Thiết kế tổ chức thi công cho công trình nhà công nghiệp một tầng

Phần mở đầu ý nghĩa công tác tổ chức xây dựng Tầm quan trọng của tổ chức thi công: Vai trò, ý nghĩa, tầm quan trọng của sản xuất xây dựng trong sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước: Xây dựng cơ bản giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Vai trò và ý nghĩa của xây dựng cơ bản có thể thấy rõ từ sự phân tích phần đóng góp của lĩnh vực sản xuất này trong quá trình tái sản xuất tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân, từ ý nghĩa của các công trình xây dựng trên và t

doc94 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1483 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Thiết kế tổ chức thi công cho công trình nhà công nghiệp một tầng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ừ khối lượng vốn sản xuất to lớn được sử dụng trong xây dựng. Cụ thể hơn xây dựng cơ bản là một trong những lĩnh vực sản xuất vật chất lớn nhất của nền kinh tế quốc dân, cùng các ngành sản xuất khác trước hết là ngành công nghiệp chế tạo máy và ngành công nghiệp vật liệu xây dựng, nhiệm vụ của ngành xây dựng là trực tiếp thực hiện và hoàn thiện khâu cuối cùng của quá trình hình thành tài sản cố định (thể hiện ở những công trình nhà xưởng bao gồm cả thiết bị, công nghệ được lắp đặt kèm theo) cho toàn bộ các lĩnh vực sản xuất của nền kinh tế quốc dân và các lĩnh vực phi sản xuất khác. ở đây nhiệm vụ chủ yếu của các đơn vị xây dựng là kiến tạo các kết cấu công trình để làm vật bao che nâng đỡ, lắp đặt các máy móc cần thiết vào công trình để đưa chúng vào sử dụng. Theo thống kê cho thấy chi phí công tác xây lắp thể hiện phần tham gia của ngành công nghiệp xây dựng trong việc sáng tạo ra tài sản cố định chiếm từ 40 á 60 % ( cho công trình sản xuất ) và 75 á 90 % ( cho công trình phi sản xuất ). Phần giá trị thiết bị máy móc lắp đặt vào công trình thể hiện phần tham gia của ngành chế tạo máy ở đây chiếm từ 30 á 52 % ( cho công trình sản xuất ) , 0 á 15 % ( cho công trình phi sản xuất ). Ta thấy phần giá trị thiết bị máy móc chiếm một phần khá lớn công trình xây dựng, nhưng các thiết bị máy móc chưa qua bàn tay của người làm công tác xây dựng để lắp đặt vào công trình thì chúng chưa thể sinh lợi cho nền kinh tế quốc dân. Công trình do lĩnh vực xây dựng cơ bản dựng nên có ý nghĩa rất lớn mặt kinh tế, chính trị, xã hội, nghệ thuật. Về mặt kỹ thuật các công trình sản xuất được xây dựng nên là thể hiện cụ thể đường lối phát triển khoa học - kỹ thuật của đất nước, là kết tinh của thành tựu khoa học - kỹ thuật đã đạt được ở chu kỳ trước và sẽ góp phần mở ra một chu kỳ phát triển mới của khoa học và kỹ thuật ở giai đoạn tiếp theo. Về mặt kinh tế các công trình được xây dựng lên là thể hiện cụ thể đường lối phát triển kinh tế của nền kinh tế quốc dân, góp phần tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật cho đất nước, làm thay đổi cơ cấu kinh tế của nền kinh tế quốc dân, đẩy mạnh nhịp điệu và tốc độ tăng năng suất lao động xã hội và phát triển nền kinh tế quốc dân. Về mặt chính trị và xã hội các côngtrình sản xuất được xây dựng nên góp phần mở mang đời sống cho nhân dân đồng thời làm phong phú thêm cho nền nghệ thuật đất nước. Về mặt quốc phòng các công trình xây dựng nên góp phần tăng cường tiềm lực quốc phòng đất nước, mặt khác khi xây dựng chúng cũng phải kết hợp tính toán với vấn đề quốc phòng. Lĩnh vực xây dựng cơ bản quản lý và sử dụng một lượng tiền vốn khá lớn và sử dụng một lực lượng xây dựng đông đảo. Việt Nam ngân sách hàng năm dành cho xây dựng cơ bản một lượng tiền vốn khá lớn. Theo các số liệu của nước ngoài phần sản phẩm của ngành xây dựng chiếm khoảng 11% tổng sản phẩm xã hội, lực lượng lao động chiếm 14 % lực lượng lao động của khu vực sản xuất vật chất. Giá trị tài sản cố định sản xuất của ngành công nghiệp xây dựng kể cả các ngành có liên quan đến việc phục vụ cho ngành xây dựng cơ bản như vật liệu xây dựng, chế tạo máy... chiếm khoảng 20 % tài sản cố định của nền kinh tế quốc dân. Đặc điểm của sản xuất xây dựng: Tình hình và điều kiện sản xuất trong xây dựng thiếu tính ổn định, luôn biến động theo địa điểm xây dựng và giai đoạn xây dựng của công trình . Cụ thể là trong xây dựng con người và công cụ luôn phải di chuyển địa điểm sản xuất còn sản phẩm xây dựng thì lại đứng yên. Vì vậy các phương án xây dựng về mặt kỹ thuật và tổ chức sản xuất cũng luôn thay đổi theo điều kiện cụ thể của địa điểm xây dựng và giai đoạn xây dựng. Chu kỳ sản xuất thường là dài, dẫn tới sự ứ đọng vốn đầu tư tại công trình . Đồng thời làm tăng những khoản phụ phí thi công khác phụ thuộc vào thời gian như chi phí bảo vệ, chi phí hành chính.Sản xuất xây dựng phải theo những đơn đặt hàng cụ thể vì sản suất xây dựng đa dạng, phụ thuộc nhiều vào điều kiện địa phương nơi xây dựng công trình và yêu cầu của người sử dụng. Cơ cấu của quá trình xây dựng rất phức tạp, số lượng đơn vị tham gia xây dựng rất lớn, các đơn vị tham gia hợp tác xây dựng phải thực hiện phần việc của mình đúng theo trình tự thời gian và không gian. Sản xuất xây dựng phải thực hiện ngoài trời nên chịu ảnh hưởng nhiều của thời tiết, điều kiện làm việc nặng nhọc. Sản xuất xây dựng chịu ảnh hưởng của lợi nhuận chênh lệch do điều kiện của địa điểm xây dựng gây nên. Vai trò ý nghĩa của công tác thiết kế tổ chức xây dựng và tổ chức thi công Thiết kế tổ chức xây dựng là một bộ phận của thiết kế kỹ thuật nhằm đưa vào hoạt động từng công đoạn hay toàn công trình theo chức năng sử dụng và đảm bảo thời gian xây dựng . Thiết kế tổ chức xây dựng là cơ sở để xác định nhu cầu vốn và các loại vật tư, thiết bị cho từng giai đoạn hay cả quá trình, là cơ sở để xác định dự toán chi phí một cách có khoa học. Thiết kế tổ chức xây dựng được tiến hành song song cùng với việc thiết kế xây dựng ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật nhằm đảm bảo mối liên hệ phù hợp giữa các giải pháp hình khối mặt bằng, giải pháp kết cấu với giải pháp về kỹ thuật thi công và tổ chức thi công xây dựng . Thiết kế tổ chức xây dựng được tiến hành trên cơ sở những điều kiện thực tế, các qui định hiện hành mang tính chất khả thi nhằm rút ngắn thời gian xây dựng, hạ giá thành, đảm bảo chất lượng, an toàn và bảo vệ môi trường. Nhiệm vụ của đồ án môn học: Nhiệm vụ của đồ án môn học này là thiết kế tổ chức thi công cho công trình nhà công nghiệp một tầng.Nhiệm vụ thiết kế bao gồm những nội dung chính chủ yếu sau: 1.Thiết kế tổ chức thi công các công tác chuẩn bị phục vụ thi công bao gồm: - Thiết kế tổ chức thi công công tác san lớp đất thực vật,chuẩn bị mặt bằng thi công. 2.Thiết kế tổ chức thi công công tác thi công phần ngầm bao gồm. - Thiết kế tổ chức thi công công tác đào đất hố móng công trình. - Thiết kế tổ chức thi công công tác đổ bê tông cốt thép móng. 3.Thiết kế tổ chức thi công công tác thi công phần thân mái công trình bao gồm: - Thiết kế tổ chức thi công công tác lắp ghép các cấu kiện chịu lực cho thân mái công trình. - Thiết kế tổ chức thi công công tác xây tường bao che cho công trình. 4.Thiết kế tổ chức thi công các công tác còn lại gồm: - Công tác hoàn thiện công trình. - Công tác lắp đặt thiết bị công nghệ sản xuất cho công trình. Sau khi thiết kế tổ chức thi công cho các công tác thì tiến hành lập tổng tiến độ thi công công trình 5.Dựa trên tổng tiến độ thi công tính toán nhu cầu vật tư kỹ thuật phục vụ thi công công trình theo tổng tiến độ đã lập,và tính toán kho bãi dự trữ vật liệu,lán trại tạm,điện nước phục vụ thi công. 6.Từ số liệu tính toán được sẽ thiết kế tổng mặt bằng thi công công trình. Các số liệu cơ sở: Công trình là nhà công nghiệp một tầng được xây dựng để phục vụ sản xuất.Công trình được xây dựng cách quốc lộ 6 về phía bắc là 200 m.Công trình gồm 6 nhịp và 22 bước.Hai nhịp giưa có kích thước là 24m, bốn nhịp còn lai là 18 m.Khẩu độ bước cột là 6m. Cột công trình bằng bê tông cốt thép mua tại nhà máy bê tông đúc sẵn chiều dài cột là 13,75m và 8,75m, tiết diện cột là 80*50 cm, 60*50cm, 40*50cm, 60*40cm, 40*40cm. Dầm móng và dầm cầu chạy bằng bê tông cốt thép mua tại nhà máy bê tông đúc sẵn. Dàn mái bằng thép chế tạo sẵn tại nhà máy. Pa nel mái bằng bê tông cốt thép 6000*1500*300mm mua tại nhà máy bê tông đúc sẵn. Công trình xây dựng trên nền đất cấp 2,chiều sâu đáy móng so với cốt 0,00 là -1.55m ,mặt đất tự nhiên cách mặt nền(cốt 0,00) là -0.45 m vậy chiều sâu đáy móng so với mặt đất tự nhiên là -1.1 m. Nội dung đồ án môn học: Các nội dung đồ án gồm các vấn đề như đã trình bày ở phần nhiệm vụ đồ án môn học.Toàn bộ nội dung đồ án chia làm hai phần Phần thuyết minh thể hiện các nội dung thiết kế tổ chức thi công công tác và tính toán khối lượng chi tiết. Phần bản vẽ bao gồm hai bản vẽ khổ A1 thể hiện các biện pháp kỹ thuật thi công các công tác và tiến độ thi công từng phần,cũng như tổng tiến độ thi công toàn bộ công trình. phần i giới thiệu về công trình địa điểm xây dựng Công trình được xây dựng ở khu vực Xuân Mai, cách quốc lộ 6 (về phía bắc ) 200 m Sơ đồ mặt bằng khu đất xây dựng như sau : Đặc điểm công trình Công trình gồm 5 gian khẩu độ, 21 bước cột 6 m Kết cấu chính (1), Móng cột độc lập bằng BTCT đổ tại chỗ ,bê tông mác 150#, hàm lượng thép 25kg/m3 bê tông, (2), Dầm đỡ tường biên (đặt trên móng ) bằng BTCT ,200#, chiều dài L = 6m, dầm này đặt mua tại nhà máy BT Xuân Mai (3),Dầm cầu chạy bằng BTCT, tiét diện chữ T, dài L= 5950mm (mua tại nhà máy dúc sẵn), có 2 loại: DC1 : L= 5.950mm ; H = 800; Q = 3,6T DC2 : L= 5.950mm ; H =1.000; Q = 5,0T (4), Cột bằng BTCT lắp ghép, hàm lượng cốt thép 130 kg/m3, Bê tông 200#, Kích thước cho như hình vẽ Cột được tổ chức đúc ngay tại hiện trường (5), Panel mái bằng BTCT, Mác 200#, đúc sẵn, Q= 1,5 T( hìh chữ U ), được đặt mua tại nhà máy,Kích thước 5950x1500x3000 (6), Tường bao che: Xây gạch chỉ 220 mm, ở biên xây trên dầm đỡ tường, ở đầu hồi xây trên móng tường (7), Mái gồm các lớp: +Gạch lá nem 2 lớp +Vữa tam hợp 200#, dày 15mm +BT chống thấm dày 70 mm, thép F4, a150 +Panel mái chữ U (8), Nền nhà gồm các lớp : +Vữa XM 15mm +BT đá dăm 150#, dày 200mm +Cát đen đầm kỹ. +Đất tự nhiên Mặt bằng công trình Kích thước cửa Ký hiệu Kích thước 1 2 3 4 5 6 7 Rộng (m) 4 4 4 3 4 3 3 Cao (m) 7,4 1 3,5 7,4 2 2 5,4 * Địa điểm xây dựng Điều kiện thi công Về nguồn nước: địa điểm xây dựng gần sông nước ở đây chưa bị ô nhiễm nên có thể dùngđể thi công được. Để dùng nước này phục vụ sinh hoạt cho công nhân nơi công trường thì cần xây dựng một trạm xử lý nước để xử lý trước khi đưa vào dùng cho sinh hoạt Về nguồn điện: địa điểm xây dựng nằm gần đường cao tốc nên có đường điện cao thế chạy qua nên có thể tận dụng đường điện có sẵn này để phục vụ thi công sau khi đã qua trạm hạ thế Điều kiện thi công chung: tận dụng các nhà máy đã có sẵn ở gần khu vực thi công để đặt mua các cấu kiện đúc sẵn, BT thương phẩm, gạch, cát… Phương hướng thi công: căn cứ vào khối lượng thi công tổng quát ta thấy nên bố trí máy kết hợp với lao động thủ công để thực hiện các công việc có khả năng thực hiện bằng máy, còn những công việc không thể thực hiện bằng máy như xây tường, lát gạch, trát… thì thực hiện bằng thủ công Phần II Tổ chức thi công các công tác chính A. Lựa chọn phương án kỹ thuật và tổ chức thi công phần ngầm Danh mục công nghệ: Đào đất móng bằng máy Sửa móng bằng thủ công Bê tông lót móng Cốt thép móng Ván khuôn móng Đổ bê tông móng Bảo dưỡng Tháo ván khuôn và lấp đất móng 1.Công tác đào móng: Chiều sâu đào của các móng đều Ê 1,5 m ;đất cấp II Tính toán sơ bộ với các móng lớn nhất(các móng nhịp 27 m) thấy rằng:Miệng các hố móng phải đào giao nhau nên chọn phương án đào đất theo móng băng. Các móng còn lại đào đất theo từng hố móng độc lập, Do khối lượng công tác lớn, mặt bằng rộng và có thể sử dụng máy đào nên ta áp dụng phương pháp đào bằng máy kết hợp với sửa móng bằng thủ công. a.Xác định khối lượng đất cụ thể đối với các móng : Sử dụng công thức tính toán hố móng có vát thành Taluy: A = a + 2*m*h =a+2*0.67*h Thể tích đất đào hố móng đơn được xác định theo công thức : V = h/6[ab +(a+A)(b+B) + AB] Trong đó : + Chiều cao đào (h) = Cốt đất san ủi – Cốt đáy móng Cốt đáy móng = Cốt hoàn thiện - Chiều cao từ mặt móng tới cốt HT - c - 100mm Cốt đất san ủi = Cốt đất tự nhiên – 200mm = Cốt hoàn thiện – 200mm – 200mm Chiều cao từ mặt móng tới cốt HT = 1300 – 800 = 500mm Suy ra: Chiều cao đào (h) = 100mm + c + 100mm = c + 200mm - 100mm: tính đến bề dày lớp bê tông lót - c: Chiều cao móng + Bề rộng đáy hố móng (a) = Bề rộng đáy móng + 200mm + 400mm - 200mm: là tính đến lớp bê tông lót - 400mm: là tính đến khoảng lưu thông + Bề rộng miệng hố móng (A) = a+ 2.h.tga tga = m = 0,67: hệ số mái dốc + Bề dài đáy hố móng (b) = Bề dài đáy móng + 200mm + 400mm + Bề dài miệng hố móng (B) = b + 2.h. tga Thể tích đất đào hố móng băng xác định theo công thức : V = L (b + m.h) h + Bề rộng hố móng băng (b) = Bề rộng đáy móng + 200mm + 400mm + Chiều cao đào (h) = c + 200mm + Chiều dài đáy móng băng (l) = 102000mm + n 102000mm : 17 bước của công trình n = Bề rộng móng biên + 200m Bảng 2.1- tính toán khối lượng đất cần đào Loại móng Móng trục a1(m) b1(m) A(m) B(m) h(m) V(m3) Số lượng Tổng cộng Đơn A 3.4 3.6 4.874 5.074 1.1 19.94 21 418,74 B-C 3.4 3.8 4.874 5.274 1.1 20.85 42 875,7 D 4.6 5.1 6.074 6.574 1.1 34.47 21 723,87 Kép A 3.6 3.6 5.074 5.074 1.1 20.89 1 20.89 B-C 3.85 3.8 5.324 5.274 1.1 23.09 2 46.18 D 4.6 5.1 6.074 6.574 1.1 34.47 1 34.47 Băng E 132.6 5.1 134.1 6.574 1.1 856.3 1 856.3 F 132.6 5.3 134.1 6.774 1.1 885.7 1 885.7 Tổng 3861,85 b.Phân đoạn đào đất móng và sơ đồ di chuyển của máy : Do khối lượng đất cần đào khá lớn, mặt bằng thi công rộng nên sẽ sử dụng máy đào để thi công. Vì máy đào không thể đào chính xác được kích thước hố móng như yêu cầu nên cần kết hợp với đào bằng thủ công.Khối lượng đất đào bằng máy phụ thuộc vào thể tích của gầu đào. + Phân đoạn thi công : Ta đưa ra 2 phương án , tiến hành phân tích so sánh các chỉ tiêu chủ yếu để lựa chọn được phương án tối ưu .Phương án 1 Sử dụng máy xúc một gầu nghịch dẫn động thuỷ lực EO – 2621A. Phương án 2 Sử dụng máy xúc một gầu nghịch dẫn động cơ khí EO 33116 Các thông số kỹ thuật Nội dung Ký hiệu Phương án 1 Phương án 2 Dung tích gầu q (m3) 0,25 0,4 Bán kính đào R (m) 1,95 – 4,1 2,2 - 7,8 Bán kính đổ r (m) 3 3,05 - 4,9 Chiều sâu đào H (m) 4,6 4 Chiều cao đổ h (m) 3,3 3,1 - 5,6 Trọng lượng máy Q (tấn) 5,6 12,4 Thời gian 1 chu kỳ tck (s) 15 15 Năng suất kỹ thuật Nkt = q.(Kđ / Kt ).nck Nội dung Ký hiệu Phương án 1 Phương án 2 Dung tích gầu q (m3) 0,25 0,4 Hệ số đầy gầu Kđ 1,05 1,05 Hệ số tơi của đất Kt 1,2 1,2 Số chu kỳ trong 1 giờ nck 218,2 218,2 Với : - nck: số chu kỳ xúc trong 1 giờ (1/giờ) = 3600/Tck - Tck: thời gian của một chu kỳ (s) = tck.Kvt.Kquay - tck: thời gian một chu kỳ khi góc quay jq=90 độ - Kvt: hệ số phụ thuộc vào điều kiện đổ đất của máy xúc (= 1,1) - Kquay: hệ số phụ thuộc vào jq cần với (= 1) Nội dung Ký hiệu Phương án 1 Phương án 2 Năng suất kỹ thuật Nkt (m3/giờ) 47,73 76,37 Nkt (m3/ca) 381,85 610,69 Năng suất thực tế Ntt = Nkt.K1.Ktg Nội dung Ký hiệu Phương án 1 Phương án 2 Hệ số khai thác công suất K1 0,85 0,85 Hệ số sử dụng thời gian Ktg 0,8 0,8 Năng suất kỹ thuật Nkt (m3/ca) 381,85 610,69 Năng suất thực tế Ntt (m3/ca) 259,66 415,27 Tính sơ bộ số phân đoạn thi công Số phân đoạn dự kiến = Số lượng đất đào thi công bằng máy Năng suất thực tế ca máy nđoạn = ; m = - m : Mức cơ giới hoá phụ thuộc dung tích gầu - Hyc : Chiều cao đào đất yêu cầu (1200mm) - Vg = 0,25 m3 có a = 150mm m =(1,1 – 0,15)/1,1 = 0,86 - Vg =0,4 m3 có a = 300mm m = (1,1 – 0,3)/1,1 = 0,73 Căn cứ để phân đoạn: + Căn cứ vào trình tự dự kiến lắp dựng cấu kiện + Căn cứ vào năng suất của máy đào + Căn cứ vào số lượng các quá trình thành phần + Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật Ta chia thành số phân đoạn như sau: Nội dung Phương án 1 Phương án 2 Khối lượng đất đào (m3) 3861,85 3861,85 Mức cơ giới hoá (m) 0,86 0,73 Năng suất thực tế ca máy (m3/ca) 259,66 415,27 Số phân đoạn dự kiến 13 7 A.Phương án 1 Sơ đồ di chuyển máy phương án 1 Chia mặt bằng thi công ra làm 13 phân đoạn, lấy 1 ca máy làm trong 1 ngày, từ ngày 1 đến ngày 13 ; Lấy 1tổ công nhân sửa móng bằng thủ công, làm trong 13 ngày , Từ ngày 2 đến ngày 14 , mỗi tổ đội công nhân 30 người. Khối lượng máy đào, công nhân đào mỗi phân đoạn như sau: PĐ Khối lượng (m3) Mức cơ giới hóa NS ca máy (ca) Số ngày KL đào thủ công Định mức (gc/m3) Hao phí lao động (công) Số CN (người) Thời gian hoàn thành 1 306,38 0,86 259,66 1 46,72 0,68 31,77 30 1 2 287,81 0,86 259,66 1 28,15 0,68 19,14 30 1 3 306,38 0,86 259,66 1 46,72 0,68 31,77 30 1 4 297,45 0,86 259,66 1 37,79 0,68 25,70 30 1 5 311,07 0,86 259,66 1 51,41 0,68 34,96 30 1 6 299,69 0,86 259,66 1 40,03 0,68 27,22 30 1 7 311,07 0,86 259,66 1 51,41 0,68 34,96 30 1 8 276,48 0,86 259,66 1 16,82 0,68 11,44 30 1 9 277,8 0,86 259,66 1 18,14 0,68 12,34 30 1 10 316,72 0,86 259,66 1 57,06 0,68 38,80 30 1 11 316,72 0,86 259,66 1 57,06 0,68 38,80 30 1 12 277,8 0,86 259,66 1 18,14 0,68 12,34 30 1 13 276,48 0,86 259,66 1 16,82 0,68 11,44 30 1 3861,85 Tổng 13 486,27 Tổng 13 Tiến độ thi công Thời gian thi công cuả phương án 1: đây là dây chuyền đẳng nhịp, đồng nhất với k=1 ngày nên T= (13+2-1) = 14 ngày Nội dung công việc Thời gian thi công(ngày) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đào đất bằng máy Sửa móng bằng thủ công B.phương án 2: Sơ đồ di chuyển máy đào đất phương án 2 Chia mặt bằng thi công ra làm 7 phân đoạn, lấy 1 ca máy làm trong 1 ngày, Từ ngày 1 đến ngày 7 ; Lấy 3 tổ công nhân 30 người sửa móng bằng thủ công làm trong 7 ngày, Từ ngày 2 đến ngày 10. Khối lượng máy đào, công nhân đào mỗi phân đoạn cụ thể như sau: PĐ KL đất cần đào(m3) NS máy đào 1 ca(m3) Mức cơ giới hóa Số ngày máy đào KL đào máy thực tế KL đào bằng thủ công (m3) ĐM HPLĐ (ngày công) HPLĐ (ngày công) Bố trí 3 tổ công nhân Số ngày 1 tổ CN làm 1 553,4 415,27 0,75 1 415,27 138,13 0,68 93,93 30 3 2 547,6 415,27 0,75 1 415,27 132,33 0.68 89,98 30 3 3 555,44 415,27 0,75 1 415,27 140,17 0.68 95,32 30 3 4 542,6 415,27 0,75 1 415,27 127,33 0.68 86,58 30 3 5 554,27 415,27 0,75 1 415,27 139 0.68 94,52 30 3 6 554,27 415,27 0,75 1 415,27 139 0.68 94,52 30 3 7 554,27 415,27 0,75 1 415,27 139 0.68 94,52 30 3 3.861,85 Tổng 594,96  21 Tiến độ thi công: Nội dung công việc Thời gian thi công (ngày) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đào đất bằng máy Sửa móng bằng thủ công c.So sánh lựa chọn phương án thi công đất: * Tính và chọn ôtô vận chuyển: Tất cả khối lượng do máy đào lên sẽ được vận chuyển hết bằng ô tô tự đổ tới khu vực đổ đất cách công trường 5 km. Số ô tô kết hợp với máy đào sẽ được tính toán sao cho vừa đủ để máy đào phục vụ được trong một ca làm việc và không ít quá khiến máy đào ngừng việc. Chọn loại ô tô tự đổ trọng tải 7 T Chu kỳ của 1 lượt ôtô chạy đổ đất là: Tôtô = Tlấy đất + Tđv + Tđổ Tlấy đất: Thời gian ô tô đợi đổ đất lên xe. Tlấy đất = ngầu* Tck q: Thể tích đất chở một chuyến: q = k*q1/g q1: Trọng tải xe: 7 tấn k: hệ số sử dụng tải trọng: k = 0,9 g: Thể tích tự nhiên của đất, g = 1,8 T/m3 Vậy: q = 0,9*7/1,8 = 3,5 m3 Phương án 1 : V=0.25m3 Tck = 1.1*15 = 16.5 (s) ngầu= ==16 ịTlấy đất = 16*16.5=264 (s) L: Cự ly vận chuyển: L = 1 km Vtbô tô = 20 (Km/h) Tđv = 2*L/Vtb = 2*1*3600/ 20 = 360s Tđổ: Thời gian quay đầu xe và đổ đất. Tđổ = 45 (s) Vậy: Tôtô = 264+360+45 = 669 (s). Số ôtô cần có là: n = Tôtô/Tlấy đất = 669/264 =2.51 ằ 3 (xe ô tô) Chọn số ôtô vận chuyển là 3 xe. Phương án 2 : V=0.4m3 Tck = 1.1*15 = 16.5 (s) ngầu= ==10 ịTlấy đất = 10*16.5=165 (s) L: Cự ly vận chuyển: L = 1 km Vtbô tô = 20 (Km/h) Tđv = 2*L/Vtb = 2*1*3600/ 20 = 360s Tđổ: Thời gian quay đầu xe và đổ đất. Tđổ = 45 (s) Vậy: Tôtô = 165+360+45 = 570(s). Số ôtô cần có là: n = Tôtô/Tlấy đất = 570/165= 3.65 ằ 4 (xe ô tô) Chọn số ôtô vận chuyển là 4 xe. Chi phí sử dụng máy M = Số ca máy x Đơn giá ca máy THôNG TIN Phương án 1 Phương án 2 Số ca máy xúc thi công (ca) ( I) 13 7 Số ca ôtô vận chuyển (ca) (II) 39 28 Đơn giá ca máy xúc (1000đ/ca) (III) 309,455 398,424 Đơn giá ôtô vận chuyển (1000đ/ca) (IV) 351,11 351,11 Chi phí một lần (1000đ/ca) (V ) 618,91 796,84 Chi phí máy đào đất (1000 đ) (VI=I*III+V) 4.641,83 3.585,81 Chi phí ôtô vận chuyển (1000đ) (VII=II*IV) 13.693,29 9.831,08 Tổng chi phí sử dụng máy (1000đ) (VIII=VI+VII) 18.335,12 13.416,89 Chi phí nhân công: NC = Số ngày công x Đơn giá nhân công TT Phương án 1 Phương án 2 Số ngày công (n.c) 13 21 Đơn giá nhân công (1000đ/n.c) 20 20 Chi phí nhân công (1000đ) 7.800 12.600 Chi phí chung C = 0,675xChi phí nhân công TT Phương án 1 Phương án 2 Chi phí nhân công (1000đ) 7.800 12.600 Chi phí chung (1000đ) 5.265 8.505 Giá thành của từng phương án Z = VL + NC + M + C Đơn vị tính: 1000đ TT Ký hiệu Phươn án 1 Phương án2 14 10 Chi phí nhân công NC 7.800 12.600 Chi phí sử dụng máy M 18.335,12 13.416,89 Chi phí chung C 5.265 8.505 Giá thành Z 31.400 34.522 So sánh 2 phương án: Ta phải lựa chọn phương án theo chỉ tiêu chi phí : C = ồVi.ai.Ti.1/2 + Cn ± Hr Lấy phương án 1 có thời gian thi công 14 ngày làm phương án gốc thì ta có chi phí của từng phương án như sau : Phương án 1 : C1 = 31.400 (1000 đ) Phương án 2 : Hr = . 34522.(1 – 10/14) = 4931,71 (1000đ) C2 = 34522 – 4931,71 = 29590,29 (1000đ) Kết luận: Như vậy ta chọn phương án 2 làm phương án thi công : Chia mặt bằng đào đất thành 7 phân đoạn. Sử dụng máy xúc một gầu nghịch (dẫn động cơ khí) EO 33116. 2.Công tác bê tông móng: 2.1. Xác định khối lượng các công tác thi công móng 2.1.1.Khối lượng bê tông lót móng: Công thức tính thể tích bê tông lót móng: Vbtl = X.Y.H Với móng đơn: Với móng kép: X=a+2*100 X=g+h+2*100 Y=b+2*100 Y=b+2*100 H=100 H=100 Căn cứ vào kích thước của các móng cho trong bảng 1, ta tính được khối lượng bê tông lót của mỗi móng như sau: Bảng 2.1.1:Xác định khối lượng bê tông lót móng : Loại Móng trục X (m) Y (m) H (m) V (m3) Số lượng Tổng (m3) 1 2 3 4 5 6 7 8 Đơn A 3 3.2 0.1 0.96 21 20,16 B-C 3 3.4 0.1 1.02 42 42,84 D 4.2 4.7 0.1 1.974 21 41,45 E 4.2 4.7 0.1 1.974 21 41,45 F 4.2 4.9 0.1 2.058 21 43,79 Kép A 3.2 3.2 0.1 1.024 1 1,024 B-C 3.45 3.4 0.1 1.173 2 2,346 D 4.2 4.7 0.1 1.974 1 1,974 E 4.7 4.7 0.1 2.209 1 2,.209 F 4.9 4.9 0.1 2.401 1 2,401 199,644 2.1.2. Khối lượng bê tông các móng: Đối với móng đơn: V1 a V2 b V4 V3 V1 V2 V3 V4 Khối lượng bê tông thực tế của mỗi móng là: V = V1 + V2 + V3 – V4 Đối với móng kép: V1 g+h b V2 V4 V3 Khối lượng bê tông thực tế của mỗi móng là: V = V1 + V2 + V3 – 2V4 Căn cứ vào kích thước của các móng cho trong bảng 1, ta tính được khối lượng bê tông của mỗi móng như sau: Bảng 2.1.2:Xác định khối lượng bê tông móng: Loại Móng trục V1 (m3) V2 (m3) V3 (m3) V4 (m3) V (m3) Số lượng Tổng (m3) .Đơn A 2.1 0.461 0.584 0.189 2.955 21 62,055 B-C 2.24 0.483 0.584 0.189 3.118 42 130,956 D 5.4 1.793 0.945 0.414 7.724 21 162,204 E 5.4 1.793 0.945 0.376 7.763 21 163,023 F 5.64 1.856 0.945 0.376 8.065 21 169,365 Kép A 2.25 0.693 1.117 0.325 3.735 1 3,735 B-C 2.6 0.781 1.117 0.325 4.173 2 8,346 D 5.4 2.785 1.715 0.807 9.093 1 9,093 E 6.075 3.115 1.715 0.732 10.17 1 10,17 F 6.627 3.355 1.715 0.603 11.09 1 11,09 Tổng 730,037 2.1.3.Xác định khối lượng cốt thép : Căn cứ vào khối lượng bê tông của móng , cột và hàm lượng cốt thép có trong mỗi loại để tính ra được khối lượng cốt thép để thi công. Theo số liệu đề bài: Khối lượng cốt thép của móng: +Bê tông móng +Hàm lượng thép : 25 kg/m3 Bảng 2.1.3:Xác định khối lượng cốt thép theo thể tích bê tông: Loại Móng trục Thể tích BT(m3) Khối lượng cốt thép (kg) Số lượng Tổng(kg) Đơn A 2.955 73.8844 21 1551,5724 B-C 3.118 77.9469 42 3273,7698 D 7.724 193.108 21 4055,268 E 7.763 194.071 21 4075,491 F 8.065 201.629 21 4234,209 Kép A 3.735 93.366 1 93,366 B-C 4.173 104.315 2 208,63 D 9.093 227.327 1 227,327 E 10.17 254.332 1 254,332 F 11.09 277.354 1 277,354 Tổng 18.251,32 2.1.4.Xác định diện tích ván khuôn cần lắp ghép: Chiều cao của ván khuôn phải cao hơn chiều cao của cấu kiện cần đổ bê tông khoảng 5 cm (0,05m)(để tránh vương vãi bê tông trong quá trình thi công ) F1 a F4 F6 F5 F3 b F2 Từ kích thước móng tổng quát ,diện tích ván khuôn được tính theo các biểu thức sau: Đối với móng đơn: Fván khuôn = 2(F1+ F2+F3+F4+F5+F6) F1= a*(w+0.05) F2= b*(w+0.05) F3= (c-w-x-0.05)*(j+k) F4= (c-w-x-0.05)*(m+n) F5= (2*o+2*p+0.05)*(c-w-0.05)* 1/2 F6= (2*t+2*s+0.05)*(c-w-0.05)* 1/2 Đối với móng kép : Fván khuôn=2(F1+ F2+F3+F4+2F5+2F6) F1= (g+h)*(w+0.05) F2= b*(w+0.05) F3= (c-w-x-0.05)*(f+e) F4= (c-w-x-0.05)*(m+n) F5= [(d-j)+(d-j-2*25)]*(c-w-0.05)*1/2 F1 g+h b F4 F6 F5 F3 F2 F6= [(s-t)+(s-t+2*25)]*(c-w-0.05)*1/2 Từ bảng số liệu ta có bảng tính khối lượng ván khuôn như sau: Bảng 2.1.4:Xác định khối lượng ván khuôn móng: Loại Móng trục F1 (m2) F2 (m2) F3 (m2) F4 (m2) F5 (m2) F6 (m2) F m2) Số lượng Tổng (m2) Đơn A 0.84 0.9 0.46 0.58 0.169 0.388 6.673 21 140,133 B-C 0.84 0.96 0.46 0.58 0.169 0.388 6.793 42 285,306 D 1.4 1.575 0.608 0.788 0.262 0.699 10.66 21 223,86 E 1.4 1.575 0.608 0.788 0.262 0.634 10.53 21 221,13 F 1.4 1.645 0.608 0.788 0.262 0.634 10.67 21 224,07 Kép A 0.9 0.9 0.88 0.58 0.233 0.388 9.985 1 9,985 B-C 0.975 0.96 1.32 0.58 0.233 0.388 10.15 2 20,30 D 1.4 1.575 1.103 0.788 0.406 0.699 12.91 1 12,91 E 1.575 1.575 1.103 0.788 0.406 0.634 14.5 1 14,5 F 1.645 1.645 1.103 0.788 0.335 0.634 14.23 1 14,23 Tổng 1166,424 2.1.5.Xác định khối lượng bê tông cần bảo dưỡng Diện tích bê tông cần bảo dưỡng được tính như sau: SBT bảo dưỡng = SVK + Smặt Bảng 2.1.5:Xác định khối lượng bê tông cần bảo dưỡng: Loại Móng trục F ván khuôn (m2) F mặt (m2) F bảo dưỡng (m2) Số lượng Tổng (m2) Đơn A 6.673 2.377 9.05 21 190,05 B-C 6.793 2.377 9.17 42 385,14 D 10.66 4.557 15.22 21 319,62 E 10.53 4.527 15.06 21 316,26 F 10.67 4.647 15.32 21 321,72 Kép A 9.985 3.885 13.87 1 13,87 B-C 10.15 3.91 14.06 2 28,12 D 12.91 4.537 17.44 1 17,44 E 14.5 4.637 19.14 1 19,14 F 14.23 4.717 18.95 1 18,95 Tổng 1.630,31 2.1.6.Xác định khối lượng đất lấp lần 1 Sau khi thi công móng xong ta tiến hành lấp đất lần 1. Vì cốt đất tự nhiên bằng mặt móng nên khối lượng đất lấp lần 1được tính như sau: Vđất lấp = Vđất đào – VBT lót – VBT – Vcốc Bảng 2.1.6:Xác định khối lượng đất lấp lần 1: Loại Móng trục Vđất đào (m3) VBT lót (m3) VBT (m3) Vcốc (m3) Vđấtấp (m3) Số lượng Tổng (m3) Đơn A 19.936 0.96 2.955 0.189 15.83 21 332,43 B-C 20.846 1.02 3.118 0.189 16.52 42 693,84 D 34.466 1.974 7.724 0.414 24.35 21 511,35 Kép A 20.89 1.024 3.735 1.024 15.11 1 15,11 B-C 23.092 1.173 4.173 1.173 16.57 2 33,14 D 34.466 1.974 9.093 1.974 21.43 1 21,43 Băng E 856.32 4.183 17.94 1.107 37.87 22 833,14 F 885.65 4.459 19.16 0.978 39.14 22 861,08 3.301,52 2.2. Lựa chọn phương án kĩ thuật và tổ chức thi công bê tông móng Theo thiết kế chiều sâu thi công của móng là 1,1m. Do chiều rộng của hố móng lớn nên phải bắc dầm cầu làm bằng thép, trên mặt lát gỗ ván rộng 1m để đổ BT móng. Khi thi công, vữa bê tông được vận chuyển đến sát hố móng bằng xe cải tiến, sau đó công nhân sẽ tiếp tục đưa bê tông vào vị trí bằng cầu công tác và bê tông sẽ được đổ thẳng từ cầu công tác xuống( để quá trình đổ bê tông được chính xác cần làm các máng đổ bê tông bằng tôn). Do mặt bằng thi công rộng, khối lượng công tác lớn và các công tác có thể thi công gối tiếp nhau, nên phân đoạn để tổ chức thi công dây chuyền, Công tác đổ BT móng sử dụng nhiều máy móc, nhân lực và thi công phức tạp nhất nên chọn làm công tác chủ đạo, Phân đoạn các công tác trước và sau công tác BT theo phân đoạn của công tác BT. Phương án 1 Chia mặt bằng thi công làm 24 phân đoạn (lấy công tác bê tông làm cơ sở) Mặt bằng phân đoạn thi công móng như sau: a.Tính toán khối lượng các công tác, tổ đội nhân công cho mỗi phân đoạn như sau : Bê tông lót móng (tổ CN 8 người) Đặt cốt thép (tổ CN gồm 4 người) Phân đoạn Khối lượng(m3) Định mức c/m3 HPLĐ (ngc) số ngày Phân đoạn Khối lượng (kg) Định mức c/1000kg HPLĐ (ngc) số ngày 1 10.624 0.944 10,03 1 1 831,806 5.08 4,23 1 2 10.56 9,97 1 2 812,.284 4,13 1 3 9.18 8,67 1 3 701,.522 3,56 1 4 9.18 8,67 1 4 701,522 3,56 1 5 8.466 7,99 1 5 676,651 3,44 1 6 9.18 8,67 1 6 701,.522 3,56 1 7 9.18 8,67 1 7 701,522 3,56 1 8 7.896 7,45 1 8 774,358 3,93 1 9 7.896 7,45 1 9 774,358 3,93 1 10 7.896 7,45 1 10 774,358 3,93 1 11 7.896 7,45 1 11 774,358 3,93 1 12 7.896 7,45 1 12 774,358 3,93 1 13 8.231 7,77 1 13 868,848 4,41 1 14 7.896 7,45 1 14 774,358 3,93 1 15 7.896 7,45 1 15 774,358 3,93 1 16 7.896 7,45 1 16 774,358 3,93 1 17 7.896 7,45 1 17 774,358 3,93 1 18 7.896 7,45 1 18 774,358 3,93 1 19 6.538 6,17 1 19 605,187 3,07 1 20 8.232 7,77 1 20 806,516 4,10 1 21 8.232 7,77 1 21 806,516 4,10 1 22 6.617 6,25 1 22 680,812 3,46 1 23 8.232 7,77 1 23 806,516 4,10 1 24 8.232 7,77 1 24 806,516 4,10 1 Tổng 199.644 17 Tổng 18.251,32 Đặt ván khuôn (tổ CN 6 người) Đổ bê tông (tổ CN 28 người) Tháo ván khuôn (tổ CN 3người) Phân đoạn KL (m2) Định mức HPLĐ (ng-c) Số ngày KL (m3 ) Định mức HPLĐ (ng-c) Số ngày KL (m2) Định `mức HPLĐ (ng-c) Số ngày 1 76.715 7,67 1 33.285 64,17 2 76.715 3,84 1 2 73.403 7,34 1 32.505 62,67 2 73.403 3,67 1 3 61.137 6,11 1 28.062 54,10 2 61.137 3,06 1 4 61.137 6,11 1 28.062 54,10 2 61.137 3,06 1 5 61.058 6,11 1 27.054 52,16 2 61.058 3,06 1 6 61.137 6,11 1 28.062 54,10 2 61.137 3,06 1 7 61.137 6,11 1 28.062 54,10 2 61.137 3,06 1 8 42.38 4,24 1 30.974 59,72 2 42.38 2,12 1 9 42.38 4,24 1 30.974 59,72 2 42.38 2,12 1 10 42.38 4,24 1 30.974 59,72 2 42.38 2,12 1 11 42.38 4,24 1 30.974 59,72 2 42.38 2,12 1 12 42.38._. 4,24 1 30.974 59,72 2 42.38 2,12 1 13 48.6 4,86 1 34.75 67,00 2 48.6 2,43 1 14 42.38 4,24 1 30.974 59,72 2 42.38 2,12 1 15 42.38 4,24 1 30.974 59,72 2 42.38 2,12 1 16 42.38 4,24 1 30.974 59,72 2 42.38 2,12 1 17 42.38 4,24 1 30.974 59,72 2 42.38 2,12 1 18 42.38 4,24 1 30.974 59,72 2 42.38 2,12 1 19 32.01 3,20 1 24.195 46,65 2 32.01 1,60 1 20 42.68 4,27 1 32.26 62,20 2 42.68 2,14 1 21 42.68 4,27 1 32.26 62,20 2 42.68 2,14 1 22 35.57 3,56 1 27.22 52,48 2 35.57 1,78 1 23 42.68 4,27 1 32.26 62,20 2 42.68 2,14 1 24 42.68 4,27 1 32.26 62,20 2 42.68 2,14 1 Tổng 1.166,424 730,037 48 1.166,424 24 Do điều kiện về mặt trận công tác và nhân lực cho phép nên ta sử dụng 2 tổ đội BT tham gia vào công tác BT để rút ngắn thời gian thi công . Như vậy thời gian cho công tác BT là 19 ngày Công tác lấp đất móng lần 1: Công tác này được bắt đầu sau khi tháo ván khuôn được phân đoạn 1 Phân đoạn Thể tích đất lấp của PĐ (m3) ĐM nhân công (gc/m3) Hao phí lao động (công) Bố trí tổ công nhân (người) TG tính toán (ngày) Thời gian thực tế (ngày) 1 173,41 0,68 14,740 12 1,23 1 2 174,13 0,68 14,801 12 1,23 1 3 148,68 0,68 12,638 12 1,05 1 4 148,68 0,68 12,638 12 1,05 1 5 132,26 0,68 11,242 12 0,94 1 6 148,68 0,68 12,638 12 1,05 1 7 148,68 0,68 12,638 12 1,05 1 8 124,44 0,68 10,577 12 0,88 1 9 124,44 0,68 10,577 12 0,88 1 10 124,44 0,68 10,577 12 0,88 1 11 124,44 0,68 10,577 12 0,88 1 12 124,44 0,68 10,577 12 0,88 1 13 121,52 0,68 10,329 12 0,86 1 14 124,44 0,68 10,577 12 0,88 1 15 124,44 0,68 10,577 12 0,88 1 16 124,44 0,68 10,577 12 0,88 1 17 124,44 0,68 10,577 12 0,88 1 18 124,44 0,68 10,577 12 0,88 1 19 117,42 0,68 9,981 12 0,83 1 20 156,56 0,68 13,308 12 1,11 1 21 156,56 0,68 13,308 12 1,11 1 22 117,42 0,68 9,981 12 0,83 1 23 156,56 0,68 13,308 12 1,11 1 24 156,56 0,68 13,308 12 1,11 1 3.301,52 Tổng 24 @ Tổ chức thi công Nội dung Tổ c.nhân Thi công Số ngày 1. Đổ bê tông lót 8 người 1 ngày 1 phân đoạn 24 2. Đặt cốt thép móng 4 người 1 ngày 1 phân đoạn 24 3. Đặt ván khuôn móng 6 người 1 ngày 1 phân đoạn 24 4. Đổ bê tông móng 28 người 2 ngày 1 phân đoạn 19 5. Tháo ván khuôn 3 người 1 ngày 1 phân đoạn 17 - Quá trình đổ bê tông lót có thời gian gián đoạn là 2 ngày. Căn cứ vào cơ cấu thành phần tổ đội chuyên nghiệp, mặt trận công tác ta Lập tiến độ thi công dựa trên hao phí thời gian cho từng loại công tác. Quá trình đổ bê tông lót (1): Chọn tổ công nhân 8 người thi công trong 24 ngày, mỗi ngày một phân đoạn, thời gian gián đoạn là 2 ngày. Quá trình cốt thép (2): Chọn tổ công nhân 4 người thi công 1 ngày 1 phân doạn. Quá trình đặt ván khuôn (3): Chọn tổ công nhân 6 người thi công 1 ngày 1 phân đoạn. Quá trình đổ bê tông móng (4): Chọn tổ công nhân 28 người thi công 2 ngày một phân đoạn. Thời gian gián đoạn của bê tông móng là 10 ngày, nhưng sau 2 ngày có thể tổ chức tháo dỡ ván khuôn và lấp đất lần 1. Quá trình tháo dỡ ván khuôn (5): Chọn tổ công nhân 3 người thi công 1 ngày 1 phân đoạn. Ghi chú: Công tác bảo dưỡng bê tông không đưa vào dây chuyền vì thời gian bảo dưỡng nằm trong thời gian gián đoạn của bê tông, đồng thời trong quá trình thực hiện các công tác khác tổ công nhân bê tông sẽ làm luôn công tác bảo dưỡng bê tông. Tổng thời gian thi công của phương án. T = 33 (ngày). b.Tính các hệ số: Tính các hệ số: - Hệ số điều hoà về nhân lực: K1 = Pmax/Ptb Pmax = 77 Ptb =S(Ri*t)i/T= (8*3 + 12*1 + 18*1 + 46*1 + 74*3 + 77*15 + 69*3+ 65*1 + 59*1 + 31*1+ 4*3)/33 = 1851/33 = 56,09 K1 = 77/56,09 = 1,372 - Hệ số điều hoà về lao động K2 = Adôi/A A= S(Ri*ti) = 1851 Adôi = S[( Pi – Ptb ).Ti = 417,93 ịK2 = 417,93/1851 = 0,226 c. Lựa chọn máy thi công : Lựa chọn máy trộn bê tông: Trong 24 phân đoạn, khối lượng bê tông lớn nhất một phân đoạn là 34,75 m3. với thời hạn thi công 2 ngày thì mỗi ngày cần 34,75 m3/ca hay 4,34m3/h Vậy, chọn máy trộn cần đảm bảo được 4,34 m3/h Năng suất máy: N = Vsx.Kxl.Nck.Ktg ] 4,34 m3/h Sơ bộ chọn : Kxl = 0,7 Ktg = 0,75 Tck = tđổ vào+ttrộn+tđổ ra = 20 + 15 + 80 = 115 s. Nck = 3600/95 =31,3 Vsx ] 4,34 /(Kxl . Nck .Ktg)= 4,34 /(0,7*31,3*0,75) = 0,264 m3 = 264 (L) mà Vsx= 0,6 Vhh đ Chọn 2 máy trộn bê tông có dung tích thùng trộn : 215 lít. - Chọn 2 máy trộn bê tông BS –V100 có : Dung tích thùng trộn: 215 lít Năng suất ngày: 22.309 (m3) Đơn giá ca máy: 78.776 (đ/ca). N = 169x0,7x3600x0,75/95 = 3362 l/h = 22.309 m3/ca. Lựa chọn máy hàn : Chọn 2 máy hàn 23 Kw, có : Công suất: 23,0 Kw Đơn giá ca máy: 77.338 đ/ca Lựa chọn máy đầm bê tông lót : Chọn 1 máy đầm bàn mã hiệu U7, có : Công suất: 0,8 Kw Đơn giá ca máy: 31.675 đ/ca Lựa chọn máy đầm bê tông: Chọn 2 máy đầm sâu U-21, có: Đường kính: 70mm Công suất động cơ: 1kw Đơn giá ca máy: 34.410 đ/ca. d.Tính dự toán thi công theo phương án 1 (Z1) : Đ Chi phí sử dụng máy (MTC) bao gồm: Máy SB–100V: 24 ca *2* 78.776 đ/ca * = 3.781.248 đ Máy đầm bàn U7 : 24 ca * 2* 31.675đ/ca = 1.520.400 đ Máy đầm sâuU21: 24 ca*2*34.410đ/ca = 1.651.680 đ Máy hàn 23Kw: 24ca*2*77.338 đ/ca = 3.712.224 đ Chi phí 1 lần : 444.398 đồng Chi phí vận chuyển : 200.000 =>Chi phí MTC = 11.754.348 đồng Đ Chi phí nhân công (NC) : Từ biểu đồ nhân lực tính được: Sngày công = 1.848 công =>NC = 1.848 * 20.000 đ/ng.c =36.960.000 đ Đ Chi phí chung (CPC) : CPC = 0.675*NC = 0,675* 36.960.000 = 24.948.000 đồng Thời gian thi công 33 (ngày) Chi phí nhân công I 36.960.000 (đồng) Chi phí sử dụng máy II 11.754.348 (đồng) Chi phí chung III 24.948.000 (đồng) Giá thành p hương án = I+II+III 73.662.348 (đồng) Phương án 2 Chia mặt bằng thi công làm 22 phân đoạn (lấy công tác bê tông làm cơ sở) Tính toán khối lượng các công tác, tổ đội nhân công cho mỗi phân đoạn như sau: Bê tông lót móng (tổ CN 8 người) Đặt cốt thép (tổ CN gồm 4 người) Phân đoạn Khối lượng(m3) Định mức c/m3 HPLĐ (ngc) số ngày Phân đoạn Khối lượng (kg) Định mức c/1000kg HPLĐ (ngc) số ngày 1 10,86 0.944 10,25 1 1 833,0409 5.08 3,55 1 2 11,137 0.944 10,51 1 2 882,9531 5.08 4,44 1 3 10,86 0.944 10,25 1 3 833,0409 5.08 4,13 1 4 10,92 0.944 10,31 1 4 837,1034 5.08 4,72 1 5 10,002 0.944 9,44 1 5 891,1116 5.08 4,53 1 6 9,936 0.944 9,38 1 6 928,3258 5.08 4,02 1 7 8,028 0.944 7,58 1 7 698,0036 5.08 4,02 1 8 9,135 0.944 8,62 1 8 873,7518 5.08 4,02 1 9 8,982 0.944 8,48 1 9 813,1647 5.08 4,02 1 10 9,936 0.944 9,38 1 10 928,3258 5.08 4,02 1 11 10,002 0.944 9,44 1 11 891,1116 5.08 4,71 1 12 8,064 0.944 7,61 1 12 791,4 5.08 4,02 1 13 8,064 0.944 7,61 1 13 791,4 5.08 4,02 1 14 8,064 0.944 7,61 1 14 791,4 5.08 4,02 1 15 8,064 0.944 7,61 1 15 791,4 5.08 4,02 1 16 8,064 0.944 7,61 1 16 791,4 5.08 4,02 1 17 8,642 0.944 8,16 1 17 927,386 5.08 3,55 1 18 8,064 0.944 7,61 1 18 791,4 5.08 4,44 1 19 8,064 0.944 7,61 1 19 791,4 5.08 4,13 1 20 8,064 0.944 7,61 1 20 791,4 5.08 4,72 1 21 8,064 0.944 7,61 1 21 791,4 5.08 4,53 1 22 8,064 0.944 7,61 1 22 791,4 5.08 4,02 1 Tổng 199,644 22 Tổng 18.251,32 22 Đặt ván khuôn (tổ CN 6 người) Đổ bê tông (tổ CN 32 người) Tháo ván khuôn (tổ CN 3 người) Phân đoạn KL (m2) Định mức HPLĐ (ng-c) Số ngày KL (m3 ) Định mức HPLĐ (ng-c) Số ngày KL (m2) Định `mức HPLĐ (ng-c) Số ngày 1 74,003 7,40 1 33,32 64,24 2 74,003 3,70 1 2 80,792 8,08 1 35,318 68,09 2 80,792 4,04 1 3 74,003 7,40 1 33,32 64,24 2 74,003 3,70 1 4 74,123 7,41 1 33,483 64,56 2 74,123 3,71 1 5 59,152 5,92 1 35,644 68,72 2 59,152 2,96 1 6 56,226 5,62 1 37,132 71,59 2 56,226 2,81 1 7 48,492 4,85 1 27,92 53,83 2 48,492 2,42 1 8 57,966 5,80 1 34,95 67,38 2 57,966 2,90 1 9 52,359 5,24 1 32,526 62,71 2 52,359 2,62 1 10 56,226 5,62 1 37,132 71,59 2 56,226 2,81 1 11 59,152 5,92 1 35,644 68,72 2 59,152 2,96 1 12 42,40 4,24 1 31,656 61,03 2 42,40 2,12 1 13 42,40 4,24 1 31,656 61,03 2 42,40 2,12 1 14 42,40 4,24 1 31,656 61,03 2 42,40 2,12 1 15 42,40 4,24 1 31,656 61,03 2 42,40 2,12 1 16 42,40 4,24 1 31,656 61,03 2 42,40 2,12 1 17 49,93 4,99 1 37,088 71,51 2 49,93 2,50 1 18 42,40 4,24 1 31,656 61,03 2 42,40 2,12 1 19 42,40 4,24 1 31,656 61,03 2 42,40 2,12 1 20 42,40 4,24 1 31,656 61,03 2 42,40 2,12 1 21 42,40 4,24 1 31,656 61,03 2 42,40 2,12 1 22 42,40 4,24 1 31,656 61,03 2 42,40 2,12 1 Tổng 1.166,424 22 730,037 42 42,40 22 Công tác lấp đất móng lần 1: Công tác này được bắt đầu sau khi tháo ván khuôn được phân đoạn 1 Phân đoạn Thể tích đất lấp của PĐ (m3) ĐM nhân công (gc/m3) Hao phí lao động (công) Bố trí tổ công nhân (người) TG tính toán (ngày) Thời gian thực tế (ngày) 1 177,58 0,68 15,09 13 1,16 1 2 177,6 0,68 15,10 13 1,16 1 3 177,58 0,68 15,09 13 1,16 1 4 178,27 0,68 15,15 13 1,17 1 5 139,13 0,68 11,83 13 0,91 1 6 130,44 0,68 11,09 13 0,89 1 7 122,61 0,68 10,42 13 0,85 1 8 119,74 0,68 10,18 13 0,83 1 9 114,78 0,68 9,76 13 0,81 1 10 130,44 0,68 11,09 13 0,85 1 11 139,13 0,68 11,83 13 0,91 1 12 154,02 0,68 13,09 13 1,01 1 13 154,02 0,68 13,09 13 1,01 1 14 154,02 0,68 13,09 13 1,01 1 15 154,02 0,68 13,09 13 1,01 1 16 154,02 0,68 13,09 13 1,01 1 17 154,02 0,68 13,09 13 1,01 1 18 154,02 0,68 13,09 13 1,01 1 19 154,02 0,68 13,09 13 1,01 1 20 154,02 0,68 13,09 13 1,01 1 21 154,02 0,68 13,09 13 1,01 1 22 154,02 0,68 13,09 13 1,01 1 Tổng 22 b.Tính các hệ số: - Hệ số điều hoà về nhân lực: K1 = Pmax/Ptb Pmax = 85 Ptb =S(Ri*ti)/T= (8*3 + 12*1 + 18*1 + 50*1 + 82*3 + 85*13 + 77*3 + 73*1+ 67*1 + 35*1 + 3*3)/31 = 67,03 K1 = 85/67,03 = 1,268 - Hệ số điều hoà về lao động K2 = Adôi/A A= S(Ri*ti) = 1870 Adôi = S[( Pi – Ptb ).Ti] = 315,4 ịK2 = 315,4/1870 = 0,168. c. Lựa chọn máy thi công Lựa chọn máy trộn bê tông: Trong 22 phân đoạn, khối lượng bê tông lớn nhất một phân đoạn là 37,132 m3. với thời hạn thi công 2 ngày thì mỗi ngày cần 37,132 m3/ca hay 4,64m3/h Vậy, chọn máy trộn cần đảm bảo được 4,64 m3/h Năng suất máy: N = Vsx.Kxl.Nck.Ktg ] 4,64 m3/h Sơ bộ chọn : Kxl = 0,7 Ktg = 0,75 Tck = tđổ vào+ttrộn+tđổ ra = 20 + 15 + 80 = 115 s. Nck = 3600/95 =31,3 Vsx ] 4,64/(Kxl . Nck .Ktg)= 4,64/(0,7*31,3*0,75) = 0,282 m3 = 282 (L) mà Vsx= 0,6 Vhh đ Chọn 2 máy trộn bê tông có dung tích thùng trộn : 250 lít. - Chọn máy 2 trộn bê tông SB-30V - Dung tích thùng trộn : 250 lít - Công suất động cơ : 4,1 kw - Đơn giá ca máy : 96272đ/ca Năng suất ca máy: N = 169x0,7x3600x0,75/95 = 3362 l/h = 26,896 m3/ca. - Lựa chọn máy hàn : Chọn 2 máy hàn 23 Kw, có : Công suất: 23,0 Kw Đơn giá ca máy: 77.338 đ/ca Lựa chọn máy đầm bê tông lót : Chọn 1 máy đầm bàn mã hiệu U7, có : Công suất: 0,8 Kw Đơn giá ca máy: 31.675 đ/ca Lựa chọn máy đầm bê tông: Chọn 2 máy đầm sâu U-21, có: Đường kính: 70mm Công suất động cơ: 1kw Đơn giá ca máy: 34.410 đ/ca. d.Tính dự toán thi công theo phương án 1 (Z1) : Đ Chi phí sử dụng máy (MTC) bao gồm: Máy SB–100V: 22 ca *2* 96.272 đ/ca * = 4.235.968 đ Máy đầm bàn U7 : 22 ca * 2* 31.675đ/ca = 1.393.700 đ Máy đầm sâuU21: 22 ca*2*34.410đ/ca = 1.514.040 đ Máy hàn 23Kw: 22ca*2*77.338 đ/ca = 3.402.872 đ Chi phí 1 lần : 444.398 đồng Chi phí vận chuyển : 200.000 đồng =>Chi phí MTC = 10.546.580 đồng Đ Chi phí nhân công (NC) : Từ biểu đồ nhân lực tính được: Sngày công = 2.091 công =>NC = 1.870* 20.000 đ/ng.c = 37.400.000 đ Đ Chi phí chung (CPC) : CPC = 0.675*NC = 0,675*37.400.000 = 25.245.000 đồng Thời gian thi công 31 (ngày) Chi phí nhân công I 37.400.000 (đồng) Chi phí sử dụng máy II 10.546.580 (đồng) Chi phí chung III 25.245.000 (đồng) Giá thành p hương án = I+II+III 73.191.580 (đồng) so sánh lựa chọn phương án thi công bê tông móng Phương án Thời hạn thi công(ngày) Ptb Adôi K1 K2 Giá thành Z ( đ ) 1 27 56,09 417,93 1,372 0,226 73.662.348 2 31 67,03 488,37 1,4 0,24 73.191.580 Vậy: Chọn phương án 2 làm phương án thi công bê tông móng.  Tổ chức thi công bê tông móng : Yêu cầu đối với từng quá trình thi công bê tông móng + Công tác cốt thép: thép phải được đặt đúng vị trí quy định theo thiết kế, sao cho lớp bảo vệ đủ dày. Trước khi đổ bê tông cần kiểm tra đánh sạch gỉ cho cốt thép. + Công tác cốp pha: Cốp pha phải chắc chắn, đảm bảo độ chính xác cần thiết về kích thước hình dáng. Khi ghép cốp pha cần lưu ý ghép sao cho kín khít, phẳng để tránh mất nước xi măng, đồng thời phải gia cố cốp pha chắc chắn để đảm bảo vị trí của kết cấu. + Công tác bê tông móng: Khi trộn phải đảm bảo thành phần cấp phối các loại vật liệu theo thiết kế. Vì theo phương án tổ chức thi công, công việc vận chuyển bê tông được tiến hành thủ công nên cần di chuyển máy trộn bê tông theo tiến độ thi công bê tông nhằm đảm bảo sao cho quãng đường vận chuyển bê tông là ngắn nhất, trong quá trình vận chuyển lưu ý tránh để mất nước bê tông. + Theo thiết kế chiều sâu thi công của móng là 1,5m, điểm cao nhất của móng cách mặt đất tự nhiên là 30cm, để thi công ta làm cầu công tác bắc ngang mặt hố móng. Do chiều rộng của hố móng tương đối lớn nên dầm cầu làm bằng thép, trên mặt lát gỗ ván rộng 1m. khi thi công, vữa bê tông được vận chuyển đến sát hố móng bằng xe cải tiến, sau đó công nhân sẽ tiếp tục đưa bê tông vào vị trí bằng cầu công tác và bê tông sẽ được đổ thẳng từ cầu công tác xuống (để quá trình đổ bê tông được chính xác cần làm các máng đổ ) + Dùng đầm dùi để đầm bê tông, đầm cho đến khi nổi nước xi măng thì thôi, tránh đầm quá lâu làm bê tông bị phân tầng. + Công tác bảo dưỡng bê tông được tiến hành sau khi công tác bê tông đã xong, việc bảo dưỡng bê tông nhằm tạo moiđiều kiện thuận lợi cho việc phát triển cường độ của bê tông. Việc bảo dưỡng được tiến hành bằng cách phủ bao tải ướt và tưới nước, trong khi bảo dưỡng cần tránh gây chấn động mạnh làm hỏng kết cấu bê tông. + Việc tháo dỡ ván khuôn được tiến hành khi bê tông đã đạt khoảng 30% cường độ, khi tháo ván khuôn cần lưu ý tránh làm hỏng bề mặt bê tông. Sơ đồ cốp pha móng điển hình: tổ chức thi công công tác đúc cột tại vị trí cẩu lắp Từ kích thước của cột ta tính ra khối lượng BT, VK của từng cột : Bảng kết quả tính toán : Khối lượng bê tông cột Trục Tiết diện Kích thước Khối lượng BT 1 cột Số lượng Tổng khối lượng BT s (m2) l (m) (m3) (cái) (m3) A Cột trên 0.16 2.6 0.416 Cột dưới 0.142 6.15 0.873 Vai cột 0.189 Tổng 1.478 23 33.994 B Cột trên 0.16 2.6 0.416 Cột dưới 0.142 6.15 0.873 Vai cột 0.345 Tổng 1.634 23 37.582 C Cột trên 0.16 2.6 0.416 Cột dưới 0.142 6.15 0.873 Vai cột 0.345 Tổng 1.634 23 37.582 D Cột trên 0.143 3.7 0.529 Cột dưới 0.25 9.05 2.263 Vai cột 0.583 Tổng 3.375 23 77.625 E Cột trên 0.21 3.7 0.77 Cột dưới 0.248 10.05 2.49 Vai cột 0.48 Tổng 3.74 23 86.02 F Cột trên 0.21 3.7 0.77 Cột dưới 0.48 10.05 2.49 Vai cột 0.27 Tổng 3.53 23 81.19 Tổng 353.993 Khối lượng ván khuôn Trục Tiết diện Khối lượng VK 1 cột Số lượng Tổng (m2)  (cái) (m2)  A Cột trên 2,24 Cột dưới 14,42 Vai cột 0,874 Tổng 17,534 23 403,282 B Cột trên 4,546 Cột dưới 7,12 Vai cột 2,039 Tổng 13,705 23 315,215 C Cột trên 4,546 Cột dưới 7,12 Vai cột 2,039 Tổng 13,705 23 315,215 D Cột trên 6,45 Cột dưới 15,27 Vai cột 4,129 Tổng 25,849 23 594,527 E Cột trên 9,55 Cột dưới 16,8 Vai cột 2,04 Tổng 28,39 23 652,97 F Cột trên 6,85 Cột dưới 17,55 Vai cột 1,42 Tổng 25,82 23 593,86 Tổng 2875,07 Khối lượng cốt thép Trục Khối lượng BT 1 cột (1m3) Hàm lượng CT (kg/m3) Khối lượng CT 1 cột (kg) Số lượng (cái) Tổng khối lượng CT (kg) A 1.478 130 192,14 23 4.419,22 B 1.634 130 212,42 23 4.885,66 C 1.634 130 212,42 23 4.885,66 D 3.375 130 438,75 23 10.091,25 E 3.74 130 486,20 23 11.182,60 F 3.53 130 458,90 23 10.554,70 Tổng 46.019,09 Tổ chức công tác đúc cột Phân đoạn thi công dây chuyền. Mặt bằng đúc cột chia thành 19 phân đoạn Đặt cốt thép (tổ CN 19 người) Đặt ván khuôn (tổ CN 17 người) Đổ bê tông (tổ CN 28 người) Phân đoạn KL (kg) Định mức HPLĐ (ng-c) Số ngày KL (m2 ) Định mức HPLĐ (ng-c) Số ngày KL (m3) Định mức HPLĐ (ng-c) Số ngày 1 2.427,36 19,46 1 187,434 20,62 1 18,672 30,249 1 2 2.427,36 19,46 1 187,434 20,62 1 18,672 30,249 1 3 2.214,94 17,75 1 173,729 19,11 1 17,038 27,602 1 4 2.235,22 17,92 1 169,9 18,69 1 17,194 27,854 1 5 2.392,26 19,18 1 144,511 15,90 1 18,402 29,811 1 6 2.378,35 19,06 1 159,777 17,58 1 18,295 29,638 1 7 2.392,26 19,18 1 144,511 15,90 1 18,402 29,811 1 8 2.604,68 20,88 1 158,216 17,40 1 20,036 32,458 1 9 2.604,68 20,88 1 158,216 17,40 1 20,036 32,458 1 10 2.604,68 20,88 1 158,216 17,40 1 20,036 32,458 1 11 2.376,4 19,05 1 136,81 15,05 1 18,28 29,614 1 12 2.349,1 18,83 1 134,24 14,77 1 18,07 29,273 1 13 2.349,1 18,83 1 134,24 14,77 1 18,07 29,273 1 14 2.376,4 19,05 1 136,81 15,05 1 18,28 29,614 1 15 2.349,1 18,83 1 134,24 14,77 1 18,07 29,273 1 16 2.376,4 19,05 1 136,81 15,05 1 18,28 29,614 1 17 2.376,4 19,05 1 136,81 15,05 1 18,28 29,614 1 18 2.808 22,51 1 160,06 17,61 1 21,60 33,992 1 19 2.376,4 19,05 1 136,81 15,05 1 18,28 29,614 1 Tổng 46.019,09 368,89 19 2.875,07 316,26 19 353,993 572,469 19 Tổng thời gian đúc cột T= 24 ngày tiến độ thi công đúc cột b.Tổ chức thi công đúc cột Tổ công nhân ghép ván khuôn móng sau khi kết thúc công việc thì tiếp tục thực hiện công tác ghép ván khuôn cột Cũng như vậy các tổ công nhân đặt cốt thép móng, tổ công nhân đổ BT móng, tháo VK móng sau khi kết thúc công việc thì tiếp tục thực hiện các côngviệc tương ứng của công tác đúc cột. Đây là dây chuyền đẳng nhịp đồng nhất. T= 24 ngày * Lựa chọn máy thi công và tính giá thành công tác đúc cột Trong 19 phân đoạn, khối lượng bê tông lớn nhất một phân đoạn là 21,60 m3 với thời hạn thi công 1 ngày thì mỗi ngày cần 21,60 m3 hay 2,70 m3/h. Vậy, chọn máy trộn cần đảm bảo được 2,70 m3/h. Năng suất máy: N = Vsx.Kxl.Nck.Ktg ] 2,70 Sơ bộ chọn : Kxl = 0,7 Ktg = 0,75 Tck = 20 + 15 + 65 = 100. Nck = 3600/100 =36 Vsx ] 2,7/(0,7.36.0,75) = 0,143 m3 = 143 (L) Vsx = 0,7Vhh Chọn 1 máy trộn bê tông có dung tích thùng trộn: 100 lít. Chọn máy trộn SB-100 - Dung tích thùng trộn : 215 lít - Công suất động cơ : 0,75 kw - Đơn giá ca máy : 52469đ/ca CFNC = A x 20000 = 1.501 x 20.000 = 30.020.000đồng CFSDM = số ca x đơn giá x số máy = 19 x 52469 = 996.911 đồng CFC = 0,675 x CFNC = 0,675 x 30.020.000 = 20.263.500 đồng Giá thành : Z = CFNC + CFSDM + CFC = 30.020.000 + 996.911 + 20.263.500 = 51.280.411 (đồng). bảng tổng hợp Thời gian thi công 23 (ngày) Chi phí nhân công I 30.020.000 (đồng) Chi phí sử dụng máy II 996.911 (đồng) Chi phí chung III 20.263.500 (đồng) Giá thành IV = I+II+III 51.280.411 (đồng) B.Tổ chức và lập tiến độ thi công công tác lắp ghép thân nhà I -Yêu cầu và đặc điểm công tác lắp ghép Các loại kết cấu cần lắp ghép và yêu cầu kỹ thuật cần lắp ghép Tính toán thiết bị treo buộc Tính toán cho những cấu kiện đảm bảo lắp được những cấu kiện ở cao nhất, xa nhất, nặng nhất a.Tính toán thiết bị treo buộc cột Sử dụng đai ma sát làm thiết bị treo buộc cột Cột trục A: m.k.Qck 1.6.4,35 S= = =13,05 T Ncosa 2.1 Chọn cáp 6x3,7x1 đường kính 19,5 mm, lực đứt cáp 16,15 T, cường độ chịu kéo 140kg/cm2 qtb=g. lcáp+qđai ma sát = 1,33x8+30 = 40,64 kg=0,04T Cột trục E: m.k.Qck 1x6x11,175 S= = =33,525 Ncosa 2.1 Chọn cáp 6x3,7x1 đường kính 28,5 mm, lực đứt cáp 36,2 T, cường độ chịu kéo 150kg/cm2 qtb=g. lcáp+qđai ma sát = 2,67x14+30 = 63,32 kg=0,067T b. Tính toán thiết bị treo buộc dầm cầu chạy Sử dụng dụng cụ treo buộc dầm có khoá bán tự động Tính toán cho dầm cầu chạy có khối lượng lớn nhất Cột trục B-C: k.Qck 6x5 S= = =21,21 T Nsina 2x sin45 Chọn cáp 6x3.7x1 đường kính 24 mm, lực đứt cáp 24,3 T, cường độ chịu kéo 140kg/cm2 qtb = 0,01 T c. Tính toán chọn thiết bị treo buộc vì kèo có cửa trời Tiến hành tổ hợp vì kèo cửa trời sau đó lắp đồng thời, sử dụng đòn treo dây treo tự cân bằng Dàn + cửa trời nhịp 24: K x Qck 6x(4,2+0.46) S= = =9,89 T 4.sina 4 x sin45 Chọn cáp 6x3.7x1 đường kính 17.5 mm, lực đứt cáp 12,75 T, cường độ chịu kéo 140kg/cm2 qtb =1,09 T d. Tính toán thiết bị treo buộc panen mái Sử dụng dây treo tự cân bằng K x Qck 6 x 1,5 S= = =3,18 T 4sina 4 x sin 45 Chọn cáp 6x3,7x1 đường kính 11 mm, lực đứt cáp 4,99T, cường độ chịu kéo 140kg/cm2 qtb = 0,01 T Tính toán các số liệu cần thiết: +Tính chiều dài của cột theo số liệu đầu bài: -Cột biên nhịp 18m (trục A ): H = 8,75 m (CA) h = 6.15 m p = 4,35 T -Cột giữa nhip 18-27m (trục D) : H = 13,75 m (CD) h = 10,4 m p = 9,25 T -Cột giữa nhịp 18-18m ( cộ trục B,C): H =8,75 m (CB) h=6,15 m p = 5,725 T -Cột giữa nhip 27-27m (trục E) : H = 13,75 m (CE) h = 10,4 m p = 11,175 T -Cột biên nhịp 27 m (trục F ): H = 13,75 m (CF) h = 60,4 m p = 10,675 T -Dàn vì kèo nhịp 27 m (D2) L = 24 m H = 3,5 m ; h = 1,8 m ; P = 4,2 T -Dàn vì kèo nhịp 18 m (D3) L= 18 m H= 3.0 m ; h= 1.3 m ; P= 2.9 T -Cửa trời : +Nhịp 27 m (CT2 ) : L=12m ; H= 3.7m ; P= 0.46T +Nhịp 18 m (CT2 ) : L=6m ; H= 3.1m ; P= 0.2T -Dầm cầu chạy : +Nhịp 27 (DCC2) : L=6.0 m ; h=1.0 m ; p= 5.0 T +Nhịp 18 m (DCC1) : L=6.0 m ; h= 0.8 m ; p= 3.6 T -Dầm đỡ tường : L=6.0 m ; h= 0.45 m ; p=1.68 T -Panel mái (Pm ) : kích thước 1,5 x 0,3 x 6.0 m p= 1.5 T Tính toán cho những cấu kiện đảm bảo lắp được những cấu kiện ở cao nhất, xa nhất, nặng nhất Tính toán các số liệu cần thiết: +Tính chiều dài của cột theo số liệu đầu bài: -Cột biên nhịp 18m (trục A ): H = 8.75 m (CA) h = 6.15 m p = 4.056T -Cột giữa nhip 18 - 27m (trục D) : H = 13.75 m (CD) h = 10.4 m p = 11.21T -Cột giữa nhịp 18-18m ( cộ trục B,C): H =8.75 m (CB) h=6.15 m p = 4.9575T -Cột giữa nhip 27 - 27m (trục E) : H = 13.75 m (CE) h = 10.4 m p = 9,34T -Cột biên nhịp 27m (trục F ): H = 13.75 m (CF) h = 60.4 m p = 10.635T -Dàn vì kèo nhịp 27m (D1) L = 27m H = 3.9m ; h = 2.2 m ; P = 5.2T -Dàn vì kèo nhịp 18 m (D3) L= 18 m H= 3.0 m ; h= 1.3 m ; P= 2.9 T -Cửa trời : +Nhịp 27 m (CT2 ) : L=12m ; H= 3.7m ; P= 0.46T +Nhịp 18 m (CT2 ) : L=6m ; H= 3.1m ; P= 0.2T -Dầm cầu chạy : +Nhịp 27 (DCC2) : L=6.0 m ; h=1.0 m ; p= 5.0 T +Nhịp 18 m (DCC1) : L=6.0 ; h= 0.8 m ; p= 3.6 T -Dầm đỡ tường : L=6.0 m ; h= 0.45 m ; p=1.68 T -Panel mái (Pm ) : kích thước 1.5 x 6.0 m p= 1.5 T Bảng 1: Thống kê các cấu kiện lắp ghép TT CK Hình dáng kích thước Đơn vị Sốlượng Q1CK (T) ồQ (T) 1 DM L L=6000 Cái 23x2= 46 1.68 77.28 2 C1 L=8.750 Cái 23 4.35 100.05 3 C2 L=8.750 Cái 23x2=46 5.725 263.35 4 C3 L=13.750 Cái 23 9.25 212.75 5 C4 L=13.750 Cái 23 11.175 257.025 6 C5 L=13.750 Cái 23 10.675 245.525 7 DCC1 L=5.950 ; h=0,8 m Cái 21x6 = 126 3.6 453.6 8 DCC2 L=5.950 ; h=1,0 m Cái 21x4 = 84 5.0 420 9 D2 L= 27 m Cái 23x2=46 5.2 239.2 10 D3 L=18 m Cái 23x3=69 2.9 200.1 11 CT1 L=6m Cái 21x2=42 0.2 8.4 12 CT2 L=12 m Cái 21x1=21 0.46 9.66 13 Pm 1,5 x 6 m Cái 3024 1.5 1323 Xác định loại kết cấu phải chế tạo , loại kết cấu phải mua từ nhà máy -Các loại kết cấu phải chế tạo (đúc sẵn tại hiện trường) bao gồm : cột phải đúc ngay tại hiện trường- đúc ngay tại vị trí dự kiến tập kết trước khi lắp -Các loại kết cấu phải mua tư nhà máy bao gồm : các loại dầm, panel mái, vì kèo thép II. lựa chọn phương án kỹ thuật bốc xếp cấu kiện và lắp ghép kết cấu Thứ tự và phương pháp lắp ghép các kết cấu Quá trình lắp ghép được thực hiện theo thứ tự: - Lắp cột - Lắp dầm móng (các gian biên) - Lắp dầm cầu chạy - Lắp dàn vì kèo và dàn cửa trời - Lắp panen mái Phương pháp lắp ghép được thực hiện: - Lắp tuần tự đối với các kết cấu: cột, dầm móng, dầm cầu chạy - Lắp hỗn hợp đối với các kết cấu: dàn vì kèo, cửa trời, panen mái Xác định các thông số và chọn máy vận chuyển, bốc xếp, lắp ghép Khi chọn máy cần dựa vào 3 trong 4 thông số: Q, L, H, R. Để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và công nghệ, đảm bảo an toàn thì các thông số trên phải được tính với các cấu kiện sau - Cấu kiện nặng nhất - Cấu kiện cao nhất - Cấu kiện xa nhất - Cấu kiện kồng kềnh nhất a)Xét cấu kiện nặng nhất (các cột giữa): Thông số lắp cột Hyc = HL + a + hck + htb + hcáp Trong đó: - HL: chiều cao vị trí lắp cấu kiện tính từ mặt bằng máy đứng - a: chiều cao nâng bổng cấu kiện trên vị trí lắp (a=0,5-1m) - hck: chiều cao của cấu kiện cần lắp - htb: chiều cao thiết bị treo buộc - hcáp: chiều dài dây cấp cần trục tính từ móc cẩu tới puli đầu cần (³1,5m) Cột giữa nhịp 27-27 m(E) : Hyc = Hl + a+Hck+Htb+Hcáp = 0+0,5+13,75+1,5+1,5 = 17,25 m m S = Lmin*Cos750 = 16.3*0.259 = 4.22 m ố Ryc = 4.22+1.5 =5.72 m Qyc = qc+qtb = 11,175 + 0,067 =11,242T b)Lắp ghép dầm cầu chạy thông số lắp dầm cầu chạy Lắp ghép dầm cầu chạy nhịp 27 m (DCC1): Hyc = Hl+a+Hck+Htb+Hcáp = (10,05+0,4)+0.5+1,0+2,4+1,5 = 15,85 m m S = L*Cos750 = 14,86*0,259 = 3,847 m ốRyc = 3,847+1.5 = 5,347 m Qyc = qdcc1 + qtb = 5.0+0.01 = 5.01 T c(Lắp ghép dàn mái và cửa trời gian CD (Xét cấu kiện cồng kềnh nhất) các thông số lắp dàn mái + cửa trời Lắp D2 và cửa trời CT2 (nhịp 27 m) Hyc = Hyc nhịp 27 m = = Hl+a+Hck+Htb+Hcáp = (12,55+0,4)+0,5+(3,9+3,7)+1+3,5=25,55 m m Ryc = Lmin*cos750 +1.5=24,90*0,259+1.5 =7,95m Qyc = (5,2+0,46) + 1.09 = 6,75 T d)Xét cấu kiện cao nhât (Lắp ghép tấm máI ở vị trí đỉnh cửa trời gian CD) các thông số lắp panen mái - Khi chọn cần trục, ta chọn thông số ứng vị trí panel ở độ cao lớn nhất - Bằng phương pháp hình học ta chọn các thông số cần trục như sau: * Trường hợp không dùng mỏ phụ : Hyc = HL + a + hck + htb + hcáp = (19,05+0,2) + 0,5 + 0,3 + 3,4 + 1,5 = 24,95m + Hch = HL + a + hck = (19,05+0,2) + 0,5 + 0,3 = 20,05m + + Giải hình học ta có: S = 15,15m + Ryc = 16,65m + Qyc = (1,5 +0,01)*4 = 6, 04 T * Trường hợp dùng mỏ phụ: Tính toán với amax = 750 + + Giải hình học ta có + Ryc= 10,47 m + Qyc= 6,04 T Bằng phương pháp hình học ta chọn các thông số cần trục như sau: TT Tên CK Yêu cầu Phương án 1 Phương án 2 Qyc (T) Rmin (m) Hyc (m) Lmin (m) Loại cẩu Qct (T) Rmax (m) Hmc (m) Lct (m) Loại cẩu Qct (T) Rmax (m) Hmc (m) Lct (m) 1 Cột 11,242 5,72 17,25 16,3 RDK 25 L = 22,5 12 7 22 22,5 CKT 12 18 30 25 2 DCC 5,01 5,374 15,85 14,86 RDK 25 L = 22,5 12 7 22 22,5 CKT 12 18 30 25 3 DVK CT 5,75 7,95 25,5 24,5 RDK25 L = 27,5 Lp=5 6 12 26,5 27,5 CKT 12 18 30 25 4 Panen mái 6,00 10,47 25,15 20,06 6 12 26,5 27,5 12 18 30 25 2. Tính toán thời gian bốc xếp, lắp ghép các cấu kiện TT Cấu kiện Q SL Định mức Tổng số Ca máy chọn Số máy Số N.C Đơn vị (t) gm/ck GC CM N.C (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) I Dầm móng 1 Trục A 1,68 23 0.45 1.5 1,29 4,31 1,5 1 5 2 Trục F 1,68 23 0.45 1.5 1,29 4,31 1,5 1 5 II Cột 1 Trục A 4,35 23 2.0 15 5,75 43,13 6 1 8 2 Trục B 5,725 23 2.0 15 5,75 43,13 6 1 8 3 Trục C 5,725 23 2.0 15 5,75 43,13 6 1 8 4 Trục D 9,25 23 2.6 24 7,475 69,00 7.5 1 8 5 Trục E 11,175 23 3.0 24 8,625 69,00 9 1 8 6 Trục F 10,675 23 3.0 24 8,625 69,00 9 1 8 III DCC 1 Gian AB 3,6 42 1.5 12 7,88 63,00 8 1 8 2 Gian BC 3,6 42 1.5 12 7,88 63,00 8 1 8 3 Gian CD 3,6 42 1.5 12 7,88 63,00 8 1 8 4 Gian DE 5 42 1.5 12 7,88 63,00 8 1 8 5 Gian EF 5 42 1.5 12 7,88 63,00 8 1 8 IV VK+ct 1 Gian AB 3,1 23 1,8 12 5,175 34,50 5.5 1 6 2 Gian BC 3,1 23 1,8 12 5,175 34,50 5.5 1 6 3 Gian CD 3,1 23 1,8 12 5,175 34,50 5.5 1 6 4 Gian DE 5,66 23 3 16 8,625 46,00 9 1 6 5 Gian EF 5,66 23 3 16 8,625 46,00 9 1 6 V Panel mái g/4ck g/4ck 1 Gian AB 3 252 0,64 0.6 10,08 9,45 10 1 5 2 Gian BC 3 252 0,64 0.6 10,08 9,45 10 1 5 3 Gian CD 3 252 0,64 0.6 10,08 9,45 10 1 5 4 Gian DE 3 378 0,64 0.6 15,12 14,18 15.5 1 5 5 Gian EF 3 378 0,64 0.64 15,12 14,18 15.5 1 5 Định mức ca máy, nhân công thi công bốc xếp TT Cấu kiện Q SL Định mức Tổng số ca máy Số máy Số N.C Đơn vị GM GC CM N.C (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) I Dầm móng 1 Trục A 1,68 23 0.225 0.75 0,65 2,16 1 1 5 2 Trục F 1,68 23 0.225 0.75 0,65 2,16 1 1 5 II DCC 1 Trục A 4,35 42 0.75 6 3,94 31,50 4 1 5 2 Trục B 5,725 42 0.75 6 3,94 31,50 4 1 5 3 Trục C 5,725 42 0.75 6 3,94 31,50 4 1 5 4 Trục D 9,25 42 0.75 6 3,94 31,50 4 1 5 5 Trục E 11,175 42 0.75 6 3,94 31,50 4 1 5 6 Trục F 10,675 42 0.75 6 3,94 31,50 4 1 5 III DVK+CT 1 Gian AB 3,6 23 1.6 8 4,60 23,00 5 1 5 2 Gian BC 3,6 23 1.6 8 4,60 23,00 5 1 5 3 Gian CD 3,6 23 1.6 8 4,60 23,00 5 1 5 4 Gian DE 5 23 1.6 8 4,60 23,00 5 1 5 5 Gian EF 5 23 1.6 8 4,60 23,00 5 1 5 IV Panel mái 1 Gian AB 3 252 0.08 0.4 5,04 25,20 5 1 5 2 Gian BC 3 252 0.08 0.4 5,._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc4947.doc
Tài liệu liên quan