Thiết kế xí cung cấp điện Xí nghiệp may Việt Long

CHƯƠNG IV: TÍNH TOÁN VÀ LỰA CHỌN CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN I. KHÁI NIỆM : Trong quá trình thiết kế, cũng như quản lý và vận hành một mạng điện phải đảm bảo các tiêu chuẩn về kỹ thuật, các chỉ tiêu về kinh tế. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của mỗi phần tử trong mạng và hệ thống điện, mỗi phần tử có những yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật khác nhau. Dây dẫn, cáp dẫn và các thiết bị đóng các bảo vệ là những thành phần chủ yếu của mạng điện. Việc lựa chọn tiết diện dây dẫn, cáp dẫn và các thiết bị bảo vệ

doc30 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1498 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Thiết kế xí cung cấp điện Xí nghiệp may Việt Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và thoả mãn chỉ tiêu kinh tế sẽ góp phần quyết định đảm bảo chất lượng của mạng điện đựơc thếit kế, đảm bảo những điều kiện cơ bản của việc cung cấp điện an toàn, liên tục và có chất lượng. Lựa chọn tủ phân phối ( TPP ) : Tủ phân phối nhận điện từ trạm biến áp và cấp điện cho các tủ động lực. Ngoài các thiết bị điện lực trong TPP còn đặt các thệit bị đo đếm. Chọn TPP bao gồm các nội dung : Chọn loại tủ. Chọn aptomat. Chọn thanh cái. Chọn các thiết bị đo đếm. Bảo vệ an toàn và chóng sét. Aùp tô mát được chọn theo dòng làm việc lâu dài , cũng chính là dòng diện tính toán : Trong đó : U: Điện áp định mức mạng điện Ngoài ra áptômát còn kiểm tra khả năng cắt dòng ngắn mạch : Lựa chọn tủ động lực ( TĐL) : Các TĐL có thể được thắp điện từ TPP theo hình tia hoặc phân nhánh. Trong các TĐL có đặt các CB bảo vệ cũng có thể dùng tủ có đặt cầu chì bảo vệ. * Đối với công ty may Việt Long ta có thể đặt hàng nhà sản xuất cho các TPP và TĐL. Chỉ chú ý đến số đường cáp vào và ra. Các phương pháp lựa chọn dây dẫn : Dây dẫn và dây cáp là một thành phần chủ yếu của mạng điện. Lựa chọn tiết diện dây dẫn và dây cáp đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và thoả mãn các chỉ tiêu kinh tế sẽ góp phần quyết định đảm bảo chất lượng mạng điện, đồng thời góp phần vào việc hạ thấp giá thành truyền tải điện năng, có lợi cho các ngành kinh tế quốc dân. Tuỳ theo từng điều kiện cụ thể mà ta xác định cách đi dây : Hở, chôn dưới đất, âm trong tường, trên thang cáp… Dưới đây là một số phương pháp thường áp dụng khi tính toán lựa chọn tiết diện dây dẫn : Lựa chọn dây dẫn theo điều kiện kinh tế : Tức là lựa chọn theo mật độ dòng đệin kinh tế . Thông thừơng phương pháp này được áp dụng khi lựa chọn các đường dây cao áp cấp đệin cho các xí nghiệp và cá đường dây này ngắn : Trong đó : F : Tiết diện dây dẫn đựơc chọn theo điều kiện kinh tế J : Mật độ dòng điện kinh tế ( có thể tra từ các sổ tay kỹ thuật ). I(A) : Dòng điện cực đại của thiết bị điện . Đối với nhóm thiết bị : Khi cần thiết có thể kiểm tra lại theo điều kiện tổn thất điện áp và phát nóng . Lựa chọn dây dẫn theo điều kiện phát nóng : Khi có dòng điện chạy qua dây dẫn và dây cáp thì vật dẫn bị nóng lên, nếu nhiệt độ dây dẫn và cáp quá cao có thể làm cho chúng bị hư hỏng hoặc giảm tuổi thọ hoặc độ bền cơ học của kim loại dẫn điện cũng bị giảm xuống. Do vậy, nhà chế tạo qui định nhiệt độ cho phép đối với mỗi loại dây dẫn và dây cáp. Tiết diện dây dẫn và dây cáp chọn theo điều kiện phát nóng phải thỏa mãn điều kiện sau : K x I Trong đó : I (A) : Dòng điện làm việc lớn nhất trên dây dẫn Đối với một thiết bị : I Đối với một nhóm thiết bị : I I(A) : Dòng điện cho phép của dây dẫn đựơc chọn K : Hệ số hiệu chỉnh. K = K Trong đó : K : Hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ K : Hệ số hiệu chỉnh theo số cáp gần nhau ( hoặc trong cùng một rãnh…) K : Hệ số hiệu chỉnh theo kiểu lắp đặt ( thông thường ta chọn K = 1 ) Ta có thể tra được K1, K2 từ các sổ tay kỹ thuật . Lựa chọn tiết diện dây dẫn và dây cáp theo điều kiện tổn thất điện áp : Ta phải dựa vào tổn thất điện áp cho phép để lựa chọn tiết diện dây dẫn. Nếu tiết diện dây dẫn bé thì điện trở dây dẫn sẽ lớn, do vậy phải tăng tiết diện dây dẫn để làm giảm tổn thất điện áp , tức là giữ cho tổn thất điện áp không vượt quá mức tổn thất điện áp cho phép : Trong đó : U (KV ) : Điện áp định mức của mạng điện. P : Công suất tác dụng và công suất phản kháng trên phân đoạn thứ i. R,: Điện trở và điện kháng của đường dây của phân đoạn thứ i. n : Số phân đoạn. Nếu toàn bộ đường dây cùng một tiết diện : Trong đó : R0, x0: điện trở và điện kháng trên 1 km đường dây. Li : Chiều dài đườngd ây của phân loại thứ I Tóm lại, dây dẫn ở mạng lưới điện hạ thế được chọn trên cơ sở sự phát nóng có phối hợp với thiết bị bảo vệ và sau đó được kiểm tra theo điều kiện tổn thất điện áp. Lựa chọn Aptômat (CB) : CB là khí cụ điện có hệ thống tiếp điểm tự động cắt dòng ngắn mạch nhằm bảo vệ mạng lưới điện hạ thế. Khi lựa chọn CB thì phải cần lưu ý tới khả năng cắt ngắn mạch, phối hợp với dây dẫn, khả năng bảo đảm làm việc bình thường của lưới điện (đóng, cắt động cơ…). Điều kiện để chọn CB như sau : UđmCB>Uđmlưới IđmCB>Ilvmax IcắtCB>I Iđn<Icắt từ CB<I Trong đó : UđmCB : Điện áp định mức của CB IđmCB : Dòng định mức của CB Icắt CB : Dòng tác động của CB I : Dòng ngắn mạch 3 pha và 1 pha của thiết bị (hoặc nhóm thiết bị) được bảo vệ. Icắt từ CB : Dòng tác động từ của CB Iđn : Dòng đỉnh nhọn của thiết bị (hoặc nhóm thiết bị) Điều kiện phối hợp giữa CB và dây dẫn : Icắt nhiệt CB<K * Icpdd Trong đó : Icắt nhiệt CB : Dòng tác động nhiệt của CB. Tính toán ngắn mạch : Ngắn mạch là hiện tượng các pha chập nhau và chạm đất, nói cách khác đó là hiện tượng mạch điện bị nối tách qua một tổng trở suất nhỏ (có thể xem như bằng không). Khi xảy ra ngắn mạch tổng trở của hệ thống bị giảm xuống và tuỳ theo vị trí điểm ngắn mạch xa hay gần nguồn cung cấp mà tổng trở hệ thống giảm nhiều hay ít. Khi ngắn mạch dòng điện và điện áp trong thời gian quá độ đều thay đổi, dòng điện thì tăng lên rất nhiều so với lúc làm việc bình thuờng, còn điện áp thì bị gảim xuống. Điều này dẫn đến làm phát nóng các bộ phận có dòng ngắn mạch ( IN ) đi qua, gây hư hỏng thiết bị, phá huỷ cách điện, phá huỷ độ bền cơ học của các khí cụ điện, làm mất điện gây thiệt hại về kinh tế và phá huỷ tính đồng bộ của hệ thống. Vì vậy mục đích của việc tính toán ngắn mạch là để xác định khả năng cắt dòng ngắn mạch của các thiết bị bảo vệ, kiểm tra ổn định nhiệt của dây dẫn, kiểm tra độ nhạy của các thiết bị bảo vệ và kiểm tra độ bền điện động. * Phương pháp tính toán ngắn mạch : Đối với mạng điện xí nghiệp là mạng điện hạ thế nên ta chỉ đề cập đến việc tính toán ngắn mạch ở lưới hạ thế. Sơ đồ tính toán ngắn mạch : TĐL M MBA TPPC TPPP TPPP TĐL TĐL N1 N2 N3 N4 22 KV N1 N2 N3 N4 RB XB Rdd1 Xdd1 Rdd2 Xdd2 Rdd3 Xdd3 Rdd4 Xdd4 Sơ đồ đẳng trị : Trong đó : N1, N2, N3, N4 : Các điểm ngắn mạch - Công thức tính ngắn mạch I Trong đó : Uđm : Điện áp định mức của mạng điện. Z : Tổng trở từ hệ thống đến điểm ngắn mạch I : Dòng ngắn mạch 3 pha Tổng trở tại điểm ngắn mạch được tính như sau : Đối với MBA : Suy ra : ZB = Trong đó : RB, XB : Điện trở và điện kháng của MBA PN : Tổn thất công suất của MBA UđmB : Điện áp định mức của MBA SđmB(KW) : Công suất định mức của MBA Đối với dây dẫn : + Điện trở của dây dẫn : Rdd = r0 * l + Điện kháng của dây dẫn : Xdd = x0 * l + Tổng trở của dây dẫn : Zdd = Trong đó : l (m) : Chiều dài dây dẫn r0, x0 : Điện trở và điện kháng của dây dẫn trên 1 km chiều dài x0 thường do nhà chế tạo cung cấp (đối với x0 nếu không có số liệu cụ thể thì ta có thể lấy x0 = 0,07 . II. TÍNH TOÁN VÀ LỰA CHỌN CÁC THIẾT BỊ Lựa chọn TPP , TĐL : Do đặc tính kỹ thuật của mỗi mạng điện, ta có thể đặt hàng theo yêu cầu. Ở đây ta chỉ chọn lựa theo tính chất sơ bộ : TPPC : Chọn tủ có một đường dây đến và 2 lộ ra. TPPP : Chọn tủ có một đường dây đến và 9 lộ ra. TĐL : Chọn tủ có một đường dây đến và có số lộ ra tuỳ thuộc vào số đừơng dây của từng nhóm thiết bị. Lựa chọn dây dẫn : Đường dây 22 KV đến TBA phân xưởng : Ta có : Chọn cáp đồng 1 lõi cách điện do LENS chế tạo có : F = 120 mm2 Icp = 382 (A) Ta có thể chập 3 cáp 1 pha Đường dây từ MBA đến TPPC : L = 95 (m) Ilvmax = Itt = 1279.5 (A) K = K1*K2*K3 Với nhiệt độ môi trường là 350C và số cáp đặt gần nhau là 1 Tra bảng A.5 và A.6 ( trang 13 tài liệu hướng dẫn TKMCC của tác giả Phan Thị Thanh Bình ) ta được : K1 = 0.84 K2 = 1 K3 = 1 Chọn cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo có các thông số kỹ thuật sau : F = 300 mm2 Icp = 693 (A) R0 = 0.0601 Với cáp này ta chập 3 cáp đơn lại Đường dây từ TPPC đến TPPI : L = 85 (m) Ilvmax = Itt = 689.3 (A) K1 = 0.84 K2 = 0.92 K3 = 1 Chọn cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo có các thông số kỹ thuật sau : F = 120 mm2 Icp = 382 (A) R0 = 0.153 Với cáp này ta chập 3 cáp đơn lại cho mỗi pha Đường dây từ TPPC đến TPPII : L = 45 (m) Ilvmax = Itt = 657.6 (A) K1 = 0.84 K2 = 0.92 K3 = 1 Chọn cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo có các thông số kỹ thuật sau : F = 95 mm2 Icp = 328 (A) R0 = 0.193 Với cáp này ta chập 3 cáp đơn lại cho mỗi pha Đường dây từ TPPI đến TĐLI.1 : L = 53 (m) Ilvmax = Itt = 83.1 (A) K1 = 0.84 K2 = 0.7 K3 = 1 Chọn cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo có các thông số kỹ thuật sau : F = 35 mm2 Icp = 156 (A) R0 = 0.524 Đường dây từ TPPI đến TĐLI.2 : L = 116 (m) Ilvmax = Itt = 76.97 (A) K1 = 0.84 K2 = 0.7 K3 = 1 Chọn cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo có các thông số kỹ thuật sau : F = 50 mm2 Icp = 192 (A) R0 = 0.367 Đường dây từ TPPI đến TĐLI.3 : L = 155(m) Ilvmax = Itt = 75.3 (A) K1 = 0.84 K2 = 0.7 K3 = 1 Chọn cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo có các thông số kỹ thuật sau : F = 50 mm2 Icp = 192 (A) R0 = 0.367 Đường dây từ TPPI đến TĐLI.4 : L = 74 (m) Ilvmax = Itt = 63.7 (A) K1 = 0.84 K2 = 0.7 K3 = 1 Chọn cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo có các thông số kỹ thuật sau : F = 35 mm2 Icp = 156 (A) R0 = 0.524 Đường dây từ TPPI đến TĐLI.5 : L = 74 (m) Ilvmax = Itt = 137.6 (A) K1 = 0.84 K2 = 0.7 K3 = 1 Chọn cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo có các thông số kỹ thuật sau : F = 70 mm2 Icp = 245 (A) R0 = 0.268 Đường dây từ TPPI đến TĐLI.6 : L = 62 (m) Ilvmax = Itt = 137.6 (A) K1 = 0.84 K2 = 0.7 K3 = 1 Chọn cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo có các thông số kỹ thuật sau : F = 70 mm2 Icp = 245 (A) R0 = 0.268 Đường dây từ TPPI đến TĐLI.7 : L = 165 (m) Ilvmax = Itt = 25.5 (A) K1 = 0.84 K2 = 0.7 K3 = 1 Chọn cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo có các thông số kỹ thuật sau : F = 10 mm2 Icp = 75 (A) R0 = 1.83 Đường dây từ TPPI đến TĐLI.8 : L = 267 (m) Ilvmax = Itt = 77.2 (A) K1 = 0.84 K2 = 0.7 K3 = 1 Chọn cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo có các thông số kỹ thuật sau : F = 50 mm2 Icp = 192(A) R0 = 0.367 Đường dây từ TPPI đến TCS ngoài trời : Ilvmax = Itt = 20.2 (A) K1 = 0.84 K2 = 0.7 K3 = 1 Chọn cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo có các thông số kỹ thuật sau : F = 10 mm2 Icp = 75 (A) R0 = 1.83 Đường dây từ TPPII đến TĐLII.1 : L = 15 (m) Ilvmax = Itt = 50.2(A) K1 = 0.84 K2 = 0.7 K3 = 1 Chọn cáp đồng 4 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo có các thông số kỹ thuật sau : F = 25 mm2 Icp = 127 (A) R0 = 0.727 Đường dây từ TPPII đến TĐLII.2 : L = 49 (m) Ilvmax = Itt = 54.3(A) K1 = 0.84 K2 = 0.7 K3 = 1 Chọn cáp đồng 4 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo có các thông số kỹ thuật sau : F = 25 mm2 Icp = 127 (A) R0 = 0.727 Đường dây từ TPPII đến TĐLII.3 : L = 45 (m) Ilvmax = Itt = 75.8 (A) K1 = 0.84 K2 = 0.7 K3 = 1 Chọn cáp đồng 4 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo có các thông số kỹ thuật sau : F = 35 mm2 Icp = 156 (A) R0 = 0.524 Đường dây từ TPPII đến TĐLII.4 : L = 85 (m) Ilvmax = Itt = 66.9 (A) K1 = 0.84 K2 = 0.7 K3 = 1 Chọn cáp đồng 4 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo có các thông số kỹ thuật sau : F = 35 mm2 Icp = 156 (A) R0 = 0.524 Đường dây từ TPPII đến TĐLII.5 : L = 118 (m) Ilvmax = Itt = 79.4(A) K1 = 0.84 K2 = 0.7 K3 = 1 Chọn cáp đồng 4 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo có các thông số kỹ thuật sau : F = 35 mm2 Icp = 156 (A) R0 = 0.524 Đường dây từ TPPII đến TĐLII.6 : L = 88 (m) Ilvmax = Itt = 58.6(A) K1 = 0.84 K2 = 0.7 K3 = 1 Chọn cáp đồng 4 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo có các thông số kỹ thuật sau : F = 35 mm2 Icp = 156 (A) R0 = 0.524 Đường dây từ TPPII đến TĐLII.7 : L = 49 (m) Ilvmax = Itt = 69.1(A) K1 = 0.84 K2 = 0.7 K3 = 1 Chọn cáp đồng 4 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo có các thông số kỹ thuật sau : F = 35 mm2 Icp = 156 (A) R0 = 0.524 Đường dây từ TPPII đến TĐLII.8 : L = 76 (m) Ilvmax = Itt = 87.9(A) K1 = 0.84 K2 = 0.7 K3 = 1 Chọn cáp đồng 4 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo có các thông số kỹ thuật sau : F = 35 mm2 Icp = 156 (A) R0 = 0.524 Đường dây từ TPPII đến TĐLII.9 : L = 71 (m) Ilvmax = Itt = 100.5(A) K1 = 0.84 K2 = 0.7 K3 = 1 Chọn cáp đồng 4 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo có các thông số kỹ thuật sau : F = 50 mm2 Icp = 192 (A) R0 = 0.367 Đường dây từ các tủ động lực đến các thiệt bị trong từng phân xưỡng : * Xưỡng thêu : Đường dây từ TĐLII.7 đến máy thêu 14 đầu (1) : L = 17 (m) Ilvmax = Iđm = 24.3(A) K1 = 0.95 ( với nhiệt độ môi trường là 250C ) K2 = 0.75 K3 = 1 Chọn cáp đồng 4 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo có các thông số kỹ thuật sau : F = 4 mm2 Icp = 53 (A) R0 = 4.61 Đường dây từ TĐLII.7 đến máy thêu 14 đầu (1) : L = 19 (m) Ilvmax = Iđm = 24.3(A) K1 = 0.95 ( với nhiệt độ môi trường là 250C ) K2 = 0.75 K3 = 1 Chọn cáp đồng 4 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo có các thông số kỹ thuật sau : F = 4 mm2 Icp = 53 (A) R0 = 4.61 Đường dây từ TĐLII.7 đến máy thêu 8đầu (2) : L = 4 (m) Ilvmax = Iđm = 18(A) K1 = 0.95 ( với nhiệt độ môi trường là 250C ) K2 = 0.75 K3 = 1 Chọn cáp đồng 4 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo có các thông số kỹ thuật sau : F = 4 mm2 Icp = 53 (A) R0 = 4.61 Đường dây từ TĐLII.7 đến máy thêu 8đầu (2) : L = 6 (m) Ilvmax = Iđm = 18(A) K1 = 0.95 ( với nhiệt độ môi trường là 250C ) K2 = 0.75 K3 = 1 Chọn cáp đồng 4 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo có các thông số kỹ thuật sau : F = 4 mm2 Icp = 53 (A) R0 = 4.61 Đường dây từ TĐLII.7 đến máy nén khí (3) và máy kiểm kim (4) : L = 18 (m) Ilvmax = Iđm(3) +Iđm(4)= 23.7 (A) K1 = 0.95 ( với nhiệt độ môi trường là 250C ) K2 = 0.75 K3 = 1 Chọn cáp đồng 4 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo có các thông số kỹ thuật sau : F = 4 mm2 Icp = 53 (A) R0 = 4.61 Đường dây từ TĐLII.7 đến máy nén khí (3) L = 38 (m) Ilvmax = Iđm = 11.7(A) K1 = 0.95 ( với nhiệt độ môi trường là 250C ) K2 = 0.75 K3 = 1 Chọn cáp đồng 4 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo có các thông số kỹ thuật sau : F = 4 mm2 Icp = 53 (A) R0 = 4.61 Đường dây từ TĐLII.8 đến máy thêu 14 đầu (1) : L = 20.5(m) Ilvmax = Iđm = 24.3(A) K1 = 0.95 ( với nhiệt độ môi trường là 250C ) K2 = 0.75 K3 = 1 Chọn cáp đồng 4 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo có các thông số kỹ thuật sau : F = 4 mm2 Icp = 53 (A) R0 = 4.61 Đường dây từ TĐLII.8 đến máy thêu 14 đầu (1) : L = 12(m) Ilvmax = Iđm = 24.3(A) K1 = 0.95 ( với nhiệt độ môi trường là 250C ) K2 = 0.75 K3 = 1 Chọn cáp đồng 4 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo có các thông số kỹ thuật sau : F = 4 mm2 Icp = 53 (A) R0 = 4.61 Đường dây từ TĐLII.8 đến máy thêu 14 đầu (1) : L = 4.8(m) Ilvmax = Iđm = 24.3(A) K1 = 0.95 ( với nhiệt độ môi trường là 250C ) K2 = 0.75 K3 = 1 Chọn cáp đồng 4 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo có các thông số kỹ thuật sau : F = 4 mm2 Icp = 53 (A) R0 = 4.61 Đường dây từ TĐLII.8 đến máy thêu 4 đầu (5) : L = 17(m) Ilvmax = Iđm = 10(A) K1 = 0.95 ( với nhiệt độ môi trường là 250C ) K2 = 0.75 K3 = 1 Chọn cáp đồng 4 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo có các thông số kỹ thuật sau : F = 4 mm2 Icp = 53 (A) R0 = 4.61 Đường dây từ TĐLII.8 đến máy thêu 14 đầu (5) và máy sang chỉ (6) : L = 23.4(m) Ilvmax = Iđm = 23.7(A) K1 = 0.95 ( với nhiệt độ môi trường là 250C ) K2 = 0.75 K3 = 1 Chọn cáp đồng 4 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo có các thông số kỹ thuật sau : F = 4 mm2 Icp = 53 (A) R0 = 4.61 Đường dây từ TĐLII.8 đến máy lạnh (7) : L = 18.2(m) Ilvmax = Iđm = 28.3(A) K1 = 0.95 ( với nhiệt độ môi trường là 250C ) K2 = 0.75 K3 = 1 Chọn cáp đồng 4 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo có các thông số kỹ thuật sau : F = 4 mm2 Icp = 53 (A) R0 = 4.61 * Tính toán tương tự cho các phân xưỡng : Giặt, ũi , cắt , may .Ta có bảng kết quả Tính toán dòng ngắn mạch 3 pha: Ta có sơ đồ tính toán ngắn mạch : N1 N2 N3 N4 RB XB Rdd1 Xdd1 Rdd2 Xdd2 Rdd3 Xdd3 Rdd4 Xdd4 Trong đó : N1 :điểm ngắn mạch tại TPPC N2 :điểm ngắn mạch tại các tủ phân phối phụ N3 :điểm ngắn mạch tại các TĐL N4 :điểm ngắn mạch tại các thiết bị RB, XB : Điện trở và điện kháng của MBA Rd1, Xd1: Điện trở và điện kháng của dây dẫn từ MBA đến TPPC Rd2, Xd2: Điện trở và điện kháng của dây dẫn từ TPPC đến TPPP Rd3, Xd3: Điện trở và điện kháng của dây dẫn từ TPPP đến TĐL Rd4, Xd4: Điện trở và điện kháng của dây dẫn từ TĐL đến các thiết bị * Tính toán ngắn mạch cho phân xưỡng thêu : Ngắn mạch tại TPPC (N1) Ta có : Đường dây từ MBA đến tủ phân phối chính có : L = 95 (m) = 0.095 (km) X0 = 0.07/3 = 0.023 R0 = 0.0601/3 = 0.02 Vậy Rd1 = R0 * L = 0.023*95 = 2.18 Xd1 = X0 * L = 0.02*95 = 1.9 Tổng trở : Dòng điện ngắn mạch : (KA) Ngắn mạch tại TPPII (N2) Đường dây từ TPPC đến TPPII có : L = 45 (m) X0 = 0.07/3 = 0.023 R0 = 1.93/3 = 0.064 Vậy Rd2 = R0 * L = 2.9 Xd2 = X0 * L = 1.2 Tổng trở tại điểm N2 : Z2 = Z1 +Zdd2 = 14.9 + 3.1 = 18 Dòng điện ngắn mạch : Ngắn mạch tại TĐLII .7 (N3II .8) Đường dây từ TPPII đến TĐLII .7 có : L = 49 (m) X0 = 0.07 R0 = 0.524 Vậy: Rdd3II.7 = R0 * L = 25.7 X dd3II.7 = X0 * L = 3.9 Tổng trở tại điểm N3II.7 : Z3II.7 = Z2 +Zdd3 = 18.44 + 26 = 44 Dòng điện ngắn mạch : (KA) Ngắn mạch tại TĐL II.8 (N3II .8) Đường dây từ TPPII đến TĐLII.8 có : L = 76 (m) X0 = 0.07 R0 = 0.524 Vậy: Rdd3II.8 = R0 * L = 39.8 X dd3II.8 = X0 * L = 6.1 Tổng trở tại điểm N3II.8 : Z3II.8 = Z2 +Zdd3II.8 = 18 + 40.3 = 58.3 Dòng điện ngắn mạch : (KA) Ngắn mạch tại máy thêu 14 đầu ((N4II .7 (1)) Đường dây từ TĐLII.7 đến ma1y thêu 14 đầu (1) có : L = 17 (m) X0 = 0 R0 = 4.61 Vậy: Rdd4II.7 (1) = Rdd = 4.61*17 = 78.4 Tổng trở tại điểm N4II.7(1) : Z4II.7(1) = Z3II.7 +Zdd4II.7(1) = 44 + 78.4 = 122.4 Dòng điện ngắn mạch : (KA) Tương tự tính ngắn mạch với máy thêu 14 đầu (1) có chiều dài dây dẫn đến TĐLII.7 là L = 19 (m) Ngắn mạch tại máy thêu 8 đầu (2) (N4II .7 (2)) Đường dây từ TĐLII .7 đến máy thêu 8 đầu (2)có : L = 4 (m) X0 = 0 R0 = 4.61 Vậy : Rdd4II.7 (2) = Rdd = 4.61*4 = 18.4 Tổng trở tại điểm N4II.7(2) : Z4II.7(2) = Z3 +Zdd4II.7(2) = 44 + 18.4 = 62.4 Dòng điện ngắn mạch : (KA) *.Tính toán tương tự cho các thiết bị khác, ta được kết quả ghi trong bảng. 4. Tính toán dòng ngắn mạch 1 pha: Aùp dụng công thức: Trong đó: : điện trở, điện kháng của dây pha : điện trở của dây PE : điện áp pha *.Tính dòng ngắn mạch 1pha cho xưởng thêu: - Đường dây từ MBA đến tủ phân phối chính có : L = 95 (m) = 0.095 (km) X0 = 0.07/3 = 0.023 R0 = 0.0601/3 = 0.02 Vậy Rd1 = R0 * L = 0.023*95 = 2.18 Xd1 = X0 * L = 0.02*95 = 1.9 Vì không có dây PE nên RPE = 0. Tổng trở : Dòng điện ngắn mạch : (KA) Ngắn mạch tại TĐLII .7 (N3II .8) Đường dây từ TPPII đến TĐLII .7 có : L = 49 (m) X0 = 0.07 R0 = 0.524 Vậy: Rdd3II.7 = R0 * L = 25.7 X dd3II.7 = X0 * L = 3.9 Tổng trở tại điểm N3II.7 : Z3II.7 = Z2 +Zdd3 = 18.44 + 26 = 44 Dòng điện ngắn mạch : (KA) Ngắn mạch tại máy thêu 14 đầu ((N4II .7 (1)) Đường dây từ TĐLII.7 đến ma1y thêu 14 đầu (1) có : L = 17 (m) X0 = 0 R0 = 4.61 RPE = 4.61x 17 = 78.4(mV)( vì dây PE được chọn có tiết điện bằng dây pha) Vậy: Rdd4II.7 (1) = Rdd = 4.61*17 = 78.4 Tổng trở tại điểm N4II.7(1) : Z4II.7(1) = Z3II.7 +Zdd4II.7(1) = 44 + x78.4=154.5 Dòng điện ngắn mạch : + Tính toán tương tự cho các thiết bị và các phân xưởng khác ta được kết quả ghi trong bảng . 5.Chọn CB: - Đường dây từ MBA đến TPPC có : Dựa vào các điều kiện chọn CB (tra bảng 3-9 tài liệu cung cấp điện của tác giả Nguyễn Xuân Phú )chọn CB có các thông số như sau: + Mã hiệu: NF1600-SS Trong đó:Dòng cắt nhiệt và dòng cắt từ có thể được chỉnh định trong phạm vi cho phép Kiểm tra các điều kiện : Điều kiện phối hợp dây dẫn và CB: - Đường dây từ TPPC đến TPPII có : Dựa vào các điều kiện chọn CB (tra bảng 3-9 tài liệu cung cấp điện của tác giả Nguyễn Xuân Phú )chọn CB có các thông số như sau: + Mã hiệu: NF800-SS Trong đó:Dòng cắt nhiệt và dòng cắt từ có thể được chỉnh định trong phạm vi cho phép Kiểm tra các điều kiện : Điều kiện phối hợp dây dẫn và CB: - Đường dây từ TPPII đếnTĐLII.7 có : Dựa vào các điều kiện chọn CB (tra bảng 3-9 tài liệu cung cấp điện của tác giả Nguyễn Xuân Phú )chọn CB có các thông số như sau: + Mã hiệu: NF160-SS Trong đó:Dòng cắt nhiệt và dòng cắt từ có thể được chỉnh định trong phạm vi cho phép Kiểm tra các điều kiện : Điều kiện phối hợp dây dẫn và CB: - Đường dây từ TĐLII.7 đến Máy thêu 14 đầu(1) có : Dựa vào các điều kiện chọn CB (tra bảng 3-9 tài liệu cung cấp điện của tác giả Nguyễn Xuân Phú )chọn CB có các thông số như sau: + Mã hiệu: NF60-SH Trong đó:Dòng cắt nhiệt và dòng cắt từ có thể được chỉnh định trong phạm vi cho phép Kiểm tra các điều kiện : Điều kiện phối hợp dây dẫn và CB: - Tương tự ta chọn được CB cho các thiết bị và các phân xưởng khác . Kết quả được ghi trong bảng. 6. Chọn dây trung tính (N): Dây trung tính được chọn theo các tiêu chuẩn sau: - :Nếu có tải bất đối xứng hoặc khi: (đối với dây đồng) (đối với dây nhôm) - :Cho các trường hợp còn lại. Đối với Xí nghiệp may Việt Long: + Đường dây từ MBA đến tủ PPC: Chọn dây N là cáp đồng 1 lõi có tiết diện + Đường dây từ TPPC đến TPPI: Chọn dây N là cáp đồng 1 lõi có tiết diện + Đường dây từ TPPC đến tủ TPPII: Chọn dây N là cáp đồng 1 lõi có tiết diện + Đường dây từ các TPPP đến tủ các TĐL: Vì chọn cáp đồng 4 lõi nên 3 lõi dùng làm dây pha và 1 lõi làm dây trung tính. + Đường dây từ các TĐL đến các thiết bị: Tương tự như đường dây từ các TPPP đến tủ các TĐL. ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docCHUONG 4.doc
  • dwgCHONG SET.dwg
  • docCHUONG 1+2.doc
  • docCHUONG 3.doc
  • docCHUONG 5.doc
  • docCHUONG 6.doc
  • dwgDUC GIA TOAN XUONG.dwg
  • docmuc luc.doc
  • dwgNOI DAT CHONG SET.dwg
  • docPX CAT.doc
  • docPX GIAT.doc
  • docPX MAY.doc
  • docPX THEU.doc
  • docPX UI.doc
  • docSO DO NGUYEN LY (NM).doc
  • dwgXUONG CAT.dwg
  • dwgXUONG GIAT.dwg
  • dwgXUONG MAY.dwg
  • dwgXUONG THEU.dwg
  • dwgXUONG UI.dwg