Mục lục
Lời mở đầu 5
Phần I: Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Hải Dương 7
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Hải Dương 7
2. Đặc điểm về tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh 7
3. Tình hình chung về công tác kế toán ở Công ty TNHH Hải Dương 9
Phần II: Thực trạng tổ chức kế toán của Công ty TNHH Hải Dương 12
I. Kế toán tài sản cố định 12
1. Liệt kê phân loại tài sản cố định trong Công ty TNHH Hải Dương 12
2. Tập hợp các chứng từ phát sinh về biến động TS
76 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1447 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Thực trạng tổ chức kế toán trong một kỳ của Công ty TNHH Hải Dương (Khí tượng - Thuỷ văn), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CĐ trong Công ty TNHH Hải Dương 12
3. Sổ TSCĐ, thẻ TSCĐ, sổ theo dõi TSCĐ tại Công ty TNHH Hải Dương 20
4. Sổ kế toán tổng hợp, sổ cái (TK211, 213, 214) 20
II. Kế toán NVL, CCDC 20
1. Liệt kê danh điểm vật liệu, CCDC 20
2. Phương pháp tính giá nhập xuất NVL, CCDC 21
3. Tập hợp chứng từ phát sinh về biến động NVL, CCDC (HĐKT, HĐGTGT, phiếu NK, phiếu XK…) 21
4. Sổ kế toán chi tiết, thẻ kho, bảng kê tổng hợp nhập xuất tồn NVL, CCDC… 30
5. Sổ kế toán tổng hợp, sổ Cái TK152, 153 36
III. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương 37
1. Cách tính lương phải trả CNV 37
2. Chứng từ liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương: Bảng chấm công, bảng thanh toán lương, sổ lương. 37
3. Sổ kế toán tổng hợp, sổ cái TK334,338 40
IV. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 42
1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành sản phẩm 42
2. Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ 44
3. Phương pháp tính giá thành, thẻ tính giá thành, sổ chi phí SXKD 46
4. Sổ Cái TK621, 622,627, 154… 49
V. Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm, XĐKQKD, PPLN 52
1. Hình thức bán hàng 52
2. Chứng từ liên quan đến quá trình bán hàng: HĐKT, HĐGTGT, Phiếu xuất kho… 52
3. Sổ kế toán chi tiết 53
4. Sổ kế toán tổng hợp, Sổ Cái TK 155,511,632,642,821,911,521… 55
VI. Các phần hành kế toán khác 62
1. Kế toán vốn bằng tiền 62
2. Kế toán thanh toán 63
3. Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu 64
VII. Báo cáo tài chính 66
1. Bảng cân đối kế toán 66
2. Báo cáo kết quả kinh doanh 71
* Phần III: Một số ý kiến nhận xét và đề xuất về công tác kế toán tại Công ty TNHH Hải Dương 75
Lời nói đầu
Nước ta xây dựng nền kinh tế thị trường có sự định hướng của xã hội chủ nghĩa. Nhà nước trao quyền tự chủ trong sản xuất kinh doanh cho các doanh nghiệp. Các đơn vị kinh tế tự lo tổ chức sản xuất kinh doanh, tự tìm kiếm đối tác làm ăn, tìm đầu ra cho sản phẩm hàng hoá. Chủ động trong công tác đầu vào, trong công tác sản xuất kinh doanh cũng như khâu tiêu thụ. Các đơn vị lấy thu bù chi và làm ăn có lãi. Với chính sách mới của Đảng, Nhà nước đã phát huy tính chủ động sáng tạo và nội lực mỗi bản thân doanh nghiệp. Nền kinh tế nước ta không ngừng tăng trưởng và phát triển trong gần hai thập kỷ đổi mới. Các doanh nghiệp thương mại đóng một phần quan trọng trong quá trình đó.
Hoạt động kinh doanh thương mại vốn là hoạt động kinh tế đặc thù, nó đóng góp vai trò lưu thông hàng hoá, đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng. Phạm vi hoạt động kinh doanh thương mại rất rộng, nó bao gồm cả buôn bán nội địa và buôn bán quốc tế. Trong quá trình hội nhập quốc tế hiện nay, các rào cản kinh tế hiện nay ngày càng giảm bớt kích thước hoạt động ngoại thương quốc tế và tạo động lực phát triển kinh tế của mỗi nước. Thị trường trong nước và ngoài nước sôi động, theo đó hoạt động kinh doanh thương mại ở nước ta ngày càng đa dạng. Tuy nhiên sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường không phải doanh nghiệp nào cũng đứng vững. Có những doanh nghiệp rất thành công nhưng không ít doanh nghiệp sau một thời gian hoạt động thua lỗ nhiều dẫn đến phá sản.
Vậy để doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả thì phải tổ chức khâu kế toán. Bộ phận kế toán phải phản ánh chính xác, ghi chép đầy đủ các nghiệp vụ phát sinh nắm bắt được tình hình tài chính của doanh nghiệp, quá trình tiêu thj hàng hoá. Để từ đó ban giám đốc có phương ướng hoạt động kinh doanh trong kỳ tới.
Ngoài lời mở đầu và kết luận nội dung của báo cáo gồm 3 phần:
Phần I: Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Hải Dương
Phần II: Thực trạng tổ chức kế toán trong một thời kỳ của Công ty TNHH Hải Dương
Phần III: Một số ý kiến nhận xét và đề xuất về công tác kế toán tại Công ty TNHH Hải Dương.
Với thời gian thực tập có hạn, khả năng lý luận cũng như hiểu biết về thực tập của bản thân còn hạn chế, bản báo cáo này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý kiến của thầy cô giáo cũng như tập thể cán bộ công nhân viên kế toán của Công ty TNHH Hải Dương để bản báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Phần I
Giới thiệu tổng quát về Công ty TNHH Hải Dương
I. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Với mục đích tổ chức nghiên cứu tiêu chuẩn thiết bị về đo đạc, bảo trì, bảo hành, lắp đặt, bảo trì đồng bộ các thiết bị máy móc kỹ thuật cao cho các ngành khí tượng - thuỷ văn, môi trường. Vì vậy công ty đã được thành lập ngày 1/4/1994 theo Quyết định cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 047376 của Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội.
Trụ sở chính của Công ty: 94 Đội Cấn - Ba Đình - Hà Nội
Trụ sở giao dịch: Ngõ 62 đường Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa - Hà Nội
2. Quá trình hoạt động của Công ty
Công ty TNHH Hải Dương là công ty chuyên sản xuất kinh doanh, mua bán, khảo sát, đo đạc, tư vấn, chuyển giao công nghệ, lắp đặt, bảo hành, bảo trì đồng bộ các thiết bị máy móc kỹ thuật cao cho các ngành khí tượng - thuỷ văn, môi trường. Hải Dương thuỷ - Hải sản, Đo lường kiểm nghiệm, trắc đạc, trắc địa, nông, lâm, ngư nghiệp, thuỷ lợi, giao thông vận tải, khai khoáng, địa chất, nghiên cứu, giảng dạy.
Doanh thu hàng năm của công ty tăng rất cao.
Thu nhập bình quân của cán bộ công nhân mỗi năm tăng 10%.
Quá trình nhìn chung ta thấy công ty đã góp phần quan trọng không thể thiếu trong việc phát triển thiên nhiên và môi trường mặc dù lúc đầu phát triển có gặp nhiều khó khăn nhưng công ty vẫn phát triển tốt và đóng góp một phần không nhỏ cho sự phát triển của xã hội.
II. Đặc điểm về tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh
Công ty TNHH Hải Dương có một văn phòng sửa chữa, bảo trì với trang thiết bị hiện đại cùng đội ngũ chuyên gia có kiến thức chuyên sâu, giàu kinh nghiệm, tận tình với công việc cùng hệ thống quản lý được tổ chức hợp lý. Chúng tôi đã và đang triển khai nhiều hợp đồng trong lĩnh vực hoạt động khoa học kỹ thuật của mình một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Công ty TNHH Hải Dương là đại diện bán hàng độc quyền cho các hãng RDI, FSI, EA, D & A (Mỹ) Hãng Kipp & Zonen (Hà Lan), Hãng Alec (Nhật), Hãng Hai Ca (Trung Quốc) v.v..
Trên 10 năm hoạt động Công ty TNHH Hải Dương đã đảm nhận việc cung cấp đến tận quý khách hàng, bảo đảm ch các thiết bị do công ty cung cấp hoạt động chính xác, ổn định, đúng chủng loại, tính năng kỹ thuật, ký mã hiệu, nước sản xuất theo các chuyên ngành được nhập khẩu từ các nước tiên tiến như Mỹ, Anh, Pháp, Nhật, Đức, Thuỵ Sĩ, Hà Lan, Na Uy, Singapore, Nga, Trung Quốc, Đài Loan… theo yêu cầu của quý khách…
Trên 10 năm qua Công ty TNHH Hải Dương đã thực hiện nhiều dự án cho khách hàng: Dự án Danida của trường Đại học Thuỷ Lợi, dự án cung cấp thiết bị cho Cục Mạng lưới - Tổng cục Khí tượng thuỷ văn, Dự án thiết bị cho Viện Địa lý, Viện Cơ học, Viện Hải Dương học tại Hà Nội - Hải Phòng. Viện Hải Dương học Nha Trang, Trường Đại học Quốc gia Hà Nội, Viện Khoa học Thuỷ lợi miền Nam…
Loại hình kinh doanh
Công ty lấy phương châm phục vụ là mục đích kinh doanh là phương tiện hiệu quả trong kinh doanh của công ty, Công ty phải thực hiện nhiều dự án khác nhau nhưng vẫn luôn luôn là đơn vị đi đầu trong việc hỗ trợ các dự án về ngành khí tượng - thuỷ văn.
Công ty TNHH Hải Dương sẵn sàng phục vụ khách hàng sau khi bán hàng, bảo đảm cho các thiết bị do công ty cung cấp hoạt động chính xác, ổn định, tin cậy và lâu dài. Để đạt được mục tiêu nói trên công ty chịu trách nhiệm đào tạo, huấn luyện, chuyển giao công nghệ cho khách hàng sử dụng vận hành máy theo đúng kỹ thuật. Ngoài ra trong và cả sau thời gian bảo hành. Công ty luôn giúp khách hàng trong việc bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế phụ tùng khi khách hàng yêu cầu với chi phí hợp lý và trong thời gian ngắn nhất.
Cơ cấu tổ chức quản lý có nhiều phòng ban, được biểu diễn qua sơ đồ sau:
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng
Kế toán
Tài chính
Phòng
Tổ chức
hành chính
Phòng
Dự án
Phòng Tư vấn, nghiên cứu,
tiếp thị kinh doanh
Phòng bảo dưỡng, lắp đặt máy móc, sửa chữa
III. Tình hình chung về công tác kế toán ở Công ty
1. Hình thức công tác và tổ chức
- Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung và áp dụng hình thức kế toán "Nhật ký chung".
Tại phòng Kế toán sau khi nhận được các chứng từ ban đầu, phòng kế toán bắt đầu tiến hành kiểm tra phân loại xử lý chứng từ, tổng hợp hệ thống số liệu và cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho yêu cầu quản lý, đồng thời dựa trên cơ sở báo cáo kế toán để tiến hành phân loại các hoạt động kinh tế giúp lãnh dạo công ty trong việc quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
2. Cơ cấu bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty tổ chức tập trung tại công ty, các xí nghiệp thành viên có bộ máy tổ chức kế toán riêng. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm trước giám đốc, tham mưu cho giám đốc về tình hình tài chính của công ty, phòng kế toán có nhiệm vụ tính giá thành sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ chi trả, tiêu thụ sản phẩm, thanh toán trả lương cho công nhân viên.
Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty
Kế toán trưởng
Kế toán
chi phí giá thành sản phẩm
Thủ kho
Thủ quỹ
Kế toán nguyên vật liệu
Kế toán tổng hợp và lao động, tiền lương
3. Hình thức ghi sổ cái theo hình thức "Nhật ký chung"
Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Sổ Cái
Bảng cân đối
kế toán
Báo cáo
tài chính
Sổ Nhật ký chuyên dùng
Sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra đối chiếu
4. Hạch toán hàng tồn kho
Công ty hạch toán hàng tòn kho theo 2 phương pháp:
- Phương pháp kê khai thường xuyên: là theo dõi phản ánh thường xuyên liên tục có hệ thống tình hình xuất kho - tồn kho vật liệu trên cơ sở kinh tế.
- Phương pháp hạch toán định kỳ: là phương pháp không theo dõi một cách thường xuyên liên tục về tình hình biến động của công ty. Phương pháp này không được áp dụng nhiều vì nó không giúp các nhà quản lý, lãnh đạo biết được cụ thể tình hình của công ty.
5. Cách tính thuế VAT
Thuế GTGT là một loại thuế giảm thu được tính tiền phần giá trị tăng thêm của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, lao vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông và tiêu dùng. Những hàng hoá lao vụ, dịch vụ mà thuộc diện chịu thuế GTGT. Người ta có 2 phương pháp hạch toán thuế GTGT đó là phương pháp trực tiếp và phương pháp khấu trừ thuế trong công ty được tính theo công thức sau:
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT được khấu trừ
=+
=
Thuế GTGY đầu vào được khấu trừ = Số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua hàng hoá, dịch vụ hay chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hoá nhập khẩu.
Phần II
Thực trạng tổ chức kế toán của
Công ty TNHH Hải Dương
I. Kế toán tài sản cố định
1. Liệt kê phân loại TSCĐ trong Công ty
STT
Tên TSCĐ
Nguyên giá
Giá trị hao mòn
Giá trị còn lại
1
Nhà xưởng
4.615.000.000
461.500.000
4.153.500.000
2
Phương tiện vận tải
55.000.000
5.500.000
49.500.000
3
Máy móc thiết bị
140.000.000
14.000.000
126.000.000
4
TSCĐ khác
190.000.000
19.000.000
171.000.000
Cộng
5.000.000.000
500.000.000
4.500.000
2. Tập hợp các chứng từ phát sinh về biến động TSCĐ trong Công ty TNHH Hải Dương
- Khi TSCĐ tăng sau khi kiểm nghiệm và nghiệm thu thì công ty cũng bàn giao lập "Biên bản giao nhận TSCĐ". Phòng Kế toán lập chứng từ gồm biên bản giao nhận các tài liệu kỹ thuật, hoá đơn.
- Giảm TSCĐ việc tính khấu hao TSCĐ được thực hiện hàng tháng và vào bảng tính phân bổ khấu hao khi có quyết định của cấp trên thì mở thầu thanh lý.
+ Chứng từ phát sinh liên quan tới tăng TSCĐ.
Biên bản giao nhận tài sản cố định
Ngày 08 tháng 9 năm 2006
Số: 01
Bên giao hàng: Công ty TNHH Hải Nam
Địa chỉ: 126 đường Giải Phóng
Số ĐT: 04.2165916
Số TK:10.2200 000 000 1234
Mã số thuế: 0101657514
- Bên nhận: Công ty TNHH Hải Dương
- Địa chỉ: Ngõ 62 - đường Nguyễn Chí Thanh - Cầu Giấy - Hà Nội
- Số ĐT: 047732830
- Địa điểm giao nhận: Tại Công ty TNHH Hải Dương xác nhận về việc giao nhận sau:
STT
Tên hàng
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy tiện
cái
1
120.000.000
120.000.000
Cộng
120.000.000
Biên bản giao nhận được chia làm 2 bản có giá trị như nhau mỗi bên giữ 1 bản.
Ngày 07 tháng 9 năm 2006
Bên giao hàng Bên nhận hàng
Phiếu chi
Ngày … tháng …. năm …
Số: 08
Nợ TK 211, 133
Có TK 112
Họ tên người nhận tiền: Ngô Bích Ngọc
Địa chỉ: Công ty TNHH Hải Nam
Lý do chi: Mua máy tiện
Số tiền: 120.000.000
Kèm theo: Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền: Một trăm hai mươi triệu đồng chẵn.
Ngày…. tháng ….. năm …..
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người nhận
(Ký, họ tên)
Mẫu số……
Hoá đơn GTGT
Liên 2 (giao cho khách hàng)
Ngày 08 tháng 9 năm 2006
- Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thành Vinh
- Địa chỉ: 126 Nguyễn Chí Thanh
- Số TK: 10.2200 000 000 1234 MST: 0101657514
- Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH Hải Dương
- Địa chỉ: Ngõ 62- đường Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa - Hà Nội
- Số TK: MST:
- Hình thức thanh toán: tiền mặt
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy tiện 01
cái
1
120.000.000
120.000.000
Cộng tiền hàng:
120.000.000
Thuế suất thuế GTGT 10% tiền thuế GTGT
12.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
132.000.000
Số tiền bằng chữ: Một trăm ba mươi hai triệu đồng chẵn.
Ngày …. tháng …. năm
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
3. Sổ TSCĐ, thẻ TSCĐ, sổ theo dõi TSCĐ tại nơi sử dụng bảng tính và phân bổ khấu hao
Sổ Tài sản cố định
Tháng 9 năm 2006
Loại TS: Máy móc thiết bị
STT
Ngày tháng ghi sổ
Ghi tăng TSCĐ
Khấu hao TSCĐ
Ghi giảm TSCĐ
Chứng từ
Tên đặc điểm, ký hiệu TSCĐ
Nước sản xuất
Tháng đưa vào sử dụng
Số hiệu TSCĐ
Nguyên giá
Số KH đã trích các năm trước CS
Tỷ lệ KH
Mức KH
Năm 200
KH đã trích đến khi ghi giảm TSCĐ
Chứng từ
Lý do giảm TSCĐ
Giá trị còn lại của TSCĐ
Số hiệu
Ngày tháng
Số hiệu
Ngày tháng năm
1
08/09
BB01
08/09
Máy tiện 01
VN
2000
MT01
120.000.000
Cộng
120.000.000
Mẫu số 04 - TSCĐ
Thẻ tài sản cố định
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 01 tháng 9 năm 2006
Tên ký hiệu TSCĐ: MT01
Nước sản xuất: Việt Nam
Bộ phận quản lý:
Năm sử dụng: 2006
Số hiệu chứng từ
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn
NT
Diễn giải
NG
Năm
Giá trị HM
Cộng dồn
BB01
08/09
Mua máy tiện 01
120.000.000
Ngày …. tháng …. năm
Người lập thẻ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH Hải Dương
Đ/c: Ngõ 02 - đường Nguyễn Chí Thanh - Hà Nội
Sổ Theo dõi TSCĐ tại nơi sử dụng
Năm 2006
Ghi tăng TSCĐ
Ghi giảm TSCĐ
Chứng từ
Tên nhãn hiệu
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Chứng từ
Lý do
Số lượng
Số tiền
Ghi chú
SH
Ngày tháng
SH
Ngày tháng
1
2
3
4
5
6
7=5x6
8
9
10
11
12
13
B/1
Mua máy tiện 01
cái
1
120.000.000
120.000.000
Ngày 08 tháng 09 năm 2006
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH Hải Dương
Đ/c: Ngõ 02 - đường Nguyễn Chí Thanh - Hà Nội
bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Tháng 9 năm 2006
STT
Chỉ tiêu
Tỷ lệ KH
Nguyên giá TSCĐ
Số KH
TK 627
TK 641
TK642
1
I. Số KH đã trích tháng trước
102.311.000
2
II. Số KHTSCĐ tăng trong tháng
3
1) Máy móc thiết bị
15%
500.000.000
2.777.777
2.777.777
4
2) Phương tiện vận tải
7%
6.500.000
77.380
77.380
5
III. Số KHTSCĐ giảm trong tháng
6
1. Một số thiết bị văn phòng
10%
84.000.000
699.999
699.000
7
IV. Số KH TSCĐ phải trích tháng này
11.215.872
699.000
77.380
2.777.777
Ngày 08 tháng 09 năm 2006
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
4. Sổ kế toán tổng hợp
Sổ Cái TK 214
Năm 2006
Tên TK: Khấu hao TSCĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
08/09
08/09
Mya máy tiền
627
120.000.000
Cộng
120.000.000
SDCK
II. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
1. Liệt kê danh điểm vật liệu, công cụ dụng cụ
Bảng danh điểm nguyên vật liệu
Danh điểm
Đơn vị
Đơn giá
Số lượng
Thành tiền
Sắt
Kg
2000
300.000
600.000.000
Sơn
Thùng
40.000
5.000
200.000.000
Gỗ
m3
298
4.000.000
1.192.000.000
Nhựa
0
ốc vít
0
NL phụ
0
Cộng
1.992.000.000
Bảng danh điểm CCDC
Danh điểm
Đơn vị
Đơn giá
Số lượng
Thành tiền
Kéo
Chiếc
20.000
100
2.000.000
Chổi quét sơn
Cái
60.000
50
3.000.000
Dao
Cái
25.000
20
500.000
Ghế
Cái
30.000
50
15.000.000
Điện thoại
Chiếc
500.000
2
1.000.000
Cộng
8.000.000
2. Phương pháp tính giá nhập - xuất NVL - CCDC
a) Giá thực tế vật liệu nhập kho
Công ty TNHH Hải Dương nhập vật liệu chủ yếu do mua ngoài:
Giá thực tế = +
b) Giá thực tế vật liệu xuất kho: được tính theo giá nhập trước, xuất trước.
Giá thực tế = Giá mua + + -
Để thực hiện đối chiếu giữa kế toán tổng hợp và chi tiết, kế toán phải căn cứ vào các thẻ kế toán để lập bảng tổng hợp N-X-T của từng loại VL, CCDC.
3. Tổng hợp chứng từ về biến động NVL- CCDC
a) Chứng từ kế toán NVL
Đơn vị: Công ty TNHH Hải Dương Mẫu số:
Đ/c:
Phiếu nhập kho
Ngày 04 tháng 9 năm 2006
Số 01
Nợ TK152
Có TK331
Họ tên người mua hàng:
Theo HĐGTGT số 865381 ngày 04 tháng 9 năm 2006
STT
Tên nhãn hiệu vật liệu, hàng hoá
Mã vật tư
Đơn vị
Đơn giá
Số lượng
Thành tiền
1
Sơn
Thùng
41.000
3.000
123.000.000
Gỗ
m3
390
500.000
155.000.000
Cộng
278.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm bảy mươi tám triệu đồng chẵn
Ngày 04 tháng 09 năm 2006
biên bản giao nhận hàng
Ngày 04 tháng 9 năm 2006
Nợ TK152
Nợ TK133
Có TK331
Bên giao hàng: Công ty TNHH Hải Nam
Bên nhận: Công ty TNHH Hải Dương
Địa chỉ: Nguyễn Chí Thanh - Cầu Giấy - Hà Nội
Gồm các vật liệu sau:
STT
Tên nhãn hiệu vật liệu, hàng hoá
Đơn vị
Đơn giá
Số lượng
Thành tiền
1
Sơn
Thùng
3.000
41.000
123.000.000
Gỗ
m3
500.000
390
155.000.000
Cộng
278.000.000
Biên bản giao nhận được chia làm 2 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 1 bản.
Ngày 04 tháng 09 năm 2006
Bên giao hàng
(Ký, họ tên)
Bên nhận hàng
(Ký, họ tên)
Hoá đơn GTGT
Liên 2 (giao cho khách hàng)
Ngày 04 tháng 9 năm 2006
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
MH/2006B
0043166
- Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Nguyễn Thành
- Địa chỉ:
- ĐT:
- Số TK:
- Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH Hải Dương
- Địa chỉ: Ngõ 62- đường Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa - Hà Nội
- Hình thức thanh toán: trả chậm
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
2
Sơn
Gỗ
Thùng
m3
3000
500.000
41.000
310
123.000.000
155.000.000
Cộng tiền hàng:
278.000.000
Thuế suất thuế GTGT 5% tiền thuế GTGT
13.900.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
291.900.000
Số tiền bằng chữ: Hai trăm chín mốt triệu chín trăm đồng chắn
Ngày …. tháng …. năm
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH Hải Dương
Địa chỉ:
Mẫu số: 03 - VT
Ban hành theo QĐ số: 15/2006 ngày 20/3/2006 của BTC
biên bản kiểm nghiệm
Ngày 04 tháng 9 năm 2006
Số: 01
Căn cứ HĐ GTGT số 0043166 ngày 04/9/2006
Biên bản kiểm nghiệm gồm:
- Ông (bà) Trần Văn Phúc: Trưởng ban
- Bà Hoàng Thị Hoa: Uỷ viên
- Bà Nguyễn Thu Hà: Uỷ viên
Đã kiểm nghiệm các loại vật tư:
STT
Tên nhãn hiệu vật liệu
Phương thức KN
Đơn vị
Số lượng
Kết quả kiểm nghiệm
Số lượng SP đúng quy cách
Số lượng SP không đúng quy cách
1
Sơn
Thùng
3.000
Gỗ
m3
500.000
Cộng
ý kiến ban kiểm nghiệm: Hoàn thành đạt tiêu chuẩn đủ số lượng.
Ngày 04 tháng 09 năm 2006
Đại diện kỹ thuật
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Trưởng ban
(Ký, họ tên)
Phiếu chi
Ngày 04 tháng 9 năm 2006
Quyển số: 01
Số: 01
Nợ TK 152,133 Có TK 111
Họ tên người nhận tiền: Hoàng Thị Hoa
Địa chỉ: Công ty TNHH Long Hương
Lý do chi: Chi phí vận chuyển NVL
Số tiền: 55.000.000
Kèm theo: 02 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền: Năm mươi lăm triệu đồng chẵn.
Ngày…. tháng ….. năm …..
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người nhận
(Ký, họ tên)
Mẫu số: S12-PN
Ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2005 của BTC
Thẻ kho
Ngày lập thẻ
Tờ số: 01
- Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư
- Đơn vị tính
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày N-X
Số lượng
Ký XN của KT
SH
NT
N
X
T
Đầu kỳ
5000
1
04/9
Mua sơn
04/9
3000
8000
2
04/9
Xuất sơn
04/9
3500
45000
3
10/9
Xuất sơn
10/9
2500
2000
Cộng
3000
6000
2000
Đơn vị: Công ty TNHH Hải Dương Mẫu số:
Đ/c: Ngõ 62 - Đường Nguyễn Chí Thanh - Hà Nội
Phiếu nhập kho
Ngày 10 tháng 9 năm 2006
Số 02
Nợ TK152
Có TK331
- Họ tên người mua hàng:
- Theo HĐGTGT số 0043166 ngày 10 tháng 9 năm 2006
- Nhập tại kho
STT
Tên nhãn hiệu vật liệu, hàng hoá
Mã vật tư
Đơn vị
Đơn giá
Số lượng
Thành tiền
1
Nhựa
001
tấm
250.000
4.000
1000.000.000
2
VL phụ
002
cái
20
25.000.000
500.000.000
Cộng
1.500.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ năm trăm triệu đồng chẵn.
Ngày 04 tháng 09 năm 2006
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao nhận
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH Hải Dương
Địa chỉ: Ngõ 62 - Nguyễn Chí Thanh - Hà Nội
Mẫu số: 02 - DT
QĐ số: 15/2006 ngày 20/3/2006 của BTC
phiếu xuất kho
Ngày 04 tháng 9 năm 2006
Số: 01
Nợ TK 621
Có TK 152
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Tâm
Lý do xuất: Xuất cho sản xuất sản phẩm
Xuất tại kho.
STT
Tên nhãn hiệu vật liệu, hàng hoá
Mã vật tư
Đơn vị
Đơn giá
Số lượng
Thành tiền
1
Sơn
thùng
40000
3500
14.000.000
2
Gỗ
m3
300
650.000
195.000.000
3
Sắt
kg
2000
200.000
400.000.000
4
ốc vít
cái
2000
2000
40.000.000
5
Cộng
775.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy trăm bảy mươi lăm triệu đồng chẵn
Ngày 04 tháng 09 năm 2006
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
4. Sổ kế toán chi tiết
a) Nguyên vật liệu
Đơn vị: Công ty TNHH Hải Dương
Địa chỉ: Ngõ 62 - Nguyễn Chí Thanh- Đống Đa - Hà Nội
Sổ chi tiết vật liệu
TK 152
Tên vật liệu: ốc vít
Đơn vị: cái
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đơn giá
N
X
T
SH
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Dư đầu kỳ
40000
5.000
200.000.000
04/9
Mua ốc vít
331
41000
3000
123.000.000
04/9
Xuất ốc vít
621
40000
3.500
140.000
10/9
Xuất ốc vít
621
40000
1.500
600.000.000
41000
100
41.000
Cộng
3000
123.000.000
6000
241.000.000
2000
82.000.000
Số dư CK
Đơn vị: Công ty TNHH Hải Dương
Địa chỉ: Ngõ 62 - Nguyễn Chí Thanh- Đống Đa - Hà Nội
Sổ chi tiết vật liệu
TK 152
Tên vật liệu: gỗ
Đơn vị: m3
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đơn giá
N
X
T
SH
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Dư đầu kỳ
300
4.000.000
1.200.000.000
04/2
Mua gỗ
331
310
500.000
155.000.000
04/2
Xuất cho SXSP
621
300
650.000
195.000.000
10/2
Xuất cho SXSP
621
300
3.350.000
1.005.000.000
310
150.000
46.500
Cộng
500.000
155.000.000
4.150.000
1.245.500.000
350.000
Đơn vị: Công ty TNHH Hải Dương
Địa chỉ: Ngõ 62 - Nguyễn Chí Thanh- Đống Đa - Hà Nội
Sổ chi tiết vật liệu
TK 152
Tên vật liệu: sắt
Đơn vị: kg
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đơn giá
N
X
T
SH
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Dư đầu kỳ
2.000
300.000
600.000.000
04/02
Xuất cho SXSP
621
2.000
200.000
400.000.000
04/01
Xuất cho SXSP
621
2.000
50.000
100.000.000
Cộng
250.000
500.000.000
50.000
100.000
Đơn vị: Công ty TNHH Hải Dương
Địa chỉ: Ngõ 62 - Nguyễn Chí Thanh- Đống Đa - Hà Nội
Sổ chi tiết vật liệu
TK 152
Tên vật liệu: Nhựa
Đơn vị: Tấm
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đơn giá
N
X
T
SH
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Dư đầu kỳ
10/02
Mua nhựa
331
250.000
4.000
1.000.000
Cộng
250.000
4.000
1.000.000
4.000
1.000.000.000
Đơn vị: Công ty TNHH Hải Dương
Địa chỉ: Ngõ 62 - Nguyễn Chí Thanh- Đống Đa - Hà Nội
Sổ chi tiết vật liệu
TK 152
Tên vật liệu: VLP
Đơn vị: Cái
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đơn giá
N
X
T
SH
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Dư đầu kỳ
10/02
Mua VLP
331
20
25.000.000
500.000.000
Cộng
25.000.000
500.000.000
25.000.000
500.000.000
Đơn vị: Công ty TNHH Hải Dương
Địa chỉ: Ngõ 62 - Nguyễn Chí Thanh- Đống Đa - Hà Nội
Sổ chi tiết vật liệu
TK 152
Tên vật liệu: Bu lông
Đơn vị: Chiếc
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đơn giá
N
X
T
SH
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Dư đầu kỳ
07/02
Mua Bulông
111
300
300.000
90.000.000
Cộng
300.000
90.000.000
300.000
90.000.000
Sổ chi tiết hàng tồn kho (sổ kho)
TK 1521 - Giá mua NVL
Tháng 02 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đơn giá
N
X
T
SH
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Dư đầu kỳ
4.000.000
1.200.000
PN01
04/02
DN nhập NVL
331
500.000
155.000.000
4.500.000
1.355.000.000
PX01
04/02
Xuất VL cho SXSP
621
650.000
195.000.000
3.850.000
1.160.000.000
PX02
10/02
Xuất VL cho SXSP
621
3.350.000
1.005.000.000
350.000
108.500.000
PX02
10/02
Xuất VL cho SXSP
621
150.000
46.500.000
3.700.000
1.113.500.000
Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn
TK 152 - NVL
Tháng 02 năm 2007
Mã VT
Tên VT
ĐVT
Đơn giá
Tồn đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Số lượng
Thành tiền
Nhập
Xuất
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Sơn
Thùng
40.000
5.000
200.000.000
300
123.000.000
6.000
241.000.000
2.000
82.000.000
Gỗ
m3
300
4.000
1.200.000.000
500.000
155.000.000
4.150.000
1.246.500.000
350.000
108.500.000
Sắt
Kg
300.000
600.000.000
250.000
500.000.000
50.000
100.000.000
Cộng
2.000.000
278.000.000
1.987.500.000
290.500.000
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
b) Công cụ dụng cụ
Đơn vị: Công ty TNHH Hải Dương
Địa chỉ: Ngõ 62 - Nguyễn Chí Thanh- Đống Đa - Hà Nội
Sổ chi tiết vật liệu
TK 153
Tên vật liệu: kéo
Đơn vị: cái
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đơn giá
N
X
T
SH
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Dư đầu kỳ
0
0
08/02
Mua kéo
111
20.000
20
400.000
Cộng
20
400.000
20
400.000
Sổ chi tiết vật liệu
TK 153
Tên vật liệu: chổi quét sơn
Đơn vị: cái
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đơn giá
N
X
T
SH
NT
SL
TT
SL
TT
SL
thị trường
Dư đầu kỳ
0
0
08/02
Mua chổi quét sơn
111
60.000
10
600.000
Cộng
10
600.000
10
600.000
5. Sổ kế toán tổng hợp
Sổ Cái TK152
Tháng 2 năm 2007
Tên tài khoản: NVL
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang Sổ NCK
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
04/02
04/02
Mua của Cty TNHH Nguyễn Thành
331
278.000.000
0402
0402
Xuất cho PX SX
621
735.000.000
10/02
10/02
Xuất cho PX SX
621
1.252.500.000
10/02
10/02
Mua của Bảo Tín
331
1.500.000.000
Cộng
Số dư cuối kỳ
Ngày….. tháng ….. năm ….
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Sổ Cái TK153
Tháng 2 năm 2007
Tên tài khoản: CCDC
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang Sổ NCK
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
08/02
08/02
Mua của Minh Ngọc
111
1.000.000
Thuế GTGT
133
100.000
Cộng
Ngày….. tháng ….. năm ….
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
III. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
1. Cách tính lương phải trả CNV
Để tính toán tiền lương cho công nhân trong công ty phòng Kế toán căn cứ vào "bảng chấm công", "bảng thanh toán khối lượng thuê ngoài hoàn thành" và "hợp đồng khoán" của từng bộ phận sản xuất. Bảng thanh toán tiền lương cho từng bộ phận sau đó tập hợp toàn bộ cả công ty.
Hiện nay công ty đang áp dụng 2 hình thức trả lương đó là hình thức trả lương theo thời gian và lương khoán (lương sản phẩm).
a) Cách tính lương theo thời gian
Đơn giá công nhân = Đơn giá công nhân trong giờ x 1,25
Đơn giá tiền lương nghỉ phép, nghỉ lễ = (Tiền lương cơ bản của từng công trình)/22 ngày.
* Đối với công nhân trực tiếp sản xuất
- Tổng lương = (Lương cơ bản)/(Ngày làm việc quy định)
* (Số công làm việc thực tế) * 1,5
BHXH = Lương cơ bản x 5%
BHYT = Lương cơ bản x 1%
* Đối với nhân viên quản lý
- Tổng lương = Hệ số lương * 290.000
- Tổng lương = Lương cơ bản * 1,5
- Tổng thu nhập = Tổng lương + Các khoản phụ cấp - Các khoản phải trừ
b) Cách tính lương theo hợp đồng làm khoán
- Việc tính lương cho từng người, từng tổ, từng đội được tiến hành bằng cách chia số tiền cả tổ, đội sản xuất nhận được khi hợp đồng làm khoán hoàn thành cho số công nhân làm việc hoàn thành hợp đồng đó.
2. Chứng từ liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương
Hiện nay công ty đang sử dụng các loại chứng từ sau: Bảng chấm công, thanh toán lương, Báo cáo kết quả, Bảng thanh toán phân bổ tiền lương BHXH là những chứng từ công ty cần sử dụng để theo dõi các tháng rồi từ đó tính lương cho các công nhân ở phòng hành chính.
Biểu mẫu số 18
Đơn vị: Công ty TNHH Hải Dương
Bảng chấm công
Tháng 9 năm 2006
Mẫu số: C01-11
Ban hành theo QĐ999
STT
Họ và tên
Ngày trong tháng
Quy ra công
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
15
16
17
18
20
21
22
23
24
25
26
27
28
1
Hoàng Thị Hồng
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
2
Nguyễn Thu Thuỷ
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
3
Bạch Văn Minh
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
4
Trần Thị Hoà
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
5
Mai Trung Anh
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
Ngày….. tháng ….. năm ….
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH Hải Dương
Bộ phận:
Mẫu số: 02 - LĐTL
Ban hành theo QĐ số: 1141/TC/QĐ - CĐKINH Tế
Ngày 01 - 11-1995 của Bộ tài chính
Bảng thanh toán tiền lương
Tháng 9 năm 2006
Stt
Họ và tên
Bậc lương
Lương SP
Lương tg và nghỉ việc, ngừngviệc hưởng lg 100% lương
Nghỉ việc, ngừng việc hương 50% lương
Nghỉ việc, ngừng việc hưởng 30% lương
Phụ cấp thuộc quỹ lg
Phụ cấp khác
Tổng số
Thuế thu nhập phải nộp
Tạm ứng kỳ I
Các khoản phải khấu trừ
Kỳ II được lĩnh
Số SP
Số tiền
Số công
Số tiền
Số công
Số tiền
Số công
Số tiền
Số tiền
Ký nhận
Cộng
Số tiền
Ký nhận
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
1
H.T.Hồng
1,5
100.000
1500000
1500000
2
N.T.Thuỷ
1,5
120.000
18000._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5089.doc