Thực trạng và biện pháp quản lý bồi dưỡng giáo viên trường Trung học phổ thông (THPT) ở các huyện trong tỉnh Cà Mau

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Trịnh Hùng Cường Chuyên ngành : Quản lý giáo dục Mã số : 60 14 05 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THỊ THU MAI Thành phố Hồ Chí Minh - 2009 LỜI CẢM ƠN Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến Quý Thầy Cơ, Lãnh đạo trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh, Phịng KHCN & SĐH, Khoa Tâm lí - Giáo dục, Các Phĩ giáo sư, Tiến sĩ đã tham gia giảng dạy và tạo điều kiện để tơi hồn thành lớp cao

pdf120 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1727 | Lượt tải: 2download
Tóm tắt tài liệu Thực trạng và biện pháp quản lý bồi dưỡng giáo viên trường Trung học phổ thông (THPT) ở các huyện trong tỉnh Cà Mau, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
học QLGD khố 16. Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc đến Tiến sĩ Trần Thị Thu Mai, người đã tận tâm giúp đỡ và hướng dẫn tơi thực hiện hồn thành luận văn này. Tơi cũng xin được cảm ơn UBND tỉnh Cà Mau; Ban giám đốc, các Phịng ban Sở GD&ĐT Cà Mau; Lãnh đạo, giáo viên các trường THPT mà tác giả chọn nghiên cứu, các bạn đồng nghiệp và người thân … tất cả đã ủng hộ, quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện hỗ trợ về tinh thần, vật chất và các điều kiện để tơi cĩ thể hồn thành khố học và thực hiện thành cơng đề tài của mình. Mặc dù trong thời gian thực hiện luận văn, tơi đã cĩ rất nhiều cố gắng nhưng chắc chắn luận văn này vẫn cịn cĩ những chỗ hạn chế, thiếu sĩt. Tơi kính mong nhận được sự chỉ bảo, gĩp ý quý báo của Quý Thầy Cơ để luận văn hồn thiện hơn và được ứng dụng thiết thực vào trong quá trình cơng tác quản lý của bản thân cũng như các đồng nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn ! Tác giả Trịnh Hùng Cường DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BGH : Ban giám hiệu BD : Bồi dưỡng BDGV : Bồi dưỡng giáo viên CBQL : Cán bộ quản lý CBQLGD : Cán bộ quản lý giáo dục CT : Chương trình CMNV : Chuyên mơn nghiệp vụ CSVC : Cơ sở vật chất ĐT : Đào tạo ĐNNG : Đội ngũ nhà giáo GD : Giáo dục GD và ĐT : Giáo dục và Đào tạo GV : Giáo viên HS : Học sinh KT-XH : Kinh tế-xã hội ND : Nội dung PP : Phương pháp QL : Quản lý QLGD : Quản lý giáo dục THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thơng UBND : Uỷ ban nhân dân MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Sang thế kỷ XXI, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và cơng nghệ, đặc biệt là cơng nghệ thơng tin, xu thế tồn cầu hĩa kinh tế, sự xuất hiện nền kinh tế tri thức...tạo ra những biến đổi sâu sắc và nhanh chĩng, cho nên Giáo dục và Đào tạo cần phải nhằm mục tiêu phát triển tồn diện con người một cách bền vững. Trong bối cảnh chung của thế giới, Việt nam cũng đang trên bước đường cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa, hội nhập kinh tế thế giới, đẩy nhanh tiến độ phát triển kinh tế-xã hội (KT-XH) đất nước. Địi hỏi nền giáo dục (GD) Việt Nam cần phải đẩy nhanh tiến trình đổi mới để đáp ứng sự phát triển KT-XH của đất nước, đồng thời rút ngắn khoảng cách về trình độ phát triển GD so với các nước trên khu vực và trên thế giới. Đứng trước tình hình ấy, Nghị quyết Đại hội X của Đảng khẳng định mục tiêu GD là: "Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đổi mới tồn diện giáo dục và đào tạo, chấn hưng nền GD Việt Nam làm cho GD cùng với khoa học và cơng nghệ thực sự là quốc sách hàng đầu." [1] Để thực hiện mục tiêu đề ra, Đảng, Nhà nước và ngành Giáo dục và Đào tạo đã cĩ rất nhiều những chủ trương chính sách, văn bản chỉ đạo đào tạo (ĐT) và bồi dưỡng (BD) đội ngũ nhà giáo (ĐNNG). Điều 15, Luật GD năm 2005 khẳng định : "Nhà giáo giữ vai trị quyết định chất lượng GD. Nhà giáo phải khơng ngừng học tập, rèn luyện nêu gương tốt cho người học. Nhà nước tổ chức ĐT, BD nhà giáo..." [29, tr. 15] Nhưng thực tế, theo chỉ thị 40/CT-TW ngày 15/06/2004 của Ban Bí thư đánh giá: Chất lượng chuyên mơn nghiệp vụ (CMNV) của ĐNNG cĩ mặt chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới GD và phát triển KT-XH, đa số vẫn dạy theo lối cũ, nặng về truyền đạt lý thuyết, ít chú ý đến phát triển tư duy, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành của người học; Một bộ phận nhà giáo thiếu gương mẫu trong đạo đức, lối sống, nhân cách, chưa làm gương tốt cho HS. Nguyên nhân dẫn đến thực tế đĩ cĩ nhiều, đặc biệt trong đĩ cĩ nguyên nhân hoạt động quản lý (QL) BD giáo viên (GV) chưa tương xứng, kém hiệu quả. Hiệu trưởng các trường trung học phổ thơng (THPT) đang gặp khĩ khăn về QL bồi dưỡng giáo viên (BDGV). Cĩ nhiều nguyên nhân gây ra những khĩ khăn ấy, như hình thức tổ chức, cơ chế hoạt động, thiếu đội ngũ GV nồng cốt, đặc điểm nhà trường… THPT là cấp học rất quan trọng trong hệ thống GD quốc dân. Sau khi học xong cấp này, tuỳ vào năng lực và điều kiện của từng em học sinh (HS), các em sẽ tham gia học ở các bậc học cao hơn hoặc lao động sản xuất. Chất lượng GD của cấp học phụ thuộc rất nhiều vào cơng tác BDGV THPT. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay với việc thực hiện phân ban cấp THPT, thực hiện thay sách giáo khoa (SGK), đổi mới hình thức đánh giá HS bằng trắc nghiệm khách quan, đổi mới phương pháp (PP) dạy học, sử dụng phương tiện hiện đại trong giảng dạy, kỹ năng cập nhật thơng tin bằng Internet... thì việc BD nâng cao phẩm chất đạo đức, ý thức chính trị, trình độ CMNV cho GV càng trở nâng cấp bách. Nên Hiệu trưởng các nhà trường THPT phải quan tâm đến QL BDGV, tiến hành cải tiến và sáng tạo trong việc QL BDGV, xem đây là cơng việc thường xuyên, lâu dài thì mới cĩ thể theo kịp xu hướng GD mới và nâng cao chất lượng GD. Nghiên cứu về vấn đề QL BDGV hiện nay đã cĩ nhiều cơng trình. Tuy nhiên, tại một số trường ở các huyện vùng sâu, cĩ điều kiện kinh tế khĩ khăn của tỉnh Cà Mau chưa cĩ cơng trình nào đi sâu nghiên cứu việc QL BDGV THPT. Xuất phát từ những lý do trên và căn cứ vào điều kiện, tính phù hợp với năng lực của bản thân, khi chọn đề tài này tơi hy vọng rằng sẽ gĩp phần nâng cao hiệu quả hoạt động QL BDGV, từ đĩ làm cho chất lượng GD ở trường THPT một số huyện trong tỉnh Cà Mau được nâng lên. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu làm rõ thực trạng việc QL BDGV, từ đĩ đề xuất một số biện pháp QL phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả cơng tác BDGV, gĩp phần nâng cao chất lượng GD THPT một số huyện trong tỉnh Cà Mau. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động QL BDGV THPT ở một số huyện trong tỉnh Cà Mau. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Thực trạng và biện pháp QL BDGV trường THPT ở một số huyện trong tỉnh Cà Mau. 4. Giả thuyết nghiên cứu Nếu đánh giá đúng thực trạng cơng tác QL BDGV và đề ra những biện pháp QL BDGV hợp lý thì sẽ gĩp phần nâng cao chất lượng GD THPT ở một số huyện trong tỉnh Cà Mau. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu + Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề QL BDGV THPT. + Khảo sát thực trạng QL BDGV THPT ở một số huyện trong tỉnh Cà Mau. + Phân tích nguyên nhân dẫn tới thực trạng. + Đề xuất những biện pháp QL BDGV THPT trong tỉnh Cà Mau. 6. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu 6.1. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu 7 trường THPT thuộc 5 huyện trong tỉnh Cà Mau: 1. Trường THPT Cái Nước, huyện Cái Nước. 2. Trường THPT Phú Hưng, huyện Cái Nước. 3. Trường THPT Phan Ngọc Hiển, huyện Năm Căn. 4. Trường THPT Thới Bình, huyện Thới Bình. 5. Trường THPT Trần Văn Thời, huyện Trần Văn Thời. 6. Trường THPT U Minh, huyện U Minh. 7. Trường THPT Khánh Lâm, huyện U Minh. 6.2. Giới hạn của đề tài Đề tài chỉ nghiên cứu khía cạnh QL BDGV THPT của Hiệu trưởng. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết + Phân tích các văn bản về chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về GD và ĐT, các văn bản của ngành GD và ĐT cĩ liên quan đến đề tài. + Phân tích các tài liệu khoa học về QL, QLGD và QL trường học cĩ liên quan đến đề tài. + Nghiên cứu các loại sách báo, tạp chí cĩ liên quan đến đề tài. 7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp điều tra, khảo sát bằng phiếu + Thu thập các tài liệu thực tế, tìm hiểu các đặc trưng, tính chất của vấn đề. + Sử dụng hệ thống câu hỏi đối với cán bộ quản lý (CBQL), GV các trường nghiên cứu để thu thập số liệu, đánh giá thực trạng QL BDGV. 7.2.2. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động Nghiên cứu các kế hoạch của nhà trường, các tài liệu, các loại báo cáo sơ kết, tổng kết, báo cáo chuyên đề, các loại số liệu ... để nhận định, đánh giá đúng thực trạng QL BDGV. Phân tích được nguyên nhân để đề ra biện pháp phù hợp. 7.2.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm Nghiên cứu và tổng kết thực tiễn QL BDGV mà các biện pháp của nĩ mang lại giá trị thực tiễn và lý luận để phổ biến. Đồng thời phát hiện một số tiêu cực để ngăn ngừa. Từ đĩ làm cơ sở xây dựng các biện pháp cho đề tài. 7.2.4. Phương pháp khảo nghiệm tính hợp lý và khả thi của các biện pháp Sử dụng bảng hỏi các biện pháp đề xuất với các CBQL, GV để tìm ra tính cần thiết và khả thi của các biện pháp. 7.3. Phương pháp sử dụng tốn thống kê Dùng phương pháp tốn thống kê để xử lý số liệu điều tra. 8. Những đĩng gĩp mới của đề tài Đề tài nêu lên một số thực trạng về công tác quản lý bồi dưỡng GV THPT của tỉnh Cà Mau; phân tích những ưu điểm, hạn chế của công tác này ở các trường THPT trong một số huyện. Đồng thời đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác QL BDGV THPT của tỉnh Cà mau. Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề GV cĩ vai trị chủ đạo trong việc nâng cao chất lượng và hiệu quả GD. Do đặc điểm của cơng việc, GV phải thường xuyên được BD, tự BD để cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ nghiệp vụ nhằm đáp ứng yêu cầu của xã hội. Vấn đề QL BDGV sao cho cĩ hiệu quả cũng vì thế mà ngày càng được quan tâm. Cĩ rất nhiều những cơng trình nghiên cứu về vấn đề BDGV: - Trong cuốn: Phát triển GD và ĐT nhân tài của Nghiêm Đình Vỳ và Nguyễn Khắc Hưng đã khẳng định “Thầy giáo là yếu tố quyết định hàng đầu đối với chất lượng GD, do đĩ muốn phát triển GD thì trước hết và trên hết phải phát triển đội ngũ GV cả về số lượng và chất lượng” [44, tr. 116]. Từ đĩ, đưa ra những nghiên cứu về những thời kỳ biến chuyển của GV và đề nghị về những cải cách chương trình (CT) ĐT GV. - Trong giáo trình BD Hiệu trưởng trường trung học cơ sở (THCS), tập 3, do Chu Mạnh Nguyên chủ biên, Thạc sĩ Đỗ Thị Hồ đã đưa ra tầm quan trọng, mục tiêu, nguyên tắc, nội dung (ND) và biện pháp BDGV. - Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: “Bất cứ hồn cảnh nào dù khĩ khăn đến đâu, ngành GD cũng tìm mọi biện pháp mở trường, lớp (dài hạn, ngắn hạn, cấp tốc, tập trung, phân tán, nhĩm nhỏ…) để ĐT, BD đội ngũ.” [42,tr.201] Đồng thời tác giả cũng đưa ra một số bài học về BD đội ngũ. - Trong cuốn: “Cẩm nang nâng cao năng lực và phát triển đội ngũ GV do PSG. TS Trần Quang Quý chỉ đạo biên soạn đã đề cập rất nhiều đến nghề thầy, người thầy, năng lực sư phạm và con đường nâng cao năng lực sư phạm. - Cuốn: “Giải pháp tổng thể quản lý nhà trường hiệu quả trong thời kỳ hội nhập quốc tế” do Hồ Phương Lan biên tập đã nêu lên những yêu cầu xây dựng và phát triển đội ngũ, việc tăng cường QL, xây dựng và phát triển đội ngũ. - Một số Luận văn thạc sĩ như: “Một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả BD nghiệp vụ sư phạm cho GV THCS huyện Định quán, tỉnh Đồng Nai” của Vũ Hồng Chương. “Các biện pháp xây dựng và phát triển đội ngũ GV của hiệu trưởng trường THPT Bán cơng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” của Vũ Thị Thanh Huyền. - Một số các văn bản của Đảng và Nhà nước về cơng tác QL BDGV như: + Chiến lược phát triển GD 2001-2010 đã đưa ra các giải pháp phát triển GD, trong đĩ cĩ giải pháp về phát triển ĐNNG, đổi mới PP GD. + Chỉ thị số 18/2001/CT-TTg của Thủ tướng chính phủ về một số biện pháp cấp bách xây dựng ĐNNG của hệ thống GD quốc dân cĩ đề cập đến cơng tác xây dựng đội ngũ GV phổ thơng. + Chỉ thị số 22/2003/CT-BGD&ĐT của Bộ trưởng Bộ GD và ĐT về việc BD nhà giáo và CBQL hàng năm đã đề ra mục tiêu, đối tượng, ND, PP BD nhà giáo và CBQL. + Chỉ thị số 40/CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư về việc xây dựng và nâng cao chất lượng ĐNNG và CBQL đã chỉ đạo: “Tiến hành ra sốt, sắp xếp lại ĐNNG, CBQLGD để cĩ kế hoạch ĐT BD đảm bảo đủ số lượng và cân đối về cơ cấu; nâng cao trình độ CMNV, đạo đức cho ĐNNG, CBQLGD.” + Quyết định số 09/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt đề án “Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ và CBQLGD giai đoạn 2001-2010 đã xác định mục tiêu, các nhiệm vụ chủ yếu, các giải pháp cho việc xây dựng và phát triển ĐNNG và CBQLGD. - Cịn cĩ rất nhiều các bài báo, tạp chí viết về biện pháp QL BDGV. Tuy nhiên, chưa cĩ cơng trình nghiên cứu nào đề cập đến thực trạng và biện pháp QL BDGV THPT trong tỉnh Cà mau. 1.2. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu 1.2.1. Quản lý, quản lý GD, quản lý nhà trường 1.2.1.1. Quản lý Quản lý là thuộc tính tồn tại trong các hình thái KT-XH. Thuật ngữ “quản lý” đã lột tả bản chất của hoạt động này trong thực tiễn. Bao gồm hai quá trình khác nhau. “Quản” là quá trình coi sĩc, giữ gìn, duy trì ở trạng thái ổn định. “Lý” là quá trình sửa sang, sắp xếp, đổi mới, đưa đến sự phát triển. Tuỳ thuộc vào quan điểm, gĩc độ nghiên cứu, QLcĩ nhiều định nghĩa khác nhau. + Các-Mác đã ví QL như một nhạc trưởng: “Một chiếc độc tấu vĩ cầm thì tự mình điều khiển lấy mình, cịn giàn nhạc thì cần phải cĩ nhạc trưởng”[27,tr.480] + Nhà lí luận kinh tế người Pháp H.Fayon cho rằng “QL là sự dự đốn và lập kế hoạch, tổ chức điều khiển, phối hợp và kiểm tra” [13, tr. 89] + F.W.Taylor cho rằng “QL là biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm, và sau đĩ hiểu được rằng họ đã hồn thành cơng việc một cách tốt nhất và rẻ nhất.” + GS. Hà Thế Ngữ và GS. Đặng Vũ Hoạt thì cho rằng “QL là quá trình định hướng, quá trình cĩ mục tiêu, QL một hệ thống là quá trình tác động đến hệ thống nhằm đạt được mục tiêu nhất định”[31, tr. 225] + Theo GS.TS Nguyễn Ngọc Quang: “QL là tác động cĩ mục đích, cĩ kế hoạch của chủ thể QL đến tập thể những người lao động (nĩi chung là khách thể QL) nhằm thực hiện những mục tiêu dự kiến.”[37,tr.24] + Hà Sĩ Hồ cho rằng “QL là quá trình tác động cĩ định hướng, cĩ tổ chức, lựa chọn trong số các tác động cĩ thể dựa trên các thơng tin về tình trạng của đối tượng nhằm giữ cho sự vận hành của đối tượng được ổn định và làm cho nĩ phát triển tới mục đích đã định.” [21, tr. 21] + Theo từ điển GD học: “QL là hoạt động hay tác động cĩ định hướng, cĩ chủ đích của chủ thể QL (người QL) đến khách thể QL (người bị QL) trong một tổ chức nhằm làm cho một tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức.” [19, tr. 326] Nĩi tĩm lại, mặc dù được diễn đạt dưới nhiều gốc độ khác nhau nhưng các quan điểm về QL đã nêu đều thể hiện được ND: “QL là những tác động của chủ thể QL trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngồi tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất.” [24, tr. 8] “Cách QL với tư cách thực hành nĩ là nghệ thuật, cịn kiến thức cĩ tổ chức làm cơ sở cho nĩ cĩ thể coi như là một nghệ thuật” [18, tr. 23] Như vậy ta thấy rằng : QL vừa là khoa học lại vừa là nghệ thuật. QL cĩ các chức năng cơ bản sau: Hoạch định-Tổ chức-Điều khiển- Kiểm tra [30, tr. 68] + Hoạch định: Hoạch định là quá trình ấn định những mục tiêu và định những biện pháp tốt nhất để thực hiện những mục tiêu đĩ. Cĩ hai loại hoạch định là hoạch định chiến lược và hoạch định tác nghiệp. Hoạch định chiến lược là đưa ra những mục tiêu và những biện pháp lớn cĩ tính cơ bản để đạt được mục tiêu trên cơ sở các nguồn lực hiện cĩ cũng như các nguồn lực cĩ khả năng huy động. Cịn hoạch động tác nghiệp là đưa ra nhằm nâng cao hiệu quả và thường ở các lĩnh vực cụ thể. Nếu khơng cĩ các mục tiêu rõ ràng, việc QL chỉ là ngẫu nhiên và khơng cĩ một cá nhân và một nhĩm người nào cĩ thể thực hiện nhiệm vụ một cách cĩ kết quả, cĩ hiệu quả. + Tổ chức: Tổ chức là một trong những chức năng chung của QL, liên quan đến các hoạt động thành lập nên các bộ phận trong tổ chức đảm nhận những hoạt động cần thiết, xác định các mối quan hệ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm giữa các bộ phận đĩ. Mục tiêu của cơng tác tổ chức là tạo nên một mơi trường nội bộ thuận lợi cho mỗi cá nhân, mỗi bộ phận phát huy được năng lực và nhiệt tình cuả mình, đĩng gĩp tốt nhất vào sự hồn thành mục tiêu chung của tổ chức. + Điều khiển: Là chức năng chung của QL, là hoạt động hướng dẫn, đơn đốc, động viên và thúc đẩy các thành viên trong tổ chức làm việc với hiệu quả cao để đạt được mục tiêu của tổ chức. Chức năng này địi hỏi những nhà QL phải thực hiện tốt nguyên tắc thống nhất chỉ huy và thực hiện tốt chế độ thủ trưởng, cĩ sự tỉnh táo, nhạy bén và hiểu biết thấu đáo về tâm lý, giao tế nhân sự, cĩ những kỹ thuật chuẩn mạch tốt để xác định nguyên nhân của những vấn đề khĩ khăn về mặt nhân sự, cĩ sự hiểu biết đầy đủ về nghệ thuật cải biến con người và xác định chính các PP đĩ phù hợp với điều kiện bên trong và bên ngồi của tổ chức. + Kiểm tra: Chức năng QL của việc kiểm tra là đo lường và chấn chỉnh việc thực hiện nhằm đảm bảo hồn thành các mục tiêu của tổ chức và các kế hoạch vạch ra. Quá trình kiểm tra gồm: Xây dựng tiêu chuẩn, đo lường việc thực hiện, điều chỉnh các sai lệch. Các hình thức kiểm tra bao gồm: Kiểm tra dự phịng, kiểm tra hiện hành, kiểm tra phản hồi và kiểm tra trọng điểm. Các loại kiểm tra bao gồm: Kiểm tra hành vi, kiểm tra tài chính, kiểm tra tác nghiệp. Trong quá trình kiểm tra giúp nhà QL đơn đốc, điều chỉnh, động viên, nhắc nhở các cá nhân. Như vậy, đây là chức năng cuối cùng cũng là chức năng tiền đề cho quá trình QL mới. 1.2.1.2. Quản lý giáo dục GD là hoạt động đặc biệt của xã hội. Nĩ tồn tại, vận động và phát triển với tư cách là một hệ thống. Nĩ thực hiện chức năng truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm của lịch sử xã hội qua các thế hệ, làm cho xã hội phát triển. Để quá trình này đạt được hiệu quả, sự ra đời của quản lý giáo dục (QLGD) là một tất yếu khách quan. Cũng như khái niệm QL, QLGD cũng cĩ nhiều cách định nghĩa khác nhau. + Theo từ điển GD học (2001), NXB từ điển bách khoa Hà Nội thì QLGD (theo nghĩa rộng) là thực hiện việc QL trong lĩnh vực GD. QLGD (theo nghĩa hẹp) thì chủ yếu là QLGD thế hệ trẻ, GD nhà trường, GD trong hệ thống GD quốc dân. + Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “QLGD là hệ thống những tác động cĩ mục đích, cĩ kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lí GD của Đảng, thực hiện các tính chất của nhà trường xã hội Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học-GD thế hệ trẻ, đưa hệ GD tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất.” [37, tr. 35] + Theo tác giả Trần Kiểm: “QLGD là một chuỗi tác động hợp lí (cĩ mục đích, tự giác, hệ thống, cĩ kế hoạch) mang tính tổ chức-sư phạm của chủ thể QL đến tập thể GV và HS, đến những lực lượng GD trong và ngồi nhà trường nhằm huy động họ cùng cơng tác, phù hợp, tham gia vào mọi hoạt động của nhà trường nhằm làm cho quá trình này vận hành tối ưu tới việc hồn thành những mục tiêu dự kiến.” [26, tr. 16] + Tác giả Nguyễn Gia Quý cho rằng: “QLGD là tác động cĩ ý thức của chủ thể QL đến khách thể QL, nhằm đưa hoạt động GD tới mục tiêu đã định, trên cơ sở nhận thức và vận dụng đúng những quy luật khách quan của hệ thống. QLGD vận dụng bốn chức năng QL: Lập kế hoạch, tổ chức triển khai kế hoạch, kiểm tra-đánh giá để thực hiện các nhiệm vụ cơng tác của mình”[38, tr. 2] Như vậy, mặc dù được diễn đạt ở nhiều cách khác nhau, nhưng bản chất của QLGD vẫn là sự tác động của chủ thể QL đến đối tượng QL một cách cĩ định hướng, cĩ chủ đích nhằm đưa hoạt động của từng cơ sở GD vận hành và đạt mục tiêu đề ra. QLGD trong xã hội ta hiện nay là hướng tới việc nâng cao dân trí, ĐT nhân lực, BD nhân tài. Cịn ở gĩc độ nhân cách thì QLGD là QL sự hình thành và phát triển của nhân cách. 1.2.1.3. Quản lý nhà trường Nhà trường là một tổ chức xã hội được hình thành để thực hiện mục tiêu riêng. Nhà trường là tổ chức cơ sở của hệ thống GD, là nơi tập hợp những người thực hiện nhiệm vụ chung: Dạy và học, GD và ĐT những nhân cách theo mục tiêu đề ra. Mỗi tổ chức phải luơn được QL. Trường học cũng nằm trong đặc điểm này. + Tác giả Phạm Minh Hạc cho rằng: “QL nhà trường là thực hiện đường lối GD của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lí GD để tiến tới mục tiêu GD, mục tiêu ĐT đối với ngành GD, với thế hệ trẻ và từng HS” [17, tr. 66] + Tác giả Chu Mạnh Nguyên cho rằng: “QL nhà trường là hệ thống những tác động sư phạm hợp lí và cĩ hướng đích của chủ thể QL đến tập thể GV, HS, các lực lượng xã hội trong và ngồi nhà trường nhằm huy động và phối hợp sức lực, trí tuệ của họ vào mọi hoạt động của nhà trường hướng vào việc hồn thành cĩ chất lượng và hiệu quả mục tiêu dự kiến” [33, tr.190] Trong nhà trường, hệ QL là lãnh đạo nhà trường, cịn hệ bị QL là GV và HS. QL nhà trường thực chất là quá trình QL của CBQL tác động đến quá trình dạy của GV, quá trình học của HS nhằm làm cho hoạt động dạy học từ trạng thái này chuyển sang trạng thái khác để nhằm đạt mục tiêu ĐT. 1.2.2. Một số vấn đề liên quan đến quản lý bồi dưỡng GV 1.2.2.1. Bồi dưỡng và bồi dưỡng giáo viên, quản lý bồi dưỡng GV * Bồi dưỡng Khái niệm bồi dưỡng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau. Xét về nghĩa tinh thần, BD là làm tăng thêm về năng lực phẩm chất.[41,tr.95] Xét về kiến thức nghiệp vụ, BD là làm cho tốt hơn, giỏi hơn. [45, tr. 101] “BD là rèn luyện thêm cho những người vốn cĩ khả năng cho trở thành những người giỏi hơn (bồi là vun thêm)” [11, tr. 75] Nĩi tĩm lại, BD thực chất là quá trình bổ sung thêm những tri thức, cập nhật thêm những cái mới để làm tăng thêm vốn hiểu biết, kỹ năng nghiệp vụ từ đĩ nâng cao hiệu quả lao động. * Bồi dưỡng giáo viên BDGV là quá trình bổ sung nhằm mục đích nâng cao và hồn thiện năng lực sư phạm của GV. “BDGV được coi là hoạt động ĐT lại, giúp GV cập nhật được những kiến thức khoa học chuyên ngành, những PP mới, tiếp thu những kinh nghiệm GD tiên tiến, để từ đĩ nâng cao thêm trình độ chuyên mơn và nghiệp vụ sư phạm. Vì vậy, Nhà trường và các cơ quan QLGD cần cĩ kế hoạch lâu dài về BDGV nhằm thoả mãn nhu cầu nghề nghiệp của Nhà giáo, đồng thời đáp ứng những địi hỏi nâng cao chất lượng GD, ĐT của cơ sở GD. BDGV được tiến hành chủ yếu dưới hai hình thức: Tập trung và thường xuyên”. [19, tr. 30, 31] “BDGV nhằm nâng cao nhận thức chủ nghĩa Mác-Lê Nin; đường lối quan điểm của Đảng; chủ trương chính sách của Nhà nước và của ngành; nâng cao năng lực CMNV theo hướng cập nhật, hiện đại hố phù hợp với thực tiễn GD Việt Nam để đáp ứng các yêu cầu đổi mới về mục tiêu, ND, PP GD.”[6] Tĩm lại, BDGV thực chất là nhằm bổ sung thêm những kiến thức cịn thiếu, đã lạc hậu, cập nhật thêm cho GV những kiến thức về khoa học GD, về ND CT SGK, về đổi mới PP, những kiến thức về chính trị, kinh tế, xã hội... nâng cao trình độ mọi mặt cho GV nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của sự nghiệp GD, phục vụ cơng nghiệp hố, hiện đại hĩa đất nước. * Quản lý bồi dưỡng giáo viên QL BDGV là việc thực hiện các chức năng QL trong quá trình tổ chức BDGV từ chức năng Hoạch định-Tổ chức-Điều khiển đến khâu kiểm tra để cơng tác BDGV đạt mục tiêu, hiệu quả. 1.2.2.2. Biện pháp quản lý bồi dưỡng giáo viên “Biện pháp là cách làm, cách giải quyết một vấn đề cụ thể” [39, tr. 58] Biện pháp quản lý BDGV được hiểu là những cách thức, những phương tiện mà các cấp QL, các nhà QL dùng để tác động lên đội ngũ GV nhằm đạt được mục đích nhất định về nhận thức, tư tưởng, tình cảm, chuyên mơn, năng lực theo yêu cầu của xã hội về GD và ĐT. 1.2.3. Tầm quan trọng, sự cần thiết và nội dung quản lý bồi dưỡng GV 1.2.3.1. Tầm quan trọng “Cơng tác nâng cao trình độ đội ngũ GV được coi là nhiệm vụ quan trọng, mang tính quy luật; là điều kiện khơng thể thiếu để nâng cao vai trị GV và chất lượng GD, đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nước.” [40] Xuất phát từ vai trị của người GV, họ là lực lượng chủ đạo, quyết định chất lượng GD. Mục tiêu GD cĩ đạt được hay khơng, đạt được ở mức độ nào phụ thuộc rất lớn vào phẩm chất, năng lực của người GV. Vì thế, việc BD nâng cao chất lượng đội ngũ GV cĩ tầm quan trọng rất lớn trong việc nâng cao chất lượng và hiệu quả GD. “Huấn luyện và ĐT cán bộ là yêu cầu quan trọng để tổ chức tồn tại và phát triển.” [25, tr. 147] Hiện nay, chúng ta đang bước vào thế kỷ của tri thức, xã hội được xây dựng trên nền tảng của tri thức. UNESCO khẳng định: “GD là chìa khĩa để tiến tới thế giới tốt đẹp hơn”, và khuyến cáo rằng: “Khơng cĩ một sự tiến bộ nào, sự thành đạt nào cĩ thể tách khỏi sự tiến bộ và thành đạt trong lĩnh vực GD của quốc gia đĩ. Và những quốc gia nào coi nhẹ GD hoặc khơng đủ tri thức và khả năng cần thiết để làm GD một cách cĩ hiệu quả thì số phận của quốc gia đĩ xem như đã an bài và điều đĩ cịn tệ hơn cả sự phá sản.”[2,tr.253] GD ngày nay vừa là mục tiêu vừa là động lực của sự phát triển. Đầu tư cho GD là đầu tư cho sự phát triển. Cơng tác BDGV thực chất là cơng tác đầu tư phát triển nguồn nhân lực cho ngành GD. Trong tình hình GD hiện nay thì cơng tác này cĩ tầm quan trọng to lớn trước đổi mới về GD và ĐT. 1.2.3.2. Sự cần thiết Nghị quyết lần thứ hai, Ban chấp hành trung ương Đảng khĩa VIII đánh giá: “GD và ĐT nước ta cịn nhiều yếu kém bất cập cả về quy mơ, cơ cấu và nhất là chất lượng và hiệu quả; chưa đáp ứng kịp với những địi hỏi ngày càng cao về nhân lực của cơng cuộc đổi mới về KT- XH, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, thực hiện cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa” [32] Tại văn kiện Đại hội Đảng lần thứ X đánh giá: “Chất lượng GD và ĐT cịn thấp. Khoa học và cơng nghệ chưa đáp ứng kịp thời yêu cầu của cơng nghiệp hĩa, hiện đại hố.” [16, tr. 63] Một trong những nguyên nhân dẫn đến thực trạng GD như trên là chất lượng đội ngũ GV. Vì thế trong quyết định của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt đề án dây dựng ĐNNG, cán bộ quản lý giáo dục (CBQLGD) giai đoạn 2005-2010 đã xác định mục tiêu là: “Xây dựng ĐNNG và CBQLGD theo hướng chuẩn hĩa, nâng cao chất lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt trú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, trình độ chuyên mơn của Nhà giáo, đáp ứng địi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp GD trong cơng cuộc đẩy mạnh cơng nghiệp hĩa hiện đại hĩa đất nước” [35] Để đáp ứng được mục tiêu trên, cơng tác QL BDGV là rất cần thiết. Thực tế, chất lượng của đội ngũ GV phụ thuộc rất lớn vào quá trình ĐT của các trường Đại học và đặc biệt là chất lượng BD trong quá trình GV cơng tác giảng day. Ngày nay, với sự phát triển nhanh của khoa học cơng nghệ, sự địi hỏi ngày càng cao của GD mà GV với nghề nghiệp đặc thù, phần lớn thời gian dành cho lao động sư phạm, việc tổ chức BD, tự BD chưa thường xuyên, kém hiệu quả địi hỏi cơng tác QL BDGV một cách khoa học, cĩ tổ chức, cĩ kế hoạch là vấn đề rất quan trọng và rất cần thiết. 1.2.3.3. Một số nội dung quản lý bồi dưỡng giáo viên * Quản lý mục tiêu bồi dưỡng giáo viên QL BDGV nhằm giúp GV hồn thiện hơn về chuyên mơn, nghiệp vụ, cập nhật kiến thức, PP mới. Trang bị thêm cho GV về trình độ chính trị, tin học, ngoại ngữ. Làm cho ĐNNG được chuẩn hĩa, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu; nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức lới sống, lương tâm, tay nghề, gĩp phần nâng cao chất lượng GD và ĐT, đáp ứng địi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa. * Quản lý nội dung bồi dưỡng giáo viên QL BDGV là việc thực hiện các chức năng QL trong quá trình BDGV. Cụ thể: Trong việc xây dựng kế hoạch QL BDGV phải dựa trên cơ sở các văn bản hướng dẫn của ngành, sự phối hợp giữa Sở GD và ĐT với các nhà trường THPT, trên cơ sở rà sốt tình hình đội ngũ GV và điều kiện của đơn vị .v.v…để xây dựng kế hoạch BD trước mắt cũng như lâu dài. Trong quá trình tổ chức: Trên cơ sở kế hoạch, Sở GD và ĐT và các trường THPT tiến hành tổ chức BDGV với các nội ND, hình thức BD đã được hoạch định trước. Trong khâu kiểm tra: Cần tiến hành kiểm tra về số lượng, đối tượng tham gia BD, kiểm tra tiến độ thực hiện theo kế hoạch, kiểm tra về nội dung, hình thức, điều kiện tổ chức và kiểm tra tính hiệu quả của cơng tác này. Việc thực hiện các chức năng trên nhằm làm hiệu quả QL các nội dung: + BD để GV nâng lên trình độ trên chuẩn. + BD để GV cập nhật kiến thức, PP (Cịn gọi là BD thường xuyên). BD đổi mới CT, SGK mới (Cịn gọi là BD thay sách). + BD về trình độ chính trị, tin học, ngoại ngữ. Trong quá trình tổ chức QL BDGV cần phải cĩ sự đồng bộ từ Bộ GD và ĐT, Sở GD và ĐT đến các trường. * Quản lý hình thức bồi dưỡng giáo viên Cơng tác QL hình thức BDGV hiện nay thường được tiến hành QL các hình thức BD sau: * BD tập trung: Đây là hình thức tổ chức BD theo khố, từng đợt hay theo từng chu kỳ. Hình thức này thường dùng để BD chính trị, BD thường xuyên theo chu kỳ, BD thay SGK, BD nâng cao năng lực…Đây là hình thức BD được sử dụng khá phổ biến do Sở GD và ĐT phối hợp với các cơ sở GD, các trường Đại học sư phạm tổ chức. * BD từ xa: Đây là hình thức BD thơng qua hệ thống giáo trình, tài liệu, hoặc cĩ thể sử dụng các phương tiện cơng nghệ thơng tin để truyền tải kiến thức. * BD qua việc tổ chức tham quan, đi thực tế: Đây là hình thức BD mang lại nhiều bổ ích cho GV. Tuy nhiên, vì điều kiện thời gian và tài chính nên hình thức này ít được phổ biến. * BD tại chỗ: Ngay tại các nhà trường, GV được tổ chức BD thơng qua các hoạt động của các câu lạc bộ trong trường, các buổi sinh hoạt chuyên mơn, các hội thảo hay các chuyên đề ngoại khĩa. “Việc BD dưỡng tại chỗ, “người thực, việc thực” là hiệu quả nhất. Hệ thống QL lí tưởng là một hệ thống trong đĩ tất cả các cán bộ đều được ĐT tốt, họ đều biết làm việc, cấp trên và cấp dưới tin tưởng nhau, khơng cần kiểm sốt thái quá.” [25, tr. 147] Bên cạnh những hình thức BD trên, cịn cĩ một hình thức nữa, nĩ là mục tiêu của các hình thức BD trên, mà GV nào muốn nâng cao trình độ chuyên mơn, nghiệp vụ phải thường xuyên thực hiện đĩ là hình thức tự BD. Mỗi GV tự mình thơng qua các loại sách, báo, tài liệu, mạng Internet… mà thu thập thêm thơng tin, rèn luyện thêm về kiến thức, kỹ năng … nhằm phục vụ tốt cho cơng tác giảng dạy, GD. Đây là hình thức BD mang lại hiệu quả rất lớn. * Đặc thù của nội dung quản lý bồi dưỡng giáo viên BDGV là nhằm để cập nhật, bổ sung cho GV những kiến thức, kỹ năng, phương pháp mới nhằm làm cho cơng tác giảng dạy, GD đạt hiệu quả hơn. Vì thế, quá trình QL BDGV cần phải đảm bảo các yêu cầu sau._.: Nội dung BD phải đáp ứng được các yêu cầu, mục tiêu của từng loại hình BD. Đối tượng BD là GV, cĩ người nhiều lứa tuổi khác nhau, vốn sống, kinh nghiệm cũng khác nhau. Nên cần phải chọn PP BD thích hợp, linh hoạt, cần chú ý đến việc khai thác nhiều kênh thơng tin, hướng người được BD thực hiện tự nghiên cứu, tự học là chính. Thời gian tổ chức BD cũng phải được cân nhắc phù hợp với từng loại hình BD, từng đối tượng. 1.2.4. Trường THPT Trường THPT là loại hình trường học nằm trong hệ thống GD quốc dân, thực hiện nhiệm vụ “GD THPT được thực hiện trong ba năm học, từ lớp 10 đến lớp 12” [29, tr. 20] 1.2.4.1. Vai trị, vị trí, mục tiêu GD của trường THPT - Trường THPT cĩ vai trị to lớn trong việc ĐT ra thế hệ HS cĩ khả năng sáng tạo, ham học hỏi để lĩnh hội kiến thức. Đặc biệt, với sự phát triển của cơng nghệ thơng tin, xu hướng hội nhập hố, tồn cầu hố, xã hội hố GD, GD kết hợp với nghiên cứu khoa học … thì vai trị của trường THPT lại càng trở nên quan trọng, trường THPT đã gĩp phần hồn thiện kiến thức phổ thơng, chuẩn bị, định hướng nghề nghiệp chuẩn bị cho HS vào đời hoặc học ở những bậc cao hơn. Làm tốt vai trị trên, trường THPT đã gĩp phần làm phát triển KT – XH, đưa đất nước dần tiến kịp với trình độ phát triển của các nước trên khu vực và thế giới. - Theo Điều 2 của Điều lệ trường trung học: “Trường trung học là cơ sở GD phổ thơng của hệ thống GD quốc dân. Trường cĩ tư cách pháp nhân và con dấu riêng” [7, tr.2] Theo Điều 26, luật GD 2005: “GD THPT được thực hiện trong 3 năm học, từ lớp 10 đến lớp 12. HS vào lớp 10 phải cĩ bằng tốt nghiệp THCS, cĩ tuổi là 15” [29, tr. 20] Về mục tiêu ĐT của trường THPT: Điều 27 của luật GD xác định: “Mục tiêu của GD phổ thơng là giúp HS phát triển tồn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kĩ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm cơng dân, chuẩn bị cho HS tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ tổ quốc”. Trong đĩ mục tiêu GD THPT được xác định cụ thể là: “Nhằm giúp HS củng cố và phát triển những kết quả của GD THCS, hồn thiện học vấn phổ thơng và cĩ những hiểu biết thơng thường về kĩ thuật, hướng nghiệp, cĩ điều kiện phát huy năng lực cá nhân để lựa chọn hướng phát triển tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động”[29,tr.23] Với những mục tiêu trên, yêu cầu về ND PP của GD phổ thơng như sau: “ND GD phổ thơng phải củng cố, phát triển những ND đã học ở THCS, hồn thành ND GD phổ thơng. Ngồi ra ND chủ yếu nhằm đảm bảo chuẩn kiến thức phổ thơng, cơ bản, tồn diện và hướng nghiệp cho mọi HS, cịn cĩ ND nâng cao ở một số mơn học để phát triển năng lực đáp ứng nguyện vọng của HS. PP GD phổ thơng phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS, phù hợp với đặc điểm của từng lớp, mơn học, BD PP tự học, khả năng làm việc theo nhĩm, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho HS”[29,tr.22,23] 1.2.4.2. Đặc trưng tổ chức sư phạm và kinh tế-xã hội của trường THPT Trường THPT cĩ trách nhiệm thực hiện các mục tiêu, CT GD, PP GD và các hướng dẫn CMNV do Bộ GD và ĐT và các cấp QLGD ban hành. Trường THPT chịu sự QL và chỉ đạo của các cấp QLGD theo sự phân cấp hiện hành. Cụ thể là chịu sự QL trực tiếp của Sở GD và ĐT của tỉnh đồng thời chịu sự QL về mặt lãnh thổ của UBND huyện (TP). Sử dụng nguồn nhân lực là GV do Sở GD và ĐT phân cơng, được Hiệu trưởng tiếp nhận và GV được hưởng lương và các khoản phụ cấp khác từ ngân sách nhà nước. Trường THPT cĩ trách nhiệm sử dụng tốt các nguồn nhân lực, vật lực, tài lực do nhà nước cung cấp để gĩp phần nâng cao chất lượng GD, chất lượng dạy và học. Ngồi ra nhiệm vụ và quyền hạn của trường trung học (trong đĩ cĩ trường THPT) được xác định trong điều lệ trường trung học như sau: 1. Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động GD khác của CT GD phổ thơng. 2. QL GV, cán bộ, nhân viên; tham gia và điều động GV, cán bộ, nhân viên. 3. Tuyển sinh và tiếp nhận HS, vận động HS đến trường, QL HS theo quy định của Bộ GD VÀ ĐT. 4. Thực hiện kế hoạch phổ cập GD trong phạm vi cộng đồng. 5. Huy động, QL sử dụng các nguồn lực cho hoạt động GD. Phối hợp với gia đình HS, tổ chức và cá nhân trong hoạt động GD. 6. QL, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất (CSVC), trang thiết bị theo quy định của Nhà nước. 7. Tổ chức cho GV, nhân viên và HS tham gia hoạt động xã hội. 8. Tự đánh giá chất lượng GD và chịu sự kiểm định chất lượng GD của cơ quan cĩ thẩm quyền kiểm định chất lượng GD. 9. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Pháp luật. Như vậy, “Trường học hỗ trợ học tập liên tục và phát triển của HS cũng như hỗ trợ sự phát triển liên tục của các nhà GD. Khơng thể cĩ người này mà khơng cĩ người kia. Xây dựng văn hĩa học tập chuyên nghiệp trong trường học là điều kiện cần thiết để học tập liên tục và đặc biệt quan trọng nếu chúng ta phải liên kết sự phát triển chuyên mơn với đổi mới về giảng dạy, học tập và GD ở trường.” [34, tr. 275] 1.2.5. Giáo viên và đặc điểm lao động của giáo viên THPT 1.2.5.1. Giáo viên và vai trị của người giáo viên THPT Điều lệ trường trung học xác định: “GV là người làm nhiệm vụ giảng dạy, GD trong nhà trường”[7, tr.15] GV bộ mơn cĩ những nhiệm vụ sau đây : + Dạy học và GD theo CT, kế hoạch GD; soạn bài; dạy thực hành thí nghiệm, kiểm tra, đánh giá theo quy định; vào sổ điểm, ghi học bạ đầy dủ, lên lớp đúng giờ, QL HS trong các hoạt động GD do nhà trường tổ chức, tham gia các hoạt động của tổ chuyên mơn; + Tham gia cơng tác phổ cập GD ở địa phương; + Rèn luyện đạo đức, học tập văn hố, BD CMNV để nâng cao chất lượng, hiệu quả giảng dạy và GD; + Thực hiện Điều lệ nhà trường; thực hiện quyết định của Hiệu trưởng, chịu sự kiểm tra của Hiệu trưởng và các cấp QLGD; + Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo, gương mẫu trước HS, thương yêu, tơn trọng HS, đối xử cơng bằng với HS, bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của HS, đồn kết, giúp đỡ đồng nghiệp; + Phối hợp với GV chủ nhiệm, các GV khác, gia đình HS, Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong dạy học và GD HS. + Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật. GV chủ nhiệm, ngồi các nhiệm vụ quy định như GV cịn cĩ những nhiệm vụ sau đây: + Tìm hiểu và nắm vững HS trong lớp về mọi mặt để cĩ biện pháp tổ chức GD sát đối tượng, nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp; + Cộng tác chặt chẽ với gia đình HS, chủ động phối hợp với các GV bộ mơn, Đồn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội cĩ liên quan trong hoạt động giảng dạy và GD HS của lớp mình chủ nhiệm; + Nhận xét, đánh giá và xếp loại HS cuối kỳ và cuối năm học, đề nghị khen thưởng và kỷ luật HS, đề nghị danh sách HS được lên lớp thẳng, phải kiểm tra lại, phải rèn luyện thêm về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè, phải ở lại lớp, hồn chỉnh việc ghi vào sổ điểm và học bạ HS; + Báo cáo thường kì hoặc đột xuất về tình hình của lớp với Hiệu trưởng. [7, tr.15, 16] Như vậy ta thấy rằng GV là người lao động làm một nghề rất đặc biệt là nghề dạy học. Sản phẩm của họ làm ra là những nhân cách, là loại sản phẩm tích hợp cả nhân tố tinh thần và vật chất. Lao động của người GV trực tiếp và gián tiếp thúc đẩy sự phát triển của đất nước. “Một ngày thiếu GD, đất nước khơng thể tồn tại được và GD khơng cĩ người thầy khơng thể vận động được.” [4, tr. 13] Trong suốt cuộc đấu tranh giữ nước và dựng nước, dân tộc ta luơn tơn vinh nghề dạy học và vị trí cao cả của người thầy. “Đội ngũ GV là lực lượng nồng cốt trong sự nghiệp GD, người thầy giáo là những chiến sĩ cách mạng trên mặt trận tư tưởng - văn hĩa.”[3,tr.135] Xuất phát từ nhiệm vụ và quyền hạn, người GV phải đảm bảo các vai trị sau: - Là người tổ chức: GV phải biết tổ chức, điều khiển, hướng dẫn, chỉnh sửa các mối quan hệ của HS cũng như của GV với HS. GV phải biết phát huy được tính sáng tạo, tích cực của HS. Tổ chức cho các em hứng thú học tập, hoạt động giao lưu trong nhà trường và ngồi xã hội. - Là người thiết kế: Bằng năng lực của mình GV phải biết đưa những kiến thức của nhân loại vào bài giảng để truyền đạt cho HS, giúp HS tích cực học tập, lĩnh hội những tri thức của nhân loại. - Là người giám sát, cổ vũ và động viên cho HS: Mặc dù ngày nay, việc dạy học phải xuất phát từ người học và tập trung vào người học nhưng để người học vận động phải cĩ sự giúp đỡ, hỗ trợ của người GV đúng lúc. Vì vậy, người GV cần phải làm tốt vai trị khích lệ, cổ vũ, giám sát, động viên người học làm cho họ bật ra những khả năng cịn tiềm ẩn. - Là người kiểm tra đánh giá: Để biết kết quả quá trình GD – dạy học, người GV cần làm tốt vai trị kiểm tra đánh giá. Qua đĩ người GV thẩm định được trình độ của HS để cĩ thể điều chỉnh kiến thức, PP phù hợp. Đồng thời động viên, khích lệ tính tích cực, sáng tạo của HS. Tĩm lại, cĩ thể mượn lời bình khá ấn tượng của Tiến sĩ Raja Roy Singh-nhà GD nổi tiếng Ấn Độ - nĩi về vai trị của GV: “GV giữ vai trị quyết định trong quá trình GD và đặc biệt trong việc định hướng GD lại” [20, tr. 270] “Trong quá trình dạy học, GV khơng chỉ là người truyền thụ những phần tri thức rời rạc. GV giúp người học thường xuyên gắn với cơ cấu lớn hơn. GV cũng đồng thời là người hướng dẫn, người cố vấn, người mẫu mực của người học. GV do đĩ khơng là người chuyên về một ngành hẹp mà là người cán bộ tri thức, người học suốt đời. Trong cơng cuộc hồn thiện quá trình dạy học, người dạy - người học là những người bạn cùng làm việc, cùng nhau tìm hiểu và khám phá” [20, tr. 271] 1.2.5.2. Đặc điểm lao động sư phạm của người giáo viên THPT Lao động sư phạm của GV là một dạng lao động nghề nghiệp đặc biệt, rất đa dạng, phong phú và phức tạp. Lao động sư phạm của GV THPT cĩ những đặc điểm sau đây: + Về mục đích của lao động sư phạm: Lao động sư phạm của GV THPT nhằm mục đích GD và ĐT thế hệ HS THPT trở thành những người cĩ đủ phẩm chất và năng lực theo yêu cầu của xã hội. + Về đối tượng của lao động sư phạm: Đối tượng của lao động sư phạm HS, đây là đối tượng rất đa dạng, phức tạp. Họ khơng chịu sự tác động của GV mà cịn chịu sự ảnh hưởng của bạn bè, gia đình, xã hội và các phương tiện thơng tin. Mặt khác, mỗi HS là một thực thể xã hội cĩ ý thức. Tất cả những yếu tố trên cho thấy rằng quá trình hình thành và phát triển nhân cách chưa chắc tỉ lệ thuận với những tác động sư phạm, thậm chí cĩ thể mang lại kết quả tiêu cực. Vì vậy người GV cần cĩ trình độ vững vàng, cĩ trình độ khoa học GD, tạo mối quan hệ tốt đẹp với HS, tạo cho các em động cơ, hứng thú học tập. + Về phương tiện lao động sư phạm: Do đối tượng của lao động sư phạm của người GV là HS nên địi hỏi người GV phải cĩ tri thức, kĩ năng, kĩ xảo cần thiết để tổ chức cho các em hoạt động học tập, giao lưu, lao động, vui chơi giải trí. Mặc dù vậy, phương tiện tinh thần, nhân cách của GV mới là chủ yếu. “GV tác động đến HS bằng lời, bằng tấm gương, bằng sự thuyết phục, cảm hố, bằng sự rèn luyện”. [37, tr. 50] Usinxki cho rằng: “Trong GD, tất cả đều phải dựa vào nhân cách của người GV, vì sức mạnh của GD chỉ bắt nguồn từ nhân cách của con người”. Ngồi những phương tiện của lao động như trên cịn phải kể đến thiết bị, đồ dùng dạy học, đặc biệt là sự hỗ trợ của các phương tiện khoa học hiện đại cho việc nâng cao hiệu quả dạy học và GD HS. + Về thời gian lao động sư phạm: Lao động sư phạm chiếm rất nhiều thời gian của GV. Ngồi việc lên lớp với số giờ theo quy định, GV cịn phải thiết kế giáo án, làm đồ dùng – thiết bị dạy học, hồn thành các loại hồ sơ. Ngồi ra bất cứ lúc nào GV vẫn cĩ thể suy nghĩ về cơng việc sư phạm của mình. + Về sản phẩm lao động sư phạm: Đối tượng của lao động sư phạm là HS, với sự tổ chức, điều khiển của GV, họ cĩ những chuyển biến về chất trong nhân cách. Đồng thời họ được trang bị khá đầy đủ về kiến thức phổ thơng để cĩ thể thích ứng với cuộc sống, xã hội. Tĩm lại sản phẩm của lao động sư phạm là nhân cách của HS. Từ đĩ ta thấy rằng hiệu quả của lao động sư phạm chính là chất lượng mục tiêu GD và ĐT, chính là nhân cách, trình độ HS đáp ứng được yêu cầu đặt ra. Cho nên, lao động sư phạm khơng được phép “tạo ra phế phẩm”. Đây là điểm khác biệt so với các loại lao động khác. Qua những đặc điểm trên ta thấy rằng lao động sư phạm của người GV vơ cùng khĩ khăn, phức tạp, cĩ trách nhiệm rất lớn đối với xã hội. “Hàng ngày, người GV phải thực hiện những chức năng QL 100%. Cơng việc giảng dạy, lên lớp là loại hình cơng việc đặc trưng gắn liền với người GV rất cần và phải được chính người GV tổ chức, cân nhắc, tính tốn, sắp xếp theo một con đường, một tiến trình hợp lý, với những cách thức, biện pháp, phương tiện phù hợp để thực hiện cĩ chất lượng và hiệu quả” [22] 1.2.5.3. Yêu cầu về phẩm chất, năng lực, CMNV của giáo viên THPT Trong bất cứ nghề gì, loại lao động nào cũng yêu cầu người lao động cĩ phẩm chất, năng lực nhất định. Lao động sư phạm là lao động đặc thù của xã hội vì vậy người GV cũng cần phải cĩ phẩm chất và năng lực mang tính đặc thù tạo nên nhân cách người GV. Theo từ điển tiếng Việt phổ thơng: Phẩm chất là cái làm nên giá trị của con người. [39, tr. 702] Đối với GV nĩi chung, GV THPT nĩi riêng, phẩm chất cao quý nhất của họ là lịng yêu nghề, yêu trẻ. Tình yêu thương HS, yêu thương trẻ em đã định hướng họ chọn nghề dạy học. Trong quá trình GD, dạy học, người GV phải luơn thực hiện tốt một điều rằng “tất cả vì HS thân yêu” và cĩ như vậy mới xứng đáng đạo làm thầy. Với lịng yêu thương con người GV mới cĩ thể khai thác hết những tiềm năng trong mỗi HS, đồng thời nĩ cũng là động lực giúp GV vượt qua mọi khĩ khăn, luơn cĩ đủ phẩm chất là tấm gương sáng cho HS noi theo. GS.VS Phạm Minh Hạc đã giới thiệu bảy khuyến báo mà trường phái Carl Rogers (1920- 1987) - nhà tâm lý học nhân văn nổi tiếng của Mỹ - đã nêu ra về cơng việc của người GV hiện đại: 1. Hãy quan tâm thường xuyên đến tình cảm của người học. 2. Thường xuyên tận dụng hơn nữa mục đích của người học trong tác động qua lại của giờ học. 3. Đối thoại nhiều hơn với người học. 4. Khen ngợi người học thường xuyên. 5. Giao tiếp thích hợp. 6. Thường xuyên gắn ND học tập với kinh nghiệm cụ thể của từng người học (Lời giảng làm thỏa mãn các nhu cầu trực tiếp của người học). 7. Hãy cười nhiều hơn với người học. [4, tr.19] Trong giai đoạn hiện nay một GV được cho là cĩ phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống tốt nếu thỏa mãn các tiêu chuẩn sau: - Chấp hành tốt chính sách, Pháp luật của nhà nước; - Gương mẫu thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của cán bộ, cơng chức, các quy định của Điều lệ nhà trường, Quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường; - Hồn thành xuất sắc các nhiệm vụ được giao; - Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo; tơn trọng nhân cách người học, đối xử cơng bằng với người học, bảo vệ các quyền, lợi ích chính đáng của người học; - Sống mẫu mực, trong sáng; cĩ uy tín cao trong đồng nghiệp, HS và nhân dân; cĩ ảnh hưởng tốt trong nhà trường và ngồi xã hội. [8] Nĩi về năng lực của người GV : + Theo từ điển tiếng Việt: “Năng lực là khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn cĩ để thực hiện một hoạt động nào đĩ”, “Năng lực là phẩm chất tâm lí và sinh lí tạo cho con người khả năng hồn thành một loại hoạt động nào đĩ với chất lượng cao.” [39, tr. 596] + Cịn theo từ điển GD học: “Năng lực được coi như khả năng của con người khi đối mặt với những vấn đề mới và những tình huống mới, gợi tìm lại những tin tức và những kĩ thuật đã được sử dụng trong thực nghiệm trước đây”. [19 , tr. 275] Trên đây là các khái niệm về năng lực nĩi chung. Cịn nĩi đến năng lực của GV thì chính là khả năng thực hiện các hoạt động GD và dạy học. Nĩ được thể hiện trong qua trình thực hiện lao động sư phạm của mỗi GV. Thực tế cho thấy, năng lực của GV phụ thuộc rất lớn vào các yếu tố: Quá trình ĐT, BD và sử dụng GV; hồn cảnh và điều kiện lao động sư phạm của GV; và cuối cùng là thĩi quen, ý chí và năng lực tự học của GV. GV cần phải thể hiện được các năng lực sau đây: - Năng lực nắm vững chuyên mơn mình đảm nhiệm. - Năng lực nghiệp vụ sư phạm dạy học và GD. - Năng lực bao quát tri thức cuộc sống chung cĩ liên quan đến mơn học, mặt GD mình phụ trách. Người thầy đơi khi chỉ dạy một mơn học, song người thầy cịn là nhà GD nên phải rèn luyện cho mình nền học vấn chung vững vàng. - Năng lực hiểu biết và hịa vào HS: Hiểu đời sống tâm lí, đời sống tình cảm của HS, hiểu hồn cảnh gia đình cuộc sống của HS, biết phân tích điểm mạnh, yếu, thuận lợi, khĩ khăn của HS. - Năng lực tự học, tự đổi mới CMNV của mình để thích ứng với sự phát triển nhanh chĩng của xã hội. - Năng lực làm việc cùng nhau, hợp tác với đồng nghiệp, năng lực giao tiếp với cộng đồng, với cha mẹ HS. - Năng lực tổng kết kinh nghiệm, đổi mới sự thực hiện PP dạy học, GD. - Năng lực đánh giá kết quả lao động của học trị của mình và phản ánh kết quả này tới HS, tới gia đình HS, tới xã hội.[4, tr. 17] Năng lực của GV được biểu hiện rõ nhất thơng qua giờ lên lớp. Trong giờ lên lớp năng lực của họ phải được thể hiện ở sự tổng hịa bốn ND: Phải mang lại những thơng tin mới bổ ích; phải truyền cảm tạo ấn tượng tốt; phải tổng kết tri thức cơ đọng, chốt lại các điểm chủ yếu của bài học và cuối cùng là phải thực hiện sự nhận xét đích đáng về kết quả làm việc của HS. Nĩi về chuyên mơn, nghiệp vụ của GV: - Chuyên mơn là lĩnh vực kiến thức riêng của một ngành khoa học, kĩ thuật. [39, tr. 169] Từ đĩ ta thấy rằng chuyên mơn của GV chính là lĩnh vực kiến thức của GV dùng để dạy học, GD. - Nghiệp vụ là cơng việc chuyên mơn của nghề. [39, tr. 61] Như vậy nghiệp vụ của GV chính là nghiệp vụ sư phạm. - GV THPT phải đảm bảo các yêu cầu sau về trình độ CMNV: + Cĩ kiến thức cơ bản, đạt trình độ chuẩn được ĐT. + Cĩ kiến thức cần thiết về tâm lí học sư phạm và tâm lí học lứa tuổi. + Cĩ kiến thức phổ thơng về những vấn đề xã hội và nhân văn. + Cĩ hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, văn hĩa và GD của địa phương nơi GV cơng tác.[9] Một người GV được đánh giá về CMNV tốt nếu đạt trình độ chuẩn và hồn thành tốt việc thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, GD và kết quả giờ lên lớp. Cụ thể là: - Đạt trình độ chuẩn được ĐT về CMNV trở lên. - Đảm bảo dạy đúng ND CT và kế hoạch dạy học. - Chuẩn bị bài, lên lớp, đánh giá HS theo đúng quy định. Kết quả học tập của HS cĩ tiến bộ rõ rệt. Hồn thành xuất sắc cơng tác chủ nhiệm và các hoạt động khác. Thường xuyên tham gia BD, tự BD nâng cao trình độ CMNV. - Tổ chức cho HS lĩnh hội vững chắc các kiến thức cơ bản, rèn luyện được những kỹ năng chủ yếu, GD tình cảm tốt. Sử dụng hợp lí PP dạy học làm tiết học tự nhiên, nhẹ nhàng và hiệu quả. [9] 1.2.6. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng trong việc quản lý bồi dưỡng GV Điều 54, luật GD 2005 qui định: - Hiệu trưởng là người chịu trách nhiệm QL các hoạt động của nhà trường, do cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền bổ nhiệm, cơng nhận. - Hiệu trưởng các trường thuộc hệ thống GD quốc dân phải được ĐT, BD về nghiệp vụ QL trường học. - Tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng; thủ tục bổ nhiệm, cơng nhận Hiệu trưởng trường đại học do Thủ tướng Chính phủ quy định; đối với các trường ở các cấp học khác do Bộ trưởng Bộ GD và ĐT quy định; đối với cơ sở dạy nghề do Thủ trưởng cơ quan QL nhà nước về dạy nghề quy định. [29, tr. 46, 47] Điều 19, Điều lệ trường trung học quy định nhiệm vụ quyền hạn của Hiệu trưởng: - Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trường; - Thực hiện các Nghị quyết, Quyết nghị của Hội đồng trường được quy định tại khoản 2 Điều 20 của Điều lệ này; - Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học; - QL GV, nhân viên; QL chuyên mơn; phân cơng cơng tác, kiểm tra, đánh giá xếp loại GV, nhân viên; thực hiện cơng tác khen thưởng, kỉ luật đối với GV, nhân viên theo quy định của Nhà nước; QL hồ sơ tuyển dụng GV, nhân viên; - QL HS và các hoạt động của HS do nhà trường tổ chức; xét duyệt kết quả đánh giá, xếp loại HS, ký xác nhận học bạ, ký xác nhận hồn thành CT tiểu học vào học bạ HS tiểu học (nếu cĩ) của trường phổ thơng cĩ nhiều cấp học và quyết định khen thưởng, kỷ luật HS theo quy định của Bộ GD và ĐT; - QL tài chính, tài sản của nhà trường; - Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với GV, nhân viên, HS; tổ chức thực hiện Quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; thực hiện cơng tác xã hội hố GD của nhà trường. - Được ĐT nâng cao trình độ, BD CMNV và hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật; - Chịu trách nhiệm trước cấp trên về tồn bộ các nhiệm vụ được quy định trong khoản 1 Điều này. [7] Như vậy, với nhiệm vụ và quyền hạn quy định trong luật GD và Điều lệ trường trung học quy định, Hiệu trưởng cần phải thực hiện tốt vai trị QL hoạt động sư phạm của nhà trường, xây dựng tổ chức bộ máy, kế hoạch hoạt động. Đặc biệt, việc QL GV, HS, thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với GV. Thực hiện QL cơng tác BDGV của đơn vị mình. Trong việc QL GV cĩ nội dung QL BDGV, đây là nội dung QL thường xuyên, phức tạp địi hỏi người Hiệu trưởng cần phải trau dồi những hiểu biết, vốn kiến thức và khoa học QLGD. Đồng thời thường xuyên thực hiện tốt các chức năng QL thì cơng tác QL BDGV mới đạt hiệu quả cao. Hiện nay, Hiệu trưởng cần thực hiện các chức năng QL để thực hiện tốt các nội dung như QL về mục tiêu; về ND BDGV như: BD thường xuyên, BD chuẩn hĩa, BD nâng cao năng lực, BD thay SGK, BD nâng chuẩn, BD chính trị và đặc biệt là cơng tác tự BD của các nhà trường; đồng thời thực QL các hình thức BDGV. Ngồi việc thực hiện kế hoạch BDGV của các cấp QL một cách khoa học, hiệu quả, nghiêm túc, cơng tác QL tự BD trong đơn vị phải được Hiệu trưởng thực hiện thường xuyên, từ cơng tác tổ chức các chuyên đề ngoại khố, tổ chức sinh hoạt của các tổ chuyên mơn, tổ chức dự giờ rút kinh nghiệm, kiểm tra hoạt động sư phạm của nhà giáo, tổ chức và duy trì hoạt động các câu lạc bộ trong nhà trường, tổ chức BD về kiến thức và nghiệp vụ chủ nhiệm…cần phải được tiến hành một cách khoa học. Kết luận Chương 1 Qua quá trình nghiên cứu cơ sở lý luận ta thấy rằng QL nhà trường nĩi chung, cơng tác QL BDGV nĩi riêng vừa mang tính khoa học lại vừa cĩ tính nghệ thuật. Muốn làm tốt cơng tác QL này, những người làm cơng tác QLGD cần phải nắm vững các vấn đề của khoa học QLGD, nguyên tắc QL nhà trường. Đặc biệt, để QL tốt cơng tác BDGV, người hiệu trưởng cần phải hiểu rõ đặc điểm lao động của GV, sự cần thiết, mục tiêu, các ND, các hình thức của của cơng tác BDGV. Từ đĩ, tiến hành tổ chức thường xuyên, đồng thời cĩ sơ kết, tổng kết, đánh giá mức độ tác động đến việc nâng cao hiệu quả giảng dạy, GD của đơn vị mình. Xuất phát từ cơ sở lý luận đã nêu, luận văn tập trung nghiên cứu về thực trạng QL mục tiêu, ND, hình thức BDGV và đề ra những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả cơng tác này. Chương 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ BỔI DƯỠNG GIÁO VIÊN TRƯỜNG THPT Ở CÁC HUYỆN TRONG TỈNH CÀ MAU 2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội và Giáo dục - Đào tạo 2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội Cà Mau là tỉnh cực nam của tổ quốc. Phía Bắc giáp tỉnh Bạc Liêu và Kiên Giang, ba hướng cịn lại giáp với biển. Cà Mau nằm cách Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 370 km và cách Cần Thơ 180 km về phía nam. Diện tích tự nhiên 5,208.8 km2, cĩ chiều dài bờ biển khoảng 254 km và diện tích ngư trường khoảng 70,000 km2. Cà Mau cĩ tiềm năng về tài nguyên rừng, khống sản, phát triển du lịch. Đặc biệt là cĩ nhiều tiềm năng phát triển đánh bắt xa bờ và nuơi trồng thủy sản. Nĩi chung Cà Mau là tỉnh cĩ điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế một cách tồn diện. Dân số Cà Mau khoảng 1,220,000 người, số người trong độ tuổi lao động hơn 59%, với khoảng 20 dân tộc khác nhau sinh sống trong địa bàn trong đĩ cĩ người Kinh chiếm 97.16%, người Khmer khoảng 1.86%, cịn lại là người Hoa và các dân tộc khác. Tỉnh Cà Mau được phân chia thành chín đơn vị hành chính cấp huyện gồm Thành phố Cà Mau và các huyện : Thới Bình, U Minh, Trần Văn Thời, Cái Nước, Phú Tân, Đầm Dơi, Năm Căn và Ngọc Hiển. Nền kinh tế tăng trưởng với tốc độ khá cao. Tổng sản phẩm thực hiện trên địa bàn (GDP) năm 2007 đạt 15,825.01 tỷ đồng, tăng 17.26% so với năm 2006. GDP bình quân đầu người đạt 12,656,000 đồng/năm, tương đương 786 USD, tăng 15.83%. [46] Về cơng tác xã hội: Cơng tác GD ngày càng phát triển về qui mơ, chất lượng. Cơng tác y tế ngày càng đáp ứng được nhu cầu chăm sĩc sức khỏe của nhân dân. Cơng tác tiêm chủng mở rộng, cơng tác chăm sĩc sức khỏe ban đầu, kế hoạch hĩa gia đình ngày càng cĩ chuyển biến tích cực. Về các hoạt động thể dục-thể thao: Tỷ lệ người tham gia luyện tập thể dục thể thao ngày càng tăng (23.5%). Đảm bảo 100% trường học cĩ dạy nội khĩa về thể dục, số trường luyện tập ngoại khĩa 90%. Kết quả đạt được trong năm thi đấu khá cao, số lượng các loại huy chương đều tăng nhiều hơn so với các năm trước. Cơng tác văn hĩa thơng tin hoạt động cĩ hiệu quả. [46] 2.1.2. Đặc điểm phát triển Giáo dục - Đào tạo 2.1.2.1 Những mặt thuận lợi và thành tựu Được sự quan tâm của Tỉnh ủy, UBND Tỉnh và sự nổ lực của tồn ngành, sự nghiệp GD và ĐT của Cà Mau đã cĩ những biểu hiện hết sức khả quan: - Về qui mơ: Đến cuối năm học 2007-2008, số lượng trường, lớp, số HS như sau: Bảng 2.1. Qui mơ trường, lớp, số học sinh của tỉnh Cà Mau Bậc học, cấp học Trường Lớp Số học sinh - Nhà trẻ - Mẫu giáo 75 942 26,542 - Tiểu học 260 4,687 110,197 - THCS 107 1,832 62,910 - THPT 27 630 26,117 (Nguồn: Báo cáo tổng kết năm học 2007-2008 của Sở GD và ĐT Cà Mau) So với năm học trước, mạng lưới trường lớp của bậc học, cấp học ổn định và cĩ hướng phát triển, đáp ứng được nhu cầu học tập của nhiều đối tượng người học và nhân dân trong tỉnh. - Về CSVC cho GD được đầu tư cải thiện một bước, nhất là ở các vùng khĩ khăn. - Chất lượng GD cĩ tiến bộ từng mặt, trong đĩ chất lượng các trường trọng điểm, các cấp học, ngành học cĩ chuyển biến tích cực. - Cơng tác xã hội hĩa GD đạt kết quả đáng khích lệ thu hút được sự đĩng gĩp của các doanh nghiệp, các nhà hảo tâm với nhiều hình thức dành cho GD. 2.1.2.2 Những mặt khĩ khăn và tồn tại GD Tỉnh Cà Mau vẫn cịn cĩ những hạn chế nhất định. - Chất lượng GD ở một số vùng khĩ khăn cịn thấp. GD đạo đức, GD pháp luật cho HS chưa được coi trọng. - Tỷ lệ bỏ học của HS cấp THCS, THPT cịn cao. (Năm 2008 THCS: 6.96%, THPT: 6.72%) - CSVC cho GD mặt dù được cải thiện nhưng vẫn cịn thiếu: Về đất đai, phịng học bộ mơn, sân chơi, bãi tập, nhà cơng vụ cho GV, nước sạch, nhà vệ sinh … và chưa đảm bảo vệ sinh mơi trường trong trường học. - Chậm khắc phục những khĩ khăn, yếu kém của đội ngũ GV và các CBQLGD về cơ cấu và phân bổ GV, về PP GD, về năng lực QL và đời sống. Một bộ phận nhỏ GV và CBQL vẫn cịn hiện tượng kém tu dưỡng, thiếu gương mẫu, vi phạm các qui định về đạo đức nhà giáo. 2.1.2.3. Thực trạng về giáo dục THPT  Đánh giá về quy mơ GD của tỉnh Cà Mau So với các năm học trước, năm học 2007-2008, cấp THPT đã cĩ sự phát triển về quy mơ trường, lớp, GV. Riêng số HS thì giảm hơn so với các năm học trước. Qua bảng 2.2. ta thấy sau 3 năm số trường THPT tăng lên 4 trường trong khi đĩ số lớp khơng tăng bao nhiêu, cịn số HS lại giảm. Điều này cho thấy CSVC phục vụ nhu cầu học tập của nhân dân ngày càng được cải thiện. - Về GV, năm học 2005-2006 tồn tỉnh thiếu 492, tuy nhiên sang năm 2007-2008 số lượng GV được bổ sung đáng kể, chỉ cịn thiếu khoảng 166 GV. Số GV bổ sung chủ yếu là sinh viên tốt nghiệp các lớp do Trung tâm GD thường xuyên tỉnh Cà Mau liên kết ĐT với các trường Đại học đào tạo sư phạm, và một số tốt nghiệp tại trường Đại học Cần Thơ, rất ít tốt nghiệp tại các trường đại học khác.v.v… Bảng 2.2. Quy mơ trường, lớp, học sinh, CBQL và GV THPT của tỉnh Cà Mau từ năm 2006 đến 2008 Năm 2005-2006 Năm 2006-2007 Năm 2007-2008 So sánh (1) và (2) So sánh (2) và (3) TT Diễn giải (1) (2) (3) Tăng Giảm Tăng Giảm 1 Trường 23 26 27 3 1 2 Lớp 620 629 630 9 1 3 Học sinh 28,679 27,600 26,117 1,079 1,483 4 CBQL 64 71 73 7 2 5 GV THPT 903 1,183 1,253 280 70 6 TLGV/Lớp 1.46 1.88 1.99 0.42 0.11 7 Số GV thiếu (định mức 2.25/lớp) 492 232 165 260 67 (Nguồn : Báo cáo tổng kết năm học của Sở GD và ĐT Cà Mau) Học sinh GV THPT Lớp CBQL Trường 2005-200 6 2006-2 007 2007-20 08 26,117 1,253 630 73 27 27,600 1,183 629 71 26 28,679 903 620 64 23 0 5,000 10,000 15,000 20,000 25,000 30,000 Biểu đồ 2.1. Trường, lớp, học sinh, CBQL và GV THPT của tỉnh Cà Mau - Về trình độ GV và CBQL năm 2008: + Đối với CBQL cĩ 73 đồng chí, đạt chuẩn 72 đồng chí cĩ 1 đồng chí cĩ trình độ Thạc sĩ. + Đối với GV tồn Tỉnh cĩ 1,253 GV, trong đĩ đạt chuẩn 1,158 đồng chí chiếm 92.41%, trên chuẩn 71 đồng chí chiếm 5.67%, cịn lại chưa đạt chuẩn 24 đồng chí chiếm 1.92%. Như vậy về cơ bản CBQL và GV của tỉnh đều đạt và trên chuẩn, số GV chưa đủ chuẩn khơng đáng kể, điều này cũng gĩp phần nâng cao chất lượng GD trong tỉnh. [5] - Qua bảng 2.3. và bảng 2.4. ta thấy chất lượng GD ngày càng cĩ những biểu hiện tích cực. Tỉ lệ HS xếp loại học lực Khá, Giỏi năm 2007-2008 là 19.15%. Tỉ lệ HS yếu, kém ngày càng được cải thiện (32.85%). Đặc biệt tỷ lệ Tốt nghiệp THPT 2008 cũng cĩ tăng lên: 72.52% trong khi năm 2007 là 63.49% . Tuy nhiên, tỷ lệ này cịn thấp so cả nước (Tỷ lệ tốt nghiệp THPT cả nước năm 2008 là 75.96%) [47] Biểu đồ 2.2. Tỷ lệ tốt nghiệp THPT 3 năm liền  Đặc điểm của 7 trường THPT chọn nghiên cứu: Những trường THPT chọn nghiên cứu cĩ th._.167 188 6 176 177 8 3 Rà sốt; thống kê; phân loại giáo viên; kiểm tra, đánh giá năng lực của đội ngũ giáo viên % 46.26 52.08 1.66 48.75 49.03 2.22 SL 251 110 0 226 135 0 4 Thực hiện cơng tác BD do Sở GD và ĐT tổ chức % 69.53 30.47 0.00 62.60 37.40 0.00 SL 114 215 32 135 187 39 5 BD giáo viên qua hoạt động chuyên mơn, tổ chức các chuyên đề % 31.58 59.56 8.86 37.40 51.80 10.80 SL 87 213 61 103 190 68 6 Hoạt động nghiên cứu khoa học; viết, báo cáo sáng kiến kinh nghiệm dạy học % 24.10 59.00 16.90 28.53 52.63 18.84 SL 80 216 65 99 195 67 7 Quản lý cơng tác tự BD của giáo viên % 22.16 59.83 18.01 27.42 54.02 18.56 SL 185 164 12 158 187 16 8 Căn cứ vào năng lực chuyên mơn của giáo viên để phân cơng cơng tác % 51.25 45.43 3.32 43.77 51.80 4.43 SL 135 187 39 131 189 41 9 Căn cứ vào nguyện vọng của giáo viên để phân cơng cơng tác % 37.40 51.80 10.80 36.29 52.35 11.36 Bảng 2.19. Tổng hợp ý kiến đánh giá của CBQL về cơng tác quản lý bồi dưỡng giáo viên CBQL Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện TT Nội dung SL và % TX KTX KTH T-K TB CT SL 10 7 1 13 4 1 1 Cơng tác quy hoạch và xây dựng đội ngũ giáo viên % 55.55 38.89 5.56 72.22 22.22 5.56 SL 10 8 0 12 6 0 2 Cĩ kế hoạch BD và phát triển đội ngũ giáo viên % 55.56 44.44 0.00 66.67 33.33 0.00 SL 13 5 0 15 3 0 3 Rà sốt; thống kê; phân loại giáo viên; kiểm tra, đánh giá năng lực của đội ngũ giáo viên % 72.22 27.78 0.00 83.33 16.67 0.00 SL 16 2 0 15 3 0 4 Thực hiện cơng tác BD do Sở GDvà ĐT tổ chức % 88.89 11.11 0.00 83.33 16.67 0.00 SL 8 10 0 8 10 0 5 BD giáo viên qua hoạt động chuyên mơn, tổ chức các chuyên đề % 44.44 55.56 0.00 44.44 55.56 0.00 SL 5 13 0 5 13 0 6 Hoạt động nghiên cứu khoa học; viết, báo cáo sáng kiến kinh nghiệm dạy học % 27.78 72.22 0.00 27.78 72.22 0.00 SL 10 5 3 8 7 3 7 Quản lý cơng tác tự BD của giáo viên % 55.55 27.78 16.67 44.44 38.89 16.67 SL 16 1 1 17 0 1 8 Căn cứ vào năng lực chuyên mơn của giáo viên để phân cơng cơng tác % 88.88 5.56 5.56 94.44 0.00 5.56 SL 8 9 1 9 8 1 9 Căn cứ vào nguyện vọng của giáo viên để phân cơng cơng tác % 44.44 50.00 5.56 50.00 44.44 5.56 Bảng 2.20. Tổng hợp ý kiến về những khĩ khăn của giáo viên trong cơng tác BDGV Nội Dung SL và % Kinh tế Cơng việc Điều kiện đi lại Gia đình Chỗ ăn, nghỉ Những khĩ khăn khác SL 190 133 126 90 178 0 Những khĩ khăn trong cơng tác BD GV % 52.63 36.84 34.90 24.93 49.31 0.00 Bảng 2.21. Tổng hợp ý kiến về sự quan tâm đến chất lượng đội ngũ của chính quyền địa phương Nội Dung SL và % Rất quan tâm Quan tâm chưa nhiều Khơng quan tâm SL 34 208 119 Mức độ quan tâm của chính quyền địa phương đến việc nâng cao chất lượng đội ngũ GV % 9.42 57.62 32.96 Bảng 2.22. Tổng hợp ý kiến về chính sách hỗ trợ của Chính quyền địa phương trong cơng tác BDGV Nội dung SL và % Cĩ Khơng SL 136 225 Chính sách hỗ trợ của chính quyền địa phương cho việc nâng cao chất lượng đội ngũ GV % 37.67 62.33 Bảng 2.23. Tổng hợp ý kiến của CBQL, GV về sự đồng bộ của quản lý mục tiêu BDGV TT Đối tượng SL và % Đồng bộ Tương đối đồng bộ Chưa đồng bộ SL 9 6 3 1 CBQL (18) % 50.00 33.33 16.67 SL 76 198 87 2 Giáo viên (361) % 21.05 54.85 24.10 Bảng 2.24. Tổng hợp số lượng CBQL tham gia các lớp BD STT TÊN TRƯỜNG BD thay SGK 10 BD nâng cao năng lực dạy lớp 10 BD thay SGK 11 BD nâng cao năng lực dạy lớp 11 BD thay SGK 12 BD Chu kỳ 3 BD nghiệp vụ ngắn hạn BD nghiệp vụ dài hạn Tự bồi dưỡng BD khác 1 THPT Cái Nước 2 1 2 1 2 2 0 0 2 0 2 THPT Phú Hưng 3 2 3 2 3 3 0 0 3 0 3 THPT Phan Ngọc Hiển 2 1 2 2 2 1 0 0 1 0 4 THPT Thới Bình 2 2 2 2 2 2 2 0 2 0 5 THPT Trần Văn Thời 3 2 3 1 3 3 0 0 3 0 6 THPT U Minh 3 1 3 2 3 3 2 0 3 2 7 THPT Khánh Lâm 3 1 3 1 3 3 0 0 1 2 Tổng 18 10 18 11 18 17 4 0 15 4 Phần trăm 100.0% 55.6% 100.0% 61.1% 100.0% 94.4% 22.2% 0.0% 83.3% 22.2% Bảng 2.25. Tổng hợp số lượng giáo viên tham gia các lớp BD STT TÊN TRƯỜNG BD thay SGK 10 BD nâng cao năng lực dạy lớp 10 BD thay SGK 11 BD nâng cao năng lực dạy lớp 11 BD thay SGK 12 BD Chu kỳ 3 BD nghiệp vụ ngắn hạn BD nghiệp vụ dài hạn Tự bồi dưỡng BD khác 1 THPT Cái Nước 33 18 45 23 43 38 7 2 51 2 2 THPT Phú Hưng 32 14 38 14 37 16 0 0 38 3 3 THPT Phan Ngọc Hiển 46 13 59 14 59 14 4 0 22 5 4 THPT Thới Bình 45 16 48 18 55 30 6 1 39 4 5 THPT Trần Văn Thời 56 20 53 15 70 27 9 0 37 3 6 THPT U Minh 29 8 43 20 43 24 10 0 24 2 7 THPT Khánh Lâm 19 10 33 12 32 13 0 0 31 3 Tổng 260 99 319 116 339 162 36 3 242 22 Phần trăm 72.0% 27.4% 88.4% 32.1% 93.9% 44.9% 10.0% 0.8% 67.0% 6.1% Bảng 2.26. Tổng hợp ý kiến của GV về nội dung, thời lượng, phương pháp, các điều kiện và việc kiểm tra của cơng tác BD thay SGK TT Nội dung Mức độ Rất thiết thực Thiết thực Chưa thiết thực Khơng thiết thực SL 125 161 71 4 1 Nội dung chương trình BD phục vụ thiết thực cho việc dạy học ở trường % 34.62 44.60 19.67 1.11 Mức độ Rất hợp lí Hợp lí Chưa hợp lí Khơng hợp lí SL 74 156 114 17 2 Sự hợp lí về thời lượng dành cho BD thay SGK % 20.50 43.21 31.58 4.71 Mức độ Rất tốt Tương đối tốt Chưa đạt yêu cầu Chưa đạt SL 59 171 118 13 3 Sự đáp ứng về phương pháp BD của giảng viên theo yêu cầu của các lớp BD % 16.34 47.37 32.69 3.60 Mức độ Rất đầy đủ Tương đối đầy đủ Cịn thiếu nhiều Khơng cĩ SL 79 189 87 6 4 Cơng tác chuẩn bị tài liệu và các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, máy mĩc … cho việc BD thay SGK % 21.89 52.35 24.10 1.66 Mức độ Cĩ Khơng SL 259 102 5 Việc tổ chức đánh giá kết quả BD thay SGK % 71.75 28.25 Mức độ Rất phù hợp Phù hợp Chưa phù hợp Khơng phù hợp SL 95 134 89 43 6 Sự phù hợp của những nội dung kiểm tra và tiêu chí đánh giá % 26.32 37.12 24.65 11.91 Bảng 2.27. Tổng hợp ý kiến của giáo viên về cơng tác BD thay SGK TT Nội dung Mức độ Rất cần thiết Cần thiết Cĩ hay khơng cũng được Khơng cần thiết SL 174 161 25 1 1 Sự cần thiết của việc được cử tham dự các lớp BD thay SGK % 48.19 44.60 6.93 0.28 Mức độ Rất đúng đối tượng Chưa đúng đối tượng Khơng đúng đối tượng SL 236 113 12 2 Hiệu trưởng cử giáo viên dự các lớp BD thay SGK % 65.38 31.30 3.32 Mức độ Rất bổ ích Bổ ích Bình thường Khơng bổ ích SL 175 148 34 4 3 Sự bổ ích của cơng tác BD thay SGK mới % 48.47 41.00 9.42 1.11 Mức độ Phong phú hơn nhiều Cĩ khá hơn Khơng cĩ gì mới SL 148 189 24 4 Vốn kiến thức và nghiệp vụ sư phạm sau các lớp BD % 41.00 52.35 6.65 Bảng 2.28. Tổng hợp ý kiến của CBQL, GV về việc phát huy hiệu quả trong giảng dạy TT Đối tượng SL và % Tốt Khá Trung bình Chưa phát huy SL 12 5 1 0 1 CBQL (18) % 66.66 27.78 5.56 0.00 SL 125 194 42 0 2 Giáo viên (361) % 34.63 53.74 11.63 0.00 Bảng 2.29. Thống kê số liệu BD nâng cao năng lực cho giáo viên năm 2007 T T Tên Trường Tổng CB- GV V ăn To án Lý H ố Si nh Đị a K TN N Sử G D C D TD H ĐN G G D H N Ti n họ c Tổ ng TL % so với trường 1 THPT Cái Nước 46 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 12 2.17 2 THPT Phú Hưng 42 1 1 1 1 1 1 6 2.38 3 THPT Phan Ngọc Hiển 58 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 12 1.72 4 THPT Thới Bình 57 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 12 1.75 5 THPT Trần Văn Thời 73 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 13 1.37 6 THPT U Minh 46 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 12 2.17 7 THPT Khánh Lâm 38 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 13 2.63 8 Tồn tỉnh (CBQL, GV) 1,254 25 27 26 25 24 25 12 23 20 18 15 16 23 279 1.83 Bảng 2.30. Thống kê số liệu CBQL, GV đã tốt nghiệp và đang được đào tạo sau đại học TT Tên Trường Tổng CB- GV Đã TN Khố 2004- 2006 Khố 2005- 2007 Khố 2006- 2009 Khố 2007- 2010 Khố 2008- 2011 Tổng TL % so với trường 1 THPT Cái Nước 53 1 2 3 5.66 2 THPT Phú Hưng 41 0 0.00 3 THPT Phan Ngọc Hiển 69 1 1 2 2.90 4 THPT Thới Bình 57 3 1 3 7 12.28 5 THPT Trần Văn Thời 77 2 1 2 5 6.49 6 THPT U Minh 46 1 1 2.17 7 THPT Khánh Lâm 36 1 1 2.78 8 Tồn tỉnh 1326 20 15 36 17 18 13 119 8.97 Bảng 2.31. Tổng hợp ý kiến đánh giá của CBQL về các nội dung nhằm nâng cao trình độ CMNV CBQL Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện TT Nội dung SL và % TX KTX KTH T-K TB CT SL 4 9 5 7 6 5 1 Được BD, tự BD về nghiệp vụ chủ nhiệm % 22.22 50.00 27.78 38.89 33.33 27.78 SL 10 8 0 12 6 0 2 Đọc các loại sách tham khảo để nâng cao trình độ chuyên mơn, nghiệp vụ % 55.56 44.44 0.00 66.67 33.33 0.00 SL 5 10 3 8 7 3 3 Sử dụng máy vi tính trong cơng tác và trong giảng dạy % 27.77 55.56 16.67 44.44 38.89 16.67 SL 4 10 4 6 8 4 4 Được BD, tự nghiên cứu các phần mềm ứng dụng dùng để dạy học % 22.22 55.56 22.22 33.34 44.44 22.22 SL 0 10 8 2 8 8 5 Dạy bằng giáo án điện tử % 0.00 55.56 44.44 11.12 44.44 44.44 SL 3 13 2 7 9 2 6 Viết và báo cáo sáng kiến kinh nghiệm % 16.67 72.22 11.11 38.89 50.00 11.11 Bảng 2.32. Tổng hợp ý kiến đánh giá của GV về các nội dung nhằm nâng cao trình độ CMNV Giáo viên Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện TT Nội dung SL và % TX KTX KTH T-K TB CT SL 100 193 68 124 157 80 1 Được BD, tự BD về nghiệp vụ chủ nhiệm % 27.70 53.46 18.84 34.35 43.49 22.16 SL 213 148 0 228 133 0 2 Đọc các loại sách tham khảo để nâng cao trình độ chuyên mơn, nghiệp vụ % 59.00 41.00 0.00 63.16 36.84 0.00 SL 75 174 112 115 141 105 3 Sử dụng máy vi tính trong cơng tác và trong giảng dạy % 20.78 48.20 31.02 31.85 39.06 29.09 SL 34 198 129 62 168 131 4 Được BD, tự nghiên cứu các phần mềm ứng dụng dùng để dạy học % 9.42 54.85 35.73 17.17 46.54 36.29 SL 19 160 182 53 132 176 5 Dạy bằng giáo án điện tử % 5.26 44.32 50.42 14.68 36.57 48.75 SL 36 237 88 99 174 88 6 Viết và báo cáo sáng kiến kinh nghiệm % 9.97 65.65 24.38 27.42 48.20 24.38 Bảng 2.33. Tổng hợp ý kiến của GV về sự quan tâm của BGH và trách nhiệm của Sở GD và ĐT về cơng tác BD thay SGK TT Nội dung Mức độ Mức độ Rất quan tâm Quan tâm Ít quan tâm Khơng quan tâm SL 99 169 73 20 1 Mức độ quan tâm tạo điều kiện của BGH cho GV tham dự các lớp BD SGK % 27.43 46.81 20.22 5.54 Chính sách Hỗ trợ về kinh phí (tài liệu, ăn, ở …) Thanh tốn cơng tác phí Khen thưởng về thành tích BD Chích sách khác SL 79 325 4 0 2 Các chính sách đối với giáo viên tham gia BD từ các nhà trường % 21.88 90.03 1.11 0.00 Mức độ Rất tốt Tốt Bình thường Khơng quan tâm SL 126 189 45 1 3 Trách nhiệm của Sở GD và ĐT trong việc cử giáo viên tham dự khĩa BD % 34.90 52.35 12.47 0.28 Bảng 2.34. Mức độ phù hợp với GV về các hình thức bồi dưỡng Giáo viên Rất phù hợp Phù hợp Tương đối phù hợp Khơng phù hợp STT Các hình thức bồi dưỡng SL % SL % SL % SL % 1 Bồi dưỡng trên chuẩn 59 16.34 110 30.47 144 39.89 48 13.30 2 Bồi dưỡng thay sách 160 44.32 149 41.27 52 14.40 0 0.00 3 Bồi dưỡng thường xuyên 119 32.96 139 38.50 101 27.98 2 0.55 4 Bồi dưỡng chuyên mơn nghiệp vụ ngắn hạn. 97 26.87 148 41.00 101 27.98 15 4.16 5 Bồi dưỡng chuyên mơn nghiệp vụ dài hạn. 25 6.93 66 18.28 177 49.03 93 25.76 6 Nhà trường tự tổ chức (thơng qua tổ chức các chuyên đề, ngoại khố) 135 37.40 147 40.72 60 16.62 19 5.26 7 Tự bồi dưỡng 170 47.09 144 39.89 45 12.47 2 0.55 Bảng 2.35. Tổng hợp ý kiến của GV về hình thức tổ chức và các hoạt động trong quá trình BD thay SGK TT Nội dung Mức độ Rất phù hợp Phù hợp Chưa phù hợp Khơng phù hợp SL 92 181 86 2 1 Mức độ phù hợp của hình thức BD thay SGK với điều kiện của giáo viên % 25.49 50.14 23.82 0.55 Mức độ Cĩ Khơng SL 254 107 2 Tổ chức các buổi thảo luận theo nhĩm Trong khĩa BD thay SGK % 70.36 29.64 Mức độ Rất cần thiết Cần thiết Bình thường Khơng cần thiết SL 107 165 70 19 3 Mức độ cần thiết của thơng tin do việc tổ chức các buổi thảo luận theo nhĩm trong khố BD đã mang lại % 29.64 45.71 19.39 5.26 Mức độ Rất hiệu quả Hiệu quả Bình thường Khơng hiệu quả SL 62 170 111 18 4 Mức độ hiệu quả của việc tổ chức hội thảo luận theo nhĩm đã mang lại % 17.17 47.09 30.75 4.99 Mức độ Cĩ Khơng SL 278 83 5 Tổ chức cho giáo viên được thực hành thí nghiệm, xem băng, đĩa, … theo yêu cầu đặc thù của bộ mơn % 77.01 22.99 Mức độ Rất cĩ ích Bổ ích Bình thường Khơng bổ ích SL 109 180 65 7 6 Mức đội bổ ích của việc tổ chức thực hành, thí nghiệm, xem băng, đĩa, … đã mang lại cho giáo viên % 30.19 49.86 18.01 1.94 Bảng 3.1. Những nội dung bồi dưỡng cần bổ sung Giáo viên CBQL STT Nội dung bồi dưỡng cần bổ sung Số lượng % Số lượng % 1 Bồi dưỡng kiến thức qua thực tế 336 93.07 16 88.89 2 Bồi dưỡng tin học 291 80.61 17 94.44 3 Bồi dưỡng ngoại ngữ 252 69.81 15 83.33 4 Bồi dưỡng khả năng quản lý 129 35.73 17 94.44 5 Bồi dưỡng khác 15 4.16 0 0 Những ND BD khác được GV nêu ra như sau : 1 Kiến thức tìm hiểu tâm lý HS, những biện pháp xử lý HS vi phạm, BD cơng tác chủ nhiệm. 2 BD nâng cao trình độ chuyên mơn, BD chuyên mơn từ những GV trong tổ và những GV đạt danh hiệu GV giỏi vịng tỉnh, Tổ chức BD theo chuyên đề cụ thể, Tổ chức chuyên đề về chuyên mơn. 3 Phương pháp dạy học mới thân thiện, BD phương pháp giảng dạy theo yêu cầu SGK mới, BD phương pháp giảng dạy cụ thể cho một bài 4 Khả năng sử dụng dụng cụ dạy học, cách thức ứng dụng CNTT vào giảng dạy, BD Sử dụng đồ dùng thí nghiệm, BD kĩ năng sư phạm. Bảng 3.2. Tổng hợp ý kiến của CBQL về tính cần thiết của các biện pháp quản lý bồi dưỡng giáo viên CBQL Tính cần thiết TT Biện pháp SL và % Rất cần thiết Cần thiết Tương đối cần thiết Cĩ hay khơng cũng được SL 16 2 0 0 1 Nâng cao nhận thức về vai trị và tầm quan trọng của việc quản lý bồi dưỡng giáo viên % 88.89 11.11 0.00 0.00 SL 10 8 0 0 2 Thường xuyên đánh giá giáo viên, phân loại giáo viên, tìm hiểu nhu cầu bồi dưỡng của giáo viên % 55.56 44.44 0.00 0.00 SL 12 6 0 0 3 Cĩ kế hoạch hĩa nội dung cơng tác bồi dưỡng giáo viên % 66.67 33.33 0.00 0.00 SL 11 6 1 0 4 Thực hiện các hình thức bồi dưỡng giáo viên % 61.11 33.33 5.56 0.00 SL 9 7 2 0 5 Sử dụng đội ngũ giáo viên một cách khoa học % 50.00 38.89 11.11 0.00 SL 14 3 0 1 6 Tạo điều kiện về cơ sở vật chất, thời gian cho giáo viên làm việc % 77.77 16.67 0.00 5.56 Bảng 3.3. Tổng hợp ý kiến của CBQL về tính khả thi của các biện pháp quản lý bồi dưỡng giáo viên CBQL Tính khả thi TT Biện pháp SL và % Rất khả thi Khả thi Tương đối khả thi Khơng khả thi SL 12 4 2 0 1 Nâng cao nhận thức về vai trị và tầm quan trọng của việc quản lý bồi dưỡng giáo viên. % 66.67 22.22 11.11 0.00 SL 13 4 1 0 2 Thường xuyên đánh giá giáo viên, phân loại giáo viên, tìm hiểu nhu cầu bồi dưỡng của giáo viên. % 72.22 22.22 5.56 0.00 SL 11 5 2 0 3 Cĩ kế hoạch hố nội dung cơng tác bồi dưỡng giáo viên % 61.11 27.78 11.11 0.00 SL 10 7 1 0 4 Thực hiện các hình thức bồi dưỡng giáo viên % 55.55 38.89 5.56 0.00 SL 10 8 0 0 5 Sử dụng đội ngũ giáo viên một cách khoa học % 55.56 44.44 0.00 0.00 SL 6 11 1 0 6 Tạo điều kiện về cơ sở vật chất, thời gian cho giáo viên làm việc % 33.33 61.11 5.56 0.00 Bảng 3.4. Tổng hợp ý kiến của GV về tính cần thiết của các biện pháp quản lý bồi dưỡng giáo viên Giáo viên (361) Tính cần thiết TT Biện pháp SL và % Rất cần thiết Cần thiết Tương đối cần thiết Cĩ hay khơng cũng được SL 204 142 14 1 1 Nâng cao nhận thức về vai trị và tầm quan trọng của việc quản lý bồi dưỡng giáo viên % 56.50 39.34 3.88 0.28 SL 196 153 11 1 2 Thường xuyên đánh giá giáo viên, phân loại giáo viên, tìm hiểu nhu cầu bồi dưỡng của giáo viên % 54.29 42.38 3.05 0.28 SL 187 154 20 0 3 Cĩ kế hoạch hĩa nội dung cơng tác bồi dưỡng giáo viên % 51.80 42.66 5.54 0.00 SL 189 147 23 2 4 Thực hiện các hình thức bồi dưỡng giáo viên % 52.36 40.72 6.37 0.55 SL 217 128 15 1 5 Sử dụng đội ngũ giáo viên một cách khoa học % 60.10 35.46 4.16 0.28 SL 224 118 18 1 6 Tạo điều kiện về cơ sở vật chất, thời gian cho giáo viên làm việc % 62.04 32.69 4.99 0.28 Bảng 3.5. Tổng hợp ý kiến của GV về tính khả thi của các biện pháp quản lý bồi dưỡng giáo viên Giáo viên (361) Tính khả thi TT Biện pháp SL và % Rất khả thi Khả thi Tương đối khả thi Khơng khả thi SL 186 140 35 0 1 Nâng cao nhận thức về vai trị và tầm quan trọng của việc quản lý bồi dưỡng giáo viên. % 51.52 38.78 9.70 0.00 SL 200 131 28 2 2 Thường xuyên đánh giá giáo viên, phân loại giáo viên, tìm hiểu nhu cầu bồi dưỡng của giáo viên. % 55.40 36.29 7.76 0.55 SL 156 148 54 3 3 Cĩ kế hoạch hĩa nội dung cơng tác bồi dưỡng giáo viên % 43.21 41.00 14.96 0.83 SL 184 135 41 1 4 Thực hiện các hình thức bồi dưỡng giáo viên % 50.96 37.40 11.36 0.28 SL 193 135 32 1 5 Sử dụng đội ngũ giáo viên một cách khoa học % 53.46 37.40 8.86 0.28 SL 167 133 58 3 6 Tạo điều kiện về cơ sở vật chất, thời gian cho giáo viên làm việc % 46.26 36.84 16.07 0.83 Phiếu 1 PHIẾU XIN Ý KIẾN (Dành cho cán bộ quản lý và giáo viên trường THPT) Để gĩp phần nâng cao hiệu quả việc quản lý bồi dưỡng giáo viên THPT trong tỉnh Cà Mau, xin Thầy (Cơ) vui lịng cho biết ý kiến của mình bằng cách đánh dấu (x) vào ơ mình chọn và ghi ý kiến của mình cho một số câu hỏi trả lời ngắn. Những thơng tin do Thầy (Cơ) nêu ra chỉ nhằm mục đích nghiên cứu khoa học chứ khơng đánh giá người được hỏi. Xin chân thành cảm ơn quý Thầy (Cơ): 1. Xin Thầy (Cơ) cho biết một số thơng tin về cá nhân: a. Đơn vị cơng tác: ………………………………………………… b. Năm sinh: …………, Giới tính ………, Thâm niên cơng tác:…..…….… c. Chức vụ: - Giáo viên bộ mơn:  - Giáo viên chủ nhiệm:  - Tổ trưởng:  - Phĩ hiệu trưởng:  Thâm niên quản lý: …………năm. Đã qua bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý:  Chưa qua bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý:  - Hiệu trưởng:  Thâm niên quản lý: …………năm. Đã qua bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý:  Chưa qua bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý:  d. Trình độ đào tạo: - Cao đẳng:  - Đại học:  - Sau đại học:  e. Các chứng chỉ khác: - Cĩ các chứng chỉ về Vi tính:  - Cĩ các chứng chỉ về ngoại ngữ:  f. Đã được tham gia bồi dưỡng các lớp: - Bồi dưỡng thay sách giáo khoa lớp 10:  - Bồi dưỡng nâng cao năng lực giảng dạy lớp 10:  - Bồi dưỡng thay sách giáo khoa lớp 11:  - Bồi dưỡng nâng cao năng lực giảng dạy lớp 11:  - Bồi dưỡng thay sách giáo khoa lớp 12:  - Bồi dưỡng thường xuyên chu kỳ III (2004-2007):  - Bồi dưỡng chuyên mơn nghiệp vụ tập trung ngắn hạn:  - Bồi dưỡng chuyên mơn nghiệp vụ tập trung dài hạn:  - Tự bồi dưỡng:  - Đang tham gia học tập, bồi dưỡng tại các lớp khác như: …………………………………………………………………………… g. Xin Thầy (Cơ) đánh giá về một số nội dung sau (Bằng cách đánh dấu (x) vào ơ tương ứng): Mức độ thực hiện: Kết quả thực hiện: TX : Thường xuyên, T - K: Tốt - Khá, KTX: Khơng thường xuyên, TB : Trung bình, KTH: Khơng thực hiện. CT : Chưa tốt. Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện TT Nội dung TX KTX KTH T-K TB CT 1 Được bồi dưỡng, tự bồi dưỡng về nghiệp vụ chủ nhiệm 2 Đọc các loại sách tham khảo để nâng cao trình độ chuyên mơn, nghiệp vụ 3 Sử dụng máy vi tính trong cơng tác và trong giảng dạy 4 Được bồi dưỡng, tự nghiên cứu các phần mềm ứng dụng dùng để dạy học 5 Dạy bằng giáo án điện tử 6 Viết và báo cáo sáng kiến kinh nghiệm 2. Xin Thầy (Cơ) đánh giá về Quản lý cơng tác bồi dưỡng giáo viên của Hiệu trưởng nhà trường (Bằng cách đánh dấu (x) vào ơ tương ứng): Mức độ thực hiện: Kết quả thực hiện: TX : Thường xuyên, T - K: Tốt - Khá, KTX: Khơng thường xuyên, TB : Trung bình, KTH: Khơng thực hiện. CT : Chưa tốt. Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện TT Nội dung TX KTX KTH T-K TB CT 1 Cơng tác quy hoạch và xây dựng đội ngũ giáo viên 2 Cĩ kế hoạch bồi dưỡng và phát triển đội ngũ giáo viên 3 Rà sốt; thống kê; phân loại giáo viên; kiểm tra, đánh giá năng lực của đội ngũ giáo viên 4 Thực hiện cơng tác bồi dưỡng do Sở GD và ĐT tổ chức 5 Bồi dưỡng giáo viên qua hoạt động chuyên mơn, tổ chức các chuyên đề 6 Hoạt động nghiên cứu khoa học; viết, báo cáo sáng kiến kinh nghiệm dạy học 7 Quản lý cơng tác tự bồi dưỡng của giáo viên 8 Căn cứ vào năng lực chuyên mơn của giáo viên để phân cơng cơng tác 9 Căn cứ vào nguyện vọng của giáo viên để phân cơng cơng tác 3. Theo Thầy, Cơ thì việc bồi dưỡng để bổ sung và cập nhật những kiến thức về chính trị, tư tưởng, về năng lực chuyên mơn nghiệp vụ, năng lực sư phạm là: Rất cần thiết  Cần thiết  Cĩ hay khơng cũng được  Khơng cần thiết  4. Xin Thầy (Cơ) cho biết ý kiến của mình (Bằng cách đánh dấu (x) vào ơ tương ứng) về mức độ phù hợp với điều kiện giáo viên của Nhà trường về các hình thức bồi dưỡng: 4: Rất phù hợp 2: Phù hợp 3: Tương đối phù hợp 1: Khơng phù hợp Các hình thức bồi dưỡng 4 3 2 1 Bồi dưỡng trên chuẩn Bồi dưỡng thay sách Bồi dưỡng thường xuyên Bồi dưỡng chuyên mơn nghiệp vụ tập trung ngắn hạn Bồi dưỡng chuyên mơn nghiệp vụ tập trung dài hạn Nhà trường tự tổ chức (thơng qua tổ chức các chuyên đề, ngoại khĩa) Tự bồi dưỡng 5. Theo Thầy (Cơ) Tỉnh ta cần bổ sung thêm những nội dung bồi dưỡng nào? Bồi dưỡng kiến thức qua thực tế  Bồi dưỡng tin học  Bồi dưỡng ngoại ngữ  Bồi dưỡng khả năng quản lý  Bồi dưỡng khác: …………….…………………………………………… 6. Theo Thầy (Cơ) sự đồng bộ của cơng tác bồi dưỡng giáo viên THPT ở tỉnh ta ở mức độ nào so với yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng và đổi mới phương pháp giảng dạy? Đồng bộ  Tương đối đồng bộ  Chưa đồng bộ  7. Ngồi các lớp bồi dưỡng do Sở GD và ĐT Cà Mau tổ chức, Nhà trường cĩ những hoạt động gì để nhằm bồi dưỡng chuyên mơn, nghiệp vụ cho Thầy (Cơ)? ....................................................................................................................................... 8. Lãnh đạo chính quyền địa phương (nơi trường đĩng) quan tâm tới việc nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên THPT ở mức độ nào? Rất quan tâm  Quan tâm chưa nhiều  Khơng quan tâm  9. Lãnh đạo chính quyền địa phương (nơi trường đĩng) cĩ chính sách hỗ trợ cho việc nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên THPT của trường khơng? Cĩ  Khơng  10. Trong cơng tác bồi dưỡng giáo viên THPT, trường Thầy (Cơ) cĩ những thuận lợi gì? ....................................................................................................................................... 11. Trong cơng tác bồi dưỡng giáo viên THPT, trường Thầy (Cơ) cĩ những khĩ khăn gì? Kinh tế  Cơng việc  Điều kiện đi lại  Gia đình  Chỗ ăn, nghỉ:  Những khĩ khăn khác: …………………………………………………... 12. Qua cơng tác bồi dưỡng giáo viên đã được phát huy hiệu quả nâng cao chất lượng giảng dạy của giáo viên trường Thầy (Cơ) đạt ở mức độ nào? Tốt  Khá  Trung bình  Chưa phát huy  13. Theo Thầy (Cơ) Tỉnh ta cần cải tiến những khâu nào trong quá trình bồi dưỡng chuyên mơn, nghiệp vụ cho giáo viên? Phương pháp bồi dưỡng  Tài liệu  Nội dung chương trình  Kế hoạch tổ chức  14. Ngồi những nội dung nêu trên, Thầy (Cơ) cĩ ý kiến gì thêm để tăng cường quản lí cơng tác bồi dưỡng nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên THPT? ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 15. Xin Thầy (Cơ) cho biết ý kiến về tính khả thi của các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lí bồi dưỡng giáo viên (bằng cách đánh dấu (x) vào ơ tương ứng) theo những qui ước dưới đây: 4. Rất khả thi 3. Khả thi 2. Tương đối khả thi 1. Khơng khả thi Tính khả thi TT Tên các biện pháp 4 3 2 1 1 Nâng cao nhận thức về vai trị và tầm quan trọng của việc quản lý bồi dưỡng giáo viên 2 Thường xuyên đánh giá giáo viên, phân loại giáo viên, tìm hiểu nhu cầu bồi dưỡng của giáo viên 3 Cĩ kế hoạch hĩa nội dung cơng tác bồi dưỡng giáo viên 4 Thực hiện nhiều hình thức bồi dưỡng 5 Sử dụng đội ngũ giáo viên một cách khoa học 6 Tạo điều kiện về cơ sở vật chất, thời gian cho giáo viên làm việc Ngồi những biện pháp nêu trên, xin Thầy (Cơ) cĩ thể bổ sung thêm những biện pháp khác mà Thầy (Cơ) cho là cũng rất khả thi: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 16. Xin Thầy (Cơ) cho biết ý kiến về tính cần thiết của các biện pháp sau (bằng cách đánh dấu (x) vào ơ tương ứng) theo những qui ước dưới đây: 4. Rất cần thiết 3. Cần thiết 2. Tương đối cần thiết 1. Cĩ hay khơng cũng được. Tính cần thiết TT Tên các biện pháp 4 3 2 1 1 Nâng cao nhận thức về vai trị và tầm quan trọng của việc quản lý bồi dưỡng giáo viên 2 Thường xuyên đánh giá giáo viên, phân loại giáo viên, tìm hiểu nhu cầu bồi dưỡng của giáo viên 3 Cĩ kế hoạch hĩa nội dung cơng tác bồi dưỡng giáo viên 4 Thực hiện nhiều hình thức bồi dưỡng 5 Sử dụng đội ngũ giáo viên một cách khoa học 6 Tạo điều kiện về cơ sở vật chất, thời gian cho giáo viên làm việc Xin chân thành cảm ơn Thầy (Cơ). Phiếu 2 PHIẾU XIN Ý KIẾN (Dành giáo viên THPT tham gia lớp bồi dưỡng thay SGK lớp 10, 11, 12 do Sở GD và ĐT Cà Mau tổ chức) Để gĩp phần nâng cao hiệu quả cơng tác bồi dưỡng giáo viên THPT trong tỉnh đáp ứng theo yêu cầu đổi mới phương pháp giảng dạy và đổi mới chương trình sách giáo khoa trong thời gian tới. Xin Thầy (Cơ) vui lịng cho biết ý kiến của mình theo các nội dung sau đây: 1. Theo Thầy (Cơ), được cử tham dự lớp bồi dưỡng thay sách giáo khoa do Sở GD và ĐT Cà Mau tổ chức cĩ cần thiết khơng? Rất cần thiết  Cần thiết  Cĩ hay khơng cũng được  Khơng cần thiết  2. Đối với bản thân Thầy (Cơ) các khĩa bồi dưỡng thay sách giáo khoa mới cĩ bổ ích khơng? Rất bổ ích  Bổ ích  Bình thường  Khơng bổ ích  3. Nội dung chương trình bồi dưỡng phục vụ thiết thực cho việc dạy học ở trường ở mức độ nào? Rất thiết thực  Thiết thực  Chưa thiết thực  Khơng thiết thực  4. Thời lượng tổ chức bồi dưỡng cĩ hợp lí khơng? Rất hợp lí  Hợp lí  Chưa hợp lí  Khơng hợp lí  5. Phương pháp bồi dưỡng của giảng viên đã đáp ứng yêu cầu của khĩa bồi dưỡng ở mức độ nào? Rất tốt  Tương đối tốt  Chưa đạt yêu cầu  Chưa đạt  6. Trong khĩa bồi dưỡng cĩ tổ chức các buổi thảo luận theo nhĩm khơng? Cĩ  Khơng  7. Việc tổ chức các buổi thảo luận theo nhĩm trong khố bồi dưỡng đã mang lại những thơng tin đối với Thầy (Cơ) như thế nào? Rất cần thiết  Cần thiết  Bình thường  Khơng cần thiết  8. Việc tổ chức hội thảo luận theo nhĩm đã mang lại hiệu quả ở mức độ nào? Rất hiệu quả  Hiệu quả  Bình thường  Khơng hiệu quả  9. Trong khĩa bồi dưỡng Thầy (Cơ) cĩ được thực hành thí nghiệm, xem băng, đĩa, … theo yêu cầu đặc thù của bộ mơn khơng? Cĩ  Khơng  10. Việc tổ chức thực hành, thí nghiệm, xem băng, đĩa, … đã mang lại bổ ích ở mức độ nào? Rất bổ ích  Bổ ích  Bình thường  Khơng bổ ích  11. Việc chuẩn bị tài liệu và các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, máy mĩc … cho việc bồi dưỡng cĩ đầy đủ khơng? Rất đầy đủ  Tương đối đầy đủ  Cịn thiếu nhiều  Khơng cĩ  12. Hình thức tổ chức khĩa bồi dưỡng cĩ phù hợp với điều kiện của Thầy (Cơ) khơng? Rất phù hợp  Phù hợp  Chưa phù hợp  Khơng phù hợp  13. Việc kiểm tra đánh giá kết quả bồi dưỡng cĩ thực hiện khơng? Cĩ  Khơng  * Nếu cĩ thì những nội dung kiểm tra và tiêu chí đánh giá đã hợp lí chưa? Rất hợp lí  Hợp lí  Chưa hợp lí  Khơng hợp lí  14. Vốn kiến thức và nghiệp vụ sư phạm của Thầy (Cơ) sau khĩa bồi dưỡng ra sao? Phong phú hơn nhiều  Cĩ khá hơn  Khơng cĩ gì mới hơn  15. Ban giám hiệu nhà trường đã quan tâm tạo điều kiện cho Thầy (Cơ) tham gia bồi dưỡng ở mức độ nào? Rất quan tâm  Quan tâm  Ít quan tâm  Khơng quan tâm  16. Theo Thầy (Cơ), Hiệu trưởng nhà trường cử giáo viên dự khĩa bồi dưỡng cĩ đúng đối tượng khơng? Rất đúng đối tượng  Chưa đúng đối tượng  Khơng đúng đối tượng  17. Trường Thầy (Cơ) cĩ chính sách gì đối với giáo viên tham gia bồi dưỡng? Hỗ trợ về kinh phí (tài liệu, ăn, ở …)  Thanh tốn cơng tác phí  Khen thưởng về thành tích bồi dưỡng  Chính sách khác:…………………………………………………….……… 18. Trách nhiệm của Sở GD và ĐT trong việc cử giáo viên tham dự khĩa bồi dưỡng cĩ thực hiện tốt khơng? Rất tốt  Tốt  Bình thường  Khơng quan tâm  19. Xin Thầy (Cơ) cho ý kiến thêm về những thuận lợi trong vấn đề bồi dưỡng thay sách giáo khoa mới: ................................................................................................................................. 20. Xin Thầy (Cơ) cho ý kiến thêm về những khĩ khăn trong vấn đề bồi dưỡng thay sách giáo khoa mới: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Xin chân thành cảm ơn quý Thầy (Cơ)! ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLA7480.pdf