Thực trang sản xuất khoai sọ và nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật đến sinh trưởng,năng suất Khoai sọ Cụ Cang tại Thuận Châu-Sơn La

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI -------------------- VŨ THỊ NỰ THỰC TRẠNG SẢN XUẤT KHOAI SỌ VÀ NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT ðẾN SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT KHOAI SỌ CỤ CANG TẠI THUẬN CHÂU – SƠN LA LUẬN VĂN THẠC SĨ NƠNG NGHIỆP Chuyên ngành : TRỒNG TRỌT Mã số : 60.62.01 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. VŨ QUANG SÁNG HÀ NỘI - 2010 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ i LỜI CAM ðOAN 1

pdf136 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 3850 | Lượt tải: 5download
Tóm tắt tài liệu Thực trang sản xuất khoai sọ và nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật đến sinh trưởng,năng suất Khoai sọ Cụ Cang tại Thuận Châu-Sơn La, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. ðây là cơng trình nghiên cứu khoa học do tơi thực hiện trong vụ hè thu 2010, dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Vũ Quang Sáng. 2. Số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ bất kỳ một học vị nào ở trong và ngồi nước. 3. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2010 Tác giả luận văn Vũ Thị Nự Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ ii LỜI CẢM ƠN ðể hồn thành đề tài tốt nghiệp ngồi sự cố gắng của bản thân tơi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của thầy cơ, bạn bè và người thân. Trước tiên, tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới thầy PGS.TS. Vũ Quang Sáng người thầy đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ và động viên tơi trong quá trình thực hiện đề tài và hồn thành bản luận văn này. Tơi xin được gửi lời chân thành cảm ơn tới các thầy cơ giáo trong Khoa Nơng học, Viện Sau ðại học những người đã trực tiếp giảng dạy trang bị cho tơi những kiến thức bổ ích trong suốt quá trình học cao học. Tơi xin được chân thành cảm ơn tập thể cán bộ và nhân dân xã Chiềng Pha – Thuận Châu – Sơn La đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt thời gian thực tập. Cuối cùng tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tất cả người thân, bạn bè những người luơn bên cạnh động viên giúp đỡ tơi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài. Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2010 Tác giả luận văn Vũ Thị Nự Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ iii MỤC LỤC LỜI CAM ðOAN ............................................................................................i LỜI CẢM ƠN................................................................................................ ii MỤC LỤC .................................................................................................... iii DANH MỤC VIẾT TẮT.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................... viii DANH MỤC HÌNH ........................................................................................x 1. MỞ ðẦU ....................................................................................................1 1.1. ðặt vấn đề ...........................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu và yêu cầu của đề tài...........................................3 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................3 1.2.2. Yêu cầu ...............................................................................................3 1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài..............................................3 1.3.1. Ý nghĩa khoa học.................................................................................3 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................4 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................................5 2.1. Giới thiệu chung về cây khoai sọ .........................................................5 2.1.1. Nguồn gốc, xuất xứ và phân bố ...........................................................5 2.1.2. Giá trị kinh tế.......................................................................................5 2.2. ðặc tính thực vật học và các thời kỳ sinh trưởng của cây khoai sọ.........................................................................................................7 2.2.1. ðặc tính thực vật học...........................................................................7 2.2.2. Phân loại thực vật khoai mơn, sọ .........................................................9 2.2.3. Các giai đoạn sinh trưởng và phát triển..............................................10 2.3. Yêu cầu ngoại cảnh và dinh dưỡng của cây khoai sọ .........................11 2.3.1. Nhiệt độ.............................................................................................11 2.3.2. Nước..................................................................................................12 2.3.3. Ánh sáng ...........................................................................................12 2.3.4. ðất đai ...............................................................................................12 2.3.5. Chất dinh dưỡng ................................................................................13 2.4. Tình hình sản xuất khoai sọ trên thế giới và Việt Nam ......................13 2.4.1. Tình hình sản xuất khoai mơn, sọ trên thế giới ..................................13 2.4.2. Tình hình sản xuất khoai mơn, sọ ở Việt Nam...................................14 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ iv 2.5. Vi sinh vật hữu hiệu và tình hình nghiên cứu ứng dụng cơng nghệ EM trên thế giới và ở Việt Nam ................................................18 2.5.1. Vi sinh vật trong tự nhiên ..................................................................18 2.5.2. Vi sinh vật hữu hiệu và các dạng chế phẩm (EM)..............................19 2.5.3. Tình hình nghiên cứu và ứng dụng cơng nghệ EM trên thế giới.........21 2.5.4. Tình hình nghiên cứu và ứng dụng cơng nghệ EM ở Việt Nam. ........26 2.6. Cơ sở khoa học và thực tiễn của việc sử dụng phân hữu cơ và phối hợp phân hữu cơ với phân khống cho cây trồng. ......................28 2.7. Cơ sở khoa học và thực tiễn của biện pháp nghiên cứu về mật độ trồng ..................................................................................................31 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................33 3.1. ðối tượng và vật liệu .........................................................................33 3.1.1. ðối tượng ..........................................................................................33 3.1.2. Vật liệu..............................................................................................33 3.2. ðịa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................33 3.3. Nội dung nghiên cứu .........................................................................34 3.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................34 3.4.1. Bố trí thí nghiệm................................................................................34 3.4.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................35 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..........................................41 4.1. Tình hình sản xuất khoai sọ của huyện Thuận Châu ..........................41 4.1.1. Tình hình sản xuất chung...................................................................41 4.1.2. Tình hình tiêu thụ ..............................................................................42 4.1.3. Thực trạng các biện pháp kỹ thuật áp dụng........................................44 4.1.4. ðịnh hướng phát triển cây khoai sọ Cụ Cang tại huyện Thuận Châu .......................................................................................47 4.2. Thí nghiệm 1: Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ trồng đến sinh trưởng, phát triển và sản lượng củ giống của khoai sọ Cụ Cang.........50 4.2.1. Ảnh hưởng của mật độ đến tỷ lệ sống của khoai sọ Cụ Cang.............50 4.2.2. Ảnh hưởng của mật độ trồng tới động thái ra lá của khoai sọ Cụ Cang ................................................................................................... 52 4.2.3. Ảnh hưởng của mật độ tới động thái tăng trưởng chiều dài dọc lá khoai sọ Cụ Cang...............................................................................55 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ v 4.2.4. Ảnh hưởng của mật độ tới chiều dài – rộng lá khoai sọ Cụ Cang.......57 4.2.5. Ảnh hưởng của mật độ tới các yếu tố cấu thành năng suất của khoai sọ Cụ Cang...............................................................................60 4.2.6. Ảnh hưởng của mật độ tới năng suất khoai sọ Cụ Cang.....................65 4.3. Thí nghiệm 2: Nghiên cứu ảnh hưởng của phân NPK phối hợp với phân hữu cơ đến sinh trưởng, phát triển, năng suất và chất lượng khoai sọ Cụ Cang ....................................................................69 4.3.1. Ảnh hưởng của phân NPK phối hợp với phân hữu cơ đến tỷ lệ sống của khoai sọ Cụ Cang................................................................69 4.3.2. Ảnh hưởng của việc bĩn phối hợp phân NPK và phân hữu cơ tới động thái ra lá của khoai sọ Cụ Cang.................................................70 4.3.3. Ảnh hưởng của việc bĩn phối hợp phân NPK và phân hữu cơ tới chiều dài dọc lá khoai sọ Cụ Cang. ....................................................73 4.3.4. Ảnh hưởng của việc bĩn phối hợp phân NPK và phân hữu cơ tới chiều dài, chiều rộng lá khoai sọ Cụ Cang .........................................77 4.3.5. Ảnh hưởng của việc bĩn phối hợp phân NPK và phân hữu cơ tới sâu bệnh hại khoai sọ Cụ Cang ..........................................................78 4.3.6. Ảnh hưởng của việc bĩn phối hợp phân NPK và phân hữu cơ tới các yếu tố cấu thành năng suất khoai sọ Cụ Cang ..............................80 4.3.7. Ảnh hưởng của việc bĩn phối hợp phân NPK và phân hữu cơ tới năng suất khoai sọ Cụ Cang...............................................................85 4.3.8. Ảnh hưởng của phân NPK bĩn phối hợp với phân hữu cơ tới chất lượng khoai sọ Cụ Cang.............................................................86 4.3.9. Ảnh hưởng của phân NPK bĩn phối hợp với phân hữu cơ tới hiệu quả kinh tế khi trồng khoai sọ Cụ Cang .....................................89 4.4. Thí nghiệm 3: Nghiên cứu ảnh hưởng của phân hữu cơ EM – Bokashi đến sinh trưởng phát triển và năng suất, chất lượng khoai sọ Cụ Cang.........................................................................................91 4.4.1. Ảnh hưởng của phân hữu cơ EMINA – Bokashi tới tỷ lệ sống của khoai sọ Cụ Cang ........................................................................91 4.4.2. Ảnh hưởng của phân hữu cơ EMINA – Bokashi tới động thái ra lá của khoai sọ Cụ Cang ....................................................................92 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ vi 4.4.3. Ảnh hưởng của phân hữu cơ EMINA – Bokashi động thái tăng trưởng chiều dài dọc lá khoai sọ Cụ Cang..........................................95 4.4.4. Ảnh hưởng của phân hữu cơ EMINA – Bokashi chiều dài – rộng lá khoai sọ Cụ Cang...........................................................................99 4.4.5. Ảnh hưởng của phân hữu cơ EMINA – Bokashi tới sâu bệnh hại khoai sọ Cụ Cang.............................................................................100 4.4.6. Ảnh hưởng của phân hữu cơ EMINA – Bokashi tới các yếu tố cấu thành năng suất của khoai sọ Cụ Cang ......................................100 4.4.7. Ảnh hưởng của phân hữu cơ EMINA – Bokashi tới năng suất khoai sọ Cụ Cang.............................................................................103 4.4.8. Ảnh hưởng của phân hữu cơ EMINA – Bokashi tới chất lượng khoai sọ Cụ Cang.............................................................................104 4.4.9. Ảnh hưởng của EMINA – Bokashi đến hiệu quả kinh tế trong sản xuất khoai sọ Cụ Cang...............................................................105 5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ .....................................................................107 5.1. Kết luận ...........................................................................................107 5.2. ðề nghị............................................................................................108 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................109 PHỤ LỤC ...................................................................................................113 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ vii DANH MỤC VIẾT TẮT Chữ viết tắt Từ viết tắt A a CT CTV CV% ð/C G Ha EM K2O Kg KLTB LSD0.05 NSLT NSTT NXB N V P/C P2O5 STT Chiều dài dọc lá Tốc độ tăng trưởng chiều dài dọc lá Cơng thức Cộng tác viên Hệ số biến động ðối chứng Gam Hecta Effective Microorganisms Kali tổng số Kilơgam Khối lượng trung bình Mức sai khác cĩ ý nghĩa nhỏ nhất Năng suất lý thuyết Năng suất thực thu Nhà xuất bản ðạm tổng số Tốc độ tăng trưởng số lá Phân chuồng Lân tổng số Số thứ tự Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Phân bố khoai mơn, sọ trên thế giới từ năm 2004 – 2008.............13 Bảng 4.1: Kết quả thống kê về tình hình sản xuất khoai sọ tại Thuận Châu năm 2000 – 2009 .....................................................41 Bảng 4.2: Tình hình chăm sĩc khoai sọ Cụ Cang của các hộ nơng dân ........44 Bảng 4.3: Thành phần và mức độ sâu bệnh hại khoai sọ tại Thuận Châu .....46 Bảng 4.4: Ảnh của mật độ trồng tới tỷ lệ sống của khoai sọ Cụ Cang ..........50 Bảng 4.5: Ảnh của mật độ trồng tới động thái ra lá của khoai sọ Cụ Cang ......52 Bảng 4.6: Ảnh hưởng của mật độ đến động thái tăng trưởng chiều dài dọc lá khoai sọ Cụ Cang ..............................................................55 Bảng 4.7: Ảnh hưởng của mật độ tới chiều dài – rộng lá khoai sọ Cụ Cang ....59 Bảng 4.8: Ảnh hưởng của mật độ đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của khoai sọ Cụ Cang...................................................61 Bảng 4.9: Ảnh hưởng của việc bĩn phối hợp phân NPK với phân hữu cơ tới tỷ lệ sống của khoai sọ Cụ Cang .............................................69 Bảng 4.10: Ảnh hưởng của việc bĩn phối hợp phân NPK và phân hữu cơ tới động thái ra lá của khoai sọ Cụ Cang......................................70 Bảng 4.11: Ảnh hưởng của việc bĩn phối hợp phân NPK và phân hữu cơ tới động thái tăng trưởng chiều dài dọc lá khoai sọ Cụ Cang .......73 Bảng 4.12: Ảnh hưởng của việc bĩn phối hợp phân NPK và phân hữu cơ tới chiều dài, chiều rộng lá khoai sọ Cụ Cang ..............................77 Bảng 4.13: Ảnh hưởng của việc bĩn phối hợp phân NPK và phân hữu cơ tới sâu bệnh hại khoai sọ Cụ Cang ...............................................78 Bảng 4.14: Ảnh hưởng của việc bĩn phối hợp phân NPK với phân hữu cơ tới các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của khoai sọ Cụ Cang ..................................................................................81 Bảng 4.15: Ảnh hưởng của phân bĩn NPK kết hợp với phân hữu cơ tới chất lượng khoai sọ Cụ Cang (đánh giá cảm quan)......................87 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ ix Bảng 4.16: Ảnh hưởng của phân bĩn NPK kết hợp với phân hữu cơ tới chất lượng khoai sọ Cụ Cang (phân tích chỉ tiêu sinh hĩa) ..........89 Bảng 4.17: Ảnh hưởng của phân bĩn NPK kết hợp với phân hữu cơ đến hiệu quả sản xuất khoai sọ Cụ Cang.............................................90 Bảng 4.18: Ảnh hưởng của phân hữu cơ EMINA –Bokashi tới tỷ lệ sống của khoai sọ Cụ Cang ..................................................................91 Bảng 4.19: Ảnh hưởng của phân hữu cơ EMINA – Bokashi tới động thái ra lá của khoai sọ Cụ Cang...........................................................92 Bảng 4.20: Ảnh hưởng của phân hữu cơ EMINA – Bokashi động thái tăng trưởng chiều dài dọc lá khoai sọ Cụ Cang ............................95 Bảng 4.21: Ảnh hưởng của phân hữu cơ EMINA – Bokashi chiều dài – rộng lá khoai sọ Cụ Cang.............................................................99 Bảng 4.22: Ảnh hưởng của phân hữu cơ EMINA – Bokashi tới các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của khoai sọ Cụ Cang ............100 Bảng 4.23. Ảnh hưởng của phân hữu cơ EMINA – Bokashi đến chất lượng khoai sọ Cụ Cang (phân tích chỉ tiêu sinh hĩa)................105 Bảng 4.24. Ảnh hưởng của EMINA – Bokashi đến hiệu quả kinh tế khi sản xuất khoai sọ Cụ Cang.........................................................105 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ x DANH MỤC HÌNH Hình 4.1: Ảnh hưởng của mật độ trồng đến động thái ra lá khoai sọ Cụ Cang.......................................................................................53 Hình 4.2: Ảnh hưởng của mật độ trồng đến động thái tăng trưởng chiều dài dọc lá khoai sọ Cụ Cang.........................................................57 Hình 4.3: Ảnh hưởng của mật độ trồng đến năng suất khoai sọ Cụ Cang ....62 Hình 4.4. Ảnh hưởng của biện pháp bĩn phối hợp phân NPK với phân hữu cơ tới động thái ra lá khoai sọ Cụ Cang ................................71 Hình 4.5. Ảnh hưởng của của biện pháp bĩn phối hợp phân NPK với phân hữu cơ đến động thái tăng trưởng chiều dài dọc lá khoai sọ Cụ Cang ..................................................................................74 Hình 4.6. Năng suất khoai sọ Cụ Cang của biện pháp bĩn phối hợp phân NPK với phân hữu cơ ..................................................................82 Hình 4.7. ðộng thái ra lá khoai sọ Cụ Cang của biện pháp bĩn phân hữu cơ EMINA – Bokashi ..................................................................93 Hình 4.8: ðộng thái tăng trưởng chiều dài dọc lá khoai sọ Cụ Cang của biện pháp bĩn phân hữu cơ EMINA – Bokashi..........................103 Hình 4.9: Năng suất khoai sọ Cụ Cang của biện pháp bĩn phân hữu cơ EMINA – Bokashi .....................................................................101 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 1 1. MỞ ðẦU 1.1. ðặt vấn đề Cây khoai mơn, sọ (Colocasia esculenta (L) Schott) cĩ lịch sử trồng trọt lâu đời, và thích nghi với nhiều vùng sinh thái khác nhau. Củ khoai sọ chứa hàm lượng hydratcacbon cao, hàm lượng chất béo thấp và nhiều chất khống. Lá và cuống lá chứa lượng lớn caroten và các khống chất canxi, phốtpho, kali. Vì thế củ khoai mơn, sọ ở một số giống cuống lá, dải bị đều được dùng như là những loại rau sạch. Ở Việt Nam, cây khoai mơn, sọ được trồng phổ biến trong vườn nhà, ngồi ruộng nương ở mọi vùng sinh thái từ đồng bằng cho tới cao nguyên nhờ đặc tính thích nghi rộng, dễ trồng... Khoai mơn, sọ được sử dụng rất đa dạng cĩ thể làm rau, lương thực, thức ăn gia súc và làm thuốc truyền thống. Tại nhiều tỉnh miền núi, khoai mơn, sọ đĩng vai trị quan trọng trong việc đảm bảo an tồn lương thực của hộ gia đình nơng dân. Hơn nữa khoai mơn, sọ cịn là nguồn thu nhập đáng kể của một số vùng trồng truyền thống như Yên Thủy (Hịa Bình), Nho Quan (Ninh Bình), Tràng ðịnh (Lạng Sơn) trong đĩ cĩ Thuận Châu (Sơn La) [15]. Thuận Châu là huyện miền núi nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh Sơn La. Vùng cĩ 6 dân tộc cùng chung sống, cĩ vị trí địa lý và địa hình khá phức tạp, tạo nên sự đa dạng về điều kiện sinh thái. Vì vậy nơi đây cĩ sự phong phú về tài nguyên di truyền thực vật, hình thành nên nhiều giống cây trồng đặc sản đặc trưng cho vùng, trong đĩ cĩ cây khoai sọ Cụ Cang đã tồn tại và phát triển lâu đời ở địa phương nên nĩ cĩ khả năng thích nghi cao với điều kiện sinh thái, phù hợp với tập quán canh tác của người dân địa phương. Tuy nhiên việc canh tác chủ yếu là tự phát do người dân trồng trên các diện tích nhỏ, kỹ thuật canh tác cịn lạc hậu chưa sử dụng các tiến bộ khoa học vào sản xuất do vậy sản lượng chưa cao và chất lượng ngày càng giảm sút, do sự khĩ khăn về Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 2 giống, kỹ thuật canh tác, sâu bệnh hại, điều kiện khí hậu biến đổi...Trong đĩ, nguyên nhân về kỹ thuật canh tác hợp lí là một trong những nguyên nhân cơ bản nhất. Hầu hết các hộ nơng dân ở châu Á - Thái Bình Dương cũng như ở Việt Nam trồng khoai sọ trên nương, trong vườn nhà để tự cung tự cấp cho gia đình, rất ít khi bĩn phân cho khoai sọ. ðặc biệt là với người dân miền núi như ở huyện Thuận Châu thì việc sử dụng phân bĩn là rất hạn chế, hầu như là khơng bĩn phân cho khoai sọ khi trồng. Nguyên nhân một phần là do điều kiện giao thơng đi lại khĩ khăn nhưng phần lớn vẫn là do điều kiện kinh tế cịn hạn hẹp, tập quán canh tác cịn lạc hậu và sự thiếu hiểu biết của người sản xuất. Hiện tượng ra hoa và kết hạt ở khoai sọ là khá hiếm trong điều kiện tự nhiên, hầu hết các giống đều kết thúc vịng đời trên đồng ruộng, khơng cĩ thời kỳ ra hoa, một số giống khác khơng bao giờ ra hoa [15]. Hơn nữa khoai sọ cĩ hệ số nhân giống thấp, thời gian ngủ nghỉ ngắn nên rất khĩ để giống. Do đĩ vấn đề tạo đủ gống khoai sọ phục vụ sản xuất đang là vấn đề bức thiết, nhất là đối với khoai sọ Thuận Châu. Theo kết quả điều tra trên địa bàn của huyện Thuận Châu cho thấy: Khi bước vào mùa vụ trồng thì lượng giống khơng đủ cung cấp cho nhu cầu của người dân, việc tìm mua giống cũng rất khĩ khăn, bởi chỉ cĩ rất ít hộ nơng dân để được giống nhưng lượng củ để giống ít và cịn bị hao hụt nhiều trong quá trình bảo quản củ giống. Vì vậy để giải quyết vấn đề này cần cĩ những biện pháp kỹ thuật nhằm làm tăng sản lượng củ giống để phục vụ mục đích trồng của người sản xuất. Theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Nơng Nghiệp và phát triển nơng thơn số 10/2002/Qð – BNN, ngày 17/1/2002 về trao đổi quốc tế tài nguyên di truyền thực vật thì khoai sọ Cụ Cang Thuận Châu đã được đưa vào danh sách các loại nguồn gen quý của Việt Nam để trao đổi với quốc tế. Với mong Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 3 muốn đĩng gĩp một phần vào quy trình kỹ thuật canh tác khoai sọ Thuận Châu nhằm duy trì, khơi phục và phát triển cây khoai sọ Cụ Cang Thuận Châu chúng tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: "Thực trạng sản xuất khoai sọ và nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kĩ thuật đến sinh trưởng, năng suất khoai sọ Cụ Cang tại Thuận Châu – Sơn La". 1.2. Mục tiêu nghiên cứu và yêu cầu của đề tài 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu một số biện pháp kĩ thuật và đánh giá ảnh hưởng của chúng đến sinh trưởng, phát triển, năng suất và chất lượng khoai sọ Cụ Cang trồng vụ hè thu năm 2010 tại Thuận Châu – Sơn La, từ đĩ đề xuất các biện pháp kĩ thuật nhằm phát triển cây khoai sọ Cụ Cang. 1.2.2. Yêu cầu - ðánh giá thực trạng sản xuất khoai sọ Cụ Cang tại huyện Thuận Châu - ðánh giá được ảnh hưởng của phân hữu cơ EM – Bokashi đến sinh trưởng, phát triển và năng suất, chất lượng khoai sọ Cụ Cang. - ðánh giá ảnh hưởng của việc bĩn phối hợp giữa phân hữu cơ và phân NPK đến sinh trưởng, phát triển và năng suất chất lượng khoai sọ Cụ Cang. - Nghiên cứu mật độ trồng thích hợp để làm tăng sản lượng củ giống khoai sọ Cụ Cang. - ðánh giá hiệu quả kinh tế khi sử dụng các loại phân bĩn trong sản xuất khoai sọ Cụ Cang. 1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu của đề tài gĩp phần bổ sung các biện pháp kĩ thuật nhằm duy trì và phát triển cây khoai sọ Cụ Cang - Cây trồng bản địa của Thuận Châu – Sơn La. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 4 Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp thêm thơng tin khoa học về cây khoai sọ, làm tài liệu tham khảo cho các trường nơng nghiệp. 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn Nghiên cứu về phân bĩn gĩp phần xây dựng quy trình kỹ thuật trồng trọt, phát huy hết các đặc tính ưu việt của giống khoai sọ đặc sản cũng như lợi thế của địa phương để hướng tới duy trì và mở rộng diện tích trồng, bảo tồn được giống khoai sọ đặc hữu bản địa. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 5 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Giới thiệu chung về cây khoai sọ 2.1.1. Nguồn gốc, xuất xứ và phân bố Cây khoai mơn, khoai sọ Colocasia esculenta (L).Schott là cây một lá mầm thuộc chi Colocasia, họ Ráy Araceae. Nguồn gốc của cây khoai mơn, sọ đang cịn là vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu, chưa cĩ ý kiến thống nhất của nhiều nhà khoa học chuyên nghiên cứu về cây này. Tuy nhiên, gần đây nhiều tác giả đều thống nhất rằng rất nhiều dạng hoang dại và dạng trồng của cây khoai mơn, sọ cĩ nguồn gốc tại các dải đất kéo dài từ ðơng Nam Ấn ðộ và ðơng Nam Á tới Papua New Guinea và Melanesia (Lebot, 1999) [23]. Ngày nay khoai mơn, sọ được trồng phổ biến ở khắp các vùng nhiệt đới cũng như ơn đới ấm áp. Chúng được thâm canh nhiều nhất và cũng được dùng làm thức ăn nhiều nhất tại các nước thuộc quần đảo Thái Bình Dương. Tuy nhiên, diện tích trồng khoai mơn, sọ lớn nhất là ở các nước Tây Phi, vùng Caribê và hầu hết các vùng thuộc Châu Á. Nhiều cơng trình khoa học cũng cho thấy Việt Nam nĩi riêng và các nước vùng ðơng Nam Á nĩi chung được coi là một trong những trung tâm đa dạng di truyền của khoai mơn, sọ. Trong đĩ Việt Nam và Trung Quốc được coi là những nơi đã phát triển giống khoai sọ nhiều thế kỉ trước và là trung gian để từ đĩ được nhập vào Tây Ấn và các nước khác trên thế giới (Nguyễn Thị Ngọc Huệ, 2005) [7]. 2.1.2. Giá trị kinh tế Trong củ tươi, nước chiếm 63 - 85% và hydrat cacbon chiếm 3 – 29% tùy thuộc vào giống, trong đĩ tinh bột chiếm tới 77,9% với 4/5 là amylopectin và 1/5 là amylose. Hạt tinh bột của mơn, sọ rất nhỏ nên dễ tiêu hĩa. Chính yếu tố này đã tạo cho khoai mơn, sọ ưu thế như là mĩn ăn đặc biệt, phù hợp cho trẻ nhỏ bị dị ứng và những người bị rối loạn dinh dưỡng. Trong củ, tinh bột tập trung nhiều ở phần dưới củ hơn trên chỏm củ [15]. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 6 Củ mơn, sọ chứa 1,4% - 3,0% protein, cao hơn khoai mỡ, sắn và khoai lang với thành phần rất nhiều axit amin cần thiết cho cơ thể. Một điểm đáng chú ý là lượng protein nằm ở phía gần vỏ củ hơn là ở trung tâm củ, vì vậy nếu gọt vỏ củ quá dày sẽ làm mất đi lượng protein trong củ. Lá khoai mơn, sọ rất giàu protein, chứa khoảng 23% protein theo khối lương khơ (trong khi củ chứa 7,0 - 13,2%). Lá cũng rất giàu nguồn canxi, photpho, sắt, vitamin C, thiamin, riioflavin và niacin là những thành phần cần thiết cho chế độ ăn uống của chúng ta. Cây khoai mơn, sọ được sử dụng làm lương thực và thực phẩm rộng khắp thế giới, từ Châu Á, Châu Phi, Tây Ấn ðộ cho đến Nam Mỹ. Theo nhiều tài liệu cơng bố, cây mơn, sọ cĩ vai trị quan trọng như là nguồn lương thực chính của các nước ở quần đảo Thái Bình Dương. Cây khoai mơn, sọ cịn cĩ giá trị cao về văn hĩa xã hội tại các nước cĩ truyền thống trồng loại cây này. Nĩ đã dần trở thành một hình ảnh trong văn hĩa ẩm thực, cĩ mặt trong những lễ hội, ngày lễ tết, là quà tặng bày tỏ mối quan hệ ràng buộc..., ngày nay cây mơn, sọ cịn là cây làm tăng nguồn thu nhập cho nơng dân nhờ bán trên thị trường trong nước và quốc tế. Châu Á - Thái Bình Dương là nơi trồng và tiêu thụ khoai mơn, sọ lớn nhất thế giới. Do vậy sử dụng sản phẩm khoai mơn, sọ ở vùng này cũng rất đa dạng. Các bộ phận của cây là củ cái, củ con, dọc lá và dải bị đều cĩ thể chế biến thành những mĩn ăn ngon miệng cho con người. Ngồi các mĩn ăn truyền thống như luộc, nướng, rán, phơi khơ, nấu canh... khoai mơn, sọ cịn được chế biến bằng cơng nghiệp với khoảng 10 mĩn ăn. Ở Việt Nam trước kia khoai mơn, sọ là loại cây cĩ củ được trồng nhiều tại hầu hết các vùng sinh thái, và đã là một đặc sản quý của một số địa phương. Khoai mơn, sọ là cây lương thực phổ biến và cĩ thể trồng được trên nhiều loại đất khác nhau như đất cao nhờ nước trời, trên nương rẫy và ở Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 7 những chân ruộng trồng lúa. Một số giống khoai nước đặc biệt thích nghi với chân đất khĩ khăn. Hiện nay, tại một số tỉnh miền núi như Bắc Cạn, Hịa Bình, Sơn La nhiều giống khoai mơn, sọ được các hộ gia đình trồng với diện tích lớn, bởi vì những giống này là nguồn đảm bảo an tồn lương thực và đáp ứng yêu cầu chất lượng của thị trường tại các thị trấn và các thành phố lớn. Một số vùng dân tộc khoai mơn, sọ cịn được coi là mĩn quà của mẹ tặng cho con gái khi về nhà chồng. Cĩ thể nĩi cây mơn, sọ gắn bĩ với người dân từ bao đời nay [7]. Gần đây mơn, sọ cịn là mặt hàng nơng sản được xuất khẩu sang Nhật Bản và hiện đang được một số cơng ty mở ra hướng chế biến tinh bột. Hy vọng trong thời gian khơng xa cây khoai mơn, sọ sẽ cĩ chỗ đứng xứng đáng trong sản xuất. 2.2. ðặc tính thực vật học và các thời kỳ sinh trưởng của cây khoai sọ 2.2.1. ðặc tính thực vật học - Rễ Rễ chùm mọc từ đốt mầm xung quanh thân củ. Rễ ngắn, hướng ăn ngang và mọc thành từng lớp theo hướng đi lên thuận với sự phát triển của đốt, thân củ. Số lượng rễ và chiều dài rễ phụ thuộc vào từng giống và đất trồng. Rễ thường cĩ màu trắng và thường chứa anthocianin. Rễ phát triển thành nhiều tầng, phụ thuộc vào số lá của cây. Số lượng rễ và chiều dài rễ phụ thuộc vào từng giống và đất trồng. Một lớp rễ trung bình cĩ từ 25 – 30 rễ. (Tổ nghiên cứu cây cĩ củ, 1996) [15]. - Thân củ (củ) Khoai mơn, sọ đều cĩ phần gốc phình to thành củ (được gọi là thân củ) chứa tinh bột. Củ cái chính được coi là cấu trúc thân chính của cây, nằm trong đất. Trên thân củ cĩ nhiều đốt, mỗi đốt cĩ mầm phát triển thành nhánh. Sau Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 8 khi dọc lá lụi đi thì trên thân củ thêm một đốt và thân củ dài thêm ra. ðỉnh của củ cái chính là điểm sinh trưởng của cây. Sự mọc lê._.n của cây đều bắt đầu từ đỉnh củ cái, tồn bộ phần dọc lá trên mặt đất tạo nên thân giả của cây mơn, sọ. Củ khoai mơn, sọ rất khác nhau về kích thước và hình dạng, tùy thuộc vào kiểu gen, loại củ giống và các yếu tố sinh thái, đặc biệt là các yếu tố cĩ ảnh hưởng đến thân củ như cấu trúc và kết cấu của đất, sự cĩ mặt của sỏi đá. Củ cái của những giống đại diện trồng trên đất cao thường trịn hoặc hơi dài, cịn những giống cĩ củ dài thường là của những giống trồng ở ruộng nước và đầm nầy (bờ mương, ao). - Lá Lá chính là phần duy nhất nhìn thấy trên mặt đất, lá quyết định chiều cao của cây. Lá của cây mơn, sọ cĩ diện tích tương đối lớn. Mỗi lá được cấu tạo bởi một cuống lá thẳng và một phiến lá. + Phiến lá của hầu hết các kiểu gen cĩ dạng hình khiên, gốc hình tim, cĩ rốn ở giữa. Phiến lá nhẵn chiều dài cĩ thể biến động từ 20 đến 70cm và bề rộng của lá biến động từ 15 - 50cm. Kích thước của lá chịu ảnh hưởng rất lớn của điều kiện ngoại cảnh. Lá cây mơn sọ đạt kích cỡ lớn nhất ở giai đoạn sắp ra hoa. Màu cĩ thể biến động từ xanh nhạt đến đỏ thẫm tuỳ thuộc vào kiểu gen. Lá cĩ thể chỉ một màu hoặc thêm đốm hay vệt của màu khác. Trên phiến lá cĩ 3 tia gân chính, một gân chạy thẳng từ điểm nối dọc lá với phiến lá tới đỉnh phiến lá. Hai gân cịn lại chạy ngang về hai đỉnh của thùy lá. Từ 3 gân chính cĩ nhiều gân nhỏ nổi phát ra tạo thành hình mắt lưới. + Dọc lá (cuống lá) mập cĩ bẹ ơm chặt dưới gốc tạo nên thân giả. Chiều dài dọc lá biến động phụ thuộc vào kiểu gen từ 35cm đến 160cm. Màu dọc lá biến đổi từ xanh nhạt tới tím đậm, đơi khi cĩ sọc màu tím hoặc xanh đậm. Dọc và lá khơng phải khi nào cũng cùng màu. Bẹ của dọc thường là Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 9 dạng ơm cĩ chiều dài khoảng 1/3 chiều dài của dọc. Gần lúc thu hoạch củ, dọc lá ngày càng ngắn lại và phiến lá cũng nhỏ đi. - Hoa, quả và hạt + Hoa của cây mơn, sọ thuộc hoa đơn tính đồng chu, hoa đực và hoa cái cùng trên một trục. Cụm hoa cĩ dạng bơng mo, mọc ra từ thân củ, ngắn hơn cuống lá. Mỗi cây cĩ thể cĩ từ một cụm hoa trở lên. Cụm hoa được cấu tạo bởi một cuống ngắn, một trục hoa và một bao mo. Cuống hoa cĩ màu xanh vàng hoặc tím tùy thuộc vào giống. Cấu tạo của cuống hoa cũng giống cấu tạo của dọc lá. Bao mo cĩ hai phần, phần trên cĩ màu vàng, phần dưới màu xanh, chiều dài khoảng 20cm ơm lấy trục hoa. Trục hoa ngắn hơn mo, cĩ 4 phần: phần hoa cái dưới cùng, tiếp đến là một phần khơng sinh sản, trên nữa là phần hoa đực, cuối cùng là phần phụ khơng sinh sản, hình nhọn. Hoa khơng cĩ bao. Hoa đực màu vàng cĩ nhị tụ nhiều cạnh, hạt phấn trịn, bao phấn nứt rãnh. Hoa cái cĩ bầu 1 ơ, vịi rất ngắn. + Quả mọng cĩ đường kính khoảng 3 - 5cm và chứa nhiều hạt. 2.2.2. Phân loại thực vật khoai mơn, sọ Hiện nay, trên thế giới cĩ rất nhiều giống mơn, sọ với nhiều biến dạng thực vật. Tuy nhiên, hầu hết các giống đều thuộc vào 2 nhĩm chính: * Colocasia esculenta (L).Schott var. esculentum, được mơ tả chính xác là cây cĩ một củ cái chính to hình trụ và rất ít củ con, thường được gọi là dạng dasheen. Ở lồi này cĩ hai nhĩm là nhĩm khoai nước (chịu ngập úng) và nhĩm khoai mơn (sử dụng củ cái và trồng trên đất cao). Hai nhĩm này sử dụng củ cái để ăn, củ con để làm giống và dọc lá dùng để chăn nuơi. Hoa cĩ phần phụ vơ tính ngắn hơn so với phần cụm hoa đực. Hầu hết các giống thuộc lồi phụ này đều cĩ bộ nhiễm sắc thể 2n = 28, thường được gọi là dạng nhị bội hay lưỡng bội [19] [29] [25]. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 10 * Colocasia esculenta (L).Schott var. antiquorum, được phân biệt là cĩ một củ cái nhỏ hình cầu với nhiều củ con cĩ kích thước to mọc ra từ củ cái, thường được gọi là dạng eddoe. Thuộc lồi phụ này chủ yếu là nhĩm cây khoai sọ. Nhĩm khoai sọ phân bố rộng cĩ thể trồng trên ruộng lúa nước hoặc trên đất bằng phẳng cĩ tưới, thậm chí trên đất dốc sử dụng nước trời. Hoa cĩ phần phụ vơ tính dài hơn phần cụm hoa đực. Hầu hết các giống thuộc lồi phụ này đều cĩ bộ nhiễm sắc thể 2n = 48, thường được gọi là dạng tam bội. Ngồi ra cịn một nhĩm trung gian mang nhiều đặc tính trung gian giữa 2 nhĩm kể trên. Chính vì vậy nên gọi nhĩm cây mơn, sọ là chính xác nhất, kể cả khi cho rằng cĩ một lồi đa hình là C.antiquorum và ở mức đọ dưới lồi là C. antiquorum var. typica, C.antiquorum var. euchlora và C. Autiquorum var. esculenta. Hiện nay cĩ hàng nghìn giống khoai mơn, sọ đang được trồng trên tồn thế giới. Các giống được phân biệt chủ yếu nhờ vào các đặc điểm của củ cái, củ con hoặc các đặc điểm của chồi hoặc trên cơ sở các đặc điểm nơng học hoặc chất lượng ăn nấu [25]. 2.2.3.Các giai đoạn sinh trưởng và phát triển 2.2.3.1. Giai đoạn ra rễ mọc mầm Sự hình thành rễ xảy ra ngay sau khi trồng, tiếp theo là sự phát triển nhanh chĩng của chồi (mầm) củ. Khi chồi mầm ra khỏi mặt đất thì rễ đã dài từ 3 – 5 cm. Sự phát triển của rễ tương ứng với sự phát triển của lá: cứ ra một lá thì lại sinh ra một lớp rễ. Từ khi chồi mầm nhú lên khỏi mặt đất đến khi phát triển lá thứ nhất mất khoảng 15 – 20 ngày, sau đĩ trung bình 10 – 12 ngày xịe một lá. Từ lúc lá nhú đến nở hoa hồn tồn mất 4 – 5 ngày. Tuổi thọ của lá khoảng 32 – 37 ngày. Khi ra lá thứ 4, thứ 5 thì lá thứ nhất bắt đầu héo, sau đĩ cứ 2 – 3 lá thì cĩ một lá héo. 2.2.3.2. Giai đoạn sinh trưởng thân lá Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 11 ðặc trưng bởi sự phát triển thân lá và hình thành củ cái. Khi tốc độ ra lá nhanh, cũng là lúc diện tích lá tăng nhanh nhất. Sự hình thành củ cái thường bắt đầu xảy ra sau trồng khoảng 3 tháng. Sự hình thành củ con được xảy ra sau đĩ một thời gian ngắn. Trong giai đoạn này cây cũng bắt đầu đẻ nhánh phụ. Sự phát triển của chồi và lá sẽ chỉ giảm mạnh vào khoảng sau trồng 5 – 6 tháng. Vào thời điểm đĩ số lá mọc ra chậm lại, chiều dài của dọc cũng giảm, giảm tổng diện tích lá trên cây và giảm cả chiều cao cây trung bình trên đồng ruộng. Hiện tượng này thường gọi là khoai xuống dọc. 2.2.3.3. Giai đoạn phình to của thân củ Thời gian đầu củ cái và củ con phát triển chậm nhưng khoảng tháng thứ 4 – 6 (phụ thuộc vào giống ngắn ngày hay dài ngày) khi sự phát triển của chồi giảm, củ cái và củ con phát triển rất nhanh. Cuối vụ (thường là đầu mùa khơ), sự lụi đi của bộ rễ và các chồi càng tăng nhanh cho đến khi chồi chính chết. Lúc này thu hoạch củ là thích hợp nhất. Nếu củ khơng được thu hoạch, chính củ cái và củ con cho phép cây tồn tại qua mùa khơ và chúng sẽ nảy mầm, mọc thành cây mới vào thời vụ thích hợp tiếp theo. Những nơi khơng cĩ mùa khơ, sau khi thân tàn củ lại mọc mầm mới tiếp tục phát triển thêm vài năm nữa 2.3. Yêu cầu ngoại cảnh và dinh dưỡng của cây khoai sọ 2.3.1. Nhiệt độ Khoai mơn, sọ yêu cầu nhiệt độ trung bình ngày trên 210 để sinh trưởng phát triển bình thường. Cây khơng thể sinh trưởng phát triển tốt trong điều kiện sương mù, bởi lẽ chúng là loại cây cĩ nguồn gốc của vùng đất thấp, mẫn cảm với điều kiện nhiệt độ. Năng suất của mơn, sọ cĩ xu hướng giảm dần khi nơi trồng cĩ độ cao tăng lên. Nhiệt độ thấp làm cây giảm sinh trưởng và cho năng suất thấp. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 12 2.3.2. Nước Cây mơn, sọ cĩ bề mặt thốt hơi nước lớn nên yêu cầu về độ ẩm cao để phát triển. Cây cần lượng mưa hoặc nước tưới khoảng 1.500 – 2.000 mm để cho năng suất tối ưu. Cây phát triển tốt nhất trong điều kiện đất ướt hoặc điều kiện ngập. Trong điều kiện khơ hạn cây giảm năng suất củ rõ rệt. Củ phát triển trong điều kiện khơ hạn thường cĩ dạng quả tạ. 2.3.3. Ánh sáng Cây mơn, sọ đạt được năng suất cao nhất trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, tuy nhiên nĩ là loại cây chịu được bĩng râm hơn hầu hết các loại cây khác. ðiều này cĩ nghĩa là nĩ cĩ thể cho năng suất hợp lý thậm chí trong điều kiện che bĩng nơi những cây trồng khác khơng thể phát triển được. ðây là một đặc tính ưu việt khiến cây mơn, sọ là cây trồng xen lý tưởng với cây ăn quả và các cây trồng khác. Ánh sáng mặt trời cũng ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển của cây mơn, sọ. Sự hình thành củ được tăng cường trong điều kiện ngày ngắn, trong khi hoa lại nở mạnh trong điều kiện ngày dài. 2.3.4. ðất đai Cây mơn, sọ là loại cây cĩ thể thích ứng được với nhiều loại đất khác nhau và được trồng nhiều ở loại đất tương đối chua, thành phần tương đối nhẹ và nhiều mùn. Năng suất cao hay thấp phụ thuộc vào giống và phân bĩn nhiều hay ít. Tuy nhiên khoai Mơn, Nước cũng thích ứng tốt với loại đất nặng ngập nước hoặc đất ẩm thường xuyên. Các giống khoai sọ cho năng suất cao trên chân đất phù sa, cĩ đủ ẩm. Khoai sọ đồi được trồng nhiều ở xứ nhiệt đới. Ở miền Bắc nước ta thường được trồng nhiều ở các tỉnh Lai Châu, Sơn La, Bắc Cạn, Lạng Sơn... Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 13 2.3.5. Chất dinh dưỡng Cũng như các loại cây trồng lấy củ khác, khoai mơn, sọ yêu cầu đất tốt, đầy đủ NPK và các nguyên tố vi lượng để cho năng suất cao. Những nơi đất quá cằn cỗi cần bĩn nhiều phân hữu cơ mới phù hợp để trồng khoai sọ. Phân bĩn rất cĩ ý nghĩa trong việc tăng năng suất củ và thân lá của cây khoai mơn, sọ. Cây mơn, sọ phát triển tốt nhất trên đất cĩ độ pH khoảng 5,5 – 6,5. Một đặc tính quý của chúng là một số giống cĩ tính chống chịu mặn cao. Chính vì vậy ở Nhật và Ai Cập cây khoai mơn, sọ được sử dụng như cây trồng đầu tiên để khai hoang đất ngập mặn (Kay, 1973) [20]. ðiều này cho thấy tiềm năng sử dụng cây mơn, sọ để khai thác một số vùng sinh thái khĩ khăn, nơi những cây trồng khác khơng thể trồng được, hoặc kém phát triển. 2.4. Tình hình sản xuất khoai sọ trên thế giới và Việt Nam 2.4.1. Tình hình sản xuất khoai mơn, sọ trên thế giới Bảng 2.1: Phân bố khoai mơn, sọ trên thế giới từ năm 2004 – 2008 Châu Lục Năm Tồn thế giới Châu Phi Bắc + Trung Mỹ Nam Mỹ Châu Á Châu ðại Dương Châu Âu 2004 1,515 1,329 0,0015 0,0076 0,131 0,052 2005 1,534 1,350 0,0015 0,0076 0,128 0,053 2006 1,603 1,418 0,0015 0,0014 0,128 0,053 2007 1,640 1,449 0,0016 0,0014 0,130 0,057 Diện tích (triệu ha) 2008 1,646 1,455 0,0016 0,0014 0,130 0,057 2004 7,205 6,425 1,573 5,394 14,893 7,706 2005 7,315 6,560 1,206 5,394 14,962 8,027 2006 7,285 6,564 1,360 6,474 15,008 7,841 2007 6,917 6,611 1,117 6,631 15,584 7,465 Năng suất (tấn/ha) 2008 7,152 6,381 1,219 6,631 15,598 7,465 Sản 2004 10,915 8,543 0,0023 0,517 1,951 0,400 Khơng trồng khoai Sọ Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 14 2005 11,224 8,863 0,0018 0,517 1,914 0,424 2006 11,674 9,311 0,0020 0,528 1,922 0,414 2007 11,348 8,863 0,0018 0,569 2,033 0,425 lượng (triệu tấn) 2008 11,774 9,290 0,0019 0,569 2,032 0,425 (Nguồn Faostar, tháng 8/2010) Theo số liệu thống kê của tổ chức Lương thực và Nơng nghiệp thế giới (FAO) tính đến năm 2008, diện tích trồng khoai mơn, sọ trên thế giới đạt 1,646 triệu ha, năng suất bình quân 7,152 tấn/ha và tổng sản lượng 11,774 triệu tấn. Từ bảng thống kê ta cĩ thể thấy về mặt diện tích thì Châu Phi cĩ diện tích trồng khoai mơn, sọ là lớn nhất và diện tích trồng tăng dần từ năm 2004 – 2008. Ở các châu lục khác diện tích hầu như là ổn định. Nam Mỹ cĩ diện tích trồng thấp nhất chỉ cĩ 0,0014 triệu ha. Về mặt năng suất Châu Phi tuy cĩ diện trồng là lớn nhất nhưng năng suất bình quân khơng phải là cao nhất, Châu Á cĩ năng suất cao nhất 15,598 tấn/ha. Bắc Trung Mỹ cĩ năng suất thấp nhất chỉ đạt 1,117 tấn/ha. 2.4.2. Tình hình sản xuất khoai mơn, sọ ở Việt Nam Ở Việt Nam, diện tích trồng khoai mơn, sọ của cả nước ước tính khoảng 12.000 ha, với sản lượng hàng năm đạt 120.000 tấn củ, được trồng cả ở vùng đồng bằng, trung du và miền núi. Hiện nay, hàng năm nước ta xuất khẩu khoai mơn, sọ sang ðài Loan, Nhật Bản, Singapo đạt trên 400.000 USD/năm với giá khoảng 350 USD/tấn [15]. Nguồn gen khoai mơn, sọ phân bố trong điều kiện tự nhiên rất đa dạng: kết quả điều tra gần đây cho thấy, chúng được trồng ở khắp nơi trên đất nước ta, từ những vùng đất thấp cĩ nước đến nơi cĩ địa hình cao 5 - 1800m so với mặt biển và ở nhiều điều kiện mơi trường khác nhau. Cĩ giống sống trong điều kiện bão hịa nước, trong điều kiện ẩm hoặc cĩ giống phát triển trên đất khơ hạn…Sự tồn tại và phát triển Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 15 của chúng chủ yếu do nhu cầu tất yếu của cuộc sống và giá trị kinh tế mà chúng mang lại cho người dân bản địa. Việc trồng và lưu giữ các giống khoai mơn, sọ địa phương ở cấp hộ gia đình chịu ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế xã hội như: tình trạng kinh tế, trình độ văn hĩa, phong tục tập quán, quyền quản lý đất đai trong gia đình, số lượng vật nuơi và khả năng tiếp cận thị trường. Các tỉnh trồng khoai mơn, sọ nhiều như Sơn La, Tuyên Quang, Thanh Hố, Yên Bái, Quảng Ninh và Hồ bình. Những vùng này rất đa dạng về hệ sinh thái nơng nghiệp và đa dạng về văn hĩa các dân tộc. Phải chăng đây cũng là một nguyên nhân dẫn đến sự da dạng về lồi và giống của loại cây lấy củ này [7]. Kết quả điều tra của Trung tâm Tài nguyên Thực vật, Viện khoa học Nơng nghiệp Việt Nam (VAAS) cho thấy tại một số vùng người nơng dân trồng với diện tích lớn các giống khoai mơn, sọ cĩ giá trị kinh tế (đặc biệt ngon) [8]. Cụ thể, tại ðà Bắc, tỉnh Hồ Bình, giống khoai mơn ruột vàng Hậu Dồng được trồng với diện tích lớn, bởi vì giống này thích nghi tốt với điều kiện đất đai trong vùng và cĩ chất lượng ngon, đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Một vài giống khoai mơn, sọ như khoai Lúi dọc xanh, khoai sọ dọc tím cĩ chất lượng tốt, kích thước vừa phải được thị trường rất ưa chuộng, đang được trồng làm hàng hĩa với diện tích lớn, tập trung ở huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình. Tại Lạng Sơn khoai sọ được trồng khá phổ biến và là cây mang tính đặc sản, là nguồn thu nhập của nhiều hộ nơng dân. Khoai sọ ở đây đã tiếp cận được với thị trường của Hà Nội và Trung Quốc. Tuy nhiên, theo Nguyễn Thế Chinh (2003), để thực sự cây khoai mơn, sọ Lạng Sơn cĩ chỗ đứng bền vững trong sản xuất nơng nghiệp ở địa phương thì sản phẩm đầu ra của nĩ phải cĩ thị trường ổn định và ngày càng được mở rộng [7].Trong tương lai gần, khoai mơn, sọ sẽ được phát triển trong những điều kiện sinh Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 16 thái mà những cây trồng khác rất khĩ tìm thấy chỗ đứng. Trong sản xuất ít nhất cây khoai mơn, sọ cĩ thể phát triển được trên các chân đất sau: - ðất ngập cùng với cây lúa của các vùng trũng. - Một số giống cĩ tính chống chịu tốt với đất mặn. - Cĩ thể phát triển tốt trong điều kiện bị che bĩng, vì thế nĩ là cây trồng lý tưởng để trồng xen với các cây thân gỗ như dừa, cây ăn quả… - Ngồi ra mơn, sọ cịn là loại cây mang tính văn hĩa truyền thống, đặc biệt là trong văn hĩa ẩm thực của người Việt Nam. Cây khoai mơn, sọ cĩ thể trồng ở vườn nhà hoặc trồng luân canh với cây lúa. ðặc biệt chúng phát triển tốt trên các vùng đất trống đồi núi trọc, dưới tán che phủ. Do đĩ rất phù hợp với định hướng phát triển ở vùng trung du và miền núi, gĩp phần quan trọng trong việc xố đĩi giảm nghèo. Vì thế, phương hướng và mục tiêu trong những năm tới là tập trung đầu tư để cho cây khoai mơn, sọ phát triển ở những vùng khĩ khăn nhưng cĩ điều kiện thích hợp thuộc vùng trung du, miền núi các tỉnh phía Bắc và đặc biệt là Sơn La. ðể thực hiện được mục tiêu trên phải tăng diện tích đi đơi với việc nâng cao năng suất, xác định cơ cấu giống thích hợp và thích ứng cao với từng vùng sinh thái, tập trung nghiên cứu cơ bản tốt đồng thời nhanh chĩng ứng dụng các tiến bộ khoa học mới. Hiện nay phát triển khoai mơn, sọ trong sản xuất cịn gặp một số khĩ khăn như nĩ là cây cĩ thời gian sinh trưởng dài, chiếm đất lâu, chưa thực sự cĩ thị trường, chế biến cịn hạn chế do thiếu cơng nghệ phù hợp. Tuy nhiên với những nỗ lực trong nghiên cứu chọn tạo giống ngắn ngày và nếu cĩ những chính sách phù hợp hỗ trợ cho khâu chế biến và tạo thị trường, hy vọng cây khoai mơn, sọ sẽ giữ được vị trí của nĩ trong việc cung cấp lương Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 17 thực, thực phẩm, tạo thu nhập cho người trồng thơng qua thị trường trong nước và quốc tế. Tuy nhiên, các nghiên cứu về di truyền và chọn giống đối với các lồi trong chi khoai mơn, sọ là khá ít, và cũng chỉ mới bắt đầu được quan tâm trong những năm gần đây. Tiến hành thu thập các giống cây trồng địa phương, chọn lọc và nhân giống các giống đặc hữu bản địa là rất cần thiết và cấp bách. Các cố gắng chắc chắn sẽ mang lại những kết quả cĩ giá trị trong việc định ra chiến lược bảo tồn và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên di truyền thực vật Việt Nam nĩi chung và tỉnh Sơn La nĩi riêng trong đĩ các cây đặc sản cĩ giá trị kinh tế cao mà cụ thể là các lồi trong chi khoai mơn, sọ địa phương. ðịnh hướng phát triển khoai mơn, sọ ở nước ta đến năm 2010 Cây khoai mơn, sọ cĩ vị trí quan trọng trong nền kinh tế nơng nghiệp nước ta. Theo Huỳnh Thị Mỹ Linh [8], định hướng phát triển đến năm 2010 như sau: - Diện tích trồng và sản lượng Năm 2005 Năm 2010 Khu vực Diện tích (1000 ha) Sản lượng (1000 tấn) Diện tích (1000 ha) Sản lượng (1000 tấn) Miền Trung du phía Bắc 2 22 4 45 Miền núi bắc trung bộ 0,5 7 3 33 Tây Nguyên 0,5 6 2 22 Tổng số 3 35 9 100 - Nhu cầu đầu tư giai đoạn 2006 – 2010 Danh mục đầu tư Kinh phí Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 18 (triệu USD) 1. Cho sản xuất (khai hoang, giống, phân bĩn, thuốc trừ sâu) 0,4 2. Cho bảo quản và chế biến (kho chứa, thiết bị kỹ thuật bảo quản và cơng nghệ chế biến) 0,4 3. Cho nghiên cứu, triển khai (phịng nuơi cấy mơ, phịng thí nghiệm bệnh cây) 0,2 Tổng cộng 1 - Hiệu quả kinh tế xã hội: Tạo được việc làm cho 45.000 lao động. Giá trị xuất khẩu đạt 30 triệu USD. Phát triển sản xuất khoai sọ là phù hợp với điều kiện Nơng nghiệp Việt Nam, nhất là ở các vùng khĩ khăn, đĩng gĩp tích cực cho chương trình xĩa đĩi giảm nghèo, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia. ðịnh hướng chung để phát triển cây khoai mơn, sọ trong những năm tới là nâng cao sản lượng bằng cách tăng diện tích trồng và cải tiến kỹ thuật thâm canh tăng năng suất. Xác định các giống thích hợp vừa cĩ năng suất cao vừa cĩ chất lượng củ tốt, thích ứng với điều kiện tự nhiên của từng vùng sinh thái đất nước. ðồng thời chú trọng nghiên cứu sâu và nhanh chĩng ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật để nâng cao hiệu quả kinh tế cây khoai mơn sọ. 2.5. Vi sinh vật hữu hiệu và tình hình nghiên cứu ứng dụng cơng nghệ EM trên thế giới và ở Việt Nam 2.5.1. Vi sinh vật trong tự nhiên Trong mơi trường tự nhiên, vi sinh vật hữu hiệu tồn tại dưới nhiều dạng: vi khuẩn cĩ ích, xạ khuẩn, nấm men cĩ liên quan tới sự phát triển của thực vật thơng qua quá trình cân bằng thổ nhưỡng – sinh vật. Sự phân bố của vi sinh vật trong đất phụ thuộc vào độ dày của tầng đất, vào đặc điểm tính chất của đất, vào thời tiết khí hậu, vào quan hệ giữa vi sinh vật với cây trồng. Vi sinh vật trong đất cĩ nhiều tác dụng làm tăng nguồn dinh dưỡng, phân giải Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 19 các hợp chất hữu cơ (Nguyễn Xuân Thành và ctv, 2003)[13]. Cĩ rất nhiều loại vi sinh vật cĩ ích, cĩ loại giúp cho quá trình phân hủy chất hữu cơ, cĩ loại giúp cho quá trình tổng hợp ra chất hữu cơ từ CO2 và nước. Từ lâu con người đã biết lợi dụng vi sinh vật cho chế biến như cơng nghệ lên men, ủ phân hữu cơ, trồng cây họ đậu để cải thiện đất. Ngày nay cơng nghệ sinh học phát triển, con người đã sử dụng vi sinh vật vào nhiều lĩnh vực cĩ hiệu quả hơn tạo ra các chế phẩm thuốc trừ sâu sinh học, phân bĩn vi sinh cĩ tác dụng tốt cho sản xuất lại an tồn cho người và động vật. 2.5.2. Vi sinh vật hữu hiệu và các dạng chế phẩm (EM) Cùng với chất hữu cơ, vi sinh vật sống trong đất, nước và vùng rễ cĩ mối quan hệ rất chặt chẽ với cây trồng. Hầu như mọi quá trình xảy ra trong đất đều cĩ sự tham gia trực tiếp, hay gián tiếp của vi sinh vật (mùn hĩa, khống chất hữu cơ, phân giải cố định chất hữu cơ....). Vì vậy vi sinh vật được coi là hệ thống của bộ phận dinh dưỡng tổng hợp cho cây trồng. Cơng nghệ sinh học về phân bĩn thực chất là tổng hợp các kỹ thuật (vi sinh, sinh học phân tử, hĩa sinh...) nhằm sử dụng vi sinh vật sống hoặc các hoạt chất sinh học của chúng tạo nên các dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng hay thơng qua đĩ giúp cây trồng sinh trưởng, phát triển và sử dụng dinh dưỡng tốt hơn (Phạm Văn Toản, 2002) [12] Giáo sư Teruo Higa, trường đại học Tổng hợp Ryukysu, Okinawa của Nhật Bản đã nghiên cứu và phát minh ra cơng nghệ vi sinh vật hữu hiệu (EM) vào những năm 70 của thế kỷ 20. T. Higa đã nghiên cứu phân lập, nuơi cấy trộn lẫn 5 nhĩm vi sinh vật cĩ ích là vi khuẩn quang hợp, vi khuẩn lactic, nấm men, xạ khuẩn và nấm sợi được tìm thấy trong tự nhiên tạo ra chế phẩm Effective Microorganisms (EM) [35][36][39]. Cơng nghệ EM dần trở nên nổi tiếng và cĩ ứng dụng rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 20 Theo Teruo Higa, hệ thống nơng nghiệp thiên nhiên cĩ sử dụng cơng nghệ vi sinh vật hữu hiệu EM là hệ thống nơng nghiệp cĩ năng suất cao, ổn định, giá thành thấp, khơng độc hại cải thiện mơi trường bền vững. T. Higa cho rằng chế phẩm EM giúp sinh ra chất chống oxy hĩa như inositol, ubiquinone, saponine, polysaccharide phân tử thấp, polyphenol và các muối chelate. Các chất này cĩ khả năng hạn chế bệnh, kìm hãm các vi sinh vật cĩ hại và kích thích các vi sinh vật cĩ lợi. ðồng thời các chất này cũng giải độc các chất cĩ hại do cĩ sự hình thành các enzym phân hủy. Vai trị của EM cịn được phát huy bởi sự cộng hưởng sĩng sinh ra bởi các vi khuẩn quang dưỡng [6]. Từ cơng thức của chế phẩm EM, một số chế phẩm tương tự và nội địa hĩa đã được sản xuất ở Việt Nam là chế phẩm GEM và VEM [35]. Các vi sinh vật trong chế phẩm EM cĩ một hoạt động chức năng riêng của chúng. Do đều là các vi sinh vật cĩ lợi, cùng chung sống trong một mơi trường, sống cộng sinh với nhau, cùng hỗ trợ cho nhau nên hoạt động tổng thể của chế phẩm EM tăng lên rất nhiều (Nguyễn Quang Thạch và ctv, 2001) [14]. Cĩ nhiều dạng chế phẩm EM đã được sản xuất. Tuy nhiên, trong ứng dụng, chỉ cần dùng riêng biệt một loại chế phẩm hoặc phối hợp nhiều loại khác nhau cũng đã mang lại hiệu quả cao. - Dung dịch EM gốc (EM1). EM1 nguyên chất là tập hợp khoảng 50 lồi vi sinh vật cĩ ích cả hảo khí và kỵ khí thuộc 10 chi khác nhau gồm vi khuẩn quang hợp, vi khuẩn lactic, nấm men, xạ khuẩn và nấm mốc sống cộng sinh cùng mơi trường. Chế phẩm EM1 là chất lỏng màu nâu vàng, cĩ mùi dễ chịu, vị chua ngọt, pH < 3,5. Chế phẩm EM1 được bảo quản ở nhiệt độ bình thường, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp chiếu vào. Thời gian bảo quản từ 6 tháng đến 1 năm. EM1 được dùng trực tiếp để bĩn cho cây, bổ sung vào thức ăn, nước uống cho gia súc, phun trực tiếp vào giác thải. Từ chế phẩm EM1 cĩ thể chế ra các chế Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 21 phẩm khác như EM thứ cấp, EM Bokashi B (làm thức ăn cho gia súc) và EM Bokashi C (để xử lý mơi trường) (Lê Khắc Quảng, 2004) [10]. - EM Bokashi: thường cĩ dạng bột, hoặc hạt nhỏ được điều chế bằng cách lên men các chất hữu cơ (cám, bánh dầu, bột cá, phân, than bùn) với dung dịch EM1. EM Bokashi cĩ tác dụng tăng tính đa dạng của vi sinh vật trong đất và cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng. + EM Bokashi B: Dung dịch EM1, rỉ đường (hoặc đường nâu), nước sạch, được pha trộn theo tỷ lệ 3:3:100. Sau đĩ phun dung dịch trên vào thức ăn và trộn đều cho đến khi độ ẩm đạt 30 đến 40%. Cho vào bao hoặc thùng chứa, bao kín để lên men kỵ khí. Sau 7 – 10 ngày, khi hỗn hợp lên men, thơm mùi rượu, cĩ mốc trắng trên bề mặt, nghĩa là EM Bokashi B đã làm xong và cĩ thể đem dùng. + EM Bokashi C: vật liệu khơ là cám gạo và mùn cưa được pha trộn theo tỷ lệ 1:1. Dung dịch EM được chuẩn bị như trên. Cách làm tương tự như đối với EM Bokashi B (Lê Khắc Quảng, 2004) [10]. - EM5 EM5 được dùng để phun lên cây trồng nhằm tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh và loại trừ sâu hại bằng quá trình sinh học (tiêu diệt bằng quá trình gián tiếp). - EM – FPE (EM Fermented Plant Extract) là chiết xuất cây cỏ lên men EM. EM – FPE bao gồm một hỗn hợp cỏ tươi với mật rỉ đường và EM1. Tác dụng chính là cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng, đồng thời hạn chế vi sinh vật gây bệnh và cơn trùng. 2.5.3. Tình hình nghiên cứu và ứng dụng cơng nghệ EM trên thế giới Sản phẩm phân bĩn vi sinh vật đầu tiên trên thế giới được sản xuất vào năm 1898 do cơng ty Nitragin tại Mỹ với tên gọi Nitragin chứa chủng vi Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 22 khuẩn nốt sần Rhizobium. Trải qua một thời gian dài, tới nay phân bĩn vi sinh vật đã trở thành hàng hĩa và được sử dụng ở nhiều quốc gia trên thế giới. Ngồi phân vi khuẩn nốt sần, các loại phân vi sinh vật khác như cố định nitơ tự do từ Azotobacter, Clostridium, tảo lam cố định nitơ từ Azospirillum, phân giải phophat khĩ tan từ Bacillus, Pseudomonas... tăng sức đề kháng cho cây trồng từ vi sinh vật gây bệnh vùng rễ từ Steptomyces, Bacillus... cũng được sản xuất với số lượng lớn. Theo số liệu thống kê năm 1993 tại Ấn ðộ, cho thấy thời gian từ 1992 – 1993, tổng lượng các dạng vi sinh vật bĩn trực tiếp cho cây trồng là 2.584 tấn. Năm 2000, tổng số các vi sinh vật tại Ấn ðộ cĩ khả năng đạt 818.000 tấn (Phạm Văn Toản, 2002) [12]. Chế phẩm EM ra đời, nhanh chĩng được tiếp thu và ứng dụng trong nhiều lĩnh vực ở hơn 80 quốc gia trên thế giới. Các tổ chức nhiên cứu cơng nghệ EM gọi tắt là EMRO (Effective Microorganisms Research Organization) được hình thành ở nhiều nước trên thế giới và cĩ quan hệ chặt chẽ với EMRO ở Nhật Bản. Các nghiên cứu áp dụng cơng nghệ EM đạt được kết quả một cách rộng rãi trong lĩnh vực xử lý mơi trường, chế biến thức ăn chăn nuơi, chế biến phân bĩn vi sinh cho cây trồng... Qua các báo cáo khoa học tại các Hội nghị Quốc tế về cơng nghệ EM cho thấy cơng nghệ EM cĩ thể gia tăng cân bằng sinh quyển, tính đa dạng của đất nơng nghiệp, tăng chất lượng đất, khả năng sinh trưởng, chất lượng sản phẩm nơng nghiệp. Vì thế, các nước trên thế giới đĩn nhận EM là một giải pháp để đảm bảo cho một nền nơng nghiệp phát triển bền vững và bảo vệ mơi trường. Nhiều nhà máy, xưởng sản xuất EM đã được xây dựng ở nhiều nước trên thế giới và đã sản xuất được hàng ngàn tấn EM mỗi năm như: Trung Quốc, Thái Lan (hơn 1000 tấn/năm), Myanmar, Nhật Bản, Brazil (khoảng 1.200 tấn/năm), Srilanca, Nepal, Indonesia (khoảng 50 – 60 tấn/năm) [14]. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 23 Theo Ahmad R.T. và ctv (1993) [17], sử dụng EM cho các cây trồng như lúa mì, bơng, ngơ và rau ở Pakistan làm tăng năng suất các cây trồng. Năng suất lúa tăng 9,5%, bơng tăng 27,7%. ðặc biệt, bĩn kết hợp EM2 và EM4 cho ngơ làm tăng năng suất rõ rệt. Bĩn EM4 cho lúa, mía và rau đã làm tăng hàm lượng chất dễ tiêu ở trong đất. Hàm lượng đạm dễ tiêu tăng 2,2% khi bĩn kết hợp NPK + EM4 (Zacharia P.P, 1993)[33]. Khi bĩn kết hợp phân hữu cơ với EM cho cây lạc ở vùng đất đỏ của Trung Quốc, đã làm tăng hàm lượng chất dễ tiêu trong đất, tăng đạm tổng số và giảm tỷ lệ C/N. EM làm tăng khả năng nảy mầm của lạc, tăng năng suất và tăng khối lượng sinh vật học (Zhao Q, 1995) [34] Theo kết quả nghiên cứu của Yamada K. và ctv (1996) [33], Bokashi cĩ độ pH là 5,5 và chứa 4,3 mg S, 900 mg N dễ tiêu dưới dạng NH4, 10 mg P2O5. Hiệu lực của EM Bokashi đến hàm lượng các chất dinh dưỡng trong đất và sinh trưởng phát triển của cây trồng do các yếu tố tạo nên là nguồn hữu cơ, nguồn vi sinh vật hữu hiệu và các chất đồng hĩa cĩ trong EM. Milagrosa S.P. và E.T. Balaki (1996) [37] cho rằng, bĩn riêng biệt Bokashi (2000 kg/ha) hoặc EM1 (10 l/ha với nồng độ 1/500) cho khoai tây đã hạn chế được bệnh héo xanh vi khuẩn Pseudomonas solanacearum. Năng suất khoai tây ở trường hợp bĩn riêng Bokashi cao hơn so với bĩn riêng EM1. Bĩn kết hợp Bokashi và EM1 làm tăng kích cỡ củ to nhiều hơn so với bĩn phân gà + NPK. Việc tăng năng suất và tăng kích cỡ củ là do Bokashi và EM1 cĩ hiệu lực trong việc cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trong suốt các thời kỳ sinh trưởng phát triển. Sử dụng EM cho lúa, khoai lang và ớt đã làm tăng năng suất và hàm lượng các chất dinh dưỡng trong như P2O5, Ca, Mg (Lee K.H.,1991; Jamal T. và ctv, 1997) [21], [22]. ðến năm 1999, trong lĩnh vực nơng nghiệp đã áp dụng cơng nghệ EM cho khoảng 1 triệu ha trồng trọt, chủ yếu là rau, lúa, ngơ Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 24 [13]. Rochayat Y. và ctv (2000) [30] nghiên cứu ảnh hưởng của việc bĩn Bokashi và phân lân đến sinh trưởng phát triển và năng suất của khoai tây trồng ở Tây Java, nơi cĩ độ cao trung bình 545 m so với mực nước biển, đã cho rằng: bĩn Bokashi với 20 tấn/ha đã làm tăng chiều cao cây, diện tích lá, khối lượng cây khơ, số củ/khĩm và tăng năng suất củ một cách rõ rệt. Susan Carrodus (2002) [27] cho rằng EM Bokashi cĩ ảnh hưởng tích cực đến sinh trưởng, làm tăng hàm lượng diệp lục của cây giống cải bắp và cải củ. Số rễ tăng lên và sự hoạt động của bộ rễ nhiều hơn, các lá xanh hơn. Kết quả này là do sự cung cấp các chất dinh dưỡng liên tục cho cây từ Bokashi, cịn EM cĩ chứa các chất phytohormon hoặc các chất sinh học khác làm trì hỗn sự già hĩa của cây (Dato và ctv, 1997: Yamada và Xu, 2000) [32]. Theo Sopit V. (2006) [28], ở vùng đơng ._.ợng trung bình củ cái/khĩm của mức bĩn 15 tấn EMINA – Bokashi/ha đạt 516,00 g/khĩm cao hơn so với ð/C 273,33g/khĩm, ở mức bĩn 10 tấn EMINA – Bokashi/ha cĩ khối lượng trung bình củ cái /khĩm là 435 g/khĩm lớn hơn mức bĩn 5 tấn EMINA – Bokashi/ha (CT2) là 47 g/khĩm và hơn hẳn so với ð/C khơng bĩn phân EMINA – Bokashi/ha là 192,33 g/khĩm. CT ð/C cĩ trọng lượng trung bình củ cái/ khĩm là thấp nhất. Ở mức ya nghĩa α = 0,05 thì khi bĩn 10 tấn EMINA – Bokashi/ha và bĩn 15 tấn EMINA – Bokashi/ha cho khoai sọ thì khối lượng trung bình củ cái/khĩm chệnh lệch nhau rất ít, sự sai khác giữa hai mức bĩn phân này là khơng cĩ ý nghĩa. * Khối lượng trung bình củ con/khĩm Xét ở mức ý nghĩa α = 0,05 thì khối lượng trung bình củ con/khĩm giữa mức bĩn 10 tấn EMINA – Bokashi/ha và 15 tấn EMINA – Bokashi/ha khơng cĩ sự khác biệt (sai khác khơng cĩ ý nghĩa), nhưng so với ð/C thì chúng lại sai khác cĩ ý nghĩa. Khi bĩn 15 tấn EMINA – Bokashi/ha cĩ khối lượng củ con trung bình/khĩm cao nhất so với các cơng thức cịn lại và cao hơn so với ð/C khơng bĩn phân 64,67 g/khĩm ( sai khác cĩ ý nghĩa ở mức cao). CTð/C khơng bĩn phân cĩ khối lượng trung bình củ con/khĩm là nhỏ nhất. Do quá trình phát triển thân lá kém hơn các cơng thức cĩ bĩn phân EMINA - Bokashi. * Số củ con trung bình/khĩm Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 103 Số củ con trung bình/ khĩm ở các mức bĩn phân khác nhau sai khác khơng cĩ ý nghĩa nhưng lại sai khác cĩ ý nghĩa cao với ð/C khơng bĩn phân ở độ tin cậy 95 %. Nhìn chung ở nhữngơng thức cĩ bĩn phân EMINA – Bokashi số củ con cấp 1 và cấp 2 nhiều hơn so với ð/C khơng bĩn. Số củ con cấp 1 và cấp 2 ở mức bĩn 15 tấn EMINA – Bokashi/ha là nhiều nhất cĩ thể do ở mức bĩn 15 tấn EMINA – Bokashi/ha giúp cây sinh trưởng thuận lợi và khả năng đẻ nhánh cao nên hình thành nhiều củ con. * Khối lượng củ trung bình khĩm Khối lượng củ trung bình/khĩm là tổng khối lượng trung bình của củ cái với khối lượng trung bình của củ con/khĩm. Bĩn 15 tấn EMINA – Bokashi/ha cho khối lượng củ trung bình/khĩm cao nhất 794,67 g/khĩm, bĩn 10 tấn EMINA – Bokashi/ha cho khối lượng củ trung bình/khĩm là 709 g/khĩm cao hơn khối lượng củ trung bình/khĩm so với khi bĩn 5 tấn EMINA – Bokashi/ha (641,33 g/khĩm) và khối lượng củ trung bình/khĩm thấp nhất khi khơng bĩn phân (ð/C) 456,67 g/khĩm. 4.4.7. Ảnh hưởng của phân hữu cơ EMINA – Bokashi tới năng suất khoai sọ Cụ Cang * Năng suất củ cái Khối lượng trung bình của củ cái/khĩm lớn sẽ cho năng suất cao và ngược lại. Ta cĩ thể dễ dàng nhận thấy khi bĩn 15 tấn EMINA – Bokashi/ha cho khối lượng trung bình củ cái/khĩm lớn nên cho NSLT và NSTT củ cái là cao nhất (103,20 – 94,85 tạ/ha). NSLT và NSTT củ cái của CT ð/C khơng bĩn phân EMINA - Bokashi là thấp nhất (48,53 – 40,47 tạ/ha). Xét ở mức ý nhĩa α = 0,05 thì ở mức bĩn 5 tấn EMINA – Bokashi/ha, 10 tấn EMINA – Bokashi/ha, 15 tấn EMINA – Bokashi/ha NSLT và NSTT khác nhau cĩ ý nghĩa, so với ð/C khơng bĩn phân. NSTT củ cái giữa các mức bĩn 5 tấn Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 104 EMINA – Bokashi/ha, 10 tấn EMINA – Bokashi/ha, 15 tấn EMINA – Bokashi/ha đều sai khác cĩ ý nghĩa. NSTT củ cái ở mức bĩn 15 tấn EMINA – Bokashi/ha sai khác cĩ ý nghĩa cao so với ð/C khơng bĩn phân. * Năng suất củ con NSLT và NSTT củ con ở các mức bĩn phân EMINA – Bokashi khác nhau là khác nhau (ở mức thấp) ở độ tin cậy 95 %, chúng gần tương đương với nhau. Bĩn 15 tấn EMINA – Bokashi/ha cho NSTT và NSLT củ con lớn hơn hẳn so với ð/C khơng bĩn phân EMINA – Bokashi là 12,03 – 13,96 tạ/ha. * Năng suất tổng thể Năng suất tổng thể chính là năng suất của khĩm. NSLT và NSTT của khĩm ở các mức bĩn phân EMINA – Bokashi khác nhau là khác nhau ở mức ý nghĩa α = 0,05 cĩ thể thấy bĩn phân EMINA – Bokashi đã làm tăng năng suất khoai sọ Cụ Cang đạt đến năng suất tối ưu của giống. Ở mức bĩn 15 tấn EMINA – Bokashi/ha cho NSLT và NSTT trên khĩm cao nhất. 4.4.8. Ảnh hưởng của phân hữu cơ EMINA – Bokashi tới chất lượng khoai sọ Cụ Cang * ðánh giá bằng phương pháp cảm quan Do là cùng một giống khoai sọ Cụ Cang nên qua đánh giá cảm quan chúng tơi cũng thu được kết quả như đánh giá cảm quan ở thí nghiệm 2 (bảng 4.16). * ðánh giá chất lượng khoai sọ Cụ Cang bằng phân tích chỉ tiêu sinh hĩa Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 105 Bảng 4.23. Ảnh hưởng của phân hữu cơ EMINA – Bokashi đến chất lượng khoai sọ Cụ Cang (phân tích chỉ tiêu sinh hĩa) Chỉ tiêu CT Tinh bột (%) Protein (%) NO3 - (mg/kg củ tươi) CT1 (ð/C) 63,15 5,70 326,11 CT4 66,22 5,82 322,53 Từ kết quả phân tích chỉ tiêu sinh hĩa tại khoa cơng nghệ thực phẩm trường đại học Nơng Nghiệp Hà Nội cho thấy ở mức bĩn 15 tấn phân hữu cơ EMINA – Bokashi/ha hàm lượng tinh bột và protein trong củ khoai sọ Cụ Cang đều tăng so với ð/C. Bĩn 15 tấn phân hữu cơ EMINA – Bokashi/ha cho hàm lượng tinh bột trong củ là 66,22% tăng so với khơng bĩn (ð/C) (63,15%) là 3,07%, Protein đạt 5,82% tăng so với khơng bĩn (ð/C) (5,82%) là 0,12%. 4.4.9. Ảnh hưởng của EMINA – Bokashi đến hiệu quả kinh tế trong sản xuất khoai sọ Cụ Cang Bảng 4.24. Ảnh hưởng của EMINA – Bokashi đến hiệu quả kinh tế khi sản xuất khoai sọ Cụ Cang ðơn vị: triệu đồng/ha CT Tổng thu Tổng chi Lãi Lãi so với ðC (%) 1 59,59 13,00 46,59 100 2 90,87 27,50 63,37 136,01 3 105,53 40,75 66,28 142,00 4 120,65 56,00 64,65 138,76 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 106 Qua hoạch tốn kinh tế cho thấy sau khi đã trừ chi phí thì khi bĩn 10 tấn EMINA – Bokashi/ha cho lãi cao nhất và cao hơn so với khơng bĩn phân EMINA – Bokashi (ð/C) là 142,00%. Tiền lãi thu được từ các mức bĩn 5 tấn EMINA – Bokashi/ha và mức bĩn 15 tấn EMINA – Bokashi/ha chênh lệch nhau khơng đáng kể, tuy vậy nếu so với ð/C thì bĩn 5 tấn EMINA – Bokashi/ha và mức bĩn 10 tấn EMINA – Bokashi/ha thu lãi cao hơn so với ð/C. Chúng tơi khuyến cáo bà con nơng dân nên trồng khoai sọ Cụ Cang ở mật độ 20.000 cây/ha và bĩn 10 tấn EMINA – Bokashi/ha. * Từ kết quả trên chúng tơi cĩ nhận xét: Phân EMINA – Bokashi khơng chỉ cung cấp thêm cho đất những vi sinh vật cĩ lợi mà nĩ cịn giúp cho đất trồng tơi xốp, khả năng đồng hĩa chất khống cao chính vì vậy mà cây khoai sọ Cụ Cang đã phát triển bộ thân, lá tối ưu. Cho năng suất và chất lượng củ cao và hiệu quả kinh tế cao. Bĩn 10 tấn EMINA – Bokashi/ha cho khoai sọ Cụ Cang sẽ đạt được hiệu quả tốt nhất. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 107 5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 5.1. Kết luận 1. Từ kết quả điều tra trên địa bàn huyện sản xuất khoai sọ Cụ Cang mang tính tự phát, diện tích nhỏ và khơng tập chung. Giống thiếu, kỹ thuật trồng theo kinh nghiệm dân gian, mật độ trồng thưa (20.000 cây/ha), bĩn phân rất ít hoặc khơng bĩn, khơng cĩ phương pháp phịng trừ sâu bệnh dẫn đến năng suất và chất lượng khoai ngày càng giảm. 2. Khi tăng mật độ trồng đều cĩ ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng, phát triển và năng suất khoai sọ Cụ Cang, đặc biệt là sản lượng củ giống. Ở mật độ trồng 47.000 cây/ha (70 x 30 cm) đã làm tăng sản lượng củ giống là 45,24 tạ/ha. 3. Sử dụng biện pháp bĩn phối hợp giữa phân NPK với phân hữu cơ đã cĩ ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển, năng suất và chất lượng khoai sọ Cụ Cang. Trong đĩ bĩn phân NPK phối hợp với phân hữu cơ ở mức 10 tấn P/C + 80kgN + 60kgP2O5 + 80K2O/ha là tối ưu. Ở mức bĩn này năng suất khoai sọ Cụ Cang đạt 136,27 tạ/ha, tăng 65,64 tạ/ha và hiệu quả kinh tế tăng 135,80% so với đối chứng. 4. Phân hữu cơ EMINA – Bokashi bĩn cho khoai sọ Cụ Cang đã làm tăng quá trình sinh trưởng, phát triển và năng suất. Ở mức bĩn 10 tấn EMINA – Bokashi/ha cho hiệu quả kinh tế cao hơn cơng thức ð/C là 142,00 %. 5. Khi sử dụng phân bĩn cho khoai sọ Cụ Cang đã làm tăng hàm lượng tinh bột, protein trong củ. Hàm lượng tồn dư NO3 - nằm trong phạm vi cho phép, sản phẩm đảm bảo độ an tồn khi sử dụng. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 108 5.2. ðề nghị 1. Từ kết quả thí nghiệm, bước đầu chúng tơi khuyến cáo bà con nơng dân khi sản xuất khoai sọ Cụ Cang thương phẩm tại Thuận Châu nên bĩn 10 tấn P/C + 80kgN + 60kgP2O5 + 80kgK2O/ha hoặc 10 tấn phân hữu cơ EMINA – Bokashi/ha. Khi sản xuất khoai sọ Cụ Cang với mục đích lấy củ giống thì nên trồng ở mật độ 47.000 cây/ha và bĩn 10 tấn P/C + 80kgN + 60kgP2O5 + 80kgK2O/ha. 2. Vì các thí nghiệm trong đề tài mới chỉ được tiến hành trong một vụ trồng nên chúng tơi chỉ đánh giá được hiệu quả của một số biện pháp kỹ thuật trên cây khoai sọ Cụ Cang. Vì vậy chúng tơi đề nghị tiếp tục nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật khác ở các vụ tiếp theo nhằm phát triển cây khoai sọ Cụ Cang trở thành cây thế mạnh của vùng. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 109 TÀI LIỆU THAM KHẢO A/ Tài liệu tiếng Việt 1. Nguyễn Văn Bộ (2003), Bĩn phân cân đối cho cây trồng ở Việt Nam,NXB Nơng nghiệp. 2. ðào Huy Chiên, Những quy định chủ yếu về phương pháp thí nghiệm và đánh giá các cây cĩ củ, Viện Khoa học kỹ thuật Nơng nghiệp Việt Nam. 3. Bùi ðình Dinh (1993), Vai trị phân bĩn trong sản xuất cây trồng và hiệu quả kinh tế của chúng. Bài giảng lớp tập huấn về sử dụng phân bĩn cân đối để tăng năng suất cây trồng và cải thiện mơi trường 26 – 29/4/1993. 4. Phạm Tiến Dũng (2008), Xử lý kết quả thí nghiệm bằng phần mềm thống kê IRRISTAT 4.0 trong windowns, NXB Nơng nghiệp. 5. Trần ðức Hiền (2007), Sử dụng chế phẩm sinh học EM trong sản xuất và đời sống, Sở Khoa học và Cơng nghệ ðắkLắk. 6. Nguyễn Thị Ngọc Huệ, Nguyễn Văn Viết (2004), Tài nguyên di truyền khoai mơn – sọ ở Việt Nam, NXB Nơng nghiệp, 2004. 7. Nguyễn Thị Ngọc Huệ, ðinh Thế Lộc (2005), Khoai mơn – sọ (Coco yams), Cây cĩ củ và kỹ thuật thâm canh, NXB Lao động xã hội. 8. Huỳnh Thị Mỹ Linh (2002), Phân tích hình thái và điện di isozym gĩp phần nghiên cứu đa dạng di truyền một số lồi trong chi khoai mơn (Colocasia) ở miền Bắc Việt Nam, Luận Văn thạc sỹ khoa học sinh học. 9. Nguyễn Thị Lan, Phạm Tiến Dũng (2006), Giáo trình phương pháp thí nghiệm, NXB Nơng nghiêp. 10. Lê Khắc Quảng (2004), " Cơng nghệ EM – một giải pháp phịng bệnh cho gia cầm cĩ hiệu quả", Tạp chí Hoạt động khoa học, Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 110 11. Hồng Minh Tấn, Nguyễn Quang Thạch, Vũ Quang Sáng (2006), Giáo trình sinh lý thực vật, NXB Nơng nghiệp Hà Nội. 12. Phạm Văn Toản (2002), "Kết quả nghiên cứu ứng dụng phân bĩn vi sinh vật trong Nơng nghiệp", Tạp chí Nơng nghiệp và PTNN, số 1/2002. 13. Nguyễn Xuân Thành, Nguyễn Như Thanh, Dương ðức Tiến (2003), Giáo trình Vi sinh vật học nơng nghiệp,NXB Giáo dục. 14. Nguyễn Quang Thạch và ctv (2001), "Nghiên cứu thử nghiệm và tiếp thu cơng nghệ sinh vật hữu hiệu (EM) trong nơng nghiệp và trong vệ sinh mơi trường", Báo cáo tổng kết nghiệm thu đề tài nghiên cứu độc lập cấp Nhà nước năm 1998 – 2000. 15. Tổ nghiên cứu cây cĩ củ (1969), Cây khoai sọ, Tuyển tập nghiên cứu khoa học nơng nghiệp năm 1969, NXB Nơng nghiệp, Hà Nội. 16.Vũ Hữu Yêm (1995), Giáo trình phân bĩn và cách bĩn phân. NXB Nơng nghiệp, Trang 36- 87. B/ Tài liệu tiếng anh 17. Ahmad R.T., Hussain G., Jilani S.A., Shahid S, Naheed Akhtar, and M.A.Abbas (1993), "Use of Effective Microorgamisms for sustainable crop production in Pakistan", Proc, 2nd Conf. on Effective Microorganisms (EM), Nov. 17 – 19, 1993, Saraburi, Thailand, pp 15 - 27. 18. Al berto Quiambas Laniza. Effect of degree of decomposition of four green manure crops and rice straw on the growth and yield of lowland rice. Los Banos University, Philipines, 1965. 19. Ghani, F.D (1984), Key to the cultivars of keladi (Colocasia esculenta – Araceae) in Peninsula malaysia. Gardens’ Bullentin 37. 20. Kay, D. E (1973), Crop and product digest 2. Root crops. Tropical Product insitute, London. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 111 21. Jamal T. H. Hasruman, A.R.Anwer, M.S. Saad and H.A.H. Shariffuddin (2000), "Effect of EM and fertilization on soil physical properties under sweet potato culivation", Paper presented at the 6th EM Technology Conf, Nov. 24 – 26 1997, Saraburi, Thailand. 22. Lee K.H. (1991)," Effec of organic amendments and EM on the growth and yield of crops and on soil properties", Proc. 2nd Intl. Conf. on Kyusei Nature Farming, Oct. 7 – 11, 1991, Paris, France, pp 142 – 147. 23. Lebot, V. and K.M. Aradhya (1991), Isozyme variation in taro (Colocasia esculenta (L.) Shott from Asia and Oceania, Euphytica.. 24. Minsk (1998), Effective Microorgamisms: effect on plant growth and development, effect on radionuclide transfer from soil to plants, effect on biological consequences of irradiation in organism, Institute of Radiobiology, National Academy of Sciences of the Republic of Belarus. 25. Purseglove, J.W (1972), Araceae, In Tropical Crop Monocotyledons. Longman, UK. 26. Rochayhat Y., Nuraini A, Wahyudin A. (2000), Effect of Bokashi and pfertilizer on growth and yield of potato at middle elevation, Abstract 27. Susan Carrodus (2002), Effect of microbial inoculent on growth and chlorphyll level of lettuce and radish seedlings: apreliminary study - research.htm 28. Sopit V. (2006), "Effects of biological and chemical fertilizer on growth and yield of glutinous corn pruction", Journal of Agronomy 5(1): 1 – 4. 29. Schott, H.W. (1986), Araceae In Schott, C. Gerold, Vienna. 30. Smilde K. W, International, potato course production, storage and seed technology IAC. The Netherland, 1983, pages 56- 78. 31.Stevenson F. J, Nitrogen in agricultural soils. Madison, Wiscousin Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 112 USA, 1982, pages 1- 29. 32. Yamada K., S. Dato, M. Fujita, H.L. Xu, K. Katase and H. Umemura (1996), "Investigations on the properties of EM Bokashi and development of is application technology", Proc, 5th Conf. on Effective Microorganisms (EM), Dec, 08 – 12, 1996, Saraburi, Thailand. 33. Zacharia P.P. (1993), "Studies on the application of effective microorganisms in paddy, sugarcane and vegetable in India", Proc, 2nd Conf. on Effective Microorganisms (EM), Nov, 17 – 19, 1993, Saraburi, Thailand, pp 31 - 41 34. Zhao Q. (1995), " Effect of EM on peanut production and soil fertility in the red soil region of China", Proc. 4nd Intl. Conf. on Kyusei Nature Farming, June. 19 – 21, 1995, Paris, France, pp 90 – 102. C. Tài liệu tham khảo từ hệ thống internet. 35. Wikipedia (2006), Chế phẩm EM, 36. EM Info Website (2007), Introduction to EM, 37. Milagrosa SP. and E.T. Balaki (1996), Influence of Bokashi organicfertilizer and Effective Microorgamisms (EM) on the growth and yield of field grown vegetables, Benguet State University, La Trinidad, Benguet, Philippines. 38. Wikipedia(2007),Effectivemicroorgamism, Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 113 PHỤ LỤC Bảng 3: Cách tính hiệu quả kinh tế của các cơng thức ở thí nghiệm 2 Số lượng tính cho 1 ha CT Giống (kg) Phân NPK (kg) Phân chuồng (tấn) Cơng lao động (cơng) 1 400 0 0 100 2 400 2.224 0 105 3 400 0 10 110 4 400 2.224 5 120 5 400 2.224 10 125 6 400 2.224 15 130 ðơn giá Giá 20.000 đồng/kg 5.000 đồng/kg 3.000.000 đồng/tấn 50.000 đồng/cơng Thành tiền triệu đồng/ha CT Giống Phân NPK Phân chuồng Cơng lao động Tổng chi (triệu đồng/ha) 1 8 0 0 5,00 13,00 2 8 11,12 0 5,25 24,37 3 8 0 30 5,50 43,5 4 8 11,12 15 6,00 40,12 5 8 11,12 30 6,25 55,37 6 8 11,12 45 6,50 70,62 Tổng thu trên các cơng thức với giá bán 10.000 đồng/kg củ cái và 5.000 đồng/kg củ con CT NSTT củ cái (tạ/ha) Thu (triệu đồng/ha) NSTT củ con (tạ/ha) Thu (triệu đồng/ha) Tổng thu (triệu đồng/ha) 1 39,27 39,27 31,36 15,68 54,95 2 49,77 49,77 40,46 20,23 70,00 3 65,36 65,36 41,63 20,815 86,17 4 68,96 68,96 45,16 22,58 91,54 5 88,41 88,41 47,86 23,93 112,34 6 95,50 95,50 51,55 25,775 121,27 Hoạch tốn kinh tế (triệu đồng/ha) CT Tổng thu Tổng chi Lãi Lãi so với ðC (%) 1 54,95 13 41,95 100 2 70,00 24.37 45,63 108,77 3 86,17 43.5 42,67 101,73 4 91,54 40.12 51,42 122,57 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 114 5 112,34 55.37 56,97 135,80 6 121,27 70.62 50,65 120,75 Bảng 4: Cách tính hiệu quả kinh tế của các cơng thức ở thí nghiệm 3 Số lượng tính cho 1 ha CT Giống (kg) Phân EMINA - Bokashi (tấn) Cơng lao động (cơng) 1 400 0 100 2 400 5 110 3 400 10 115 4 400 15 120 ðơn giá Giá 20.000 đồng/kg 2,8 triệu đồng/tấn 50.000 đồng/cơng Thành tiền triệu đồng/ha CT Giống Phân EM - Bokashi (tấn) Cơng lao động Tổng chi (triệu đồng/ha) 1 8 0 5,00 13,00 2 8 14 5,55 27,55 3 8 28 6,00 42,00 4 8 42 6,75 56,76 Tổng thu trên các cơng thức với giá bán 10.000 đồng/kg củ cái và 5.000 đồng/kg củ con CT NSTT củ cái (tạ/ha) Thu (triệu đồng/ha) NSTT củ con (tạ/ha) Thu (triệu đồng/ha) Tổng thu (triệu đồng/ha) 1 40,47 40,47 37,65 18,82 59,59 2 70,20 70,20 41,35 20,67 90,87 3 90,27 90,27 50,52 25,26 105,53 4 94,85 94,85 51,61 25,80 120,65 Hoạch tốn kinh tế (triệu đồng/ha) CT Thu Chi Lãi Lãi so với ðC (%) 1 59,59 13,00 46,59 100 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 115 2 90,87 27,50 63,37 136,01 3 105,53 40,75 66,28 142,00 4 120,65 56,00 64,65 138,76 PHỤ LỤC ẢNH Bố trí ruộng thí nghiệm Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 116 Hiện tượng ra hoa nhưng khơng kết hạt ở khoai sọ Cụ Cang Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 117 Ruộng khoai sọ sắp thu hoạch ðường kính gốc của khoai sọ Cụ Cang XỬ LÝ THỐNG KÊ THÍ NGHIỆM 1 BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSTTCCON FILE NSTCCON3 4/11/10 6:39 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 NANG SUAT THUC THU CU CON CUA THI NGHIEM 1 THIET KE KIEU RCB VARIATE V003 NSTTCCON LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 4076.28 1019.07 49.21 0.000 3 2 NL 2 48.0282 24.0141 1.16 0.362 3 * RESIDUAL 8 165.669 20.7086 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 4289.98 306.427 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NSTCCON3 4/11/10 6:39 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 NANG SUAT THUC THU CU CON CUA THI NGHIEM 1 THIET KE KIEU RCB MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS NSTTCCON 1 3 53.2167 2 3 58.3267 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 118 3 3 69.3067 4 3 82.5900 5 3 98.4633 SE(N= 3) 2.62733 5%LSD 8DF 8.56746 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS NSTTCCON 1 5 74.8780 2 5 70.7780 3 5 71.4860 SE(N= 5) 2.03512 5%LSD 8DF 6.63633 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NSTCCON3 4/11/10 6:39 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 NANG SUAT THUC THU CU CON CUA THI NGHIEM 1 THIET KE KIEU RCB F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSTTCCON 15 72.381 17.505 4.5507 6.3 0.0000 0.362 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 119 THÍ NGHIỆM 2 BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSTT FILE NSTT 3/11/10 18:45 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 NANG SUAT THUC THU CU CAI CUA THI NGHIEM 2 THIET KE KIEU RCB VARIATE V003 NSTT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 7014.52 1402.90 76.32 0.000 3 2 NL 2 128.821 64.4106 3.50 0.069 3 * RESIDUAL 10 183.826 18.3826 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 17 7327.17 431.010 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NSTT 3/11/10 18:45 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 NANG SUAT THUC THU CU CAI CUA THI NGHIEM 2 THIET KE KIEU RCB MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS NSTT 1 3 39.2733 2 3 49.7733 3 3 65.3633 4 3 68.9600 5 3 88.4133 6 3 95.5000 SE(N= 3) 2.47539 5%LSD 10DF 7.80003 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS NSTT 1 6 70.4633 2 6 64.1950 3 6 68.9833 SE(N= 6) 1.75036 5%LSD 10DF 5.51546 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NSTT 3/11/10 18:45 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 NANG SUAT THUC THU CU CAI CUA THI NGHIEM 2 THIET KE KIEU RCB F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSTT 18 67.881 20.761 4.2875 6.3 0.0000 0.0695 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 120 THÍ NGHIỆM 3 BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSTTCCAI FILE NSTCCAI2 3/11/10 21:36 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 NANG SUAT THUC THU CU CAI CUA THI NGHIEM 3 THIET KE KIEU RCB VARIATE V003 NSTTCCAI LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 3 4760.03 1586.68 190.25 0.000 3 2 NL 2 45.3532 22.6766 2.72 0.144 3 * RESIDUAL 6 50.0394 8.33990 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 4855.42 441.402 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NSTCCAI2 3/11/10 21:36 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 NANG SUAT THUC THU CU CAI CUA THI NGHIEM 3 THIET KE KIEU RCB MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS NSTTCCAI 1 3 40.4667 2 3 70.1967 3 3 80.2667 4 3 94.8467 SE(N= 3) 1.66732 5%LSD 6DF 5.76754 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS NSTTCCAI 1 4 68.8150 2 4 73.4550 3 4 72.0625 SE(N= 4) 1.44394 5%LSD 6DF 4.99483 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NSTCCAI2 3/11/10 21:36 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 NANG SUAT THUC THU CU CAI CUA THI NGHIEM 3 THIET KE KIEU RCB F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSTTCCAI 12 71.444 21.010 2.8879 4.0 0.0000 0.1438 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 121 SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG THÁNG 5 NĂM 2010 TRẠM KHÍ TƯỢNG SƠN LA Nhiệt độ(0C) Ngày Tối cao Tối thấp TB ðộ ẩm (%) Lượng mưa (mm) Số giờ nắng (h) 1 28.5 17.6 22.4 84 9.7 2 26.3 20.4 23 90 47.6 1.5 3 29.7 21 24.5 86 4.7 4 32.7 21.7 26.4 82 0 8.5 5 35.8 22.5 28.4 73 11.1 6 35.6 23.5 29.2 72 11.7 7 35.6 23.1 29 71 10.2 8 35.4 23.4 28.8 69 10.7 9 35.5 23.8 29.4 65 11.3 10 31.1 20.5 25.4 76 16.4 8.5 11 29.6 20.2 23.5 87 2.8 6.9 12 29.7 21.7 24.4 86 0.1 5.1 13 32.7 21.5 26.2 81 10.6 14 35.7 22.4 27.9 73 1.1 10.7 15 33.2 21.4 26.5 83 6.3 9.3 16 30.8 23.4 26.8 74 7.8 17 33.4 21.7 26.5 75 0 7.9 18 32.5 22.8 27 78 5.6 19 34.2 22.5 28.3 70 11.5 20 32.7 26 29.4 63 0 8.2 21 33.6 23 27.7 74 7 22 31.7 25.3 28.8 67 0 6.9 23 32.5 24.3 27.7 75 3 8.1 24 26.5 22.1 23.8 90 24.4 0.5 25 28.7 21 24 92 22.3 2.5 26 29.7 22.4 24.7 91 8.9 2.4 27 30.6 22.5 24.8 92 0 3 28 31.8 23 25.7 88 2 6.8 29 30.9 23.3 25.9 86 0.4 6.6 30 29.9 23 26 86 5.4 6.3 31 33.2 22.9 27.1 80 0 9.4 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 122 SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG THÁNG 6 NĂM 2010 TRẠM KHÍ TƯỢNG SƠN LA Nhiệt độ(0C) Ngày Tối cao Tối thấp TB ðộ ẩm (%) Lượng mưa (mm) Số giờ nắng (h) 1 32.6 23.4 27.3 79 0 5 2 31.1 23.3 25.9 78 3.5 7.3 3 24.6 24 23.4 80 0 0 4 27.5 20.7 23.5 78 1.5 1.4 5 27.3 20.6 23.3 90 0 2.3 6 28 21.7 24 89 1.7 3 7 29.3 21.6 25.1 86 0.4 5.5 8 32.1 21.3 26.3 80 8.8 9 32.4 22 26.8 80 9.1 10 32.1 24.5 27.8 77 7.7 11 27.6 24.6 25.9 86 4 0.4 12 30.6 22.4 25.7 86 1.5 7.2 13 32.3 23 26.7 86 0 6.1 14 31.4 23.5 26.9 84 0 7.3 15 32 23.8 27.1 80 0 3 16 33.6 23.4 27.8 76 10 17 32.9 22.9 28 75 10 18 35 23.2 28.8 72 10.7 19 35.3 24 29.3 69 11.6 20 33.8 24 28.7 75 2.8 21 25.6 21 24.6 89 51.5 0 22 30.6 22.3 23 92 2.4 3.1 23 31.4 22.9 25.6 87 0.5 7 24 31.3 22.7 25.9 85 6.4 3.8 25 31.5 23.8 25.3 90 0 3.8 26 32.6 24.6 28.1 76 6 27 31.9 23.7 26.4 85 0.8 5.1 28 31.7 23.7 27.6 78 0 5.3 29 27.2 23 25.3 92 17.8 0 30 29.8 22 24.8 88 6.1 6 31 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 123 SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG THÁNG 7 NĂM 2010 TRẠM KHÍ TƯỢNG SƠN LA Nhiệt độ(0C) Ngày Tối cao Tối thấp TB ðộ ẩm (%) Lượng mưa (mm) Số giờ nắng (h) 1 29.8 21.9 25.4 87 15.6 6 2 31.7 22.1 26.4 87 9 8.5 3 31.6 23.9 27.1 83 0 6.7 4 32.2 23.7 27.4 75 10.3 5 33.4 22.1 27.5 75 12.5 6 32.1 23.4 27.8 76 0 8.1 7 33.7 22.9 27.9 76 11.6 8 33.2 24.2 28.1 75 9.9 9 30.9 25.5 28 74 4.1 10 32.7 24.2 27.4 81 7.7 11 32.2 25 27.6 79 2.7 12 33.5 24.1 27.7 78 8.2 13 29 23.1 25.3 88 18.5 2.3 14 31 22.7 26.2 84 0 8.3 15 33.3 22.7 27.7 76 11.5 16 33.7 23 28.1 77 0 10.1 17 31.4 22.9 26.4 85 0 5.8 18 25.4 22.6 24.1 93 37.9 0 19 28.9 22.4 24.7 90 3.4 2 20 30.4 22.4 25.7 85 1 8.4 21 27 23.4 24.8 93 9.2 0 22 25.9 22.8 22.9 95 18.9 0 23 28.4 22.6 25.1 89 13.1 0.8 24 29.3 22.7 24.2 90 8.4 1.4 25 28.1 22 24.3 92 14.3 0.7 26 30.4 23.4 26.3 83 0 9.8 27 30.5 22 25.3 87 0.1 3.9 28 30.5 22.3 25.7 83 0 3.8 29 30.5 22.8 25.5 88 22.7 4.5 30 30.9 23 25.9 87 1.6 4.7 31 31.2 23 26.3 86 0.3 3.7 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 124 SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG THÁNG 8 NĂM 2010 TRẠM KHÍ TƯỢNG SƠN LA Nhiệt độ(0C) Ngày Tối cao Tối thấp TB ðộ ẩm (%) Lượng mưa (mm) Số giờ nắng (h) 1 30.9 22 25.3 83 27.4 9.3 2 0 23.2 25.5 86 0 6.7 3 30.9 22.5 26.8 79 0 7.4 4 30.8 23 25 88 3 6.7 5 28.4 22.1 24.1 91 20.4 0.4 6 30.7 21.4 25.3 86 8.1 7 31.8 21.4 26.2 82 10.5 8 29.6 23.1 25.2 88 7.3 3.6 9 32 22 25.9 86 5.4 10 30.6 22.9 27.2 80 9.3 11 31.2 23.5 25.9 86 7.9 5.9 12 27.8 23.4 25 92 15.6 2.7 13 30.2 23 24.9 92 20.9 5 14 32.3 22.4 25.9 86 2.3 7.6 15 29.9 24.4 26.2 85 0 6.8 16 26.7 22.9 24.6 91 1.1 0 17 28.2 23.3 24.4 90 7.6 1.6 18 27.3 21.6 23 94 34.4 0.4 19 30.5 21.5 24.9 87 2.3 7.2 20 31.3 22.1 26.1 82 1 9.4 21 29.4 21.5 25.3 83 8.1 22 28.8 21.5 25 83 1.9 5.6 23 31.2 21.1 25.5 82 0 8.5 24 29.2 20.4 24.6 84 0 4.1 25 27.5 21.7 23.8 91 4.3 1.5 26 26.9 22.1 23.8 94 10.2 0.7 27 27.6 22.6 24.5 92 7.1 1.1 28 26.2 21.5 22.6 92 1 1.1 29 26.2 20.5 23 88 0 0.7 30 29.8 20.6 24.5 84 7 31 31.7 20.5 25.9 82 1.4 10.2 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 125 SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG THÁNG 9 NĂM 2010 TRẠM KHÍ TƯỢNG SƠN LA Nhiệt độ(0C) Ngày Tối cao Tối thấp TB ðộ ẩm (%) Lượng mưa (mm) Số giờ nắng (h) 1 32.1 21.4 26.4 79 0.1 2 29.4 22.1 25.6 84 10.5 3 31.9 20.4 26 79 9.2 4 30.2 23.3 26 87 0 10.1 5 28.3 23 25.1 91 0.4 7.3 6 30.5 22.5 26.2 83 0 7.8 7 31.5 22.5 26.6 83 0.9 10.8 8 32.4 22.6 25.9 87 2.9 9.6 9 28.3 21.3 24.1 91 0 10.2 10 32.4 21.9 25.7 83 10.2 11 30.7 25.7 25.7 85 8.5 5.3 12 31.5 25.6 25.6 83 0.3 0 13 29.7 24.8 24.8 88 11.1 6.5 14 26.5 22.9 22.9 95 22 7.9 15 26.1 23.4 23.4 89 2 8.1 16 30.7 24.9 24.9 81 3.5 3.8 17 31.5 25.5 25.5 77 2.6 18 31.3 25.8 25.8 79 9.5 19 32.5 26.4 26.4 78 7 20 33 26.7 26.7 78 9.5 21 32.7 22.5 27.1 80 0.4 22 27.7 19 23.7 89 35.9 5.5 23 24.9 21.3 22.9 91 34.2 10 24 27.3 19.7 23 87 2.1 8.6 25 28.2 21.5 23.7 92 10.5 0.6 26 29.2 21.8 23.8 91 0.3 5.7 27 29 21.1 23.6 90 43.5 4.5 28 30.1 21.5 24.9 86 1 9.4 29 30.4 20.4 25.2 81 6.7 30 29.9 20.5 25.1 79 0.9 31 ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCH2494.pdf
Tài liệu liên quan