Lời nói đầu
Hiện nay, nước ta đang trong quá trình hoà nhập nền kinh tế vào khu vực và trên toàn thế giới. Kết quả của sự hội nhập này phụ thuộc rất lớn vào sự vận động của mọi tổ chức và toàn thể các thành viên trong xã hội. Để thực hiện được việc lớn này thì mọi thành viên trong xã hội phải có trí thức, trí tuệ và sự nhanh nhạy nắm bắt mọi vấn đề trong xã hội đặc biệt là kiến thức về kinh tế.
Với chính sách mở cửa của nhà nước trong thời gian qua đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát hu
156 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1487 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Thực trạng công tác hạch toán Kế toán tổng hợp tại Công ty cổ phần may Thăng Long(154 tr), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y hết khẳ năng, tiềm lực của mình. Nhưng chính nó lại là thử thách lớn đối với doanh nghiệp đó là sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường. Để cạnh tranh được với những doanh nghiệp khác trên thị trường và kinh doanh có hiệu quả, các doanh nghiệp phải có một hệ thống quản lý tài chính cung cấp thông tin chính xác, kịp thời để giúp cho doanh nghiệp ra quyết định đúng đắn trong quá trình sản xuất kinh doanh. Hạch toán kế toán là một công cụ quan trọng để kiểm tra và sử lý thông tin. Mục đích của doanh nghiệp là sản xuất kinh doanh để kiếm lợi nhuận. Kế toán đã phản ánh, tính toán hợp lý để doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, giá thành hạ, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Là một Công Ty Cổ Phần, Công Ty Cổ Phần May Thăng Long sản xuất ra một khối lượng sản phẩm rất lớn, phong phú lại vô cùng đa dạng về quy cách, chủng loại, mẫu mã.
Vì vậy cũng như các doanh nghiệp sản xuất khác việc tổ chức công tác kế toán ở Công Ty có nhiều khâu, nhiều phần hành, giữa chúng có mối liên hệ, gắn bó với nhau tạo thành một hệ thống quản lý có hiệu quả. Mặt khác, tổ chức công tác kế toán khoa học và hợp lý là một trong những cơ sở quan trọng trong việc điều hành, chỉ đạo sản xuất kinh doanh.
Qua quá trình học tập môn kế toán doanh nghiệp sản xuất và tìm hiểu thực tế tại Công Ty cổ phần may Thăng Long, đồng thời được sự giúp đỡ tận tình của thầy cô giáo cũng như các cô chú kế toán của Công ty cổ phần may Thăng Long. Em đã chọn đề tài :
"Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công Ty Cổ Phần may Thăng Long "
Báo cáo gồm 3 phần :
Phần I : Giới thiệu chung về Công Ty Cổ Phần May Thăng Long.
Phần II : Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại Công Ty Cổ Phần May Thăng Long.
Phần III : Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán của Công Ty Cổ Phần May Thăng Long
Mặc dù đã có nhiều cố gắng và luôn nhận được sự giúp đỡ tận tình của cô giáo và các cô chú, anh chị tại phòng kế toán của Công Ty do khẳ năng và thời gian có hạn nên báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì vậy rất mong sự góp ý của thầy cô và các cán bộ phòng kế toán của Công Ty nhằm bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo, các cô chú các anh chị ở phòng kế toán của Công Ty Cổ Phần May Thăng Long.
phần i
giới thiệu chung về công ty cổ phần may thăng long
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
I.1. Sự ra đời và phát triển của Công Ty Cổ Phần May Thăng Long
Tên đơn vị: Công Ty Cổ Phần May Thăng Long
Tên giao dịch: Thăng Long Garment company
Tên viết tắt: ThaLoGa
Công Ty Cổ Phần May Thăng Long là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Tổng Công Ty Dệt May Việt Nam được chính thức thành lập vào ngày 08/05/1958 do Bộ Ngoại thương ra quyết định với tên gọi ban đầu là “Công Ty may mặc xuất khẩu” thuộc Tổng Công Ty xuất nhập khẩu tạp phẩm đây là công ty xuất khẩu đầu tiên của Việt Nam với nhiệm vụ chính là sản xuất hàng may mặc xuất khẩu.
Được chi bộ trực tiếp lãnh đạo cùng với sự ra đời của tổ chức công đoàn và chi đoàn thanh niên đến ngày 15/12/1958 Công Ty đã hoàn thành xuất sắc năm kế hoạch đầu tiên của mình với tổng sản lượng là 391.129 sản phẩm đạt 112,8% so với kế hoạch, giá trị tổng sản lượng tăng 840.880 đây là cơ sở cho một nền móng vững chắc thúc đẩy sự phát triển là cột mốc đánh dấu thắng lợi đầu tiên có ý nghĩa lớn đối với xí nghiệp.
Bước vào thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961_1965) Công Ty đã có một số chuyển biến lớn đó là chuyển tất cả các tập hợp phân tán về một địa điểm trang bị thêm một số máy móc đạp chân và một số thiết bị khác. Năm 1961 chính thức chuyển về 250 Minh Khai. Thị trường xuất khẩu của Công Ty những năm 1960 đã được mở rộng đến các nước Liên Xô, Mông Cổ, Tiệp Khắc. Trong những năm chiến tranh chống Mỹ Công Ty đã gặp rất nhiều khó khăn nhưng ban lãnh đạo đã từng bước khắc phục và tháo gỡ khó khăn cố gắng hoàn thành kế hoạch đặt ra. Công Ty đã phải 4 lần đổi tên, 4 lần thay đổi địa điểm, 5 lần thay đổi các bộ chủ trì tuy nhiên Công Ty vẫn tiếp những bước mạnh mẽ để bước vào kế hoạch 5 năm lần hai. Năm 1980 cơ quan chủ quan đổi tên Công Ty thành” Liên hợp các xí nghiệp may Thăng Long”. Năm 1980-1988 là thời kỳ xí nghiệp dành được rất nhiều thắng lợi, mỗi năm xuất khẩu 5.000.000 áo sơ mi và được nhà nước tặng thưởng hai huân chương lao động hạng 3, một huân chương lao động hạng 2, một huân chương lao động hạng 1 cùng rất nhiều bằng khen và giấy khen khác.
Năm 1990 thị trường rộng lớn của Công Ty bị tan rã( Đông Đức) kế tiếp là Liên Xô rồi lần lượt các thị trường Đông Âu khác. Trước tình hình đó xí nghiệp đã quyết định đầu tư thêm cơ sở vật chất như trang thiếp bị thêm một số máy móc hiện đại nâng cao trình độ công nghệ để đủ khả năng sản xuất những mặt hàng mới cao cấp, đồng thời phải tổ chức sắp xếp lại tổ chức sản xuất và cải tiến mặt quản lý cho phù hợp với yêu cầu mọi mặt khác xí nghiệp không ngừng đẩy mạnh tiếp thị chủ động tìm kiếm khách hàng tháo gỡ những khó khăn về tiêu thụ cũng như chủng loại mặt hàng.
Ngày 8/2/1991 Bộ Công nghiệp là đơn vị đầu tiên trong ngành may mặc được cấp giấy phép xuất khẩu trực tiếp để tạo thế chủ động, giảm phiền hà,tiết kiệm chi phí.
Ngày 4/3/1992 Bộ Công nghiệp nhẹ đã ký quyết định chuyển “xí nghiệp may Thăng Long” thành “ Công Ty may Thăng Long” Là Công Ty đầu tiên trong ngành may mặc với nhiệm vụ sản xuất kinh doang chính là gia công hàng may mặc xuất khẩu, hàng nội địa, hàng thêu mài, cho các nhu cầu tập thể, cá nhân tổ chức kinh doanh vật tư hàng may mặc. Hàng năm Công Ty sản xuất từ 8-9 triệu sản phẩm trong đó hàng xuất khẩu chiếm 95% và sản phẩm gia công chiếm 80_90%. Năm 1995 Công Ty đã sản xuất được trên 9 triệu sản phẩm với các mặt hàng sản xuất chủ yếu như áo bò, áo véc, sư mi cao cấp, quần jean, áo sơ mi bò mài... Qua nhiều năm liên tục năng động sáng tạo và phát triển. Công Ty may Thăng Long đã vinh dự được nhà nước tặng thưởng huân chương độc lập hạng 3 vào tháng 8/1997. Công Ty là một doanh nghiệp nhà nước với số vốn kinh doanh trên 16 tỷ đồng trong đó vốn do nhà nước cấp.
Vốn cố định: 12 tỷ đồng
Vốn lưu động: 4 tỷ
I.2: Chức năng và nhiệm vụ của Công Ty
Chức năng của Công Ty:
Khai thác và sử dụng có hiệu quả tài sản và nguồn vốn, lao động để phát triển sản xuất, tìm nhiều mặt hàng, đồng thời nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật để phát triển sản xất, mở rộng thị trường.
Nhiệm vụ của Công Ty:
Xây dựng và thực hiện đầy đủ các kế hoạch sản xuất kinh doanh. đáp ứng nhu cầu may mặc của mọi tầng lớp trong xã hội đồng thời hoàn thành nghĩa vụ với nhà nước, tổ chức tốt đời sống cho cán bộ công nhân viên trong Công Ty.
I.3: Đặc điểm bộ máy quản lý của doanh nghiệp
Bộ máy quản lý doanh nghiệp gồm có:
Cấp Công Ty:
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cao nhất của Công Ty Cổ Phần May Thăng Long được bầu để chỉ đạo quản lý mọi hoạt động của Công ty.
Tổng Giám đốc: là người điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của Công Ty. Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.
Phó Tổng Giám đốc điều hành kỹ thuật: Có nhiệm vụ giúp cho Tổng Giám đốc về mặt kỹ thuật sản xuất và thiết kế của Công Ty.
Phó Tổng Giám đốc điều hành sản xuất: Có nhiệm vụ giúp đỡ cho Tổng Giám đốc trực tiếp chỉ đạo hoạt động sản xuất.
Phó Tổng Giám đốc điều hành nội chính: Có nhiệm vụ giúp đỡ cho Tổng Giám đốc biết về các mặt đời sống công nhân viên và điều hành xí nghiệp dịch vụ đời sống.
Các phòng ban:
Văn phòng Công Ty: có nhiệm vụ quản lý nhân sự, các mặt tổ chức của Công Ty, quan hệ đối ngoại, giải quyết các chế độ chính sách với người lao động.
Phòng kỹ thuật chất lượng: có nhiệm vụ quản lý,phác thảo, tạo mẫu các mặt hàng theo đơn đạt hàng của khách hàng và nhu cầu của Công ty, đồng thời có nhiệm vụ kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm khi đưa vào nhập kho thành phẩm.
Phòng kế hoạch thị trường: có nhiệm vụ nghiên cứu, khảo sát thị trường và lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tháng, quý, năm. Tổ chức quản lý công việc xuất nhập khẩu hàng hoá, đàm phán soạn thảo hợp đồng với khác hàng trong và ngoài nước.
Phòng kế toán tài vụ: Tổ chức quản ký thực hiện công tác tài chính kế toán theo từng chính sách của nhà nước, đảm bảo nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh và yêu cầu phát triển của Công Ty, phân tích và tâph hợp số liệu để đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh. Đề xuất các biện pháp đảm bảo hoạt động của Công Ty có hiệu quả.
Phòng kế hoạch đầu tư: đặt ra các kế hoạch các chỉ tiêu hàng tháng, hàng năm điều động sản xuất, ra lệnh sản xuất tới các phân xưởng nắm kế hoạch của từng phân xưởng, xây dựng phương án kinh doanh đồng thời tìm nguồn khác hàng để ký hợp đồng gia công mua bán làm thủ tục xuất nhập khẩu mở L/C, giao dịch đàm phán với bạn hàng.
Phòng kho: Tổ chức hệ thống kho hàng đảm bảo yêu cầu giao nhận cấp phát vật tư nguyên liệu đáp ứng kịp thời cho sản xuất, đảm bảo về chủng loại, quy cáh, màu sắc, số liệu nguyên phụ liệu khi cấp phát. Tổ chức bảo quản vật tư hàng hoá, nguyên phụ liệu trong hệ thống kho hàng đảm bảo an toàn, chống mối xông, ẩm ướt lãng phí, đảm bảo an toàn công tác phòng cháy chữa cháy tuyệt đối không cho người không có nhiệm vụ vào kho, thực hiện nghiêm túc nguyên tắc quản lý của Công Ty.
Cửa hàng thời trang: Trưng bày các sản phẩm mang tính chất giới thiệu sản phẩm là chính. Bên cạnh đó còn có nhiệm vụ cung cấp các thông tin về nhu cầu của thị trường, thị hiếu của khác hàng để xây dựng các chiến lược tìm kiếm của thị trường.
Trung tâm thương mại và giới thiệu sản phẩm: trưng bày, giới thiệu và bán sản phẩm của Công Ty, đồng thời cũng là nơi tiếp nhận các ý kiến đóng góp phản hồi từ người tiêu dùng.
Phòng kinh doanh nội địa: Tổ chức tiêu thụ hàng nội địa, quản lý hệ thống các đại lý bán hàng cho Công Ty và tập hợp số liệu theo dõi báo cáo tình hình, kết quả sản xuất kinh doanh và tiêu thụ hàng hoá của các hệ thống của hàng đại lý.
Cấp xí nghiệp:Trong các xí nghiệp thành viên co ban giám đốc xí nghiệp gồm các giám đốc xí nghiệp. Ngoài ra còn có các tổ trưởng tổ sản xuất, nhân viên tiền lương, cấp phát, thống kê. Dưới các trung tâm và của hàng thời trang còn có của hàng trưởng và các nhân viên bán hàng.
Hội Đồng Quản Trị
Tổng Giám Đốc
Phó TGĐ điều hành sản xuất
Phó TGĐ điều hành nội chính
Phó TGĐ điều hành kỹ thuật
Phòng kỹ thuật chất lượng
Phòng kinh doanh nội địa
Văn phòng
Phòng kế hoạch thị trường
Phòng chuẩn bị sản xuất
Phòng kế toán tài vụ
Trung tâm TM và GTSP
Cửa hàng thời trang
Xí nghiệp dịch vụ đời sống
Giám đốc các xí nghiệp thành viên
Nhân viên thống kê các xí nghiệp
Nhân viên thống kê PX
Cửa hàng trưởng
XN II
XN III
Kho ngoại quan
Xưởng SX nhựa
XN may Hà Nam
XN may Nam Hải
XN phụ trợ
Xn thiết kế TTK
PX thêu
PX mài
Mô hình tổ chức quản lý ở Công Ty
Cổ Phần May Thăng Long
Hội Đồng Quản Trị
Tổng Giám Đốc
Phó TGĐ điều hành sản xuất
Phó TGĐ điều hành nội chính
Phó TGĐ điều hành kỹ thuật
Phòng kỹ thuật chất lượng
Phòng kinh doanh nội địa
Văn phòng
Phòng kế hoạch thị trường
Phòng chuẩn bị sản xuất
Phòng kế toán tài vụ
Trung tâm TM và GTSP
Cửa hàng thời trang
Xí nghiệp dịch vụ đời sống
Giám đốc các xí nghiệp thành viên
Nhân viên thống kê các xí nghiệp
Nhân viên thống kê PX
Cửa hàng trưởng
XN II
XN III
Kho ngoại quan
Xưởng SX nhựa
XN may Hà Nam
XN may Nam Hải
XN phụ trợ
Xn thiết kế TTK
PX thêu
PX mài
Mô hình tổ chức quản lý ở Công Ty
Cổ Phần May Thăng Long
Hội Đồng Quản Trị
Tổng Giám Đốc
Phó TGĐ điều hành sản xuất
Phó TGĐ điều hành nội chính
Phó TGĐ điều hành kỹ thuật
Phòng kỹ thuật chất lượng
Phòng kinh doanh nội địa
Văn phòng
Phòng kế hoạch thị trường
Phòng chuẩn bị sản xuất
Phòng kế toán tài vụ
Trung tâm TM và GTSP
Cửa hàng thời trang
Xí nghiệp dịch vụ đời sống
Giám đốc các xí nghiệp thành viên
Nhân viên thống kê các xí nghiệp
Nhân viên thống kê PX
Cửa hàng trưởng
XN II
XN III
Kho ngoại quan
Xưởng SX nhựa
XN may Hà Nam
XN may Nam Hải
XN phụ trợ
Xn thiết kế TTK
PX thêu
PX mài
Mô hình tổ chức quản lý ở Công Ty
Cổ Phần May Thăng Long
XN I
I.4: Tổ chức bộ máy kế toán
Căn cứ vào đặc điểm kinh doanh của Công Ty quyết định chức năng và nhiệm vụ của phòng kế toán như sau:
- Phòng kế toán tài vụ tham mưu cho giám đốc về lĩnh vực quản lý tài chính chịu trách nhiệm lập kế hoạch thu chi tài chính, kế hoạch vay vốn ngân hàng đảm bảo cân đối tài chính phục vụ cho công tác sản xuất kinh doanh.
- Kiểm tra việc sử dụng bảo quản tài sản vật tư, tiền vốn đồng thời phát hiện và ngăn chặn kịp thời các hành động tham ô lãng phí phạm vi chính sách kinh tế tài chính của Nhà nước.
- Cung cấp số liệu cho việc điều hành sản xuất kinh doanh, kiểm tra và phân tích hoạt động kinh tế nhằm phục vụ cho việc lập kế hoạch và công tác thống kê.
Kế toán trưởng
Thủ
quỹ
Kế toán
TGNH
và
tiền
vay
Kế toán công nợ người mua và người bán
Kế toán TSCĐ
Kế toán kho hàng
I.4.1: Sơ đồ bộ máy kế toán
I.4.2: Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán.
_ Kế toán trưởng : Có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc, tổ chức lãnh đạo chung cho từng phòng, bố trí công việc cho từng kế toán viên. Là người chịu trách nhiệm thực thi hướng dẫn thi hành chính sách, chế độ tài chính cũng như chịu trách nhiệm thi hành các quan hệ tài chính với các đơn vị ngân hàng và thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước.
_ Kế toán tiền gửi ngân hàng và tiền vay : Căn cứ vào sổ phụ của ngân hàng, hàng ngày ghi báo nợ , báo có cho các tài khoản có liên quan. Theo dõi số dư, uỷ nhiệm thu chi, trả khế đúng han. Cuối tháng lên nhật ký chứng từ số 2, 3. 4.
_ Kế toán công nợ người mua và người bán : Theo dõi tiền hàng của khách, tình hình thanh toán với các đơn vị đó. Cuối tháng vào sổ chi tiết cho từng đơn vị và lên nhật ký chứng từ số 5.
_ Kế toán kho hàng : Theo dõi lượng hàng nhập, xuất, tồn trong tháng. Vào sổ chi tiết nguyên vật liệu, thành phẩm, hàng hoá, lên bảng kê số 8.
_ Kế toán tài sản cố định : Theo dõi tình hình tăng, giảm tài sản cố định. Vào sổ chi tiết tài sản cố định và lên nhật ký chứng từ số 9, bảng phân bổ số 3.
_ Thủ quỹ : Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt hàng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi. Đồng thời chịu trách nhiệm về quỹ của xí nghiệp.
I.4.3: Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng ở Công ty cổ phần may Thăng Long
Hình thức sổ kế toán : Hình thức sổ kế toán mà xí nghiệp áp dụng là hình thức nhật ký chứng từ. Trình tự ghi sổ theo sơ đồ :
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng phân bổ
Bảng kê
nhật ký –chứng từ
Sổ kế toán chi tiết
Sổ tổng hợp chi tiết
Sổ Cái
Báo cáo kế toán
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Quan hệ đối chiếu
Việc ghi chép hàng ngày được tiến hành theo thủ tục quy định. Căn cứ vào chứng từ gốc (đã kiểm tra ), kế toán ghi vào bảng kê, bảng phân bổ nhật ký chứng từ liên quan. Riêng các chứng từ liên quan đến tiền mặt phải ghi vào sổ quỹ liên quan đến sổ (thẻ) chi tiết thì trực tiếp ghi vào sổ (thẻ ) chi tiết đó.
Cuối tháng căn cứ vào bảng phân bổ, lấy số liệu ghi vào bảng kê và nhật ký có liên quan. Đồng thời cộng các bảng kê, sổ chi tiết, lấy số liệu ghi vào nhật ký chứng từ sau đó vào sổ Cái. Cuối kỳ lấy số liệu sổ Cái, nhật ký chứng từ bảng tổng hợp chi tiết để lập bảng cân đối và báo cáo kế toán khác.
Hình thức nhật ký mà Công ty áp dụng phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh của Công ty và phù hợp với trình độ, và khả năng của cán bộ kế toán. Đây là hình thức kế toán được xây dựng trên cơ sở kết hợp chặt chẽ giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết đảm bảo được các mặt hàng kế toán được tiến hành song song. Việc kiểm tra số liệu của Công ty được tiến hành thường xuyên, đồng đều ở tất cả các khâu và trong tất các phần hành kế toán, đảm bảo số liệu chính xác, kịp thời nhạy bén yêu cầu quản lý của Công ty.
Phần II
Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần MAy thăng long
Tháng 1 /2005 Công Ty Cổ Phần may Thăng Long có tài liệu sau :
Công Ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ và tính giá vốn theo phương pháp bình quân gia quyền .Tính NVL xuất kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước :
Hoạt động của Công Ty trong tháng
II.1: Dư đầu kỳ các tài khoản
SHTK
Tên tài khoản
Dư nợ
Dư có
111
Tiền mặt
50.850.000
112
Tiền gửi ngân hàng
458.963.000
131
Phải thu của khách hàng
78.179.000
141
Tạm ứng
92.700.000
142
Chi phí trả trước
141.052.394
152
Nguyên vật liệu tồn kho
429.022.875
154
Chi phí SXKD dở dang
3.074.236
155
Thành phẩm tồn kho
211.623.950
211
TSCĐ hữu hình
2.543.096.010
214
Hao mòn TSCĐ
415.318.785
311
Vay ngắn hạn
1.651.123.401
331
Phải trả người bán
184.150.962
334
Phải trả CNV
140.510.169
411
Nguồn vốn kinh doanh
600.679.925
421
Lợi nhuận chưa phân phối
1.043.560.223
415
Quỹ khen thưởng phúc lợi
153.218.000
Tổng
4.188.561.465
4.188.561.465
Số dư chi tiết các tài khoản :
TK131: Phải thu của khách hàng
STT
Tên khách hàng
Dư đầu kỳ
1
Công ty Thành Long
7.350.000
2
Công ty thương mại Hoàng Tấn
14.320.000
3
XN dệt may Phú Hưng
20.240.000
4
Cửa hàng Phương Anh
27.500.000
5
Cửa hàng thời trang trẻ
8.769.000
Tổng
78.963.000
TK 311: Vay ngắn hạn
STT
Tên khách hàng
Số tiền
1
Ngân hàng công thương Việt Nam
512.469.723
2
Ngân hàng NN&PTNT
341.333.121
3
Công ty CP TM Tân Phú
197.320.557
4
Công ty xây dựng Hoàng Hà
284.877.915
5
Tổng công ty dệt may Việt Nam
315.122.085
Tổng
1.651.123.401
TK 331 : Phải trả cho khách hàng
STT
Tên khách hàng
Dư đầu kỳ
1
Công ty TNHH Lũng Lô
19.036.000
2
Phân xưởng II
84.999.198
3
Công ty TNHH Nam Hà
16.000.000
4
Công ty bao bì Thành Long
15.612.764
5
Công ty Tân Phú
48.503.000
Tổng
184.150.960
TK 141 : Tạm ứng
STT
Tên nhân viên
Số tiền
1
Đặng Thị ánh
22.750.000
2
Nguyễn Thanh Loan
34.754.000
3
Nguyễn Thu Giang
35.196.000
Tổng
92.700.000
TK 155 : Thành Phẩm
STT
Tên sản phẩm
ĐVT
Số lượng
Giávốn
Thành tiền
1
áo jacket
chiếc
1.300
42.650
55.445.000
2
áo Mangto
chiếc
850
31.069
26.408.650
3
Quần bò
chiếc
750
46.850
35.137.500
4
áo phông nữ
chiếc
500
35.090
17.545.000
5
áo sơ mi nữ dài tay
chiếc
1.600
32.143
51.428.800
6
áo sơ mi nữ ngắn tay
chiếc
900
28.510
25.659.000
Tổng
211.623.950
TK 152: Nguyên vật liệu
STT
Tên NVL
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Vải ngoài
m
13.772
10.560
145.432.320
2
Vải phin
m
17.058
8.980
153.180.840
3
Vải lót
m
9.278
11.040
102.447.676
4
Khuy
hộp
46
31.012
1.426.552
5
Móc
kg
60
29.510
1.770.600
6
Chun
m
5.586
563
3.144.918
7
chỉ thêu
cuộn
12.359
491
6.068.269
8
Chỉ mút
cuộn
377
13.112
4.943.224
9
Chỉ trắng
cuộn
482
12.918
6.226.476
10
Phấn
hộp
92
8.005
736.460
11
Dầu
hộp
270
13.502
3.645.540
Tổng
429.002.875
II.2: Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
1, Ngày 1/1 Công Ty TM Hoàng Tấn thanh toán tiền nợ kỳ trước cho Công Ty phiếu thu số 01.
2, Ngày 2/1 Công Ty mua vải của Công Ty Nam Hải theo HĐ số 000512, phiếu nhập kho số 01, Công Ty chưa thanh toán.
Tên hàng
Số lượng
Đơn giá
Vải ngoài
17.600
10.580
Vải lót
12.300
11.040
3, Ngày 3/1 Công Ty mua khoá của xí nghiệp Anh Thư theo HĐ số 000621, phiếu nhập kho số 02 Công Ty chưa thanh toán tiền hàng.
Tên hàng
Số lượng ( chiếc )
Đơn giá
Khoá to
1.020
1.560
Khoá nhỏ
3.410
1.021
4, Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 200.000.000 phiếu thu số 02.
5, Ngày 3/1 Công Ty mua chỉ theo HĐ số 000613, phiếu nhập kho số 03 Công Ty đã thanh toán bằng tiền mặt, phiếu chi số 01
Tên hàng
Số lượng ( cuộn )
Đơn giá
chỉ thường
912
13.154
6,Ngày 6/1 Công Ty xuất bán trực tiếp 1 số sản phẩm cho cửa hàng Thời Trang Trẻ PXK số 01, phiếu thu số 03 Công Ty tính và trả triết khấu 1% cho cửa hàng bằng tiền mặt phiếu chi số 02. Trong đó
STT
Tên sản phẩm
số lượng ( chiếc)
giá bán
1
áo phông nữ
150
71.500
2
áo sơ mi nam
280
55.000
3
áo bò
195
78.000
7, Ngày 4/1 Công Ty xuất vải để sản xuất sản phẩm, PXK số 02
STT
Tên sản phẩm
Số lượng ( met)
Giá bán
1
áo jacket
4125
10.560
2
áo mangto
5367
10.560
3
Quần bò
1854
10.560
8, Ngày 4/1 Công Ty xuất vải phin để sản xuất sản phẩm, PXK số 02
STT
Tên sản phẩm
Số lượng ( met)
Giá bán
1
áo jacket
3883
8.980
2
áo mangto
6138
8.980
3
Quần bò
3229,5
8.980
9, Ngày 4/1 Công Ty xuất chỉ thêu để sản xuất sản phẩm, PXK số 04
STT
Tên sản phẩm
Số lượng ( cuộn)
Giá bán
1
áo jacket
115
12.918
2
áo mangto
231
12.918
3
Quần bò
95
12.918
10, Ngày 5/1 Công Ty xuất chỉ thường để sản xuất sản phẩm, phiếu xuất kho số 05
STT
Tên sản phẩm
Số lượng ( cuộn)
Giá bán
1
áo jacket
170
13.112
2
áo mangto
207
13.112
3
Quần bò
239
13.154
11, Ngày 5/1 Công Ty xuất gửi bán một số mặt hàng cho của hàng giới thiệu sản phẩm của Công Ty, PXK số 06
STT
Tên sản phẩm
Số lượng ( chiếc)
Giá bán
1
sơ mi nữ nam
230
55.000
2
áo sư mi nữ n.tay
310
50.000
3
Bộ đồ nữ
250
59.000
12, Công Ty thanh toán tiền cho Công Ty TNHH Lũng Lô, phiếu chi số 03
13, Ngày 6/1 Công Ty vay ngắn hạn Ngân Hàng Công Thương Việt Nam về nhập quỹ tiền mặt số tiền là 250.000.000 phiếu chi số 04
14, Ngày 6/1 Công Ty thanh toán tiền cho Công Ty TM Hoàng Tấn, phiếu chi số 04.
15, Ngày 6/1 Công Ty xuất phấn để sản xuất sản phẩm, PXK số 07
STT
Tên sản phẩm
Số lượng ( hộp)
Giá bán
1
áo jacket
25
8.005
2
áo mangto
43
8.005
3
Quần bò
17
8005
16, Ngày 6/1 Công Ty mua kim máy của Công Ty TNHH Thái Hà theo HĐ số 000431, PXK số 08 Công Ty đã thanh toán bằng tiền mặt, phiếu chi số 05
Tên hàng
Số lượng ( chiếc )
Đơn giá
Kim máy
1750
423
17, Ngày 6/1 Công Ty nhập mua bao bì của Công Ty bao bì Thành Long theo HĐ số 015420, PNK số 04, phiếu chi số 06
Tên hàng
Số lượng ( chiếc )
Đơn giá
Bao bì
15841
350
18, Ngày 7/1 Công Ty xuất bán cho Công Ty Nam Hà, phiếu xuất kho số 09, Công Ty Nam Hà đã thanh toán cho Công Ty bằng tiền gửi ngân hàng Công Ty tính và trả triết khấu 2% cho Công Ty Nam Hà bằng tiền mặt phiếu chi số 07
STT
Tên sản phẩm
Số lượng ( chiếc )
Giá bán
1
áo phông nữ
750
71.500
2
áo sơ mi nữ d.tay
500
59.000
3
áo sơ mi nam
430
55.000
4
áo sơ mi nữ ngắn tay
345
50.000
19, Ngày 7/1 Công Ty xuất kim may để sản xuất sản phẩm, PXk số 10
STT
Tên sản phẩm
Số lượng ( chiếc )
Đơn giá
1
áo jacket
510
423
2
áo mangto
325
423
3
Quần bò
219
423
20, Ngày 7/1 xuất móc để sản xuất sản phẩm,PXK số 11
STT
Tên sản phẩm
Số lượng ( kg )
Đơn giá
1
áo jacket
20
29.510
2
áo mangto
13
29.510
3
quần bò
15
29.510
21, Ngày 7/1 xuất khuy sắt để sản xuất sản phẩm, PXK số 12
STT
Tên sản phẩm
Số lượng ( kg )
Đơn giá
1
áo jacket
17
31012
2
áo mangto
5
31012
22, Ngày 8/1 xuất dây chun để sản xuất sản phẩm, PXK số 13
STT
Tên sản phẩm
Số lượng ( mét )
Đơn giá
1
áo jacket
3120
491
2
áo mangto
5149
491
3
Quần bò
2567
491
23, Xuất bao bì để đóng gói, PXK số 14
STT
Tên sản phẩm
Số lượng ( chiếc )
Đơn giá
1
áo jacket
3640
350
2
áo mangto
6392
350
3
quần bò
3389
350
24, Của hàng giới thiệu của Công Ty thanh toán tiền hàng, phiếu thu số 05
25, Ngày 9/1 tạm ứng cho bà Nguyễn Thanh Loan đi công tác : 8.750.000 phiếu chi số 08
26, Công Ty thanh toán tiền cho phân xưởng II, phiếu chi số 09
27, Ngày 9/1 Công Ty thanh toán cho Công Ty TNHH Nam Hà, phiếu chi số 10
28, Ngày 10/1 của hàng thời trang Phương Anh thanh toán tiền hàng cho Công Ty, phiếu thu số 06
29, Ngày 10/1 Công Ty Thành Long thanh toán tiền hàng cho Công Ty, phiếu thu số 07
30, Ngày 11/1 xuất bán trực tiếp cho của hàng Bách Hoá Tổng Hợp Thanh Xuân, PXK số 15, của hàng đã thanh toán bằng tiền mặt, phiếu thu số 08 Công Ty đã trả tiền triết khấu 1% cho khách hàng bằng tiền mặt, phiếu chi số 11
STT
Tên sản phẩm
Số lượng ( chiếc)
Đơn giá
1
áo sơ mi nam
300
5.500
2
bộ đồ nữ
450
78.000
3
Bộ đồ trẻ em
250
59.500
31, Ngày 11/1 Công Ty thanh toán tiền nợ kỳ trước cho Công Ty Tân Phú, phiếu chi số 12
32, Trích khấu hao tài sản cố định từng bộ phận
STT
Bộ phận
Số tiền
1
Dây chuyền sản xuất bộ đồ nam
21.438.634
2
Dây chuyền sản xuất bộ đồ nữ
29.307.450
3
Dây chuyền sản xuất bộ đồ trẻ em
17.542.183
4
Bộ phận bán hàng
965.412
5
Bộ phận quản lý doanh nghiệp
1.896.373
33, Phân bổ tiền lương cho công nhân trực tiếp sản xuất
STT
Tên sản phẩm
Số tiền
1
áo jacket
22.454.211
2
áo mangto
31.683.726
3
quần bò
16.454.211
34, Phân bổ tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý phân xưởng
STT
Tên sản phẩm
Số tiền
1
áo jacket
3.020.000
2
áo mangto
3.126.500
3
quần bò
2.250.000
35, Tiền lương phải trả cho:
Bộ phận bán hàng : 2.115.158
Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 5.931.820
36, Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
37, Phế liệu thu hồi nhập kho
STT
Tên sản phẩm
Số tiền
1
áo jacket
2.415.310
2
áo mangto
5.018.435
3
quần bò
1.765.892
38, Ngày 19/1 Công Ty thanh toán tiền điện cho Công Ty điện lực HN, phiếu chi số 13 VAT 10%
STT
Tên sản phẩm
Số tiền
1
áo jacket
562.135
2
áo mangto
539.600
3
quần bò
413.258
39, Ngày 19/1 Công Ty thanh toán tiền nước phiếu chi số 14 VAT 5%
STT
Tên sản phẩm
Số tiền
1
áo jacket
165.360
2
áo mangto
240.187
3
quần bò
152.109
40, Ngày 20/1 Công Ty thanh toán tiền điện thoại phiếu chi số 15
STT
Tên sản phẩm
Số tiền
1
áo jacket
102.070
2
áo mangto
125.786
3
quần bò
97.850
41, Ngày 20/1 nhập kho thành phẩm, PNK số 05
STT
Tên sản phẩm
Số lượng ( chiếc )
Giá vốn
1
áo jacket
3640
37.913,8
2
áo mangto
6.392
30.057,9
3
Quần bò
3389
28.542,5
42, Ngày 21/1 xuất gửi bán cho của hàng 25 Bà Triệu, PXK số 16
STT
Tên sản phẩm
Số lượng ( chiếc )
Giá vốn
1
áo jacket
650
63.540
2
áo mangto
1010
52.000
3
quần bò
415
48.000
43, Ngày 21/1 Công Ty trả tiền chi phí làm vệ sinh , phiếu chi số 16 số tiền là 1.515.700
44, Ngày 21/1 mua dầu máy của Công Ty Long An theo HĐ số 0004312. Giá chưa thuế là 1.750.000 VAT 10% Công Ty chưa thanh toán tiền hàng.
45, Ngày 22/1 chị Nguyễn Thu Giang thanh toán tiền tạm ứng đi mua hàng trong kỳ, phiếu thu số 09 với số tiền là 625.400
46, Ngày 23/1 gửi hàng cho siêu thị ViNaCoTex, PXK 17
STT
Tên sản phẩm
Số lượng
giá bán
1
áo jacket
410
63.450
2
áo mangto
620
52.000
3
quần bò
395
48.000
4
áo phông nữ
155
71.500
47, Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt : 100.000.000 phiếu thu số 10
48, Ngày 25/1 thanh toán tiền lương cho CBCNV phiếu chi số 17
49, Ngày 25/1 xuất bán trực tiếp cho cửa hàng giới thiệu sản phẩm của Công Ty, PXK số 17, cửa hàng đã thanh toán bằng tiền mặt sau khi đã trừ triết khấu 1%
50, Ngày 25/1 gửi bán hàng hoá cho cửa hàng thời trang Anh Phương, PXK số 18
STT
Tên sản phẩm
Số lượng
giá bán
1
áo jacket
185
63.450
2
áo mangto
185
52.000
3
áo sơ mi nữ d.tay
205
48.000
4
quần bò
51, Ngày 26/1 Công Ty TNHH dệt may trả trước tiền hàng, phiếu thu số 11 số tiền là 17.095.000
52, Ngày 26/1 mua 150 cuộn chỉ mút của Công ty sợi HN theo HĐ số 006453 PNK số 06 đơn giá là 15.430 Công Ty chưa thanh toán tiền hàng.
53, Ngày 26/1 mua lụa tơ tằm của Công Ty Việt Cường theo HĐ số 049153 PNK số19, Công Ty chưa thanh toán:
STT
Tên hàng
Số lượng
Đơn giá
1
Lụa trơn
2.500
17.650
2
Lụa hoa
2.815
18.410
54, Ngày 26/1 Công Ty mua 1350 hộp khuy của Công Ty Hoa Mai với đơn giá 2570 theo HĐ số 001378, PNK số 07 Công Ty đã thanh toán 50% tiền hàng bằng tiền mặt phiếu chi số 18, số còn lại chưa thanh toán
55, Công Ty thanh lý 1 dàn máy tinh đã hư hỏng và khấu hao hết nguyên giá: 180.000.000 chi phí thanh lý thuê ngoài phải trả 1.050.000
56, Ngày 27/1 thu tiền mặt bán phế liệu thanh lý: 2.543.000 phiếu thu số 11
57, Ngày 27/1 xuất gửi bán cho cửa hàng thời trang, PXK số 19
STT
Tên sản phẩm
Số lượng
Giá bán
1
áo jacket
110
63.450
2
áo mangto
85
52.000
3
quần bò
49
48.000
58, Ngày 28/1 cửa hàng thòi trang thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trứơc cho Công Ty, Phiếu thu số 12
59, Ngày 28/1 siêu thị ViNaCoTex thanh toán tiền hàng, phiếu thu số 13. Công Ty tính và trả tiền hoa hồng 3% cho siêu thị bằng tiền mặt. phiếu chi số 19.
60, Ngày 28/1 Công Ty thanh toán tiền cho Công Ty bao bì Thành Long, phiếu chi số 20
61, Xuất bán trực tiếp cho Công Ty Vạn Xuân Công Ty đã trả trước 50% tiền hàng bằng tiền mặt , phiếu thu số 13 số còn lại còn nợ.
STT
Tên sản phẩm
số lượng
Giá bán
1
Quần bò
103
63.450
2
áo mangto
149
52.000
3
áo jacket
75
48.000
62, Cửa hàng Anh Phương thanh toán tiền hàng Công Ty gửi bán trong kỳ, Công Ty đã thu tiền sau khi trừ 2% hoa hồng cho cửa hàng
63, Ngày 30/1 Công Ty đặt trước tiền mua hàng cho Công Ty Hà Nam, phiếu chi số 21 số tiền 17.932.500
64, Ngày 30/1 Công Ty thanh toán tiền nợ trong kỳ cho Công Ty thành công, phiếu chi số 22
65, Ngày 30/1 Công Ty Vạn Xuân thanh toán nốt số tiền còn nợ trong kỳ, phiếu thu số 14
66, Ngày 30/1 Công Ty thanh toán tiền hàng cho Công Ty Việt Cường, phiếu chi số 23
67, Ngày 30/1 cửa hàng thời trang trẻ thanh toán tiền hàng cho Công Ty gửi bán trong kỳ, Công Ty đã thu tiền sau khi trừ 1% hoa hồng cho cửa hàng, phiếu thu số 15.
II:3 Chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
STT
Ngày/tháng
Nghiệp vụ
Chứng từ gốc
1
Ngày 1/1
1
_ phiếu thu
2
Ngày 2/1
2
- Hợp đồng mua hàng
-Hoá đơn thuế GTGT
-Bên bán kiểm nghiệm
-Phiếu nhập kho
3
Ngày 3/1
3
-Hợp đồng mua hàng
-Hoá đơn thuế VAT
-Phiếu nhập kho
-Biên bản kiểm nghiệm
4
4
-Phiếu thu
-Giấy báo có
5
Ngày 3/1
5
-Hợp đồng mua hàng
-Hoá đơn thuế VAT
-Phiếu nhập kho
-Phiếu chi
-Biên bản kiểm nghiệm
6
Ngày 4/1
6
-Hợp đồng bán hàng
-Phiếu xuất kho
-Phiếu chi
- phiếu thu
7
Ngày 4/1
7
-Phiếu xuất kho
8
Ngày 4/1
8
-Phiếu xuất kho
9
Ngày 4/1
9
-Phiếu xuất kho
10
Ngày 5/1
10
-Phiếu xuất kho
11
Ngày 5/1
11
-Phiếu xuất kho
12
12
-Phiếu chi
13
Ngày 6/1
13
-Phiếu thu
-Hợp đồng tín dụng
14
Ngày 6/1
14
- phiếu chi
15
Ngày 6/1
15
- phiếu xuất kho
16
Ngày 6/1
16
-Hợp đồng mua hàng
-Hoá đơn thuế VAT
-Biên bản kiểm nghiệm
-Phiếu chi
- phiếu xuất kho
17
Ngày 6/1
17
-Hợp đồng mua hàng
-Hoá đơn thuế VAT
-Biên ._.bản kiểm nghiệm
-Phiếu nhập kho
18
Ngày 7/1
18
-Phiếu xuất kho
-Hoá đơn bán hàng
-Giáy báo nợ
-Phiếu chi
19
Ngày 7/1
19
-Phiếu xuất kho
20
Ngày 7/1
20
-Phiếu xuất kho
21
Ngày 7/1
21
-Phiếu xuất kho
22
Ngày 8/1
22
- phiếu xuất kho
23
Ngày 8/1
23
- phiếu xuất kho
24
24
- phiếu thu
25
Ngày 9/1
25
phiếu chi
giấy tạm ứng
26
26
-Phiếu chi
27
Ngày 9/1
27
- phiếu chi
28
Ngày 10/1
28
_phiếu thu
29
Ngày 10/1
29
- phiếu thu
30
Ngày 11/1
30
-Phiếu chi
- phiếu xuất kho
- phiếu thu
31
Ngày 11/1
31
- phiếu chi
32
32
-Bảng trích & phân bổ khấu hao TSCĐ
33
33 => 36
- Bảng phân bổ tiền lương & BHXH
34
Ngày 19/1
38
Phiếu chi
Hoá đơn thuế VAT
Hoá đơn tiền điện
35
Ngày 19/1
39
- Phiếu chi
- Hoá đơn thiế VAT
- Hoá đơn tiền nước
36
Ngày 20/1
40
-phiếu chi
- Hoá đơn thuế VAT
- Hoá đơn dịch vụ bưu chính viễn thông
37
Ngày 20/1
41
- phiếu nhập kho
38
Ngày 21/1
42
- phiếu xuất kho
39
Ngày 21/1
43
- phiếu chi
40
Ngày 22/1
44
-Hoá đơn mua hàng
-Hoá đơn thuế VAT
41
Ngày 22/1
45
- Giấy thanh toán tạm ứng
- Phiếu thu
42
Ngày 23/1
46
- phiếu xuất kho
43
47
- Giấy báo có
- phiếu thu
44
Ngày 25/1
48
- phiếu chi
45
Ngày 25/1
49
Phiếu xuất kho
Hoá đơn bán hàng
46
Ngày 25/1
50
phiếu xuất kho
- Hoá đơn bán hàng
47
Ngày 26/1
51
- phiếu thu
48
Ngày 26/1
52
-Hợp đồng mua hàng
-Hoá đơn thuế VAT
-Phiếu nhập kho
-Biên bản kiểm nghiệm
49
Ngày 26/1
53
-Hợp đồng mua hàng
-Hoá đơn thuế VAT
-Phiếu nhập kho
-Biên bản kiểm nghiệm
50
Ngày 26/1
54
-Hợp đồng mua hàng
-Hoá đơn thuế VAT
-Phiếu nhập kho
- phiếu chi
-Biên bản kiểm nghiệm
51
55
-Biên bản thanh lý TSCĐ
-Phiếu thu
52
Ngày 27/1
56
- phiếu thu
53
Ngày 27/1
57
- phiếu xuất kho
54
Ngày 28/1
58
- Phiếu thu
55
Ngày 29/1
59
-Hoá đơn bán hàng
-Phiếu thu
-Phiếu chi
56
Ngày 28/1
60
- phiếu chi
57
61
-Hợp đồng bán hàng
-Phiếu xuất kho
-Phiếu thu
58
62
- phiếu thu
59
Ngày 29/1
63
- phiếu chi
60
Ngày 30/1
64
- Phiếu chi
61
Ngày 30/1
65
- phiếu thu
62
Ngày 30/1
66
- phiếu chi
63
Ngày 30/1
67
-Hoá đơn bán hàng
-Phiếu thu
Đơn vị : Mẫu số 01-VT
Bộ phận : QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 01 tháng 11 năm 1995
Của Bộ Tài chính
Phiếu nhập kho
Ngày….tháng….năm…. Số : 103
Nợ:152
Có: 331
Họ tên ngươi giao hàng : Đặng Kim Loan
Theo : HĐ Số 000612 ngày 03 tháng 01 năm 2005 của XN Anh Thư
Nhập tai kho :
STT
Tên,nhãn hiệu,quy cách phâm chất vật tư
(Sản phẩm hàng hoá )
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
Khoá dài
Chiếc
1.020
1.560
1.591.200
2
Khoá ngắn
Chiếc
3.410
1.021
3.481.610
Cộng :
5.072.810
Ngày ….tháng …..năm….
Thủ trưởng Kế toán Phụ trách Người giao Thủ kho
đơn vị trưởng cung tiêu hàng
Công ty :…………
…………………..
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
Hợp đồng mua bán
Năm2005
- Căn cứ vào pháp lệnh HĐKT của hội đồng nhà nước , nước cộng hoà XHCN Việt Nam , công bố ngày 29/09/1989.
- Căn cứ vào nghị định số …….HĐBT ngày …./…./1989 của hội đồng bộ trưởng hướng dẫn việc thi hành pháp lệnh HĐKT.
Hôm nay ngày ….03.tháng 01…. năm 2005
Bên A : XN Anh Thư
Địa chỉ :
Chức vụ:
Bên B : Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần may Thăng Long
Địa chỉ : 250 Minh Khai- Hai Bà Trưng - Hà Nội
Do ông (bà) : Trần Bá Hội
Chức vụ : GĐ đại diện
Hai bên bàn bạc và thoả thuận ký kết hợp đồng các điều khoản sau :
Tên hàng , số lượng , giá cả :
STT
Tên hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Khoá dài
Chiếc
1020
1560
1.951.200
2
Khoá ngắn
Chiếc
3410
1021
3.481.610
Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản ghi trong hợp đồng . Bên nào vi phạm gây thiệt hại cho bên kia phải bồi thường .
Hợp đồng làm thành hai bản , mỗi bên giữ một bản .
Đại diện bên A: Đại diện bên B:
(Ký tên , đóng dấu) (Ký tên , đóng dấu)
hoá đơn giá trị gia tăng
Mẫu số
Ngày…03… tháng …01…năm 2005
Đơn vị bán hàng : Xí nghiệp Anh Thư
Địa chỉ :
Số tài khoản :
Điện thoại :
Họ tên người mua : Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần mayThăng Long
Tên đơn vị :
Địa chỉ : 250 Minh Khai - Hai Bà Trưng- Hà Nội
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán :
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Khoá dài
Chiếc
1020
1560
1.591.200
2
Khoá ngắn
Nt
3410
1021
3.481.610
Cộng tiền hàng 5.072.810
Thuế suất GTGT
%Tiền thuế GTGT 507.281
Tổng cộng tiền thanh toán 5.580.091
Số tiền ghi bằng chữ
Năm triệu năm trăm tám mươi nghìn không trăm chín mươi mốt đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký,ghi rõ tên) (Ký,ghi rõ tên) (Ký,đóng dấu,ghi rõ tên)
(Cần kiểm tra , đối chiếu giao nhận phiếu , hoá đơn )
Đơn vị :………. Mẫu số : 05-VT
Bộ phận :……… Ban hành theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01 tháng 11 năm 1995
Của Bộ Tài Chính
Biên bản kiểm nghiệm
(vật tư, sản phẩm , hàng hoá)
Ngày …03…tháng…01…năm 2005 Số……..
Căn cứ …………………ngày ……….tháng …….năm 200………
Của………………………………………………………………….
Biên bản kiểm nghiệm gồm :
Ông (bà) : Lê Hoài Nam …………Trưởng ban
Ông (bà) : Vũ Quốc Diễm ………..Uỷ viên
Ông (bà) : Nguyễn Thanh Loan …..Uỷ viên
Đã kiểm nghiệm các loại :
STT
Tên,nhãn hiệu quy cách,phẩm chất vật tư, sản phẩm hàng hoá
Mã
Số
Phương thức kiểm nghiệm
Đơn vị tính
Số lượng theo chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
Ghi
Chú
SL đúng quy cách,phẩm chất
SLkhông đúng quy cách,phẩm chất
A
B
C
D
E
1
2
3
4
1
Khoá dài
Chiếc
1020
1020
0
2
Khoá ngắn
Chiếc
3410
3410
0
ý kiến của ban kiểm nghiệm :
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (ký,họ tên)
Đơn vị : Quyển số : 01 Mẫu số 01-TT
Địa chỉ: QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐK
Fax: Ngày 01 tháng 11 năm 1995
Của Bộ Tài Chính
Phiếu thu
Ngày….tháng….năm….
Nợ:111
Có: 112
Họ tên người nộp tiền : Nguyễn Thanh Loan
Địa chỉ : Công Ty cổ phần may Thăng Long
Lý do nộp: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
Số tiền : 150.000.000
Kèm theo :……………………Chứng từ gốc………………………………
……………Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) Một trăm năm mươi triệu
Ngày 04 tháng 01 năm 2005
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ
(ký,họ tên,đóng dấu) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng , bạc , đá quý ) :……………….
+ Số tiền quy đổi :………………………………………
Xí nghiệp may thuộc
Công ty CP may Thăng Long
Giấy báo nợ
Ghi có : 112
Số TK : 0015106285
Tên tài khoản : Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần may Thăng Long
Tại Ngân Hàng : Công Thương Việt Nam
Nội dung trả tiền : Rút TGNH về nhập quỹ T.M
Ghi nợ : 111
Số TK :
Tên TK :
Số tiền :
Bằng số : 150.000.000
Bằng chữ : Một trăm năm mươi triệu đồng
KT trưởng Kiểm soát KT ghi sổ GĐ Thủ quỹ
(Ký) (Ký) (Ký) (Ký) (Ký)
Đơn vị : Mẫu số 01-VT
Bộ phận : QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 01 tháng 11 năm 1995
Của Bộ Tài chính
Phiếu nhập kho
Ngày….tháng….năm…. Số : 104
Nợ:152
Có: 111
Họ tên người giao hàng : Nguyễn Hồng Vân
Theo : HĐ Số 000613 ngày 03 tháng 01 năm 2005 của Cty Sợi Hà Nội
Nhập tai kho :
STT
Tên,nhãn hiệu,quy cách phâm chất vật tư
(Sản phẩm hàng hoá )
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
Chỉ thường
912
13154
11.996.448
2
Cộng :
Ngày ….tháng …..năm….
Thủ trưởng Kế toán Phụ trách Người giao Thủ kho
đơn vị trưởng cung tiêu hàng
Đơn vị : Quyển số : 01 Mẫu số 02-TT
Địa chỉ: Số : 95 QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 01 tháng 11 năm 1995 Của Bộ Tài Chính
Fax:
Phiếu chi
Ngày….tháng….năm….
Nợ:152,1331
Có: 111
Họ tên người nhận tiền : Cty Sợi HN
Địa chỉ :
Lý do chi : Mua chỉ
Số tiền : 13.196.092,8 (Viết bằng chữ) : Mười ba triệu một trăm chín mươi sáu nghìn không trăm chín mươi hai phẩy tám đồng.
Kèm theo :……………………Chứng từ gốc………………………………
……………Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) : Mười ba triệu một trăm chín mươi sáu nghìn không trăm chín mươi hai phẩy tám đồng .
Ngày 03 tháng 01 năm 2005
Thủ trưởng Kế toán Người lập Thủ quỹ Người nhận
đơn vị trưởng phiếu (Ký,họ tên) tiền
(ký,họ tên, (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
đóng dấu)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng , bạc , đá quý ) :……………….
+ Số tiền quy đổi :………………………………………
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
Hợp đồng mua bán
Năm 2005
- Căn cứ vào pháp lệnh HĐKT của hội đồng nhà nước , nước cộng hoà XHCN Việt Nam , công bố ngày 29/09/1989 .
- Căn cứ vào nghị định số ……. HĐBT ngày …/…../1989 của hội đồng bộ trưởng hướng dẫn việc thi hành pháp lệnh HĐKT .
Hôm nay ngày….03. tháng …0.1..năm 2005
Bên A : Cty Sợi HN
Địa chỉ :
Do ông (bà) : Lê Thu Hà
Chức vụ : Trưởng phòng đại diện
Bên B : Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần may Thăng Long
Địa chỉ : 250 Minh Khai – Hai Bà Trưng - Hà Nội
Do ông (bà) : Ngô Đăng Thành
Chức vụ : GĐ Đại diện
Hai bên bàn bạc , thoả thuận ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau :
Tên hàng , số lượng , giá cả :
STT
Tên hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Chỉ thường
Cuộn
912
13.154
11.996.446
Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản ghi trong hợp đồng . Bên nào vi phạm gây thiệt hại cho bên kia phải bồi thường .
Hợp đồng làm thành hai bản , mỗi bên giữ một bản .
Đại diện bên A: Đại diện bên B:
(Ký tên , đóng dấu) (Ký tên , đóng dấu)
Hoá Đơn
Giá trị gia tăng
Ngày 03 tháng 01 năm 2005
Đơn vị bán hàng : Xí nghiệp Anh Thư
Địa chỉ :
Số tài khoản :
Điện thoại :
Mã số :
Họ tên người mua hàng : Đặng Thị ánh
Tên đơn vị : Công Ty CP may Thăng Long
Địa chỉ : 250 Minh Khai – Hai Bà Trưng - Hà Nội
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : chưa thanh toán
Mã số :
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Khoá dài
Chiếc
1020
1560
1.591.200
2
Khoá ngắn
chiếc
3410
1021
3.481.610
Cộng tiền hàng 5.072.810
Thuế suấtGTGT
10% 507.281
Tổng cộng tiền thanh toán 5.580.091
Số tiền ghi bằng chữ
Năm triệu năm trăm tám mươi nghìn không trăm chín mươi mốt đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký,ghi rõ tên) (Ký,ghi rõ tên) (Ký,đóng dấu,ghi rõ tên)
(Cần kiểm tra , đối chiếu giao nhận phiếu , hoá đơn )
Đơn vị :………. Mẫu số : 05-VT
Bộ phận :……… Ban hành theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01 tháng 11 năm 1995
Của Bộ Tài Chính
Biên bản kiểm nghiệm
Ngày …03…tháng…01…năm 2005 Số……..
Căn cứ …HĐ số 000613 ngày 03 tháng 01.năm 2005……
Của………………………………………………………………….
Biên bản kiểm nghiệm gồm :
Ông (bà) : Nguyễn Thu Giang…………Trưởng ban
Ông (bà) : Đặng Công Diễn ………..Uỷ viên
Ông (bà) : Nguyễn Thanh Loan …..Uỷ viên
Đã kiểm nghiệm các loại :
STT
Tên,nhãn hiệu quy cách,phẩm chất vật tư, sản phẩm hàng hoá
Mã
Số
Phương thức kiểm nghiệm
Đơn vị tính
Số lượng theo chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
Ghi
Chú
SL đúng quy cách,phẩm chất
SLkhông đúng quy cách,phẩm chất
A
B
C
D
E
1
2
3
4
1
Chỉ thường
Cuộn
912
912
0
ý kiến của ban kiểm nghiệm : Sản phẩm đạt chất lượng tốt
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (ký,họ tên)
Đơn vị : Quyển số : 01 Mẫu số 02-TT
Địa chỉ: Số :96 QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 01 tháng 11 năm 1995 Của Bộ Tài Chính
Fax:
Phiếu chi
Ngày….tháng….năm 200..
Nợ:521
Có: 111
Họ tên người nhận tiền : Cty Thời trang trẻ
Địa chỉ : 111 Hoàng Văn Thái
Lý do chi : Trả tiền CK
Số tiền : 454.685 (viết bằng chữ ) : Bốn trăm năm mươi tư nghìn sáu trăm tám mươi lăm nghìn đồng .
Kèm theo :……………………Chứng từ gốc………………………………
……………Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) : Bốn trăm năm mươi tư nghìn sáu trăm tám mươi lăm nghìn đồng .
Ngày 04 tháng 01 năm 2005
Thủ trưởng Kế toán Người lập Thủ quỹ Người nhận
đơn vị trưởng phiếu (Ký,họ tên) tiền
(ký,họ tên, (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
đóng dấu)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng , bạc , đá quý ) :……………….
+ Số tiền quy đổi :………………………………………
Đơn vị : Quyển số : Mẫu số 01-TT
Địa chỉ: Số : 106 QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 01 tháng 11 năm 1995 Của Bộ Tài Chính
Telefax:
Phiếu thu
Ngày….tháng….năm 200..
Nợ:111
Có: 511,3331
Họ tên người nộp tiền : Cty Thời trang trẻ
Địa chỉ : 111 Hoàng Văn Thái
Lý do nộp : Thanh toán tiền hàng
Số tiền : 45.468.500 (Viết bằng chữ): Bốn mươi lăm triệu bốn trăm sau mươi tám nghìn năm trăm đồng .
Kèm theo :……………………Chứng từ gốc………………………………
……………Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) : Bốn mươi lăm triệu bốn trăm sau mươi tám nghìn năm trăm đồng .
Ngày 04 tháng 01 năm 2005
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ
(ký,họ tên,đóng dấu) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng , bạc , đá quý ) :……………….
+ Số tiền quy đổi :………………………………………
Đơn vị : Mẫu số 01-VT
Bộ phận : QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 01 tháng 11 năm 1995
Của Bộ Tài chính
Phiếu xuất kho
Ngày 04….tháng…01.năm 2005 Số:116
Nợ:632
Có: 155
Họ tên người nhận hàng : Lê Thu Oanh
Địa chỉ (Bộ phận ) :
Lý do xuất kho : Bán cho CH Thời trang trẻ
Xuất tại kho :
Số
TT
Tên,nhãn hiệu,quy cách phâm chất vật tư
(Sản phẩm hàng hoá )
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
áo phông nữ
Chiếc
150
42.650
6.397.500
2
Sơ mi nữ nam
Chiếc
280
32.143
9.000.040
3
áo bò
Chiếc
195
46.850
9.135.750
Cộng :
24.533.290
Ngày ….tháng …..năm200
Thủ trưởng Kế toán Phụ trách Người nhận Thủ kho
đơn vị trưởng cung tiêu hàng
Hoá đơn bán hàng
Mẫu số :02 GTTT
Thông thường BT/2003B
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 04 tháng 01 năm 2005 .
Đơn vị bán hàng : Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần may Thăng Long
Địa chỉ : 250 Minh Khai – Hai Bà Trưng - Hà Nội
Số tài khoản :
Điện thoại :
Mã số :
Họ tên người mua hàng : Cửa hàng Thời trang trẻ
Tên đơn vị :
Địa chỉ : 111 Hoàng Văn Thái – Hà Nội
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán :
Mã số :
Tên hàng hoá , dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn gia
Thành tiền
áo phông nữ
Chiếc
150
71.500
10.725.000
Sơ mi nam
Chiếc
280
55.000
15.400.000
áo bò
Chiếc
195
78.000
15.210.000
Cộng tiền bán hàng hoá , dịch vụ : 41.335.000
Thuế suet 10 % Tiền thuế VAT : 4.133.500
Tổng cộng : 45.468.500
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký,ghi rõ tên) (ký,ghi rõ tên) (ký,ghi rõ tên)
(Cần kiểm tra đối chiếu khi lập , giao , nhận hoá đơn ).
Đơn vị : Mẫu số 01-VT
Bộ phận : QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 01 tháng 11 năm 1995
Của Bộ Tài chính
Phiếu Xuất kho
Ngày 07….tháng…01.năm 05…. Số : 123
Nợ:532
Có: 155
Họ tên ngươi giao hàng : Trần Thị Thuỷ
Địa chỉ (Bộ phận) : BPBH
Lý do xuất kho : Xuất bán cho Cty Nam Hà
Nhập tai kho :
STT
Tên,nhãn hiệu,quy cách phâm chất vật tư
(Sản phẩm hàng hoá )
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
áo phông nữ
Chiếc
750
42.650
31.987.500
2
Sơ mi nữ dài tay
Chiếc
500
31.069
15.534.500
3
Sơ mi nam
Chiếc
430
32.143
13.821.490
4
Sơ mi nữ ngắn tay
Chiếc
345
28.510
9.835.950
Cộng :
71.179.440
Ngày 07 tháng01..năm2005
Thủ trưởng Kế toán Phụ trách Người nhận Thủ kho
đơn vị trưởng cung tiêu hàng
Đơn vị : Quyển số :1 Mẫu số 02-TT
Địa chỉ: Số:101 QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 01 tháng 11 năm 1995 Của Bộ Tài Chính
Telefax:
Phiếu chi
Ngày 07 tháng…01.năm 2005..
Nợ:521
Có: 111
Họ tên người nhận tiền : Cty Nam Hà
Địa chỉ :
Lý do chi : Trả tiền CK
Số tiền : 2.728.550 (Viết bằng chữ ) : Hai triệu bảy trăm hai mươi tám nghìn năm trăm năm mươi đồng .
Kèm theo :……………………Chứng từ gốc………………………………
……………Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Hai triệu bảy trăm hai mươi tám nghìn năm trăm năm mươi đồng .
Ngày 07 tháng 01 năm 2005
Thủ trưởng Kế toán Người lập Thủ quỹ Người nhận
đơn vị trưởng phiếu (Ký,họ tên) tiền
(ký,họ tên, (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
đóng dấu)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng , bạc , đá quý ) :……………….
+ Số tiền quy đổi :………………………………………
Hoá đơn bán hàng
Thông thường
Mẫu số :02 GTTT
BT/2003B
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 07 tháng 01 năm 2005
Đơn vị bán hàng : Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần may Thăng Long
Địa chỉ : 250 Minh Khai – Hai Bà Trưng - Hà Nội
Số tài khoản :
Điện thoại :
Mã số :
Họ tên người mua hàng : CTy Nam Hà
Tên đơn vị :
Địa chỉ :
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán :
Mã số :
Tên hàng hoá , dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn gia
Thành tiền
B
C
1
2
3
áo phông nữ
Chiếc
750
71.500
53.625.000
Sơ mi nữ dài tay
Chiếc
500
59.000
29.500.000
Sơ mi nam
Chiếc
430
55.000
23.650.000
Sơ mi nữ ngắn tay
Chiếc
345
50.000
17.250.000
Cộng tiền bán hàng hoá , dịch vụ : 124.025.000
Thuế suet 10 % Tiền thuế VAT : 12.402.500
Tổng cộng : 136.427.500
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký,ghi rõ tên) (ký,ghi rõ tên) (ký,ghi rõ tên)
Giấy báo có
Ghi nợ : 112
Tên tài khoản: Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần may Thăng Long
Tại Ngân hàng: Công thương Việt Nam
Nội dung thu tiền : Bán hàng
Ghi có TK: 111
Số TK :
Tên TK:
Số tiền :
Bằng số: 136.427.500
Bằng chữ: Một trăm ba mươi sáu triệu bốn trăm hai mươi bảy nghìn năm trăm đồng.
KT trưởng Kiểm soát KT ghi sổ GĐ Thủ quỹ
(ký) (ký) (ký) (ký) (ký)
Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần may Thăng Long
Bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ
Tháng…01…năm 2005
Stt
Chỉ tiêu
Tg sử dụng
Nguyên giá
Số khấu hao
627
641
642
I
Số khấu hao đã trích kỳ trước
2543096010
415318785
369613905,2
23635325,98
22069553,82
II
Số khấu hao tăng trong kỳ
71150052
68288267
965412
1896373
III
Số khấu hao giảm trong kỳ
180000000
180000000
IV
Số trích khấu hao kỳ này
Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần may Thăng Long
Bảng tổng hợp tiền lương
Tháng …01…năm 2005
Phòng ban
Số lương
phải trả
Khen thưởng phụ cấp
Tổng
cộng
Tạm ứng kỳ I
Còn
lĩnh
Phòng tổ chức hành chính
4863744,2
612000
5475744,2
2000000
3475744,2
Phòng tài chính
5801165
705000
7506165
2500000
5006165
Phòng dịch vụ
1715277,98
150000
1881277,98
1000000
881277,98
P X I
32416300
2096800
34513100
18500000
16013100
PX II
24763339,88
1945700
26709099,88
14500000
12209099,88
Tổng số
69559827,06
5.509.500
76.085.387,06
38500000
37585387,06
Người lập biểu Kế toán trưởng
(ký ) (ký)
Đơn vị: XN may thuộc Công ty cổ phần may Thăng Long Mẫu số : 01-LĐTL
Bộ phận:……………….. Ban hành theo QĐ số 1141-TC/CĐKT
Ngày 1/11/1995 của Bộ Tài Chính
Bảng chấm công
Tháng …01… năm 2005……
Số
TT
Họ và tên
Cấp bậc lương hoặc chức vụ
Ngày trong tháng
Quy ra công
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
……..
26
27
28
29
30
31
Số công hưởng lương SP
Số công hưởng lương tgian
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
……..
26
27
28
29
30
31
32
33
1
QĐ
+
+
+
+
+
+
+
+
……..
+
+
+
+
22
2
QĐ
+
+
+
+
+
+
+
+
……..
+
+
+
+
23
3
Tổ trưởng
K
K
K
K
K
K
K
K
……..
K
K
K
K
22
4
CN
K
Ô
K
K
K
K
K
K
……..
K
K
K
K
23
5
CN
K
K
K
K
K
K
K
K
……..
K
K
K
K
23
6
CN
K
K
K
K
K
K
K
K
……..
K
K
K
K
23
7
Tổ trưởng
K
K
K
K
K
K
K
K
……..
K
K
K
K
23
8
CN
K
K
K
K
K
K
K
K
……..
K
K
K
K
21
9
CN
K
K
K
K
K
K
K
K
……..
K
K
K
K
23
10
CN
K
K
K
K
K
K
K
K
……..
K
K
K
K
23
11
CN
K
K
K
K
K
K
K
K
……..
K
K
K
K
23
12
CN
K
K
K
K
K
P
K
K
……..
K
K
P
K
22
13
CN
K
K
K
K
K
K
K
K
……..
K
K
P
K
22
14
CN
K
K
K
K
K
K
K
K
……..
K
K
K
K
23
15
CN
K
K
K
K
K
K
K
K
……..
K
K
K
K
23
16
CN
K
K
K
K
K
K
K
K
……..
K
K
K
K
23
17
CN
K
K
K
K
K
K
K
K
……..
K
K
K
K
23
18
CN
K
K
K
K
K
K
K
K
……..
K
K
K
K
23
19
CN
K
K
K
K
K
K
K
K
……..
K
K
K
K
23
20
CN
K
K
K
K
K
K
K
K
……..
K
K
K
K
23
21
CN
K
K
K
K
K
K
K
K
……..
K
K
K
K
23
Cộng:
…….
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Ký hiệu chấm công :
- Lương SP : K - Hội nghị , học tập : H
Lương tgian : + - Nghỉ bù : NB
Ôm , điều dưỡng : Ô - Nghỉ không lương : Ro
Con ốm : C ố - Ngừng việc : N
Thai sản : TS - Tai nạn :T
Nghỉ phép : P - Lao động nghĩa vụ : LĐ
Doanh nghiệp :……….
Bảng phân bố tiền lương và bảo hiểm xã hội
Tháng 01…..năm 2005…
Số
TT
Ghi có
TK
Đối tượng sd(ghi nợ các TK)
TK 334 – Phải trả công cho nhân viên
TK338 – Phait trả , phải nộp khác
Tổng cộng
Lương
Các khoản phụ cấp
Các khoản khác
Kinh phí GĐ (3382) 2%
BHXH (3383) 15%
BHYT (3384) 2%
Cộng có TK 338(3382,
3383,3384)
1
Phòng tổ chức hành chính
4863744,2
612000
5475744,2
109514,884
821361,63
109514,884
1040391,4
6516135,6
2
Phòng tài chính
6801165
705000
7506165
150123,3
1125924,75
150123,3
1426171,35
8932336,35
3
Phòng dịch vụ
1713277,98
150000
1881277,98
37625,6
282191,7
37625,6
357442,9
2238720,9
4
Phân xưởng I
32416300
2096800
34513100
69262
5176965
690262
6557489
41070589
5
Phân xưởngII
24763339,88
1945700
26709099,88
534182
4006365
534182
5074729
31783829,9
Người lập bảng Ngày …..tháng ….năm200…
(Ký,họ tên) Kế toán trưởng
Doanh nghiệp :…………..
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Tháng …01.. năm 2005….
Số
TT
TK 334-Phải trả công nhân viên
TK 338-Phải trả , phải nộp khác
Tổng cộng
Lương
Các khoản phụ cấp
Các khoản khác
Cộng co TK 334
Kinh phí CĐ (3382)
BHXH (3383)
BHYT (3384)
Cộng có TK338 (3382,3383,
3384)
1
Phòng TCHC
4863744,2
612000
5475744,2
109515
821361,6
109515
1040391
6516135,6
2
Phòng tài chính
6801165
705000
7560165
150123,3
1125924,8
150123,3
1426171
8932336,35
3
Phòng dịch vụ
1713277,98
150000
1881278
37625,6
282191,7
37625,6
357443
8238721
4
Phân xưởng I
32416300
2096800
34513100
690262
5176965
690262
6557489
41070589
5
Phân xưởng II
24763399,8
1945700
26709100
534182
4006365
534182
5074729
31783829
Người lập bảng Ngày ….tháng….năm 200….
(Ký,họ tên ) Kế toán trưởng
(Ký,họ tên )
Đơn vị : Quyển số :1 Mẫu số 02-TT
Địa chỉ: Số:101 QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 01 tháng 11 năm 1995 Của Bộ Tài Chính
Telefax:
Phiếu chi
Ngày…19.tháng…01.năm 2005..
Nợ:627,1331
Có: 111
Họ tên người nhận tiền : Sở điện lực HN
Địa chỉ :
Lý do chi : thanh toán tiền điện
Số tiền : 1.666.492,3 (Viết bằng chữ ) :Một triệu sáu trăm sáu mươi sáu nghìn bốn trăm chín hai phẩy ba đồng.
Kèm theo :……………………Chứng từ gốc………………………………
……………Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Một triệu sáu trăm sáu mươi sáu nghìn bốn trăm chín hai phẩy ba đồng.
Ngày 19 tháng 01 năm 2005
Thủ trưởng Kế toán Người lập Thủ quỹ Người nhận
đơn vị trưởng phiếu (Ký,họ tên) tiền
(ký,họ tên, (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
đóng dấu)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng , bạc , đá quý ) :……………….
+ Số tiền quy đổi :………………………………………
Hoá đơn tiền điện GTGT
(Liên 2: Giao khách hàng)
Công ty điện lực thành phố HN Kỳ từ ngày 20/12 đến ngày 20/1 .
Điện lực : Thanh Xuân ký hiệu AA/2004T
Địa chỉ : 47 Vũ Trọng Phụng số 0193732
Điện thoại : 5586467 MS thuế :0100101114-1 số hộ :1
Tên khách hàng: Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần may Thăng Long
Địa chỉ khách hàng: 250 Minh Khai – Hai Bà Trưng - Hà Nội
Mã số khách hàng: MS thuế kho:
Số sổ GCS.
Chỉ số mới
Chỉ số cũ
Hệ số
ĐN tiêu thụ
đơn giá
Thành tiền
2562
3572
Trong đó:
1010
1500
1.514.993
Ngày….tháng…năm…
TUQ Quản Đốc
Cộng
1.514.993
Thuế suất GTGT 10% Thuế GTGT
151.499,3
Tổng cộng tiền thanh toán
1.666.492,3
Số viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm sáu mươi sáu nghìn bốn trăm chín mươi hai phẩy ba đồng.
Đơn vị : Quyển số :1 Mẫu số 02-TT 41
Địa chỉ: Số:110 QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01 tháng 11 năm 1995
Của Bộ Tài Chính
Phiếu chi
Ngày…20.tháng…01.năm 2005..
Nợ:627,1331
Có: 111
Họ tên người nhận tiền : Bưu điện thành phố HN
Địa chỉ :
Lý do chi : thanh toán tiền điện thoại
Số tiền : 356.276,6 (Viết bằng chữ ) : Ba trăm năm mươi sáu nghìn hai trăm bảy mươi sáu phẩy sáu đồng.
Kèm theo :……………………Chứng từ gốc………………………………
……………Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Ba trăm năm mươi sáu nghìn hai trăm bảy mươi sáu phẩy sáu đồng.
Ngày 20 tháng 01 năm 2005
Thủ trưởng Kế toán Người lập Thủ quỹ Người nhận tiền
đơn vị trưởng phiếu (Ký,họ tên)
(ký,họ tên, (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (ký, họ tên)
đóng dấu)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng , bạc , đá quý ) :……………….
+ Số tiền quy đổi :………………………………………
Hoá đơn dịch vụ viễn thông (GTGT)
Telecommunication sevice invoice(VAT)
Liên 2 : Giao khách hàng (customer)
Ký hiệu (Serial No) : CE/2003T
Mã số:
0
1
0
0
6
8
6
2
2
3
1
Số (No): 413294
Bưu điện (Post office): TP Hà Nội
Quận , huyện (District):……………
Tên khách hàng(Customer’s name): Công Ty CP may Thăng Long…. MS
Địa chỉ(address):
Điện thoại(Tel): 8685841…. Mã số thuê bao(Code Tel):………..
Hình thức thanh toán (Kind of payment):………………………….
Stt(item)
đơn vị cung cấp dịch vụ
(Supplying company)
Mã số thuế(Tộtion Code)
Mã dịch vụ(Sevice code)
Tiền dịch vụ
(Service changes) VND
Tiền thuế GTGT
(VAT amount
10%) VND
Tổng cộng
(Grand total) VND
1
Bưu điện TPHN
01- 006862231
325.706
32.570,6
358.276,6
Tổng cộng tiền thanh toán(Grand Total):
358.276,6
Số tiền viết bằng chữ(In words) : Ba trăm năm mươi tám nghìn hai trăm bảy sáu phẩy sáu đồng.
Người nộp tiền ký Ngày …tháng…năm 200….
(Signature of payer) Đại diện giao dịch ký
Đơn vị : Quyển số :1 Mẫu số 02-TT 40
Địa chỉ: Số:109 QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01 tháng 11 năm 1995
Telefax: Của Bộ Tài Chính
Phiếu chi
Ngày 19 .tháng….01 năm 2005..
Nợ:627,1331
Có: 111
Họ tên người nhận tiền : Công Ty Nước Sạch HN
Địa chỉ :
Lý do chi : thanh toán tiền nước
Số tiền : 585.538,8 (Viết bằng chữ ) : Năm trăm tám mươi năm nghìn năm trăm ba mươi tám phẩy tám đồng.
Kèm theo :……………………Chứng từ gốc………………………………
……………Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Năm trăm tám mươi năm nghìn năm trăm ba mươi tám phẩy tám đồng.
Ngày 19 tháng 01 năm 2005
Thủ trưởng Kế toán Người lập Thủ quỹ Người nhận
đơn vị trưởng phiếu (Ký,họ tên) tiền
(ký,họ tên, (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
đóng dấu)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng , bạc , đá quý ) :……………….
+ Số tiền quy đổi :………………………………………
Đơn vị : Mẫu số 01-VT 50
Bộ phận : QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 01 tháng 11 năm 1995
Của Bộ Tài chính
Phiếu Xuất kho
Ngày…25.tháng…1.năm2005…. Số : 132
Nợ:632
Có: 155
Họ tên người nhận hàng : … Cửa hàng giới thiệu sản phẩm……
Địa chỉ (Bộ phận) :…………………………………………
Lý do xuất kho : Xuất bán trực tiếp
Xuất tại kho :
STT
Tên,nhãn hiệu,quy cách phâm chất vật tư
(Sản phẩm hàng hoá )
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Bộ đồ nữ
Bộ
115
30057,9
3.456.658,5
2
Sơ mi nam
Bộ
210
28.542,5
5.993.925
3
Sơ mi nữ dài tay
Chiếc
90
32.143
2.892.870
4
Sơ mi nữ ngắn tay
Chiếc
79
28.510
2.252.290
Cộng :
14.595.743,5
Ngày 25tháng04..năm2004
Thủ trưởng Kế toán Phụ trách Người nhận Thủ kho
đơn vị trưởng cung tiêu hàng
Đơn vị : Quyển số : Mẫu số 01-TT 50
Địa chỉ: Số : 114 QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 01 tháng 11 năm 1995 Của Bộ Tài Chính
Telefax:
Phiếu thu
Ngày….tháng….năm 200..
Nợ:111
Có: 511,331
Họ tên người nộp tiền : CH giới thiệu sản phẩm
Địa chỉ : 452 Nguyễn Trãi
Lý do nộp : Thanh toán tiền hàng
Số tiền : 27.181.440 (Viết bằng chữ): Hai mươi bảy triệu một trăm tám mươi mốt nghìn bốn trăm bốn mươi đồng.
Kèm theo :……………………Chứng từ gốc………………………………
……………Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) : Hai mươi bảy triệu một trăm tám mươi mốt nghìn bốn trăm bốn mươi đồng.
Ngày 25 tháng 01 năm 2005
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ
(ký,họ tên,đóng dấu) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng , bạc , đá quý ) :……………….
+ Số tiền quy đổi :……………………………………
hoá đơn bán hàng
thông thường
mẫu số : 02 GTTT3LL
liên 2: giao khách hàng BT/2003B
Ngày 25 tháng 01năm 2005
Đơn vị bán hàng: Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần may Thăng Long
Địa chỉ: 250 Minh Khai – Hai Bà Trưng - Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại:
Mã số:
Họ tên người mua hàng: Cửa hàng giới thiệu sản phẩm
Tên đơn vị :
Địa chỉ :
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán:
Mã số:
Tên hàng hoá , dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
B
C
1
2
3=1x 2
áo mangto
chiếc
115
52.000
5.980.000
quần bò
chiếc
210
48.000
10.080.000
Sơ mi nữ dài tay
Chiếc
90
55.000
4.950.000
Sơ mi nữ ngắn tay
Chiếc
79
50.000
3.950.000
Cộng tiền bán hàng hoá, dịch vụ: 24.960.000
Thuế suất…...%…….Tiền thuế VAT 2.496.000
Tổng cộng 27.456.000
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên)
Đơn vị : Quyển số : Mẫu số 01-TT 57
Địa chỉ: Số : 116 QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01 tháng 11 năm 1995
Của Bộ Tài Chính
Telefax:
Phiếu thu
Ngày….tháng….năm 200..
Nợ:111
Có: 711
Họ tên người nộp tiền : Nguyễn Thị Thanh
Địa chỉ : Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần may Thăng Long
Lý do nộp : Nộp tiền bán phế liệu
Số tiền : 2.543.000 (Viết bằng chữ): Hai triệu năm trăm bốn mươi ba nghìn đồng.
Kèm theo :……………………Chứng từ gốc………………………………
……………Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) : Hai triệu năm trăm bốn mươi ba nghìn đồng.
Ngày 27 tháng 01 năm 2005
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ
(ký,họ tên,đóng dấu) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần may Thăng Long
biên bản thanh lý TSCĐ
ngày … tháng… năm 2005
Căn cứ quyết định số 02 ngày 20/1/2005 của GĐ CTy ……………về thanh lý TSCĐ.
Ban thanh lý gồm:
Ông (bà): Nguyễn Thị Sửu……….đại diện lãnh đạo- trưởng ban.
Ông (bà): Nguyễn Thị Hương……….uỷ viên
Ông(bà): Trần Đức Huy………uỷ viên
Tiến hành thanh lý TSCĐ:
Tên , ký hiệu quy cách TSCĐ : Thiết bị văn phòng
Năm đưa vào sử dụng:
Nguyên giá : 180.000.000
Giá trị hao mòn luỹ kế: 180.000.000
Giá được người mua chấp nhận:
Kết luận của ban thanh lý
Thiết bị văn phòng này đã đến thời hạn phải đầu tư mới. Biên bản này được lập thành 2 bản, một bản giao cho phòng kế toán để theo dõi trên sổ sách, một bản giao nơ._.ngắn hạn khác
7
222
Góp vốn liên doanh
8
511
Doanh thu bán hàng
446761080
9
632
Giá vốn bán hàng
10
139
Dự phòng nợ phải thu khó đòi
11
159
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
12
911
XĐ kết quả kinh doanh
263949892
818808180429,02
10470938,8
1050000
13
157
Hàng gửi đi bán
2543000
14
711
DT h/đ tài chính
15
641
CF bán hàng
Cộng
1368991521
Nhật ký – Chứng từ số 9
Ghi có : TK 211 - TSCĐ thuế tài chính
TK212 – TSCĐ thuê tài chính
TK 213 – TSCĐ vô hình
Tháng 01 năm 2005
Số
TT
Chứng từ
Diễn giải
Ghi có TK211 ghi nợ các TK
Số hiệu
Ngày tháng
214
Cộng có TK 211
1
2
3
4
5
6
1
26/1
Thanh lý một dàn máy tính
180000000
180000000
2
Cộng:
180000000
Nhật ký – Chứng nhận số 10
Ghi có các TK 121,128,129,236,139,141,
144,161,221,222,228,229,244,333,336,344,
411,412,414,415,412,431,441,451,461
Tài khoản : 141 – Tạm ứng
Tháng 1 năm 2005
Số
TT
Chứng từ
Diễn giải
Số dư đầu kỳ
Ghi nợ TK 141, ghi có các TK
Ghi có TK 141, ghi nợ các TK
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
TK111
Cộng nợ TK141
TK111
Cộng có TK141
Nợ
Số
Ngày
1
Dư định kỳ
92700000
8750000
8750000
2
103
9/1
Tạm ứng cho bà Nguễn Thanh Loan
3
111
22/1
Chị Nguyễn Thu Giang thanh toán tiền tạm ứngđi mua hàng trong kỳ
625400
625400
Cộng:
92700000
8750000
625400
100824600
Bảng thống kê số 1
Ghi nợ tài khoản 111 “tiền mặt”
Tháng 1 năm 2005
Dư định kỳ : 50.850.000
Số
TT
Ngày
Ghi nợ TK 111 , ghi có các TK
Số dư cuối
ngày
112
131
311
3331
511
141
711
Cộng nợ TK 111
1
1/1
14320000
14320000
2
2/1
150000000
150000000
3
2/1
4133500
41335000
45468500
4
5/1
27500000
5
8/1
4302500
43025000
7350000
6
10/1
27500000
73122500
7
10/1
7350000
625400
8
11/1
6647500
66475000
100000000
9
22/1
27181440
10
24/1
100000000
625400
17095000
11
25/1
2471040
24710400
2543000
2543000
12
26/1
17095000
8769000
13
27/1
97126700
14
28/1
8769000
9835842,5
15
28/1
8829700
88297000
33613713,1
16
28/1
894167,5
8941675
9835842,5
17
29/1
3055792,1
30557921
14975383,5
18
29/1
9835842,5
250000000
19
30/1
1361398,5
13613985
47327500
Cộng
250000000
84869842,5
250000000
31695598,1
316955981
625400
2543000
936689821,6
987539821,6
Bảng kê số 2
Ghi nợ TK 112 – tiền gửi ngân hàng
Tháng 1 năm 2005
Số dư đầu tháng : 458.963.000
Số
TT
Chứng từ
Diễn giải
Ghi nợ TK 112, ghi có
các TK
Số dư cuối ngày
Số hiệu
Ngày,tháng
511
3331
Công nợ TK 112
1
7/1/05
CTy Nam Hà thanh toán hàng bằng TGNH
124025000
12402500
136427500
595390500
2
Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần may Thăng Long
Bảng kê khai số 3
Tính giá thực tế vật liệu & công cụ , dụng cụ (TK 152.153)
Tháng 1 năm 2005
Số
TT
Chỉ tiêu
TK 152 – Nguyên liệu , vật liệu
TK –Công cụ , dụng cụ
Hạch toán
Thực tế
Hạch toán
Thục tế
1
I.Số dư đầu tháng
429022875
0
2
II. Phát sinh trong tháng
8034600
3
Từ NKCT số 1 (ghi có TK 111)
13731198
6284600
4
Từ NKCT số 2 (ghi có TK 112)
5
Từ NKCT số 5 (ghi có TK 331)
447901710
1750000
6
Từ NKCT số 6 (ghi có TK 151)
7
Từ NKCT số 7 (ghi có TK 154)
9199637
8
Từ NKCT số khác số 10
9
III. Cộng số dư đầu tháng & phát sinh trong tháng (I+II)
899855420
8034600
10
IV. Hệ số chênh lệch
11
V. Xuất trong tháng (III-V)
260686763
5143192
12
VI. Tồn kho cuối tháng (III-V)
639168657
2891408
Ngày 30 tháng 01 năm 2005
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
bảng kê số 4
tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng dùng cho các TK : 154, 631, 621, 622, 627
tháng 01 năm 2005
STT
Loại
Các TK ghi
Có
Các
TK ghi Nợ
142
152
214
334
338
621
622
627
Cộng chi phí thực tế trong tháng
1
1
- TK 154 hoặc TK 631
2
- Phân xưởng (sản phẩm)
3
+ áo jacket
82578089
26720511,09
28707929
138006529,1
4
+áo mangto
115885631
37703633,94
38541383
192130647,94
5
+ quần bò
53023406
19580511,09
24126687
96730604,09
6
2
- Tk 621
7
- Phân xưởng
(sản phẩm)
8
Phân xưởng…
9
+ áo jacket
10
+ áo mangto
11
+ quần bò
12
3
- TK 622
13
- Phân xưởng
14
- Phân xưởng
15
+ áo jacket
84993399
22454211
4266300,09
111713910,1
16
+ áo mangto
120904066
31683726
6019907,94
159607699,9
17
+ quần bò
54789298
16454211
3126300,09
74369809,09
18
4
- TK 627
19
- Phân xưởng
20
- Phân xưởng
21
+ áo jacket
1274000
21438634
573800
23286434
22
+ áo mangto
2237200
29307450
594035
32138685
23
+ Quần bò
1186150
17542183
427500
19155833
Cộng
4697350
260686763
68288267
70592148
15007843,12
251487126
84004656,12
91375999
846140152,2
bảng kê số 5
tập hợp : Chi phí đầu tư XDCB (TK 241)
Chi phí bán hàng (TK 641)
Chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642)
tháng 01 năm 2005
STT
Các TK ghi Có
Các TK ghi Nợ
214
334
338
111
Cộng chi phí thực tế trong tháng
1
TK2411-Mua sắm TSCĐ
2
TK2412-XD cơ bản
3
Hạng mục
4
- Công tác xây dựng
5
- Công tác lắp đặt
6
Thiết bị đầu tư XDCB
7
- Chi kiến thiết cơ bản khác
8
Hạng mục
…………………………..
…………………………..
9
TK2413- Sửa chữa lớn TSCĐ
10
TK641- Chi phí bán hàng
11
- Chi phí nhân viên
2115158
2115158
12
- Chi phí vật liệu, bao bì
13
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng
14
- Chi phí khấu hao TSCĐ
965412
965412
15
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
401880,02
401880,02
16
- Chi phí bằng tiền khác
4697979
4697979
17
TK642- Chi phi quản lý DN
18
- Chi phí nhân viên quản lý
5931820
5931820
19
- Chi phí vật liệu quản lý
20
- Chi phí đồ dùng văn phòng
21
- Chi phí khấu hao TSCĐ
1896373
1896373
22
- Thuế, phí và lệ phí
23
- Chi phí dự phòng
24
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
1127045,8
1127045,8
25
- Chi phí bằng tiền khác
1515700
1515700
Cộng:
2861785
8046978
1528925,82
6213679
18651367,82
bảng kê số 6
tập hợp : Chi phí trả trước (TK 142) (1421)
Chi phí phải trả (TK 335)
Tháng 01 năm 2005
STT
Diễn giải
Số dư đầu tháng
Nợ các TK…2……..
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
TK 627
Cộng có
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
1
Dư định kỳ
141052394
5554350
5554350
135498044
2
Trích CF trả trước cho từng sản phẩm
4
5
6
Cộng:
5554350
135498044
bảng kê số 8
nhập, xuất, tồn kho
Thành phẩm
- Hàng hoá
tháng 04 năm 2004
Số dư đầu kỳ: 211.623.950
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ghi có TK 155
Ghi nợ cácTK:
Ghi nợ TK 155
Ghi nợ các TK:
TK:………
Cộng có TK:
TK: 154
Cộng có TK:
Số hiệu
Ngày tháng
Số lượng
Giá thực tế
Giá thực tế
Số lượng
Giá thực tế
Giá thực tế
1
116
4/1
Xuất bán cho CH thời trang trẻ
625
24533290
24533290
2
121
5/1
Xuất gửi bán cho CH giới thiệu sản phẩmcủa Công Ty
790
25003490
25003490
3
123
7/1
XB cho Cty Nam Hà
2025
71179440
71179440
4
129
11/1
XB cho CH Bách Hoá Tổng Hợp TX
1000
39497900
39497900
5
107
20/1
Nhập kho thành phẩm
2075
426866861,3
426866861,3
6
130
21/1
Xuất gửi bán CH 25 Bà Triệu
2075
66847586,7
66847586,7
7
131
23/1
Xuất bán cho siêu thị Vinacotex
1580
52065593,5
52065593,5
8
9
133
25/1
Xuất gửi bán CH Anh Phương
575
14595743.5
14595743.5
10
134
27/1
Xuất gửi bán cho CH thời trang trẻ
244
8124022
8124022
11
135
27/1
Xuất bán cho CTy Vạn Xuân
327
10524436
10524436
12
Cộng:
312.371.501,7
312.371.501,7
426866861,3
426866861,3
Số dư cuối kỳ: 307.693.332,6
Bảng kê số 9
Tính giá thực tế thành phẩm, hàng hoá
Tháng 01 năm 2005
STT
Chỉ tiêu
TK 155 – thành phẩm
TK 156 – hàng hoá
Hạch toán
Thực tế
Hạch toán
Thực tế
1
I. Số dư đầu tháng
211.623.950
2
II. Phát sinh trong tháng
3
- Từ NKCT số 5 (có TK 331)
4
- Từ NKCT số 6 (có TK 151)
5
- Từ NKCT số 7 (có TK 154)
426.866.861,3
6
- Từ NKCT số 1 (có TK 111)
7
- Từ NKCT số 2 (có TK 112)
8
……………………………
9
……………………………
10
……………………………
11
III. Cộng số dư đầu tháng và phát sinh trong tháng
638.490.811,3
12
IV. Hệ số chênh lệch
13
V. Xuất trong tháng
330.797.478,7
14
VI. Tồn kho cuối tháng
307.693.332,6
Kế toán ghi sổ Ngày …tháng….năm 200…..
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
bảng kê số 10
hàng gửi đi bán (TK 157)
tháng 01 năm 2005
Số dư đầu tháng: 0
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Nợ TK 157
Cộng Nợ TK
157
Ghi Có TK 157
Cộng Có TK
157
155
632
Số hiệu
Ngày tháng
Giá trị
Giá trị
1
121
4/1
Xuất gửi bán cho CH giới thiệu sản phẩm
25.003.490
25.003.490
2
130
21/1
Xuất gửi bán CH 25 Bà Triệu
66.847.586,7
66.847.586,7
3
131
23/1
Xuất gửi bán siêu thị Vinacotex
52.065.593,5
52.065.593,5
4
133
25/1
Xuất gửi bán CH Anh Phương
18.425.977
18.425.977
5
134
27/1
Xuất gửi bán cho CH thời trang trẻ
8.124.022
8.124.022
6
108
28/1
CHgiới thiệu sản phẩm thanh toán tiền hàng
25.003.490
25.003.490
7
28/1
Siêu thị Vinacotex thanh toán tiền hàng
52.065.593,5
52.065.593,5
8
28/1
CH Anh Phương ttth
18.425.977
18.425.977
9
30/1
CH thời trang trẻ ttth
8.124.022
8.124.022
Cộng:
170.466.669,2
170.466.669,2
103.619.082,5
Số dư cuối tháng: 66.847.586,7
bảng kê số 11
phải thu của khách hàng (Tk 131)
tháng 01 năm 2005
Số dư đầu tháng: 78.179.000
STT
Tên người mua
Ghi Nợ TK 131
Ghi có TK 131
511
3331
Cộng Nợ TK 131
111
Cộng có TK 131
1
Dư định kỳ
2
CTy thương mại Vạn Xuân
17883350
1788335
9.835.842,5
9.835.842,5
9.835.842,5
3
CTy thương mại Hoàng Tấn
14.320.000
14.320.000
4
Siêu thị citimar
27.500.000
27.500.000
5
CTy Thành Long
7.350.000
7.350.000
6
CTy TNHH
Dệt may
17.095.000
17.095.000
7
CH thời trang trẻ
8.769.000
8.769.000
8
9
Cộng:
17883350
1788335
9.835.842,5
84.869.842,2
84.869.842,2
Số dư cuối tháng: 3.145.000
Số dư đầu năm
Nợ
Có
50.850.000
Tài khoản : 111- Tiền mặt
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
TK 112
250.000.000
TK 131
84.869.842,5
TK 311
250.000.000
TK 511
316.955.981
TK 3331
31.695.598,1
TK141
625.400
TK711
2.543.000
Cộng phát sinh
Nợ
936.689.822
Có
792.939.302,9
Số dư cuối tháng
Nợ
194.600.519,1
Có
Số dư đầu năm
Nợ
Có
458.963.000
Tài khoản : 112- TGNH
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
TK 511
124.025.000
TK 3331
12.402.500
Cộng phát sinh
Nợ
136.427.500
Có
250.000.000
Số dư cuối tháng
Nợ
345.390.500
Có
Số dư đầu năm
Nợ
Có
78.179.000
Tài khoản : 131- Phải thu của KH
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
TK 511
8.941.675
TK 3331
894.167,5
Cộng phát sinh
Nợ
9.835.842,5
Có
84.869.842,5
Số dư cuối tháng
Nợ
3.145.000
Có
Số dư đầu năm
Nợ
Có
92.700.000
Tài khoản : 141- Tứ
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
TK 111
8.750.000
Cộng phát sinh
Nợ
8.750.000
Có
625.400
Số dư cuối tháng
Nợ
100.824.600
Có
Số dư đầu năm
Nợ
Có
141.052.394
Tài khoản : 142 - CF trả trước
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Cộng phát sinh
Nợ
0
Có
5.554.350
Số dư cuối tháng
Nợ
135.498.044
Có
Số dư đầu năm
Nợ
Có
600.679.925
Tài khoản : 411- NVKD
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Cộng phát sinh
Nợ
0
Có
0
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
600.679.925
Số dư đầu năm
Nợ
Có
1.043.560.223
Tài khoản : 421- LN chưa phân phối
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Cộng phát sinh
Nợ
0
Có
165.652.820,18
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
1.209.213.043,18
Số dư đầu năm
Nợ
Có
153.218.000
Tài khoản : 415 - Quỹ đầu tư & phát triển
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Cộng phát sinh
Nợ
0
Có
0
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
153.218.000
Số dư đầu năm
Nợ
Có
0
Tài khoản : 333- Thuế
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
TK 133
47.178.703,5
Cộng phát sinh
Nợ
47.178.703,5
Có
45.095.010
Số dư cuối tháng
Nợ
2.083.693,5
Có
Số dư đầu năm
Nợ
Có
0
Tài khoản : 338 - Phải trả, phải nộp khác
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Cộng phát sinh
Nợ
0
Có
21.758.906,5
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
21.758.906,5
Doanh nghiệp: Mẫu số: S14-STK/DNN
(Ban hành theo Quyết định)
số 1177TC/QĐ/CĐKT
ngày 23/12/1996 của BTC)
bảng tổng hợp chi tiết nguyên liệu, Mẫu số: S14-STK/DNN
vật liệu, sản phẩm, hàng hoá (Ban hành theo Quyếtđịnh
Tài khoản : …152…….. Tháng ….năm 200….
STT
Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu, sản phẩm , hàng hoá
Số tiền (đồng)
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
1
Vải ngoài
145.432.320
186.208.000
119.813.760
2
Vải phin
153.180.840
118.989.490
3
Vải lót
102.447.676
135.792.000
4
khuy
1.426.552
682.264
5
móc
1.770.600
1.416.480
6
Chun
3.144.918
7
chỉ mút
6.068.269
23.145.000
5.320.476
8
Chỉ thường
4.943.224
11.996.448
8.087.030
9
Chỉ thêu
6.226.476
5.696.838
10
Phấn
736.460
680.425
11
Dầu máy
3.645.540
12
Khoá to
1.591.200
13
Khoá nhỏ.
3.481.610
14
Khoá đồng
3.469.500
15
16
Lụa trơn
44.125.000
17
Lụa hoa
51.824.150
Cộng:
429.022.875
470.832.545
260.686.763
639.168.657
Doanh nghiệp: Mẫu số: S14-STK/DNN
(Ban hành theo Quyết định)
số 1177TC/QĐ/CĐKT
ngày 23/12/1996 của BTC)
bảng tổng hợp chi tiết nguyên liệu, Mẫu số: S14-STK/DNN
vật liệu, sản phẩm, hàng hoá (Ban hành theo Quyếtđịnh
Tài khoản : …155…….. Tháng 1 năm 2005
STT
Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu, sản phẩm , hàng hoá
Số tiền (đồng)
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
3
áo sơ mi nữ dài tay
51.428.800
42.750.190
8.678.610
4
áo sơ mi nữ ngắn tay
25.659.000
15534500
10124500
6
áo phông nữ
17.545.000
17.545.000
0
7
Quần bò
35137500
96.730.532,5
38.503.832,5
23.089.200
8
áo mangto
26408650
192.130.096,8
65.045.295,6
100676151,2
9
áo jacket
55445000
138.006.232
55.278.320,4
27282911,6
Cộng:
211.623.950
426.866.861,3
234.657.138,5
169.851.372,8
Ngày 30 tháng 1 năm 200
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mẫu số: 02/GTGT
Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT)
(Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế kê khai hàng tháng)
Mã số:
Tháng …..năm 200…
Tên cơ sở kinh doanh: Xí nghiệp may thuộc CTCP May Thăng Long
Địa chỉ : 250 đường Minh Khai – Hai Bà Trưng - Hà Nội
STT
Hoá đơn, chứng từ bán
Tên người
mua
Mã số
thuế
người mua
Mặt hàng
Doanh số bán chưa có thuế
Thuế suất
Thuế GTGT
Ghi chú
K/h h.đơn
Số h.đơn
Ngày phát hành
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
CH thời
trang trẻ
áo phông nữ
10.725.000
10%
1072500
2
sơ mi nam
15.400.000
10%
1540000
3
áo bò
15.210.000
10%
1521000
4
CTy
Nam Hà
áo phông nữ
53.625.000
10%
5362500
5
Sơ mi nữ dài tay
29.500.000
10%
2950000
6
Sơ mi nam
23.650.000
10%
2365000
7
Sơ mi nữ ngắn tay
17.250.000
10%
1725000
8
CH giới
thiệu sản
phẩm
Sơ mi nam
12.650.000
10%
1265000
9
Sơ mi nữ ngắn tay
15.500.000
10%
1550000
10
Bộ đồ nữ
14.875.000
10%
1487000
11
Sơ mi nữ dài tay
16.500.000
10%
1650000
12
sơ mi nam
35.100.000
10%
3510000
13
Bộ đồ nữ
14.875.000
10%
1487500
14
Siêu thị
Vinacotex
áo jacket
26.014.000
10%
2001450
15
áo mangto
32.240.000
10%
3224000
16
Quần bò
18.960.000
10%
1896000
17
áo phông nữ
11.082.500
10%
1108250
18
CTy
Vạn Xuân
Quần bò
6.535.350
10%
653535
19
áo mangto
7.748.000
10%
774800
20
áo jacket
3.600.000
10%
360000
21
CHàng
Anh Phương
áo jacket
11.738.250
10%
1173825
22
áo mangto
9.620.000
10%
962000
23
Quần bò
9.840.000
10%
984000
24
CH thời trang trẻ
áo jacket
6.979.500
10%
697000
25
áo mangto
4.420.000
10%
442000
26
Quần bò
2.352.000
10%
235200
27
CH
Bách hoá TX
Sơ mi nam
4.950.000
10%
495000
28
Bộ đồ nữ
5.980.000
10%
598000
29
Bộ đồ trẻ em
10.080.000
10%
1008000
20
Sơ mi nữ dài tay
3.950.000
10%
395000
Cộng:
450.950.100
45095010
Người lập biểu kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần may Thăng Long
Mẫu số B 02 - DN
Ban hành theo QĐ: 167/2000 QĐ - BTC
Ngày 25 tháng 10 năm 2000
Của Bộ trưởng Bộ tài chính
bảng cân đối kế toán
Ngày 30 tháng 1 năm 2005
Đơn vị tính: đồng
Tài sản
Mã số
Số đầu năm
Số cuối năm
A.Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn.
100
1.645.465.455
1.979.152.803
I.Tiền mặt
110
509.813.000
539.991.019,1
1.Tiền mặt tại quỹ
111
50.850.000
194.600.519,1
2.Tiền gửi ngân hàng
112
458.963.000
345.390.500
3.Tiền đang chuỷên
113
II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
1.Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
121
2.Đầu tư ngắn hạn khác
128
3.Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn(*)
129
III.Các khoản phải thu
130
78.179.000
3.145.000
1.Phải thu của khách hàng
131
78.179.000
3.145.000
2.Trả trước cho người bán
132
3.Thuế GTGT được khấu trừ
133
4.Phải thu nội bộ
134
-Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuôc
135
-Phải thu nội bộ khác
136
5.Các khoản phải thu khác
138
6.Dự phòng các khoản phải thu khó đòi(*)
139
IV.Hàng tồn kho
140
823.721.061
1.199.694.140
1.Hàng mua đang đi trên đường
141
2.Nguyên liệu vật liệu tồn kho
142
429.022.875
639.168.657
3.Công cụ dụng cụ trong kho
143
2.891.408
4.CF sản xuất kinh doanh dở dang
144
183.074.236
183.075.155,8
5.Thành phẩm tồn kho
145
211.623.950
307.693.332,6
6.Hàng tồn kho
146
7.Hàng gửi đi bán
147
66.847.586,7
8.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
149
V.Tài sản lưu động khác
150
233.752.394
236.322.644
1.Tạm ứng
151
92.700.000
100.824.600
2.Chi phí trả trước
152
141.052.394
135.498.044
3.Chi phí chờ kết chuyển
153
4.Tài sản thiếu chờ xử lý
154
5.Các khoản thế chấp ngắn hạn
155
VI.Chi sự nghiệp
160
1.Chi sự nghiệp năm trước
161
2.Chi sự nghiệp năm nay
162
B.Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
200
2.127.777.225
2.056.627.173
I.Tài sản cố định
210
2.127.777.225
2.056.627.173
1.Tài sản cố định hữu hình
211
2.127.777.225
2.056.627.173
-Nguyên giá
212
2.543.096.010
2.363.096.010
-Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
213
415.318.785
306.468.837
2.Tài sản cố định thuê tài chính
214
-Nguyên giá
215
-Gía trị hao mòn luỹ kế (*)
216
3.Tài sản cố định vô hình
217
-Nguyên giá
218
-Giá trị hao mòn luỹ kế
219
II.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
220
1.Đầu tư chứng khoán dài hạn
221
2.Góp vốn liên doanh
222
3.Các khoản đầu tư dài hạn khác(*)
228
4.Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
229
III.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
IV.Các khoản ký cược ký quỹ tài sản
240
Tổng cộng tài sản
250
3.773.242.680
4.035.779.976
Nguồn vốn
Mã số
Số đầu năm
Số cuối kỳ
A.Nợ phải trả
300
1.975.784.532
2.072.669.008
I.Nợ ngắn hạn
310
1.975.784.532
2.072.669.008
1.Vay ngắn hạn
311
1.651.123.401
1.901.123.401
2.Nợ dài hạn đến hạn trả
312
3.Phải trả cho người bán
313
184.150.962
11.360.225
4.Người mua trả tiền trứơc
314
5.Thúê và các khoản nộp NN
315
( 2.083.693,5 )
6.Phải trả công nhân viên
316
140.510.169
140.510.169
7.Phải trả các đơn vị nội bộ
317
8.Cáckhoản phải trả phải nộpkhác
318
21.758.906,5
II. Nợ dài hạn
320
1.Vay dài hạn
321
2.Nợ dài hạn khác
322
III. Nợ khác
330
1.Chi phí phải trả
331
2.Tài sản thừa chờ xử lý
332
3.Nhận ký quỹ ký cược dài hạn
333
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
400
1.797.458.148
1.963.110.968
I. Nguồn vốn-quỹ
410
1.797.458.148
1.963.110.968
1.Nguồn vốn kinh doanh
411
600.679.925
600.679.925
2.Chênh lệch đánh giá lại TS
412
3.Chênh lệch tỷ giá
4.Quỹ đầu tư phát triển
413
153.218.000
153.218.000
5.Quỹ dự phòng tài chính
414
6.Quỹ dự phòng trợ cấp việc làm
415
7.Lợi nhuận chưa phân phối
416
1.043.560.223
1.209.213.043
8.Quỹ khen thưởng và phúc lợi
417
9.Nguồn vốn đầu tư XDCB
418
II. Nguồn kinh phí
420
1.Quỹ quản lý của cấp trên
421
2.Nguồn kinh phí sự nghiệp
422
- Nguồn KP sự nghiệp năm trước
423
- Nguồn KP sự nghiệp năm nay
424
3.Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ
425
Tổng nguồn vốn
3.773.242.680
4.035.779.976
Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần may Thăng Long
Kết quả hoạt động kinh doanh
Tháng 1 năm 2005
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu
mã số
quý này
* Tổng doanh thu
01
450.950.100
Trong đó: doanh thu hàng xuất khẩu
02
+ Các khoản giảm trừ(04+05+06+07)
03
+ Chiết khấu
04
4.189.020
+ Hàng bán bị trả lại
05
+ Giảm giá
06
+ Thuế doanh thu, thuế xuất khẩu phải nộp
07
1. Doanh thu thuần (01-03)
10
446.761.080
2. Giá vốn hàng bán
11
263.949.892
3. Lợi nhuận gộp
20
182.811.188
4. Chi phí bán hàng
21
8.180.429.02
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
22
10.470.938.8
6. Lợi nhuận từ hoạt động SXKD [(20-(21+22)]
23
164.159.820.2
- Thu nhập hoạt động tài chính
31
2.543.000
- Chi phí hoạt động tài chính
32
1.050.000
7. Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính(31-32)
40
1.493.000
- Các khoản thu nhập bất thường
41
- Chi phí bất thường
42
8. Lợi nhuận bất thường(41-42)
50
9. Lợi nhuận trước thuế
60
165.652.820,18
10. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
70
53.008.902,43
11. Lợi nhuận sau thuế (60-70)
80
112.643.917,7
Thuyết minh báo cáo tài chính
Xí nghiệp may thuộc Cộng hoà xã hội chủ ngiã việt nam
Công ty cổ phần may Thăng Long Độc lập-tự do-hạnh phúc
Thuyết minh báo cáo tài chính
Tháng 1 năm 2005
1. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp.
- Hình thức sở hữu vốn: Nhà nước
- Hình thức hoạt động : Sản xuất kinh doanh các sản phẩm dệt may
- Lĩnh vực kinh doanh: Trong cả nước và có quan hệ với nước ngoài.
- Tổng số công nhân viên: 162 người.
2. Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp.
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào 31/12.
- Đơn vị sử dụng tiền tệ trong ghi chép kế toán là : đồng VN
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: NKCT
- Phương pháp kế toán TSCĐ
+ Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: theo từng thời điểm Nhà nước quy định.
+ Phương pháp khấu hao : theo quy định số 166TC năm 1999 QĐ-BTC của Bộ tài chính ban hành.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho.
+ Nguyên tắc đánh giá.
+ Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: giá vốn mua vào.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: KKTX
3. Chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính.
3.1. Tình hình tăng giảm TSCĐ:
Chỉ tiêu
Nhà cửa vật kiến trúc
Máy móc thiết bị
Phương tiện vận tải
TSCĐ
khác
Cộng
I. Nguyên gía TSCĐ
1.Số dư đâù kỳ
815.429.000
902.364.150
212.603.158
197.380.917
2.127.777.225
2. Số tăng trong kỳ
-Mua sắm mới
- Xác định mới
3. Số giảm trong kỳ
- Thanh lý
180.000.000
- Nhượng bán
4. Số cuối kỳ
722.364.150
II.Giá trị hao mòn
1 Số dư đầu kỳ
219.162.802
136.131.588
21.497.805
38.526.590
415.318.785
2. Tăng trong kỳ
11.896.373
56.190.252
1.965.412
1.098.015
3. Giảm trong kỳ
180.000.000
4. Số dư cuối kỳ
207.266.429
12.321.840
23.463.217
39.624.605
306.468.837
3.2. Tình hình tăng giảm nguồn vốn chủ sở hữu.
Chỉ tiêu
Số đầu kỳ
Tăng trong kỳ
Giảm trong kỳ
Số cuối kỳ
I. Nguồn vốn kinh doanh
600.679.925
0
0
600.679.925
1.Ngân sách nhà nước cấp
300.000.000
300.000.000
2.Tự bổ sung
300.679.925
300.679.925
3.Vốn liên doanh
II.Các quỹ
1. Quỹ phát triển kinh doanh
153.218.000
0
0
153.218.000
2.Quỹ dự trữ
3.Quỹ khen thưởng
4.Quỹ phúc lợi
III.Nguồn vốn ĐTXDCB
1.Nguồn ngân sách
2.Nguồn khác
Cộng
753.897.925
0
0
753.897.925
3.4. Các khoản phải thu và nợ phải trả:
Chỉ tiêu
Số đầu kỳ
Số tăng
Số giảm
Số cuối kỳ
1.Các khoản phải thu
78.179.000
9.835.842,5
84.869.842,5
3.145.000
-Phải thu từ khách hàng
78.179.000
9.835.842,5
84.869.842,5
3.145.000
-Trả trước cho người bán
-Thuế được khấu trừ
-Phải thu nội bộ
-Phải thu khác
2.Các khoản phải trả
1.975.784.532
898.326.423,5
801.621.947,5
2.072.669.008
2.1.Nợ ngắn hạn
-Vay ngắn hạn
1.651.123.401
250.000.000
0
1.901.123.401
-Phải trả cho người bán
184.150.962
494.616.881
667.407.618
11.360.225
-Người mua trả trước
-Phải trả công nhân viên
140.510.169
87.035.626
87.035.626
140.510.169
-Các khoản nộp ngân sách
0
45.095.010
47.178.703,5
- 2.083.693,5
-Phả trả nội bộ
-Phải trả khác
0
21.578.906,5
0
21.758.906,5
2.2.Nợ dài hạn
-Vay dài hạn
-Vay dài hạn khác
* Trong đó:
- Số quá hạn phải thu phải trả: không có.
- Số tiền tranh chấp mất khả năng thanh toán: không có.
- Số phải thu bằng ngoại tệ quy ra USD: không có.
- Số phải trả bằng ngoại tệ: không có.
4.Phương hướng kinh doanh trong kỳ tới.
Xí nghiệp tiếp tục phát triển mạng lưới trong nước và tăng cường xuất khẩu, tăng doanh số hàng năm: 25% so với năm trước. Đặc biệt chú trọng công tác tìm thị trường và tìm nguồn xuất khẩu.
Tăng cường một số thiết bị kiểm nghiệm nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm trong quá trình lưu thông trên thị trường.
Tăng cường thiết bị phục vụ mặt hàng mới nhằm đảm bảo chất lượng và thị hiếu trên thị trường.
Phần III
Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tại Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần May Thăng long
I. Một số nhận xét về công tác tổ chức kế toán tại Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần may Thăng long
III.1. Về cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Phòng kế toán của Xí nghiệp với biên chế 8 người được sắp xếp hợp lý trong công việc để phù hợp với nội dung kế toán đã được đặt ra và khối lượng công tác phát sinh trong quá trình hoạt động.
Có thể nói rằng sự phân công nhiệm vụ cho từng đối tượng lao động trong phòng kế toán là hết sức khoa học, hợp lý và vừa đủ. Thể hiện ở chỗ, trong phòng đã có sự phân công, từng phần hành cho từng nhân viên kế toán đảm nhiệm do đó không xảy ra tình trạng không có việc làm hay dư thừa lao động.
Mặt khác cùng với sự hiểu biết cùng với kinh nghiệm thu được nhiềm năm làm kế toán, kế toán trưởng đã cùng với nhân viên trong phòng thực hiện cơ giới hóa kế toán nên đã giảm bớt được khối lượng công việc, tiết kiệm chi phí do giảm bớt hoạt động của nhân viên kế toán.
III.2.Về công tác tổ chức kế toán
Xí nghiệp áp dụng theo mô hình tập trung trực tuyến với hình thức ghi sổ nhật ký chứng từ. Công tác kế toán nói chung được thực hiện tốt, phản ánh và cung cấp kịp thời về tình hình biến động tài sản và nguồn vốn, tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế tài chính, từ đó giúp lãnh đạo xí nghiệp có quyết định đúng đắn kịp thời trong các phương án kinh doanh.
Việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào công tác kế toán, đưa máy vi tính vào sử dụng, có phần mềm kế toán riêng, phù hợp với điều kiện của xí nghiệp nhờ đó giúp giảm nhẹ khối lượng công việc ghi chép của nhân viên kế toán mà vẫn cung cấp thông tin kịp thời chính xác, đáp ứng yêu cầu quản lý kinh doanh của xí nghiệp .
III.3. Về công tác bảo quản và lưu trữ chứng từ
Chứng từ hạch toán ban đầu được hạch toán nghiêm chỉnh và sắp xếp có khoa học. Chứng từ sử dụng trong đơn vị vừa đảm bảo tính hợp pháp, vừa đảm bảo chế độ chứng từ kế toán do Nhà nước ban hành.
Việc sắp xếp, chứng từ nhanh chóng kịp thời đã giúp cho công tác kế toán trong giai đoạn kế tiếp được tiến hành nhanh gọn. Thêm vào đó là việc giúp ích cho cán bộ công nhân viên trong phòng có thể tìm thấy nhanh chóng thông tin, số liệu cần thiết cho công việc.
III.4. Về hệ thống tài khoản
Để phù hợp với đặc đỉêm kinh doanh và hạch toán, trên cơ sở hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp, Xí nghiệp đã tiến hành mở những tài khoản chi tiết cho từng loại hình sản xuất, từng kho hàng, góp phần tạo nên sự thuận lợi cho công tác quản lý của xí nghiệp.
III.5. Những tồn tại
Một bộ máy kế toán dù hiệu quả đến đâu vẫn có những tồn tại cần xem xét sửa đổi. Sau thời gian thực tập ít ỏi, em mạnh dạn nêu ra một số tồn tại cùng phương hướng hoàn thiện công tác quản lý và hạch toán kế toán ở Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần may Thăng Long như sau:
* Thứ nhất về nội dung phản ánh của tài khoản.
Chi phí tập hợp vào tài khoản 641 và 642 còn có một số bất hợp lý như sau;
- Khấu hao tài sản cố định của một số máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, tiền thuê nhà xưởng không phục vụ cho bán hàng cũng được tính vào chi phí bán hàng. Điều này không hợp với nội dung chi phí bán hàng: chỉ có khấu hao tài sản cố định phuc vụ bán hàng mới tính vào chi phí bán hàng.
- Tài khoản 641 dùng để phản ánh các khoản chi phí thực tế phát sinh trực tiếp trong quá trình dự trữ hàng hoá và tổ chức bán hàng. Song tại xí nghiệp, kế toán phản ánh vào tài khoản 641 bao gồm cả các khoản chi phí thu mua (như tiền vận chuyển, bốc vác...) được tập hợp hết vào tài khoản 641 vào thời điểm cuối kỳ mà không phân bổ cho hàng hoá đã tiêu thụ và chưa tiêu thụ.
Dó đó về chi phí bán hàng và chi phí quản lý em có ý kiến như sau:
- Xí nghiệp nên xác định đúng nội dung kinh tế của các khoản chi phí thực tế phát sinh để có thể phản ánh chính xác đâu là chi phí bán hàng, đâu là chi phí quản lý doanh nghiệp, tránh tình trạng chi phí chưa được tính đủ trong khi chi phí bán hàng lại được tập hợp hết cả những khoản không thuộc nội dung tài khoản này.
Chi phí lãi vay trong tháng để mua hàng hoá chưa phản ánh đúng vào tài khoản 811 như quy định.
III.6.Một số ý kiến nhằm hoàn thiện nâng cao công tác kế toán
1.Hệ thống sổ sách:
Kế toán Xí nghiệp tổ chức hạch toán theo hình thức nhật ký chứng từ. Tuy nhiên, việc vận dụng hình thức này còn chưa hợp lý và phù hợp.Biểu hiện ở chỗ:
- Ghi chép trùng lặp giữa Bảng kê xuất, Số chi tiết hàng hoá, dẫn đến khối lượng công việc nhiều,chưa phát huy hết được công dụng của máy tính vào công việc kế toán.
- Chưa sử dụng sổ chi tiết, theo quy định.
Do đó Xí nghiệp cần chú trọng hơn về mẫu sổ và loại sổ nhằm đảm bảo cung cấp số lượng sổ cần thiết, tránh tình trạng chắp vá sổ, thiếu các chỉ tiêu cơ bản, thừa các chỉ tiêu không cần thiết. Vì sổ sách đầy đủ là cơ sở tốt và thuận lợi cho công tác ghi sổ được thực hiện nhanh chóng, rõ ràng.
2.Về trích lập dự phòng:
Là một Xí nghiệp kinh doanh lớn nên tình hình biến động tài sản nguồn vốn diễn ra thường xuyên do đó Xí nghiệp nên trích lập dự phòng đối với những hàng hoá tồn kho và trích lập quỹ dự phòng tài chính.
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KT659.doc