BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Phạm Trung Thành
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
HỌC TẬP CỦA HỌC VIÊN TRƯỜNG
TRUNG CẤP KỸ THUẬT HẢI QUÂN
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Phạm Trung Thành
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
HỌC TẬP CỦA HỌC VIÊN TRƯỜNG
TRUNG CẤP KỸ THUẬT HẢI QUÂN
Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số : 60 14 05
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
NG
109 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2383 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Thực trạng quản lý hoạt động học tập của học viên trường Trung cấp kỹ thuật hải quân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN THỊ HƯƠNG
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011
LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Sau đại học, Khoa Tâm lý - Giáo dục
trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong
suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô đã tận tình giảng dạy, chỉ dẫn cho tôi những tri
thức, kinh nghiệm, bài học quý báu.
Đặc biệt, xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Trần Thị Hương đã tận
tâm hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Các phòng, ban, khoa giáo viên và các tiểu
đoàn quản lý học viên cùng toàn thể cán bộ, giáo viên, công nhân viên, học viên trường
Trung cấp Kỹ thuật Hải quân đã tạo mọi điều kiện cho tôi cả về thời gian, tinh thần, vật
chất trong suốt 3 năm qua.
Xin chân thành cảm ơn các anh, chị học viên lớp cao học khóa 19, chuyên ngành
Quản lý giáo dục đã chia sẻ tinh thần, tình cảm cho tôi trong suốt khóa học.
TP.Hồ Chí Minh, tháng 0 9 năm 2011
Phạm Trung Thành
MỤC LỤC
0TLỜI CẢM ƠN0T ...................................................................................................................... 3
0TMỤC LỤC0T ............................................................................................................................ 4
0TDANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT0T .................................................................................. 9
0TMỞ ĐẦU0T ............................................................................................................................ 10
0T1.Lý do chọn đề tài0T ................................................................................................................................. 10
0T2.Mục đích nghiên cứu0T ........................................................................................................................... 11
0T3.Khách thể và đối tượng nghiên cứu0T ..................................................................................................... 11
0T4.Nhiệm vụ nghiên cứu0T .......................................................................................................................... 12
0T5.Giả thuyết khoa học0T............................................................................................................................. 12
0T6.Phạm vi nghiên cứu0T ............................................................................................................................. 12
0T7.Phương pháp nghiên cứu0T ..................................................................................................................... 12
0TChương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Ở TRƯỜNG
TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP0T ................................................................................... 14
0T1.1.Lịch sử nghiên cứu vấn đề0T ................................................................................................................ 14
0T1.1.1. Lịch sử nghiên cứu hoạt động học tập, quản lý hoạt động học tập trên thế giới0T ......................... 14
0T1.1.2. Lịch sử nghiên cứu hoạt động học tập, quản lý hoạt động học tập ở Việt Nam0T ......................... 16
0T1.2. Một số khái niệm cơ bản0T ................................................................................................................. 17
0T1.2.1. Hoạt động dạy - học0T ................................................................................................................. 17
0T1.2.1.1. Hoạt động dạy0T .................................................................................................................. 17
0T1.2.1.2. Hoạt động học (học tập)0T.................................................................................................... 18
0T1.2.1.3. Hoạt động dạy học0T ............................................................................................................ 19
0T1.2.2. Quản lý, quản lý trường học, quản lý hoạt động dạy học và quản lý hoạt động học.0T .................. 21
0T1.2.2.1. Quản lý0T ............................................................................................................................. 21
0T1.2.2.2. Quản lý giáo dục, quản lý trường học0T ............................................................................... 22
0T1.2.2.3. Quản lý hoạt động dạy học0T ............................................................................................... 23
0T1.2.2.4. Quản lý hoạt động học0T ...................................................................................................... 24
0T1.3. Hoạt động học tập của học viên trường trung cấp quân sự0T ............................................................... 26
0T1.3.1. Đặc điểm tâm sinh lý, nhân cách của học viên quân sự0T ............................................................. 26
0T1.3.2. Đặc điểm hoạt động học tập0T ..................................................................................................... 28
0T1.3.2.1. Mục tiêu, nhiệm vụ hoạt động học tập0T .............................................................................. 28
0T1.3.2.2. Nội dung hoạt động học tập0T .............................................................................................. 29
0T1.3.2.3. Phương pháp học tập0T ........................................................................................................ 30
0T1.3.2.4. Hình thức tổ chức hoạt động học tập0T ................................................................................. 30
0T1.4. Công tác quản lý hoạt động học tập của học viên trường trung cấp quân sự0T ..................................... 31
0T1.4.1. Các chức năng quản lý hoạt động học tập0T ................................................................................. 31
0T1.4.1.1. Chức năng hoạch định0T ...................................................................................................... 31
0T1.4.1.2. Chức năng tổ chức0T ............................................................................................................ 32
0T1.4.1.3. Chức năng chỉ đạo, điều khiển0T .......................................................................................... 33
0T1.4.1.4. Chức năng kiểm tra, giám sát0T ............................................................................................ 33
0T1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động học tập của học viên0T ..................................................................... 34
0T1.4.2.1. Quản lý mục tiêu, nhiệm vụ học tập của học viên0T ............................................................. 34
0T1.4.2.2. Quản lý nội dung học tập của học viên0T.............................................................................. 35
0T1.4.2.3. Quản lý phương pháp học tập của học viên0T ....................................................................... 36
0T1.4.2.4. Quản lý hình thức tổ chức học tập của học viên0T ................................................................ 36
0T1.4.2.5. Quản lý về thời gian học tập của học viên0T ......................................................................... 37
0T1.4.2.6. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học viên0T ............................................................... 37
0T1.4.2.7. Bảo đảm các điều kiện hỗ trợ hoạt động học tập của học viên0T ........................................... 37
0T1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động học tập của học viên trường trung cấp quân sự0T ........... 38
0T1.5.1. Cơ chế quản lý hoạt động học tập.0T ............................................................................................ 38
0T1.5.2. Các yếu tố bên trong0T ................................................................................................................ 38
0T1.5.1.1. Ảnh hưởng của mục tiêu học tập.0T ...................................................................................... 39
0T1.5.1.2. Ảnh hưởng của nội dung môn học0T .................................................................................... 39
0T1.5.1.3. Ảnh hưởng từ phía người học (học viên)0T........................................................................... 39
0T1.5.1.4. Ảnh hưởng của người dạy (giáo viên)0T ............................................................................... 39
0T1.5.3. Các yếu tố bên ngoài - Ảnh hưởng của môi trường dạy - học0T ................................................... 40
0TChương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Ở TRƯỜNG
TRUNG CẤP KỸ THUẬT HẢI QUÂN0T ........................................................................... 41
0T2.1. Khái quát về trường trung cấp Kỹ thuật Hải quân0T ............................................................................ 41
0T2.1.1. Vị trí, vai trò, mục tiêu đào tạo0T ................................................................................................. 41
0T2.1.1.1. Vị trí0T ................................................................................................................................. 41
0T2.1.1.2. Vai trò0T .............................................................................................................................. 41
0T2.1.1.3. Mục tiêu đào tạo0T ............................................................................................................... 42
0T2.1.2. Khái quát về công tác đào tạo tại trường trung cấp kỹ thuật Hải quân0T ....................................... 43
0T2.1.2.1. Quy mô đào tạo (Theo số liệu thống kê tháng 6/2011)0T ...................................................... 43
0T2.1.2.2. Biên chế, cơ cấu tổ chức0T ................................................................................................... 43
0T2.1.2.3. Chất lượng đào tạo từ 2006 – 20100T ................................................................................... 46
0T2.1.3. Mẫu khảo sát0T ............................................................................................................................ 46
0T2.2. Thực trạng hoạt động học tập ở trường TCKT Hải quân0T .................................................................. 48
0T2.2.1. Thực trạng về nhận thức0T ........................................................................................................... 48
0T2.2.1.1. Nhận thức về mục đích học tập0T ......................................................................................... 48
0T2.2.1.3. Nhận thức về các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động học tập0T ............................................... 50
0T2.2.2. Thực trạng hoạt động học tập của học viên trường TCKT Hải quân0T ......................................... 52
0T2.2.2.1. Thực trạng về nội dung chương trình0T ................................................................................ 52
0T2.2.2.2. Thực trạng về phương pháp học tập0T .................................................................................. 53
0T2.2.2.3. Thực trạng về các hình thức tổ chức học tập0T ..................................................................... 54
0T2.2.2.4. Thực trạng về kiểm tra đánh giá kết quả học tập0T ............................................................... 56
0T2.3. Thực trạng quản lý hoạt động học tập ở trường TCKT Hải quân0T ...................................................... 57
0T2.3.1. Quản lý mục tiêu, nhiệm vụ học tập0T ......................................................................................... 57
0T2.3.2. Quản lý nội dung học tập0T ......................................................................................................... 62
0T2.3.3. Quản lý phương pháp học tập0T ................................................................................................... 64
0T2.3.4. Quản lý hình thức tổ chức học tập0T ............................................................................................ 66
0T2.3.5. Quản lý thời gian học tập0T ......................................................................................................... 68
0T2.3.6. Quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập0T ........................................................................ 70
0T2.3.7. Quản lý việc bảo đảm các điều kiện hỗ trợ hoạt động học tập0T ................................................... 72
0T2.4. Nguyên nhân của thực trạng0T ............................................................................................................ 74
0TChương 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA HỌC
VIÊN TRƯỜNG TRUNG CẤP KỸ THUẬT HẢI QUÂN0T .............................................. 77
0T3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp0T .................................................................................................... 77
0T3.1.1. Đảm bảo tính hệ thống cấu trúc0T ................................................................................................ 77
0T3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn0T ............................................................................................................. 78
0T3.1.3. Đảm bảo tính hiệu quả0T ............................................................................................................. 79
0T3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động học tập của học viên trường TCKT Hải0T ................................... 79
0T3.2.1. Nhóm biện pháp nâng cao nhận thức về hoạt động học tập0T ....................................................... 79
0T3.2.1.1. Mục đích của biện pháp0T .................................................................................................... 79
0T3.2.1.2. Nội dung và biện pháp thực hiện0T....................................................................................... 80
0T3.2.2. Nhóm biện pháp kế hoạch hóa hoạt động học tập và quản lý hoạt động học tập0T ........................ 81
0T3.2.2.1. Mục đích của biện pháp0T .................................................................................................... 81
0T3.2.2.2. Nội dung và biện pháp thực hiện0T....................................................................................... 81
0T3.2.3. Nhóm biện pháp tổ chức, chỉ đạo hoạt động học tập0T ................................................................. 82
0T3.2.3.1. Mục đích của biện pháp0T .................................................................................................... 82
0T3.2.3.2. Nội dung và biện pháp thực hiện0T....................................................................................... 83
0T3.2.4. Nhóm biện pháp bảo đảm các điều kiện cho hoạt động học tập0T ................................................ 84
0T3.2.4.1. Mục đích của biện pháp0T .................................................................................................... 84
0T3.2.4.2. Nội dung và biện pháp thực hiện0T....................................................................................... 84
0T3.3. Khảo cứu tính cần thiết, khả thi của các biện pháp0T ........................................................................... 86
0T3.3.1. Mức độ cần thiết và khả thi của nhóm biện pháp “Nâng cao nhận thức về hoạt động học tập cho
học viên”0T ........................................................................................................................................... 86
0T3.3.2. Mức độ cần thiết và khả thi của nhóm biện pháp “Kế hoạch hóa hoạt động học tập và quản lý
hoạt động học tập”0T ............................................................................................................................. 87
0T3.3.3. Mức độ cần thiết và khả thi của nhóm biện pháp “Tổ chức, chỉ đạo, điều khiển hoạt động học
tập của học viên”0T ............................................................................................................................... 88
0T3.3.4. Mức độ cần thiết và khả thi của biện pháp “Bảo đảm các điều kiện cho hoạt động học tập”0T ..... 90
0TKẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ0T ........................................................................................... 93
0TKết luận0T ................................................................................................................................................. 93
0TKiến nghị0T ............................................................................................................................................... 94
0TPHỤ LỤC0T ........................................................................................................................... 96
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL : Cán bộ quản lý
GD : Giáo dục
GV : Giáo viên
HV : Học viên
NVCMKT : Nhân viên chuyên môn kỹ thuật F : Tần số
N : Tổng số
X : Trung bình
TCKT : Trung cấp Kỹ thuật
MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
Hiện nay, trong xu thế hội nhập kinh tế thế giới và toàn cầu hóa, yếu tố con người trở
nên có vai trò quyết định đối với sự phát triển của mỗi quốc gia. Bởi vậy, việc ưu tiên phát
triển giáo dục đào tạo để đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của xã hội đã
trở thành nhiệm vụ chiến lược hàng đầu của nhiều quốc gia trên thế giới.
Ở Việt Nam, tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, Đảng ta đã khẳng định: “Con người
và nguồn nhân lực là yếu tố quyết định sự phát triển đất nước trong thời kỳ công nghiệp hóa,
hiện đại hóa, cần tạo chuyển biến cơ bản, toàn diện về Giáo dục và Đào tạo”[5]. Bộ giáo dục và
Đào tạo đã và đang triển khai thực hiện các giải pháp có tính chiến lược để chấn hưng nền giáo
dục nước nhà, thực hiện đổi mới giáo dục, trong đó chú trọng đổi mới công tác quản lý. Trong
công tác giáo dục – đào tạo, hoạt động giảng dạy của giáo viên và hoạt động học tập của học
viên là hai hoạt động cơ bản của một nhà trường. Kết quả học tập của học viên phản ánh trực
tiếp chất lượng giáo dục đào tạo của nhà trường. Chính vì thế, hoạt động học tập đã trở thành
một nội dung cơ bản cần quan tâm, đầu tư, quản lý của các nhà quản lý giáo dục nói chung và
người Hiệu trưởng nói riêng. Quản lý tốt hoạt động học tập của học viên sẽ góp phần nâng cao
hiệu quả học tập và từ đó nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo của nhà trường.
Tuy nhiên, trong những năm nửa cuối thế kỷ 20, với quan điểm giáo dục cũ, người thầy
giữ vai trò trung tâm của hoạt động dạy học, vì thế hoạt động giảng dạy của người thầy và việc
quản lý hoạt động giảng dạy được đề cao và tập trung nghiên cứu, hoạt động học tập và việc
quản lý hoạt động học tập ít được đầu tư, nghiên cứu hơn. Bước sang thế kỷ 21, cùng với sự
phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật, sự bùng nổ về công nghệ thông tin, kho tàng
kiến thức trở nên vô tận, quá trình học không còn thời điểm kết thúc mà trở thành học tập
suốt đời, quan điểm giáo dục lấy người thầy làm trung tâm dần dần trở lên lạc hậu, thay vào đó
là các quan điểm giáo dục mới như học tập tích cực, lấy người học làm trung tâm, học tập
hướng đến tự học và học tập suốt đời. Nhờ đó, hoạt động học tập và việc quản lý hoạt động học
tập dần dần trở thành đối tượng và là vần đề nghiên cứu của các nhà khoa học về giáo dục và
quản lý giáo dục để không ngừng cải tiến nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo.
Đối với nhà trường Quân đội, công tác đào tạo cán bộ, sỹ quan, nhân viên chuyên môn
kỹ thuật và hạ sỹ quan, tuy có những những nét đặc thù riêng, song, về mặt nguyên lý giáo dục,
khi các thành tố của quá trình dạy – học thay đổi kéo theo công tác quản lý phải thay đổi theo,
trong đó có công tác quản lý hoạt động học tập của học viên.
Trường Trung cấp Kỹ thuật Hải quân nằm trong hệ thống các nhà trường Quân đội, chịu
sự quản lý trực tiếp của Bộ Tư lệnh Hải quân và sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ của Cục
nhà trường Bộ Tổng Tham mưu - Bộ Quốc phòng. Trường có nhiệm vụ chủ yếu là đào tạo nhân
viên chuyên môn kỹ thuật có trình độ trung cấp đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực cho Quân
chủng Hải quân để thực hiện nhiệm vụ chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu bảo vệ toàn vẹn chủ
quyền, biển, đảo, thềm lục địa thiêng liêng của tổ quốc. Chất lượng đào tạo nói chung, tay nghề
của học viên nói riêng sẽ ảnh hưởng lớn đến khả năng khai thác, sử dụng và làm chủ vũ khí,
trang thiết bị kỹ thuật của Quân chủng Hải quân và ảnh hưởng đến kết quả thực hiện nhiệm vụ
của Quân chủng. Trong những năm qua, triển khai thực hiện Nghị quyết 86/NQ-ĐUQSTW của
Đảng ủy Quân sự Trung ương, Nghị quyết 8157 của Đảng ủy Quân chủng Hải quân về công tác
Giáo dục – Đào tạo trong tình hình mới; triển khai thực hiện Chiến lược phát triển giáo dục đào
tạo giai đoạn 2010 -2020, nhà trường đã tiến hành đổi mới mạnh mẽ, toàn diện công tác giáo
dục. Song song với việc đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật phục vụ quá
trình dạy – học, nhà trường đã chú trọng đổi mới công tác quản lý giáo dục nhằm không ngừng
nâng cao chất lượng đào tạo, tay nghề của học viên khi ra trường, phát huy tính tích cực, sáng
tạo và chủ động động của người học. Với quan điểm chất lượng đào tạo là chất lượng của cả
quá trình, chất lượng giáo dục đào tạo của nhà trường tập trung ở chất lượng, hiệu quả hoạt
động học tập của học viên và chịu ảnh hưởng lớn bởi công tác quản lý, nên việc làm thế nào để
quản lý tốt hoạt động học tập của học viên là một trong những nội dung mà lãnh đạo, chỉ huy
Trường Trung cấp Kỹ thuật Hải quân đang băn khoăn, trăn trở.
Xuất phát từ những cơ sở lý luận và thực tiễn trên, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu:
“Thực trạng quản lý hoạt động học tập của học viên Trường Trung cấp Kỹ thuật Hải
quân ”.
2.Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hóa lý luận, khảo sát thực trạng công tác quản lý hoạt động học tập
của học viên trường Trung cấp Kỹ thuật Hải quân, đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động
học tập của học viên, đề tài góp phần nâng cao chất lượng hoạt động học tập của học viên và
chất lượng đào tạo của nhà trường.
3.Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể: Quản lý hoạt động dạy học ở Trường Trung cấp Kỹ thuật Hải quân.
3.2. Đối tượng: Thực trạng quản lý hoạt động học tập ở Trường Trung cấp Kỹ thuật Hải quân.
4.Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động học tập ở Trường Trung cấp Chuyên
nghiệp.
4.2. Khảo sát thực trạng công tác quản lý hoạt động học tập ở Trường Trung cấp Kỹ thuật Hải
quân.
4.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng hoạt động học tập của học
viên Trường Trung cấp Kỹ thuật Hải quân.
5.Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý hoạt động học tập ở Trường Trung cấp Kỹ thuật Hải quân có một số ưu
điểm về: xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động học tập; tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra, đánh giá
hoạt động học tập của học viên. Tuy nhiên công tác này vẫn còn một số hạn chế và bất cập
trong các nội dung quản lý hoạt động học tập. Khi đánh giá đúng thực trạng thì có thể đề xuất
được các biện pháp quản lý hoạt động học tập của học viên, góp phần nâng cao chất lượng đào
tạo của nhà trường.
6.Phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu công tác quản lý hoạt động học tập của học viên Trung
cấp - Hệ chính quy - Trường Trung cấp Kỹ thuật Hải quân.
7.Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp luận - Quan điểm hệ thống - cấu trúc: Xem xét hoạt động học tập trong mối tương quan với
hoạt động dạy, các thành tố của hoạt động dạy học và hoạt động giáo dục. Xem xét công tác
quản lý hoạt động học trong mối quan hệ với quản lý bộ đội, xây dựng nề nếp chính quy, rèn
luyện kỷ luật và nâng cao ý thức sẵn sàng chiến đấu. - Quan điểm lịch sử - logic: Nghiên cứu việc quản lý hoạt động học tập trong quá trình
phát triển của công tác quản lý nhà trường. Phân tích các nội dung, các vấn đề theo trình tự
thời gian và bảo đảm tính logic của vấn đề. - Quan điểm thực tiễn: Nghiên cứu việc quản lý hoạt động học tập của học viên trong
điều kiện hiện trạng cơ sở vật chất, biên chế tổ chức và việc thực hiện nề nếp chính quy, chế độ
quy định chung của nhà trường Quân đội.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1 Phương pháp nghiên cứu lý luận: Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa những vấn
đề lý luận có liên quan đến đề tài.
7.2.2 Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Sử dụng các phiếu hỏi với các câu hỏi kín và các
câu hỏi mở dành riêng cho từng đối tượng cán bộ quản lý, giáo viên và học viên để thu thập dữ
liệu về công tác quản lý hoạt động học tập của học viên Trường Trung cấp Kỹ thuật Hải quân. - Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động học của học viên Trường Trung cấp kỹ
thuật Hải quân trong giờ chính khóa và trong giờ tự học, trên thư viện và tại các phòng thực
hành và nhà nghỉ học viên của nhà trường. - Phương pháp phỏng vấn, trò chuyện với học viên, giáo viên và cán bộ quản lý nhằm
tìm hiểu sâu về thực trạng hoạt động học tập và quản lý hoạt động học tập của học viên trường
Trung cấp Kỹ thuật Hải quân. - Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của lãnh đạo chỉ huy các phòng, khoa, đơn
vị và đặc biệt là lãnh đạo, chỉ huy nhà trường, cán bộ Phòng Nhà trường quân chủng Hải quân
về các nhóm biện pháp quản lý đưa ra.
7.2.3 Phương pháp toán thống kê: Sử dụng phần mềm SPSS11.5 for window để xử lý số liệu thu
thập được.
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Ở
TRƯỜNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
1.1.Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Lịch sử nghiên cứu hoạt động học tập, quản lý hoạt động học tập trên thế giới
* Nghiên cứu về hoạt động học tập - Giáo dục đào tạo đóng vai trò chủ yếu trong việc giữ gìn, truyền bá và phát triển văn
minh nhân loại. Với các chức năng cơ bản đó là kinh tế - sản xuất, chính trị - tư tưởng; và văn
hóa - xã hội của mình, giáo dục đã trở thành động lực chính thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã
hội, là nhân tố quyết định vị thế của mỗi quốc gia trên trường quốc tế và sự thành đạt của mỗi
cá nhân trong cuộc sống. Vì thế, ở bất kỳ quốc gia nào, trong bất kỳ thời điểm lịch sử và chế độ
xã hội nào cũng hết sức coi trọng giáo dục đào tạo, coi trọng hoạt động dạy – học, coi nghề Dạy
học là nghề cao quý nhất trong các nghề cao quý, coi việc học là đức tính tốt nhất của con
người, thậm chí có những thời điểm lịch sử, có những chế độ xã hội coi việc học tập chỉ có và
dành cho giai cấp thống trị, tầng lớp thượng lưu trong xã hội. Và nhờ đó, hoạt động dạy - học
nói chung, hoạt động học nói riêng trở thành một trong những vấn đề đầu tiên mà các nhà
khoa học, các nhà chính trị, các nhà quản lý hướng tới. - Trong thời kỳ cổ đại, nhiều nhà
giáo dục lỗi lạc cũng đã quan tâm nghiên cứu hoạt động học trong quan hệ với hoạt động dạy,
đặc biệt nhấn mạnh tính tích cực, độc lập của người học. Khổng Tử (551 – 479 Tr.CN) là người rất coi trọng tính tích cực nhận thức của học sinh. Theo ông, thầy giáo chỉ giúp học trò cái mấu
chốt nhất, còn mọi vấn đề khác học trò phải từ đó mà tìm ra: “Không tức giận vì muốn biết thì
không gợi mở cho, không bực vì không rõ thì không bày vẽ cho. Vật có bốn góc, bảo cho biết
một góc mà không suy ra ba góc kia thì không dạy nữa” [20, tr.60]. - Nhà sư phạm vĩ đại J.A.Comenxki (1592-1670), người sáng lập ra hình thức tổ chức
dạy - học lớp bài, đặt nền móng và chính thức tách Giáo dục học ra khỏi Triết học để trở thành
một ngành khoa học riêng biệt, khi bàn về vấn đề học đã đưa ra những yêu cầu cải tổ nền giáo
dục theo hướng phát huy tính tích cực, độc lập, sáng tạo của người học. Theo ông, dạy học phải
làm như thế nào để người học tự tìm tòi, suy nghĩ để tự nắm bắt lấy bản chất của sự vật và
hiện tượng. - Các nhà giáo dục ở thế kỉ XVIII và XIX như Pextalodi (1746-1827), Disterverg (1790-
1886), Usinxki (1824-1870)... đã nhấn mạnh cách làm cho người học giành lấy kiến thức bằng
con đường tự khám phá, tự tìm tòi.
- Những tư tưởng về hoạt động học trong quan hệ với hoạt động dạy của các nhà giáo
dục tiền bối đến nay vẫn còn giá trị, đặt cơ sở vững chắc cho sự phát triển của nền giáo dục
hiện đại, gợi ra một hướng đi đúng đắn khi nghiên cứu về hoạt động học của người học. - Ngày nay, các nhà giáo dục hiện đại đã đi sâu nghiên cứu khoa học giáo dục và tiếp tục
khẳng định vai trò của hoạt động học trong quan hệ với hoạt động dạy, tìm kiếm những cách
thức để nâng cao hiệu quả, chất lượng học ở người học dưới sự chỉ đạo của giáo viên trong quá
trình dạy học. - Bàn về các phương pháp học tập H.A. Rubakin đã trình bày trong cuốn “Tự học như thế
nào”: sẽ có hứng thú với việc học khi nó mang lại một cái gì mới mẻ, thiết thực cho cuộc sống
của bạn; phải tin vào sức mạnh và khả năng của mình và phải nỗ lực hết khả năng để học một
cách thường xuyên và có hệ thống. - M.U.Piskunov và X.G.Luconhin chỉ ra những phương pháp học cần thiết đảm bảo cho
người học đạt kết quả cao. Trong đó, các tác giả rất coi trọng phương pháp đọc sách, coi đó là
phương pháp quan trọng nhất của hoạt động tự học. - Các khía cạnh của học như đọc sách, cũng được các tác giả L.P.Doborop bàn đến trong tác
phẩm “Những khía cạnh tâm lý của việc đọc sách” và A.Primacopxki với cuốn “Phương pháp đọc
sách”; N.A.Rubakin bàn đến trong cuốn “Tự học như thế nào”: đọc sách phải đào sâu suy nghĩ, phải
hiểu, phải kiểm tra lại (ngẫm nghĩ những điều trong sách, đưa nó vào trong cuộc sống, kiểm tra
chúng... phải so sánh, phân loại, tổng hợp để những kiến thức đọc được không lẫn lộn như một mớ
bòng bong. Tác giả cũng nêu trình tự đọc sách: đọc tựa đề – mục lục - đọc toàn bộ sách - đọc sâu
(nghiên cứu); đọc phải trả lời các câu hỏi: cái gì là chính, cái gì là phụ? có phải bao giờ sự kiện ấy
cũng xảy ra như thế không? làm thế nào thay đổi sự kiện ấy?... - Hai nhà giáo dục Ấn Độ S.D.Sharma và Shakti R.Ahmed, trong tác phẩm “Phương pháp
dạy học ở trường đại học” đã trình bày hoạt động tự học trên lớp như một hình thức dạy học
có hiệu quả.
* Nghiên cứu về quản lý hoạt độ._.ng học tập - Hoạt động quản lý có thể nói được ra đời cùng với nền văn minh nhân loại, ngay từ thời cổ
đại, Khổng Tử với tư tưởng “Quản lý – Cai trị” và Đạo nhân của mình, ông đã đưa ra phương thuốc
để trị loạn cho xã hội, bằng cách giáo hóa cho mọi người, cả người cai trị lẫn người bị cai trị, mong
con người ngày càng nên hoàn thiện. Tiếp theo tư tưởng ‘Quản lý – Cai trị” của Khổng tử là Tư
tưởng “Pháp trị” của Hàn Phi Tử..., tuy chưa đưa ra được học thuyết quản lý rõ ràng, song với các
tư tưởng “Quản lý – Cai trị”, “ Pháp Trị” đã đặt nền móng cho các học thuyết quản lý ra đời ở thời
kỳ Xã hội công nghiệp như các lý thuyết quản lý khoa học của Charles Babbage; Fededric
W.Taylor; Henry Lawrence Gantt; Lillian Gilbreth…; kế tiếp là các “lý thuyết quản lý hành chính –
tổ chức” của Henry Fayol; Max Weber… - Yếu tố tâm lý – xã hội cũng đã được các nhà khoa học đề cập đến vào những thập niên
30 và được phát triển mạnh nhất vào những năm 60 của thế kỷ XX, như thuyết về mối quan hệ
con người của Hugo Munsterbeg; Elton Mayo; Thuyết về Hành vi trong quản lý của Donglas
Mc. Gregor… - Đến thời kỳ đương đại, các quan điểm quản lý mới gắn liền với những lĩnh vực cụ thể
đã được nghiên cứu và cho ra đời, đem lại lợi ích rất lớn cho các nhà quản lý. - Có thể nói, tư tưởng quản lý được ra đời từ rất lâu, song khoa học quản lý thì còn rất
mới mẻ, do đó khoa học quản lý giáo dục với tư cách là một khoa học ứng với lĩnh vực quản lý
cụ thể càng trở nên mới mẻ đối với nhiều quốc gia trên thế giới. Vì thế, nếu nói về lịch sử nghiên cứu vấn đề quản lý hoạt động dạy học, hoạt động học tập chắc chắn cũng đã được các
nhà quản lý nghiên cứu và đề cập đến ở các nền giáo dục, song có lẽ cũng dừng lại ở việc tìm ra
các giải pháp, biện pháp quản lý cụ thể áp dụng ở các nhà trường, các cơ sở giáo dục cụ thể nào
đó.
1.1.2. Lịch sử nghiên cứu hoạt động học tập, quản lý hoạt động học tập ở Việt Nam
* Nghiên cứu hoạt động học tập
- Các nhà giáo dục học Việt Nam như Đặng Vũ Hoạt, Hà Thế Ngữ [11], Nguyễn Cảnh
Toàn [21], Trịnh Quang Từ, Nguyễn Kì, Nguyễn Ngọc Bảo và Hà Thị Đức, Võ Quang Phúc[18] ...
đã có nhiều công trình nghiên cứu về hoạt động học và tự học. Trong các công trình nghiên cứu
của mình, các tác giả đã đề cập đến nhiều lĩnh vực liên quan đến công tác tổ chức hoạt động
học, quản lý hoạt động học nhằm không ngừng phát huy tính sáng tạo, chủ động của người
học; nâng cao chất lượng hoạt động học tập của nhà trường. - Những nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng học tập như động cơ, mục đích học tập,
hứng thú học tập bộ môn,... hay những nguyên nhân khách quan như tài liệu tham khảo, việc tổ
chức thi cử cũng được các tác giả nghiên cứu và đề cập trong các đề tài của mình. - Nhìn chung các tác giả trong và ngoài nước đều xem hoạt động học tập là một bộ phận
không thể tách rời hoạt động dạy – học, một thành phần không thể thiếu được của quá trình
dạy học, mà đỉnh cao của nó là sự tự tìm tòi, tự khám phá của người học, vai trò của người thầy
là người tổ chức, điều khiển quá trình học tập bảo đảm tuân thủ theo một chương trình, kế
hoạch, thời gian và đạt được mục tiêu đề ra với hiệu quả cao nhất.
- Việc quản lý hoạt động học tập của học sinh trong thời gian gần đây cũng được bàn đến
trong nhiều đề tài, nhiều chương trình hội thảo hoặc các tạp chí khác nhau, với các cấp độ và
phạm vi, đối tượng học sinh khác nhau như: “Những hạn chế trong quản lý hoạt động học tập
của sinh viên Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh” [15]; “Quản lý của Hiệu trưởng nhằm nâng
cao năng lực tự học cho học sinh trung học phổ thông tại thành phố Hồ Chí Minh” (Luận văn
Thạc sĩ của Lê Khắc Mỹ Phượng); “Các biện pháp quản lý hoạt động tự học của học viên trường
sĩ quan lục quân 2”[13]; “Thực trạng công tác quản lý của Hiệu trưởng đối với hoạt động tự
học của học sinh THPT, huyện Thốt Nốt, Cần Thơ” (Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học của Lê Thị
Thanh Tú)…
Các công trình nghiên cứu trên đã đề cập nhiều đến việc quản lý hoạt động tự học của
học sinh, sinh viên trong quan hệ với hoạt động dạy, mà cụ thể là phương pháp dạy học; đến
các biện pháp quản lý của Hiệu trưởng để nâng cao năng lực tự học của học sinh; hoặc các biện
pháp nặng về mặt hành chính trong việc quản lý hoạt động tự học của học viên tại các nhà
trường quân sự …. Có thể nói, khoa học quản lý giáo dục nói chung, quản lý hoạt động học tập của học sinh, sinh viên nói riêng đã được các nhà giáo dục học Việt Nam đầu tư và quan tâm nghiên cứu từ rất
sớm. Tuy nhiên, đi vào từng lĩnh vực cụ thể như quản lý hoạt động học tập của học viên trường
TCKT Hải quân thì chưa được nghiên cứu một cách cụ thể, bài bản và mang tính khoa học trong
bất kỳ đề tài nào.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Hoạt động dạy - học
1.2.1.1. Hoạt động dạy
Hoạt động là sự tương tác tích cực giữa chủ thể và đối tượng, nhằm biến đổi đối tượng
theo mục tiêu mà chủ thể đặt ra. Mục đính của quá trình chủ thể tác động vào đối tượng là
nhằm tạo ra sản phẩm.
Cũng giống như các hoạt động khác, hoạt động dạy là một bộ phận trong sự thống nhất
của quá trình dạy học, là sự điều khiển tối ưu quá trình chiếm lĩnh khái niệm khoa học của
người học, trong và bằng cách đó mà phát triển nhân cách của người học. Nói cách khác, hoạt
động dạy thực chất là tổ chức, chỉ đạo và điều khiển quá trình nhận thức của học sinh nhằm
thực hiện mục đích và các nhiệm vụ dạy học. Chủ thể của hoạt động dạy chính là người thầy và
tập thể sư phạm; Đối tượng của hoạt động dạy là hoạt động của học sinh và các quan hệ giao
lưu giữa chúng. Mục đích của hoạt động dạy là cải biến và hoàn thiện hoạt động nhận thức, kỹ
năng thực hành của học sinh, là hình thành và phát triển nhân cách của học sinh phù hợp với
nhu cầu đòi hỏi của xã hội. Phương tiện của hoạt động dạy bao gồm những công cụ vật chất,
phương pháp, hình thức tổ chức tác động sư phạm, tổ chức quản lý, trong đó phải kể đến phẩm
chất nhân cách, năng lực sư phạm của giáo viên. Kết quả hoạt động dạy là chất lượng và trình
độ mới của hoạt động và giao lưu của học sinh đã được hình thành kể cả chất lượng và trình độ
mới về sự phát triển nhân cách cuả học sinh. Ngoài ra, kết quả hoạt động dạy còn được thể
hiện ở sự hoàn thiện trình độ tri thức và kỹ năng giáo dục, sự thoả mãn nhu cầu chính trị, đạo
đức, nghiệp vụ của giáo viên .
Dạy học có hai chức năng cơ bản thống nhất với nhau (chức năng kép) đó là truyền đạt
thông tin và tổ chức, điều khiển hoạt động học. Như vậy, hoạt động dạy luôn luôn tồn tại song
song với hoạt động học trong quan hệ tương tác, mang tính thống nhất và biện chứng tạo nên
tính toàn vẹn của quá trình dạy học.
1.2.1.2. Hoạt động học (học tập) - Trong quá trình sống và tồn tại, ở mỗi con người luôn luôn diễn ra một quá trình tiếp
nhận tự nhiên những kỹ năng, kỹ xảo về ngôn ngữ, về lao động sản xuất, về cách thức chung
sống giữa người với người, giữa người với tự nhiên thậm chí cả những hành vi, thói hư tật xấu.
Trải qua thời gian, cá nhân có sự sàng lọc những gì có lợi cho mình, giúp mình tồn tại trong
mối quan hệ xã hội, thiết lập được kinh nghiệm sống bao gồm hệ thống tri thức và kỹ năng
thực hành nhờ chỉ dẫn của người lớn, người có kinh nghiệm bằng sự bắt chước, tập dượt để
đạt tới sự đúng sai, giữ lại hoặc loại bỏ… đó chính là cách học của mỗi con người, nó có thể tự
giác hoặc tự phát. Tuy nhiên, xét về góc độ tích cực, cách học này chỉ đưa lại cho con người
những tri thức tiền khoa học. Song, thực tiễn đòi hỏi con người phải có những tri thức khoa
học thực sự, năng lực thực tiễn mới thì phương thức học trong cuộc sống không đáp ứng được.
Một phương thức đặc thù (phương thức nhà trường) mới có khả năng tổ chức để cá nhân tiến
hành một hoạt động đặc biệt, gọi là hoạt động học. Vậy, “học” là khái niệm dùng để chỉ việc học
diễn ra theo phương thức hàng ngày, còn “hoạt động học” là khái niệm dùng để chỉ việc học
diễn ra theo phương thức đặc thù nhằm lĩnh hội những hiểu biết mới, kỹ năng, kỹ xảo mới.
Trong luận văn này, chúng tôi nói đến hoạt động học. - Hoạt động học là sự chiếm lĩnh kinh nghiệm của nhân loại dưới ảnh hưởng của những
tác động dạy. Chủ thể của hoạt động học là trò, là tập thể những người được giáo dục. Đối
tượng của hoạt động học là những kinh nghiệm của loài người trong việc nhận thức và cải tạo
hiện thực khách quan, trong các quan hệ xã hội đa dạng. Mục đích của hoạt động học là nhằm
chiếm lĩnh kinh nghiệm xã hội, giá trị văn hóa của loài người để lại, trên cơ sở đó mà hình
thành năng lực sáng tạo trong việc cải tạo tự nhiên và xã hội, biết chung sống với những gì quy
định sự tồn tại của bản thân người học. Phương tiện của hoạt động học bao gồm những công
cụ vật chất, những phương pháp và hình thức tổ chức các hoạt động nhận thức, khoa học định
hướng giá trị, hoạt động sản xuất, chính trị xã hội, văn hoá thẩm mỹ, thể dục thể thao mà học
sinh được tổ chức tham gia. Kết quả hoạt động học là những khả năng mới của học sinh trong
việc nhận thức, cải biến hiện thực, là sự phát triển những thuộc tính của nhân cách học sinh
phù hợp với nhu cầu xã hội. - Động cơ học tập của người học cụ thể, rõ ràng và gắn liền với động cơ nghề nghiệp, ham
muốn trưởng thành và thành đạt. - Mục đích học tập của người học cũng cụ thể, rõ ràng, rộng hơn và luôn gắn với nghề
nghiệp. Việc chuyển hóa giữa mục đích và phương tiện học tập trong quá trình học tập diễn ra
nhanh chóng và hiệu quả. - Các hoạt động học tập của học viên vừa mang tính chất học tập, vừa mang tính chất
nghiên cứu khoa học vừa sức. - Các phương tiện và điều kiện học tập của học viên rộng và phong phú. Học viên huy
động tất cả các nguồn lực trong tay và gần trong tầm tay phục vụ cho việc học tập và lập
nghiệp.
Từ những phân tích ở trên, theo chúng tôi hiểu hoạt động học tập của học viên là quá
trình chiếm lĩnh tri thức, kỹ năng, kỹ xảo và giá trị nghề nghiệp dưới sự hướng dẫn của giáo
viên.
Hoạt động học có hai chức năng thống nhất với nhau đó là lĩnh hội và tự tổ chức, tự điều
khiển hoạt động học tập dưới sự hướng dẫn của giáo viên giúp cho người học chiếm lĩnh tri
thức, kỹ năng và đạo đức nghề nghiệp một cách toàn vẹn.
1.2.1.3. Hoạt động dạy học - Trên cơ sở phân tích hoạt động dạy, hoạt động học ở trên và mối quan hệ tương tác giữa
chúng, chúng ta thấy, hoạt động dạy học là hoạt động chung bao gồm hai hoạt động bộ phận đó
là hoạt động dạy và hoạt động học, tương ứng với chúng là hai chủ thể “Thầy” và “ Trò”, hoạt
động của hai chủ thể hay sự tồn tại quá trình dạy học là hai hoạt động có tính quy định lẫn
nhau.
- Hai hoạt động này đều có những nét chung mang thuộc tính bản chất và đều có yếu tố
cấu trúc của mọi hoạt động. Song, trong quan hệ tương tác khi tồn tại ở hoạt động dạy học, nó
sẽ có cấu trúc riêng vừa mang tính chất riêng lẻ của từng hoạt động , nhưng cũng có tính đặc
thù do quan hệ tương tác giữa hai hoạt động đem lại, cụ thể là:
- Về mục đích dạy học: Là mục đính thành phần nhằm thực hiện mục đích giáo dục tổng
thể trong việc hình thành một kiểu nhân cách cho người học phù hợp với những nhu cầu đòi
hỏi của sự phát triển xã hội, nhu cầu về sự phát triển nhân cách của mỗi cá nhân. Nó được cụ
thể hóa thành các nhiệm vụ dạy học ứng với từng bài học, từng môn học, từng cấp học, từng
năm học, phải được chủ thể và đối tượng dạy học ý thức, và trở thành động cơ của hoạt động
dạy và hoạt động học.
- Về chủ thể dạy học: là giáo viên và tập thể giáo viên trong hoạt động dạy; là học sinh và
tập thể học sinh trong hoạt động học.
- Về đối tượng dạy học: Là học sinh và tập thể học sinh với tư cách vừa là những cá nhân,
vừa là những nhân cách với những đặc điểm phát triển, trình độ phát triển tâm sinh lý, trình
độ nhận thức rất đa dạng và phức tạp. Trong quá trình dạy học, đối tượng dạy học cũng đồng
thời thực hiện chức năng là một chủ thể của hoạt động học tập.
- Nội dung học tập: bao gồm các giá trị văn hóa, kinh nghiệm của loài người đã được chọn
lọc, phù hợp với mục đích từng cấp học, từng môn học.
- Phương pháp dạy học: Là các cách thức, con đường vận động của nội dung dạy học phù
hợp với quy luật phát triển tâm lý, sinh lý và trình độ nhận thức của người học, là các biện
pháp tổ chức hợp tác giữa giáo viên và học sinh nhằm giúp cho học sinh chiếm lĩnh được nội
dung dạy học một cách vững chắc.
- Hình thức tổ chức dạy học: Là các hình thức tổ chức hoạt động dạy và hoạt động học của
giáo viên và học sinh nhằm thực hiện phương pháp giáo dục và chiếm lĩnh nội dung dạy học.
- Phương tiện dạy học: Là những vật thể mang nội dung và phương pháp dạy học, là
phương tiện tác động tới hoạt động dạy và hoạt động học.
- Điều kiện dạy học: bao gồm những điều kiện bên trong nhà trường (cơ sở hạ tầng, vật
chất kỹ thuật, vệ sinh học đường, đạo đức thẩm mỹ…) và những điều kiện bên ngoài nhà
trường (môi trường kinh tế - xã hội, địa phương và đất nước).
- Kết quả dạy học: Là kết quả của hoạt động dạy và hoạt động học thông qua kiểm tra,
đánh giá, trở thành yếu tố kích thích, điều chỉnh hoạt động dạy và hoạt động học.
Như vậy, hoạt động dạy học là hệ thống những tác động qua lại lẫn nhau của nhiều nhân
tố nhằm mục đích trang bị kiến thức, hình thành kỹ năng, kỹ xảo tương ứng và rèn luyện đạo
đức cho người công dân. Chính những nhân tố hợp thành hoạt động này cùng với hệ tác động
qua lại lẫn nhau giữa chúng đã làm cho dạy học thực sự tồn tại như mọi vật thể toàn vẹn – một
hệ thống.
1.2.2. Quản lý, quản lý trường học, quản lý hoạt động dạy học và quản lý hoạt động
học.
1.2.2.1. Quản lý
Trong quá trình phát triển của lý luận, khái niệm quản lý được hiểu, được định nghĩa theo
nhiều cách khác nhau. - Theo Frederick Winslow Taylor (1856-1915) người được xem là “Cha đẻ “ của phương
pháp quản lý khoa học, “Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm, và sau đó
hiểu được rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất” và đó cũng là tư tưởng
của ông về quản lý. - Theo Henry Fayol (1841 – 1925), cha đẻ của lý thuyết quản lý hành chính cho rằng: “Quản
lý hành chính là sự dự đoán và lập kế hoạch, tổ chức điều khiển, phối hợp và kiểm tra”. Đây
chính là năm chức năng cơ bản của quản lý. - Theo Harold Koonntz, người được coi là cha đẻ của lý luận quản lý hiện đại đã viết “Quản
lý là một hoạt động thiết yếu; nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được các
mục đích của nhóm. Mục tiêu của mọi cá thể có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời
gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất”. - Theo các thuyết quản lý hiện đại thì:”Quản lý là quá trình làm việc với và thông qua những
người khác để thực hiện các mục tiêu của tổ chức trong một môi trường luôn biến động”.
Ở Việt Nam, theo tác giả Đặng Quốc Bảo, hoạt động quản lý là hoạt động bao gồm hai quá
trình “Quản” và “Lý” tích hợp vào nhau; trong đó “Quản” có nghĩa là duy trì và ổn định hệ, và
“Lý” có nghĩa là đổi mới hệ.
Từ những cách định nghĩa nêu trên, có thể hiểu quản lý là một hoạt động, trong đó chủ thể
quản lý đề ra những mục tiêu cần phải đạt được và những chủ trương, biện pháp, kế hoạch phải
thực hiện, lựa chọn nhân sự, huy động và sử dụng nhân lực, tài lực đang có, tổ chức và điều hành
bộ máy để thực hiện những chủ trương, biện pháp và kế hoạch một cách đúng đắn, đạt mục tiêu
mà chủ thể đã đề ra với hiệu quả cao trong môi trường biến động.
Nói cách khác, quản lý là sự tác động một cách có định hướng, có chủ đích của chủ thể
quản lý đến khách thể quản lý nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt mục tiêu mong muốn thông
qua các chức năng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra.
1.2.2.2. Quản lý giáo dục, quản lý trường học
Quản lý giáo dục là một khái niệm cụ thể của khái niệm quản lý trong lĩnh vực giáo dục,
cũng giống như khái niệm quản lý, khái niệm quản lý giáo dục cũng được hiểu, được định
nghĩa theo nhiều cách khác nhau, mỗi tư tưởng quản lý, mỗi mô hình giáo dục khác nhau sẽ có
cách thức quản lý khác nhau và từ đó có những cách định nghĩa khác nhau. - Theo các nhà lý luận về quản lý giáo dục Liên xô (cũ) đã đưa ra một số định nghĩa về
khái niệm quản lý giáo dục, như M.M.Méchti Zade đã nêu:” Quản lý giáo dục là tập hợp những
biện pháp (tổ chức, phương pháp, cán bộ, giáo dục, kế hoạch hóa, tài chính, cung tiêu …) nhằm
bảo đảm sự vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo dục, bảo đảm sự tiếp
tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lượng cũng như về mặt chất lượng”. - Ở Việt Nam, tác giả Nguyễn Ngọc Quang đã viết: “ Quản lý giáo dục (và nói riêng, quản lý
trường học) là hệ thống những tác động có mục đính, có kế hoạch, hợp quy luật, của chủ thể
quản lý (hệ giáo dục), nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của
Đảng, thực hiện các tính chất của nhà trường Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là
quá trình dạy học – giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái
mới về chất”[24, tr35]. - Ngày nay, với mỗi giai đoạn lịch sử, mục tiêu chiến lược phát triển giáo dục sẽ được
Đảng, Nhà nước xác định lại cho phù hợp với đặc điểm kinh tế, chính trị xã hội của đất nước,
tại hội nghị lần thứ 2 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa VIII, xác định mục tiêu chiến lược
phát triển giáo dục đào tạo giai đoạn 2000 – 2010, một lần nữa khái niệm quản lý giáo dục
được định nghĩa lại đó là: “ Quản lý giáo dục là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý tới
khách thể quản lý nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt tới kết quả mong
muốn một cách hiệu quả nhất”. - Trường học là đối tượng cuối cùng và cơ bản nhất của quản lý giáo dục. Dạy học và giáo
dục trong sự thống nhất là hoạt động trung tâm của một nhà trường. Mọi hoạt động đa dạng và
phức tạp khác của nhà trường đều hướng vào tiêu điểm này. Vì vậy, quản lý trường học thực
chất là quản lý quá trình lao động sư phạm của thầy, hoạt động học tập – tự giáo dục của trò
diễn ra trong quá trình dạy học – giáo dục. Hay nói khác đi, quản lý trường học chính là Quản
lý quá trình dạy học – giáo dục.
Như vậy, trong quản lý trường học, người Hiệu trưởng chính là chủ thể quản lý, khách thể
quản lý trường học của một nhà trường là toàn bộ con người, những hoạt động, những tổ chức
và những phương tiện vật chất, kỹ thuật, tài chính của trường để đạt cho được mục tiêu của sự
giáo dục và đào tạo học sinh loại trường đó.
- Ngoài ra, hoạt động quản lý nhà trường còn chịu tác động của những chủ thể quản lý
bên trên nhà trường (các cơ quan, bộ chủ quản…) nhằm hướng dẫn và tạo điều kiện cho hoạt
động quản lý của nhà trường và bên ngoài nhà trường, các thực thể bên ngoài nhà trường,
cộng đồng nhằm xây dựng những định hướng về sự phát triển của nhà trường và hỗ trợ, tạo
điều kiện cho nhà trường phát triển. - Thực chất việc quản lý nhà trường là quản lý hoạt động dạy và hoạt động học, làm cho
hoạt động dạy và hoạt động học chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác để tiến tới mục
tiêu giáo dục. - Đối với trường trung cấp chuyên nghiệp, hoạt động cơ bản của nhà trường là dạy và học,
mọi hoạt động khác đều nhằm phục vụ cho hoạt động dạy học. - Từ cơ sở lý luận trên, có thể thấy rằng trong các hoạt động quản lý của cán bộ quản lý
các cấp trong nhà trường thì quản lý hoạt động dạy – học là nhiệm vụ trọng tâm, quản lý phải
chi phí nhiều thời gian, suy nghĩ, tìm tòi, vận dụng nhiều kỹ năng để hoàn thành các chức năng
quản lý như xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo đến kiểm tra, vừa phải kịp thời, vừa khách
quan khoa học và chính xác để có thể quản lý tốt và nâng cao hiệu quả giảng dạy của đội ngũ
giáo viên, chất lượng học tập của học viên. Nhà quản lý phải biết đặt mục tiêu chất lượng đào
tạo lên hàng đầu, tất cả các hoạt động đều nhằm mục tiêu nâng cao chất lượng giáo dục đào
tạo, có như thế mới có thể vận hành hệ thống một cách nhịp nhàng và hiệu quả.
1.2.2.3. Quản lý hoạt động dạy học
Xuất phát từ sự tồn tại song cùng, sự tương tác giữa hoạt động dạy và hoạt động học tạo
nên tính hệ thống, toàn vẹn và thống nhất của quá trình dạy học. Vì thế, quản lý hoạt động dạy
học là quản lý quá trình dạy của giáo viên và quá trình học tập của học sinh, sinh viên. Đây là
hai quá trình có quan hệ mật thiết với nhau. Hoạt động học tập được hình thành trong mối
quan hệ chặt chẽ với hoạt động dạy và được điều khiển bởi mục đích tự giác là lĩnh hội tri
thức, kỹ năng, kỹ xảo, biến chúng thành năng lực thể chất và năng lực tinh thần cho mỗi cá nhân. Người Hiệu trưởng thực hiện quản lý hoạt động dạy – học thông qua các chức năng quản
lý của mình đó là hoạch định, tổ chức, điều khiển, kiểm tra. Việc quản lý đó không chỉ đơn
thuần là quản lý mục tiêu, nội dung, phương pháp giảng dạy, cách thức kiểm tra kết quả của
người học …mà còn phải quản lý tất cả các hoạt động của người dạy nhằm nâng cao chất
lượng, năng lực tự học cho học viên. Như vậy, quản lý hoạt động dạy học thực chất là những
tác động của chủ thể quản lý vào quá trình dạy học nhằm góp phần hình thành và phát triển
toàn diện nhân cách học sinh theo mục tiêu đào tạo của nhà trường.
Nếu xét dạy và học như một hệ thống thì quan hệ giữa hoạt động dạy và hoạt động học
là quan hệ điều khiển và bị điều khiển. Do đó, hành động quản lý của Hiệu trưởng chủ yếu tập
trung vào hoạt động của thầy và trực tiếp với thầy, gián tiếp với trò, thông qua hoạt động của
thầy để quản lý hoạt động của trò. Trong toàn bộ quá trình quản lý nhà trường thì quản lý hoạt động dạy - học của người
Hiệu trưởng là một trong những hoạt động cơ bản nhất. Nó chiếm thời gian, công sức rất lớn
của người Hiệu trưởng.
1.2.2.4. Quản lý hoạt động học
Hoạt động học tập là một bộ phận của hoạt động dạy - học, nên quản lý hoạt động học
tập mang đầy đủ các đặc điểm, chức năng, tính chất của hoạt động quản lý nhà trường nói
chung và quản lý hoạt động dạy học nói riêng như chủ thể, đối tượng quản lý, nội dung quản lý,
phương pháp quản lý, phương tiện quản lý,… Vì thế, chúng tôi hiểu quản lý hoạt động học tập
của học viên là những tác động có ý thức của chủ thể quản lý đến học viên và hoạt động học
tập của học viên nhằm đạt được các mục tiêu dạy học của nhà trường. * UChủ thể quản lý hoạt động học tậpU của học viên bao gồm nhiều bộ phận theo quan
hệ dọc và quan hệ ngang, đó là Ban giám hiệu, phòng Đào tạo, phòng Chính trị, Phòng Tham
mưu, các Khoa giáo viên, các Tổ bộ môn, các giáo viên trực tiếp giảng dạy, các Cán bộ quản lý
học viên, Đoàn thanh niên và cán bộ các lớp … Mỗi bộ phận, thành viên của hệ thống tổ chức
quản lý này đảm nhận những vai trò, vị trí khác nhau. Cụ thể: - Ban giám hiệu chỉ đạo chung, huy động và thống nhất các nguồn lực, nhân lực tác
động đến hoạt động học tập của học viên. Phân công trách nhiệm quản lý hoạt động học tập
đến từng phòng ban, cá nhân. Ban giám hiệu quản lý hoạt động học tập của học viên thông qua
Nghị quyết lãnh đạo, chỉ thị, mệnh lệnh của Hiệu trưởng và kế hoạch tổ chức thực hiện các nội
dung, các hoạt động dạy và học trong nhà trường. - Phòng Đào tạo là cơ quan tham mưu cho Hiệu trưởng về quản lý, điều hành hoạt động
đào tạo nói chung và hoạt động học của học viên trong toàn trường. Trong quản lý hoạt động
học tập của học viên, phòng đào tạo có nhiệm vụ xây dựng và ban hành kế hoạch học tập toàn
khóa cho từng đối tượng học viên, tổ chức điều hành mọi hoạt động học tập của học viên bảo
đảm tính toàn vẹn của chương trình, cũng như mục tiêu đào tạo cho từng chuyên ngành. Đồng
thời, Phòng Đào tạo còn có vai trò là trung tâm phối hiệp đồng giữa các lực lượng trong toàn
trường để tổ chức, điều hành, kiểm tra, giám sát kết quả và chất lượng học tập của học viên, tổ
chức các hoạt động phong trào để kính thích động cơ cũng như bảo đảm các yếu tố cho hoạt
động học tập của học viên diễn ra theo đúng kế hoạch và đạt được mục tiêu đề ra. Mặt khác,
Phòng đào tạo còn là cầu nối giữa Giáo viên, học viên và các đơn vị với Ban giám hiệu nhà
trường trong quản lý hoạt động dạy – học. - Phòng Chính trị: Đảm nhiệm công tác Đảng, Công tác Chính trị đối với hoạt động học
tập của học viên, chỉ đạo việc tổ chức giảng dạy và học tập các môn lý luận chính trị, khoa học
xã hội và nhân văn, đồng thời đảm nhiệm vai trò nắm bắt, động viên tinh thần, tư tưởng của
học viên, bảo đảm mọi học viên đều an tâm tư tưởng, xác định rõ nhiệm vụ học tập của mình.
Mặt khác, phòng Chính trị còn đảm nhiệm vai trò chủ trì trong các hoạt động văn hóa, tinh
thần, bảo đảm các quyền lợi Chính trị cho học viên như hoạt động Đoàn, hoạt động Đảng, các
chế độ chính sách của người học và thân nhân người học… - Phòng Tham mưu: Đảm nhiệm duy trì nề nếp, kỷ cương học tập của học viên, bảo
đảm cho học viên thực hiện giờ nào, việc ấy, bảo đảm giữa nhiệm vụ học và nhiệm vụ rèn luyện
kỷ luật, xây dựng nề nếp chính quy và sẵn sàng chiến đấu của học viên, đây là điểm khác biệt
cơ bản trong hoạt động học tập của học viên quân sự và các học viên dân sự. Việc quản lý của
Phòng Tham mưu được thực hiện thông qua hệ thống trực, thực hiện duy trì thời gian biểu và
kiểm tra việc thực hiện các chế độ trong ngày, trong tuần của các đơn vị quản lý học viên… - Khoa giáo viên, các tổ bộ môn, các giáo viên trực tiếp giảng dạy môn học: Là
người quản lý trực tiếp hoạt động học tập của học viên bằng hệ thống nhiệm vụ học tập; gợi ý
các nguồn tài nguyên thực hiện các nhiệm vụ học tập, phối hợp với các lực lượng khác đôn đốc,
kiểm tra hoạt động học tập, đặc biệt đánh giá kết quả hoạt động học tập, làm cho hoạt động
này trở thành hoạt động chính có tính bắt buộc đối với mọi học viên để họ có thể hoàn thành
nhiệm vụ của mình. Và cũng chính từ các hoạt động của giáo viên bộ môn mà ở học viên hình
thành động cơ, hứng thú học tập. - Cán bộ quản lý học viên: Trực tiếp quản lý, giáo dục, rèn luyện học viên. Tổ chức cho
học viên tham gia các hoạt động phương pháp học tập, phương pháp nghiên cứu khoa học.
Chịu trách nhiệm quản lý, hướng dẫn và kiểm tra việc tự học của học viên, tổ chức hoạt động
ngoại khóa cho học viên. Nhận xét, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học viên. Duy trì
chế độ sẵn sàng chiến đấu và xây dựng nề nếp chính quy trong học tập. Tổ chức bảo đảm hậu
cần để duy trì sức khỏe cho học viên học tập. Ngoài ra, đơn vị quản lý học viên còn có nhiệm vụ
tổ chức các hoạt động chính trị, văn hóa, tinh thần, thể dục thể thao, vui chơi giải trí, các phong
trào thi đua tại đơn vị, tạo động cơ, hứng thú cho học viên học tập và phát triển thể chất, trí
tuệ. - Đoàn thanh niên và cán bộ lớp: Đây là lực lượng có vai trò quan trọng trong việc
quản lý, xây dựng tập thể, lớp tự quản, duy trì thời gian, nề nếp tự học của HV.
- Các lực lượng khác như Ban tài chính, Phòng Khoa học công nghệ và thư viện nhà
trường có nhiệm vụ hỗ trợ và phục vụ hoạt động học tập của học viên. * UĐối tượng quản lý hoạt động học tậpU là học viên và hoạt động học tập của học viên. Tuy nhiên, quản lý học viên nhưng thực chất là quản lý hoạt động học tập của họ như quản lý nhiệm vụ
học tập, quản lý quá trình học tập và quản lý kết quả học tập,…
Quản lý hoạt động học của học viên cũng theo 4 chức năng như lập kế hoạch hoạt động
học tập, tổ chức hoạt động học tập của học viên, chỉ đạo và kiểm tra, điều chỉnh hoạt động học
tập của học viên.
* Mục tiêu quản lý hoạt động học tập là nhằm làm cho hoạt động học tập của nhà
trường được tổ chức một cách chặt chẽ, tuần tự theo một kế hoạch nhất định với một hiệu qủa
cao nhất trên cơ sở sử dụng tối đa các nguồn lực hiện có với chi phí thấp nhất và tính ổn định
của các hệ thống trong nhà trường cao nhất.
1.3. Hoạt động học tập của học viên trường trung cấp quân sự
1.3.1. Đặc điểm tâm sinh lý, nhân cách của học viên quân sự Quản lý là hoạt động tác động vào người khác để họ thực hiện mục tiêu của nhà quản lý
và của tổ chức, để hoạt động quản lý có hiệu quả, trên cơ sở quan điểm tâm lý học hành động,
nhà quản lý phải nắm được đặc điểm tâm lý của đối tượng quản lý, từ đó ra quyết định, tổ chức
triển khai thực hiện quyết định, có các biện pháp kích thích, động viên, cổ vũ phù hợp để nhân
viên thực hiện nhiệm vụ một cách tự giác, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa nhà quản lý và
nhân viên, giải quyết các xung đột tâm lý.
Trong quản lý hoạt động học tập của học viên quân sự, trước hết nhà quản lý phải nắm
được các đặc điểm tâm sinh lý, nhân cách của học viên quân sự. Học viên trường trung cấp
quân sự thường có độ tuổi từ 18 đến 23, ở độ tuổi này, thể chất phát triển chín muồi, hệ xương
và cơ bắp tiến dần đến độ hoàn thiện cho phép họ chịu đựng được những thử thách về thể lực
trong điều kiện hoạt động quân sự khắc nghiệt. Do tính chất của sự phát triển sinh lý, nên học
viên trung cấp quân sự có những đặc điểm sinh lý cơ bản sau: - Hệ thần kinh được phát triển và hoàn thiện; - Hưng phấn, ức chế diễn ra có cường độ mạnh, tốc độ nhanh, tính linh hoạt cao; - Các giác quan ở giai đọan có độ tinh nhạy nhất; - Thể lực đang ở giai đoạn tốt nhất.
Những đặc điểm trên nó tạo cho hoạt động học tập và việc quản lý hoạt động học tập
của học viên trường trung cấp quân sự khác hẳn với các lứa tuổi khác:
Một là, việc nhận thức thường ham hiểu biết, nhạy cảm trước các tác động của môi
trường, tư duy mau lẹ, linh hoạt, trí nhớ tốt nên việc tiếp thu tri thức khoa học – kỹ thuật quân
sự hiện đại, hình thành các kỹ năng, kỹ xảo hoạt động quân sự và có khả năng sáng tạo cao
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, đây là đặc điểm giúp cho nhà quản lý có thể tăng cường áp
lực học tập, rèn luyện và chịu đựng thử thách đối với học viên quân sự, tạo điều kiện cho quá
trình học tập sát với thực tế công tác và chiến đấu. Tuy nhiên, ở độ tuổi này, học viên chưa
từng trải, vốn sống, kinh nghiệm chưa nhiều, đặc biệt là những kinh nghiệm về chính trị, xã
hội, về nghệ thuật quân sự nên nhận thức hay phiến diện, đại khái, nhạy cảm về chính trị chưa
cao, khả năng phân rõ đúng sai trong thực tế còn hạn chế, đòi hỏi nhà quản lý phải có những
biện pháp, cách thức quản lý, giá._.ọc tập của học viên thực sự cần thiết, mang tính khả
thi cao và đạt kết quả khi áp dụng trong thực tiễn quản lý hoạt động học tập của học viên.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận Qua tìm hiểu, nghiên cứu về hoạt động học tập và quản lý hoạt động học tập của học viên Trường TCKT Hải quân, chúng tôi rút ra một vài kết luận sau đây:
1. Hoạt động học tập là một thành phần của hoạt động dạy học, bao gồm học tập chính
khóa và tự học. Chịu ảnh hưởng của các yếu tố trong cấu trúc hoạt động dạy học, như mục đích
học tập, nôi dung chương trình, phương pháp, phương tiện, người dạy, người học và môi
trường diễn ra hoạt động học. Họat động học tập của học viên Trường TCKT Hải quân là quá trình chủ động, tích cực
và sáng tạo chiếm lĩnh tri thức khoa học kỹ thuật quân sự, hình thành kỹ năng, kỹ xảo và giá trị
nghề nghiệp quân sự của học viên dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Họat động học tập của học viên trường TCKT Hải quân được thực hiện trong một môi trường đặc biệt, môi trường quân
sự, việc học của học viên được bố trí trong một tổ chức chặt chẽ, một thời gian cụ thể và được
thực hiện như một chế độ quy định. Ngoài việc thực hiện nhiệm vụ học tập, học viên còn phải
tham gia các hoạt động khác như sẵn sàng chiến đấu, xây dựng nề nếp chính quy, rèn luyện kỷ
luật, thực hiện nghiêm nề nếp và các chế độ quy định. 2. Nội dung quản lý hoạt động học tập của học viên trường TCKT Hải quân bao gồm 7
nội dung cơ bản đó là: Quản lý về mục tiêu, nhiệm vụ học tập; Quản lý nội dung học tập; Quản
lý phương pháp học tập; Quản lý hình thức tổ chức học tập; Quản lý thời gian học tập; Kiểm tra
đánh giá kết quả học tập; Bảo đảm các điều kiện hỗ trợ hoạt động học tập. 3. Đại đa số học viên trường TCKT Hải quân có nhận thức tương đối đầy đủ, rõ ràng về
mục đích học tập, vai trò người học trong hoạt động dạy – học cũng như các yếu tố ảnh hưởng
đến hoạt động học tập và quản lý hoạt động học tập. 4. Chương trình đào tạo của trường TCKT Hải quân còn nặng về lý thuyết, ít thực hành;
Phương pháp học tập của học viên chưa phong phú đa dạng, còn mang tính truyền thống, các
phương pháp học tập còn mang tính thụ động, chưa phát huy được tính chủ động tích cực của
học viên, kho tàng thông tin tư liệu của thời kỳ công nghệ thông tin. Các hình thức tổ chức hoạt
động học tập cho học viên còn đơn điệu, việc tổ chức cho học viên học tập, thăm quan truyền
thống, trạm, xưởng, tàu, thuyền ít được tổ chức. Các hình thức kiểm tra đánh giá kết quả chưa
phong phú đa dạng, chủ yếu kiểm tra tự luận và vấn đáp, các hình thức mang tính khách quan
cao như trắc nghiệm, kiểm tra qua sản phẩm tự học ít được áp dụng. Vì thế, tác động đến kết
quả còn hạn chế.
5. Dựa trên cơ sở lý luận và kết quả thăm dò về thực trạng hoạt động học tập và quản lý
hoạt động học tập của học viên tại trường TCKT Hải quân, chúng tôi đề xuất 4 nhóm biện pháp
quản lý hoạt động học tập của học viên, đó là: - Nhóm biện pháp nâng cao nhận thức về hoạt động học tập của học viên. - Nhóm biện pháp kế hoạch hóa hoạt động học tập và quản lý hoạt động học tập của học viên. - Nhóm biện pháp tổ chức, chỉ đạo hoạt động học tập của học viên - Nhóm biện pháp bảo đảm các điều kiện cho hoạt động học tập của học viên. 6. Các nhóm biện pháp quản lý hoạt động học tập của học viên do chúng tôi đề xuất
được cán bộ, giáo viên và học viên đánh giá là cần thiết và có tính khả thi cao khi triển khai áp
dụng trong thực tiễn quản lý hoạt động học tập của học viên tại trường TCKT Hải quân. Để các biện pháp quản lý hoạt động học tập của học viên trường TCKT Hải quân phát
huy vai trò, tác dụng trong việc nâng cao chất lượng đào tạo, chúng tôi đưa ra một số kiến nghị.
Kiến nghị
Đối với Bộ Quốc phòng - Chỉ đạo các nhà trường quân đội phối hợp với các đơn vị xây dựng cụ thể chuẩn đầu ra
đối với từng đối tượng, ngành nghề đào tạo trong quân đội làm cơ sở để giáo viên, học viên
chủ động nắm chắc mục tiêu, nhiệm vụ học tập ngay từ ngày đầu, buổi đầu nhập học. - Triển khai cho các trường trung cấp chuyên nghiệp tiến hành khảo sát yêu cầu thực tế
để lựa chọn nội dung, xây dựng chương trình đào tạo đáp ứng mục tiêu, yêu cầu và nhu cầu sử
dụng đội ngũ nhân viên chuyên môn kỹ thuật của các đơn vị. - Cần có chính sách, chế độ riêng cho đối tượng học viên tạo điều kiện để học viên có
thời gian dành cho học tập, tự học và nghiên cứu. Tránh sử dụng chung thời gian biểu và chế
độ như ở các đơn vị chiến đấu. - Xây dựng chính sách lương, phụ cấp riêng cho đối tượng học viên, với nhiều bậc khác
nhau để mọi học viên đều có cơ hội học tập như nhau, kích thích học viên tự giác phấn đấu
trong học tập.
Đối với Quân chủng Hải quân - Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ học tập sát với thực tế đơn vị
để học viên có điều kiện tiếp cận, sử dụng và rèn luyện tay nghề đáp ứng yêu cầu của đơn vị.
- Có chính sách đãi ngộ thỏa đáng, áp dụng phụ cấp ngành nghề để giáo viên có mức
sống ổn định, an tâm với nhiệm vụ dạy học, tích cực nghiên cứu, sáng kiến cải tiến mô hình học
cụ..
Đối với Trường Trung cấp Kỹ thuật Hải quân - Cần xây dựng và ban hành điều lệ trường TCKT Hải quân, xác định rõ chức năng,
nhiệm vụ và các công việc cụ thể của từng chức danh nhất là chức danh giáo viên, cán bộ quản
lý học viên làm cơ sở để điều hành hoạt động chung của nhà trường. - Cần có một cơ chế rõ ràng trong tổ chức hoạt động đào tạo, coi hoạt động đào tạo là
hoạt động trung tâm của nhà trường, mọi công tác khác chỉ nhằm phục vụ hoạt động đào tạo
và mục đích cuối cùng là nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo, trong đó cụ thể, trực tiếp là
chất lượng học tập của học viên.
PHỤ LỤC
PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN
Kính thưa các đồng chí!
Chúng tôi đang tiến hành nghiên cứu khoa học về công tác quản lý hoạt động học tập của học
viên Trường Trung cấp kỹ thuật Hải quân, xin đồng chí vui lòng cho biết ý kiến về một số vấn đề
sau đây, bằng cách đánh dấu (x) vào ô phù hợp theo nhận định của mình.
Xin trân trọng cảm ơn!
Trước hết xin đồng chí cho biết một số thông tin về bản thân:
- Giới tính : Nam Nữ
- Tuổi đời : Dưới 30 tuổi Từ 30 - 39 tuổi
Từ 40 - 49 Từ 50 tuổi trở lên
- Thâm niên công tác :
Dưới 5 năm Từ 5 đến đến 14 năm
Từ 15 đến 24 năm Từ 25 năm trở lên
- Chức danh hiện nay:
Thủ trưởng Ban giám hiệu Cán bộ khoa, bộ môn
Cán bộ các phòng, ban Giáo viên
Cán bộ quản lý học viên
UCâu 1:U Theo đồng chí, học viên trường TCKT Hải quân nhận thức như thế nào về mục đích
học tập? Lượng học viên đồng ý với ý kiến đó ?
5 - Tất cả; 4 - Hầu hết; 3 - Nhiều; 2 – Ít; 1- Rất ít .
ST
T
Nội dung
Lượng học viên đồng ý
5 4 3 2 1
1 Học để có kiến thức, mở rộng hiểu biết
2
Học để được phát triển toàn diện (đạo đức, trí tuệ, sức
khỏe)
3
Học để lập nghiệp, vì tương lai, danh dự của chính
mình
4 Học để thể hiện sự kính trọng cha mẹ, thầy cô giáo
5
Học để trở thành người công dân tốt, góp phần bảo vệ
tổ quốc xã hội chủ nghĩa…
UCâu 2:U Theo đồng chí, học viên trường TCKT Hải quân nhận thức như thế nào về vai trò
người học? Lượng học viên đồng ý với ý kiến đó?
(5) - Tất cả ; (4) - Hầu hết ; (3) - Nhiều ; (2) – Ít ; (1) - Rất ít
S
TT
Nội dung
Lượng học viên đồng ý
5 4 3 2 1
1 Là trung tâm của hoạt động dạy học
Mẫu :01/GV- CBQL
2 Tự giác, tích cực, độc lập, sáng tạo lĩnh hội tri thức
3 Tự học, tự nghiên cứu là chính
4 Chủ động tiếp nhận tri thức
5 Tự tổ chức, tự điều khiển, tự điều chỉnh quá trình học
UCâu 3:U Đồng chí hãy cho biết mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến hoạt động học tập của
học viên như thế nào?
(4) Rất nhiều; (3) Nhiều; (2) Ít; (1) Không tác động
S
TT
Nội dung
Mức độ ảnh hưởng
4 3 2 1
1
Ảnh hưởng của phương pháp dạy tác động lên
phương pháp học
2 Ảnh hưởng của cơ chế quản lý hoạt động học tập
3 Ảnh hưởng của không khí học tập của tập thể lên cá nhân
4 Ảnh hưởng của môi trường học tập
5 Anh hưởng của cơ sở vật chất lên kết quả học tập
6 Ảnh hưởng của thời gian dành cho học tập
7 Ảnh hưởng của động cơ, thái độ học tập của học viên
UCâu 4:U Đồng chí có nhận xét gì về thực trạng nội dung chương trình học tập của học viên hiện
nay?
(5)-Hoàn toàn đồng ý; (4) – Rất đồng ý; (3)- Đồng ý;
(2)-Không đồng ý; (1)-Không có ý kiến.
S
TT
Nội dung
Mức độ đồng ý
5 4 3 2 1
1 Chương trình phù hợp, đáp ứng được mục tiêu đào tạo.
2 Chương trình còn nặng về lý thuyết, ít thực hành
3
Nặng thực hành, ít quan tâm đến kiến thức lý thuyết
căn bản
4 Nặng về giáo dục chính trị và quân sự
5
Lạc hậu, it cập nhật kiến thức thức mới, không sát thực
tiễn.
6
Còn mang tính hàn lâm, chưa phù hợp với đối tượng
đào tạo
UCâu 5:U Theo đồng chí, hiện nay học viên Trường TCKT Hải quân thường sử dụng phương
pháp học tập như thế nào?
(4) – Rất thường xuyên; (3) – Thường xuyên; (2)- Ít thường xuyên;
(1)-Không thực hiện.
STT
Nội dung
Mức độ thực hiện
4 3 2 1
1 Nghe giảng và ghi lại những gì giáo viên đọc chậm
2 Nghe giảng và ghi theo ý hiểu của mình
3 Đọc sách, tra cứu tài liệu tại thư viện để bổ sung bài học
4 Làm đầy đủ bài tập giáo viên giao
5 Tham gia các buổi thực hành, thực tập
6 Đọc bài mới trước khi đến lớp
UCâu 6:U Đồng chí thường tổ chức các hình thức học tập cho học viên như thế nào?
(4) – Rất thường xuyên; (3) – Thường xuyên; (2)- Ít thường xuyên;
(1)-Không thực hiện.
ST
T
Nội dung
Mức độ thực hiện
4 3 2 1
1 Bài học trên lớp
2 Hướng dẫn học tập ở nhà
3 Tổ chức các hoạt động ngoại khóa học tập
4 Tổ chức tham quan truyền thống, trạm, xưởng, tàu thuyền
5 Phân chia các nhóm học tập, tổ chức thảo luận nhóm
6 Thực hành, thực tế, thực tập
7 Hướng dẫn bài tập nghiên cứu khoa học
8 Phụ đạo học viên yếu, bồi dưỡng học viên khá, giỏi
UCâu 7U: Đồng chí thường sử dụng các hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập như thế
nào?
(4) – Rất thường xuyên; (3) – Thường xuyên; (2)- Ít thường xuyên;
(1)-Không thực hiện.
S
TT
Nội dung
Mức độ thực hiện
4 3 2 1
1 Kiểm tra vấn đáp vào mỗi buổi học
2 Sử dụng hình thức kiểm tra viết
3 Sử dụng hình thức thi trắc nghiệm
4 Kiểm tra thực hành
5 Kiểm tra qua sản phẩm tự học, tự nghiên cứu
U Câu 8U: Theo đồng chí, công tác quản lý hoạt động học tập tại trường TCKT Hải quân hiện
nay được thực hiện như thế nào?
(4) Rất thường xuyên; (3) Thường xuyên; (2) Ít thường xuyên; (1) Không thực hiện (A) Tốt;
(B) Khá; (C) Trung bình; (D) Yếu
S
TT
NỘI DUNG
Mức độ
thực hiện
Mức độ tác
động đến kết
quả học tập
4 3 2 1 A B C D
I Quản lý mục tiêu, nhiệm vụ học tập
1 Xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ đào tạo học viên
trong kế hoạch đào tạo khóa học, năm học…
2
Xác định và thống nhất mục tiêu nhiệm vụ môn học
từng học kỳ, năm học
3
Quán triệt mục tiêu, nhiệm vụ học tập đến từng học
viên từ đầu khóa học, năm học, môn học.
4
Tạo tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên, học viên
thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ học tập.
5
Bảo đảm cơ sở vật chất, phương tiện dạy học để thực
hiện mục tiêu, nhiệm vụ học tập của học viên
6
Kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ
học tập của học viên
7
Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ
học tập của học viên.
8
Phối hợp giữa cơ quan, khoa giáo viên, giáo viên và
học viên trong việc tổ chức triển khai thực hiện mục
tiêu, nhiệm vụ học tập cho HV.
II Quản lý nội dung học tập của học viên
1
Lập kế hoạch đào tạo, thời khóa biểu để cụ thể hóa nội
dung, địa điểm học tập của từng đối tượng.
2
Yêu cầu mỗi học viên có kế hoạch học tập trên cơ sở
kế hoạch học tập chung của nhà trường và nhiệm vụ
học tập của bản thân.
3
Giao nhiệm vụ và hướng dẫn nội dung học tập cho
HV phù hợp với khả năng và điều kiện thời gian của
HV
4
Thường xuyên kiểm tra việc giảng dạy của giáo viên và
học tập của học viên
5
Phối hợp giữa giáo viên - cán bộ quản lý học viên để
quản lý nội dung học tập của học viên.
III Quản lý phương pháp học tập của học viên
1
Hướng dẫn các phương pháp học tập môn học cụ thể
cho học viên.
2 Tổ chức HV vận dụng các phương pháp học tập.
3
Tổ chức các buổi trao đổi, rút kinh nghiệm về lựa chọn và
sử dụng phương pháp học tập của HV.
4
Bồi dưỡng phương pháp tự học tích cực cho học
viên.
5
Đổi mới phương pháp dạy của giáo viên theo hướng
tích cực
IV Quản lý hình thức tổ chức học tập của HV
1 Quản lý hoạt động học tập chính khóa trên lớp
2 Quản lý hoạt động thực hành, thực tập tại trường
3
Quản lý lý hoạt động thực hành, thực tập tại các đơn
vị
4 Quản lý hoạt động tự học tại giảng đường
5
Quản lý hoạt động tự học tại thư viện, nhà ở và các
hình thức học tập khác
6
Quản lý hoạt động tham quan, diễn tập, dã ngoại
quân sự để học tập.
V Quản lý về thời gian học tập của học viên
1
Hướng dẫn học viên xây dựng kế hoạch học tập cụ thể,
rõ ràng.
2
Giám sát thời gian biểu trong ngày, bảo đảm giờ nào
việc ấy của học viên
3
Tạo điều kiện để học viên có thời gian học tập và sử
dụng thời gian một cách linh hoạt, hiệu quả.
4
Quy định nội quy, nề nếp học tập, thực hiện chính quy
hóa hoạt động học tập.
VI Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HV
1
Lập kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của
học viên cụ thể, chi tiết.
2
Tổ chức kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học
viên khách quan, toàn diện, hệ thống.
3
Chỉ đạo chặt chẽ, tăng cường sự phối hợp giữa các cơ
quan, đơn vị, khoa giáo viên để tổ chức kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập của HV
4
Thực hiện thanh, kiểm tra công tác kiểm tra, đánh giá
kết quả học tập của học viên.
VI
I
Bảo đảm các điều kiện hỗ trợ hoạt động học tập
của học viên.
1
Xác định rõ chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
trong cơ cấu tổ chức, thực hiện sự phối hợp nhịp
nhàng, hiệu quả để quản lý hoạt động học tập.
2
Bảo đảm cơ sở vật chất, thời gian, phương tiện dạy – học
để thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ học tập.
3
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, thực hiện điều
chỉnh hoạt động học tập, nêu cao tinh thần tự giác của tập
thể HV trong hoạt động học tập.
4
Quản lý chặt chẽ việc đầu tư, bổ sung, sửa chữa, bảo quản, sử
dụng phương tiện, vật chất phục vụ học tập.
5
Xây dựng môi trường, phong trào thi đua học tập,
tăng cường sự phối hợp toàn diện giữa Nhà trường –
Gia đình – Xã hội.
UCâu 9:U Đồng chí hãy cho biết ý kiến về nguyên nhân của thực trạng quản lý hoạt động học tập
ở trên như thế nào?
(A) Rất nhiều; (B) Nhiều; (C) - Ít tác động ; (D) - Không tác động
S
TT
NỘI DUNG
Mức độ tác động
đến kết quả học tập
A B C D
1 Học viên thiếu tính tích cực, tự giác trong học tập.
2
Học viên chưa nhận thức đúng về mục đích, ý nghĩa của việc học
tập
3 Chương trình đào tạo còn nặng về lý thuyết, ít thực hành
4
Mục tiêu, nhiệm vụ học tập chưa được cụ thể hóa trong từng bài
học. Chưa sát với yêu cầu thực tiễn
5
Thiếu cơ sở vật chất, vũ khí, trang thiết bị… phục vụ giảng dạy và
học tập
6 Thời gian học tập ít và bị cắt xén bởi các hoạt động khác.
7
Giáo viên không giao nhiệm vụ học tập cho học viên hoặc có giao nhưng
quá nhẹ nhàng
8
Công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập chưa khách quan, đề thi
không bao quát được toàn bộ chương trình, không phân loại được học
viên, chưa có ngân hàng câu hỏi.
9 Học viên chưa có thói quen xây dựng kế hoạch học tập cho mình
10 Công tác quản lý kỷ cương, nề nếp chính quy trong học tập còn lỏng lẻo.
11
Chưa có biện pháp kích thích động cơ, hứng thú học tập của học
viên hoặc có nhưng chưa đủ mạnh.
12 Học viên ít được trao đổi, tọa đàm về phương pháp học tập.
UCâu 10:U Theo đồng chí, để nâng cao chất lượng học tập của HV, về mặt quản lý nhà trường
cần tiến hành các biện pháp nào? Mức độ khả thi khi thực hiện?
3 - Rất cần thiết ; 2 - Cần thiết ; 1 - Không cần thiết
(A) Rất khả thi ; (B) - Khả thi ; (C) - Không khả thi
S
TT
BIỆN PHÁP
Mức độ
cần thiết
Mức độ
khả thi
3 2 1 A B C
I Nâng cao nhận thức về hoạt động học tập
1
Giáo dục nâng cao nhận thức về mục tiêu, nhiệm vụ học
tập, động cơ, thái độ học tập của học viên.
2
Giới thiệu các phương pháp học tập tương ứng với từng
môn học
3 Giới thiệu các hình thức tổ chức hoạt động học tập
II
Kế hoạch hóa hoạt động học tập và quản lý hoạt động
học tập
1 Xây dựng kế hoạch học tập hợp lý, tạo điều kiện để học
viên có thời gian tự học
2
Hướng dẫn học viên xây dựng kế hoạch học tập và tạo điều
kiện để học viên thực hiện kế hoạch
3 Tăng cường rèn luyện phương pháp tự học cho HV
4
Tăng cường mối quan hệ giữa Giáo viên – Học viên
trong quá trình học tập. Quản lý và giúp đỡ học viên yếu
kém.
5
Tăng cường sự phối hợp giữa Giáo viên – Cán bộ quản lý
các cấp trong việc quản lý nội dung, thời gian, kỷ cương,
nề nếp học tập
III Tổ chức, chỉ đạo, điều khiển hoạt động học tập
1 Phân công, phân cấp quản lý hoạt động học tập
2 Theo dõi, kiểm tra, giám sát hoạt động học tập
3 Đánh giá chính xác, khách quan kết quả học tập
4
Xây dựng lớp học tự quản, phát huy vai trò của cán bộ
kiêm chức và cán bộ Đoàn, tính tiền phong gương mẫu
của Đảng viên
5
Hoàn thiện hệ thống quy chế, nội quy quản lý quá trình
dạy – học. Tăng cường công tác quản lý, kết hợp quản lý
hoạt động học tập với các hoạt động vui chơi, giải trí, thể
dục thể thao…
6
Thường xuyên phát động các phong trào thi đua trong
học tập
IV Bảo đảm các điều kiện cho hoạt động học tập
1
Bảo đảm đầy đủ vật tư, trang thiết bị, giáo trình, tài liệu
phục vụ học tập
2
Tích cực đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức họat
động học tập.
3 Xây dựng môi trường học tập thân thiện, dân chủ
4 Có cơ chế, chính sách hợp lý, kích thích động cơ học tập.
PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN
Các đồng chí học viên thân mến!
Chúng tôi đang tiến hành nghiên cứu khoa học về công tác quản lý hoạt động học tập của học
viên Trường Trung cấp kỹ thuật Hải quân, các em vui lòng cho biết ý kiến của mình về một số vấn
đề sau đây, bằng cách đánh dấu (x) vào ô phù hợp theo nhận định của mình.
Cảm ơn sự cộng tác của các đồng chí !
Trước hết các đồng chí hãy cho biết một số thông tin về bản thân:
- Là học viên năm thứ nhất Là học viên năm thứ hai
- Đối tượng : TC – Dài hạn TC – Ngắn hạn
Chuyển loại TC Liên kết Đào tạo
- Chuyên ngành Đào tạo :
Cơ Điện Hàng Hải
Vũ Khí Thông tin – Radar
- Chức danh học viên :
Cán bộ lớp, cán bộ đoàn Đảng viên
Học viên
UCâu 1:U Đồng chí hãy cho biết mức độ đồng ý của mình về các mục đích học tập sau?
(5) – Hoàn toàn đồng ý; (4) – Rất đồng ý; (3) - Đồng ý;
(2) – Không đồng ý; (1) - Không có ý kiến
S
TT Nội dung
Mức độ đồng ý
5 4 3 2 1
1 Học để có kiến thức, mở rộng hiểu biết
2 Học để được phát triển toàn diện (đạo đức, trí tuệ, sức
khỏe)
3 Học để lập nghiệp, vì tương lai, danh dự của chính mình
4 Học để thể hiện sự kính trọng cha mẹ, thầy cô giáo
5 Học để trở thành người công dân tốt, góp phần bảo vệ
tổ quốc xã hội chủ nghĩa…
UCâu 2U: Đồng chí hãy cho biết mức độ đồng ý của mình về các vai trò sau của người học trong
hoạt động Dạy – Học?
(5) – Hoàn toàn đồng ý; (4) – Rất đồng ý; (3) - Đồng ý; (2) –
Không đồng ý; (1) - Không có ý kiến
Mẫu : 02/HV
S
TT Nội dung
Mức độ đồng ý
5 4 3 2 1
1 Là trung tâm của hoạt động dạy học
2 Tự giác, tích cực, độc lập, sáng tạo lĩnh hội tri thức
3 Tự học, tự nghiên là chính
4 Chủ động tiếp nhận tri thức
5 Tự tổ chức, tự điều khiển, tự điều chỉnh quá trình học
UCâu 3U: Đồng chí hãy cho biết mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến hoạt động học tập của
học viên như thế nào? Mức độ tác động của nó đến kết quả học tập?
(4) Rất nhiều ; (3) – Nhiều ; (2) - Ít ; (1) - Không tác động
S
TT Nội dung
Mức độ ảnh hưởng
4 3 2 1
1 Ảnh hưởng của phương pháp dạy tác động lên phương pháp
học
2 Ảnh hưởng của cơ chế quản lý hoạt động học tập
3 Ảnh hưởng của không khí học tập của tập thể lên cá nhân
4 Ảnh hưởng của môi trường học tập
5 Anh hưởng của cơ sở vật chất lên kết quả học tập
6 Ảnh hưởng của thời gian dành cho học tập
7 Ảnh hưởng của động cơ, thái độ học tập của học viên
UCâu 4:U Đồng chí hãy cho biết mức độ đồng ý của mình về thực trạng chương trình học tập
hiện nay?
(5)– Hoàn toàn đồng ý; (4) – Rất đồng ý; (3) - Đồng ý;
(2) – Không đồng ý; (1) - Không có ý kiến
S
TT Nội dung
Mức độ đồng ý
5 4 3 2 1
1 Chương trình phù hợp, đáp ứng được mục tiêu đào tạo.
2 Chương trình còn nặng về lý thuyết, ít thực hành
3 Nặng thực hành, ít quan tâm đến kiến thức lý thuyết căn
bản
4 Nặng về giáo dục chính trị và quân sự
5 Lạc hậu, it cập nhật kiến thức thức mới, không sát thực tiễn.
6 Còn mang tính hàn lâm, chưa phù hợp với đối tượng đào
tạo
Câu 5: Đồng chí cho biết mức độ thường xuyên khi sử dụng các phương pháp học tập như
thế nào?
(4) – Rất thường xuyên; (3) – Thường xuyên; (2)- Ít thường xuyên; (1)-Không thực hiện.
S
TT Nội dung
Mức độ thực hiện
4 3 2 1
1 Nghe giảng và ghi lại những gì giáo viên đọc chậm
2 Nghe giảng và ghi theo ý hiểu của mình
3 Đọc sách, tra cứu tài liệu tại thư viện để bổ sung bài học
4 Làm đầy đủ bài tập giáo viên giao
5 Tham gia các buổi thực hành, thực tập.
6 Đọc bài mới trước khi đến lớp
UCâu 6U: Theo đồng chí, hiện nay Giáo viên trường TCKT Hải quân thường tổ chức các
hình thức học tập cho học viên như thế nào?
(4) – Rất thường xuyên; (3) – Thường xuyên;
(2)- Ít thường xuyên; (1)-Không thực hiện.
S
TT Nội dung
Mức độ thực hiện
4 3 2 1
1 Bài học trên lớp
2 Hướng dẫn học tập buổi chiều, buổi tối và giờ nghỉ, ngày
nghỉ.
3 Tổ chức các hoạt động ngoại khóa học tập.
4 Tổ chức thăm quan truyền thống, trạm, xưởng, tàu thuyền
5 Phân chia các nhóm học tập, tổ chức thảo luận nhóm
6 Thực hành, thực tế, thực tập
7 Hướng dẫn bài tập nghiên cứu khoa học.
8 Phụ đạo học viên yếu, bồi dưỡng học viên khá, giỏi
UCâu 7U: Theo đồng chí, hiện nay Giáo viên trường TCKT Hải quân thường sử dụng các hình
thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học viên như thế nào?
(4) – Rất thường xuyên; (3) – Thường xuyên;
(2)- Ít thường xuyên; (1)-Không thực hiện
S
TT Nội dung
Mức độ thực hiện
4 3 2 1
1 Kiểm tra vấn đáp vào mỗi buổi học
2 Sử dụng hình thức kiểm tra viết
3 Sử dụng hình thức thi trắc nghiệm
4 Kiểm tra thực hành
5 Kiểm tra qua sản phẩm tự học, tự nghiên cứu
U Câu 8U: Theo đồng chí, công tác quản lý hoạt động học tập tại trường TCKT Hải quân hiện
nay được thực hiện như thế nào?
(4) Rất thường xuyên; (3) Thường xuyên; (2) Ít thường xuyên; (1) Không thực hiện (A)
Tốt; (B) Khá; (C) Trung bình; (D) Yếu
S
TT
NỘI DUNG
Mức độ
thực hiện
Mức độ tác
động đến kết
quả học tập
4 3 2 1 A B C D
I Quản lý mục tiêu, nhiệm vụ học tập
1
Xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ đào tạo học viên
trong kế hoạch đào tạo khóa học, năm học…
2 Xác định và thống nhất mục tiêu nhiệm vụ môn học
từng học kỳ, năm học
3
Quán triệt mục tiêu, nhiệm vụ học tập đến từng học
viên từ đầu khóa học, năm học, môn học.
4
Tạo tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên, học viên
thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ học tập.
5
Bảo đảm cơ sở vật chất, phương tiện dạy học để thực
hiện mục tiêu, nhiệm vụ học tập của học viên
6
Kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ
học tập của học viên
7
Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ
học tập của học viên.
8
Phối hợp giữa cơ quan, khoa giáo viên, giáo viên và
học viên trong việc tổ chức triển khai thực hiện mục
tiêu, nhiệm vụ học tập cho HV.
II Quản lý nội dung học tập của học viên
1
Lập kế hoạch đào tạo, thời khóa biểu để cụ thể hóa nội
dung, địa điểm học tập của từng đối tượng.
2
Yêu cầu mỗi học viên có kế hoạch học tập trên cơ sở
kế hoạch học tập chung của nhà trường và nhiệm vụ
học tập của bản thân.
3
Giao nhiệm vụ và hướng dẫn nội dung học tập cho
học viên phù hợp với khả năng và điều kiện thời gian
của học viên
4
Thường xuyên kiểm tra việc giảng dạy của giáo viên và
học tập của học viên
5
Phối hợp giữa giáo viên - cán bộ quản lý học viên để
quản lý nội dung học tập của học viên.
III Quản lý phương pháp học tập của học viên
1
Hướng dẫn các phương pháp học tập môn học cụ thể
cho học viên.
2
Tổ chức cho học viên vận dụng các phương pháp học
tập.
3
Tổ chức các buổi trao đổi, rút kinh nghiệm về lựa chọn
và sử dụng phương pháp học tập của học viên.
4 Bồi dưỡng phương pháp tự học tích cực cho học viên.
5
Đổi mới phương pháp dạy của giáo viên theo hướng
tích cực
IV Quản lý hình thức tổ chức học tập của học viên
1 Quản lý hoạt động học tập chính khóa trên lớp
2 Quản lý hoạt động thực hành, thực tập tại trường
3
Quản lý lý hoạt động thực hành, thực tập tại các đơn
vị
4 Quản lý hoạt động tự học tại giảng đường
5
Quản lý hoạt động tự học tại thư viện, nhà ở và các
hình thức học tập khác
6
Quản lý hoạt động tham quan, diễn tập, dã ngoại
quân sự để học tập.
V Quản lý về thời gian học tập của học viên
1
Hướng dẫn học viên xây dựng kế hoạch học tập cụ thể,
rõ ràng.
2
Giám sát thời gian biểu trong ngày, bảo đảm giờ nào
việc ấy của học viên
3
Tạo điều kiện để học viên có thời gian học tập và sử dụng
thời gian một cách linh hoạt, hiệu quả.
4
Quy định nội quy, nề nếp học tập, thực hiện chính quy
hóa hoạt động học tập.
VI Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học viên
1
Lập kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của
học viên cụ thể, chi tiết.
2
Tổ chức kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học
viên khách quan, toàn diện, hệ thống.
3
Chỉ đạo chặt chẽ, tăng cường sự phối hợp giữa các cơ
quan, đơn vị, khoa giáo viên để tổ chức kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập của học viên
4
Thực hiện thanh, kiểm tra công tác kiểm tra, đánh giá
kết quả học tập của học viên.
VI
I
Bảo đảm các điều kiện hỗ trợ hoạt động học tập
của học viên.
1
Xác định rõ chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
trong cơ cấu tổ chức, thực hiện sự phối hợp nhịp
nhàng, hiệu quả để quản lý hoạt động học tập.
2
Bảo đảm cơ sở vật chất, thời gian, phương tiện dạy –
học để thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ học tập.
3
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, thực hiện điều
chỉnh hoạt động học tập, nêu cao tinh thần tự giác của
tập thể học viên trong hoạt động học tập.
4
Quản lý chặt chẽ việc đầu tư, bổ sung, sửa chữa, bảo quản, sử
dụng phương tiện, vật chất phục vụ học tập.
5
Xây dựng môi trường, phong trào thi đua học tập,
tăng cường sự phối hợp toàn diện giữa Nhà trường –
Gia đình – Xã hội.
UCâu 9U. Đồng chí hãy cho biết ý kiến về nguyên nhân của thực trạng quản lý hoạt động học
tập ở trên như thế nào?
(4) Rất nhiều ; (3) – Nhiều ; (2) - Ít tác động ; (1) - Không tác động
STT NỘI DUNG
Mức độ tác động
đến kết quả học tập
4 3 2 1
1 Học viên thiếu tính tích cực, tự giác trong học tập.
2
Học viên chưa nhận thức đúng về mục đích, ý nghĩa của việc học
tập
3 Chương trình đào tạo còn nặng về lý thuyết, ít thực hành
4
Mục tiêu, nhiệm vụ học tập chưa được cụ thể hóa trong từng bài
học. Chưa sát với yêu cầu thực tiễn
5
Thiếu cơ sở vật chất, vũ khí, trang thiết bị… phục vụ giảng dạy và
học tập
6 Thời gian học tập ít và bị cắt xén bởi các hoạt động khác.
7
Giáo viên không giao nhiệm vụ học tập cho học viên hoặc có giao nhưng
quá nhẹ nhàng, đơn giản
8
Công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập chưa khách quan, đề thi
không bao quát được toàn bộ chương trình, không phân loại được học
viên, chưa có ngân hàng câu hỏi.
9 HV chưa có thói quen xây dựng kế hoạch học tập cho mình
10 Công tác quản lý kỷ cương, nề nếp chính quy trong học tập còn lỏng lẻo.
11
Chưa có biện pháp kích thích động cơ, hứng thú học tập của học
viên hoặc có nhưng chưa đủ mạnh.
12 Học viên ít được trao đổi, tọa đàm về phương pháp học tập.
UCâu 10U. Theo đồng chí, để nâng cao chất lượng học tập của HV, về mặt quản lý nhà trường
cần tiến hành các biện pháp nào? Mức độ khả thi khi thực hiên?
(3) Rất cần thiết ; (2) - Cần thiết ; (1) - Không cần thiết
(A) Rất khả thi ; (B) - Khả thi ; (C) - Không khả thi
S
TT
BIỆN PHÁP
Mức độ
cần thiết
Mức độ
khả thi
3 2 1 A B C
I Nâng cao nhận thức về hoạt động học tập
1
Giáo dục nâng cao nhận thức về mục tiêu, nhiệm vụ học tập,
động cơ, thái độ học tập của học viên.
2 Giới thiệu các phương pháp học tập tương ứng với từng môn học
3 Giới thiệu các hình thức tổ chức hoạt động học tập
II Kế hoạch hóa hoạt động học tập và quản lý hoạt động học tập
1
Xây dựng kế hoạch học tập hợp lý, tạo điều kiện để học viên có
thời gian tự học
2
Hướng dẫn học viên xây dựng kế hoạch học tập và tạo điều kiện
để học viên thực hiện kế hoạch
3 Tăng cường rèn luyện phương pháp tự học cho học viên
4
Tăng cường mối quan hệ giữa Giáo viên – Học viên trong quá
trình học tập. Quản lý và giúp đỡ HV yếu kém.
5
Tăng cường sự phối hợp giữa Giáo viên – Cán bộ quản lý các
cấp trong việc quản lý nội dung, thời gian, kỷ cương, nề nếp
học tập
III Tổ chức, chỉ đạo, điều khiển hoạt động học tập
1 Phân công, phân cấp quản lý hoạt động học tập
2 Theo dõi, kiểm tra, giám sát hoạt động học tập
3 Đánh giá chính xác, khách quan kết quả học tập
4
Xây dựng lớp học tự quản, phát huy vai trò của cán bộ kiêm
chức và cán bộ Đoàn, tính tiền phong gương mẫu của Đảng viên
5
Hoàn thiện hệ thống quy chế, nội quy quản lý quá trình dạy –
học. Tăng cường công tác quản lý, kết hợp quản lý hoạt động
học tập với các hoạt động vui chơi, giải trí, thể dục thể thao…
6
Thường xuyên phát động các phong trào thi đua trong học
tập
IV Bảo đảm các điều kiện cho hoạt động học tập
1
Bảo đảm đầy đủ vật tư, trang thiết bị, giáo trình, tài liệu phục
vụ học tập
2
Tích cực đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức họat động
học tập.
3 Xây dựng môi trường học tập thân thiện, dân chủ
4 Có cơ chế, chính sách hợp lý, kích thích động cơ học tập.
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LA5668.pdf