phần mở đầu
I. yêu cầu về xây dựng cơ bản nói chung
1. ý ngiã công tác xây dựng cơ bản nói chung.
Ngành xây dựng cơ bản là một trong những ngành sản xuất vật chất lớn nhất của nền kinh tế quốc dân, đóng vai trò chủ chốt ở khâu cuối cùng của quá trình tạo lập cơ sở vật chất kỹ thuật và tài sản cố định (xây dựng công trình và lắp đặt thiết bị vào công trình) cho mọi lĩnh vực hoạt động của đất nước và xã hội dưới mọi hình thức (xây dựng mới, cải tạo và hiện đại hoá tài sản cố định).
Các công
190 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2113 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Thiết kế tổ chức thi công, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trình xây dựng thể hiện trình độ phát triển kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ thuật, là sự kết tinh của các ngành hội hoạ, kiến trúc, điêu khắc...
Các công trình xây dựng thể hiện đường lối phát triển kinh tế của đất nước, tạo ra cơ sở hạ tầng tạo đà cho các ngành khác phát triển. Ghóp phần nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho nhân dân, góp phần phát triển văn hoá và ngệ thuật kiến trúc, có tác động quan trọng đến môi trường sinh thái.
Xây dựng cơ bản chiếm một tỷ trọng lớn trong đầu tư phát triển kinh tế trong nền kinh tế quốc dân. Vì vậy việc quản lý tiền vốn cũng như tổ chức biện pháp thi công hợp lý sẽ nâng cao rất nhiều hiệu quả trong ngành.
2. Đặc điểm của sản xuất xây dựng.
Ngành sản xuất xây dựng có một số đặc thù khác với những ngành khác đó là: sản phẩm cố định, đơn chiếc do đó sản xuất mang tính lưu động, thời gian sản xuất kéo dài nên dễ gây tình trạng ứ đọng một nguồn vốn lớn. Vì vậy rút ngắn thời gian thi công sớm đưa công trình vào sử dụng sẽ tạo được hiệu quả trong sử dụng nguồn vốn.
Sản xuất xây dựng tiến hành ngoài trời, chịu ảnh hưởng của thời tiết do vậy quá trình thi công có thể bị gián đoạn. Do sự đa dạng về kiểu dáng, kiến trúc nên mỗi công trình lại phải có thiết kế biện pháp tổ chức riêng.
Xuất phát từ những đặc điểm của sản phẩm và sản xuất xây dựng yêu cầu đặt ra của ngành sản xuất xây dựng nói chung là:
Phải có kế hoạch cấp vốn, điều động nguồn lực hợp lý ngay từ khâu lập dự án đến khi đưa dự án vào khai thác sử dụng, tránh tình trạng ứ đọng vốn gây tổn thất về tài chính.
Xây dựng cơ bản phải tuân theo trình tự đầu tư và xây dựng.
Phải phối hợp chặt chẽ với các ngành có liên quan.
II. yêu cầu về thiết kế tổ chức thi công xây dựng.
Tầm quan trọng của thiết kế tổ chức xây dựng
Tổ chức thi công là quá trình hình thành sản phẩm xây dựng là giai đoạn chuyển từ bản vẽ trên giấy thành công trình trên thực tế. Tổ chức thi công tốt sẽ đem lại hiệu quả cao về kinh tế, kỹ thuật, thảm mỹ, rút ngắn thời gian xây dựng và đảm bảo hoàn thành dự án như đã ký kết.
Tổ chức thi công tốt sẽ tránh được rủi ro ứ đọng vốn, kế hoạch sử dụng vật liệu, máy móc nhân lực được thực hiện tốt đảm bảo cho thi công được nhịp nhàng, tiết kiệm được vật liệu, tối đa hoá máy móc và nâng cao chất lượng công trình cũng như tiết kiệm được chi phí, tạo được uy tín cho đơn vị xây lắp.
Yêu cầu của thiết kế tổ chức thi công xây dựng.
+ Phải nâng cao được năng suất lao động và máy móc thiết bị phục vụ thi công
+ Đảm bảo được chất lượng công trình.
+ Đảm bảo an toàn cho người lao động.
+ Đảm bảo được thực đúng thời hạn thi công .
+ Phối hợp nhịp nhàng giữa các lực lượng tham gia thi công trên công trường.
III. ý nghĩa của việc xây dựng công trình.
Công trình xây dựng : “Trụ sở viện kiểm sát nhân dân tốI cao”.
Địa điểm xây dựng : Số 4- Phố Quang Trung –Hà Nội.
Chủ đầu tư :. Trụ sở viện kiểm sát nhân dân tốt cao.
Công trình do Công ty Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng – Bộ Xây Dựng thiết kế.
Chương I
phân tích giải pháp kiến trúc – kết cấu của công trình
I. giới thiệu công trình
Tên công trình : “Trụ sở viện kiểm sát nhân dân tối cao ”
Địa điểm xây dựng:Số 4- Phố Quang Trung –Hà Nội
Công trình bao gồm 9 tầng, diện tích chiếm đất : 1151.4 m2.
II. phân tích giải pháp kiến trúc kết cấu.
1. Mặt bằng quy hoạch tổng thể.
Công trình có mặt bằng dạng hình chữ nhật.
Tổng diên tích sàn : 1151.4 x 9 = 10362.6 m2.
Công trình “Trụ sở viện kiểm sát nhân dân tối cao” là một công trình nằm trong tổng thể các công trình xây dựng, dịch vụ, nằm trên đường số 4 Phố Quang Trung –Hà Nội vì vậy cơ sở hạ tầng, đường sá, điện nước khá đầy đủ thuận lợi cho thi công, cho vận chuyển nguyên vật liệu. Các khu vực xung quanh tương đối đông dân cư nên khi xây dựng sẽ ảnh hưởng không ít tới dân cư xung quang, có thể thi công ban đêm cũng như ban ngày.
2. Giải pháp mặt bằng.
Công trình gồm 9 tầng, tầng 1 được thiết kế rộng rãi, ít tường ngăn, là khu vực dùng để chứa các phương tiện đI lại .
Từ tầng 2 tới tầng 8 kiến trúc và kết cấu gian phòng tương đối khác nhau, mỗi tầng có 10-22 phòng để phục vụ cho làm việc, diện tích mỗi phòng là từ 10m2 đến 60 m2 có lối đi chung là hành lang. Các phòng có sự liên kết với nhau để tiện cho sự làm giưa các phòng với nhau.
Hệ thống cầu thang công trình : Công trình cần 01 cầu thang máy và 03cầu thang bộ, thang máy được bố trí ở giữa nhà và thang bộ được bố trí 2 thang ở 2 đầu nhà và 1 thang ở giữa nhà đảm bảo phục vụ tốt lưu lượng giao thông theo phương đứng cũng như đảm bảo vấn đề thoát người khi xảy ra sự cố hay hoả hoạn.
Với giải pháp, kiến trúc trên tạo cho công trình dáng vẻ hiện đại, thẩm mỹ cao đồng thời sự tiện ích trong sinh hoạt của cơ quan.
(Xem hình vẽ H1)
3. Giải pháp mặt đứng, mặt cắt.
+ Mặt đứng : Mặt đứng của công trình có thiết kế đơn giản với các ban công nhô ra ngoài.. Tường xây gạch chỉ 220,và 110 trát tường bằng vữa xi măng mác 50, dày 15mm.
+ Mặt cắt :
Mặt cắt ngang : Công trình được thiết kế khung chịu lực, sàn dầm bê tông cốt thép toàn khối đổ tại chỗ.
Chiều cao tầng : Tầng 1 cao 2.9 m
Tầng 2 cao :3.9 m.
Từ tầng 3-8 cao :3.6m
Tầng mái cao 3,3 m.
(Xem hình vẽ H2)
4. Phân tích về mặt kết cấu.
+ Phần ngầm :
Móng được thiết kế theo số liệu địa chất dưới nền công trình cũng như tải trọng của công trình truyền xuống. ở đây ta sử dụng móng cọc đài thấp, dùng phương pháp đóng để hạ cọc.
Do công trình nằm trong khu đông dân cư nên trước khi thực hiên viêc thi công phần ngầm ta tiến hành ép cọc cừ xung quanh công trường .
CọcBê Tông có tiết diện 35x35 cm, bê tông cọc dúc sẵn mác 300, chiều dài 1 cọc là 25.5 m.
Đài cọc và giằng móng là bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
Cốt đáy đài : -2,5m.
Cốt đáy giằng móng : -1.65m.
Lớp bê tông lót móng dày 100 mm.
+ Phần thân : Thân nhà được kết cấu với khung bê tông cốt thép và các cột, vách, dầm, sàn là các kết cấu chính cho công trình.
+ Phần mái : Phần mái là kết cấu phải đặc biệt chú ý. Là kết cấu bao che của công trình nó vừa phải đảm bảo khả năng chống thấm, cách nhiệt, vừa phải nhẹ tạo được dáng vẻ chung với công trình vì vậy chọn giải pháp lợp tôn AUTNAM màu đỏ cách nhiệt.
Chương 2
tính toán các khối lượng công tác chủ yếu
I. phần ngầm
1. Tính khối lượng công tác ép cọc.
Dựa vào bản vẽ thiết kế ta tổ hợp được như bảng sau:
Cọc Bê Tông cốt thép:
STT
Loại móng
Kích thước (m)
Số lượng
Cọc 35x35(cm)
Tổng chiều dài
Số
Lương
Chiều dài (m)
(m)
1
M-1
3.75x3.75
4
16
25.5
424
2
M-1A
3.75x3.75
4
16
25.5
424
3
M-1B
3.75x3.75
2
16
25.5
424
4
M-1C
3.75x3.75
1
16
25.5
424
5
M-2
2.7 x 2.7
2
9
25.5
238.5
6
M-2A
2.7 x 2.7
8
9
25.5
238.5
7
M-3
1.65x2.418
6
5
25.5
132.5
8
M-3*
1.65x2.418
2
5
25.5
132.5
9
M-4
1.65x1.6
4
2
25.5
53
10
M-5
3.75x2.7
4
12
25.5
318
11
MT
4.8x5.85
1
30
25.5
795
Tổng
3604
2. Tính toán khối lượng công tác đào đất.
Chiều sâu của đáy đài móng là 2,5m, lớp bê tông bảo vệ là 0,1m.
Chiều sâu của đáy giằng móng là 1,9m, lớp bảo vệ là 0,1m.
* Kết cấu công trình cho phần này là:
1. Dùng cọc ép BTCT tiết diện 350x350mm, dài 25.5m bao gồm 3 đoạn mỗi đoạn dài 8.5m. Tổng số ép là 393 cọc.
2. Đài móng đặt ở cốt sâu nhất là -2.65m so với cốt hiện trạng là -0.4m. Giằng móng đặt ở cốt -1.90m.
Phương án đào :
Sau khi đóng cọc xong ta tiến hành đào đất hố móng, chiều sâu hố đào đài móng là 2.25m (ở cốt – 2,65m), đáy dầm móng là 1,5m (ở cốt – 1.9m).
Phương pháp thi công : Đào đất bằng máy kết hợp với đào và sửa thủ công.
Do đặc điểm của công trình nên ta đào bằng máy đến đáy giằng móng (cốt –1.9m), phần còn lại đến đáy đài móng ta đào bằng thủ công.
Tổng khối lượng đất phải đào là : S1 +S2 =m3
Trong đó: S1 là khối lượng đất đào bằng máy :
S1 =1508.16*1.5 = 2262.24m3
S2 là phần diện tích đào bằng thủ công: S2 = S21 +S22
S21 Là phần đào đất thủ công cho các hố móng.
S22 Là phần đào đất thủ công phần tả luy .
Khi thi công có thể thi công ban ngày, đất đào được vận chuyển ra ngoài công trình.
Bảng tổng hợp khối lượng đất đào BằNG THủ CÔNG
3. Tính khối lượng bê tông lót móng.
Chiều dày của lớp bê tônmg lót móng là : h = 0,1 m.
STT
Tên cấu kiện
Số lượng
Kích thớc (m)
KL 1 cấu kiện
Tổng KL
a
b
(m)
(m)
1
M-1
4
3.8
3.8
1.444
5.776
2
M-1A
4
3.8
3.8
1.444
5.776
3
M-1B
2
3.8
3.8
1.444
2.888
4
M-1C
1
3.8
3.8
1.444
1.444
5
M-2
2
2.75
2.75
0.756
1.513
6
M-2A
8
2.75
2.75
0.756
6.050
7
M-3
6
1.7
2.468
0.42
2.517
8
M-3*
2
1.7
2.468
0.42
0.839
9
M-4
4
1.7
1.65
0.281
1.122
10
M-5
4
3.8
2.75
1.045
4.180
11
MT
1
4.85
5.9
2.862
2.862
12
GM1
1
0.6
312.3
187.38
187.38
13
GM2
1
0.6
144.4
86.64
86.648
14
Bể nước
1
13,4
8,6
11,524
11,524
15
Bể phốt
1
5,92
3,22
1,906
1,906
Tổng
4. Tính khối lượng ván khuôn móng.
Công thức tính toán : S = S1 + S2
Trong đó : + S1 là diện tích ván khuôn đài
+ S2 là diện tích ván khuôn cổ đài.
S1 = 2*(a1 + b1)*hđ = lđ*hđ
S2 = 2*(a2 + b2)*hc = lc*hc
Bảng tính toán khối lượng ván khuôn móng
STT
Cấu kiện
Số lợng
S1(m2)
S2 (m2)
S 1 móng
S tổng
lđ
hđ
lc
hc
(m2)
(m2)
1
M-1
4
10.5
1.5
3
0.5
17.25
33,56
2
M-1A
4
10.5
1.5
3
0.5
17.25
33,56
3
M-1B
2
10.5
1.5
3
0.5
17.25
33,56
4
M-1C
1
10.5
1.5
3
0.5
17.25
43,2
5
M-2
2
10.8
1.2
6
0.7
17.16
21,6
6
M-2A
8
10.8
1.2
6
0.7
17.16
21,6
7
M-3
6
8.136
1.2
2.88
0.8
12.0672
40,24
8
M-3*
2
8.136
1.2
2.88
0.8
12.0672
40,24
9
M-4
4
6.5
0.8
3.6
0.6
7.36
51,04
10
M-5
4
12.9
1.2
2.8
0.8
17.72
28,76
11
MT
1
21.3
1.2
2.8
0.8
17.72
11.244
12
GM1
1
624.6
0.5
312.3
312.3
15
GM2
1
288.8
0.5
288.8
0.8
375.44
375.44
16
Bể nước
1
103,48
17
Bể phốt
1
84,92
Tổng
5. Tính khối lượng bê tông móng.
Công thức tính : V = V1 + V2
Trong đó : V1 - là thể tích đài móng
V2 – là thể tích cổ đài móng.
Bảng tính toán khối lượng bê tông móng
STT
Cấu kiện
Số lượng
V1 (m3)
V2 (m3)
V 1 cấu kiện (m3)
V tổng (m3)
a
b
h
a
b
h
1
M-1
4
3.75
3.75
1.5
0.75
0.75
0.5
21.375
85.50
2
M-1A
4
3.75
3.75
1.5
0.75
0.75
0.5
21.375
85.50
3
M-1B
2
3.75
3.75
1.5
0.75
0.75
0.5
21.375
42.75
4
M-1C
1
3.75
3.75
1.5
0.75
0.75
0.5
21.375
21.38
5
M-2
2
2.7
2.7
1.2
0.7
0.8
0.7
9.140
18.28
6
M-2A
8
2.7
2.7
1.2
0.7
0.8
0.7
9.140
73.12
7
M-3
6
1.65
2.418
1.2
0.7
0.44
0.7
5.003
30.02
8
M-3*
2
1.65
2.418
1.2
0.7
0.44
0.7
5.003
10.01
9
M-4
4
1.65
1.6
0.8
0.6
0.8
0.6
2.400
9.60
10
M-5
4
3.75
2.7
1.2
0.7
0.7
0.8
12.542
50.17
11
MT
1
5.85
4.8
1.5
42.120
42.12
12
GM1
1
0.5
312.3
0.5
78.075
78.07
13
GM2
1
0.5
144.4
0.6
43.32
43.32
26
Bể nớc
1
5.6
27
Bể phốt
1
8,067
28
Vách cứng
1.2228
Tổng
6. Tính toán khối lượng cốt thép móng.
bảng thống kê khối lượng cốt thép móng
STT
Loại móng
Số lượng
f
(mm)
Chiều dài
(m)
Trọng lương
1m dài
Khối lượng
1 móng (kg)
Toàn bộ
(kg)
1
M-1
4
30
343.2
5.51
472.758
1,891
22
1060
2.984
790.76
3,163
12
1992
0.888
442.224
1,769
8
417.2
0.395
41.1985
165
2
M-1A
4
30
343.2
5.51
472.758
1,891
22
1060
2.984
790.76
3,163
12
1992
0.888
442.224
1,769
8
417.2
0.395
41.1985
165
3
M-1B
2
30
171.6
5.51
472.758
946
22
530
2.984
790.76
1,582
12
996
0.888
442.224
884
8
208.6
0.395
41.1985
82
4
M-1C
2
30
171.6
5.51
472.758
946
22
530
2.984
790.76
1,582
12
996
0.888
442.224
884
8
208.6
0.395
41.1985
82
5
M-2
2
25
108.8
3.853
209.6032
419
22
295.8
2.984
441.3336
883
12
522.8
0.888
232.1232
464
8
194.9
0.395
38.49275
77
6
M-2A
8
25
435.2
3.853
209.6032
1,677
22
1183.2
2.984
441.3336
3,531
12
2091.2
0.888
232.1232
1,857
8
779.6
0.395
38.49275
308
7
M-3
6
18
426.5
1.998
142.02
852
14
226.6
1.208
45.62
274
12
1044
0.888
154.51
927
8
341.3
0.395
22.47
135
8
M-3*
2
18
142.2
1.998
142.0578
284
14
75.53
1.208
45.62012
91
12
348.2
0.888
154.6008
309
8
113.8
0.395
22.4755
45
9
M-4
4
18
166
1.998
82.917
332
12
386.9
0.888
85.8918
344
8
284
0.395
28.045
112
10
M-5
2
25
217.6
3.853
419.2064
838
22
821.9
2.984
1226.2748
2,453
12
1317
0.888
584.748
1,169
8
433.9
0.395
85.69525
171
11
MT
1
25
45.8
3.853
176.4674
176
22
93
2.984
277.512
278
12
61.62
0.888
54.71856
55
6
116
0.222
25.752
26
12
GM1
1
25
2621
3.853
10,099
10
5661
0.617
3,493
13
GM2
1
25
1382
3.853
5,325
12
666.7
0.888
592
26
Bể nước
1
14
973
1
973
12
6745
0.888
5,990
6
264.1
0.222
59
27
Bể phốt
1
16
20.96
2
42
12
266.4
0.888
237
10
968
0.617
597
8
293.8
0.395
116
6
429.7
0.222
95
Tổng cộng
f Ê 10
5728
f Ê 18
18265
f >18
42673.6
7. Công tác xây gạch móng.
GM1 Tường móng đươc xây từ cốt -1.3m đến côt -0.25m chiều rộng của tường xây là 0.45m
GM2Tường móng đươc xây từ cốt -1.2m đến côt -0.7m chiều rộng của tường xây là 0.45m
Tổng chiều dài của GM1 là: 312.3m.
Khối lượng tường xây là : V = 0,45*1.05*312.3 = 147.56 (m3)
Tổng chiều dài của GM2 là: 144.4m.
Khối lượng tường xây là : V = 0,45*0.5*144.4 = 32.49 (m3)
8. Công tác lấp đất.
Khối lượng đất đắp tôn nền dự kiến lấy bằng 1/3 khối lượng đất đào, đổ tới cốt –0,45. Sau khi xây tường móng xong thì tôn nền bằng cát đen tới cốt +0,00.
Khối lượng đất cần lắp là : 1/3 * 3143,9 * 1,3 = 1362,5 (m3).
Khối lượng cát cần tôn nền : 1,3*(2*17,4*19,8 + 17,4*8,7)*0,45 = 491,65 m3
(Tính 1m3 cát chặt bằng 1,3m3 cát ở trạng thái tự nhiên)
9. Bảng thông kê khối lượng công việc phần ngầm.
STT
Tên công việc
Đơn vị
Khối lượng
Đóng cọc cừ
1
Đóng cọc bê tông
m
9815,6
2
Đào đất móng, bể phốt, bể ngầm
m3
3143,9
3
Bê tông lót móng, bể phốt, bể ngầm
m3
67,795
4
Cốt thép móng, bể phốt, bể ngầm
tấn
93,508
5
Ván khuôn móng, bể phốt, nước
m2
1035,578
6
Bê tông móng, bể phốt, nước
m3
761,132
7
Xây tường móng
m3
94,655
8
Khối lượng đất lấp
m3
1362,5
9
Khối lượng cát tôn nền
m3
491,65
II. phần thân công trình
II.1. Tính khối lượng cốt thép.
1. Tính khối lượng cốt thép cột.
1.1. Tính khối lượng cốt thép cột tầng 1.
STT
Tên cấu kiện
Số
Lượng
f (mm)
Số lượng
Chiều dài
(m)
Chiều dài
(m)
Trọng lương
1m dài (kg)
Trọng lương
toàn bộ
1
CK1-1A
4
25
16
3.25
52
3.853
801.424
8
48
1.95
93.6
0.395
147.888
6
16
1.5
24
0.222
21.312
2
CK1-2,2A
4
25
12
3.25
39
3.853
601.068
16
1
3.25
3.25
1.578
20.514
8
48
1.95
93.6
0.395
147.888
6
16
1.5
24
0.222
21.312
3
CK2-1,1A
2
30
24
3.25
78
5.51
859.56
8
48
1.95
93.6
0.395
73.944
6
16
1.5
24
0.222
10.656
4
CK2-2,2A
2
25
16
3.25
52
3.853
400.712
8
48
1.95
93.6
0.888
166.234
6
16
1.5
24
0.222
10.656
5
CK2-3
1
30
24
3.25
78
5.51
429.78
8
48
1.95
93.6
0.395
36.972
6
16
1.5
24
0.222
5.328
6
CK3-1,1A
2
25
1.5
3.25
4.875
3.853
37.5668
8
48
1.95
93.6
0.888
166.234
6
16
1.5
24
0.222
10.656
7
CK3-2
1
28
24
3.25
78
4.834
754.104
8
48
1.95
93.6
0.395
73.944
6
16
1.5
24
0.222
10.656
8
CK3-3
1
28
24
3.25
78
6,315
492570
8
48
1.95
93.6
0.395
36.972
6
16
1.5
24
0.222
5.328
9
CK3-4
2
28
24
3.25
78
4.834
754.1
8
48
1.95
93.6
0.395
73.944
6
16
1.5
24
0.222
10.656
10
CK3-5
1
28
24
3.25
78
4.834
377.05
8
48
1.95
93.6
0.395
36.972
6
16
1.5
24
0.222
5.328
11
CK3-6
1
28
24
3.25
78
4.834
377.05
8
48
1.95
93.6
0.395
36.972
6
16
1.5
24
0.222
5.328
12
CK4-1,1A
2
25
16
3.25
52
4.834
502.736
8
48
1.95
93.6
0.395
73.944
6
16
1.5
24
0.222
10.656
13
CK4-2,2A
2
28
24
3.25
78
4.834
754.104
8
48
1.95
93.6
0.395
73.944
6
16
1.5
24
0.222
10.656
14
CK4-3
1
28
24
3.25
78
4.834
377.05
8
48
1.95
93.6
0.395
36.972
6
16
1.5
24
0.222
5.328
15
CK4-4
2
28
24
3.25
78
4.834
754.1
8
48
1.95
93.6
0.395
73.944
6
16
1.5
24
0.222
10.656
16
CK4-5
1
28
24
3.25
78
4.834
377.05
8
48
1.95
93.6
0.395
36.972
6
16
1.5
24
0.222
5.328
17
CK4-6
2
28
24
3.25
78
4.834
754.104
8
48
1.95
93.6
0.395
73.944
6
16
1.5
24
0.222
10.656
18
CK5-1,1A
2
30
24
3.25
78
5.51
859.56
8
48
1.95
93.6
0.395
73.944
6
16
1.5
24
0.222
10.656
19
CK5-2,2A
2
25
16
3.25
52
3.853
400.712
8
48
1.95
93.6
0.395
73.944
6
16
1.5
24
0.222
10.656
20
CK5-3
1
30
24
3.25
78
4.834
377.05
8
48
1.95
93.6
0.395
36.972
6
16
1.5
24
0.222
5.328
26
Thang sảnh
1
10
1843
0.613
1129.88
6
75.5
0.222
16.76
23
ThangMáy.
1
22
16
3.25
52
2.984
155.17
14
38
3.25
123.5
1.208
149.19
12
38
3.25
123.5
0.888
109.67
8
60
3.25
195
0.395
77.025
Cộng
f <= 10
2887.8
f <=18
279.48
f >18
12127.89
1.2. Tính khối lượng cốt thép cột tầng 2.
STT
Tên cấu kiện
Số
Lượng
f (mm)
Số
Lượng
Chiều dài
(m)
Chiều dài
(m)
Trọng lương
1m dài (kg)
Trọng
Lựơng
toàn bộ
1
CK1-1A
4
25
16
3.9
62.4
3.853
961.709
8
54
1.95
105.3
0.395
166.374
6
20
1.5
30
0.222
26.64
2
CK1-2,2A
4
25
12
3.9
46.8
3.853
721.282
16
1
3.25
3.25
1.578
20.514
8
54
1.95
105.3
0.395
166.374
6
20
1.5
30
0.222
26.64
3
CK2-1,1A
2
30
24
3.25
78
5.51
859.56
8
54
1.95
105.3
0.395
83.187
6
20
1.5
30
0.222
13.32
4
CK2-2,2A
2
25
16
3.9
62.4
3.853
480.854
8
48
1.95
93.6
0.888
166.234
6
16
1.5
24
0.222
10.656
5
CK2-3
1
30
24
3.9
93.6
5.51
515.736
8
48
1.95
93.6
0.395
36.972
6
16
1.5
24
0.222
5.328
6
CK3-1,1A
2
25
1.5
3.9
5.85
3.853
45.0801
8
54
1.95
105.3
0.888
166.234
6
20
1.5
30
0.222
10.656
7
CK3-2
1
28
24
3.9
93.6
4.834
904.925
8
54
1.95
105.3
0.395
73.944
6
20
1.5
30
0.222
10.656
8
CK3-3
1
28
24
3.9
93.6
6,315
591084
8
48
1.95
93.6
0.395
36.972
6
16
1.5
24
0.222
5.328
9
CK3-4
2
28
24
3.9
93.6
4.834
904.924
8
54
1.95
105.3
0.395
73.944
6
20
1.5
30
0.222
10.656
10
CK3-5
1
28
24
3.9
93.6
4.834
452.462
8
54
1.95
105.3
0.395
36.972
6
20
1.5
30
0.222
5.328
11
CK3-6
1
28
24
3.9
93.6
4.834
452.462
8
48
1.95
93.6
0.395
36.972
6
16
1.5
24
0.222
5.328
12
CK4-1,1A
2
25
16
3.9
62.4
4.834
603.283
8
54
1.95
105.3
0.395
73.944
6
20
1.5
30
0.222
10.656
13
CK4-2,2A
2
28
24
3.9
93.6
4.834
904.925
8
54
1.95
105.3
0.395
73.944
6
20
1.5
30
0.222
10.656
14
CK4-3
1
28
24
3.9
93.6
4.834
452.462
8
54
1.95
105.3
0.395
36.972
6
20
1.5
30
0.222
5.328
15
CK4-4
2
28
24
3.9
93.6
4.834
904.924
8
54
1.95
105.3
0.395
73.944
6
20
1.5
30
0.222
10.656
16
CK4-5
1
28
24
3.9
93.6
4.834
452.462
8
54
1.95
105.3
0.395
36.972
6
20
1.5
30
0.222
5.328
17
CK4-6
2
28
24
3.9
93.6
4.834
721.282
8
54
1.95
105.3
0.395
295.402
6
20
1.5
30
0.222
18.96
18
CK5-1,1A
2
30
24
3.9
93.6
5.51
41.5584
8
54
1.95
105.3
0.395
1031.47
6
20
1.5
30
0.222
18.96
19
CK5-2,2A
2
25
16
3.9
62.4
3.853
27.7056
8
54
1.95
105.3
0.395
721.282
6
20
1.5
30
0.222
42.624
20
CK5-3
1
30
24
3.9
93.6
4.834
452.462
8
54
1.95
105.3
0.395
36.972
6
20
1.5
30
0.222
5.328
23
TR-1
2
14
8
3.9
31.2
1.208
75.3792
6
36
0.81
29.16
0.222
12.947
23
ThangMáy.
1
22
16
3.9
62.4
2.984
605.16
14
38
3.9
148.2
1.208
581.83
12
38
3.9
148.2
0.888
427.71
8
60
3.9
234
0.395
300.4
Cộng
f <= 10
3426.89
f <=18
335.276
f >18
14553.5
1.2. Tính khối lượng cốt thép cột tầng 3,4.
STT
Tên cấu kiện
Số
Lượng
f (mm)
Số
lương
Chiều dài
(m)
Chiều dài
(m)
Trọng lương
1m dài (kg)
Trọng
Lương
toàn bộ
1
CK1-1A
4
25
16
3.6
57.6
3.853
887.731
8
48
1.95
93.6
0.395
147.888
6
16
1.5
24
0.222
21.312
2
CK1-2,2A
4
25
12
3.6
43.2
3.853
665.798
16
1
3.6
3.6
1.578
22.7232
8
48
1.95
93.6
0.395
147.888
6
16
1.5
24
0.222
21.312
3
CK2-1,1A
2
30
24
3.6
86.4
5.51
952.128
8
48
1.95
93.6
0.395
73.944
6
16
1.5
24
0.222
10.656
4
CK2-2,2A
2
25
16
3.6
57.6
3.853
443.866
8
48
1.95
93.6
0.888
166.234
6
16
1.5
24
0.222
10.656
5
CK2-3
1
30
24
3.6
86.4
5.51
476.064
8
48
1.95
93.6
0.395
36.972
6
16
1.5
24
0.222
5.328
6
CK3-1,1A
2
25
1.5
3.6
5.4
3.853
41.6124
8
48
1.95
93.6
0.888
166.234
6
16
1.5
24
0.222
10.656
7
CK3-2
1
28
24
3.6
86.4
4.834
835.315
8
48
1.95
93.6
0.395
73.944
6
16
1.5
24
0.222
10.656
8
CK3-3
1
28
24
3.6
86.4
6,315
545616
8
48
1.95
93.6
0.395
36.972
6
16
1.5
24
0.222
5.328
9
CK3-5
1
28
24
3.6
86.4
4.834
417.658
8
48
1.95
93.6
0.395
36.972
6
16
1.5
24
0.222
5.328
10
CK3-6
1
28
24
3.6
86.4
4.834
417.658
8
48
1.95
93.6
0.395
36.972
6
16
1.5
24
0.222
5.328
11
CK4-1,1A
2
25
16
3.6
57.6
4.834
556.877
8
48
1.95
93.6
0.395
73.944
6
16
1.5
24
0.222
10.656
12
CK4-2,2A
2
28
24
3.6
86.4
4.834
835.315
8
48
1.95
93.6
0.395
73.944
6
16
1.5
24
0.222
10.656
13
CK4-3
1
28
24
3.6
86.4
4.834
417.658
8
48
1.95
93.6
0.395
36.972
6
16
1.5
24
0.222
5.328
14
CK4-5
1
28
24
3.6
86.4
4.834
417.658
8
48
1.95
93.6
0.395
36.972
6
16
1.5
24
0.222
5.328
15
CK4-6
2
28
24
3.6
86.4
4.834
835.315
8
48
1.95
93.6
0.395
73.944
6
16
1.5
24
0.222
10.656
16
CK5-1,1A
2
30
24
3.6
86.4
5.51
952.128
8
48
1.95
93.6
0.395
73.944
6
16
1.5
24
0.222
10.656
17
CK5-2,2A
2
25
16
3.6
57.6
3.853
443.866
8
48
1.95
93.6
0.395
73.944
6
16
1.5
24
0.222
10.656
18
CK5-3
1
30
24
3.6
86.4
4.834
417.658
8
48
1.95
93.6
0.395
36.972
6
16
1.5
24
0.222
5.328
6
16
1.5
24
0.222
21.312
19
TR-1
2
14
8
3.6
28.8
1.208
69.5808
6
36
0.81
29.16
0.222
12.947
20
ThangMáy.
1
22
16
3.6
57.6
2.984
171.878
14
38
3.6
136.8
1.208
165.254
12
38
3.6
136.8
0.888
121.478
8
60
3.6
216
0.395
85.32
Cộng
f <= 10
2718.8
f <=18
309.48
f >18
11763.92
1.3. Tính khối lượng cốt thép cột tầng5,6.
STT
Tên cấu kiện
Số
Lượng
f (mm)
Số
Lượng
Chiều dài
(m)
Chiều dài
(m)
Trọng lương
1m dài (kg)
Trọng lương
toàn bộ
1
CK1-1A
4
22
16
3.6
57.6
2.984
687.512
8
48
1.95
93.6
0.395
147.888
6
16
1.5
24
0.222
21.312
2
CK1-2,2A
4
22
12
3.6
43.2
2.984
515.636
16
1
3.6
3.6
1.578
22.7232
8
48
1.95
93.6
0.395
147.888
6
16
1.5
24
0.222
21.312
3
CK2-1,1A
2
22
24
3.6
86.4
2.984
515.636
8
48
1.95
93.6
0.395
73.944
6
16
1.5
24
0.222
10.656
4
CK2-2,2A
2
22
16
3.6
57.6
2.984
343.756
8
48
1.95
93.6
0.888
166.2336
6
16
1.5
24
0.222
10.656
5
CK2-3
1
25
24
3.6
86.4
3.853
332.9
8
48
1.95
93.6
0.395
36.97
6
16
1.5
24
0.222
5.328
6
CK3-1,1A
2
22
1.5
3.6
5.4
3.853
343.756
8
48
1.95
93.6
0.888
166.2336
6
16
1.5
24
0.222
10.656
7
CK3-2
1
25
24
3.6
86.4
4.834
417.7
8
48
1.95
93.6
0.395
36.97
6
16
1.5
24
0.222
5.328
8
CK3-3
1
25
24
3.6
86.4
3.853
332.9
8
48
1.95
93.6
0.395
36.97
6
16
1.5
24
0.222
5.328
10
CK3-5
1
25
24
3.6
86.4
3.853
332.9
8
48
1.95
93.6
0.395
36.97
6
16
1.5
24
0.222
5.328
11
CK3-6
1
25
24
3.6
86.4
3.853
332.9
8
48
1.95
93.6
0.395
36.97
6
16
1.5
24
0.222
5.328
12
CK4-1,1A
2
22
16
3.6
57.6
2.984
343.756
8
48
1.95
93.6
0.395
73.944
6
16
1.5
24
0.222
10.656
13
CK4-2,2A
2
25
24
3.6
86.4
3.853
665.798
8
48
1.95
93.6
0.395
73.944
6
16
1.5
24
0.222
10.656
14
CK4-3
1
25
24
3.6
86.4
3.853
332.9
8
48
1.95
93.6
0.395
36.97
6
16
1.5
24
0.222
5.328
16
CK4-5
1
25
24
3.6
86.4
3.853
332.9
8
48
1.95
93.6
0.395
36.97
6
16
1.5
24
0.222
5.328
17
CK4-6
2
25
24
3.6
86.4
3.853
665.798
8
48
1.95
93.6
0.395
73.944
6
16
1.5
24
0.222
10.656
18
CK5-1,1A
2
25
24
3.6
86.4
3.853
665.798
8
48
1.95
93.6
0.395
73.944
6
16
1.5
24
0.222
10.656
19
CK5-2,2A
2
22
16
3.6
57.6
2.984
343.756
8
48
1.95
93.6
0.395
73.944
6
16
1.5
24
0.222
10.656
20
CK5-3
1
25
24
3.6
86.4
3.853
332.9
8
48
1.95
93.6
0.395
36.97
6
16
1.5
24
0.222
5.328
23
TR-1
2
14
8
3.6
28.8
1.208
69.5808
6
36
0.81
29.16
0.222
12.94704
23
ThangMáy.
1
22
16
3.6
57.6
2.984
171.9
14
38
3.6
136.8
1.208
165.3
12
38
3.6
136.8
0.888
121.5
8
60
3.6
216
0.395
85.32
Cộng
f <= 10
2718.8
f <=18
309.46
f >18
6998.25
1.4. Tính khối lượng cốt thép cột tầng 7,8.
STT
Tên cấu kiện
Số
Lượng
f (mm)
Số
Lượng
Chiều dài
(m)
Chiều dài
(m)
Trọng lương
1m dài (kg)
Trọng lương
toàn bộ
1
CK1-1A
4
22
16
3.6
57.6
2.984
687.512
8
48
1.95
93.6
0.395
147.888
6
16
1.5
24
0.222
21.312
2
CK1-2,2A
4
22
12
3.6
43.2
2.984
515.636
16
1
3.6
3.6
1.578
22.7232
8
48
1.95
93.6
0.395
147.888
6
16
1.5
24
0.222
21.312
3
CK2-1,1A
2
22
24
3.6
86.4
2.984
515.636
8
48
1.95
93.6
0.395
73.944
6
16
1.5
24
0.222
10.656
4
CK2-2,2A
2
22
16
3.6
57.6
2.984
343.756
8
48
1.95
93.6
0.888
166.233
6
16
1.5
24
0.222
10.656
5
CK2-3
1
25
24
3.6
86.4
3.853
332.9
8
48
1.95
93.6
0.395
36.97
6
16
1.5
24
0.222
5.328
6
CK3-1,1A
2
22
16
3.6
57.6
3.853
343.756
8
48
1.95
93.6
0.888
166.233
6
16
1.5
24
0.222
10.656
7
CK3-2
1
25
24
3.6
86.4
4.834
417.7
8
48
1.95
93.6
0.395
36.97
6
16
1.5
24
0.222
5.328
8
CK3-3
1
25
24
3.6
86.4
3.853
332.9
8
48
1.95
93.6
0.395
36.97
6
16
1.5
24
0.222
5.328
10
CK3-5
1
25
24
3.6
86.4
3.853
332.9
8
48
1.95
93.6
0.395
36.97
6
16
1.5
24
0.222
5.328
11
CK3-6
1
25
24
3.6
86.4
3.853
332.9
8
48
1.95
93.6
0.395
36.97
6
16
1.5
24
0.222
5.328
12
CK4-1,1A
2
22
16
3.6
57.6
2.984
343.756
8
48
1.95
93.6
0.395
73.944
6
16
1.5
24
0.222
10.656
13
CK4-2,2A
2
25
24
3.6
86.4
3.853
665.798
8
48
1.95
93.6
0.395
73.944
6
16
1.5
24
0.222
10.656
14
CK4-3
1
25
24
3.6
86.4
3.853
332.9
8
48
1.95
93.6
0.395
36.97
6
16
1.5
24
0.222
5.328
16
CK4-5
1
25
24
3.6
86.4
3.853
332.9
8
48
1.95
93.6
0.395
36.97
6
16
1.5
24
0.222
5.328
17
CK4-6
2
25
24
3.6
86.4
3.853
665.798
8
48
1.95
93.6
0.395
73.944
6
16
1.5
24
0.222
10.656
18
CK5-1,1A
2
25
24
3.6
86.4
3.853
665.798
8
48
1.95
93.6
0.395
73.944
6
16
1.5
24
0.222
10.656
19
CK5-2,2A
2
22
16
3.6
57.6
2.984
343.756
8
48
1.95
93.6
0.395
73.944
6
16
1.5
24
0.222
10.656
20
CK5-3
1
25
24
3.6
86.4
3.853
332.9
8
48
1.95
93.6
0.395
36.97
6
16
1.5
24
0.222
5.328
23
TR-1
2
14
8
3.6
28.8
1.208
69.5808
6
36
0.81
29.16
0.222
12.94704
23
ThangMáy.
1
22
16
3.6
57.6
2.984
171.9
14
38
3.6
136.8
1.208
165.3
12
38
3.6
136.8
0.888
121.5
8
60
3.6
216
0.395
85.32
Cộng
f <= 10
2718.8
f <=18
309.46
f >18
6998.25
1.5. Tính khối lượng cốt thép cột tầng mái
STT
Tên cấu kiện
Số
Lượng
f (mm)
Số
Lượng
Chiều dài
(m)
Chiều dài
(m)
Trọng lựơng
1m dài (kg)
Trọng
Lựơng
toàn bộ
1
CK1-1A
4
20
4
3.6
57.6
2.453
35.3232
8
48
1.5
288
0.395
28.44
6
16
1.1
70.4
0.222
3.9072
2
CK1-2,2A
4
20
4
3.6
57.6
2.453
35.3232
8
48
1.5
288
0.395
28.44
6
16
1.1
70.4
0.222
3.9072
3
CK2-1,1A
2
20
4
3.6
28.8
2.453
35.3232
8
48
1.5
144
0.395
28.44
6
16
1.1
35.2
0.222
3.9072
4
CK2-2,2A
2
20
4
3.6
28.8
2.453
35.3232
8
48
1.5
144
0.888
63.936
6
16
1.1
35.2
0.222
3.9072
5
CK2-3
1
22
6
3.6
86.4
2.984
64.4544
8
48
1.5
93.6
0.395
28.44
6
16
1.1
24
0.222
3.9072
6
CK3-1,1A
2
20
4
3.6
28.8
2.453
35.3232
8
48
1.5
144
0.888
63.936
6
16
1.1
35.2
0.222
3.9072
7
CK3-2
1
22
6
3.6
43.2
2.984
64.4544
8
48
1.5
144
0.395
28.44
6
16
1.1
35.2
0.222
3.9072
8
CK3-3
1
22
6
3.6
86.4
2.984
64.4544
8
48
1.5
93.6
0.395
28.44
6
16
1.1
24
0.222
3.9072
10
CK3-5
1
22
24
3.6
86.4
2.984
257.818
8
48
1.5
93.6
0.395
28.44
6
16
1.1
24
0.222
3.9072
11
CK3-6
1
22
6
3.6
86.4
2.984
64.4544
8
48
1.5
93.6
0.395
28.44
6
16
1.1
24
0.222
3.9072
12
CK4-1,1A
2
20
4
3.6
28.8
2.453
35.3232
8
48
1.5
144
0.395
28.44
6
16
1.1
35.2
0.222
3.9072
13
CK4-2,2A
2
22
6
3.6
43.2
2.984
64.4544
8
48
1.5
144
0.395
28.44
6
16
1.1
35.2
0.222
3.9072
14
CK4-3
1
22
24
3.6
86.4
2.984
257.818
8
48
1.5
93.6
0.395
28.44
6
16
1.1
24
0.222
3.9072
16
CK4-5
1
22
6
3.6
86.4
2.984
64.4544
8
48
1.5
93.6
0.395
28.44
6
16
1.1
24
0.222
3.9072
17
CK4-6
2
22
6
3.6
43.2
2.984
64.4544
8
48
1.5
144
0.395
28.44
6
16
1.1
24
0.222
3.9072
3
CK5-1,1A
2
20
4
3.6
28.8
2.453
35.3232
8
48
1.5
144
0.395
28.44
6
16
1.1
35.2
0.222
3.9072
4
CK5-2,2A
2
20
4
3.6
28.8
2.453
35.3232
8
48
1.5
144
0.888
63.936
6
16
1.1
35.2
0.222
3.9072
5
CK5-3
1
22
6
3.6
86.4
2.984
64.4544
8
48
1.5
93.6
0.395
28.44
6
16
1.1
24
0.222
3.9072
23
TR-1
2
14
8
3.6
57.6
1.208
34.7904
6
36
0.81
58.32
0.222
6.47352
23
ThangMáy.
1
22
16
3.6
57.6
2.984
171.878
14
38
3.6
136.8
1.208
165.254
12
38
3.6
136.8
0.888
121.478
8
60
3.6
216
._.0.395
85.32
Cộng
f <= 10
1146.23
f <=18
309.46
f >18
3418.78
2.1. Tính khối lượng cốt thép dầm tầng II
STT
Tên cấu kiện
Số lượng
f (mm)
Chiều dài
(m)
Trọng
lương
1m dài (kg)
Tổng khối lượng (kg)
1
DK1-1
25
257.8
3.853
993.30
20
10.1
2.453
24.78
16
39.4
1.567
61.74
8
398
0.395
157.21
6
51
0.395
20.15
2
DK1-2
2
25
257.8
3.853
993.30
20
10.1
2.453
24.78
16
39.4
1.567
61.74
8
398
0.395
157.21
6
51
0.395
20.15
3
DK1-3
1
25
128.9
3.853
496.65
20
5.05
2.453
12.39
16
19.7
1.567
30.87
8
199
0.395
78.61
6
25.5
0.395
10.07
4
DK1-4
1
25
128.9
3.853
496.65
20
5.05
2.453
12.39
16
19.7
1.567
30.87
8
199
0.395
78.61
6
25.5
0.395
10.07
5
D1-1
1
28
97.2
3.853
374.51
25
43.6
3.853
167.99
22
105.4
2.894
305.03
16
31
1.567
48.58
14
54.6
1.208
65.96
8
120.7
0.395
47.68
6
D1-2
2
25
12.8
3.853
49.32
20
6
2.466
14.80
8
60.4
0.395
23.86
7
D1-3
1
28
218.6
4.834
1056.71
25
403.5
3.853
1554.69
22
246.7
2.894
713.95
16
117.2
1.567
183.65
8
573.5
0.395
226.53
8
D1-4
2
28
125.3
4.834
605.70
25
139.2
3.853
536.34
16
54.4
1.567
85.24
8
770
0.395
304.15
9
D1-5
2
25
251.6
3.853
969.41
20
174.4
2.466
430.07
16
236
1.567
369.81
8
1625
0.395
641.88
10
D1-6
1
28
66.4
4.834
320.98
25
95.3
3.853
367.19
22
153.8
2.894
445.10
8
665
0.395
262.68
11
D1-7
1
28
34.4
4.834
166.29
25
48.2
3.853
185.71
22
21.65
2.894
62.66
8
296
0.395
116.92
6
25.2
0.222
5.59
12
D1-8
1
28
173.4
4.834
838.22
25
226.1
3.853
871.16
22
128.8
2.894
372.75
16
42
1.567
65.81
8
1147
0.395
453.07
13
D1-9
2
25
48
3.853
184.94
20
27.8
2.466
68.55
8
84.6
0.395
33.42
14
D1-10
2
28
112.2
4.834
542.37
25
73.6
3.853
283.58
22
33.6
2.894
97.24
16
14
1.567
21.94
14
36.8
1.208
44.45
8
306.8
0.395
121.19
6
56.4
0.395
22.28
15
D1-11
4
28
150
4.834
725.10
25
118.8
3.853
457.74
16
12
1.567
18.80
8
550
0.395
217.25
16
D1-12
2
25
138.8
3.853
534.80
8
226.5
0.395
89.47
17
D1-13
1
25
251.6
3.853
969.41
20
137.3
2.466
338.58
16
94
1.567
147.30
8
1526
0.395
602.77
18
D1-14
1
28
20.88
4.834
100.93
22
13.2
2.894
38.20
8
60.4
0.395
23.86
19
D1-15
1
28
28.2
4.834
136.32
25
36.3
3.853
139.86
16
14
1.567
21.94
8
227.5
0.395
89.86
20
D1-16
1
28
115.2
4.834
556.88
25
57.6
3.853
221.93
22
220.2
2.894
637.26
16
24.8
1.567
38.86
8
948.8
0.395
374.78
21
D1-17
2
25
12.8
3.853
49.32
20
6
2.466
14.80
8
60.4
0.395
23.86
22
DSV
1
18
13.9
1.985
27.59
16
13.9
1.567
21.78
8
47.2
0.395
18.64
24
CT Số 1
1
10
31.5
0.613
19.31
8
214.5
0.395
84.73
6
84.84
0.222
18.83
25
CT Số 2
1
10
31.5
0.613
19.31
8
214.5
0.395
84.73
6
84.84
0.222
18.83
Tổng cộng
<=10
4388.05
<=18
122.9
3.984
1637.44
>18
57.8
2.466
19351.1
2.1. Tính khối lượng cốt thép dầm tầng 3.
STT
Tên cấu kiện
Số lượng
f (mm)
Chiều dài
(m)
Trọng
lương
1m dài (kg)
Tổng khối lượng (kg)
25
257.8
3.853
993.30
20
10.1
2.453
24.78
16
39.4
1.567
61.74
8
398
0.395
157.21
6
51
0.222
12.15
2
DK1-2
2
25
257.8
3.853
993.30
20
10.1
2.453
24.78
16
39.4
1.567
61.74
8
398
0.395
157.21
6
51
0.395
20.15
3
DK1-3
1
25
128.9
3.853
496.65
20
5.05
2.453
12.39
16
19.7
1.567
30.87
8
199
0.395
78.61
6
25.5
0.222
10.07
4
DK1-4
1
28
102
4.834
492.83
25
128.9
3.853
496.65
20
5.05
2.453
12.39
16
19.7
1.567
30.87
8
199
0.395
78.61
6
25.5
0.222
10.07
5
D1-1
1
28
97.2
3.853
374.51
25
43.6
3.853
167.99
22
105.4
2.894
305.03
16
31
1.567
48.58
14
54.6
1.208
65.96
8
120.7
0.395
47.68
6
D1-2
2
25
12.8
3.853
49.32
20
6
2.466
14.80
8
60.4
0.395
23.86
7
D1-3
1
28
218.6
4.834
1056.71
25
403.5
3.853
1554.69
22
246.7
2.894
713.95
16
117.2
1.567
183.65
8
573.5
0.395
226.53
8
D1-4
2
28
125.3
4.834
605.70
25
139.2
3.853
536.34
16
54.4
1.567
85.24
8
770
0.395
304.15
9
D1-5
2
25
251.6
3.853
969.41
20
174.4
2.466
430.07
16
236
1.567
369.81
8
1625
0.395
641.88
10
D1-6
1
28
66.4
4.834
320.98
25
95.3
3.853
367.19
22
153.8
2.894
445.10
8
665
0.395
262.68
11
D1-7
1
28
34.4
4.834
166.29
25
48.2
3.853
185.71
22
21.65
2.894
62.66
8
296
0.395
116.92
6
25.2
0.222
5.59
12
D1-8
1
28
173.4
4.834
838.22
25
226.1
3.853
871.16
22
128.8
2.894
372.75
16
42
1.567
65.81
8
1147
0.395
453.07
13
D1-9
2
25
48
3.853
184.94
20
27.8
2.466
68.55
8
84.6
0.395
33.42
14
D1-10
2
28
112.2
4.834
542.37
25
73.6
3.853
283.58
22
33.6
2.894
97.24
16
14
1.567
21.94
14
36.8
1.208
44.45
8
306.8
0.395
121.19
6
56.4
0.222
22.28
15
D1-11
4
28
150
4.834
725.10
25
118.8
3.853
457.74
16
12
1.567
18.80
8
550
0.395
217.25
16
D1-12
2
25
138.8
3.853
534.80
8
226.5
0.395
89.47
17
D1-13
1
25
251.6
3.853
969.41
20
137.3
2.466
338.58
16
94
1.567
147.30
8
1526
0.395
602.77
18
D1-14
1
28
20.88
4.834
100.93
22
13.2
2.894
38.20
8
60.4
0.395
23.86
19
D1-15
1
28
28.2
4.834
136.32
25
36.3
3.853
139.86
16
14
1.567
21.94
8
227.5
0.395
89.86
20
D1-16
1
28
115.2
4.834
556.88
25
57.6
3.853
221.93
22
220.2
2.894
637.26
16
24.8
1.567
38.86
8
948.8
0.395
374.78
21
D1-17
2
25
12.8
3.853
49.32
20
6
2.466
14.80
8
60.4
0.395
23.86
21
D1-18
2
28
25.2
4.834
121.82
20
13.7
2.466
33.784
16
7
1.567
10.969
8
129.5
0.395
51.153
6
20.5
0.222
4.551
21
D1-19
2
25
47.5
3.853
183.02
20
25
2.466
61.65
8
148.8
0.395
58.776
6
18
0.222
3.996
21
D1-20
2
25
57.6
3.853
221.93
20
220.2
2.466
543.01
16
24.8
1.567
38.862
8
948.8
0.395
374.78
6
18
0.222
3.996
21
D1-21
2
25
57.6
3.853
221.93
20
220.2
2.466
543.01
16
24.8
1.567
38.862
8
948.8
0.395
374.78
6
18
0.222
3.996
22
DN1
1
18
13.9
1.985
27.592
16
13.9
1.567
21.781
8
47.2
0.395
18.644
24
CT Số 1
1
10
31.5
0.613
19.31
8
214.5
0.395
84.728
6
84.84
0.222
18.834
25
CT Số 2
1
10
31.5
0.613
19.31
8
214.5
0.395
84.728
6
84.84
0.222
18.834
Tổng cộng
<=10
5452.32
<=18
122.9
3.984
1831.42
>18
57.8
2.466
17690.26
2.1. Tính khối lượng cốt thép dầm tầng 4,5,6,7,8.
STT
Tên cấu kiện
Số lượng
f (mm)
Chiều dài
(m)
Trọng
lương
1m dài (kg)
Tổng khối lượng (kg)
25
257.8
3.853
993.30
20
10.1
2.453
24.78
16
39.4
1.567
61.74
8
398
0.395
157.21
6
51
0.222
12.15
2
DK1-2
2
25
257.8
3.853
993.30
20
10.1
2.453
24.78
16
39.4
1.567
61.74
8
398
0.395
157.21
6
51
0.395
20.15
3
DK1-3
1
25
128.9
3.853
496.65
20
5.05
2.453
12.39
16
19.7
1.567
30.87
8
199
0.395
78.61
6
25.5
0.222
10.07
4
DK1-4
1
25
128.9
3.853
496.65
20
5.05
2.453
12.39
16
19.7
1.567
30.87
8
199
0.395
78.61
6
25.5
0.222
10.07
5
D1-1
1
25
43.6
3.853
167.99
22
105.4
2.894
305.03
16
31
1.567
48.58
14
54.6
1.208
65.96
8
120.7
0.395
47.68
6
D1-2
2
25
12.8
3.853
49.32
20
6
2.466
14.80
8
60.4
0.395
23.86
7
D1-3
1
28
218.6
4.834
1056.71
25
403.5
3.853
1554.69
22
246.7
2.894
713.95
16
117.2
1.567
183.65
8
573.5
0.395
226.53
8
D1-4
2
28
125.3
4.834
605.70
25
139.2
3.853
536.34
16
54.4
1.567
85.24
8
770
0.395
304.15
9
D1-5
2
25
251.6
3.853
969.41
20
174.4
2.466
430.07
16
236
1.567
369.81
8
1625
0.395
641.88
10
D1-6
1
28
66.4
4.834
320.98
25
95.3
3.853
367.19
22
153.8
2.894
445.10
8
665
0.395
262.68
11
D1-7
1
28
34.4
4.834
166.29
25
48.2
3.853
185.71
22
21.65
2.894
62.66
8
296
0.395
116.92
6
25.2
0.222
5.59
12
D1-8
1
28
173.4
4.834
838.22
25
226.1
3.853
871.16
22
128.8
2.894
372.75
16
42
1.567
65.81
8
1147
0.395
453.07
13
D1-9
2
25
48
3.853
184.94
20
27.8
2.466
68.55
8
84.6
0.395
33.42
14
D1-10
2
28
112.2
4.834
542.37
25
73.6
3.853
283.58
22
33.6
2.894
97.24
16
14
1.567
21.94
14
36.8
1.208
44.45
8
306.8
0.395
121.19
6
56.4
0.222
22.28
15
D8-1
1
28
97.2
3.853
374.51
25
43.6
3.853
167.99
22
105.4
2.894
305.03
16
31
1.567
48.58
14
54.6
1.208
65.96
8
120.7
0.395
47.68
16
D8-2
2
25
138.8
3.853
534.80
8
226.5
0.395
89.47
17
D1-13
1
25
251.6
3.853
969.41
20
137.3
2.466
338.58
16
94
1.567
147.30
8
1526
0.395
602.77
18
D1-14
1
28
20.88
4.834
100.93
22
13.2
2.894
38.20
8
60.4
0.395
23.86
19
D1-15
1
28
28.2
4.834
136.32
25
36.3
3.853
139.86
16
14
1.567
21.94
8
227.5
0.395
89.86
20
D1-16
1
28
115.2
4.834
556.88
25
57.6
3.853
221.93
22
220.2
2.894
637.26
16
24.8
1.567
38.86
8
948.8
0.395
374.78
21
D1-17
2
25
12.8
3.853
49.32
20
6
2.466
14.80
8
60.4
0.395
23.86
21
D1-18
2
28
25.2
4.834
121.82
20
13.7
2.466
33.784
16
7
1.567
10.969
8
129.5
0.395
51.153
6
20.5
0.222
4.551
24
CT Số 1
1
10
31.5
0.613
19.31
8
214.5
0.395
84.728
6
84.84
0.222
18.834
25
CT Số 2
1
10
31.5
0.613
19.31
8
214.5
0.395
84.728
6
84.84
0.222
18.834
Tổng cộng
<=10
4481.02
<=18
122.9
3.984
1676.46
>18
57.8
2.466
19651.1
Tính khối lượng cốt thép dầm tầng mái.
STT
Tên cấu kiện
Số lượng
f (mm)
Chiều dài
(m)
Trọng
lương
1m dài (kg)
Tổng khối lượng (kg)
25
257.80
3.853
993.3
20
10.10
2.453
24.78
16
39.40
1.567
61.74
8
398.00
0.395
157.21
6
54.73
0.222
12.15
2
DK8-2
2
25
257.80
3.853
993.3
20
10.10
2.453
24.78
16
39.40
1.567
61.74
8
398.00
0.395
157.21
6
51.01
0.395
20.15
3
DK8-3
1
25
128.90
3.853
496.65
20
5.05
2.453
12.39
16
19.70
1.567
30.87
8
199.01
0.395
78.61
6
45.36
0.222
10.07
4
DK8-4
1
25
128.90
3.853
496.65
20
5.05
2.453
12.39
16
19.70
1.567
30.87
8
199.01
0.395
78.61
6
45.36
0.222
10.07
6
45.36
0.222
10.07
5
DM 1
1
25
140.15
3.853
540
22
51.21
2.894
148.2
20
78.72
2.453
193.1
16
14.10
1.567
22.1
8
420.76
0.395
166.2
6
31.98
0.222
7.1
7
DM 2
3
28
700.77
4.834
3387.5
25
281.96
3.853
1086.4
16
42.31
1.567
66.3
8
1359.24
0.395
536.9
6
98.65
0.222
21.9
8
DM 3
1
25
140.15
3.853
540
22
51.21
2.894
148.2
20
78.72
2.453
193.1
16
14.10
1.567
22.1
8
420.76
0.395
166.2
6
31.98
0.222
7.1
9
DM 4
2
25
39.22
3.853
151.1
16
23.10
1.567
36.2
8
97.22
0.395
38.4
10
DM 5
3
22
227.51
2.894
658.4
20
128.05
2.453
314.1
16
290.36
1.567
455
8
67.34
0.395
26.6
6
9292.79
0.222
2063
11
DM 6
2
22
133.21
2.894
385.5
20
184.96
2.453
453.7
16
24.95
1.567
39.1
6
63.96
0.222
14.2
12
DM 7
4
25
535.43
3.853
2063
22
222.74
2.894
644.6
16
88.64
1.567
138.9
8
1229.87
0.395
485.8
6
109.91
0.222
24.4
13
DMN 1
2
16
24.25
1.567
38
6
37.84
0.222
8.4
13
DMN 2
2
16
76.58
1.567
120
6
105.41
0.222
23.4
14
D8-10
2
28
112.20
4.834
542.37
25
73.60
3.853
283.58
22
33.60
2.894
97.24
16
14.00
1.567
21.94
14
36.80
1.208
44.45
8
306.81
0.395
121.19
6
100.36
0.222
22.28
15
D8-9
2
25
48.00
3.853
184.94
20
27.80
2.466
68.55
8
84.61
0.395
33.42
16
D1-12
2
25
138.80
3.853
534.8
8
226.51
0.395
89.47
19
D1-15
1
28
28.20
4.834
136.32
25
36.30
3.853
139.86
16
14.00
1.567
21.94
8
227.49
0.395
89.86
21
D1-17
2
25
12.80
3.853
49.32
20
6.00
2.466
14.8
8
60.41
0.395
23.86
24
CT Số 1
1
10
31.50
0.613
19.31
8
214.50
0.395
84.728
6
84.84
0.222
18.834
25
CT Số 2
1
10
31.50
0.613
19.31
8
214.50
0.395
84.728
6
84.84
0.222
18.834
Tổng cộng
<=10
4566.024
<=18
122.9
3.984
1294.66
>18
57.8
2.466
16.94.18
3. Tính cốt thép sàn.
3.1. Tính cốt thép sàn tầng điển hình từ 2 đến 8.
STT
Tên cấu kiện
Số lượng
f (mm)
Chiều dài
Trọng lương
Tổng khối lượng (kg)
(m)
1m dài (kg)
1
Sàn
6
5875
0.222
1304.25
8
410.5
0.395
162.1475
10
22763.5
0.613
13954.0255
14
1717.15
1.208
2074.3172
16
3533.6
1.567
5537.15
Tổng cộng
<=10
23031.73
3.2. Tính cốt thép sàn mái.
STT
Tên cấu kiện
Số lượng
f (mm)
Chiều dài
Trọng lương
Tổng khối lượng (kg)
(m)
1m dài (kg)
1
Sàn
6
5529.24
0.222
1227.49128
8
832.4
0.395
328.798
10
37148.7
0.613
22772.1531
14
192
1.208
231.936
Tổng cộng
<=10
24560.3784
II.2. Tính khối lượng bê tông phần thân.
1.Tính khối lượng bê tông cột.
Tầng
STT
Tên cấu kiện
Số lượng
Kích thước
V1 cấu
Toàn bộ
kiện (m3)
(m3)
a (m)
b (m)
h (m)
Tầng 1
1
CK1-1A
4
0.7
0.6
2.9
1.218
4.872
2
CK1-2,2A
4
0.7
0.55
2.9
1.1165
4.466
3
CK2-1,1A
2
0.7
0.7
2.9
1.421
2.842
4
CK2-2,2A
2
0.7
0.7
2.9
1.421
2.842
5
CK2-3
1
0.7
0.7
2.9
1.421
1.421
6
CK3-1,1A
2
0.7
0.7
2.9
1.421
2.842
7
CK3-2
1
0.7
0.7
2.9
1.421
1.421
8
CK3-3
1
0.7
0.7
2.9
1.421
1.421
9
CK3-4
2
0.8
0.6
2.9
1.392
2.784
10
CK3-5
1
0.7
0.7
2.9
1.421
1.421
11
CK3-6
1
0.7
0.7
2.9
1.421
1.421
12
CK4-1,1A
2
0.7
0.7
2.9
1.421
2.842
13
CK4-2,2A
2
0.7
0.7
2.9
1.421
2.842
14
CK4-3
1
0.7
0.7
2.9
1.421
1.421
15
CK4-4
2
0.8
0.6
2.9
1.392
2.784
16
CK4-5
1
0.7
0.7
2.9
1.421
1.421
17
CK4-6
1
0.7
0.7
2.9
1.421
1.421
18
CK5-1,1A
2
0.7
0.7
2.9
1.421
2.842
19
CK5-2,2A
2
0.7
0.7
2.9
1.421
2.842
20
CK5-3
1
0.7
0.7
2.9
1.421
1.421
21
CT Máy
1
0.22
12.015
2.9
7.666
7.67
Tổng
55.25
Tầng 2
1
CK1-1A
4
0.7
0.6
3.9
1.638
6.552
2
CK1-2,2A
4
0.7
0.55
3.9
1.5015
6.006
3
CK2-1,1A
2
0.7
0.7
3.9
1.911
3.822
4
CK2-2,2A
2
0.7
0.7
3.9
1.911
3.822
5
CK2-3
1
0.7
0.7
3.9
1.911
1.911
6
CK3-1,1A
2
0.7
0.7
3.9
1.911
3.822
7
CK3-2
1
0.7
0.7
3.9
1.911
1.911
8
CK3-3
1
0.7
0.7
3.9
1.911
1.911
9
CK3-4
2
0.8
0.6
3.9
1.872
3.744
10
CK3-5
1
0.7
0.7
3.9
1.911
1.911
11
CK3-6
1
0.7
0.7
3.9
1.911
1.911
12
CK4-1,1A
2
0.7
0.7
3.9
1.911
3.822
13
CK4-2,2A
2
0.7
0.7
3.9
1.911
3.822
14
CK4-3
1
0.7
0.7
3.9
1.911
1.911
15
CK4-4
2
0.8
0.6
3.9
1.872
3.744
16
CK4-5
1
0.7
0.7
3.9
1.911
1.911
17
CK4-6
1
0.7
0.7
3.9
1.911
1.911
18
CK5-1,1A
2
0.7
0.7
2.9
1.421
2.842
19
CK5-2,2A
2
0.7
0.7
2.9
1.421
2.842
20
CK5-3
1
0.7
0.7
2.9
1.421
1.421
21
TR1
2
0.3
0.12
3.6
0.1296
0.2592
22
CT Máy
1
0
12.105
4
10.39
10.39
Tổng
72.19
Tầng 3,4
1
CK1-1A
4
0.7
0.6
3.6
1.512
6.048
2
CK1-2,2A
4
0.7
0.55
3.6
1.386
5.544
3
CK2-1,1A
2
0.7
0.7
3.6
1.764
3.528
4
CK2-2
1
0.7
0.7
3.6
1.764
3.528
5
CK2-3
1
0.7
0.7
3.6
1.764
1.764
6
CK3-1,1A
2
0.7
0.7
3.6
1.764
3.528
7
CK3-2
1
0.7
0.7
3.6
1.764
3.528
8
CK3-3
1
0.7
0.7
3.6
1.764
1.764
9
CK3-5
1
0.7
0.7
3.6
1.764
1.764
10
CK3-6
1
0.7
0.7
3.6
1.764
1.764
11
CK4-1,1A
2
0.7
0.7
3.6
1.764
3.528
12
CK4-2,2A
2
0.7
0.7
3.6
1.764
3.528
13
CK4-3
1
0.7
0.7
3.6
1.764
1.764
14
CK4-5
1
0.7
0.7
3.6
1.764
1.764
15
CK4-6
1
0.7
0.7
3.6
1.764
1.764
16
CK5-1,1A
2
0.7
0.7
3.6
1.764
3.528
17
CK5-2,2A
2
0.7
0.7
3.6
1.764
3.528
18
CK5-3
1
0.7
0.7
3.6
1.764
1.764
19
TR1
2
0.3
0.12
3.6
0.1296
0.259
20
CT Máy
1
0.22
12.105
3.6
9.58716
9.587
Tổng
58.482
Tầng5,6
1
CK1-1A
4
0.6
0.45
3.6
0.972
3.888
2
CK1-2,2A
4
0.6
0.4
3.6
0.864
3.456
3
CK2-1,1A
2
0.6
0.6
3.6
1.296
2.592
4
CK2-2,2A
2
0.6
0.6
3.6
1.296
2.592
5
CK2-3
1
0.6
0.6
3.6
1.296
1.296
6
CK3-1,1A
2
0.6
0.6
3.6
1.296
2.592
7
CK3-2
1
0.6
0.6
3.6
1.296
1.296
8
CK3-3
1
0.6
0.6
3.6
1.296
1.296
9
CK3-5
1
0.6
0.6
3.6
1.296
1.296
10
CK3-6
1
0.6
0.6
3.6
1.296
1.296
11
CK4-1,1A
2
0.6
0.6
3.6
1.296
2.592
12
CK4-2,2A
2
0.6
0.6
3.6
1.296
2.592
13
CK4-3
1
0.6
0.6
3.6
1.296
1.296
14
CK4-5
1
0.6
0.6
3.6
1.296
1.296
15
CK4-6
1
0.6
0.6
3.6
1.296
1.296
16
CK5-1,1A
2
0.6
0.6
3.6
1.296
2.592
17
CK5-2,2A
2
0.6
0.6
3.6
1.296
2.592
18
CK5-3
1
0.6
0.6
3.6
1.296
1.296
19
TR1
2
0.3
0.12
3.6
0.1296
0.2592
20
CT Máy
1
0.22
12.105
3.6
9.58716
9.58716
Tổng
1
46.99836
Tầng 7,8
1
CK1-1A
4
0.5
0.4
3.6
0.72
2.88
2
CK1-2,2A
4
0.5
0.35
3.6
0.63
2.52
3
CK2-1,1A
2
0.5
0.5
3.6
0.9
1.8
4
CK2-2,2A
2
0.5
0.5
3.6
0.9
1.8
5
CK2-3
1
0.5
0.5
3.6
0.9
0.9
6
CK3-1,1A
2
0.5
0.5
3.6
0.9
1.8
7
CK3-2
1
0.5
0.5
3.6
0.9
0.9
8
CK3-3
1
0.5
0.5
3.6
0.9
0.9
9
CK3-5
1
0.5
0.5
3.6
0.9
0.9
10
CK3-6
1
0.5
0.5
3.6
0.9
0.9
11
CK4-1,1A
2
0.5
0.5
3.6
0.9
1.8
12
CK4-2,2A
2
0.5
0.5
3.6
0.9
1.8
13
CK4-3
1
0.5
0.5
3.6
0.9
0.9
14
CK4-5
1
0.5
0.5
3.6
0.9
0.9
15
CK4-6
1
0.5
0.5
3.6
0.9
0.9
16
CK5-1,1A
2
0.5
0.5
3.6
0.9
1.8
17
CK5-2,2A
2
0.5
0.5
3.6
0.9
1.8
18
CK5-3
1
0.5
0.5
3.6
0.9
0.9
19
TR1
2
0.3
0.12
3.6
0.1296
0.259
20
CK4-6
1
0.5
0.5
3.6
0.9
0.9
21
CT Máy
1
0.22
12.105
3.6
9.58716
9.587
Tổng
36.84636
Tầng Mái
1
CK1-1A
4
0.3
0.25
3.3
0.2475
0.99
2
CK1-2,2A
4
0.3
0.25
3.3
0.2475
0.99
3
CK2-1,1A
2
0.35
0.35
3.3
0.404
0.808
4
CK2-2,2A
2
0.35
0.35
3.3
0.404
0.808
5
CK2-3
1
0.35
0.35
3.3
0.404
0.404
6
CK3-1,1A
2
0.3
0.25
3.3
0.2475
0.495
7
CK3-2
1
0.3
0.25
3.3
0.2475
0.2475
8
CK3-3
1
0.3
0.25
3.3
0.2475
0.2475
9
CK3-5
1
0.3
0.25
3.3
0.2475
0.2475
10
CK3-6
1
0.3
0.25
3.3
0.2475
0.2475
11
CK4-1,1A
2
0.35
0.35
3.3
0.404
0.808
12
CK4-2,2A
2
0.35
0.35
3.3
0.404
0.808
13
CK4-3
1
0.35
0.35
3.3
0.404
0.404
14
CK4-5
1
0.35
0.35
3.3
0.404
0.404
15
CK5-1,1A
2
0.35
0.35
3.3
0.404
0.808
16
CK5-2,2A
2
0.35
0.35
3.3
0.404
0.808
17
CK5-3
1
0.35
0.35
3.3
0.404
0.404
18
TR1
2
0.35
0.35
3.3
0.404
0.808
19
CK4-6
1
0.35
0.35
3.3
0.404
0.404
20
CT Máy
1
0.22
12.105
3.3
9.58716
9.58716
Tổng
21.74616
2. Tính khối lượng bê tông dầm, sàn.
2.1. Khối lượng bê tông dầm, sàn tầng 2.
STT
Tên cấu kiện
Số lượng
Kích thước
V1 cấu
Toàn bộ
a (m)
b (m)
h (m)
kiện (m3)
(m3)
1
DK2-1
2
0.44
0.5
23
5.06
10.12
2
DK2-2
2
0.7
0.5
28.8
10.08
20.16
3
DK2-3
1
0.33
0.5
28.8
4.752
4.752
4
DK2-4
1
0.25
0.6
28.8
4.32
4.32
5
D2-1
1
0.25
0.6
36
5.4
5.4
6
D2-2
2
0.25
0.6
2.7
0.405
0.81
7
D2-3
1
0.7
0.6
41.4
17.39
17.388
8
D2-4
2
0.25
0.6
20.7
3.105
6.21
9
D2-5
2
0.25
0.6
16.5
2.475
4.95
10
D2-6
1
0.7
0.6
20.7
8.694
8.694
11
D2-7
1
0.25
0.6
10.3
1.545
1.545
12
D2-8
1
0.6
0.6
41.4
14.9
14.904
13
D2-9
2
0.25
0.5
3.6
0.45
0.9
14
D2-10
2
0.25
0.6
13.8
2.07
4.14
15
D2-11
4
0.7
0.4
7.2
0.9
7.25
16
D2-12
2
0.25
0.6
7.2
1.08
2.16
17
D2-13
1
0.25
0.6
9.2
1.38
1.38
18
D2-14
1
0.33
0.6
2
0.396
0.396
19
D2-15
1
0.25
0.6
8.4
1.26
1.26
20
D2-16
1
0.25
0.6
21.6
3.24
3.24
21
D2-17
2
0.25
0.5
7.2
0.9
1.8
22
DSV
1
0.25
0.4
7.2
0.72
0.72
23
CT1
1
4.05
24
CT2
1
1.85
25
Sàn S1
1
0.16
8.078
8.078
26
Sàn S2
1
0.09
4.49
4.49
27
Sàn S3
1
0.14
146.7
146.66
Cộng
287.63
2.2. Khối lượng bê tông dầm, sàn tầng 3.
STT
Tên cấu kiện
Số lượng
Kích thước
V1 cấu
Toàn bộ
a (m)
b (m)
h (m)
kiện (m3)
(m3)
1
DK3-1
2
0.44
0.5
23
5.06
10.12
2
DK3-2
2
0.7
0.5
28.8
10.08
20.16
3
DK3-3
1
0.33
0.5
28.8
4.752
4.752
4
DK3-4
1
0.25
0.6
28.8
4.32
4.32
5
D3-1
1
0.25
0.6
36
5.4
5.4
6
D3-2
2
0.25
0.6
2.7
0.405
0.81
7
D3-3
1
0.7
0.6
41.4
17.39
17.388
8
D3-4
2
0.25
0.6
20.7
3.105
6.21
9
D3-5
2
0.25
0.6
16.5
2.475
4.95
10
D3-6
1
0.7
0.6
20.7
8.694
8.694
11
D3-7
1
0.25
0.6
10.3
1.545
1.545
12
D3-8
1
0.6
0.6
41.4
14.9
14.904
13
D3-9
2
0.25
0.5
3.6
0.45
0.9
14
D3-10
2
0.25
0.6
13.8
2.07
4.14
15
D3-11
4
0.25
0.5
7.2
0.9
3.6
16
D3-12
2
0.25
0.6
7.2
1.08
2.16
17
D3-13
1
0.25
0.6
9.2
1.38
1.38
18
D3-14
1
0.33
0.6
2
0.396
0.396
19
D3-15
1
0.25
0.6
8.4
1.26
1.26
20
D3-16
1
0.25
0.6
21.6
3.24
3.24
21
D3-17
2
0.25
0.5
7.2
0.9
1.8
18
D3-18
1
0.25
0.5
8.1
1.013
1.0125
19
D3-19
2
0.2
0.6
6.1
0.915
1.83
20
D3-20
1
0.22
0.6
13.2
1.98
1.98
21
D3-21
1
0.22
0.5
13.2
1.65
1.65
21
DN1
2
0.22
0.5
7.2
0.9
1.8
23
CT1
2
0,25
0,7
19,8
4.05
24
CT2
2
0,25
0,7
3
1.85
25
Sàn S1
1
0.16
8.078
8.078
26
Sàn S2
1
0.14
122.5
4.49
27
Sàn S3
1
0.25
30.24
146.664
27
Sàn S4
1
0.14
12.98
12.98
Cộng
304.54
2.1. Khối lượng bê tông dầm, sàn tầng 4,5,6,7,8.
STT
Tên cấu kiện
Số lượng
Kích thước
V1 cấu
kiện (m3)
Toàn bộ
(m3)
a (m)
b (m)
h (m)
1
DK4-1
2
0.44
0.5
23
5.06
10.12
2
DK4-2
2
0.7
0.5
28.8
10.08
20.16
3
DK4-3
1
0.33
0.5
28.8
4.752
4.752
4
DK4-4
1
0.25
0.6
28.8
4.32
4.32
5
D4-1
2
0.25
0.6
36
5.4
5.4
6
D4-2
2
0.25
0.6
2.7
0.405
0.81
7
D4-3
2
0.7
0.6
41.4
17.39
17.388
8
D4-4
1
0.25
0.6
20.7
3.105
6.21
9
D4-5
2
0.25
0.6
16.5
2.475
4.95
10
D4-6
1
0.7
0.6
20.7
8.694
8.694
11
D4-7
1
0.25
0.6
10.3
1.545
1.545
12
D4-8
2
0.6
0.6
41.4
14.9
14.904
13
D4-9
2
0.25
0.5
3.6
0.45
0.9
14
D4-10
1
0.25
0.6
13.8
2.07
4.14
15
D4-11
3
0.25
0.5
7.2
0.9
3.6
16
D4-12
4
0.25
0.6
7.2
1.08
2.16
17
D4-13
8
0.25
0.6
9.2
1.38
1.38
18
D4-14
8
0.33
0.6
2
0.396
0.396
19
D4-15
4
0.25
0.6
8.4
1.26
1.26
20
D4-16
2
0.25
0.6
21.6
3.24
3.24
21
D4-17
2
0.25
0.5
7.2
0.9
1.8
18
D3-18
1
0.25
0.5
8.1
1.013
1.0125
23
CT1
4.05
24
CT2
1.85
25
Sàn S1
1
0.16
8.078
8.078
26
Sàn S2
1
0.14
122.5
4.49
27
Sàn S3
1
0.25
30.24
146.664
Cộng
277.27
2.2. Khối lượng bê tông dầm, sàn tầng mái.
STT
Tên cấu kiện
Số lượng
Kích thước
V1 cấu
Toàn bộ
a (m)
b (m)
h (m)
kiện (m3)
(m3)
1
DK-1
2
0.44
0.5
21.6
4.752
9.504
2
DK-2
2
0.25
0.6
28.8
4.32
8.64
3
DK-3
1
0.25
0.6
28.8
4.32
4.32
4
DK-4
1
0.25
0.6
28.8
4.32
4.32
5
DM-1
2
0.25
0.6
36.8
5.52
11.04
6
DM-2
2
0.25
0.6
41.4
6.21
12.42
7
DM-3
2
0.25
0.6
33.6
5.04
10.08
8
DM-4
1
0.25
0.6
4.25
0.638
0.6375
9
DM-5
3
0.25
0.6
28.8
4.32
12.96
10
DM-6
2
0.7
0.6
21.6
9.072
18.144
11
DM-7
4
0.25
0.6
28
4.2
16.8
12
D8-1
1
0.25
0.6
36
5.4
5.4
13
D8-2
2
0.25
0.6
2.7
0.405
0.81
14
D8-9
2
0.25
0.5
3.6
0.45
0.9
15
D8-10
1
0.25
0.6
13.8
2.07
2.07
16
D8-12
4
0.25
0.6
7.2
1.08
4.32
17
D8-15
4
0.25
0.6
8.4
1.26
5.04
18
D8-17
2
0.25
0.5
7.2
0.9
1.8
19
DBN
4
0.25
0.6
6.2
0.93
3.72
20
DMN2
4
0.25
0.6
4.2
0.63
2.52
35
Sàn S1
1
0.16
114.9
114.912
Cộng
250.358
II.3. Tính toán khối lượng ván khuôn.
1. Tính toán khối lượng ván khuôn cột.
Công thức tính toán : S = 2 .(a + b). h (m2)
Trong đó : a : chiều rộng
b : chiều dài
c : chiều cao
Tầng
STT
Tên cấu kiện
Số lượng
Kích thước
V1 cấu
kiện (m3)
Toàn bộ
(m3)
a (m)
b (m)
h (m)
Tầng 1
1
CK1-1A
4
0.7
0.6
2.9
7.54
30.16
2
CK1-2,2A
4
0.7
0.55
2.9
7.25
29
3
CK2-1,1A
2
0.7
0.7
2.9
8.12
16.24
4
CK2-2,2A
2
0.7
0.7
2.9
8.12
16.24
5
CK2-3
1
0.7
0.7
2.9
8.12
8.12
6
CK3-1,1A
2
0.7
0.7
2.9
8.12
16.24
7
CK3-2
1
0.7
0.7
2.9
8.12
8.12
8
CK3-3
1
0.7
0.7
2.9
8.12
8.12
9
CK3-4
2
1
0.8
2.9
10.44
20.88
10
CK3-5
1
0.7
0.7
2.9
8.12
8.12
11
CK3-6
1
0.7
0.7
2.9
8.12
8.12
12
CK4-1,1A
2
0.7
0.7
2.9
8.12
16.24
13
CK4-2,2A
2
0.7
0.7
2.9
8.12
16.24
14
CK4-3
1
0.7
0.7
2.9
8.12
8.12
15
CK4-4
2
0.8
0.6
2.9
8.12
16.24
16
CK4-5
1
0.7
0.7
2.9
8.12
8.12
17
CK4-6
1
0.7
0.7
2.9
8.12
8.12
18
CK5-1,1A
2
0.7
0.7
2.9
8.12
16.24
19
CK5-2,2A
2
0.7
0.7
2.9
8.12
16.24
20
CK5-3
1
0.7
0.7
2.9
8.12
8.12
21
CT Máy
1
0.22
12.015
2.9
70.963
70.96
Tổng
354.00
Tầng 2
1
CK1-1A
4
0.7
0.6
3.9
10.14
40.56
2
CK1-2,2A
4
0.7
0.55
3.9
9.75
39
3
CK2-1,1A
2
0.7
0.7
3.9
10.92
21.84
4
CK2-2,2A
2
0.7
0.7
3.9
10.92
21.84
5
CK2-3
1
0.7
0.7
3.9
10.92
10.92
6
CK3-1,1A
2
0.7
0.7
3.9
10.92
21.84
7
CK3-2
1
0.7
0.7
3.9
10.92
10.92
8
CK3-3
1
0.7
0.7
3.9
10.92
10.92
9
CK3-4
2
1
0.8
3.9
14.04
28.08
10
CK3-5
1
0.7
0.7
3.9
10.92
10.92
11
CK3-6
1
0.7
0.7
3.9
10.92
10.92
12
CK4-1,1A
2
0.7
0.7
3.9
10.92
21.84
13
CK4-2,2A
2
0.7
0.7
3.9
10.92
21.84
14
CK4-3
1
0.7
0.7
3.9
10.92
10.92
15
CK4-4
2
0.8
0.6
3.9
10.92
21.84
16
CK4-5
1
0.7
0.7
3.9
10.92
10.92
17
CK4-6
1
0.7
0.7
3.9
10.92
10.92
18
CK5-1,1A
2
0.7
0.7
2.9
8.12
16.24
19
CK5-2,2A
2
0.7
0.7
2.9
8.12
16.24
20
CK5-3
1
0.7
0.7
2.9
8.12
8.12
21
TR1
2
0.3
0.12
3.6
3.024
6.048
22
CT Máy
1
0
12.105
4
96.135
96.14
Tổng
468.82
Tầng 3,4
1
CK1-1A
4
0.7
0.6
3.6
9.36
37.44
2
CK1-2,2A
4
0.7
0.55
3.6
9
36
3
CK2-1,1A
2
0.7
0.7
3.6
10.08
20.16
4
CK2-2
1
0.7
0.7
3.6
10.08
10.08
5
CK2-3
1
0.7
0.7
3.6
10.08
10.08
6
CK3-1,1A
2
0.7
0.7
3.6
10.08
20.16
7
CK3-2
1
0.7
0.7
3.6
10.08
10.08
8
CK3-3
1
0.7
0.7
3.6
10.08
10.08
9
CK3-5
1
0.7
0.7
3.6
10.08
10.08
10
CK3-6
1
0.7
0.7
3.6
10.08
10.08
11
CK4-1,1A
2
0.7
0.7
3.6
10.08
20.16
12
CK4-2,2A
2
0.7
0.7
3.6
10.08
20.16
13
CK4-3
1
0.7
0.7
3.6
10.08
10.08
14
CK4-5
1
0.7
0.7
3.6
10.08
10.08
15
CK4-6
1
0.7
0.7
3.6
10.08
10.08
16
CK5-1,1A
2
0.7
0.7
3.6
10.08
20.16
17
CK5-2,2A
2
0.7
0.7
3.6
10.08
20.16
18
CK5-3
1
0.7
0.7
3.6
10.08
10.08
19
TR1
2
0.3
0.12
3.6
3.024
6.048
20
CT Máy
1
0.22
12.105
3.6
88.74
88.74
Tổng
389.988
Tầng5,6
1
CK1-1A
4
0.6
0.45
3.6
7.56
30.24
2
CK1-2,2A
4
0.6
0.4
3.6
7.2
28.8
3
CK2-1,1A
2
0.6
0.6
3.6
8.64
17.28
4
CK2-2,2A
2
0.6
0.6
3.6
8.64
17.28
5
CK2-3
1
0.6
0.6
3.6
8.64
8.64
6
CK3-1,1A
2
0.6
0.6
3.6
8.64
17.28
7
CK3-2
1
0.6
0.6
3.6
8.64
8.64
8
CK3-3
1
0.6
0.6
3.6
8.64
8.64
9
CK3-5
1
0.6
0.6
3.6
8.64
8.64
10
CK3-6
1
0.6
0.6
3.6
8.64
8.64
11
CK4-1,1A
2
0.6
0.6
3.6
8.64
17.28
12
CK4-2,2A
2
0.6
0.6
3.6
8.64
17.28
13
CK4-3
1
0.6
0.6
3.6
8.64
8.64
14
CK4-5
1
0.6
0.6
3.6
8.64
8.64
15
CK4-6
1
0.6
0.6
3.6
8.64
8.64
16
CK5-1,1A
2
0.6
0.6
3.6
8.64
17.28
17
CK5-2,2A
2
0.6
0.6
3.6
8.64
17.28
18
CK5-3
1
0.6
0.6
3.6
8.64
8.64
19
TR1
2
0.3
0.12
3.6
3.024
6.048
20
CT Máy
1
0.22
12.105
3.6
88.74
88.74
Tổng
1
352.548
Tầng 7,8
1
CK1-1A
4
0.5
0.4
3.6
6.48
25.92
2
CK1-2,2A
4
0.5
0.35
3.6
6.12
24.48
3
CK2-1,1A
2
0.5
0.5
3.6
7.2
14.4
4
CK2-2,2A
2
0.5
0.5
3.6
7.2
14.4
5
CK2-3
1
0.5
0.5
3.6
7.2
7.2
6
CK3-1,1A
2
0.5
0.5
3.6
7.2
14.4
7
CK3-2
1
0.5
0.5
3.6
7.2
7.2
8
CK3-3
1
0.5
0.5
3.6
7.2
7.2
9
CK3-5
1
0.5
0.5
3.6
7.2
7.2
10
CK3-6
1
0.5
0.5
3.6
7.2
7.2
11
CK4-1,1A
2
0.5
0.5
3.6
7.2
14.4
12
CK4-2,2A
2
0.5
0.5
3.6
7.2
14.4
13
CK4-3
1
0.5
0.5
3.6
7.2
7.2
14
CK4-5
1
0.5
0.5
3.6
7.2
7.2
15
CK4-6
1
0.5
0.5
3.6
7.2
7.2
16
CK5-1,1A
2
0.5
0.5
3.6
7.2
14.4
17
CK5-2,2A
2
0.5
0.5
3.6
7.2
14.4
18
CK5-3
1
0.5
0.5
3.6
7.2
7.2
19
TR1
2
0.3
0.12
3.6
3.024
6.048
20
CK4-6
1
0.5
0.5
3.6
7.2
7.2
21
CT Máy
1
0.22
12.105
3.6
88.74
88.740
Tổng
317.988
Tầng Mái
1
CK1-1A
4
0.3
0.25
3.3
3.96
15.84
2
CK1-2,2A
4
0.3
0.25
3.3
3.96
15.84
3
CK2-1,1A
2
0.35
0.35
3.3
5.04
10.08
4
CK2-2,2A
2
0.35
0.35
3.3
5.04
10.08
5
CK2-3
1
0.35
0.35
3.3
5.04
5.04
6
CK3-1,1A
2
0.3
0.25
3.3
3.96
7.92
7
CK3-2
1
0.3
0.25
3.3
3.96
3.96
8
CK3-3
1
0.3
0.25
3.3
3.96
3.96
9
CK3-5
1
0.3
0.25
3.3
3.96
3.96
10
CK3-6
1
0.3
0.25
3.3
3.96
3.96
11
CK4-1,1A
2
0.35
0.35
3.3
5.04
10.08
12
CK4-2,2A
2
0.35
0.35
3.3
5.04
10.08
13
CK4-3
1
0.35
0.35
3.3
5.04
5.04
14
CK4-5
1
0.35
0.35
3.3
5.04
5.04
15
CK5-1,1A
2
0.35
0.35
3.3
5.04
10.08
16
CK5-2,2A
2
0.35
0.35
3.3
5.04
10.08
17
CK5-3
1
0.35
0.35
3.3
5.04
5.04
18
TR1
2
0.35
0.35
3.3
5.04
10.08
19
CK4-6
1
0.35
0.35
3.3
5.04
5.04
20
CT Máy
1
0.22
12.105
3.3
88.74
88.74
Tổng
239.94
2. Tính toán khối lượng ván khuôn dầm, sàn.
Công thức tính toán : S = a.(b + 2.h) (m2)
Trong đó : a : chiều dài
b : chiểu rộng
c : chiều cao
2.1. Khối lượng ván khuôn dầm, sàn tầng 2.
STT
Tên cấu kiện
Số lượng
Kích thước
V1 cấu
Toàn bộ
h (m)
b (m)
a (m)
kiện (m3)
(m3)
1
DK2-1
2
0.44
0.5
23
30.36
60.72
2
DK2-2
2
0.7
0.5
28.8
60.48
120.96
3
DK2-3
1
0.33
0.5
28.8
28.512
28.512
4
DK2-4
1
0.25
0.6
28.8
21.6
21.6
5
D2-1
1
0.25
0.6
36
27
27
6
D2-2
2
0.25
0.6
2.7
2.025
4.05
7
D2-3
1
0.7
0.6
41.4
86.94
86.94
8
D2-4
._.i.Tính toán giá dự toán và phân bổ dự toán theo các giai đoạn thi công.
1/ Phân chia giai đoạn bỏ vốn và tính giá trị dự toán thi công cho từng giai đoạn.
Viêc tính dự toán chi phí khâu thi công có ý nghĩa rất quan trọng, nó là cơ sở để doanh nghiệp xây dựng dự trù trước lượng vốn lưu động cần sử dụng và lập biểu đồ cung ứng vốn trong giai đoạn thi công. Do đó, biểu đồ cung cấp vốn sẽ là cơ sở để đưa ra được những giai đoạn và khối lượng thanh toán hợp lí nhất đảm bảo cho thi công công trình đúng tiến độ không bị ngừng trệ do nguyên nhân thiếu vốn xây dựng. Để thực thiên điều này ta chia thời gian thi công làm nhiều giai đoạn thi công.
Dựa vào tổng tiến độ ta chia quá trình thi công làm ba giai đoạn:
Giai đoạn thi công phần ngầm( Bắt đầu từ ngày 1 đến ngày thứ 125)
Giai đoạn thi công phần thân ( Bắt đầu từ ngày 125 đến ngày thứ 342)
Giai đoạn hoàn thiện (Bắt đầu từ ngày 342 đến ngày 402)
1.1/Tính chi phí phần ngầm.
Bảng tổng hợp chi phí vật liệu cho giai đoạn phần ngầm.
TT
Tên vật liệu
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá
Thành Tiền
1
Cọc
m
8499
105000đ/m
892395000
2
Ximăng PC 30
kg
140618
775000đ/T
108978950
3
Đá 4*6
m3
48
95400đ/m3
4579200
4
Đá 1*2
m3
319.2
110000đ/m3
35112000
5
Cát vàng
m3
240
65000đ/m3
15600000
6
Cát đen
m3
458.1
32000đ/m3
14659200
7
Gạch vỡ
m3
68
50000đ/m3
3400000
8
Cốt thép
d< 10
T
3.694
4700000đ/T
17361800
10 <d <18
T
27.2
4650000đ/T
126480000
d >18
T
38.291
460000đ/T
176138600
9
Dây thép
kg
923
700đ/kg
646100
10
Que hàn
kg
654
8200đ/kg
5362800
11
Bản táp
Kg
887.22
4000 đ/kg
3548880
12
Ván khuôn
m2
1012
130000đ/m2
131560000
13
Cột chống
m3
4.22
1400000đ/m3
5908000
14
Gạch
Viên
33154
4200 đ/v
139246800
15
Vật liệu khác
%
5.00
84048867
Tổng
1765026197
Bảng tổng hợp chi phí nhân công cho giai đoạn phần ngầm.
TT
Tên công việc
Hao phí lao động (công)
Đn giá NC (đ/nc)
Thành tiền (đ)
1
Công tác cốt pha
153
20000
3060000
2
Công tác cốt thép
213
20000
4260000
3
Công tác bêtông
314
20000
6280000
6
Công tác đào,lấp đất, đập đầu cọc
1226
20000
24520000
7
Gia công cốt thép
120
25000
3000000
8
Xây, trát, láng
60
20000
1200000
Tổng
42320000
Bảng tổng hợp chi phí máy thi công giai đoạn phần ngầm.
TT
Tên máy
Số ca máy hao phí
Đơn giá ca máy (đ/ca)
Thành tiền (đ)
1
Máy đóng cọc
188
439863
82694244
2
Cần trục tự hành
188
515511
96916068
3
Máy đào đất
4
393549
1574196
4
Máy cần trục tháp
10
590351
5903510
5
Máy trộn bêtông
10
165474
1654740
6
Máy đầm dùi
20
25901
518020
7
Máy cắt uốn
10
35789
357890
8
Máy hàn 23Kw
188
133049
25013212
9
ôtô đổ đất
28
28840
807520
10
Tổng
215439400
1.2/Tính chi phí phần thân.
Chú ý:
Đối với nhu cầu ván khuôn, giáo chống, dàn giáo được tính cụ thể như sau:
Ván khuôn cột, lõi thang là ván khuôn định hình có hệ số luân chuyển : 200
Ván khuôn dầm, sàn, thang bộ là ván khuôn gỗ có hệ số luân chuyển 5 lần.
+ Công thức chuyển giá trị:
- Trong đó: Kcgt : Là hệ số chuyển giá trị, hay hệ số luân chuyển.
- n: Số lần sử dụng vật liệu luân chuyển; đối với ván khuôn gỗ n = 5; đối với ván khuôn định hình, giáo chống n = 200.
- h: Tỉ lệ hao hụt từ lần thứ 2 trở đi.
Ta có bảng tính sau:
TT
Nội dung
Đơn vị
n
h
Kcgt
Giá đơn vị đ/ĐVT)
Đơn giá (đồng)
1
Ván khuôn gỗ
m2
5
13%
0.252
43636
10996.27
2
Ván khuôn sắt
m2
200
0.60%
0.00799
450000
3593.25
3
Dàn giáo, cột chống sắt
Bộ
200
0.60%
0.00799
280000
2235.8
Bảng tổng hợp chi phí vật liệu thi công phần thân.
TT
Tên vật liệu
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá
Thành Tiền
1
Ximăng PC 30
T
847969
775000đ/T
657175975
2
Cát vàng
m3
1568
65000đ/m3
101920000
3
Cốt thép
0
d< 10
T
86.011
4700000đ/T
404251700
10 <d <18
T
30.505
4650000đ/T
141848250
d >18
T
276.232
460000đ/T
1270667200
4
Dây thép
kg
7498
700đ/kg
5248600
5
Que hàn
kg
1809
8200đ/kg
14833800
6
Ván khuôn cột, vách thang
m2
3791
4966đ/m2
18826106
7
Ván khuôn dầm
m2
8766
10966đ/m2
96127956
8
Ván khuôn sàn, bể , cầu thang
m2
8353
20500đ/m2
171236500
9
Xà gồ
m3
86
1400000đ/m3
120400000
10
Giàn dáo hoàn thiện
Bộ
2695
3071.6đ/Bộ/Ngày
8277962
11
Giáo chống chịu lực
Bộ
4480
1974.6đ/Bộ/ngày
8846208
12
Gạch chỉ
v
1087293
420đ/viên
456663060
13
Đá 1*2
m3
1873
110000đ/m3
206030000
14
Vật liệu khác
5%
184117666
Tổng
3866470983
Bảng tổng hợp chi phí nhân công thi công phần thân.
TT
Nội dung công tác
Hao phí lao động (ngc)
Đn giá nhân công (đ/ngc)
Thành tiền (đ)
1
Công tác cốt pha
2693
25000
67325000
2
Công tác cốt thép
3191
25000
79775000
3
Công tác đổ bêtông
2978
25000
74450000
5
Công tác xây
2702
25000
67550000
6
Công tác mái
94
25000
2350000
Tổng :
11658
291450000
Bảng tổng hợp chi phí máy thi công giai đoạn phần thân.
TT
Tên máy
Số ca máy hao phí
Đơn giá ca máy (đ/ca)
Thành tiền (đ)
1
Máy cần trục tháp
208
452330
94084640
2
Máy vật thăng
99
46523
4605777
3
Máy trộn bêtông
111
131383
14583513
4
Máy đầm dùi
111
23 105
2564655
5
Máy đầm bàn
66
21 407
1412862
6
Máy hàn
115
133049
15300635
7
Máy cắt uốn
110
35789
3936790
8
Máy trộn vữa
99
45249
4479651
Tổng
140968523
1.3/Tính chi phí phần hoàn thiện.
Bảng tổng hợp chi phí vật liệu phần hoàn thiện.
TT
Tên vật liệu
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá
Thành Tiền
1
Ximăng PC 30
T
227.768
775000đ/T
176520200
2
Cát vàng
m3
228.6
65000đ/m3
14859000
3
Cát đen
m3
1001
32000đ/m3
32032000
4
Gạch chỉ
Viên
8624
420đ/viên
3622080
5
Gạch WC
Viên
9612
950đ/v
9131400
6
Gạch Ceramic
m2
7057
85000đ/m2
599845000
7
Lát ốp bậc CT đá ganit
m2
254
220000đ/m2
55880000
8
Xi măng trắng
kg
2599
1430đ/kg
3716570
9
Sơn
kg
162.9
2100đ/kg
342090
10
Gạch vỡ
m3
3.75
50000đ/m3
187500
11
Cốt thép
kg
521
4700000đ/T
2448700
13
Vôi
kg
17407
385đ/kg
6701695
14
Đá 1*2
m3
6
110000đ/m3
660000
15
Vì kèo, xà gồ mái
kg
4.628
4070000đ/T
18835960
16
Mái tôn
m2
908
85000đ/m2
77180000
17
Cửa chính
bộ
176
1480000đ/bộ
260480000
Cửa sổ
bộ
33
1204000đ/bộ
39732000
19
Vật liệu khác
%
5%
162531202
Tổng:
1367282905
Bảng tổng hợp chi phí nhân công phần hoàn thiện.
TT
Nội dung công tác
Hao phí lao động (ngc)
Đn giá nhân công (đ/ngc)
Thành tiền (đ)
1
Công tác cốt thép
18
25000
450000
2
Công tác đổ bêtông
18
25000
450000
3
Công tác hoàn thiện
8355
25000
208875000
4
Công tác xây
40
25000
1000000
Tổng :
210775000
TT
Tên máy
Số ca máy hao phí
Đơn giá ca máy (đ/ca)
Thành tiền (đ)
1
Máy vật thăng
52
46523
2419196
2
Máy trộn bêtông
4
131383
525532
3
Máy đầm bàn
4
21 407
85628
4
Máy hàn
33
133049
4390617
5
Máy trộn vữa
33
45249
1493217
Tổng
8914190
2/ Tính giá thành thi công công trình:
Giá thành thi công được tính theo công thức sau :
Z = D + E
Với : Z : Giá thành thi công công trình.
D : Chi phí trực tiếp, D = A + B + C
Trong đó : A : Chi phí vật liệu thi công công trình
B : Chi phí nhân công
C : Chi phí máy thi công
E : Chi phí chung, chi phí chung được lấy theo tỷ lệ % so với chi phí nhân công nó được lấy bằng 40 % chi phí nhân công .
E = 40% * ( CPNC )
Tổng dự toán chi phí thi công của doanh nghiệp được tổng hợp trong bảng sau :
TT
Khon mục chi phí
Phân phối chi phí cho các giai đoạn
I
II
III
1
Chi phí vật liệu
1765026197
3866470983
1367282905
2
Chi phí nhân công
42320000
291450000
210775000
3
Chi phí máy thi công
215439400
140968523
8914190
4
Chi phí chung (40% *CPNC)
16928000
116580000
84310000
5
Giá thành xây lắp
2039713597
4415469506
1671282095
6
Giá thành xây lắp cộng dồn
2039713597
6455183103
8126465198
3/ Lập biểu đồ:
Theo số liệu tính toán phần trên ta lập biểu đồ như sau:
ii.Tính các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật .
1 / Nhóm chỉ tiêu kinh tế cơ bản :
+/ Giá thành xây lắp :
Zxl = 8 126 465 198 đ
+/ Tổng thời gian thi công :
T = 402ngày
+/ Tổng hao phí lao động :
H = 21596 (ngc)
+/Mức lãi dự kiến :
Theo như hợp đồng kí kết giữa nhà thầu và chủ đầu tư thì giá trị hợp đồng xây dựng là :
ZHĐ = 8 601 298 999 (đ)
Mức lãi dự kiến
L = ZHĐ - Zxl = 574 833 801 (đ)
+/ Thời gian thi công công trình :
Theo điều khoản hợp đồng giao nhận thầu thì thời gian xây dựng công trình theo như hợp đồng là : 437 ngày
Thời gian thi công thực tế của công ty xây dựng : 402 ngày
Vậy doanh nghiệp xây dựng đã rút ngắn thời gian dựng công trình, đưa công trình hoàn thành trước thời hạn là : 35 ngày
3.2/ Nhóm chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật bổ xung :
+ / Năng suất lao động cho một ngày công xây lắp :
Giá trị hợp đồng xây lắp 8 126 465 198
N = ------------------------------------ = ------------------ = 376 295 (đ/ngc)
Tổng số ngày công xây lắ p 21596
+/Giá thành xây lắp cho một m2 sàn
Zxl 8 126 465 198
--------------------------- = -------------------- = 1 163 417 (đ/m2)
Tổng diện tích sàn 6985
+/ Hao phí lao động cho một m2 sàn :
Tổng hao phí l/đ 21596
--------------------------- = ------------ = 3,09 (ngc /m2)
Diện tích sàn 6985
+/Mức cơ giới hoá công tác đất.
QM Khối lượng đào máy 964,7
-------*100 = -------------------------------*100 = -------------*100 = 71,14 %
QT Khối lượng đào đất 1356,2
+/ Chi phí vật liệu chiếm trong giá thành thi công xây lắp.
VL 6998780085
-----------*100 = --------------------*100 = 86,12%
Zxl 8 126 465 198
+/Chi phí nhân công chiếm trong giá thành thi công xây lắp.
NC 544545000
--------*100 = -----------------------*100 = 6,7 %
Zxl 8 126 465 198
+/Chiphí sử dụng máy chiếm trong giá thành thi công xây lắp.
M 365322113
--------*100 = --------------------*100 = 4,49 %
Zxl 8 126 465 198
+/Các hệ số đánh giá tổng mặt bằng.
Diện công trình có mái 1474
Ksd = -------------------------------------------*100 = ----------*100 = 33.5 (%)
Diện tích tổng mặtn bằng xây dựng 3200
Diện tích các công trình 1753
Kxd = -------------------------------------------*100 = ----------*100 = 40 (%)
Diện tích tổng mặtn bằng xây dựng 4378
Nhận xét :
Công trình xây dựng đảm bảo các yêu cầu về chất lượng thi công ,thời gian thi công được rút ngắn so với yêu cầu của chủ đầu tư . Công tác thi công đã tiết kiệm được chi phí thi công đem lại lợi nhuận cho công ty.
An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp
1.Kỹ thuật an toàn trong thi công:
An toàn lao động là vấn đề rất quan trọng trong thi công. Nếu để mất an toàn sẽ gây thiệt hại nghiêm trọng về con người, tài sản, làm mất uy tín của công ty, cũng như làm chậm tiến độ sản xuất.
Từ đặc điểm của công trình: có thời gian thi công lâu dài, khối lượng thi công lớn, thi công trên cao, do đó các vấn đề an toàn lao động phải được đưa thành nội quy để phổ biến cho toàn bộ cán bộ, công nhân trên công trường. Đề cập vấn đề an toàn lao động cần lưu ý tới một số vấn đề sau đây:
Trước khi thi công phần ngầm phải xem xét có các kiến trúc ngầm (đường ngầm, cống ngầm, dây điện ngầm....) hay không, nếu có tuỳ thuộc vào việc bảo quản hay dỡ bỏ mà có thể có biện pháp cụ thể. Những khu vực có hố móng cần có đèn báo hiệu ban đêm và rào chắn ban ngày. Để đảm bảo không bị sập thành hố cần đào đúng taluy, không đi lại trên thành taluy, không chất vật liệu ngay sát mép hố.
Khi thi công phần thân: sàn công tác phải được kiểm tra chắc chắn và thường xuyên, nếu thấy có hư hỏng phải lập tức sửa chữa ngay.
Khi thi công trên cao, công nhân phải có sức khoẻ tốt, có dây, mũ an toàn. Sử dụng công nhân vào đúng nghề, có trình độ, có kinh nghiệm.
Với công tác ván khuôn: khi lắp dựng ván khuôn, công nhân phải được thao tác trên sàn công tác chắc chắn, có thành bảo vệ, có dây an toàn. Khi tháo ván khuôn cần tuyệt đối tháo theo đúng quy định, không để ván khuôn nơi tự do có thể làm hỏng ván khuôn cũng như gây tai nạn.
Với công tác cốt thép: khu vực kéo thẳng, đánh gỉ phải có rào chắn, công nhân làm việc phải có găng tay, kính mắt, mũ bảo hiểm.
Không nên cắt các đoạn cốt thép ngắn hơn 20 (cm) bằng máy vì sẽ gây văng ra nguy hiểm. Khi treo buộc cẩu lắp phải được bó buộc chắc chắn.
Công tác bê tông: trước khi đổ bê tông, cán bộ kỹ thuật phải kiểm tra lại tất cả thiết bị an toàn, kiểm tra chất lượng sàn công tác.
Không cho những công nhân thiếu kinh nghiệm sử dụng các máy móc có sử dụng điện (máy đầm, hàn).
Hệ thống điện cần được bảo vệ chắc chắn, chống rò rỉ: ở bên dưới công trình cho qua dây cáp có vỏ bọc đi ngầm dưới đất, ở những nơi lộ thiên hay khu vực dẫn vào thi công cần có biện pháp bảo vệ chặt chẽ, có vỏ bọc hai lớp.
Với các công tác khác: khi thi công cũng cần phải đảm bảo các nguyên tắc về an toàn lao động. Trong mỗi công tác có đặc tính riêng do đó có các biện pháp an toàn cụ thể, tuy nhiên nói chung thì cần thường xuyên nhắc nhở, kiểm tra về an toàn lao động.
2.Vệ sinh công nghiệp:
Do công trình thi công trong trung tâm thành phố, do vậy việc đảm bảo vệ sinh lao động là rất cần thiết.
Có các biện pháp phòng chống bụi như sử dụng lưới chắn bụi, sử dụng vật liệu ít bụi, những khu vực gây ra bụi nên đặt ở cuối hướng gió.Việc sử dụng bê tông thương phẩm là biện pháp tốt để hạn chế lượng bụi cũng như đảm bảo tốt vệ sinh công nghiệp.
Thường xuyên kiểm tra máy móc để hạn chế tối đa tiếng ồn.
Khi thi công trong khu vực nguy hiểm cần có mũ, găng tay, đeo khẩu trang để đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động.
V. Tổ chức thi công công tác hoàn thiện và mái.
1. Đặc điểm của công tác hoàn thiện mái.
Công tác hoàn thiện là công việc cuối cùng trong tất cả các công tác để hoàn thiện công trình. Công tác này được kết thúc khi bàn giao công trình. Công tác này đòi hỏi kỹ thuật cao, nó tạo các đường nét của công trình và nó là lớp bảo vệ cho kết cấu của công trình. Công tác này đòi hổi trình độ của người công nhân khá cao.
Quá trình thi công của công tác này ít phụ thuộc vào thời tiết do đó ta phải lập biện pháp thi công sao cho dứt điểm từng công tác, từng phần việc, từng tầng để đảm bảo mặt bằng của từng tầng khi đã hoàn thiện xong, tránh việc vận chuyển, đi lại trên đó.
2. Nội dung công việc hoàn thiện và mái.
Bảng tính hao phí lao động các công việc hoàn thiện và mái.
Số TT
Tên công việc
Đ.V tính
Khối
lượng
ĐM (ng.c)
HPLĐ (ngày công)
Tổ đội
THHT(ngày)
I
Phần mái
1
Lát gạch lá nem
m2
83,1
0,36
29,92
10
3
2
Láng vữa sê nô, máng nước
m2
135
0,06
8,10
4
2
3
Sản xuất lắp dựng xà gồ thép
Tấn
11,5
3,18
36,57
18
2
4
Dây chống sét
m
163,6
0,035
5,73
6
1
5
Lợp mái tôn AUTNAM
m2
862,5
0,025
21,56
10
2
6
Xây tường chắn mái + Xê nô
m3
10,3
1,38
14,21
7
2
7
Trát sê nô, máng nước
m2
135
0,158
21,33
10
2
II
Phần thân
1
Điện + Nước
1246
8
150
2
Sản xuất hoa sắt + lắp dựng
m2
918,8
0,12
110,26
10
10
3
Sơn hoa sắt 3 nước
m2
1837,5
0,102
187,4
18
10
4
Lắp cửa xếp có lá tôn
m2
85,7
0,162
13,88
13
1
5
Lắp dựng khung cửa
Tầng 1
Tầng 2 – 10 (9 tầng)
m
98,5
120,5
0,12
0,12
11,82
14,46
1
1
15
15
6
Lắp dựng cửa
Tầng 1
Tầng 2 – 10 (9 tầng)
m2
185,4
194,2
0,2
0,2
37,08
38,84
12
12
3
3
7
Sơn cửa đi pano 2 nước
m2
361,71
0,18
65,11
5
12
8
Sơn cửa chớp 3 nước
m2
345,6
0,258
89,16
7
12
9
Trát ngoài nhà
m2
6160
0,12
739,2
25
30
10
Trát trong nhà
- Tầng 1
- Tầng 2á10 ( 9 tầng )
m2
m2
1747
2912
0,105
0,105
183,5
305,8
20
20
9
15
11
Quét vôi 3 nước ngoài
m2
6160
0,075
462,4
15
30
12
Lát gach chống trơn WC
Tầng 1
Tầng 2á10
m2
m2
14,28
53,4
0,144
0,144
2,06
7,69
1
1
10
10
13
ốp gạch men sứ tườngWC
Tầng 1
Tầng 2á10
m2
m2
17,8
138,6
0,459
0,459
8,17
63,62
1
1
10
10
14
Lát gạch sàn CERAMIC
Tầng 1
Tầng 2á10
m2
m2
867,8
815,6
0,112
0,112
97,19
91,35
10
10
10
10
15
Quét vôi 2 nước trắng trong nhà
Tầng 1
Tầng 2á9
m2
m2
1747
2912
0,068
0,068
118,8
198,05
20
20
5
10
16
Cốt thép lanh tô
Tầng 1
Tầng 2 – 10
Tấn
0,474
0,426
8,56
8,56
3,92
3,64
17
Ván khuôn lanh tô
Tầng 1
Tầng 2 – 10
m2
76,3
68,4
0,255
0,255
19,46
16,52
18
Bê tông lanh tô
Tầng 1
Tầng 2 – 10
m3
3,54
2,56
1,824
1,824
6,45
4,67
19
Xây gạch cầu thang
Tầng 1
Tầng 2 – 10
m3
1,311
1,106
2,41
2,41
3,16
2,66
3
3
1
1
20
Gia công cốt thép cột, vách cứng
Tầng 1
Tầng 2, 3, 4
Tầng 5, 6
Tầng 7, 8
Tầng 9, 10
Tầng mái
Tấn
18,44
15,68
13,45
13,17
12,98
1,91
6,28
115,8
98,5
84,46
82,7
81,5
12,04
14
14
14
14
14
4
8
6
6
6
6
3
21
Gia công cốt thép dầm, sàn, thang bộ
Tầng 2 – 6
Tầng 7 – 10
Tầng mái
Tầng tum
Tấn
29,532
28,862
30,794
4,503
5,26
155,34
151,66
161,55
23,68
30
25
25
12
5
6
6
2
22
Lát hành lang
m2
1380
0,112
154,6
5
30
23
Lát cầu thang
m2
476
0,112
52,4
2
30
Phần ngầm
1
Đắp cát tôn nền công trình
m3
491,65
0,34
167,16
20
8
2
Bê tông gạch vỡ nền
m3
90,4
0,48
43,39
10
4
3
Đào rãnh thoát nước
m3
45,45
0,87
39,54
20
2
4
Bê tông gạch vỡ rãnh
m3
10,1
0,48
4,85
5
1
5
Xây tường rãnh
m3
15,98
1,387
22,16
11
2
6
Trát + láng rãnh
m2
166
0,06
9,96
10
1
7
Lắp tấm đan rãnh
cái
266
0,09
23,94
24
1
tổ chức các công việc còn lại
Số TT
Tên công việc
Đ.V tính
Khối
lượng
ĐM (ng.c)
HPLĐ (ngày công)
Tổ đội
THHT(ngày)
1
Đập đầu cọc
m
106
0,32
33,65
8
4
2
Đào đất bể bằng máy
m3
428,4
1
3
Sửa hố đào bể ngầm bằng thủ công
m3
47,6
0,62
29,51
10
3
4
BT gạch vỡ lót đáy bể
m3
13,43
5,1
5
1
5
Gia công cốt thép bể ngầm
tấn
10,03
5,26
37,75
2
15
6
Cốt thép bể ngầm
tấn
10,03
71,82
12
6
7
Ván khuôn bể ngầm
m2
138,4
27,01
9
3
8
Bê tông bể ngầm
m3
64,06
65,35
21
3
9
Tháo ván khuôn bể ngầm
m3
138,4
6,84
7
1
10
Trát láng bể ngầm
m2
87,64
0,144
12,62
12
1
11
Lấp đất hố móng
m3
1362,5
0,23
243,3
30
8
12
Cốt thép tấm nắp rãnh
tấn
0,828
0,193
0,16
1
10
13
Bê tông tấm nắp rãnh
m3
5,76
1,575
9,07
9
10
14
Gia công cốt thép bể nước mái
tấn
1,016
5,26
5,344
5
1
15
Cốt thép bể nước mái
tấn
1,016
12,78
12,98
13
1
16
Ván khuôn bể nước mái
m2
111,46
0,206
22,96
11
2
17
Bê tông bể nước mái
m3
10,04
1,246
12,51
11
1
18
Tháo ván khuôn bể nước mái
m2
111,46
0,052
5,80
6
1
19
Trát, láng bể bằng vữa xi măng
m2
68,42
0,055
3,76
4
1
20
Gia công cốt thép móng
tấn
83,47
5,26
329,5
20
15
21
Bảo dưỡng bê tông
Bê tông móng
Bê tông cột
Bê tông dầm, sàn ,cầu thang
m2
860
584
1424
0,0125
0,0125
0,0125
10,75
7,3
17,6
3
3
3
232
22
Dọn dẹp tổng mặt bằng thi công
6
1
23
Dọn dẹp lau chùi vệ sinh công trình từng tầng
2
10
24
Dọn vệ sinh chung
13
3
3. Biện pháp kỹ thuật và tổ chức thi công công tác hoàn thiện.
3.1. Yêu cầu :
Đối với công tác hoàn thiện các phần việc có khối lượng có khối lượng lớn nhất là công tác trát, lát nền, lăn sơn. Do đó phải có yêu cầu cụ thể đối cới từng công tác.
Đối với công tác trát :
Công tác trát đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng và mỹ thuật cho công trình, trình tự thi công chủ yếu như sau :
+ Giàn dáo và sàn công tác được lắp dựng như công tác xây cho bên trong và bắc lại giáo cho toàn bộ mặt ngoài công trình.
+ Xi măng phải đảm bảo chất lượng, cát phải sạch, trộn đúng tiêu chuẩn về kỹ thuật. Vữa xi măng cát được trộn bằng máy trộn vữa, vận chuyển lên cao bằng máy vận thăng. Bố trí máy vận thăng sao cho hợp lý, thuận tiện khi vận chuyển vữa. Trước khi trát phải vệ sinh công nghiệp, phế liệu phải đổ vào ống giác để đảm bảo an toàn chống bụi và an toàn vệ sinh lao động, trước khi trát phải tưới ẩm mặt tường trát bằng nước sạch.
+ Trát trong nhà tiến hành từ tầng trệt tới tầng mái.
+ Trát ngoài nhà được thực hiện từ trên xuống dưới.
+ Phần trát gờ chỉ trang trí phải căng dây đánh cốt ở hai đầu để đảm bảo được chính xác. Dùng thước và bóng đèn để kiểm tra độ bằng phẳng của tường trát.
Cơ sở kỹ thuật thi công :
+ Mặt trát phải đủ sạch, đủ độ nhám để đảm bảo cho lớp vữa đủ độ bám chắc.
+ Mặt trát phải bằng phẳng để lớp vữa trát được đều.
+ Mặt trát phải cứng, chắc ổn định và bất biến hình.
Phương pháp trát :
+ Lớp vữa trát có chiều dày thông thường từ 10 – 15 mm, trên bề mặt nền được trát lên một lớp vữa rồi dùng thước tầm để san đều và dùng bàn xoa để xoa nhẵn.
+ Để đảm bảo yêu cầu về chiều dày thiết kế thì trước khi trát ta phải đặt mốc bề mặt và đánh dấu chiều dày lớp trát. Có nhiều cách đặt mốc như bằng đanh thép, cột vữa bằng nẹp góc, thước kim loại, đặt mốc xong ta tiến hành trát vữa, trats thành nhiều lớp.
+ Trát lớp đáy (hay còn gọi là lớp lót hay lớp chuẩn bị) : có tác dụng tăng cường độ nhám dính kết của lớp trát với bề mặt trát. Lớp này được trát vẩy gáo để cho lớp vữa bám chặt thành một lớp mỏng trên bề mặt.
+ Trát lớp giữa (hay còn gọi là lớp đệm) : sau khi lớp đáy đã cứng thì tiến hành trát lớp giữa. Lớp này cũng được trát vảy gáo rồi dùng thước gạt phẳng sau đó dùng bàn xoa để xoa nhẵn, các vùng tường để lát gạch men thì không cần xoa nhẵn.
Công tác lát :
Công tác lát bắt đầu khi hoàn thành công việc ở phần kết cấu bên trên và xung quanh bao gồm :
+ Lát trần, lát tường, ốp tường mặt lát phải phẳng đạt yêu cầu độ dốc, mạch phẳng, nhỏ, không mài mạch và mặt lát phải sạch.
+ Vật liệu lát phải đúng chủng loại, kích thước, màu sắc, không cong vênh, không sứt góc, không có khuyết tật trên bề mặt, cắt gạch bằng máy và khi cắt xong dùng đá mài để sửa kích thước.
+ Kiểm tra mặt lát bằng thước tầm 2m, khe hở của thước không quá 3mm.
+ Kiểm tra độ dốc bằng ni vô, đổ nước thử hay cho lăn viên bi thép đường kính 10mm để kiểm tra.
+ Nếu mặt trát bị lồi, lỏm thì phải bóc lên làm lại.
+ Chiều dày của lớp xi măng lót cũng theo thiết kế, mặt giữa của các viên gạch không quá 1,5mm và được chèn đầy xi măng nguyên chất, khi chưa chèn mạch không được đi lại.
Công tác ốp :
Công tác ốp bảo vệ và ốp trang trí tiến hành sau khi kiểm tra độ phẳng của mặt ốp. Trường hợp sử dụng ma tít làm vật liệu gắn thì phải dùng thước 1m kiểm tra, khe hở giữa thước và bề mặt ốp không quá 3mm.
Độ dẻo của vữa xi măng dùng để ốp có độ sụt từ 6 – 8 cm, vữa ốp cần đảm bảo độ dính kết trong quá trình ốp.
Trước khi ốp cần phải gắn viên gạch làm mốc (ở phióa trên mặt tường ốp) bằng vữa thạch cao. Từ những mặt gạc này ta thả quả dọi xuống để làm mốc thẳng đứng. Sau đó ướm thử hàng gạch cuối cùng ở chân tường và dùng vữa gắn cố định lại. Hai viên gạch ở hai đầu sẽ tạo thành mặt phẳng thẳng đứng cho các viên gạch giữa hàng với viên gạch làm mốc.
Khi ốp ta trát một lớp mỏng lên mặt tường làm lớp lót và phết lên mặt sau của viên gạch một lớp nữa (thường từ 2 – 3 mm) rồi ốp ngay lên tường theo dộ phẳng của dây và mạch ngang theo ống thuỷ bình hay ni vô.
Sau khi ốp xong dùng xi măng trắng hoặc mầu trộn với nước đẻ lấp đầy các mạch. Miết bay cho xi măng chèn liền mạch và dùng rẻ lau sạch vữa trên các viên gạch.
Công tác điện nước trong và ngoài nhà :
Công tác điện trong nhà phải được tiến hành trước khi trát. Các vật liệu được cung cấp theo đúng yêu cầu thiết kế và phải kiểm tra khi thi công. Điện được lắp theo đúng thiết ké, các vị trí mối nối, các vị trí góc cạnh cần được kiểm tra kỹ và đặt tại vị trí rễ kiểm ta.
Công tác nước cần quan tâm đến các mối nối để tránh rò gỉ.
Công tác chống thấm mái và khu vệ sinh :
Sau khi đổ bê tông sàn mái, bê tông chống thấm ta tiến hành bảo dưỡng lớp chống thấm bằng cách xây be bờ và bơm nước hoà xi măng theo tỷ lệ 5 kg xi măng/1m3 nước, khuấy đều 2 lần/giờ, ngâm ít nhất là 5 ngày.
Sau khi tiến hành ngâm nước xi măng chống thấm xong ta tiến hành hoàn thiện các lớp chống thấm và các lớp lát.
Hoàn thiện các lớp chống thấm :
Sau khi tiến hành ngâm nước xi măng theo đúng quy phạm ta tiến hành phủ các lớp chống thấm cho mái và khu vệ sinh. Trước khi sử lý chống thấm cần phải làm sạch bề mặt bê tông bằng cách lấy máy nén khí thổi sạch bề mặt, sau đó dùng chổi quét chất chống thấm đều lên bề mặt cần sử lý. Khi lớp bê tông chống thấm đã khô ta tiến hành lát các lớp gạch để bảo vệ lớp chống thấm không bị phá hoại do cơ học và hoàn thiện bề mặt theo thiết kế.
Lắp dáo hoàn thiện ngoài :
Giàn dáo phải đủ độ cứng và ổn định, giáo được liên kết chặt với tường thành một khối nhờ ống đinh vít. Khi thiết kế giàn dáo phải xem xét đầy đủ tác động của các yếu tố bất lợi như : chất lượng thao tác lắp dựng của công nhân, tính không đồng đều của vật liệu ... Đối với giáo treo dạng đặc biệt phải thử độ an toàn trước khi thao tác đưa công nhân vào thi công.
3.2. An toàn công tác hoàn thiện mái.
Chất xếp, bảo quản, bốc dỡ và vận chuyển nguyên vật liệu sử dụng máy móc xây dựng, sàn thao tác giàn dáo khi làm công tác hoàn thiện phải đảm bảo đúng an toàn kỹ thuật thi công.
Khi thi công trên cao phải tuân thủ chặt chẽ các nguyên tắc về an toàn thi công như đeo dây an toàn, mũ bảo hiểm. Với công tác trát thì sàn công tác được lắp dựng cho cả diện tích khi lăn sơn, quét vôi ngoài nhà cùng sử dụng giàn dáo đó hoặc dùng thang tựa.
An toàn trong lắp dựng, sử dụng và tháo dỡ các loại giàn doá, giá đỡ : Trong công tác xây lắp phải dùng các loại giàn dáo và giá đỡ được làm theo thiết kế thuyết minh tính toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt. khi lắp dựng các loại giàn dáo phải tuân thủ các trình tự lắp đặt và hướng dẫn sử dụng do nhà máy chế tạo, không sử dụng các loại giàn dáo, giá đỡ không dạt tiêu chuẩn. Khu vực thi công phải có lưới bảo vệ, có rào ngăn, có biển cấm người và phương tiện đi lại dưới vùng đang thi công.
vi. lập và thuyết minh tổng tiến độ thi công công trình.
Lập kế hoạch tổng tiến độ là một trong những công tác không thể thiếu được của công tác xây lắp. Nó không chỉ là kế hoạch sản xuất tổ chức xây lắp mà còn là biện pháp quản lý trật tự, xe máy và lao động.
Kế hoạch tổng tiến độ là cơ sở để lập kế hoạch cung ứng vật tư, dự trữ, kế hoạch tiền lương, kế hoạch xe máy thi công.
Kế hoạch tổng tiến độ chiếm một vị trí hết sức quan trọng trong công tác tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tổ chức xây lắp, kế hoạch thi công có tác dụng chỉ đạo thi công , quá trình thi công công trình, góp phần nâng cao năng suất lao động, rút ngắn thời gian thi công và giảm giá thành xây lắp công trình, hạng mục công trình.
1. Tài liệu lập tổng tiến độ thi công.
Để lập được kế hoạch tổng tiến độ thi công ta phải căn cứ vào tài liệu sau :
+ Bản vẽ thi công công trình.
+ Quy phạm về kỹ thuật và an toàn lao động trong các công tác thi công , các phương án tổ chức thi công cho quá trình thi công.
+ Định mức lao đông nội bộ của doanh nghiệp.
+ Khả năng điều động nhân lực, xe máy, vật tư kỹ thuật và các điều kiện thi công.
+ Các tài liệu khác có liên quan đến thi công công trình.
2. Trình tự thi công.
2.1. Phương hướng tổ chức.
Công trình nhà ở chung cư cao tầng NO - 4A có kết cấu khung chịu lực, dầm sàn bê tông toàn khối. Do đó công trình có nhiều công tác khác nhau trong quá trình thi công được lặp đi lặp lại như công tác cốt thép, ván khuôn, bê tông dầm sàn... Mà yêu cầu kỹ thuật phải được đảm bảo cũng như an toàn trong thi công.
Điều quan trọng là chất lượng công trình đảm bảo theo thiết kế , thời gian thi công và giá thành xây lắp hiệu quả cho đơn vị thi công. Kế hoạch tổng tiến độ thi công của công trình được lập theo sơ đồ xiên dựa trên các phương án thi công đã chọn trong quá trình thiết kế tổ chức thi công.
Về kế hoạch tổng tiến độ phải được đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, về qua phạm cũng như việc sử dụng hợp lý nhân lực, xe máy thi công, thời gian thi công, mặt trận công tác và trình tự thi công hợp lý, đúng với yêu cầu thiết kế của công trình.
Các công tác thi công chủ yếu bao gồm :
- Công tác thi công đóng cọc.
Công tác đào đất bằng máy.
Công tác đào và sửa hố móng bằng hủ công.
Công tác thi công bê tông móng.
Công tác thi công cột, dầm sàn, vách thang máy, thang bộ.
Công tác thi công xây tường.
Công tác thi công bể nước mái, hoàn thiện mái.
Và cuối cùng là phần hoàn thiện công trình.
2.2. Biện pháp thi công các quá trình chủ yếu.
Phần ngầm :
- Công tác đóng cọc.
- Công tác đào đất.
- Công tác thi công bê tông móng.
Công tác đóng cọc được tổ chức như thiết kế với 2 máy đóng cọc thi công theo như thiết kế ở phần thi công đóng cọc.
Công tác đào đất hố móng tổ chức theo phương pháp đào máy kết hợp với đào và sửa bằng thủ công.
Sau khi đào móng đến độ sâu thiết kế và kích thước thiết kế, đúng các yêu cầu kỹ thuật ta tiến hành phá đầu cọc, đổ bê tông lót móng, lắp đặt cốt thép móng, lắp dựng ván khuôn móng và đổ bê tông móng.
Công tác đổ bê tông móng được tổ chức tại chỗ dùng 2 máy trộn bê tông SB-16V có dung tích trộn 500 lít, vận chuyển và đổ bằng cần trục tháp.
Phần thân :
Công tác thi công phần thân được chia làm 2 đợt :
+ Đợt 1 : Thi công cột, vách cứng thang máy.
+ Đợt 2 : Thi công dầm, sàn, cầu thang bộ.
Mặt bằng thi công mỗi tầng được chia làm 5 phân đoạn.
Công tác thi công mái được tiến hành tuần tự như đã lập trên tổng tiến độ.
Dây chuyền tổ chức thi công từ phần ngầm tới phần mái được lấp theo mối quan hệ mật thiết về kỹ thusaatj cũng như về tổ chức, kinh tế. Đảm bảo an toàn trong lao động thi công công trình.
Phần hoàn thiện :
Để rút ngắn thời gian thi công, các công tác phần này được ghép bố trí xen kẽ liên tục giữa các mặt trận công tác, tránh không được chồng chéo mặt trận công tác, đảm bảo kỹ thuật và an toàn lao động.
Công việc hoàn thiện được tiến hành trong điều kiện thi công không thuận lợi nên phải có các biện pháp an toàn cho người lao động như đeo giây an toàn, mũ bảo hiểm, hệ thống giàn giáo và lưới chắn an toàn.
Đánh giá tiến độ thi công :
Hao phí lao động : H = 29233 ngày công
Thời gian hoàn thành công trình : T = 445 ngày
Nhân lực cao nhất trên biểu đồ : Pmã = 170 người
Nhân lực trung bình :
PTB = H/T = 29233/445 = 65,7 (người)
Hao phí lao động rôi ra : Hd = ồNi x (Pi – PTB) = 8564 (ngày công).
Hệ số sử dụng hao phí lao động không đều :
K1 = Pmã /PTB = 170/65,7 = 2,58
Hệ số phân phối lao động không đều :
K2 = Hd/H = 8564/29233 = 0,293
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DAN095.doc