mở đầu
Đồ án môn học "Thi công II" là một trong những đồ án chuyên ngành quan trọng của sinh viên ngành Cảng-Đường thủy. Nhiệm vụ chính của đồ án là thiết kế kỹ thuật thi công và tổ chức thi công một công trình bến cảng, nguyên tắc bố trí và nội dung thiết kế mặt bằng công trình... Kết quả tính toán thể hiện trong một cuốn thuyết minh và một đến hai bản vẽ khổ A1.
Với số liệu đã cho của thầy hướng dẫn, nhiệm vụ của đồ án này gồm:
Thiết kế kỹ thuật thi công công trình bến cầu tầu cọc trụ ốn
52 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 4231 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Thiết kế kỹ thuật thi công và tổ chức thi công 1 công trình bến cảng, nguyên tắc bố trí và nội dung thiết kế mặt bằng công trình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g bê tông cốt thép, dạng bến liền bờ.
Thiết kế tổ chức thi công công trình bến cầu tầu cọc trụ ống bê tông cốt thép, dạng bến liền bờ.
Đưa kết quả ra một hoặc hai bản vẽ khổ A1
Nội dung của thuyết minh đồ án được thể hiện trong 9 chương:
Chương 1- Hoàn chỉnh các số liệu
Chương 2- Tính toán khối lượng thi công
Chương 3- Xác định trình tự và biện pháp thi công
Chương 4- Thiết kế kỹ thuật thi công
Chương 5- Thiết kế tổ chức thi công
Chương 6- Tính toán diện tích kho bãi, nhà tạm
Chương 7- Tính toán giá thành công trình
Chương 8- An toàn lao động
Chương 9- Kết luận
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Đinh đình trường và các thầy cô giáo trong bộ môn Cảng - đường thuỷ cùng toàn thể các bạn sinh viên lớp 43 Cảng 1, trường Đại học Xây dựng Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ để đồ án được hoàn thành đúng hạn.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn CAO CƯờNG
chương 1
hoàn chỉnh các số liệu
Đồ án thiết kế kỹ thuật
Loại công trình: Công trình bến cảng dạng cầu tàu cọc trụ ống thép
Bình đồ khu vực xây dựng: số 2
Tàu:Loại tàu : tàu biển D = 15.000 DWT
Kích thước : L ´ B ´ T = 155m ´ 18m ´ 7,2m
Điều kiện thủy văn:
MNCTK (ứng với tần suất p = 1%) : + 9 m.
MNTTK (ứnh với tần suất p = 98%) : + 8 m.
MNTC (ứng với tần suất p = 50%) : + 8,5 m (lấy gần đúng).
Điều kiện địa chất:
Lớp trên cùng: bùn nhão, dày 1m
Đáy công trình đặt trên lớp đệm đá ở lớp đất thứ hai khá tốt
Các bản vẽ kỹ thuật của công trình
Tổng mặt bằng toàn bến : hình 1
Mặt bằng dầm một phân đoạn bến : hình 2
Mặt bằng cọc một phân đoạn bến : hình 3
Mặt cắt ngang bến : hình 4
Chi tiết tường chắn : hình 5
Chi tiết lớp đá gia cố mái dốc : hình 6
Các mặt cắt tính toán khối lượng nạo vét : hình 7
chương 2
tính toán khối lượng thi công
Khối lượng đất nạo vét phục vụ thi công công trình
Các mặt cắt nạo vét: hình 7
Công thức tính khối lượng nạo vét:
trong đó:
F1, F2 : diện tích mặt cắt đầu và mặt cắt cuối của khối đất chạy dài (m2)
F12 : diện tích mặt cắt trung bình (m2)
L12 : khoảng cách giữa hai mặt cắt đầu và cuối
Kết quả tính toán thể hiện ở bảng 2-1.
Bảng 2-1: Tính toán khối lượng đất nạo vét
Mặt cắt
Fi (m2)
Ftb (m2)
Li (m)
Vi (m3)
0
0
1-1
181,6
90,8
15
1362,0
2-2
136,84
159,22
31
4935,8
3-3
120,42
128,63
31
3987,5
4-4
112,46
116,44
31
3609,6
5-5
125,65
119,05
31
3690,5
6-6
130,38
128,02
31
3968,6
0
0
65,19
15
997,8
Tổng
22551,8
Khối lượng vật liệu đắp
2.2.1Khối lượng đá hộc đổ mái dốc
Sơ đồ tính: xem hình 6
Loại đá: D = 30 cm
Thể tích cần thiết:
V1 = F.l (m3)
F: diện tích mặt cắt ngang của khối đá đổ
l : chiều dài bến
V1 = 31,85 . 155 = 4936,8 (m3)
Kết quả tính toán thể hiện trong bảng 2-2.
2.2.2Khối lượng đá hộc giảm tải
Sơ đồ tính: xem hình 5
Loại đá: đá hộc D = 30 cm
Thể tích cần thiết: V2 = F.L
Trong đó: F là diện tích mặt cắt ngang đá giảm tải
L là chiều dài khối đá
V2 = F.L = 1,375.155 = 213,2 (m3)
Kết quả tính toán thể hiện trong bảng 2-2.
2.2.3Khối lượng đá dăm mái dốc
Sơ đồ tính: xem hình 6
Loại đá: đá dăm kích thước 6-8 cm
Thể tích cần thiết:
V3 = F.L = (0,3.24,6 ).155 = 1143,9 (m3)
Kết quả tính toán thể hiện trong bảng 2-2.
2.2.4Khối lượng đá dăm mái dốc
Sơ đồ tính: xem hình 6
Loại đá: đá dăm kích thước 2-4 cm
Thể tích cần thiết:
V4 = F.L = (0,1.24,6).155 = 381,3 (m3)
Kết quả tính toán thể hiện trong bảng 2-2.
2.2.5Khối lượng đá dăm đệm cho lớp mặt bãi
Sơ đồ tính: xem hình 5
Loại đá: đá dăm kích thước 6-8 cm
Thể tích cần thiết:
V5 = F.L = (0,3.20).155 = 930 (m3)
Khoảng cách đặt lớp phủ mặt bến là 20m từ mép sau của bến trở vào.
Kết quả tính toán thể hiện trong bảng 2-2.
Khối lượng đá dăm đệm cho lớp mặt bãi
Sơ đồ tính: xem hình 5
Loại đá: đá dăm kích thước 2-4 cm
Thể tích cần thiết:
V6 = F.L = (0,15.20).155 = 465 (m3)
Khoảng cách đặt lớp phủ mặt bến là 20m từ mép sau của bến trở vào.
Kết quả tính toán thể hiện trong bảng 2-2.
Khối lượng lớp vải địa kỹ thuật
Sơ đồ tính: xem hình 5
Diện tích cần thiết:
S = C.L + 2S0 = (1,5 + 1,8).155 + 2.9,5 = 530,5 (m2)
Trong đó: C : chu vi bao của lớp vải địa kỹ thuật ở mặt cắt ngang bến
L : chiều dài phủ
S0 : diện tích hai mặt bên
Kết quả tính toán thể hiện trong bảng 2-2.
Khối lượng cát lấp
Sơ đồ tính: xem hình 5
Loại cát: cát thô j = 300, g = 1,8 t/m3
Thể tích cần thiết: V7 = F.L =8.155 = 1240 (m3)
Kết quả tính toán thể hiện trong bảng 2-2
Khối lượng cát đổ mặt bãi
Sơ đồ tính: xem hình 5. Loại cát: cát thô j = 300, g = 1,8 t/m3
Thể tích cần thiết: V8 = F.L =(0,1.20).155 = 310 (m3)
Kết quả tính toán thể hiện trong bảng 2-2.
Bảng 2-2: Bảng tính khối lượng vật liệu đắp
Stt
Mã
Hiệu
Vật liệu
Đơn vị
Ký hiệu
Lượng tính toán
Hao hụt
(%)
Lượng thực
Tính trung bình một phân đoạn
1
BK611
Đá hộc mái dốcD = 30 cm
m3
V1
4936,8
5,0
5183,6
1036,7
2
BK611
Đá hộc giảm tải
D = 30 cm
m3
V2
213,2
5,0
223,9
44,8
Tổng (1,2)
5407,5
1081,5
3
BK611
Đá dăm mái dốc
6-8 cm
m3
V3
1143,9
5,0
1201,1
240,2
4
BK611
Đá dăm lớp đệm mặt bãi 6-8cm
m3
V5
930
5,0
976,5
195,3
Tổng (3,4)
2177,6
435,5
5
BK611
Đá dăm mái dốc
2-4cm
m3
V4
381,3
5,0
400,4
80,1
6
BK611
Đá dăm lớp đệm mặt bến 2-4cm
m3
V6
465
5,0
488,3
97,7
Tổng (5,6)
888,7
177,8
7
BK511
Cát thô lấp
m3
V8
1240
10,0
1364
272,8
8
BK511
Cát thô đổ mặt làm bãi
m3
V9
310
10,0
341
68,2
Tổng (7,8)
1705
341,0
9
Vải địa kỹ thuật
m2
S
530,5
1,0
535,8
107,2
Khối lượng bê tông
Khối lượng bê tông được tính theo các bảng 2-3, 2-4, 2-5.
Bảng 2-3: Khối lượng bê tông theo từng cấu kiện
Stt
Cấu kiện
Mác BT
Kích thước
V1 cấu kiện
(m3)
Số lượng (chiếc)
ồV
(m3)
ồm
(T)
Biện pháp tc
1
Bản mặt bến
350
F x l =6,3m2 x 31m
195,3
5
976,5
2441
Đổ tại chỗ
2
Dầm ngang bến
350
F x l = 0,8m2 x 21m
16,8
40
672
1680
Đổ tại chỗ
3
Dầm dọc bến
350
F x l = 0,8m2 x31m
24,8
25
620
1550
Đổ tại chỗ
4
Vòi voi
350
F x l = 0,83m2 x31m
25,7
5
128,5
321
Đổ tại chỗ
5
Tấm bê tông đậy hào công nghệ
200
a x b x h =(1x1x0,1)m
0,1
155
15,5
39
Đúc sẵn
6
Lớp bê tông đổ mặt bãi
300
a x b x h =(31.10.0,15)m
46,5
10
465
1163
Đổ tại chỗ
7
Tường chắn sau bến
300
F x l = 0,75m2 x4m
3
40
120
300
Đúc sẵn
Bảng 2-4: Khối lượng bê tông theo mác bê tông
Mác bê tông
200
300
350
ồV (m3)
15,5
585
2397
ồm (T)
39
1462,5
5992,5
Bảng 2-5: Khối lượng bê tông theo biện pháp thi công
Biện pháp thi công
Đổ tại chỗ
Đúc sẵn
ồV (m3)
2862
135,5
ồm (T)
7155
338,8
2.4 Khối lượng cốt thép
Bảng 2-6: Thống kê cốt thép
Bảng 2-7: Thống kê cốt thép theo đường kính và loại cốt thép
Mã hiệu
Đường kính (mm)
8
8
10
16
18
28
IA 51
Loại cốt thép
AI
AII
AII
AII
AII
AII
Khối lượng (t)
18,62
5,2
1,98
21,88
142,18
101,17
Hao hụt (%)
0,5
0,5
0,5
2
2
2
K. lg thực (t)
18,71
5,23
2,01
22,32
145,02
103,19
Tổng (t)
25,95
167,34
103,19
Khối lượng cấp phối bê tông
Khối lượng bê tông được tính toán theo định mức, kết quả thể hiện ở bảng 2-8, 2-9, 2-10.
Bảng 2-8: Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa bê tông thường
Stt
Mã hiệu
Quy cách vật liệu
Mác
Cấp phối cho 1m3 vữa bê tông
Bê tông
Xi măng
xi măng (kg)
cát vàng (m3)
đá dăm (m3)
nước (m3)
phụ gia
1
C3223
Độ sụt: 6-8 cm
Đá dmax = 20mm
(40-70)% cỡ 0,5x1m
(60-30)% cỡ 1x2cm
200
PC40
296
0,475
0,881
195
-
2
C3225
300
PC40
344
0,456
0,872
195
-
3
C3226
350
PC40
455
0,400
0,851
200
-
4
C3227
400
PC40
458
0,424
0,861
181
dẻo hoá
Bảng 2-9: Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa bê tông không thấm nước(xi măng tăng thêm 5%, cát tăng thêm 12%, đá giảm tương ứng)
Stt
Mã hiệu
Quy cách vật liệu
Mác
Cấp phối cho 1m3 vữa bê tông
Bê tông
Xi măng
xi măng (kg)
cát vàng (m3)
đá dăm (m3)
nước (m3)
phụ gia
1
C3223
Độ sụt: 6-8 cm
Đá dmax = 20mm
(40-70)% cỡ 0,5x1cm
(60-30)% cỡ 1x2cm
200
PC40
310,8
0,532
0,828
195
-
2
C3225
300
PC40
361,2
0,511
0,819
195
-
3
C3226
350
PC40
477,8
0,448
0,801
200
-
4
C3227
400
PC40
480,9
0,475
0,809
181
dẻo hoá
Bảng 2-10: Tính khối lượng thành phần cấp phối vữa bê tông
Stt
Cấu kiện
Mác bê tông
Thể tích (m3)
Cấp phối cần thiết
X (kg)
C (m3)
Đ (m3)
N (m3)
1
Bản mặt bến
350
976,5
466278,7
437,5
782,2
195300,0
2
Dầm ngang bến
350
672
321081,6
301,1
538,3
134400,0
3
Dầm dọc bến
350
620
296236,0
277,8
496,6
124000,0
4
Vòi voi
350
128,5
16397,3
57,6
102,9
25700,0
5
Tấm BT đậy hào CN
200
15,5
4817,4
8,3
12,8
3022,5
6
Lớp BT đổ mặt bãi
300
465
167958,0
237,6
380,8
90675,0
7
Tường chắn sau bến
300
120
43344,0
61,3
98,3
23400,0
Tổng
1316113
1381,2
2411,9
596497,5
Khối lượng cốp pha
Khối lượng cốp pha được tính toán theo định mức, kết quả thể hiện ở các bảng 2-11, 2-12, 2-13, 2-14, 2-15, 2-16.
Bảng 2-11: Định mức khối lượng cốp pha gỗ cho 100m2cấu kiện bê tông đúc sẵn
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Số lượng
Gỗ ván
m3
0,083
Gỗ nẹp, giằng chống
m3
0,21
KP.2210
Xà, dầm
Đinh
kg
4,97
Đinh đỉa
cái
30
Vật liệu khác
%
1
Bảng 2-12: Định mức khối lượng cốp pha gỗ cho 100m2 cấu kiện bê tông đổ tại chỗ
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Số lượng
Gỗ ván
m3
1,10
Gỗ đà, giằng chống
m3
2,35
KA.6330
Dầm, bản dầm
Đinh đỉa
cái
30,3
cầu cảng
Bu lông
cái
24,2
Đinh
kg
9
Vật liệu khác
%
1,5
Bảng 2-13: Định mức khối lượng cốp pha kim loại cho 100m2 cấu kiện bê tông đổ tại chỗ
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Số lượng
Thép tấm
kg
51,81
Thép hình
kg
48,84
KB.2110
Dầm
Gỗ chống
m3
0,496
Que hàn
kg
5,6
Vật liệu khác
%
5
Bảng 2-14: Tính khối lượng cốp pha gỗ cho công tác bê tông đúc sẵn
Stt
Cấu kiện
Biện pháp tc
Diện tích 1ck (m2)
Số lượng (cái)
ồS (m2)
Lượng cốp pha
Gỗ ván (m3)
Gỗ nẹp (m3)
Đinh (kg)
Đinh đỉa (cái)
Vl khác (%)
1
Tấm BT đậy hào CN
Đúc sẵn
0.4
155
62
0,05
0,13
3,08
19
0,62
2
Bản tường chắn sau bến
Đúc sẵn
14,8
40
592
0,49
1,24
29,42
178
5,92
ồ
654
0,54
1,37
32,5
197
6,54
Bảng 2-15: Tính khối lượng cốp pha gỗ cho công tác bê tông đổ tại chỗ
Stt
Cấu kiện
Biện pháp tc
Diện tích 1ck (m2)
Số lượng (cái)
ồS (m2)
Lượng cốp pha
Gỗ ván (m3)
Gỗ đà (m3)
Đinh đỉa (cái)
Bu lông (cái)
Đinh (kg)
Vl khác (%)
1
Bản mặt
Đổ tại chỗ
651
5
3255
35,81
76,49
986
788
292,95
48,83
2
Dầm ngang
Đổ tại chỗ
58,8
40
2352
25,87
55,27
713
570
211,68
35,28
3
Dầm dọc
Đổ tại chỗ
86,8
25
2170
23,87
51,00
658
525
195,30
32,55
4
Vòi voi
Đổ tại chỗ
31
38
1178
12,96
27,68
357
285
106,02
17,67
5
BT mặt bãi
Đổ tại chỗ
0
0
0
ồ
8955
98,50
210,44
2714
2168
805,95
134,33
Khối lượng một số cấu kiện khác
2.7.1 Khối lượng cọc trụ ống thép
Dngoài = 600 (mm)
d = 12 (mm)
Tiết diện phần thép 0,03 (m2)
phần rỗng 0,252 (m2)
Cả phân đoạn có 8.5 = 40 (chiếc)
Bảng 2-16 : Khối lượng cọc trụ ống bê tông cốt thép D1000
Mã hiệu định mức
Đường kính cọc
K .l 1m dài (kg)
Chiều dài 1 cọc (m)
Khối lượng 1 cọc (kg)
Số cọc( chiếc)
Hao hụt (%)
Số cọc thực tế
Tổng K.lg (t)
Tổng chiều dài(m)
CC82
D =600
150
22,5
3375
200
1
202
681,8
4545
2.7.2 Một số cấu kiện khác: Được thống kê trong bảng 2-17.
Bảng 2-17: Thống kê một số cấu kiện khác
Stt
Cấu kiện
Loại
Số lượng
Kích thước
1
Trụ neo
HW50
10
2
Vòng neo
f90
6
d = 450mm, f90
3
Đệm tàu
SA800 H
40
h = 80cm, L=3m
4
Bu lông gắn đệm tàu
f20
240
d = 2cm, L=20m
5
Ray cần trục
P43
31
l1 đoạn ray = 10m
6
Ray tàu hoả
P43
61
l1 đoạn ray = 10m
7
Thang công tác
Thang sắt
10
L1 thang = 3m
Chương 3
Xác định trình tự và biện pháp thi công
Xác định trình tự thi công
Công tác thi công công trình bến gồm 3 giai đoạn chính:
3.1.1Chuẩn bị công trường
Bao gồm:
Giải phóng mặt bằng, xây dựng đường tạm
Xây dựng các khu nhà tạm cho công nhân
Xây dựng kho, bãi chứa vật liệu
Xây dựng bến tạm
Xây dựng bãi đúc cấu kiện
Chuẩn bị nguyên vật liệu, máy thi công
3.1.2Thi công trình
Theo thứ tự sau:
Đúc các cấu kiện
Nạo vét, tạo độ sâu trước bến
Thi công đóng cọc
Đổ đá trước bến và lớp đệm
Làm sàn công tác
Dựng dàn giáo, cốp pha
Thi công đổ bê tông dầm, bản
Thi công san lớp đệm và đặt tường chắn đất
Làm tầng lọc ngược và đổ cát sau tường chắn
Thi công đổ bê tông vòi voi
Thi công đổ cát đệm và đổ bê tông mặt bãi
Thi công các chi tiết trên bến: trụ neo, vòng neo, đệm tàu, đường ray…
Hoàn thiện công trình
Bao gồm:
Hoàn chỉnh, sửa sang, dọn dẹp công trường
Chuẩn bị cho công tác thi công tiếp theo
Nghiệm thu, bàn giao công trình
Xác định biện pháp thi công
Lựa chọn sơ bộ biện pháp thi công như sau:
Bảng 3-1: Lựa chọn biện pháp thi công
Stt
Công việc
Biện pháp thi công
Máy thi công
1
Giải phóng mặt bằng
Cơ giới
Máy ủi DZ-55 1500m3/ca
2
Vận chuyển vật liệu
Cơ giới
ôtô X-570, MAZ-525 ; xà lan 200t
3
Đúc cấu kiện
Cơ giới + thủ công
Trạm trộn 250l
4
Nạo vét
Cơ giới
Tàu hút bùn JC-TPIII Azop 5120 m3/ca,
Xà lan chở đất C –41 300t
5
Thi công đóng cọc
Cơ giới + thủ công
Búa chấn động xung kích S- 836 trên xà lan
Xà lan chở cọc 2000t
Thợ lặn làm công tác định vị và kiểm tra
6
Thi công đổ đá trước, gầm bến và lớp đệm
Cơ giới + thủ công
Cần trục KX-8161 trên phao,
Xà lan chở đá 2000t,
Thiết bị san phẳng và đầm đặt trên xà lan 200t
7
Làm sàn công tác, dựng cốp pha
Thủ công+ cơ giới
Công nhân thực hiện trên xà lan kết hợp cần cẩu nổi và thợ lặn
8
Thi công đổ bê tông dầm bản
Cơ giới+ thủ công
Máy bơm bê tông SB-95A kết hợp công nhân đầm bê tông. ô tô vận chuyển vữa từ trạm trộn
9
Thi công đặt tường chắn và lấp lòng bến
Cơ giới
Cần trục trên bờ DEK-161, ôtô MAZ-525
10
Thi công vòi voi
Cơ giới
Máy bơm bê tông SB-95A , ô tô vận chuyển vữa từ trạm trộn
11
Thi công mặt bãi
Cơ giới + thủ công
Máy bơm bê tông SB-95A
12
Thi công các chi tiết trên bến
Cơ giới + thủ công
Các cần trục trên bờ DEK-161
13
Hoàn thiện công trình
Cơ giới + thủ công
Các loại máy móc cần thiết (máy ủi loại nhỏ, máy nâng hàng, ...)
Chương 4
Thiết kế kỹ thuật thi công các công tác chính
Vận chuyển vật liệu
Công tác vận chuyển vật liệu được thực hiện bằng ô tô, bao gồm các công tác:
Vận chuyển vật liệu phục vụ công tác bê tông (xi măng, đá dăm, cát)
Vận chuyển, đá dăm, cát, lớp vải địa kỹ thuật, ... phục vụ công tác thi công lòng bến.
- Công tác vận chuyển vật liệu bằng xà lan bao gồm: vận chuyển đá hộc.
Năng suất vận chuyển được xác định:
(m3/ca) (t/ca)
tc=8h : thời gian làm việc một ca
q : trọng tải phương tiện vận chuyển (m3) (t)
L1 = L2 : cự ly vận chuyển có và không hàng (km)
v1 , v2 : vận tốc xe vận chuyển không và có hàng (km/h)
t : thời gian quay xe, bốc hoặc dỡ hàng (h)
ktg=0,8 : hệ số sử dụng thời gian
kđ = 1 : hệ số đầy hàng
Thời gian vận chuyển vật liệu: (ca)
Q : tổng lượng hàng vận chuyển (t) (m3)
n : số phương tiện tham gia vận chuyển
N : năng suất vận chuyển (t/ca) (m3/ca)
Kết quả tính toán vận chuyển vật liệu được thể hiện trong bảng 4-1
Bảng 4-1: Bảng tính toán vận chuyển vật liệu
Stt
Vật liệu
Khối lượng
Đ.vị kl
Phương tiện
Trọng tải
Dung tích
v1
v2
L1,L2
t
Năng suất
Số xe
t
Ghi chú
(t)
(m3)
(km/h)
(km/h)
(km)
(h)
(t/ca) (m3/ca)
(ca)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
1
Xi măng
1316,113
t
MAZ-525
20
15
50
35
30
0.5
52,09
1
20
2
Cát vàng
1381,2
m3
MAZ-525
20
15
50
35
30
0.5
39,07
3
12
Đổ bê tông
3
Đá dăm dmax = 20
2411,0
m3
MAZ-525
20
15
50
35
40
0.5
32,62
6
12
4
Cốt thép
296,48
t
MAZ-525
20
15
50
35
40
0.5
37,33
1
8
5
Đá dăm d= 6-8 cm
2177,6
m3
MAZ-525
20
15
50
35
40
0.5
32,62
6
11
Lớp đệm, lăng thể giảm tải
6
Đá dăm d= 2-4 cm
888,7
m3
MAZ-525
20
15
50
35
40
0.5
32,62
3
9
Lớp đệm, lớp lót
7
Cát thô
1705
m3
MAZ-525
20
15
50
35
30
0.5
39,07
4
11
Lấp lòng bến
8
Cốp pha các loại
308,94
m3
MAZ-525
20
15
50
35
30
0.5
39,07
1
8
Đổ bê tông
9
Cấu kiện khác(neo,đệm,ray)
MAZ-525
20
15
50
35
30
0.5
39,07
1
2
10
Đá hộc D=30 cm
5407,5
m3
Xà lan
1000
300
15
10
50
1
185,81
4
7
Thi công đất
_ Bước 1: Kiểm tra cao độ, toạ độ vị trí nạo vét, cắm mốc để định vị và tính toán khối lượng cũng như vị trí nơi đổ bùn.
_ Bước 2: Xác định vị trí đặt đường ống vận chuyển bùn cát sao cho hợp lí, xác định mực nước thi công cho tàu hút bùn.
_ Bước 3: Vạch tuyến cho tàu nạo vét và cắm tiêu để chỉ rõ những khoang đào và chiều sâu mỗi khoang.
_ Bước 4: Tiến hành nạo vét.
Dùng xà lan chở bùn đi đổ nơi khác
Tính toán thi công đất dùng tàu hút bùn
Chọn loại tàu hút JC-TPIII Azop có các đặc trưng kỹ thuật như ở bảng 4-2
Bảng 4-2: Đặc trưng kỹ thuật của tàu hút bùn JC-TPIII Azop
Ký hiệu tàu
Loại tàu
Mớn nước chở đầy (m)
Năng suất (m3/h)
Số lượng và công suất động cơ
Lượng rẽ nước (t)
Kích thước tàu (m)
Chiều cao tối đa trên mặt nước (m)
Tốc độ chạy (hải lý
/h)
Chiều sâu hút (m)
Kiểu phá đất
Đường kính ống hút (mm)
Tốc độ của máy bơm đất (vòng /phút)
Đầy
Rỗng
Dài
Rộng
Cao mạn
Min
Max
Đẩy áp lực
Lực hút
JC-TPIII
Azop
tàu hút kết hợp
4,4
800
2x
230
2188
1363
65,46
10,54
5,2
20,7
8
5
15
phay kín
500
550
350
Khối lượng đất thi công 1 phân đoạn bến: V = 4510,36 m3
Năng suất đào có ích của máy: N0 = 800m3/h
Năng suất thực tế đào của máy tính theo ca làm việc:
N = N0 .tca . k1 . ktg
Trong đó: tca = 8h
k1 = 0,5 : hệ số thành phần bùn có trong nước
ktg = 0,8 có kể đến thời gian di chuyển của tàu trong khi làm việc và các công tác phụ khác.
N = 800.8.0,5.0,8 = 2560 (m3/ca) = 320 m3/h
Số ca làm việc của tàu hút: t = V/N = 4510,36/2560 = 2(ca)
Nhân lực phục vụ cho công tác nạo vét cần 15 người để điều khiển tàu và di chuyển ống hút.
Tính toán vận chuyển đất bằng xà lan
Chọn xà lan vận chuyển đất C -4 có các đặc trưng kỹ thuật như ở bảng 4-3
Bảng 4-3: Đặc trưng kỹ thuật xà lan vận chuyển đất C -4
Ký hiệu
Loại và số lượng động cơ
Công suất động cơ (HP)
Lượng rẽ nước (t)
Thể tích khoang chở đát (m3)
Mớn nước
(m)
Kích thước xà lan (m)
Chiều cao tôi đa trên mặt nước (m)
Tốc độ chạy (hải lý/h)
đầy
rỗng
tới boong
tới đỉnh trên cùng
tới đáy lỗ rót
rỗng
đầy
dài
rộng
cao
đầy
rỗng
C -4
Hơi nước 1
500
1338
638
350
485
450
2,09
3,95
52,8
10,45
4,20
17,20
7,95
8,5
Khối lượng cần vận chuyển: V = 320 m3/h
Khối lượng vận chuyển của 1 xà lan: V = 350m3
Cự ly vận chuyển bùn: L = 20km
Từ đó ta có đồ thị vận chuyển như ở hình 15.
t1 = 56 phút : thời gian lấy bùn
t2 = 83 phút : thời gian vận chuyển đi đổ
t3 = 28 phút : thời gian đổ bùn
t4 = 55 phút : thời gian đi về
Như vậy: Số xà lan = 3; tx = 2 phút là tương đối hợp lý
B
t (ph)
A
xà lan 1
xà lan 2
xà lan 3
tx = 2ph
t2 = 83ph
t1 = 56ph
t1 = 55ph
t1 = 28ph
20km
Hình 8- Đồ thị vận chuyển đất của xà lan
Thi công đóng cọc một phân đoạn
4.31 Sử dụng máy thi công gồm:
+ Chọn búa đóng cọc chấn động xung kích có các tính năng kỹ thuật chủ yếu như sau:Chọn sơ bộ búa đóng cọc chấn động LSV - 40 có các thông số kỹ thuật như sau:
+ Hãng sản xuất
SENSETSU
+ Công suất động cơ
CS = 30 KW
+ Tốc độ quay
nquay = 1500 v/ph => w = 157 1/s
+ Mô men cục lệch tâm
M = 1000 kGcm
+ Lực rung lớn nhất
F= 25,2 T
+ Biên độ dao động lớn nhất
A0 = 4,3 mm
+ Chiều cao búa
h = 2,72 m
Chiều dài búa
B = 0,922 m
Chiều rộng búa
A = 1,78 m
+ Trọng lượng búa
Qbúa = 2,9 t
Kiểm tra trọng lượng búa theo điều kiện như sau: (*)
Trong đó:
P : áp suất đơn vị cần thiết tác dụng lên cọc (kG/cm2).
F : diện tích tiết diện cọc (cm2)
Q : trọng lượng búa, cọc, thiết bị treo buộc (kg)
b1, b2 : hệ số chịu tải của cọc.
P0 : lực kích động của máy chấn động (kG)
M : mô men cục lệch tâm (kG.cm)
: vận tốc góc của cục lệch tâm (s-1)
g : gia tốc trọng trường (981 cm/s2)
a : hệ số đàn hồi của đất
T : lực cản chống cắt tới hạn của đất ở độ sâu lớn nhất (kG)
T = ồtihi
: hệ số duy trì dao động
A : biên độ dao động (A = 4A0) (cm)
A0 : biên độ dao động ban đầu (cm)
Q0 : trọng lượng của búa và cọc không có phụ tải (kg)
S : chu vi tiết diện cọc (cm)
ti : lực cản chống cắt đơn vị (kG/cm)
hi : chiều dày mỗi lớp đất khác nhau (cm)
Thứ tự tính toán như sau:
+ Tra các bảng 1, 2, 3 (Sổ tay chọn máy thi công xây dựng) ta xác định được các số liệu tính toán là:
b1 = 0,15 ; b2 = 0,5 ; a = 1,0 ; x = 0,8 ;
A = 0,8 cm ; P = 2 kG/cm2 ; t = 12 kG/cm ;
+ Tính T = th = 12´9´102 = 10800 (kG)
Tính aT = 1´10800 = 10800 (kG)
+ Tính P0 = M´w2/g = 1000´157/9.81 = 16004 (kG)
ị thoả mãn P0 = 16004 > aT = 10800
+ Tính PF = 2´156 = 312 (kG)
+ Tính b1P0 = 0,15´16004 = 2400
+ Tính b2P0 = 0,5´16004 = 8002
+ Tính Q = Qbúa + Qcọc + Qtreo buộc = 2900 + 200´15 + 650 = 6550 (kg)
+ Kiểm tra điều kiện (*) thoả mãn.
Vậy chọn búa đóng cọc mã hiệu LSV - 40
c) Chọn giá búa đóng cọc:
Chiều cao giá búa: Chiều cao giá búa phải thoả mãn điều kiện sau
H ³ hcọc + hbúa + htreo búa -Dh = 21 + 2.72 + 2 –3 = 22.72 (m)
- Chọn giá búa ghép trên xà lan, các thông số kỹ thuật như sau:
+ Chiều cao giá búa H = 23m
+ Chiều cao cọc max hcọcmax = 16 m
+ Sức nâng F = 16.5 T
+ Trọng lượng búa lớn nhất G = 4.6 T
+ Góc nghiêng giá máy về phía trước tgj = 1
+ Góc nghiêng giá máy về phía sau tgj = 6
+ Góc nghiêng sang hai bên sườn a = ±50
+ Tầm với giá R = 6 m
+ Vận tốc nâng búa cọc v = 23 m/ph
+ Vận tốc di chuyển vdc= 20 m/p
4.3.2. Tính thời gian đóng cọc
Theo định mức dự toán mã hiệu CD32: đóng 100 m dài cọc mất 2,41 ca và 7,23 công. Kết quả được thể hiện trên bảng sau :
Bảng 2 -1: Thời gian hạ cọc theo các hàng cọc
Vị trí cọc
Hàng cọc
A
B
C
D
E
Chiều dài hạ cọc (m)
88
104
120
136
152
Ca máy
2,16
2,48
2,88
3,28
3,68
Công
6,4
7,52
8,72
9,84
10,96
Vậy thời gian đóng cọc 1phân đoạn hết 15 ngày. Nhân công phục vụ là 9 người.
Thi công đổ đá mái dốc một phân đoạn
Các công tác thi công lớp đệm đá 1 phân đoạn:
+ Đổ đá lên xà lan: dùng ô tô tự đổ tiến hành ở cầu tạm (đối với đá dăm lớp đệm
+ Vận chuyển đá từ nơi mua trực tiếp đến nơi thi công ( đối với đá hộc)
+ Thi công lớp đệm: dùng cần trục gàu ngoạm đặt trên phao
Vận chuyển đá bằng xà lan
Chọn loại xà lan có:
D = 2000 t : trọng tải
L = 100m : chiều dài
B = 16m : chiều rộng
T = 1,6m : mớn nước
Khối lượng đá cần vận chuyển:
Vđá dăm = 320,3 m3 ằ 800,7 (t)
Vđá hộc = 1036,7m3 ằ 2591,7 (t)
Sử dụng 2 xà lan vận chuyển (vận chuyển đá dăm và vận chuyển đá hộc)
Cầu tạm bố trí ngay gần khu vực thi công nên không cần tính thời gian vận chuyển cho đá dăm.
Đổ đá bằng cần trục
* Chọn loại cần trục gầu ngoạm DEK-161 đặt trên phao có các tính năng kỹ thuật chủ yếu như sau:
Loại cần trục: DEK-161
Trọng lượng toàn bộ: 31t
Sức nâng: 2 - 16 t
Tầm với (min/max) : 4,4 / 14 m
Tốc độ nâng hạ tải: 10m/ph
Tốc độ quay: 2 vg/ph
Động cơ: D-108
Dung tích gàu ngoạm: 2m3
Vận tốc di chuyển: 3km/h
* Năng suất cần trục được tính toán như sau:
3600 : là hệ số chuyển từ giờ(h) sang giây(s)
tc = 8h : thời gian một ca làm việc
ktg = 0,8 : hệ số sử dụng thời gian
q = 2m3 : dung tích gầu ngoạm
Tck : chu kỳ làm việc của cần trục
*/ Đối với đá dăm Tck được tính như sau:
Tck = (2t1 + 2t2 +2t3)e + t4 + t5 + t6
t1 = t2 = h/vn,h = 4/10 = 0,4 (ph) :thời gian nâng, hạ gàu ngoạm
t3 = n/vq = 0,5/2 = 0,25 (ph) : thời gian quay bàn quay
t4 = 5s : thời gian đặt ngoạm lên đá
t5 = 20s : thời gian ngoạm đá
t6 = 25s : thời gian đổ đá
e = 1,1: hệ số kể đến thời gian hãm mở phanh
Tck = (2.0,4 + 2.0,4 + 2.0,25).1,1.60 + 5 + 20 +25 =189 (s)
*/ Đối với đá dăm Tck được tính như sau:
Tck = (2t1 + 2t2 +2t3)e + t4 + t5 + t6
t1 = t2 = h/vn,h = 4/10 = 0,4 (ph) :thời gian nâng, hạ gàu ngoạm
t3 = n/vq = 0,5/2 = 0,25 (ph) : thời gian quay bàn quay
t4 = 10s : thời gian đặt ngoạm lên đá
t5 = 30s : thời gian ngoạm đá
t6 = 35s : thời gian đổ đá
e = 1,1: hệ số kể đến thời gian hãm mở phanh
Tck = (2.0,4 + 2.0,4 + 2.0,25).1,1.60 + 10 + 30 +35 =214 (s)
ị Thay số vào công thức trên ta tính được công suất cần trục là:
+/ Với đá dăm: Ndăm = 8.0,8.(3600/189).2 = 243,8 (m3/ca)
+/ Với đá hộc: Nhộc = 8.0,8.(3600/214).2 = 215,3(m3/ca)
* Thời gian đổ đá cho từng phân đoạn:
Đổ đá dăm:
t = Vđá dăm /N = 320,3 / 243,8 = 1,5 (ca)
Đổ đá hộc:
t = Vđá hộc /N = 1036,7 / 215,3 = 5 (ca)
* Tổng thời gian đổ đá:
t = (1,5+5)1,1 = 7 (ca)
Trong đó 1,1 là hệ số kể đến sự gián đoạn giữa các công việc
San phẳng lớp đá đổ
Sử dụng xà lan loại nhỏ 200t để tiến hành san phẳng lớp đá đổ
Yêu cầu san: san phẳng kỹ ([ẹ] Ê 8cm), có kết hợp thợ lặn làm công tác định vị và kiểm tra
Thời gian san phẳng lớp đá đổ một phân đoạn: dự kiến 3ca
Đầm lớp đệm
Với chiều dày lớp đá đổ không lớn hơn 2m nên ta chỉ cần đầm 1 lớp
Sử dụng quả đầm dạng hình côn có đường kính đầm 1,2m, qđầm= 6t
Đầm chồng hoa thị, tại một vị trí đầm 2 cái
Đầm làm 2 lượt
Sử dụng xà lan san phẳng để tiến hành đầm
Thời gian đầm:
t = Sđầm / vđầm = (30x31/2).1,5 = 698 (ph) = 12(h) = 1,5(ca)
trong đó Sđầm là diện tích đầm, vđầm = 2m2/ph là vận tốc đầm, 1,5 là hệ số kể đến thời gian tàu di chuyển.
Tổng thời gian thi công lớp đệm một phân đoạn:
t = tđổ đá + tsan phẳng + tđầm = 7 + 3 + 1,5 = 11,5 (ca)
2.5.Công tác cốp pha bê tông đổ tại chỗ
Cốp pha bê tông đổ tại chỗ của cầu tàu rất phức tạp vì thi công nơi nước sâu có gió mạnh, ở cầu tàu người ta không chống được cốp pha bằng các cột chống xuống đất mà phải dùng các gông để gác và chống cốp pha.
*/Tải trọng tác dụng lên cốp pha dầm :
q = h.g + Pz
Trong đó :
+) h : chiều cao dầm; h = 1 m
+) g : trọng lượng riêng của bê tông g = 2,5 (tấn /m3)
+) Pz : tải trọng động (khi đầm, đổ bê tông) Pz = 600 (kg/m2)
ị q = 1.2,5 + 0,6 = 3,1 (tấn/m2)
a. Tính ván đáy dầm
_Bồ trí các xà đỡ ván 17´10´180 cm , cách nhau 0,5m
_Tải trọng tác dụng : q1 = q . b1
với b1 là chiều rộng dầm, b1 = 0,8m
q1 = 3,1.0,8 = 2,48(tấn/m)
_Mô men uốn lớn nhất tại nhịp
_Chọn ván đáy dày 3cm. Kiểm tra sức chịu lực của ván đáy
_Mômen kháng uốn
Trong đó :
+)b : chiều rộng đáy ván b= 80cm
+)h : chiều cao ván h = 3 cm
ị W = 120 (cm3)
_Mômen quán tính
_ Gỗ ván khuôn có E = 1,2.106 (kg/cm2)
[s] = 120 (kg/cm2)
_ Kiểm tra ứng suất :
_ Kiểm tra độ võng :
Độ võng cho phép:
Độ võng lớn nhất :
Vậy chọn ván đáy dày 3 cm.
b. Tính toán xà đỡ ván
_ Khoảng cách giữa các xà đỡ là 0,5 m
_Tải trọng tác dụng : q2 = q . b2
với b2 là khoảng cách giữa các xà đỡ , b2 = 0,5m
q2 = 3,1.0,5 = 1,55 (tấn/m)
_Mô men uốn lớn nhất tại nhịp
với l2 = 0,85(m) là khoảng cách giữa 2 gối kê (2 thanh thép chữ I )
_ Chọn xà đỡ ván 17´10´90 cm . Kiểm tra sức chịu lực .
_Mômen kháng uốn
Trong đó :
+)b : chiều rộng xà đỡ b= 10cm
+)h : chiều cao xà đỡ h = 17 cm
ị W = 481,67 (cm3)
_Mômen quán tính
_ Gỗ ván khuôn có E = 1,2.106 (kg/cm2)
[s] = 120 (kg/cm2)
_ Kiểm tra ứng suất :
_ Kiểm tra độ võng :
Độ võng cho phép:
Độ võng lớn nhất :
KL : Xà đỡ đảm bảo chịu lực.
*/ Lắp dựng cốp pha (tính cho 1 phân đoạn)
Theo định mức KA 6330 để sản xuất 100 (m3) cốp pha cần 33,19 công
ịsố người sản xuất cốp pha trong 1 ca là 9 (người)
Bảng2-3: Thời gian lắp dựng cốp pha (có tính đến gia công)( Tính cho 1 phân đoạn)
Tên cấu kiện
Khối lượng (m2)
Thời gian
Dầm
155,6
6 ca
3 ngày
Bản
112,3
5ca
2,5 ngày
Vòi voi
40,64
2 ca
1 ngày
Bản tựa
1,91
0.5ca
0,5 ngày
Vậy thời gian lắp dựng ván khuôn dầm hết 14 ngày với 9 nhân công, thời gian lắp dựng ván khuôn cấu kiện lắp ghép là 12 ngày với 27 nhân công.
2.6.Công tác cốt thép
a. Công tác sản xuất cốt thép :
_ Công tác sản xuất cốt thép được tiến hành trong nhà máy hoặc phân xưởng gia công bao gồm các công việc sau : nắn thẳng, cắt, hàn.
_Theo định mức IA.51 để sản xuất 1 tấn cốt thép
loại F[18 cần 0,4 ca máy uốn
F>18 cần 0,16 ca máy uốn
trung bình cần 0,28 ca
11,72 công cho loại F[18
9,75 công cho loại F>18
bình quân cần 10,7 công
cần 1,73 ca máy hàn
_Dùng 1 máy KI- 150 để cắt uốn cốt thép
_ Năng suất 1 ca
N ca = 1.(1/0,28) = 3,57 (T/ca)
_ Dùng 9 máy hàn Việt - Đức 150A, 2 mỏ hàn 23kW
Thời gian để sản xuất cốt thép
_ Số lượng nhân công
n = N ca .m với m là định mức công nhân (m= 10,7)
Bảng 2-4: Nhân công làm công tác cốt thép ( Tính cho 1 phân đoạn)
Cấu kiện
Khối lượng(T)
Số ca
Nhân công
Người
Công
Dầm
146,87
7
45
Bản
118,47
8
45
Vòi voi
28,4
2
45
Tường góc
1,96
0,5
12
Vậy thời gian gia công cốt thép dầm mất 7 ngày với 45 nhân công, thời gian gia công cốt thép cấu kiện lắp ghép là 10,5 ngày với 112 nhân công.
b. Công tác lắp dựng cốt thép
Công tác lắp dựng cốt thép được tiến hành ngoài công trường có nhiều khó khăn, phức tạp bao gồm các công việc sau : hàn, nối, định vị, buộc cốt thép....
Vậy thời gian lắp dựng cốt thép dầm mất 2 ngày và lắp dựng cốt thép các cấu kiện đúc sẵn mất 4 ngày với số lượng nhân công đã tham gia sản xuất cốt thép.
2.7.Thi công bê tông tại chỗ
_ Chọn máy trộn bê tông tự do (loại quả lê, xe đẩy ) mã hiệu SB – 16V có các thông số kỹ thuật sau
Vthùng trộn = 500 (lít)
Vxuất liệu = 330 (lít)
Nquay thùng = 18 vòng /phút
ttrộn = 60 (s)
Nđộng cơ = 4 (kW)
Trọng lượng 1,9 (tấn)
Góc nghiêng thùng khi trộn là 130, khi đổ là 600
Kích thước giới hạn : dài 2,55 (m); rộng 2,02 (m); cao 2,85 (m)
_ Năng suất của máy trộn bê tông trong 1 ngày
N= Vsx.Kxl. Ktg. Nck. tc (m3/ngày)
Trong đó :
+) Vsx : dung tích sản xuất của thùng trộn
Vsx = Vxl = 330 (lít)
+)Kxl : hệ số xuất liệu
Kxl = 0,6540,7 khi trộn bê tông
Kxl = 0,85 40,95 khi trộn vữa
+) Ktg : hệ số sử dụng thời gian Ktg = 0,740,8
+) Nck : số mẻ trộn thực hiện trong 1 giờ
Tck = tđổ vào + ttrộn + tđổ ra (s)
tđổ vào = 15420 (s)
ttrộn = 10420 (s)
tđổ ra = 604150 (s)
+) tc : thời gian làm việc trong 1 ca = 8h
ị N = 0,33.0,65.0,8.38.8 = 52 (m3/ngày)
_Chọn máy bơm bê tông DNE (Nhật Bản) có các đặc tính kỹ thuật sau
+) năng suất 12 (m3/giờ)
+) khả năng bơm xa 50 m
+) máy bơm được đặt trên ô tô nên có khả năng cơ động lớn
_ N._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 29892.doc