BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HỒ CHÍ MINH
___________________
Võ Thiện Cang
THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG VIỆC QUẢN LÝ NHÂN SỰ
NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh tháng 4 năm 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HỒ CHÍ MINH
___________________
Võ Thiện Cang
THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG VIỆC QUẢN LÝ NHÂN SỰ
NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO T
134 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2999 | Lượt tải: 2
Tóm tắt tài liệu Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý nhân sự ngành giáo dục và đào tạo TP.HCM, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẠO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số : 60 14 05
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN THỊ BÍCH HỒNG
Thành phố Hồ Chí Minh tháng 4 năm 2011
LỜI CẢM ƠN
uận văn này là kết quả của quá trình học tập tại trường Đại học Sư phạm
thành phố Hồ Chí Minh và quá trình công tác của bản thân tại phòng Tổ chức
Cán bộ – Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh.
Với tình cảm chân thành, tác giả kính bày tỏ lòng biết ơn đến Quý Thầy, Cô
đã tham gia giảng dạy lớp cao học chuyên ngành Quản lý giáo dục khóa 20 và Quý
Thầy, Cô, Anh, Chị là lãnh đạo, cán bộ, giảng viên, chuyên viên, nhân viên đang
công tác tại:
• Phòng Sau Đại học;
• Khoa Tâm lý-Giáo dục;
• Ban Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo;
• Phòng Tổ chức Cán bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo;
• Các đơn vị:
o Trường Trung học phổ thông trực thuộc Sở;
o Phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện;
o Trung tâm Giáo dục thường xuyên trực thuộc Sở;
Đặc biệt kính bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của tác giả đến Tiến sĩ Nguyễn Thị
Bích Hồng đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả nghiên cứu đề tài và hoàn chỉnh
luận văn.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng chắc chắn luận văn không tránh khỏi
những thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp bổ sung của quý Thầy,
Cô và các đồng nghiệp.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12/2010
Tác giả luận văn
Võ Thiện Cang
L
1
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Số liệu giáo viên ................................................................................. 30
Bảng 2.2: Danh sách các Trường đã thực hiện một hoặc một vài phân hệ của
V.EMIS vào công việc quản lý hàng ngày .......................................... 49
Bảng 2.3: Danh sách các cán bộ chịu trách nhiệm trực tiếp về các phần mềm ..... 50
Bảng 3.1: Ý kiến về việc nên có thêm nhiều ứng dụng công nghệ thông tin (đăng
ký trên mạng Internet) để phục vụ công tác quản lý ............................ 70
Bảng 3.2: Đánh giá mức độ các biện pháp thúc đẩy việc sử dụng trang web để
phục vụ công tác quản lý .................................................................... 71
Bảng 3.3 Thống kê số lượng phiếu khảo sát ...................................................... 74
Bảng 3.4: Ý kiến đánh giá tính hiệu quả về kết quả thực nghiệm việc thực hiện
tuyển dụng giáo viên qua mạng Internet trong 03 năm học: 2008-2009,
2009-2010, 2010-2011........................................................................ 75
Bảng 3.5: Ý kiến đánh giá về việc thực hiện giải quyết hồ sơ thuyên chuyển công
tác của giáo viên qua mạng Internet trong năm học 2009-2010 đã góp
phần cải tiến và nâng cao hiệu quả quản lý ......................................... 76
Bảng 3.6: Nếu việc thực hiện ứng dụng CNTT vào công tác quản lý nhân sự sẽ
góp phần đổi mới quản lý giáo dục ..................................................... 92
Bảng 3.7: Nếu việc thực hiện ứng dụng CNTT vào công tác quản lý nhân sự thì sẽ
tạo nhiều thuận lợi trong việc cải tiến, cải cách thủ tục hành chính ..... 93
Bảng 3.9: Nếu việc thực hiện ứng dụng CNTT vào công tác quản lý nhân sự sẽ
theo kịp xu thế phát triển chung của xã hội ......................................... 94
Bảng 4.1: Khuyết điểm của phần mềm Quản lý giáo viên VEMIS (PMIS) ...... 105
Bảng 4.2 Ý kiến đánh giá về việc thực hiện 2 mô đun tuyển dụng giáo viên,
thuyên chuyển công tác đã mang lại hiệu quả cao ............................. 106
2
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Trang
Hình 2.1:Phần mềm Quản lý trường học của dự án SREM ................................... 34
Hình 2.3:Sáu mô đun chính của VEMIS ............................................................... 36
Hình 2.4:Mô đun Quản lý nhân sự PMIS .............................................................. 36
Hình 2.5:Các chức năng của PMIS ....................................................................... 37
Hình 2.6:Sơ đồ chức năng của PMIS .................................................................... 37
Hình 2.7:Sơ đồ cấu trúc máy trạm ........................................................................ 38
Hình 2.8:Sơ đồ cấu trúc máy chủ .......................................................................... 38
Hình 2.9: Giao diện phân hệ quản lý cán bộ, giáo viên PMIS ............................... 39
Hình 2.10: Danh sách thông tin cá nhân xuất ra phần mềm MS Excel .................. 43
Hình 2.11: Danh sách thông tin về trình độ có thể xuất ra phần mềm MS Excel ... 43
Hình 2.12: Quản lý viên chức............................................................................... 44
Hình 2.13: Giao diện thông tin trên Web .............................................................. 44
Hình 2.14: Thông tin lưu trữ trên trang Web ........................................................ 45
Hình 3.1:Hội nghị thảo luận thực hiện một Chính phủ điện tử ............................... 61
Hình 3.2:Giao diện bổ sung trang Web phòng Tổ chức Cán bộ.............................. 77
Hình 3.3:Giao diện trang Web đăng ký tuyển dụng – 1 .......................................... 78
Hình 3.4:Giao diện trang Web đăng ký tuyển dụng – 2 .......................................... 79
Hình 3.5:Giao diện trang Web đăng ký tuyển dụng – 3 .......................................... 80
Hình 3.6:Giao diện trang Web đăng ký tuyển dụng – 5 .......................................... 81
Hình 3.7:Giao diện trang Web đăng ký tuyển dụng – 6 .......................................... 84
Hình 3.8:Giao diện trang Web đăng ký tuyển dụng – 8 .......................................... 84
3
Hình 3.9:Giao diện trang Web đăng ký tuyển dụng – 9 .......................................... 84
Hình 3.10:Giao diện trang Web đăng ký tuyển dụng – 10 ...................................... 86
Hình 3.11:Giao diện trang Web đăng ký tuyển dụng – 11 ...................................... 86
Hình 3.12:Giao diện trang Web đăng ký tuyển dụng – 12 ...................................... 87
Hình 3.13:Giao diện trang Web đăng ký thuyên chuyển công tác – 1 .................... 87
Hình 3.14:Giao diện trang Web đăng ký thuyên chuyển công tác – 3 .................... 88
Hình 3.15:Giao diện trang Web đăng ký thuyên chuyển công tác – 2 .................... 88
Hình 3.16:Giao diện trang Web đăng ký thuyên chuyển công tác – 4 .................... 89
Hình 3.17:Giao diện trang Web đăng ký thuyên chuyển công tác – 5 .................... 89
Hình 3.18:Giao diện trang Web đăng ký thuyên chuyển công tác – 6 .................... 90
Hình 3.19:Giao diện trang Web đăng ký thuyên chuyển công tác – 7 .................... 90
Hình 3.20:Giao diện trang Web đăng ký thuyên chuyển công tác – 8 .................... 91
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Thông tin loại hình đơn vị ................................................................. 53
Biểu đồ 2.2 Thông tin trình độ Tin học của người tham gia khảo sát: .................. 53
Biểu đồ 2.3: Ý kiến đánh giá về hiệu quả của việc ứng dụng công nghệ thông ..... 54
Biểu đồ 2.4: Ý kiến nhận xét về các ưu điểm của phần mềm PMIS ...................... 55
Biểu đồ 2.5: Ý kiến về hiệu quả việc nâng bậc lương trên Web Sở Nội vụ ........... 56
Biểu đồ 2.6: Ý kiến về các khuyết điểm của phần mềm PMIS .............................. 57
Biểu đồ 2.7: Thâm niên công tác .......................................................................... 58
Biểu đồ 2.8: Ý kiến nhận xét về nguyên nhân làm cho bản thân chưa ứng dụng công
nghệ thông tin vào công tác quản lý nhân sự ..................................... 59
Biểu đồ 3.1: Ý kiến về việc nếu có thêm nhiều ứng dụng công nghệ thông tin thông
qua mạng Internet để cải tiến công tác quản lý nhân sự ..................... 70
4
Biểu đồ 3.2: Mức độ sử dụng công nghệ Web để phục vụ công tác quản lý .......... 71
Biểu đồ 3.3: So sánh mức độ các biện pháp đã thực hiện ...................................... 73
Biểu đồ 3.4: Ý kiến đánh giá hiệu quả về việc đưa mô đun xét tuyển giáo viên trên
mạng Internet từ năm học 2008-2009 ................................................ 75
Biểu đồ 3.5: Ý kiến đánh giá hiệu quả về việc đưa mô đun giải quyết hồ sơ thuyên
chuyển giáo viên trên mạng Internet từ năm học 2010-2011 ............. 76
Biểu đồ 3.6: Ý kiến về các biện pháp ứng dụng công nghệ thông tin vào việc quản
lý nhân sự ......................................................................................... 94
5
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Danh mục các bảng ................................................................................................. 1
Danh mục các hình vẽ, đồ thị................................................................................... 2
Mục lục ................................................................................................................... 5
2TMỞ ĐẦU2T ................................................................................................................ 9
2T1.2T 2TLý do chọn đề tài2T .......................................................................................... 9
2T . Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 11
2T3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................. 11
2T3.1.2T 2TKhách thể nghiên cứu2T ......................................................................... 11
2T3.2.2T 2TĐối tượng nghiên cứu2T ......................................................................... 12
2T4. Giả thuyết khoa học .................................................................................... 12
2T5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 12
2T6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 13
2T6.1. Tuyển dụng mới (báo cáo thực nghiệm) ............................................. 13
2T6.2. Thuyên chuyển công tác (báo cáo thực nghiệm) ................................. 13
2T6.3. Bổ nhiệm ngạch viên chức; ................................................................ 13
2T6.4. Nghỉ việc (không hưởng lương, hậu sản, chấm dứt hợp đồng) ............ 14
2T6.5. Báo cáo tình hình nhân sự và kế hoạch nhân sự năm học mới ............. 14
2T6.6. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại....................................................................... 14
2T6.7. Đào tạo Sau Đại học ........................................................................... 14
2T6.8. Đi công tác ......................................................................................... 14
2T7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ........................................... 14
2T7.1. Phương pháp luận ............................................................................... 14
6
2T7.1.1.2T 2TQuan điểm hệ thống cấu trúc:2T ..................................................... 14
2T7.1.2. Quan điểm thực tiễn: .................................................................. 14
2T7.1.3. Quan điểm lịch sử - logic: .......................................................... 14
2T7.2. Phương pháp nghiên cứu: ................................................................... 15
2T7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết ............................................. 15
2T7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn ............................................. 15
2T7.2.2.1.2T 2TPhương pháp quan sát, thu thập thông tin:2T ......................... 15
2T7.2.2.2.2T 2TPhương pháp điều tra, khảo sát:2T ......................................... 15
2T7.2.2.3.2T 2TPhương pháp thống kê toán học:2T ........................................ 15
2T7.2.2.4.2T 2TPhương pháp nghiên cứu kết quả sản phẩm:2T ...................... 15
2T7.2.2.5.2T 2TPhương pháp thực nghiệm:2T ................................................ 16
2T8. Cấu trúc luận văn: ....................................................................................... 16
NỘI DUNG .......................................................................................................... 17
2TChương 12T.............................................................................................................. 17
2TCƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀO
CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÂN SỰ2T .................................................................... 17
2T1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề .................................................................. 17
2T1.2. Một số khái niệm ................................................................................ 22
2T1.2.1. Quản lý ...................................................................................... 22
2T1.2.2. Quản lý nhân sự ......................................................................... 23
2T1.2.3. Công nghệ thông tin ................................................................... 25
2T1.2.4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý.............................. 26
2T1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến ứng dụng công nghệ thông tin ......... 26
2T1.3. Nội dung quản lý ................................................................................ 28
2TChương 22T.............................................................................................................. 30
7
2T HỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG VIỆC
QUẢN LÝ NHÂN SỰ NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO2T ............................ 30
2T .1. Tổng quan về ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý
nhân sự ngành giáo dục và đào tạo thành phố Hồ Chí Minh ........................ 32
2T .2. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý nhân sự .......... 33
2T .2.1. Phần mềm VEMIS (Bộ giáo dục và Đào tạo) ............................. 33
2T .2.2. Chương trình Quản lý cán bộ, viên chức (Sở Nội vụ HCM) ....... 42
2T .2.3. Qui trình giải quyết hồ sơ hiện nay:............................................ 45
2T .3.2T 2TNhận xét thực trạng sử dụng hai phần mềm của Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Sở Nội vụ.2T ............................................................................................ 47
2T .3.1. Nhận xét, đánh giá về việc tập huấn các phần mềm do Dự án
SREM tổ chức thực hiện: ...................................................................... 48
2T .3.2. Nhận xét, đánh giá về việc tập huấn các phần mềm: ................... 48
2T .3.3. Nhận xét, đánh giá về các phân hệ của phần mềm V.EMIS: ....... 49
2T .3.4. Thuận lợi ................................................................................... 54
2T .3.5. Khó khăn ................................................................................... 56
2T .3.6. Nguyên nhân .............................................................................. 57
2TChương 32T.............................................................................................................. 61
2TBIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN TRONG QUẢN LÝ NHÂN SỰ2T ................................................................... 61
2T3.1. Căn cứ đề xuất biện pháp .................................................................... 61
2T3.1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................. 61
2T3.1.2. Thực trạng quản lý ..................................................................... 65
2T3.1.3. Kết quả trưng cầu ý kiến về các biện pháp ................................. 70
2T3.2.2T 2TBáo cáo kết quả thực nghiệm hai mô đun Tuyển dụng và Thuyên
chuyển công tác2T .......................................................................................... 74
8
2T3.2.1. Giới thiệu trang Web phòng Tổ chức Cán bộ ............................. 78
2T3.2.2. Thiết kế bổ sung giao diện Web phòng Tổ chức Cán bộ ............. 79
2T3.2.3. Quy trình xét tuyển viên chức .................................................... 79
2T3.2.4. Quy trình giải quyết hồ sơ thuyên chuyển công tác .................... 88
2T3.3. Nội dung các biện pháp đề xuất .......................................................... 92
2T3.3.1. Nghỉ không hưởng lương, hậu sản, chấm dứt hợp đồng.............. 98
2T3.3.2. Bổ nhiệm ngạch viên chức ....................................................... 101
2T3.3.3. Báo cáo tình hình và kế hoạch nhân sự ..................................... 102
2T3.3.4. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; ........................................................... 102
2T3.3.5. Đào tạo Sau Đại học................................................................. 103
2T3.3.6. Đi công tác ............................................................................... 104
2TKẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ2T ........................................................................... 105
2T1. Kết luận về thực trạng quản lý .................................................................. 105
2T . Kết luận về các biện pháp đề xuất ............................................................. 106
2T3. Kiến nghị với Bộ Giáo dục và Đào tạo và dự án hỗ trợ đổi mới quản lý Giáo
dục SREM: ...................................................................................................... 107
2T4. Kiến nghị với Lãnh đạo thành phố và các quận huyện :............................. 108
2T ÀI LIỆU THAM KHẢO2T ................................................................................. 109
2TPHỤ LỤC 1: Phiếu khảo sát2T ............................................................................. 115
2TPHỤ LỤC 2: Kết quả khảo sát sau khi phân tích2T ............................................ 122
2TPHỤ LỤC 3: Báo cáo và kế hoạch tình hình nhân sự2T ...................................... 131
9
0BMỞ ĐẦU
1. 1BLý do chọn đề tài
Thành phố Hồ Chí Minh có diện tích tự nhiên 2.093,7 kmP2P, tổ chức thành 24
quận, huyện (gồm 19 quận và 5 huyện với 322 phường - xã, thị trấn). Điều kiện
kinh tế dân cư tương đối thuận lợi nhưng không đồng đều; vẫn còn một bộ phận
khó khăn, thiếu thốn. Hệ thống trường lớp đáp ứng nhu cầu học tập của người dân
và từng bước được cải thiện theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa. Tuy nhiên, ở một
số huyện ngoại thành cự ly đến trường của học sinh còn xa (có nơi trên 7 km);
riêng huyện Cần Giờ mật độ dân cư còn thấp, giao thông đi lại còn khó khăn. Công
tác quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục ngày càng được các
bộ phận, ngành chức năng có liên quan đầu tư nhiều hơn, làm việc có khoa học
hơn. Nhưng do quy mô phát triển giáo dục và đào tạo tại thành phố những năm gần
đây phát triển quá nhanh để theo kịp xu hướng hội nhập và tốc độ xã hội hóa giáo
dục nhằm thực hiện chủ trương chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo do đó việc quản
lý nhân sự đã gặp không ít trở ngại do không cập nhật kịp thời thông tin về nhân sự
của các cơ sở giáo dục.
Trên thực tế, chuyên viên phụ trách công tác công tác quản lý phải thực hiện
rất nhiều việc liên quan đến cán bộ, giáo viên, nhân viên, gồm khoảng 12 mảng
công việc được phân loại như sau:
• Quản lý thông tin về Utuyển dụng giáo viên, nhân viênU (trình độ đào
tạo: trường đào tạo, hệ đào tạo, hình thức đào tạo, chuyên ngành đào tạo, thời gian
đào tạo…), lịch sử bản thân (quan hệ gia đình: cha, mẹ, anh, chị, em ruột, bên
chồng, bên vợ…), quá trình học tập (bảng điểm cá nhân…);
• Xét hết thời gian thử việc, Ubổ nhiệm ngạch viên chứcU chính thức;
• Quá trình đào tạo, bồi dưỡng sau khi được tuyển dụng…như học sau
Đại học, bồi dưỡng chuyên đề;
• UThuyên chuyểnU công tác;
10
• Quá trình hưởng lương (nâng ngạch lương, chuyển ngạch lương, nâng
lương niên hạn, trước hạn, trễ hạn);
• Quá trình công tác;
• Quá trình khen thưởng, kỷ luật;
• UNghỉ việcU (hưu, hậu sản, không hưởng lương, nghỉ phép);
• UĐề bạt, bổ nhiệmU (Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Tổ trưởng, Tổ phó
chuyên môn, kế toán trưởng, phụ trách kế toán…);
• UĐi học, đi công tácU (trong nước, ngoài nước);
• Kiểm tra, thanh tra, đánh giá viên chức (năng lực công tác quản lý,
chuyên môn, phẩm chất chính trị…);
• Giải quyết khiếu nại, tố cáo, giải đáp thắc mắc, hướng dẫn…
• UBáo cáo, thống kêU, dự báo nhu cầu tình hình đội ngũ (chất lượng, số
lượng), giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến cá nhân, tập thể…
Qui trình thực hiện công tác quản lý rất phức tạp, gặp nhiều khó khăn, dễ dẫn
đến phát sinh các vấn đề gây nhiều trở ngại trong công tác quản lý của cơ quan quản
lý hành chính Nhà nước cấp Phòng, Sở Giáo dục và Đào tạo và cũng đã ảnh hưởng
không ít đến công tác quản lý của các đơn vị cấp cơ sở như trường học, trung tâm
giáo dục thường xuyên…
Ngày 30/9/2008 Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chỉ thị số 55/2008/CT-
BGDĐT về tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng công nghệ thông tin trong
ngành giáo dục giai đoạn 2008-2012, trong đó nhiệm vụ thứ 5 ghi rõ là phải đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong điều hành và quản lý giáo dục: Điều tra,
khảo sát hiện trạng, xác định nhu cầu và nhiệm vụ về công nghệ thông tin trong các
cơ quan quản lý giáo dục và cơ sở giáo dục trên toàn quốc, làm cơ sở cho việc lập
kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin dài hạn của ngành. Ứng dụng công nghệ
thông tin để triển khai thực hiện cải cách hành chính và Chính phủ điện tử, thực
11
hiện việc chuyển phát công văn, tài liệu qua mạng; Tin học hoá công tác quản lý ở
các cấp quản lý giáo dục (Bộ, sở, phòng) và ở các cơ sở giáo dục... [54]
Với tình hình hiện nay, tại Thông báo Kết luận số 242-TB/TW ngày
15/4/2009 của Bộ Chính trị về “Tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 2
(khoá VIII), phương hướng phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2020” đặc
biệt nhấn mạnh đến việc thực hiện nhiệm vụ: “Đổi mới mạnh mẽ quản lý nhà
nước đối với giáo dục và đào tạo”. Hơn nữa chủ đề năm học 2010-2011 là “Năm
học tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”. Từ thực tế trên, việc
tìm hiểu thực trạng quản lý nhân sự, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp ứng dụng
công nghệ thông tin để đổi mới đồng thời nâng cao hiệu quả quản lý theo chủ
trương của Đảng, Nhà nước là việc làm cấp thiết. Là một chuyên viên phụ trách
công tác tổ chức, quản lý nhân sự tại Sở Giáo dục và Đào tạo, tôi xác định chọn đề
tài nghiên cứu: “Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý
nhân sự ngành giáo dục và đào tạo thành phố Hồ Chí Minh” với hy vọng đóng
góp một phần nhỏ những biện pháp của mình vào công tác quản lý nhân sự của
ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh [5].
2. 2BMục đích nghiên cứu
Xác định thực trạng và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công
nghệ thông tin trong việc quản lý nhân sự ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ
Chí Minh.
3. 3BKhách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. 4BKhách thể nghiên cứu
Công tác quản lý nhân sự của các đơn vị trường học và các đơn vị quản lý
cấp trên như Phòng Giáo dục và Đào tạo quận - huyện, Sở Giáo dục và Đào tạo
thành phố Hồ Chí Minh.
12
3.2. 5BĐối tượng nghiên cứu
Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhân sự tại các
đơn vị trường học và các đơn vị quản lý cấp trên như Phòng Giáo dục và Đào tạo,
Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh.
4. 6BGiả thuyết khoa học
Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý nhân sự tại các
trường học cũng như tại các đơn vị quản lý đã được Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo
thực hiện trong gần 10 năm qua. Tuy nhiên việc này chưa được thực hiện triệt để và
đầu tư đúng mức dẫn đến hiệu quả chưa cao, chưa đáp ứng kịp thời các yêu cầu đổi
mới của ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố, do đó cần nghiên cứu kỹ lưỡng.
Nguyên nhân khách quan có thể là do phần kinh phí hỗ trợ mua sắm thiết bị công
nghệ thông tin còn nhiều hạn chế, bất cập, các phần mềm quản lý nhân sự tuy được
đầu tư, sản xuất nhiều nhưng chưa thật sự phù hợp với những đặc thù riêng của
ngành giáo dục và đào tạo thành phố. Bên cạnh đó nguyên nhân chủ quan có thể do
nhận thức về trách nhiệm, ý thức tự giác, năng lực sử dụng, ứng dụng công nghệ
thông tin vào công tác quản lý của đội ngũ cán bộ, kể cả cán bộ lãnh đạo ngành, địa
phương còn hạn chế; công tác kiểm tra, đôn đốc thực hiện các chủ trương đổi mới,
quyết định sử dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý chưa được tiến hành
thường xuyên và không nghiêm túc, đôi khi chỉ được thực hiện một cách chiếu lệ,
qua loa, sơ sài. Việc xác định đúng thực trạng là một trong những cơ sở tin cậy để
đề xuất những biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhân sự bằng công nghệ thông
tin.
5. 7BNhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu, tổng hợp lý thuyết, báo cáo về ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý nhân sự để xác lập cơ sở lý luận của đề tài.
Khảo sát thực trạng công tác quản lý nhân sự của các đơn vị trường học và
các đơn vị quản lý cấp trên như Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và
Đào tạo và phân tích nguyên nhân của thực trạng.
13
Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả của việc ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác quản lý nhân sự.
Tiến hành thực nghiệm một số biện pháp và khảo sát tính hiệu quả của hai
mô đun ứng dụng công nghệ thông tin (Web) để cải tiến hiệu quả công tác
quản lý nhân sự, cụ thể là công tác tuyển dụng (được tiến hành từ tháng 6
năm 2008) và thuyên chuyển (từ tháng 5 năm 2010).
6. 8BGiới hạn và phạm vi nghiên cứu
Do hạn chế về thời gian cũng như phạm vi thực hiện nhiệm vụ đã được lãnh
đạo phòng Tổ chức Cán bộ phân công, đề tài này chỉ có thể thực hiện nghiên cứu
thực trạng và đề xuất các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin để giải quyết các
công việc thường xuyên có liên quan đến cán bộ, chuyên viên, giáo viên, nhân viên,
cụ thể là nghiên cứu thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin, khảo sát kết quả thực
nghiệm hai mô đun đã được ứng dụng và đề xuất thêm các giải pháp ứng dụng các
mô đun tiếp theo, cụ thể là:
6.1. 9BTuyển dụng mới (báo cáo thực nghiệm)
Quy trình đăng ký tuyển dụng giáo viên từ năm 2008 là kết quả của sự phối
hợp của phòng Tổ chức Cán bộ và Trung tâm Thông tin và Chương trình giáo dục
thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo nghiên cứu và thực hiện.
6.2. 10BThuyên chuyển công tác (báo cáo thực nghiệm)
Quy trình đăng ký và giải quyết thuyên chuyển giáo viên đã được thực hiện
từ tháng 5 năm 2010 cũng là kết quả của sự phối hợp của phòng Tổ chức Cán bộ và
Trung tâm Thông tin và Chương trình giáo dục thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
nghiên cứu và thực hiện.
6.3. 1B ổ nhiệm ngạch viên chức;
Đề xuất giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện Qui trình đăng
ký và giải quyết bổ nhiệm ngạch viên chức.
14
6.4. 12BNghỉ việc (không hưởng lương, hậu sản, chấm dứt hợp đồng)
Đề xuất giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện Qui trình đăng
ký và giải quyết nghỉ không hưởng lương, nghỉ hậu sản, chấm dứt hợp đồng lao
động.
6.5. 13B áo cáo tình hình nhân sự và kế hoạch nhân sự năm học mới
Đề xuất giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện báo cáo tình
hình nhân sự và kế hoạch nhân sự năm học mới.
6.6. 14B ổ nhiệm, bổ nhiệm lại
Tương tự các qui trình trên, tác giả đề xuất giải pháp ứng dụng công nghệ
thông tin để thực hiện Qui trình đăng ký bổ nhiệm, bổ nhiệm lại.
6.7. 15BĐào tạo Sau Đại học
Đề xuất giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện Qui trình đăng
ký và giải quyết Đi học Sau Đại học.
6.8. 16BĐi công tác
Đề xuất giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện Qui trình đăng
ký và giải quyết Đi công tác trong và ngoài nước, nghỉ phép.
7. 17BPhương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
7.1. 18BPhương pháp luận
7.1.1. 19BQuan điểm hệ thống cấu trúc:
Vận dụng quan điểm hệ thống cấu trúc, đề tài nghiên cứu thực trạng một
cách hệ thống bao gồm các yếu tố: mục tiêu quản lý, nội dung quản lý, chủ thể quản
lý, đối tượng quản lý: cán bộ, giáo viên, nhân viên…, kết quả quản lý: thúc đẩy các
hoạt động quản lý.
7.1.2. 20BQuan điểm thực tiễn:
Nghiên cứu việc ứng dụng công nghệ thông tin trong thực tế quản lý nhân sự
và đề xuất những biện pháp khả thi trong thực tiễn quản lý
7.1.3. 21BQuan điểm lịch sử - logic:
Nghiên cứu quá trình phát sinh và phát triển của việc ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý nhân sự.
15
7.2. 2BPhương pháp nghiên cứu:
7.2.1. 23BPhương pháp nghiên cứu lý thuyết
15BPhân tích tổng hợp, hệ thống hóa lý thuyết về việc ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý nhân sự của các đơn vị trường trung học phổ thông,
các đơn vị quản lý cấp Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
7.2.2. 24BPhương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.2.1. 25BPhương pháp quan sát, thu thập thông tin:
16BQuy trình thực hiện công tác quản lý nhân sự của các đơn vị quản lý cấp
Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo (phòng Tổ chức Cán bộ).
7.2.2.2. 26BPhương pháp điều tra, khảo sát:
17BXây dựng phiếu thăm dò ý kiến của lãnh đạo, cán bộ quản lý, các chuyên
viên Phòng, Sở Giáo dục và Đào tạo, nhân viên phụ trách quản lý nhân sự của
trường Trung học phổ thông về việc thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin vào
công tác quản lý nhân sự. Sau đó thực hiện phân tích dữ liệu bằng phần mềm SPSS
phiên bản 17.0
7.2.2.3. 27BPhương pháp thống kê toán học:
18BSau khi thu thập các phiếu thăm dò ý kiến, dựa vào kết quả điều tra, tác giả
sử dụng phần mềm SPSS for Windows xử lý số liệu, tính tần số xuất hiện và tỉ lệ
phần trăm tần số các nội dung trong phiếu hỏi nhằm đánh giá thực trạng và định
hướng nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhân sự.
7.2.2.4. 28BPhương pháp nghiên cứu kết quả sản phẩm:
19BSau khi đưa vào sử dụng phần mềm hỗ trợ công tác quản lý nhân sự VEMIS
của Bộ Giáo dục và Đào tạo và chương trình quản lý cán bộ, viên chức qua mạng
Internet của Sở Nội vụ thành phố Hồ Chí Minh, thông qua các báo cáo định kỳ hàng
tháng, hàng quý tác giả tổng hợp l._.ại, phân tích tính hiệu quả đồng thời ghi nhận các
ưu điểm, khuyết điểm của các phần mềm này qua thực tế sử dụng.
16
7.2.2.5. 29BPhương pháp thực nghiệm:
120BThử nghiệm ứng dụng hai mô đun xét tuyển giáo viên (tháng 8/2008) và
thuyên chuyển công tác giáo viên (tháng 5/2010) qua mạng Internet. Khảo sát tính
khả thi, hiệu quả của hai mô đun này.
8. 30BCấu trúc luận văn:
Gồm 4 phần chính: Mở đầu, Nội dung, Kết luận và Kiến nghị, Tài liệu tham
khảo.
MỞ ĐẦU (trang 9)
NỘI DUNG
Chương 1 (trang 17)
Cơ sở lý luận của việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác
quản lý nhân sự.
Chương 2 (trang 30)
Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin để quản lý nhân sự của các
đơn vị trường học và các đơn vị quản lý cấp phòng Giáo dục và Đào
tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Chương 3 (trang 61)
Các biện pháp nâng cao hiệu quả việc ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý nhân sự.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (trang 104)
TÀI LIỆU THAM KHẢO (trang 109)
17
31BNỘI DUNG
32BChương 1
3BCƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀO
CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÂN SỰ
1.1. 34BLịch sử nghiên cứu vấn đề
* Sự phát triển của công nghệ thông tin và ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý nhân sự?
Trong nhiều năm qua, việc tin học hoá tổ chức quản lý nhân sự mang lại
nhiều lợi ích hơn so với quản lý thủ công. Quản lý thông tin về cán bộ, nhân viên là
một bài toán quan trọng và có nhiều ứng dụng trong việc quản lý nguồn nhân lực,
chính sách cán bộ... nhằm đưa ra các quyết định trong lĩnh vực xây dựng đội ngũ đủ
khả năng và trình độ đáp ứng các nhu cầu trong giai đoạn mới.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhân sự có những ưu điểm sau:
• Bộ máy quản lý nhân sự gọn nhẹ, chỉ cần số ít nhân viên với hệ thống máy vi
tính.
• Tổ chức quản lý, lưu trữ trên hệ thống máy vi tính làm tăng tính an toàn, bảo
mật cao hơn.
• Phù hợp với các ứng dụng triển khai trên diện rộng.
• Chi phí ban đầu ít nhất vì chỉ phải triển khai trên máy chủ (Internet).
• Dễ dàng phát triển ứng dụng, tất cả các dịch vụ chỉ phải triển khai trên máy
chủ, do vậy dễ dàng bảo trì, phát triển hệ thống.
• Không phụ thuộc vào phạm vi ứng dụng. Việc mở rộng ít tốn kém nhất.
• Đào tạo sử dụng chương trình ít tốn kém nhất.
• Dễ dàng tích hợp với các ứng dụng khác trong một website.
18
Bộ Giáo dục và Ðào tạo Giáo dục và Đào tạo đã có văn bản gửi các Sở Giáo
dục và Đào tạo yêu cầu thực hiện tốt nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong
giáo dục, góp phần nâng cao hiệu quả và chất lượng giáo dục. Trong đó nhấn mạnh
việc ứng dụng công nghệ thông tin trong điều hành quản lý giáo dục: điều tra, khảo
sát hiện trạng, xác định nhu cầu và nhiệm vụ về công nghệ thông tin trong các cơ
quan quản lý giáo dục và cơ sở giáo dục trên toàn quốc, làm cơ sở cho việc lập kế
hoạch ứng dụng công nghệ thông tin dài hạn của ngành. Ứng dụng công nghệ thông
tin để triển khai thực hiện cải cách hành chính và Chính phủ điện tử, thực hiện việc
chuyển phát công văn, tài liệu qua mạng. Tin học hóa công tác quản lý ở các cấp
quản lý giáo dục (Bộ, Sở, Phòng) và ở các cơ sở giáo dục. Xây dựng hệ thống thông
tin quản lý giáo dục và thống kê giáo dục thông qua việc tích hợp cơ sở dữ liệu từ
các cơ sở giáo dục đến các cấp quản lý giáo dục.
Từ năm 2002 đến năm 2004, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã cho ra đời hai phần
mềm: PMIS với mục đích là thu thập và báo cáo hồ sơ cán bộ công chức được lập
trình trên nền phần mềm FoxPro 6.0 và EMIS cũng với mục đích thu thập và báo
cáo dữ liệu hồ sơ trường học được lập trình trên nền Visual Basic, Infomix và
Excel, cùng được cài đặt và chạy trên máy tính đơn lẻ.
Trên cơ sở việc ứng dụng Công nghệ thông tin trong quản lý điều hành,
ngành Giáo dục đào tạo đã triển khai từ khá sớm với hai phần mềm đã nêu trên
cùng với các phần mềm tự thiết kế như quản lý tài chính, quản lý thi và tuyển sinh,
quản lý cơ sở vật chất, hệ thống thư viện và học liệu..., dự án Hỗ trợ đổi mới quản
lý giáo dục (gọi tắt là SREM) bắt đầu thực hiện vào tháng 4 năm 2006, theo kết quả
của Hiệp định tài chính AIDCO/VNM/2004/016-841 giữa Cộng đồng Châu Âu và
Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, được ký kết tại Brussel ngày
18/07/2005 và ký kết tại Hà Nội ngày 01/09/2005. Mục tiêu tổng thể của dự án
nhằm hỗ trợ Bộ giáo dục và Đào tạo thực hiện các mục tiêu đề ra trong Chiến lược
phát triển giáo dục của Việt Nam giai đoạn 2001 – 2010 bao gồm:
19
• Nâng cao năng lực quản lý giáo dục ở cấp Bộ, Sở, Phòng Giáo dục và Đào
tạo và các trường.
• Xây dựng hệ thống công nghệ thông tin cho hệ thống quản lý giáo dục đổi
mới.
• Xây dựng hệ thống công nghệ thông tin tích hợp cho công tác quản lý ở khối
Giáo dục phổ thông;
• Xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá chất lượng cán bộ quản lý giáo dục;
• Xây dựng mới các hệ thống thông tin quản lý trường học VEMIS bao gồm
nhiều phân hệ: quản lý học sinh (SMIS), Tài chính – Tài sản (FMIS) và
Thanh tra (IMIS), quản lý thiết bị – thư viện, theo dõi công tác giảng dạy của
giáo viên…
Củng cố và hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý giáo dục EMIS (thống kê
giáo dục) và hệ thống thông tin quản lý nhân sự PMIS và triển khai đại trà cả hai hệ
thống này trên toàn quốc.
20
Ngày 26/11/2010, tại Hà Nội, dự án SREM tổ chức lễ tổng kết các hoạt động
từ thiết kế, xây dựng đến việc triển khai, tập huấn, kiểm tra, đánh giá tính hiệu quả
của các phần mềm với mục tiêu cuối cùng là tạo một môi trường giàu thông tin
phục vụ công tác Quản lý giáo dục [12, 51].
Nhìn chung vấn đề nghiên cứu việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công
tác giảng dạy, quản lý trường học, quản lý nhân sự ngành Giáo dục và Đào tạo trong
thời gian gần đây đã được nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu như sau:
- Về thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin, tổ chức quản lý giáo dục và
đào tạo, các tác giả như Trần Khánh trường Đại học sư phạm Thái Nguyên đã đề
cập nhiều trong đề tài “Tổng quan về ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo
dục” và hơn nữa đề tài cấp Bộ có tên “Thực trạng tổ chức quản lý giáo dục và đào
tạo ở đồng bằng sông Cửu Long, những giải pháp cấp bách” của Bộ Giáo dục và
đào tạo đã giúp chúng ta có cái nhìn rõ hơn về vùng đồng bằng sông Cửu Long
trong những năm cuối thế kỷ 20. Từ đó khái quát về những thuận lợi khó khăn khi
ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục ở Việt Nam giai đoạn 2001-2005.
Ngoài ra tác giả Hoàng Thị Kim Thanh với đề tài “Thực trạng quản lý các nhiệm
vụ công tác của giảng viên ở trường Đại học Tôn Đức Thắng” cũng cho rằng việc
quản lý công tác của giáo viên là yêu cầu cần thiết để góp phần nâng cao hiệu quả
công tác quản lý của nhà trường [22].
- Về các hoạt động thúc đẩy, hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin trong
giáo dục đào tạo, ngay từ đầu những năm 2000, Quyết định số 33/2002/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt kế hoạch phát triển Internet Việt Nam giai
đoạn 2001-2005. Ngày 29/8/2008, hội thảo quốc gia “Công nghệ thông tin trong
giáo dục” lần đầu tiên đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức qua cầu truyền hình
với năm điểm cầu trên cả nước. Những thông tin đưa ra tại Hội nghị lúc đó cho
thấy, không chỉ được ứng dụng rộng rãi ở những nơi có điều kiện như Hà Nội,
TP.HCM, Hải Phòng, Đà Nẵng…, công nghệ thông tin đang ngày càng được ngành
21
giáo dục các địa phương, kể cả các tỉnh miền núi, vùng khó khăn, chú trọng ứng
dụng vào công tác quản lý và giảng dạy.
Nhưng dù vậy, công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục vẫn
được nhìn nhận còn nhiều hạn chế do nhiều nguyên nhân trong đó có vấn đề định
hướng. Hiệu quả từ ứng dụng công nghệ thông tin đã có, nhưng việc nhìn nhận vai
trò của ứng dụng công nghệ thông tin từ chính cán bộ quản lý các trường, các sở
giáo dục đào tạo còn chưa đồng bộ. [51]
- Về việc thực hiện nghiên cứu và đề xuất các biện pháp, giải pháp đổi mới
công tác quản lý nhân sự để đáp ứng kịp thời những yêu cầu mới trong tương lai,
giúp nâng cao nhận thức, trình độ công nghệ thông tin của người cán bộ quản lý, từ
đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc triển khai công việc, ra quyết định và kiểm tra
đánh giá chất lượng công việc của tập thể và các cá nhân trong các cơ quan quản lý
hành chính và cơ sở giáo dục. Chẳng hạn như đề tài “Nâng cao hiệu quả công tác
quản lý giáo dục đào tạo của trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật thành
phố Hồ Chí Minh” của Huỳnh Lê Tuấn và đề tài “Một số giải pháp bồi dưỡng năng
lực quản lý cho Hiệu trưởng các trường Tiểu học trên địa bàn huyện Đức Hòa,
tỉnh Long An” của tác giả Trương Liên Phong. Đặc biệt trong thời gian gần đây có
đề tài khoa học – công nghệ cấp Bộ nghiên cứu về việc ứng dụng công nghệ thông
tin và truyền thông vào công tác quản lý giáo dục với tên “Nghiên cứu tổ chức và
quản lý việc ứng dụng công nghệ thông tin-truyền thông trong quản lý trường
trung học cơ sở” [31].
Thực tế, mỗi khu vực có những khác biệt về vị trí địa lý, dân số, đặc thù, đặc
trưng riêng trong việc quản lý nhân sự (phương thức, phương pháp, con người…).
Mặc dù có nhiều phần mềm tin học, bài viết, các hoạt động hỗ trợ, các công trình
nghiên cứu về việc quản lý nhân sự ngành Giáo dục và Đào tạo nhưng những công
trình nghiên cứu về thực trạng quản lý nhân sự, giải quyết các công việc thường
xuyên bằng việc ứng dụng công nghệ thông tin (công nghệ Web – Internet) tại đơn
vị trường học, đặc biệt là ở cấp quản lý Phòng, Sở còn ít được đề cập tới, phần mềm
22
tin học sử dụng trong ngành Giáo dục và Đào tạo hiện nay để quản lý nhân sự, giải
quyết các công việc thường xuyên hàng ngày mới chỉ phát triển tự phát, do một số
công ty phần mềm hoặc nhóm giảng viên, sinh viên tự xây dựng theo “bản năng”
kinh doanh, cảm tính và khả năng của mình chứ chưa có một hệ thống thống nhất từ
trên xuống dưới. Vì vậy, để góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, việc nghiên cứu
thực trạng việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý nhân sự để giải
quyết các công việc thường xuyên là việc làm cấp thiết.
1.2. 35BMột số khái niệm
1.2.1. 36BQuản lý
Hoạt động quản lý gồm hai quá trình tích hợp vào nhau, quá trình “quản”
gồm sự coi sóc giữ gìn để duy trì tổ chức ở trạng thái ổn định, quá trình “lý” gồm sự
sửa sang, sắp xếp, đổi mới đưa hệ vào phát triển”: như vậy quản lý chính là hoạt
động tạo ra sự ổn định và thúc đẩy sự phát triển của tổ chức đến một trạng thái mới
có chất lượng cao hơn”.
Hiện nay có nhiều quan điểm về các chức năng cơ bản của quản lý:
• Theo các tài liệu của UNESCO, công tác quản lý nói chung có bốn chức
năng cơ bản, đó là kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra.
• Theo Iu K. Babanxki (Nga) cho rằng: “chức năng quản lý nhìn chung gồm ba
yếu tố, đó là: kích thích động viên, tạo động lực; tổ chức hoạt động và kiểm
tra đánh giá.”. Trong đó yếu tố kích thích động viên, tạo động lực được đặt
lên hàng đầu và được xem là vấn đề rất quan trọng”.
• Theo Thái Duy Tuyên: “ngoài bốn chức năng cơ bản mang tính công cụ là kế
hoạch hóa; tổ chức hoạt động; chỉ đạo hoạt động và kiểm tra, đánh giá còn
phải kể đến chức năng kích thích động viên, tạo động lực. Đây được xem là
chức năng cơ sở có mặt trong mọi hoạt động của người quản lý để thực hiện
tốt bốn chức năng kia”.
23
1.2.2. 37BQuản lý nhân sự
Quản lý nhân sự là tác động có mục đích đến tập thể người để tổ chức và
phối hợp hoạt động của những con người đó trong suốt quá trình lao động của họ
nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng và cơ hội của con người và tổ chức để
cuối cùng kết quả đạt được là hoàn thành các mục tiêu đã đặt ra.
Quản lý nhân sự trường học: Hiệu trưởng là người quan trọng và có tác
động mạnh mẽ đến qui trình quản lý nhân sự, công tác quản lý của Hiệu trưởng có
những đặc điểm sau đây: Quản lý giáo viên, cán bộ, nhân viên; tuyển dụng và điều
động giáo viên, cán bộ, nhân viên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, huy
động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục, tổ chức cho giáo
viên, nhân viên, học sinh tham gia hoạt động xã hội.
Như vậy, chúng ta có thể thấy trong hệ thống giáo dục quốc dân nước ta hiện
nay xét về mặt quản lý có những cái chung của một nhà trường nhưng lại có cái
riêng không thể giống các trường khác về đối tượng quản lý, về hoạt động giảng
dạy, giáo dục của giáo viên, việc học tập rèn luyện của học sinh, phục vụ cho hoạt
động dạy và học của giáo viên và học sinh, quản lý của Hiệu trưởng đối với nhân
viên,
Cán bộ quản lý bao gồm: Hiệu trưởng, Chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào
tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc nhân viên tham gia hỗ trợ công tác quản lý nhân
sự gồm nhân viên Kế toán, nhân viên phụ trách công tác tổ chức… hay bộ máy
quản lý, những phương tiện vật chất, tài chính và cả sự khác biệt về mục tiêu quản
lý. Tại điều 19 trong Điều lệ trường trung học ký ngày 02/4/2007 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo quy định nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng là quản lý
giáo viên, nhân viên; quản lý chuyên môn; phân công công tác, kiểm tra, đánh giá
xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện công tác khen thưởng, kỷ luật đối với giáo
viên, nhân viên theo quy định của Nhà nước; quản lý hồ sơ tuyển dụng, thực hiện
các chế độ chính sách của Nhà nước đối với giáo viên, nhân viên, tổ chức thực hiện
Quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường giáo viên, nhân viên theo quy định
24
của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hiệu trưởng là nhà quản lý, là người đại diện Nhà
nước về mặt hành chính, thực thi các hoạt động quản lý trường học dựa trên cơ sở
của pháp luật. Hiệu trưởng là người tổ chức thực tiễn, luôn tìm tòi đổi mới hoạt
động quản lý, đổi mới các hoạt động sư phạm của nhà trường. Hiệu trưởng là nhà sư
phạm, nhà giáo dục mẫu mực có tâm hồn cao thượng, thường xuyên chăm lo việc
nâng cao năng lực sư phạm và bồi dưỡng phẩm chất đạo đức cho đội ngũ giáo viên,
là người nhạy cảm, có sự đối xử khéo léo và có khả năng cảm hóa con người. Hiệu
trưởng là nhà hoạt động chính trị-xã hội và là nhà văn hóa, là người duy trì, phát
triển và sáng tạo các giá trị của nhà trường. Hiệu trưởng còn là nhà ngoại giao. Để
thực hiện các nhiệm vụ đổi mới giáo dục, người Hiệu trưởng cần tận dụng kinh phí
từ nhiều nguồn khác nhau. Trong điều kiện nguồn kinh phí nhà trường chủ yếu do
Nhà nước cung cấp thì có hạn, Hiệu trưởng cần biết tận dụng các cơ hội để khai
thác nguồn kinh phí to lớn ngoài xã hội. Như vậy, để làm tốt các chức năng của
mình, người Hiệu trưởng cần phải thể hiện tốt các vai trò chủ yếu: vừa là nhà quản
lý, nhà giáo dục, nhà sư phạm, vừa là nhà hoạt động chính trị-văn hóa-xã hội, nhà
ngoại giao và quan trọng hơn là nhà tổ chức trong thực tiễn.
Chức năng quản lý của Hiệu trưởng: trong nhà trường để mọi người cùng
thực hiện mục tiêu giáo dục, tất yếu nảy sinh nhu cầu về những hoạt động cần thiết
như tổ chức, phân công, phối hợp, điều hòa, hướng dẫn, động viên, kiểm tra...
Những hoạt động đó là hoạt động quản lý của người Hiệu trưởng. Nghiên cứu
những hoạt động này người ta đã cố gắng tách riêng từng hoạt động ra, dựa trên tính
tương đối độc lập của mỗi hoạt động. Mỗi hoạt động tương đối độc lập được tách ra
trong hoạt động quản lý được gọi là chức năng quản lý. Chức năng quản lý là những
dạng khác nhau của hoạt động quản lý, là những hình thái biểu hiện bản chất của
quản lý, là kết quả của quá trình chuyên môn hóa trong quản lý [16, 18, 25].
25
1.2.3. 38BCông nghệ thông tin
Công nghệ thông tin, viết tắt công nghệ thông tin (tiếng Anh: Information
Technology, viết tắt là IT) là ngành ứng dụng công nghệ quản lý và xử lý thông tin,
đặc biệt trong các cơ quan tổ chức lớn.
Cụ thể, công nghệ thông tin là ngành sử dụng máy tính và phần mềm máy
tính để chuyển đổi, lưu trữ, bảo vệ, xử lý, truyền, và thu thập thông tin. Vì lý do đó,
những người làm việc trong ngành này thường được gọi là các chuyên gia công
nghệ thông tin (IT specialist) hoặc cố vấn quy trình doanh nghiệp (Business Process
Consultant), và bộ phận của một công ty hay đại học chuyên làm việc với công
nghệ thông tin thường được gọi là phòng công nghệ thông tin.
Khi đã đạt đến trình độ phát triển công nghệ thông tin thì những thuật ngữ đã
quá cũ như: “Tin học", "Vi tính", "Điện toán" là những thuật ngữ được sử dụng
trước thập niên 1990. Sau khi thuật ngữ công nghệ thông tin ra đời từ đầu thập niên
này thì cả thế giới đều sử dụng thống nhất một từ IT.
Ở Việt Nam thì khái niệm Công nghệ thông tin được hiểu và định nghĩa
trong Nghị quyết 49/CP ký ngày 04/08/1993 về phát triển công nghệ thông tin của
Chính phủ Việt Nam, như sau: “Công nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp
khoa học, các phương tiện và công cụ kỹ thuật hiện đại - chủ yếu là kỹ thuật máy
tính và viễn thông - nhằm tổ chức khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài
nguyên thông tin rất phong phú và tiềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con
người và xã hội.”
Trong hệ thống giáo dục Tây phương, công nghệ thông tin đã được chính
thức tích hợp vào chương trình học phổ thông. Người ta đã nhanh chóng nhận ra
rằng nội dung về công nghệ thông tin đã có ích cho tất cả các môn học khác. Với sự
ra đời của Internet mà các kết nối băng thông rộng tới tất cả các trường học, áp
dụng của kiến thức, kỹ năng và hiểu biết về công nghệ thông tin trong các môn học
đã trở thành hiện thực.
26
Tiềm năng ứng dụng công nghệ thông tin trong Giáo dục và Đào tạo tại Việt
Nam là rất lớn. Khả năng của các công ty, đơn vị trong nước cũng không phải là
không đáp ứng được. Điều quan trọng nhất ở đây là một định hướng công nghệ
thông tin trong Giáo dục và Đào tạo để việc ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý, giảng dạy, học tập đạt hiệu quả thực sự.
1.2.4. 39BỨng dụng công nghệ thông tin trong quản lý
“Internet là sự kết nối của hệ thống các mạng máy tính thông qua các phương
tiện viễn thông trên toàn thế giới như vệ tinh viễn thông, cáp quang, đường điện
thoại…Khả năng truyền tải của những phương tiện này rất lớn, có thể chứa được
nhiều loại thông tin như dữ liệu, hình ảnh, tiếng nói, hình ảnh động…”.
“Trang web là một tập tin chương trình được lập trình bằng ngôn ngữ html
(viết tắt của chữ hyper text markup language), tạm gọi là tập tin html. Chúng có
khả năng liên kết với nhiều tập tin khác như tập tin ảnh, video, âm thanh, text,…kể
cả các tập tin html khác. Nơi chứa các trang web của một tổ chức hoặc cá nhân gọi
là website”. Web còn được gọi là đa phương tiện của mạng internet.
Trong giai đoạn đổi mới giáo dục Việt Nam hiện nay, việc sử dụng công
nghệ thông tin cùng các phương tiện, thiết bị kỹ thuật khác vào hoạt động quản lý,
tin học hoá công tác quản lý đang trở thành xu hướng tất yếu, là khâu đột phá quan
trọng quyết định thành công của sự nghiệp đổi mới và là một trong những yếu tố cơ
bản bảo đảm nâng cao chất lượng giáo dục – đào tạo.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong giáo dục đã và
đang ngày càng trở thành công cụ đắc lực trong công tác quản lý giáo dục. Đổi mới
giáo dục bằng việc phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin là biện pháp quan
trọng trong việc đổi mới tư duy quản lý giáo dục trong thời đại mới [22, 38].
1.2.5. 40BCác nhân tố ảnh hưởng đến ứng dụng công nghệ thông tin
Các nhân tố chủ quan: nhận thức, trình độ, năng lực, phẩm chất, kỹ năng
công nghệ thông tin của cán bộ quản lý: việc ứng dụng công nghệ thông tin vào
27
quản lý có đạt hiệu quả như mong muốn hay không, trước hết phụ thuộc vào nhận
thức, trình độ tổ chức và năng lực triển khai trong thực tiễn. Do đó, cán bộ quản lý
phải là người am hiểu sâu sắc về công nghệ thông tin và ứng dụng công nghệ thông
tin trong ít nhất trong lĩnh vực chuyên môn của mình, để có thể làm mẫu, hướng
dẫn người dưới quyền thực hiện. Cán bộ quản lý phải là người có trình độ tổ chức
và năng lực triển khai ứng dụng công nghệ thông tin vào thực tiễn, biết tổ chức học
tập và tổng kết kinh nghiệm để nhân ra diện rộng. Ngoài ra, uy tín của cán bộ quản
lý có tác dụng như chất xúc tác thúc đẩy sự phát triển ứng dụng công nghệ thông tin
vào việc quản lý nhân sự của ngành.
Giáo viên, nhân viên: nếu chính giáo viên, nhân viên chưa có nhận thức đúng
về việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý thì không thể thực hiện
tốt việc này dù nhà quản lý có tài giỏi đến đâu đi nữa. Mặt khác, để ứng dụng công
nghệ thông tin-truyền thông vào quản lý, nhân viên còn phải có trình độ tin học nhất
định và những kỹ năng công nghệ thông tin cần thiết. Nếu giáo viên, nhân viên có
trình độ tin học thấp, có kỹ năng công nghệ thông tin yếu thì hiệu quả ứng dụng
công nghệ thông tinthấp, không đạt được mục tiêu mà nhà quản lý đề ra. Việc xác
định những năng lực ứng dụng công nghệ thông tin cần có ở người giáo viên, nhân
viên sẽ giúp thấy được thực trạng trình độ công nghệ thông tin của đội ngũ này, từ
đó có những biện pháp bồi dưỡng hợp lý. Do đó đây là nhân tố có ảnh hưởng không
ít đến việc ứng dụng công nghệ thông tin
Các nhân tố khách quan: chính sách, chủ trương về ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý, nghị quyết của các Đại hội Đảng toàn quốc đã định hướng
cho việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quá trình quản lý, dạy học, các văn bản,
chỉ thị của ngành Giáo dục và Đào tạo đã được các cấp quản lý cụ thể hóa và hướng
dẫn thực hiện. Đó là môi trường pháp lý thuận lợi cho việc ứng dụng công nghệ
thông tin vào công tác quản lý hiện nay.
Điều kiện thực tế của nhà trường: ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý
gắn liền với những yêu cầu về thiết bị, về thư viện, về các phương tiện kỹ thuật hiện
28
đại, về cơ sở vật chất nói chung. Vì vậy, ngành Giáo dục và Đào tạo phải có kế
hoạch xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, có biện pháp huy động lực lượng
hỗ trợ kinh phí để trang bị đồng bộ, từng bước chuẩn hóa, hiện đại hóa hệ thống cơ
sở vật chất, thiết bị dạy học theo hướng ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý.
Trong quá trình ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, thì các yếu tố
chủ quan được xem là nội lực, còn các yếu tố khách quan được xem là ngoại lực.
Theo quy luật của sự phát triển, thì ngoại lực dù có quan trọng đến đâu cũng chỉ là
nhân tố hỗ trợ, thúc đẩy, tạo điều kiện, nội lực mới là nhân tố quyết định sự phát
triển bản thân sự vật.
1.3. 41BNội dung quản lý
Công tác quản lý nhân sự của các cơ quan quản lý hành chính nhà nước về
giáo dục trên thực tế đều phải căn cứ vào các văn bản pháp quy như Nghị định,
Thông tư hướng dẫn và các văn bản quy phạm pháp luật khác:
• Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ
về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị
sự nghiệp của Nhà nước;
• Quyết định số 51/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân
dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động
của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố;
• Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ
về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ
trang;
• Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ
về việc thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan
hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp;
29
• Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày
10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ;
• Thông tư số 04/2007/TT-BNV ngày 21 tháng 06 năm 2007 của Bộ Nội vụ
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày
10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP
ngày 23 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ;
Việc quản lý viên chức được thực hiện như sau:
1. Thực hiện công tác quản lý nhân sự căn cứ vào các văn bản quy phạm
pháp luật, điều lệ, quy chế về viên chức.
2. Lập quy hoạch, kế hoạch xây dựng đội ngũ viên chức.
3. Quy định tiêu chuẩn chức danh viên chức.
4. Hướng dẫn định mức biên chế trong các đơn vị sự nghiệp;
5. Tuyển dụng, thử việc, xét hết thời gian thử việc, bổ nhiệm ngạch viên
chức, nâng lương, chuyển ngạch lương;
6. Tổ chức thực hiện việc quản lý, sử dụng và phân cấp quản lý viên chức.
7. Đào tạo, bồi dưỡng viên chức.
8. Đánh giá viên chức.
9. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ phụ cấp, chính
sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với viên chức.
10. Thực hiện việc thống kê viên chức.
11. Thanh tra, kiểm tra việc thi hành các quy định của pháp luật về viên
chức.
12. Chỉ đạo, tổ chức giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với viên chức.
30
42BChương 2
43BTHỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG VIỆC
QUẢN LÝ NHÂN SỰ NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Theo số liệu điều tra, dân số thành phố đã tăng từ 5 triệu người năm 1998
lên trên 7 triệu người vào tháng 4 năm 2009. Đối tượng phổ cập giáo dục trung học
cơ sở và đối tượng phổ cập bậc trung học tuổi từ 11 đến 21 tuổi là 723.395 người
(chỉ tính hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn KT3). Dân cư hầu hết là dân tộc
Kinh; một số ít dân tộc Hoa, Chăm, Khơme, Nùng, … trong đó, dân tộc Hoa đông
nhất, có trên nửa triệu người, sống tập trung ở các quận 5, 6, 8, 10, 11, Tân Bình.
Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay có hơn 678 trường Mầm non, 470 trường
Tiểu học, 242 trường Trung học cơ sở, 88 trường Trung học phổ thông công lập và
105 trường dân lập, tư thục, trường có yếu tố nước ngoài với gần 75.000 cán bộ,
giáo viên, nhân viên.
Bảng 2.1: Số liệu giáo viên toàn ngành năm 2010
Số TT Giáo viên Số lượng
1 Mầm non 12.419
2 Tiểu học 15.379
3 THCS 14.979
4 THPT 9.861
5 GDCN 5.313
Hiện nay các đơn vị trực thuộc sự quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo gồm:
83 trường THPT công lập, 24 Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận – Huyện, Sở Giáo
dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh, 27 Trung tâm Giáo dục thường xuyên).
Ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố hiện có hơn 75.000 cán bộ, giáo viên, nhân
viên thuộc diện biên chế, hưởng lương từ ngân sách nhà nước, riêng Sở Giáo dục và
Đào tạo đang quản lý khỏang 10.000 người, công tác quản lý nhân sự của một
chuyên viên cụ thể gồm việc nghiên cứu (đọc) và giải quyết các loại hồ sơ:
31
- Tuyển dụng mới (1000 hồ sơ/năm, thời gian giải quyết khoảng tháng 7, 8,
9, gồm khỏang 9 loại hồ sơ/1 bộ/người); mỗi chuyên viên sẽ phụ trách
trung bình khỏang 100 hồ sơ.
- Thuyên chuyển công tác (300 hồ sơ/năm, tháng 7, 8, 9, gồm khỏang 10
loại hồ sơ/2 bộ/người);
- Xét hết thời gian thử việc, bổ nhiệm ngạch chính thức (700 hồ sơ/năm,
tháng 9, 10, 11, 12, gồm khỏang 14 lọai hồ sơ/bộ/người);
- Nghỉ việc, nghỉ phép, nghỉ hưu, nghỉ hậu sản (100-200 hồ sơ/năm,
thường xuyên, gồm trung bình khỏang 3 lọai hồ sơ/bộ/người);
- Trung bình cộng trong 6 tháng cuối năm, chuyên viên phụ trách những
mảng công việc này phải đọc khỏang 14.500 loại (tờ) hồ sơ, trong đó chia
ra trung bình 2417 tờ hồ sơ/tháng; 80 tờ/ngày;
- Đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch đội ngũ;
- Đi học, đi công tác trong và ngoài nước
- Báo cáo, thống kê, tổng hợp số liệu;
Thành phố là một trong những đơn vị đi đầu của cả nước trong việc đào tạo
và ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác giảng dạy và quản lý giáo dục. Xuất
phát từ những khó khăn, bất cập trong thực tiễn công tác, cán bộ, chuyên viên, nhân
viên phụ trách việc quản lý nhân sự từ cấp trường (Mầm non, Tiểu học, Trung học
cơ sở, Trung học phổ thông, Trung cấp chuyên nghiệp và Cao đẳng), cấp Phòng
Giáo dục và Đào tạo (24 phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện), cấp Sở Giáo dục
và Đào tạo phải mất rất nhiều thời gian để thực hiện giải quyết các công việc như
lập báo cáo, thống kê, tổng hợp số liệu, sắp xếp tổ chức nhân sự, đào tạo, bồi
dưỡng, quy hoạch đội ngũ… hoặc đọc và thẩm định các loại hồ sơ: tuyển dụng,
thuyên chuyển công tác, nghỉ phép, nghỉ hưu, đi học, đi công tác, hợp đồng nhân
viên … hơn nữa việc phải tham dự đầy đủ các buổi họp có liên quan đến công tác
tổ chức nhân sự cũng làm hao tốn nhiều thời gian. Điều này dẫn đến việc cán bộ,
32
nhân viên và chuyên viên phụ trách công tác này không còn thời gian để nghiên
cứu khoa học, kiểm tra, đánh giá mức độ hiệu quả công việc của mình đã làm cũng
như việc học tập, nâng cao trình độ chuyên môn, kiến thức, năng lực công tác,
phẩm chất chính trị, cải thiện, nâng cao hơn nữa hiệu quả công việc của mình.
Chính vì vậy chúng ta cần có một cái nhìn hệ thống về công nghệ thông tin,
đó là công nghệ, hệ thống cơ sở hạ tầng chứ không chỉ là những công cụ, máy móc
hay các phần mềm đơn lẻ. Quan điểm này sẽ thay đổi một cách căn bản nghiệp vụ
và cách thức chúng ta hoạt động, quản lý chứ không chỉ coi công nghệ thông
tin như một công cụ để tự động hóa các tác nghiệp cũ. Để có thể phát huy được
hiệu quả của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành giáo dục, xóa bỏ được
sức ỳ và tâm lý ngại thay đổi, rất cần sự thay đổi nhận thức trước hết là từ lãnh đạo
các trường, đồng thời có sự đầu tư một cách có hệ thống và đồng bộ.
2.1. 4BTổng quan về ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý
nhân sự ngành giáo dục và đào tạo thành phố Hồ Chí Minh
Dù đã được rất nhiều hỗ trợ từ chính sách của nhà nước, hỗ trợ cơ sở, đường
truyền từ các doanh nghiệp lớn và mong muốn được tiếp cận với công nghệ thông
tin, Internet của cán bộ, giáo viên ngày một nhiều hơn, ngành Giáo dục và Đào tạo
Việt Nam nói chung và ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh nói
riêng vẫn đang đứng trước nhiều thách thức, nhiều nỗi lo, rất nhiều bài toán chưa có
lời giải và rất nhiều vấn đề cần được giải quyết để có thể ứng dụng công nghệ thông
tin hiệu quả nhất. Có thể nhận thấy, khi toàn ngành giáo dục được kết nối Internet
thì mục tiêu đưa công nghệ thông tin tới vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa; làm
thế nào để thu hẹp khoảng cách giáo dục giữa các vùng miền… đã ngày một được
hiện thực hoá mạnh mẽ.
Nhưng dù vậy, công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục vẫn
được nhìn nhận còn nhiều hạn chế do nhiều nguyên nhân trong đó có vấ._.giả cũng đã đề xuất các biện pháp khác nhằm
ngày càng hoàn thiện các công việc xử lý hàng ngày của một chuyên viên: giải
quyết nghỉ việc, đi học, đi công tác, bổ nhiệm ngạch viên chức, bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại chức vụ. Hơn nữa với các biện pháp đề xuất này, nếu được thực hiện triệt để,
đưa vào thực nghiệm và chỉnh sửa để hoàn thiện, tác giả hy vọng các sản phẩm này
sẽ có thể ứng dụng cho toàn ngành Giáo dục thành phố trong một tương lai gần đây.
Và sự chung tay, góp sức ở thời điểm này của mọi thành phần, từ sự vào
cuộc quyết liệt của cả các nhà lãnh đạo, quản lý lẫn các giáo viên, nhân viên và
các cơ sở giáo dục là rất cần thiết.
3. 7BKiến nghị với Bộ Giáo dục và Đào tạo và dự án hỗ trợ đổi mới quản lý Giáo
dục SREM:
Sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của Bộ Giáo dục và Đào tạo với giáo dục và đào
tạo thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian qua là rất hiệu quả và kịp thời. Tuy vậy,
thành phố Hồ Chí Minh, với đặc điểm riêng của một thành phố lớn, có sự phát triển
nhanh chóng các loại hình trường lớp, rất cần sự tăng cường các chương trình ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhân sự chẳng hạn như: hòan thiện phần
106
108
mềm PMIS song song với việc khắc phục các lỗi cài đặt và lỗi hệ thống phần mềm
quản lý cán bộ, giáo viên PMIS. Phát triển PMIS để nó có thể ứng dụng trên
Internet.
Những thay đổi tích cực mà Dự án SREM mang lại tại thành phố Hồ Chí Minh
vẫn được duy trì bền vững. Tuy nhiên để duy trì bền vững những thay đổi tích cực,
các hệ thống mới, đề nghị Dự án tổ chức việc tập huấn và nâng cao năng lực trong
tương lai và phải có tính kế thừa. Về tổ chức, bộ máy có quy chế do Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành. Mỗi cơ sở giáo dục, thủ trưởng đơn vị có quyết định phân công
cán bộ phụ trách chương trình phần mềm. Thường xuyên tổ chức bồi dưỡng lớp cán
bộ quản lý và cán bộ thực hiện vì những lợi ích mà chương trình phần mềm mang
lại rất to lớn và thiết thực.
Đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo có văn bản pháp lý chỉ đạo để các cơ sở giáo
dục thực hiện các phần mềm tốt hơn.
4. 78BKiến nghị với Lãnh đạo thành phố và các quận huyện :
Vấn đề sử dụng công nghệ thông tin cùng các phương tiện, thiết bị kỹ thuật
khác vào hoạt động quản lý, tin học hoá công tác quản lý đang trở thành xu hướng
tất yếu, là khâu đột phá quan trọng quyết định thành công của sự nghiệp đổi mới và
là một trong những yếu tố cơ bản bảo đảm nâng cao chất lượng giáo dục – đào tạo.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong giáo dục đã và đang ngày
càng trở thành công cụ đắc lực trong công tác quản lý giáo dục. Đổi mới giáo dục
bằng việc phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin là biện pháp quan trọng trong
việc đổi mới tư duy quản lý giáo dục trong thời đại mới.
Kiến nghị UBND thành phố, UBND quận huyện ban hành chủ chương hỗ trợ
kinh phí cho việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, lưu trữ hồ
sơ theo hướng chuyên nghiệp hóa, hiện đại hóa.
106
109
79BTÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Đặng Quốc Bảo (2003), Tổng quan về tổ chức và quản lý, Đại học Huế.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007), CV 12966/BGDĐT-công nghệ thông tin
về việc đẩy mạnh triển khai một số hoạt động về công nghệ thông
tin ngày 10/12/2007.
3. Đề tài KH-CN cấp Bộ “ Nghiên cứu tổ chức và quản lý việc ứng dụng
công nghệ thông tin-truyền thông trong quản lý trường THCS”-Mã
số B 2005-53-27.TĐ (2007).
4. Chỉ thị số 58-CT/TW ngày 17-10-2000 của Bộ Chính trị ( khóa VIII ) về
đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa (2000).
5. Thông báo Kết luận số 242-TB/TW ngày 15/4/2009 của Bộ Chính trị về
“Tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 2 (khoá VIII), phương
hướng phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2020”
6. Chỉ thị số 07/CT-BBCVT về Định hướng Chiến lược phát triển Công nghệ
Thông tin và Truyền thông Việt Nam giai đoạn 2011-2020 (gọi tắt
là “Chiến lược cất cánh”), VNPT, ngày 7/7/2007 (2007), trang 105.
7. Chỉ thị số 29/2001/CT-BGDĐT ngày 30-7-2001 về việc tăng cường giảng
dạy, đào tạo và ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành giáo dục
giai đoạn 2001–2005 (2001).
8. Chiến lược phát triển giáo dục 2001–2010 (2002), Nhà xuất bản Giáo dục,
Hà Nội, Tr.21.
9. Nghị định số 64 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động của cơ quan Nhà nước.
110
10. Nghị quyết Hội nghị lần thứ hai Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá
VIII về định hướng chiến lược phát triển giáo dục-đào tạo trong
thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
11. Nghị quyết Hội nghị lần thứ chín Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa
IX, Đảng CSVN, 2004.
12. Nghị quyết 49/CP ký ngày 04/08/1993 về phát triển công nghệ thông tin
của Thủ tướng Chính phủ Việt Nam
13. Từ điển Bách khoa Việt Nam (2005), Nxb Từ điển Bách khoa, Hà Nội.
14. Trường Cán bộ quản lý Giáo dục và Đào tạo, (1998), Nguyễn Ngọc
Quang, nhà sư phạm, người góp phần đổi mới Lý luận dạy học,
Nxb ĐH Quốc gia, Hà Nội, tr. 130.
15. Hoàng Chúng, Phạm Thanh Liêm (1983), Một số vấn đề về lý luận quản
lý giáo dục, tủ sách trường CBquản lý và Nghiệp vụ, Bộ Giáo dục.
16. Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật Ngành Giáo dục và Đào tạo
Việt Nam, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, trang 131-135.
17. Luật Giáo dục 2005 (2006), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
18. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần
thứ X .
19. Lê Văn Hòa (2006), Thực trạng công tác quản lý việc giảng dạy tin học tại
các trường THPT tỉnh Khánh Hòa và một số giải pháp, Luận Văn
Thạc sĩ Giáo dục học, TP Hồ Chí Minh.
20. Võ Văn Huy, Võ Thị Lan, Hoàng Trọng. Ứng dụng SPSS for Windows để
xử lý và phân tích dữ kiện nghiên cứu marketing, quản trị, kinh tế,
tâm lý, xã hội. NXB Khoa học Kỹ thuật 1997
21. Intel innovation in education (2004), Dạy học cho tương lai (Teach to the
Future).
111
22. Nguyễn Công Khanh, Ứng dụng phần mềm thống kê SPSS để xử lý và
phân tích dữ liệu trong khoa học xã hội (Tài liệu dùng cho học viên
cao học TL - GDH), Hà Nội 2004
23. Trần Khánh, (2007), “Tổng quan về ứng dụng công nghệ thông tin-truyền
thông trong giáo dục”, Tạp chí giáo dục, (161), tr.14, 106
24. Harold Koontz, Cyril Odonnell, Heinz Weihrich (1998), Những vấn đề cốt
yếu của quản lý, Nxb Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội.
25. Trần Kiểm (2004), Khoa học quản lý giáo dục - Một số vấn đề lý luận và
thực tiễn, Nxb Giáo dục, TP.HCM.
26. Đào Thái Lai (2004), “Các tiêu chí đánh giá việc ứng dụng công nghệ
thông tin-TT trong giáo dục phổ thông”, Tạp chí giáo dục, (79).
27. Nguyễn Văn Lê (2001), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nxb Trẻ.
28. Nguyễn Văn Liệu, Nguyễn Đình Cử, Nguyễn Quốc Anh, SPSS - Ứng
dụng phân tích dữ liệu trong quản trị kinh doanh và khoa học tự
nhiên - xã hội. NXB Giao thông vận tải 2000.
29. Hoàng Lê Minh (2005), Công nghệ thông tin và con người, NXB Văn hóa
thông tin.
30. Quách Tuấn Ngọc (1999), Đổi mới phương pháp giảng dạy bằng công
nghệ thông tin- Xu thế của thời đại, Trường CBquản lý Giáo dục và
Đào tạo II, TP.HCM.
31. Trương Liên Phong (2003), Một số giải pháp bồi dưỡng năng lực quản lý
cho Hiệu trưởng các trường Tiểu học trên địa bàn huyện Đức Hòa,
tỉnh Long An, Luận Văn Thạc sĩ Giáo dục học, TP Hồ Chí Minh..
32. Phạm Văn Quyết, Nguyễn Quý Thanh (2001), Phương pháp nghiên cứu xã
hội học, Nxb ĐH Quốc gia Hà Nội.
112
33. Lê Hồng Sơn (2002), “Công nghệ thông tin-truyền thông với giáo dục-đào
tạo ở Việt Nam”, Tạp chí giáo dục ,(32), tr.5-6.
34. Ngô Quang Sơn (2007), “Ứng dụng công nghệ thông tin-TT trong quản lý
trường THCS, thực trạng và giải pháp”, Tạp chí giáo dục, (174).
35. Thủ tướng Chính phủ (2005), Quyết định số 246/2005/QĐ - TTg về Chiến
lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến
năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
36. Dương Thiệu Tống, Thống kê ứng dụng trong nghiên cứu khoa học giáo
dục, NXB Đại học Quốc Gia HN 2000
37. Dương Thiệu Tống (2005), Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục và
tâm lý, Nxb Khoa học xã hội.
38. Trần Minh Tiến (2006), công nghệ thông tin-TT (ICT) trong giáo dục,
Nxb Bưu điện.
39. Bùi Trọng Tuân (1984), Một số vấn đề của lý luận quản lý giáo dục,
trường CBquản lýGD, Hà Nội, tr.5.
40. Lê Công Triêm (2008), Sử dụng Máy tính trong dạy học, ĐHSP Huế.
41. Phạm Viết Vượng (chủ biên), Quản lí hành chính nhà nước và Quản lí
ngành Giáo dục và Đào tạo, Nhà xuất bản Đại học Sư phạm.
42. Viện Nghiên cứu và Đào tạo về quản lý, Tinh hoa quản lí, Nhà xuất bản
Lao động-Xã hội.
43. Nghiêm Đình Vỳ - Nguyễn Đắc Hưng, Phát triển giáo dục và đào tạo nhân
tài, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội 2002.
Tiếng Anh
44. UNESCO (1990)-EMIS in the Philippines, Bangkok.
45. Thai Thanh Son-Thai Thanh Tung (2001), The role of ICT in TVET in
VietNam at the beginning of the 21st century, Winnipeg- Manitoba.
113
46. The training of trainers program (2002). Block one course materials. The
Viet Nam - Australia training project the VAT project.
Các tài liệu khác từ nguồn Internet:
47. “Các nhà quản lý giáo dục đang quá lạc hậu với công nghệ thông tin”,
U
48. “Chủ đề năm học 2008-2009 sẽ là ứng dụng công nghệ thông tin và đổi
mới cơ chế tài chính trong toàn ngành giáo dục”,
U
49. “Công nghệ thông tin trong giáo dục: Đòn bẩy chưa đủ lực”,
Uwww.tbvtsg.com.vn/show_article.php?id=13839&ln_id=48 -
50k
50. Dự án ứng dụng CNTT vào nhà trường: Nâng cấp chất lượng giáo dục,
2TU
51. Ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành giáo dục: Việc trong tầm tay!
52. Lê Khánh Tuấn, “Ứng dụng công nghệ thông tin-truyền thông trong giáo
dục: khó khăn và giải pháp”
2TU
sk=view&catid=521&id=1767&Itemid=633U2T
53. Dự án Hỗ trợ đổi mới quản lý Giáo dục – Bộ Giáo dục và Đào tạo:
Chính phủ điện tử - Để thắng sức ỳ của hệ thống
2TU
54. Chỉ thị số 55/2008/CT- BGDĐT về tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng
dụng công nghệ thông tin trong ngành giáo dục giai đoạn 2008-
2012, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành 2TU
114
55. Quản lý giáo dục qua mạng Internet-Một xu hướng tất yếu của GD-ĐT
trong giai đoạn mới, Thạc sĩ Hồ Sỹ Anh – Phó Giám đốc Trung tâm
Công nghệ dạy học:
56. Các nguồn tài liệu từ Internet khác:
• 2TU
• 2TU
ThongTin=645U2T
•
• ông
nghệ thông tin-trong-quan-ly-Nha-nuoc/65044456/217/
• ông-nghệ
thông tin-trong-quan-ly-va-dieu-hanh-nganh-giao-duc-thu-do
•
th%E1%BB%8B-58-CT-TW-ng%C3%A0y-17-10-2000-
V%E1%BB%81-%C4%91%E1%BA%A9y-m%E1%BA%A1nh-
%E1%BB%A9ng-d%E1%BB%A5ng-v%C3%A0-
ph%C3%A1t/ag52aWV0YW5oLWRvY2pheHIVCxINZG9jc19kb
2N1bWVudBjzvlAM/
•
nhan-su-thau-hieu-tung-con-nguoi-trong-to-chuc
•
=article&id=249:ng-dng-cong-ngh-thong-tin-trong-giao-
dc&catid=17:ptc-tintuc&Itemid=40
•
• ông nghệ thông tin-trong-
giao-duc-Van-con-nhieu-thach-thuc-06173171.html
•
• ông nghệ thông tin-trong-
giao-duc-da-hieu-qua-06170871.html
115
80BPHỤ LỤC 1: Phiếu khảo sát
Để việc nghiên cứu “Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong việc
quản lý nhân sự ngành giáo dục và đào tạo thành phố Hồ Chí Minh”, có được
những thông tin khách quan làm cơ sở cho việc phân tích, đánh giá đúng thực trạng
nhằm đưa ra những biện pháp để nâng cao hiệu quả công tác quản lý. Kính gửi đến
Quý Thầy, Cô, Anh, Chị là lãnh đạo, cán bộ quản lý, chuyên viên, nhân viên phụ
trách công tác quản lý nhân sự đang làm việc trong ngành Giáo dục và Đào tạo
thành phố phiếu thăm dò ý kiến và xin vui lòng dành chút thời gian nghiên cứu kỹ
các câu hỏi và cho biết ý kiến bằng cách:
• UĐiềnU vào các chỗ còn trống (…);
• Hoặc Ukhoanh trònU số mình chọn ();
• Hoặc Uđánh dấuU () vào một hoặc nhiều ô trống () mình chọn.
Tôi cam đoan các thông tin thu được qua phiếu này chỉ dùng vào mục đích
nghiên cứu, không dùng đánh giá cá nhân tham gia trả lời phiếu và sẽ không công
bố công khai trong bất kỳ trường hợp nào. Nếu có thắc mắc xin Quý Thầy, Cô, Anh,
Chị vui lòng liên hệ:
• Tác giả đề tài nghiên cứu: Võ Thiện Cang, chuyên viên phòng Tổ
chức Cán bộ – Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh
• Địa chỉ email: vtcang@yahoo.com
• Điện thoại liên lạc: 0913.766676
Chân thành cảm ơn sự hợp tác và giúp đỡ.
A. UThông tin cá nhân:
- Địa chỉ email (nếu có): .....................................................................................................
- Đơn vị đang công tác: .......................................................................................................
- Công việc hiện tại: Cán bộ quản lý; Thâm niên công tác: ............. năm;
Giáo viên; Nhân viên; Thâm niên công tác: ............. năm;
- Trình độ Tin học hiện nay: A B KTV
Trung cấp CĐ ĐH SĐH
116
B. UKhảo sát thực trạng ứng dụng CNTT trong quản lý nhân sự:
1. Có ý kiến cho rằng việc ứng dụng CNTT vào công tác quản lý nhân sự từ
ở cấp cơ sở giáo dục (trường học) đến cấp quản lý (Phòng, Sở) là do tự phát, do
con người (CBQL, GV, NV) Uvừa làm vừa rút kinh nghiệmU thông qua các phần
mềm máy tính có sẵn. Ý kiến của các Anh, Chị như thế nào?
Rất đồng ý
Đồng ý
Đồng ý một phần
Hoàn toàn không đồng ý
2. Nội dung thực hiện ứng dụng CNTT vào công tác quản lý nằm Utrong kế
hoạchU năm học hay là một hoạt động có Ukế hoạch riêngU của đơn vị?
Nằm trong kế hoạch năm học
Có kế hoạch riêng
3. Trong thời gian qua (03 năm học 2008-2009, 2009-2010, 2010-2011),
việc thực hiện tuyển dụng giáo viên (đăng ký thông tin và xét tuyển qua mạng
Internet) đã được đơn giản hóa thủ tục hành chính bằng cách ứng dụng CNTT vào
qui trình xét tuyển đã mang lại hiệu quả cao Ugóp phần cải tiến và nâng cao hiệu
quảU của công tác quản lý. Ý kiến của các Anh, Chị như thế nào?
Rất đồng ý
Đồng ý
Đồng ý một phần
Hoàn toàn không đồng ý
4. Trong năm học 2010-2011, việc thực hiện giải quyết hồ sơ thuyên chuyển
công tác của giáo viên (đăng ký và thông tin đến từng giáo viên về tình hình giải
quyết hồ sơ qua mạng Internet) cũng đã mang lại hiệu quả cao góp phần Ucải tiến và
nâng cao hiệu quả Ucủa công tác quản lý. Ý kiến của các Anh, Chị như thế nào?
117
Rất đồng ý
Đồng ý
Đồng ý một phần
Hoàn toàn không đồng ý
5. Trong những năm vừa qua, việc thực hiện nâng bậc lương thường xuyên,
nâng bậc lương trước niên hạn thông qua chương trình Quản lý Cán bộ, viên chức
của Sở Nội vụ TPHCM (cập nhật thông tin về lương của cán bộ, viên chức trên
trang web 2T việc này cũng đã mang lại hiệu quả cao góp
phần Ucải tiến và nâng cao hiệu quảU của công tác quản lý. Ý kiến của các Anh, Chị
như thế nào?
Rất đồng ý
Đồng ý
Đồng ý một phần
Hoàn toàn không đồng ý
6. Từ năm 2003 đến nay, phần mềm Quản lý cán bộ, giáo viên (PMIS) của
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được cải tiến qua nhiều phiên bản và đã triển khai rộng
rãi trên toàn quốc, theo các Anh, Chị Uưu điểmU của phần mềm này là:
Cung cấp đầy đủ thông tin (101 thông tin) về nhân sự trong đơn vị
Thiết lập nhanh các mẫu báo cáo khi có yêu cầu
Dữ liệu đồng bộ trong toàn ngành và trên toàn quốc
Giao diện tiếng Việt, dễ sử dụng.
7. Trong khi sử dụng, phần mềm Quản lý cán bộ, giáo viên (PMIS) của Bộ
Giáo dục và Đào tạo cũng đã có những Ukhuyết điểmU:
Qui trình cài đặt, cập nhật phiên bản mới khó khăn và phức tạp,
đòi hỏi người sử dụng phải am hiểu về CNTT
Phần mềm còn nhiều lỗi, chưa khắc phục được
Chưa ứng dụng được trên mạng Internet.
118
8. Hiện nay tại đơn vị của các Anh, Chị, ngoài việc sử dụng các phần mềm
PMIS, Quản lý Cán bộ, viên chức của Sở Nội vụ thành phố để phục vụ công tác
quản lý nhân sự, đơn vị còn Usử dụng thêm phần mềm Unào khác để phục vụ công tác
này?
Có
Tên phần mềm:……………………………………………….…………..
Không
9. UNếu có thêm nhiều ứng dụng CNTTU (đăng ký trên mạng Internet) để
phục vụ công tác quản lý của ngành: cán bộ, viên chức nghỉ việc (không hưởng
lương, nghỉ hộ sản, thôi việc, nghỉ phép), công nhận hết thời gian thử việc, đi học,
đi công tác (trong nước, ngoài nước), thành lập cơ sở VHNG-NN-TH, thành lập
trường Tư thục, thống kê tình hình đội ngũ… Ý kiến của các Anh, Chị như thế nào?
Rất đồng ý
Đồng ý
Đồng ý một phần
Hoàn toàn không đồng ý
10. Các Anh, Chị Umong muốn điều gìU khi thực hiện ứng dụng CNTT vào
công tác quản lý nhân sự?
Cải cách thủ tục hành chính
Góp phần đổi mới quản lý giáo dục
Góp phần nâng cao chất lượng giáo dục
Thực hiện chỉ đạo của ngành
Theo kịp xu thế phát triển chung của xã hội
Khác (xin ghi rõ ... .... .............. .......... ............. ................... ......
.......... .,……………………………………………………)
119
11. Các Anh, Chị tự đánh giá mức độ Unhận thứcU việc ứng dụng CNTT vào
công tác quản lý nhân sự của đơn vị trong thời gian qua:
STT Nội dung
Đã thực hiện Chưa
thực
hiện Tốt Khá
Trung
bình Yếu Kém
1 Nghiên cứu các văn bản chỉ đạo 5 4 3 2 1 0
2 Nắm bắt nhu cầu của đơn vị 5 4 3 2 1 0
3 Xác định điểm mạnh, yếu của
đơn vị 5 4 3 2 1 0
12. Các Anh, Chị tự đánh giá việc Utổ chứcU ứng dụng CNTT vào công tác
quản lý nhân sự của đơn vị trong thời gian qua:
1 Tuyển dụng 5 4 3 2 1 0
2 Phân nhiệm, phân quyền 5 4 3 2 1 0
3 Xác định các loại hoạt động cần thiết 5 4 3 2 1 0
4 Xây dựng cơ chế ràng buộc 5 4 3 2 1 0
5 Chỉ đạo thực hiện 5 4 3 2 1 0
6 Kiểm tra đánh giá 5 4 3 2 1 0
13. Các Anh, Chị Uđã thực hiệnU các biện pháp ứng dụng CNTT vào công tác
quản lý nhân sự nào và Utự đánh giáU mức độ thực hiện các biện pháp ấy?
Các
qui
trình
Nội dung
Đã thực hiện Chưa
thực
hiện Tốt Khá
Trung
bình Yếu Kém
1
Tổ chức bồi dưỡng cho CBQL,
CV, NV, nhân viên phụ trách
quản lý nhân sự Unhận thức đúngU
mục đích và Unắm rõU văn bản
pháp qui về việc ứng dụng CNTT
trong công tác quản lý nhân sự
5 4 3 2 1 0
2
Luôn Unắm rõ thực trạngU ứng
dụng CNTT vào công tác quản lý
nhân sự của đơn vị
5 4 3 2 1 0
3
ULập kế hoạch triển khai cụ thểU
việc ứng dụng CNTT công tác
quản lý nhân sự từng giai đoạn,
những bước đi cụ thể
5 4 3 2 1 0
120
Các
qui
trình
Nội dung
Đã thực hiện Chưa
thực
hiện Tốt Khá
Trung
bình Yếu Kém
4
UQui định quyền hạn, trách
nhiệmU trong việc ứng dụng
CNTT vào công tác quản lý nhân
sự.
5 4 3 2 1 0
5
Tổ chức Ukiểm tra, báo cáo,
đánh giáU rút kinh nghiệm việc
ứng dụng CNTT trong công tác
quản lý nhân sự
5 4 3 2 1 0
6
UXây dựng chuẩn kỹ năngU ứng
dụng CNTT vào công tác quản lý
nhân sự đối với CBQL, CV, NV
5 4 3 2 1 0
7
Thành lập một tổ công tác có
chức năng chuyên về công tác
Ubồi dưỡng nâng cao trình độU tin
học và ứng dụng CNTT vào công
tác quản lý nhân sự
5 4 3 2 1 0
8
Chỉ đạo Ukhai thácU tài nguyên
mạng
Internet, Usưu tầmU, khai thác các
phần mềm quản lý nhân sự và
trang web ngành giáo dục. USử
dụng emailU để trao đổi thông tin,
kinh nghiệm quản lý và ứng dụng
CNTT trong công tác quản lý
nhân sự.
5 4 3 2 1 0
9
UTổ chức tham quan, học tậpU
các mô
hình ứng dụng CNTT trong công
tác quản lý nhân sự
5 4 3 2 1 0
10
UThúc đẩy việc sử dụng trang
web
để phục vụ công tác quản lý
5 4 3 2 1 0
11 UTuyển dụngU lực lượng có trình
độ tốt về CNTT 5 4 3 2 1 0
12 UĐưa vào tiêu chí thi đuaU đối với việc ứng dụng CNTT vào quản lý 5 4 3 2 1 0
13 Chính sách Ukhuyến khíchU CBQL, giáo viên, nhân viên học 5 4 3 2 1 0
121
nâng cao trình độ tin học
14
UChế độ bồi dưỡng, chi phíU cho
việc tạo ra sản phẩm ứng dụng
CNTT vào quản lý
5 4 3 2 1 0
15
UThu hút người có trình độU kỹ
thuật tin học về công tác tại
trường
5 4 3 2 1 0
14. Anh, Chị cho rằng Uhiệu quảU việc ứng dụng CNTT vào công tác quản lý
nhân sự trong thời gian qua ở mức độ nào?
Rất cao Cao Vừa phải Thấp Rất thấp
15. Anh, Chị cho ý kiến về Unhững guyên nhânU mình Uchưa ứng dụngU CNTT
vào công tác quản lý nhân sự trong thời gian qua (có thể chọn nhiều nguyên nhân):
UTrình độ tin họcU của CBQL, CV, GV, NV còn thấp
UChưa tạo được sự đồng thuậnU trong tập thể.
UVận dụng chủ trươngU ứng dụng CNTT chưa phù hợp với hoàn cảnh
và điều kiện của nhà trường
UPhương phápU ứng dụng CNTT vào quản lý chưa thích hợp
UChỉ đạoU từ trên xuống chưa rõ ràng, cụ thể
UMâu thuẫnU giữa nhu cầu ứng dụng CNTT vào quản lý nhân sự và khả
năng đáp ứng về cơ sở vật chất
UMâu thuẫnU giữa nhu cầu ứng dụng CNTT vào quản lý nhân sự và khả
năng đáp ứng về tài chính
UMâu thuẫnU giữa nhu cầu ứng dụng CNTT vào quản lý nhân sự và khả
năng đáp ứng về nhân lực
--- HẾT ---
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô, Anh, Chị đã cho ý kiến.
122
81BPHỤ LỤC 2: Kết quả khảo sát sau khi phân tích
Nội dung khảo sát
Tổng số phiếu Số liệu sau phân tích
Hợp lệ
Không
Hợp lệ
Giá trị
trung bình
Độ
lệch chuẩn
Phần A: Thông tin về loại hình
đơn vị 155 0 1,40 0,778
Phần A: Thông tin về công
việc hiện tại 155 0 1,21 0,592
Phần A: Thông tin về thâm
niên công tác 155 0 2,90 1,739
Phần A: Thông tin trình độ Tin
học 155 0 1,47 1,374
Phần B - Câu 1: Ý kiến đánh
giá về việc ứng dụng CNTT
trong công tác quản lý nhân sự
ngành Giáo dục và Đào tạo
thời gian qua đã đạt hiệu quả
như thế nào?
155 0 1,77 0,598
Phần B - Câu 2: Nội dung thực
hiện ứng dụng CNTT vào công
tác quản lý nhân sự nằm trong
kế hoạch năm học hay là một
hoạt động có kế hoạch riêng
của đơn vị.
155 0 1,04 0,194
Phần B - Câu 3.1: Ưu điểm của
phần mềm Quản lý cán bộ,
giáo viên (PMIS) là cung cấp
đầy đủ thông tin (101 thông
tin) về nhân sự trong đơn vị.
155 0 0,74 0,443
123
Phần B - Câu 3.2: Ưu điểm của
phần mềm Quản lý cán bộ,
giáo viên (PMIS) là thiết lập
nhanh các mẫu báo cáo khi có
yêu cầu.
155 0 0,44 0,498
Phần B - Câu 3.3: Ưu điểm của
phần mềm Quản lý cán bộ,
giáo viên (PMIS) là dữ liệu
đồng bộ trong toàn ngành và
trên toàn quốc.
155 0 0,25 0,432
Phần B - Câu 3.4: Ưu điểm của
phần mềm Quản lý cán bộ,
giáo viên (PMIS) là giao diện
tiếng Việt, dễ sử dụng.
155 0 0,40 0,491
Phần B - Câu 4.1: Khuyết điểm
của phần mềm Quản lý cán bộ,
giáo viên (PMIS) là qui trình
cài đặt, cập nhật phiên bản mới
khó khăn và phức tạp.
155 0 0,45 0,499
Phần B - Câu 4.2: Khuyết điểm
của phần mềm Quản lý cán bộ,
giáo viên (PMIS) là yêu cầu
người sử dụng phải am hiểu,
thành thạo về CNTT.
155 0 0,56 0,498
Phần B - Câu 4.3: Khuyết điểm
của phần mềm Quản lý cán bộ,
giáo viên (PMIS) là phần mềm
còn nhiều lỗi, chưa khắc phục
được.
155 0 0,40 0,491
Phần B - Câu 4.4: Khuyết điểm
của phần mềm Quản lý cán bộ,
giáo viên (PMIS) là chưa ứng
dụng được trên mạng Internet.
155 0 0,39 0,489
124
Phần B - Câu 5: Ý kiến đánh
giá về việc ứng dụng CNTT
vào công tác quản lý nhân sự
chỉ có tính tự phát, vừa làm
vừa rút kinh nghiệm thông qua
các phần mềm máy tính có sẵn.
155 0 2,69 0,818
Phần B - Câu 6: Ý kiến đánh
giá về việc thực hiện tuyển
dụng giáo viên (đăng ký thông
tin và xét tuyển qua mạng
Internet) trong 03 năm học
2008-2009, 2009-2010, 2010-
2011 đã mang lại hiệu quả cao.
155 0 1,83 0,737
Phần B - Câu 7: Ý kiến đánh
giá về việc thực hiện giải quyết
hồ sơ thuyên chuyển công tác
của giáo viên qua mạng
Internet trong năm học 2009-
2010 đã góp phần cải tiến và
nâng cao hiệu quả
155 0 1,83 0,719
Phần B - Câu 8: Ý kiến đánh
giá về việc thực hiện nâng bậc
lương thường xuyên, nâng bậc
lương trước niên hạn thông qua
chương trình Quản lý Cán bộ,
viên chức của Sở Nội vụ
TPHCM
155 0 1,77 0,650
Phần B - Câu 9: Ý kiến về việc
nếu có thêm nhiều ứng dụng
CNTT (đăng ký trên mạng
Internet) để phục vụ công tác
quản lý của ngành.
155 0 1,66 0,734
Phần B - Câu 10: Tình hình sử
dụng phần mềm Quản lý nhân
sự tại đơn vị
155 0 1,85 0,413
125
Phần B - Câu 11.1: Việc thực
hiện ứng dụng CNTT vào công
tác quản lý nhân sự nhằm
mong muốn cải cách thủ tục
hành chính.
155 0 0,75 0,435
Phần B - Câu 11.2: Việc thực
hiện ứng dụng CNTT vào công
tác quản lý nhân sự nhằm
mong muốn góp phần đổi mới
quản lý giáo dục
155 0 0,68 0,466
Phần B - Câu 11.3: Việc thực
hiện ứng dụng CNTT vào công
tác quản lý nhân sự nhằm
mong muốn góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục
155 0 0,40 0,491
Phần B - Câu 11.4: Việc thực
hiện ứng dụng CNTT vào công
tác quản lý nhân sự nhằm
mong muốn thực hiện chỉ đạo
của ngành
155 0 0,39 0,490
Phần B - Câu 11.5: Việc thực
hiện ứng dụng CNTT vào công
tác quản lý nhân sự nhằm
mong muốn theo kịp xu thế
phát triển chung của xã hội
155 0 0,44 0,498
Phần B - Câu 12.1 (Mức độ
nhận thức): Nghiên cứu các
văn bản chỉ đạo
155 0 4,03 1,309
Phần B - Câu 12.2 (Mức độ
nhận thức): Nắm bắt nhu cầu
của đơn vị
155 0 3,78 1,224
Phần B - Câu 12.3 (Mức độ
nhận thức): Xác định điểm
mạnh, yếu của đơn vị
155 0 3,40 1,346
126
Phần B - Câu 12.4 (Mức độ
nhận thức): Xác định mục đích
ứng dụng CNTT vào công tác
quản lý nhân sự của đơn vị
155 0 3,81 1,238
Phần B - Câu 13.1 (Mức độ
thực hiện tổ chức): Tuyển dụng 155 0 3,61 4,468
Phần B - Câu 13.2 (Mức độ
thực hiện tổ chức): Phân
nhiệm, phân quyền
155 0 3,19 1,401
Phần B - Câu 13.3 (Mức độ
thực hiện tổ chức): Xác định
các loại hoạt động cần thiết
155 0 3,30 1,326
Phần B - Câu 13.4 (Mức độ
thực hiện tổ chức): Xây dựng
cơ chế ràng buộc
155 0 3,21 1,342
Phần B - Câu 13.5 (Mức độ
thực hiện tổ chức): Chỉ đạo
thực hiện
155 0 3,68 1,093
Phần B - Câu 13.6 (Mức độ
thực hiện tổ chức): Kiểm tra
đánh giá
155 0 3,58 1,319
Phần B - Câu 14.1 (Đánh giá
mức độ các biện pháp đã thực
hiện): Tổ chức bồi dưỡng cho
CBQL, CV, NV, nhân viên phụ
trách quản lý nhân sự nhận
thức đúng mục đích và nắm rõ
văn bản pháp qui
155 0 3,90 0,931
Phần B - Câu 14.2 (Đánh giá
mức độ các biện pháp đã thực
hiện): Luôn nắm rõ thực trạng
ứng dụng CNTT vào công tác
quản lý nhân sự của đơn vị
155 0 3,88 0,900
127
Phần B - Câu 14.3 (Đánh giá
mức độ các biện pháp đã thực
hiện): Lập kế hoạch triển khai
cụ thể việc ứng dụng CNTT
công tác quản lý nhân sự từng
giai đoạn, những bước đi cụ thể
155 0 3,57 0,960
Phần B - Câu 14.4 (Đánh giá
mức độ các biện pháp đã thực
hiện): Qui định quyền hạn,
trách nhiệm trong việc ứng
dụng CNTT vào công tác quản
lý nhân sự.
155 0 3,50 1,147
Phần B - Câu 14.5 (Đánh giá
mức độ các biện pháp đã thực
hiện): Tổ chức kiểm tra, báo
cáo, đánh giá rút kinh nghiệm
việc ứng dụng CNTT trong
công tác quản lý nhân sự
155 0 3,52 1,153
Phần B - Câu 14.6 (Đánh giá
mức độ các biện pháp đã thực
hiện): Xây dựng chuẩn kỹ năng
ứng dụng CNTT vào công tác
quản lý nhân sự đối với
CBQL, CV, NV
155 0 3,14 1,331
Phần B - Câu 14.7 (Đánh giá
mức độ các biện pháp đã thực
hiện): Thành lập một tổ công
tác có chức năng chuyên về
công tác bồi dưỡng nâng cao
trình độ tin học
155 0 3,01 2,307
Phần B - Câu 14.8 (Đánh giá
mức độ các biện pháp đã thực
hiện): Chỉ đạo khai thác, sưu
tầm tài nguyên mạng Internet.
Sử dụng email để trao đổi
thông tin, kinh nghiệm
155 0 3,51 1,316
128
Phần B - Câu 14.9 (Đánh giá
mức độ các biện pháp đã thực
hiện): Tổ chức tham quan, học
tập các mô hình ứng dụng
CNTT trong công tác quản lý
nhân sự
155 0 2,25 1,586
Phần B - Câu 14.10 (Đánh giá
mức độ các biện pháp đã thực
hiện): Thúc đẩy việc sử dụng
trang web để phục vụ công tác
quản lý
155 0 3,59 0,978
Phần B - Câu 14.11 (Đánh giá
mức độ các biện pháp đã thực
hiện): Tuyển dụng lực lượng có
trình độ tốt về CNTT
155 0 3,23 1,247
Phần B - Câu 14.12 (Đánh giá
mức độ các biện pháp đã thực
hiện): Đưa vào tiêu chí thi đua
đối với việc ứng dụng CNTT
vào quản lý
155 0 3,12 1,386
Phần B - Câu 14.13 (Đánh giá
mức độ các biện pháp đã thực
hiện): Chính sách khuyến
khích CBQL, giáo viên, nhân
viên học nâng cao trình độ tin
học
155 0 3,84 0,957
Phần B - Câu 14.14 (Đánh giá
mức độ các biện pháp đã thực
hiện): Chế độ bồi dưỡng, chi
phí cho việc tạo ra sản phẩm
ứng dụng CNTT vào quản lý
155 0 3,15 1,300
Phần B - Câu 14.15 (Đánh giá
mức độ các biện pháp đã thực
hiện): Thu hút người có trình
độ kỹ thuật tin học về công tác
tại trường
155 0 3,01 1,363
129
Phần B - Câu 15.1: Nguyên
nhân làm cho bản thân chưa
ứng dụng CNTT vào công tác
quản lý nhân sự trong thời gian
qua là trình độ tin học của
CBQL, CV, GV, NV còn thấp
155 0 0,62 0,487
Phần B - Câu 15.2: Nguyên
nhân làm cho bản thân chưa
ứng dụng CNTT vào công tác
quản lý nhân sự trong thời gian
qua là chưa tạo được sự đồng
thuận trong tập thể
155 0 0,15 0,357
Phần B - Câu 15.3: Nguyên
nhân làm cho bản thân chưa
ứng dụng CNTT vào công tác
quản lý nhân sự trong thời gian
qua là vận dụng chủ trương
chưa phù hợp với hoàn cảnh và
điều kiện của nhà trường
155 0 0,19 0,396
Phần B - Câu 15.4: Nguyên
nhân làm cho bản thân chưa
ứng dụng CNTT vào công tác
quản lý nhân sự trong thời gian
qua là phương pháp ứng dụng
CNTT vào quản lý chưa thích
hợp
155 0 0,19 0,391
Phần B - Câu 15.5: Nguyên
nhân làm cho bản thân chưa
ứng dụng CNTT vào công tác
quản lý nhân sự trong thời gian
qua là chỉ đạo từ trên xuống
chưa rõ ràng, cụ thể
155 0 0,16 0,369
130
Phần B - Câu 15.6: Nguyên
nhân làm cho bản thân chưa
ứng dụng CNTT vào công tác
quản lý nhân sự trong thời gian
qua là mâu thuẫn giữa nhu cầu
và khả năng đáp ứng về cơ sở
vật chất
155 0 0,30 0,461
Phần B - Câu 15.7: Nguyên
nhân làm cho bản thân chưa
ứng dụng CNTT vào công tác
quản lý nhân sự trong thời gian
qua là mâu thuẫn giữa nhu cầu
và khả năng đáp ứng về tài
chính
155 0 0,30 0,461
Phần B - Câu 15.8: Nguyên
nhân làm cho bản thân chưa
ứng dụng CNTT vào công tác
quản lý nhân sự trong thời gian
qua là mâu thuẫn giữa nhu cầu
và khả năng đáp ứng về nhân
lực
155 0 0,36 0,482
131
82BPHỤ LỤC 3: Báo cáo và kế hoạch tình hình nhân sự
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LA5855.pdf