Thực trạng công tác quản lý giảng dạy của hiệu trưởng các trường Trung học phổ thông (THPT) tỉnh Đăk Lăk

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH -------------------------- Phạm Đăng Khoa THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY CỦA HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH ĐĂK LĂK Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục Mã số: 60 14 05 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGÔ ĐÌNH QUA Thành phố Hồ Chí Minh - 2007 LÔØI CAÛM ÔN Luận văn được thực hiện và hoàn thành với sự giúp đỡ của Quý Thầy Cô giáo, đồng nghiệp và

pdf162 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1866 | Lượt tải: 5download
Tóm tắt tài liệu Thực trạng công tác quản lý giảng dạy của hiệu trưởng các trường Trung học phổ thông (THPT) tỉnh Đăk Lăk, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bạn bè gần xa. Tác giả xin chân thành cám ơn trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh; Dự án Đào tạo Giáo viên THCS của Bộ GD&ĐT; Sở Giáo dục và Đào tạo Đăk Lăk; Lãnh đạo và Quý Thầy Cô giáo các trường THPT tỉnh Đăk Lăk, đã tạo điều kiện giúp đỡ một cách có hiệu quả bằng nhiều hình thức khác nhau. Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến Tiến sĩ NGÔ ĐÌNH QUA, người Thầy đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình thực hiện để hoàn thành luận văn này. Tác giả xin chân thành cám ơn tập thể lớp Thạc sĩ Quản lý giáo dục khoá 15, đã giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tuy đã cố gắng nhưng chắc chắn còn thiếu sót, rất mong tiếp tục nhận được sự giúp đỡ, góp ý của Quý Thầy Cô và bạn bè, đồng nghiệp. Tp. Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2007 Tác giả Phạm Đăng Khoa MỤC LỤC Trang Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các sơ đồ MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................... 2 3. Đối tượng nghiên cứu và khách thể nghiên cứu ........................................... 2 4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3 6. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 3 7. Giới hạn nghiên cứu ...................................................................................... 5 Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ......................................................................... 6 1.2. Một số vấn đề lí luận về quản lý, quản lý giáo dục, quản lí nhà trường ....................................................................................... 8 1.2.1. Quản lí .............................................................................................. 8 1.2.2. Quản lí giáo dục ............................................................................. 12 1.2.3. Quản lí nhà trường .......................................................................... 14 1.3. Một số vấn đề lí luận liên quan liên quan đến việc quản lí trường THPT ................................................................................ 17 1.3.1. Quản lí trường THPT ..................................................................... 17 1.3.2. Đặc điểm lao động sư phạm của người GV THPT ........................ 20 1.3.3. Chức năng quản lí của HT trường THPT ....................................... 20 1.3.4. Nhiệm vụ, quyền hạn của HT trường THPT .................................. 22 1.3.5. Các mối quan hệ của HT THPT ..................................................... 22 1.3.6. Các mặt quản lý của HT trường THPT .......................................... 26 1.3.7. Nội dung công tác quản lý HĐGD của HT THPT ......................... 29 1.3.8. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý HĐGD của HT trường THPT ........................................................ 38 Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY CỦA HT CÁC TRƯỜNG THPT TỈNH ĐĂK LĂK 2.1. Tình hình giáo dục trung học phổ thông ở tỉnh Đăk Lăk ......................... 42 2.2. Thực trạng công tác quản lý HĐGD của HT THPT tỉnh Dak Lak........... 43 2.2.1. Phân công giảng dạy cho GV và XD thời khoá biểu ..................... 48 2.2.2. Quản lý kế hoạch, chương trình giảng dạy..................................... 50 2.2.3. Quản lý việc soạn bài và chuẩn bị tiết dạy..................................... 54 2.2.4. Quản lý giờ dạy và hồ sơ chuyên môn của GV.............................. 58 2.2.5. Quản lý việc dự giờ, đánh giá GV và công tác thi đua giảng dạy ........................................................ 62 2.2.6. Quản lý sinh hoạt tổ CM ................................................................ 66 2.2.7. Quản lý phương tiện, TBDH và các điều kiện hỗ trợ dạy học ..................................................... 70 2.2.8. Quản lý việc KT đánh giá kết qủa HS............................................. 74 2.2.9. Quản lý công tác phụ đạo HS yếu kém; BD HS giỏi và ôn tập HS lớp 12 thi TN......................................... 79 2.2.10. Quản lý việc BD nâng cao trình độ CM, nghiệp vụ cho GV.......................................................................... 84 Chương 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ HĐGD CỦA HT CÁC TRƯỜNG THPT TỈNH ĐĂK LĂK 3.1. Cơ sở của các biện pháp .......................................................................... 94 3.1.1. Cơ sở lí luận .................................................................................... 94 3.1.2. Cơ sở pháp lí.................................................................................... 94 3.1.3. Cơ sở thực tiễn................................................................................. 94 3.1.4. Căn cứ ý kiến chuyên gia ................................................................ 94 3.2. Đề xuất một số biện pháp ......................................................................... 95 3.2.1. Bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý của HT trường THPT................................................................................... 95 3.2.2. Tăng cường quản lý chương trình, kế hoạch dạy học của GV............................................................... 97 3.2.3. Tăng cường công tác quản lý việc soạn bài và chuẩn bị tiết dạy .... 98 3.2.4. Tăng cường vai trò của tổ chuyên môn trong HĐGD................... 100 3.2.5. Tăng cường quản lý thiết bị dạy học và phát huy các yếu tố kích thích HĐGD.......................................... 102 3.2.6. Tăng cường quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS... 105 3.2.7. Tăng cường quản lý việc phụ đạo HS yếu, kém ........................... 107 3.2.8. Tăng cường bồi dưỡng nâng cao kiến thức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ GV................................................. 109 3.3. Khảo sát nhận thức của cán bộ QLGD về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất ........................................... 111 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................. 119 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBQL : Cán bộ quản lý CNH- HĐH : Công nghiệp hoá - hiện đại hoá CSVC : Cơ sở vật chất ĐDDH : Đồ dùng dạy học GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo GDPT : Giáo dục phổ thông GV : Giáo viên HĐGD : Hoạt động giảng dạy HT : Hiệu trưởng HS : Học sinh PHT : Phó hiệu trưởng SGD&ĐT : Sở Giáo dục và Đào tạo TBDH : Thiết bị dạy học THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông TT : Tổ trưởng DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1a. Tự đánh giá của hiệu trưởng về tầm quan trọng của các nội dung quản lý hoạt động giáo dục ........................................ 45 Bảng 2.1b. Đánh giá của nhóm khách thể 2 về tầm quan trọng của các nội dung quản lý hoạt động giáo dục ........................................ 45 Bảng 2.1c. Kết quả đánh giá của 2 nhóm khách thể về tầm quan trọng của các nội dung quản lý hoạt động giáo dục ............................... 46 Bảng 2.2a. Tự đánh giá của hiệu trưởng về những căn cứ để phân công giảng dạy cho giáo viên ................................................... 48 Bảng 2.2b. Đánh giá của TT,GV về những căn cứ để hiệu trưởng phân công giảng dạy cho GV ......................................... 48 Bảng 2.2c. Đánh giá của nhóm khách thể 2 về kết qủa đạt được sau khi hiệu trưởng phân công chuyên môn và xếp thời khoá biểu ......................................................... 49 Bảng 2.3a. Tự đánh giá của hiệu trưởng về các biện pháp quản lý chương trình, kế hoạch dạy học ................................................ 50 Bảng 2.3b. Đánh giá của nhóm khách thể 2 về các biện pháp của hiệu trưởng để quản lý chương trình, kế hoạch dạy học ........................ 51 Bảng 2.3c. Kết quả đánh giá của 2 nhóm khách thể về các biện pháp của hiệu trưởng để quản lý chương trình, kế hoạch dạy học ............................................................. 52 Bảng 2.4a. Tự đánh giá của hiệu trưởng về các biện pháp quản lý việc soạn bài, chuẩn bị tiết dạy ................................................ 54 Bảng 2.4b. Đánh giá của nhóm khách thể 2 về các biện pháp của hiệu trưởng quản lý việc soạn bài và chuẩn bị tiết dạy .......................... 55 Bảng 2.4c. Kết quả đánh giá của 2 nhóm khách thể về các biện pháp quản lý việc soạn bài và chuẩn bị tiết dạy ............................ 55 Bảng 2.5a. Tự đánh giá của hiệu trưởng về các biện pháp quản lý giờ dạy và hồ sơ chuyên môn của giáo viên ............................. 58 Bảng 2.5b. Đánh giá của nhóm khách thể 2 về các biện pháp của hiệu trưởng để quản lý giờ dạy và hồ sơ chuyên môn của GV ............................................................................... 59 Bảng 2.5c. Kết quả đánh giá của 2 nhóm khách thể về các biện pháp quản lý giờ dạy và hồ sơ chuyên môn của giáo viên ............................................................ 60 Bảng 2.6a. Tự đánh giá của hiệu trưởng về các biện pháp quản lý việc dự giờ, đánh giá giáo viên và công tác thi đua giảng dạy ................................................................. 62 Bảng 2.6b. Đánh giá của nhóm khách thể 2 về các biện pháp của hiệu trưởng quản lý dự giờ, đánh giá giáo viên và công tác thi đua ................................................... 63 Bảng 2.6c. Kết quả đánh giá của 2 nhóm khách thể về các biện pháp quản lý dự giờ đánh giá giáo viên và công tác thi đua ...................................................................................... 63 Bảng 2.7a. Tự đánh giá của hiệu trưởng về các biện pháp quản lý sinh hoạt tổ chuyên môn ............................................................ 66 Bảng 2.7b. Đánh giá của nhóm khách thể 2 về các biện pháp của hiệu trưởng quản lý sinh hoạt tổ chuyên môn ........................................ 67 Bảng 2.7c. Kết quả đánh giá của 2 nhóm khách thể về các biện pháp của HT quản lý sinh hoạt tổ chuyên môn .............................. 68 Bảng 2.8a. Tự đánh giá của hiệu trưởng về các biện pháp quản lý, thiết bị dạy học và các điều kiện hỗ trợ dạy học .................................... 70 Bảng 2.8b. Đánh giá của nhóm khách thể 2 về các biện pháp quản lý, thiết bị dạy học và các điều kiện hỗ trợ dạy học ...................... 71 Bảng 2.8c. Kết quả của 2 nhóm khách thể về các biện pháp quản lý, thiết bị dạy học và các điều kiện hỗ trợ dạy học ...................... 72 Bảng 2.9a. Tự đánh giá của HT về các biện pháp quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS ...................................... 74 Bảng 2.9b. Đánh giá của nhóm khách thể 2 về các biện pháp quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS ......................... 75 Bảng 2.9c. Kết quả đánh giá của 2 nhóm khách thể về các biện pháp quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS ......................... 75 Bảng 2.10a. Tự đánh giá của HT về các biện pháp quản lý việc phụ đạo HS yếu, kém, bồi dưỡng HS giỏi và ôn tập HS lớp 12 thi tốt nghiệp ............................................................ 79 Bảng 2.10b. Đánh giá của nhóm khách thể 2 về các biện pháp quản lý việc phụ đạo HS yếu, kém, bồi dưỡng HS giỏi và ôn tập HS lớp 12 thi tốt nghiệp .......................................... 80 Bảng 2.10c. Kết quả đánh giá của 2 nhóm khách thể về các biện pháp quản lý việc phụ đạo HS yếu, kém, bồi dưỡng HS giỏi và ôn tập HS lớp 12 thi tốt nghiệp ........................ 81 Bảng 2.11. Thống kê chất lượng học tập các trường THPT năm học 2005-2006 trong đối tượng nghiên cứu ................................ 83 Bảng 2.12a. Tự đánh giá của HT về các biện pháp quản lý việc bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho GV ........................................................... 85 Bảng 2.12b. Đánh giá của nhóm khách thể 2 về các biện pháp quản lý việc bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho GV ............................................. 85 Bảng 2.12c. Kết quả đánh giá của 2 nhóm khách thể về các biện pháp quản lý việc bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho GV ........................................................... 86 Bảng 2.13. Bảng tổng hợp đánh giá của 2 nhóm khách thể về kết quả thực hiện các nội dung quản lý HĐGD của HT ...................... 92 Bảng 3.1. Kết quả khảo sát mức độ cần thiết về các biện pháp đề xuất (đối tượng khảo sát: CBQL) ...................... 112 Bảng 3.2. Kết quả khảo sát khả năng thực hiện về các biện pháp đề xuất (đối tượng kháo sát: CBQL) ...................... 112 Bảng 3.3. Kết quả khảo sát về mức độ cần thiết các biện pháp đề xuất (đối tượng khảo sát: GV) ...................................... 113 Bảng 3.4. Kết quả khảo sát về khả năng thực hiện các biện pháp đề xuất (đối tượng khảo sát: GV) ................................ 113 DANH MỤC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 1.1. Mô hình quản lý ..................................................................................... 10 Sơ đồ 1.2. Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý............................................... 12 Sơ đồ 1.3. Mối quan hệ giữa các mặt quản lý của hiệu trưởng trường THPT................................................................ 29 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Bước vào thế kỷ XXI, khoa học – công nghệ tiếp tục có những bước phát triển nhảy vọt, đưa loài người từ kỷ nguyên công nghiệp sang kỷ nguyên thông tin và phát triển kinh tế tri thức. Toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế là một xu thế khách quan không thể cưỡng lại được. Trong bối cảnh đó, Việt Nam có những thời cơ lớn, đồng thời cũng đứng trước những thách thức lớn. Một trong những con đường để đưa đất nước hội nhập thành công, đó là phát triển giáo dục và đào tạo (GD-ĐT). Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ IX đã khẳng định: “Phát triển GD-ĐT là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá- hiện đại hoá (CNH-HĐH) là điều kiện để phát huy nguồn lực con người – yếu tố cơ bản về phát triển xã hội tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững“ [9]. GD-ĐT nước ta những năm qua đã có những đóng góp rất to lớn vào sự nghiệp CNH-HĐH và hội nhập quốc tế. Song với cái nhìn thẳng thắn và khách quan, chúng ta phải thừa nhận rằng: Giáo dục chúng ta còn lạc hậu và chậm được đổi mới, thích ứng với sự tiến bộ nhanh của khoa học và công nghệ. Điều này dẫn đến hệ quả là chất lượng đào tạo nguồn nhân lực hạn chế, thách thức trên con đường hội nhập lớn hơn. Để khắc phục tình trạng trên và nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đổi mới giáo dục là vấn đề cấp thiết nhất hiện nay. Đổi mới giáo dục trên tất cả các mặt như: về mục tiêu đào tạo, về nội dung chương trình, về phương pháp giảng dạy, trong đó đổi mới công tác quản lý giáo dục có ý nghĩa rất quan trọng. Trong hệ thống giáo dục quốc dân, trung học phổ thông (THPT) là cấp học cuối cùng của giáo dục phổ thông (GDPT). Mục tiêu của giáo dục THPT là: “… nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục trung học cơ sở (THCS), hoàn thiện học vấn phổ thông và những hiểu biết thông thường về kỹ thuật và hướng nghiệp, có điều kiện phát huy năng lực cá nhân để lựa chọn hướng phát triển, tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống 2 lao động“ [5]. Mục tiêu đó được thể hiện trong nội dung chương trình, phương pháp giảng dạy, trong quản lý của nhà trường. Dạy học là hoạt động trung tâm trong nhà trường, đội ngũ giáo viên (GV) là lực lượng quyết định chất lượng dạy học. Quản lý hoạt động giảng dạy (HĐGD) là nhiệm vụ cơ bản của hiệu trưởng (HT), nhằm duy trì, nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục của nhà trường. Công tác quản lý HĐGD của HT trường THPT tỉnh Đăk Lăk trong những qua đã có những cải tiến đáng kể, chất lượng dạy học chuyển biến theo chiều hướng tích cực. Song trước yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục, công tác quản lý HĐGD của HT trường THPT đã bộc lộ những hạn chế và chưa ngang tầm, chất lượng dạy học giữa các trường có sự chênh lệch lớn. Vì vậy, việc nghiên cứu thực trạng công tác quản lý HĐGD của HT trường THPT Đăk Lăk, từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý hoạt động này trong nhà trường là vấn đề cấp thiết hiện nay. Bản thân từng là GV giảng dạy nhiều năm, công tác tại Thanh tra Sở GD&ĐT và hiện đang làm công tác quản lý tại phòng Giáo dục Trung học của Sở GD&ĐT, nên có một số kinh nghiệm và điều kiện nghiên cứu đề tài này. Với lý do trên, tôi chọn đề tài này làm luận văn tốt nghiệp, mong muốn góp một phần nhỏ của mình vào việc nâng cao chất lượng dạy học ở trường THPT nói chung và các trường THPT tỉnh Đăk Lăk nói riêng. 2. Mục đích nghiên cứu Xác định thực trạng công tác quản lý HĐGD của HT các trường THPT tỉnh Đăk Lăk, trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý HĐGD. 3. Đối tượng nghiên cứu và khách thể nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Thực trạng và biện pháp quản lý HĐGD của HT các trường THPT tỉnh Đăk Lăk. 3.2 Khách thể nghiên cứu Hoạt động quản lý của HT và HĐGD của GV các trường THPT tỉnh Đăk Lăk. 3 4. Giả thuyết khoa học Công tác quản lý HĐGD của HT các trường THPT tỉnh Đăk Lăk có thể có một số ưu điểm như: phân công GV giảng dạy và xây dựng thời khóa biểu hợp lý; quản lý giờ dạy và hồ sơ chuyên môn GV; quản lý việc kiểm tra đánh giá học sinh (HS); quản lý sinh hoạt tổ chuyên môn và quản lý công tác bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn cho GV.... Bên cạnh đó, công tác quản lý HĐGD của HT còn có thể có những hạn chế như: quản lý kế hoạch và chương trình giảng dạy của GV và tổ chuyên môn; quản lý việc soạn giáo án và chuẩn bị đồ dùng dạy học (ĐDDH); quản lý công tác dự giờ và đánh giá GV; quản lý phương tiện, thiết bị dạy học và các điều kiện hỗ trợ dạy học; quản lý công tác phụ đạo HS yếu, kém....Nguyên nhân của tình trạng này có thể do: - Nhận thức về những nội dung quản lý HĐGD và mối quan hệ tác động qua lại của những nội dung đó ở một số HT còn hạn chế; - Biện pháp quản lý HĐGD của một số HT còn thiếu tính khoa học, tính cụ thể và chưa phù hợp với điều kiện nhà trường; - Những khó khăn về đội ngũ GV (số lượng, chất lượng) và điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học; - Những tác động môi trường kinh tế – xã hội đến công tác quản lý HĐGD. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Làm rõ cơ sở lý luận quản lý HĐGD của HT trường THPT; - Khảo sát thực trạng quản lý HĐGD của HT các trường THPT tỉnh Đăk Lăk và lý giải nguyên nhân của thực trạng; - Đề xuất một số biện pháp quản lý HĐGD của HT, nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý HĐGD ở các trường THPT tỉnh Đăk Lăk. 6. Phương pháp nghiên cứu 6.1 Phương pháp luận Các quan điểm phương pháp luận được vận dụng ở đề tài này là: 6.1.1 Quan điểm hệ thống – cấu trúc 4 Quan điểm này được vận dụng trong nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết và nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn của đề tài. Tiếp cận quan điểm hệ thống - cấu trúc, giúp người nghiên cứu tìm hiểu được mối liên hệ chặt chẽ giữa quản lý HĐGD với quản lý các hoạt động khác của HT các trường THPT tỉnh Đăk Lăk, cũng như xem xét công tác quản lý nhà trường của HT là một hệ thống, trong đó công tác quản lý HĐGD là một hệ thống con với các yếu tố hợp thành. Từ đó giúp tìm hiểu chính xác thực trạng công tác quản lý HĐGD của HT. 6.1.2 Quan điểm lịch sử – lôgíc Giúp người nghiên cứu xác định phạm vi không gian, thời gian và điều kiện hoàn cảnh cụ thể, để điều tra thu thập số liệu chính xác, đúng với mục đích nghiên cứu đề tài, trình bày công trình nghiên cứu theo một trình tự hợp lôgíc. 6.1.3 Quan điểm khách quan Được vận dụng trong nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn, giúp người nghiên cứu đánh giá khách quan thực trạng công tác quản lý HĐGD của HT các trường THPT Đăk Lăk. 6.1.4 Quan điểm thực tiễn Giúp phát hiện những mâu thuẫn, tồn tại trong công tác quản lý HĐGD của HT các trường THPT Đăk Lăk, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý HĐGD của HT phù hợp với thực tiễn các trường THPT tỉnh Đăk Lăk. 6.2 Phương pháp nghiên cứu 6.2.1 Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết + Phân tích, tổng hợp các tài liệu lý luận phục vụ cho vấn đề nghiên cứu đề tài. + Phân loại các tài liệu lý luận, các văn bản, nghị quyết của Đảng, của giáo dục nước ta và giáo dục Đăk Lăk. 6.2.2 Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn a) Phương pháp điều tra: + Mục đích điều tra: Thu thập số liệu, tư liệu về thực trạng công tác quản lý HĐGD và các biện pháp quản lý HĐGD của HT các trường THPT nhằm chứng minh cho giả thuyết khoa học. 5 + Nội dung điều tra: - Thực trạng công tác quản lý HĐGD của HT các trường THPT tỉnh Đăk Lăk, những ưu điểm và hạn chế. - Nguyên nhân của thực trạng. + Mẫu nghiên cứu Trong tổng số 34 trường THPT và cấp 2,3 ở tỉnh Đăk Lăk, chúng tôi chọn mẫu ngẫu nhiên 17 trường THPT. Trong đó có 13 trường công lập; 03 trường bán công; 01 trường dân lập. + Sử dụng hệ thống các câu hỏi và phiếu điều tra phục vụ cho đề tài. b) Phương pháp phỏng vấn (đối tượng phỏng vấn là HT, phó hiệu trưởng (PHT) phụ trách chuyên môn, tổ trưởng (TT) chuyên môn và các GV có kinh nghiệm về các biện pháp quản lý HĐGD trường THPT). c) Phương pháp quan sát: Quan sát công tác quản lý HĐGD của HT. d) Phương pháp nghiên cứu sản phẩm của HĐGD: + Nghiên cứu sản phẩm HĐGD của GV trường THPT (giáo án, đồ dùng dạy học, kết quả học tập của HS…) + Nghiên cứu sản phẩm quản lý HĐGD trường THPT của HT (kế hoạch năm học, kế hoạch chuyên môn, các quyết định quản lý HĐGD…) 6.2.3 Các phương pháp nghiên cứu hỗ trợ khác: phương pháp chuyên gia, phương pháp toán thống kê. 7. Giới hạn nghiên cứu Đề tài này chỉ nghiên cứu thực trạng công tác quản lý HĐGD của HT các trường THPT tỉnh Đăk Lăk. Kết quả hoạt động học tập của HS chỉ xem là hệ quả của HĐGD. 6 NỘI DUNG Chương 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Lịch sử nghiên cứu vấn đề Hoạt động giảng dạy là hoạt động trung tâm trong nhà trường, đội ngũ GV là lực lượng quyết định chất lượng giáo dục của nhà trường. Vì vậy công tác quản lý HĐGD của HT trường phổ thông được rất nhiều nhà nghiên cứu giáo dục, nhà sư phạm trong nước và ngoài nước nghiên cứu. Có thể nêu ra một số tác giả sau đây mà công trình nghiên cứu của họ đã và đang góp phần vào sự phát triển mạnh mẽ của khoa học quản lý giáo dục. +) Các tác giả nước ngoài Các nhà nghiên cứu giáo dục Nga khẳng định rằng: Kết quả toàn bộ hoạt động quản lý của nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và hợp lý hoạt động giảng dạy của đội ngũ GV.[39] P.V.Zimin, M.I.Kônđakôp, N.I.Saxerđôtôp đi sâu nghiên cứu lãnh đạo công tác giảng dạy, giáo dục trong nhà trường và xem đây là khâu then chốt trong hoạt động quản lý của HT.[39] V.A.Xukhômlinxki, Jaxapob nêu ra một số vấn đề quản lý của HT trường phổ thông như phân công nhiệm vụ giữa HT và PHT. Các tác giả thống nhất khẳng định người HT phải là người lãnh đạo toàn diện và chịu trách nhiệm chính trong công tác quản lý nhà trường.[17], [39] Về xây dựng và bồi dưỡng đội ngũ GV, các nhà nghiên cứu coi đây là một trong những nhiệm vụ hết sức quan trọng của người HT. Về tổ chức dự giờ và phân tích sư phạm bài dạy, tác giả V.A.Xukhomlinxki nhấn mạnh hoạt động dự giờ thăm lớp và đưa ra nhiều cách phân tích sư phạm bài dạy cho GV. Ông cho rằng đó là đòn bẩy nâng cao chất lượng giảng dạy của đội ngũ GV.[39] +) Các tác giả trong nước Những tài liệu nghiên cứu về quản lý giáo dục ở nước ta ra đời chủ yếu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 như: tài liệu “Cơ sở của khoa học quản lý giáo 7 dục” của tác giả Nguyễn Minh Đạo; tài liệu “Những khái niệm cơ bản về quản lý giáo dục” của tác giả Nguyễn Ngọc Quang; tài liệu “Quản lý, quản lý giáo dục tiếp cận từ những mô hình” của tác giả Đặng Quốc Bảo.... Nghiên cứu về quản lý nhà trường nói chung và quản lý hoạt động dạy học nói riêng có các tác giả như: Nguyễn Ngọc Quang, Phạm Viết Vượng, Nguyễn Văn Lê, Hà Sĩ Hồ, Lê Tuấn…. Các công trình khoa học trên với tầm vóc qui mô về giá trị lý luận và thực tiễn đã được ứng dụng rộng rãi và mang lại những hiệu quả to lớn trong phát triển sự nghiệp giáo dục nước nhà. Tuy nhiên phần lớn các công trình trên chủ yếu đi sâu vào nghiên cứu về lý luận có tính chất tổng quan về quản lý giáo dục, quản lý trường học, còn về các biện pháp quản lý cụ thể của người HT một cơ sở trường học, nhất là trường THPT với nhiệm vụ trọng tâm là quản lý HĐGD chưa được đề cập nhiều. Trước yêu cầu bức xúc của thực tiễn ở các trường THPT là đổi mới công tác quản lý giáo dục, nhất là đổi mới quản lý HĐGD, nhiều học viên cao học quản lý giáo dục đã đi vào nghiên cứu thực trạng quản lý giáo dục ở các trường học và đề xuất những biện pháp, giải pháp nhằm giải quyết những yêu cầu của giáo dục địa phương đặt ra. Có thể nêu ra một số luận văn cao học nghiên cứu các vấn đề thực tiễn giáo dục ở cơ sở như sau: Nghiên cứu về thực tiễn quản lý các mặt hoạt động dạy học có các đề tài của học viên cao học quản lý giáo dục như đề tài: “Thực trạng về công tác quản lý việc dạy và học ở trường Tiểu học của một số phòng Giáo dục và Đào tạo quận (huyện) tại thành phố Hồ Chí Minh“ của tác giả Huỳnh Thị Kim Trang, thành phố Hồ Chí Minh; đề tài: “Thực trạng và giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý của HT các trường THPT Dân lập ở tỉnh Đồng Nai“ của tác giả Nguyễn Mạnh Lâm, tỉnh Đồng Nai.... Nghiên cứu quản lý hoạt động dạy học của HT trường THPT có đề tài: “Quản lý hoạt động dạy học của hiệu trưởng trường THPT thành phố Cà Mau- tỉnh Cà Mau thực trạng và giải pháp“ của tác giả Đoàn Thị Bảy, tỉnh Cà Mau… 8 1.2 Một số vấn đề lý luận về quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường 1.2.1 Quản lý 1.2.1.1 Khái niệm quản lý Nguời ta có thể tiếp cận khái niệm quản lý từ nhiều góc độ khác nhau, có thể nêu một số quan điểm sau: - Về góc độ tổ chức: quản lý là sự cai quản, chỉ huy, lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra. - Góc độ điều khiển học: quản lý là lái, điều khiển, điều chỉnh. - Cách tiếp cận hệ thống: quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý (hay đối tượng quản lý) nhằm tổ chức phối hợp hoạt động của con người trong các quá trình sản xuất – xã hội để đạt được mục đích đã định. +) Quan điểm của các tác giả nước ngoài về quản lý Các Mác trong bộ Tư bản đã viết: “Bất kỳ lao động nào có tính xã hội và chung trực tiếp, được thực hiện với quy mô tương đối lớn đều ít nhiều cần tới sự quản lý….Một người chơi vĩ cầm riêng lẽ thì tự điều khiển lấy mình, nhưng một dàn nhạc thì cần có nhạc trưởng”. [23, tr.480] Theo F.W.Taylor, nhà kinh tế học người Anh thì cho rằng: “Quản lý là biết được điều bạn muốn người khác làm và sau đó thấy được rằng họ hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất”. [7] Theo A.G.Afanaxev: “Quản lý con người có nghĩa là tác động đến anh ta, sao cho hành vi, công việc và hoạt động của anh ta đáp ứng những yêu cầu của xã hội, tập thể, để những cái đó có lợi cho cả tập thể và cá nhân, thúc đẩy sự tiến bộ của cả xã hội lẫn cá nhân”. [1, tr 27] “Quản lý là hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nổ lực cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm. Mục tiêu của mọi nhà quản lý là nhằm hình thành một môi trường mà trong đó con người có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất, và sự bất mãn cá nhân ít nhất. Với tư cách thực hành thì cách quản lý là một nghệ thuật, còn kiến thức có tổ chức về quản lý là một khoa học”. [11, tr29] 9 Các tác giả nước ngoài định nghĩa về khái niệm quản lý có khác nhau, song có thể nhận thấy một số điểm chung là: quản lý là biết được điều bạn muốn người khác làm, sao cho đem lại hiệu quả nhất và thúc đẩy sự tiến bộ. +) Quan điểm của các tác giả trong nước về quản lý Quản lý là một từ Hán Việt được ghép giữa từ “quản” và từ “lý”. “Quản” là sự trông coi, chăm sóc, giữ gìn, duy trì ở trạng thái ổn định. “Lý” là sự sửa sang, sắp xếp, làm cho nó phát triển. Như vậy “quản lý” là trông coi, chăm sóc, sửa sang, làm cho sự vật ổn định và phát triển. Từ điển tiếng Việt định nghĩa quản lý là: Quản lý là trông coi và giữ gìn theo những yêu cầu nhất định. Quản lý là tổ chức và điều khiển các hoạt động theo yêu cầu nhất định. [27] Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến những người lao động nói chung là khách thể quản lý nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến. [29] Tác giả Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt cho rằng: “Quản lý là một quá trình định hướng, quá trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống là quá trình tác động đến hệ thống nhằm đạt được mục tiêu nhất định”. [25] Tác giả Phạm Viết Vượng định nghĩa: “Quản lý là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm chỉ huy, điều hành, hướng dẫn các quá trình xã hội và hành vi của cá nhân hướng tới mục đích hoạt động chung và phù hợp với quy luật khách quan”. [42] Tuy có nhiều cách hiểu, cách diễn đạt khác nhau, song có thể nói rằng: Quản lý là hệ thống những tác động có chủ định, phù hợp quy luật khách quan của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm khai thác và tận dụng tốt nhất những tiềm năng và cơ hội ._.của đối tượng quản lý để đạt đến mục tiêu quản lý trong một môi trường luôn biến động. Từ các định nghĩa khái niệm trên, ta có thể khái quát bằng sơ đồ về mô hình quản lý như sau: 10 Khách thể quản lý Chủ thể quản lý Mục tiêu quản lý MÔI TRƯỜNG QUẢN LÝ Sơ đồ1.1 Mô hình quản lý 1.2.1.2 Các chức năng quản lý Theo G.Kh.Pôpôp viết: “Chức năng quản lý đó là một loại hoạt động quản lý đặc biệt, sản phẩm của quá trình phân công lao động và chuyên môn hóa trong quản lý, tiêu biểu tính chất tương đối độc lập của những bộ phận của quản lý”. [38] Tác giả Hoàng Tâm Sơn cho rằng: “Chức năng quản lý là một hệ thống hoạt động được quy định một cách khách quan sự phân công và hợp tác lao động của đối tượng quản lý và phân công lao động quản lý”. [34] Về số lượng các chức năng quản lý có nhiều ý kiến khác nhau, có tác giả nói ba, nói bốn, nói năm, thậm chí có tác giả nói mười hai chức năng. Song, hầu hết đều đề cập tới bốn chức năng quản lý chủ yếu, đó là: Chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra. *) Chức năng kế hoạch hóa: là quá trình xác định mục tiêu và quyết định những biện pháp tốt nhất để thực hiện mục tiêu đó. Như vậy thực chất của kế hoạch hóa là đưa toàn bộ những hoạt động vào bảng kế hoạch, với mục đích, biện pháp rõ ràng, bước đi cụ thể và các điều kiện cho việc thực hiện mục tiêu. *) Chức năng tổ chức Theo tác giả Hoàng Tâm Sơn: “Tổ chức là sự sắp xếp có khoa học những yếu tố con người, dạng hoạt động thành một hệ toàn vẹn nhằm bảo đảm cho chúng tương tác với nhau một cách tối ưu đưa hệ đến mục tiêu”. [34] 11 Tổ chức là phối hợp các tác động bộ phận lại với nhau làm cho chúng tạo nên một tác động tích hợp lớn hơn tổng hiệu quả của tác động bộ phận. Như vậy thực chất của tổ chức là thiết lập mối quan hệ bền vững giữa con người, giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý. Tổ chức tốt sẽ khởi nguồn các động lực, tổ chức không tốt sẽ làm triệt tiêu và giảm sút hiệu quả quản lý. *) Chức năng chỉ đạo (điều khiển) Chỉ đạo (điều khiển) là phương thức tác động của chủ thể quản lý nhằm điều hành tổ chức, nhân lực đã có của đơn vị vận hành theo đúng kế hoạch. Lãnh đạo bao hàm việc liên kết với người khác động viên họ hoàn thành nhiệm vụ để đạt mục tiêu của tổ chức. Chức năng chỉ đạo là sự tác động lên con người, khơi dậy động lực của nhân tố con người trong hệ thống quản lý, thể hiện mối quan hệ giữa con người với con nguời và quá trình giải quyết những mối quan hệ đó theo hướng tích cực, để đạt mục tiêu. *) Chức năng kiểm tra Kiểm tra là xem xét và kiểm nghiệm sự phù hợp của quá trình hoạt động của khách thể với các quyết định quản lý đã lựa chọn, như các đạo luật, các kế hoạch, các định mức, các chỉ tiêu, các quy tắc…, xác định kết quả tác động của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý, sai lệch so với yêu cầu quyết định quản lý, so với các nguyên tắc tổ chức đã áp dụng, điều chỉnh khi phát hiện những sai lệch. Xác định các phương pháp tác động đến khách thể nhằm khắc phục những sai lệch và loại trừ những trở ngại trên con đường hoạt động tối ưu của hệ thống. Các chức năng quản lý có mối quan hệ chặt chẽ, là một chỉnh thể không tách rời, để đạt được mục tiêu quản lý. Muốn thực hiện một chủ trương, chương trình, dự án, thì kế hoạch hóa là hành động đầu tiên của người quản lý, là làm cho tổ chức phát triển theo kế hoạch. Trong quản lý, đây là căn cứ mang tính pháp lý quy định hành động của cả tổ chức. Tiếp đó là chức năng tổ chức, chức năng này giúp cho người quản lý hình thành bộ máy, cơ cấu các bộ phận, tùy theo tính chất công việc có thể tiến hành phân công, phân nhiệm cho các cá nhân, quy định chức năng, 12 nhiệm vụ từng bộ phận, mối quan hệ giữa chúng. Chỉ đạo (điều hành) là nhiệm vụ tiếp theo của người quản lý. Đây là khâu quan trọng tạo nên thành công của kế hoạch dự kiến. Chính ở khâu này người quản lý phải biết vận dụng khéo léo các phương pháp và nghệ thuật quản lý. Cuối cùng người quản lý phải thực hiện chức năng kiểm tra, nhằm đánh giá việc thực hiện các mục tiêu đề ra. Sơ đồ dưới đây thể hiện rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa các chức năng quản lý: Kiểm tra Tổ chức Thông tin Kế hoạch hóa Chỉ đạo Sơ đồ 1.2 Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý 1.2.2 Quản lý giáo dục 1.2.2.1 Khái niệm giáo dục Để tồn tại và phát triển, con người cần phải có lao động và có giao tiếp. Trong quá trình đó, con người nhận thức thế giới xung quanh, dần dần tích lũy được những kinh nghiệm, từ đó nảy sinh nhu cầu truyền đạt những hiểu biết ấy cho nhau. Đó chính là nguồn gốc phát sinh hiện tượng giáo dục. Thời sơ khai, giáo dục xuất hiện như là một hiện tượng tự phát, sau đó trở thành một hoạt động có tổ chức. Ngày nay giáo dục trở thành một hoạt động được tổ chức đặc biệt, đạt trình độ cao và là động lực thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng của xã hội loài người. Như vậy, giáo dục là một hiện tượng xã hội đặc biệt, bản chất của nó là sự truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử- xã hội của các thế hệ loài người. Nhờ có 13 giáo dục mà các thế hệ kế thừa tinh hoa văn hóa của nhân loại và làm cho nó phát triển không ngừng. [37] 1.2.2.2 Khái niệm quản lý giáo dục Quản lý giáo dục là một loại quản lý xã hội. Dựa vào khái niệm quản lý, một số tác giả đã đưa ra khái niệm về quản lý giáo dục như sau: Học giả nổi tiếng M.I.Kônđacốp cho rằng: “Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau, đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ Bộ đến trường) nhằm mục đích đảm bảo việc hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dựng những quy luật chung của xã hội cũng như các quy luật của quá trình giáo dục, của sự phát triển thể lực và tâm lý trẻ em”. [18] Tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý giáo dục là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các mắc xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành giáo dục”. [19] Xét ở cấp vi mô, “Quản lý giáo dục là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tập thể GV, công nhân viên, tập thể HS, cha mẹ HS và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường”.[19] Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho sự vận hành theo đường lối giáo dục của Đảng, thực hiện các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học – giáo dục thế hệ trẻ, đưa giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất”. [29] 14 Tác giả Phạm Viết Vượng thì cho rằng: “Mục đích cuối cùng của quản lý giáo dục là tổ chức quá trình giáo dục có hiệu quả để đào tạo lớp thanh niên thông minh, sáng tạo, năng động tự chủ, biết sống và biết phấn đấu vì hạnh phúc của bản thân và xã hội”. [41] Từ những quan điểm trên, chúng ta có thể thấy rằng: Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có chủ định của chủ thể quản lý giáo dục đến đối tượng quản lý trong hệ thống giáo dục nhằm khai thác và tận dụng tốt nhất những tiềm năng và cơ hội để đạt được mục tiêu giáo dục trong một môi trường luôn biến động. Trong hệ thống giáo dục, con người giữ vai trò trung tâm của mọi hoạt động. Con người vừa là chủ thể quản lý vừa là khách thể quản lý. Mọi hoạt động giáo dục và quản lý giáo dục đều hướng vào việc đào tạo và phát triển nhân cách thế hệ trẻ. Vì vậy con người là nhân tố quan trọng nhất trong quản lý giáo dục. 1.2.3 Quản lý nhà trường 1.2.3.1 Khái niệm nhà trường Nhà trường là một thiết chế chuyên biệt của xã hội, thực hiện chức năng kiến tạo các kinh nghiệm xã hội cần thiết cho một nhóm dân cư nhất định của xã hội đó. Nhà trường được tổ chức sao cho việc kiến tạo nói trên đạt được các mục tiêu mà xã hội đó đặt ra cho nhóm dân cư được huy động và sự kiến tạo này đạt được một cách tối ưu theo quan niệm của xã hội. Nhà trường là tổ chức cơ sở của hệ thống giáo dục quốc gia, ở đó tiến hành quá trình đào tạo, trực tiếp thực hiện mục tiêu của giáo dục. Nhà trường vừa là khách thể chính của mọi cấp quản lý giáo dục từ trung ương đến địa phương, vừa là một hệ thống độc lập trong xã hội. Có thể phân biệt nhà trường với các thiết chế khác thông qua các dấu hiệu cơ bản sau: Tính mục đích, tính tổ chức và tính kế hoạch cao, tính hiệu quả, tính biệt lập tương đối hay tính lý tưởng hóa các giá trị xã hội, tính chuyên biệt cho từng đối tượng, hay tính phân biệt đối xử theo sự phát triển tâm lý và thể chất. 1.2.3.2 Quản lý nhà trường 15 Nhà trường là đơn vị cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân, là nơi diễn ra các hoạt động giáo dục toàn diện cho các tập thể HS, sinh viên. Nhà trường được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật Giáo dục và Điều lệ nhà trường, có tư cách pháp nhân và có khuôn dấu riêng. Quản lý trường học là một bộ phận của quản lý giáo dục, được xác định trong một đơn vị cơ sở cụ thể, đó là trường học. Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục của Đảng để tiến tới mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, đối với thế hệ trẻ và đối với từng học sinh” .[11, tr.61] Tác giả Nguyễn Minh Đạo cho rằng: “Bản chất của việc quản lý nhà trường là quản lý hoạt động dạy và học, tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục”.[10] Mặc dù từng tác giả có nêu lên những định nghĩa khác nhau nhưng vẫn nổi bật lên cái chung, cái bản chất của quản lý trường học là, hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý nhằm làm cho trường học vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng để thực hiện thắng lợi mục tiêu đào tạo của ngành giáo dục giao phó cho nhà trường. Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp HS phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản nhằm hình thành nhân cách con người Việt Nam XHCN, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho HS tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Vì vậy quản lý trường phổ thông là phải quản lý toàn diện, bao gồm: quản lý hành chính, quản lý nhân sự, tài chính, cơ sở vật chất, dạy học, giáo dục, kể cả hoạt động ngoài giờ lên lớp của HS. 1.2.3.3 Quản lý hoạt động giảng dạy 16 + Khái niệm hoạt động Có nhiều định nghĩa về hoạt động, theo quan điểm triết học: Hoạt động là quá trình tác động biện chứng của chủ thể và khách thể, bao gồm quá trình khách thể hóa (chuyển năng lực từ con người vào sản phẩm của hoạt động) và chủ thể hóa khách thể (con người phản ánh vật thể, tiếp thu đặc điểm của vật thể chuyển thành năng lực của con người). Quan niệm tâm lý học, trước hết cần phải xác định rằng con người không phải là cái túi đựng đầy phản xạ và hoạt động không phải là dòng phản ứng, cử động; cuộc sống con người là một dòng hoạt động, trong đó bao gồm cả “dòng tư tưởng” (R. Đê-cac), “dòng ý thức” (W.Giêm); đơn vị của cuộc sống là từng hoạt động cụ thể (A.N.Leontiev) được hiểu là một tổ hợp các quá trình con người tác động vào đối tượng nhằm đạt được mục đích có thể thỏa mãn một nhu cầu nhất định, và chính kết quả của hoạt động là kích thích tạo ra hoạt động và kết quả của hoạt động là sự cụ thể hóa nhu cầu của chủ thể. Nói cách khác, hoạt động là mối quan hệ giữa khách thể và chủ thể, là phương thức tồn tại của con người trong xã hội trong môi trường xung quanh. [33] + Khái niệm hoạt động giảng dạy Hoạt động giảng dạy là hoạt động chuyên biệt do thầy giáo thực hiện theo phương thức nhà trường, nhằm giúp người học lĩnh hội tri thức, kinh nghiệm của xã hội loài người, tạo ra sự phát triển tâm lý và hình thành nhân cách. Cần phân biệt dạy trong đời sống hàng ngày và hoạt động giảng dạy do thầy giáo thực hiện theo phương thức nhà trường. Trong cuộc sống đời thường, chúng ta hay nói, “Dạy ăn, dạy nói, dạy gói, dạy mở” đây là cách truyền đạt những kinh nghiệm cuộc sống của thế hệ trước cho thế hệ sau. Điều này khả dĩ cũng đem lại những hiểu biết nhất định, song nó không thể giúp cho thế hệ trẻ lĩnh hội được hệ thống tri thức của nhân loại và giúp cho sự phát triển toàn diện. Hoạt động giảng dạy được thực hiện trong một thiết chế chuyên biệt, đó là nhà trường. Ở đó có tổ chức bộ máy, có mục tiêu, có nội dung, chương trình đã được chọn lọc tối ưu phù hợp với từng lứa tuổi, có cơ sở vật chất, tài chính riêng 17 phù hợp với điều kiện địa phương, có đội ngũ GV, cán bộ quản lý được đào tạo bài bản và có kinh nghiệm trong quản lý, điều hành nhà trường. Tóm lại, HĐGD là hoạt động truyền thụ tri thức, giúp cho người học phát triển nhân cách. Hoạt động này được tiến hành chủ yếu trong nhà trường, GV giữ vai trò tổ chức, điều khiển, hướng dẫn người học cách chiếm lĩnh tri thức và phát triển tâm lý. + Khái niệm quản lý HĐGD Quản lý HĐGD là hệ thống những tác động có mục đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý trong nhà trường, nhằm khai thác và tận dụng tốt nhất năng lực và các điều kiện, làm cho HĐGD trong nhà trường hướng tới việc đạt mục tiêu giáo dục. + Biện pháp Là cách làm, cách tiến hành một vấn đề cụ thể nào đó. Trong quản lý giáo dục, biện pháp quản lý là tổ hợp nhiều cách thức tiến hành của chủ thể quản lý nhằm tác động đến đối tượng quản lý để giải quyết những vấn đề trong công tác quản lý, làm cho hệ vận hành đạt mục tiêu mà chủ thể quản lý đề ra phù hợp với quy luật khách quan. Biện pháp quản lý HĐGD của HT trường THPT là cách thức tiến hành của HT để tác động đến những lĩnh vực trong quản lý HĐGD nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động này và nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục của cấp học. 1.3 Một số vấn đề lý luận liên quan đến việc quản lý trường THPT 1.3.1 Quản lý trường THPT 1.3.1.1 Vị trí, mục tiêu đào tạo của trường trung học phổ thông Điều lệ trường Trung học quy định: “Trường Trung học là cơ sở giáo dục ở bậc trung học, bậc học nối tiếp bậc tiểu học của hệ thống giáo dục quốc dân nhằm hoàn chỉnh học vấn phổ thông; trường trung học có tư cách pháp nhân và có dấu riêng“. [3] Mục tiêu của giáo dục trung học phổ thông: “Nhằm giúp HS củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục THCS, hoàn thiện học vấn phổ thông và có những 18 hiểu biết thông thường về kỹ thuật và hướng nghiệp, có điều kiện phát huy năng lực cá nhân để lựa chọn hướng phát triển, tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động“. [5] 1.3.1.2 Nhiệm vụ và quyền hạn của trường THPT Điều lệ trường Trung học nêu rõ: “Trường Trung học có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: 1. Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo chương trình giáo dục trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ GD & ĐT ban hành; 2. Tiếp nhận HS, vận động HS đến trường, thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục THCS trong phạm vi cộng đồng theo quy định của Nhà nước; 3. Quản lý GV, nhân viên và HS; 4. Quản lý, sử dụng đất đai, trường sở, trang thiết bị và tài chính theo quy định của pháp luật; 5. Phối hợp với gia đình HS, tổ chức, cá nhân trong cộng đồng thực hiện các hoạt động giáo dục; 6. Tổ chức GV, nhân viên, HS tham gia các hoạt động xã hội trong phạm vi cộng đồng; 7. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật”. [3] 1.3.1.3 Một số đặc điểm của cấp trung học phổ thông Cấp THPT là cấp học cuối cùng của giáo dục phổ thông, nối tiếp cấp trung học cơ sở và có trách nhiệm hoàn thành việc đào tạo tiếp thế hệ HS đã qua các cấp học, bậc học trước đó của nhà trường phổ thông. Đây là cấp học vừa trực tiếp tạo nguồn cho bậc cao đẳng, đại học nói riêng, vừa góp phần quan trọng và việc đào tạo nguồn nhân lực phục vụ CNH-HĐH đất nước nói chung. Nói cụ thể hơn, cấp học này một mặt cần chuẩn bị cho HS những tri thức và kỹ năng về khoa học xã hội, nhân văn, toán học, khoa học tự nhiên, kỹ thuật để họ có thể tiếp tục đào tạo ở bậc học tiếp theo, mặt khác cần hình thành và phát triển cho họ những hiểu biết về nghề phổ thông cần thiết cho cuộc sống, tham gia lao động sản xuất, xây dựng xã hội và 19 khi có điều kiện tiếp tục học lên. Từ nền tảng đó mà phát triển các hệ thống phẩm chất, năng lực cần thiết đáp ứng yêu cầu xây dựng đất nước trong giai đoạn mới. Chủ trương đổi mới giáo dục trung học hiện nay là các trường tiến hành dạy học phân hóa, vì đặc điểm phát triển tâm, sinh lý của HS với khả năng, nguyện vọng đa dạng. Tuy nhiên phân hóa theo hướng nào và mức nào vẫn phải đảm bảo tính phổ thông với nội dung giáo dục mang tính chất nền tảng, làm cơ sở cho sự phát triển hài hòa, toàn diện nhân cách người học. Trường THPT còn mang tính hướng nghiệp, giáo dục hướng nghiệp ở nhà trường sẽ góp phần giúp HS sau khi học xong có khả năng tìm và thích ứng nhanh với những nghề thích hợp. 1.3.1.4 Quản lý trường THPT Nghị quyết số 40/2000/QH 10 về đổi mới chương trình giáo dục phổ thông đã xác định: “ Đổi mới nội dung chương trình, sách giáo khoa, phương pháp dạy và học phải được thực hiện đồng bộ với việc nâng cấp và đổi mới trang thiết bị dạy học, tổ chức đánh giá, thi cử, chuẩn hóa trường sở, đào tạo, bồi dưỡng GV và công tác quản lý giáo dục“. Chỉ thị số 14/2001/CT-TTG của Thủ tướng chính phủ đã chỉ rõ: “Thực hiện đồng bộ việc đổi mới chương trình, sách giáo khoa, phương pháp dạy và học với việc đổi mới cơ bản phương pháp đánh giá, thi cử, đổi mới đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ GV; đổi mới công tác quản lý giáo dục, nâng cấp cơ sở vật chất của nhà trường theo hướng chuẩn hóa, đảm bảo trang thiết bị và ĐDDH“. Luật Giáo dục 2005 đã xác định: “Nhà nước thống nhất quản lý hệ thống giáo dục quốc dân về mục tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch giáo dục, tiêu chuẩn nhà giáo, quy chế thi cử, hệ thống văn bằng, chứng chỉ; tập trung quản lý chất lượng giáo dục, thực hiện phân công, phân cấp quản lý giáo dục, tăng cường quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của cơ sở giáo dục“. [5] Như vậy quản lý trường THPT hiện nay tập trung vào những nội dung sau: - Quản lý đổi mới nội dung, chương trình, sách giáo khoa. - Quản lý đổi mới phương pháp dạy và học. 20 - Quản lý đổi mới cơ sở vật chất – trang thiết bị dạy học. - Quản lý đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá, thi cử. - Quản lý đổi mới việc bồi dưỡng đội ngũ GV. Tóm lại, để đổi mới công tác quản lý trường THPT, đòi hỏi người HT phải “thay đổi sự quản lý“ để “quản lý sự thay đổi“. Điều này có nghĩa là người HT trường THPT phải đổi mới tư duy về công tác quản lý, tránh lối mòn xơ cứng, chất lượng và hiệu quả giáo dục thấp. 1.3.2 Đặc điểm lao động sư phạm của người giáo viên THPT Lao động của người GV là loại lao động đặc thù, khác với các dạng lao động khác. Sản phẩm của lao động này là hình thành nhân cách cho người học, đáp ứng yêu cầu xã hội. Đối tượng lao động của người GV trường THPT là HS ở lứa tuổi từ 15 đến 19 tuổi. Lứa tuổi có sự thay đổi nhanh về sinh lý và tâm lý, các em muốn tự khẳng định mình đã trở thành người lớn. Người GV trường THPT vừa là nhà giáo dục vừa là nhà tâm lý luôn gần gũi, chia sẻ với các em trong học tập cũng như trong sinh hoạt, giúp sự phát triển toàn diện về nhân cách. Công cụ lao động của người GV là trí tuệ và nhân cách của chính mình. Người GV dùng trí tuệ, nhân cách của mình tác động đến đối tượng để hình thành nhân cách cho người học. Công cụ tác động có hiệu quả khi người thầy có uy tín cao về nghề nghiệp và có “Tâm” với sự nghiệp giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ. Tóm lại, lao động của người GV, đặc biệt GV THPT là một loại hình lao động đặc thù mang tính “khai sáng” cho con người, từng bước cải tiến con người tự nhiên thành con người xã hội. 1.3.3 Chức năng quản lý của hiệu trưởng trường THPT Có 4 chức năng cơ bản: + Chức năng lập kế hoạch V.I.Lênin nhấn mạnh tầm quan trọng của kế hoạch: “Mọi kế hoạch đều là thước đo, tiêu chuẩn, ngọn đèn pha, cái mốc”. [22] Trong nhà trường, Kế hoạch năm học là một quyết định quan trọng nhất của HT. 21 Khi xác định mục tiêu lập kế hoạch, HT cần phải có đầy đủ những thông tin về tình hình nhà trường, như điều kiện về CSVC, đội ngũ GV, những thuận lợi, khó khăn khi thực hiện kế hoạch…, cần có những phương án thay thế khi cần thiết. + Chức năng tổ chức Kế hoạch được lập dù hoàn chỉnh đến đâu cũng chỉ ở dạng lý thuyết, vì vậy điều quan trọng là tổ chức thực hiện kế hoạch một cách khoa học. Từ kế hoạch chung đã được xây dựng, HT triển khai cụ thể xuống từng bộ phận, tổ, nhóm chuyên môn và cá nhân. Tổ chức thực hiện kế hoạch phải cụ thể qua việc sắp xếp, phân định trách nhiệm cho từng bộ phận, cá nhân, quy định thời gian hoàn thành và cung cấp những điều kiện để thực hiện kế hoạch. Hiệu trưởng phải thiết lập bộ máy quản lý, xác định trách nhiệm cụ thể và xây dựng mối quan hệ phối hợp và tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng giáo dục khác trong và ngoài nhà trường. + Chức năng chỉ đạo HT cần có những biện pháp tác động đến các bộ phận trong hệ thống nhằm làm cho nó vận hành đúng kế hoạch. Trong quá trình thực hiện, bên cạnh những quy định có tính chất hành chính, HT còn phải biết động viên sự nhiệt tình, sự đam mê và sáng tạo của cá nhân và đơn vị. Ngoài ra, HT phải luôn chú ý tới những mâu thuẫn, những khó khăn xuất hiện trong nội bộ và những tác động từ bên ngoài để điều chỉnh hoặc bổ sung kế hoạch phù hợp. + Chức năng kiểm tra Quản lý mà không kiểm tra thì coi như không quản lý. Kiểm tra là công cụ vô cùng quan trọng giúp HT có được thông tin về tình hình thực hiện các quyết định quản lý để kịp thời đôn đốc, điều chỉnh, tổng kết hay chuyển sang chu trình quản lý mới. Đồng thời giúp cán bộ, GV, công nhân viên và HS hiểu rõ mức độ thực hiện, để từ đó có ý thức phấn đấu trong công tác và học tập. 22 Nội dung kiểm tra nhà trường của HT là tất cả các quyết định quản lý. Cần lưu ý trong các hoạt động của nhà trường có những hoạt động không thể định lượng được. Vì vậy khi kiểm tra, HT vừa phải tuân thủ các nguyên tắc kiểm tra, đồng thời phải hết sức tinh tế và linh hoạt vận dụng các hình thức kiểm tra khác nhau để không rơi vào tình trạng của chủ nghĩa hình thức. Hoạt động kiểm tra phải tiến hành thường xuyên, kết hợp kiểm tra theo kế hoạch và kiểm tra đột xuất, xem hoạt động kiểm tra là hoạt động bình thường. Hình thức kiểm tra linh hoạt, tự kiểm tra, kiểm tra gián tiếp, trực tiếp, kiểm tra để đánh giá, kiểm tra để nắm thông tin… 1.3.4 Nhiệm vụ, quyền hạn của hiệu trưởng trường THPT Điều lệ trường Trung học quy định, HT có những nhiệm vụ và quyền hạn sau: - Tổ chức bộ máy nhà trường; - Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học; - Quản lý GV, nhân viên, HS; quản lý chuyên môn; phân công công tác, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của GV, nhân viên; - Quản lý và tổ chức giáo dục HS; - Quản lý hành chính, tài chính, tài sản của nhà trường; - Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với GV, nhân viên, HS; tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; - Được theo học các lớp chuyên môn, nghiệp vụ và hưởng các chế độ hiện hành. [3] 1.3.5 Các mối quan hệ của hiệu trưởng THPT - Quan hệ giữa HT và các PHT Điều lệ trường Trung học quy định nhiệm vụ và quyền hạn của PHT: “Thực hiện và chịu trách nhiệm trước HT về nhiệm vụ được HT phân công; cùng với HT chịu trách nhiệm trước cấp trên về phần việc được giao; thay mặt HT điều hành hoạt động của nhà trường khi được ủy quyền...” Điều lệ trường Trung học còn quy định, trường Trung học có từ 1 đến 3 PHT theo nhiệm kỳ 5 năm. HT dựa vào quy mô của nhà trường mà đề xuất bổ nhiệm PHT và phân công nhiệm vụ cho 23 các PHT. Thông thường các HT phân công một PHT thứ nhất theo dõi về chuyên môn, giúp HT quản lý hoạt động chuyên môn của nhà trường, PHT thứ hai theo dõi các mặt như cơ sở vật chất, hoạt động ngoài giờ lên lớp, sinh hoạt tập thể... Quan hệ HT với PHT là quan hệ chỉ huy, chấp hành. PHT là người thực hiện các quyết định của HT, đồng thời tham mưu giúp HT điều hành, quản lý nhà trường. Phó hiệu trưởng phụ trách chuyên môn giúp HT trong phân công giảng dạy, xây dựng thời khóa biểu, kiểm tra việc thực hiện quy chế chuyên môn của GV, quản lý việc kiểm tra đánh giá HS.... Có thể nói rằng PHT phụ trách chuyên môn là “nhân vật thứ hai” trong trường sau HT. Vì vậy quản lý HĐGD của HT có hiệu quả hay không phụ thuộc nhiều vào cách điều hành của PHT chuyên môn. - Quan hệ giữa HT và TT chuyên môn Điều lệ trường Trung học đã ghi rõ: “GV trường Trung học được tổ chức thành tổ chuyên môn theo môn học hoặc nhóm môn học; mỗi tổ chuyên môn có một TT và một hoặc hai tổ phó do HT chỉ định và giao nhiệm vụ”. [3] Nhiệm vụ của tổ chuyên môn là: “Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ, hướng dẫn xây dựng và quản lý kế hoạch cá nhân của tổ viên theo kế hoạch dạy học, phân phối chương trình và các quy định của Bộ GD&ĐT; tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ; tổ chức kiểm tra, đánh giá chất lượng thực hiện nhiệm vụ của GV theo kế hoạch của nhà trường...”. [3] Từ nhiệm vụ của tổ chuyên môn ta thấy vai trò của TT là quan trọng trong việc giúp HT quản lý hoạt động chuyên môn, trong đó có HĐGD của GV. Yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay, nhất là ở cấp THPT, đòi hỏi HT phải năng động, sáng tạo trong điều hành, quản lý nhà trường ở các mặt sau: + Chủ động xây dựng phương án phân ban phù hợp với điều kiện nhà trường và đáp ứng được yêu cầu học phân hóa của HS; + Triển khai việc đổi mới phương pháp giảng dạy, đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá HS; + Triển khai việc biên soạn tài liệu dạy học tự chọn.... 24 Đây là những vấn đề còn mới mẽ và khó khăn, đòi hỏi sự cộng tác đắc lực của TT nhằm giúp HT triển khai có hiệu quả việc đổi mới chương trình giáo dục phổ thông. - Quan hệ giữa HT và GV bộ môn, GV chủ nhiệm, nhân viên Điều 15 Luật Giáo dục đã ghi rõ: “Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục. Nhà giáo phải không ngừng ngừng học tập, rèn luyện nêu gương tốt cho người học...”. [5] Giáo viên chính là lực lượng quyết định sự thành công của sự nghiệp đổi mới giáo dục phổ thông và chất lượng giáo dục của nhà trường. Đổi mới chương trình THPT là nhằm hướng tới chất lượng giáo dục, phát triển tối ưu các phẩm chất và năng lực của HS, đáp ứng yêu cầu của xã hội. Để đáp ứng yêu cầu này, một mặt người GV phải có những nỗ lực nội tại của bản thân, mặt khác phải được tạo điều kiện thuận lợi ở các cấp quản lý, nhất là HT nhà trường. HT cần thể hiện tính dân chủ trong quản lý, tôn trọng nhân cách GV, tôn trọng tính sáng tạo của GV, tinh thần hợp tác trong nhà trường, quan tâm đến việc bồi dưỡng GV, nâng cao phẩm chất và năng lực của họ. - Quan hệ giữa HT và tập thể HS Tập thể HS vừa là khách thể, vừa là chủ thể tự quản. Đây là lực lượng lớn và có vị trí không nhỏ trong công tác quản lý của HT. Do đó cần quan tâm đến việc xây dựng tập thể HS. Trong xây dựng tập thể HS, GV chủ nhiệm là người thay mặt HT đảm nhận vai trò chủ đạo trong công tác tổ chức, giáo dục HS ở mỗi lớp. Vì vậy khi chọn GV chủ nhiệm cần chú ý năng lực chuyên môn, phẩm chất đạo đức và khả năng công tác quần chúng của GV. - Quan hệ giữa HT và các tổ chức Đảng, Đoàn thanh niên, Công đoàn trong nhà trường Điều 56 Luật Giáo dục đã ghi rõ: “Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam trong nhà trường lãnh đạo nhà trường và hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật”. 25 Điều 57 Luật Giáo dục khẳng định: “Đoàn thể, tổ chức xã hội trong nhà trường hoạt động theo quy định của pháp luật và có trách nhiệm góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục theo quy định của Luật này”. [5] Những quy định của Luật Giáo dục cho thấy vai trò, vị trí quan trọng của các tổ chức chính trị, tổ chức xã hội trong nhà trường. Vì vậy người HT cần phải chú trọng phát huy sức mạnh các tổ chức trong nhà trường và tạo điều kiện hoạt động theo theo đúng pháp luật. + Quan hệ của HT và tổ chức Đảng Hiệu trưởng dù là đảng viên hay không phải đảng viên, đều quản triệt nguyên tắc cơ bản, đó là: bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt nam trong nhà trường. Sự lãnh đạo chi bộ đảng trong nhà trường thể hiện ở ba mặt: lãnh đạo chính trị, lãnh đạo tư tưởng, lãnh đạo tổ chức. HT phải chấp hành nghiêm chỉnh chủ trương của Đảng và các nghị quyết của chi bộ và phải báo cáo thường xuyên cho chi bộ về tình hình hoạt động của nhà trường. + Quan hệ giữa HT và Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Hiệu trưởng phải tôn trọng tính độc lập của Đoàn trường. Đây không phải là cơ quan chức năng trong bộ máy quản lý của HT. Do đó, quan hệ giữa HT và Đoàn trường là quan hệ bình đẳng, hợp tác nhằm mục đích chung là thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ chính trị của nhà trường. + Quan hệ của HT và Công đoàn Công đoàn là tổ chức quần chúng trong trường học, chịu sự lãnh đạo của chi bộ đảng. HT cần tôn trọng tính độc lập của Công đoàn, quan hệ với Công đoàn là quan hệ bình đẳng, hợp tác. - Quan hệ giữa HT và Ban đại diện cha mẹ HS Điều 96 Luật Giáo dục ghi rõ: “Ban đại diện cha mẹ HS được tổ chức trong mỗi năm học ở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông, do cha mẹ hoặc người giám hộ HS từng lớp, từng trường cử ra để phối hợp với nhà trường thực hiện các hoạt động giáo dục...”. [5] 26 Đây là tổ chức xã hội hoạt động độc lập, nhằm giúp nhà trường thực hiện các h._.Thuột 127 0 2 125 0 0 0 4 THPT BC Chu Văn An 72 0 3 69 0 0 0 5 THPTThực hành Cao Nguyên 30 0 20 10 0 0 0 6 THPT Trần Phú 51 0 0 51 2 0 0 7 THPTDTNTN’Trang lơng 32 0 1 31 0 0 0 8 THPT BC Lê Quý Đôn 53 0 0 53 2 0 0 9 THPT Phan Chu Trinh 24 0 1 23 1 0 0 10 THPT EaHleo 76 0 1 75 4 0 0 11 THPT EaSup 45 0 0 45 1 0 0 12 THPT Phan Bội Châu 84 0 0 84 2 0 0 13 THPT Lý Tự Trọng 30 0 0 29 1 0 0 14 THPT Krông Buk 79 0 1 59 1 0 19 15 THPTHuỳnh Thúc Kháng 46 0 1 45 1 0 0 16 THPT Buôn Đôn 55 0 0 49 3 0 0 17 THPT BC Lê Hữu Trác 94 0 0 94 6 0 0 18 THPT CưMgar 91 0 0 81 2 0 8 19 THPT BC EaKar 52 0 0 52 0 0 0 20 THPT Trần Quốc Toản 58 0 0 58 2 0 0 21 THPT Ngô Gia Tự 67 0 1 66 2 0 0 22 THPT Nguyễn Trường Tộ 20 0 0 15 0 0 5 23 THPT Nguyễn Tất Thành 72 0 0 69 3 0 0 24 THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 62 0 0 62 3 0 0 25 THPT Phan Đình Phùng 50 0 0 50 2 0 0 26 THPT Quang Trung 52 0 0 54 4 0 0 27 THPT BC Krông Pắc 66 0 0 66 0 0 0 28 THPT Y Jút 74 0 0 71 3 0 0 29 THPT KrôngAna 59 0 0 59 2 2 0 30 THPT Lăk 56 0 0 56 3 0 0 31 THPT Krông Bông 53 0 0 53 3 0 0 Bảng thống kê tình hình CSVC các trường THPT STT Tên trường Phòng học lí thuyết phòng thí nghiệm Phòng máy tính Phòng luyện nghe Thư viện P. thiết bị giáo dục Phòng truyền thống Nha đa năng Xưởng trường 1 THPTBC Buôn Ma Thuột 27 0 3 0 1 1 1 0 0 2 THPT Chuyên Nguyễn Du 30 3 1 2 1 0 1 1 0 3 THPT Buôn Ma Thuột 48 2 2 0 1 2 1 1 0 4 THPT BC Chu Văn An 32 0 2 0 1 0 1 1 0 5 THPT Thực hành Cao Nguyên 0 0 0 0 1 0 0 0 0 6 THPT Trần Phú 25 1 1 0 1 1 0 0 0 7 THPT DTNTN’Trang lơng 21 1 1 1 1 1 1 1 0 8 THPT BC Lê Quý Đôn 30 3 1 1 2 3 1 0 0 9 THPT Phan Chu Trinh 12 0 0 0 0 0 0 0 0 10 THPT EaHleo 34 3 2 0 0 0 1 0 0 11 THPT EaSup 32 0 0 0 0 0 0 1 0 12 THPT Phan Bội Châu 39 0 2 0 2 0 1 1 0 13 THPT Lý Tự Trọng 12 0 0 0 0 0 0 0 0 14 THPT Krông Buk 24 2 2 0 1 6 0 0 0 15 THPT Huỳnh Thúc Kháng 19 0 0 0 1 0 0 0 0 16 THPT Buôn Đôn 28 0 1 0 1 2 1 0 0 17 THPT BC Lê Hữu Trác 30 1 1 0 1 1 0 1 0 18 THPT CưMgar 22 1 1 0 1 0 0 0 0 19 THPT BC EaKar 27 0 1 0 0 0 0 0 0 20 THPT Trần Quốc Toản 24 0 0 0 1 1 1 1 0 21 THPT Ngô Gia Tự 21 1 3 0 1 1 1 1 0 22 THPT Nguyễn Trường Tộ 18 0 0 0 0 0 0 0 0 23 THPT Nguyễn Tất Thành 20 1 1 0 1 0 0 1 0 24 THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 26 0 2 0 1 1 0 0 0 25 THPT Phan Đình Phùng 27 0 2 0 1 0 0 0 0 26 THPT Quang Trung 25 0 1 0 0 1 1 0 0 27 THPT BC Krông Pắc 32 0 0 0 1 0 0 0 0 28 THPT Y Jút 32 0 0 0 1 1 0 0 0 29 THPT KrôngAna 30 1 2 0 1 1 1 0 0 30 THPT Lăk 19 0 0 0 1 0 0 0 0 31 THPT Krông Bông 32 3 1 0 1 0 1 0 0 Phụ lục 4 PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN ( a ) ( Dùng cho Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng ) I) Để giúp tìm hiểu thực trạng công tác quản lý hoạt động giảng dạy của Hiệu trưởng nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở trường THPT, xin Ông ( Bà ) vui lòng cho biết ý kiến của mình bằng cách đánh dấu x vào từng dòng ở mỗi cột dưới đây phù hợp với ý kiến của Ông ( Bà ). Câu 1: Quản lý của hiệu trưởng về hoạt động giảng dạy của giáo viên có tầm quan trọng ở mức độ nào? ( Rất quan trọng: RQT; Quan trọng: QT; Tương đối quan trọng: TĐQT; Không quan trọng: KQT ). Bảng số 1a Mức độ nhận định TT Nội dung quản lý RQT QT TĐQT KQT 1 Phân công giảng dạy cho giáo viên và xây dựng thời khóa biểu hợp lý 2 Quản lý kế hoạch, chương trình giảng dạy 3 Quản lý việc soạn bài và chuẩn bị tiết dạy 4 Quản lý giờ dạy giáo viên và hồ sơ chuyên môn GV 5 Quản lý việc dự giờ và đánh giá giờ dạy giáo viên 6 Quản lý sinh hoạt tổ chuyên môn 7 Quản lý phương tiện, thiết bị dạy học 8 Quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS 9 Quản lý công tác phụ đạo HS yếu, kém; bồi dưỡng HS giỏi và ôn tập HS lớp 12 thi tốt nghiệp 10 Quản lý việc bồi dưỡng nâng cao năng lực giảng dạy cho GV Câu 2: 1. Ông ( Bà ) dựa theo những căn cứ nào để phân công giảng dạy cho giáo viên: ( đánh dấu x vào ô phù hợp với ý kiến của Ông ( Bà ) a. Khả năng chuyên môn … b. Nguyện vọng và hoàn cảnh gia đình … c. Khả năng chuyên môn, nguyện vọng và hoàn cảnh gia đình … d. Số lượng GV và khả năng chuyên môn … 2. Sau khi phân công chuyên môn và xếp thời khóa biểu, Ông ( Bà ) nhận được phản ứng gì từ phía GV: a. Hài lòng, chấp hành … b. Ít hài lòng, chấp hành … c. Phản đối và xin điều chỉnh … d. Bỏ lớp … Câu 3: Hiệu trưởng với công tác quản lý chương trình, kế hoạch dạy học: Bảng số 2a Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện TT Các biện pháp quản lý của hiệu trưởng TX KTX KTH Tốt TB Yếu 1 Cung cấp cho giáo viên bộ phân phối chương trình (PPCT) môn học 2 Yêu cầu tổ chuyên môn lập kế hoạch theo HK, năm và duyệt kế hoạch 3 Kiểm tra việc thực hiện chương trình từng tuần, tháng, học kỳ 4 Có biện pháp xử lý GV thực hiện không đúng PPCT 5 Phối hợp với PHT chuyên môn để quản lý CT Câu 4: Hiệu trưởng quản lý việc soạn bài và chuẩn bị tiết dạy của giáo viên Bảng số 3a Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện TT Các biện pháp quản lý của hiệu trưởng TX KTX KTH Tốt TB Yếu 1 Hướng dẫn các quy định và yêu cầu về soạn bài và chuẩn bị ĐDDH 2 Cung cấp sách giáo khoa, tài liệu, phương tiện phục vụ giảng dạy cho GV 3 Thực hiện kiểm tra giáo án theo định kì 4 Tổ chức lao động khoa học để GV có đủ thời gian chuẩn bị tiết dạy Câu 5: Hiệu trưởng quản lý giờ dạy và hồ sơ chuyên môn của GV: Bảng số 4a Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện TT Các biện pháp quản lý của hiệu trưởng TX KTX KTH Tốt TB Yếu 1 Quy định cụ thể việc thực hiện giờ lên lớp của GV 2 Có kế hoạch quản lý giờ lên lớp của GV 3 Thường xuyên theo dõi nề nếp, giờ giấc lên lớp của GV 4 Kiểm tra lịch báo giảng với sổ đầu bài 5 Tổ chức dạy thay, dạy bù kịp thời 6 Quy định thành tiêu chuẩn đánh giá thi đua GV 7 Quy định các loại hồ sơ chuyên môn cần có của GV 8 Kiểm tra định kì và đột xuất Câu 6: Hiệu trưởng quản lý việc dự giờ, đánh giá giờ dạy GV và công tác thi đua giảng dạy: Bảng số 5a Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện TT Các biện pháp quản lý của hiệu trưởng TX KTX KTH Tốt TB Yếu 1 Quy định số giờ thao giảng và dự giờ của một GV trong HK 2 Xây dựng kế hoạch dự giờ GV hàng tuần. Tập trung dự giờ GV mới ra trường 3 Dự giờ, đánh giá thi đua GV 4 Dự giờ thao giảng về đổi mới PPGD và ứng dụng CNTT trong đổi mới PPGD 5 Dự giờ theo định kỳ có báo trước 6 Dự giờ đột xuất 7 Có biện pháp giúp đỡ và hỗ trợ cho GV mới ra trường và GV hạn chế về năng lực giảng dạy Câu 7: Hiệu trưởng quản lý sinh hoạt chuyên môn Tổ chuyên môn: Bảng số 6a Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện TT Các biện pháp quản lý của hiệu trưởng TX KTX KTH Tốt TB Yếu 1 Hướng dẫn nội dung sinh hoạt chuyên môn 2 Hướng dẫn việc thao giảng rút kinh nghiệm về đổi mới PPGD 3 Tổ chức các chuyên đề, hội thảo khoa học 4 Quy định chế độ sinh hoạt và báo cáo 5 Đánh giá thi đua GV trong tổ 6 Dự sinh hoạt chuyên môn ở Tổ và kiểm tra kế hoạch, biên bản sinh hoạt CM Câu 8: Hiệu trưởng quản lý phương tiện, thiết bị dạy học và các điều kiện hỗ trợ cho hoạt động dạy học: Bảng số 7a Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện TT Các biện pháp quản lý của hiệu trưởng TX KTX KTH Tốt TB Yếu 1 Tăng cường khai thác, quản lý và sử dụng có hiệu quả về CSVC, TBDH hiện có 2 Lập sổ theo dõi và kiểm tra việc mượn TBDH, sử dụng phòng thí nghiệm 3 Huy động các nguồn lực tài chính phục vụ cho HĐDH 4 Tổ chức phong trào thi đua dạy tốt – học tốt trong nhà trường 5 Phát huy dân chủ trường học 6 Tạo môi trường sư phạm tốt 7 Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục Câu 9: Hiệu trưởng quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS: Bảng số 8a Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện TT Các biện pháp quản lý của hiệu trưởng TX KTX KTH Tốt TB Yếu 1 Phổ biến cho GV quy chế kiểm tra, đánh giá HS 2 Giao tổ chuyên môn quản lý các bài kiểm tra viết theo đề chung. Duyệt đề kiểm tra HK 3 Tăng cường kiểm tra bằng hình thức trắc nghiệm khách quan 4 Quản lý điểm bằng các phần mềm với sự hỗ trợ của máy tính 5 Cập nhật điểm hàng ngày 6 Xử lý các trường hợp vi phạm quy chế Câu 10: Hiệu trưởng quản lý công tác phụ đạo HS yếu, kém; bồi dưỡng HS giỏi và ôn tập cho HS lớp 12 thi tốt nghiệp: Bảng số 9a Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện TT Các biện pháp quản lý của hiệu trưởng TX KTX KTH Tốt TB Yếu 1 Tổ chức kiểm tra chất lượng đầu năm học các môn: Văn, Toán, Ngoại ngữ, Lý, Hóa 2 Thông báo kết quả đánh giá chất lượng HS cho phụ huynh biết để phối hợp với nhà trường 3 Tổ chức các lớp phụ đạo, bồi dưỡng và ôn tập 4 Phân công GV có kinh nghiệm phụ trách và xây dựng thời khóa biểu 5 Khuyến cáo những HS yếu, kém không tham gia các lớp học 6 Kích thích GV giảng dạy bằng lợi ích vật chất và tinh thần Câu 11: Hiệu trưởng quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên: Bảng số 10a Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện TT Các biện pháp quản lý của hiệu trưởng TX KTX KTH Tốt TB Yếu 1 Quản lý GV tham gia các lớp bồi dưỡng theo chu kỳ 2 Tạo điều kiện cho GV bồi dưỡng đạt chuẩn và trên chuẩn 3 Tổ chức các chuyên đề, hội thảo khoa học để bồi dưỡng trình độ chuyên môn, nghiệp vụ 4 Xây dựng thư viện đạt chuẩn 5 Chăm lo cải thiện và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho GV Câu 12: Công tác quản lý hoạt động giảng dạy của hiệu trưởng THPT tỉnh Đăk Lăk có một số ưu điểm nổi bật, song chưa đồng đều và còn hạn chế. Theo Ông ( Bà ) nguyên nhân của tình trạng này có thể là do những nguyên nhân dưới đây hay những nguyên nhân khác. Bảng số 11a Ý kiến TT Nguyên nhân Đồng ý Không đồng ý 1 Nhận thức về nội dung quản lý HĐGD của một số hiệu trưởng chưa rõ ràng 2 Biện pháp quản lý HĐGD của hiệu trưởng thiếu tính khoa học, tính cụ thể và chưa phù hợp với điều kiện nhà trường 3 Những khó khăn về đội ngũ ( số lượng, chất lượng) và điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học 4 Những tác động môi trường kinh tế – xã hội đến công tác quản lý HĐGD Nguyên nhân khác: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. II) Trong quá trình quản lý HĐGD ở nhà trường, Ông ( Bà ) thường gặp những thuận lợi, khó khăn nào ? 1. Thuận lợi: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... 2. Khó khăn: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... III) Ngoài những nội dung và biện pháp quản lý nêu trong phiếu, theo Ông ( Bà ) để nâng cao chất lượng giảng dạy cần đưa thêm nội dung và biện pháp quản lý nào phù hợp với điều kiện nhà trường hiện nay ? 1. Nội dung quản lý HĐGD: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... 2. Biện pháp quản lý: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... IV) Xin Ông ( Bà ) cho biết những đề nghị của mình đối với cơ quan quản lý giáo dục, nhằm thực hiện tốt các biện pháp quản lý HĐGD để nâng cao chất lượng giáo dục: 1. Bộ GD&ĐT: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... 2. Sở GD&ĐT: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... Xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của Ông ( Bà ) Phụ lục 5 PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN (b ) ( Dùng cho Tổ trưởng chuyên môn và giáo viên ) I) Để giúp tìm hiểu thực trạng công tác quản lý hoạt động giảng dạy của Hiệu trưởng nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở trường THPT, xin Ông ( Bà ) vui lòng cho biết ý kiến của mình bằng cách đánh dấu x vào từng dòng ở mỗi cột dưới đây phù hợp với ý kiến của Ông ( Bà ). Câu 1: Quản lý của hiệu trưởng về hoạt động giảng dạy của giáo viên có tầm quan trọng ở mức độ nào? ( Rất quan trọng: RQT; Quan trọng: QT; Tương đối quan trọng: TĐQT; Không quan trọng: KQT ). Bảng 1b Mức độ nhận định TT Nội dung quản lý RQT QT TĐQT KQT 1 Phân công giảng dạy cho giáo viên và xây dựng thời khóa biểu hợp lý 2 Quản lý kế hoạch, chương trình giảng dạy 3 Quản lý việc soạn bài và chuẩn bị tiết dạy 4 Quản lý giờ dạy giáo viên và hồ sơ chuyên môn giáo viên 5 Quản lý việc dự giờ và đánh giá giờ dạy GV 6 Quản lý sinh hoạt tổ chuyên môn 7 Quản lý phương tiện, thiết bị dạy học 8 Quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS 9 Quản lý công tác phụ đạo HS yếu, kém; bồi dưỡng HS giỏi và ôn tập HS lớp 12 thi tốt nghiệp 10 Quản lý việc bồi dưỡng nâng cao năng lực giảng dạy cho GV Câu 2: 1. Hiệu trưởng đã dựa trên những căn cứ nào để phân công giảng dạy : ( đánh dấu x vào ô phù hợp với ý kiến của Ông ( Bà ) a. Khả năng chuyên môn … b. Nguyện vọng và hoàn cảnh gia đình … c. Khả năng chuyên môn, nguyện vọng và hoàn cảnh gia đình … d. Số lượng GV và khả năng chuyên môn … 2. Sau khi nhận đựợc bảng phân công chuyên môn và thời khóa biểu, Ông ( Bà ) có phản ứng gì : a. Hài lòng, chấp hành … b. Ít hài lòng, chấp hành … c. Phản đối và xin điều chỉnh … d. Bỏ lớp … Câu 3: Hiệu trưởng với công tác quản lý chương trình, kế hoạch dạy học: Bảng số 2b Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện TT Các biện pháp quản lý của hiệu trưởng TX KTX KTH Tốt TB Yếu 1 Cung cấp cho giáo viên bộ phân phối chương trình ( PPCT ) môn học 2 Yêu cầu tổ chuyên môn lập kế hoạch theo HK, năm và duyệt kế hoạch 3 Kiểm tra việc thực hiện chương trình từng tuần, tháng, học kỳ 4 Có biện pháp xử lý GV thực hiện không đúng PPCT 5 Phối hợp với PHT chuyên môn để quản lý CT Câu 4: Hiệu trưởng quản lý việc soạn bài và chuẩn bị tiết dạy của giáo viên Bảng số 3b Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện TT Các biện pháp quản lý của hiệu trưởng TX KTX KTH Tốt TB Yếu 1 Hướng dẫn các quy định và yêu cầu về soạn bài và chuẩn bị ĐDDH 2 Cung cấp sách giáo khoa, tài liệu, phương tiện phục vụ giảng dạy cho GV 3 Thực hiện kiểm tra giáo án theo định kì 4 Tổ chức lao động khoa học để GV có đủ thời gian chuẩn bị tiết dạy Câu 5: Hiệu trưởng quản lý giờ dạy và hồ sơ chuyên môn của GV: Bảng số 4b Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện TT Các biện pháp quản lý của hiệu trưởng TX KTX KTH Tốt TB Yếu 1 Quy định cụ thể việc thực hiện giờ lên lớp của GV 2 Có kế hoạch quản lý giờ lên lớp của GV 3 Thường xuyên theo dõi nề nếp, giờ giấc lên lớp của GV 4 Kiểm tra lịch báo giảng với sổ đầu bài 5 Tổ chức dạy thay, dạy bù kịp thời 6 Quy định thành tiêu chuẩn đánh giá thi đua GV 7 Quy định các loại hồ sơ chuyên môn cần có của GV 8 Kiểm tra định kì và đột xuất Câu 6: Hiệu trưởng quản lý việc dự giờ, đánh giá giờ dạy GV và công tác thi đua trong GV: Bảng số 5b Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện TT Các biện pháp quản lý của hiệu trưởng TX KTX KTH Tốt TB Yếu 1 Quy định số giờ thao giảng và dự giờ của một GV trong HK 2 Xây dựng kế hoạch dự giờ GV hàng tuần. Tập trung dự giờ GV mới ra trường 3 Dự giờ, đánh giá thi đua GV 4 Dự giờ thao giảng về đổi mới PPGD và ứng dụng CNTT trong đổi mới PPGD 5 Dự giờ theo định kỳ có báo trước 6 Dự giờ đột xuất 7 Có biện pháp giúp đỡ và hỗ trợ cho GV mới ra trường và GV hạn chế về năng lực giảng dạy Câu 7: Hiệu trưởng quản lý sinh hoạt chuyên môn Tổ chuyên môn: Bảng số 6b Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện TT Các biện pháp quản lý của hiệu trưởng TX KTX KTH Tốt TB Yếu 1 Hướng dẫn nội dung sinh hoạt chuyên môn 2 Hướng dẫn việc thao giảng rút kinh nghiệm về đổi mới PPGD 3 Tổ chức các chuyên đề, hội thảo khoa học 4 Quy định chế độ sinh hoạt và báo cáo 5 Đánh giá thi đua GV trong Tổ 6 Dự sinh hoạt chuyên môn ở Tổ và kiểm tra kế hoạch, biên bản sinh hoạt CM Câu 8: Hiệu trưởng quản lý phương tiện, thiết bị dạy học và các điều kiện hỗ trợ cho hoạt động dạy học: Bảng số 7b Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện TT Các biện pháp quản lý của hiệu trưởng TX KTX KTH Tốt TB Yếu 1 Tăng cường khai thác, quản lý và sử dụng có hiệu quả về CSVC, thiết bị dạy học hiện có 2 Lập sổ theo dõi và kiểm tra việc mượn ĐDDH, sử dụng phòng thí nghiệm 3 Huy động các nguồn lực tài chính phục vụ cho HĐDH 4 Tổ chức phong trào thi đua dạy tốt – học tốt trong nhà trường 5 Phát huy dân chủ trường học 6 Tạo môi trường sư phạm tốt 7 Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục Câu 9: Hiệu trưởng quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS: Bảng số 8b Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện TT Các biện pháp quản lý của hiệu trưởng TX KTX KTH Tốt TB Yếu 1 Phổ biến cho GV quy chế kiểm tra, đánh giá HS 2 Giao tổ chuyên môn quản lý các bài kiểm tra viết theo đề chung. Duyệt đề kiểm tra HK 3 Tăng cường kiểm tra bằng hình thức trắc nghiệm khách quan 4 Quản lý điểm bằng các phần mềm với sự hỗ trợ của máy tính 5 Cập nhật điểm hàng ngày 6 Xử lý các trường hợp vi phạm quy chế Câu 10: Hiệu trưởng quản lý công tác phụ đạo HS yếu, kém; bồi dưỡng HS giỏi và ôn tập cho HS lớp 12 thi tốt nghiệp: Bảng số 9b Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện TT Các biện pháp quản lý của hiệu trưởng TX KTX KTH Tốt TB Yếu 1 Tổ chức kiểm tra chất lượng đầu năm học các môn: Văn, Toán, Ngoại ngữ, Lý, Hóa 2 Thông báo kết quả đánh giá chất lượng HS cho phụ huynh biết để phối hợp với nhà trường 3 Tổ chức các lớp phụ đạo, bồi dưỡng và ôn tập 4 Phân công GV có kinh nghiệm phụ trách và xây dựng thời khóa biểu 5 Khuyến cáo những HS yếu, kém không tham gia các lớp học 6 Kích thích GV giảng dạy bằng lợi ích vật chất và tinh thần Câu 11: Hiệu trưởng quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên: Bảng số 10b Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện TT Các biện pháp quản lý của hiệu trưởng TX KTX KTH Tốt TB Yếu 1 Quản lý GV tham gia các lớp bồi dưỡng theo chu kỳ 2 Tạo điều kiện cho GV bồi dưỡng đạt chuẩn và trên chuẩn 3 Tổ chức các chuyên đề, hội thảo khoa học để bồi dưỡng trình độ chuyên môn, nghiệp vụ 4 Xây dựng thư viện đạt chuẩn 5 Chăm lo cải thiện và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho GV Câu 12: Công tác quản lý hoạt động giảng dạy của hiệu trưởng THPT tỉnh Đăk Lăk có một số ưu điểm nổi bật, song chưa đồng đều và còn hạn chế. Theo Ông (Bà) nguyên nhân của tình trạng này có thể là do những nguyên nhân dưới đây hay những nguyên nhân khác. Bảng số 11b Ý kiến TT Nguyên nhân Đồng ý Không đồng ý 1 Nhận thức về nội dung quản lý HĐGD của một số hiệu trưởng chưa rõ ràng 2 Biện pháp quản lý HĐGD của hiệu trưởng thiếu tính khoa học, tính cụ thể và chưa phù hợp với điều kiện nhà trường 3 Những khó khăn về đội ngũ ( số lượng, chất lượng) và điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học 4 Những tác động môi trường kinh tế – xã hội đến công tác quản lý HĐGD Nguyên nhân khác: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. II) Trong quá trình giảng dạy ở trường, Ông ( Bà ) thường gặp những thuận lợi, khó khăn nào ? 1. Thuận lợi: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... 2. Khó khăn: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... III) Ngoài những nội dung và biện pháp quản lý nêu trong phiếu, theo Ông ( Bà ) để nâng cao chất lượng giảng dạy cần đưa thêm nội dung và biện pháp quản lý nào phù hợp với điều kiện nhà trường hiện nay ? 1. Nội dung quản lý HĐDH: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... 2. Biện pháp quản lý: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... IV) Xin Ông ( Bà ) cho biết những đề nghị của mình đối với cơ quan quản lý giáo dục, nhằm thực hiện tốt các biện pháp quản lý HĐGD để nâng cao chất lượng giáo dục: 1. Bộ GD&ĐT: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... 2. Sở GD&ĐT: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... Xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của Ông ( Bà ). Phụ lục 6 BẢNG THỐNG KÊ HS GIỎI LỚP 12 THPT TỈNH ĐĂK LĂK (Nguồn: Sở GD&ĐT Đăk Lăk) 2003-2004 2004-2005 2005-2006 STT TRƯỜNG SL HS dự thi SL HS đạt giải SL HS dự thi SL HS đạt giải SL HS dự thi SL HS đạt giải 1 THPT Trần Phú 12 05 16 06 12 05 2 THPT CưMgar 29 14 28 13 31 12 3 THPT EaHleo 23 04 20 08 25 09 4 THPT Ngô Gia Tự 32 18 34 11 35 19 5 THPT Trần Quốc Toản 24 11 22 09 24 09 6 THPT EaSup 18 02 09 02 07 02 7 THPT KrôngAna 17 12 21 06 23 10 8 THPT Việt Đức 21 08 23 07 27 07 9 THPT Krông Bông 16 04 18 06 14 06 10 THPT Krông Buk 16 06 21 04 26 09 11 THPT Phan Bội Châu 18 07 18 09 25 06 12 THPTDL Nguyễn Chí Thanh 00 00 11 02 20 03 13 THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 32 19 34 13 23 13 14 THPT Lê Hồng Phong 22 13 22 08 18 11 15 THPT Quang Trung 17 01 18 05 16 01 16 THPT Lăk 09 00 10 01 10 03 17 THPT Nguyễn Tất Thành 18 04 21 04 24 04 18 THPT Buôn Ma Thuột 58 22 60 14 45 18 19 THPT BC Chu Văn An 39 06 35 05 27 06 20 THPT BC Buôn Ma Thuột 06 00 07 03 08 05 21 PTDTNT N’Trang Lơng 07 00 13 06 16 04 22 Cấp 2,3 Nguyễn Trãi 10 00 12 03 11 02 23 THPT chuyên Nguyễn Du 151 120 143 114 143 112 24 THPT Phan Đình Phùng 16 04 16 05 14 06 25 THPT Cao Bá Quát 09 03 12 00 14 0 26 THPT Buôn Đôn 10 02 14 05 23 09 27 THPT BC Krông Buk 08 00 14 02 12 02 28 THPT BC Krông Pắc 23 01 23 01 24 02 29 THPT BC Lê Hữu Trác 14 06 11 05 18 04 30 THPT BC EaKar 21 04 18 10 30 15 31 THPT Y Jút 20 08 17 05 24 04 32 THPT Huỳnh Thúc Kháng 09 01 09 00 09 01 33 THPT BC Lê Quý Đôn 05 03 05 03 12 00 34 THPT BC KrôngAna 00 00 04 00 00 00 35 THPT Phan Chu Trinh 00 00 00 00 00 00 36 THPT Lý Tự Trọng 00 00 00 00 12 02 37 THPT Nguyễn Trường Tộ 00 00 00 00 00 00 38 THPT TH Cao Nguyên 00 00 00 00 00 00 Phụ lục 7 BẢNG THỐNG KÊ TỈ LỆ ĐỖ TỐT NGHIỆP THPT Ở TỈNH ĐĂK LĂK TỪ NĂM HỌC 2001-2002 ĐẾN 2005-2006 (Nguồn: Sở GD&ĐT Đăk Lăk) STT TRƯỜNG 2001-2002 2002- 2003 2003- 2004 2004- 2005 2005- 2006 1 THPT Trần Phú 58,88 72,84 88,20 89,3 81,0 2 THPT CưMgar 97,21 99,28 99,34 88,1 96,0 3 THPT EaHleo 82,84 79,46 78,21 74,8 81,7 4 THPT Ngô Gia Tự 90,93 91,81 96,77 95,0 94,6 5 THPT Trần Quốc Toản 85,93 88,74 97,55 84,1 92,1 6 THPT EaSup 71,29 98,61 96,32 96,8 83,0 7 THPT KrôngAna 50,91 85,04 94,61 94,8 93,0 8 THPT Việt Đức 70,31 80,14 87,22 77,2 87,2 9 THPT Krông Bông 69,66 92,58 95,71 93,6 54,8 10 THPT Krông Buk 81,32 93,36 94,83 81,8 91,6 11 THPT Phan Bội Châu 60,67 63,54 97,45 87,1 83,3 12 THPTDLNguyễn Chí Thanh 00 00 00 75,8 84,5 13 THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 96,98 93,79 93,83 88,0 93,0 14 THPT Lê Hồng Phong 81,52 72,87 81,42 81,6 95,7 15 THPT Quang Trung 61,35 73,65 63,51 98,3 84,3 16 THPT Lăk 85,71 79,69 89,93 97,2 95,8 17 THPT Nguyễn Tất Thành 61,83 79,06 91,82 90,6 92,1 18 THPT Buôn Ma Thuột 98,00 92,17 98,27 97,4 99,1 19 THPT BC Chu Văn An 89,38 93,90 92,72 93,4 95,9 20 THPT BC Buôn Ma Thuột 58,03 68,10 84,00 80,1 91,3 21 PTDTNT N’Trang Lơng 81,97 89,27 83,24 76,1 83,8 22 Cấp 2,3 Nguyễn Trãi 58,26 70,23 86,93 65,8 77,7 23 THPT chuyên Nguyễn Du 100,00 100,00 100,00 99,7 100,0 24 THPT Phan Đình Phùng 81,97 85,13 87,22 77,4 93,8 25 THPT Cao Bá Quát 79,18 85,21 89,42 76,9 89,2 26 THPT Buôn Đôn 32,57 80,68 75,23 88,8 88,5 27 THPT BC Krông Buk 58,59 80,16 77,47 79,6 66,7 28 THPT BC Krông Pắc 77,29 60,33 69,98 81,5 70,7 29 THPT BC Lê Hữu Trác 88,02 92,11 87,95 52,4 85,7 30 THPT BC EaKar 58,75 67,74 92,59 80,7 86,7 31 THPT Y Jút 68,37 75,81 90,37 77,6 83,7 32 THPT Huỳnh Thúc Kháng 50,79 77,78 89,05 89,6 71,0 33 THPT BC Lê Quý Đôn 64,85 67,41 75,28 52,5 71,9 34 THPT BC KrôngAna 11,32 70,06 72,86 77,4 77,8 35 THPT Phan Chu Trinh 00 00 00 00 00 36 THPT Lý Tự Trọng 00 00 00 00 96,0 37 THPT Nguyễn Trường Tộ 00 00 00 00 00 38 THPT TH Cao Nguyên 00 00 00 00 00 Tỉ lệ toàn tỉnh 74,27 80,57 88,37 83,4 86,1 Phụ lục 8 PHIẾU KHẢO SÁT ( Dùng cho cán bộ quản lý và giáo viên ) Từ thực trạng công tác quản lý hoạt động giảng dạy của Hiệu trưởng các trường THPT tỉnh Đăk Lăk, chúng tôi đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động giảng dạy của Hiệu trưởng. Ông (Bà) vui lòng cho biết ý kiến của mình về các biện pháp đề xuất dưới đây bằng cách đánh dấu x vào từng dòng ở mỗi cột phù hợp với ý kiến của Ông (Bà). Xin chân thành cám ơn * Thông tin về bản thân: Giới tính:.............................; Năm sinh:.............................................................. Đơn vị công tác hiện nay:.................................................................................... Trình độ đào tạo cao nhất:........................; Chuyên ngành đào tạo:..................... Thâm niên giảng dạy:.............năm; Thâm niên quản lý:.............................năm (RCT: rất cần thiết; CT: cần thiết; ICT: ít cần thiết; KCT: không cần thiết. THĐ: thực hiện được; KTH: khó thực hiện; KTHĐ: không thực hiện được) Mức độ cần thiết Khả năng thực hiện TT Một số biện pháp tăng cường quản lý HĐGD của Hiệu trưởng trường THPT RCT CT ICT KCT THĐ KTH KTHĐ 1 Bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý của HT trường THPT 2 Tăng cường quản lý chương trình, kế hoạch DH 3 Tăng cường công tác quản lý việc soạn bài và chuẩn bị tiết dạy 4 Tăng cường vai trò của tổ chuyên môn trong HĐGD 5 Tăng cường quản lý TBDH và phát huy các yếu tố kích thích HĐGD 6 Tăng cường quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS 7 Tăng cường quản lý việc phụ đạo HS yếu kém 8 Bồi dưỡng kiến thức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho GV Các biện pháp khác:............................................................................................................. ............................................................................................................................................. ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLA7047.pdf
Tài liệu liên quan