Thực trạng dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong một số loại rau trên địa bàn hà Nội và đề xuất một số giải pháp quản lý thuốc bảo vệ thực vật

Tài liệu Thực trạng dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong một số loại rau trên địa bàn hà Nội và đề xuất một số giải pháp quản lý thuốc bảo vệ thực vật: ... Ebook Thực trạng dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong một số loại rau trên địa bàn hà Nội và đề xuất một số giải pháp quản lý thuốc bảo vệ thực vật

pdf103 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2377 | Lượt tải: 3download
Tóm tắt tài liệu Thực trạng dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong một số loại rau trên địa bàn hà Nội và đề xuất một số giải pháp quản lý thuốc bảo vệ thực vật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o tr−êng ®¹i häc n«ng nghiÖp hµ néi -------------------- hoµng hµ THỰC TRẠNG DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT TRONG MỘT SỐ LOẠI RAU TRÊN ðỊA BÀN HÀ NỘI VÀ ðỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT LuËn v¨n th¹c sÜ n«ng nghiÖp Chuyên ngành : Bảo vệ thực vật Mã số : 60.62.10 Người hướng dẫn khoa học: ts. nguyÔn tr−êng thµnh Hµ Néi - 2009 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… i LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2009 Tác giả luận văn Hoàng Hà Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện ñề tài nghiên cứu và hoàn thành bản luận văn này, tôi luôn nhận ñược sự giúp ñỡ nhiều mặt của Bộ môn Bệnh cây - Nông dược, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội. Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Trường Thành, thầy hướng dẫn nhiệt tình, trách nhiệm và công tâm trong suốt quá trình tôi làm luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn tới TS. Nguyễn Văn Viên, Bộ môn Bệnh cây - Nông dược, Trường ðại học Nông nghiệp ñã giúp ñỡ, ñộng viên tôi hoàn thành bản luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới ñồng chí Giám ñốc, các ñồng chí Phó giám ñốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nội cùng anh chị em cán bộ của Thanh tra sở, Chi cục Bảo vệ thực vật ñã giúp ñỡ tôi nhiều mặt trong quá trình học tập, nghiên cứu ñể hoàn thành bản luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng Phân tích dư lượng - Trung tâm Kiểm ñịnh và Khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật phía Bắc, Thanh tra Cục Bảo vệ thực vật, Phòng hóa Viện Môi trường ñất, Viện Bảo vệ thực vật ñã giúp ñỡ tôi trong quá trình lấy mẫu và phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong rau. ðề tài không thể hoàn thành nếu thiếu sự ñộng viên cổ vũ của gia ñình và bạn bè, ñồng nghiệp. Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2009 Tác giả Hoàng Hà Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… iii MỤC LỤC Lời cam ñoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục chữ viết tắt v Danh mục các bảng vi Danh mục các hình viii 1. MỞ ðẦU 1 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1 1.2 Mục ñích nghiên cứu của ñề tài 2 1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 2 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 2.1 Cơ sở khoa học của ñề tài 3 2.2 Tình hình nghiên cứu ngoài nước và trong nước 6 3. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 23 3.1 Vật liệu nghiên cứu 23 3.2 Thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu 24 3.3 Nội dung nghiên cứu 24 3.4 Phương pháp nghiên cứu 25 4. KẾT QỦA NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 30 4.1 Kết quả tổng hợp dư lượng tối ña cho phép của một số hoạt chất thuốc BVTV thường dùng trên một số loại rau 30 4.2 Kết quả xác ñịnh dư lượng thuốc BVTV trên một số loại rau trong sản xuất của nông dân Hà Nội và rau bán trên thị trường Hà Nội 31 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… iv 4.3 Xác ñịnh nguyên nhân dẫn ñến tình trạng dư lượng thuốc BVTV trong rau cao 41 4.4 ðánh giá tình hình sử dụng thuốc BVTV ñối với một số loại rau trên ñịa bàn Hà Nội 50 4.5 ðánh giá tình hình kinh doanh thuốc Bảo vệ thực vật trên ñịa bàn Hà Nội cũ 51 4.6 Những tồn tại trong kinh doanh, sử dụng thuốc Bảo vệ thực vật 53 4.7 ðề xuất giải pháp quản lý dư lượng thuốc Bảo vệ thực vật 55 5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 59 5.1 Kết luận 59 5.2 ðề nghị 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO 61 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ADI Mức hấp thụ hàng ngày chấp nhận ñược BVTV Bảo vệ thực vật CODEX Uỷ ban tiêu chuẩn hoá sản phẩm EC hoặc ND Dạng nhũ dầu ECD Detector cộng kết ñiện tử. FAO Tổ chức nông nghiệp và lương thực của Liên hiệp quốc FID Detector ion hoá ngọn lửa FPD Detector quang kế ngọn lửa. GAP Thực hành nông nghiệp tốt GC Sắc ký khí ha Hecta HPLC Sắc ký lỏng cao áp LD50 Liều gây chết 50 % cá thể vật thí nghiệm. MRL Giới hạn tối ña cho phép (mg/kg; mg/l) MS Detector khối phổ PHI Thời gian cách ly(ngày) VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm WHO Tổ chức y tế thế giới WP Dạng bột tan trong nước Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… vi DANH MỤC CÁC BẢNG STT Tên bảng Trang 2.1. Tình hình dư lượng thuốc BVTV trên rau ở một số nước 12 2.2. Diễn biến lượng thuốc ñược nhập khẩu vào Việt Nam từ 1991 ñến năm 2007 14 3.1. Sản Lượng thuốc BVTV tăng dần còn thời gian cách ly theo khuyến cáo của nhà xuất 28 4.1. Tổng hợp dư lượng tối ña cho phép của một số hoạt chất thuốc BVTV thường trên rau 30 4.2. Mẫu rau do nông dân Hà Nội sản xuất 31 4.3. Kết quả phân tích dư lượng thuốc BVTV trên rau do nông dân Hà Nội sản xuất (từ tháng 01 ñến tháng 9 năm 2009) 33 4.4. Loại rau do nông dân Hà Nội sản xuất có dư lượng thuốc BVTV vượt quá dư lượng tối ña cho phép 33 4.5. Số lượng mẫu rau phân tích ñược lấy có nguồn gốc tỉnh khác ñược bán tại thị trường Hà Nội 34 4.6. Kết quả phân tích dư lượng thuốc BVTV trong rau có nguồn gốc tỉnh khác 36 4.7. Loại rau có dư lượng thuốc BVTV vượt quá dư lượng tối ña cho phép có nguồn gốc tỉnh khác 37 4.8. So sánh dư lượng thuốc BVTV trong cùng một loại rau do Hà Nội sản xuất và rau có nguồn gốc từ tỉnh khác 37 4.9. So sánh dư lượng thuốc BVTV trong cùng một loại nông sản do Hà Nội sản xuất và có nguồn gốc tỉnh khác 38 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… vii 4.10. Các loại hoạt chất thuốc BVTV phát hiện trong các mẫu rau ñược phân tích trên ñịa bàn Hà Nội 40 4.11. Biến ñộng dư lượng Cypermethrin của Sherpa 25 EC trong ñậu ñũa ở các ngày khác nhau sau khi phun 42 4.12. Biến ñộng dư lượng Cypermethrin và Profenofos của Polytrin P440 EC trong ñậu ñũa ở các ngày khác nhau sau phun 43 4.13. Biến ñộng dư lượng hoạt chất Fipronil của Regent 800WG trong cải xanh ở các ngày khác nhau sau phun 44 4.14. Biến ñộng dư lượng hoạt chất Abamectin của Tập kỳ 1,8 EC trong cải xanh ở các ngày khác nhau sau phun 45 4.15. Biến ñộng dư lượng hoạt chất Fenitrothion và Trichlofon của Ofatox 400 EC trong rau muống ở các ngày khác nhau sau phun 46 4.16. Dư lượng thuốc BVTV với các nồng ñộ phun khác nhau 49 4.17. Kết quả sử dụng thuốc BVTV của nông dân Hà Nội vụ xuân hè năm 2009 51 4.18. Trình ñộ chuyên môn của các cửa hàng ñại lý kinh doanh thuốc BVTV trên ñịa bàn Hà Nội cũ 52 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… viii DANH MỤC CÁC HÌNH STT Tên hình Trang 4.1. Mẫu rau do nông dân Hà Nội sản xuất 32 4.2. Số lượng mẫu có nguồn gốc tỉnh khác ñược bán tại thị trường Hà Nội 35 4.3. Biến ñộng dư lượng Cypermethrin của Sherpa 25 EC theo thời gian thu hái ñậu ñũa 42 4.4. Biến ñộng dư lượng Cypermethrin và Profenofos của Polytrin P440 EC theo thời gian thu hái sản phẩm quả ñậu ñũa 43 4.5. Biến ñộng dư lượng Fipronil của Regent 800 WG theo thời gian thu hái rau cải xanh 44 4.6. Biến ñộng dư lượng hoạt chất Abamectin của Tập kỳ 1,8 EC theo thời gian thu hái rau cải xanh 45 4.7. Biến ñộng dư lượng hoạt chất Fenitrothion và Trichlofon của Ofatox 400 EC theo thời gian thu hái rau muống 47 4.8. Ảnh hưởng của dư lượng hoạt chất Cypermethrin và Profenofos với nồng ñộ phun khác nhau 49 4.9. Ảnh hưởng của nồng ñộ phun ñến dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong rau 50 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 1 1. MỞ ðẦU 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài Rau là loại thực phẩm không thể thiếu trong bữa ăn hàng ngày của con người ñặc biệt là với các dân tộc Châu Á, nhu cầu tiêu dùng rau hàng ngày càng tăng cao về số lượng và chất lượng. Trong quá trình sản xuất rau trên ñồng ruộng một số loài sâu, bệnh xuất hiện thành dịch gây hại năng suất, chất lượng rau, khiến nông dân ñã phải sử dụng một sổ loại thuốc bảo vệ thực vật ñể phòng chống chúng. Cùng với sự phát triển của kinh tế, xã hội thì mức ñộ ô nhiễm, trong ñó có ô nhiễm về hoá chất bảo vệ thực vật (BVTV) ngày càng gia tăng. Hoá chất BVTV ñược sử dụng nhiều trong nông nghiệp ñể lại dư lượng trong nông sản sau thu hoạch vượt quá mức cho phép là do nhiều nguyên nhân liên quan ñến công tác vệ sinh an toàn thực phẩm mà thời gian qua Nhà nước, Thành phố và nhân dân Thủ ñô quan tâm, ñòi hỏi phải có biện pháp khắc phục. Việc sử dụng thuốc BVTV ñể phòng trừ dịch hại trong sản xuất nông nghiệp ñã mang lại hiệu quả to lớn trong việc nâng cao năng suất cây trồng. Tuy nhiên, hiện nay việc sử dụng thuốc BVTV ñể phòng trừ dịch hại bảo vệ cây trồng của nông dân Việt Nam nói chung và nông dân Hà Nội nói riêng còn nhiều tồn tại, bất cập, vi phạm các quy ñịnh của Nhà nước, của Thành phố. Tình trạng sử dụng thuốc BVTV không ñúng kỹ thuật, không ñảm bảo thời gian cách ly vẫn xảy ra ñặc biệt ở những vùng sản xuất rau. Vì vậy ñược sự ñồng ý của trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñược sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Trường Thành, tôi tiến hành thực hiện ñề tài: “Thực trạng dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong một số loại rau trên ñịa bàn Hà Nội và ñề xuất một số giải pháp quản lý thuốc bảo vệ thực vật” Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 2 nhằm hạn chế tồn tại nêu trên và thúc ñẩy chương trình sản xuất rau an toàn của Hà Nội. 1.2 Mục ñích nghiên cứu của ñề tài - ðánh giá thực trạng, dư lượng thuốc BVTV tồn dư trên một số loại rau chính trên ñịa bàn Hà Nội. So sánh dư lượng thuốc BVTV tồn tại trên rau ñược gieo trồng ở Hà Nôi và rau có nguồn gốc tỉnh khác. ðánh giá nguyên nhân của thực trạng ñó. - ðề xuất giải pháp quản lý, dư lượng thuốc BVTV trên rau hợp lý trong ñiều kiện cụ thể của sản xuất nông nghiệp Hà Nội nhằm sản xuất ra các loại rau ñảm bảo chất lượng tốt. 1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 1.3.1 Ý nghĩa khoa học Tìm ra những giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý ñể giảm thiểu tồn tại trong sử dụng thuốc BVTV, dư lượng thuốc BVTV trên rau. 1.3.2 Ý nghĩa thực tế Hướng dẫn nông dân sử dụng thuốc bảo vệ thực vật một cách hợp lý thực hiện ñúng thời gian cách ly, góp phần giảm chi phí dùng thuốc, bảo vệ môi trường sống và sức khoẻ của người sử dụng rau. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 3 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1 Cơ sở khoa học của ñề tài Các nước trên thế giới, ñều rất quan tâm ñến nông nghiệp sạch, ñặc biệt là sản phẩm rau an toàn. Tổ chức Nông lương thế giới (FAO) và Tổ chức Y tế thế gới (WHO) ñã ñưa ra quy ñịnh (Codex) về dư lượng tối ña cho phép của một số hoạt chất thuốc BVTV trong nông sản. WHO ñã ñưa ra mẫu xác ñịnh dư lượng thuốc BVTV trong phân tích dư lượng thuốc BVTV với nông sản. Ở ðài Loan từ năm 1997 ñã nghiên cứu ñưa ra danh mục dư lượng tối ña cho phép trong nông sản riêng. Nhiều nước trên thế giới như Pháp, Bỉ, Hà Lan, Isarel…và một số nước trong khu vực như ðài Loan, Singapore, Thái Lan…ñã tiến hành các công trình nghiên cứu xác ñịnh tiêu chuẩn rau an toàn, thực hiện nhiều giải pháp về kỹ thuật, quản lý, kiểm tra chất lượng, tổ chức sản xuất và thiết lập thị trường tiêu thụ rau an toàn phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Có thể kể ñến một số công trình ngiên cứu như phân tích dư lượng thuốc BVTV trong rau quả của ðài Loan, hệ thống giao dục và thẩm ñịnh ñể tăng cường áp dụng an toàn thực phẩm tại ðài Loan, hướng dẫn sản xuất rau an toàn của trường ðại học Ohio - Mỹ. Sản xuất nông nghiệp trong ñó sản xuất rau ñã có những sự phát triển vượt bậc trong nửa sau thế kỷ 20 nhằm ñáp ứng cho sự bùng nổ dân số loài người. Nền nông nghiệp dựa vào hữu cơ ñã từng bước và nhanh chóng chuyển sang nền nông nghiệp dựa vào hoá chất với lượng phân bón hoá học và hoá chất BVTV ñược sử dụng ngày càng nhiều. ðặc biệt, từ sau khi phát hiện và sản xuất ñược DDT năm 1939, các biện pháp BVTV truyền thống như Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 4 biện pháp thủ công, lợi dụng thiên ñịch và thuốc thảo mộc ít ñược chú ý và nhanh chóng ñược thay thế bằng biện pháp hoá học. Hiệu quả của biện pháp hoá học trong thâm canh và BVTV rất cao trong việc nâng cao và bảo vệ sản lượng cây trồng. Song, thâm canh cao kéo theo sự phá vỡ ña dạng sinh học cũng như những cân bằng sinh thái vốn có của nền nông nghiệp cổ truyền mà biểu hiện của nó là các dịch hại xuất hiện ngày càng phức tạp, năng suất cây trồng bấp bênh. Giá trị nông sản bị mất hàng năm do dịch hại ñược ước lượng gần ñây là khoảng 30% sản lượng tiềm năng của cây trồng lương thực, cây lấy sợi và cây thức ăn gia súc, tương ñương 300 tỷ ñô la Mỹ hàng năm (Oudejeans, 1991) [29]. Sử dụng thuốc hoá học trên ñồng ruộng nói chung và trên các ruộng rau nói riêng là một biện pháp tác ñộng quan trọng của con người vào hệ sinh thái. Thuốc hoá học không chỉ tác ñộng ñến dịch hại mà còn tác ñộng rất lớn ñến các thành phần sinh học và vô sinh khác trong hệ sinh thái như cây trồng, các sinh vật trung gian, các sinh vật có ích, ñất ñai, nước… Hàng loạt các hậu do việc sử dụng quá mức hoá chất BVTV ñã xảy ra do sự phá vỡ cân bằng cũng như sự an toàn tự nhiên của hệ sinh thái như dịch hại kháng thuốc, xuất hiện nhiều dịch hại mới khó phòng trừ, nhanh tái phát dịch hại nguy hiểm, ô nhiễm môi trường và sông sản (Lê Trường, 1985) [14]. Theo tính toán của Pimentel và Greiner ở ðại học Cornell, ở Mỹ, nông dân chi 6,5 tỷ ñô la ñã làm giảm giá trị thiệt hại do dịch hại gây ra cho cây trồng là 26 tỷ ñô la, tức là người nông dân thu ñược 4 ñô la khi cứ 1 ñô la chi cho thuốc BVTV. Tuy nhiên, nếu tính 8 tỷ ñô la do ảnh hưởng tiêu cực của việc sử dụng thuốc ñến sức khoẻ con người và môi trường thì thu nhập trên chỉ còn 2 ñô la/1 ñô la chi cho thuốc BVTV (Stephenson, 2003) [31]. Hơn nữa, hầu hết các thuốc hoá học ñộc cao với con người và môi trường cũng như ñể lại tồn dư trong nông sản (Wayland, 1991) [40] Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 5 Tuy vậy, việc sử dụng thuốc BVTV ngày nay là yêu cầu tất yếu. Theo ý kiến của nhiều tác giả, nếu không dùng thuốc BVTV, sản lượng cây trồng trung bình bị mất khoảng 60 - 70%, không thể ñáp ứng nổi thực phẩm cho con người hiện nay (Yeoh, 2002) [44]. Nếu không, ñể tồn tại, con người phải tăng 3 lần diện tích ñất canh tác hiện nay, ñiều này không thể làm ñược (Marcus, 2004; Stephenson, 2003) [26], [31]. ðánh giá về sản xuất lương thực và sử dụng thuốc BVTV trên thế giới, Stephenson ñã kết luận: Thuốc BVTV ñã có vai trò chính trong việc tăng gấp 3 lần sản lượng lương thực trong 50 năm qua; thuốc BVTV ñã ñem lại lợi ích cho con người và môi trường bằng việc giảm ñói nghèo, tiết kiệm lao ñộng, năng lượng hoá thạch, ñất ñai, góp phần hạn chế sự xâm lấn của nông nghiệp vào ñất không phù hợp, kể cả ñất hoang hoá mà nó không bền vững cho việc sử dụng mục ñích nông nghiệp. Các cố gắng ñể giảm thuốc BVTV ở nơi và vào lúc ít có cơ hội cải thiện sản lượng lương thực vẫn cần ñược tiếp tục nhằm giảm thiểu rủi ro và ñem lại lợi ích lớn hơn do sử dụng thuốc BVTV. Hiện ñang có sức ép về việc tăng cường sử dụng thuốc BVTV trong các nước ñang phát triển, song cần giáo dục và ñiều tiết nhằm hạn chế ảnh hưởng tiêu cực của nó ñến sức khoẻ con người và môi trường (Stephenson, 2003) [31]. Do vậy, một trong các vấn ñề mấu chốt cho nền nông nghiệp tiên tiến hiện nay mà ta thường gọi là nền nông nghiệp sinh thái là sử dụng thuốc BVTV một cách "khôn ngoan" nhất, sao cho năng suất và chất lượng cây trồng ñược giữ vững, lợi ích của người nông dân ñược nâng cao, ñảm bảo an toàn cao nhất có thể với con người và môi trường. ðể ñáp ứng ñủ nhu cầu thực phẩm an toàn cho mình, về cơ bản, nông dân nói chung và người trồng rau nói riêng không thể quay lại nền nông nghiệp hữu cơ thuần tuý, càng không nên kéo dài và làm trầm trọng thêm nền nông nghiệp dựa hẳn và hoá học mà cần phải "ñi giữa" hai nền nông nghiệp này một cách khôn ngoan nhất Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 6 (Peet, 1999) [30]. Các kỹ thuật tiên tiến trong ñó có thuốc BVTV cần ñược sử dụng một cách khoa học nhất trong một hệ thống quản lý hài hoà nhất (Nguyễn Văn Bộ, 2000) [2]. Khác với nhiều cây trồng khác, cây rau là cây trồng ngắn ngày với yêu cầu thâm canh và BVTV rất cao, thuốc hoá học ñược sử dụng trên ñơn vị diện tích cao hơn nhiều so với cây lúa (Viện BVTV, 1998 - 2005) [18], [20]. Hiện trạng dư lượng thuốc BVTV trong rau trong cả nước ta những năm gần ñây rất ñáng lo ngại (Viện Bảo vệ thực vật, Trung tâm Kiểm ñịnh thuốc BVTV phía Bắc) [19], [16]. Theo Nguyễn Trường Thành (2002) [10], khả năng quản lý việc sử dụng thuốc trên ñồng ruộng, trình ñộ sử dụng thuốc BVTV của người sản xuất rau ở nước ta nhìn chung còn rất hạn chế, có nguyên nhân sâu xa từ hệ thống canh tác nhỏ lẻ, manh mún từ lâu ñời. Do vậy, về phương diện Nhà nước nói chung và Thủ ñô Hà Nội nói riêng, việc cải tiến quản lý thuốc BVTV trong ñó có quản lý kinh doanh và kinh doanh sử dụng thuốc có ý nghĩa rất lớn không chỉ ñối với ngành trồng rau mà ñối với cả xã hội và môi trường sống. 2.2 Tình hình nghiên cứu ngoài nước và trong nước 2.2.1 Nghiên cứu ngoài nước Tại ðài Loan, Viện Nghiên cứu Hoá chất và Chất ñộc nông nghiệp (TACTRI) ñã nghiên cứu xác ñịnh MRL cho riêng nước mình dựa vào chỉ tiêu ADI (mức hấp thụ hằng ngày chấp nhận ñược) và mức tiêu thụ từng nhóm rau cho người dân ở ñây như rau ăn lá, ñậu rau, rau ăn quả khác, rau ăn củ và thân củ, bầu bí (Wong, 2001) [43]. Từ năm 1989 ñã thực hiện chương trình "Kiểm tra - giáo dục" và Chương trình "Thực hành nông nghiệp tốt" (GAP). Mục ñích của chương trình này là kết hợp kết quả kiểm tra dư lượng thuốc trong nông sản với việc giáo dục việc sử dụng thuốc cho nông dân và thúc ñẩy việc thực hiện luật về Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 7 thuốc BVTV. Có khoảng 80 chuyên gia của Viện TACTRI (Viện Nghiên cứu Hoá chất và Chất ñộc nông nghiệp ðài Loan) lấy mẫu rau quả trên ñồng ruộng, phân tích dư lượng thuốc BVTV bằng phương pháp phân tích ña dư lượng. Kết quả ñược thông báo ñến chính quyền ñịa phương và DAIS (Sở Nông nghiệp). Nông dân nào có mẫu ñược kiểm tra mà dư lượng thuốc bị vi phạm mức cho phép thì phải dự một lớp ñào tạo về sử dụng thuốc BVTV do ñịa phương tổ chức và phải trả tiền phạt do vi phạm luật thuốc BVTV. Sau lớp giáo dục thực hành trên, các chuyên gia về BVTV từ DAIS thăm nông dân và ñưa ra khuyến cáo ñể cải tiến kỹ thuật bảo vệ cây trồng. Chương trình này ñược tiến hành hàng năm và mỗi năm số mẫu ñược phân tích kiểm tra lến tới 13.000. Kết quả ñạt ñược rất có ý nghĩa: tỷ lệ các mẫu rau quả bị vi phạm giảm từ 28,6% năm 1986 xuống 2,1% năm 2002 (Wong, 1997) [42]. ðể thúc ñẩy nông dân sử dụng thuốc BVTV an toàn và hợp pháp, "Chương trình chấp thuận GAP" ñược thiết lập từ năm 1994 nhằm cấp chứng chỉ cho nông dân sử dụng nhãn "GAP" trên sản phẩm của họ. Chương trình thu bản ghi nhận các thuốc BVTV mà nông dân ñã dùng, chứng nhận sự an toàn nông sản của họ sau khi phân tích dư lượng không có vi phạm nào. Sau 8 năm thực hiện, 512 nhóm trồng cây ăn quả với 7.104 nông dân và 770 nhóm trồng rau với 11.274 nông dân ñã ñược cấp chứng chỉ GAP (Tuan, 2001) [36]. Việc lấy mẫu kiểm tra ñược tiến hành ngẫu nhiên trong các vùng trồng rau quả của ðài Loan hàng năm. Chương trình giáo dục nông dân sử dụng thuốc BVTV hiệu quả và an toàn ñược áp dụng rộng rãi. ðặc biệt, việc áp dụng GAP thúc ñẩy sử dụng thuốc BVTV an toàn trong cộng ñồng, nâng cao nhận thức cho nông dân về ñộc hại của hoá chất BVTV và khích lệ họ sử dụng thuốc có ñộ ñộc thấp, thuốc sinh học. Hội ñồng GAP gồm TACTRI, DAIS (Sở Nông nghiệp) có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và ñiều tiết chung. Hệ thống GAP hướng dẫn nông dân về ñánh giá mức ñộ dịch hại, thuốc nào sử dụng có hiệu quả, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 8 thời gian xử lý và nồng ñộ tích hợp, sử dụng quần áo bảo hộ khi xử lý, ghi chép hồ sơ sử dụng thuốc. Nông dân không chỉ phải tuân theo ðiều lệ sử dụng thuốc BVTV mà còn phải theo quy ñịnh của ñội sản xuất. Có hơn 1.160 ñội sản xuất và khoảng 15.000 nông dân trong các GAP (Tuan, 2001) [36]. Tại Hàn Quốc, theo Ohio (2003), [28], một số cơ quan có nhiệm vụ giám sát dư lượng thuốc trong nông sản như Viện Khoa học công nghệ nông nghiệp (NIAST) kiểm tra trên ñồng ruộng, Sở Quản lý chất lượng sản phẩm nông nghiệp quốc gia (NAPQMS) thuộc Bộ Nông nghiệp và Ngư nghiệp kiểm tra ở "cổng nông trại", Tổng cục Thuốc và Thực phẩm (KFDA) kiểm tra ở "ñiểm bán hàng". Kết quả kiểm tra ở trên ñồng lúa của NIAST từ năm 1999 ñến 2002 ñối với 7 thuốc trừ sâu (BPMC, Buprofezin, Carbofuran, Edifenphos, Iprobenphos, Isoprothiolane, Tricyclazole), dư lượng trên gạo là 0 ñến 0,07 ppm (ñều thấp hơn hẳn mức cho phép MEL: 0,2 - 0,7 ppm), trên rơm rạ là từ 0 ñến 2,7 ppm. Kiểm tra dư lượng ra quả nhập khẩu tại Hàn Quốc năm 2000 cho thấy tỷ lệ mẫu rau vi phạm là 6,1%, mẫu quả vi phạm là 2,1%, cao hơn hẳn các mẫu nông sản ñược sản xuất trong nước (Ohio, 2003) [28] Tại Mỹ, nhiều bang thường xuyên có tài liệu hướng dẫn ñược cập nhật hàng năm cho nông dân các vùng trồng rau. Tài liệu chỉ rõ với mỗi cây trồng, thuốc nào ñược sử dụng với liều sử dụng tối ña cho một ñơn vị diện tích, PHI, ñối tượng phòng trừ có hiệu quả, những chú ý về an toàn trong khi xử lý (Tom, 2005) [34]. Tại bang Illinois (Mỹ), trường ðại học Illinois ñã xuất bản hàng năm tài liệu "Quản lý dịch hại nông nghiệp" trong ñó có dịch hại trên cây rau hàng hoá. Tài liệu này ñã cung cấp thường xuyên cho người sản xuất các loại thuốc trừ dịch hại hiện có thể sử dụng trên từng cây trồng, liều lượng sử dụng, PHI, giới hạn tối ña ñược sử dụng trong một vụ (University of Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 9 Illinois, 2000) [37]. ðây thực sự là một việc làm rất có ý nghĩa ñối với nông dân trong việc sử dụng có hiệu quả và an toàn thuốc BVTV mà nhiều nơi trong ñó có nước ta nên làm. Trên thế giới, nền công nghiệp thuốc BVTV phát triển rất nhanh ñể ñáp ứng ñòi hỏi ngày càng to lớn của nền nông nghiệp thâm canh cao. Nếu như cuối những năm 80 của thế kỷ trước, doanh số thuốc BVTV bán ra trên toàn thế giới mới vượt 20 tỷ ñô la Mỹ hàng năm thì ñến nay, khoảng 15 năm sua, con số này ñã vượt 35 tỷ ñô la, trong ñó khoảng một nửa là ở Châu Âu và Bắc Mỹ, khoảng 25% ở Viễn ðông và khoảng 25% ở các nước còn lại (Stephenson, 2003) [31]. Yêu cầu mức ñộ an toàn và sự ñánh giá chặt chẽ về ảnh hưởng của thuốc ñến môi trường và người tiêu dùng ñã làm cho chi phí cho sự ra ñời một loại thuốc mới hiện nay là rất cao. Theo IUPAC - KSBS, (2003) [25], chi phí này trung bình hiện nay là 184 triệu ñô la Mỹ, gấp 8 lần so với 20 lần so với 20 năm trước ñây (gồm phát minh, phát triển và ñăng ký). Thời gian phát triển mỗi sản phẩm mới trung bình là 9,1 năm (8,3 năm 1995), và ñể chọn ra 1 sản phẩm, số hợp chất phải ñánh giá là 140.000 (52.500 trong năm 1995). Việc lạm dụng thuốc BVTV ñã ñưa ñến sự nguy hại cho sức khoẻ con người. Ở Bắc Mỹ, hàng năm nhiều ngàn người bị ngộ ñộc thuốc BVTV; còn ở các nước ñang phát triển, hàng triệu người bị ngộ ñộc cấp tính và hàng ngàn người bị chết do sử dụng thuốc BVTV. Con số người bị ngộ ñộc mãn tính còn lớn hơn nhiều (Stephenson, 2003) [31]. Mức dư lượng tối ña cho phép (MRL) là mức có thể tìm thấy nếu sản phẩm ñược áp dụng theo "nhãn" hướng dẫn, nó là giới hạn dư lượng ở "cổng trang trại", là chỉ tiêu ñể kiểm tra ñộ tin cậy của nhãn thuốc, như là tiêu chuẩn trong thương mại quốc tế, thấp hơn hẳn mức liên quan ñến sức khoẻ cộng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 10 ñồng. ðã phát triển chứng chỉ rộng trên thế giới toàn cầu về nông sản sản xuất theo GAP như EUREPGAP của Cộng ñồng Châu Âu và nhiều siêu thị sử dụng sản phẩm có chứng chỉ này (Syngenta, 2005) [32]. Theo Charles (2004) [24] nghiên cứu ở Mỹ năm 2004 cho thấy thuốc BVTV có hiện tượng gây ô nhiễm không chỉ ngay ở vùng nó ñược sử dụng mà cả sang các vùng lân cận do sự rửa trôi. Các mẫu rau có dư lượng cao thuộc về ñậu ăn quả, cà chau, rau bí, ớt, rau diếp. Tuy nhiên, số liệu năm 1999 - 2000 cho thấy nông sản vùng sử dụng hoá chất thông thường có dư lượng cao gấp 5 lần và số mẫu có dư lượng cao gấp 6,8 lần so với nông sản ở vùng canh tác hữu cơ bên cạnh. Cũng theo tác giả này, thuốc BVTV chính dùng cho canh tác thông thường và canh tác hữu cơ là lưu huỳnh, dầu khoáng trừ sâu, thuốc trừ nấm chứa ñồng. Lưu huỳnh thường có dư lượng trong rau quả song nó rất ít ñộc qua thực phẩm và ñược miễn trừ về ñòi hỏi MRL. ðồng cũng ñược miễn trừ về MRL và thực chất nó còn là dinh dưỡng quan trọng cho cây và nó rất ít ñộc qua dư lượng trong nông sản. Nông dân canh tác hữu cơ dựa nhiều vào thuốc trừ sâu Bacillus thuringgiensis (BT), pheromone và các sản phẩm ñược sinh ra từ các vật liệu không ñộc và ñược phân huỷ sinh học nhanh. Thuốc thảo mộc ñược sử dụng ngày càng nhiều trong canh tác hữu cơ (48% nông dân sử dụng) bao gồm pyrethrins, neem, rotenone, sabadilla. Tác giả Oh (2000) [27] ñặc biệt lưu ý thận trọng về dư lượng các chất ô nhiễm hưu cơ bền vững (POP) và các thuốc phá vỡ tuyến nội tiết (Endocrine disrupter). Các hợp chất này có thể kích thích hoặc ức chế hiệu quả của hormone như estrogen, testosterine, insulin, melatonin hoặc hoạt ñộng như là một hệ thống tuyến nội tiết. Chúng còn có thể gây ra những vấn ñề về sự phát triển cơ thể và sinh sản. Các thuốc có tính chất nguy hiểm này là DDT, PCB, Lindane, Zineb, Maneb, Endosulfan, Atrazine, một số thuốc Pyrethroid tổng hợp, một số hoạt chất này ñã bị cấm sử dụng. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 11 Ở Mỹ, các sự giám sát dư lượng thuốc BVTV và vấn ñề an toàn thực phẩm ñược thực hiện hàng năm. Cơ quan môi trường Mỹ (EPA) ñã xác lập 9.700 MRL của 400 thuốc BVTV ñược sử dụng trên các cây trồng khác nhau. Nếu nông sản có dư lượng vượt quá mức tối ña cho phép, chúng sẽ bị tích thu hoặc phá huỷ. Cơ quan kiểm soát mức dư lượng thuốc BVTV trong nông sản thô và thực phẩm chế biến là Tổng cục Dược phẩm và Thực phẩm (FDA). Các nông sản ñược kiểm tra tập trung vào các loại ñược sử dụng nhiều. Các thuốc BVTV ñược kiểm tra bao gồm cả các thuốc ñã từng ñược dùng trước ñây nhưng bền vững như DDT, Chlorane, Dieldrn, Toxaphene. Hiện nay, FDA sử dụng 397 thuốc BVTV khác nhau và các sản phẩm chuyển hoá của chúng. Cơ quan Bảo vệ môi trường Mỹ (EPA) sử dụng các thông tin này ñể ñánh giá nguy cơ gây hại ñến sức khoẻ con người của các thuốc BVTV (CCE, 1999) [23]. Kết quả kiểm tra gần ñây ở Mỹ (năm 2003) cho thấy có 1,9% số mẫu rau nội ñịa không an toàn về dư lượng thuốc BVTV và 37,4% mẫu rau không phát hiện thấy dư lượng thuốc BVTV. ðặc biệt một số nhóm rau có nguy cơ cao (5 - 13% số mẫu có dư lượng thuốc BVTV cao quá mức tối ña cho phép) là rau ăn lá, rau ăn thân, rau ăn củ, mướp tây, dưa chuột, cà, rau diếp (USFDA, 2005) [38]. Trên thế giới, vấn ñề kiểm tra và ñánh giá dư lượng thuốc BVTV trên rau ñược làm thường xuyên ở nhiều nước, nhất là các nước phát triển. Chẳng hạn, ở Mỹ và ðài Loan, hàng năm mỗi nơi ñêu phân tích trên 10 nghìn mẫu nông sản. Kết quả phân tích dư lượng ñược so với MRL cho thấy, ñến nay tuyệt ñại ña số các mẫu ra sản xuất tại nhiều nước là khá an toàn (Bảng 2.1). Thị trường xuất nhập khẩu rau của các nước ðông Á và ðông Nam Á hàng năm ñạt hàng chục tỷ ñô la Mỹ ñòi hỏi các nước phải có các giái pháp gắt gao ñể ñảm bảo sản phẩm rau an toàn, nhất là về dư lượng thuốc BVTV (Vong Nguyen, 2002) [39]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 12 Bảng 2.1. Tình hình dư lượng thuốc BVTV trên rau ở một số nước Nước Tỷ lệ % mẫu có dư lượng thuốc BVTV Tỷ lệ % mẫu có dư lượng thuốc BVTV > mức cho phép (MRL) Năm Hoa Kỳ 72 4,8 1996 Cộng ñồng Châu Âu (EU) 37 1,4 1996 Hàn Quốc - 0,8 2000 71,4 28,6 1986 ðài Loan (14 vạn mẫu/năm) - 1,3 2000 (Oh B.Y. (2000) [27]; Shu-Jen Tuan, 2001) [36]) ðể kiểm tra dư lượng thuốc BVTV trong rau và quả, TACTRI ñã xây dựng phương pháp phân tích ña dư lượng (MRA) mà nó có thể phát hiện và ñịnh lượng ñược cho hơn 100 thuốc trừ sâu bệnh phổ biến. Kết hợp với một số phương pháp cho các thuốc ñặc thù, ñây là cách ñáng tin cậy ñể kiểm tra ñộ an toàn của nông sản (Tsai, 2001) [35]. Tại Mỹ, người ta ñã xây dựng và sử dụng phương pháp phân tích ña dư lượng mà nó có thể kiểm tra dư lượng cho khoảng một nửa trong số 400 thuốc BVTV cho nhiều mẫu thực phẩm cùng một lúc (CCE, 1999; USFDA, 2005) [23], [38]. Tại Australia, Bộ Nông nghiệp tổ chức cho các hộ nông dân ñược huấn luyện về sử dụng thuốc BVTV nếu nông sản của họ có dư lượng vượt quá 50% MRL. Nếu nông sản của họ về sau cao hơn MRL thì họ bị phạt hoặc cấm hành luôn tuỳ theo mức nặng nhẹ (Vong Nguyen, 2002) [39]. Tác giả này cũng nêu rõ nguyên nhần làm cho rau bị ngộ ñộc thuốc BVTV là do nông dân sử dụng bừa bãi các loại thuốc BVTV với liều lượng cao, không ñúng lúc, ñúng thời ñiểm, trộn bừa bãi các loại thuốc với nhau không dựa trên cơ sở Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 13 khoa học, ñất tồn lưu nhiều hoá chất ñộc. 3 nguyên tắc mà tác giả ñưa ra cho sản xuất rau sạch sử dụng thuốc BVTV càng ít càng tốt, sử dụng phương pháp tưới nhỏ giọt chứ không tưới ñẫm, trồng cây con trên giá thể sạch. Những lợi thế mà tác giả ñưa ra trong việc sản xuất rau sạch nói chung và về dư lượng thuốc BVTV nói riêng ở Việt Nam là có thể áp dụng những thành tựu về khoa học kỹ thuật hiện nay, có nguồn lao ñộng dồi dào, khí hậu nhiệt ñới và cả ôn ñới, có thị trường quốc nội lớn và ở vị trí trung tâm của các thị trường xuất khẩu Châu Á. Khó khăn cho ngành sản xuất rau ở Việt Nam theo tác giả là sản xuất manh mún, kỹ thuật canh tác của nông dân chưa cao, giống chất lượng thấp, nhất là về vệ sinh thực phẩm. Cần chuyên môn hoá cho người trồng rau và cán bộ chuyên ngành._., mở rộng thị trường quốc tế, xây dựng tiêu chuẩn chất lượng ñạt tiêu chuẩn quốc tế. Về quản lý PHI của mỗi loại thuốc, Cheah (2001) [21] cho rằng với mỗi thuốc BVTV mới, mỗi nước cần có thử nghiệm nhằm xác ñịnh cách sử dụng, liều dùng cho phù hợp cũng như PHI nhằm ñảm bảo dư lượng trong nông sản thấp hơn MRL. Tác giả còn khuyến cáo, với mỗi loại thuốc mới cần giám sát và kiểm tra trước và cả sau khi sản phẩm ñã ñăng ký về tác ñộng của chế phẩm này ñến môi trường ñể có các ñiều chỉnh cần thiết (Zeneca Agrochemicals, 1999) [45]. Tại ðài Loan, do MRL trong Codex thiếu nhiều và trên quan niệm chỉ số này phụ thuộc không chỉ vào mức hấp thu hàng ngày chấp nhận ñược (ADI) mà còn phụ thuộc vào khả năng ăn, khối lượng cơ thể con người ở mỗi nước, các tác giả ñã ñưa ra hệ thống MRL cho các nhóm rau ñược phân loại dựa trên khả năng tương tự của chúng về dư lượng thuốc BVTV. Các nhóm rau ñó là rau ăn thân củ, rau ăn lá, rau ăn rễ và củ, rau ăn quả, dưa chuột, ñậu rau (Wong, 1997) [42]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 14 2.2.2 Nghiên cứu trong nước Theo Cục BVTV trong 10 năm trở lại ñây số lượng doanh nghiệp sản xuất cung ứng thuốc BVTV tăng gấp 2 lần; số hoạt chất thuốc BVTV ñược phép sử dụng tăng gấp 3 lần; Số tên thương phẩm tăng 5 lần; Khối lượng thuốc nhập khẩu tăng 1,5 lần. Cụ thể tại bảng tổng hợp sau [6]. Bảng 2.2. Diễn biến lượng thuốc ñược nhập khẩu vào Việt Nam từ 1991 ñến năm 2007 Tỷ lệ các nhóm thuốc (%) Năm Tổng lượng (tấn TP) Thuốc trừ sâu Thuốc trừ bệnh Thuốc trừ cỏ Thuốc khác Tổng giá trị (triệu USD) 1991 20.300 83,3 9,5 4,1 3,1 22,5 1992 23.100 75,4 7,0 15,6 2,0 24,5 1995 25.666 64,1 13,5 19,4 3,0 100,4 1998 42.000 47,9 24,3 26,7 1,1 196,7 2000 33.637 50,1 27,4 19,7 2,8 158,0 2002 37.081 40,3 32,6 25,3 1,8 150,0 2003 36.018 37,5 28,3 30,3 3,9 166,0 2006 71.345 42,1 25,0 28,4 4,5 291,0 2007 75.805 37,0 28,2 29,8 5,0 352,6 Lượng thuốc trừ sâu có su thế giảm dần từ 83,3% năm 1991 xuống còn 37% năm 2007 trong khi ñó thuốc trừ cỏ có xu thế tăng dần từ 4,1% năm 1991 lên 29,8% năm 2007, với mức tăng, giảm lượng các nhóm thuốc chủ yếu ở nước ta trong 10 năm trở lại ñây so với một số nước trong khu vực như Thái Lan, Indonesia, Malaysia... thì ở mức tương ñương nhưng so với các nước phát triển thì Nhật Bản, Hàn Quốc thì còn thấp hơn nhiều. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 15 Trước năm 1998 thuốc BVTV nhập khẩu chủ yếu là thuốc trừ sâu và ña số sử dụng cho cây lúa. ðến năm 2004 có khoảng 75% tổng lượng thuốc dùng cho lúa, hơn 10% dùng cho rau và khoảng 12% cho các cây trồng khác. Năm 1997 có 80 Công ty, có 111 hoạt chất với 259 tên thương phẩm. Khối lượng nhập khẩu: 24.580 tấn. ðến năm 2007 có 158 Công ty, doanh nghiệp sản xuất cung ứng thuốc BVTV, 774 tên hoạt chất ñược phép sử dụng, 2242 tên thương phẩm. Khối lượng nhập khẩu 75.805 tấn [6]. Ở nước ta, từ năm 1996 - 2001, sản phẩm rau ñược kiểm tra ở Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh có tới 30 - 60% số mẫu rau có dư lượng thuốc BVTV, trong ñó 4 - 16% mẫu có dư lượng vượt mức cho phép (Cục BVTV, 2006) [5]. Do chưa có ñiều kiện quản lý chặt chẽ dư lượng thuốc BVTV trong nông sản, các kết quả về phân tích dư lượng thuốc BVTV trong sản phẩm rau còn ít, song cũng ñã phản ánh tình trạng báo ñộng về mức ñộ ô nhiễm này. Số liệu có ñược từ năm 1997 - 2000 cho thấy khoảng trên 60% số mẫu rau ñược phát hiện có dư lượng thuốc BVTV, trong ñó khoảng 30% mẫu có dư lượng thuốc vượt quá giới hạn tối ña cho phép (MRL). ðề cập ñến hiện trạng dư lượng thuốc BVTV trong rau ở nước ta, Trung tâm Kiểm ñịnh thuốc BVTV phía Bắc ñã ñánh giá trong các năm 2000 - 2004, với rau cải, rau muống, cà chua, ñậu ñỗ, có tới 20 - 73% số mẫu có dư lượng thuốc BVTV, 2,8 - 36% số mẫu có dư lượng vượt mức cho phép. Các loại rau có tỷ lệ mẫu mà dư lượng vượt mức cho phép cao nhất là rau cải và ñậu ñỗ (TT Kiểm ñịnh thuốc BVTV phía Bắc, 2005) [16]. Hiện nay nước ta chưa có chương trình kiểm soát dư lượng thuốc BVTV hàng năm, ñiều này ñã ñược thực hiện ở nhiều nước trên thế giới (Cục BVTV, 2006) [5]. Theo báo cáo các kết quả kiểm tra giám sát tồn dư thuốc BVTV trong sản xuất rau, quả, chè ñảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm tại một số tỉnh phía Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 16 bắc và miền trung từ Khánh Hòa trở ra năm 2006 (Cục BVTV, 2006) [5]. Kết quả phân tích dư lượng thuốc BVTV trong 362 mẫu nông sản tại các ñịa ñiểm kiểm tra cho thấy : - 186 mẫu kiểm tra (52%) không phát hiện dư lượng thuốc BVTV, 142 mẫu kiểm tra (39%) có dư lượng thuốc BVTV và 34 mẫu (9%) có dư lượng vượt mức dư lượng tối ña cho phép (MRL). - Tỷ lệ mẫu có dư lượng thuốc BVTV trong các nhóm nông sản: cao nhất là chè khô (52%), quả (50%), rau ăn lá và hoa (36%), thấp nhất là nhóm rau ăn quả (34%). - Tỷ lệ mẫu có dư lượng thuốc BVTV vượt MRLs: cao nhất là nhóm rau ăn lá và hoa (13%), rau ăn quả (8%), nhóm quả (3%). Không có mẫu chè khô nào vượt MRLs. 52% 39% 9% KPH < MRLs > MRLs 51% 36% 13% 58% 34% 8% Rau ăn lá, hoa (201 mẫu) Rau ăn quả (90 mẫu) Nông sản (362 mẫu) Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 17 Về kinh doanh thuốc BVTV, trong phạm vi cả nước, còn nhiều ñiều bất cập làm ảnh hưởng không nhỏ ñến việc sử dụng chúng trên ñồng ruộng cũng như dư lượng của chúng trong nông sản. Có quả nửa nông dân mua thuốc dự theo khuyến cáo mà trình ñộ ñại lý thuốc nhìn chung rất thấp, trên 90% ñại lý không có trình ñộ trung cấp mà mới chỉ qua các lớp huấn luyện ngắn ngày. Nhãn mác thuốc cũng ghi quá mức so với ñăng ký, copy không lành mạnh và làm rối loạn thị trường, các quảng cáo nhiều khi ñược nói quá mức, sai với ñăng ký (Cục BVTV, 2006) [5]. Về mặt quản lý sử dụng thuốc BVTV ở nước ta hiện nay còn nhiều hạn chế do sản xuất manh mún, chưa có chương trình kiểm soát dư lượng thuốc BVTV, chưa có biện pháp, chế tài ñủ mạnh nên nhìn chung, người nông dân vẫn sử dụng thuốc tuỳ tiện, là nguyên nhân chính gây ra ô nhiễm thuốc trong nông sản (Cục BVTV, 2006) [5]. Hiện công tác khảo nghiệm thuốc BVTV mới chỉ chú ý ñến hiệu lực sinh học, còn tác ñộng của chúng ñến môi trường cụ thể ở nước ta hầu như chưa ñược quan tâm ñánh giá ñúng mức [3], [8]. Về công tác huấn luyện ñào tạo, gần 50% số cán bộ kỹ thuật không hiểu ñúng các chỉ tiêu liên quan ñến chất lượng thuốc BVTV. ðây quả là ñiều ñáng lo ngại vì ñội ngũ này chính là người chỉ dẫn cho nông dân sử dụng thuốc BVTV như thế nào (ðào Trọng Ánh, 2000)[1]. Nghiên cứu về sản xuất rau an toàn, nhiều tác giả ñã ñề cập ñến một số giải pháp ñể quản lý sử dụng thuốc BVTV hợp lý. Cần quan tâm và ưu tiên sử dụng các thuốc sinh học và các thuốc BVTV có nguồn gốc tự nhiên như thuốc vi sinh trừ sâu (BT), chế phẩm vi sinh trừ bệnh (Agrobacterium radiobacter, Trichoderma), thuốc thảo mộc (azadirachtin, roteone,...), thuốc kháng sinh là sản phẩm của vi sinh vật (abamectin, spinosyn, validamycin, kasugamycin,...), sử dụng các chế phẩm có cơ chế không ñộc như pheromone Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 18 dự báo và phòng trừ sâu hại rau,... Cần hướng dẫn nông dân sử dụng thuốc hoá học an toàn và hiệu quả như chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết, sử dụng thuốc ñúng kỹ thuật, tăng cường biện pháp xử lý cây con và hạt giống trước khi gieo, sử dụng luân phiên các loại thuốc có cơ chế tác ñộng khác nhau, ñảm bảo PHI, thực hiện biện pháp luân canh và xen canh thích hợp,... [9], [10], [13] [20]. Các tác giả còn chú trọng ñến khâu tổ chức sản xuất cho phù hợp ñể quản lý tốt việc sử dụng thuốc BVTV cũng như dư lượng thuốc trong nông sản, trong ñó cần tăng cường và tạo ñiều kiện cho việc hình thành các ñơn vị sản xuất rau an toàn với quy mô ñủ lớn như một chủ thể tiếp thu khoa học công nghệ, sử dụng thuốc hợp lý, ñảm bảo chất lượng an toàn thực phẩm (Nguyễn Trường Thành, 2002) [11]. ðể giảm bớt dư lượng thuốc BVTV trong sản phẩm rau, nhiều tác giả ñã ñề cập ñến biện pháp xử lý trước khi chế biến hoặc chế biến thích hợp như chế biến vật lý (rửa, loại vỏ, nấu chín), hoá học (ô xy hoá), sinh học (lên men). Biện pháp rửa xà lách ñã làm giảm 8 - 64% dư lượng thuốc BVTV tuỳ theo từng loại thuốc, xào rau bina ñã giảm 40 - 50% dư lượng thuốc Cypermethrin và Dialifos (Cheah, 2001) [21]. Nghiên cứu của Bùi Sĩ Doanh (2000) [7] cho thấy: ñối với dưa chuột và dư lê, dư lượng thuốc Cypermethrin sau khi bỏ vỏ giảm trên 60%, sau khi rửa giảm 8 - 26%. Sau khi rửa, dư lượng thuốc này trong rau ăn lá (rau cải, cải bắp) giảm sau 21 - 41%, rau ăn quả (ñậu ñỗ, cà chua) giảm 12 - 33%. Năm 2003 Ủy ban thường vụ Quốc hội mới cho ban hành Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phấm(VSATTP), sau ñó một năm 2004 Bộ Y tế ban hành Nghị ñịnh 163/Nð/BYT hướng dẫn thi hành pháp lệnh VSATTP. Tháng 12 năm 2007 Bộ Y tế ban hành quyết ñịnh 46/BYT trong ñó có danh mục dư lượng tối ña cho phép của một số hoạt chất thuốc bảo vệ thực vật trong một số loại nông sản dựa theo tài liệu của Codex (UBTV Quốc hội, 2004)[17]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 19 Do phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nông sản khó, chi phí cao ‘thông tư 110 BTC quy ñịnh về thu phí lệ phí 2003” ñòi hỏi phải có thiết bị máy móc cũng như phương pháp phân tích cụ thể ñối với từng hoạt chất và chất chuẩn của nó cho nên việc nghiên cứu gặp không ít khó khăn. Hiện nay, các hãng sản xuất thiết bị phân tích rất hiện ñại áp dụng kĩ thuật số cho ra các máy móc phân tích nhanh phương pháp thực hiện ñơn giản Agilent 5975 GC/MS Multi - residue 2006 nhưng giá thành thiết bị ñắt chỉ có các cơ quan, viện nghiên cứu ñầu ngành mới có các thiết bị hiện ñại [2], [4]. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật ñược phép sử dụng, hạn chế sử dụng ở Viêt Nam ban hành hàng năm có khoảng gần 800 hoạt chất thuốc BVTV các loại, ñược sử dụng trên các loại nông sản nói chung. Do vậy việc quan tâm ñến dư lượng các chất ñộc hại trong nông sản không chỉ các nhà quản lý, nhà khoa học mà còn của toàn xã hội [14], [18] . Trong việc quản lý dư lượng thuốc BVTV và rau an toàn, một ñiều khó khăn là nhiều loại thuốc BVTV ñã ñược sử dụng ở nhiều nước song chưa có MRL (MEL) của Tổ chức Y tế và Tổ chức Nông lương Thế giới (FAO/WHO). Lý do là các tổ chức này còn phải ñợi sử dụng an toàn một thời gian mới chấp nhận chỉ tiêu này do các nhà sản xuất ñưa ra. Nhiều nước ñưa ra các MRL khác nhau, thậm chí lại khác nhau khá lớn, gây khó khăn cho giao dịch thương mại quốc tế. Vì lẽ ñó, ñã có tới 5 Hội nghị cấp Bộ trưởng các nước trong khu vực ASEAN tổ chức liên tục hàng năm từ 1998 ñến 2004 ñể hài hoà và thống nhất 455 MRL trên rau cho 36 thuốc BVTV với 50 loài rau phổ biến ở trong vùng (Asean Coperation in Food, 2004) [22]. * Phát triển các phương pháp kiểm soát dư lượng thuốc BVTV Việc kiểm soát dư lượng thuốc BVTV bằng các công cụ thích hợp cũng góp phần thúc ñẩy việc sử dụng thuốc hợp lý hơn. Nhiều tác giả cũng ñã ñưa Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 20 ra phương pháp xác ñịnh nhanh dư lượng thuốc BVTV trong rau, bao gồm cả phân tích nhanh hoá học và sinh học. Tuy nhiên, các phương pháp này chủ yếu là ñịnh tính và chỉ cho một chất hoặc một nhóm chất nào ñó. Phương pháp phân tích nhanh hoá học là một trong các phương pháp ñầu tiên ñược sử dụng ñể phân tích hoá chất. Chẳng hạn, ñể xác ñịnh sự có mặt của các thuốc lân hữu có, người ta ñốt thuốc này ở nhiệt ñộ cao, sản phẩm thu ñược khi hoàn tan có chức PO4. Ion này sẽ phản ứng với amoni molodat và benzidin hydroclorua tạo thành hợp chất màu xanh ñặc trưng cho thuốc lân hữu cơ (Tổng cục kỹ thuật, Bộ Công an, 2004) [15]. Phương pháp này nhìn chung ñến nay không còn sử dụng vì chúng không ñơn giản, lại chỉ ñịnh tính là chính với rất ít thuốc mỗi lần thử, trong khi các phương pháp khác ra ñời gần ñây tiện lợi hơn nhiều. Phương pháp sắc ký bản mỏng (Thin layer chromatography): Là một dạng sắc ký lỏng với pha tĩnh là một bản mỏng phủ một lớp mỏng chất rắn có tính hấp thụ, pha ñộng là hệ dung môi theo lực mao dẫn dâng lên từ ñây bản mỏng, di chuyển qua ñiểm tra mẫu và dịch chuyển các chất có trong mẫu và tách chúng ra. ðèn cực tím hoặc dung dịch chất nhuộm màu như AgNO3 ñược sử dụng ñể ñịnh vụ các chất. So sánh kết quả phân bố mẫu với chất chuẩn ñể xác ñịnh sự có mặt của các chất có trong mẫu bằng hệ số Rf (tỷ số giữa khoảng cách di chuyển của mẫu chất (Dc) với khoảng cách di chuyển của dung môi (Ds): Rf = Dc/Ds; (0 < Rf < 1). Trên thực tiễn phương pháp dựa trên sắc ký bản mỏng ñến nay không thuận tiện trong phân tích nhanh thuốc BVTV nước ta, kết quả chỉ là phân tích ñịnh tính và bán ñịnh lượng với các thuốc ñã ñịnh trước, cần có chất chuẩn của chúng và thao tác kỹ thuật cũng không ñơn giản. Phương pháp thử sinh học nhanh (Rapid Bio-asay): Dựa trên Enzyme ChE (Choline esteresa) ñược một số nước nghiên cứu và ứng dụng (gọi tắt là Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 21 phương pháp Enzyme). Hiện có trên thị trường KIT AChE Test của ðài Loan, KIT GT-Test của Thái Lan, thẻ Agrtec-Screen của Mỹ, A-Test của Hàn Quốc… (Time - Freshe H và Flaska V., 1986; Viện BVTV, 1998); Winefordner J.D., 1999) [33], [19], [41]. Nguyên tắc chung của phương pháp này là dựa trên khả năng ức chế men ChE ñộng vật và cũng chính là kiểu tác ñộng gây ñộc của thuốc nhóm lân hữu cơ và carbamate. Men ChE có chức năng sinh học quan trọng là thuỷ phân chất dẫn truyền thần kinh Acetylcholine. Bình thường, men ChE thuỷ phân cơ chất Acetylcholine (hoặc Butyrylcholine) thành Choline và Acetate (hoặc Butyrate). Chất chỉ thị màu ñược cho vào ñể phản ứng chuyển màu Thiocholiniodine hoặc ñể tạo phản ứng với Acetylcholine còn dư. Các phương pháp thử sinh học nhanh có nhược ñiểm chỉ ứng dụng ñược cho một phổ hẹp các chất ức chế men ChE, với ñộ chính xác không ổn ñịnh từ 1ppm tới hàng trăm ppm. Các KIT này tuy giá rẻ, thời gian thao tác nhanh (30 - 60 phút) song chỉ kiểm tra ñược sự có mặt các thuốc nhóm Lân hữu cơ và Carbamate trong nông sản và với ñộ nhạy nhìn chung không cao, chỉ là ñịnh tính hoặc bán ñịnh lượng. Nhìn chung trong giai ñoạn hiện nay, nó ít có ý nghĩa sử dụng ñể kiểm tra ñộ an toàn của sản phẩm rau. Phương pháp thử nhanh dựa trên ELISA (gọi tắt là phương pháp ELISA): Là phương pháp miễn dịch ñược ñánh dấu bằng Enzyme, dựa trên phản ứng kháng nguyên (thuốc trừ sâu) và kháng thể. Phù hợp với việc kiểm tra thuốc trừ dịch hại là phương pháp ELISA trực tiếp: Cộng hợp Enzyme (gồm hapten và Enzyme) và chất cần phân tích sẽ cạnh tranh trực tiếp với kháng thể ñặc hiệu ñược phủ lên các giếng nhỏ. Cơ chất và chất tạo màu ñược cho vào ñể nhận biết sự có mặt của thuốc (Nguyễn Trường Thành, 2003; Tổng cục kỹ thuật, Bộ Công an, 2004; Winegordner J.D, 1999) [12], [15], [41]. Ưu ñiểm lớn nhất của phương pháp này là thao tác nhanh (15 - 30 phút), ñộ nhậy cao (1 ñến 50 ppb), có thể làm với khối lượng mẫu lớn, mẫu không Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 22 cần làm sạch như phân tích sắc ký. Nhược ñiểm lớn nhất của phương pháp này là mỗi KIT ELISA chỉ kiểm tra ñược một loại thuốc hay một nhóm thuốc rất hẹp các thuốc trừ dịch hại và chủ yếu là ñịnh tính, giá thành ñắt. Tuy nhiên, với sự phát triển của kỹ thuật chế tạo kháng thể tái tổ hợp hàng loạt kháng thể ñặc hiệu ñã ñược phát hiện cho phép ñịnh tính khá chính xác nhiều thuốc BVTV bằng phương pháp này. Nó rất có ý nghĩa khi dùng ñể kiểm tra sự có mặt các loại thuốc cấm như các thuốc nhóm clo hữu cơ hoặc các ñộc tố nguy hiểm như Aflatoxin. Các phương pháp phân tích chính xác: Phương pháp phân tích ñơn dư lượng nhằm kiểm tra dư lượng của một loại thuốc BVTV ñã ñịnh trước trong nông sản. Các phương pháp này nhìn chung ñã khá ổn ñịnh và nó ngày càng ñược hoàn thiện hơn nhằm ñạt mức ñộ chính xác ngày càng cao. Tuy nhiên, ñể kiểm tra ñộ an toàn của sản phẩm, người ta không thể kiểm tra lần lượt từng chất, xét cả thời gian và chi phí (có ñến hàng trăm hoạt chất ñược sử dụng thường xuyên trong nông nghiệp hiện nay). Do vậy, việc nghiên cứu ñể kiểm tra từng nhóm và nhiều nhóm thuốc BVTV - hay còn gọi là phân tích ña dư lượng (Multi-residue analysis) ñã ñược nhiều nước tập trung nghiên cứu cùng với sự phát triển ngày càng nhanh của các công cụ phát hiện có ñộ tinh vi ngày càng cao như ñiện di mao quản, quang phổ UV/VIS, sắc ký khí GC, sắc ký lỏng hiệu năng cao HPLC, sắc ký lỏng siêu hạn… Cho ñến những năm gần ñây, nhiều nước ñã có các phương pháp phân tích ña dư lượng song cho riêng từng nhóm thuốc hoặc cho nhiều nhóm thuốc Clo hữu cơ, Lân hữu cơ, Pyrethroid, Methyl carbamate… bằng các máy sắc ký khí, lỏng, khối phổ…, (Mỹ, ðức, Hà Lan, Hàn Quốc, ðài Loan,…). Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 23 3. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 Vật liệu nghiên cứu 3.1.1 Loại thuốc bảo vệ thực vật làm thí nghiệm - Một số loại thuốc BVTV có trong danh mục thuốc BVTV năm 2008 và các năm trước: + Sherpa 25 EC hoạt chất cypermethrin. + Politrin P440 EC hoạt chất cypermethrin, Propennofos. + Regent 800 WG hoạt chất fipronil. + Tập kỳ 1,8 EC hoạt chất anbamectin. + Ofatox 400 EC hoạt chất fenitrothion, triclofon. 3.1.2 Các hoạt chất ñược phân tích xác ñịnh dư lượng trong rau Các hoạt chất có trong thuốc thí nghiệm nêu trên và một số thuốc trong Danh mục thuốc BVTV năm 2008 và một số năm trước thường ñược nông dân sử dụng, cụ thể gồm: Acephate, Azoxystrobin, Benfuracarb, Carbaryl, Carbendazim, Carbosulfan, Carbofuran, Chlorfenapyr, Chlorothalonil, Chlorpyriphos ethyl, Cyfluthrin, Cypermethrin, Diazinon, Difenoconazole, Dimethoate, Diniconazole, Endosulfan, Fenitrothion, Fenobucarb, Fenpropathrin, Fenvalerate, Fipronil, Hexaconazole, Imidacloprid, Indoxacarb, Lambda cyhalothrin, Lindan, Metalaxyl, Methamidophos, Methidathion, Methomyl, Permethrin, Profenophos, Propiconazole, Quinalphos, Trichlorfon, Thiophanate methyl, 2,4D. 3.1.3 Dụng cụ thí nghiệm - Bình phun thuốc: Loại bình 08 lít ñeo vai. - Dây nilon, túi ñựng mẫu, túi cách nhiệt bảo quản mẫu, thùng xốp ñựng mẫu, dao, kéo băng dính giấy… Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 24 3.1.4 Các loại rau dùng ñể xác ñịnh dư lượng thuốc bảo vệ thực vật - Rau cải. - Rau muống. - ðậu ñỗ. - ðậu trạch 3.2 Thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu 3.2.1 Thời gian thực hiện Từ tháng 12 năm 2008 ñến tháng 8 năm 2009. 3.2.2 ðịa ñiểm nghiên cứu - Thu mẫu rau ở ruộng sản xuất của nông dân tại các xã Vân Nội, Duyên Hà, Văn ðức, Lĩnh Nam của Hà Nội cũ. - Thu mẫu rau ở các cửa hàng bán rau siêu thị Big C, Metro Thăng Long, Metro Hoàng Mai, siêu thị Intimex Hào Nam và siêu thị Intimex Bờ hồ, chợ Mơ, chợ Hôm, chợ Nam ðồng, chợ Dịch Vọng, chợ Phùng Quang. - Thí nghiệm phun thuốc trên các loại rau ñậu ñỗ, rau muống, rau cải, ñậu trạch. - Phối hợp lấy mẫu và phân tích dư lượng BVTV tại Phòng Phân tích dư lượng - Trung tâm Kiểm ñịnh và Khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật phía Bắc, Phòng Hóa - Viện Môi trường ñất, Viện Bảo vệ thực vật. 3.3 Nội dung nghiên cứu - ðánh giá thực trạng sử dụng thuốc BVTV trên một số loại rau. - Thu thập mẫu và phân tích dư lượng thuốc BVTV ñối với một số loại rau gieo trồng ở ñịa bàn Hà Nội. - Thu thập mẫu và phân tích thuốc BVTV ñối với một số loại rau gieo trồng ở các tỉnh khác bán trên ñịa bàn Hà Nội. - Thí nghiệm xác ñịnh nguyên nhân ñẫn ñến dư lượng thuốc trên rau ở các thời gian khác nhau sau khi phun thuốc. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 25 - ðề xuất giải pháp quản lý kinh doanh, sử dụng thuốc BVTV ñạt hiệu quả ñối với sản xuất rau ở Hà Nội. 3.4 Phương pháp nghiên cứu 3.4.1 Phương pháp ñiều tra tình hình sử dụng thuốc BVTV ở Hà Nội - ðiều tra tình hình sử dụng thuốc BVTV của nông dân trồng rau: Tiến hành xây dựng phiếu ñiều tra, sau ñó ñiều tra thử ở 3-5 vùng trồng rau (3-5 hộ/vùng) chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung phiếu ñiều tra. Chọn ngẫu nhiên mỗi vùng 8 -10 hộ nông dân trồng rau có diện tích từ 1 sào Bắc bộ trở nên. Tiến hành ñiều tra bằng cách phỏng vấn trực tiếp theo nội dung ở phiếu ñiều tra. Trong quá trình ñiều tra phỏng vấn ghi chép trực tiếp, chúng tôi còn ghi âm, quay phim ñể bổ xung hoàn chỉnh các nội dung trong phiếu ñiều tra. - ðiều tra tình hình buôn bán, kinh doanh thuốc BVTV trên ñịa bàn Thành phố, tiến hành ñiều tra thông qua các cuộc thanh kiểm tra các cửa hàng, ñại lý kinh doanh bán lẻ trực tiếp cho nông dân tại các vùng trồng rau. Phối hợp với các nhân viên bán chuyên trách màng lưới BVTV của 118 xã phường trên ñịa bàn Hà Nội cũ, ñiều tra các tổ chức cá nhân trực tiếp hoặc thông qua giao ban hàng tháng. - Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Số liệu thu thập và xử lý thống kê theo phương pháp thông dụng trên các chương trình Excel, thông kê sinh học. 3.4.2 Phương pháp thu thập mẫu rau ñể phân tích dư lượng thuốc BVTV - Thu thập mẫu rau ở ñồng ruộng tại Hà Nội: Thu thập mẫu một số loại rau theo quyết ñịnh Bộ Nông nghiệp & PTNT (1999) về phương pháp lấy mẫu kiểm ñịnh chất lượng và dư lượng thuốc BVTV 10 TCN 386-99. - Thu thập mẫu rau tại các siêu thị, cửa hàng kinh doanh rau an toàn: Thành lập ñoàn kiểm tra sản suất, kinh doanh rau an toàn trên ñịa bàn Thành phố, xác ñịnh nguồn gốc thông qua hợp ñồng cung cấp rau, phiếu giao hàng ñối với cơ sở kinh doanh rau, người lấy mẫu phải có mã số lấy mẫu do Cục Trồng trọt cấp, căn cứ tiêu chuẩn TCVN 5139.2008 CAC/GL33 - 1999 lấy Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 26 mẫu lô hàng nhằm mục ñích phân tích dư lượng. ðược sự giúp ñỡ của Viện Bảo vệ thực vật, Trung tâm Kiểm ñịnh và Khảo nghiệm thuốc BVTV phía bắc, Viện Môi trường ñất và Thanh tra Cục Bảo vệ thực vật giúp ñỡ, phối hợp lấy mẫu và phân tích các loại nông sản trên thị trường Hà Nội. + Phân tích trong phòng thí nghiệm ñã sử dụng phương pháp phân tích ña dư lượng (PTN14-DLF, PTN07-DLF, PTN09-DLF,...), thiết bị máy móc dùng ñể phân tích là GCMS/MS, HPLC và các thiết bị phụ trợ. Sử dụng các ñầu ñọc (derector) ñể phân tích các hoạt chất thuốc BVTV. + Mỗi loại rau kiểm tra từ 37 hoạt chất ñến 50 hoạt chất thuốc BVTV . 3.4.3 Phương pháp bố trí thí nghiệm phun thuốc và phân tích dư lượng một số hoạt chất thuốc bảo vệ thực vật 3.4.3.1 Xác ñịnh biến ñộng dư lượng theo thời gian cách ly Tất cả các thuốc BVTV trong các thí nghiệm chúng tôi phun theo liều khuyến cáo của nhà sản suất. * Thí nghiệm trên cây ñậu ñũa: - Công thức 1: Phun thuốc Sherpa 25EC. - Công thức 2: Phun thuốc Politrin P 440 EC. - ðịa ñiểm thực hiện thí nghiệm : Thí nghiệm ñược thực hiện tại vùng rau chuyên canh tại Thố Bảo, ðông Anh, Hà Nội. - ðiều kiện canh tác: Phân bón ñược bón theo tập quán canh tác của nông dân ñịa phương. Thuốc BVTV khác không ñược sử dụng (hoặc có thể sử dụng thuốc vi sinh) nhưng phun trước khi thu hoạch ít nhất 10-14 ngày. chế ñộ tưới tiêu theo phương pháp tưới rãnh hoặc luống và ngừng tưới nước 1 ngày trước khi xử lý thuốc. * Thí nghiệm trên cây cải xanh: - Công thức 1: Phun thuốc Regent 800 WG. - Công thức 2: Phun Tập Kỳ 1,8 EC. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 27 - ðịa ñiểm thực hiện thí nghiệm : Thí nghiệm ñược thực hiện tại vùng rau chuyên canh tại Thố Bảo, ðông Anh, Hà Nội. - ðiều kiện canh tác: Phân bón ñược bón theo tập quán canh tác của nông dân ñịa phương. Thuốc BVTV khác không ñược sử dụng (hoặc có thể sử dụng thuốc vi sinh) nhưng phun trước khi thu hoạch ít nhất 10-14 ngày. chế ñộ tưới tiêu theo phương pháp tưới rãnh hoặc luống và ngừng tưới nước 1 ngày trước khi xử lý thuốc. * Thí nghiệm trên rau muống: - Phun thuốc Ofatox 400 EC. - ðịa ñiểm thực hiện thí nghiệm: Thí nghiệm ñược thực hiện tại Phú Diễn, Từ Liêm, Hà Nội. - ðiều kiện canh tác: Phân bón ñược bón theo tập quán canh tác của nông dân ñịa phương. Thuốc BVTV khác không ñược sử dụng (hoặc có thể sử dụng thuốc vi sinh) nhưng phun trước khi thu hoạch ít nhất 10-14 ngày. Chế ñộ tưới tiêu theo phương pháp tưới rãnh hoặc luống và ngừng tưới nước 1 ngày trước khi xử lý thuốc. Do mục ñích của thí nghiệm là phân tích dư lượng nên các công thức ñược bố trí theo các luống rau gieo trồng và không nhắc lại. Phương pháp phun thuốc: Sử dụng bình bơm tay ñeo vai loại 8 lít pha lượng thuốc theo công thức và phun ñồng ñều cả mặt luống có rào chắn bằng nilon không ñể thuốc từ công thức này bay sang các công thức khác. - Diện tích ruộng thí nghiệm là 360 m2. Thu thập mẫu tại các ruộng thí nghiệm: Trên mỗi ô thí nghiệm tiến hành lấy mẫu theo 5 ñiểm chéo góc mỗi ñiểm lấy 1,0 kg sau ñó tiến hành trộn mẫu ñể thành mẫu trung bình ñem ñi phân tích. - Thời gian thu mẫu: Sau khi phun thuốc tại các công thức chúng tôi tiến hành lấy mẫy tại các thời ñiểm: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 28 + Sau 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14 ngày sau phun ñối với Sherpa 25EC. + Sau 1, 2, 3 ngày sau phun ñối với Tập kỳ 1,8 EC. + Sau 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14 ngày sau phun ñối với Politrin 440EC. + Sau 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14 ngày sau phun ñối với Regent 800WG. + Sau 2, 4, 6, 10 ngày sau phun ñối với Ofatox 400EC. 3.4.3.2 Xác ñịnh dư lượng thuốc BVTV trong rau khi lượng thuốc BVTV tăng dần còn thời gian cách ly theo khuyến cáo của nhà sản xuất - Nồng ñộ các thuốc BVTV ñược tăng dần các mức bảng sau: Bảng 3.1. Sản Lượng thuốc BVTV tăng dần còn thời gian cách ly theo khuyến cáo của nhà xuất Lượng thuốc dùng trong thí nghiệm TT Cây trồng Loại thuốc xử lý Theo khuyến cáo Tăng 2 lần so với khuyến cáo Tăng 2,5 lần so với khuyến cáo Tăng 3 lần so với khuyến cáo 1 ðậu ñũa Sherpa 25EC 10 ml/8 lít 0,07 % 20 ml/8 lít 25 ml/8lít 30 ml/8 lít 2 ðậu ñũa Politrin 440EC 20 ml/8 lít 0.1 % 40 ml/8 lít 50 ml/8 lít 60 ml/8 lít 3 Cải xanh Regent 800WG 0,8 g/8 lít 0.005 % 1,6 g/8 lít 2 g/ 8 lít 2,4 g/8 lít 4 Cải xanh Sherpa 25EC 10 ml/8 lít 0,07 % 20 ml/8 lít 25 ml/8 lít 30 ml /8 lít 5 Rau muống Ofatox 400EC 25 ml/8 lít 0,22 % 50 ml/8 lít 67 ml/8 lít 75 ml/ 8 lít - ðịa ñiểm thực hiện thí nghiệm: Thí nghiệm nồng ñộ ñược thực hiện tại: + Thí nghiệm 1 phun Sherpa 25 EC trên cây ñậu ñũa thực hiện tại Thố Bảo, ðông Anh, Hà Nội. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 29 + Thí nghiệm 2 phun Polytrin P440 EC trên cây ñậu ñũa thực hiện tại Thố Bảo, ðông Anh, Hà Nội. + Thí nghiệm 3 phun Regent 800WG trên cây cải xanh thực hiện tại Phú Diễn, Từ Liêm, Hà Nội. + Thí nghiệm 4 phun Sherpa 25EC trên cây cải xanh thực hiện tại Phú Diễn, Từ Liêm, Hà Nội. + Thí nghiệm 5 phun Ofatox 400EC trên cây rau muống thực hiện tại Duyên Hà, Thanh Trì, Hà Nội. Diện tích mỗi thí nghiệm là 360 m2 , thí nghiệm bố trí các ô tuần tự và có rào chắn, một lần nhắc lại. - ðối tượng thí nghiệm ñược tiến hành với rau cải xanh, ñậu ñũa, rau muống. - ðiều kiện canh tác: Phân bón ñược bón theo tập quán canh tác của nông dân ñịa phương. Thuốc BVTV khác không ñược sử dụng (hoặc có thể sử dụng thuốc vi sinh) nhưng phun trước khi bố trí thí nghiệm ít nhất 10-14 ngày. Chế ñộ tưới tiêu theo phương pháp tưới rãnh hoặc luống và ngừng tưới nước 1 ngày trước khi xử lý thuốc. - Tại thời ñiểm thời gian cách ly theo khuyến cáo của nhà sản xuất chúng tôi tiến hành lấy mẫu phân tích dư lượng các loại hoạt chất thuốc bảo vệ thực vật tồn dư trong các loại rau. Mẫu lấy mang ñi phân tích là mẫu trung bình gộp của các mẫu ñơn, ñại diện cho công thức thí nghiệm. 3.3.4 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu - Thu thập mẫu ở các công thức thí nghiệm ñồng ruộng: Thu thập mẫu các loại rau theo quyết ñịnh của Bộ Nông nghiệp & PTNT (1999) về phương pháp lấy mẫu kiểm ñịnh chất lượng và dư lượng thuốc BVTV 10 TCN 386-99. Số liệu thu thập và xử lý thống kê theo phương pháp thông dụng trên các chương trình Excel. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 30 4. KẾT QỦA NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 4.1 Kết quả tổng hợp dư lượng tối ña cho phép của một số hoạt chất thuốc BVTV thường dùng trên một số loại rau Từ các tài liệu trong nước: Qui ñịnh giới hạn tối ña ô nhiễm sinh học và hoá học trong thực phẩm (ban hành - kèm theo Quyết ñịnh số 46/2007/Qð- BYT ngày 19/12/2007 của Bộ Trưởng Bộ Y tế; Pesticide residues in food - Maximum residue limits. Codex Alimentarius Commission. Volune 2B. FAO and WHO 2008. Pesticide Residue Limits in Foods. DOH Food No. 0960404388 Amended, July 5, 2007. Taiwan … tổng hợp dư lượng tối ña cho phép của một số hoá chất thuốc BVTV thường gặp trên rau, kết quả ñược trình bày ở bảng 4.1. Bảng 4.1. Tổng hợp dư lượng tối ña cho phép của một số hoạt chất thuốc BVTV thường trên rau Hoạt chất Nông sản Tr ic hl o fo n C a rt a p C yp er m et hr in Pr o fe n o ph o s Fi pr o n il Ph o sa lo n e Fe n itr o th io n En do su fr a n Pe rm et hr in C hl o ro th a lo n il M et ha m id o ph s D im et ho a te N er ei st o x in A ba m ec tin Cà chua 0,2 - 0,5 2 0,05 1 0,5 2 1 1 0,01 1 - - Dưa chuột - - 0,2 (1) 0,05 1 0,05 2 0,5 5 1 - - - Bắp cải 0,5 0,2 1 1 (0,1) 1 0,5 2 5 1 0,5 2 0,2 0,0 ðậu rau 0,1 (2) 0,5 0,1 0,05 (0,5) 0,5 0,5 1 5 1 0,5 (2) - Cải xanh 0,2 2 1 1 (0,1) (1) 0,5 2 5 1 (0,5) 0,5 2 - Rau muống 0,5 (2) 2._.arated crop production, United Nations. 30. Peet M. (1999), Sustainable practices for vegetable production in the South, HSN Publication, USA. 31. Stephenson G.R. (2003), Pesticide use and world food production, American Chemical Society, USA 2003. 32. Syngenta (2005), Seminar on the managment and use of crop production, products for food safety and exportation, Hanoi Vietnam 14th June 2005 33. Time - Freshe H and Flaska V. (1986), Statistical interpretation and graphic representation of the degradational behavious of pesticide residues, Bayer 1986. 34. Tom K. (2005), “Chemical control guide for diseases of vegetables”, Extension plant pathology report No. 6/2005, USA. 35. Tsai M.C. (2001), Multi-residues analysis of fruit and vegetables, TACTRI 2001, Taiwan. 36. Tuan S.J. (2001), Inspection - education system for the improvement of the safety food application in Taiwan, TACTRI 2001, Taiwan. 37. University of Illinois, 2000), Agricultural pest management hanbook, Insect pest management commercial vegetable crops, USA. 38. USFDA (2005), Programme residue monitoring, CFSAN, USA 39. Vong Nguyen (2002), Clean and Green vegetable production systems for Vietnam, Training course: Vegetable production in sub- region of central Vietnam, Nhatrang December 2002. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 65 40. Wayland J.H. et al. (1991), Hanbook of pesticide toxicology, APS Press. 41. Winefordner J.D (1999), Chemical anlysis pesticide residue in food, A Wiley Interscience Publication. 42. Wong Sue Sun (1997), Guide to pesticides tolerances on crops in Taiwan, TACTRI 1997, Taiwan. 43. Wong Sue Sun (2001), Establishment of pesticides tolerances for food safety, TACTRI 1997, Taiwan. 44. Yeoh N.S. (2002), “Pesticide residue in food, MRLs and food safety”, Asean Agrochemical residues Worshop, October 29, 2002, Hanoi Vietnam. 45. Zeneca Agrochemicals (1999), Seminar on new approach of agrochemical use: practice and experience. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 66 PHỤ LỤC Bảng 4.1 : Tổng hợp kết quả kiểm tra dư lượng thuốc BVTV trong rau năm 2009 T T ðịa ñiểm lấy mẫu Tên mẫu Ký hiệu HC tìm thấy Dư lượng MRL Cải bắp 01/VSATTP Nd Cải 02/VSATTP Cypermethrin 5,13 1 Cải 03/VSATTP Cypermethrin 0,36 1 ðậu trạch 04/VSATTP Nd Carbendazim 0,02 0,5 Duyên Hà - TTrì - Hà Nội (5 mẫu) (Không Tbáo) Cà chua 05/VSATTP Metalaxyl 0,03 0,5 Dưa chuột 06/VSATTP Nd Cải bắp 07/VSATTP Nd Cải 08/VSATTP Cypermethrin 0,35 1 Cải Cypermethrin 0,21 1 09/VSATTP Metalaxyl 0,65 0,5 Cải 10/VSATTP Nd Rau muống 11/VSATTP Nd muống 12/VSATTP Cypermethrin 0,24 2 cải 13/VSATTP Nd Cải 14/VSATTP Nd Chợ VNội - ðanh (10 mẫu) dưa 15/VSATTP Nd Cải bắp 16/VSATTP Nd cải 17/VSATTP Nd cà chua 18/VSATTP Permethrin 0,09 1 cà 19/VSATTP Nd Carbendazim 0,02 1 1 Thôn Ba chữ - VNội - ð.Anh (5 mẫu) Cải 20/VSATTP Lambda cyhalothrin 0,09 1 băp 21/VSATTP Nd cà 22/VSATTP Nd Muống 23/VSATTP Nd Bắp cải 24/VSATTP Nd 2 Chợ L.Biên Hung yên (5 mẫu) cà 25/VSATTP Nd Cải 26/VSATTP Quinalphos 0,1 0,2 ðậu ñỗ 27/VSATTP Nd 3 Vân Hội - Tam Dương - V. Phúc (3 mẫu) Bắp cải 28/VSATTP Nd Thổ Tang - Bắp cải 29/VSATTP Acephate 1,38 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 67 Carbendazim 0,29 1 Vĩnh Tường - VP (2 mẫu) Cải 30/VSATTP Cypermethrin 0,06 1 Dưa chuột 31/VSATTP Nd ðậu ñỗ 32/VSATTP Diniconazole <LOQ Rau muống 33/VSATTP Nd Chlorpyrifos-ethyl <LOQ Permethrin 0,08 2,0 Cải 34/VSATTP Cypermethrin 0,29 2,0 ST Metro Dong Anh (5 mẫu) Bắp cải 35/VSATTP Nd Dưa chuột 36/VSATTP Nd Rau muống 37/VSATTP Nd Cải 38/VSATTP Cypermethrin 0,2 2,0 Cải 39/VSATTP Cypermethrin 1,89 2,0 4 ST BigC (5 mẫu) Ba chữ ðông anh Bắp cải 40/VSATTP Nd 41/VSATTP Cypermethrin <LOQ Cải Fipronil 0,27 0,02 42/VSATTP Cypermethrin <LOQ 43/VSATTP Acephate 2,74 2,0 Cải Cypermethrin 0,19 2,0 Rau muống Trichlofon 0,17 0,2 Dưa chuột 44/VSATTP Nd 5 Chợ Mơ (5 mẫu) Hà tây cũ ðậu trạch 70/VSATTP Fipronil 0,2 0,02 Rau muống 71/VSATTP Nd 72/VSATTP Cypermethrin 0,86 2,0 Fipronil 0,2 0,02 Cải Quinaphos 1,29 0,2 Cải 73/VSATTP Indoxacarb 0,35 0,2 Cà chua 74/VSATTP Permethrin 0,27 1,0 Chợ Hôm (5 mẫu) Hà tây cũ Dưa chuột 75/VSATTP Nd Cà 76/VSATTP Nd Báp 77/VSATTP Nd Cà 78/VSATTP Nd Cà 79/VSATTP Nd Dưa chuột 80/VSATTP Nd 81/VSATTP Fenvalerate 0,14 2,0 Dưa chuột 82/VSATTP Cypermethrin 0,53 2,0 Permethrin 0,08 2,0 6 Chợ Nam ðồng (9 mẫu) Vinh phúc ðậu 83/VSATTP Cypermethrin 0,21 2,0 Hexaconazole 0,18 0,5 Profenophos 0,05 0,5 bap Chlopyrifos-ethyl 0,08 0,1 cải Diazinon 0,12 0,5 Cải 84/VSATTP nd 7 Siêu thị Intimex Bờ Hồ Cà Chua 85/VSATTP Nd Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 68 Cà Chua 86/VSATTP Nd Carbendazim 0,04 2,0 Chlorpyrifos-ethyl < LOD ðậu trạch 87/VSATTP Cypermethrin <LOD Carbendazim 0,01 2,0 88/VSATTP Indoxacarb 0,1 2,0 (5 mẫu) Lĩnh Nam Hoàng Mai ðậu ñũa 89/VSATTP Nd Dưa chuột 90/VSATTP Nd Rau muống 91/VSATTP Nd Carbendazim 0,02 2,0 ðậu ñũa 92/VSATTP Indoxacarb 0,07 2,0 Cải xanh 93/VSATTP Quinaphos <LOD Siêu thị Intimex Hào Nam (5 mẫu) Dông anh HN Dưa chuột 94/VSATTP Hexaconazole 0,24 0,5 8 băp 95 2,4 D 0,006 2,4 D 0,006 Chlorpyrifos 0,016 cà 96 Fenvalerat 0,01 Chợ Dịch Vọng (03 mẫu) Hà Tây cũ cà 97 2,4 D 0,045 2,4 D 0,076 CS 2 0,05 Muống Carbendazim 0,06 Bắp Nd muống Chlorpyrifos 0,041 Chợ Phùng Quang (4 mẫu) Hà Tây cũ ñậu Nd 2,4 D 0,007 CS 2 0,05 Carbendazim 0,09 dưa Indoxacarb 0,005 bắp Endosulfan 0,012 Chợ Dịch Vọng (3 mẫu) Me linh vình phúc cũ ñậu 2,4 D 0,054 cà 2,4 D 0,011 2,4D 0,159 bắp Chlorpyrifos 0,014 cà Nd muống Nd 2,4 D 0,044 CS 2 0,48 Chlorpyrifos 0,078 Muống Methomyl 0,28 băp Nd dua 2,4D 0,015 cà 2,4D 0,153 2,4D 0,169 Chợ Dịch Vọng Mê Linh Vĩnh phúc cũ 10 mẫu dưa 2,4 D 0,235 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 69 cà Fevalerat 0,021 ca chua 116 VSATTP ND dậu ñỗ 117 VSATTP Fipronil 0,06 0.02 118 VSATTP Acephate 3,60 Carbendazim 0,04 Cypermethrin 0,14 Muống Trichlorfon 4,50 cai xanh 119 VSATTP Profenophos 0,08 Cải băp 120 VSATTP ND Văn ñức, duyên Hà Hà Nọi (6 mẫu) muong 121 ND băp 122 Indoxacarb 0,18 Báp 123 ND chuot 124 ND Từ liêm 04 mau ca chua 125 Carbendazim 0,01 ñâu M5 Carbendazim 0,01 Cai M4 Carbendazim 0,01 Cà chua M6 ND Metro Hoàng Mai (4 mẫu) Hanội Cải M7 ND Bap M8 ND Duyên ha TTrì (2 mẫu) Cà chua M8 ND Dưa M2 ND ðậu M1 ND M3 Fipronil 0.03 Imidacloprit 0.13 Metro thang long (HaTay) 3 mẫu Cải Cacbendazim 1.2 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 70 * Ngoại thành Bảng : Danh sách các tổ chức cá nhân kinh doanh thuốc BVTV ðịa bàn Sóc Sơn Năm sinh TT Họ Tên nam Nữ Trình dộ ðịa ñiểm bán hàng 1. Bïi ThÞ Nga 1948 Kü s− NN TT Sãc S¬n - Sãc S¬n 2. NguyÔn V¨n ThiÖu 1949 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng TT Sãc S¬n - Sãc S¬n 3. TrÇn ThÞ Chinh 1963 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng TT Sãc S¬n - Sãc S¬n 4. KiÒu ThÞ H−íng 1949 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng X? Phï Lç, Sãc S¬n 5. NguyÔn Ngäc PhÈm 1953 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng X? Phï Lç, Sãc S¬n 6. NguyÔn ThÞ Thanh 1955 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng X? Phï Lç, Sãc S¬n 7. NguyÔn v¨n H¹nh 1965 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng X? B¾c Phó, Sãc S¬n 8. NguyÔn v¨n Thanh 1963 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng X? B¾c Phó, Sãc S¬n 9. NguyÔn V¨n TrÝ 1963 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng X? Phï Lç, Sãc S¬n 10. NguyÔn V¨n Hïng 1968 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng X? Hång Kú -Sãc S¬n 11. NguyÔn thÞ Hång 1963 Trung cÊp BVTV X? Hång Kú -Sãc S¬n 12. NguyÔn ThÞ D−ìng 1950 Kh«ng X? Phï Lç -Sãc S¬n 13. NguyÔn V¨n Sö 1954 Kh«ng TT Sãc S¬n- Sãc S¬n 14. NguyÔn V¨n M¹nh 1960 Kh«ng X? B¾c S¬n -Sãc S¬n 15. NguyÔn V¨n QuyÕt 1954 Kh«ng X? B¾c S¬n -Sãc Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 71 S¬n 16. NguyÔn v¨n LËp 1966 Kh«ng X? B¾c S¬n -Sãc S¬n 17. NguyÔn ThÞ Th¾ng 1957 Kh«ng X? B¾c S¬n -Sãc S¬n 18. NguyÔn V¨n §øc 1962 Kh«ng X? Hång Kú - Sãc S¬n 19. NguyÔn V¨n §oµi 1948 Kh«ng X? Tiªn d−îc- Sãc s¬n 20. T¹ Minh ChiÕn 1948 Kh«ng X? T©n h−ng - Sãc s¬n 21. §ång v¨n Duyªn 1962 Kh«ng X? Trung gi? - SS 22. §ång v¨n Giíi 1964 Kh«ng X? Trung gi? - SS 23. NguyÔn v¨n T©m 1957 Kh«ng X? Trung gi? - SS 24. NguyÔn v¨n Vô 1957 Kh«ng X? Thanh xu©n- SS 25. Phïng quang TuÊn 1962 Kh«ng X? Thanh xu©n- SS 26. Chu v¨n Sinh 1958 Kh«ng X? Thanh xu©n- SS 27. Cao ChÝ C−¬ng 1947 Kh«ng X? Thanh xu©n- SS 28. Ng« v¨n Héi 1954 Kh«ng X? Minh phó - SS 29. NguyÔn V¨n Kh«i 1960 Kh«ng X? Minh phó - SS 30. D−¬ng xu©n Thanh 1966 Kh«ng X? HiÒn ninh - SS 31. NguyÔn v¨n §Þnh 1967 Kh«ng X? HiÒn ninh - SS 32. Lª quang §¹t 1958 Kh«ng X? §«ng xu©n - SS HuyÖn Sãc S¬n :32 cöa hµng; Tr×nh ®é ®¹i häc: 01; Trung cÊp: 1; Chøng chØ 1 th¸ng: 09 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 72 Bảng : Danh sách các tổ chức cá nhân kinh doanh thuốc BVTV ðịa bàn ðông Anh Năm sinh TT Họ Tên nam Nữ Trình dộ ðịa ñiểm bán hàng 1 NguyÔn ThÞ ThuËn 1964 §¹i häc NN B¾c Th¨ng long, §.Anh 2 Ph¹m V¨n Ng¸t 1960 Trung cÊp NN X? Dôc Tó - §«ng Anh 3 NguyÔn ThÞ HuÖ 1961 Trung cÊp NN X? Xu©n Nén -§«ng Anh 4 NguyÔn Duy §oµn 1960 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng X? Tiªn D−¬ng, §. Anh 5 §ç ThÞ Bang 1957 Trung cÊp NN X? Kim Chung-§«ng Anh 6 Ph¹m V¨n Th¸i 1956 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng X? Nam Hång, §«ng Anh 7 TrÇn ThÞ Liªn 1960 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng X? V©n Néi, §«ng Anh 8 NguyÔn Vò Ngäc 1960 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng X? Xu©n Canh, §«ng Anh 9 Vò ThÞ Mai 1957 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng X? Xu©n Canh, §«ng Anh 10 Chu Xu©n ChÝ 1956 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng Khèi 1B, QL3, §«ng Anh 11 Hoµng v¨n Hïng 1968 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng X? Nam Hång §«ng Anh 12 NguyÔn V¨n DiÖn 1957 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng Nguyªn Khª, §«ng Anh 13 NguyÔn Duy Phøc 1956 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng X? B¾c Hång, §«ng Anh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 73 14 TrÇn ThÞ H¶i 1970 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng X? Nam Hång, §«ng Anh 15 NguyÔn ThÞ T©m 1958 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng X? B¾c Hång - §«ng Anh 16 NguyÔn ThÞ Duyªn 1965 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng X? V©n Néi - §«ng Anh 17 NguyÔn TiÕn DiÕn 1972 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng X? Nam Hång §«ng Anh 18 NguyÔn V¨n TuÊn 1948 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng Nguyªn Khª - §«ng Anh 19 TrÇn V¨n Tµi 1969 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng Tiªn D−¬ng - §«ng Anh 20 §inh ThÞ Mai 1977 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng X? V©n Néi - §«ng Anh 21 TrÇn ThÞ Thuû 1975 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng X? Nam Hång, §«ng Anh 22 NguyÔn V¨n Hµnh 1957 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng X? B¾c Hång - §«ng Anh 23 Ph¹m Quèc ChÝnh 1974 Kh«ng X? Nguyªn Khª, §. Anh 24 Lª ThÞ C¶nh 1952 Kh«ng Kim Chung - §«ng Anh 25 NguyÔn thÞ Xiªm 1966 Kh«ng ViÖt Hïng - §«ng Anh 26 Ph¹m thÞ TuyÕt 1970 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng X? B¾c Hång, §«ng Anh 27 TrÇn ThÞ H−¬ng 1974 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng X? Thuþ l©m - §«ng Anh 28 TrÇn V¨n QuÝ 1973 Kh«ng X? V©n Néi - §«ng Anh 29 TrÇn V¨n Töu 1950 Kh«ng X? Thuþ l©m - §«ng Anh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 74 HuyÖn §«ng Anh:29 cöa hµng; Tr×nh ®é ®¹i häc: 01; Trung cÊp: 03; Chøng chØ 1 th¸ng : 19 Bảng : Danh sách các tổ chức cá nhân kinh doanh thuốc BVTV ñịa bàn Từ Liêm Năm sinh TT Họ Tên nam Nữ Trình dộ ðịa ñiểm bán hàng 1 TrÇn ThÞ Hoµ 1951 §¹i häc NN X? Xu©n Ph−¬ng, T.Liªm 2 NguyÔn V¨n T©n 1952 Trung cÊp X? Xu©n Ph−¬ng, T.Liªm 3 NguyÔn ThÞ Thuû 1964 Chøng chØ tËp huÊn1 th¸ng X? T©y Mç -Tõ Liªm 4 NguyÔn ThÞ Hång 1950 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng X? Minh Khai, Tõ Liªm 5 Ph¹m Kim Giao 1942 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng X? Xu©n §Ønh, Tõ Liªm 6 NguyÔn V¨n QuÝ 1943 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng X? T©y Tùu, Tõ Liªm 7 NguyÔn Kh¾c S¬n 1963 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng X? T©y Tùu, Tõ Liªm 8 NguyÔn ThÞ Mai 1961 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng X? T©y Tùu, Tõ Liªm 9 Vò ThÞ Quú 1964 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng X? T©y Tùu, Tõ Liªm 10 NguyÔn §×nh Phóc 1963 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng X? §¹i Mç -Tõ Liªm 11 NguyÔn ThÞ Phiªn 1938 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng X? T©y Tùu - Tõ Liªm 12 NguyÔn ThÞ Thuû 1972 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng X? T©y Tùu - Tõ Liªm 13 NguyÔn V¨n Lîi - Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng X? T©y Mç -Tõ Liªm 14 NguyÔn ThÞ TÞnh 1972 Kh«ng X? T©y Tùu - Tõ Liªm 15 NguyÔn ThÞ Tr©m 1964 Kh«ng X? T©y Tùu - Tõ Liªm Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 75 HuyÖn Tõ Liªm: 15 cöa hµng; Tr×nh ®é ®¹i häc: 02; Trung cÊp: 01; Chøng chØ 1 th¸ng: 10. Bảng : Danh sách các tổ chức cá nhân kinh doanh thuốc BVTV ðịa bàn Thanh Trì Năm sinh TT Họ Tên nam Nữ Trình dộ ðịa ñiểm bán hàng 1 §µm V¨n LËp 1950 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng X? VÜnh Quúnh,Thanh tr× 2 Ph¹m V¨n N¨m 1947 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng X? Tam hiÖp, Thanh tr× 3 TrÇn Ngäc S©m 1976 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng CÇu b−¬u, Thanh tr×. 4 NguyÔn §øc Liªn 1980 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng X? Liªn ninh, Thanh tr× 5 NguyÔn ThÞ SuÊt 1948 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng X? Ngò HiÖp - Thanh tr× 6 §Æng V¨n Lu©n 1940 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng Duyªn Hµ - Thanh tr× HuyÖn Thanh tr×: 06 cöa hµng; Tr×nh ®é ®¹i häc: 0; Trung cÊp: 0; Chøng chØ 1 th¸ng : 06 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 76 Bảng : Danh sách các tổ chức cá nhân kinh doanh thuốc BVTV ðịa bàn Gia lâm Năm sinh TT Họ Tên nam Nữ Trình dộ ðịa ñiểm bán hàng 1 NguyÔn V¨n TuÊn 1960 §¹i häc NN X? Phó ThÞ - Gia L©m 2 NguyÔn ThÞ ái 1948 Trung cÊp NN X? D−¬ng X¸ - Gia L©m 3 NguyÔn ThÞ Ph−îng - Kh«ng TT Sµi §ång - Gia L©m 4 D−¬ng ThÞ Hêi 1950 Trung cÊp NN X? Kim S¬n - Gia L©m 5 Lª V¨n Minh 1959 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng X? D−¬ng X¸ - Gia L©m 6 NguyÔn §¨ng Thµnh 1960 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng X? Yªn Th−êng -Gia L©m 7 Lª V¨n ThÞnh 1959 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng X? Bå §Ò - Gia L©m 8 NguyÔn V¨n Giái 1968 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng X? D−¬ng X¸ - Gia L©m 9 NguyÔn Xu©n DÞu 1948 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng X? Kim S¬n - Gia L©m 10 NguyÔn V¨n Oanh 1963 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng X? Kim S¬n - Gia L©m 11 NguyÔn Thi Hµ 1972 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng X? Th¹ch Bµn - Gia L©m 12 Ph¹m Xu©n S¬ §¹i häc NN TT Yªn Viªn - Gia L©m 13 TrÇn ThÞ Thuû §¹i häc NN §¹i häc NNI Hµ Néi 14 NguyÔn ThÞ Sinh Trung cÊp NN X? Yªn Th−êng -Gia L©m 15 NguyÔn ThÞ Nhu Trung cÊp NN X? Yªn Th−êng -Gia L©m Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 77 16 §µm v¨n N¨ng “” Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng X? Yªn Th−êng -Gia L©m 17 NguyÔn v¨n Hïng ‘’’’ Chøng chÝ 10 ngµy X? Yªn Th−êng -Gia L©m 18 Lª V¨n Ch¾c 1968 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng X? Phó ThÞ - Gia L©m 19 §ç V¨n ¸nh 1960 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng X? §a Tèn - Gia L©m 20 Lª V¨n Khanh 1966 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng X? §a Tèn - Gia L©m 21 NguyÔn ThÞ Lan - Kh«ng X? Yªn Th−êng -Gia L©m 22 NguyÔn v¨n Dòng - Kh«ng X? Ninh hiÖp - -Gia L©m HuyÖn Gia L©m: 22 cöa hµng; Tr×nh ®é ®¹i häc: 03; Trung cÊp: 04; Chøng chØ 1 th¸ng: 10 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 78 *Nội thành Bảng : Danh sách các tổ chức cá nhân kinh doanh thuốc BVTV ðịa bàn Cầu giấy N¨m sinh TT Hä vµ Tªn Nam N÷ Tr×nh ®é chuyªn m«n §Þa ®iÓm cöa hµng 1. NguyÔn Quúnh Hoa 1976 §¹i häc NN C.ty TNHH B¹ch long-181, L¹c Long Qu©n. 2. Vò BÝch Ngäc 1959 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng P. Mai DÞch - CÇu giÊy 3. Chi nh¸nh Nicotex ðại học Kièt 12 - Mai DÞch QuËn CÇu GiÊy: 03 cöa hµng; Tr×nh ®é ®¹i häc: 02; Trung cÊp: 0; Chøng chØ 1 th¸ng : 01 Bảng : Danh sách các tổ chức cá nhân kinh doanh thuốc BVTV ðịa bàn Tây Hồ N¨m sinh TT Hä vµ Tªn Nam N÷ Tr×nh ®é chuyªn m«n §Þa ®iÓm cöa hµng 1. Hµ V¨n H¹nh 1958 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng P. NhËt T©n, T©y Hå 2. Lª ThÞ ThÞnh 1959 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng P. NhËt T©n - T©y Hå QuËn T©y Hå: 02 cöa hµng; Tr×nh ®é ®¹i häc: 0; Trung cÊp: 0; Chøng chØ 1 th¸ng : 02 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 79 Bảng : Danh sách các tổ chức cá nhân kinh doanh thuốc BVTV ðịa bàn Hoàn Kiếm N¨m sinh TT Hä vµ Tªn Nam N÷ Tr×nh ®é chuyªn m«n §Þa ®iÓm cöa hµng 1. §oµn ThÞ Nga 1953 Chøng chØ tËp huÊn 45 ngµy Sè 2, TriÖu Quèc §¹t. 2. Hoµng V¨n Kh¶i 1959 §¹i häc Sè 14, Ng« QuyÒn. QuËn Hoµn KiÕm: 02 cöa hµng; Tr×nh ®é ®¹i häc: 01; Trung cÊp: 0; Chøng chØ 1 th¸ng : 01 Bảng : Danh sách các tổ chức cá nhân kinh doanh thuốc BVTV ðịa bàn Thanh Xuân N¨m sinh TT Hä vµ Tªn Nam N÷ Tr×nh ®é chuyªn m«n §Þa ®iÓm cöa hµng 1. Lª ThÞ YÕn 1950 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng Sè 105, Tr−êng Chinh. 2. NguyÔn ThÕ Tr−êng 1966 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng Sè 105, Tr−êng Chinh. 3. TrÇn ThÞ ¸nh NguyÖt 1963 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng Sè 97 , Tr−êng Chinh. QuËn Thanh Xu©n: 03 cöa hµng; Tr×nh ®é ®¹i häc: 0; Trung cÊp: 0; Chøng chØ 1 th¸ng :03 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 80 Bảng : Danh sách các tổ chức cá nhân kinh doanh thuốc BVTV ðịa bàn ðống ða N¨m sinh TT Hä vµ Tªn Nam N÷ Tr×nh ®é chuyªn m«n §Þa ®iÓm cöa hµng 1. Phan V¨n KiÒu 1942 §¹i häc NN Sè 1152- P. L¸ng Th−îng 2. NguyÔn Kim Anh 1954 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng P. L¸ng Th−îng, §èng §a 3. NguyÔn ThÞ Minh 1950 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng P. L¸ng Th−îng, §èng §a 4. NguyÔn ThÞ Lý 1958 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng P. L¸ng Th−îng, §èng §a 5. Bïi ThÞ H¶i 1966 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng P. L¸ng Th−îng, §èng §a 6. NguyÔn Anh Th¬ 1969 §¹i häc ho¸ 21/9, L¸ng H¹, §èng §a 7. NguyÔn Thanh HiÓn 1950 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng 532 - §−êng L¸ng QuËn §èng §a: 07 cöa hµng; Tr×nh ®é ®¹i häc: 02; Trung cÊp: 0; Chøng chØ 1 th¸ng : 05 Bảng : Danh sách các tổ chức cá nhân kinh doanh thuốc BVTV ðịa bàn Hai Bà Trưng N¨m sinh TT Hä vµ Tªn Nam N÷ Tr×nh ®é chuyªn m«n §Þa ®iÓm cöa hµng 1. NguyÔn ThÞ Mai 1961 Chøng chØ tËp huÊn 1 th¸ng P. Mai ®éng - H B Tr−ng QuËn Hai Bµ Tr−ng: 01 cöa hµng; Tr×nh ®é ®¹i häc: 0; Trung cÊp: 0; Chøng chØ 1 th¸ng: 01 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 81 Sè: 117/VSATTP Hµ Néi, ngµy 17 th¸ng 7 n¨m 2009 TH¤NG B¸O KÕT QU¶ KiÓm ®Þnh d− l−îng thuèc B¶o vÖ thùc vËt Tªn kh¸ch hµng: Côc b¶o vÖ thùc vËt và Hà NỘI §Þa chØ: 149 Hå §¾c Di - §èng §a - Hµ Néi N«ng s¶n: §Ëu §ç Ngµy lÊy mÉu: 29/6/2009 Biªn b¶n lÊy mÉu sè: 117/K§T-BB §¬n vÞ lÊy mÉu: Phßng kiÓm ®Þnh chÊt l−îng & d− l−îng thuèc BVTV §Þa ®iÓm lÊy mÉu: Chî Thµnh C«ng Khèi l−îng mÉu 2 kg Ngµy nhËn mÉu: 29/6/ 2009 Niªm phong: cã KÕt qu¶ thö nghiÖm ph−¬ng ph¸p N«ng s¶n Thuèc BVTV KÕt qu¶ (mg/kg) M? hiÖu LOD LOQ §Ëu ®ç Acephate nd PTN 14-DLF 0,01 0,05 Azoxystrobin nd PTN 14-DLF 0,01 0,05 Benfuracarb nd PTN 09 -DLF 0,002 0,01 Carbaryl nd PTN 09 -DLF 0,002 0,01 Carbendazim nd PTN 07-DLF 0,002 0,01 Carbosulfan nd PTN 09-DLF 0,002 0,01 Carbofuran nd PTN 09-DLF 0,002 0,01 Chlorfenapyr nd PTN 14-DLF 0,002 0,02 Chlorothalonil nd PTN 14-DLF 0,002 0,02 Chlorpyriphos ethyl nd PTN 14-DLF 0,01 0,05 Cyfluthrin nd PTN 14-DLF 0,01 0,05 Cypermethrin nd PTN 14-DLF 0,01 0,05 Diazinon nd PTN 14-DLF 0,01 0,05 Difenoconazole nd PTN 14-DLF 0,01 0,10 Dimethoate nd PTN 14-DLF 0,01 0,05 Diniconazole nd PTN 14-DLF 0,002 0,02 Endosulfan nd PTN 14-DLF 0,002 0,02 Fenitrothion nd PTN 14-DLF 0,01 0,05 Fenobucarb nd PTN 09-DLF 0,002 0,01 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 82 Fenpropathrin nd PTN 14-DLF 0,01 0,05 Fenvalerate nd PTN 14-DLF 0,01 0,05 Fipronil 0,06 PTN 14-DLF 0,002 0,02 Hexaconazole nd PTN 14-DLF 0,002 0,02 Imidacloprid nd PTN 07-DLF 0,002 0,01 Indoxacarb nd PTN 14-DLF 0,01 0,05 Lambda cyhalothrin nd PTN 14-DLF 0,002 0,02 Lindan nd PTN 14-DLF 0,002 0,02 Metalaxyl nd PTN 07-DLF 0,002 0,02 Methamidophos nd PTN 14-DLF 0,01 0,05 Methidathion nd PTN 14-DLF 0,01 0,05 Methomyl nd PTN 09-DLF 0,002 0,01 Permethrin nd PTN 14-DLF 0,01 0,10 Profenophos nd PTN 14-DLF 0,01 0,05 Propiconazole nd PTN 14-DLF 0,002 0,02 Quinalphos nd PTN 14-DLF 0,01 0,05 Trichlorfon nd PTN 14-DLF 0,01 0,20 Thiophanate methyl nd PTN 07-DLF 0,002 0,01 Ghi chó: - nd: Kh«ng ph¸t hiÖn - LOD (mg/kg): Giíi h¹n ph¸t hiÖn cña ph−¬ng ph¸p - LOQ (mg/kg): Giíi h¹n x¸c ®Þnh cña ph−¬ng ph¸p P.Gi¸m ®èc Phßng kiÓm ®Þnh CL & DL thuèc BVTV P.Tr−ëng phßng V−¬ng Tr−êng Giang L¹i Lan H−¬ng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 83 Sè: 119/VSATTP Hµ Néi, ngµy 17 th¸ng 7 n¨m 2009 TH¤NG B¸O KÕT QU¶ KiÓm ®Þnh d− l−îng thuèc B¶o vÖ thùc vËt Tªn kh¸ch hµng: Côc b¶o vÖ thùc vËt §Þa chØ: 149 Hå §¾c Di - §èng §a - Hµ Néi N«ng s¶n: C¶i xanh Ngµy lÊy mÉu: 29/6/2009 Biªn b¶n lÊy mÉu sè: 119/K§T-BB §¬n vÞ lÊy mÉu: Phßng kiÓm ®Þnh chÊt l−îng & d− l−îng thuèc BVTV §Þa ®iÓm lÊy mÉu: Chî Thµnh C«ng Khèi l−îng mÉu 2 kg Ngµy nhËn mÉu: 29/6/ 2009 Niªm phong: cã KÕt qu¶ thö nghiÖm ph−¬ng ph¸p N«ng s¶n Thuèc BVTV KÕt qu¶ (mg/kg) M? hiÖu LOD LOQ C¶i xanh Acephate nd PTN 14-DLF 0,01 0,05 Azoxystrobin nd PTN 14-DLF 0,01 0,05 Benfuracarb nd PTN 09 -DLF 0,002 0,01 Carbaryl nd PTN 09 -DLF 0,002 0,01 Carbendazim nd PTN 07-DLF 0,002 0,01 Carbosulfan nd PTN 09-DLF 0,002 0,01 Carbofuran nd PTN 09-DLF 0,002 0,01 Chlorfenapyr nd PTN 14-DLF 0,002 0,02 Chlorothalonil nd PTN 14-DLF 0,002 0,02 Chlorpyriphos ethyl nd PTN 14-DLF 0,01 0,05 Cyfluthrin nd PTN 14-DLF 0,01 0,05 Cypermethrin nd PTN 14-DLF 0,01 0,05 Diazinon nd PTN 14-DLF 0,01 0,05 Difenoconazole nd PTN 14-DLF 0,01 0,10 Dimethoate nd PTN 14-DLF 0,01 0,05 Diniconazole nd PTN 14-DLF 0,002 0,02 Endosulfan nd PTN 14-DLF 0,002 0,02 Fenitrothion nd PTN 14-DLF 0,01 0,05 Fenobucarb nd PTN 09-DLF 0,002 0,01 Fenpropathrin nd PTN 14-DLF 0,01 0,05 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 84 Fenvalerate nd PTN 14-DLF 0,01 0,05 Fipronil nd PTN 14-DLF 0,002 0,02 Hexaconazole nd PTN 14-DLF 0,002 0,02 Imidacloprid nd PTN 07-DLF 0,002 0,01 Indoxacarb nd PTN 14-DLF 0,01 0,05 Lambda cyhalothrin nd PTN 14-DLF 0,002 0,02 Lindan nd PTN 14-DLF 0,002 0,02 Metalaxyl nd PTN 07-DLF 0,002 0,02 Methamidophos nd PTN 14-DLF 0,01 0,05 Methidathion nd PTN 14-DLF 0,01 0,05 Methomyl nd PTN 09-DLF 0,002 0,01 Permethrin nd PTN 14-DLF 0,01 0,10 Profenophos 0,08 PTN 14-DLF 0,01 0,05 Propiconazole nd PTN 14-DLF 0,002 0,02 Quinalphos nd PTN 14-DLF 0,01 0,05 Trichlorfon nd PTN 14-DLF 0,01 0,20 Thiophanate methyl nd PTN 07-DLF 0,002 0,01 Ghi chó: - nd: Kh«ng ph¸t hiÖn - LOD (mg/kg): Giíi h¹n ph¸t hiÖn cña ph−¬ng ph¸p - LOQ (mg/kg): Giíi h¹n x¸c ®Þnh cña ph−¬ng ph¸p P.Gi¸m ®èc Phßng kiÓm ®Þnh CL & DL thuèc BVTV P.Tr−ëng phßng V−¬ng Tr−êng Giang L¹i Lan H−¬ng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 85 Sè: 118/VSATTP Hµ Néi, ngµy 17 th¸ng 7 n¨m 2009 TH¤NG B¸O KÕT QU¶ KiÓm ®Þnh d− l−îng thuèc B¶o vÖ thùc vËt Tªn kh¸ch hµng: Côc b¶o vÖ thùc vËt §Þa chØ: 149 Hå §¾c Di - §èng §a - Hµ Néi N«ng s¶n: Rau muèng Ngµy lÊy mÉu: 29/6/2009 Biªn b¶n lÊy mÉu sè: 118/K§T-BB §¬n vÞ lÊy mÉu: Phßng kiÓm ®Þnh chÊt l−îng & d− l−îng thuèc BVTV §Þa ®iÓm lÊy mÉu: Chî Thµnh C«ng Khèi l−îng mÉu 2 kg Ngµy nhËn mÉu: 29/6/ 2009 Niªm phong: cã KÕt qu¶ thö nghiÖm ph−¬ng ph¸p N«ng s¶n Thuèc BVTV KÕt qu¶ (mg/kg) M? hiÖu LOD LOQ Rau muèng Acephate 3,60 PTN 14-DLF 0,01 0,05 Azoxystrobin nd PTN 14-DLF 0,01 0,05 Benfuracarb nd PTN 09 -DLF 0,002 0,01 Carbaryl nd PTN 09 -DLF 0,002 0,01 Carbendazim 0,04 PTN 07-DLF 0,002 0,01 Carbosulfan nd PTN 09-DLF 0,002 0,01 Carbofuran nd PTN 09-DLF 0,002 0,01 Chlorfenapyr nd PTN 14-DLF 0,002 0,02 Chlorothalonil nd PTN 14-DLF 0,002 0,02 Chlorpyriphos ethyl nd PTN 14-DLF 0,01 0,05 Cyfluthrin nd PTN 14-DLF 0,01 0,05 Cypermethrin 0,14 PTN 14-DLF 0,01 0,05 Diazinon nd PTN 14-DLF 0,01 0,05 Difenoconazole nd PTN 14-DLF 0,01 0,10 Dimethoate nd PTN 14-DLF 0,01 0,05 Diniconazole nd PTN 14-DLF 0,002 0,02 Endosulfan nd PTN 14-DLF 0,002 0,02 Fenitrothion nd PTN 14-DLF 0,01 0,05 Fenobucarb nd PTN 09-DLF 0,002 0,01 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 86 Fenpropathrin nd PTN 14-DLF 0,01 0,05 Fenvalerate nd PTN 14-DLF 0,01 0,05 Fipronil nd PTN 14-DLF 0,002 0,02 Hexaconazole nd PTN 14-DLF 0,002 0,02 Imidacloprid nd PTN 07-DLF 0,002 0,01 Indoxacarb nd PTN 14-DLF 0,01 0,05 Lambda cyhalothrin nd PTN 14-DLF 0,002 0,02 Lindan nd PTN 14-DLF 0,002 0,02 Metalaxyl nd PTN 07-DLF 0,002 0,02 Methamidophos nd PTN 14-DLF 0,01 0,05 Methidathion nd PTN 14-DLF 0,01 0,05 Methomyl nd PTN 09-DLF 0,002 0,01 Permethrin nd PTN 14-DLF 0,01 0,10 Profenophos nd PTN 14-DLF 0,01 0,05 Propiconazole nd PTN 14-DLF 0,002 0,02 Quinalphos nd PTN 14-DLF 0,01 0,05 Trichlorfon 4,50 PTN 14-DLF 0,01 0,20 Thiophanate methyl nd PTN 07-DLF 0,002 0,01 Ghi chó: - nd: Kh«ng ph¸t hiÖn - LOD (mg/kg): Giíi h¹n ph¸t hiÖn cña ph−¬ng ph¸p - LOQ (mg/kg): Giíi h¹n x¸c ®Þnh cña ph−¬ng ph¸p P.Gi¸m ®èc Phßng kiÓm ®Þnh CL & DL thuèc BVTV P.Tr−ëng phßng V−¬ng Tr−êng Giang L¹i Lan H−¬ng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 87 PhiÕu ®iÒu tra n«ng d©n "V/v sö dông thuèc BVTV trªn c©y rau" 1 Hä vµ tªn ng−êi ®−îc ®iÒu tra: 2 §Þa chØ: C©y trång Mïa vô gieo trång Giai ®o¹n sinh tr−ëng t¹i thêi ®iÓm ®iÒu tra 3 4 DiÖn tÝch ®ang gieo trång (sµo BB): 5 T×nh h×nh sö dông thuèc BVTV: Tªn thuèc Giai ®o¹n Sè lÇn phun Trõ s©u Trõ bÖnh Nång ®é (ml hoÆc gr/sµo) T.gian gi÷a c¸c lÇn phun (ngµy) LÇn 1 LÇn 2 LÇn 3 LÇn 1 LÇn 2 LÇn 3 LÇn 1 LÇn 2 LÇn 3 LÇn 4 T.sè/vô: 6 Thêi gian c¸ch ly (ngµy): .......... 7 Lý do sö dông thuèc: KiÓm tra thÊy cã s©u  Phun ®Þnh kú  Theo h−íng dÉn CBKT  Theo hé xung quanh  8 Lý do chän thuèc ®Ó phun: Tù chän  Ng−êi b¸n h−íng dÉn  Theo hé xung quanh  Theo h−íng dÉn CBKT  9 Cã ®äc h−íng dÉn sö dông kh«ng? Cã: Kh«ng 10 §Þa ®iÓm mua thuèc: Cöa hµng trong ngâ, xãm  §¹i lý c¸c c«ng ty  T¹i ®Þa ®iÓm kh¸c  11 §Þa ®iÓm tiªu thô s¶n phÈm: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 88 PhiÕu ®iÒu tra kinh doanh thuèc BVTV 1 Hä vµ tªn 2 §Þa chØ kinh doanh : §Þa chØ hé khÈu 3 Tuæi : 4 Giíi tÝnh Nam N÷ Lo¹i N¬i cÊp 5 Chuyªn m«n §¹i häc Trung cÊp Chøng chØ 6 H×nh thøc kinh doanh - B¸n theo mïa vô nhá lÎ . - B¸n lÎ - B¸n bu«n ®¹i lý cÊp: cÊp 1 cÊp 2 cÊp 3 - Doanh nghiÖp t− nh©n hé gia ®×nh ........................................................ .................................................................................................................... ......... - C«ng ty TNHH, (CT cæ phÇn) .................................................................. - …………………………………………………………………… …… 7 Doanh thu n¨m: ………………………………………………………….. 8 Mét sè chñng lo¹i chÝnh ®ang b¸n trong cöa hµng 9 MÆt hµng kinh doanh chÝnh cña c«ng ty nµo: …………………………………………………………………………… ….. …………………………………………………………………………… ….. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 89 Tổng hợp phiếu ñiều tra 1 Sè ng−êi sö dông thuèc: a Thuèc cÊm: b Thuèc ngoµi danh môc: c Thuèc trong danh môc: d khac 2 Phun thuèc BVTV nhiÒu lÇn/løa,vô: 3 Pha thuèc t¨ng nång ®é so víi khuyÕn c¸o: 5 Thêi gian c¸ch ly: a <3 ngµy: d 7-10 ngµy: b 3-5 ngµy: e >10 ngµy: c 5-7 ngµy: f Kh«ng ®¶m b¶o TGCL: 6 Lý do phun thuèc: KiÓm tra s©u bÖnh Phun ®Þnh kú: Theo ng−êi xung quanh: Theo h−íng dÉn: 7 Lý do chän thuèc: Tù chän Theo ng−êi xung quanh: Ng−êi b¸n h−íng dÉn: Theo h−íng dÉn CBKT: 8 Cã ®äc kü h−íng dÉn sö dông kh«ng: Cã: Kh«ng: 9 §Þa ®iÓm mua thuèc: a Cöa hµng trong ngâ xãm: b §¹i lý c«ng ty: c N¬i kh¸c: 10 H×nh thøc tiªu thô: a B¸n lÎ t¹i chî: b B¸n bu«n: c H×nh thøc kh¸c: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 90 PHỤ LỤC ẢNH Ảnh phun thuốc tại ruộng thí nghiệm - Vân Nội, ðông Anh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 91 Ảnh phun thuốc tại ruộng thí nghiệm - Vân Nội, ðông Anh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 92 Thí nghiệm ñồng ruộng Lấy mẫu rau muống tại Thanh Trì - Hà Nội Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 93 Lấy mẫu rau thị trường Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 94 Thuốc bảo vệ thực vật trên thị trường Hà Nội Tham gia phân tích dư lượng thốc BVTV ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCH2084.pdf
Tài liệu liên quan