh lý GCNQSD ñất (ñơn giá: 250.973,00
ñồng/GCN, bao gồm cả phần chỉnh lý bản ñồ ñịa chính)
250.973,00 ñồng/GCN x 543 GCN = 136.278.339,00 ñồng.
- Dự toán kinh phí cấp ñổi GCNQSD ñất (ñơn giá: 64.806,00
ñồng/GCN, chưa tính kinh phí ño ñạc)
64.806,00 ñồng/GCN x 10.536 GCN = 682.796.016,00 ñồng.
- Dự toán kinh phí ño ñạc:
2.050.977 ñồng/ha x 1.070,38 ha = 2.195.324.761,26 ñồng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 77
Tổng dự toán kinh phí: 3.014.399.116,26 ñồng.
4.5.3.1 Giải pháp kinh phí:
Bố trí kinh phí theo chỉ ñạo tại Nghị quyết số 07/2007/NQ-QH12 của Quốc
hội, Nghị quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ và Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày
24/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện một số nhiệm vụ, giải pháp cấp
bách ñể chấn chỉnh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với ñất và xây dựng cơ sở dữ liệu ñất ñai. .
- Kinh phí ñề nghị Trung ương hỗ trợ (TƯ chuyển về ñịa phương 70%
kinh phí ño ñạc, cấp GCN, lập HSðC).
- Kinh phí ñề nghị trích nguồn thu từ ñất của tỉnh (30% kinh phí ño ñạc, Cấp
GCNQSDð, lập HSðC).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 78
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 Kết luận
1. Huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ ñã triển khai thành công chính sách
DððT của ðảng và Nhà nước ta. Do thực hiện tốt công tác dồn ñổi ruộng ñất
nên ñã tạo ñiều kiện thuận lợi thúc ñẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu
cây trồng, vật nuôi trong sản xuất nông nghiệp nông thôn, từng bước nâng cao
hiệu quả sử dụng ñất trên một ñơn vị diện tích.
2. Sau D§§T ®4 lµm t¨ng ®¸ng kÓ quy m« diÖn tÝch thöa vµ gi¶m sè
thöa trªn hé, cô thÓ:
Tổng số thửa ñất sản xuất nông nghiệp giảm 37.335 thửa, giảm 63,23%
so với số thửa tham gia thực hiện dồn ñổi.
Sau khi thực hiện dồn ñổi, tổng số thửa ñất sản xuất nông nghiệp toàn
huyện là 119.141 thửa, trong ñó:
- Số thửa có diện tích trên 360m2 là 66.670 thửa, chiếm 55,96% tổng số
thửa ñất sản xuất nông nghiệp toàn huyện.
- Số thửa có diện tích nhỏ hơn 360 m2 là 52.471 thửa, chiếm 44,04%
tổng số thửa ñất sản xuất nông nghiệp toàn huyện.
- Bình quân số thửa/hộ là 5,75 thửa, giảm 1,8 thửa/hộ so với trước khi
dồn ñổi, trong ñó:
+ Số hộ có từ 1-5 thửa là 12.544 hộ, chiếm 60,52% tổng số hộ nông
nghiệp;
+ Số hộ có trên 5 thửa là 8.184 hộ, chiếm 39,48% tổng số hộ nông
nghiệp.
+ Bình quân diện tích/thửa là 350,63 m2/thửa, tăng 83,6 m2/thửa.
3. Dồn, ñổi ruộng ñất ñã tạo cơ hội ñể hoàn thiện hệ thống giao thông,
thuỷ lợi nội ñồng: hệ thống giao thông nội ñồng ñã ñược năng cấp, mở rộng, có
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 79
một số ñã ñược bê tông hoá, giải ñất cấp phối... tạo ñiều kiện thuận lợi cho cơ
giới hoá; hệ thống thuỷ lợi nội ñồng ñược xây dựng, cải tạo và kiên cố hoá, ñáp
ứng việc tưới tiêu chủ ñộng, góp phần thúc ñẩy phát triển kinh tế nông nghiệp.
4. UBND huyện Lâm Thao cùng với các cấp, các ngành nhận thức rõ
tầm quan trọng của việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất nên ñến năm
2001 cơ bản ñất sản xuất nông nghiệp của huyện ñã ñược cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ñất ban ñầu (96,17%), tạo ñiều kiện cho việc quản lý ñất
ñai ñược chặt chẽ và việc sử dụng ñất có hiệu quả rõ rệt. Tuy nhiên, việc ñầu
tư cho công tác cấp ñổi giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, chỉnh lý biến
ñộng trên hồ sơ ñịa chính trong những năm gần ñây còn rất chậm (21%) do
chưa ñược quan tâm chỉ ñạo, kiểm tra chặt chẽ, một phần do tỉnh chưa bố trí
ñảm bảo nguồn kinh phí cho công tác ño ñạc, lập bản ñồ ñịa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất theo ñúng chỉ ñạo tại Nghị quyết số
07/2007/NQ-QH12 của Quốc hội và Nghị quyết số 02/2008/NQ-CP.
5. Việc ñưa ra các giải pháp như cải cách thủ tục hành chính, ñề ra chính
sách phù hợp, ñảm bảo kinh phí, sắp xếp bộ máy tổ chức ổn ñịnh,… nhằm
giải quyết các vấn ñề vướng mắc khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
nói chung và cấp ñổi giấy chứng nhận sau khi thực hiện dồn, ñổi ruộng ñất
nói riêng là những vấn ñề cần ñược quan tâm, liên quan trực tiếp ñến hiệu quả
công tác quản lý của Nhà nước về ñất ñai, ñến quyền lợi của người sử dụng
ñất và vấn ñề phát triển kinh tế - xã hội.
5.2 Kiến nghị
1. Cần tăng cường công tác khuyến nông, hỗ trợ vốn vay với lãi xuất ưu
ñãi, giúp các hộ nông dân mạnh hơn nữa trong chuyển ñổi cơ cấu cây trồng
vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hoá, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng ñất. ðịnh hướng cho các hộ nông dân phát
triển sản xuất, có hướng phát triển phù hợp với thị trường, tránh tình trạng sản
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 80
xuất tự phát.
2. Cần tổng kết kinh nghiệm ñể chỉ ñạo cấp uỷ các ñịa phương tiếp tục
thực hiện công tác dồn, ñổi ruộng ñất hiệu quả hơn; cần tập trung ñầu tư nhiều
hơn cho sản xuất nông nghiệp, nông thôn và giữ ổn ñịnh ñất nông nghiệp,
ñảm bảo an ninh lương thực quốc gia cũng như trên từng ñịa bàn.
3. Tiếp tục hoàn thiện chính sách ñối với nông nghiệp, như: sửa ñổi, bổ
sung Luật ñất ñai năm 2003 cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn, xác ñịnh thời
hạn sử dụng ñất nông nghiệp hợp lý ñể người dân yên tâm sản xuất, ñiều
chỉnh hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng ñất nông nghiệp theo
hướng tăng lên ñể khuyến khích tích tụ ruộng ñất, hình thành các hộ sản xuất
quy mô lớn theo hướng sản xuất hàng hoá tập trung.
4. ðề nghị UBND tỉnh:
- Bố trí biên chế cho Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất nhằm ñáp
ứng nhiệm vụ của ngành.
- Bố trí kinh phí từ nguồn thu tiền sử dụng ñất theo quy ñịnh (tối thiểu
10%) và cân ñối ngân sách tỉnh ñể hỗ trợ cho công tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất nói chung và công tác cấp ñổi, chỉnh lý biến ñộng hồ sơ
ñịa chính nói riêng ñể nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước về
ñất ñai, tạo ñiều kiện người dân yên tâm sản xuất, góp phần phát triển kinh tế,
xã hội của ñịa phương.
5. ðề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường cần quan tâm chỉ ñạo, kiểm
tra, hướng dẫn hường xuyên ñể tháo gỡ các khó khăn vướng mắc ở cơ sở.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2003), Nghiên cứu ñề xuất các
giải pháp khắc phục tình trạng manh mún ñất ñai trong nông nghiệp ở
ðồng bằng sông Hồng, Hà Nội.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2007), Báo cáo tình hình thực hiện công
tác ñăng ký, lập hồ sơ ñịa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
ñất.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2010), Báo cáo tình hình ño ñạc, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất và lập hồ sơ ñịa chính (37 tỉnh ñược
Trung ương hỗ trợ kinh phí).
4. Tổng cục ðịa chính (2001), Thông tư số 1990/2001/TT-TCðC về hướng
dẫn ñăng ký ñất ñai, lập hồ sơ ñịa chính và cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất.
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2007), Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT
về hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ ñịa chính.
6. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2009), Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT
Quy ñịnh về giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với ñất.
7. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2010), Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT
Quy ñịnh bổ sung về giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với ñất.
8. Chính phủ (2004), Nghị ñịnh số 181/2004/Nð-CP, về thi hành Luật ðất
ñai, NXB Bản ñồ, Hà Nội.
9. Chính phủ (2009), Nghị ñịnh số 88/2009/Nð-CP, Quy ñịnh về cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 82
gắn liền với ñất.
10. Chu Mạnh Tuấn (2007), Nghiên cứu quá trình dồn ñiền ñổi thửa và tác
ñộng của nó ñến hiệu quả sử dụng ñất của hộ nông dân huyện ứng
Hoà, tỉnh Hà Tây, Luận văn thạc sĩ nông nghiệp, Trường ðại học
Nông nghiệp, Hà Nội.
11. Chính phủ (2008), Nghị quyết số 02/2008/NQ-CP, Những giải pháp chủ
yếu chỉ ñạo, ñiều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội và
dự toán ngân sách nhà nước năm 2008.
12. ðảng cộng sản Việt Nam (1988), Nghị quyết 10-NQ của Bộ Chính trị
(khóa VIII) về ñổi mới quản lý nông nghiệp.
13. ðảng cộng sản Việt Nam (1991), Nghị quyết ðại hội ðảng CSVN lần thứ
VII
14. ðảng cộng sản Việt Nam (1998), Nghị quyết 06 của Bộ Chính trị (khóa
VIII).
15. ðảng cộng sản Việt Nam, Nghị quyết Hội nghị BCH TW ðảng lần thứ
VII (khóa X), Nghị quyết số 26-NQ-TW về nông nghiệp, nông dân,
nông thôn.
16. Nguyễn ðình Bồng (2010), Hệ thống pháp luật ñất ñai và thị trường Bất
ñộng sản.
17. Nguyễn Khắc Bộ (2004), ðánh giá hiệu quả công tác dồn ñổi ruộng ñất
trong phát triển nông nghiệp nông thôn huyện Ninh Giang, tỉnh Hải
Dương, Luận văn Thạc sỹ nông nghiệp, Trường ðại học Nông nghiệp
I, Hà Nội.
18. Quốc hội (1953), Luật cải cách ruộng ñất.
19. Quốc hội (1988), Luật ðất ñai, NXB Chính trị Quốc gia.
20. Quốc hội (1993), Luật ðất ñai, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 83
21. Quốc hội (1998, 2001), Luật sửa ñổi, bổ sung một số ñiều Luật ðất ñai,
NXB Bản ñồ, Hà Nội.
22. Quốc hội (2003), Luật ðất ñai, NXB Bản ñồ, Hà Nội.
23. Quốc hội (2007), Nghị quyết số 07/2008/NQ-CP, Về phát triển kinh tế, xã
hội năm 2008.
24. Sở Tài nguyên và Môi trường Phú Thọ (2009), Báo cáo tổng kết công tác
dồn, ñổi ruộng ñất nông nghiệp.
25. Sở Tài nguyên và Môi trường Phú Thọ (2011), Báo cáo tổng kết thi hành
Luật ðất ñai 2003.
26. Sở Tài nguyên và Môi trường Phú Thọ (2004), Hướng dẫn quy trình dồn,
ñổi ruộng ñất nông nghiệp.
27. Sở Tài nguyên & Môi trường tỉnh Phú Thọ ( 2007), Báo cáo ñánh giá,
phân hạng ñất huyện Lâm Thao.
28. Tổng cục Quản lý Ruộng ñất (1989), Quyết ñịnh số 201/ðKTK về việc ban
hành quy ñịnh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
29. Tài liệu tập huấn (1998) phát triển nông nghiệp và nông thôn theo hướng
công nghiệp hoá, hiện ñại hoá (tập I-II), NXB Chính trị Quốc gia, Hà
Nội.
30. Tổng cục ñịa chính (1998), Hội nghị chuyên ñề về chuyển ñổi ruộng ñất
nông nghiệp khắc phục tình trạng manh mún trong sản xuất năm
1998.
31. Tổng cục ñịa chính (1997), Báo cáo thực trạng tình hình manh mún ruộng
ñất hiện nay và việc chuyển ñổi ruộng ñất giữa các hộ nông dân ở một
số ñịa phương.
32. UBND tỉnh Phú Thọ (2008), Dự án tổng thể lập Hồ sơ ñịa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 84
33. UBND huyện Lâm Thao (2009), Báo cáo tổng kết công tác dồn, ñổi ruộng
ñất nông nghiệp.
34. UBND huyện Lâm Thao (2010), Báo cáo kiểm kê ñất ñai năm 2010.
35. UBND huyện Lâm Thao (2010), Báo cáo tình hình kinh tế, xã hội huyện
Lâm Thao năm 2010.
36. UBND huyện Lâm Thao (2011), Báo cáo tổng kết thi hành Luật ðất ñai.
Tài liệu nước ngoài
37. JL Maurer (1986)
38. Mlle và Sriant (2000)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 85
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Các văn bản do Chính phủ, Thủ tướngChính phủ ban hành
TT Tên văn bản Thời ñiểm ban
hành
Nội dung văn bản
1 Chỉ thị số:
05/CT-TTg
Ngày 09/02/2004 Triển khai thi hành Luật ðất ñai
năm 2003
2 Nghị ñịnh số :
181/2004/Nð-CP
Ngày 29/10/2004 Hướng dẫn thi hành Luật ðất ñai
năm 2003
3 Nghị ñịnh số:
198/2004/Nð-CP
Ngày 03/12/2004 Quy ñịnh cụ thể hóa Luật ðất ñai
về việc thu tiền sử dụng ñất khi cấp
GCN;
4 Nghị ñịnh số:
95/2005/Nð-CP
Ngày 15/7/2005 Về việc cấp GCN quyền sở hữu nhà
ở, quyền sở hữu công trình xây
dựng
5 Nghị ñịnh số:
142/2004/Nð-CP
Ngày 14/11/2005 Thu tiền thuê ñất, trong ñó có quy
ñịnh thu tiền thuê ñất khi cấp GCN
6 Nghị ñịnh số:
127/2005/Nð-CP
Ngày 10/10/2005 Hướng dẫn giải quyết ñối với một
số trường hợp cụ thể về nhà ñất
trong quá trình thực hiện các chính
sách quản lý nhà ñất và chính sách
cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày
01 tháng 7 năm 1991
7 Chỉ thị số:
05/2006/CT-TTg
Ngày 22/6/2006 Khắc phục yếu kém, sai phạm, tiếp
tục ñẩy mạnh tổ chức thi hành Luật
ðất ñai, trong ñó chỉ ñạo các ñịa
phương ñẩy mạnh ñể hoàn thành cơ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 86
bản việc cấp GCN trong năm 2006
8 Nghị ñịnh số:
17/2006/Nð-CP
Ngày 27/01/2006 Bổ sung một số quy ñịnh về việc
thu tiền sử dụng ñất khi cấp GCN,
việc xác nhận Hợp ñồng chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại
quyền sử dụng ñất, thế chấp, bảo
lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng
ñất trong khu công nghiệp, khu
kinh tế, khu công nghệ cao
9 Nghị ñịnh số:
47/2003/Nð-CP
Ngày 12/5/2003 Quy ñịnh việc thu lệ phí về nhà, ñất
khi cấp GCN
10 Nghị ñịnh số:
19/2000/Nð-CP
Ngày 08/6/2000 Quy ñịnh chi tiết thi hành Luật
Thuế chuyển quyền sử dụng ñất
11 Nghị ñịnh số:
13/2006/Nð-CP
Ngày 24/1/2006 Xác ñịnh giá trị quyền sử dụng ñất
ñược tính vào giá trị tài sản của các
tổ chức ñược nhà nước giao ñất
không thu tiền sử dụng ñất;
12 Nghị ñịnh số:
90/2006/Nð-CP
Ngày 06/9/2006 Quy ñịnh chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Nhà ở;
13 Nghị ñịnh số:
164/2003/Nð-CP
Ngày 22/12/2003 Quy ñịnh chi tiết thi hành Luật
Thuế thu nhập doanh nghiệp năm
2003
14 Nghị ñịnh số:
152/2004/Nð-CP
Ngày 06/8/2004 Sửa ñổi bổ sung một số ñiều của
Nghị ñịnh số 164/2003/Nð-CP,
trong ñó có quy ñịnh việc thu thuế
thu nhập ñối với trường hợp tổ
chức chuyển quyền sử dụng ñất
15 Nghị quyết số: Ngày 07/9/2006 Một số giải pháp nhằm ñẩy nhanh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 87
23/2006/NQ-CP tiến ñộ bán nhà thuộc sở hữu nhà
nước cho người ñang thuê theo quy
ñịnh tại Nghị ñịnh số 61/CP ngày 05
tháng 7 năm 1994 của Chính phủ;
trong ñó quy ñịnh việc thu tiền sử
dụng ñất khi bán nhà ở cho người
ñang thuê;
16 Nghị ñịnh số:
84/2007/Nð-CP
Ngày 25/5/2007 Quy ñịnh bổ sung về việc cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu
hồi ñất, thực hiện quyền sử dụng
ñất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ
trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi
ñất và giải quyết khiếu nại về ñất
ñai.
17 Nghị ñịnh số:
69/2009/Nð-CP
13/8/2009 Quy ñịnh bổ sung về quy hoạch sử
dụng ñất, giá ñất, thu hồi ñất, bồi
thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư.
18 Nghị ñịnh số:
88/2009/Nð-CP
19/10/2009 Quy ñịnh về cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với
ñất.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 88
Phụ lục 2. Các văn bản do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
TT Tên văn bản Thời ñiểm
ban hành
Nội dung văn bản
1 Quyết ñịnh số:
08/2006/Qð-BTNMT
Ngày
21/7/2006
Ban hành Quy ñịnh về GCN
2 Thông tư số:
29/2004/TT-BTNMT
Ngày
01/11/2004
Hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý
hồ sơ ñịa chính.
3 Thông tư số:
01/2005/TT-BTNMT
Ngày
13/4/2005
Hướng dẫn một số vấn ñề khi cấp
GCN: việc xác ñịnh thời hạn sử dụng
ñất; xác ñịnh mục ñích sử dụng ñất
chính và mục ñích phụ trong một số
trường hợp ñang sử dụng ñất, việc cấp
GCN cho sơ sở tôn giáo ñang sử dụng
ñất nông nghiệp;
4 Thông tư số:
04/2005/TT-BTNMT
Ngày
18/7/2005
Hướng dẫn việc các biện pháp quản lý,
sử dụng ñất ñai sau khi sắp xếp, ñổi
mới và phát triển các nông, lâm trường
quốc doanh, trong ñó có hướng dẫn
việc rà soát, cấp GCN cho các nông,
lâm trường quốc doanh sau khi ñã sắp
xếp lại;
5 Thông tư số:
09/2006/TT-BTNMT
Ngày
25/9/2006
Hướng dẫn việc chuyển hợp ñồng thuê
ñất và cấp GCN khi chuyển công ty
nhà nước thành công ty cổ phần
6 Thông tư số:
05/2007/TT-BTNMT
Ngày
30/5/2007
Hướng dẫn các trường hợp ñược ưu ñãi
về sử dụng ñất và việc quản lý ñất ñai
ñối với các cơ sở giáo dục – ñào tạo, y
tế, văn hóa, thể dục – thể thao, khoa học
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 89
– công nghệ, môi trường, xã hội, dân
số, gia ñình, bảo vệ và chăm sóc trẻ em;
7 Thông tư số:
06/2007/TT-BTNMT
Ngày
25/5/2006
Quy ñịnh bổ sung về việc cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu hồi
ñất, thực hiện quyền sử dụng ñất, trình
tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh
cư khi Nhà nước thu hồi ñất và giải
quyết khiếu nại về ñất ñai
8 Thông tư số:
09/2007/TT-BTNMT
Ngày
01/11/2007
Hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý
hồ sơ ñịa chính.
9 Thông tư số:
17/2009/TT-BTNMT
Ngày
21/10/2009
Quy ñịnh về giấy chứng nhận quyền sử
dụng ñất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với ñất.
10 Thông tư số:
20/2010/TT-BTNMT
Ngày
21/10/2009
Quy ñịnh bổ sung về giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với ñất.
11 Thông tư số:
16/2011/TT-BTNMT
Ngày
20/5/2011
Quy ñịnh sửa ñổi, bổ sung một số nội
dung liên quan ñến thủ tục hành chính
về ñất ñai.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 90
Phụ lục 3. Các văn bản do Bộ Tài chính ban hành
TT Tên văn bản Thời ñiểm ban
hành
Nội dung văn bản
1 Thông tư số:
117/2004/TT-BTC
Ngày 07/12/2004 Hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh số
198/2004/Nð-CP ngày 03 tháng 12
năm 2004 của Chính phủ về thu tiền
sử dụng ñất
2 Thông tư số:
95/2005/TT-BTC
Ngày 26/10/2005 Hướng dẫn các quy ñịnh của pháp
luật về lệ phí trước bạ;
3 Thông tư số:
02/2007/TT-BTC
Ngày 08/01/2007 Sửa ñổi bổ sung Thông tư số
95/2005/TT-BTC
4 Thông tư số:
120/2005/TT-BTC
Ngày 30/12/2005 Hướng dẫn thực hiện thu tiền thuê
ñất, thuê mặt nước
5 Thông tư số:
23/2006/TT-BTC
Ngày 24/3/2006 Hướng dẫn xác ñịnh tiền sử dụng
ñất, tiền nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng ñất
6 Thông tư số:
27/2006/TT-BTC
Ngày 04/4/2006 Hướng dẫn việc giải quyết ñối với
một số trường hợp cụ thể về nhà ñất
trong quá trình thực hiện các chính
sách quản lý nhà ñất và chính sách
cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày
01 tháng 7 năm 1991;
7 Thông tư số:
70/2006/TT-BTC
Ngày 02/8/2006 Hướng dẫn sửa ñổi, bổ sung Thông
tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07
tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài
chính về thu tiền sử dụng ñất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 91
Phụ lục 4. Các văn bản thuộc liên Bộ ban hành
TT Tên văn bản Thời ñiểm
ban hành
Nội dung văn bản
1 Thông tư liên tịch số:
38/2004/TTLT/BTN
MT-BNV
Ngày 31/12/2004 Hướng dẫn về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và tổ chức của Văn
phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất
và Tổ chức phát triển quỹ ñất
2 Thông tư liên tịch
số:
03/2003/TTLT/BTP
-BTNMT
Ngày 04/7/2003 Hướng dẫn về trình tự, thủ tục
ñăng ký và cung cấp thông tin về
thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử
dụng ñất, tài sản gắn liền với ñất;
3 Thông tư liên tịch
số:
05/2005/TTLT/BTP
-BTNMT
Ngày 16/6 /2005 Hướng dẫn về trình tự, thủ tục
ñăng ký và cung cấp thông tin về
thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử
dụng ñất, tài sản gắn liền với ñất
4 Thông tư liên tịch số:
03/2006/TTLT/BTP-
BTNMT
Ngày 13/6/2006 Sửa ñổi, bổ sung một số quy ñịnh
của Thông tư liên tịch số
05/2005/TTLT/BTP-BTNMT
5 Thông tư liên tịch
số:
30/2005/TTLT/BTC
-BTNMT
Ngày 18/4/2005 Hướng dẫn việc luân chuyển hồ
sơ của người sử dụng ñất thực
hiện nghĩa vụ tài chính;
6 Thông tư liên tịch
số:
04/2006/TTLT/BTP
-BTNMT
Ngày 13/6/2006 Hướng dẫn việc công chứng,
chứng thực hợp ñồng, văn bản
thực hiện quyền của người sử
dụng ñất;
7 Thông tư số: Ngày 31/01/2008 Hướng dẫn thực hiện một số ñiều
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 92
14/2008/TTLT/BTC-
BTNMT
của Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-CP
Quy ñịnh bổ sung về việc cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu
hồi ñất, thực hiện quyền sử dụng
ñất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ
trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu
hồi ñất và giải quyết khiếu nại về
ñất ñai.
Phụ lục 5. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cả nước
(tính ñến tháng 12 năm 2010.
STT Loại ñất Số GCN
ñã cấp
Diện tích
ñã cấp
(ha)
Tỷ lệ %
(so với DT
cần cấp
GCN)
1 ðất sản xuất nông
nghiệp
16.089.188,00 8.200.939,00 84,00
2 ðất lâm nghiệp 2.511.272,00 10.159.864,00 75,40
3 ðất Nuôi trồng thủy sản 1.063.772,00 576.383,00 83,40
4 ðất ở tại ñô thị 3.573.627,00 82.331,00 62,90
5 ðất ở tại nông thôn 11.496.636,00 421.809,00 76,70
6 ðất chuyên dùng 136.686,00 442.659,00 57,40
7 ðất tôn giáo, tín
ngưỡng
18.188,00 10.962,00 79,90
Nguồn: Bộ Tài nguyên và Môi trường (2010), [3]).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 93
Phụ lục 6. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất tỉnh Phú Thọ
(tính ñến tháng 6 năm 2011)
Trong ñó
Hộ gia ñình Tổ chức
STT
Loại ñất
Số GCN
ñã cấp
Diện tích ñã
cấp GCN
(ha)
Tỷ lệ %
(so với
DT cần
cấp
GCN)
Số GCN
ñã cấp
Diện tích ñã
cấp GCN
Tỷ lệ
% (so
với DT
cần cấp
GCN)
Số GCN
ñã cấp
Diện tích
ñã cấp
GCN
Tỷ lệ %
(so với
DT cần
cấp
GCN)
I ðất nông nghiệp 288.729,00 185.631,90 79,76 288.704 148.441,91 77,63 25 37.189,99 89,61
1 ðất sản xuất nông nghiệp và
NTTS
254.170,00 75.614,02 82,04 254.165 71.404,69 82,37 05 4.209,33 76,74
2 ðất lâm nghiệp 34.558 110.017,38 78,29 34,538 77.036,72 73,70 20 32.980,66 91,63
3 ðất nông nghiệp khác 1 0,5 5,11 1 0,5 5,11
II ðất phi nông nghiệp 302.236 11.968,90 65,61 300.156 8.163,64 89,85 2.080 3.805,56 41,56
1 ðất ở tại nông thôn 253.719 7.255,40 91,87 253.719 7.255,40 91,87
2 ðất ở tại ñô thị 46.428 903,59 84,25 46.428 903,59 84,25
3 ðất chuyên dùng 2.082 3.805,34 41,76 9 4,35 4,14 2.073 3.800,99 42,20
4 ðất tôn giáo, tín ngưỡng 04 1,78 1,54 04 1,78 1,54
5 ðất nghĩa trang, nghĩa ñịa 01 1,97 0,15 01 1,97 0,15
6 ðất phi nông nghiệp khác 02 0,82 3,21 02 0,82 3,21
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 94
Phụ lục 7. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ
(tính ñến tháng 6 năm 2011)
Trong ñó
Hộ gia ñình Tổ chức
STT
Loại ñất
Số GCN
ñã cấp
Diện
tích ñã
cấp
GCN
(ha)
Tỷ lệ %
(so với
DT cần
cấp
GCN)
Số GCN
ñã cấp
Diện tích ñã
cấp GCN
Tỷ lệ % (so
với DT cần
cấp GCN)
Số GCN
ñã cấp
Diện tích
ñã cấp
GCN
Tỷ lệ %
(so với
DT cần
cấp GCN)
I ðất nông nghiệp 22.994 4.766,08 93,71 22.993 4.757,91 93,99 01 8,17 89,61
1 ðất sản xuất nông nghiệp và
NTTS
22.171 4.650,09 96,17 22.171 4.650,09 96,17
2 ðất lâm nghiệp 161 107,13 41,21 161 107,13 41,21
3 ðất nông nghiệp khác 02 8,86 65,09 01 0,69 20,97 01 8,17 89,61
II ðất phi nông nghiệp 27.668 751,70 75,88 27.530 550,86 98,33 138 200,84 47,91
1 ðất ở tại nông thôn 22.556 439,50 98,71 22.556 439,50 98,71
2 ðất ở tại ñô thị 4.962 99,31 98,98 4.962 99,31 98,98
3 ðất chuyên dùng 150 212,89 58,59 12 12,05 82,42 138 200,84 57,59
4 ðất tôn giáo, tín ngưỡng
5 ðất nghĩa trang, nghĩa ñịa
6 ðất phi nông nghiệp khác
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2618.pdf