LờI Mở ĐầU
Trong nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển mạnh mẽ, các doanh nghiệp phải thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao với các sản phẩm tạo ra ngày một phong phú và nhiều chủng loại, chất lượng tốt, mẫu mã đẹp thích hợp với nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng.
Với tốc độ phát triển mạnh mẽ như vậy các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì nhất thiết phải có phương án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Trong nền kinh tế thị trường của doanh
64 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1422 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Thực trạng tổ chức kế toán tại Nhà máy gạch CERAMIC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghiệp luôn có sự cạnh tranh để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng với sản phẩm chất lượng cao, giá thành hạ. Các doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ từ chi phí đầu vào đến chi phí đầu ra của quá trình sản xuất. Chính vì thế công tác kế toán có vai trò vô cùng quan trọng. Nó là công cụ gián tiếp giúp các doanh nghiệp thực hiện được mục tiêu đó. Một doanh nghiệp chỉ có thể tạo ra chỗ đứng của mình trên thị trường một khi sản phẩm của nó được thị trường chấp nhận. Để có thể tồn tại được trong cơ chế cạnh tranh phức tạp này các doanh nghiệp phải tổ chức tốt nghiệp bộ máy quản lý và công tác kế toán tại doanh nghiệp.
Nhận thức được vấn đề trên nhà máy gạch CERAMIC đã sử dụngkế toán như một công cụ đắc lực trong việc quản lý vốn tài sản của mình. Nhà máy rất quan tâm dến việc tổ chức công tác kế toán nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tăng thu nhập cũng như lợi nhuận cho nhà máy để thực hiện nghĩa vụ tốt đối với Nhà nước. Xuất phát từ lý luận và thực tiễn đặt ra cho công tác kế toán, qua thời gian thực tập tại nhà máy gạch CERAMIC nhận thấy tầm quan trọng của công tác kế toán đồng thời thấy được thực trạng của công tác kế toán ở nhà máy, cùng với sự giúp đỡ tận tình của các cô chú, anh chị phòng kế toán nhà máy và sự chỉ bảo tận tình của thầy giáo Dương Văn Huyên với những kiến thức đã được trang bị trong quá trình học tập tại trường vào thực tiễn đã giúp đỡ em hoàn thành bản báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Báo cáo thực tập gồm 3 phần:
Phần I: Giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp.
Phần II: Thực trạng tổ chức kế toán của doanh nghiệp.
Phần III: Nhận xét và đề xuất về công tác kế toán tại doanh nghiệp.
Bản báo cáo thực tập tôt nghiệp được thực hiện trong sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trong trường cũng như các cô chú, anh chị trong nhà máy gạch CERAMIC. Song do thời gian thực tập có hạn cộng với trình độ của bản thân. Do đó không thể tránh khỏi mọi hạn chế của nó. Vậy rất mong sự chỉ bảo, giúp đỡ trân thành của các thầy cô giáo, quý cơ quan để bài viết này được phong phú hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
Phần I
Một số đặc điểm chung của nhà máy gạch CERAMIC
I. Quá trình hình thành và phát triển nhà máy gạch CERAMIC
1. Nhà máy gạch CERAMIC là nhà máy thuộc công ty xây dựng và phát triển hạ tầng Thanh Hoá.
Nghành nghề kinh doanh chính là:
+ Kinh doanh nhà ở
+ Tư vấn xây dựng và giao thông
Từ năm 2000 đến nay, để phù hợp với nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển. Công ty mở rộng thêm 3 nhà máy chuyên sản xuất và kinh doanh các loại vật liệu xây dựng như:
_ Sản xuất gạch ốp lát
_ Đất cát xây dung các loại
_ Bê tông cấu kiện và bê tông thương phẩm
Nhà máy gạch CERAMIC có quyết định thành lập từ năm 1994 nhưng đến tháng 1 năm 2000 mới chính thức đi vào hoạt động. Nghành nghề chính là sản xuất các loại gạch ốp lát, đáp ứng nhu cầu xây dựng của tỉnh Thanh Hoá và các trong toàn quốc. Với hệ thống dây chuyền sản xuất tự động hoạt động rất tốt. Công suất đạt trên 1 triệu tấn/ năm. Sản phẩm đạt tiêu chuẩn tốt, mẫu mã đẹp, màu nền trang nhã tương đương hàng ngoại nhập. Nhà máy đã không ngừng mở rộng thị trường tiêu thụ với mạng lưới đại lý ( với hơn 80 đại lý) tiêu thụ rộng lớn 3 miền Bắc-Trung-Nam.
Nhà máy gạch CERAMIC là một doanh nghiệp trực thuộc “ Công ty xây dựng và phát triển hạ tầng Thanh Hoá”, được thành lập theo quyết định số 347 TC / XD ngày 24/10/1994. Để phù hợp với sự phát triển ngày càng lớn mạnh của nhà máy cũng như của tổng công ty. Ngày 20/06/2005 chủ tịch UBND Tỉnh Thanh Hoá ra quyết định số 1683 / QĐ - CT về việc phê duyệt phương án chuyển doanh nghiệp nhà nước “ Công ty xây dựng và phát triển hạ tầng Thanh Hoá ” thành “Công ty cổ phần xây dựng và phát triển Thanh Hoá” theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 2613000200.
Tên đơn vị: Nhà máy gạch CERAMIC
Địa chỉ: Khu công nghiệp Lễ Môn
Thành phố Thanh Hoá - Tỉnh Thanh Hoá
Điện thoại: (037).791761
Fax: 037910763
Trụ sở chính: Số 25 - đường Phan Chu Trinh- P. Điện Biên
Thành phố thanh Hoá - Tỉnh Thanh Hoá
Khi mới thành lập tổng số vốn của nhà máy gạch CERAMIC được biểu hiện dưới hình thái giá trị tài sản cố định. Nguồn vốn này chủ yếu là công ty cấp và vay nhà nước. Tại thời điểm hoạt động tổng số vốn cố định là 67 tỷ đồng.
Trong đó:
- Công ty cấp 40 tỷ đồng
- Vay của nhà nước 27 tỷ đồng
Nếu tách riêng dây chuyền sản xuất gạch lát (300 x 300) và (400 x 400) có giá trị là 57 tỷ đồng thì phần nhà xưởng là 10 tỷ chiếm 15% trong tổng tài sản cố định.
Hiện nay tổng số vốn trong sản xuất kinh doanh của nhà máy đã được bổ sung thêm là:
- Tài sản dự trữ: Nguyên vật liệu 7000 triệu đồng
- Vốn bằng tiền và vốn trong thanh toán: 2 tỷ đồng
- Vốn lưu động phảI bảo toàn: 2.5 tỷ đồng
Trong đó:
+ Ngân sách công ty cấp 2 tỷ đồng
+ Tự bổ sung 500 triệu đồng
- Quỹ phát triển sản xuất: 487.278.579 đồng
- Quỹ khen thưởng phúc lợi: 50 triệu đồng.
Với tổng số lao động trong nhà máy là 250 người đều có trình độ tay nghề kỹ thuật cao (60 kỹ sư), không ngừng nâng cao năng lực sản xuất, trình độ quản lý và nắm bắt khoa học hiện đại nhằm nâng cao năng suât lao động đưa nhà máy phát triển cả về chất và lượng. Với những điều kiện phát triển như trên nhà máy đang tập trung mọi nguồn lực để sản xuất với tốc độ cao đảm bảo khả năng cạnh tranh ở thị trường trong nước và xâm nhập thị trường thế giới, dự kiến tháng 10/2007 nhà máy sẽ lắp đặt thêm dây chuyền sản xuất gạch ốp.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp những năm gần đây
Chỉ tiêu
2004
2005
2006
Tổng doanh thu
2.411.901.881
3.518.672.937
5.642.108.657
Tổng chi phí
271.724.426
368.122.701
433.285.024
Lợi nhuận
599.188.986
766.470.552
965.257.459
2. Đặc điểm về tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh
. Đặc điểm về tổ chức – bộ máy của doanh nghiệp:
Tổ chức bộ máy quản lý của nhà máy gạch CERAMIC được khái quát theo sơ đồ sau:
Giám đốc
P. giám đốc
Phòng TC-HC
Phòng kế toán
P. kinh doanh
Phòng kỹ thuật
P. điều hành
Quản đốc
Bộ phận phục vụ
Tổ gia công NVL
Tổ tạo hình
Tổ sấy nung
Bộ phận đóng gói
Chức năng của các phòng ban như sau:
- Ban giám đốc ( giám đốc, phó giám đốc): Có trách nhiệm quản lý vĩ mô và đưa ra cac quyết định chỉ đạo cho toàn nhà máy.
- Phòng tổ chức hành chính: Có chức năng tổ chức hành chính của nhà máy, chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ, lý lịch của công nhân viên chức, thực hiện các chinh sách của Đảng va Nhà nước đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của công nhân viên trong nhà máy.
+ Bộ phận hành chính, bảo vệ: Tham mưu cho giám đốc về vấn đề quản lý nhân sự, tuyển dụng, bố trí, đào tạo công nhân lành nghề, đồng thời cũng tổ chức quản lý văn phòng, để ra các quyết định, tổ chức tôt công tác quản lý bảo vệ tài sản của nhà máy.
+ Bộ phận đời sống: Tổ chức phục vụ cơm công nghiệp ( ăn trưa ) cho cán bộ công nhân viên, bố trí nơi ăn chốn ở cho người lao động, bồi dưỡng ca kíp cho công nhân làm thêm giờ.
- Phòng kế toán: Cung cấp thông tin về tình hình tài chính và kết quả sản xuất kinh doanh, tài liệu về cung ứng, dự trữ, sử dụng từng loại tài sản hợp lý, đồng thời theo dõi việc thực hiện các hợp đồng kinh tế với khách hàng. Có nhiệm vụ tổ chức hạch toán, lo vốn hoạt động sản xuất cho toàn nhà máy, cân đối thu chi, làm công việc sổ sách kế toán.
- Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm về vấn đề đầu vào của nguyên vật liệu cho sản xuất, tổ chức ký kết hợp đồng tiêu thụ sản phẩm.
- Phòng điều hành: Kiểm tra chất lượng sản phẩm, đánh giá sản phẩm nhập kho, kiểm tra các định mức, tiêu chuẩn kỹ thuật trong các giai đoạn của quá trình sản xuất, đồng thời theo dõi toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất.
- Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất đảm bảo được liên tục. Đồng thời nghiên cứu cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm, sáng tạo ra những sản phẩm có mẫu mã đẹp hợp với thị hiếu của người tiêu dùng.
- Văn phòng xưởng, bao gồm: Quản đốc và các bộ phận sản xuất.
. Lĩnh vực kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất của nhà máy.
Hoạt động chủ yếu của nhà máy là sản xuất gạch hoa ốp lát với nhiều chủng loại phong phú để phục vụ cho nhu cầu sử dụng trong nước và xuất khẩu.
Quy trình công nghệ sản xuất gạch của nhà máy bao gồm nhiều công đoạn được phản ánh qua sơ đồ sau:
Nghiền nguyên liệu xương
ủ nguyên liệu
Sàng nguyên liệu xương
Sấy khô nguyên liệu xương
ép xương gạch
Nghiền Engobe
Sấy khô xương gạch
Nghiền men màu
Tráng Engobe
Tráng men
Gạch thành phẩm và phân loại
Lò nung
In hoa văn
Nguyên liệu xương bao gồm đất sét, Kao lanh, trường thạch, bột Fenzít…Tất cả nguyên vật liệu được nghiền nhỏ. Sau đó các nguyên vật liệu đó được ủ ở nhiệt độ 70 độ trong vòng 2 ngày, sau khi ủ các nguyên vật liệu được chyển xuống khâu sàng nguyên vật liệu. Sau đó được sấy khô và đưa vào khuôn để ép xương gạch. Khi ép xong được chuyển sang khâu sấy khô đồng thời nghiền Engobe, nghiền men màu sau đó tráng Engobe, tráng men. Sau khi tráng xong được chuyển về khâu in hoa văn, sau đó chuyển đến lò nung. Sau khi nung xong chuyển thành gạch thành phẩm và phân loại.
II. Hình thức kế toán và tổ chức bộ máy kế toán nhà máy.
Để phù hợp với khối lượng công việc các nghiệp vụ kinh tế phát sinh với đặc điểm sản xuất kinh doanh, nhà máy đã áp dụng hình thức nhật ký chung và áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Hình thức kế toán.
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung:
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký chung
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Sổ nhật ký đặc biệt
Bảng tổng hợp chi tiết kế toán
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Đối chiếu kiểm tra
Hình thức nhật ký chung có đặc điểm là:
Sử dụng nhật ký chung để phản ánh tất cả các nghiệp vụ kế toán theo trình tự thời gian trước khi vào sổ cái.
Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ nhật ký chung và nhật ký chuyên dùng( đơn vị có quy mô lớn)
+ Sổ cái
+ Sổ thẻ kế toán chi tiết
Quy trình luân chuyển chứng từ
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra hợp lệ, kế toán ghi nhật ký chung theo trình tự thời gian. Các chứng từ gốc được ghi vào nhật ký chuyên dùng, tổng hợp ghi vào nhật ký chung. Sau khi ghi nhật ký chung số liệu ở nhật ký chung lần lượt chuyển ghi vào sổ cái.
Các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt thì đồng thời ghi vào sổ quỹ
Các nghiệp vụ có liên quan đến đối tượng cần hạch toán chi tiết đồng thời ghi sổ, thẻ kế toán chi tiết, cuối tháng tổng hợp vào bảng tổng hợp chi tiết, sau khi đối chiếu đúng số liệu ở sổ cái vào bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo kế toán
Ưu nhược điểm của hình thức nhật ký chung:
Ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản,dễ ghi chép, thuận tiện cho việc phân công lao động kế toán, phù hợp với trang thiết bị kỹ thuật tính toán và xử lý thông tin ở mức cao.
Nhược điểm: Việc ghi chép trùng lặp nhiều.
2. Tổ chức bộ máy kế toán.
Nhà máy gạch CERAMIC có cơ cấu bộ máy kế toán theo hình thức công tác kế toán tập trung nhằm hợp nhất công tác kế toán.
Bộ máy kế toán của nhà máy được thể hiện qua sơ đồ sau:
Kế toán trưởng
Nhân viên phòng kế toán
Thủ quỹ
Kế toán tổng hợp
Kế toán tiêu thụ và XĐKQKD
Kế toán thanh toán
Kế toán tiền công, tiền lương
Kế toán TSCĐ và vật tư
Nhiệm vụ của từng người trong phòng kế toán.
- Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm chung vè toàn bộ công tác kế toán của nhà máy và lập báo cáo kế toán hàng quý, hàng năm.
- Kế toán tài sản cố định và vật tư: theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ và tính khấu hao tài sản cố định. Theo dõi tình hình tồn-nhập-xuất của từn loại vật tư và lên sổ kế toán
- Kế toán tiền lương: tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời đầy đủ số lượng thời gian lao động. Phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương và tính tiền lương thanh toán cho cán bộ công nhân viên
- Kế toán thanh toán: thực hiện các công việc tính toán, ghi chép các sổ kế toán theo phần hành kế toán được phân công
- Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh: theo dõi tình hình tồn- nhập-xuất cuả thành phẩm. Phụ trách việc tiêu thụ và xác định kết qủa kinh doanh trong nhà máy.
- Kế toán tổng hợp: tổng hợp số liệu, chứng từ, ghi sổ nhật ký chung, sổ cái.
- Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm tài chính của nhà máy, quản lý và bảo hiểm tiền mặt, thu chi khi có chứng từ hợp lệ.
Phần II:
Thực trạng tổ chức kế toán của doanh nghiệp trong tháng 10/2006.
I. Kế toán TSCĐ
Kế toán TSCĐ
TSCĐ là những tư liệu sản xuất có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài chắc chắn đem lại lợi ích cao cho doanh nghiệp. TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, thời gian sử dụng dài và có giá trị lớn. Trong quá trình sử dụng, TSCĐ bị hao mòn và phần hao mòn này được dịch chuyển từng phần vào trong giá trị mới sản phẩm được tạo ra và trong quá trình sử dụng TSCĐ không thay đổi hình tháI ban đầu.
Theo chế độ kế toán hiện hành, TSCĐ phải thoả mãn 4 tiêu chuẩn sau:
+ Chắc chắn mang lại lợi trong tương lai khi đưa vào sử dụng.
+ Nguyên giá của TSCĐ phải được xác định một cách đáng tin cậy.
+ Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên.
+ Có giá trị lớn hơn hoặc bằng 10 triệu đồng.
Nhà máy gạch CERAMIC là nhà máy chuyên sản xuất gạch ốp lát cho nên TSCĐ của nhà máy chủ yếu là:
TT
Nhóm TSCĐ
Nguyên giá
GTHM
GTCL
1
Nhà cửa vật kiến trúc
5.146.625.180
1.938.562.154
3.208.063.026
2
Máy móc thiết bị
2.025.388.810
791.456.733
1.233.932.077
3
Phương tiện vận tải
945.970.871
641.159.336
304.811.535
4
Thiết bị dụng cụ quản lý
27.239.485
6.009.362
21.230.123
5
Tổng cộng
8.145.224.346
3.377.187.585
4.768.036.761
Khi nhận TSCĐ hoặc chuyển giao TSCĐ cho đơn vị khác đều phải lập biên bản giao nhận TSCĐ cho từng TSCĐ căn cứ vào biên lai giao nhận TSCĐ kế toán lập thẻ TSCĐ cho từng đối tượng TSCĐ.
Thẻ TSCĐ lập xong phải được đăng ký vào sổ đăng ký TSCĐ của phòng kế toán để theo dõi hạch toán TSCĐ theo địa điểm sử dụng, công dụng, và nguồn hình thành của chúng.
Căn cứ vào thẻ TSCĐ kế toán ghi vào sổ chi tiết TSCĐ sổ này theo dõi chi tiết cho từng TSCĐ phân theo nguồn hình thành và theo dõi tình hình khấu hao TSCĐ qua từng năm, mỗi TSCĐ được ghi dòng theo thứ tự và kết cấu của TSCĐ. Đối với TSCĐ từng loại có đặc điểm kỹ thuật giống nhau và cùng mua sắm tại một thời điểm thì có thể ghi theo nhóm.
Trình tự, thủ tục đưa TSCĐ vào sử dụng được biểu hiện theo sơ đồ sau:
Chứng từ tăng giảm TSCĐ
Thẻ TSCĐ
Nhật ký chung
Bảng phân bổ khấu hao
Sổ cái
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ tăng giảm TSCĐ kế toán ghi nhật ký chung, thẻ TSCĐ sau đó căn cứ vào nhật ký chung kế toán ghi sổ cái. Cuối tháng tổng hợp thẻ TSCĐ lập bảng phân bổ khấu hao.
Khi TSCĐ tăng doanh nghiệp lập ra bản nghiệm thu TSCĐ, ban nghiệm thu cùng với bên bàn giao TSCĐ lập biên bản giao nhận TSCĐ theo mẫu quy định cho từng TSCĐ trên cơ sở biên bản giao nhận TSCĐ kinh tế sẽ lập thẻ TSCĐ và vào sổ đăng ký TSCĐ cho từng đơn vị sử dụng.
Thẻ TSCĐ được theo dõi riêng cho từng đối tượng TSCĐ, theo mẫu thống nhất, đồng thời tập trung cho từng doanh nghiệp. Kế toán theo dõi mỗi TSCĐ một hồ sơ riêng bao gồm: Biên bản giao nhận TSCĐ, các hoá đơn chứng từ vận chuyển và các hồ sơ kỹ thuật kèm theo.
Thủ tục chứng từ về thanh lý nhượng bán
Khi thanh lý, nhượng bán phải lập biên bản giao nhận TSCĐ biên bản giao nhận TSCĐ được thành lập thành 2 bản.
Đối với TSCĐ bị hư hỏng không sử dụng được nữa đơn vị phải xin phép cơ quan cấp trên để thanh lý.
Khi thanh lý phải lập biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản thanh lý được lập thành ba liên bằng một liên kế toán dùng để ghi sổ kế toán.
Mọi trường hợp giảm TSCĐ đều phải căn cứ chứng từ giảm TSCĐ để ghi giảm TSCĐ trên sổ chi tiết TSCĐ.
Các chứng từ sử dụng: Biên bản giao nhận TSCĐ, thẻ TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, hoá đơn GTGT, quyết định thanh lý.
Các sổ sách sử dụng: Sổ sách kế toán chi tiết (sổ chi tiết số 5), sổ cái TK 221, sổ cái TK 214, bảng phân bổ khấu hao.
Công ty CP XD và PT Thanh Hoá Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Nhà máy gạch CERAMIC Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
Địa chỉ: Khu công nghiệp Lễ Môn-
TP. Thanh Hoá
Thanh Hoá, ngày 20 tháng 10 năm 2006.
Hợp đồng mua bán
Năm 2006
- Căn cứ vào pháp lệnh HĐKT của Hội đồng nhà nước, nước Cộng hoà XHCN Việt Nam, công bố ngày 29/9/1989.
- Căn cứ vào nghị định số 17 – HĐBT ngày 16/01/1990 của Hội đồng Bộ trưởng hướng đẫn việc thi hành Pháp lệnh HĐKT.
Hôm nay, ngày 20 tháng 10 năm 2006
Bên A: Nhà máy gạch CERAMIC
Có tài khoản số: 0102057800 Tại: Ngân hàng Công thương Thanh Hoá
Địa chỉ: Khu công nghiệp Lễ Môn – TP. Thanh Hoá
Điện thoại: 037.791761
Do ông (bà): Dương Đình Quang Chức vụ: P. Giám đốc Làm đai diện
Bên B: Công ty TNHH TM & DV Sao Việt
Số tài khoản:0101237820 Tại: Ngân hàng phát triển nông thôn VN
Địa chỉ: 25 Trần Phú – P. Điện Biên – TP. Thanh Hoá
Điệ thoại: 037.215743
Do ông (bà): Nguyễn Tiến Tùng Chức vụ: Giám đốc Làm đại diện
Hai bên bàn bạc, thoả thuận ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau đây:
Điều I: tên hàng – số lượng – giá cả
STT
Tên hàng và quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy trộn NVL
Chiếc
01
630.023.000
630.023.000
Điều II: Bên B bán cho bên A những mặt hàng
STT
Tên hàng và quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy trộn NVL
Chiếc
01
630.023.000
630.023.000
Điều III: Quy cách – phẩm chất
Máy trộn NVL chất lượng tốt, mẫu mã đẹp
điều IV: giao nhận – vận chuyển bao bì, đóng gói
- Giao hàng tại kho bên A
- Cước phí vận chuyển do bên B chịu
- Cước phí bốc xếp do bên A chịu
- Bao bì đóng gói do bên B chịu
điều V: thanh toán – giá cả
- Giá cả: 630.023.000đ/chiếc chưa có thuế (thuế 10%)
- Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
điều VI: cam kết chung
Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong HĐ này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, trở ngại 2 bên phải thông báo kịp thời cho nhau bằng văn bản trước 15 ngày để cùng giải quyết.
Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho nhau phải bồi thường vật chất chính sách, pháp luật hiện hành của Nhà nước. Nếu HĐ bị vi phạm không tự giảI quyết được, 2 bên báo cáo TTKT thành phố Thanh Hoá giảI quyết. Hiệu lực của hợp đồng đến hết ngày 30/11/2006.
Hợp đồng hết hiệu lực chậm nhất 30 ngày, hai bên phải gặp nhau để thanh lý, quyết toán sòng phẳng, theo quyết định của pháp lệnh HĐKT.
Hợp đồng này được làm thành 5 bản.
Bên A giữ 2 bản.
Bên B giữ 2 bản.
Một bản gửi cơ quan TTKT.
đại diện bên A đại diện bên B
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng kế toán trưởng
Công ty CP xây dựng và phát triển Thanh Hoá
Nhà máy gạch CERAMIC
Địa chỉ: Khu công nghiệp Lễ Môn – TP. Thanh Hoá
Hoá đơn
Giá trị gia tăng
Số: 215
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 20 tháng 10 năm 2006
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM & DV Sao Việt
Số tài khoản:0101237820
Địa chỉ: 25 Trần Phú – P. Điện Biên – TP. Thanh Hoá Mã số: 23854262
Điện Thoại: (037) 215 743.
Họ tên người mua hàng: Lê Ngọc Quỳnh
Địa chỉ: Nhà máy gạch CERAMIC Mã số: 2800220625003
Hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản
MS: 173 ĐVT: đồng
Stt
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đv tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
E
G = D x E
1
Máy trộn nguyên vật liệu
Chiếc
1
630.023.000
630.023.000
Cộng tiền hàng : 630.023.000
Thuế GTGT(10%) : 63.002.300
Tổng cộng : 693.025.300
Tổng số tiền viết băng chữ: sáu trăm chín ba triệu, không trăm hai năm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào Hoá đơn GTGT, kế toán lập biên bản giao nhận TSCĐ.
Công ty CP XD và PT Thanh Hoá Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Nhà máy gạch CERAMIC Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
Địa chỉ: Khu công nghiệp Lễ Môn-
TP. Thanh Hoá
Thanh Hoá, ngày 20 tháng 10 năm 2006.
Biên bản giao nhận TSCĐ
Căn cứ vào số 50 ngày 20 tháng 10 năm 2006, Hoá đơn số 215 ngày 20 tháng 10 năm 2006 của Nhà máy gạch CERAMIC
Biên bản giao nhận gồm:
Ông : Dương Đình Quang - Phó Giám đốc Nhà máy (Trưởng ban)
Ông : Nguyễn Thanh Tùng - (Đại diện bên giao)
Bà : Hoàng Thị Hạnh - (Đại diện bên nhận)
Địa điểm giao nhận : Tại nhà máy gạch CERAMIC
Sau khi thoả thuận hai bên chúng tôi thống nhất : Bên giao TSCĐ Công ty thương mại tổng hợp Tiến Thành giao cho bên nhận Nhà máy gạch CERAMIC số hàng sau: 01 Máy trộn nguyên vật liệu chất lượng tốt.
Các chứng từ kèm theo( Phiếu nhập, Phiếu xuất ).
Số lượng giao nhận thưc tế: 01 máy trộn nguyên vật liệu.
STT
Tên thiết bị, quy cách
Chủng loại hàng hoá
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
-Máy trộn nguyên vật liệu
-Thuế GTGT
Chiếc
01
630.023.000
630.023.000
63.002.300
Cộng
693.025.300
Nhà máy gạch CERAMIC đồng ý tiếp nhận máy trộn nguyên vật liệu đã giao nhận trên.
Biên bản lập thành 04 bản: 02 bản bên bán giữ, 02 bản bên mua giữ. Các bản có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện bên bán Đại diện bên mua
( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên )
Sau khi lập song biên bản giao nhận TSCĐ kế toán tiến hành vào thẻ TSCĐ để theo dõi hiện trạng và giao cho bên quản lý sử dụng.
Công ty CP XD và PT Thanh Hoá Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Nhà máy gạch CERAMIC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa chỉ: Khu công nghiệp Lễ Môn-
TP. Thanh Hoá
Thanh Hoá, ngày 20 tháng 10 năm 2006.
Thẻ tài sản cố định
Số: 25
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 50 ngày 20 tháng 10 năm 2006
Tên hàng hoá : Máy trộn nguyên vật liệu
Nước sản xuất : Việt Nam
Bộ phận sử dụng : Bộ phận sản xuất
Năm sản xuất : 2005
Năm đưa vào sử dụng: 2006
Số hiệu
chứng từ
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày tháng
Diễn giải
NG
Năm
Giá trị hao mòn
Cộng dồn
3
20/10
Mua máy trộn nguyên vật liệu
630.023.000
Cộng
630.023.000
Kế Toán Trưởng
( Ký, họ tên )
Thẻ TSCĐ lập xong phải được đăng ký vào sổ chi tiết số 5( sổ đăng ký TSCĐ theo từng nhóm TSCĐ. Sổ này tập trung cho toàn Doanh nghiệp và mở theo 5 tháng trong đó ghi rõ nguyên giá TSCĐ. Thời gian sử dụng nguồn hình thành và mức khấu hao.
*Khi đơn vị quản lý TSCĐ nhận thấy TSCĐ sử dụng đã bị hư hỏng và lạc hậu muốn xin Doanh nghiệp cho phép thanh lý TSCĐ của đơn vị thì phải lập biên bản đề nghị gửi trình ban giám đốc Doanh nghiệp cùng biên bản xác định thanh lý nhận trước khi đưa ra quyết định.
Công ty CP XD và PT Thanh Hoá Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Nhà máy gạch CERAMIC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa chỉ: Khu công nghiệp Lễ Môn-
TP. Thanh Hoá
Số: 06/ QĐ - 2006 Thanh Hoá, ngày … tháng … năm ….
Quyết định của giám đốc
(v/v: Thanh lý TSCD)
Căn cứ vào yêu cầu của công việc, cần đổi mới TSCD và tình hình hao mòn giá trị sử dụng của TSCĐ.
Căn cứ vào đề nghị của ban quản lý TSCĐ là phòng kỹ thuật nhà máy gạch CERAMIC.
Quyết định:
Điều1: Doanh nghiệp tiến hành thanh lý một TSCĐ, nguyên giá: …. đồng, đã khấu hao hết ….đồng.
Điều 2: Kế toán Doanh nghiệp ghi giảm giá trị của doanh nghiệp từ ngày … tháng … năm ….
Điều 3: Thanh lý TSCĐ theo đúng qui định hiện hành.
Điều 4: Thời gian thanh lý TSCĐ là ngày … tháng … năm …, các bên có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Giám đốc Nhà máy
(ký, họ tên)
Căn cứ vào quyết định của giám đốc về việc thanh lý TSCD, ban tổ chức quản lý thành lập hội đồng thanh lý ra quyết định và lập biên bản thanh lý TSCD.
Công ty CP XD và PT Thanh Hoá Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Nhà máy gạch CERAMIC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa chỉ: Khu công nghiệp Lễ Môn-
TP. Thanh Hoá
Thanh Hoá, ngày … tháng … năm….
Biên bản thanh lý TSCĐ
Căn cứ quyết định số 06/QĐ/2006 ngày … tháng … năm … của giám đốc nhà máy gạch CERAMIC về việc thanh lý một TSCĐ…..
Hội đồng thanh lý.
Ông (Bà):…………………………. Chức vụ:…………..Trưởng ban
Ông (Bà):…………………………. Chức vụ:………………Uỷ viên
Đã tiến hành thanh lý:
Tên TSCĐ: …………………………………..
Nguyên giá: …………………………
Kết luận của Hội đồng thanh lý:
TSCĐ đã cũ, hoạt động kém, đã hết thời gian sử dụng cần thanh lý.
Kết quả thanh lý:
Tổng chi phí thanh lý: ………………………………
Tổng thu thanh lý:…………………………………..
Đã ghi giảm số thẻ TSCĐ ngày… tháng… năm…
Ngày… tháng… năm…
Giám đốc Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khấu hao TSCĐ.
Khái niệm hao mòn và khấu hao: Hao mòn TSCĐ là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị TSCĐ do tham gia vào hoạt động kinh doanh, do bào mòn tự nhiên, do tiến bộ khoa học kỹ thuật... trong quá trình hoạt động TSCĐ.một hiện tượng.
Khấu hao là việc tính toán, phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của TSCĐ vào chi phí kinh doanh trong thời gian sử dụng của TSCĐ.
Phương pháp tính khấu hao
Việc tính khấu hao có thể tiến hành theo nhiều phương pháp khác nhau. Phương pháp khác nhau được lựa chọn phải đảm bảo thu hồi vốn nhanh, đầy đủ và phù hợp với khả năng trang trải chi phí của doanh nghiệp. Trên thực tế hiện nay phương pháp khấu hao đều theo thời gian được áp dụng phổ biến.
Hiện nay nhà máy gạch CERAMIC đang áp dụng phương pháp này, bởi vì phương pháp này cố định khấu hao theo thời gian nên có tác dụng thúc đẩy cho nhà máy nâng cao năng xuất sử dụng.
Cách tính khấu hao của phương pháp này như sau
Mức khấu hao phải
trích bình quân năm
=
Nguyên giá
TSCĐ
x
Nguyên giá
TSCĐ
Tỷ lệ khấu hao bình quân
=
Số năm
sử dụng
Mức khấu hao
bình quân tháng
Mức khấu hao
Bình quân năm
=
12 tháng
Bảng phân bổ và tính khấu hao TSCĐ.
Cơ sở lập bảng phân bổ: Căn cứ vào chứng từ tăng giảm TSCĐ tháng trước và tỷ lệ khấu hao của từng tài sản, đồng thời phải căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao tháng trước và các chứng từ tăng giảm trong tháng.
Trích bản phân bổ khấu hao tháng 10 năm 2006.
Bảng tính khấu hao
Stt
Tên TS
Mã TS
Ngày
số kỳ KH
Nguyên giá
Gt KH kỳ
Gt đã KH
Gt còn lại
Nhà cửa vật kiến trúc
L01
0
5146.625.180
13.256.459
1.938.562.154
3.208.063.026
1
Nhà sản xuất chính
TS 01
1/8/05
127
5.146.625.180
13.256.459
1.938.562.154
3.208.063.026
Máy móc thiết bị
L02
0
2.025.388.810
15.419.162
791.456.733
1.233.932.077
3
Móng máy xe goòng
TS 03
1/8/05
77
1.172.970.700
9.076.559
610.224.043
562.746.657
4
Hồ cáp điện
TS 04
1/8/05
77
16.263.500
125.848
8.460.890
7.802.610
........................
16
Đường dây cao thế
TS 02
1/8/05
77
295.290.600
2.460.755
142.723.790
152.566.810
17
Dây chuyền mài cạnh gạch
TS 44
1/3/06
144
540.864.000
3.756.000
30.048.000
510.816.000
Phương tiện vận tải
L03
0
945.970.871
5.013.535
641.159.336
304.811.545
18
Xe nâng hàng KOMATSU FD 30 -11
TS 33
1/8/05
65
116.471.428
647.063
84.118.251
32.353.177
19
Máy xúc KOMATSU WA70 – 1
TS 34
1/8/05
65
145.332.786
706.479
110.008.848
35.323.938
20
Máy xúc XK 04
TS 35
1/8/05
65
517.500.000
2.156.250
409.687.500
107.812.500
21
Máy xúc lật KOMATSU 510
TS 36
1/8/05
101
166.666.667
1.503.743
37.344.737
129.321.930
………………..
Thiết bị dụng cụ quản lý
L04
0
27.239.485
185.824
6.009.362
21.230.123
22
Máy vi tính
TS 49
1/9/06
36
11.363.000
87.928
5.911.466
5.451.534
23
Máy điều hoà TOSHIBA
TS 50
1/9/06
36
15.876.485
97.896
97.896
15.778.589
………………..
Tổng cộng
8.145.224.346
33.874.980
3.377.187.585
4.768.036.761
Nhà máy gạch CERAMIC
Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ - BTC
Khu công nghiệp Lễ Môn - TP. Thanh Hoá
Ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC
Sổ nhật ký chung
Tháng: 10 năm: 2006
Chứng từ
Đã ghi sổ cái
STT dòng
Tài khoản
Số phát sinh
Số
Ngày
Nội dung
Nợ
Có
Nợ
Có
PN01
01/10/2006
Mua NVL của C. ty TNHH sản xuất & thương mại ViCo
x
1
1521
3311
5,400,000
5,400,000
267033
01/10/2006
Thuế GTGT đầu vào
x
2
1331
3311
540,000
540,000
PN02
02/10/2006
Mua than của CT CB & KD than thanh hoá
x
3
1521
3311
998,200
998,200
135798
02/10/2006
Thuế GTGT đầu vào
x
4
1331
3311
99,800
99,800
PX01
03/10/2006
Xuất than cho phân xưởng sản xuất
x
5
621
1521
3,992,000
3,992,000
PX02
04/10/2006
Xuất đất sét cho sản xuất sản phẩm
x
6
621
1521
1,100,000
1,100,000
PC01
05/10/2006
Trả tiền cho nhà in báo thanh hoá
x
7
3311
1111
50,000,000
50,000,000
PT01
06/10/2006
Thu tiền của ĐL Tiến Cảnh
x
8
1111
1311
19,000,000
19,000,000
PC02
07/10/2006
Trả tiền cho DN Thiện Nam
x
9
3311
1111
70,000,000
70,000,000
PT02
08/10/2006
Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ
x
10
1111
1121
70,000,000
70,000,000
PN03
09/10/2006
Mua hộp giấy của nhà in báo thanh hoá
x
11
1521
1111
24,400
24,400
714748
09/10/2006
Thuế GTGT đầu vào
x
12
1331
1111
2,440
2,440
PX03
10/10/2006
Xuất NVL cho sản xuất sản phẩm
x
13
621
1521
534,660
534,660
PN04
11/10/2006
Mua NVL của Cty TNHH TM- DV tân thắng
x
14
1521
3311
206,200
206,200
435012
11/10/2006
Thuế GTGT đầu vào
x
15
1331
3311
20,620
20,620
PX04
13/10/2006
Xuất NVL cho sản xuất sản phẩm
x
16
621
1521
121,199,170
121,199,170
PT03
14/10/2006
Thu tiền của công ty Vinaconex
x
17
1111
1311
85,000,000
85,000,000
PT04
15/10/2006
Thu tiền của ĐL Lan Phương
x
18
1111
1311
26,000,000
26,000,000
PKT01-TL
16/10/2006
Tính lương phải trả cho CNV bộ phận sx gạch A1
x
19
622
334
33,000,000
33,000,000
PKT01-TL
16/10/2006
Tính lương phải trả cho CNV bộ phận sx gạch A2
x
20
622
334
29,600,000
29,600,000
PKT01-TL
16/10/2006
Tính lương phải trả cho CNV bộ phận sx gạch phế loại
x
21
622
334
27,400,000
27,400,000
PKT01-TL
16/10/2006
Tính lương phải trả cho CNV bộ phận sxc gạch A1
x
22
627
334
4,950,000
4,950,000
PKT01-TL
16/10/2006
Tính lương phải trả cho CNV bộ phận sxc gạch A2
x
23
627
334
4,440,000
4,440,000
PKT01-TL
16/10/2006
Tính lương phải trả cho CNV bộ phận sxc gạch phế loại
x
24
627
334
4,110,000
4,110,000
PKT01-TL
16/10/2006
Tính lương phải trả cho CNV bộ phận QLPX
x
25
6422
334
15,600,000
15,600,000
PKT01-TL
16/10/2006
Tính lương phải trả cho CNV bộ phận bán hàng
x
26
641
334
12,400,000
12,400,000
PKT02-BH
16/10/2006
Trích BHXH cho CNV bộ phận sx gạch A1
x
27
622
3383
4,950,000
4,950,000
PKT02-BH
16/10/2006
Trích BHXH cho CNV bộ phận sx gạch A2
x
28
622
3383
4,440,000
4,440,000
PKT02-BH
16/10/2006
Trích BHXH cho CNV bộ phận sx gạch phế loại
x
29
622
3383
4,110,000
4,110,000
PKT02-BH
16/10/2006
Trích BHYT cho CNV bộ phận sx gạch A1
x
30
622
3384
660,000
660,000
PKT02-BH
._.
16/10/2006
Trích BHYT cho CNV bộ phận sx gạch A2
x
31
622
3384
592,000
592,000
PKT02-BH
16/10/2006
Trích BHYT cho CNV bộ phận sx gạch phế loại
x
32
622
3384
548,000
548,000
PKT02-BH
16/10/2006
Trích KPCĐ cho CNV bộ phận sx gạch A1
x
33
622
3382
660,000
660,000
PKT02-BH
16/10/2006
Trích KPCĐ cho CNV bộ phận sx gạch A2
x
34
622
3382
592,000
592,000
PKT02-BH
16/10/2006
Trích KPCĐ cho CNV bộ phận sx gạch phế loại
x
35
622
3382
548,000
548,000
PKT02- BH
16/10/2006
Trích BHXH cho bộ phận bán hàng
x
36
641
3383
2,340,000
2,340,000
PKT02- BH
16/10/2006
Trích BHYT cho bộ phận bán hàng
x
37
641
3384
312,000
312,000
PKT02- BH
16/10/2006
Trích KPCĐ cho bộ phận bán hàng
x
38
641
3382
312,000
312,000
PKT02- BH
16/10/2006
Trích BHXH cho bộ phận QLDN
x
39
6422
3383
1,860,000
1,860,000
PKT02- BH
16/10/2006
Trích BHYT cho bộ phận QLDN
x
40
6422
3383
248,000
248,000
PKT02- BH
16/10/2006
Trích KPCĐ cho bộ phận QLDN
x
41
6422
3382
248,000
248,000
PKT02- BH
16/10/2006
Trích BHXH cho CNV
x
42
334
3383
6,575,000
6,575,000
PKT02- BH
16/10/2006
Trích BHYT cho CNV
x
43
334
3384
1,315,000
1,315,000
PKT03-TS
17/10/2006
Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sx gạch A1
x
44
627
2141
5,250,192
5,250,192
PKT03-TS
17/10/2006
Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sx gạch A2
x
45
627
2141
4,166,667
4,166,667
PKT03-TS
17/10/2006
Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sx gạch phế loại
x
46
627
2141
6,333,741
6,333,741
PC04
19/10/2006
Chi phí dịch vụ mua ngoài khác
x
47
627
1111
11,400,000
11,400,000
03521
19/10/2006
Thuế GTGT đầu vào
x
48
1331
1111
1,140,000
1,140,000
PKT04-BB
20/10/2006
Mua máy trộn NVL của cty TNHH TM & DV Sao Việt
x
49
2111
3311
630,023,000
630,023,000
917748
20/10/2006
Thuế GTGT đầu vào
x
50
1331
3311
63,002,300
63,002,300
PC05
20/10/2006
Chi phí vận chuyển lắp đặt
x
51
2111
1111
1,800,000
1,800,000
876543
20/10/2006
Thuế GTGT đầu vào
x
52
1331
1111
180,000
180,000
PKT04-BB
20/10/2006
TS được đầu t bằng quỹ ĐTPT
x
53
414
4111
631,823,000
631,823,000
KC01
21/10/2006
Kết chuyển chi phí sản xuất gạch A1
x
54
154
621
122,833,830
122,833,830
KC01
21/10/2006
Kết chuyển chi phí sản xuất gạch A2
x
55
154
621
3,992,000
3,992,000
KC01
21/10/2006
Kết chuyển chi phí sản xuất gạch A1
x
56
154
622
39,270,000
39,270,000
KC01
21/10/2006
Kết chuyển chi phí sản xuất gạch A2
x
57
154
622
35,224,000
35,224,000
KC01
21/10/2006
Kết chuyển chi phí sản xuất gạch phế loại
x
58
154
622
32,606,000
32,606,000
KC01
21/10/2006
Kết chuyển chi phí sản xuất chung gạch A1
x
59
154
627
21,600,192
21,600,192
KC01
21/10/2006
Kết chuyển chi phí sản xuất chung gạch A2
x
60
154
627
8,606,667
8,606,667
KC01
21/10/2006
Kết chuyển chi phí sản xuất chung gạch phế loại
x
61
154
627
10,443,741
10,443,741
PN05
21/10/2006
Nhập kho từ bộ phận sản xuất gạch A1
x
62
155
154
183,693,300
183,693,300
PN05
21/10/2006
Nhập kho từ bộ phận sản xuất gạch A2
x
63
155
154
47,823,000
47,823,000
PN05
21/10/2006
Nhập kho từ bộ phận sản xuất gạch phế loại
x
64
155
154
43,049,000
43,049,000
PKT05-TS
22/10/2006
Trích KH TSCĐ ở bộ phận bán hàng
x
65
641
2141
1,600,000
1,600,000
PKT05-TS
22/10/2006
Trích KH TSCĐ ở bộ phận QLDN
x
66
6422
2141
2,200,000
2,200,000
PX05
23/10/2006
Bán hàng cho đại lý Tiến Cảnh
x
67
632
155
124,582,800
124,582,800
PT05
23/10/2006
Bán hàng cho đại lý Tiến Cảnh
x
68
1111
5112
169,500,000
169,500,000
792902
23/10/2006
Thuế GTGT đầu ra
x
69
1111
33311
16,950,000
16,950,000
PX06
24/10/2006
Xuất bán cho ĐL Lan Phơng
x
70
632
155
42,191,000
42,191,000
GBN01
24/10/2006
Xuất bán cho ĐL Lan Phơng
x
71
1121
5112
52,250,000
52,250,000
792903
24/10/2006
Thuế GTGT đầu ra
x
72
1121
33311
5,225,000
5,225,000
PX07
26/10/2006
Xuất bán cho công ty vinaconex
x
73
632
155
33,141,900
33,141,900
PX07
26/10/2006
Xuất bán cho công ty vinaconex
x
74
1311
5112
38,900,000
38,900,000
73241
26/10/2006
Thuế GTGT đầu ra
x
75
1311
33311
3,890,000
3,890,000
PX08
27/10/2006
Xuất bán cho cty TM-DV vận tải Tiến Minh
x
76
632
155
49,636,500
49,636,500
PT06
27/10/2006
Xuất bán cho cty TM-DV vận tải Tiến Minh
x
77
1111
5112
58,900,000
58,900,000
801803
27/10/2006
Thuế GTGT đầu ra
x
78
1111
33311
5,890,000
5,890,000
PC06
28/10/2006
Trả lương cho cán bộ CNV
x
79
334
1111
123,610,000
123,610,000
PX09
29/10/2006
Xuất bán cho đại lý Tiến Cảnh
x
80
632
155
26,241,900
26,241,900
PX09
29/10/2006
Xuất bán cho đại lý Tiến Cảnh
x
81
1311
5112
30,000,000
30,000,000
801804
29/10/2006
Thuế GTGT đầu ra
x
82
1311
33311
3,000,000
3,000,000
PX10
29/10/2006
Xuất bán cho ĐL Lan Phơng
x
83
632
155
32,779,000
32,779,000
GBN02
29/10/2006
Xuất bán cho ĐL Lan Phơng
x
84
1121
5112
39,157,000
39,157,000
801805
29/10/2006
Thuế GTGT đầu ra
x
85
1121
33311
3,915,700
3,915,700
PX11
29/10/2006
Xuất bán cho công ty Vinaconex
x
86
632
155
34,439,200
34,439,200
PX11
29/10/2006
Xuất bán cho công ty Vinaconex
x
87
1311
5112
48,000,000
48,000,000
801806
29/10/2006
Thuế GTGT đầu ra
x
88
1311
33311
4,800,000
4,800,000
KCT10
30/10/2006
Kết chuyển thuế
x
89
33311
1331
64,985,160
64,985,160
KCT10
31/10/2006
Kết chuyển doanh thu bán các thành phẩm
x
90
5112
911
436,707,000
436,707,000
KCT10
31/10/2006
Kết chuyển giá vốn hàng bán XĐKQ
x
91
911
632
343,012,300
343,012,300
KCT10
31/10/2006
Kết chuyển chi phi bán hàng
x
92
911
641
16,964,000
16,964,000
KCT10
31/10/2006
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu quản lý
x
93
911
6422
20,156,000
20,156,000
KCT10
31/10/2006
Kết chuyển lãi HĐKD
x
94
911
421
56,574,700
56,574,700
KCT10
31/10/2006
Thuế TNDN phải nộp
x
95
821
3334
15,840,916
15,840,916
KCT10
31/10/2006
Kết chuyển lãi HĐKD sau thuế
x
96
911
421
40,733,784
40,733,784
Cộng phát sinh
4,499,889,980
4,499,889,980
Ngày :.../.../.......
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Sổ cái tài khoản: 2111 - TSCĐ hữu hình
Tháng: 10 năm: 2006
Ngày GS
Chứng từ
Nội dung
Nhật ký chung
T khoản
Số phát sinh
Số
Ngày
Trang sổ
STT dòng
đối ứng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
1,893,071,897
20/10/2006
PKT04-BB
20/10/2006
Mua máy trộn NVL của cty TNHH TM & DV Sao Việt
11
49
3311
630,023,000
20/10/2006
PC05
20/10/2006
Chi phí vận chuyển lắp đặt
11
51
1111
1,800,000
Tổng cộng phát sinh
631,823,000
0
Số dư cuối kỳ
2,524,894,897
Ngày :.../.../.......
Ngời lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Sổ cái tài khoản: 2141 - Hao mòn TSCĐ hữu hình
Tháng: 10 năm: 2006
Ngày GS
Chứng từ
Nội dung
Nhật ký chung
T khoản
Số phát sinh
Số
Ngày
Trang sổ
STT dòng
đối ứng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
132,285,476
17/10/2006
PKT03-TS
17/10/2006
Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sx gạch A1
10
44
627
5,250,192
17/10/2006
PKT03-TS
17/10/2006
Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sx gạch A2
10
45
627
4,166,667
17/10/2006
PKT03-TS
17/10/2006
Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sx gạch phế loại
10
46
627
6,333,741
22/10/2006
PKT05-TS
22/10/2006
Trích KH TSCĐ ở bộ phận bán hàng
14
65
641
1,600,000
22/10/2006
PKT05-TS
22/10/2006
Trích KH TSCĐ ở bộ phận QLDN
14
66
6422
2,200,000
Tổng cộng phát sinh
0
19,550,600
Số dư cuối kỳ
151,836,076
Ngày :.../.../.......
Ngời lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Sổ tổng hợp Tài sản cố định
Tháng: 10 năm: 2006
Ghi tăng tài sản cố định
Khấu hao TSCĐ
giảm TSCĐ
Mã TS
Tên tài sản
Thời gian SD
Số lợng
Nguyên giá
Khấu hao
Giá trị giảm
Ghi chú
Ngày kết thúc
Tỷ lệ %
Mức khấu hao
Luỹ kế Năm
GT còn lại
Tháng
Luỹ kế tháng
N2111.01-00001
Máy trộn NVL
01/01/2016
1
630,023,000
10%
5,250,192
5,250,192
5,250,192
624,772,808
N2111.01-00002
Máy cắt sắc cạnh
01/01/2016
1
500,000,000
10%
4,166,667
4,166,667
4,166,667
495,833,333
N2111.01-00003
Máy sấy khô
01/01/2016
1
760,048,897
10%
6,333,741
6,333,741
6,333,741
753,715,156
Tổng
1,890,071,897
15,750,599
15,750,600
15,750,600
1,874,321,297
Ngời lập biểu
Kế toán Trưởng
Giám đốc
(Ký tên)
(Ký tên)
(Ký tên, đóng dấu)
Chương II
Kế toán Nguyên vật liệu – CCDC
Nội dung, nhiệm vụ của kế toán NVL, CCDC.
1. Nội dung:
Nguyên vật liệu là đối tượng lao động chúng dự trữ cho quá trình sản xuất sản phẩm. Khi tham gia vào quá trình sản xuất chúng bị biến đổi biến dạng so với hình thái hiện trạng ban đầu, chúng cấu tạo nên sản phẩm được sản xuất.
Công cụ dụng cụ là tư liệu lao động do không đủ điều kiện để trở thành TSCĐ vì thiếu một trong hai điều kiện hoặc là giá trị lớn, hoặc thời gian sử dụng lâu dài
2. Nhiệm vụ của kế toán.
Ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời số hiện có và tình hình luân chuyển của vật liệu, công cụ dụng cụ cả về mặt giá trị và hiện vật.
Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về mua vật liệu, công cụ dụng cụ, kế hoạch cho sản xuất, kế hoạch cho bán.
Tổ chức kế toán phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho, cung cấp thông tin phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt đông kinh doanh.
II. Phân loại và đánh giá nvl, ccdc.
1. Phân loại NVL, CCDC
Trong các doanh nghiệp do đặc điểm tính chất sản xuât sản phẩm khác nhau do vậy doanh nghiệp sử dụng các loại vật liệu dụng cụ là việc nghiên cứu sắp xếp các loạitheo từng nội dung công dụng tính chất thương phẩm của chúng nhằm phục vụ cho yêu cầu quản trị của doanh nghiệp
1.1. Phân loại nguyên vật liệu:
- Vật liệu chính là loại vật liệu cấu thành nên thực thể chính của sản phẩm, nó chiếm một tỷ trọng rất lớn về giá trị.
- Vật liệu phụ là loại làm tăng chất lượng của sản phẩm, làm hoàn chỉnh sản phẩm.
- Nhiên liệu phục vụ cho công nghệ sản xuất sản phẩm, cho vận tảI, cho chạy máy
- Phụ tùng thay thế là những chi tiết phụ tùng cảu máy móc thiết bị , phục vụ cho việc thay thế.
- Các loại vật liệu khác như phế liệu, vật liệu đặc biệt.
1.2. Phân loại công cụ dụng cụ:
* Căn cứ vào phân bổ chi phí thì CCDC được chia làm 2 loại:
+ CCDC thuộc loại phân bổ một lần( phân bổ 100% giá trị)
+ CCDC thuộc loại phân bổ nhiều lần.
* Căn cứ vào nội dung của CCDC:
+ Các lán trại tạm thời: đà, giáo, cốp pha….
+ Bao bì tính giá riêng dùng để vận chuyển bảo quản hàng hoá
+ Đồ dùng bằng thuỷ tinh sành sứ…
+ Quần áo bảo hộ lao động….
2. Đánh giá NVL, CCDC
2.1. Đối với NVL, CCDC nhập kho
Khi nhập kho NVL, CCDC kế toán phảI xác định trị giá thực tế cảu chúng để nhập kho. Tuy nhiên, căn cứ vào từng nguyên nhân nhập khác nhau mà ta có các cách tính khác nhau để xác định trị giá hàng nhập kho.
- Nếu nhập kho do mua ngoài:
Trị giá hàng nhập kho
Chi phí vận chuyển bốc dỡ bảo quản
Giá mua ghi trên hoá đơn
Trị giá hàng nhập kho
+
+
=
- Nếu nhập kho do doanh nghiệp tự sản xuất:
Chi phí sản xuất chung
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí NVL trực tiếp
Trị giá hàng nhập kho
+
+
=
- Nếu nhập kho do thuê ngoài ra công chế biến:
Chi phí vận chuyển bảo quản 2 chiều
Chi phí thuê gia công
Chi phí NVL trực tiếp
Trị giá hàng nhập kho
+
+
=
2.2. Đối với NVL, CCDC xuất kho
Căn cứ vào đặc diểm tính chất của vật liệu, dụng cụ hàng hoá mà ta có thể áp dụng một trong những phương pháp xấut kho sau:
- Phương pháp nhập trước xuất trước
- Phương pháp nhập sau xuất trước
- Phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
Trị giá thực tế nhập kho trong kỳ
Trị giá thực tế tồn kho đầu kỳ
+
=
Giá bình quân
Số lượng nhập kho trong kỳ
Số lượng tồn kho đầu kỳ
+
Trị giá xuất kho = Số lượng xuất kho x Giá bình quân
- Phương pháp giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước
- Phương pháp giá đích danh
- Phương pháp giá hạch toán
Trị giá thực tế nhập kho trong kỳ
Trị giá thực tế tồn kho đầu kỳ
+
=
Hệ số giá (H)
+
Trị giá hạch toán nhập kho trong kỳ
Trị giá hạch toán tồn kho đầu kỳ
Trị
giá xuất kho = Số lượng xuất kho x Giá hạch toán x H
III. Phương pháp kế toán chi tiết vl, ccdc
DN sử dụng phương pháp thẻ song song.
ở kho: Việc ghi chép tình hình nhập – xuát – tồn do thủ kho tiến hành trên thẻ kho và chỉ ghi theo chỉ tiêu số lượng. Cuối ngày tính ra số tồn kho ghi vào thẻ kho, định kỳ. Thủ kho gửi lên cho phòng kế toán các chứn từ nhập xuất đã được phân loại theo từng thứ vật liệu, công cụ dụng cụ.
ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ kế toán chi tiết để ghi chép tình hình nhập xuất tồn theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị, cuối tháng kế toán cộng sổ chi tiết và tiến hành kiểm tra đối chiếu với thẻ kho.
Sơ đồ hạch toán chi tiết VL, CCDC theo phương pháp thẻ song song:
Chứng từ nhập
Thẻ kho
Chứng từ xuất
Sổ kế toán chi tiết
VL, CCDC
Bảng kê tổng hợp nhập-xuất-tồn kho
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra đối chiếu
Ưu nhược điểm của phương pháp thẻ song song:
+ Ưu điểm: Ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu.
+ Nhược điểm: Việc ghi chép giữa kho và phong kế toán còn trùng lặp về chỉ tiêu số lượng, hơn nữa việc kiểm tra đối chiếu chủ yếu tiến hành vào cuối tháng do vậy han chế chức năng của kiểm tra kế toán.
Phương pháp này áp dụng thích hợp trong các doanh nghiệp có ít chủng loại VL, CCDC. Khối lượng các nghiệp vụ chứng từ nhập xuất ít không thường xuyên.
IV. Kế toán tổng hợp nhập xuất CCDC - vật liệu.
Kế toán sử dụng chứng từ kế toán N-X-VL như sau:
- Hợp đồng kinh tế
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Biên bản kiểm nghiệm
- Phiếu chi, phiếu thu
Công ty CP xây dựng và phát triển Thanh Hoá Số:…
Nhà máy gạch CERAMIC
Địa chỉ: Khu công nghiệp Lễ Môn – TP. Thanh Hoá
Phiếu nhập kho TK Nợ: ….
Ngày … tháng … năm … TK có:….
Người giao hàng: Hoàng Thảo
Đơn vị: Công ty TNHH SX & TM Vico
Địa chỉ: 2 -Đinh Công Tráng – TP Thanh Hoá
Nội dung: Mua NVL
STT
Tên
Vật tư
ĐVT
Số lượng
Giá
Thành tiền
Chứng từ
Thực nhập
1
Trường Thạch
Kg
300
300
18000
5400000
Tổng cộng
5400000
Bằng chữ: Năm triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn.
Ngày 01 tháng 10 năm 2006
Người giao hàng Phụ trách nhập hàng Người nhận hàng Thủ kho
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Công ty CP xây dựng và phát triển Thanh Hoá Số: …
Nhà máy gạch CERAMIC
Địa chỉ: Khu công nghiệp Lễ Môn – TP. Thanh Hoá
Biên bản kiểm nghiệm
Ngày 01 tháng 10 năm 2006.
- Căn cứ hoá đơn số 267033 ngày 01 tháng10 năm 2006 của nhà máy gạch CERAMIC.
- Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông( Bà): Dương Đình Quang Trưởng ban
Ông( Bà): Nguyễn Thị Lệ Phó ban
Ông( Bà): Mai Lan Thành viên
Đã kiểm nhận:
Mã
VT
Tên VT
ĐVT
Số lượng
Theo chứng từ
Thực nhập
Đúng quy cách
Không đúng quy cách
N030003
Trường Thạch
Kg
300
300
300
….
ý kiến của ban kiểm nghiệm: Đúng quy cách, phẩm chất.
Ngày 01 tháng10 năm 2006 .
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Công ty CP xây dựng và phát triển Thanh Hoá Quyển số: 01
Nhà máy gạch CERAMIC Số: 01
Địa chỉ: Khu công nghiệp Lễ Môn – TP. Thanh Hoá Nợ TK: 331
Có TK: 111
Phiếu chi
Ngày 05 tháng 10năm 2006.
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Bích
Địa chỉ: Nhà in báo Thanh Hoá
Nội dung: Thanh toán tiền
Số tiền: 50,000,000 (Viết bằng chữ):Năm mươi triệu đồng chẵn
Đã nhận đủ số tiền: Năm mươi triệu đồng chẵn.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 05 tháng10 năm 2006
Giám đốc KT trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên
Công ty CP xây dựng và phát triển Thanh Hoá Số: …
Nhà máy gạch CERAMIC
Địa chỉ: Khu công nghiệp Lễ Môn – TP. Thanh Hoá
Phiếu Xuất kho TK Nợ: 621
Ngày 03 tháng 10 năm 2006. TK có: 152
Người nhận hàng: Lê Ngọc Quỳnh
Đơn vị(bộ phận): Sản xuất
Lý do xuất kho: Xuất NVL cho sản xuất sản phẩm
Xuất tại kho: Số 01 Địa điểm: Nhà máy gạch CERAMIC
STT
Tên
NVL
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Chứng từ
Thực nhập
01
Than
Tấn
4
4
998000
3,992,000
Tổng cộng
3,992,000
Bằng chữ: Ba triệu chín trăm chín mươi hai nghìn đồng chẵn.
Ngày 03 tháng 10 năm 2006.
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho KT trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Công ty CP xây dựng và phát triển Thanh Hoá Quyển số: 01
Nhà máy gạch CERAMIC Số: 01
Địa chỉ: Khu công nghiệp Lễ Môn – TP. Thanh Hoá Nợ TK: 111
Có TK: 131
Phiếu Thu
Ngày 06 tháng 10năm 2006.
Họ và tên người nộp tiền: Bùi Thị Lan
Địa chỉ: Đại Lý Tiến Cảnh
Nội dung: Thu tiền hàng
Số tiền:19,000,000 (Viết bằng chữ): Mười chín triệu đồng chẵn.
Đã nhận đủ số tiền: Mười chín triệu đồng chẵn.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 06 tháng10 năm 2006
Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ KT trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Thẻ kho
Ngày lập thẻ: 03/10/2006
Tờ số: 01
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Than
Đơn vị tính: Tấn
Mã số: N030010
STT
Chứng từ
Trích yếu
NgàyNhập Xuất
Số lượng
Ký xác nhậncủa kế toán
Số hiệu
Ngày
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu tháng
5
01
PN02
02/10
Nhập NVL
02/10
1
02
PX01
03/10
Xuất cho sx sp
03/10
4
Cộng phát sinh
1
4
Tồn cuối tháng
2
Bảng kê xuất VT theo sản phẩm 00001 - Gạch lát 400 x 400 loại A1
Tháng: 10 năm: 2006
Mã VT
Tên VT
Đv Tính
Đơn giá
Số lượng
Thành tiền
N030001
Đất Sét
Kg
22,000
50
1,100,000
N030001
Đất Sét
Kg
22,000
20
440,000
N030004
Bột Fenzít
Kg
5,300
25
132,500
N030005
Men màu
Kg
60,000
1
60,000
N030006
Oxit nhôm
Kg
17,990
5,750
103,443,190
N030007
Băng Keo
Cuộn
10,000
3
30,000
N030008
Hộp giấy
Hộp
120
100
12,160
N030009
Silicore
Kg
24,000
15
360,000
N030011
Dầu DOP
Lit
17,256
1,000
17,255,980
Tổng cộng
6,964
122,833,830
Ngày :.../.../.......
Người lập biểu Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Bảng kê xuất VT theo sản phẩm 00002 - Gạch lát 400 x 400 loại A2
Tháng: 10 năm: 2006
Mã VT
Tên VT
Đv Tính
Đơn giá
Số lượng
Thành tiền
N030010
Than
Tấn
998,000
4
3,992,000
Tổng cộng
4
3,992,000
Ngày :.../.../.......
Người lập biểu Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Bảng kê xuất VT theo sản phẩm 00003 - Gạch phế loại
Tháng: 10 năm: 2006
Mã VT
Tên VT
Đv Tính
Đơn giá
Số lựơng
Thành tiền
Tổng cộng
0
0
Ngày :.../.../.......
Người lập biểu Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Sổ cái tài khoản: 152 - Nguyên liệu, Vật liệu
Tháng: 10 năm: 2006
Ngày GS
Chứng từ
Nội dung
Nhật ký chung
Taì khoản
Số phát sinh
Số
Ngày
Trang sổ
STT dòng
đối ứng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
431,391,928
01/10/2006
PN01
01/10/2006
Mua NVL của C. ty TNHH sản xuất & thương mại ViCo
1
1
3311
5,400,000
02/10/2006
PN02
02/10/2006
Mua than của CT CB & KD than thanh hoá
2
3
3311
998,200
03/10/2006
PX01
03/10/2006
Xuất than cho phân xưởng sản xuất
2
5
621
3,992,000
04/10/2006
PX02
04/10/2006
Xuất đất sét cho sản xuất sản phẩm
2
6
621
1,100,000
09/10/2006
PN03
09/10/2006
Mua hộp giấy của nhà in báo thanh hoá
3
11
1111
24,400
10/10/2006
PX03
10/10/2006
Xuất NVL cho sản xuất sản phẩm
4
13
621
534,660
11/10/2006
PN04
11/10/2006
Mua NVL của Cty TNHH TM- DV tân thắng
4
14
3311
206,200
13/10/2006
PX04
13/10/2006
Xuất NVL cho sản xuất sản phẩm
4
16
621
121,199,170
Tổng cộng phát sinh
6,628,800
126,825,830
Số dư cuối kỳ
311,194,898
Ngày :.../.../.......
Người lập biểu
Kế toán trửơng
Thủ trưởng đơn vị
Sổ cái tài khoản: 153 - Công cụ dụng cụ
Tháng: 10 năm: 2006
Ngày GS
Chứng từ
Nội dung
Nhật ký chung
T khoản
Số phát sinh
Số
Ngày
Trang sổ
STT dòng
đối ứng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
6,000,000
Tổng cộng phát sinh
0
0
Số dư cuối kỳ
6,000,000
Ngày :.../.../.......
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trửơng đơn vị
Báo cáo xuất - nhập - tồn kho: 1521 - Giá mua nguyên vật liệu
Tháng: 10 năm: 2006
Đ.vị
Tồn đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Mã VT
Tên vật t
tính
Đơn giá
Lợng
Tiền
Nhập
Xuất
Lợng
Tiền
Lợng
Tiền
Lợng
Tiền
N030001
Đất Sét
Kg
97.00
2,134,000
70.00
1,540,000
27.00
594,000
N030002
Kao Lanh
Kg
20,577.88
262,882,417
20,577.88
262,882,417
N030003
Trường Thạch
Kg
1,525.00
26,046,207
300.00
5,400,000
1,825.00
31,446,207
N030004
Bột Fenzít
Kg
31.50
166,950
10.00
53,000
25.00
132,500
16.50
87,450
N030005
Men màu
Kg
1.00
60,000
1.00
60,000
N030006
Oxit nhôm
Kg
5,750.00
103,443,190
2.00
36,000
5,750.00
103,443,190
2.00
36,000
N030007
Băng Keo
Cuộn
3.00
30,000
2.00
20,400
3.00
30,000
2.00
20,400
N030008
Hộp giấy
Hộp
20.00
2,400
200.00
24,400
100.00
12,160
120.00
14,640
N030009
Silicore
Kg
24.00
576,000
4.00
96,800
15.00
360,000
13.00
312,800
N030010
Than
Tấn
5.00
4,990,000
1.00
998,200
4.00
3,992,000
2.00
1,996,200
N030011
Dầu DOP
Lit
1,800.00
31,060,764
1,000.00
17,255,980
800.00
13,804,784
Tổng
431,391,928
6,628,800
126,825,830
311,194,898
Người lập biểu
Kế toán trửơng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên)
(Ký tên)
(Ký tên, đóng dấu)
Chương III:
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
I. KháI niệm:
Tiền lương là số tiền thù lao lao độngmà đơn vị sử dụng lao động phảI trả cho người lao động theo số lượng và chất lượng lao độngmà họ đã đóng góp để tái sản xuất sức lao động, để bù đắp sức lao động của họ trong qúa trình sản xuất kinh doanh.
Ngoài tiền lương, công nhan viên còn được hưởng các khoản trợ cấp thuộc phúc lợi xã hội, trong đó có trợ cấp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn mà các khoản này được hình thành chủ yếu từ trích trên tiền lươngcủa CNV. Vì vậy mà gọi là các khoản trích theo lương.
II. Hình thức tiền lương và các phương pháp tính lương.
1. Hình thức tiền lương:
Việc tínhvà trả lương cho người lao động có thể được tính theo nhiều hình thức khác nhau, tuỳ thuộc vào đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, tính chất công việc và trình độ quản lý trong DN. Hiện nay hình thức trả lương được thực hiện theo hai hình thức sau:
1.1. Hình thức trả lương theo thời gian:
Là hình thức trả lương cho người lao động theo thời gian làm việc thực tế, nó được căn cứ vào trình độ người lao động và dựa vào thang lương, bậc lương của Nhà nước quy định để mức lương tháng phải trả cho người lao động.
Lương lao động thường được áp dụng với lực lượng gián tiếp của doanh nghiệp như hành chính quản trị, tổ chức lao động, thống kê, tài vụ kế toán, lương thời gian có thể kết hợp với chế độ tiền thưởng để khuyến khích người lao động hăng say làm việc.
Lương phải trả = Mức lương ´ Số ngày làm việc
trong tháng một ngày thực tế trong ngày
Lương ngày là tiền lương trả cho người lao động theo mức lương ngày và số ngày làm việc thực tế trong tháng. Lương ngày được áp dụng cho lao động trực tiếp hưởng lương thời gian…
Lương ngày = Lương tháng : 22 ngày
Lương giờ là tiền lương trả cho một giờ làm việc được xác định bằng cách tính:
Lương giờ = Lương ngày : 8 giờ
Tiền lương thực tế phải trả được quy đổi từ 3 công thức trên và được rút ra bằng một công thức chung là:
Lương thời gian trực tiếp phải trả = Đơn giá tiền lương thời gian làm việc ´ Đơn giá tiền lương thời gian
1.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm:
Là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào chất lượng, số lượng làm ra. Việc trả lương theo SP có thể tiến hành theo nhiều hình thức khác nhau như:
Trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân:
Hình thức này áp dụng với cấp bậc công nhân, không phù hợp với cấp bậc công việc, do điều kiện sản xuất có sự chênh lệch rõ rệt về năng suất lao động của các thành viên trong tổ hoặc trong nhóm. Toàn bộ tiền lương được chia thành 2 loại:
Chia lương theo cấp bậc công việc và thời gian làm việc của mỗi người.
Chia lương theo thành tích trên cơ sở bình quân công chấm điểm cho mỗi người.
Tiền lương trả cho người lao động = Số lượng sản phẩm hoàn thành ´ Đơn giá tiền lương sản phẩm đã quy định
Trả lương theo sản phẩm tập thể:
Được áp dụng đối với những doanh nghiệp kết quả sản xuất ra không xác định được riêng cho từng người mà là kết quả của tập thể.
Tiền lương trả cho tập thể = Số lượng sản phẩm trong ngày hoặc trong tháng của tập thể ´ Đơn giá tiền lương tập thể
Hay căn cứ vào kết quả sản phẩm của tập thể đã làm ra và đơn giá tiền lương sẽ tính ra lượng sản phẩm của tập thể. Sau đó tiến hành chia lương cho từng người, có thể áp dụng một trong ba phương pháp sau:
Chia lương theo cấp bậc trong công việc và thời gian làm việc.
Chia lương theo cấp bậc trong công việc và thời gian làm việc kết hợp với công việc chấm điểm.
Trả lương theo sản phẩm gián tiếp:
Được áp dụng đối với những công nhân phụ mà công việc của họ có ảnh hưởng đến kết quả lao động của công nhân chính hưởng lương theo sản phẩm và tiền lương của họ phụ thuộc vào kết quả sản xuất của công nhân chính. Tiền lương trả theo sản phẩm gián tiếp được tính bằng công thức sau:
Lương sản phẩm gián tiếp = Đơn giá tiền lương gián tiếp ´ Số lượng sản phẩm hoàn thành của công nhân sản xuất chính
Trả lương theo sản phẩm có thưởng:
Hình thức này thực chất là một trong hai hình thức trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân và lương theo sản phẩm gián tiếp nhưng có sử dụng thêm chế độ thưởng cho người lao động. Theo hình thức này tiền lương người lao động được tính như sau:
Tiền lương phải trả cho người lao động = Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp hay gián tíêp + tiền thưởng
Trả lương theo sản phẩm luỹ tiến:
Là trả lương theo sản phẩm có thưởng nhưng những sản phẩm vượt mức sau được tính theo đơn giá cao hơn những sản phẩm vượt mức trước. Hình thức này được áp dụng rất hạn chế vì tỷ trọng tiền lương trong giá thành vượt mức sẽ cao hơn bình thường, vậy giá thành bình quân sẽ tăng. Do đó hình thức trả lương này chỉ áp dụng với những khâu trọng yếu trong quá trình sản xuất. Khi phát hiện tỷ lệ luỹ tiến cân xem xét đến nguồn tiết kiệm về chi phí gián tiếp, đồng thời phải chú ý đến thời gian trả lương, không quy định ngắn quá. Thường người ta quy định 1, 3 đến 6 tháng thì được tính như sau:
Lương sản phẩm luỹ tiến = Đơn giá tiền lương ´ Số lượng sản phẩm hoàn thành + Đơn giá lượng sản phẩm vượt mức + Số lượng sản phẩm vượt định mức.
2. Tình hình trả lương cho cán bộ công nhân viên trong nhà máy gạch CERAMIC.
Nhà máy gạch CERAMIC áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm cho công nhân sản xuất và áp dụng hình thức trả lương theo thời gian cho những người lao động làm công tác văn phòng.
+Trả lương theo sản phẩm: 25.000đ/sp.
+Trả lương theo thời gian:
- Lương cơ bản = Hệ số lương x Mức lương tối thiểu.
- Lương phải trả = Mức lương x Số ngày làm việc
trong tháng một ngày thực tế trong ngày
- Lương ngày = Lương tháng : 22 ngày
* Các khoản phải trích theo lương BHXH, BHYT:
- BHXH = Lương cơ bản x 5%
- BHYT = Lương cơ bản x 1%
* Các chứng từ liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương:
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán lương
- Sổ lương
Sổ cái tài khoản: 334 - Phải trả Công nhân viên
Tháng: 10 năm: 2006
Ngày GS
Chứng từ
Nội dung
Nhật ký chung
T khoản
Số phát sinh
Số
Ngày
Trang sổ
STT dòng
đối ứng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
45,267,000
16/10/2006
PKT01-TL
16/10/2006
Tính lương phải trả cho CNV bộ phận sx gạch A1
5
19
622
33,000,000
16/10/2006
PKT01-TL
16/10/2006
Tính lương phải trả cho CNV bộ phận sx gạch A2
5
20
622
29,600,000
16/10/2006
PKT01-TL
16/10/2006
Tính lương phải trả cho CNV bộ phận sx gạch phế loại
5
21
622
27,400,000
16/10/2006
PKT01-TL
16/10/2006
Tính lương phải trả cho CNV bộ phận sx chung gạch A1
6
22
627
4,950,000
16/10/2006
PKT01-TL
16/10/2006
Tính lương phải trả cho CNV bộ phận sx chung gạch A2
6
23
627
4,440,000
16/10/2006
PKT01-TL
16/10/2006
Tính lương phải trả cho CNV bộ phận sx chung gạch phế loại
6
24
627
4,110,000
16/10/2006
PKT01-TL
16/10/2006
Tính lương phải trả cho CNV bộ phận QLPX
6
25
6422
15,600,000
16/10/2006
PKT01-TL
16/10/2006
Tính lương phải trả cho CNV bộ phận bán hàng
6
26
641
12,400,000
16/10/2006
PKT02- BH
16/10/2006
Trích BHXH cho CNV
10
42
3383
6,575,000
16/10/2006
PKT02- BH
16/10/2006
Trích BHYT cho CNV
10
43
3384
1,315,000
28/10/2006
PC06
28/10/2006
Trả lương cho cán bộ CNV
17
79
1111
123,610,000
Tổng cộng phát sinh
131,500,000
131,500,000
Số dư cuối kỳ
45,267,000
Ngày :.../.../.......
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Sổ cái tài khoản: 338 - Phải trả, phải nộp khác
Tháng: 10 năm: 2006
Ngày GS
Chứng từ
Nội dung
Nhật ký chung
T khoản
Số phát sinh
Số
Ngày
Trang sổ
STT dòng
đối ứng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
16/10/2006
PKT02-BH
16/10/2006
Trích BHXH cho CNV bộ phận sx gạch A1
7
27
622
4,950,000
16/10/2006
PKT02-BH
16/10/2006
Trích BHXH cho CNV bộ phận sx gạch A2
7
28
622
4,440,000
16/10/2006
PKT02-BH
16/10/2006
Trích BHXH cho CNV bộ phận sx gạch phế loại
7
29
622
4,110,000
16/10/2006
PKT02-BH
16/10/2006
Trích BHYT cho CNV bộ phận sx gạch A1
7
30
622
660,000
16/10/2006
PKT02-BH
16/10/2006
Trích BHYT cho CNV bộ phận sx gạch A2
7
31
622
592,000
16/10/2006
PKT02-BH
16/10/2006
Trích BHYT cho CNV bộ phận sx gạch phế loại
8
32
622
548,000
16/10/2006
PKT02-BH
16/10/2006
Trích KPCĐ cho CNV bộ phận sx gạch A1
8
33
622
660,000
16/10/2006
PKT02-BH
16/10/2006
Trích KPCĐ cho CNV bộ phận sx gạch A2
8
34
622
592,000
16/10/2006
PKT02-BH
16/10/2006
Trích KPCĐ cho CNV bộ phận sx gạch phế loại
8
35
622
548,000
16/10/2006
PKT02- BH
16/10/2006
Trích BHXH cho bộ phận bán hàng
8
36
641
2,340,000
16/10/2006
PKT02- BH
16/10/2006
Trích BHYT cho bộ phận bán hàng
9
37
641
312,000
16/10/2006
PKT02- BH
16/10/2006
Trích KPCĐ cho bộ phận bán hàng
9
38
641
312,000
16/10/2006
PKT02- BH
16/10/2006
Trích BHXH cho bộ phận QLDN
9
39
6422
1,860,000
16/10/2006
PKT02- BH
16/10/2006
Trích BHYT cho bộ phận QLDN
9
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0681.doc