Thiết kế phần điện cho nhà máy nhiệt điện
Công suất : 240MW
chương 1
tính toán phụ tải và cân bằng công suất
1.1. Chọn máy phát điện:
Theo nhiệm vụ thiết kế nhà máy điện gồm 4 tổ máy công suất mỗi máy là 60 MW.
Để thuận tiện cho việc xây dựng cũng như vận hành ta chọn các máy phát điện cùng loại:
Chọn máy phát điện đồng bộ tua bin hơi có các thông số sau:
Loại máy
S
MVA
P
MW
U
kV
I
kA
Cosj
Xd’’
Xd’
Xd
TBf-60-2
75
60
10,5
4,125
0,8
0,146
0,22
1,691
1.2. Tính toá
77 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1531 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Thiết kế phần điện cho nhà máy nhiệt điện công suất 240 MW, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n phụ tải và cân bằng công suất:
Từ bảng biến thiên phụ tải ngày ta xây dựng đồ thị phụ tải ở các cấp điện áp theo công thức:
Trong đó:
S(t): Công suất biểu kiến của phụ tải tại thời điểm t
P(t): Công suất tác dụng của phụ tải tại thời điểm t
Cosj : Hệ số công suất phụ tải
1.2.1. Phụ tải các cấp điện áp:
+ Phụ tải cấp điện áp máy phát(địa phương):
Uđm = 10,5 (kV); Pmax = 15.6 (MW); Cosj = 0,8
Sau khi tính toán ta có bảng số liệu:
t(h)
0--6
6--10
10--14
14--18
18--24
P%
60
95
90
100
55
P(MW)
9.36
14.82
14.04
15.6
8.58
S(MVA)
11.7
18.53
17.55
19.5
10.73
Đồ thị phụ tải địa phương:
+ Phụ tải trung áp:
Uđm = 110 (kV); Pmax = 80 (MW); Cosj = 0,8
Kết quả tính toán cân bằng công suất ở phụ tải trung áp
Thời gian
0--4
4--10
10--14
14--18
18--24
P%
70
90
100
85
75
P(MW)
56
72
80
68
60
S(MVA)
70
90
100
85
75
Đồ thị phụ tải cấp điện áp trung áp:
+ Phụ tải toàn nhà máy:
Pmax= 240 (MW); cosj = 0,8
Kết quả tính toán cân bằng công suất phụ tải toàn nhà máy
Thời gian
0--8
8--12
12--14
14--20
20--24
P%
80
100
90
100
70
P(MW)
192
240
216
240
168
S(MVA)
240
300
270
300
210
Đồ thị phụ tải:
1.2.2. Phụ tải tự dùng:
Nhà máy nhiệt điện thiết kế có lượng điện tự dùng chiếm 8% công suất định mức của toàn nhà máy.
Phụ tải tự dùng của nhà máy tại các thời điểm có thể tính theo biểu thức sau:
Trong đó:
Std(t): Công suất phụ tải tự dùng tại thời điểm t
SNM : Công suất đặt của toàn nhà máy
S(t) : Công suất nhà máy phát ra ở thời điểm t
a : Số phần trăm lượng điện tự dùng
Sau khi tính toán ta có bảng kết quả:
Thời gian
0--8
8--12
12--14
14--20
20--24
Công suất
St
240
300
270
300
210
Stdt
12
13.8
12.9
13.8
11.1
Đồ thị phụ tải tự dùng:
1.2.3. Công suất phát về hệ thống:
Công suất của nhà máy phát về hệ thống được tính theo công thức
SVHT(t) = Stnm(t) - (Sđp(t) + ST(t) + Std(t))
Sau khi tính toán ta có bảng kết quả:
Thời gian
0--4
4--6
6--8
8--10
10--12
12--14
14--18
18--20
20--24
Công suất
Snm
240
240
240
300
300
270
300
300
210
Suf
11.7
11.7
18.525
18.525
17.55
17.55
19.5
10.725
10.725
Sut
70
90
90
90
100
100
85
75
75
Std
12
12
12
13.8
13.8
12.9
13.8
13.8
11.1
Sht
146.3
126.3
119.475
177.675
168.65
139.55
181.7
200.475
113.175
Đồ thị phụ tải tổng của toàn nhà máy :
chương 2:
chọn sơ đồ nối điện chính của nhà máy điện
2.1. Đề xuất các phương án:
Chọn sơ đồ nối điện chính của nhà máy điện là một khâu quan trọng trong quá trình thiết kế nhà máy điện. Các phương án phải đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện cho phụ tải, đồng thời thể hiện được tính khả thi và đem lại hiệu quả kinh tế.
Dựa vào số liệu tính toán phân bố công suất đồ thị phụ tải các cấp điện áp chúng ta vạch ra các phương án nối điện cho nhà máy.
Theo kết quả tính toán cân cằng công suất ở chương 1 ta có:
+ Phụ tải địa phương:
Smax = 19,5 (MVA)
Smin = 10,725 (MVA)
+ Phụ tải trung áp:
STmax = 100 (MVA)
STmin = 70 (MVA)
+ Công suất phát vào hệ thống:
SHTmax = 200,475 (MVA)
SHTmin = 113,175 (MVA)
Theo đề ra ta nhận thấy:
+ Dự trữ quay của hệ thống: SDT = 13%´2500 = 325 (MVA)
+ Phụ tải địa phương : Pmax = 15,6 MW.
+ Công suất một bộ máy phát điện _ máy biến áp không lớn hơn dữ trữ quay của hệ thống nên ta dùng sơ đồ bộ: máy phát điện _ một máy biến áp.
+ Trung tính của cấp điện áp cao 220 (kV) và trung áp 110 (kV) được trực tiếp nối đất nên ta sử dụng máy biến áp tự ngẫu để liên lạc giữa các cấp điện áp.
+ Phụ tải trung áp:
Smax = 100 (MVA)
Smin = 70 (MVA)
Do vậy có thể ghép một bộ hoặc hai bộ: máy phát điện _ máy biến áp hai dây cuốn lên thanh góp trung áp.
+ Từ các nhận xét trên ta vạch ra các phương án nối điện cho nhà máy thiết kế:
2.1.1. Phương án 1:
Phương án này có ưu điểm đảm bảo cung cấp điện cho các phụ tải ở các cấp điện áp, công suất hai máy biến áp tự ngẫu có dung lượng nhỏ.
2.1.2. Phương án 2:
Phương án này có ưu điểm đảm bảo cung cấp điện cho các phụ tải ở các cấp điện áp.
Nhược điểm của phương án là so với phương án 1 thì bộ máy biến áp - máy phát điện có B4 phải chọn với cấp điện áp cao 220 (kV).
2.1.3. Phương án 3:
Phương án này có ưu điểm đảm bảo cung cấp điện cho các phụ tải ở các cấp điện áp.
Nhược điểm của phương án là điện áp bên cao và bên trung không chênh nhau nhiều nên việc sử dụng 2 máy biến áp tự ngẫu để liên lạc không có hiệu quả là bao .Trong khi đó bên cao dùng 2 bộ MF-MBA là tốn kém ,số lượng máy biến áp nhiều.
Nhận xét:
Qua phân tích sơ bộ các phương án đưa ra ta nhận thấy phương án 1và phương án 2 có nhiều ưu điểm hơn. Vì vậy ta giữ lại hai phương án này để tính toán kinh tế, kỹ thuật từ đó chọn một phương án tối ưu nhất cho nhà máy thiết kế.
2.2. Tính toán chọn MBA:
2.2.1. Phương án 1:
1. Chọn máy biến áp:
a. Chọn biến áp bộ B3, B4
Công suất của máy biến áp bộ B3, B4 chọn theo điều kiện
SB3 = SB4 ³ SđmF = 75 (MVA)
Tra bảng chọn máy biến áp ta chọn máy biến áp loại: TP ДцH 80000/110 có các thông số chính sau:
Sđm
(MVA)
UC
(kV)
UH
(kV)
DP0
(kW)
DPn
(kW)
Un%
I0%
Loại
80
115
10,5
70
310
10,5
0,55
TP ДцH 80000/110
b. Chọn công suất máy biến áp tự ngẫu B1, B2
Công suất của máy biến áp tự ngẫu được chọn theo điều kiện:
Trong đó:
a: Hệ số có lợi của MBATN
Thay số ta có:
ị
Tra tài liệu “Thiết kế nhà máy điện” ta chọn máy biến áp tự ngẫu loại ATДЦTH có Sđm = 160 (MVA), với các thông số cơ bản sau:
UC
UT
UH
DP0
DPN (kW)
UN%
I0%
(kV)
(kV)
(kV)
(kW)
C-T
C-H
T-H
(kV)
(kV)
(kV)
(kW)
230
121
11
85
380
11
32
20
0,5
2. Phân bố công suất cho các máy biến áp:
Để đảm bảo vận hành kinh tế các máy biến áp ta cho hai MBA bộ B3 và B4 làm việc với đồ thị phụ tải bằng phẳng cả năm như sau:
SB3 = SB4 = SđmF - = 75 - = 71,55 (MVA)
Đồ thị phụ tải của B3 và B4
S(MVA)
t(h)
0
71,5557,9
24
Ta thấy SB3 = SB4 = 71,55 < SđmB3 = 80 (MVA). Vậy ở điều kiện làm việc bình thường máy biến áp B3 và B4 không bị quá tải
Đối với các máy biến áp tự ngẫu B1 và B2 công suất truyền tải lên các cấp điện áp được tính theo công thức sau:
+ Công suất truyền tải lên cao áp mỗi máy là:
SCB1 = SCB2 = (SHT)
+ Công suất truyền tải lên trung áp mỗi máy là:
+ Công suất truyền tải lên cuộn hạ áp mỗi máy:
SHB1 = SHB2 = SCB1 + STB1 = SCB2 +STB2
Dựa vào bảng phân bố công suất toàn nhà máy ta tính được công suất truyền tải lên các cấp điện áp cho từng thời điểm, theo các công thức trên ta có:
SMVA
0--4
4--6
6--8
8--10
10--12
12--14
14--18
18--20
20--24
SB3=SB4
71.55
71.55
71.55
71.55
71.55
71.55
71.55
71.55
71.55
SC(B1,B2)
73.15
63.15
59.7375
88.8375
84.325
69.775
90.85
100.238
56.5875
ST(B1,B2)
-36.55
-26.55
-26.55
-26.55
-21.55
-21.55
-29.05
-34.05
-34.05
SH(B1,B2)
36.6
36.6
33.1875
62.2875
62.775
48.225
61.8
66.1875
22.5375
Qua bảng phân bố trên ta nhận thấy:
SCmax = 100,238 < Sđm B1,B2 = 160 (MVA)
STmax = 36,55 < SM = a.SđmB1 = 160 . 0,5 = 80 (MVA)
SHmax = 66,1875 < SM = a.SđmB1 = 80 (MVA)
Vậy ở điều kiện làm việc bình thường các máy biến áp B1, B2 không bị quá tải.
3. Kiểm tra khả năng mang tải của các máy biến áp:
Công suất định mức của MBA chọn lớn hơn công suất thừa cực đại nên không cần kiểm tra điều kiện qúa tải bình thường.
Kiểm tra sự cố
Sự cố nguy hiểm nhất là khi ST = STmax = 100 MVA
Khi đó SHT = 168,65 MVA SUF = 17,55 MVA
Ta xét các sự cố sau:
- Sự cố B4 (hoặc B3)
- Điều kiện kiểm tra sự cố:
Khi sự cố máy biến áp B4 (hoặc B3) mỗi máy biến áp tự ngẫu cần phải tải một lượng công suất là:
S = = 14,225 MVA
- Thực tế mỗi máy biến áp tự ngẫu phải tải được một lượng công suất là:
SB1(B2) = a.SđmB = 0,5.160 = 80 MVA
Ta thấy:
SđmB2 = 80 > 14,225 MVA
ị Do vậy nên máy biến áp không bị quá tải.
- Phân bố công suất khi sự cố B4:
Phía trung của MBA tự ngẫu phải tải sang thanh góp trung áp 1 lượng công suất:
STB1(B2) = (STmax - Sbô) = 0,5.(100 - 71,55) = 14,225 MVA
ã Lượng công suất từ máy phát F1 (F2) cấp bên phía hạ của B1 (B2):
SHB1(B2) = SđmF - SUF - Stdmax
= 75 - .17,55 - .13,8 = 62,775 MVA
ã Lượng công suất phát lên phía cao của MBA B1 (B2)
SCB1(B2) = SHB1(B2) - STB1(B2) = 62,775 - 14,225 = 48,55 MVA
ã Lượng công suất toàn bộ nhà máy phát lên thanh góp cao cấp còn thiếu so với lúc bình thường là:
Sthiếu = - (SCB1 + CCB2)
= 168,65 – 2´48,55 = 71,55 MVA
Ta thấy: SdtHT > Sthiếu ị thoả mãn điều kiện.
- Sự cố B1 (hoặc B2)
- Điều kiện kiểm tra sự cố
Khi có sự cố máy biến áp B1 (hoặc B2) máy biến áp tự ngẫu còn lại phải tải 1 lượng công suất bên trung là:
ST = STmax - SB3 - SB4 = 100 – (71,55´2) = -43,1 MVA
Thực tế mỗi máy biến áp tự ngẫu phải tải được 1 lượng công suất là:
SB1(B2) = a.SđmB = 0,5.160 = 80 MVA
Ta thấy: SB1(B2) = 80 > 43,1 MVA
Công suất định mức của máy biến áp lớn hơn công suất thực cần phải tải khi sự cố:
ị Do vậy nên máy biến áp không bị quá tải.
- Phân bố công suất khi sự cố MBA B1:
ã Công suất trên cuộn trung của B1 (B2) là:
STB1(B2) = 100 - (2´71,55) = -43,1 MVA
ã Lượng công suất từ máy phát F2 cấp lên phía hạ của B2 là:
SHB2 = SđmF - SUF - Stdmax
= 75 - 17,55 - .13,8 = 54 MVA
ã Lượng công suất phát lên phía cao của MBA B2
SCB2 = SHB2 - STB2 = 54 - (-43,1) = 97,1 MVA
ã Lượng công suất toàn bộ nhà máy phát lên thanh góp cao áp còn thiếu so với lúc bình thường là:
Sthiếu = - SCB2 = 168,65 – 97,1 = 71,55 MVA
Ta thấy
SdtHT > Sthiếu ị thoả mãn điều kiện
Kết luận:
Các máy biến áp đã chọn cho phương án 2 hoàn toàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, làm việc tin cậy, không có tình trạng máy biến áp làm việc quá tải.
4. Tính toán tổn thất điện năng trong các máy biến áp.
Tổn thất trong máy biến áp gồm hai phần:
- Tổn thất sắt không phụ thuộc vào phụ tải của máy biến áp và bằng tổn thất không tải không tải của nó.
- Tổn thất đồng trong dây dẫn phụ thuộc vào phụ tải của máy biến áp.
Công thức tính tổn thất điện năng trong máy biến áp ba pha hai cuộn dây trong một năm:
DA2cd = DP0.t + DPN.t
Đối với máy biến áp tự ngẫu:
DATN = DP0.t +
Trong đó:
SCi, Sti’ SHi: công suất tải qua cuộn cao, trung, hạ của mỗi máy biến áp tự ngẫu trong khoảng thời gian ti.
Sb: công suất tải qua mỗi máy biến áp hai cuộn dây trong khoảng thời gian ti.
DPNC = 0,5
= 0,5=190
DPNT = 0,5
= 0,5=190
DPNH = 0,5
= 0,5= 570
Dựa vào bảng thông số máy biến áp và bảng phân phối công suất ta tính tổn thất điện năng trong các máy biến áp như sau:
ã Máy biến áp ba pha hai cuộn dây:
Máy biến áp B3 và B4 luôn cho làm việc với công suất truyền tải qua nó Sb = 71,55 MVA trong cả năm. Do đó
DAB3 = DAB4 = 8760 (70+ 310) = 2785,426.103 KWh.
ã Máy biến áp tự ngẫu:
Từ đó ta có:
DA = DP0.T +
DA = 85.8760 + { (190.73,152 + 190.(-36,55)2 + 570.36,62).4 +
+ (190.63,152 + 190.(-26,55)2 + 570.36,62).2 +
+ (190.59,73752 + 190.(-26,55)2 + 570.33,18752).2 +
+ (190.88,83752 + 190.(-26,55)2 + 570.62,28752).2 +
+ (190.84,3252 + 190.(-21,55)2 + 570.62,7752).2 +
+ (190.69,7752 + 190.(-21,55)2 + 570.48,2252).2 +
+ (190.90,852 + 190.(-29,05)2 + 570.61,82).4 +
+ (190.100,2382 + 190.(-34,05)2 + 570.66,18752).2+
+ (190.56,58752 + 190.(-34,05)2 + 570.22,53752).4}
=1648,72.103 KWh
Như vậy tổng tổn thất điện năng một năm trong các máy biến áp là:
DAS = DAB1 + DAB2 + DAB3 + DAB4
= 2. 1648,72.103 + 2. 2785,426.103
= 8868,292.103 KWh.
2.2.2. Phương án II
1. Chọn máy biến áp
ã Bộ máy phát - máy biến áp hai cuộn dây
SđmB3, B4 ³ SđmF = 75 MVA
ã Máy biến áp tự ngẫu
SđmB2 = SđmB3 ³ Sthừa max
Từ đó ta có bảng tham số máy biến áp cho phương án 1 như sau:
Cấp điện áp khu vực
Loại
Sđm MVA
Điện áp cuộn dây KV
Tổn thất KW
UN%
I%
P0
PN
C-T
C-H
T-H
C
T
H
A
C-T
C-H
T-H
220
T Дц
80
242
-
10,5
80
-
320
-
-
11
-
0,6
110
TP ДцH
80
115
-
10,5
70
-
310
-
-
10,5
15
0,55
220
AT ДцTH
160
230
121
11
85
380
-
-
11
32
20
0,5
2. Phân bố tải cho các máy biến áp
Để vận hành thuận tiện và kinh tế ta cho B1, B4 làm việc với đồ thị phụ tải bằng phẳng suốt năm.
SB3 = SB4 = SđmF - = 75 - = 71,55 (MVA)
Đồ thị phụ tải các phía của MBA tự ngẫu B1, B2 theo thời gian t
Phía trung: ST(t) = (ST - SB3)
Phía cao: SC(t) = (SHT - SB4)
Phía hạ: SH(t) = ST(t) + SC(t)
Ta có bảng phân bổ công suất:
MBA
S (MVA)
Thời gian (t)
0--4
4--6
6--8
8--10
10--12
12--14
14--18
18--20
20--24
B3, B4
SC = SH
71.55
71.55
71.55
71.55
71.55
71.55
71.55
71.55
71.55
B1, B2
SC
37.38
27.38
23.96
53.06
48.55
34
55.08
64.46
20.81
ST
-1.55
18.45
18.45
18.45
28.45
28.45
13.45
3.45
3.45
SH
35.83
45.83
42.41
71.51
77
62.45
68.53
67.91
24.26
3. Kiểm tra khả năng mang tải của các máy biến áp
ã Công suất định mức của MBA chọn lớn hơn công suất thừa cực đại nên không cần kiểm tra điều kiện quá tải bình thường.
ã Kiểm tra sự cố
Sự cố nguy hiểm nhất là khi ST = ST max = 100 MVA
Khi đó ta có
SHT = 168,65 MVA
SUF = 17,55 MVA
Ta xét các sự cố sau:
ã Sự cố B3
ã Khi sự cố máy biến áp B4 mỗi máy biến áp tự ngẫu cần phải tải một lượng công suất là:
S = = 50 MVA
Thực tế mỗi máy biến áp tự ngẫu phải tải được một lượng công suất là:
SB2(B3) = a SđmB = 0,5.160= 80 MVA
Ta thấy: SđmB2 = 80 > 50 MVA
ị Do vậy nên máy biến áp không bị quá tải.
- Phân bố công suất khi sự cố B3
ã Phía trung của MBA tự ngẫu phải tải một lượng công suất là:
STB1(B2) = STmax = 0,5.100 = 50 MVA
ã Lượng công suất từ máy phát F1 (F2) cấp lên phía hạ của B1 (B2):
SHB2(B3) = SđmF - SUF - Stdmax
= 75 – 0,5.17,55 - 0,25.13,8 = 57,775 MVA
ã Lượng công suất phát lên phía cao của B1 (B2)
SCB1(B2) = SHB1(B2) - STB1(B2) = 57,55 - 50 = 7,55 MVA
ã Lượng công suất toàn bộ nhà máy phát vào hệ thống là:
SB4 + (SCB1 + SCB2) = 71,55 + 2.(7,55) = 86,65 MVA
ã Lượng công suất toàn bộ nhà máy phát lên thanh góp cao áp còn thiếu so với lúc bình thường là:
Sthiếu = - 86,65 = 168,65 - 86,65 = 82 MVA
- Công suất dự trữ của hệ thống 13% là SdtHT = 325 MVA
Ta thấy SdtHT > Sthiếu ị thoả mãn điều kiện.
ã Sự cố B1 (B2)
ã Điều kiện kiểm tra sự cố:
Khi sự cố máy biến áp B1 (hoặc B2) máy biến áp tự ngẫu còn lại phải tải một lượng công suất là:
S =STmax - SB3 = 100 - 71,55 = 28,45 MVA
Thực tế mỗi máy biến áp tự ngẫu phải tải được một lượng công suất là:
SB2(B3) = a.SđmB = 0,5.160 = 80 MVA
ị Vậy nên máy biến áp không bị quá tải.
- Phân bố công suất khi sự cố B1:
ã Phía trung của MBA tự ngẫu phải tải sang thanh góp trung áp một lượng công suất
STB2(B3) = STmax - SB4 = 100 – 71,55 = 28,45 MVA
- Lượng công suất từ máy phát F2 cấp lên phía hạ của B2
SHB2(B3) = SđmF - SUF - .Stdmax = 75 – 17,55 - .13,8 = 54 MVA
- Lượng công suất phát lên phía cao của B2:
SCB2 = SHB2 - STB2 = 54 - 28,45 = 25,55 MVA
- Lượng công suất toàn bộ nhà máy phát vào hệ thống là:
SB4 + SCB2 = 71,55 + 25,55 = 97,1 MVA
- Lượng công suất toàn bộ nhà máy phát lên thanh góp cao áp còn thiếu so với lúc bình thường là:
Sthiếu = - 97,1 = 168,65 - 97,1 = 71,55 MVA
Ta thấy SdtHT > Sthiếu ị thoả mãn điều kiện.
Kết luận:
Các máy biến áp đã chọn cho phương án 1 hoàn toàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, làm việc tin cậy, không có tình trạng máy biến áp làm việc quá tải.
4. Tính toán tổn thất điện năng tổng các máy biến áp.
Tổn thất trong máy biến áp gồm 2 phần:
- Tổn thất sắt không phụ thuộc vào phụ tải của máy biến áp và bằng tổn thất tải của nó.
- Tổn thất đồng trong dây dẫn phụ thuộc vào phụ tải của máy biến áp.
Công thức tính tổn thất điện năng trong máy biến áp ba pha hai cuộn dây trong một năm:
DA2cd = DP0.T + DPN.t
ã Đối với máy biến áp tự ngẫu
DAtn = DP0.T + .S(DPNC..ti + DPnt..ti + DPntt..ti)
Trong đó:
SCi, STi. SHi: công suất tải qua cuộn cao, trung, hạ của máy biến áp tự ngẫu trong tổng thời gian ti.
Sb: công suất tải qua mỗi máy biến áp hai cuộn dây trong khoảng thời gian ti.
DPNC = 0,5.
DPNT = 0,5.
DPNH = 0,5.
Dựa vào bảng thông số máy biến áp và bảng phân phối công suất ta tính tổn thất điện năng trong các máy biến áp như sau:
ã Máy biến áp ba pha hai cuộn dây
Máy biến áp B3 và B4 luôn cho làm việc với công suất truyền tải qua nó: Sb = 71,55 MVA trong cả năm.
Ta có: DA = DP0.T + DPN.T
DAB4 = 8760 = 2943,098.103 KWh
DAB3 = 8760 = 2873,026.103 KWh
ã Máy biến áp tự ngẫu.
Ta có: DPNC = 0,5 = 190 KW
DPNT = 0,5 = 190 KW
DPNH = 0,5 = 570 KW
Từ đó ta có: DA = DP0T +
DATN = 85.8760 + {(190.(37,38)2 + 190.(-1,55)2 + 570.35,832).4
+ (190.27,382 + 190.(18,45)2 + 570.45,832).2 +
+ (190.23,962 + 190.(18,45)2 + 570.42,412).2 +
+ (190.53,062 + 190.(18,45)2 + 570.71,512).2 +
+ (190.48,552 + 190.(28,45)2 + 570.772).2 +
+ (190.342 + 190.(28,45)2 + 570.62,452).2 +
+ (190.55,082 + 190.(13,45)2 + 570.68,532).4 +
+ (190.64,462 + 190.(3,45)2 + 570.67,912).2+
+ (190.20,812 + 190.(3,45)2 + 570.24,262).4}
= 1449,044.103 KWh
Như vậy, tổng tổn thất điện năng một năm trong các máy biến áp là:
DAS = DAB1 + DAB2 + DAB3 + DAB4
= 2´1449,044.103 + 2873,026.103 + 2943,098.103
= 8714,212 KWh
Chương 3
Tính toán dòng điện ngắn mạch và lựa chọn thiết bị của sơ đồ nối điện chính các phương án
A. Tính toán ngắn mạch.
Mục đích của việc tính toán ngắn mạch là để chọn các khí cụ điện và dây dẫn của nhà máy đảm bảo các chỉ tiêu ổn định động và ổn định nhiệt khi ngắn mạch.
Khi chọn sơ đồ để tính toán dòng điện ngắn mạch đối với mỗi khí cụ điện cần chọn 1 chế độ làm việc nặng nề nhất nhưng phải phù hợp với điều kiện làm việc thực tế. Dòng điện tính toán ngắn mạch để chọn khí cụ điện là dòng ngắn mạch 3 pha.
Chọn các đại lượng cơ bản.
Scb = 100 MVA
Ucb = Utb
3.1. Phương án I.
3.1.1. Chọn điểm ngắn mạch
Chọn điểm ngắn mạch tính toán sao cho dòng ngắn mạch lớn nhất có thể có, tất cả các nguồn phát cùng làm việc .
Sơ đồ nối điện và các điểm ngắn mạch tính toán.
Lập sơ đồ thay thế.
Chọn các đại lượng cơ bản: Scb = 100MVA
Ucb = Utb(230 -115 -10,5 KV)
3.1.2. Tính điện kháng các phần tử.
ã Điện kháng của hệ thống
XHT = X*HT. = 0,026
XD = = 0,037
ã Điện kháng máy phát.
XF = X’d.= 0,146. = 0,195
ã Điện kháng của máy biến áp hai cuộn dây
= 0,131
ã Điện kháng của máy biến áp tự ngẫu B1, B2:
Do UN% ³ 25% nên ta bỏ qua hệ số a
Ta có:
+ Điện kháng cuộn cao áp:
XC =
= = 0,0718
+ Điện kháng cuộn trung áp
XT =
= = -0,003 ằ 0
+ Điện kháng cuộn hạ áp
XH =
= = 0,128
3.1.3. Tính toán ngắn mạch theo điểm
a. Tính dòng ngắn mạch tại N1
Nguồn cung cấp gồm hệ thống và tất cả các máy phát của nhà máy điện thiết kế.
Sơ đồ thay thế:
Do tính đối xứng với điểm ngắn mạch nên ta có:
X1 = XHT + XD = 0,026 + 0,037 = 0,063
X2 = XCB1 // XCB2 = = 0,036
X3 = (XHB1 + XF1) // (XHB2 + XF2) = = 0,16
X4 =
Ghép các nguồn E12 và E34 ta có:
X5 = X3 // X4 = = 0,08
X6 = X2 + X5 = 0,036 + 0,08 = 0,116
Sơ đồ rút gọn:
- Điện kháng tính toán của nhánh hệ thống
XTTHT = X1. = 0,063. = 1,575
Tra đường cong tính toán ta có:
I*(0) = 0,64
I*(Ơ) = 0,7
+ Dòng điện ngắn mạch phía hệ thống cung cấp
I”HT(0) = I*(0). = 0,64. = 4 KA
I”HT(Ơ) = I*(Ơ). = 0,7. = 4,39 KA
- Điện kháng tính toán phía nhà máy:
XTTNM = X6. = 0,116. = 0,348
Tra đường cong tính toán ta có:
I* (0) = 2,8
I* (Ơ) = 2,15
+ Dòng ngắn mạch phía nhà máy cung cấp:
I”NM(0) = I*(0). = 2,8. = 2,1 KA
I”NM(Ơ) = I*(Ơ). = 2,15. = 1,62 KA
* Dòng ngắn mạch tổng tại N1:
I”N1(0) = I”HT(0) + I”NM(0) = 4 + 2,1 = 6,1 KA
I”N1(Ơ) = I”HT(Ơ) + I”NM(Ơ) = 4,39 + 1,62 = 6,01 KA
+ Dòng điện xung kích
ixkN1 = .kxk.I”N1(0) = .1,8.6,1 = 15,528 KA
b. Tính dòng ngắn mạch tại điểm N2
ở cấp điện áp 110KV, tương tự như cấp điện áp 220KV nguồn cung cấp gồm tất cả các máy phát điện của nhà máy thiết kế và hệ thống.
Sơ đồ thay thế.
Ngắn mạch tại điểm N2 có tính chất đối xứng, các điện kháng được tính toán như khi ngắn mạch tại điểm N1.
Ta có:
X1 = XHT + XD = 0,026 + 0,037 = 0,063
X2 = XCB1 // XCB2 = = 0,036
X3 = (XHB1 + XF1) // (XHB2 + XF2)
= = 0,0,16
X4 = (XB3 + XF3) // (XB4 + XF4)
= = 0,63
Ghép các nguồn E12 và E34 ta có:
X5 = X1 + X2 = 0,063 + 0,036 = 0,099
X6 = X3 // X4 = = 0,08
Sơ đồ rút gọn:
- Điện kháng tính toán của nhánh hệ thống
XttHT = X5. = 0,099. = 2,475
Tra đường cong tính toán ta có:
I* (0) = 0,4
I* (Ơ) = 0,42
+ Dòng ngắn mạch phía hệ thống cung cấp:
I”HT(0) = I*(0). = 0,4. = 5,02 KA
I”HT(Ơ) = I*(Ơ). = 0,42. = 5,27 KA
- Điện kháng tính toán phía nhà máy:
XTTNM = X6. = 0,08. = 0,24
Tra đường cong tính toán ta có:
I* (0) = 4,2
I* (Ơ) = 2,4
+ Dòng ngắn mạch phía nhà máy cung cấp:
I”NM(0) = I*(0). = 4,2. = 6,325 KA
I”NM(Ơ) = I*(Ơ). = 2,4. = 3,615 KA
* Dòng ngắn mạch tổng tại N2:
I”N2(0) = I”HT(0) + I”NM(0) = 5,02 + 6,325 = 11,345 KA
I”N2(Ơ) = I”HT(Ơ) + I”NM(Ơ) = 5,27 + 3,615 = 8,885 KA
+ Dòng điện xung kích
ixkN2 = .kxk.I”N2 = .1,8.11,345 = 28,88 KA
c. Tính dòng ngắn mạch tại điểm N3
Tính ngắn mạch tại điểm N3 nhằm chọn khí cụ điện mạch máy phát. Nguồn cung cấp gồm hệ thống và các máy phát của nhà máy thiết kế trừ máy phát F1
Các điện kháng được tính toán như sau:
X1 = XHT + XD = 0,026 + 0,037 = 0,063
X2 = XCB1 // XCB2 = = 0,036
X3 = X3 = XH = 0,128
X4 = XH + XF = 0,128 + 0,195 = 0,323
X5 = = 0,163
Sơ đồ thay thế
Ta có: X6 = X1 + X2 = 0,063 + 0,036 = 0,099
Ghép E2 với E34 ta có:
X7 = X4 // X5 = = 0,108
Biến đổi Y(X3, X6, X7) đ (X8, X9) bỏ nhánh cân bằng
X8 = X6 + X3 +
= 0,099 + 0,128 + = 0,344
X9 = X3 + X7 +
= 0,128 + 0,108 + = 0,375
Sơ đồ đơn giản
Điện kháng tính toán của nhánh hệ thống
XttHT = X8. = 0,344. = 8,6 > 3 nên:
+ Dòng ngắn mạch phía hệ thống cung cấp:
I”N3(0) = I”N3(Ơ) = = 15,984
- Điện kháng tính toán phía nhà máy:
XTTNM = X9. = 0,375. = 0,843
Tra đường cong tính toán ta có:
I* (0) = 1,15
I* (Ơ) = 1,3
+ Dòng ngắn mạch phía nhà máy cung cấp:
I”NM(0) = I*(0). = 1,15. = 14,227 KA
I”NM(Ơ) = I*(Ơ). = 1,3. = 16,08 KA
* Dòng ngắn mạch tổng tại N3:
I”N3(0) = I”HT(0) + I”NM(0) = 15,984 + 14,227 = 30,211 KA
I”N3(Ơ) = I”HT(Ơ) + I”NM(Ơ) = 15,984 + 16,08 = 32,064 KA
+ Dòng điện xung kích
ixkN3 = .kxk.I”N3 = .1,8.30,211 = 76,9 KA
d. Tính dòng ngắn mạch tại điểm N3 Â
Nguồn cung cấp chỉ gồm máy phát F1
Sơ đồ thay thế
E
X
F
N'
3
1
0,195
- Điện kháng tính toán của nhánh nhà máy:
XttNM = XF. = 0,195. = 0,146
Tra đường cong tính toán ta có:
I* (0) = 6,8
I* (Ơ) = 2,7
+ Dòng ngắn mạch phía nhà máy cung cấp:
I”NM(0) = I*(0). = 6,8. = 28,04 KA
I”NM(Ơ) = I*(Ơ). = 2,7. = 11,135 KA
+ Dòng điện xung kích
ixkN’3 = .kxk.I”N3 = .1,8.28,04 = 71,37 KA
e. Tính dòng ngắn mạch tại điểm N4
Nhằm chọn khí cụ điện mạch tự dùng và mạch phụ tải điện áp máy phát. Nguồn cung cấp gồm hệ thống và tất cả các máy phát của nhà máy điện thiết kế. Do đó ta có:
I”N4(0) = I”N3 + I”N3’ = 30,211 + 28,04 = 58,251 KA
I”N4(Ơ) = I”N3 + I”N3’ = 32,064 + 11,135 = 43,2 KA
+ Dòng điện xung kích
ixkN4 = .kxk.I”N4 = .1,8.58,251 = 148,28 KA
Vậy ta có bảng kết quả tính toán ngắn mạch cho phương án 2.
Dòng điện
Điểm ngắn mạch
N1
I”(0)
KA
I”(Ơ)
KA
ixk
KA
6,1
6,01
15,528
N2
11,345
8,885
28,88
N3
30,211
32,064
76,9
N3’
28,04
11,135
71,37
N4
58,251
43,2
148,28
3.2.Phương án II
3.2.1. Chọn các điểm ngắn mạch.
Chọn điểm ngắn mạch N1: Để chọn khí cụ điện phía 220KV có nguồn cung cấp là nhà máy điện và hệ thống.
Chọn điểm ngắn mạch N2: để chọn khí cụ điện cho mạch 110KV có nguồn cung cấp là nhà máy điện và hệ thống.
Chọn điểm ngắn mạch N3: để chọn khí cụ điện cho mạch hạ áp của máy biến áp liên lạc coi như F2 nghỉ, nguồn cung cấp là các máy phát điện khác và hệ thống.
Chọn điểm ngắn mạch N3Â: Khi tính toán chỉ kể thành phần do F2 cung cấp.
Điểm ngắn mạch N4 để chọn khí cụ điện cho mạch tự dùng, thực ra có thể lấy IN4 = IN3 + IN3’.
SuF
B1
B2
B3
B4
F1
F2
F3
F4
220KV
110KV
N1
N2
3.2.2. Tính điện kháng các phần tử.
ã Điện kháng của hệ thống
XHT = X*HT. = 0,026
XD = = 0,037
ã Điện kháng máy phát.
XF = X’d.= 0,146. = 0,195
ã Điện kháng của máy biến áp hai cuộn dây
= 0,131
= 0,1375
ã Điện kháng của máy biến áp tự ngẫu B1, B2:
Do UN% ³ 25% nên ta bỏ qua hệ số a
Ta có:
+ Điện kháng cuộn cao áp:
XC =
= = 0,0718
+ Điện kháng cuộn trung áp
XT =
= = -0,003 ằ 0
+ Điện kháng cuộn hạ áp
XH =
= = 0,128
Sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch.
3.2.3. Tính toán ngắn mạch theo điểm
a. Tính dòng ngắn mạch tại N1:
Do tính đối xứng với điểm ngắn mạch nên ta có:
X1 = XHT + XD = 0,026 + 0,037 = 0,063
X2 = XF + = 0,195 + 0,1375 = 0,3325
X3 = = = 0,036
X4 = = = 0,16
X5 = XF + = 0,195 + 0,131= 0,326
X
E1
E
2,3
3
X
2
H
X
4
1
X
X
X
5
HT
E
E
4
Nhập hai nguồn E23 và E4
X6 = X5 // X4 = = 0,107
X7 = X3 + X6 = 0,036 + 0,107 = 0,143
Nhập hai nguồn E234 và E1
X8 = X2 // X7 = = 0,1
Sơ đồ rút gọn
- Điện kháng tính toán của nhánh hệ thống:
XNHT = X1.= 0,063. = 1,575
Tra đường cong tính toán ta có:
I* (0) = 0,64
I* (Ơ) = 0,7
+ Dòng ngắn mạch phía hệ thống cung cấp:
I”HT(0) = I*(0). = 0,64. = 4 KA
I”HT(Ơ) = I*(Ơ). = 0,7. = 4,39 KA
- Điện kháng tính toán phía nhà máy:
XTTNM = X8. = 0,1. = 0,3
Tra đường cong tính toán ta có:
I* (0) = 3,3
I* (Ơ) = 2,3
+ Dòng ngắn mạch phía nhà máy cung cấp:
I”NM(0) = I*(0). = 3,3. = 2,485 KA
I”NM(Ơ) = I*(Ơ). = 2,3 = 1,732 KA
* Dòng ngắn mạch tổng tại N1:
I”N1(0) = I”HT(0) + I”NM(0) = 4 + 2,485 = 6,485 KA
I”N1(Ơ) = I”HT(Ơ) + I”NM(Ơ) = 4,39 + 1,732 = 6,122 KA
+ Dòng điện xung kích
ixkN1 = .kxk.I”N1(0) = .1,8.6,485 = 16,5 KA
b. Tính dòng ngắn mạch tại điểm N2
Theo kết quả tính toán và biến đổi sơ đồ ứng với điểm ngắn mạch N1 ta có sơ đồ rút gọn với điểm N2 như sau:
X1 = XHT + XD = 0,026 + 0,037 = 0,063
X2 = XF + = 0,195 + 0,1375 = 0,3325
X3 = = = 0,036
X4 = = = 0,16
X5 = XF + = 0,195 + 0,131= 0,326
Biến đổi Y(X1, X2, X3) đ (X6, X7)
X6 = X1 + X3 +
= 0,063 + 0,036 + = 0,105
X7 = X2 + X3 +
= 0,3325 + 0,036 + = 0,5585
Ghép E23 với E4:
X8 = X4 // X5 = = 0,107
Ghép E234 với E1:
X9 = X7 // X8 = = 0,089
Vậy ta có sơ đồ rút gọn sau cùng:
Điện kháng tính toán của nhánh hệ thống:
XttHT = X6. = 0,105. = 2,625
Tra đường cong tính toán:
I* (0) = 0,38
I* (Ơ) = 0,4
+ Dòng ngắn mạch phía hệ thống cung cấp:
I”NM(0) = I*(0). = 0,38. = 4,77 KA
I”NM(Ơ) = I*(Ơ). = 0,4. = 5,02 KA
- Điện kháng tính toán phía nhà máy:
XTTNM = X9. = 0,089. = 0,267
Tra đường cong tính toán ta có:
I* (0) = 3,9
I* (Ơ) = 2,35
+ Dòng ngắn mạch phía nhà máy cung cấp:
I”NM(0) = I*(0). = 3,9. = 5,87 KA
I”NM(Ơ) = I*(Ơ). = 2,35. = 3,54 KA
* Dòng ngắn mạch tổng tại N2:
I”N2(0) = I”HT(0) + I”NM(0) = 4,77 + 5,87 = 10,64 KA
I”N2(Ơ) = I”HT(Ơ) + I”NM(Ơ) = 5,02 + 3,54 = 8,56 KA
+ Dòng điện xung kích
ixkN2 = .kxk.I”N2 = .1,8.10,64 = 27,08 KA
c. Tính dòng ngắn mạch tại điểm N3
Sơ đồ thay thế
E
1
F
X
E
3
F
X
31
X
HT
X
X
31
X
H
D
X
C
X
T
H
X
31
X
T
X
C
X
E
X
HT
4
F
F
X
B4
X
N3
X1 = XHT + XD = 0,026 + 0,037 = 0,063
X2 = XF + = 0,195 + 0,1375 = 0,3325
X3 = = = 0,036
X4 = XH = 0,128
X5 = XF + = 0,195 + 0,131 = 0,326
X6 = XF + XH = 0,195 + 0,128 = 0,323
2
X
4
E
2
E
X
3
5
X
E
3
1
X
X4
X6
HT
Ghép E2 với E3
X7 = X5 // X6 = = 0,162
Biến đổi Y(X1, X2, X3) đ (X8, X9)
X8 = X1 + X3 +
= 0,063 + 0,036 + = 0,1058
X9 = X2 + X3 +
= 0,3325 + 0,036 + = 0,5585
X7
4
X
8
X9
X
E
HT
E23
E4
X10 = X7 // X9 = = 0,125
Biến đổi Y(X4, X8, X10) đ (X11, X12)
X11 = X8 + X4 + =
= 0,1058 + 0,128 + = 0,342
X12 = X10 + X4 +
= 0,125 + 0,128 + = 0,4
Vậy ta có sơ đồ rút gọn sau cùng:
Điện kháng tính toán của nhánh hệ thống
XttHT = X11. = 0,342. = 8,55 > 3 nên
+ Dòng ngắn mạch phía hệ thống cung cấp:
I”N3(0) = I”N3(Ơ) = = 16,07
- Điện kháng tính toán phía nhà máy:
XTTNM = X12. = 0,4. = 0,9
Tra đường cong tính toán ta có:
I* (0) = 1,1
I* (Ơ) = 1,24
+ Dòng ngắn mạch phía nhà máy cung cấp:
I”NM(0) = I*(0). = 1,1. = 13,6 KA
I”NM(Ơ) = I*(Ơ). = 1,24. = 15,34 KA
* Dòng ngắn mạch tổng tại N3:
I”N3(0) = I”HT(0) + I”NM(0) = 16,07 + 13,6 = 29,67 KA
I”N3(Ơ) = I”HT(Ơ) + I”NM(Ơ) = 16,07 + 15,34 = 31,41 KA
+ Dòng điện xung kích
ixkN3 = .kxk.I”N3 = .1,8.29,67 = 75,527 KA
d. Tính dòng ngắn mạch tại điểm N3Â
Sơ đồ thay thế
E
X
F
N3'
2
0,195
Điện kháng tính toán của nhánh nhà máy:
Xtt = XF. = 0,195. = 0,146
Tra đường cong tính toán ta có:
I* (0) = 6,8
I* (Ơ) = 2,66
+ Dòng ngắn mạch phía nhà máy cung cấp:
I”NM(0) = I*(0). = 6,8. = 28,04 KA
I”NM(Ơ) = I*(Ơ). = 2,66. = 6,53 KA
+ Dòng điện xung kích
ixkN’3 = .kxk.I”N3 = .1,8.28,04 = 71,378 KA
e. Tính dòng ngắn mạch tại điểm N4
I”N4(0) = I”N3 + I”N3’ = 29,67 + 28,04 = 57,71 KA
I”N4(Ơ) = I”N3 + I”N3’ = 31,41 + 6,53 = 37,94 KA
+ Dòng điện xung kích
ixkN4 = .kxk.I”N4 = .1,8.57,71 = 146,9 KA
Vậy bảng kết quả tính toán ngắn mạch cho phương án 2.
Dòng điện
Điểm ngắn mạch
N1
I”(0)
KA
I”(Ơ)
KA
ixk
KA
6,485
6,122
16,5
N2
10,64
8,56
27,08
N3
29,67
31,41
75,527
N3’
28,04
6,53
71,378
N4
57,71
37,94
146,9
B. Lựa chọn các thiết bị của sơ đồ nối điện chính.
1. Chọn máy cắt điện.
Chọn máy cắt cho mạch điện
Dựa vào kết quả tính toán dòng điện ngắn mạch và dòng điện cưỡng bức ở những phần trước ta chọn máy cắt theo các điều kiện sau:
- Loại máy cắt khí SF6 hoặc máy cắt không khí.
- Điện áp : UđmMC/Uđm
- Dòng điện : IđmMC/Iđm
- Điều kiện cắt : Icđm/I”
- Điều kiện ổn định động : ilđđ/ixk
- Điều kiện ổn định nhiệt : .tnhđm/BN
2. Tính toán dòng cưỡng bức
2.1.Phương án 1:
4 đơn
1kép
B2
SuF
B1
HT
B4
B3
ã Các mạch phía 220KV
- Đường dây kép nối với hệ thống
+ Dòng cưỡng bức được xét khi phụ tải hệ thống cực đại
SHTmax = 200,475 MVA
Icb = = 0,526 KA
+ MBA tự ngẫu:
Khi bình thường: SCmax = 100,238 MVA
Khi sự cố B4: SC = 48,55 MVA
Khi sự cố B1: SC = 97,1 MVA
Icb = = 0,263 KA
Vậy dòng điện cưỡng bức ở cấp điện áp 220 KA là: 0,526 KA
ã Các mạch phía 110 KV
+Bộ máy phát điện - máy biến áp B3:
Icb = 1,05 = 0,413 KA
Trung áp máy biến áp B1 (B2)
Khi bình thường: STmax = -36,55 MVA
Khi sự cố B3: ST = 14,225 MVA
Khi sự cố B1: ST = -43,1 MVA
Icb = = 0,226 KA
Vậy dòng điện cưỡng bức ở cấp điện áp 110 KV là: 0,413 KA
ã Cấp điện áp 10,5 KV
Icb = 1,05 = 4,33 KA
Vậy dòng cưỡng bức của phương án I là:
U
Icb
220KV
110KV
10,5K._.