BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỀN NGHĨA DŨNG
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ
VIỆC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC
CỦA HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
TẠI QUẬN TÂN BÌNH, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 05
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HỒ VĂN LIÊN
Thành phố Hồ Chí Minh - 2006
LỜI CẢM ƠN
Tơi xin gởi lời tri ân chân thành và sâu sắc nhất đến
TS Hồ Văn Liên, người đã tận tình hướng dẫn v
124 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1585 | Lượt tải: 3
Tóm tắt tài liệu Thực trạng quản lý việc thực hiện chương trình dạy học của hiệu trưởng các trường Tiểu học tại Quận Tân Bình, TP.HCM, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à trực tiếp giúp
đỡ tơi trong quá trình thực hiện, hồn thành bản luận văn này.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đối với tồn thể Giảng viên
của trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh, Phịng Khoa
học – Cơng nghệ và Sau đại học đã tận tình giảng dạy hướng dẫn,
quan tâm giúp đỡ tơi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tơi xin gởi lời cảm ơn đến Ban quản lý Dự án Phát triển
giáo viên tiểu học, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tạo mọi điều kiện từ
vật chất đến tinh thần hỗ trợ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi
trong suốt quá trình học tập.
Và tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến Sở
Giáo dục và Đào tạo Tp.Hồ Chí Minh, Phịng Giáo dục Tân Bình,
các trường tiểu học, các giáo viên và các bạn bè đồng nghiệp đã
động viên giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tơi hồn thành luận văn.
Tp. Hồ Chí Minh 11/2006
Tác giả luận văn
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các bảng
Danh mục các sơ đồ, biểu đồ
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................2
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ............................................................3
4. Giả thuyết khoa học ....................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu . ................................................................................3
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu . ..............................................................3
7. Phương pháp nghiên cứu . ...........................................................................4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ VIỆC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
DẠY HỌC CỦA HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TIỂU HỌC
1.1 Lịch sử nghiên cứu vấn đề . ............................................................................6
1.2 Một số khái niệm cơ bản . ...............................................................................9
1.2.1 Quản lý ......................................................................................................9
1.2.1.1 Khái niệm quản lý ..............................................................................9
1.2.1.2 Chức năng quản lý.............................................................................13
1.2.1.3 Biện pháp quản lý..............................................................................16
1.2.2 Quản lý giáo dục .....................................................................................17
1.2.3 Khái niệm dạy học . ................................................................................19
1.3 Quản lý trường tiểu học . ..............................................................................21
1.3.1 Đặc điểm trường tiểu học .......................................................................21
1.3.2 Vai trị của hiệu trưởng trong việc quản lý . ...........................................22
1.4 Chương trình giáo dục tiểu học mới . ...........................................................26
1.4.1 Đổi mới chương trình giáo dục tiểu học ..................................................26
1.4.2 Mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức
và phương tiện dạy học của chương trình tiểu học mới...........................27
1.4.2.1 Mục tiêu giáo dục tiểu học .................................................................27
1.4.2.2 Nội dung chương trình tiểu học mới .................................................28
1.4.2.3 Phương pháp dạy học ........................................................................30
1.4.2.4 Hình thức tổ chức dạy học .................................................................31
1.4.2.5 Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học ở tiểu học ........................................32
1.5 Quản lý thực hiện chương trình dạy học ở trường tiểu học
trong giai đoạn hiện nay................................................................................33
1.5.1 Quản lý việc phân cơng giảng dạy . .........................................................35
1.5.2 Quản lý việc lập kế hoạch bài học của giáo viên tiểu học ......................36
1.5.3 Quản lý đổi mới phương pháp và phương tiện dạy học
của giáo viên tiểu học ..............................................................................37
1.5.4 Quản lý cơ sở vật chất, mơi trường học tập phục vụ việc thực hiện
chương trình dạy học tiểu học . ................................................................40
1.5.5 Kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện chương trình
dạy học tiểu học ........................................................................................41
1.5.6 Cơng tác bồi dưỡng, nâng cao trình độ giảng dạy cho giáo viên
nhằm đáp ứng việc thực hiện chương trình dạy học tiểu học mới
trong giai đoạn hiện nay............................................................................42
Chương 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VIỆC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
DẠY HỌC CỦA HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
Ở QUẬN TÂN BÌNH, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
2.1 Khái quát về giáo dục tiểu học
ở quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh ....................................................44
2.1.1 Một số nét về quận Tân Bình . ................................................................44
2.1.2 Những thành tựu về lĩnh vực giáo dục và đào tạo . ................................47
2.1.3 Những mặt cịn hạn chế ..........................................................................48
2.2 Thực trạng việc thực hiện chương trình dạy học ở các trường tiểu học
tại quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh .................................................49
2.2.1 Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh tiểu học
trong năm học 2005 – 2006 . ...................................................................49
2.2.1.1 Thực trạng về đội ngũ cán bộ quản lý ..............................................49
2.2.1.2 Thực trạng về đội ngũ giáo viên tiểu học .........................................50
2.2.1.3 Chất lượng giáo dục học sinh ...........................................................51
2.2.2 Thực trạng về cơ sở vật chất thực hiện chương trình ..............................54
2.3 Thực trạng quản lý việc thực hiện chương trình dạy học của
hiệu trưởng các trường tiểu học thuộc Quận Tân Bình ................................55
2.3.1 Thực trạng quản lý việc thực hiện chương trình dạy học
của giáo viên ...........................................................................................55
2.3.2 Thực trạng biện pháp quản lý phân cơng giảng dạy
cho giáo viên tiểu học ............................................................................57
2.3.3 Thực trạng quản lý việc lập kế hoạch bài học
của giáo viên ...........................................................................................59
2.3.4 Thực trạng quản lý việc đổi mới phương pháp giảng dạy
của giáo viên ...........................................................................................61
2.3.5 Thực trạng quản lý phương tiện, điều kiện
hỗ trợ hoạt động dạy học ........................................................................64
2.3.6 Thực trạng việc quản lý cơng tác bồi dưỡng giáo viên............................66
2.3.7 Thực trạng quản lý cơng tác kiểm tra đánh giá kết quả
thực hiện chương trình dạy học..............................................................68
2.3.8 Thực trạng các biện pháp quản lý việc thực hiện
chương trình dạy học ..............................................................................69
2.4 Đánh giá chung ..............................................................................................72
2.4.1 Ưu điểm....................................................................................................72
2.4.1.1 Về mặt tác động đến ý thức của cán bộ quản lý,
giáo viên ............................................................................................72
2.4.1.2 Về mặt quản lý việc thực hiện chương trình dạy học ......................73
2.4.1.3 Về các hoạt động hỗ trợ cho cơng tác quản lý
hoạt động dạy học ............................................................................73
2.4.2 Hạn chế ...................................................................................................74
2.4.2.1 Về mặt tác động đến ý thức của cán bộ quản lý,
giáo viên ............................................................................................74
2.4.2.2 Về mặt quản lý việc dạy học . ..........................................................74
2.4.2.3 Về các hoạt động hỗ trợ cho cơng tác quản lý
hoạt động dạy học. ............................................................................74
2.4.3 Nguyên nhân . .........................................................................................75
2.4.3.1 Cơ sở xác lập ....................................................................................75
2.4.3.2 Nguyên nhân chủ quan . ...................................................................75
2.4.3.3 Nguyên nhân khách quan . ...............................................................75
Chương 3
ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ VIỆC THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC CỦA HIỆU TRƯỞNG
CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
TẠI QUẬN TÂN BÌNH, THÀ NH PHỐ HỒ CHÍ MINH
3.1 Một số nguyên tắc đề xuất các biện pháp .....................................................77
3.2 Đề xuất các biện pháp....................................................................................78
3.2.1 Nhĩm các biện pháp tác động đến nhận thức
cho cán bộ quản lý và giáo viên . ...........................................................78
3.2.2 Nhĩm các biện pháp tổ chức ..................................................................80
3.2.3 Biện pháp phát triển cơ sở vật chất
đảm bảo cho hoạt động dạy học. .............................................................88
3.2.4 Biện pháp tạo động lực.............................................................................90
3.3 Quan hệ của các biện pháp ...........................................................................92
3.4 Trưng cầu ý kiến về tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất.....................95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 : Đầu tư ngân sách cho Giáo dục Tân Bình .....................................46
Bảng 2.2 : Thống kê đội ngũ cán bộ quản lý bậc tiểu học
năm học 2005 – 2006.....................................................................49
Bảng 2.3 : Thống kê đội ngũ giáo viên trực tiếp giảng dạy
năm học 2005 – 2006.....................................................................50
Bảng 2.4 : Thống kê số liệu học sinh các trường tiểu học
thuộc quận Tân Bình năm học 2005 – 2006 ..................................51
Bảng 2.5 : Thống kê hạnh kiểm - học lực học sinh tiểu học
năm học 2005 – 2006.....................................................................52
Bảng 2.6 : Thống kê hiệu suất đào tạo năm học 2005 – 2006 ........................53
Bảng 2.7 : Thống kê trường lớp bậc tiểu học năm học 2005 – 2006 ..............54
Bảng 2.8 : Nhận thức của cán bộ quản lý và đánh giá của giáo viên
về quản lý việc thực hiện chương trình dạy học............................55
Bảng 2.9 : Đánh giá của giáo viên về quản lý phân cơng giảng dạy
của hiệu trưởng ..............................................................................57
Bảng 2.10 : Đánh giá của giáo viên về quản lý
việc lập kế hoạch bài học ...............................................................59
Bảng 2.11 : Nhận thức của cán bộ quản lý và đánh giá của giáo viên
về quản lý việc đổi mới phương pháp giảng dạy...........................61
Bảng 2.12 : Nhận thức của cán bộ quản lý và đánh giá của giáo viên
về quản lý phương tiện, điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy học.........64
Bảng 2.13 : Nhận thức của cán bộ quản lý và đánh giá của giáo viên
về quản lý cơng tác bồi dưỡng giáo viên .......................................66
Bảng 2.14 : Đánh giá của giáo viên về quản lý cơng tác
kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh .............................68
Bảng 2.15 : Tổng hợp kết quả đánh giá của giáo viên
về mức độ thực hiện các biện pháp quản lý việc thực hiện
chương trình dạy học của hiệu trưởng các trường tiểu học
ở quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh ....................................70
Bảng 3.1 : Kết quả đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên
về tính khả thi của các biện pháp quản lý dạy học .......................95
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1 : Mối liên quan của các chức năng quản lý..................................20
Sơ đồ 3.1 : Tĩm tắt các biện pháp quản lý việc thực hiện
chương trình dạy học của hiệu trưởng trường tiểu học..............93
Sơ đồ 3.2 : Mối quan hệ các biện pháp quản lý cải tiến quản lý
việc thực hiện chương trình dạy học
của hiệu trưởng trường tiểu học ................................................94
Biểu đồ 2.1 : Trình độ chuyên mơn cán bộ quản lý quận Tân Bình................50
Biểu đồ 2.2 : Trình độ chuyên mơn của giáo viên
các trường tiểu học, quận Tân Bình ...........................................50
Biểu đồ 2.3 : Cơ cấu đội ngũ giáo viên theo độ tuổi
ở các trường tiểu học quận Tân bình..........................................51
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta, Đảng và Nhà nước rất coi
trọng vai trị của Giáo dục và Đào tạo. Hiến pháp nước Cộng hồ Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam đã ghi “Giáo dục là quốc sách hàng đầu.”
Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ IX Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng
định “Phát triển giáo dục và đào tạo; khoa học và cơng nghệ là quốc sách
hàng đầu là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội, đặc biệt trong thời
kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước.” Mới đây, Nghị quyết
Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ X của Đảng Cộng sản Việt Nam lại tiếp
tục khẳng định: “Giáo dục và đào tạo cùng với khoa học và cơng nghệ là
quốc sách hàng đầu, là nền tảng và động lực thúc đẩy cơng nghiệp hố, hiện
đại hố đất nước.” Do đĩ, để thực hiện được nhiệm vụ chiến lược này chúng
ta phải “Nâng cao chất lượng giáo dục tồn diện; đổi mới cơ cấu tổ chức, cơ
chế quản lý, nội dung phương pháp dạy và học; thực hiện chuẩn hố, hiện đại
hố, xã hội hố, chấn hưng nền giáo dục Việt Nam” [14, tr.95]. Đĩ là sự
quan tâm lớn nhất của Đảng đối với sự nghiệp giáo dục, các mục tiêu cụ thể
nêu trong Nghị quyết liên quan đến giáo dục và đào tạo, trong đĩ cĩ liên
quan đến các trường tiểu học.
Trẻ em nĩi chung và trẻ em đang học tiểu học nĩi riêng, ngày nay đã
bước sang đầu thế kỷ XXI, cĩ những sự chuyển biến lớn về nhiều mặt, nhiều
lĩnh vực. Từ những tác động giáo dục của nhà trường, gia đình và xã hội, các
em được thụ hưởng nhiều hơn so với trẻ em ở các thế hệ trước, nhất là trong
lĩnh vực giáo dục. Giáo dục đĩng vai trị then chốt trong việc xây dựng và
phát triển con người của thời đại bùng nổ thơng tin như hiện nay. Cĩ thể nĩi,
xã hội càng phát triển thì vai trị của giáo dục càng trở nên quan trọng.
Với tư cách là bậc học nền tảng của hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục
tiểu học nhằm mục tiêu “hình thành cho học sinh những cơ sở ban đầu cho
2
sự phát triển đúng đắn và lâu dài đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ
năng cơ bản để học tiếp trung học cơ sở” [25, tr.28].
Chất lượng dạy học phụ thuộc nhiều yếu tố, trong đĩ khơng thể thiếu việc
quản lý của hiệu trưởng. Hoạt động quản lý của hiệu trưởng chủ yếu tập
trung vào việc quản lý việc thực hiện chương trình dạy học của giáo viên,
thơng qua việc dạy của thầy để quản lý việc học của trị, đồng thời thơng qua
việc học của trị để quản lý việc dạy của thầy.
Ngày 9 tháng 11 năm 2001 Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ký
quyết định số 43/2001/QĐ-BGD-ĐT ban hành chương trình tiểu học áp dụng
thống nhất trong cả nước. Như vậy là sau 10 năm nghiên cứu, chuẩn bị, soạn
thảo, thử nghiệm nhiều vịng ở diện rộng, trưng cầu ý kiến nhiều lượt, điều
chỉnh, hồn thiện và được thẩm định ở cấp quốc gia, chương trình tiểu học
năm 2000 đã trở thành chương trình giáo dục quốc gia của bậc tiểu học, được
triển khai vào đầu những năm 2000.
Tơi đã cơng tác ở trường tiểu học hơn 20 năm, là giáo viên, quản lý
chuyên mơn, chuyên viên phịng giáo dục và hiện nay đang làm cơng tác
quản lý trường tiểu học. Do đĩ, tơi thấy cần thiết phải nghiên cứu vấn đề
“Thực trạng quản lý việc thực hiện chương trình dạy học của hiệu trưởng
các trường tiểu học ở quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh” nhằm gĩp
phần nâng cao chất lượng dạy học của các trường tiểu học.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở khảo sát thực trạng quản lý thực hiện chương trình của đội
ngũ hiệu trưởng các trường tiểu học, đề xuất các biện pháp quản lý, nhằm
nâng cao chất lượng dạy học tiểu học trên địa bàn quận Tân Bình, thành phố
Hồ Chí Minh.
3
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng quản lý việc thực hiện chương trình
dạy học của hiệu trưởng các trường tiểu học, quận Tân Bình, thành phố
Hồ Chí Minh.
3.2 Khách thể nghiên cứu: Cơng tác quản lý dạy học của hiệu trưởng
trường tiểu học.
4. Giả thuyết khoa học
Việc quản lý thực hiện chương trình dạy học của hiệu trưởng các trường
Tiểu học tại Quận Tân Bình cịn một số hạn chế. Nếu đánh giá được thực
trạng quản lý việc thực hiện chương trình dạy học của hiệu trưởng các trường
tiểu học ở Quận Tân Bình thì cĩ thể đề xuất các biện pháp quản lý phù hợp
nhằm nâng cao chất lượng dạy học.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1 Hệ thống hố, làm rõ cơ sở lý luận quản lý việc thực hiện chương trình
dạy học của hiệu trưởng các trường tiểu học.
5.2 Khảo sát thực trạng cơng tác quản lý việc thực hiện chương trình dạy
học của hiệu trưởng các trường tiểu học tại quận Tân Bình, thành phố
Hồ Chí Minh.
5.3 Đề xuất các biện pháp nhằm gĩp phần nâng cao hiệu quả cơng tác quản
lý việc thực hiện chương trình dạy học của hiệu trưởng các trường tiểu
học tại quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6.1 Giới hạn: Luận văn nghiên cứu việc quản lý hoạt động dạy học của
hiệu trưởng, khơng nghiên cứu sâu quản lý hoạt động học tập của học
sinh.
4
6.2 Phạm vi nghiên cứu: Đề tài của tác giả được nghiên cứu tại 9 trường
tiểu học ở Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh (bằng 1/4 số trường
tiểu học trong quận).
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1 Phương pháp luận
• Tiếp cận hệ thống - cấu trúc: Là cách thức nghiên cứu đối tượng như
một hệ thống tồn vẹn, phát triển động, tự hình thành và phát triển
thơng qua việc giải quyết mâu thuẫn nội tại do sự tương tác hợp quy
luật của các thành tố tạo ra. Qua đĩ phát hiện các yếu số sinh thành,
yếu tố bản chất, tất yếu và lơgic phát triển của đối tượng trở thành hệ
tồn vẹn, tích hợp mang chất lượng mới.
• Tiếp cận quan điểm lịch sử: Khi xem xét sự vật hay một hiện tượng,
chúng ta thường xem xét quá trình lịch sử của nĩ. Từ đĩ thấy được mối
quan hệ giữa quá khứ, hiện tại và tương lai của đối tượng nghiên cứu.
• Tiếp cận quan điểm thực tiễn: Việc đề ra các biện pháp nhằm gĩp phần
nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý việc thực hiện chương trình dạy học
của hiệu trưởng các trường tiểu học cần phải dựa trên việc khảo sát
thực trạng quản lý việc thực hiện chương trình dạy học của hiệu trưởng.
Qua khảo sát, phát hiện những mặt mạnh, mặt yếu, những nguyên nhân
hạn chế, từ đĩ đề ra các biện pháp mang tính khả thi hơn .
7.2 Các phương pháp nghiên cứu
• Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Nhằm tìm hiểu và phân tích cơ sở
lý luận, chúng tơi sử dụng phối hợp các phương pháp phân tích-tổng
hợp, phân loại, hệ thống hố, khái quát hố…. trong quá trình nghiên
cứu tài liệu hữu quan gồm:
- Các tác phẩm kinh điển chủ nghĩa Mác-Lê nin và tư tưởng Hồ Chí
Minh cĩ liên quan đến đề tài.
5
- Các văn kiện của Đảng và Nhà nước ta về giáo dục và đào tạo.
- Các tác phẩm về Quản lý giáo dục, Tâm lý học, Tâm lý học quản lý,
Giáo dục học, Kinh tế học giáo dục…
- Các tạp chí, tập san nghiên cứu khoa học giáo dục, nghiên cứu phát
triển giáo dục và các mục tiêu giáo dục tiểu học…
- Các cơng trình nghiên cứu khoa học của Dự án phát triển Giáo viên
tiểu học thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo.
• Phương pháp nghiên cứu thực tiễn :
- Quan sát hoạt động dạy học ở trường tiểu học.
- Trị chuyện với khối trưởng chuyên mơn, giáo viên, các chuyên viên
phịng giáo dục về vai trị quản lý việc thực hiện chương trình dạy học
của hiệu trưởng các trường tiểu học.
- Sử dụng bảng câu hỏi để trưng cầu ý kiến các cán bộ quản lý và giáo
viên ở các trường với tổng số phiếu phát ra là 25 phiếu cho cán bộ
quản lý (thu về 21 phiếu) và 367 phiếu cho giáo viên tiểu học ở 9
trường thuộc quận Tân Bình (thu về 348 phiếu).
- Phương pháp chuyên gia: Một số vấn đề cụ thể được sự tham gia gĩp
ý của đồng nghiệp là lãnh đạo, chuyên viên phịng Giáo dục Tân bình,
chuyên viên sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh cũng như
sự hướng dẫn của các thầy, cơ là giảng viên trường Đại học Sư phạm
thành phố Hồ Chí Minh.
• Phương pháp tốn thống kê: Sử dụng phương pháp này để xử lý số liệu
ở các bảng câu hỏi sau khi đã khảo sát tại các trường.
6
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ VIỆC THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC CỦA HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC
1.1 . Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Trên thế giới khơng cĩ quốc gia nào, khơng một dân tộc nào lại khơng
quan tâm đến phát triển giáo dục.
Từ thời cổ đại, Khổng Tử (551-479 TCN), triết gia nổi tiếng, nhà giáo
dục lỗi lạc của Trung Quốc cho rằng: đất nước muốn phồn vinh, yên bình thì
người quản lý cần chú trọng đến 3 yếu tố: Thứ (dân đơng); Phú (dân giàu);
Giáo (dân được giáo dục) và ơng cho rằng giáo dục là cần thiết cho mọi
người ( hữu giáo vơ loại ).
Từ cuối thế kỷ XIV vấn đề dạy học và quản lý dạy học được nhiều nhà
giáo dục quan tâm, nổi bật nhất trong thời kỳ đĩ là: Cơmenxki (1592-1670),
ơng đã đưa ra quan điểm giáo dục phải thích ứng với tự nhiên, theo ơng quá
trình dạy học để truyền thụ và tiếp nhận tri thức là phải dựa vào sự vật, hiện
tượng do học sinh tự quan sát, tự suy nghĩa mà hiểu biết, khơng nên dùng uy
quyền bắt buộc, gị ép người ta chấp nhận bất kỳ một điều gì và ơng đã nêu
ra một số nguyên tắc dạy học cĩ giá trị rất lớn đĩ là: nguyên tắc trực quan;
nguyên tắc phát huy tính tự giác tích cực của học sinh; nguyên tắc hệ thống
và liên tục; nguyên tắc củng cố kiến thức; nguyên tắc giảng dạy theo khả
năng tiếp thu của học sinh (vừa sức); dạy học phải thiết thực; dạy học theo
nguyên tắc cá biệt…
Vào thế kỷ XVII đến thế kỷ XIX ở phương Tây cĩ nhiều nhà nghiên cứu
về quản lý tiêu biểu như: Rober Owen (1717-1858); Chales Baddage (1792-
1871); F. Taylor (1856-1915), ơng được coi là “cha đẻ của thuyết quản lý
khoa học”; H. Fayob (1841-1925); ….
7
Ngày nay, việc đảm bảo và nâng cao chất lượng đào tạo là mục tiêu phải
đạt được của quá trình dạy học. Về mặt lý luận cũng như trong thực tiễn đã
cĩ nhiều tác giả quan tâm, nghiên cứu hoạt động dạy học cũng như việc quản
lý dạy học để tìm ra biện pháp quản lý hữu hiệu.
Các nhà nghiên cứu giáo dục Nga khẳng định rằng kết quả tồn bộ hoạt
động quản lý của nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn
và hợp lý các hoạt động giảng dạy của đội ngũ giáo viên.
P.V. Zimin, M.I. Kondakop, N.I. Saxerdotop đi sâu vào nghiên cứu lãnh
đạo cơng tác giảng dạy, giáo dục trong nhà trường và xem đây là khâu then
chốt trong hoạt động quản lý của hiệu trưởng [35, tr.28].
V.A. Xukhomlinxki, V.P. Xtrezicondin, Jaxapob đã nghiên cứu và đề ra
một số vấn đề quản lý của hiệu trưởng như phân cơng nhiệm vụ giữa hiệu
trưởng và các phĩ hiệu trưởng. Các tác giả thống nhất khẳng định người hiệu
trưởng phải là người lãnh đạo tồn diện và chịu trách nhiệm trong cơng tác
quản lý nhà trường. Điều đĩ sẽ tránh được sự giẫm chân lên cơng việc của
nhau đồng thời tránh được tình trạng buơng lơi một số cơng việc, hoạt động
của nhà trường [36, tr.16].
Về xây dựng và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên: Các nhà nghiên cứu thống
nhất rằng, trong các nhiệm vụ của hiệu trưởng thì nhiệm vụ hết sức quan
trọng là xây dựng và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên. Hiệu trưởng phải biết
chọn lựa giáo viên bằng nhiều nguồn khác nhau và bồi dưỡng họ trở thành
những giáo viên tốt theo tiêu chuẩn nhất định, bằng những biện pháp khác
nhau [36, tr.24-25].
Về tổ chức dự giờ và phân tích sư phạm tiết dạy: Tác giả V.A.
Xukhomlixki đã thấy rõ tầm quan trọng của biện pháp này và chỉ rõ thực
trạng yếu kém của việc phân tích sư phạm bài dạy cho dù hoạt động dự giờ
gĩp ý với giáo viên của hiệu trưởng vẫn diễn ra thường xuyên. Từ thực trạng
đĩ, các tác giả đưa ra nhiều cách phân tích sư phạm bài dạy cho giáo viên.
8
Ở Việt Nam, nghiên cứu về quản lý nhà trường, quản lý hoạt động dạy
học được nhiều tác giả như Nguyễn Ngọc Quang, Hồng Chúng, Hà Sĩ Hồ
và Lê Tuấn, Nguyễn Văn Lê, Võ Quang Phúc, Hồng Tâm Sơn... quan tâm
nghiên cứu. Các tác giả đã nghiên cứu và đi sâu vào những bình diện khác
nhau nhưng đều nhằm giải quyết mối quan hệ giữa giáo viên và người quản
lý; những nội dung quản lý hoạt động dạy học của hiệu trưởng. Tác giả
Nguyễn Văn Lê, trong quyển “Khoa học quản lý nhà trường”, đã đề cập đến
phương pháp tổ chức và quản lý nhà trường trên mọi lĩnh vực: giảng dạy,
học tập, hướng nghiệp, cơng tác quản lý nội bộ, đi sâu vào cơng việc và sự
quan tâm thiết thực của người hiệu trưởng. Hai tác giả Hà Sĩ Hồ và Lê Tuấn
trong cuốn “Những bài giảng về quản lý trường học-tập 3” đã cho rằng
“Trong việc thực hiện mục tiêu đào tạo, việc quản lý dạy và học (theo nghĩa
rộng) là nhiệm vụ trọng tâm của nhà trường.”
Nĩi tĩm lại nhiều tác giả đã quan tâm nghiên cứu việc quản lý dạy học
của hiệu trưởng. Một số luận văn Thạc sĩ cũng quan tâm đến đề tài quản lý
của hiệu trưởng nhằm nâng cao chất lượng dạy học. Tuy nhiên đa số các luận
văn nghiên cứu tập trung nhiều ở các trường trung học phổ thơng và trung
học cơ sở. Một số luận văn cũng nghiên cứu đến việc quản lý của hiệu
trưởng ở các trường tiểu học nhưng nĩi chung cịn ít. Hơn nữa quản lý việc
thực hiện chương trình dạy học thật sự là vấn đề bức xúc rất cần được tiếp
tục nghiên cứu, nhất là trong giai đoạn hiện nay, việc Bộ Giáo dục và Đào
tạo chính thức triển khai giảng dạy theo chương trình, sách giáo khoa mới từ
năm học 2001-2002 đã và đang địi hỏi người quản lý phải cĩ những biện
pháp phù hợp nhằm thực hiện thành cơng nhiệm vụ chính trị, cấp bách của
ngành. Do đĩ, để gĩp phần làm tốt việc quản lý cơng tác giảng dạy ở trường
tiểu học thì nhà quản lý giáo dục cũng cần phải nghiên cứu việc quản lý
chương trình dạy học nhằm tìm ra các biện pháp chỉ đạo cĩ hiệu quả nhất .
9
1.2 . Một số khái niệm cơ bản
1.2.1 Quản lý
1.2.1.1 Khái niệm quản lý
Người ta quan niệm, quản lý là một thuộc tính lịch sử, vì nĩ phát triển
theo sự phát triển của xã hội lồi người, nĩ được bắt nguồn và gắn chặt với
sự phân cơng và hợp tác lao động thường xuyên biến đổi; nĩ là nội tại của
mọi quá trình lao động.
Quản lý cịn là hiện tượng xã hội. Nĩ xuất hiện từ khi con người bắt đầu
hình thành các nhĩm để thực hiện những mục tiêu mà họ khơng thể đạt tới
với tư cách là những cá nhân riêng lẻ. Khi đĩ, dưới tác động của quản lý, con
người phối hợp với nhau, cùng nỗ lực để hướng tới mục tiêu chung.
Bất kỳ một hoạt động mang tính xã hội nào được thực hiện với quy mơ
tương đối lớn đều ít nhiều cần đến sự quản lý.
Thuật ngữ “quản lý” gồm hai quá trình tích hợp nhau: “Quản” là chăm
nom, “lý” là sắp đặt. Quản lý là chăm nom và sắp đặt mọi cơng việc trong
một tổ chức, là sự giữ gìn và sắp xếp [22, tr.1483]. Quá trình quản gồm coi
sĩc, giữ gìn duy trì hệ trang thái ổn định; Quá trình lý gồm sửa sang, sắp xếp
đưa vào thế phát triển. Nếu chỉ quản thì tổ chức dễ trì trệ, nếu chỉ lý thì sự
phát triển khơng bền vững. Do đĩ trong quản phải cĩ lý và ngược lại nhằm
cho hệ thống luơn ở thế cân bằng động, vận động phù hợp, thích ứng và cĩ
hiệu quả trong mơi trường tương tác giữa các nhân tố bên trong và bên ngồi.
Quản lý khơng những là một hoạt động cụ thể mà đã trở thành một khoa
học, một nghệ thuật và là một nghề phức tạp nhất trong xã hội hiện đại, nghề
quản lý. Chính vì vậy mà lý luận về quản lý ngày càng phong phú và phát
triển.
10
Trong quá trình hình thành và phát triển của lý luận quản lý, khái niệm
quản lý đã được các nhà nghiên cứu đưa ra theo nhiều cách khác nhau tuỳ
theo những cách tiếp cận khác nhau.
Theo Đại Bách khoa tồn thư Liên Xơ (cũ): “Quản lý là chức năng những
hệ thống cĩ tổ chức với những bản chất khác nhau (kỹ thuật, sinh vật, xã hội)
nĩ bảo tồn cấu trúc xác định của chúng, duy trì chế độ hoạt động, thực hiện
những chương trình, mục đích hoạt động.”
Hoạt động cĩ sự tác động qua lại giữa các hệ thống và mơi trường, do đĩ
quản lý được hiểu là bảo đảm hoạt động của hệ thống trong điều kiện cĩ sự
biến đổi liên tục của hệ thống và mơi trường, là sự chuyển hệ thống đến trạng
thái mới thích ứng với những hồn cảnh mới.
K.Marx đã coi việc xuất hiện quản lý như là một kết quả tất nhiên của sự
chuyển nhiều quá trình lao động cá biệt, tản mác độc lập với nhau thành một
quá trình xã hội được phối hợp lại. K.Marx đã viết : “Bất kỳ một lao động
riêng hay lao động chung nào mà được tiến hành quy mơ khá lớn đều yêu
cầu phải cĩ một sự chỉ đạo để điều hồ những hoạt động cá nhân”[34, tr.92]
và ơng đã ví lao động quản lý như cơng việc của một nhạc trưởng chỉ huy
giàn nhạc. Một nhạc sĩ độc tấu thì điều khiển lấy một mình, nhưng một giàn
nhạc thì p._.hải cĩ nhạc trưởng. Người này khơng đánh trống, khơng chơi nhạc
cụ nào, chỉ dùng cây đũa mà chỉ huy, phối hợp các nhạc cơng chơi các nhạc
cụ khác nhau để tạo nên bản giao hưởng. Người quản lý giỏi sẽ đem lại hiệu
quả vơ cùng to lớn cho xã hội, tập thể. Chính vì điều này mà rất nhiều nhà
khoa học đã nghiên cứu quản lý trên nhiều lĩnh vực khác nhau như xã hội
học, tâm lý học, khoa học quản lý.... do đĩ quản lý được định nghĩa theo
nhiều gĩc độ khác nhau.
Trong cuốn “Lý luận quản lý nhà nước” GS. Mai Hữu Khuê cĩ định
nghĩa về quản lý như sau : “Quản lý là một phạm trù cĩ liên quan mật thiết
với hiệp tác và phân cơng lao động, nĩ là một thuộc tính tự nhiên của mọi lao
11
động hiệp tác. Từ khi xuất hiện những hoạt động của quần thể lồi người thì
đã xuất hiện sự quản lý. Sự quản lý cĩ trong cả xã hội nguyên thuỷ, ở đĩ con
người phải tập hợp với nhau để đấu tranh với thế giới tự nhiên, muốn sinh
tồn con người phải tổ chức sản xuất, tổ chức phân phối” [19, tr.34].
Tác giả Nguyễn Minh Đạo định nghĩa “Quản lý là sự tác động liên tục cĩ
tổ chức, cĩ định hướng của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý về các mặt
văn hố, kinh tế, chính trị, xã hội bằng hệ thống luật lệ, các chính sách, các
nguyên tắc, các phương pháp và các biện pháp cụ thể nhằm tạo ra mơi trường
và điều kiện cho sự phát triển của đối tượng” [10, tr.28].
Theo Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ ở tác phẩm “Những vấn đề cối lõi
trong quản lý ” thì “Quản lý là một quá trình định hướng. Quá trình cĩ mục
tiêu, quản lý một hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Những
mục tiêu này đặc trưng cho trạng thái mới của hệ thống mà người quản lý
mong muốn”[27, tr.38].
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý gồm những cơng việc chỉ huy và tạo
điều kiện cho người khác thực hiện cơng việc và đạt được mục đích của
nhĩm.”
F.W. Taylor định nghĩa : “Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn
người khác làm và sau đĩ thấy rằng họ đã hồn thành cơng việc thành cơng
một cách tốt nhất và rẻ nhất” [7, tr.25].
Một số định nghĩa thu hẹp khái niệm quản lý vào các chức năng quản lý
chỉ nhấn mạnh đến các khía cạnh kỹ thuật, cơng nghệ của quản lý như định
nghĩa của Henry Faylol: “Quản lý hành chính là dự đốn và lập kế hoạch, tổ
chức điều khiển phối hợp và kiểm tra” [7, tr.26]. Quan niệm này chỉ nhấn
mạnh đến quản lý hành chính do đĩ cịn mang tính phiến diện, chưa thể hiện
đầy đủ tính chất của quản lý. Hay như R.Albenese định nghĩa “Quản lý là
một quá trình kỹ thuật và xã hội nhằm sử dụng các nguồn tác động tới con
12
người và tạo ra điều kiện thay đổi để đạt tới mục tiêu của tổ chức.” Định
nghĩa này chỉ chú ý đến khía cạch cơng nghệ của quản lý [7, tr.26].
Một số tác giả khác định nghĩa quản lý với tư cách là một nghề địi hỏi
phải cĩ những kiến thức đặc biệt. Đĩ là quan điểm của Paramơnốp “Quản lý
là một nghề địi hỏi một sự đào tạo khoa học, địi hỏi những kiến thức đặc
biệt chứ khơng chỉ cần uyên bác, thành thạo về kinh tế, kỹ thuật và tài tổ
chức” [7, tr.27].
H.Koontz (người Mỹ) thì lại khẳng định “Quản lý là một hoạt động thiết
yếu; nĩ đảm bảo phối hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt tới mục
đích của nhĩm (tổ chức). Mục tiêu của quản lý là hình thành một mơi trường
mà trong đĩ con người cĩ thể đạt được các mục đích của nhĩm với thời gian,
tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất” [7, tr.28]. Định nghĩa này
chỉ nĩi lên tính chất kinh tế của quản lý mà chưa nêu được ý nghĩa của xã
hội.
V.I. Lê-nin cho rằng quản lý như một hoạt động xã hội khơng chỉ là thực
tiễn mà cịn là lý luận. Một số tác giả khác lại nhấn mạnh đến sự tác động
của quản lý đến con người. Theo Aunapu: “Quản lý là một hệ thống xã hội là
khoa học và nghệ thuật tác động vào hệ thống mà chủ yếu vào những con
người nhằm thành đạt các mục tiêu kinh tế xã hội xác định.”
Qua các định nghĩa về quản lý, chúng ta cĩ thể rút ra các kết luận như
sau:
Quản lý là một hoạt động, hoạt động quản lý cĩ đặc điểm: Hoạt động
quản lý tất yếu nảy sinh khi con người lao động tập thể và tồn tại ở mọi
hình thức tổ chức. Vì mục đích của quản lý là nhằm tới mục tiêu chung
bằng sức mạnh tổng hợp của tổ chức, cho nên lao động của quản lý cĩ
tính gián tiếp và là sự phối hợp điều hành các lao động trực tiếp của tập
thể. Lao động quản lý, dù là quản lý một cơng việc hay một lĩnh vực
13
hoạt động đều phải thơng qua các mối quan hệ con người, quan hệ giữa
chủ thể và khách thể quản lý là mối quan hệ biện chứng.
Hoạt động quản lý là những hoạt động chỉ phát sinh khi con người kết
hợp với nhau thành tổ chức. Nếu mỗi cá nhân tự mình hoạt động, nếu
chỉ sống một mình trên hoang đảo thì khơng cĩ hoạt động quản lý. Chỉ
cần hai người quyết tâm kết hợp với nhau vì những mục tiêu chung, thì
sẽ phát sinh nhiều hoạt động, mà lúc sống và làm việc một mình, chưa
ai cĩ kinh nghiệm. Các hoạt động quản lý khơng những phát sinh khi
con người kết hợp thành tổ chức, mà lại cịn cần thiết, bởi vì, nếu
khơng cĩ những hoạt động đĩ, mọi người trong tập thể sẽ khơng biết
làm gì, làm lúc nào, hoặc sẽ làm một cách lộn xộn, giống như hai người
cùng khiêng một khúc gỗ, thay vì cùng bước về một hướng thì mỗi
người lại bước về mỗi hướng khác nhau... Những hoạt động khiến hai
người cùng khiêng khúc gỗ đi về một hướng là những hoạt động quản
lý.
Từ các cách tiếp cận khác nhau về quản lý như đã nêu ở trên, ta thấy cĩ
điểm thống nhất khi quan niệm về quản lý. Đĩ là: Quản lý là sự tác động liên
tục, cĩ định hướng, cĩ tổ chức, cĩ kế hoạch và hệ thống của chủ thể quản lý
đến khách thể quản lý, hình thành một mơi trường mà con người cĩ thể đạt
được mục đích của nhĩm với thời gian, tiền bạc và sự bất mãn ít nhất để tạo
nên sự phát triển.
1.2.1.2 Chức năng quản lý
Lao động quản lý là dạng lao động đặc biệt. Nĩ gắn liền với quá trình lao
động tập thể và sự phân cơng xã hội. Lao động quản lý thơng qua sự tác động
của chủ thể quản lý. Theo tác giả Phạm Thanh Liêm: “Chức năng quản lý là
hệ thống được quy định một cách khách quan bởi những phân cơng và hợp
tác lao động của đối tượng quản lý.” [24, tr.25].
14
Khi phân chia các chức năng quản lý, cĩ nhiều quan điểm khác nhau. Tác
giả Hà Sĩ Hồ và Lê Tuấn đã tổng hợp và đề xuất của nhiều nhà nghiên cứu
các chức năng sau: Kế hoạch hố; Xác định mục tiêu và nhiệm vụ quản lý
thơng tin; Dự báo; Soạn thảo và đề ra quyết định; Cơng tác cán bộ; Cơng tác
ngân sách kinh phí; Tổ chức thực hiện ra quyết định; Điều chỉnh; Phối hợp;
Chỉ đạo hành chính; Kiểm tra; Tổng kết.
Tài liệu của UNESSCO đề ra 7 chức năng: Kế hoạch hố; Tổ chức; Bố trí
biên chế; Chỉ đạo; Phối hợp; Tổng kết; Quyết tốn ngân sách.
Tĩm lại khi phân chia các chức năng quản lý, cĩ nhiều quan điểm khác
nhau song các quan điểm đều thống nhất ở những chức năng sau: Kế hoạch
hố; Tổ chức; Chỉ đạo; Kiểm tra. Bốn chức năng trên cĩ quan hệ với nhau
tạo thành một chu trình quản lý. (Xem sơ đồ 1.1)
Kế hoạch hố
Kiểm tra Chỉ đạo
Tổ chức
Sơ đồ 1.1 Mối liên quan của các chức năng quản lý
• Chức năng kế hoạch hố
Đây là giai đoạn đầu tiên và quan trọng nhất trong chu trình quản lý, kế
hoạch hố là tổ chức cơng việc theo kế hoạch, đưa mọi hoạt động giáo dục
vào cơng tác kế hoạch và cĩ mục tiêu cụ thể, biện pháp rõ ràng, xác định các
điều kiện, nguồn lực để thực hiện mục tiêu, chương trình hành động, xác
định bước đi cụ thể trong một thời gian nhất định của hệ thống quản lý.
15
Xác định mục tiêu là khâu đầu tiên của kế hoạch hố. Mục tiêu là cái
đích mà mọi hoạt động phải hướng tới. Đồng thời xác định các nguồn lực
đảm bảo và ưu tiên để đạt được mục tiêu trong thời gian xác định.
• Chức năng tổ chức
Là quá trình sắp xếp, phân bổ cơng việc một cách khoa học, hợp lý cho
các bộ phận, các thành viên để mọi người cĩ thể hoạt động một cách hào
hứng, nhằm thực hiện hiệu quả mục tiêu đang xây dựng, duy trì cơ cấu nhất
định về vai trị, nhiệm vụ, vị trí cơng tác. Trong chu trình quản lý thì tổ chức
là giai đoạn đưa vào thực hiện những ý tưởng đã được kế hoạch hố để từng
bước đưa nhà trường tiến đến mục tiêu.
Tĩm lại, tổ chức là xác định cơ cấu về vai trị, nhiệm vụ được hợp thức
hố, được xây dựng một cách cĩ chủ định để đảm bảo cho hoạt động phù hợp
với mỗi người và phối hợp với nhau để cơng việc được trơi chảy, cĩ hiệu
quả.
• Chức năng chỉ đạo
Là quá trình tác động đến các thành viên của tổ chức, là những hành
động xác lập quyền chỉ huy, sự can thiệp của người quản lý trong tồn bộ
quá trình quản lý, huy động, điều hành mọi lực lượng thực hiện kế hoạch
trong trật tự, làm cho họ nhiệt tình, tự giác nỗ lực phấn đấu để nhanh chĩng
đưa nhà trường đạt các mục tiêu đã định.
Như vậy, chỉ đạo là hướng dẫn cụ thể theo một định hướng nhất định,
liên kết, động viên người dưới quyền hồn thành nhiệm vụ nhằm đạt được
mục tiêu của tổ chức.
• Chức năng kiểm tra
Là chức năng cơ bản và quan trọng nhất của quản lý. Lê-nin cho rằng
“Quản lý mà khơng cĩ kiểm tra coi như khơng cĩ quản lý.” Kiểm tra là một
quá trình thiết lập và thực hiện các cơ chế thích hợp để đảm bảo đạt được các
mục tiêu của tổ chức. Kiểm tra khơng những giúp cho việc đánh giá thực
16
chất trạng thái đạt được của nhà trường khi kết thúc một chu kỳ kế hoạch mà
cịn cĩ tác dụng tích cực cho việc chuẩn bị cho năm học sau. Việc kiểm tra cá
nhân, một nhĩm hay một tổ chức nhằm giám sát, đánh giá và xử lý kết qủa
đạt được của tổ chức so với mục tiêu quản lý đã định, nếu cần thiết sẽ điều
chỉnh, uốn nắn hoạt động. Quá trình kiểm tra cĩ trình tự như sau:
- Xây dựng các chỉ tiêu, chuẩn mực hoạt động.
- So sánh đối chiếu, đo lường việc thực hiện nhiệm vụ với chỉ tiêu, chuẩn
mực.
- Đánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu so với kế hoạch, nếu sai lệch sẽ điều
chỉnh hoạt động, thậm chí điều chỉnh chuẩn mực hoặc mục tiêu.
Như vậy kiểm tra nhằm theo dõi, giám sát thành quả hoạt động từ đĩ tiến
hành sửa chữa, uốn nắn, điều chỉnh cho phù hợp. Những hoạt động này phải
được thực hiện kịp thời và khách quan.
1.2.1.3 Biện pháp quản lý
Biện pháp quản lý là cách làm, cách giải quyết những cơng việc cụ thể
của cơng tác quản lý nhằm đạt được mục tiêu quản lý.
Để tồn tại con người phải lao động, khi xã hội ngày càng phát triển thì xu
hướng lệ thuộc lẫn nhau trong cuộc sống và lao động cũng phát triển theo. Vì
vậy, con người nhu cầu lao động tập thể, hình thành nên cộng đồng và xã
hội. Trong quá trình hoạt động của mình, để đạt được những mục tiêu, cá
nhân phải cĩ biện pháp như là dự kiến kế hoạch, sắp xếp tiến trình, tiến hành
và tác động lên các đối tượng bằng cách nào đĩ theo khả năng của mình. Hay
nĩi cách khác, đây chính là các biện pháp quản lý giúp con người đạt được
mục tiêu đã định. Trong quá trình lao động tập thể lại càng khơng thể thiếu
được các biện pháp quản lý, chẳng hạn như: xây dựng kế hoạch hoạt động,
sự phân cơng điều hành chung, sự hợp tác và tổ chức cơng việc...
Cĩ nhiều khái niệm khác nhau về biện pháp quản lý, theo F.W. Taylor:
“Biện pháp quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển các quá trình xã hội và
17
hành vi hoạt động của con người để chúng phát triển hợp với quy luật, đạt
mục đích đề ra và đúng ý chí của người quản lý”.
Khi tìm hiểu về các biện pháp quản lý cũng cần phải xem xét khái niệm
phương pháp quản lý. Phương pháp quản lý là tổng thể các cách thức tác
động cĩ thể cĩ và cĩ chủ định của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý
nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Như vậy phương pháp quản lý là khái niệm
rộng hơn khái niệm biện pháp quản lý. Phương pháp quản lý cĩ vai trị quan
trọng trong hệ thống quản lý, biện pháp quản lý là cần thiết trong quá trình
quản lý. Quá trình quản lý là quá trình thực hiện các chức năng quản lý theo
đúng các nguyên tắc đã được xác định, các nguyên tắc đĩ được vận dụng và
được thực hiện thơng qua các phương pháp quản lý nhất định và các biện
pháp quản lý phù hợp. Vì vậy, việc vận dụng các phương pháp quản lý cũng
như áp dụng các biện pháp quản lý là nội dung cơ bản của quản lý.
Tĩm lại: biện pháp quản lý là cách làm, cách giải quyết những cơng việc
cụ thể của cơng tác quản lý nhằm đạt được mục tiêu quản lý. Hay nĩi cách
khác, biện pháp quản lý là những phương pháp quản lý cụ thể trong những sự
việc cụ thể, đối tượng cụ thể và tình huống cụ thể.
1.2.2 Quản lý giáo dục
Giáo dục và quản lý giáo dục tồn tại song hành. Giáo dục là hoạt động
truyền đạt và lĩnh hội những kinh nghiệm lịch sử - xã hội của lồi người cho
đời sau kế thừa và phát triển. Trong quá trình tồn tại và phát triển của xã hội,
quản lý là một thuộc tính bất biến. Giáo dục là một hiện tượng xã hội. Do
vậy quản lý giáo dục cũng là một loại hình của quản lý xã hội.
Cho đến nay cĩ rất nhiều định nghĩa về “Quản lý giáo dục”, nhưng trên
bình diện chung, những định nghĩa đều thống nhất về mặt bản chất.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát là
hoạt động điều hành phối hợp của các lực lượng xã hội nhằm thúc đẩy cơng
tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu xã hội” [2, tr.35].
18
Trong tác phẩm “Cơ sở lý luận của khoa học quản lý giáo dục”, M.I.
Kondakop viết: “Quản lý nhà trường là hệ thống xã hội - sư phạm chuyên
biệt, hệ thống này địi hỏi những tác động cĩ ý thức, cĩ kế hoạch và hướng
đích của chủ thể quản lý lên tất cả các mặt của đời sống nhà trường để đảm
bảo sự vận hành tối ưu xã hội - kinh tế và tổ chức sư phạm của quá trình dạy
học và giáo dục thế hệ đang lớn lên” [35, tr.93].
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Quản lý giáo dục là hệ thống
những tác động cĩ mục đích, cĩ kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý
nhằm làm cho sự vận hành theo đường lối giáo dục của Đảng, thực hiện các
tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa mà tiêu điểm hội tụ là quá trình
dạy học giáo dục thế hệ trẻ, đưa giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng
thái mới về chất” [29, tr.35].
Từ những quan niệm trên, cĩ thể hiểu quản lý giáo dục là những hệ
thống, những tác động cĩ mục đích, cĩ kế hoạch của chủ thể quản lý ở các
cấp khác nhau đến mọi đối tượng, mọi yếu tố trong hệ thống nhằm đảm bảo
chu trình vận hành của các cơ quan trong hệ thống giáo dục và tiếp tục duy
trì, phát triển hệ thống về số lượng lẫn chất lượng. Nĩi cách khác quản lý
giáo dục là một quá trình diễn ra những tác động quản lý, đĩ là những hoạt
động điều hành các lực lượng giáo dục nhằm đẩy mạnh cơng tác giáo dục và
đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển của xã hội.
Xét trong phạm vi hẹp, cơng tác quản lý trường học bao gồm quản lý các
quan hệ giữa trường học, xã hội (quản lý bên ngồi) và quản lý nhà trường
(quản lý bên trong).
Nhà trường là tổ chức giáo dục cơ sở trực tiếp làm cơng tác giáo dục đào
tạo. Nĩ chịu sự quản lý trực tiếp của các cấp quản lý giáo dục đồng thời nhà
trường cũng là một hệ thống độc lập, tự quản. Việc quản lý nhà trường phải
nhằm mục đích nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và phát triển nhà
trường. Thực chất quản lý nhà trường là quản lý hoạt động dạy và học, làm
19
cho hoạt động dạy và học từ trạng thái này sang trạng thái khác để tiến tới
mục tiêu giáo dục. Quản lý nhà trường bao gồm :
Quản lý quá trình sư phạm: tức là quản lý quá trình giáo dục và đào tạo.
Các yếu tố của quá trình giáo dục và đào tạo là: mục đích giáo dục, nội
dung giáo dục, phương pháp giáo dục, giáo viên, học sinh, những
phương tiện vật chất kỹ thuật, tài chính....Trong sơ đồ biểu thị các đối
tượng của quản lý giáo dục, mỗi ơ là một hệ thống con, mỗi hệ thống
con đĩ bao gồm nhiều hệ thống nhỏ hơn nữa, tất cả tạo thành một chỉnh
thể thống nhất, trong đĩ nổi lên vai trị yếu tố con người - trung tâm của
quản lý.
Quản lý nhân sự: tức là làm tăng động lực cho đội ngũ giáo viên bằng
các chính sách ưu đãi và kích thích cơ sở vật chất, tâm lý. Ngồi ra cịn
bồi dưỡng nâng cao năng lực và chất lượng giáo viên.
Quản lý tài lực và vật lực: là sử dụng một cách tối ưu nguồn tài lực, vật
lực phục vụ cho hoạt động giáo dục của nhà trường.
Quản lý mơi trường (các quan hệ ngồi nhà trường): tức là làm cho nhà
trường thật sự gắn liền với sự phát triển của cộng đồng, của địa phương
và của đất nước trong quá trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố.
1.2.3 Khái niệm dạy học
Một khái niệm cần phải làm rõ là khái niệm dạy học, một khái niệm cĩ
nhiều nghĩa cĩ thể gây những bất đồng ý kiến. Dạy và học là thuộc tính của
mọi cơ thể sống. Đối với lồi người dạy học là phạm trù mang thuộc tính xã
hội rất cao. Nĩ xuất hiện ngay từ buổi sơ khai khi con người muốn truyền thụ
những kinh nghiệm, kỹ năng, kỹ xảo cho nhau. Dần dần, những kinh nghiệm,
những kỹ năng, kỹ xảo ấy được tập hợp thành hệ thống tri thức và được tổ
chức như một hoạt động giáo dục chuyên biệt, cĩ mục tiêu và tính chuyên
mơn hố rất cao, diễn ra trong trường, lớp, cĩ người dạy, cĩ người học và đặt
dưới những tác động của quản lý giáo dục.
20
Nĩi một cách vắn tắt thì hoạt động học tập của con người là sự chuyển
hố kinh nghiệm xã hội hay nĩi cụ thể hơn là chuyển hố học vấn xã hội
thành học vấn xác định của mỗi cá thể người, cịn xét về quan hệ giao tiếp thì
đĩ là sự chuyển hố thơng qua sự tổ chức, chỉ đạo của nhà giáo dục. Như vậy
việc dạy và học là một hoạt động xã hội nhằm truyền thụ và lĩnh hội kinh
nghiệm xã hội thơng qua việc trau dồi học vấn và trên cơ sở đĩ mà hình
thành nhân cách.
Dạy học là một hoạt động thống nhất hữu cơ của dạy và học. Nĩi tổng
quát thì dạy khơng phải là dạy riêng lẻ của mỗi cá nhân giáo viên và học
cũng khơng phải là hoạt động riêng lẻ của từng cá nhân học sinh. Mỗi thầy
giáo là chủ thể dạy, thực hiện chức năng truyền thụ kinh nghiệm xã hội, cịn
học là hoạt động của mỗi học sinh phản ánh sự lĩnh hội kinh nghiệm xã hội
của thế hệ trẻ. Sự thống nhất của hai hoạt động dạy và học mang tính xã hội
này tổ chức nên những hệ thống, những quan hệ dạy học và đảm bảo tính
tồn vẹn của việc dạy học. Bất kỳ một quan hệ nào đĩ chỉ cĩ thể coi là quan
hệ dạy học khi nĩ thể hiện sự thống nhất này. Ví dụ như một lĩnh vực văn
hố dù là vơ cùng quan trọng đi nữa chỉ cĩ thể trở nên một mơn học khi đảm
bảo được cĩ chủ thể giảng dạy và được cấu tạo sao cho thế hệ trẻ đủ sức tiếp
thu nĩ. Một cuốn sách chỉ cĩ thể trở thành tài liệu dạy học khi nĩ được soạn
thảo cĩ tính đến nội dung học vấn quy định cho từng cấp, từng lớp học, cũng
như phù hợp với quy luật và điều kiện của việc dạy học. Một số cơng trình
nghiên cứu khoa học giáo dục rất hay nào đĩ cũng chưa chắc cĩ thể trở thành
nội dung và phương pháp dạy học của nhà trường khi mà chỉ cĩ một số ít nhà
khoa học thơng báo các kết quả nghiên cứu đĩ.
Hoạt động dạy là một trong những hoạt động cơ bản của trường phổ
thơng nĩi chung và trường tiểu học nĩi riêng. Theo tác giả Võ Quang Phúc
“Dạy học là hệ thống tác động qua lại lẫn nhau giữa nhiều nhân tố nhằm mục
đích trang bị kiến thức hình thành kỹ năng, kỹ xảo tương ứng và rèn luyện
21
đạo đức cho người cơng dân. Chính những nhân tố hợp thành hoạt động này
cùng với hệ thống tác động qua lại lẫn nhau giữa chúng mà làm cho việc dạy
học thật sự tồn tại như một thực thể tồn vẹn - một hệ thống” [28, tr.6].
Như vậy :
Quá trình dạy học là sự phối hợp thống nhất hoạt động chỉ đạo của thầy
đối với hoạt động lĩnh hội tự giác, tích cực, tự lực sáng tạo của trị, nhằm
làm cho trị đạt được mục đích học.
Dạy là quá trình hoạt động của thầy, thơng qua sự truyền đạt nội dung trí
dục mà chỉ đạo hoạt động học tập của trị nhằm làm cho trị đạt đến mục
đích học.
Học là quá trình hoạt động của trị, trong đĩ dựa vào sự chỉ đạo của
thầy, vào nội dung trí dục mà tự chủ động (điều khiển và điều chỉnh)
tồn bộ hoạt động lĩnh hội tự giác tích cực của bản thân, nhằm đạt được
mục đích dạy học.
1.3 Quản lý trường tiểu học
1.3.1 Đặc điểm của trường tiểu học
Điều 2, chương I, Điều lệ trường tiểu học đã xác định: Trường tiểu học là
cơ sở giáo dục phổ thơng của bậc tiểu học. Bậc tiểu học là bậc học nền tảng
đặt cơ sở ban đầu cho việc hình thành, phát triển tồn diện nhân cách con
người, đặt nền tảng vững chắc cho giáo dục phổ thơng và hệ thống Giáo dục
quốc dân.
y Trường tiểu học cĩ nhiệm vụ và quyền hạn sau:
+ Thực hiện đầy đủ, cĩ chất lượng chương trình, nội dung, kế hoạch giáo
dục theo quy định thống nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục tiểu học và tham gia xố mù chữ
trong phạm vi cộng đồng.
+ Huy động trẻ em đúng độ tuổi vào lớp 1 và vận động trẻ em bỏ học đến
trường.
22
+ Quản lý giáo viên, cán bộ và học sinh trong trường. Thực hiện quy chế
dân chủ trong hoạt động nhà trường.
+ Quản lý, sử dụng đất đai, trường sở, trang thiết bị và tài chính theo đúng
quy định của pháp luật.
+ Gĩp phần xây dựng mơi trường giáo dục thống nhất giữa nhà trường,
gia đình và xã hội; khai thác mọi tiềm năng của cộng đồng tham gia giáo dục
học sinh; phát huy tác dụng của một cơ sở giáo dục đối với cộng đồng.
y Các loại hình trường tiểu học:
+ Trường tiểu học cơng lập do nhà nước tổ chức và quản lý.
+ Trường tiểu học bán cơng, do nhà nước thành lập, quản lý, đầu tư ban
đầu về cơ sở vật chất; trường tự cân đối thu chi theo quy định của pháp luật.
+ Trường tiểu học dân lập do một tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội,
tổ chức kinh tế thành lập, quản lý; Nhà nước cơng nhận cán bộ quản lý và đội
ngũ giáo viên.
+ Trường phổ thơng dân tộc nội trú, bán trú cho con em người dân tộc
nhằm gĩp phần tạo nguồn đào tạo cán bộ vùng sâu, vùng xa.
+ Trường năng khiếu nghệ thuật, thể thao và trường dành cho trẻ em bị
thiệt thịi, tàn tật.
+ Trường tiểu học thực hành sư phạm được tổ chức và hoạt động tại các
trường sư phạm.
+ Trường tiểu học thực nghiệm, thực hiện các chương trình thí điểm hoặc
đề tài nghiên cứu khoa học giáo dục.
+ Trường tiểu học tổ chức cho trẻ em Việt Nam sinh sống tại nước ngồi
và cho trẻ em người nước ngồi sinh sống tại Việt Nam.
1.3.2 Vai trị của hiệu trưởng trong việc quản lý trường tiểu học
Trong quản lý trường tiểu học: Chủ thể quản lý là hiệu trưởng, là người
định hướng trí tuệ vào tất cả các vấn đề của nhà trường, xác định được những
cơng việc quan trọng và xung yếu theo từng thời điểm, qua bảng kế hoạch
23
năm học với những mục tiêu nhiệm vụ cụ thể, vừa hợp lý vừa khoa học.
Đồng thời cĩ những bước tổ chức triển khai thực hiện kiểm tra, đánh giá, rút
kinh nghiệm để từng bước nâng dần chất lượng giáo dục.
Tập thể giáo viên, cơng nhân viên vừa là khách thể quản lý (đối tượng
tác động của hiệu trưởng) vừa là chủ thể quản lý trong nhiệm vụ trực tiếp
giáo dục học sinh.
Học sinh vừa là khách thể quản lý (đối tượng chịu sự tác động của hiệu
trưởng, giáo viên và các lực lượng giáo dục khác) vừa là chủ thể tự quản
trong việc tự giác học tập và tu dưỡng hạnh kiểm.
Điều 16, chương II, Điều lệ trường tiểu học đã xác định: “Hiệu trưởng và
phĩ hiệu trưởng phải là giáo viên đạt trình độ chuẩn theo quy định, đã dạy
học ít nhất 5 năm ở bậc tiểu học hoặc bậc cao hơn, cĩ phẩm chất chính trị tốt,
cĩ trình độ chuyên mơn vững vàng, cĩ năng lực quản lý, được bồi dưỡng lý
luận và nghiệp vụ quản lý giáo dục, cĩ sức khoẻ, được tập thể giáo viên,
cơng nhân viên tín nhiệm.”
Ngày nay do tác động mạnh mẽ của cách mạng khoa học kỹ thuật, của cơ
chế thị trường cho nên hoạt động quản lý địi hỏi phải cĩ những biện pháp
mới, tiên tiến hơn để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong quá trình điều
hành. Rõ ràng người cán bộ quản lý phải chịu trách nhiệm cá nhân về các
quyết định chiến lược, chiến thuật, tác nghiệp mà mình lựa chọn đưa ra. Vì
vậy vai trị chính của người cán bộ quản lý là gĩp phần kiến tạo hệ thống và
đảm bảo chỉ đạo tồn diện việc vận hành guồng máy quản lý, phối hợp hoạt
động nhịp nhàng giữa các bộ phận, thành tố trong hệ thống. Như vậy lao
động của cán bộ quản lý địi hỏi phải cĩ tính sáng tạo, địi hỏi một nghệ thuật
điều hành, bất kỳ ở cấp nào, người cán bộ quản lý nào cũng là nhà tổ chức.
Vị trí, vai trị đặc biệt quan trọng của người hiệu trưởng được thể hiện ở
những mặt sau đây:
24
y Hiệu trưởng quản lý nhà trường bằng nguyên tắc, bằng luật pháp. Mặt
khác ở nhà trường, đối tượng tác động là con người, cụ thể là giáo viên
và học sinh. Họ cĩ những đặc điểm tâm lý, sinh lý khác nhau, bởi vậy
người hiệu trưởng cịn phải là một nhà tâm lý thật thụ để tổ chức xây
dựng mơi trường văn hố, mọi người giúp đỡ nhau trao đổi giải quyết
vấn đề, học tập, chỉ bảo nhau.
y Hiệu trưởng phải là người tạo động lực cho tổ chức và xây dựng tổ chức
học tập; tạo điều kiện cho mọi thành viên trong nhà trường cĩ thể học
tập, trưởng thành và phát triển để họ biến những tiềm năng cá nhân thành
hiện thực. Với yêu cầu này, hiệu trưởng phải xác định được mục tiêu và
cĩ biện pháp hướng mọi người đạt được mục tiêu.
y Nhà trường gắn liền với xã hội. Để cơng tác xã hội hố giáo dục đạt được
kết quả tốt , hiệu trưởng phải là nhà hoạt động xã hội.
Tuy nhiên xét cho cùng, mọi nhiệm vụ của hiệu trưởng đều tập trung vào
việc quản lý nhiệm vụ thực hiện chương trình dạy học, cụ thể hơn là hoạt
động dạy học của giáo viên, một nhiệm vụ trọng tâm ở trường tiểu học.
Theo GS. Nguyễn Văn Lê, để thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ và quyền
hạn của hiệu trưởng theo điều lệ trường tiểu học thì hiệu trưởng cần quan
tâm đến những nội dung cơng việc sau:
- Thực hiện đúng đắn việc lựa chọn và bố trí cán bộ, giáo viên cơng nhân
viên vào các cương vị giảng dạy, giáo dục và phục vụ, tạo điều kiện cho
họ làm việc tốt.
- Thực hiện việc kiểm tra phương hướng tư tưởng chính trị của việc giảng
dạy, chất lượng các kiến thức và hạnh kiểm của học sinh, nội dung và
việc tổ chức khoa học cơng tác giáo dục ở ngồi lớp và ngồi trường.
- Chỉ đạo cơng tác tự quản của học sinh, thực hiện sự giúp đỡ và cộng tác
với tổ chức Đồn, Đội và các tổ chức độc lập khác của trường.
25
- Tổ chức cộng tác với phụ huynh học sinh và các tổ chức xã hội, chỉ đạo
cơng tác của hội cha mẹ học sinh [23, tr.26].
Như vậy, hiệu trưởng là người chịu trách nhiệm trước Đảng và Nhà nước
về việc đảm bảo chất lượng giáo dục của trường mình. Tuy cĩ các phĩ hiệu
trưởng giúp việc và cùng liên đới chịu trách nhiệm, nhưng hiệu trưởng phải
giữ vai trị thủ trưởng thường xuyên nắm bắt thơng tin và cĩ những quyết
định kịp thời, khơng để những hiện tượng thiếu trách nhiệm, phản sư phạm
xảy ra làm tổn hại đến chất lượng giáo dục thế hệ trẻ. Để đảm bảo trách
nhiệm này, cần khẳng định cho hiệu trưởng quyền lựa chọn, đề bạt và thay
thế các phĩ hiệu trưởng, quyền đề nghị đình chỉ cơng tác và thay thế những
giáo viên, nhân viên khơng cịn đủ phẩm chất và năng lực để làm cơng tác
giáo dục.
Ngồi ra, người hiệu trưởng phải là một nhà giáo hết lịng yêu mến trẻ,
sẵn sàng cống hiến trí tuệ của mình cho việc đào tạo thế hệ trẻ thành những
người kế tục sự nghiệp cách mạng của Đảng.
Mặt khác, người hiệu trưởng phải hiểu biết những cơ sở của Tâm lý học,
Giáo dục học, phải trực tiếp tham gia giáo dục học sinh và phải là người bạn
của các em. Hiệu trưởng là người dạy tốt ít nhất một mơn học, cĩ khả năng
thực hiện mẫu mực các nhiệm vụ của một giáo viên bộ mơn. Việc hiệu
trưởng cĩ trình độ chuyên mơn về khoa học giáo dục, lý luận và thực hành là
rất cần thiết cho cơng tác quản lý trường học.
Người hiệu trưởng phải xây dựng được mối quan hệ tốt với địa phương.
Trên cơ sở đĩ làm cơng tác vận động tồn xã hội tham gia sự nghiệp giáo
dục. Một trong những phương tiện quan trọng để làm cơng việc này là bản
thân người hiệu trưởng phải tham gia vào cơng tác địa phương. Hoạt động xã
hội của người hiệu trưởng cĩ ý nghĩa tích cực cho việc giáo dục học sinh rất
nhiều. Hiệu trưởng cần động viên các thành viên của tập thể sư phạm cùng
tham gia vào các hoạt động xã hội.
26
1.4 Chương trình giáo dục tiểu học mới
1.4.1 Đổi mới chương trình giáo dục tiểu học
Đất nước ta đang chuyển sang thời kỳ thực hiện cơng nghiệp hố, hiện
đại hố và hội nhập quốc tế. Văn kiện Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần
thứ VIII đã nhấn mạnh: “Nâng cao dân trí, bồi dưỡng và phát huy nguồn
nhân lực to lớn của người Việt Nam là nhân tố quyết định thắng lợi của cơng
cuộc cơng nghiệp hố, hiện đại hố”. Vì vậy, đồng thời với chăm lo tăng
trưởng về kinh tế phải chăm lo phát triển nguồn nhân lực con người chuẩn bị
lớp người lao động cĩ một hệ thống giá trị phù hợp với yêu cầu phát triển
của đất nước trong thời kỳ mới, đĩ là: “Những con người và thế hệ thiết tha
gắn bĩ với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, cĩ đạo đức trong
sáng, cĩ ý chí kiên cường xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; cơng nghiệp hố,
hiện đại hố đất nước; giữ gìn và phát huy các giá trị văn hố của dân tộc, cĩ
năng lực tiếp thu tinh hoa văn hố nhân loại; phát huy tiềm năng của dân tộc
và con người Việt Nam, cĩ ý thức cộng đồng và phát huy tính tích cực của cá
nhân, làm chủ tri thức khoa học và cơng nghệ hiện đại, cĩ tư duy sáng tạo, cĩ
kỹ năng thực hành giỏi, cĩ tác phong cơng nghiệp, cĩ tính tổ chức và kỷ luật;
cĩ sức khoẻ; là người thừa kế xây dựng chủ nghĩa xã hội vừa hồng vừa
chuyên như lời dặn của Bác Hồ”[12, tr.28-29].
Văn kiện Hội nghị lần thứ IX Ban chấp hành Trung ương Đảng khẳng
định giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là động lực phát triển kinh tế
xã hội. Văn kiện Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VIII tiếp tục nhấn
mạnh: Giáo dục và Đào tạo phải thật sự là quốc sách hàng đầu, hồn thành
tốt việc đào tạo bồi dưỡng nguồn lực con người cho cơng nghiệp hiện đại hố
đất nước. Cùng với đổi mới nội dung giáo dục theo hướng cơ bản, hiện đại
phải tăng cường giáo dục cơng dân, giáo dục thế giới quan khoa học, lịng
yêu nước, ý chí vươn lên vì tương lai của bản thân và tiền đồ của đất nước.
Bản sắc dân tộc và tính chất tiên tiến của nền văn hố phải được thấm đậm
27
trong mọi lĩnh vực, sao cho người lao động mới của đất nước cĩ cách tư duy
độc lập, cĩ cách làm vừa hiện đại vừa mang sắc thái Việt Nam.
Chươn._. dạy học của hiệu trưởng ở các trường tiểu học.
y Các biện pháp cải tiến quản lý việc thực hiện chương trình dạy học mà đề
tài đề xuất được xây dựng trên cơ sở: Lý luận về quản lý giáo dục, quản lý
trường học, quản lý dạy học; trên cơ sở thực trạng quản lý việc thực hiện
chương trình dạy học của hiệu trưởng các trường tiểu học ở quận Tân
Bình, thành phố Hồ Chí Minh và trên cơ sở quán triệt tinh thần Đại hội
Đảng các cấp về phát triển giáo dục và đào tạo trong thời kỳ cơng nghiệp
hố - hiện đại hố đất nước. Vì thế các biện pháp quản lý việc thực hiện
chương trình dạy học mà tác giả đề xuất vừa mang tính khoa học, vừa
mang tính thực tiễn, được hiệu trưởng và giáo viên các trường tiểu học tại
quận Tân Bình đánh giá là cĩ tính khả thi cao.
y Mặc dù thời gian nghiên cứu đề tài cịn hạn chế, nhưng với sự chỉ bảo tận
tình của thầy hướng dẫn, với sự cộng tác giúp đỡ của lãnh đạo Phịng giáo
98
dục, đội ngũ cán bộ quản lý cùng với sự hỗ trợ nhiệt tình của giáo viên các
trường tiểu học thuộc quận Tân Bình, cũng như sự cố gắng nỗ lực của bản
thân, tác giả tự đánh giá mục đích mà đề tài đặt ra đã đạt được, nhiệm vụ
nghiên cứu đã được giải quyết và thực hiện. Tác giả hy vọng đề tài sẽ gĩp
phần vào việc phổ biến kinh nghiệm quản lý việc thực hiện chương trình
dạy học cho hiệu trưởng các trường tiểu học tại quận Tân Bình, thành phố
Hồ Chí Minh.
2. Kiến nghị
Để hiệu trưởng các trường tiểu học cĩ thể thực hiện đồng bộ, cĩ hiệu quả
các biện pháp quản lý việc thực hiện chương trình dạy học nhằm nâng cao
chất lượng giáo dục tồn diện, tác giả xin kiến nghị:
Đối với Hiệu trưởng các trường tiểu học
- Tổ chức thực hiện nghiêm túc chỉ thị 40 của Ban Bí thư Trung ương Đảng
về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với việc xây dựng nâng cao chất
lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
- Hiệu trưởng cần phải thường xuyên học hỏi nâng cao nhận thức và năng
lực quản lý của mình.
- Xây dựng tập thể đồn kết, nề nếp, kỷ cương, trách nhiệm, thực hiện tốt
quy chế dân chủ trong trường.
- Thường xuyên nâng cao nhận thức cho cán bộ giáo viên, cơng chức và tạo
điều kiện cho đội ngũ giáo viên trong việc học tập để chuẩn hố và nâng
chuẩn.
- Tích cực chỉ đạo cải tiến phương pháp dạy học, đổi mới cơng tác kiểm tra
đánh giá.
- Tăng cường cơng tác xã hội hố giáo dục, thu hút các nguồn nhân lực
nhằm tăng cường cơ sở vật chất và trang thiết bị để phục vụ cho hoạt động
dạy và học.
99
Đối với Phịng Giáo dục quận Tân Bình
- Tiếp tục tổ chức thực hiện chỉ thị 40 của Ban Bí thư về việc rà sốt, sắp
xếp lại đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và đổi mới nâng cao chất lượng
cơng tác quản lý nhà giáo và cán bộ quản lý.
- Tác động nâng cao ý thức, nhận thức cho đội ngũ cán bộ quản lý. Tạo
điều kiện cho đội ngũ cán bộ nâng cao năng lực quản lý trường học.
- Cĩ biện pháp xử lý kịp thời, nghiêm khắc đối với những trường hợp cố ý
vi phạm nhất là trường hợp giáo viên cĩ tiêu cực trong việc dạy thêm, học
thêm.
- Cĩ chế độ khen thưởng kịp thời cho những đơn vị trường học thực hiện
tốt hoạt động xã hội hố giáo dục ở địa phương cũng như đối với những
giáo viên đạt nhiều thành tích cao trong các phong trào tự học, tự bồi
dưỡng.
- Cần chú ý bồi dưỡng những cá nhân cĩ trình độ học vấn, cĩ phẩm chất
đạo đức vào đội ngũ kế cận ở cấp quản lý từ trường học đến phịng giáo
dục.
- Thanh tra, kiểm tra là một chức năng tất yếu trong quá trình quản lý, do
đĩ cần tăng cường cơng tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện
chương trình dạy học ở các trường tiểu học.
- Tăng cường cơ sở vật chất và hiện đại hố trang thiết bị dạy học cho các
trường tiểu học.
Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh; Bộ Giáo dục
và Đào tạo .
- Cần cĩ văn bản chỉ đạo, kiểm tra xử lý cơng tác dạy và học trên phạm vi
tồn quốc để hạn chế việc khĩ khăn chồng chéo trong quản lý ở các địa
phương ; đồng thời tạo điều kiện để người quản lý cấp cơ sở cĩ điều kiện
phát huy khả năng sáng tạo của mình.
- Bộ Giáo dục và Đào tạo cần phải đổi mới việc kiểm tra đánh giá và thi cử
từ chủ trương đến biện pháp cụ thể phải xuất phát từ cơ sở khoa học mang
100
tính khả thi để người quản lý cơ sở cĩ định hướng và giải pháp quản lý
phù hợp, ổn định và mang tính chiến lược.
- Xem xét và ban hành quy chế đánh giá xếp loại học sinh tiểu học cho phù
hợp hơn, tránh xảy ra việc quá nhiều học sinh giỏi như hiện nay ở bậc tiểu
học.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Vũ Thị Phương Anh, Hồng Thị Tuyết (2005), Kiểm tra đánh giá kết quả
giáo dục ở tiểu học, Dự án phát triển giáo viên tiểu học, Nxb Giáo dục, Hà
Nội.
2. Đặng Quốc Bảo (1997), Một số khái niệm quản lý giáo dục, Trường Cán bộ
Quản lý giáo dục và đào tạo trung ương, Hà Nội.
3. Đặng Quốc Bảo, Đinh Thị Kim Thoa (2005), Những vấn đề chung về
phương pháp dạy học phát huy tính tích cực của học sinh, Dự án phát triển
giáo viên tiểu học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
4. Bộ Giáo dục và Đào tạo (1998), Điều lệ trường tiểu học, Nxb Giáo dục, Hà
Nội.
5. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2002), Chương trình tiểu học, Nxb Giáo dục, Hà
Nội.
6. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2005), Tài liệu nhiệm vụ năm học 2005-2006, Nxb
Giáo dục, Hà Nội.
7. Đỗ Minh Cương (1995), Vai trị của con người trong quản lý, Nhà xb Chính
trị Quốc gia, Hà Nội.
8. Hồng Chúng, Phạm Thanh Liêm (1982), Một số vấn đề về quản lý giáo dục,
Tập 1, Tủ sách trường Cán bộ quản lý và nghiệp vụ, Tp.HCM.
9. Nguyễn Thị Doan (Chủ biên) (1996), Các học thuyết quản lý, Nxb Chính trị
Quốc gia, Hà Nội.
10. Nguyễn Minh Đạo (1997), Cơ sở của Khoa học quản lý, Nxb Chính trị Quốc
Qia, Hà Nội.
11. Đảng Cộng Sản Việt Nam (1996), Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ VIII, Nxb
Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
12. Đảng Cộng Sản Việt Nam (1997), Văn kiện Hội nghị lần thứ II- BCH trung
ương khố VIII, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
13. Đảng Cộng Sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đại hội đại biểu tồn quốc lần
thứ IX, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
14. Đảng Cộng Sản Việt Nam (2006), Văn kiện đại hội đại biểu tồn quốc lần
thứ X, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
15. Đỗ Đình Hoan (2002), Một số vấn đề cơ bản của chương trình tiểu học mới,
Nxb Giáo dục, Hà Nội.
16. Đặng Vũ Hoạt (1987), Giáo dục học đại cương, tập II, Nxb Giáo dục, Hà
Nội.
17. Nguyễn Thuý Hồng (2000), Huấn luyện nghiệp vụ sư phạm, Viện Khoa học
Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
18. Hà Sĩ Hồ, Lê Tuấn (1987), Những bài giảng về quản lý trường học tập 2,3,
Nxb Giáo dục, Hà Nội.
19. Mai Hữu Khuê (1995), Lý luận quản lý Nhà nước, Nxb Chính trị Quốc gia,
Hà Nội.
20. Trần Kiểm (2002), Khoa học quản lý nhà trường phổ thơng, Nxb Đại học
Quốc Gia , Hà Nội.
21. Đặng Bá Lãm, Phạm Thành Nghị (1999), Chính sách và kế hoạch trong
quản lý giáo dục, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
22. Nguyễn Lân (1998), Từ điển Từ và Ngữ Việt Nam, Nxb Tp. Hồ Chí Minh.
23. Nguyễn Văn Lê (1985), Khoa học quản lý nhà trường, Nxb Tp. Hồ Chí
Minh.
24. Phạm Thanh Liêm (2000), Lý luận giáo dục, Tủ sách Trường Cán bộ Quản
lý Giáo dục trung ương II, Tp. HCM.
25. Luật Giáo dục (2005), Nxb Giáo dục, Hà Nội.
26. Phạm Thành Nghị (1999), Người lãnh đạo, người xây dựng tổ chức học tập,
Tạp chí phát triển giáo dục số 5.
27. Hà Thế Ngữ (1984), Chức năng quản lý và nội dung cơng tác quản lý của
hiệu trưởng, Tạp chí Nghiên cứu giáo dục số 7.
28. Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt (1986), Những vấn đề cốt lõi trong quản lý,
Nxb Giáo dục, Hà Nội.
29. Võ Quang Phúc (1989), Mấy vấn đề cấp bách của lý luận dạy học, Tủ sách
Trường Cán bộ Quản lý Giáo dục trung ương II, Tp. HCM.
30. Nguyễn Ngọc Quang (1989), Những khái niệm cơ bản về lý luận quản lý
giáo dục, Tủ sách Trường Cán bộ Quản lý Giáo dục trung ương I, Hà Nội.
31. Nguyễn Ngọc Quang (1994), Chuyên đề lý luận dạy học, Tủ sách Trường
Cán bộ Quản lý Giáo dục trung ương II, Tp. HCM.
32. Hồng Tâm Sơn (1993), Một số vấn đề tổ chức khoa học lao động của người
hiệu trưởng, Tủ sách Trường Cán bộ Quản lý Giáo dục trung ương II, Tp.
HCM
33. Hồng Tâm Sơn (lược dịch), V.A Xukhom Linxki (1984), Một số kinh
nghiệm lãnh đạo của hiệu trưởng trường phổ thơng, Tủ sách Trường Cán bộ
Quản lý Giáo dục trung ương II, Tp. HCM.
34. Ủy ban Nhân dân quận Tân Bình (2002), Quy hoạch mạng lưới trường lớp
2000-2010, Tài liệu nội bộ.
35. Ủy ban Nhân dân quận Tân Bình (2005), Tân Bình 30 năm xây dựng và phát
triển, Nxb Tp. Hồ Chí Minh.
36. M.I. Kondakop (1984), Cơ sở lý luận của khoa học quản lý giáo dục, Tủ
sách Trường Cán bộ Quản lý Giáo dục trung ương II, Tp. HCM.
37. K.Marx (1978), Tư Bản, quyển III, tập 2, Nxb Sự Thật, Hà Nội.
38. Jaxapob (1979), Tổ chức lao động của người hiệu trưởng, Tủ sách Trường
Cán bộ Quản lý Giáo dục trung ương I, Hà Nội.
-------------------
PHIẾU KHẢO SÁT TÍNH KHẢ THI
CỦA CÁC BIỆN PHÁP
Nhằm giúp chúng tôi hoàn thành việc nghiên cứu đề tài: “ Thực trạng quản lý việc thực
hiện chương trình dạy học của Hiệu trưởng các trường Tiểu học ở Quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí
Minh”, xin quý thầy (cô) vui lòng trả lời các câu hỏi dưới đây bằng cách đánh dấu (x) vào các
phù hợp với suy nghĩ và thực tiễn nơi công tác.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô.
Các biện pháp quản lý việc thực hiện chương
trình dạy học của hiệu trưởng trường tiểu
học
Mức độ thực hiện TT
Thực hiện
được
Khĩ
thực
hiện
Khơng
thể thực
hiện
1 Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo
viên về ý nghĩa, tầm quan trọng và những vấn
đề cĩ liên quan đến quản lý việc thực hiện
chương trình dạy học.
2 Quán triệt trong đội ngũ giáo viên, học sinh về
việc đổi mới phương pháp dạy và học.
3 Xây dựng tổ chuyên mơn vững mạnh.
4 Kiểm tra việc thực hiện nội dung, chương
trình, kế hoạch giảng dạy, soạn bài của giáo
viên.
5 Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá tiết dạy. Tổ
chức dự giờ, thao giảng và phân tích sư phạm
tiết dạy.
6 Quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập
học sinh.
7 Tăng cường quản lý cơ sở vật chất, phương
tiện kỹ thuật, đầu tư trang bị cơ sở vật chất;
đầu tư trang bị các thiết bị dạy học phục vụ
cho việc nâng cao hiệu quả giảng dạy.
8 Xây dựng các tiêu chuẩn thi đua hợp lý, chăm
lo đời sống vật chất và tinh thần cho đội ngũ.
MẪU PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN
PHIẾU 1 : Dành cho Giáo viên
1: Việc phân cơng giảng dạy của Hiệu trưởng
Nội dung biện pháp Kết quả thực hiện
Rất tốt Tốt Khá TB Chưa tốt
1. Căn cứ vào khả năng chuyên môn của giáo viên.
2. Căn cứ vào nguyện vọng và hoàn cảnh riêng của giáo
viên.
3. Căn cứ vào tình hình thực tế của trường.
4. Ưu tiên bố trí giáo viên có trình độ cao đẳng, đại học.
5. Thực hiện việc luân chuyển giáo viên, không bố trí giáo
viên dạy quá lâu ở một khối.
2 .Quản lý việc thực hiện chương trình dạy học của giáo viên
Nội dung biện pháp Kết quả thực hiện
Rất tốt Tốt Khá TB Chưa tốt
1. Tổ chức cho giáo viên nghe báo cáo, hội thảo để nắm
vững và thực hiện đúng chương trình theo quy định.
2. Yêu cầu tổ chuyên môn, giáo viên lập kế hoạch và kiểm
tra duyệt kế hoạch .
3. Tổ chức theo dõi việc thực hiện chương trình từng tuần,
tháng , học kỳ thơng qua:
a. Báo cáo của tổ trưởng chuyên mơn.
b. Bài soạn của giáo viên.
c. Cho học sinh làm bài kiểm tra.
4. Có biện pháp xử lý giáo viên thực hiện sai phân phối
chương trình.
5. Giao khoán việc thực hiện chương trình cho giáo viên.
3. Quản lý việc lập kế hoạch giảng dạy của giáo viên
Nội dung biện pháp Kết quả thực hiện
Rất tốt Tốt Khá TB Chưa tốt
1. Hướng dẫn các quy định yêu cầu soạn bài, cung cấp sách
giáo khoa, tài liệu tham khảo cho giáo viên.
2. Quy định nội dung, hình thức bài soạn mang tính thiết thực,
nhẹ nhàng.
3. Thực hiện việc kiểm tra, ký duyệt bài soạn theo định kỳ.
PHỤ LỤC
4. Thực hiện việc kiểm tra đột xuất bài soạn.
5. Có biện pháp xử lý giáo viên không có bài soạ.
4 Quản lý việc đổi mới phương pháp giảng dạy của giáo viên
Nội dung biện pháp Kết quả thực hiện
Rất tốt Tốt Khá TB Chưa tốt
1. Tạo điều kiện thuận lợi để giáo viên tiếp cận với phương
pháp mới.
2. Tổ chức thao giảng, trao đổi phương pháp dạy học phát
huy tính tích cực của học sinh.
3. Sử dụng phương tiện, đồ dùng dạy học trong mỗi tiết dạy.
4. Tổ chức cho giáo viên tự làm đồ dùng dạy học.
5. Tạo điều kiện cho giáo viên tiếp cận với phương tiện dạy
học hiện đại.
5. Quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên
Nội dung biện pháp Kết quả thực hiện
Rất tốt Tốt Khá TB Chưa tốt
1. Kiểm tra , đánh giá năng lực của đội ngũ giáo viên.
2. Lập quy hoạch bồi dưỡng và phát triển đội ngũ giáo viên.
3. Thực hiện công tác bồi dưỡng thường xuyên theo chu kỳ.
4. Bồi dưỡng giáo viên thông qua sinh hoạt tổ chuyên môn,
dự giờ góp ý.
5. Quản lý công tác tự bồi dưỡng của giáo viên.
6. Tạo điều kiện cho giáo viên học nâng chuẩn.
7. Tham quan , học hỏi kinh nghiệm các trường tiên tiến.
6 . Quản lý công tác kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh
Nội dung biện pháp Kết quả thực hiện
Rất tốt Tốt Khá TB Chưa tốt
1. Phổ biến đến giáo viên các văn bản , quy định về chế độ
kiểm tra đánh giá xếp loại học sinh.
2. Tổ chức theo dõi việc chấm trả bài theo quy chế.
3. Tổ chức coi và chấm chi đúng quy chế.
4. Kiểm tra việc thực hiện sổ điểm và học bạ của giáo viên.
5. Xử lý các trường hợp vi phạm quy chế coi thi, chấm thi.
7 . Quản lý phương tiện , điều kiện hỗ trợ cho hoạt động dạy học
Nội dung biện pháp Kết quả thực hiện
Rất tốt Tốt Khá TB Chưa tốt
1. Tăng cường khai thác quản lý và sử dụng có hiệu quả
phương tiện dạy học có sẵn ở trường.
2. Huy động nguồn lực tài chính cần thiết, tập trung cho dạy
học .
3. Phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức trong
và ngoài trường trường thúc đẩy hoạt động dạy học.
4. Phối hợp với hội phụ huynh và vận động các lực lượng xã
hội hỗ trợ hoạt động dạy học.
5. Tham mưu với cơ quan quản lý cấp trên tạo điều kiện
thuận lợi cho hoạt động dạy học.
8 . Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường tiểu học
TT Các biện pháp Mức độ thực hiện
Rất tốt Tốt Khá TB Chưa tốt
1 Lựa chọn khối trưởng có phẩm chất đạo đức và năng
lực chuyên môn tốt , có uy tín trong giáo viên.
2 Tổ chức cho giáo viên học tập: Quy chế chuyên môn,
chỉ thị, nhiệm vụ năm học...
3 Yêu cầu giáo viên nắm vững nội dung, chương trình.
Xây dựng kế hoạch chi tiết cho từng học kỳ, cả năm.
4 Duyệt kế hoạch của các khối chuyên môn, bổ sung và
điều chỉnh cho phù hợp với kế hoạch chungcủa trường.
5 Phân công giáo viên phù hợp với sở trường và năng lực
chuyên môn của giáo viên.
6 Thường xuyên kết hợp với phó hiệu trưởng theo dõi
việc thực hiện chương trình của giáo viên. Có biện
pháp xử lý kịp thời trường hợp giáo viên vi phạm quy
chế chuyên môn.
7 Kiểm tra các loại hồ sơ của giáo viên theo quy định.
8 Duy trì chế độ dự giờ theo kế hoạch và dự giờ đột xuất
khi cần thiết. Các giờ dự đề được rút kinh nghiệm.
9 Chỉ đạo chặt chẽ các khối sinh hoạt nề nếp, đảm bảo
chất lượng và hiệu quả cao trong giảng dạy.
10 Tổ chức thi học kỳ nghiêm túc, khách quan.
11 Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra giáo viên về
việc thực hiện quy chế chuyên môn nhằm đánh giá xếp
loại giáo viên hằng tháng.
12 Tổ chức cho giáo viên được giao lưu với các trường bạn
để học hỏi kinh nghiệm.
13 Thường xuyên có kế hoạch bổ sung, kiểm tra trang
thiết bị dạy học.
14 Xây dựng, cụ thể hoá tiêu chuẩn thi đua. Động viên
khen thưởng kịp thời.
15 Thực hiện đầy đủ mọi chính sách đãi ngộ đối với giáo
viên. Chăm lo đời sống cho đội ngũ.
16 Củng cố, xây dựng, tạo điều kiện cho Hội cha mẹ học
sinh hoạt động có hiệu quả.
17 Xây dựng kế hoạch và mục tiêu cụ thể cho sự phát
triển của nhà trường.
9. Xin thầy cơ cho biết ý kiến của mình về chương trình tiểu học mới (CTTH 2000)
a. Chương trình tiểu học mới ban hành cĩ nhiều ưu điểm so với chương trình cũ.
b. Chương trình tiểu học mới rất chú trọng đến việc tạo điều kiện cho giáo viên đổi mới phương
pháp dạy học.
c. Nội dung chương trình được thể hiện trong sách giáo khoa hiện nay là:
Vừa sức với học sinh đại trà.
Cần nghiên cứu điều chỉnh cho phù hợp hơn.
Cần cĩ nội dung để phát triển học sinh năng khiếu.
d. Việc đánh giá kết quả học tập của học sinh thơng qua việc kết hợp định lượng và định tính
như chương trình tiểu học mới là :
Hợp lý.
Chỉ nên đánh giá định lượng khơng nên đánh giá định tính.
e. Những ý kiến khác : ....................................................................................................................
................................................................................................................................................................
10. Xin thầy cơ cho biết kết quả giảng dạy ở lớp mình phụ trách cĩ những mặt mạnh , mặt hạn
chế nào ?
Kết quả học tập của học sinh lớp các thầy cơ phụ trách trong học kỳ 1 năm học 2005 – 2006:
Tổng số học sinh:.......... hs . Trong đĩ: HS giỏi : .........hs ; HS Tiên tiến: ............hs
Mặt mạnh :
a. Thực hiện nghiêm túc chương trình quy chế chuyên mơn trong soạn giảng, chấm bài.
b. Thực hiện nghiêm túc, linh hoạt các quy định về giảm tải phù hợp với khả năng tiếp thu của
học sinh.
c. Tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy, tổ chức các hoạt động phát huy tính tích cực của
học sinh.
d. Sử dụng cĩ hiệu quả phương tiện và đồ dùng dạy học.
e. Những mặt mạnh khác : ...................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Mặt hạn chế
a. Chưa quan tâm đến việc khai thác hợp lý, hiệu quả đồ dùng dạy học trên lớp.
b. Các phương pháp dạy học và tổ chức các hoạt động dạy học chưa linh hoạt.
c. Chưa quan tâm khai thác hợp lý nội dung sách giáo khoa.
d. Giờ dạy chưa thật sự phát huy tính tích cực của học sinh.
e. Những mặt hạn chế khác:.................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
10. Để gĩp phần nâng chất lượng dạy học thầy cơ cĩ đề nghị gì đối với :
a. Ban Giám hiệu:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
b. Phịng Giáo dục:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
c. Hội Cha mẹ học sinh:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn các thầy cơ !
PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN
(Dành cho Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng và Chuyên viên Phòng Giáo dục)
1 .Quản lý việc thực hiện chương trình của giáo viên
Nội dung biện pháp Mức độ cần thiết
Rất cần
thiết
Cần
thiết
Không
cần thiết
1. Tổ chức cho giáo viên nắm vững và thực hiện đúng theo phân phối
chương trình.
2. Yêu cầu tổ chuyên môn , giáo viên lập kế hoạch và kiểm tra duyệt
kế hoạch.
3. Tổ chức theo dõi việc thực hiện chương trình từng tuần, tháng, học kỳ.
4. Có biện pháp xử lý giáo viên thực hiện sai phân phối chương trình.
5. Giao khoán việc thực hiện chương trình cho giáo viên.
2 Quản lý việc đổi mới phương pháp giảng dạy của giáo viên
Nội dung biện pháp Mức độ cần thiết
Rất cần
thiết
Cần
thiết
Không
cần thiết
1. Tạo điều kiện thuận lợi để giáo viên tiếp cận với phương pháp mới.
2. Tổ chức thao giảng, trao đổi phương pháp dạy học phát huy tính tích
cực của học sinh.
3. Quy định giáo viên phải sử dụng đồ dùng dạy học trong mỗi tiết dạy.
4. Tổ chức cho giáo viên tự làm đồ dùng dạy học.
5. Tổ chức, tạo điều kiện cho giáo viên tiếp cận với phương tiện dạy học
hiện đại .
3. Quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên
Nội dung biện pháp Mức độ cần thiết
Rất cần
thiết
Cần
thiết
Không
cần thiết
1. Kiểm tra , đánh giá năng lực của đội ngũ giáo viên.
2. Lập quy hoạch bồi dưỡng và phát triển đội ngũ giáo viên.
3. Thực hiện công tác bồi dưỡng thường xuyên theo chu kỳ.
4. Bồi dưỡng thông qua sinh hoạt tổ chuyên môn , dự giờ góp ý.
5. Quản lý công tác tự bồi dưỡng của giáo viên.
6. Tạo điều kiện cho giáo viên học nâng chuẩn.
4 . Quản lý phương tiện , điều kiện hỗ trợ cho hoạt động dạy học
Nội dung biện pháp Mức độ cần thiết
Rất cần
thiết
Cần
thiết
Không
cần thiết
1. Tăng cường khai thác quản lý và sử dụng có hiệu quả phương tiện dạy
học có sẵn ở trường.
2. Huy động nguồn lực tài chính cần thiết , tập trung cho dạy học.
3. Phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức trong và ngoài
trường trường thúc đẩy hoạt động dạy học.
4. Tham mưu với cơ quan quản lý cấp trên tạo điều kiện thuận lợi cho
hoạt động dạy học.
5 . Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường tiểu học
TT Các biện pháp Mức độ cần thiết
Rất
cần
thiết
Cần
thiết
Không
cần
thiết
1 Lựa chọn khối trưởng có phẩm chất đạo đức và năng lực chuyên
môn tốt, có uy tín trong giáo viên.
2 Tổ chức cho giáo viên học tập: Quy chế chuyên môn, chỉ thị,
nhiệm vụ năm học...
3 Yêu cầu giáo viên nắm vững nội dung, chương trình. Xây dựng kế
hoạch chi tiết cho từng học kỳ, cả năm.
4 Duyệt kế hoạch của các khối chuyên môn, bổ sung và điều chỉnh
cho phù hợp với kế hoạch chung của trường.
5 Phân công giáo viên phù hợp với sở trường và năng lực chuyên
môn của giáo viên.
6 Thường xuyên kết hợp với phó hiệu trưởng theo dõi việc thực hiện
chương trình của giáo viên. Có biện pháp xử lý kịp thời trường hợp
giáo viên vi phạm quy chế chuyên môn.
7 Kiểm tra các loại hồ sơ của giáo viên theo quy định.
8 Duy trì chế độ dự giờ theo kế hoạch và dự giờ đột xuất khi cần
thiết. Các giờ dự đề được rút kinh nghiệm .
9 Chỉ đạo chặt chẽ các khối sinh hoạt nề nếp, đảm bảo chất lượng
và hiệu quả cao trong giảng dạy.
10 Tổ chức thi học kỳ nghiêm túc, công bằng, khách quan.
11 Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra giáo viên về việc thực
hiện quy chế chuyên môn nhằm đánh giá xếp loại giáo viên hằng
tháng.
12 Tổ chức cho giáo viên được giao lưu với các trường bạn để học hỏi
kinh nghiệm.
13 Thường xuyên có kế hoạch bổ sung, kiểm tra trang thiết bị dạy học.
14 Xây dựng, cụ thể hoá tiêu chuẩn thi đua. Động viên khen thưởng
kịp thời.
15 Thực hiện đầy đủ mọi chính sách đãi ngộ đối với giáo viên. Chăm
lo đời sống cho đội ngũ.
16 Củng cố, xây dựng, tạo điều kiện cho Hội cha mẹ học sinh hoạt
động có hiệu quả.
17 Xây dựng kế hoạch và mục tiêu cụ thể cho sự phát triển của nhà
trường.
6. Trong quá trình quản lý việc thực hiện chương trình dạy học ở nhà trường, thầy (cô)
thường gặp những thuận lợi, khó khăn nào ?
• Thuận lợi : .......................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
• Khó khăn : .......................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
7. Xin thầy cơ cho biết ý kiến của mình về chương trình tiểu học mới (CTTH 2000)
a. Chương trình tiểu học mới ban hành cĩ nhiều ưu điểm so với chương trình cũ.
b. Chương trình tiểu học mới rất chú trọng đến việc tạo điều kiện cho giáo viên đổi mới phương
pháp dạy học.
c. Nội dung chương trình được thể hiện trong sách giáo khoa hiện nay là:
Vừa sức với học sinh đại trà.
Cần nghiên cứu điều chỉnh cho phù hợp hơn.
Cần cĩ nội dung để phát triển học sinh năng khiếu.
d. Việc đánh giá kết quả học tập của học sinh thơng qua việc kết hợp định lượng và định tính
như chương trình tiểu học mới là:
Hợp lý.
Chỉ nên đánh giá định lượng khơng nên đánh giá định tính.
e. Những ý kiến khác : ........................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
8. Xin thầy cô cho biết những kiến nghị với cấp trên nhằm thực hiện tốt các biện pháp
quản lý để nâng cao chất lượng dạy học.
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô !
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LA7004.pdf