BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TP.HCM
BÁO CÁO NGHIỆM THU
THU NHẬN TRỨNG BÒ, HEO ĐỂ CẢI THIỆN QUY TRÌNH ĐÔNG LẠNH TRỨNG
TRONG ĐIỀU KIỆN VIỆT NAM
Mã số: cs.2008.19.
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI:
ThS. NGUYỄN THỊ THƢƠNG HUYỀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
THÁNG 05/2009
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TP.HCM
BÁO CÁO NGHIỆM THU
THU NHẬN TRỨNG BÒ, HEO ĐẺ CẢI THIỆN QUY TRÌNH ĐÔNG LẠNH TRỨNG
TRONG ĐIỀU KIỆN VIỆT NAM
Mã số:CS.2008.19.
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI:
ThS. NGU
106 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 3206 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Thu nhận trứng bò, heo để cải thiện quy trình đông lạnh trứng trong điều kiện Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
YỄN THỊ THƢƠNG HUYỀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
THÁNG 05/2009
i
NHỮNG NGƢỜI THAM GIA THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
STT Tên ngƣời tham gia Tên cơ quan
1 ThS. Phạm Văn Phúc Trƣờng ĐH KHTN TPHCM
2 CN. Đô Ngọc Hân Trƣờng ĐH KHTN TPHCM
3 CN. Trƣơng Văn Trí Trƣờng ĐHSP TPHCM
CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
• Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên Tp. HCM
• Viện Sinh học Nhiệt đới Tp. HCM
ii
MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................................. v
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................................. vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ......................................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................... ix
TÓM TẮT .................................................................................................................................. x
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................. 1
2.Mục tiêu đề tài ................................................................................................................ 2
3. Cách tiếp cận đề tài ........................................................................................................ 2
4. Phƣơng phảp nghiên cứu ............................................................................................... 3
5. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................... 3
6. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................................... 3
7. Sản phẩm đề tài .............................................................................................................. 3
CHƢƠNG I TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................................. 5
1.1. Tình hình nghiên cứu về đông lạnh trứng ................................................................... 5
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nƣớc ........................................................................ 5
1.1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam ....................................................................... 7
1.2. Sinh lý buồng trứng .................................................................................................... 8
1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển nang trứng ..................................................... 8
1.2.2. Sự hình thành và phát triển của trứng .................................................................. 9
1.2.3. Cấu tạo của trứng ............................................................................................... 12
1.3. Cơ sở khoa học của đông lạnh trứng ........................................................................ 13
1.3.1. Các phƣơng pháp đông lạnh .............................................................................. 13
1.3.2. Chất bảo quản lạnh (Cryoprotective Additive_CPA) ........................................ 15
1.3.2. 1. Các chất bảo quản thƣờng sử dụng cho phƣơng pháp thủy tinh hóa ......... 15
1.3.2.2. Dung dịch đệm và các đại phân tử .............................................................. 16
iii
1.3.3. Các yếu tổ ảnh hƣởng đến chất lƣợng trứng sau khi bảo quản bằng phƣơng pháp
thủy tinh hóa ................................................................................................................ 18
1.3.3.1. Biến đổi trong tế bào đông lạnh ................................................................. 19
1.3.3.2. Tính an toàn khi đông lạnh trứng trƣởng thành .......................................... 21
1.4. Ứng dụng của đông lạnh trứng ................................................................................. 23
1.4.1. Ở ngƣời .............................................................................................................. 23
1.4.2. Ở động vật .......................................................................................................... 24
CHƢƠNG II NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................... 25
2.1. Nội dung 1: Đông lạnh trứng heo trƣởng thành bằng phƣơng pháp thủy tinh hóa ... 25
2.1.1. Thu nhận mẫu buồng trứng ................................................................................ 25
2.1.2. Thu nhận và nuôi trứng Chuẩn bị ...................................................................... 26
2.1.3. Đánh giá trứng và lựa chọn trứng chín để đông lạnh ......................................... 28
2.1.4. Đông lạnh trứng bằng phƣơng pháp thủy tinh hóa trong vi giọt (PP1) ............. 29
2.1.5. Phƣơng pháp giải đông các vi giọt đƣợc đông lạnh ........................................... 31
2.1.6. Đông lạnh trứng bằng phƣơng pháp thủy tinh hóa trong cọng rạ (PP2) ............ 33
2.1.7. Đánh giá tỷ lệ sống chết của trứng .................................................................... 35
2.2. Nội dung 2: Đông lạnh trứng bò trƣởng thành bằng phƣơng pháp thủy tinh hóa
trong cọng rạ (PP2) .......................................................................................................... 35
2. 2.1. Thu nhận mẫu buồng trứng ............................................................................... 35
2.6.2.2. Thu nhận và nuôi trứng ............................................................................... 35
2. 2.3. Đông lạnh trứng theo phƣơng pháp 2 ............................................................... 37
2.3. Nội dung 3: Đông lạnh trứng bò chƣa trƣởng thành bằng phƣơng pháp
thủy tinh hóa .................................................................................................................... 38
2.3.1.Thu nhận buồng trứng ......................................................................................... 38
2.3.2.Thu nhận trứng .................................................................................................... 38
2.3.3.Đông lạnh trứng .................................................................................................. 38
2.3.4. Phƣơng pháp giải đông ...................................................................................... 39
2.4. Xử lý số liệu .............................................................................................................. 39
CHƢƠNG III KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN........................................................................ 40
3.1. Kết quả nội dung 1 .................................................................................................... 40
3.1.1. Kết quả thu nhận trứng ...................................................................................... 40
iv
3.1.2. Kết quả nuôi trứng trong ống nghiệm (IVM) .................................................... 41
3.1.3. Kết quả đông lạnh trứng bằng PP1 .................................................................... 44
3.1.4. Kết quả đông lạnh trứng heo bằng PP2 ............................................................. 48
3.1.5. Kết quả so sánh giữa 2 phƣơng pháp thủy tinh hóa trứng heo .......................... 50
3.2. Kết quả nội dung 2 .................................................................................................... 51
3.2.1. Kết quả thu nhận trứng ...................................................................................... 51
3.2.2. Kết quả nuôi trứng bò ........................................................................................ 53
3.2.3. Kết quả đông lạnh trứng bò ............................................................................... 55
3.3. Kết quả nội dung 3 .................................................................................................... 57
3.3.1. Kết quả đông lạnh trứng bằng PP1 .................................................................... 57
3.3.2. Kết quả đông lạnh trứng bằng PP2 .................................................................... 59
3.3.3. So sánh kết quả đông lạnh trứng bò chƣa trƣởng thành theo 2 phƣơng pháp thủy
tinh hóa......................................................................................................................... 61
3.4. So sánh kết quả đông lạnh trứng bò ở 2 giai đoạn bằng phƣơng pháp thủy tinh
hóa trong cọng rạ ......................................................................................................... 63
3.5. So sánh kết quả đông lạnh trứng bò và heo đã trƣởng thành bằng PP2 ................ 64
CHƢƠNG IV KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 65
4.1. Kết luận ..................................................................................................................... 65
4.2. Kiến nghị ................................................................................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................................... 67
PHỤ LỤC................................................................................................................................. 75
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Môi trƣờng chuẩn bị thu trứng ................................................................................ 27
Bảng 3.1. Kết quả thu nhận trứng heo ..................................................................................... 40
Bảng 3.2. Kết quả nuôi trứng heo ............................................................................................ 42
Bảng 3.3. Kết quả đông lạnh trứng heo bằng PP1 ................................................................... 44
Bảng 3.4. Kết quả đông lạnh trứng heo bằng PP2 ................................................................... 48
Bảng 3.5. So sánh kết quả đông lạnh trứng heo ....................................................................... 50
Bảng 3.6. Kết quả thu nhận trứng bò ....................................................................................... 51
Bảng 3.7. Kết quả nuôi trứng bò .............................................................................................. 54
Bảng 3.8. Kết quả đông lạnh trứng bò chín bằng PP2 ............................................................. 56
Bảng 3.9. Kết quả đông lạnh trứng bò bằng PP1 ..................................................................... 57
Bảng 3.10. Kết quả đông lạnh trứng bò bằng PP2 ................................................................... 59
Bảng 3.11. So sánh kết quả đông lạnh trứng bò chƣa trƣởng thành ........................................ 61
Bảng 3.12. So sánh kết quả đông lạnh trứng bò ở 2 giai đoạn khác nhau ............................... 63
Bảng 3.13. So sánh kết quả đông lạnh trứng bò, heo trƣởng thành bằng PP2 ......................... 64
vi
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sự hình thành và phát triển nang trứng ...................................................................... 9
Hình 1.2. Cấu trúc của buồng trứng và nang trứng .................................................................. 10
Hình 1.3. Tế bào trứng ............................................................................................................. 12
Hình 1.4. Ảnh hƣởng của tốc độ đông lạnh lên sự hình thành tính thể đá............................... 19
Hình 2.1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm nội dung 1 .......................................................................... 25
Hình 2.2: Mầu buồng trứng heo ............................................................................................... 26
Hình 2.3. Thao tác chọc hút trứng từ buồng trứng .................................................................. 28
Hình 2.4. Soi tìm và thu trứng bằng hệ thống kính đảo ngƣợc ................................................ 28
Hình 2.5. Sơ đồ bổ trí đĩa vi giọt đông lạnh ............................................................................ 30
Hình 2.6. Cách tạo vi giọt đông lạnh ....................................................................................... 30
Hình 2.7. Nhỏ trực tiếp vi giọt vào LN2 .................................................................................. 31
Hình 2.8. Chuyển vì giọt vào cryotube .................................................................................... 31
Hình 2.9. Thao tác đổ vị giọt ra khỏi cryotube ........................................................................ 32
Hình 2.10. Sơ đồ bố trí đĩa vi giọt rã đông .............................................................................. 32
Hình 2.11. Cọng rạ chứa trứng ................................................................................................ 33
Hình2.12. Lấy cọng rạ chứa trứng ra khỏi bình nitơ lỏng ....................................................... 34
Hình 2.13. Giải đông cọng rạ trong nƣớc ấm .......................................................................... 34
Hình 2.14. Cắt cọng rạ chứa trứng ........................................................................................... 34
Hình 2.15. Chuyển trứng vào môi trƣờng RĐ ......................................................................... 34
Hình 2.16. Sơ đồ bố trí thí nghiệm nội dung 2 ........................................................................ 35
Hình 2.17. Sơ đồ bố trí thí nghiệm nội dung 3 ........................................................................ 38
Hình 3.1. Trứng heo đƣợc thu nhận từ buồng trứng (X100) ................................................... 40
Hình 3.2. Trứng heo với sự xuất hiện thể cực thứ nhất ........................................................... 42
Hình 3.3. Trứng sống ............................................................................................................... 46
Hình 3.4. Trứng có tế bào chất phân mảnh .............................................................................. 46
Hình 3.5. Trứng chết do tế bào chất co lại ............................................................................... 46
vii
Hình 3.6. Trứng bò thu nhận từ dịch nang trứng theo phƣơng pháp chọc hút (X40) .............. 51
Hình 3.7. Trứng bò sau khi IVM có lớp cumulus giãn nở (X100) .......................................... 54
Hình 3.8. Trứng bò sau khi IVM xuất hiện thể cực I (X400) .................................................. 54
Hình 3.9. Trứng sống sau giải đông (X100) ............................................................................ 55
Hình 3.10. Trứng chết sau giải đông ........................................................................................ 55
viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Kết quả thu nhận trứng heo từ buồng trứng ........................................................ 41
Biểu đồ 3.2. Kết quả nuôi trứng heo ........................................................................................ 42
Biểu đồ 3.3. Kết quả thu hồi trứng heo từ đông lạnh theo PP1 ............................................... 45
Biểu đồ 3. 4. Tỷ lệ sổng, chết của trứng heo so với tổng số trứng thu hồi đƣợc bảo quản theo
PP1 ........................................................................................................................................... 46
Biểu đồ 3.5. Kết quả thu hồi trứng từ đông lạnh theo PP2 ...................................................... 49
Biểu đồ 3. 6. Tỷ lệ sống, chết của trứng heo so vói tổng số trứng thu hồi đƣợc bảo quản theo
PP2 ........................................................................................................................................... 49
Biểu đồ 3.7. Kết quả so sánh bảo quản trứng heo theo 2 phƣơng pháp ................................... 50
Biểu đồ 3.8. Kết quả thu nhận trứng bò từ mẫu buồng trứng .................................................. 52
Biểu đồ 3.9. Kết quả nuôi trứng bò .......................................................................................... 54
Biểu đồ 3.10. Kết quả thu hồi trứng bò chín sau giải đông ..................................................... 56
Biểu đồ 3.11. Tỷ lệ trứng sống, chết so với tồng số trứng thu hồi đƣợc bảo quản theo PP2 ... 57
Biểu đồ 3.12. Kết quả thu hồi trứng chƣa chín đƣợc bảo quản theo PP1 ................................ 58
Biểu đồ 3.13. Tỷ lệ trứng sống, chết so với tồng số trứng thu hồi đƣợc bảo quản theo PP1 ... 59
Biểu đồ 3.14. Kết quả thu hồi trứng chƣa chín đƣợc bảo quản theo PP2 ................................ 60
Biểu đồ 3.15. Tỷ lệ trứng sống, chết so với tồng số trứng thu hồi đƣợc bảo quản theo PP2 ... 61
Biểu đồ 3.16. So sánh kết quả đông lạnh trứng bò chƣa trƣởng thành .................................... 62
Biểu đồ 3.17. So sánh kết quả đông lạnh trứng bò ở 2 giai đoạn khác nhau ........................... 63
Biểu đồ 3.18. So sánh kết quả đông lạnh trứng bò, heo trƣởng thành bằng PP2 ..................... 64
ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BSA Bovine Serum Albumin
DMSO Dimethylsulphoxide
CPA Cryoprotective Additive Chất bảo quản lạnh
Cs. cộng sự
EG Ethylene glycol
EGF Epiderman Growth factor Nhân tố tăng trƣởng biểu mô
FBS Fetal Bovine Serum
FCS Fetal Calf Serum
GV Germinal Vesicle Giai đoạn túi mầm
GVBD Germinal Vesicle Breakdovvn Giai đoạn phá vỡ túi mầm
IIF Intracellular Ice Formation Sự hình thành đá nội bào
LH Luteinizing hormone Hormone hoàng thể hóa
MU Metaphase II Kì giữa giảm phân II
IVM In vitro Maturaration Nuôi trƣởng thành trong ống nghiệm
IVF In Vitro Fertilỉzation Thụ tinh trong ống nghiệm
PCR Polymerase Chain Reaction
PEG Polyethylene glycol
PTN Phòng thí nghiệm
PP1 Thủy tinh hóa trong vi giọt
PP2 Thủy tinh hoa trong cọng rạ
PVP Polyvinylpirrolidone
x
TÓM TẮT
Tên đề tài: "Thu nhận trứng bò, heo để cải thiện cải thiện quy trình đông lạnh trứng
trong điều kiện Việt Nam "
Mã số: CS.2008.19.
Chủ nhiệm đề tài: ThS. Nguyễn Thị Thƣơng Huyền Tel.: 0918605081
Email: thuonghuyen78@,yahoo.com; huyenntth@,hcmup.edu.vn
Cơ quan chủ trì: Trƣờng Đại học Sƣ phạm Tp. HCM
Cơ quan phối hợp thực hiện
• Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên Tp. HCM
• Viện Sinh học nhiệt đới Tp. HCM
Cá nhân phối họp thực hiện
STT Tên ngƣời tham gia Tên cơ quan
1 ThS. Phạm Văn Phúc Trƣờng ĐH KHTN TPHCM
2 CN. Đỗ Ngọc Hân Trƣờng ĐH KHTN TPHCM
3 CN. Trƣơng Văn Trí Trƣờng ĐHSP TPHCM
Thời gian thực hiện: tháng 04 - 2008 đến 04 - 2009
1. Mục tiêu
Sự phát triển của Công nghệ hỗ trợ sinh sản nói chung và kỹ thuật đông lạnh nói riêng
đã đem lại nhiều tiềm năng ứng dụng có ý nghĩa không chỉ về kinh tế mà còn có ý nghĩa về
khoa học. Đề tài tiến hành nhằm mục tiêu thu nhận nguồn giao tử cái (trứng) bò và heo phục
vụ cho quá trình bảo quản trứng bằng phƣơng pháp thủy tinh hóa; đồng thời làm cơ sở cho
các nghiên cứu sâu hơn trong lĩnh vực hỗ trợ sinh sản.
2. Nội dung chính
Nội dung 1: Buồng trứng heo đƣợc thu nhận tại lò mổ và chuyển nhanh về phòng thí
nghiệm trong nƣớc muối sinh lý, dùng kim tiêm 18G và xi lanh 5ml thu nhận trứng bằng
phƣơng pháp chọc hút. Trứng đƣợc nuôi trong môi trƣờng IVM1 ở 38,5
0
C, 5%CO2, hơi nƣớc
bão hòa sau 22 - 24 giờ nuôi, chuyển trứng sang môi trƣờng IVM2 nuôi tiếp cho tới 42 - 44
giờ. Các trứng chín sau khi nuôi đƣợc bảo quản bằng phƣơng pháp thủy tinh hóa trong vi giọt
và trong cọng rạ theo 2 bƣớc: trứng đƣợc cho vào dung dịch thủy tinh hóa chứa 10% DMSO
+ 10% EG để trong 45 giây, tiếp theo cho vào dung dịch thủy tinh hóa chứa 20% DMSO +
20% EG + 1M sucrose để trong 25 giây, sau đó cho vào vi giọt hoặc cọng rạ (0,25ml) và
nhúng trực tiếp vào nitơ lỏng (khoảng 25 - 40 giây kể từ khi trứng tiếp xúc với dung dịch bảo
quản). Giải đông trứng theo 3 bƣớc. Nôi dung 2: Buồng trứng bò đƣợc thu nhận tại lò mổ và
chuyển nhanh về phòng thí nghiệm trong nƣớc muối sinh lý. Trứng đƣợc thu nhận bằng
phƣơng pháp chọc hút, chọn những trứng có ít nhất 3 lớp cumulus cho vào nuôi trong môi
trƣờng C3 (TCM-199 + 10% FBS + 5% FCS + hCG + EGF). Sau 22 - 24 giờ, chọn những
trứng chín đem bảo quản bằng phƣơng pháp thủy tinh hóa trong cọng rạ. Nội dung 3: Trứng
bò sau khi đƣợc thi nhận từ buồng trứng bằng phƣơng pháp chọc hút, tiến hành bảo quản
những
xi
trứng tốt (có từ 3 lớp cumulus trở lên) bằng phƣơng pháp thủy tinh hóa trong vi giọt và trong
cọng rạ. Các trứng sau giải đông đƣợc đánh giá sống chết bằng quan sát hình thái dƣới kính
hiển vi soi nổi (hoặc kính vi thao tác). Tất cả sổ liệu thu nhận đƣợc xử lý bằng phần mền
Excel ở độ tin cậy 95%.
3. Kết quả chính đạt đƣợc
Kết quả nội dung 1: Đã thu đƣợc 1733 trứng/80 buồng trứng, trung bình 21,66
trứng/buồng; Chọn đƣợc 1189 trứng để nuôi chín, tỷ lệ chín đạt 65,42 ± 0,79% (779 trứng);
Có 305 trứng đƣợc đông lạnh theo vi giọt, tỷ lệ sống đạt 46,15 ± 5,63%; 386 trứng đƣợc đông
lạnh bằng cọng rạ, tỷ lệ sống đạt 47,54 ± 0,60%. Kết quả nội dung 2: Thu đƣợc 909 trứng/50
buồng trứng, trung bình đạt 18,55 trứng/buồng; Chọn đƣợc 684 trứng đem nuôi, tỷ lệ chín đạt
84,92 ± 0,63% (580 trứng); Đông lạnh 197 trứng bằng cọng rạ, tỷ lệ trứng sống sau giải đông
đạt 79,90 ± 2,33%. Kết quả nội dung 3: Đông lạnh 477 trứng bằng vi giọt, tỷ lệ trứng sống
sau giải đông là 71,92 ± 2,20%; 365 trứng đông lạnh bằng cọng rạ, tỷ lệ trứng sống sau giải
đông là 65,31 ± 2,69%.
Từ khóa: nuôi chín trứng, đông lạnh trứng, thủy tinh hóa
xii
SUMMARY
Project Title: "Collected bovine and porcine oocytes to improve oocyte cryopreserved
protocol in Vietnamese condition"
Code number: CS. 2008.19.
Coordinator: MSc. Nguyen Thi Thuong Huyen Tel. 0918605081
Implementing Institution: University of Pedagogy HCMC
• Cooperating Institution(s):
• University of Natural Science HCMC
Intistute of Tropical Biology
Ordinal
number
Full name Office
1 MSc. Pham Van Phuc University of Natural Science HCMC
2 BA. Do Ngoc Han University of Natural Science HCMC
3 BA. Truong Van Tri University of Pedagogy HCMC
Duration: from 04-2008 to 04 - 2009
1. Objectives
The development of the Assisted reproductive technology and freezing techonology
has brought many potential economical and scientific applications. The goal of this study is
collecting bovine and porcine oocytes which were then preserved by vitrification methods to
be materials for further studies in the field of assisted reproductive technology.
2. Main contens
In the first experiment, porcine ovaries were obtained from shaughter house and
transferred to the laboratory in 0.9% (w/v) saline solution. The cumulus-oocyte complexes
(COCs) were aspirated from 2 to 8 mm follicles with an 18-gauge needle attached to 5ml
syringe. Maturation culture was performed in IVM1 medium under sterile mineral oil at
38.5°C in an humidified atmosphere of 5% (v/v) CO2 in air for 22-24h. The COCs were
subsequently cultured in IVM2 medium under same gas conditions for 20-22h. After 42-44h
incubation, matured oocytes (with visible first body and expanded cumulus) were preserved
by vitrification in microdrops or straws in two steps, (i) oocytes were incubated in the
vitrification solutions containing 10% DMSO + 10% EG in 45 seconds; (ii) oocytes were
then subjected in the solution containing 20% DMSO + 20% EG + 1M sucrose in 25 seconds
and then were loaded into microdrops or straws (0,25ml) by mouth pipette and pipette
Pasteur and the mircrodrops or straws were plunged directly into liquid nitrogen within 25 -
40 seconds after the exposure of eggs to preservation solution.
In the second experiment, bovine ovaries were obtained from shaughter house and
transferred to the laboratory in 0.9% (w/v) saline solution. The cumulus-oocyte complexes
(COCs) were aspirated in the same way of porcine COCs. Maturation culture was performed
in C3 (TCM-199 + 10% FBS + 5% FCS + hCG + EGF ) medium under
xiii
sterile mineral oil at 38.5°C in an humidified atmosphere of 5% (v/v) CO2 in air. After 20-
24h incubation, matured oocytes (with visible first body and expanded cumulus) were
preserved by vitrification in straws.
In the last experiment, the immatures bovine oocytes were preserved by vitrification
in straws. After thrawed, oocytes could be recovered after cryopreservation and were
evaluated by morphological examination under a stereomicroscope (confidence level 95%).
3. Results obtained
In the first experiment, collected 1733 oocytes from 80 ovaries porcine, average 21.66
oocytes/ovary; 1189 oocytes were cultured, the rates of the metaphase II (MII) oocytes after
in vitro maturation (IVM) are 65.42 ± 0.79% (779 oocytes); 305 oocytes were preserved by
vitrification in microdrops, the rates of viability of oocytes are 46.15 ± 5,63%. 386 oocytes
were preserved by vitrification in straws, the rates of viability of oocytes are 47.54 ± 0.60%.
In the second experiment, collected 909 oocytes from 50 ovaries bovine, average 18.55
oocytes/ovary; 684 oocytes were cultured, the rates of the metaphase II (MII) oocytes after
IVM are 84.92 ± 0.63% (580 oocytes); 197 oocytes were preserved by vitrification in straws,
the rates of viability of oocytes are 79.90 ± 2.33%. In the last experiment: 477 oocytes were
preserved by vitrification in microdrops, the rates of viability of oocytes are 71.92 ± 2.20%.
365 oocytes were preserved by vitrification in straws, the rates of viability of oocytes are
65.31 ± 2.69%.
Keywords: in vitro maturation, cryopreservation, vitrification
1 Mở đầu
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự phát triển của Công nghệ sinh sản nói chung và kỹ thuật đông lạnh nói riêng đã
đem lại nhiều tiềm năng ứng dụng có ý nghĩa không chỉ về kinh tế mà còn có ý nghĩa về khoa
học. Đặc biệt, kỹ thuật đông lạnh trứng ngoài việc ứng dụng trong điều trị vô sinh còn là nền
tảng cho những nghiên cứu mới của nhân loại trong nhiều lĩnh vực: y sinh học nhằm thu nhận
tế bào gốc phôi, nhân giống vật nuôi, bảo quản nguồn gen in vỉtro, chuyển gen, sinh sản vô
tính
Ở nƣớc ta trong những năm gần đây, nhiều nghiên cứu đƣợc triển khai nhằm nhân
nhanh đàn bò để thực hiện "Chiến lƣợc phát triển chăn nuôi đến năm 2020 do Thủ tƣớng
chính phủ đề ra (16/1/2008). Tuy nhiên, các nghiên cứu này còn gặp khó khăn do nguồn
trứng không đủ để tiến hành các thí nghiệm nuôi chín trứng, thụ tinh trong ống nghiệm (in
vitro ferttilization_IVF) Nguyên nhân của vấn đề này là do hạn chế trong việc vận chuyển và
chi phí. Do đó, cung cấp nguồn trứng có chất lƣợng cao với giá thành thấp đang đƣợc quan
tâm.
Heo là đối tƣợng động vật quan trọng cho việc nghiên cứu sinh lý và bệnh học ở
ngƣời. Kỹ thuât chuyển gen đang đóng vai trò thiết yếu trong việc tạo ra heo có kiểu gen cho
các hƣớng nghiên cứu khác: khai thác tế bào gốc phôi, cắt phôi Xa hơn nữa, công nghệ này
còn có khả năng ứng dụng trong Y sinh: cấy ghép cơ quan, nội tạng Bảo quản lạnh giao tử và
phôi từ heo có thể là một phƣơng pháp thay thế hữu hiệu trong việc duy trì những cá thể sinh
sản nhằm bảo tồn các kiểu gen quý hiếm. Đây là một cuộc cách mạng không chỉ với việc
kiểm soát khả năng sinh sản ở heo mà còn với sự gia tăng sử dụng heo trong các ứng dụng về
công nghệ Y sinh học.
Hiện nay nguồn trứng chủ yếu đƣợc bảo quản bằng phƣơng pháp đông lạnh, song tỷ
lệ trứng sống sau khi rã đông theo tổng kết của các chuyên gia thế giới
2 Mở đầu
chƣa cao (bò 30%, ngƣời 10%,). Chính điều này là làm tốn kém và hạn chế trong công việc
của nhiều nƣớc. Một trong những tác nhân giới hạn thành công của kỹ thuật đông lạnh trứng
là xảy ra tổn thƣơng lạnh trong suốt quá trình đông lạnh. Trứng rất dễ tổn thƣơng khi tiếp xúc
với nhiệt độ thấp của quá trình đông lạnh và để tránh điều này bằng cách sử dụng phƣơng
pháp thủy tinh hóa (Ruffing và cs., 1993; Martino và cs., 1996).
Trên cơ sở đó, chúng tôi mạnh dạn thực hiện đề tài "Thu nhận trứng bò, heo để cải
thiện cải thiện quy trình đông lạnh trứng trong điều kiện Việt Nam".
2.Mục tiêu đề tài
- Thu nhận và nuôi trứng bò, heo đến giai đoạn trƣởng thành (In vitro
Maturaration_IVM)
- Thử nghiệm khả năng sống của trứng bò, heo trƣởng thành sau khi đông lạnh bằng
phƣơng pháp thủy tinh hóa.
3. Cách tiếp cận đề tài
• Tiếp cận với nhu cầu đòi hỏi của xã hội và tầm quan trọng của vấn đề này trong
cuộc sống; đồng thời các điều kiện về kiến thức, điều kiện phòng thí nghiệm cho phép ứnng
dụng Công nghệ Sinh học.
• Tiếp cận với các chuyên gia đầu ngành để học tập, trao đổi kỹ thuật, kinh nghiệm:
Tham gia lớp học về các kỹ thuật thu nhận, nuôi, đông lạnh trứng, thụ tinh trong ống nghiệm
trên đối tƣợng bò heo tại Viện Chăn nuôi quốc gia, Hà Nội (tháng 05/2008) do TS. Otoi
(Ngƣời Nhật) và các cán bộ của viện đảm trách
• Tra cứu các tài liệu liên quan trong và ngoài nƣớc
• Tiếp cận với các kỹ thuật hiện đại: hệ thống máy đông lạnh và giải đông trứng, kỹ
thuật vi thao tác, PCR
3 Mở đầu
4. Phƣơng phảp nghiên cứu
• Phƣơng pháp trực quan (nghiên cứu trực tiếp): thu nhận trứng và xử lý trứng, đông
lạnh trứng, giải đông trứng, kiểm tra, đánh giá tỷ lệ trứng sống sau khi rã đông.
• Phƣơng pháp tổng họp
• Phƣơng pháp so sánh
5. Phạm vi nghiên cứu
• Trứng bò từ các nguồn khác nhau: từ viện chăn nuôi quốc gia, lò mổ Vissan Tp.
HCM
• Trứng heo từ lò mổ Vissan Tp. HCM
6. Nội dung nghiên cứu
• NỘI DUNG 1 : Đông lạnh trứng heo trƣởng thành bằng phƣơng pháp ._.thủy tinh hóa
trong vi giọt (PP1) và trong cọng rạ (PP2)
• NỘI DNG 2 : Đông lạnh trứng bò trƣởng thành bằng phƣơng pháp thủy tinh hóa
trong cọng rạ (PP2)
• NỘI DNG 3 : Đông lạnh trứng bò chƣa trƣởng thành bằng phƣơng pháp thủy tinh
hóa trong vi giọt (PP1) và trong cọng rạ (PP2)
7. Sản phẩm đề tài
Kết quả khoa học
Đã tiến hành thu nhận và bảo quản nguồn trứng bò, heo thu nhận từ lò mổ bằng
phƣơng pháp thủy tinh hóa trong vi giọt và trong cọng rạ.
Kết quả sản phẩm
Đã bảo quản đƣợc số lƣợng trứng vƣợt với chỉ tiêu đề ra trong thuyết minh:
• 71 cọng rạ chứa 386 trứng heo đã IVM
• 36 cọng rạ chứa 197 trứng bò đã IVM
4 Mở đầu
• 70 cọng rạ chứa 365 trứng bò chƣa trƣởng thành
• 305 trứng heo đã IVM trong vi giọt
• 477 trứng bò chƣa trƣởng thành trong vi giọt
Kết quả đào tạo
02 cử nhân
• Phan Bá Quy: Thử nghiệm bảo quản trứng bò trƣởng thành bằng phƣơng pháp thủy
tinh hóa trong cọng rạ (vitrification)- 2008
• Nguyễn Quốc: Bảo quản trứng bò bằng phƣơng pháp thủy tinh hóa (vitrification) -
2009.
01 SV nghiên cứu khoa học đạt giải nhì cấp trƣờng
Đỗ Hoàng Hùng: Thử nghiệm bảo quản trứng bò, heo bằng phƣơng pháp thủy tinh
hóa trong vi giọt (microdrop vitrification) - 2009.
Kết quả bài báo, báo cáo đã công bố
• 01 bài đăng trong Hội nghị Khoa học, Đại học Khoa học Tự nhiên Tp. HCM, 2008
(Bảo quản trứng bò bằng phƣơng pháp thủy tinh hóa trong cọng rạ)
• 01 bài đăng trong Tạp chí Phát triển Khoa học Công nghệ, 2008 (Bảo quản trứng bò
bằng phƣơng pháp thủy tinh hóa trong cọng rạ; đang chờ phản biện)
5 Chƣơng I
CHƢƠNG I TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tình hình nghiên cứu về đông lạnh trứng
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước
Khái niệm thủy tinh hóa hay toàn bộ vật chất có trạng thái trong suốt giống thủy tinh
đƣợc mô tả đầu tiên vào năm 1890, sau đó đƣợc Luyet mô tả lại vào năm 1937 (Luyet, 1937)
[46].
Vào nửa cuối thập kỷ 1940, Chang đã thực hiện những nghiên cứu đầu tiên về bảo
quản phôi thỏ ở nhiệt độ thấp [3]. Đến năm 1949, Polge và cs. phát hiện ra glycerol có thể giữ
đƣợc sức sống của tinh trùng gia cầm khi nhiệt độ đƣợc hạ xuống -700C [65]. Phát hiện này
mở ra khả năng có thể bảo quản các loại tế bào và mô ở nhiệt độ thấp hơn. Smith (1952) đã
đông lạnh phôi thỏ ở nhiệt độ -790c và -1960c nhƣng đạt kết quả không cao. Sau khi rã đông,
chỉ có 1% số phôi đƣợc bảo quản còn giữ đƣợc một phôi bào có khả năng tiếp tục phân chia
[76].
Năm 1976, Parkening và cs. tiến hành đông lạnh trứng chuột ở -300C và -500C có tỉ lệ
sống đạt 51 - 56%; ở -750C chỉ đạt 18% trứng sống [60].
Một loạt nghiên cứu của tác giả Willadsen (1977) [85], Trouson (1977) [77], Massip
(1979) [52], đã cải tiến phƣơng pháp đông lạnh và rã đông theo phƣơng pháp giảm từng bƣớc
một, nhằm pha loãng các chất bảo quản lạnh, tăng nhanh tốc độ đông lạnh và rã đông mà vẫn
bảo tồn sức sống của phôi, thu đƣợc kết quả tốt ở bò và chuột. Những cải tiến này cũng hạn
chế đƣợc sự biến đổi về hình thái học của phôi. Ngày nay, việc đơn giản hóa kĩ thuật đông
lạnh và rã đông theo phƣơng pháp một bƣớc (one - step method) do Leibo (1980) đề xuất đã
thực sự thúc đẩy việc sử dụng phôi cũng nhƣ tinh trùng đông lạnh rộng rãi trong sản xuất.
Hiệu quả cho thấy khi sử dụng tinh đông lạnh thì sức sống của phôi đạt trên 80% và tỉ lệ thụ
thai đạt 50 - 60% [40].
6 Chƣơng I
Đến năm 1985, Rall và Fahy đã công bố phƣơng pháp đông lạnh cực nhanh còn gọi là
phƣơng pháp thủy tinh hóa, bằng cách nhúng trực tiếp phôi chuột 8 tế bào vào nitơ lỏng từ
nhiệt độ trên 00C, do đó chỉ mất vài giây để đông lạnh. Và ông đã thực hiện thành công trong
trữ lạnh phôi gia súc (bò) [66]. Phƣơng pháp này không yêu cầu những dụng cụ làm lạnh đắt
tiền hay kĩ năng đặc biệt mà có thể tiến hành rất nhanh. Mặt khác, phƣơng pháp thủy tinh hóa
đơn giản hơn phƣơng pháp đông lạnh thông thƣờng. Từ đó, phƣơng pháp thủy tinh hóa đƣợc
sử dụng rộng rãi và bây giờ đƣợc xem nhƣ là phƣơng pháp thay thế phƣơng pháp đông lạnh
chậm.
Mặc dù, phƣơng pháp đông lạnh bằng kỹ thuật thủy tinh hóa đƣợc Rall và Fahy thực
hiện thành công đầu tiên trên phôi bò vào năm 1985 [66]. Tuy nhiên, quy trình này chỉ đƣợc
Kuleshova và Lopata ứng dụng đầu tiên trên trứng ngƣời vào năm 1999 [37] và sau đó vài
tháng, quy trình này cũng đƣợc thực hiện đầu tiên trên phôi ngƣời đang phát triển ở giai đoạn
phôi nang bởi Lane [38]. Vào ngày 20/6/1999, em bé đầu tiên trên thế giới từ phôi trữ lạnh
bằng kỹ thuật thủy tinh hóa ra đời [90].
Kỹ thuật đông lạnh bằng phƣơng pháp thủy tinh hóa áp dụng thành công trên trứng bò
(Martino và cs.,1996) [51]. Trên chuột, tỷ lệ hình thái trứng sống sau quy trình đông lạnh và
rã đông bằng phƣơng pháp thủy tinh hóa là 88% (Nakagata, 1989) [55]; 80% (Shaw, 1991)
[72]; 99% (Lane, 2001) [39]; 90% (Kim, 2007) [36]. Trên bò, tỷ lệ trứng sống sau đông lạnh
và rã đông là 85% (Otoi,1998) [58]; 87% (Asada, 2002) [12]; 88% (Men, 2002) [53]; đặc biệt
Chian (2004) thu đƣợc tỷ lệ trứng bò sống sau rã đông đạt 92% khi dùng chất bảo quản đông
lạnh là 15% ethylene glycol (EG) kết hợp với 15% dimethyl sulphoside (DMSO), và đạt 98%
khi dùng 15% ethylene glycol (EG) kết hợp với 15% propylene glycol (PG)...[17].
Vào năm 2005, Fujihira thực hiện quy trình đông lạnh và rã đông trứng heo bằng
phƣơng pháp thủy tinh hóa sử dụng Cryotop, với nồng độ EG trong
7 Chƣơng I
dung dịch thủy tinh hóa là 30%, thu đƣợc tỷ lệ sống sau rã đông là 54 - 56% [24]. Trong năm
này Martins R.D. và cs. đã đông lạnh trứng bò chƣa chín bằng phƣơng pháp thủy tinh hóa, sử
dụng chất bảo quản là EG và sucrose, tỷ lệ trứng sống là 20% so với nhóm đối chứng là
74,6% [50]. Năm 2006, Cetin Yunus và Bastan Ayhan đã bảo quản trứng bò chƣa trƣởng
thành bằng phƣơng pháp thủy tinh hóa với các chất bảo quản khác nhau, tỷ lệ sống trên 20%
so với nhóm đối chứng là 79,6% [18].
Somfai và cộng sự (2006) khảo sát ảnh hƣởng của Cytochalasin B trên quá trình thủy
tinh hóa trứng heo sử dụng phƣơng pháp thủy tinh hóa trên bề mặt kim loại. Họ sử dụng quy
trình bổ sung CPA qua 2 bƣớc (trong EG 4% khoảng 10-15 phút ở 370C, sau đó trong dung
dịch thủy tinh hóa cuối cùng EG 35% với 5% PVP và trehalose 0.3M) [75].
Gupta và cộng sự (2007) sử dụng quy trình thủy tinh hóa tƣơng tự với quy trình trên.
Trong thử nghiệm sử dụng trứng giai đoạn túi mầm, kết quả đƣợc cải thiện khi kết hợp sử
dụng EG và DMSO, vì vậy họ sử dụng kết hợp 2 chất này trên đổi tƣợng trứng MII. Tuy
nhiên phƣơng pháp này làm giảm đáng kể khả năng phát triển của trứng (chỉ 3.4% phát triển
đến blastocyst so với lô đối chứng là 20.1%) [28].
Morató và cs. (2008) đã bảo quản trứng bò trƣởng thành bằng phƣơng pháp thủy tinh
hóa bằng cọng rạ và cryoloop cho tỷ lệ trứng sống sau giải đông tƣơng ứng là 88,4% và
94,5% [54].
1.1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam
Ở Việt Nam, nghiên cứu đông lạnh phôi bò đã đƣợc tiến hành vào năm 1984. Phƣơng
pháp đông lạnh nhanh (tốc độ hạ nhiệt 120C/phút) sau khi khử nƣớc cục bộ ở nhiệt độ phòng
trên phôi bò đã thành công với 63,4% (33/52) phôi phát triển trong ống nghiệm sau 48 giờ và
44,2% (23/52) phôi nang thoát màng và tỷ lệ có thai sau khi cấy phôi đông lạnh - rã đông là
33,3% (7/21) [3].
8 Chƣơng I
Năm 1990, con bê Charolais đầu tiên đƣợc sinh ra từ phôi đông lạnh nhập khẩu [2].
Năm 2003, Lƣu Công Khánh và cs. đã báo cáo thành công việc nghiên cứu ứng dụng
phôi bò đông lạnh bằng glycerol [5].
- Ngày 24/05/2004, trƣờng hợp em bé đầu tiên của Việt Nam ra đời từ trứng trữ lạnh
tại bệnh viện Từ Dũ [90].
- 2008, Nguyễn Thị Thƣơng Huyền và cs. đã bảo quản thành công trứng bò bằng
phƣơng pháp thủy tinh hóa trong cọng rạ với tỷ lệ trứng sống so với tổng số trứng đem đông
lạnh sau giải đông 58,83% [4].
- Hiện nay các nhà khoa học đang nghiên cứu về việc bảo quản trứng ở động vật hữu
nhũ, nhằm mục đích tạo ngân hàng bảo quản giao tử cái (trứng) để phục vụ cho các nghiên
cứu sâu hơn: IVF, ICSI, cloning, chuyển gen, thu nhận tế bào gốc phôi
1.2. Sinh lý buồng trứng
1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển nang trứng
Hình thành nang trứng là quá trình tiếp nối của các giai đoạn từ nang nguyên thủy
phát triển thành nang sơ cấp và sau đó thành nang thứ cấp, các nang này sẽ phát triển, tích lũy
dịch, phồng lên và di chuyển ra ngoài buồng trứng để chuẩn bị rụng trứng - đó là nang trứng
chín (Hình 1.1). Và quá trình phát triển này ở gia súc từ giai đoạn nguyên thủy đến giai đoạn
trƣớc rụng trứng mất khoảng 180 ngày (Lussier và cs., 1987) [45].
Từ giai đoạn nguyên thủy đến giai đoạn tiền rụng trứng đƣờng kính nang trứng bò
tăng 30 đến 400 lần (từ 50 μm lên 15 đến 20mm). Trong quá trình này trứng hình thành màng
trong suốt, tích lũy một số sản phẩm cần thiết cho sự thụ tinh và các giai đoạn đầu của sự
phát triển phôi. Sau khi rụng nang trứng sẽ hình thành thể vàng.
9 Chƣơng I
Số lƣợng nang trứng dự trữ trong buồng trứng ở các loài có sự khác nhau và thoái hóa
dần trong quá trình phát triển của cá thể, càng lớn thì số nang trứng có hiệu quả càng ít. Ở bò,
bê con lúc mới sinh ra có hơn 100.000 nang trứng và số lƣợng này giảm dần theo độ tuổi.
Hình 1.1. Sự hình thành và phát triển nang trứng
1.2.2. Sự hình thành và phát triển của trứng
Một trứng trƣởng thành và sẵn sàng cho sự thụ tinh khi nó đƣợc phóng thích từ nang
trứng trƣởng thành của buồng trứng. Sự trƣởng thành của trứng liên quan mật thiết với sự
trƣởng thành của các nang trứng (Hình 1.2). Quá trình phát triển của trứng gồm 4 giai đoạn:
Sự di chuyển của các tế bào mầm vào cơ quan sinh dục- Sự gia tăng số lƣợng tế bào mầm
bằng nguyên phân; Sự giảm vật liệu di truyền bằng giảm phân; Sự trƣởng thành về cấu trúc
và chức năng của trứng. Trong quá trình giảm phân của trứng có 2 giai đoạn trứng ở trạng
thái ngừng tăng trƣởng (block):
10 Chƣơng I
• Giai đoạn trứng ở trạng thái ngừng tăng trƣởng lần thứ nhất: khi trứng bƣớc vào giai
đoạn prophase của giảm phân I, cho ra trứng sơ cấp ở giai đoạn túi mầm (Germinal
Vesicle_GV). Các trứng sẽ vƣợt qua giai đoạn này khi có sự xuất hiện của đỉnh LH
(Luteinizing hormone) tức khi cá thể đến tuổi trƣởng thành sinh dục.
• Giai đoạn trứng ở trạng thái ngừng tăng trƣởng lần thứ hai: khi ở giai đoạn
metaphase-M của giảm phân II (MU), cho ra trứng thứ cấp ở giai đoạn MU. Trứng chỉ vƣợt
qua đƣợc giai đoạn MU khi có sự thụ tinh của tinh trùng.
Hình 1.2. Cấu trúc của buồng trứng và nang trứng
Sự trƣởng thành của trứng bao gồm những biến đổi ở mức tế bào để hỗ trợ cho sự thụ
tinh và thời kỳ đầu của sự phát triển phôi thai (Sirard và cs., 1989) [73]. Sự trƣởng thành
trứng bao gồm:
11 Chƣơng I
❖ Sự trƣởng thành về nhân
Quá trình trƣờng thành trong nhân trải qua các giai đoạn: giai đoạn phá vỡ túi mầm
(Germinal Vesicle Breakdown_GVBD), cô đặc nhiễm sắc thể, hình thành thoi vô sắc, phân
chia nhiễm sắc thể tƣơng ứng với việc tách ra của thể cực thứ I và dừng ở metaphase II. Ở bò,
các nang trƣởng thành đạt kích thƣớc từ 2 -3mm, một số trứng có khả năng xảy ra hiện tƣợng
GVBD và hoàn tất quá trình giảm phân sau đó (Lonergan và cs., 1994 [42]; Fulka và Motlik.,
1986 [25]). Và khi trứng đạt đến giai đoạn metaphase II sẽ đạt đƣờng kính là 110μm. Điều
này giống với trứng thu từ nang nguyên thủy hoặc sơ cấp (chƣa đạt đến kích thƣớc khảo sát là
tối ƣu) không thể tiếp tục hay hoàn tất quá trình giảm phân và sẽ không có khả năng trƣởng
thành nhân. Do đó, đây là cơ sở cho việc chọn nang để thu trứng cho việc nuôi trƣởng thành
in vitro nhẳm đạt kết quả cao nhất.
❖ Sự trƣởng thành về tê bào chất
Sự trƣởng thành của tế bào chất bao gồm sự thay đổi toàn diện cấu trúc để trứng tiến
từ giai đoạn túi mầm đến giai đoạn metaphase II (Shamsuddin và cs., 1993) [70]. Trong quá
trình này, các bào quan đƣợc tổ chức lại chuẩn bị cho quá trình thụ tinh và tổng hợp protein
chuẩn bị cho sự phát triển của phôi. Các ti thể thay đổi theo sự lớn lên của trứng. Khi trứng
có kích thƣớc nhỏ hơn 100mm, ti thể có dạng cầu và định vị tại trung tâm trứng. Nhƣng khi
trứng có đƣờng kính 100mm, ti thể có hình trứng và di chuyển ra xa vị trí trung tâm, chúng
có dạng hình túi và nằm tại vùng ngoại vi của trứng khi tế bào đạt đến kích thƣớc 100mm.
Các ti thể di chuyển dọc theo các vi ống đƣợc hình thành trong tế bào chất. Tƣơng tự, các túi
mầm sẽ di chuyển ra phía màng trong suốt khi trứng phát triển với kích thƣớc hơn 110mm.
Bộ Golgi chịu trách nhiệm hình thành các thể hạt vỏ của màng trong suốt. Và số lƣợng Golgi
trong trứng tăng theo đƣờng kính của nang. Có thể dễ dàng quan sát sự thay đổi vị trí của hạt
vỏ trong suốt quá tình trƣởng thành của tế bào chất. Cùng với sự thay đổi vị trí, sự thay đổi
cấu trúc hạt vỏ là hai yếu tố có ý nghĩa đặc biệt đối với sự thụ tinh của trứng. Các thể hạt vỏ
di chuyển ra phía màng trong suốt, giải phóng các chất bên trong làm cho màng
12 Chƣơng I
trong suốt thay đổi cấu trúc, tăng kích thƣớc nội bộ và hạn chế sự thụ tinh đa tinh trùng
(polyspermy). Do vậy, sự trƣởng thành về tế bào chất là yếu tố đánh giá gián tiếp khả năng
của trứng khi thụ tinh, phân chia tế bào và phát triển đến giai đoạn phôi nang.
1.2.3. Cấu tạo của trứng
Hình 1.3. Tế bào trứng
Xung quanh trứng là lớp tế bào cumulus (granulose cell) kết hợp một cách chuyên
biệt với trứng, giữa chúng có khe nối giúp duy trì quá trình trao đổi chất của trứng. Các lớp tế
bào cumulus này vừa bảo vệ trứng, vừa cung cấp chất dinh dƣỡng nuôi trứng. Đặc biệt là khi
trứng rụng, trứng không còn nguồn cung cấp chất dinh dƣỡng nào khác ngoài tế bào hạt. Tiếp
đến là màng phóng xạ tỏa tròn. Bên trong màng phóng xạ là màng trong suốt của trứng, đóng
vai trò rất quan trọng trong thụ tinh. Giữa màng trong suốt và màng tế bào chính là khoảng
không quanh noãn. Trong màng tế bào chất là bào tƣơng và nhân chứa bộ nhiễm sắc thể đơn
bội của loài. Trứng chín là trứng đang ở giai đoạn metaphase II với thể cực thứ nhất. (Hình 1
.3)
Hình 1.3. Tế bào trứng
13 Chƣơng I
1.3. Cơ sở khoa học của đông lạnh trứng
1.3.1. Các phương pháp đông lạnh
Đông lạnh trứng là sự bảo quản thành công chức năng bình thƣờng của trứng khi
giảm nhiệt độ dƣới mức phản ứng hóa học bình thƣờng xảy ra (từ 37°C, 5%CO2 (điều kiện
sinh lý) xuống - 1960c (nhiệt độ không sinh lý)).
Đông lạnh trứng có thể phân loại theo hai cách chung là đông lạnh cân bằng
"equilibrium" với phƣơng pháp đông lạnh chậm (slow freezing) hay đông lạnh không cân
bằng "nonequilibrium" với phƣơng pháp đông lạnh nhanh (rapid freezing) và phƣơng pháp
thủy tinh hóa (vitrification), tùy theo tốc độ làm lạnh và chất bảo quản đông lanh sử dụng.
Tuy nhiên, bản chất của các phƣơng pháp này là giống nhau, cụ thể là đều có mục đích chung
nhằm bảo vệ tế bào khỏi ảnh hƣởng của tinh thể đá nội bào, sự khử nƣớc và thay đổi mạnh
mẽ nồng độ chất tan ở cả nhiệt độ cao và nhiệt độ thấp.
❖ Phƣơng pháp thủy tinh hóa (Vitrification)
Thủy tinh hóa là quá trình làm lạnh mẫu trứng hoặc phôi với thời gian rất nhanh.
Trong suốt quá trình hạ nhiệt độ, toàn bộ khối vật chất bên trong và bên ngoài tế bào chuyển
thành dạng khối đặc, trong suốt giống nhƣ thủy tinh (glass-like), đặc biệt không có sự hình
thành tinh thể đá bên trong mẫu tế bào, cũng nhƣ môi trƣờng bên ngoài trong quá trình làm
lạnh. [50, 54]
Phƣơng pháp này loại trừ hạn chế của quá trình đông lạnh chậm là cần thiết bị phức
tạp. Một thuận lợi nữa của phƣơng pháp này là khả năng sống của tế bào cao nếu điều kiện
tối ƣu do không có tinh thể đá ngoại bào. Gần đây hơn, những phƣơng pháp thủy tinh hóa cải
tiến đã đƣợc phát triển, có khả năng làm lạnh và làm ấm cực nhanh nhờ giảm thiểu thể tích
của dung dịch bảo quản. Phƣơng pháp này hy vọng có khả năng bảo quản tế bào dễ bị tổn
thƣơng do đông lạnh.
14 Chƣơng I
Trong phƣơng pháp thủy tinh hóa, tế bào cần đƣợc xử lí theo các bƣớc đông lạnh
thông thƣờng nhƣ cân bằng trong dung dịch bảo vệ lạnh pha loãng, ngâm trong dung dịch
đông lạnh nhanh một khoảng thời gian ngắn trƣớc khi đƣợc làm lạnh trong nitơ lỏng. Thời
gian tiếp xúc trong dung dịch của phƣơng pháp thủy tinh hóa không chỉ phụ thuộc vào dung
dịch bảo vệ đông lạnh mà còn phụ thuộc vào nhiệt độ, cả tính thấm của tế bào và độc tính của
chất bảo quản lạnh chịu ảnh hƣởng rộng bởi nhiệt độ. Tế bào đƣợc huyền phù trong một dung
dịch chất bảo quản thấm có nồng độ rất cao ở nhiệt độ phòng. Bởi vì sự hiện diện với nồng
độ cao các chất bảo quản có khả năng gây độc cho tế bào nên trứng không đƣợc phép giữ lâu
tại nhiệt độ này mà thay vào đó chỉ đƣợc cân bằng đông lạnh trong khoảng thời gian rất ngắn
trƣớc khi chúng đƣợc nhúng trực tiếp vào nitơ lỏng. [48]
Khác với các phƣơng pháp đông lạnh chậm và đông lạnh nhanh, trong phƣơng pháp
đông lanh cực nhanh, thể tích của dung dịch đông lạnh nhanh đƣợc giảm đến mức tối thiểu sử
dụng nhiều công cụ khác nhau. Ví dụ, tế bào đƣợc đặt ở đầu loop hay đƣợc đặt dính ở ống
bảo quản lạnh (cryotube hay cryoloop), ống mao dẫn mở (cọng rạ hở "open pulled straw"),
hay đông lạnh không có dụng cụ chứa (vi giọt). Mục đích của phƣơng pháp này là làm lạnh
và rã đông trứng với thể tích tối thiểu cần cho đông lạnh nhanh. Phƣơng pháp đông lạnh cực
nhanh cũng đƣợc đƣa ra để cải tiến sự sổng sót của tế bào sau khi rã đông bởi vì nhiệt độ tới
hạn có thể vƣợt qua nhanh chóng trƣớc khi tế bào bị tổn thƣơng. Tuy nhiên chất bảo quản
đƣợc dùng trong kỹ thuật này có nồng độ rất cao, có khả năng gây nên những tổn thƣơng về
cấu trúc di truyền cho tế bào. Có lẽ đây là lý do tại sao phôi sau trữ lạnh có cấu trúc và phát
triển rất tốt khi nuôi trong ống nghiệm nhƣng tỷ lệ thụ thai sau chuyển phôi vẫn còn rất thấp.
Ngƣời ta cho rằng thành công của phƣơng pháp phụ thuộc vào loại và cách dùng chất bảo
quản lạnh, cũng nhƣ thời gian tiếp xúc với chất bảo quản lạnh trƣớc khi chuyển thành dạng
kính. Qui trình rã đông cũng phải thực hiện thật nhanh để hạn chế hiện tƣợng chuyển dạng từ
kính sang nƣớc đá. Hiện tại tuy chƣa thể áp dụng kỹ thuật này vào thực
15 Chƣơng I
tế nhƣng tiềm năng của nó rất lớn vì tính đơn giản và những ƣu điểm so với kỹ thuật làm lạnh
chậm đang đƣợc sử dụng. [11, 13, 48]
1.3.2. Chất bảo quản lạnh (Cryoprotective Additive_CPA)
Các chất bảo quản lạnh đƣợc sử dụng trong kỹ thuật thủy tinh hóa gần giống nhƣ
trong kỹ thuật đông lạnh chậm trƣớc đây, nhƣng nồng độ sử dụng cao hơn. Trong một dung
dịch dùng để thủy tinh hóa luôn bao gồm một hoặc hai chất bảo quản lạnh có khả năng thấm
qua màng tế bào (permeable cryoprotectant) để khử nƣớc bên trong tế bào và một chất bảo vệ
đông lạnh không có khả năng thấm qua màng tế bào (non-permeable cryoprotectant) làm đối
trọng, giúp quá trình khử nƣớc bên trong tế bào xảy ra nhanh hơn. [11, 13]
1.3.2. 1. Các chất bảo quản thƣờng sử dụng cho phƣơng pháp thủy tinh hóa
❖ Chất bảo quản lạnh có khả năng thẩm thấu qua màng tế bào: ethylene glycol (đƣợc
sử dụng phổ biến nhất), propylene glycol, acetamid, glycerol, raffinose, dimethylsulphoxide
(DMSO) và 1,2 - propanediol (PrOH).
• Ethylene glycol (EG): Phổ biến nhất và đã đƣợc sử dụng trong quy trình thủy tinh
hóa. Chất này ít ảnh hƣởng bởi nhiệt trong cơ chế vận chuyển qua màng, độc tính của nó sẽ
xuất hiện vào khoảng 38oC. EG có độc tính thấp với phôi chuột, đặc biệt là phôi nang và
khuếch tán nhanh, cân bằng nhanh chóng với tế bào qua màng trong suốt và màng tế bào. Sau
khi đông lạnh trứng và phôi bằng phƣơng pháp thủy tinh hóa bằng EG đã có sự mang thai
bình thƣờng trên động vật và ngƣời. [11]
• Dimethyl sulfoxide (DMSO): DMSO đƣợc phát hiện vào năm 1959 nhƣ là một chất
bảo quản hiệu quả. Chất này xuyên qua màng dễ dàng hơn glycerol nhƣng tính độc của nó lại
cao hơn ở nhiệt độ cao.
• Propylene glycol (PG): cũng là một chất tƣơng tự nhƣ glycerol, nhƣng nồng độ của
nó đƣợc yêu cầu thấp hơn trong chất đông lạnh, và độc hơn glycerol.
16 Chƣơng I
❖ Chất bảo quản lạnh không có khả năng thấm qua màng tế bào: sucrose, trehalose,
glucose và galactose.
Các saccharide khác nhau thƣờng đƣợc sử dụng, bao gồm mono-, di- và
trisaccharides. Các monosaccharide gồm fructose, glucose, và galactose. Các disaccharide
nhƣ sucrose, ƣehalose và lactose. Những sucrose không thấm cũng tỏ ra là một chất đệm
thấm lọc để giảm bớt sốc thẩm thấu, giúp đẩy nƣớc ra khỏi tế bào. Ngƣời ta đã chứng minh
đƣợc nồng độ sucrose cao (1mol/lít) thực sự không gây độc cho phôi và trứng (Kuleshova và
cs., 1999) [37]. Trahelose đã đƣợc xem là chất bổ sung của chất bảo quản đông lạnh rất có
hiệu quả (Begin và cs., 2003) [14]. Cả sucrose và trehalose ức chế màng tế bào bị biến đổi
bởi nhiệt độ, ổn định độ bền của enzyme và màng tế bào. Trong một số trƣờng họp, trehalose
còn là một chất bảo vệ tốt hơn cả sucrose. [11]
Để đạt tỷ lệ đông lạnh cao, đòi hỏi sử dụng chất bảo quản đông lạnh nồng độ cao để
làm giảm tinh thể đá. Kết quả là với nồng độ cao có thể dẫn đến sốc thẩm thấu và gây độc
hóa học. Hai cách để làm giảm độc tính đến mức thấp nhất ở nồng độ cao: (i) Giảm bớt chất
bảo quản đông lạnh, (ii) Tăng tốc độ làm lạnh và rã đông. [54]
Trong thành phần môi trƣờng thủy tinh hóa hiện nay, ngƣời ta thƣờng sử dụng
ethylene glycol và một chất bảo vệ đông lạnh khác cũng có khả năng thấm qua màng tế bào
(thƣờng là DMSO hoặc PrOH) kết hợp với sucrose. Sự kết hợp này vừa bảo đảm đƣợc khả
năng thẩm thấu qua màng tế bào cao hơn so với khi chỉ sử dụng từng chất riêng lẻ, vừa giảm
đƣợc độc tính của từng thành phần riêng lẻ tác động lên tế bào khi sử dụng chúng ở nồng độ
cao. [60]
1.3.2.2. Dung dịch đệm và các đại phân tử
Dung dịch chất bảo quản chứa nhiều hợp chất khác nhau có tác dụng bảo vệ tế bào
trong suốt quá trình đông lạnh và rã đông. Chẳng hạn nhƣ những hợp chất gồm citrate, noãn
hoàng trứng. Dung dịch bảo quản đông lạnh thƣờng đƣợc
17 Chƣơng I
tạo bằng cách thêm vào một lƣợng các hợp chất làm thành dung dịch sinh lý giống với môi
trƣờng cấy giao tử và phôi.
❖ Dung dịch đệm
Dung dịch thủy tinh hóa là dung dịch chất bảo quản đông lạnh mà không bị đông đá
khi làm lạnh đến nhiệt độ rất thấp vói tốc độ làm lạnh cao. Vì vậy môi trƣờng đệm cơ bản sử
dụng cho thủy tinh hóa là đệm muối photphat hay đệm HEPES.
❖ Các đại phân tử
Các hợp chất đại phân tử đƣợc thêm vào dung dịch chất bảo quản đông lạnh:
polyvinylpirrolidone (PVP) nhƣng không thành công trong trong đông lanh phôi và gây độc
cao đối với phôi (Wilmut và Rowson, 1973). Polyethylene glycol (PEG) cũng đƣợc sử dụng
nhƣ chất bổ sung (Rall và Fahy, 1985), hydroxyethyl starch (HES), Ficoll. Ngoài ra, còn có
các protein lớn gồm albumin huyết thanh bò - Bovine Serum Albumin (BSA) hay huyết thanh
bò mang thai -Fetal Bovine Serum (FBS). Một loại ít phổ biến khác là các protein giảm nhiệt
-Thermal Hysteresis Proteins (THPs). [55, 66, 86]
Trong tự nhiên những tế bào chứa hàm lƣợng protein cao sẽ hữu ích trong quá trình
thủy tinh hóa. Thủy tinh hóa ngoại bào cần nồng độ chất bảo quản cao hơn nội bào. Việc
thêm polymer có phân tử khối lớn: PVP, polyethylene glycol (PEG) hoặc Ficoll có khả năng
đẩy mạnh thủy tinh hóa ngoại bào với nồng độ chất bảo quản đông lanh giống nhƣ thủy tinh
hóa nội bào. Hơn nữa, các polymer có thể tạo ra chất nền nhớt trong trứng (viscous matrix),
ngăn cản sự hình thành tinh thể đá trong suốt quá trình đông lạnh và rã đông.Vì thế, các đại
phân tử hoạt động nhƣ chất thay thế ngoại bào để làm tăng chất bảo quản đông lạnh bên
ngoài, từ đó làm giảm độc cho tế bào. [55, 66]
18 Chƣơng I
1.3.3. Các yếu tổ ảnh hưởng đến chất lượng trứng sau khi bảo quản bằng phương
pháp thủy tinh hóa
Quá trình đông lạnh gây ra nhiều tổn thƣơng trong cấu trúc và chức năng của trứng.
Trong đó, tổn thƣơng lạnh và độc tính của các chất bảo quản là những bất lợi chính quyết
định đến sự bảo quản trứng thành công. Do đó, để sống sau đông lạnh, trứng phải trải qua
một chuỗi co và giãn nở thể tích. Trứng dễ bị tổn thƣơng bởi quy trình đông lạnh: sự hình
thành tinh thể đá, thẩm thấu khi loại bỏ chất bảo quản đông lạnh khỏi tế bào. Vì vậy, việc
đông lạnh chúng là rất khó (Vincent và Johnson, 1992). Tuy nhiên, khi sử dụng phƣơng pháp
thủy tinh hóa tránh đƣợc sự hình thành đá nội bào (Intracellular Ice Formation_IIF) - ảnh
hƣởng đến khả năng sống của trứng sau rã đông - nhờ thay đổi thành phần nội bào từ pha
lỏng sang pha rắn (Rall và Fahy, 1985; Vajta và Kuwayama, 2006). [66, 79,81]
Bên cạnh đó, phƣơng pháp thủy tinh hóa dƣờng nhƣ đe dọa đến sự sống sau đông lạnh
do nồng độ chất bảo quản đông lạnh rất cao và yếu tố nhiệt độ thực hiện có thể gây độc cho tế
bào (Hotamisligil và cs., 1996). Ngoài ra, chất lƣợng trứng sau thủy tinh hóa còn phụ thuộc
các yếu tố nhƣ những biến đổi hình dạng, cấu trúc của trứng do quá trình đông lạnh và rã
đông gây ra; đặc điểm và giai đoạn phát triển của trứng thực hiện đông lạnh (Bernard A. và
Fuller B.J., 1996). Kết quả của nhiều nghiên cứu về sự sống của trứng sau đông lạnh có thể bị
tác động bởi trạng thái trƣởng thành của chúng, chất lƣợng hay các yếu tố lý sinh trong quy
trình đông lạnh đã sử dụng. Ví dụ, khi trƣởng thành, chất lƣợng và kích thƣớc trứng là đặc
điểm quan trọng ảnh hƣởng đến kết quả đông lạnh. [15,29]
Phƣơng pháp thủy tinh hóa đã đƣợc áp dụng trên phƣơng diện lâm sàng (Kuleshova
và Lopata, 2002). Một vài điều cần lƣu ý có thể dẫn tới tỷ lệ thành công thấp là chất lƣợng
nitơ lỏng, thời gian thao tác, tốc độ đông lạnh, ảnh hƣởng chất bảo quản đông lạnh [37]
19 Chƣơng I
1.3.3.1. Biến đổi trong tế bào đông lạnh
♦ Sự hình thành tinh thể đá
Sự hình thành tinh thể nƣớc đá trong và ngoài tế bào là yếu tố ảnh hƣởng rất lớn đến
sức sống của tế bào trong đông lạnh. Tốc độ làm lạnh chính là yếu tố quyết định dạng tinh thể
nƣớc đá hình thành. Khi làm lạnh với tốc độ thích hợp thì tinh thể nƣớc đá hình thành có
dạng sáu cạnh, hình dạng của nó sẽ là hình cây thông không đồng dạng và hình cầu khi tốc độ
làm lạnh đƣợc đẩy lên (Hình 2.4). [55, 60]
Hình 1.4. Ảnh hưởng của tốc độ đông lạnh lên sự hình thành tính thể đá
Với tốc độ làm lạnh đạt đến 20.0000 C/giây, nƣớc nguyên chất tạo băng vô định hình
mà không có dạng tinh thể. Tuy nhiên, quá trình làm ấm trong giải đông sẽ xảy ra quá trình
tái tạo tinh thể nƣớc đá từ nhỏ đến lớn. Vì vậy, tốc độ nâng nhiệt chậm trong quá trình giải
đông sẽ gây bất lợi cho tế bào. [55, 60]
20 Chƣơng I
Ở môi trƣờng đẳng trƣơng (áp lực thẩm thấu ở khoảng 300mOm/kg), tinh thể đá
thƣờng đƣợc hình thành ở nhiệt độ -5 đến -150C. Tuy nhiên, tinh thể nƣớc đá chỉ đƣợc hình
thành ở nhiệt độ -100C khi trong dung dịch có các phân tử chất rắn nhỏ. Nhiệt độ càng giảm
thì tinh thể đá càng tăng. Tuy nhiên, ở nhiệt độ khoảng -1300C, tất cả các chất liệu trong dung
dịch đều ở dạng hạt kết tinh hay dạng thủy tinh. Quá trình này gọi là sự kết tinh hay hiện
tƣợng thủy tinh hóa (vitrification). Hiện tƣợng này xảy ra khi trong môi trƣờng đông lạnh có
các chất hòa tan cũng nhƣ các chất bảo quản có nhiệt độ đông đá thấp hơn bình thƣờng. [55,
60]
♦ Sự khử nƣớc
Sự khử nƣớc của tế bào là rất cần thiết trong quá trình làm lạnh. Thông thƣờng các tế
bào sẽ có thể bị tổn thƣơng ở nhiệt độ 15 đến -900C. Một khi tế bào không đƣợc khử nƣớc thì
cấu trúc đá nội bào sẽ hình thành nếu nhiệt độ xuống dƣới 00C. Tốc độ khử nƣớc của tế bào
phụ thuộc vào nhiều yếu tố: tính thấm nƣớc của màng, năng lƣợng hoạt hóa của tính thấm và
tỷ lệ diện tích bề mặt/thể tích tế bào (S/V). Những yếu tổ này thay đổi tùy thuộc vào loại tế
bào, vì vậy, chúng đóng vai trò quyết định trong xác định quá trình đông lạnh thích họp nhất.
♦ Độ pH của dung dịch
Độ pH của dung dịch sẽ giảm theo nhiệt độ. Cân bằng acid - base của môi trƣờng biến
đổi theo hƣớng tăng lực ion, làm cho các phân tử protein hòa tan trong môi trƣờng dễ bị kết
tủa (salting out). Các chất bảo quản đông lạnh với bản chất hóa học của nó giữ vai trò quan
trọng trong việc kiểm soát biến đổi acid -base của dung dịch. Glycerol và các glycol hoạt
động nhƣ những base yếu, trong khi DMSO lại hoạt động nhƣ những base mạnh. Độ pH thích
hợp nhất để duy trì hoạt động sinh lý của tế bào phụ thuộc vào nhiệt độ mà tế bào đƣợc bảo
quản. Ngƣời ta nhận thấy rằng, sự sống có thể tồn tại sau bảo quản ở các nhiệt độ xấp xỉ 00C
với độ pH lớn hơn 9.
21 Chƣơng I
♦ Sự hình thành bọt khí
Trong quá trình bảo quản lạnh, tế bào bị tổn thƣơng và có thể chết vì nhiều cách khác
nhau do sự hình thành tinh thể đá. Thể tích nƣớc bị đông lạnh sẽ tăng lên (tỷ trọng của nƣớc
đá thấp hơn tỷ trọng của nƣớc) dẫn đến việc bọt khí có thể hình thành khi nhiệt độ giảm
xuống. Kích thƣớc của bọt khí thay đổi từ 25 - 100μm và tỷ lệ nghịch với tốc độ làm lạnh,
trong khi số lƣợng bọt khí tỷ lệ thuận với tốc độ làm lạnh.
Bên cạnh các khí hòa tan theo nồng độ, môi trƣờng nuôi cấy còn sử dụng CO2 làm
đệm nhằm cân bằng acid - base. Khi làm lạnh thì các khí này không còn ở dạng hòa tan mà
tách ra thành những bọt khí có khả năng gây tổn thƣơng cho tế bào. Khi tiến hành giải đông,
bọt khí có thể đƣợc hình thành và có thể phát triển thành không bào rất lớn trong nội bào, làm
tế bào phồng to quá mức và có thể bị phá hủy hoàn toàn. Sự tạo thành bọt khí xảy ra nhiều
trong môi trƣờng sử dụng đệm bicarbonate, vì vậy, sử dụng môi trƣờng PBS có thể hạn chế
số lƣợng bọt khí. [7, 9]
1.3.3.2. Tính an toàn khi đông lạnh trứng trƣởng thành
Nghiên cứu sử dụng trứng trƣởng thành cho thấy khả năng sống của trứng sau đông
lạnh và rã đông bị ảnh hƣởng bởi một số các nhân tố. Giữa các nhân tố hình thái, sự có mặt
hay vắng mặt các tế bào hạt cumulus trong suốt quá trình đông lạnh có thể tác động trực tiếp
lên khả năng sống của trứng sau rã đông. Hơn nữa, tổn hại tế bào sau rã đông gần ngƣỡng
gây chết sẽ ảnh hƣởng tới khả năng phát triển của chúng. Trứng trƣởng thành không đồng
nhất trong sự phân bố và tổ chức các bào quan trong bào tƣơng có thể ảnh hƣởng đến kết quả
của quy trình đông lạnh.
Trứng ở giai đoạn metapha._.lowing vitrification of a small number of human oocytes. Hum Reprod, 14: 3077 -
3079.
38. Lane M., Schoolcraft WB, Garner DK. (1999). Vitrification of mouse and human
blastocysts using novel cryoloop container-less technique. Fertile Steril, 72: 1073 -
1078.
39. Lane, M. and D.K. Gardner. (2001). Vitrification of mouse oocytes using a nylon loop.
Mol. Reprod. Devel. 58:342-347.
40. Leibo, S.P. (1980). Water permeability and its activation energy of fertilized and
unfertilized mouse ova. J. Memb. Biol. 53:179-188.
41. Longergan, P., Vergos, E., Kinis, A., Sharif, H., Gallagher, M., Gordon, I. (1991).
The effect of recovery method on the type of bovine oocyte obtained for in-vitro
maturation. Theriogenology 35: 231 (abstr.).
42. Lonergan P., Carolan C. Mermillod P. (1994). Development of bovine embryos in vitro
following oocyte maturation under defined conditions. Reprod Nutr Dev, 34: 329.
43. Lonergan Pat, Carolan Catherine, Langendonckt Anne Van, Donnay Isabelle,
Khatir Hadj, and Mermillod Pascal (1996). Role of Epidermal Growth Factor in
Bovine Oocyte Maturation and Preimplantation Embryo Development In Vitro.
Biology of Reproduction 54, 1420-1429.
44. Loos, de F., van Vliet, C, van Maurik, P. and Kruip, Th.A.M. (1989) Morphology of
immature bovine oocytes. Gamete Research 24: 197-204.
45. Lussier J.G., Matton P., Dufour J.J. (1987). Growth rates of follicles in the ovary of the
cow. J. Reprod Fertil, 81: 301.
46. Luyet B.J. (1937). Differential Staining for Living and Dead Cells. Journal Science,
Volume 85,106
47. Maedomari N., Kikuchi K., Ozawa M., Noguchi J., Kaneko H., Ohnuma K., Nakai
M., Shino M., Nagai T., Kashiwazaki N. (2007). Cytoplasmic glutathione regulated
by cumulus cells during porcine oocyte maturation affects fertilization and embryonic
development in vitro Theriogenology, Volume 67, Issue 5, Pages 983-993
48.Magistrini, M. and D. Szollosi. (1980). Effects of cold and isopropyl-N-phenylcarbamate
on the second meiotic spindle of mouse oocytes. Europ. J. Cell. Biol. 22:699-707.
49. Mariana Groke Marques, Alessandra Corallo Nicacio, Viviane Purri de Oliveira,
Anibal Ballarotti Nascimento, Heloisa Vasconcelos Amaral Caetano, Camilla
Mota Mendes, Marco Roberto Bourg Mello, Marcella Pecora Milazzotto, Mayra
Elena Ortiz D'Avila Assumpc,
-
ao, Jos'e Ant^onio Visintin. (2006). In vitro
maturation of
71
pig oocytes with different media, hormone and meiosis inhibitors. Animal
Reproduction Science.
50. Martins R. D., CostalE. P., ChagaslJ. S. C, Ignácio F. S., Torres C. A. A., McManus
C. (2005). Effects of vitrification of immature bovine oocytes on in vitro maturation.
Anim. Reprod., v.2, n.2, p. 128-134.
51. Martino A., Songsasen N., Leibo SP. (1996). Develoopment into blsatocysts of bovine
oocytes cryopreserved by ultra-rapid cooling. Boil Reprod, 54: 1059 -1069.
52. Massip A., Van der Zwalmen P., Ectors F., De coster R., D'leteren G., Hanzen C. (1979).
Deep freezing of cattle embryos in glass ampules or French straws. Journal
Theriogenology, Volume 12, pages 79 - 84.
53. Men, H., Monson, R.L., Rutledge, J.J., (2002). Effect of meiotic stages and maturation
protocols on bovine oocyte's resistance to cryopreservation. Theriogenology 55, 1095
1103.
54. Morat6 Roser, Izquierdo Dolors, Paramio Maria Teresa, Mogas Teresa (2008).
Cryotops versus open-pulled straws (OPS) as carriers for the cryopreservation of
bovine oocytes: Effects on spindle and chromosome configuration and embryo
development. Cryobiology 57: 137 141.
55. Nakagata, N. (1989). High survival rate of unfertilized mouse oocytes after vitrification.
J. Reprod. Fertil. 87:479-483.
56. Ocana-Quero, J. M., Pinedo-Merlm M., Ortega- Mariscal M. and Moreno-Millan M.
(1998). Influence of Human and Bovine insulin on In Vitro Maturation, Fertilization
and Cleavage rates of Bovine Oocytes. Archivos de zootecnia vol. 47, núm. 177, p 85
- 93.
57. Otoi, T., Yamamoto, K., Koyama, N., Tachikawa, S., and Suzuki, T. (1997) Bovine
oocyte diameter in relation to developmental competence. Theriogenology 48:769-
774.
58. Otoi, T., K. Yamamoto, N.Koyama, S. Tachikawa and T. Suzuki. (1998).
Cryopreservation of mature bovine oocytes by vitrification in straws. Cryobiology
37:77-85.
59. Park, Y.S., Kim, S.S., Kim, J.M., Park, H.D. and Byun M.D. (2005) The effects of
duration of in vitro maturation of bovine oocytes on subsequent developmet, quality
and transfer of embryos. Theriogenology 64:123-134.
60. Parkening T. A., Tsunoda Y. Chang M. C. (1976). Effects of various low temperatures,
cryoprotective agents and cooling rates on the survival, fertilizability and evelopment
of frozen-thawed mouse eggs. Journal J Exp Zool, Volume 197, pages 369.
61. Parks, J.E. and N.A. Ruffing. (1992). Factors affecting low temperature survival of
mammalian oocytes. Theriogenology 37:59-73.
62. Pavlok A., Lucas-Hahn A., Niemann H. (1991). Fertilization and developmental
competence of bovine oocytes derived from different
72
categories of antral follicles. Molecular Reproduction and Development. Volume 31
Issue 1, Pages 63 - 67
63. Pereira, D.C., Dode, M.A.N, and Rumpf, R. (2005). Evaluation of different culture
systems on the in vitro production of bovine embryos. Theriogenology 63: 1131-1141.
64. Pickering, S.J., P.R. Braude, M.H. Johnson, A. Cant and J. Currie. (1990). Transient
cooling to room temperature can cause irreversible disruption ofthe meiotic spindle
in the human oocyte. Fertil. Steril. 54:102-108.
65. PoIge C, Smith A. U., Parkes A. S. (1949). Revival of spermatozoa after vitrification
and dehydration at low temperatures. Journal nature, Volume 164, page 666.
66. Rail WF, Fahy GM (1985). Ice-free cryopreservation of mouse embryo at -I96°C by
vitrification. Nature 313: 573 - 575.
67. Rizos, D., Burke, L., Duffy, P., Wade, M., Mee, J.F., O'Farrell, K.J., MarSiurtain,
M., Boland, M.P. and Lonergan, P. (2005) Comparisions between nulliparous
heifers and cows as oocyte donors for embryo production in vitrro. Theriogenology
63: 939-949
68. Saeki K., Hoshi M., Leibfried-Rutledge M. L. and First N. L. (1991). In Vitro
Fertilization and Development of Bovine Oocytes Matured in Serum-Free Medium.
Biology of reproduction 44, 256 - 260.
69. Schalkoff, M.E., S.P. Oskowitz and R.D. Powers. (1989). Ultrastructural observations
of human and mouse oocytes treated with cryopreservatives. J. In Vitro Fertil.
Embryo Transf. 6:168-175.
70. Shamsuddin M., Larsson B., Gustafsson H., Rodriguez-Martinez H. (1993). In vitro
development up to hatching of bovine in vitro-matured and fertilized oocytes with or
without support from somatic cells. Theriogenology, 39: 1067.
71. Shaw, J.M. and A.O. Trounson. (1989). Parthenogenetic activation of unfertilized
oocytes by exposure to 1,2-propanediol is influenced by temperature, oocyte age and
cumulus removal. Gamete Res. 24:269-279.
72. Shaw JM., Diotallevi L., Trounson AO. (1991). A simple rapid 4.5 M dimethyl-
sulfoxide freezing technique for the cryopreservation of one-cell to blastocyst stage
preimplantation mouse embryos. Reprod Fertil Dev, 3: 621.
73. Sirard M. A., Florman H. M., Leibfried-Rutledge M. L., Barnes F. L., Sims M. L.,
First N. L. (1989). Timing of nuclear progression and protein synthesis necessary for
meiotic maturation of bovine oocytes. Biol Reprod, 40: 1257.
74. Sofai Tamas, Kashiwazaki Naomi, Ozawa Manabu, Nakai Michiko, Maedomari
Naoki, Noguchi Junko, Kaneko Hiroyuki, Nagai Takashi and Kikuchi Kazuhiro
(2008). Effect of Centrifugation Treatment before Vitrification on the Viability of
Porcine Mature Oocytes and ygotes
73
Produced In Vitro. Journal of Reproduction and Development, Vol. 54 No. 3. pages
149- 155.
75. Somfai T, Dinnyes A, Sage D, Marosan M, Carnwath JW, Ozawa M, et al (2006).
Development to the blastocyst stage of parthenogenetically activated in vitro matured
porcine oocytes after solid surface vitrification (SSV). Theriogenology [Epub ahead of
print]
76. Smith, A. U. (1952). Behavior of fertilized rabbit eggs exposed to glycerol and to low
temperatures. Nature 170:374-375. CrossRef. Medline
77. Trounson A. O., Willadsen S. M., Moor R. M. (1977). Reproductive function in
prepubertal lambs: ovulation, embryo development and ovarian steroidogenesis.
Journal J Reprod Fetil, Volume 49, Pages 69 -75
78. Vahida Anchamparuthy (2007). Vitrification of bovine oocytes. Dissertation submitted
to the Faculty of the Virginia Polytechnic Institute and State University in partial
fulfillment of the requirements for the degree of Doctor of Philosophy In Animal
Science.
79. Vajta G., Kuwayama M., (2006). Improving cryopreservation systems. Theriogenology
65: 236 244
80. Van Blerkom, J., and P.W. Davis. (1994). Cytogenetic, cellular, and
developmentalconsequences of cryopreservation of immature and mature mouse and
human oocytes. Micryoscopy Res. Tech. 27:165-193.
81. Vincent, C, S.J. Pickering, M.H. Johnson and S.J. Quick. (1990). Dimethylsulphoxide
affects the organization of microfilaments in the mouse oocyte. Mol. Reprod. Dev.
26:227-235.
82. Vincent, C. and M.H. Johnson. (1992). Cooling, cryoprotectants, and the cytoskeleton
of the mammalian oocyte. Oxford Rev. Reprod. Biol. 14:73-100.
83. Wassarman, P. (1988). The mammalian ovum. Page 69 in The Physiology of
Reproduction. E. Knobil and J. Neill, eds. Raven Press, New York.
84. White, K.L. and C. Yue. (1996). Intracellular receptors and agents that induce
activation in bovine oocytes. Theriogenology 45:91-100.
85. Willadsen S. M. (1977). Factors affecting the survival of sheep embryos during-freezing
and thawing. Journal Ciba Found Symp. Page 175 - 201 ,
86. Wilmut, I. and L.E.A. Rowson. (1973). Experiments in the low temperature
preservation of cow embryos. Vet. Rec. 92:686-690
87. Wolf, D.P. and M. Hamada. (1977). Induction of zonal and egg plasma membrane
blocks to sperm penetration in mouse eggs with cortical granule exudates. Biol.
Reprod. 17:350-354.
88. Wu Caihong, Rui Rong, Dai Jianjun, Zhang Chunyan, Shiqiang Ju, Xie Bing, Lu
Xiao, and Zheng Xiaofeng (2006). Effects of Cryopreservation on the
Developmental Competence, Ultrastructure and
74
Cytoskeletal Structure of Porcine Oocytes. Molecular Reproduction and Development
73:1454 1462
89. Yamauchi N. and Nagai T. (1999). Male Pronuclear Formation in Denuded Porcine
Oocytes After In Vitro Maturatio in the Presence of Cysteamine. Biology Of
Reproduction 61, 828 833 (1999).
90.
75 Phụ lục
PHỤ LỤC
1. Các môi trƣờng thu nhận và nuôi chín trứng
Nƣớc muối sinh lý
Thành phần Nồng độ
NaCl 9,00 g/1
Penicilin 200 UI/ml
Streptomycin 200 mg/ml
Dung dịch D_PBS
Thành phần Nồng độ
NaCl 8g/l
KC1 0.2 g/1
MgCl2.6H20 0.1 g/1
CaCl2 0.1 g/1
KH2P04 0.2 g/1
Na2HPO4.12H2O 1.15 g/1
Penicilin 100 UI/ml
Streptomycin 100 mg/ml
Môi trƣờng TCM để nuôi trứng IVM1
Thành phần Nồng độ
TCM-199
Dịch nang trứng 10%
Natri pyruvate 0.91 mM
L - cystein 0.57 mM
hCG 10 IU/ml
PMSG 10 IU/ml
Penicilin 100 UI/ml
Streptomycin 100 mg/ml
76 Phụ lục
Mỗi trƣờng TCM để chuyển trứng sau 22-24 giờ nuôi IVM2
Thành phần Nồng độ
TCM-199
Dịch nang trứng 10%
Natri pyruvate 0.9 1 mM
L - cystein 0.57 mM
Penicilin 100 UI/ml
Streptomycin 100 mg/ml
2. Kết quả thu nhận trứng heo
Số đợt TN số buồng trứng
tổng sổ trứng
thu đƣợc
Loại A Loại B
1 8 163 62 47
2 8 170 66 43
3 8 166 71 44
4 8 173 69 51
5 8 167 72 45
6 8 176 73 49
7 8 182 82 54
8 8 174 74 52
9 8 179 75 46
10 8 183 79 43
2.1. Xứ lý số liệu về số trứng thu đƣợc trên một buồng trứng
Trung binh Ty le trung A
Mean 21,6625 Mean 41,67594
Standard Error 0,270063007 Standard Error 0,685733
Median 21,6875 Median 42,21409
Mode #N/A Mode #N/A
Standard Deviation 0,854014214 Standard Deviation 2,168477
Sample Variance 0,729340278 Sample Variance 4,702293
Kurtosis - 1,185934473 Kurtosis -0,45553
Skewness 0,003762842 Skewness -0,41313
Range 2,5 Range 7,018135
Minimum 20,375 Minimum 38,03681
Maximum 22,875 Maximum 45,05495
Sum 216,625 Sum 416,7594
Count 10 Count 10
Confidence Level(95,0%) 0,610924965 Confidence Level(95,0%) 1,551235
77 Phụ lục
Ty le trung B
Mean 27,36523
Standard Error 0,678741
Median 27,39351
Mode #N/A
Standard Deviation 2,146367
Sample Variance 4,606889
Kurtosis -0,80395
Skewness -0,43699
Range 6,38779
Minimum 23,49727
Maximum 29,88506
Sum 273,6523
Count 10
Confidence Level (95,0%) 1,535418
2.2. Nuôi trứng chín
Số đợt TN A + B Số trứng chín
Tỷ lệ trứng heo
chín
1 109 68 62,39
2 109 67 61,47
3 115 72 62,61
4 120 77 64,17
5 117 79 67,52
6 122 81 66,39
7 128 86 67,19
8 126 84 66,67
9 121 82 67,77
10 122 83 68,03
Tổng 1189 779 65,42 ± 0,79
Ty le trung heo chín
Mean 65,41989
Standard Error 0,793633
Median 66,53005
Mode #N/A
Standard Deviation 2,509689
Sample Variance 6,298539
Kurtosis -1,57052
Skewness -0,57457
Range 6,564897
Minimum 61,46789
Maximum 68,03279
Sum 654,1989
Count 10
Confidence Level(95,0%) 1,795323
78 Phụ lục
Đông lạnh trứng bàng PP2
Số straw
Số trứng đem
đông lạnh
Số trứng thu hồi
sau đông lạnh
Ty le thu hoi Số trứng sống
6 33 25 75,76 12
5 31 22 70,97 10
7 38 29 76,32 14
7 39 31 79.49 14
8 41 35 8537 16
8 42 35 83 33 17
7 39 32 82,05 15
8 43 36 83,72 17
8 41 35 85,37 17
7 39 33 84,62 17
71 386 313 80,70 ±1,55 149
2.4. Xử lý số liệu đông lạnh trứng heo theo PP2
Ty le thu hoi
Mean 80,69809242
Standard Error 1,551320757
Median 82,69230769
Mode 85,36585366
Standard Deviation 4,905706972
Sample Variance 24,0659609
Kurtosis - 0.099477945
Skewness - 0,959819227
Range 14,39811172
Minimum 70,96774194
Maximum 85,36585366
Sum 806,9809242
Count 10
Confidence
Level(95,0%)
3.509331354
Ty le song/thu hoi Ty le song/ so trung dong lanh
Mean 47,53612144 Mean 38,39114
Standard Error 0,601537684 Standard Error 1,015816
Median 47,61111111 Median 38,74296
Mode 48,57142857 Mode #N/A
Standard Deviation 1,90222918 Standard Deviation 3,212292
Sample Variance 3,618475853 Sample Variance 10,31882
Kurtosis 0,913406203 Kurtosis 0,408826
Skewness 0,745437488 Skewness -0,32659
Range 6,353861193 Range 11,33168
Minimum 45,16129032 Minimum 32,25806
Maximum 51,51515152 Maximum 43,58974
Sum 475,3612144 Sum 383,9114
Count 10 Count 10
Confidence Level(95,0%) 1,360772778 Confidence Level(95,0%) 2,297935
79 Phụ lục
2.5. Kết quả đông lạnh trứng heo theo PP1
Số đợt TN Số vo giọt
So trung
ĐL
So trung thu hoi Ty le thu hoi
So trung
song
1 8 58 32 55,17 15
2 8 53 46 86,79 18
3 10 73 57 78,08 21
4 4 32 32 100,00 11
5 3 21 14 66,67 9
6 3 20 12 60,00 6
7 4 28 11 39,29 8
8 3 20 12 60,00 3
43 305 21668,25 ± 6,81 91
2.6. Xử lý kết quả đông lạnh trứng heo theo PP1
Ty le thu hoi Ty le song/thu hoi
Mean 68,24992992 Mean 46,15444088
Standard Error 6,810105548 standard Error 5,625972695
Median 63,33333333 Median 43,00271739
Mode 60 Mode #N/A
Standard Deviation 19,26188726 standard Deviation 15,91265377
Sample Variance 371,0203006 Sample Variance 253,2125501
-
Kurtosis 0,202388479 Kurtosis - 0,427632468
Skevvness 0,311032897 Skevvness 0,592134845
Range 60,71428571 Range 47,72727273
Minimum 39,28571429 Minimum 25
Maximum 100 Maximum 72,72727273
Sum 545,9994394 Sum 369,2355271
Count 8 Count 8
Contidence Level(95,0%) 16,10334073 Confidence Level(95,0%] 13,30331147
Ty le song/so trung ?L
Mean 29,92438
standard Error 2,821423
Median 29,38356
Mode #N/A
standard Deviation 7,980188
Sample Variance 63,6834
Kurtosis 1,738241
Skevvness - 0,40411
Range 27,85714
Minimum 15
Maximum 42,85714
Sum 239,395
Count 8
Contidence Level(95,0%) 6,671604
80 Phụ lục
2.7. Xử lý số liệu so sánh đông lạnh trứng heo theo 2 phƣơng pháp thủy tinh hóa
t-Test: Two-Sample Assuming Equal Variances
Cọng rạ Vi giọt
Ty le thu hoi Ty le thu hoi
Mean 80,69809 68,24992992
Variance 24,06596 371,0203006
Observations 10 8
Pooled Variance 175,8585
Hypothesized Mean Difference 0
df 16
tStat 1,978939
P(T<=t) one-tail 0,03265
t Critical one-tail 1,745884
P(T<=t) two-tail 0,065299
t Critical tvvo-tail 2,119905
t-Test: Two-Sample Assuming Equal Variances
Cọng rạ Vi giọt
Ty le song/thu
hoi
Ty le song/thu hoi
Mean 47,53612144 46,15444088
Variance 3,618475853 253,2125501
Observations 10 8
Pooled Variance 112,8158833
Hypothesized Mean Difference 0
df 16
tStat 0,274240293
P(T<=t) one-tail 0,39370455
t Critical one-tail 1,745883669
P(T<=t) two-tail 0.7874091
t Critical two-tail 2,119905285
t-Test: Two-Sample Assuming Equal Variances
Cọng rạ Vì giọt
Ty le song/so
trung dong lanh
Ty le song/so
trung ĐL
Mean 38,39114 29,92438
Variance 10,31882 63,6834
Observations 10 8
Pooled Variance 33,66582
Hypothesized Mean Difference 0
df 16
tStat 3,07632
P(T<=t) one-tail 0,003615
t Critical one-tail 1,745884
P(T<=t) two-tail 0,00723
t Critical two-tail 2,119905
81 Phụ lục
3. Đông lạnh trứng bò trƣởng thành bằng phƣơng pháp thủy tinh hóa trong cọng rạ
3.1. Kết quả thu nhận trứng
lo TN
số buồng
trứng
tổng trứng loai A loại B
1 7 105 65 21
2 6 84 47 15
3 4 82 46 16
4 6 112 67 21
5 6 87 46 16
6 5 106 55 22
7 4 91 56 17
8 6 132 64 23
9 6 110 66 21
50 909 512 172
Số trứng / buồng
Mean 18,55
Standard Error 1,118875648
Median 18,66666667
Mode #N/A
Standard Deviation 3,356626944
Sample Variance 11,26694444
Kurtosis - 1,67418481
Skewness - 0,272813353
Range 8,75
Minimum 14
Maximum 22,75
Sum 166,95
Count 9
Confidence Level(95,0%) 2,580131869
Tỷ lệ trứng loại A Tỷ lệ trứng loại B
Mean 56,5066442 Mean 18,94014775
Standard Error 1,56797933 Standard Error 0,346444451
Median 56,097561 Median 18,75
Mode #N/A Mode #N/A
Standard Deviation 4,703938 Standard Deviation 1,039333354
Sample Variance 22,1270327 Sample Variance 1,080213821
Kurtosis - 0,99865743 Kurtosis - 0,218128265
Skewness - 0,46204462 Skewness 0,34529797
Range 13,4199134 Range 3,330474557
Minimum 48,4848485 Minimum 17,42424242
Maximum 61,9047619 Maximum 20,75471698
Sum 508,559798 Sum 170,4613298
Count 9 Count 9
Confidence Level(95,0%) 3,61576682 Confidence Level(95,0%) 0,798902337
82 Phụ lục
3.2. Kết quả nuôi trứng bò
Số đợt TN
Tổng trứng đem
nuôi
Tỷ lệ trứng đem
nuôi
Trứng chín Tỷ lệ %
1 86 81,90 72 83,72
2 62 73,81 53 85,48
3 62 75,61 52 83,87
4 88 78,57 73 82,95
5 62 71,26 55 88,71
6 77 72,64 64 83,12
7 73 80,22 63 86,30
8 87 65,91 73 83,91
9 87 79,09 75 86,21
68475,45 ±1,69 58084,92 ± 0,63
Tỷ lệ trứng đem nuôi Tỷ lệ trứng chín
Mean 75,44679 Mean 84,91924
standard Error 1,693808 standard Error 0,633776
Median 75,60976 Median 83,90805
Mode #N/A Mode #N/A
standard Deviation 5,081424 standard Deviation 1,901329
Sample Variance 25,82087 Sample Variance 3,615052
Kurtosis - 0,07971 Kurtosis 0,402795
Skevvness - 0,62504 Skevvness 0,983648
Range 15,99567 Range 5,755132
Minimum 65,90909 Minimum 82,95455
Maximum 81,90476 Maximum 88,70968
Sum 679,0211 Sum 764,2732
Count 9 Count 9
Confidence Level(95,0%) 3,905928 Confidence Level(95,0%) 1,461491
3.3. Kết quả đông lạnh trứng bò
Số cọng rạ
Số trứng
đông lạnh
Số trứng
thu hồi
Tỷ lệ thu
hồi
Số trứng
sống
Tỷ lệ trứng
sống
Tỷ lệ
trứng
sống/ số
trứng
đông lạnh
4 22 17 77,27 11 64,71 50,00
4 23 18 78,26 13 72,22 56,52
4 24 19 79,17 15 78,95 62,50
4 20 18 90,00 15 83,33 75,00
4 21 17 80,95 14 82,35 66,67
4 20 18 90,00 15 83,33 75,00
4 22 19 86,36 16 84,21 72,73
4 22 20 90,91 17 85,00 77,27
4 23 20 86,98 17 85,00 73,91
36 197 166 133 67,73 ± 3,18
83 Phụ lục
Tỷ lệ thu hồi Tỷ lệ trứng sống/số trứng thu hồi
Mean 84,4313215 Mean 79,90062302
Standard Error 1,837993699 Standard Error 2,330087323
Median 86,36363636 Median 83,33333333
Mode 90 Mode 83,33333333
Standard Deviation 5,513981096 Standard Deviation 6,990261969
Sample Variance 30,40398753 Sample Variance 48,8637624
Kurtosis -2,042065976 Kurtosis 2,024270268
Skewness -0,143126624 Skewness -1,656602558
Range 13,63636364 Range 20,29411765
Minimum 77,27272727 Minimum 64,70588235
Maximum 90,90909091 Maximum 85
Sum 759,8818935 Sum 719,1056072
Count 9 Count 9
Confidence Level(95,0%) 4,238421066 Confidence Level(95,0%) 5,373190998
Tỷ lệ trứng sống/số trứng ĐL
Mean 67,73349436
Standard Error 3,180744333
Median 72,72727273
Mode 75
Standard Deviation 9,542232998
Sample Variance 91,0542106
Kurtosis - 0,326702762
Skewness -0,949783408
Range 27,27272727
Minimum 50
Maximum 77,27272727
Sum 609,6014493
Count 9
Confidence Level(95,0%) 7,334809578
4. Kết quả đông lạnh trứng bò theo vi giọt
Đợt TN Số vi giọt
Số trứng đông
lạnh
Số trứng
thu hồi
Tỷ lệ thu hồi
Số trứng
sống
1 7 50 37 74,00 28
2 10 71 55 77,46 41
3 9 65 43 66,15 27
4 9 60 41 68,33 28
5 6 55 40 72,73 27
6 10 66 50 75,76 34
7 8 48 39 81,25 30
8 9 62 49 79,03 40
68 477 354 74,34 ±1,83 255
84 Phụ lục
Tỷ lệ thu hồi
Mean 74,33988435
Standard Error 1,829074999
Median 74,87878788
Mode #N/A
Standard Deviation 5,173405341
Sample Variance 26,76412283
Kurtosis - 0,753469629
Skewness - 0,416631211
Range 15,09615385
Minimum 66,15384615
Maximum 81,25
Sum 594,7190748
Count 8
Confidence Level(95,0%) 4,3250751
Tỷ lệ trứng sống/ thu hồi Tỷ lệ trứng sống/số trứng ĐL
Mean 71,9200301 Mean 53,69672
Standard Error 2,202956251 Standard Error 2,801405
Median 71,41906874 Median 53,75758
Mode #N/A Mode #N/A
Standard Deviation 6,230901215 Standard Deviation 7,923569
Sample Variance 38,82412995 Sample Variance 62,78295
Kurtosis - 0,917277014 Kurtosis -1,00556
Skewness 0,123887189 Skewness -0,08631
Range 18,84195539 Range 22,97767
Minimum 62,79069767 Minimum 41,53846
Maximum 81,63265306 Maximum 64,51613
Sum 575,3602408 Sum 429,5738 8
Count 8 Count 8
Confidence Level(95,0%) 5,209163775 Confidence Level(95,0%) 6,62427
5. Kết quả đông lạnh trứng bò theo cọng rạ
Đợt TN Số Sstraw
Số trứng
đông lạnh
Số trứng thu
hồi
Tỷ lệ thu
hồi
Số trứng
1 12 61 48 78,69 36
2 10 50 42 84,00 28
3 8 44 30 68,18 17
4 8 40 25 62,50 16
5 13 70 47 67,14 27
6 8 44 34 77,27 25
7 11 56 36 64,29 23
70 365 262 71,72 ±3,10 172
85 Phụ lục
Tỷ lệ thu hồi
Mean 71,72452
Standard Error 3,101218
Median 68,18182
Mode #N/A
Standard Deviation 8,205053
Sample Variance 67,32289
Kurtosis - 1,59993
Skewness 0,431313
Range 21,5
Minimum 62,5
Maximum 84
Sum 502,0716
Count 7
Confidence Level(95,0%) 7,588408
Tỷ lệ trứng sống/thu hồi Tỷ lệ trứng sống/số trứng ĐL
Mean 65,31406321 Mean 47,15911372
Standard Error 2,688458166 Standard Error 3,608034599
Median 64 Median 41,07142857
Mode #N/A Mode #N/A
Standard Deviation 7,112991716 Standard Deviation 9,545962271
Sample Variance 50,59465116 Sample Variance 91,12539568
Kurtosis -1,2453122 Kurtosis -2,62962447
Skewness 0,211967536 Skewness 0,379373845
Range 18,33333333 Range 20,44496487
Minimum 56,66666667 Minimum 38,57142857
Maximum 75 Maximum 59,01639344
Sum 457,1984425 Sum 330,113796
Count 7 Count 7
Confidence Level(95,0%) 6,578420134 Confidence Level(95,0%) 8,828542603
86 Phụ lục
6. So sánh kết quả đông lạnh trứng bò chƣa trƣởng thành theo 2 phƣơng pháp thủy
tinh hóa
t-Test: Two-Sample Assuming Equal Variances
Vi giọt Cọng ra
Tỷ lệ thu hồi Tỷ lệ thu hồi
Mean 74,339887 1,72452021
Variance 26,764126 7,32289058
Observations 8 7
Pooled Variance 45,48355
Hypothesized Mean Difference 0
df 13
tStat 0,749296
P(T<=t) one-tail 0,233511
t Critical one-tail 1,770933
P(T<=t) two-tail 0,467022
Mean 2,160369
t-Test: Two-Sample Assuming Equal Variances
Vi giọt Cọng ra
Tỷ lệ trứng sống/thu hồi Tỷ lệ trứng sống/ thu hồi
Mean 71,9200301 65,31406321
Variance 38,82412995 50,59465116
Observations 8 7
Pooled Variance 44,2566782
Hypothesized Mean Difference 0
df 13
tStat 1,918648284
P(T<=t) one-tail 0,038627266
t Critical one-tail 1,770933383
P(T<=t) two-tail 0,077254532
t Critical two-tail 2,160368652
7. So sánh đông lanh trứng bò bằng phƣơng pháp thủy tinh hóa cọng rạ ở 2 giai đoạn
khác nhau
t-Test: Two-Sample Assuming Equal Variances
Chƣa chín Chín
Tỷ lệ thu hồi Tỷ lệ thu hồi
Mean 71,72452 84,4313215
Variance 67,32289 30,40398753
Observations 7 9
Pooled Variance 46,22637
Hypothesized Mean Difference 0
df 14
tStat -3,70853
P(T<=t) one-tail 0,001169
t Critical one-tail 1,76131
P(T<=t) two-tail 0,002338
t Critical two-tail 2,144787
87 Phụ lục
t-Test: Two-Sample Assuming Equal Variances
Chƣa chín Chín
Tỷ lệ trứng sống/thu
hồi
Tỷ lệ trứnq sống/thu hồi
Mean 65,31406321 79,90062302
Variance 50,59465116 48,8637624
Observations 7 9
Pooled Variance 49,60557187
Hypothesized Mean Difference 0
df 14
tStat -4,109584645
P(T<=t) one-tail 0,000531035
t Critical one-tail 1,761310115
P(T<=t) two-tail 0,00106207
t Critical two-tail 2,144786681
t-Test: Two-Sample Assuming Equal Variances
Chƣa chín Chín
Tỷ lệ trứng sống/số
trứng ĐL
Tỷ lệ trứng sống/số
trứng đông lạnh
Mean 47,15911 67,73349
Variance 91,1254 91,05421
Observations 7 9
Pooled Variance 91,08472
Hypothesized Mean Difference 0
df 14
tStat -4,27774
P(T<=t) one-tail 0,000383
t Critical one-tail 1,76131
P(T<=t) two-tail 0,000766
t Critical two-tail 2,144787
8. So sánh bảo quản trứng bò, heo đã chín bằng cọng rạ t-Test: Two-Sample
Assuming Unequal Variances
Trứng bò Trứng heo
Tỷ lệ thu hồi Ty le thu
Mean 84,43132 80,69809242
Variance 30,40399 24,0659609
Observations 9 10
Pooled Variance 0
Hypothesized Mean Difference 16
df 16
tStat 1,552172
P(T<=t) one-tail 0,070088
t Critical one-tail 1,745884
P(T<=t) two-tail 0,140175
t Critical two-tail 2,119905
88 Phụ lục
t-Test: Two-Sample Assuming Unequal Variances
Trứng bò Trứng heo
Tỷ lê trứng sống Tỷ lệ sống/thu hồi
Mean 79,90062302 47,53612144
Variance 48,8637624 3,618475853
Observations 9 10
Hypothesized Mean Difference 0
df 9
tstat 13,44888706
P(T<=t) one-tail 1,44997E-07
t Critical one-tail 1,833112923
P(T<=t) two-tail 2.89994E-07
t Critical two-tail 2,262157158
t-Test: Two-Sample Assuming Unequal Variances
Tỷ lệ trứng sống/số
trứng đông lạnh
Ty le song/so trung
dong lanh
Mean 67,73349 38,39114
Variance 91,05421 10,31882
Observations 9 10
Hypothesized Mean Difference 0
df 10
tStat 8,787729
P(T<=t) one-tail 2.56E-06
t Critical one-tail 1,812461
P(T<=t) two-tail 5.13E-06
t Critical two-tail 2,228139
Đề tài:
THU NHẬN TRỨNG BÒ, HEO ĐẺ CẢI THIỆN QUY TRÌNH
ĐÔNG LẠNH TRỨNG TRONG ĐIỀU KIỆN VIỆT NAM
Tp. HCM ngày 08 tháng 05 năm 2009
Chủ nhiêm đề tài
ThS. Nguyễn Thị Thƣơng Huyền
Xác nhận của đơn vị chủ trì
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN - ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
227 Nguyễn Văn Cừ, Quận 5, Tp. Hồ Chí Minh
Fax: 84 8 38350096 Tel: 84 8 38300529
HỘI NGHỊ KHOA HỌC LẦN THỨ 6
THE 6th SCIENTIFIC CONFERENCE
14/11/2008
TẬP TÓM TẮT BÁO CÁO
ABSTRACT
Tp. Hồ Chí Minh-2008
IV - O - 3.5
BẢO QUẢN TRÚNG BÒ TRƢỞNG THÀNH BẰNG PHƢƠNG PHÁP
THỦY TINH TRONG CỌNG RẠ
Nguyễn Thị Thƣơng Huyền1,2, Võ Thị Tuyết Nga1, Nguyễn Thị Thanh Xuân1,
Hoàng Thị Bích Tuyền1, Nguyễn Thị Phƣơng Dung1,
Đặng Thị Thu Thủy1, Phạm Kim Ngọc1
1
Khoa Sinh học, Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên-ĐHQG Tp. HCM
2Trƣờng Đại học Sƣ phạm Tp. HCM
Tóm tắt
Trứng đƣợc thu nhận bằng phƣơng pháp chọc hút, chuyển trứng vào môi trƣờng Cl
(TCM199, 10% FBS, hCG, EGF) và nuôi ở 38,50C và 5% CO2. Trứng chín đƣợc bảo quản
bằng phƣơng pháp thủy tinh hóa: trứng đƣợc cho vào dung dịch chứa 10% DMSO + 10% EG
trong 45 giây, tiếp theo cho vào dung chứa 20% DMSO + 20% EG + IM sucrose trong 25
giây, sau đó cho vào cọng rạ (0,25 ml) và nhúng trực tiếp vào nitơ lỏng (khoảng 25-40 giây
kê từ khi trứng tiếp xúc với dung dịch bảo quản). Giải đông trứng theo quy trình 3 bƣớc. Kết
quả thu đƣợc 224/536 trứng chín sau khi nuôi 24 tiếng (41,84 ± 13,50%). Tổng cộng có
114/194 trứng sống sau giải đông, đạt tỷ lệ 58,83 ± 11,10% (độ tin cậy 95%) theo quan sát
hình thái.
Từ khóa: Đông lạnh thủy tinh hóa, trứng bò.
CRYOPRESERVATION OF MATURE BOVINE OOCYTES BY
VITRIFICATION IN STRAWS
Nguyen Thi Thuong Huyen
1,2
, Vo Thi Tuyet Nga
1
, Nguyen Thi Thanh Xuan
1
,
Hoang Thi Bich Tuyen
1
, Nguyen Thi Phuong Dung
1
,
Dang Thi Thu Thuy
1
, Phan Kim Ngoc
1
1
Falcuty of Biology, University of Science-VNU HCMC,
2
University of Pedagogy
HCMC
Abstract
Bovine oocytes collected using follicle - puncturing method were cultured in Cl
medium (TCM-199, 10% FBS, hCG, EGF) at 38,5
0
C, 5% CO2. Matured oocytes were
cryopreserved by vitrification in two steps, (i) oocytes were incubated in the solutions
containing 10% DMSO + 10% EG in 45 seconds; (ii) oocytes were then subjected in the
solution containing 20% DMSO + 20% EG + 1M sucrose in 25 seconds and then loaded into
straws (0,25 ml); the straws were plunged directly into liquid nitrogen within 25 - 40 seconds
of beginning with the exposure to step two. Oocytes were thawed in three step procedure.
After 20 - 24h incubation, the number of oocytes which were observed Metaphase II stage
were 224/536 oocytes (41,84 ± 13,50%) and 114/194 (58,83 ± 11,10%) oocytes could be
recovered after cryopreservation by morphological examination. Key words: Vitrification,
bovine oocytes.
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LA5901.pdf