Thực trạng tổ chức kế toán Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc

LờI Mở ĐầU Trong nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển mạnh mẽ, các doanh nghiệp phải thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao với các sản phẩm tạo ra ngày một phong phú và nhiều chủng loại, chất lượng tốt, mẫu mã đẹp thích hợp với nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng. Với tốc độ phát triển mạnh mẽ như vậy các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì nhất thiết phải có phương án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Trong nền kinh tế thị trường của doanh

doc63 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1577 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Thực trạng tổ chức kế toán Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghiệp luôn có sự cạnh tranh để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng với sản phẩm chất lượng cao, giá thành hạ. Các doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ từ chi phí đầu vào đến chi phí đầu ra của quá trình sản xuất. Chính vì thế công tác kế toán có vai trò vô cùng quan trọng. Nó là công cụ gián tiếp giúp các doanh nghiệp thực hiện được mục tiêu đó. Một doanh nghiệp chỉ có thể tạo ra chỗ đứng của mình trên thị trường một khi sản phẩm của nó được thị trường chấp nhận. Để có thể tồn tại được trong cơ chế cạnh tranh phức tạp này các doanh nghiệp phải tổ chức tốt nghiệp bộ máy quản lý và công tác kế toán tại doanh nghiệp. Nhận thức được vấn đề trên Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc đã sử dụngkế toán như một công cụ đắc lực trong việc quản lý vốn tài sản của mình. Nhà máy rất quan tâm dến việc tổ chức công tác kế toán nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tăng thu nhập cũng như lợi nhuận cho nhà máy để thực hiện nghĩa vụ tốt đối với Nhà nước. Xuất phát từ lý luận và thực tiễn đặt ra cho công tác kế toán, qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc nhận thấy tầm quan trọng của công tác kế toán đồng thời thấy được thực trạng của công tác kế toán ở nhà máy, cùng với sự giúp đỡ tận tình của các cô chú, anh chị phòng kế toán nhà máy và sự chỉ bảo tận tình của cô giáo Nguyễn Thanh Thuỷ với những kiến thức đã được trang bị trong quá trình học tập tại trường vào thực tiễn đã giúp đỡ em hoàn thành bản báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình. Báo cáo thực tập gồm 3 phần: Phần I: Giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp. Phần II: Thực trạng tổ chức kế toán của doanh nghiệp. Phần III: Nhận xét và đề xuất về công tác kế toán tại doanh nghiệp. Bản báo cáo thực tập tôt nghiệp được thực hiện trong sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trong trường cũng như các cô chú, anh chị trong Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc. Song do thời gian thực tập có hạn cộng với trình độ của bản thân. Do đó không thể tránh khỏi mọi hạn chế của nó. Vậy rất mong sự chỉ bảo, giúp đỡ trân thành của các thầy cô giáo, quý cơ quan để bài viết này được phong phú hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Phần I Một số đặc điểm chung của Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc I. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc 1. Những vấn đề chung. Tên đơn vị : Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Địa chỉ : Kha lí – Thuỵ Quỳnh- Thái Thuỵ- Thái Bình Số tài khoản : 9000211422517 Mã số thuế : 01011214511 Số đăng ký kinh doanh : 0802000397 Điện thoại : (036).853524 Fax : (036).853524 Nghề kinh doanh chính là: • Công ty chuyên sản xuất gạch xây dựng • Kinh doanh mua bán vật liệu xây dựng • Kinh doanh vận tải hàng hoá • Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh • Dịch vụ giao nhận hàng hoá • Dịch vụ bốc dỡ hàng hoá Khi mới thành lập tổng số vốn của Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc được biểu hiện dưới hình thái giá trị tài sản cố định. Nguồn vốn này chủ yếu là công ty cấp . Tại thời điểm hoạt động tổng số vốn cố định là 10 tỷ đồng Nếu tách riêng dây chuyền sản xuất gạch có giá trị là 4 tỷ đồng thì phần nhà xưởng là 6 tỷ. Hiện nay tổng số vốn trong sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc đã được bổ sung thêm là: - Tài sản dự trữ: Nguyên vật liệu 700 triệu đồng - Vốn bằng tiền và vốn trong thanh toán: 2 tỷ đồng - Vốn lưu động phải bảo toàn: 2.5 tỷ đồng Trong đó: + Ngân sách công ty cấp 2 tỷ đồng + Tự bổ sung 500 triệu đồng - Quỹ phát triển sản xuất: 487.278.579 đồng - Quỹ khen thưởng phúc lợi: 50 triệu đồng. Với tổng số lao động trong Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc là 150 người đều có trình độ tay nghề kỹ thuật cao không ngừng nâng cao năng lực sản xuất, trình độ quản lý và nắm bắt khoa học hiện đại nhằm nâng cao năng suât lao động đưa Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc phát triển cả về chất và lượng. Với những điều kiện phát triển như trên Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc đang tập trung mọi nguồn lực để sản xuất với tốc độ cao đảm bảo khả năng cạnh tranh ở thị trường trong nước và xâm nhập thị trường thế giới, dự kiến tháng 10/2007 Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc sẽ lắp đặt thêm dây chuyền sản xuất gạch ốp. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp những năm gần đây Chỉ tiêu 2003 2004 2005 Tổng doanh thu 2.411.901.881 3.518.672.937 5.642.108.657 Tổng chi phí 271.724.426 368.122.701 433.285.024 Lợi nhuận 599.188.986 766.470.552 965.257.459 2. Đặc điểm về tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh . Đặc điểm về tổ chức – bộ máy của doanh nghiệp: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc được khái quát theo sơ đồ sau: Giám đốc P. giám đốc Phòng TC-HC Phòng kế toán P. kinh doanh Phòng kỹ thuật P. điều hành Quản đốc Bộ phận phục vụ Tổ gia công NVL Phân xưởng sản xuất Kho Bộ phận bán hàng Chức năng của các phòng ban như sau: - Ban giám đốc ( giám đốc, phó giám đốc): Có trách nhiệm quản lý vĩ mô và đưa ra cac quyết định chỉ đạo cho toàn công ty. - Phòng tổ chức hành chính: Có chức năng tổ chức hành chính của Công ty, chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ, lý lịch của công nhân viên chức, thực hiện các chinh sách của Đảng va Nhà nước đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của công nhân viên trong công ty. + Bộ phận hành chính, bảo vệ: Tham mưu cho giám đốc về vấn đề quản lý nhân sự, tuyển dụng, bố trí, đào tạo công nhân lành nghề, đồng thời cũng tổ chức quản lý văn phòng, để ra các quyết định, tổ chức tôt công tác quản lý bảo vệ tài sản của công ty. + Bộ phận đời sống: Tổ chức phục vụ cơm công nghiệp ( ăn trưa ) cho cán bộ công nhân viên, bố trí nơi ăn chốn ở cho người lao động, bồi dưỡng ca kíp cho công nhân làm thêm giờ. - Phòng kế toán: Cung cấp thông tin về tình hình tài chính và kết quả sản xuất kinh doanh, tài liệu về cung ứng, dự trữ, sử dụng từng loại tài sản hợp lý, đồng thời theo dõi việc thực hiện các hợp đồng kinh tế với khách hàng. Có nhiệm vụ tổ chức hạch toán, lo vốn hoạt động sản xuất cho toàn nhà máy, cân đối thu chi, làm công việc sổ sách kế toán. - Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm về vấn đề đầu vào của nguyên vật liệu cho sản xuất, tổ chức ký kết hợp đồng tiêu thụ sản phẩm. - Phòng điều hành: Kiểm tra chất lượng sản phẩm, đánh giá sản phẩm nhập kho, kiểm tra các định mức, tiêu chuẩn kỹ thuật trong các giai đoạn của quá trình sản xuất, đồng thời theo dõi toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất. - Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất đảm bảo được liên tục. Đồng thời nghiên cứu cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm, sáng tạo ra những sản phẩm có mẫu mã đẹp hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. - Văn phòng xưởng, bao gồm: Quản đốc và các bộ phận sản xuất. . Lĩnh vực kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất của công ty. Hoạt động chủ yếu của công ty là sản xuất gạch ỹây dựng để phục vụ cho nhu cầu sử dụng của xã hội đang ngày một phát triển. Quy trình công nghệ sản xuất gạch của công ty được phản ánh qua sơ đồ sau: Nguyên vật liệu thô Nhào nhiên liệu Máy trộn Đổ khuôn Phơi khô Gạch thành phẩm và phân loại Lò nung Nguyên liệu thô bao gồm đất sét Kao lanh, …Tất cả nguyên vật liệu được nghiền nhỏ. Sau đó các nguyên vật liệu đó được ủ ở nhiệt độ 70 độ trong vòng 2 ngày, sau khi ủ các nguyên vật liệu được chyển xuống khâu nhào nhiên liệu. Sau đó được đưa vào máy trộn và đưa vào đổ khuôn. Khi đổ xong được chuyển sang khâu phơi khô . Sau khi tráng xong , sau đó chuyển đến lò nung. Sau khi nung xong chuyển thành gạch thành phẩm và phân loại. II.Hình thức kế toán và tổ chức bộ máy kế toán của công ty Để phù hợp với khối lượng công việc các nghiệp vụ kinh tế phát sinh với đặc điểm sản xuất kinh doanh, công ty đã áp dụng hình thức nhật ký chung và áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Hình thức kế toán. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung: Chứng từ gốc Sổ nhật ký chung Sổ thẻ kế toán chi tiết Sổ nhật ký đặc biệt Bảng tổng hợp chi tiết kế toán Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đối chiếu kiểm tra Hình thức nhật ký chung có đặc điểm là: Sử dụng nhật ký chung để phản ánh tất cả các nghiệp vụ kế toán theo trình tự thời gian trước khi vào sổ cái. Sổ kế toán sử dụng: + Sổ nhật ký chung và nhật ký chuyên dùng( đơn vị có quy mô lớn) + Sổ cái + Sổ thẻ kế toán chi tiết Quy trình luân chuyển chứng từ Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra hợp lệ, kế toán ghi nhật ký chung theo trình tự thời gian. Các chứng từ gốc được ghi vào nhật ký chuyên dùng, tổng hợp ghi vào nhật ký chung. Sau khi ghi nhật ký chung số liệu ở nhật ký chung lần lượt chuyển ghi vào sổ cái. Các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt thì đồng thời ghi vào sổ quỹ Các nghiệp vụ có liên quan đến đối tượng cần hạch toán chi tiết đồng thời ghi sổ, thẻ kế toán chi tiết, cuối tháng tổng hợp vào bảng tổng hợp chi tiết, sau khi đối chiếu đúng số liệu ở sổ cái vào bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo kế toán Ưu nhược điểm của hình thức nhật ký chung: Ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản,dễ ghi chép, thuận tiện cho việc phân công lao động kế toán, phù hợp với trang thiết bị kỹ thuật tính toán và xử lý thông tin ở mức cao. Nhược điểm: Việc ghi chép trùng lặp nhiều. 2. Tổ chức bộ máy kế toán. Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc có cơ cấu bộ máy kế toán theo hình thức công tác kế toán tập trung nhằm hợp nhất công tác kế toán. Bộ máy kế toán của công ty được thể hiện qua sơ đồ sau: Kế toán trưởng Nhân viên phòng kế toán Thủ quỹ Kế toán tổng hợp Kế toán tiêu thụ và XĐKQKD Kế toán thanh toán Kế toán tiền công, tiền lương Kế toán TSCĐ và vật tư Nhiệm vụ của từng người trong phòng kế toán. - Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm chung vè toàn bộ công tác kế toán của công ty và lập báo cáo kế toán hàng quý, hàng năm. - Kế toán tài sản cố định và vật tư: theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ và tính khấu hao tài sản cố định. Theo dõi tình hình tồn-nhập-xuất của từn loại vật tư và lên sổ kế toán - Kế toán tiền lương: tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời đầy đủ số lượng thời gian lao động. Phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương và tính tiền lương thanh toán cho cán bộ công nhân viên - Kế toán thanh toán: thực hiện các công việc tính toán, ghi chép các sổ kế toán theo phần hành kế toán được phân công - Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh: theo dõi tình hình tồn- nhập-xuất cuả thành phẩm. Phụ trách việc tiêu thụ và xác định kết qủa kinh doanh trong công ty. - Kế toán tổng hợp: tổng hợp số liệu, chứng từ, ghi sổ nhật ký chung, sổ cái. - Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm tài chính của công ty, quản lý và bảo hiểm tiền mặt, thu chi khi có chứng từ hợp lệ. Phần II: Thực trạng tổ chức kế toán của doanh nghiệp trong tháng 1/2006. 1. Kế toán TSCĐ 1.1.Kế toán TSCĐ TSCĐ là những tư liệu sản xuất có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài chắc chắn đem lại lợi ích cao cho doanh nghiệp. TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, thời gian sử dụng dài và có giá trị lớn. Trong quá trình sử dụng, TSCĐ bị hao mòn và phần hao mòn này được dịch chuyển từng phần vào trong giá trị mới sản phẩm được tạo ra và trong quá trình sử dụng TSCĐ không thay đổi hình thái ban đầu. Theo chế độ kế toán hiện hành, TSCĐ phải thoả mãn 4 tiêu chuẩn sau: + Chắc chắn mang lại lợi trong tương lai khi đưa vào sử dụng. + Nguyên giá của TSCĐ phải được xác định một cách đáng tin cậy. + Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên. + Có giá trị lớn hơn hoặc bằng 10 triệu đồng. Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc là công ty chuyên sản xuất gạch cho nên TSCĐ của công ty chủ yếu là: TT Nhóm TSCĐ Nguyên giá GTHM GTCL 1 Nhà cửa vật kiến trúc 5.146.625.180 1.938.562.154 3.208.063.026 2 Máy móc thiết bị 2.025.388.810 791.456.733 1.233.932.077 3 Phương tiện vận tải 945.970.871 641.159.336 304.811.535 4 Thiết bị dụng cụ quản lý 27.239.485 6.009.362 21.230.123 5 Tổng cộng 8.145.224.346 3.377.187.585 4.768.036.761 Khi nhận TSCĐ hoặc chuyển giao TSCĐ cho đơn vị khác đều phải lập biên bản giao nhận TSCĐ cho từng TSCĐ căn cứ vào biên lai giao nhận TSCĐ kế toán lập thẻ TSCĐ cho từng đối tượng TSCĐ. Thẻ TSCĐ lập xong phải được đăng ký vào sổ đăng ký TSCĐ của phòng kế toán để theo dõi hạch toán TSCĐ theo địa điểm sử dụng, công dụng, và nguồn hình thành của chúng. Căn cứ vào thẻ TSCĐ kế toán ghi vào sổ chi tiết TSCĐ sổ này theo dõi chi tiết cho từng TSCĐ phân theo nguồn hình thành và theo dõi tình hình khấu hao TSCĐ qua từng năm, mỗi TSCĐ được ghi dòng theo thứ tự và kết cấu của TSCĐ. Đối với TSCĐ từng loại có đặc điểm kỹ thuật giống nhau và cùng mua sắm tại một thời điểm thì có thể ghi theo nhóm. Trình tự, thủ tục đưa TSCĐ vào sử dụng được biểu hiện theo sơ đồ sau: Chứng từ tăng giảm TSCĐ Thẻ TSCĐ Nhật ký chung Bảng phân bổ khấu hao Sổ cái Hàng ngày căn cứ vào chứng từ tăng giảm TSCĐ kế toán ghi nhật ký chung, thẻ TSCĐ sau đó căn cứ vào nhật ký chung kế toán ghi sổ cái. Cuối tháng tổng hợp thẻ TSCĐ lập bảng phân bổ khấu hao. Khi TSCĐ tăng doanh nghiệp lập ra bản nghiệm thu TSCĐ, ban nghiệm thu cùng với bên bàn giao TSCĐ lập biên bản giao nhận TSCĐ theo mẫu quy định cho từng TSCĐ trên cơ sở biên bản giao nhận TSCĐ kinh tế sẽ lập thẻ TSCĐ và vào sổ đăng ký TSCĐ cho từng đơn vị sử dụng. Thẻ TSCĐ được theo dõi riêng cho từng đối tượng TSCĐ, theo mẫu thống nhất, đồng thời tập trung cho từng doanh nghiệp. Kế toán theo dõi mỗi TSCĐ một hồ sơ riêng bao gồm: Biên bản giao nhận TSCĐ, các hoá đơn chứng từ vận chuyển và các hồ sơ kỹ thuật kèm theo. Thủ tục chứng từ về thanh lý nhượng bán Khi thanh lý, nhượng bán phải lập biên bản giao nhận TSCĐ biên bản giao nhận TSCĐ được thành lập thành 2 bản. Đối với TSCĐ bị hư hỏng không sử dụng được nữa đơn vị phải xin phép cơ quan cấp trên để thanh lý. Khi thanh lý phải lập biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản thanh lý được lập thành ba liên bằng một liên kế toán dùng để ghi sổ kế toán. Mọi trường hợp giảm TSCĐ đều phải căn cứ chứng từ giảm TSCĐ để ghi giảm TSCĐ trên sổ chi tiết TSCĐ. Các chứng từ sử dụng: Biên bản giao nhận TSCĐ, thẻ TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, hoá đơn GTGT, quyết định thanh lý. Các sổ sách sử dụng: Sổ sách kế toán chi tiết (sổ chi tiết số 5), sổ cái TK 221, sổ cái TK 214, bảng phân bổ khấu hao. Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Địa chỉ: Kha lí – Thuỵ Quỳnh- Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Thái Thuỵ- Thái Bình Thái Bình ngày 12 tháng 1 năm 2006. Hợp đồng mua bán Năm 2006 - Căn cứ vào pháp lệnh HĐKT của Hội đồng nhà nước, nước Cộng hoà XHCN Việt Nam, công bố ngày 29/9/1989. - Căn cứ vào nghị định số 17 – HĐBT ngày 16/01/1990 của Hội đồng Bộ trưởng hướng đẫn việc thi hành Pháp lệnh HĐKT. Hôm nay, ngày 12 tháng 1 năm 2006 Bên A: Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Có tài khoản số: 9000211422517 Tại: Ngân hàng nông nghiệp va PT nông thôn Địa chỉ: Kha lí – Thuỵ Quỳnh – Thái Thuỵ – Thái Bình Điện thoại: 036.853524 Do ông (bà): Nguyễn Viết Xuân Chức vụ: Giám đốc Làm đai diện Bên B: Công ty TNHH Thu Đô Số tài khoản: 9000211522562 Tại: Ngân hàng phát triển nông thôn VN Địa chỉ: 102 Lê Quí Đôn – Thái Bình Điệ thoại: 036853254 Do ông (bà): Nguyễn Tiến Tùng Chức vụ: Giám đốc Làm đại diện Hai bên bàn bạc, thoả thuận ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau đây: Điều I: tên hàng – số lượng – giá cả STT Tên hàng và quy cách ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy cẩu cái 01 200,000,000 200,000,000 Điều II: Bên B bán cho bên A những mặt hàng STT Tên hàng và quy cách ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy cẩu Cái 01 200,000,000 200,000,000 Điều III: Quy cách – phẩm chất Máy cẩu chất lượng tốt. điều IV: giao nhận – vận chuyển bao bì, đóng gói - Giao hàng tại kho bên A - Cước phí vận chuyển do bên B chịu - Cước phí bốc xếp do bên A chịu - Bao bì đóng gói do bên B chịu điều V: thanh toán – giá cả - Giá cả: 200,000,000đ/chiếc chưa có thuế (thuế 10%) - Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. điều VI: cam kết chung Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong HĐ này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, trở ngại 2 bên phải thông báo kịp thời cho nhau bằng văn bản trước 15 ngày để cùng giải quyết. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho nhau phải bồi thường vật chất chính sách, pháp luật hiện hành của Nhà nước. Nếu HĐ bị vi phạm không tự giải quyết được, 2 bên báo cáo TTKT Thái Bình giải quyết. Hiệu lực của hợp đồng đến hết ngày 15/2/2006. Hợp đồng hết hiệu lực chậm nhất 30 ngày, hai bên phải gặp nhau để thanh lý, quyết toán sòng phẳng, theo quyết định của pháp lệnh HĐKT. Hợp đồng này được làm thành 5 bản. Bên A giữ 2 bản. Bên B giữ 2 bản. Một bản gửi cơ quan TTKT. đại diện bên A đại diện bên B (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Địa chỉ: Kha lí – Thuỵ Quỳnh- Thái Thuỵ- Thái Bình Hoá đơn Giá trị gia tăng Số: 215 Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày12 tháng 1 năm 2006 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thu Đô Số tài khoản: 9000211522562 Địa chỉ: 102 Lê Quí Đôn – Thái Bình Điện thoại: 036853254 Mã số: 23854262 Họ tên người mua hàng: Lê Ngọc Quỳnh Địa chỉ: Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Mã số: 2800220625003 Hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản MS: 173 ĐVT: đồng Stt Tên hàng hoá, dịch vụ Đv tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C D E G = D x E 1 Máy cẩu Chiếc 1 200,000,000 200,000,000 Cộng tiền hàng : 200,000,000 Thuế GTGT(10%) : 20,000,000 Tổng cộng : 220,000,000 Tổng số tiền viết băng chữ: hai trăm hai mươi triệu đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào Hoá đơn GTGT, kế toán lập biên bản giao nhận TSCĐ. Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Địa chỉ: Kha lí – Thuỵ Quỳnh- Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Thái Thuỵ- Thái Bình Thái Bình ngày 12 tháng 1 năm 2006. Biên bản giao nhận TSCĐ Căn cứ vào số 50 ngày 20 tháng 1 năm 2006, Hoá đơn số 215 ngày 12 tháng 1 năm 2006 của Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Biên bản giao nhận gồm: Ông : Dương Đình Quang - Phó Giám đốc Nhà máy (Trưởng ban) Ông : Nguyễn Thanh Tùng - (Đại diện bên giao) Bà : Hoàng Thị Hạnh - (Đại diện bên nhận) Địa điểm giao nhận : Tại Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Sau khi thoả thuận hai bên chúng tôi thống nhất : Bên giao TSCĐ Công ty TNHH Thu Đô giao cho bên nhận Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc số hàng sau: 01 Máy cẩu chất lượng tốt. Các chứng từ kèm theo( Phiếu nhập, Phiếu xuất ). Số lượng giao nhận thưc tế: 01 máy cẩu. STT Tên thiết bị, quy cách Chủng loại hàng hoá ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 02 -Máy cẩu -Thuế GTGT Chiếc 01 200.000.000 200.000.000 20.000.000 Cộng 220.000.000 Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc đồng ý tiếp nhận máy trộn nguyên vật liệu đã giao nhận trên. Biên bản lập thành 04 bản: 02 bản bên bán giữ, 02 bản bên mua giữ. Các bản có giá trị pháp lý như nhau. Đại diện bên bán Đại diện bên mua ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) Sau khi lập song biên bản giao nhận TSCĐ kế toán tiến hành vào thẻ TSCĐ để theo dõi hiện trạng và giao cho bên quản lý sử dụng. Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Địa chỉ: Kha lí – Thuỵ Quỳnh – Thái Thuỵ – Thái Bình Thái Bình, ngày 12 tháng 1 năm 2006. Thẻ tài sản cố định Số: 25 Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 50 ngày 12 tháng 1 năm 2006 Tên hàng hoá : Máy cẩu Nước sản xuất : Việt Nam Bộ phận sử dụng : Bộ phận sản xuất Năm sản xuất : 2005 Năm đưa vào sử dụng: 2006 Số hiệu chứng từ Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ Ngày Tháng Diễn giải NG Năm Giá trị hao mòn Cộng dồn 3 12/1 Mua cẩu 200.000.000 Cộng 200.000.000 Kế Toán Trưởng ( Ký, họ tên ) Thẻ TSCĐ lập xong phải được đăng ký vào sổ chi tiết số 5( sổ đăng ký TSCĐ theo từng nhóm TSCĐ. Sổ này tập trung cho toàn Doanh nghiệp và mở theo 5 tháng trong đó ghi rõ nguyên giá TSCĐ. Thời gian sử dụng nguồn hình thành và mức khấu hao. *Khi đơn vị quản lý TSCĐ nhận thấy TSCĐ sử dụng đã bị hư hỏng và lạc hậu muốn xin Doanh nghiệp cho phép thanh lý TSCĐ của đơn vị thì phải lập biên bản đề nghị gửi trình ban giám đốc Doanh nghiệp cùng biên bản xác định thanh lý nhận trước khi đưa ra quyết định. Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Địa chỉ: Kha lí – Thuỵ Quỳnh- Thái Thuỵ – Thái Bình Số: 06/ QĐ - 2006 Thái Bình, ngày … tháng … năm …. Quyết định của giám đốc (v/v: Thanh lý TSCD) Căn cứ vào yêu cầu của công việc, cần đổi mới TSCD và tình hình hao mòn giá trị sử dụng của TSCĐ. Căn cứ vào đề nghị của ban quản lý TSCĐ là phòng kỹ thuật Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc. Quyết định: Điều1: Doanh nghiệp tiến hành thanh lý một TSCĐ, nguyên giá: …. đồng, đã khấu hao hết ….đồng. Điều 2: Kế toán Doanh nghiệp ghi giảm giá trị của doanh nghiệp từ ngày … tháng … năm …. Điều 3: Thanh lý TSCĐ theo đúng qui định hiện hành. Điều 4: Thời gian thanh lý TSCĐ là ngày … tháng … năm …, các bên có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Giám đốc Nhà máy (ký, họ tên) Căn cứ vào quyết định của giám đốc về việc thanh lý TSCD, ban tổ chức quản lý thành lập hội đồng thanh lý ra quyết định và lập biên bản thanh lý TSCD. Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Địa chỉ: Kha lí – Thuỵ Quỳnh Thái Thuỵ – Thái Thuỵ Thái Bình,ngày … tháng … năm…. Biên bản thanh lý TSCĐ Căn cứ quyết định số 06/QĐ/2006 ngày … tháng … năm … của giám đốc Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc về việc thanh lý một TSCĐ….. Hội đồng thanh lý. Ông (Bà):…………………………. Chức vụ:…………..Trưởng ban Ông (Bà):…………………………. Chức vụ:………………Uỷ viên Đã tiến hành thanh lý: Tên TSCĐ: ………………………………….. Nguyên giá: ………………………… Kết luận của Hội đồng thanh lý: TSCĐ đã cũ, hoạt động kém, đã hết thời gian sử dụng cần thanh lý. Kết quả thanh lý: Tổng chi phí thanh lý: ……………………………… Tổng thu thanh lý:………………………………….. Đã ghi giảm số thẻ TSCĐ ngày… tháng… năm… Ngày… tháng… năm… Giám đốc Kế toán tên (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.Khấu hao TSCĐ. Khái niệm hao mòn và khấu hao: Hao mòn TSCĐ là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị TSCĐ do tham gia vào hoạt động kinh doanh, do bào mòn tự nhiên, do tiến bộ khoa học kỹ thuật... trong quá trình hoạt động TSCĐ.một hiện tượng. Khấu hao là việc tính toán, phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của TSCĐ vào chi phí kinh doanh trong thời gian sử dụng của TSCĐ. 2.1.Phương pháp tính khấu hao Việc tính khấu hao có thể tiến hành theo nhiều phương pháp khác nhau. Phương pháp khác nhau được lựa chọn phải đảm bảo thu hồi vốn nhanh, đầy đủ và phù hợp với khả năng trang trải chi phí của doanh nghiệp. Trên thực tế hiện nay phương pháp khấu hao đều theo thời gian được áp dụng phổ biến. Hiện nay Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc đang áp dụng phương pháp này, bởi vì phương pháp này cố định khấu hao theo thời gian nên có tác dụng thúc đẩy cho công ty nâng cao năng xuất sử dụng. 2.2.Cách tính khấu hao của phương pháp này như sau Mức khấu hao phải trích bình quân năm = Nguyên giá TSCĐ x Nguyên giá TSCĐ Tỷ lệ khấu hao bình quân = Số năm sử dụng Mức khấu hao bình quân tháng Mức khấu hao Bình quân năm = 12 tháng 3.Bảng phân bổ và tính khấu hao TSCĐ. Cơ sở lập bảng phân bổ: Căn cứ vào chứng từ tăng giảm TSCĐ tháng trước và tỷ lệ khấu hao của từng tài sản, đồng thời phải căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao tháng trước và các chứng từ tăng giảm trong tháng. Trích bản phân bổ khấu hao tháng 1 năm 2006. Bảng tính khấu hao Stt Tên TS Mã TS Ngày số kỳ KH Nguyên giá Gt KH kỳ Gt đã KH Gt còn lại Nhà cửa vật kiến trúc L01 0 5146.625.180 13.256.459 1.938.562.154 3.208.063.026 1 Nhà sản xuất chính TS 01 1/8/05 127 5.146.625.180 13.256.459 1.938.562.154 3.208.063.026 Máy móc thiết bị L02 0 2.025.388.810 15.419.162 791.456.733 1.233.932.077 3 Móng máy xe goòng TS 03 1/8/05 77 1.172.970.700 9.076.559 610.224.043 562.746.657 4 Hồ cáp điện TS 04 1/8/05 77 16.263.500 125.848 8.460.890 7.802.610 ........................ 16 Đường dây cao thế TS 02 1/8/05 77 295.290.600 2.460.755 142.723.790 152.566.810 17 Dây chuyền mài cạnh gạch TS 44 1/12/06 144 540.864.000 3.756.000 30.048.000 510.816.000 Phương tiện vận tải L03 0 945.970.871 5.013.535 641.159.336 304.811.545 18 Xe nâng hàng KOMATSU FD 30 -11 TS 33 1/8/05 65 116.471.428 647.063 84.118.251 32.353.177 19 Máy xúc KOMATSU WA70 – 1 TS 34 1/8/05 65 145.332.786 706.479 110.008.848 35.323.938 20 Máy xúc XK 04 TS 35 1/8/05 65 517.500.000 2.156.250 409.687.500 107.812.500 21 Máy xúc lật KOMATSU 510 TS 36 1/8/05 101 166.666.667 1.503.743 37.344.737 129.321.930 ……………….. Thiết bị dụng cụ quản lý L04 0 27.239.485 185.824 6.009.362 21.230.123 22 Máy vi tính TS 49 1/12/06 36 11.363.000 87.928 5.911.466 5.451.534 23 Máy điều hoà TOSHIBA TS 50 1/12/06 36 15.876.485 97.896 97.896 15.778.589 ……………….. Tổng cộng 8.145.224.346 33.874.980 3.377.187.585 4.768.036.761 Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC Sổ nhật ký chung Tháng: 1 năm: 2006 Chứng từ Đã ghi sổ cái STT dòng Tài khoản Số phát sinh Số Ngày Nội dung Nợ Có Nợ Có PN01 01/01/2006 Mua nguyên vật liệu của HTX Thụy Xuân x 1 1521 1111 5,000,000 5,000,000 026589 01/01/2006 Thuế GTGT đầu vào x 2 1331 1111 500,000 500,000 PN02 01/02/2006 Mua NVL của HTX Đông Hưng x 3 1521 3311 4,500,000 4,500,000 052849 01/02/2006 Thuế GTGT đầu vào x 4 1331 3311 450,000 450,000 PX01 01/03/2006 Xuất NVL cho sản xuất sản phẩm x 5 621 1521 11,000,000 11,000,000 PN03 01/04/2006 Mua NVL của HTX Hưng Hà x 6 1521 1111 3,500,000 3,500,000 05287 01/04/2006 Thuế GTGT đầu vào x 7 1331 1111 350,000 350,000 PT01 01/05/2006 Rút tiền gửi ngân hàng về quỷ tiền mặt x 8 1111 1121 200,000,000 200,000,000 PC01 01/06/2006 Thanh toán tiền hàng cho HTX Thụy Xuân x 9 3311 1111 40,000,000 40,000,000 PT02 01/07/2006 Đại lý Thanh Hoa thanh toán tiền hàng x 10 1111 1311 20,000,000 20,000,000 PX02 01/08/2006 Xuất NVL sản xuất sản phẩm x 11 621 1521 6,600,000 6,600,000 PX03 01/09/2006 Xuất NVL cho sản xuất x 12 621 1521 7,700,000 7,700,000 PX04 01/10/2006 Bán xi măng cho Đại lý Thanh Hoa x 13 632 1561 7,000,000 7,000,000 PT03 01/10/2006 Bán xi măng cho Đại lý Thanh Hoa x 14 1111 5111 8,800,000 8,800,000 025458 01/10/2006 Thuế GTGT đầu ra x 15 1111 33311 880,000 880,000 PX05 01/11/2006 Bán sắt cho đại lý vật liệu xây dựng Hòa Phát x 16 632 1561 12,000,000 12,000,000 GBC 01 01/11/2006 Bán sắt cho đại lý vật liệu xây dựng Hòa Phát x 17 1121 5111 14,250,000 14,250,000 058974 01/11/2006 Thuế GTGT đầu ra x 18 1121 33311 142,500 142,500 PN 05 01/12/2006 Mua Máy cẩu của Công ty TNHH Thu Đô x 19 2113 1111 200,000,000 200,000,000 0255988 01/12/2006 Thuế GTGT đầu vào x 20 1331 1111 20,000,000 20,000,000 PC02 01/12/2006 Chi phí lắp đặt chạy thử x 21 2113 1111 12,000,000 12,000,000 588712 01/12/2006 Thuế GTGT đầu vào x 22 1331 1111 1,200,000 1,200,000 01/12/2006 Tài sản được đầu tư bằng quỹ đầu tư PT x 23 414 411 212,000,000 212,000,000 TL01 01/15/2006 Tính số tiền lương phải trả CBCNV trong kỳ x 24 622 334 40,000,000 40,000,000 TL02 01/15/2006 Tính số tiền lương phải trả CBCNV trong kỳ x 25 622 334 50,000,000 50,000,000 TL03 01/15/2006 Tính số tiền lương phải trả cho bộ phận QLPX x 26 6271 334 6,000,000 6,000,000 TL03 01/15/2006 Tính số tiền lương phải trả cho bộ phận QLPX x 27 6271 334 7,500,000 7,500,000 TL04 01/15/2006 Tính số tiền lương phải trả cho bộ phận bàn hàng x 28 6411 334 12,400,000 12,400,000 TL05 01/15/2006 Tính số tiền lương phải trả cho bộ phận QLDN x 29 6421 334 15,600,000 15,600,000 BH01 01/15/2006 Trích BHXH cho CN SXSP loại 1 x 30 622 3383 6,800,000 6,800,000 BH01 01/15/2006 Trích BHXH cho CN SXSP loại 2 x 31 622 3383 8,500,000 8,500,000 BH01 01/15/2006 Trích BHXH cho SX chung x 32 6271 3383 1,020,000 1,020,000 BH01 01/15/2006 Trích BHXH cho SX chung x 33 6271 3383 1,275,000 1,275,000 BH01 01/15/2006 Trích BHXH cho bộ phận bán hàng x 34 6411 3383 2,108,000 2,108,000 BH01 01/15/2006 Trích BHXH cho bộ phận QLDN x 35 6421 3383 2,652,000 2,652,000 KP01 01/15/2006 Trích KPCĐ cho CNSX SP x 36 622 3382 400,000 400,000 KP01 01/15/2006 Trích KPCĐ cho CNSX SP x 37 622 3382 500,000 500,000 KP01 01/15/2006 Trích KPCĐ cho SX chung x 38 6271 3382 60,000 60,000 KP01 01/15/2006 Trích KPCĐ cho SX chung x 39 6271 3382 75,000 75,000 KP01 01/15/2006 Trích KPCĐ cho bộ phận bán hàng x 40 6411 3382 124,000 124,000 KP01 01/15/2006 Trích KPCĐ cho bộ phận QLDN x 41 6411 3382 156,000 156,000 YT01 01/15/2006 Trích BHYT cho CN SX SP loại 1 x 42 622 3384 400,000 400,000 YT01 01/15/2006 Trích BHYT cho CNSX SP loại 2 x 43 622 3384 500,000 500,000 YT01 01/15/2006 Trích BHYT cho CNSX SP chung x 44 6271 3384 60,000 60,000 YT01 01/15/2006 Trích BHYT cho CNSX SP chung x 45 6271 3384 75,000 75,000 YT01 01/15/2006 Trích BHYT cho bộ phận Bán hàng x 46 6411 3384 124,000 124,000 YT01 01/15/2006 Trích BHYT cho bộ phận QLDN x 47 6411 3384 156,000 156,000 BH 01/15/2006 Trích BHXH cho CBCNV x 48 334 3383 6,575,000 6,575,000 BH 01/15/2006 Trích BHYT cho CBCNV x 49 334 3382 1,315,000 1,315,000 KH01 01/18/2006 Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận SX x 50 6274 2141 1,666,667 1,666,667 KH01 01/18/2006 Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận SX x 51 6274 2141 4,166,667 4,166,667 PC03 01/20/2006 Thanh toán tiền nợ nớc ở bộ phận SX x 52 6278 1111 5,490,000 5,490,000 578953 01/20/2006 Thuế GTGT x 53 1331 1111 549,000 549,000 KC01 01/20/2006 Kết chuyển chi phí SX gạch loại 1 x 54 154 621 18,700,000 18,700,000 KC01 01/20/2006 Kết chuyển chi phí SX gạch loại 1 x 55 154 622 48,100,000._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0419.doc
Tài liệu liên quan