Lời nói đầu
Trong giai đoạn hiện nay, khi mà đất nước đang trên đà đổi mới, phát triển và thực hiện cuộc cách mạng công nghiệp hoá và hiện đại hoá nhằm đưa đất nước trở thành một nước công nghiệp phát triển với đời sống văn hoá-xá hội ngày một nâng cao. Để góp sức vào công cuộc đổi mới đó thì mỗi người dân Việt Nam cần phải có rất nhiều các điều kiện về kinh tế-văn hoá-xã hội đảm bảo, phải có một điều kiện sống và làm việc tốt nhằm đáp ứng được yêu cầu của các công việc mà đòi hỏi cường độ lao
119 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1413 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Thiết kế hệ thống điều hoà không khí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
động cao. Cùng với sự phát triển của khoa học-kỹ thuật, ngành Môi trường khí của thế giới cũng như của Việt Nam cũng đã phát triển và mở rộng nhằm phục vụ tốt hơn đời sống và điều kiện làm việc của con người, giúp mọi người có một điều kiện làm việc thoải mái, nâng cao sức khoẻ, tăng năng suất lao động, đáp ứng tốt cho tác phong làm việc công nghiệp.
Nước ta là một nước nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa có đặc trưng khí hậu là nóng và ẩm. Với mùa hè có nhiệt độ khá cao cũng như mùa đông có nhiệt độ khá thấp dẫn đến ảnh hưởng nhiều đến điều kiện sống và làm việc của người dân. Để khắc phục nhược điểm này, từ những năm 90 Nhà nước đã thành lập Ngành Môi trường khí và đánh giá đúng tầm quan trọng của nó đối với công cuộc xây dựng đát nước. Với chức năng xử lý không khí như về nhiệt, ẩm, các chất độc hại cũng như bảo vệ môi trường... Ngành Môi trường khí là bộ phận không thể thiếu của mọi Quốc gia trong thời đại ngày nay. Đối với kỹ sư ngành Môi trường khí, việc tích cực nghiên cứu và tìm tòi để nâng cao hiểu biết cũng như để góp phần đẩy mạnh sự phát triển của Ngành nhằm đáp ứng được nhu cầu của xã hội là nhiệm vụ quan trọng và cần thiết; trách nhiệm của người kỹ sư Môi trường khí là phải cố gắng thực hiện tốt nhiệm vụ này.
phần I : thiết kế hệ thống điều hoà không khí
A . PHần tính toán
I . chọn thông số tính toán bên trong và bên ngoài nhà
a>chọn thông số tính toán
Lựa chọn thông số tính toán,nhiệt độ,độ ẩm,vận tốc gió là những thông số vi khí hậu cần thiết cho quá trình thiết lập hệ thống điều hoà không khí.Việc lựa chọn không đúng sẽ ảnh hưởng đến điều kiện tiện nghi không đáp ứng tôt nhu cầu của con người.
1. Mùa hè
a/ Bên trong
*Các phòng điều hoà
t = 26 Cº
φ=65% => tƯ=19.5 ºC
v=0.2m/s
t hqtd =0.5(tk+tư)-1.94=0.5(26+19.5)-1.94
=21.88º C
*phòng sảnh,hành lang t = 26
φ=65% => tƯ=21 ºC
v=0.4m/s
t hqtd =0.5(tk+tư)-1.94=0.5(28+21)-1.94
=23,27º C
So với đường trung bình nhiệt độ hiệu quả tương đương trong biểu đồ hình dải lụa mùa hè_STG ta thấy
thqtđ=22,6 nằm trong khoảng 20-25 đạt yêu cầu tiện nghi
b Bên ngoài: Thông số tính toán bên ngoài công trình được chia thành các cấp điều tiết,theo quy phạm LIÊN XÔ ta chia thành ba cấp.Với công trình bưu đIện ta chọn điều tiết cấp hai.
Theo quy phạm LIÊN XÔ gọi z là số giờ mùa hè không đảm bảo thì z=200-300(h)
Số liệu khí hậu tra theo TCXD 49-72 ttđ max = 40,6 °C (Bẩng 10 địa đIểm Hà Nam)
ttbmax=32,5(bảng 7 – tháng 6)
jtđmin=38%(Bảng A3)
jtbmin = 83%(Bảng A1)
- Với cấp II
ttđ max + ttbmax 40,6+ 32,5
tttN = _____________________ = ------------------ = 36,55ºC
2 2
jtđmin + jtbmin 38 + 83
jtbmin= -------------------- = ---------- = 60,5%
2 2
Cường độ bức xạ mặt trời:
+ Cường độ cực đại mặt bằng lúc 12 giờ tháng 7 là 789 Kcal/m2h
+Tổng cường độ cực đại trong ngày 5758 Kcal/m2h
+ Cường độ bức xạ mặt trời mặt đứng (hướng Đông) Kcal/m2h
+Gió Đông Nam
2.Mùa đông
a. Bên trong : * Các phòng đIều hoà
t=22°C
j=65%
v=0,2m/s
thqtđ=0,5(15,7+22)-1,94=18,52°C
* Sảnh,hành lang
t=20°C
j=65%
v=0,4m/s
thqtđ=0,5(15,7+20)-1,94 =16,62°C
So với biểu đồ dải lụa thqtđ=15,7--- 23,5 nằm trong khoảng 20-25 đạt yêu cầu tiện nghi
b. Bên ngoài
Số liệu khí hậu tra theo tcxd 42-1972 ta có
Tmintb=14°C(tháng 1 bảng N°5)
Tmintđ=5°C (Bảng N°9 trong vòng 20 năm) j maxtb=79% ( Tháng 1 bảng A1) jmaxtđ=95%
ĐIều hoà cấp 2 nên
ttđ min + ttbmin 14+ 5
tttN = _____________________ = ---------- = 9,5ºC
2 2
jtđmax + jtbmax 79+95
jtbmin= -------------------- = ---------- = 87%
2 2
Vân tôc gió: Hà Nam thuộc vùng IIA chịu ảnh hưởng của gió lạnh. Căn cứ vào tần suất và vận tốc ta lựa chọn và đánh giá ảnh hưởng của nó tới công trình
Chọn địa đIểm Nam Định gió bắc tháng 1 tần suất/vận tốc=23,5/3,6
Sau khi lựa chọn tài khoản lập bảng thông số trong và ngoài công trình để tính toán.
Bảng 1 - Thông số tính toán bên trong nhà cho 2 mùa
Tên
phòng
Mùa Hè
Mùa Đông
tN
(oC)
IN
(Kcal/kg)
dN
(g/kg)
j
(%)
tN
(oC)
IN
(Kcal/kg)
dN
(g/kg)
j
(%)
Phòng điều hoà
26
14,5
13,6
65
22
11,8
10,8
65
Hành Lang
28
16
15,3
65
20
10,6
9,5
65
Bảng 2 - Thông số tính toán bên ngoài nhà cho 2 mùa
Mùa Hè
Mùa Đông
tN
(oC)
IN
(Kcal/kg)
dN
(g/kg)
j
(%)
tN
(oC)
IN
(Kcal/kg)
dN
(g/kg)
j
(%)
36,55
22,4
23,7
60,5
9,5
6
6,4
87
II. Tính toán các đại lượng cần thiết.
1. Chọn kết cấu bao che và tính toán hệ số truyền nhiệt truyền ẩm.
Công thức tính hệ số truyền nhiệt qua kết cấu bao che:
Trong đó:
aT, aN: Hệ số trao đổi nhiệt bề mặt trong và ngoài của kết cấu bao che (Kcal/m2hoC)
di: Bề dày của lớp vật liệu thứ i trong kết cấu bao che (m)
li: Hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu thứ i trong kết cấu bao che (Kcal/mhoC)
Công thức tiính hệ số truyền ẩm qua kết cấu bao che:
Trong đó:
moT, moN: Hệ số trao đổi ẩm bề mặt trong và ngoài (g/m2.h.mmHg)
mi : Hệ số dẫn ẩm lớp vật liệu thứ i (g/m.h.mmHg)
di: Bề dày lớp vật liệu thứ i (m)
Lấy:
Từ cấu tạo của kết cấu bao che ta tính K và Km (Hệ số truyến nhiệt và hệ số truyền ẩm) vào bảng sau:
Bảng 3:bảng tính hệ số truyền nhiệt và truyền ẩm
stt`
Tên kcbc và cấu tạo các lớp
d
(m)
l
(Kcal/
m
h
oC)
aT
(Kcal/
m2
h
oC)
aN
(Kcal/
m2
h
oC)
m
(g/m.h
mmHg)
K
(Kcal/
m2
h
oC)
Km
(g/m2h
mmHg)
1
Tường ngoài dày 330 mm (tiếp xúc trực tiếp với không khí ngoài trời)
Vữa trát ngoài
0,015
0,75
0,018
Gạch xây
0,33
0,7
0,014
Vữa trát trong
0,015
0,75
0,018
7,5
20
1,439
0,0396
2
Tường ngoài dày 220 mm (tiếp xúc trực tiếp với không khí ngoài trời)
Vữa trát
0,015
0,75
0,018
Gạch xây
0,22
0,7
0,014
Vữa trát
0,015
0,75
0,018
7,5
7,5
1,86
0,057
3
Tường trong dày 220 (không tiếp xúc trực tiếp với không khí ngoài trời)
Vữa trát
0,015
0,75
0,018
Gạch xây
0,22
0,7
0,014
Vữa trát
0,015
0,75
0,018
7,5
7,5
1,61
0,057
4
Cửa đi bằng kính
0,01
0,65
7,5
20
0
5,625
0
Cửa đi bằng gỗ
0,03
0,15
7,5
7,5
0.003
2.128
10
5
Cửa sổ bằng kính
0,005
0,65
7,5
20
0
5,263
0
6
Nền(Chia thành 4dải)
Gạch lát Ceramic
0,02
0,36
Vữa lót
0,02
0,19
Bê tông cốt thép
1,00
0,097
Đất đầm chặt
10
0,059
7,5
20
2,91
0,035
7
Sàn 2
Lát gạch xilicát
0,01
0,8
0,012
Lớp vữa đệm
0, 02
0,75
0,018
Bê tông cốt thép
0,08
1,33
0,004
Vữa trát trần
0,015
0,75
0,018
7,5
7,5
2,59
0,036
8
Mái
2 lớp gạch lá nem
0,04
0,75
0,014
Bê tông nhẹ
0,12
0,6
0,012
B.T. chống thấm
0,02
1,1
0,006
Vữa trát trần
0,01
0,6
0,018
7,5
20
2,13
0,058
* Ghi chú:Vì nền có lớp vữa lót l=0,75<1 (Lớp cách nhiệt)ịRi’=Ri+d’/ l’ ị K’=1/Ri’ (Sách TG thầy Chấn trang 90).
2. Kiểm tra nhiệt trở yêu cầu, kiểm tra đọng ẩm trong lòng của kết cấu, kiểm tra đọng sương trên bề mặt của kết cấu.
2.1. Kiểm tra nhiệt trở yêu cầu.
Bề mặt trong của kết cấu bao che về mùa đông có nhiệt độ thấp, lúc này cơ thể con người càng bức xạ nhiều nhiệt nên có cảm giác lạnh mặc dù nhiệt độ không khí trong phòng vẫn bình thường. Từ đó việc kiểm tra nhiệt trở yêu cầu ta chỉ tính cho trường hợp mùa đông.
Điều kiện kiểm tra: Ro ³ Royc
Trong đó:
tTtt, tNtt: Nhiệt độ tính toán bên trong và bên ngoài (oC).
Dtbm: Độ chênh nhiệt độ giữa bề mặt trong của kết cấu và không khí trong phòng (oC):
Dtbm = tT - tT
Đối với tường:
Dtbm = 7oC (Bảng 3.4 - Trang 84 - KTTG - GS.TS. Trần Ngọc Chấn).
RT: Hệ số sức cản trao đổi nhiệt trong của kết cấu:
y: Hệ số kể đến vị trí tương đối của kết cấu so với không khí bên ngoài.
m = f(D); D = SRi.Si
Ri: Nhiệt trở lớp thứ i (m2hoC/Kcal).
Si: Hệ số hàm nhiệt lớp thứ i (Kcal/m2hoC).
+ Với tường dày 330 mm tiếp xúc với không khí bên ngoài ta có:
- Vữa trát ngoài: S1 = 8,15 (Kcal/m2hoC)
- Gạch xây: S2 = 8,3 (Kcal/m2hoC)
- Vữa trát trong: S3 =8,15 (Kcal/m2hoC)
ị m = 1,08.(Trang 86 – KTTG – GS.TS. Trần Ngọc Chấn)
Nhiệt trở yêu cầu của kết cấu:
Từ Dtbmtr= 7 tra bảng 3-4 sách KTTG- GS.TS. Trần Ngọc Chấn =>ybm =1
Do đó:
Xác định nhiệt trở thực tế của kết cấu:
ị Thỏa mãn Ro ³ Royc
2.2. Kiểm tra đọng sương trên bề mặt kết cấu.
Để tránh đọng sương trên bề mặt kết cấu ta có điều kiện:
tbm > ts
Trong đó:
tbm: Nhiệt độ bề măt trong kết cấu (oC).
ts: Nhiệt độ điểm sương của không khí trong phòng (oC).
q = K . Dt = 1,439. (22 – 9,5) = 17,99(Kcal/m2hoC)
Mặt khác ta có ts = 12,5 oC
ị tbm > ts ị Vậy kết cấu đảm bảo.
2.3. Kiểm tra đọng ẩm trong lòng kết cấu.
Do có sự chênh lệch nhiệt độ dẫn tới có sự chênh lệch về áp suất hơi nước giữa bên trong và bên ngoài nhà. Vì vậy bên cạnh dòng nhiệt còn có dòng ẩm truyền qua kết cấu. Điều kiện để không xảy ra đọng ẩm trong lòng kết cấu là:
Ei > ei (áp suất bão hòa > áp suất thực)
Trong đó:
eT, eN: áp suất hơi nước ở bề mặt trong và ngoài kết cấu (mmHg)
eT = ET . jT
jT: Độ ẩm tương đối của không khí (%).
Hm: Sức kháng ẩm của lớp vật liệu thứ m (m2h mmHg/g).
mm: Hệ số dẫn ẩm của lớp vật liệu thứ m (g/m.h.mmHg).
dm: Chiều dày lớp vật liệu thứ m (m).
H: Sức kháng ẩm của toàn bộ kết cấu (m2hmmHg/g).
+ Với tường ngoài bất lợi nhất ta có:
ET = 13(mmHg)
eT = ET.jTtt = 13.0,65 = 8,45
EN = 7,5(mmHg)
eN = EN.jNtt = 7,5.0,87 = 6,52
Bảng 4- áp suất thực trong lòng kết cấu (ei)
Lớp
eT
(mmHg)
eN
(mmHg)
H
(m2h mmHg/g)
(eT-eN)/H
SHm
(m2h mmHg/g)
ei (mmHg)
1
8,45
6,525
26,34
0,073
1,083
8,37
2
8,45
6,525
26,34
0,073
24,65
6,65
3
8,45
6,525
26,34
0,073
25,49
6,60
Tính Ei:
Trong đó:
Ti: Nhiệt độ bề mặt của kết cấu (oC).
Ri: Nhiệt trở của lớp kết cấu thứ i (Kcal/m2hoC).
Ro= 0,695(m2hoC/Kcal)
Từ đó tính được Ti , dùng biểu đồ I-d ta tìm được Ei .
Kết quả tính toán được dưa vào bảng sau:
Bảng 5 - áp suất hơi nước bão hòa (Ei)
Lớp
tT
(oC)
tT
(oC)
Ro
(m2hoC/Kcal)
(tT-tN)/Ro
SRi
(m2hoC/Kcal)
Ti
(oC)
Ei
(mmHg)
1
22
9,5
0.695
17,99
0,153
19,3
17
2
22
9,5
0.695
17,99
0,63
11,0
9,5
3
22
9,5
0.695
17,99
0,615
10,9
9,3
* Từ Bảng 5 và Bảng 6 ta thấy ei < Ei như vậy kết cấu đảm bảo không đọng ẩm
III. Tính toán nhiệt thừa.
SQth = SQkcbc + SQtỏa + SQbx + SQrò (Kcal/h)
Trong đó:
SQkcbc: Tổng lượng nhiệt truyền qua kết cấu bao che (Kcal/h).
SQtỏa: Tổng lượng nhiệt tỏa có trong phòng (Kcal/h).
SQbx: Tổng lượng nhiệt do bức xạ mặt trời (Kcal/h).
1. Tính toán truyền nhiệt qua kết cấu bao che.
Trong đó:
K: Hệ số truyền nhiệt qua kết cấu bao che (Kcal/m2hOC).
F: Diện tích bề mặt của kết cấu bao che (m2).
tNtt: Nhiệt độ bên ngoài tính toán (oC).
tTtt: Nhiệt độ bên trong tính toán (oC).
y: Hệ số kể đến vị trí tương đối giữa phòng và không khí bên ngoài.
+Các phòng điều hoà:
- Mùa Hè: DtH = tNtt - tTtt = 36,55- 26 = 10,55(oC).
- Mùa Đông: DtĐ = tNtt - tTtt =9,5 - 22 = -12,5(oC).
+ Hành lang:
- Mùa Hè: DtH = tNtt - tTtt = 36,55 - 28 = 8,55(oC).
Mùa Đông: DtĐ = tNtt - tTtt =9,5 - 20 = -10,5(oC).
Bảng 6:Bảng tính truyền nhiệt qua kết cấu mùa hè
stt
Tên phòng
Tênvà vị trí kết cấu bao che
Fkc (m2)
K (Kcal/ m2hoC)
tNtt (oC)
tTtt (oC)
Dt (oC)
y
Qkc (Kcal/h)
Tầng 1
Tường
Tường ngoài dày 330mm
63.45
1.439
36.55
26
10.55
1
963.263
Tường ngoài dày 220mm
62.2
1.86
36.55
26
10.55
1
1220.551
Tường trong dày 220mm
72.09
1.61
26
26
0
0.7
0.000
Cửa
phòng
Cửa đi bằng gỗ
15.84
2.138
28
26
2
0.7
47.412
1
khai
Cửa sổ bằng kính
11.25
5.263
36.55
26
10.55
1
624.652
Thác 1
Trần
144.72
2.59
26
26
0
0.7
0.000
Nền
dải 1
44.4
0.361
36.55
26
10.55
1
169.100
dải 2
42.4
0.19
36.55
26
10.55
1
84.991
dải 3
40.4
0.097
36.55
26
10.55
1
41.343
dải 4
15.12
0.059
36.55
26
10.55
1
9.411
3160.723
Tường
Tường ngoài dày 330mm
23.58
1.439
36.55
26
10.55
1
357.979
Tường ngoài dày 220mm
23.4
1.86
36.55
26
10.55
1
459.178
Tường trong dày 220mm
41.4
1.61
28
26
2
0.7
93.316
phòng
Cửa
2
Bưu
Cửa đi bằng gỗ
5.76
2.138
28
26
2
0.7
17.241
tá
Cửa sổ bằng kính
4.5
5.263
36.55
26
10.55
1
249.861
Trần
43.2
2.59
26
26
0
0.7
0.000
Nền`
dải 1
26.4
0.361
36.55
26
10.55
1
100.546
dải 2
18.4
0.19
36.55
26
10.55
1
36.883
dải 3
10.4
0.097
36.55
26
10.55
1
10.643
dải 4
0
0.059
36.55
26
10.55
1
0.000
`
1325.646
Tường ngoài dày 330mm
20.88
1.439
36.55
26
10.55
1
316.989
Tường ngoài dày 220mm
32.85
1.86
36.55
26
10.55
1
644.616
Tường trong dày 220mm
57.42
1.61
26
26
0
0.7
0.000
Cửa
Cửa đi bằng gỗ
12.96
2.138
28
26
2
0.7
38.792
Phòng
Cửa sổ bằng kính
2.25
5.263
36.55
26
10.55
1
124.930
3
khai
Trần
64.8
2.59
26
26
0
0.7
0.000
Thác 2
Nền
dải 1
18
0.361
36.55
26
10.55
1
68.554
dải 2
27.88
0.19
36.55
26
10.55
1
55.885
dải 3
20.6
0.097
36.55
26
10.55
1
21.081
dải 4
6.12
0.059
36.55
26
10.55
1
3.809
1274.656
Tường ngoài dày 330mm
105.84
1.439
36.55
26
10.55
1
1606.805
Tường trong dày 220mm
131.76
1.61
28
26
10.55
0.7
296.987
Cửa
0
Cửa đi bằng kính
17.28
5.025
36.55
26
1
916.078
Cửa đi bằng gỗ
8.64
2.138
28
26
2
0.7
25.861
phòng
Cửa sổ bằng kính
5.1
5.263
36.55
26
10.55
1
283.176
4
giao
Trần
162
2.59
26
26
0
0
0.000
dịch
Nền
dải 1
0
0.361
36.55
26
10.55
1
0.000
dải 2
34.2
0.19
36.55
26
10.55
1
68.554
dải 3
36
0.097
36.55
26
10.55
1
36.841
dải 4
91.8
0.059
36.55
26
10.55
1
57.141
3291.442
Tường ngoài dày 330mm
31.26
1.439
36.55
28
8.55
1
384.606
Tường trong dày 220mm
194.22
1.61
26
28
-2
0.7
-437.772
Cửa
Cửa đi bằng gỗ
37.44
2.138
26
28
-2
0.7
-112.065
Cửa sổ bằng kính
5.1
5.263
36.55
28
8.55
1
229.493
Trần
103.68
2.59
28
28
0
0.7
0.000
5
hành
Nền
lang
dải 1
21.6
0.361
36.55
28
8.55
1
66.669
dải 2
14.4
0.19
36.55
28
10.55
1
23.393
dải 3
14.4
0.097
36.55
28
10.55
1
11.943
dải 4
52.92
0.059
36.55
28
10.55
1
26.695
192.962
Tầng 2
phòng
khai
Thác 1
Tường
Tường ngoài dày 330mm
63.45
1.439
36.55
26
10.55
1
963.263
Tường ngoài dày 220mm
62.2
1.86
36.55
26
10.55
1
1220.551
Tường trong dày 220mm
72.09
1.61
26
26
0
0.7
0.000
1
Cửa
Cửa đi bằng gỗ
15.84
2.138
28
26
2
0.7
47.412
Cửa sổ bằng kính
11.25
5.263
36.55
26
10.55
1
624.652
Trần
144.72
2.59
26
26
0
0.7
0.000
sàn
144.72
2.59
26
26
0
0.7
0.000
2855.878
phòng
Bưu
tá
Tường
Tường ngoài dày 330mm
23.58
1.439
36.55
26
10.55
1
357.979
Tường ngoài dày 220mm
23.4
1.86
36.55
26
10.55
1
459.178
Tường trong dày 220mm
41.4
1.61
28
26
0
0.7
93.316
2
Cửa
Cửa đi bằng gỗ
5.76
2.138
28
26
2
0.7
17.241
Cửa sổ bằng kính
4.5
5.263
36.55
26
10.55
1
249.861
Trần
43.2
2.59
26
26
0
0.7
0.000
sàn
43.2
2.59
26
26
0
0.7
0.000
1177.574
phòng
khai
Thác 2
Tường ngoài dày 330mm
20.88
1.439
36.55
26
10.55
1
316.989
Tường ngoài dày 220mm
32.85
1.86
36.55
26
10.55
1
644.616
Tường trong dày 220mm
57.42
1.61
26
26
0
0.7
0.000
Cửa
3
Cửa đi bằng gỗ
12.96
2.138
28
26
2
0.7
38.792
Cửa sổ bằng kính
2.25
5.263
36.55
26
10.55
1
124.930
Trần
64.8
2.59
26
26
0
0.7
0.000
sàn
64.8
2.59
26
26
0
0.7
0.000
1125.327
hành
lang
Tường ngoài dày 330mm
105.84
1.439
36.55
28
8.55
1
1302.197
Tường trong dày 220mm
131.76
1.61
28
28
0
0.7
0.000
Cửa
4
Cửa đi bằng kính
17.28
5.025
36.55
28
8.55
1
742.414
Cửa đi bằng gỗ
8.64
2.138
26
28
2
0.7
-25.861
Cửa sổ bằng kính
5.1
5.263
36.55
28
8.55
1
229.493
Trần
162
2.59
26
28
0
0.7
-587.412
sàn
162
2.59
26
28
0
0.7
-587.412
1073.419
Tầng 3-4
phòng
phó
g``iám
đốc
Tường
Tường ngoài dày 330mm
22.98
1.439
36.55
26
10.55
1
348.870
Tường ngoài dày 220mm
40.74
1.86
36.55
26
10.55
1
799.441
Tường trong dày 220mm
40.41
1.61
26
26
0
0.7
0.000
1
Cửa
Cửa đi bằng gỗ
2.88
2.138
28
26
2
0.7
8.620
Cửa sổ bằng kính
12.75
5.263
36.55
26
10.55
1
707.939
Trần
79.92
2.59
26
26
0
0.7
0.000
sàn
79.92
2.59
26
26
0
0.7
0.000
1864.870
Tường
Tường ngoài dày 330mm
11.49
1.439
36.55
26
10.55
1
174.435
Tường trong dày 220mm
81.36
1.61
26
26
10.55
0.7
0.000
phòng
Cửa
2
Làm
Cửa đi bằng gỗ
2.88
2.138
28
26
2
0.7
8.620
Việc 1
Cửa sổ bằng kính
2.55
5.263
36.55
26
10.55
1
141.588
Trần
39.96
2.59
26
26
0
0.7
0.000
sàn
39.96
2.59
26
26
0
0.7
0.000
324.643
phòng
làm
việc2
Tường ngoài dày 330mm
34.47
1.439
36.55
26
10.55
1
523.305
Tường trong dày 220mm
33.48
1.61
28
26
2
0.7
75.464
Cửa
3
Cửa đi bằng gỗ
8.64
2.138
28
26
2
0.7
25.861
Cửa sổ bằng kính
7.65
5.263
36.55
26
10.55
1
424.764
Trần
97.2
2.59
26
26
0
0.7
0.000
sàn
97.2
2.59
26
26
0
0.7
0.000
1049.393
phòng
làm
việc3
Tường
Tường ngoài dày 330mm
34.47
1.439
36.55
26
10.55
1
523.305
Tường ngoài dày 220mm
32.55
1.86
36.55
26
10.55
1
638.729
Tường trong dày 220mm
33.48
1.61
28
26
2
0.7
75.460
4
Cửa
Cửa đi bằng gỗ
8.64
2.138
28
26
2
0.7
25.861
Cửa sổ bằng kính
10.2
5.263
36.55
26
10.55
1
566.351
Trần
97.2
2.59
26
26
0
0.7
0.000
sàn
97.2
2.59
26
26
0
0.7
0.000
1829.706
phòng
làm
việc4
Tường ngoài dày 330mm
11.49
1.439
36.55
26
10.55
1
174.435
Tường ngoài dày 220mm
23.4
1.86
36.55
26
10.55
1
459.178
Tường trong dày 220mm
20.52
1.61
28
26
2
0.7
46.252
5
Cửa
Cửa đi bằng gỗ
5.76
2.138
28
26
2
0.7
17.241
Cửa sổ bằng kính
2.55
5.263
36.55
26
10.55
1
141.588
Trần
21.6
2.59
26
26
0
0.7
0.000
sàn
21.6
2.59
26
26
0
0.7
0.000
838.694
hành
lang
Tường ngoài dày 330mm
31.26
1.439
36.55
28
8.55
1
384.606
Tường trong dày 220mm
194.22
1.61
28
28
0
0.7
0.000
Cửa
6
Cửa đi bằng gỗ
37.44
2.138
28
28
0
0.7
0.000
Cửa sổ bằng kính
5.1
5.263
36.55
28
8.55
1
229.493
Trần
103.68
2.59
28
28
0
0.7
0.000
sàn
103.68
2.59
28
28
0
0.7
0.000
614.099
Tầng 5;6;7
phòng
làm
việc1
Tường
Tường ngoài dày 330mm
22.98
1.439
36.55
26
10.55
1
348.870
1
Tường ngoài dày 220mm
32.55
1.86
36.55
26
10.55
1
638.729
Tường trong dày 220mm
32.22
1.61
26
26
0
0.7
0.000
Cửa
Cửa đi bằng gỗ
8.64
2.138
36.55
26
10.55
0.7
136.418
Cửa sổ bằng kính
12.75
5.263
36.55
26
10.55
1
707.939
Trần
64.8
2.59
26
26
0
0.7
0.000
sàn
64.8
2.59
26
26
0
0.7
0.000
1831.956
phòng
làm
việc2
Tường
Tường ngoài dày 330mm
11.49
1.439
36.55
26
10.55
1
174.435
Tường trong dày 220mm
11.16
1.61
28
26
2
0.7
25.155
Cửa
2
Cửa đi bằng gỗ
2.88
2.138
28
26
2
0.7
8.620
Cửa sổ bằng kính
2.55
5.263
36.55
26
10.55
1
141.588
Trần
24.84
2.59
26
26
0
0.7
0.000
sàn
24.84
2.59
26
26
0
0.7
0.000
349.798
Tường ngoài dày 330mm
34.47
1.439
36.55
26
10.55
1
523.305
Tường trong dày 220mm
34.48
1.61
28
26
2
0.7
77.718
Cửa
0
Cửa đi bằng gỗ
8.64
2.138
28
26
2
0.7
25.861
Cửa sổ bằng kính
7.65
5.263
36.55
26
10.55
1
424.764
Trần
74.52
2.59
26
26
0
0.7
0.000
sàn
74.52
2.59
26
26
0
0.7
0.000
1051.647
phòng
làm
việc4
Tường
Tường ngoài dày 330mm
33.81
1.439
36.55
26
10.55
1
513.285
Tường ngoài dày 220mm
24.36
1.86
36.55
26
10.55
1
478.016
Tường trong dày 220mm
34.48
1.61
28
26
2
0.7
77.718
4
Cửa
Cửa đi bằng gỗ
14.4
2.138
28
26
2
0.7
43.102
Cửa sổ bằng kính
5.1
5.263
36.55
26
10.55
1
283.176
Trần
74.52
2.59
26
26
0
0.7
0.000
sàn
74.52
2.59
26
26
0
0.7
0.000
1395.297
phòng
làm
việc 5
Tường ngoài dày 330mm
11.49
1.439
36.55
26
10.55
1
174.435
Tường ngoài dày 220mm
23.4
1.86
36.55
26
10.55
1
459.178
Tường trong dày 220mm
31.68
1.61
28
26
2
0.7
71.407
5
Cửa
Cửa đi bằng gỗ
2.55
2.138
28
26
2
0.7
7.633
Cửa sổ bằng kính
Trần
2.76
5.263
36.55
26
10.55
1
153.248
21.6
2.59
26
26
0
0.7
0.000
sàn
21.6
2.59
26
26
0
0.7
0.000
865.900
hành
lang
Tường ngoài dày 330mm
31.26
1.439
36.55
28
8.55
1
384.606
6
Tường trong dày 220mm
194.22
1.61
28
28
8.55
0.7
0.000
Cửa
Cửa đi bằng gỗ
37.44
2.138
28
28
0
0.7
0.000
Cửa sổ bằng kính
5.1
5.263
36.55
28
8.55
1
229.493
``
Trần
103.68
2.59
28
28
0
0.7
0.000
sàn
103.68
2.59
28
28
0
0.7
0.000
614.099
Bảng 7– lượng nhiệt truyền qua kết cấu bao che cho mùa đông
stt
Tên phòng
Tênvà vị trí kết cấu bao che
Fkc (m2)
K (Kcal/ m2hoC)
tNtt (oC)
tTtt (oC)
Dt (oC)
y
Qkc (Kcal/h)
Tầng 1
Tường
Tường ngoài dày 330mm
63.45
1.439
9.5
22
-12.5
1
-1141.307
Tường ngoài dày 220mm
62.2
1.86
9.5
22
-12.5
1
-1446.150
Tường trong dày 220mm
72.09
1.61
22
22
0
0.7
0.000
Cửa
phòng
Cửa đi bằng gỗ
15.84
2.138
20
22
-2
0.7
-47.412
1
khai
Cửa sổ bằng kính
11.25
5.263
9.5
22
-12.5
1
-740.109
thác 1
Trần
144.7
2.59
22
22
0
0.7
0.000
Nền
9.5
22
dải 1
44.4
0.361
9.5
22
-12.5
1
-200.355
dải 2
42.4
0.19
9.5
22
-12.5
1
-100.700
dải 3
40.4
0.097
9.5
22
-12.5
1
-48.985
dải 4
15.12
0.059
9.5
22
-12.5
1
-11.151
-3736.170
Tường
Tường ngoài dày 330mm
23.58
1.439
9.5
22
-12.5
1
-424.145
Tường ngoài dày 220mm
23.4
1.86
9.5
22
-12.5
1
-544.050
Tường trong dày 220mm
41.4
1.61
20
22
-2
0.7
-93.316
phòng
Cửa
2
Bưu
Cửa đi bằng gỗ
5.76
2.138
20
22
-2
0.7
-17.241
tá
Cửa sổ bằng kính
4.5
5.263
9.5
22
-12.5
1
-296.044
Trần
43.2
2.59
22
22
0
0.7
0.000
`
Nền
dải 1
26.4
0.361
9.5
22
-12.5
1
-119.130
dải 2
18.4
0.19
9.5
22
-12.5
1
-43.700
dải 3
10.4
0.097
9.5
22
-12.5
1
-12.610
dải 4
0
0.059
9.5
22
-12.5
1
0.000
-1550.235
Tường ngoài dày 330mm
20.88
1.439
9.5
22
-12.5
1
-375.579
Tường ngoài dày 220mm
32.85
1.86
9.5
22
-12.5
1
-763.763
Tường trong dày 220mm
57.42
1.61
22
22
0
0.7
0.000
Cửa
Cửa đi bằng gỗ
12.96
2.138
20
22
-2
0.7
-38.792
phòng
Cửa sổ bằng kính
2.25
5.263
9.5
22
-12.5
1
-148.022
3
khai
Trần
64.8
2.59
22
22
0
0.7
0.000
thác 2
Nền
dải 1
18
0.361
9.5
22
-12.5
1
-81.225
dải 2
27.88
0.19
9.5
22
-12.5
1
-66.215
dải 3
20.6
0.097
9.5
22
-12.5
1
-24.978
dải 4
6.12
0.059
9.5
22
-12.5
1
-4.514
-1503.086
Tường ngoài dày 330mm
105.8
1.439
9.5
22
-12.5
1
-1903.797
Tường trong dày 220mm
131.8
1.61
20
22
-2
0.7
-296.987
Cửa
Cửa đi bằng kính
17.28
5.025
9.5
22
-12.5
1
-1085.400
Cửa đi bằng gỗ
8.64
2.138
20
22
-2
0.7
-25.861
phòng
Cửa sổ bằng kính
5.1
5.263
9.5
22
-12.5
1
-335.516
4
giao
Trần
162
2.59
22
22
0
0
0.000
dịch
Nền
dải 1
0
0.361
9.5
22
-12.5
1
0.000
dải 2
34.2
0.19
9.5
22
-12.5
1
-81.225
dải 3
36
0.097
9.5
22
-12.5
1
-43.650
dải 4
91.8
0.059
9.5
22
-12.5
1
-67.703
-3840.139
Tường ngoài dày 330mm
31.26
1.439
9.5
20
-10.5
1
-472.323
Tường trong dày 220mm
194.2
1.61
22
20
2
0.7
437.772
Cửa
Cửa đi bằng gỗ
37.44
2.138
22
20
2
0.7
112.065
5
hành
Cửa sổ bằng kính
5.1
5.263
9.5
20
-10.5
1
-281.834
lang
Trần
103.7
2.59
20
20
0
0.7
0.000
Nền
dải 1`
21.6
0.361
9.5
20
-10.5
1
-81.875
dải 2
14.4
0.19
9.5
20
-10.5
1
-28.728
dải 3
14.4
0.097
9.5
20
-10.5
1
-14.666
dải 4
52.92
0.059
9.5
20
-10.5
1
-32.784
-362.372
Tầng 2
Tường
Tường ngoài dày 330mm
63.45
1.439
9.5
22
-12.5
1
-1141.307
Tường ngoài dày 220mm
62.2
1.86
9.5
22
-12.5
1
-1446.150
Tường trong dày 220mm
72.09
1.61
22
22
0
0.7
0.000
phòng
Cửa
1
khai
Cửa đi bằng gỗ
15.84
2.138
20
22
-2
0.7
-47.412
Thác 1
Cửa sổ bằng kính
11.25
5.263
9.5
22
-12.5
1
-740.109
Trần
144.7
2.59
22
22
0
0.7
0.000
sàn
144.7
2.59
22
22
0
0.7
0.000
-3374.979
Tường
Tường ngoài dày 330mm
23.58
1.439
9.5
22
-12.5
1
-424.145
phòng
Tường ngoài dày 220mm
23.4
1.86
9.5
22
-12.5
1
-544.050
2
Bưu
Tường trong dày 220mm
41.4
1.61
20
22
-2
0.7
-93.316
tá
Cửa
Cửa đi bằng gỗ
5.76
2.138
20
22
-2
0.7
-17.241
Cửa sổ bằng kính
4.5
5.263
9.5
22
-12.5
1
-296.044
`
Trần
43.2
2.59
22
22
0
0.7
0.000
sàn
43.2
2.59
22
22
0
0.7
0.000
-1374.795
Tường ngoài dày 330mm
20.88
1.439
9.5
22
-12.5
1
-375.579
Tường ngoài dày 220mm
32.85
1.86
9.5
22
-12.5
1
-763.763
Tường trong dày 220mm
57.42
1.61
22
22
0
0.7
0.000
phòng
Cửa
3
khai
Cửa đi bằng gỗ
12.96
2.138
20
22
-2
0.7
-38.792
Thác 2
Cửa sổ bằng kính
2.25
5.263
9.5
22
-12.5
1
-148.022
Trần
64.8
2.59
22
22
0
0.7
0.000
sàn
64.8
2.59
22
22
0
0.7
0.000
-1326.155
Tường ngoài dày 330mm
31.26
1.439
9.5
20
-10.5
1
-472.323
Tường trong dày 220mm
194.2
1.61
22
20
2
0.7
437.772
Cửa
4
hành
Cửa đi bằng gỗ
37.44
2.138
22
20
2
0.7
112.065
lang
Cửa sổ bằng kính
5.1
5.263
9.5
20
-10.5
1
-281.834
Trần
103.7
2.59
20
20
0
0.7
0.000
sàn
103.7
2.59
20
20
0
0.7
0.000
-204.319
Tầng 3-4
Tường
Tường ngoài dày 330mm
22.98
1.439
9.5
22
-12.5
1
-413.353
Tường ngoài dày 220mm
40.74
1.86
9.5
22
-12.5
1
-947.205
phòng
Tường trong dày 220mm
40.41
1.61
22
22
0
0.7
0.000
1
phó
Cửa
giám
Cửa đi bằng gỗ
2.88
2.138
9.5
22
-12.5
0.7
-53.878
đốc
Cửa sổ bằng kính
12.75
5.263
9.5
22
-12.5
1
-838.791
Trần
79.92
2.59
22
22
0
0.7
0.000
sàn
79.92
2.59
22
22
0
0.7
0.000
-2253.226
Tường
Tường ngoài dày 330mm
11.49
1.439
9.5
22
-12.5
1
-206.676
Tường trong dày 220mm
81.36
1.61
22
22
0
0.7
0.000
phòng
Cửa
2
làm
Cửa đi bằng gỗ`
2.88
2.138
20
22
-2
0.7
-8.620
việc1
Cửa sổ bằng kính
2.55
5.263
9.5
22
-12.5
1
-167.758
Trần
32.4
2.59
22
22
0
0.7
0.000
sàn
32.4
2.59
22
22
0
0.7
0.000
-383.055
Tường ngoài dày 330mm
34.47
1.439
9.5
22
-12.5
1
-620.029
Tường trong dày 220mm
33.48
1.61
20
22
-2
0.7
-75.464
phòng
Cửa
3
làm
Cửa đi bằng gỗ
8.64
2.138
20
22
-2
0.7
-25.861
việc2
Cửa sổ bằng kính
7.65
5.263
9.5
22
-12.5
1
-503.274
Trần
97.2
2.59
22
22
0
0.7
0.000
sàn
97.2
2.59
22
22
0
0.7
0.000
-1224.629
Tường
Tường ngoài dày 330mm
34.47
1.439
9.5
22
-12.5
1
-620.029
Tường ngoài dày 220mm
32.55
1.86
9.5
22
-12.5
1
-756.788
phòng
Tường trong dày 220mm
33.48
1.61
20
22
-2
0.7
-75.464
4
làm
Cửa
việc3
Cửa đi bằng gỗ
8.64
2.138
20
22
-2
0.7
-25.861
Cửa sổ bằng kính``
10.2
5.263
9.5
22
-12.5
1
-671.033
Trần
97.2
2.59
22
22
0
0.7
0.000
sàn
97.2
2.59
22
22
0
0.7
0.000
-2149.174
Tường ngoài dày 330mm
11.49
1.439
9.5
22
-12.5
1
-206.676
Tường ngoài dày 220mm
23.4
1.86
9.5
22
-12.5
1
-544.050
Tường trong dày 220mm
20.52
1.61
20
22
-2
0.7
-46.252
Cửa
phòng
Cửa đi bằng gỗ
5.76
2.138
20
22
-2
0.7
-17.241
5
làm
Cửa sổ bằng kính
2.55
5.263
9.5
22
-12.5
1
-167.758
việc4
Trần
21.6
2.59
22
22
0
0.7
0.000
sàn
21.6
2.59
22
22
0
0.7
0.000
-981.977
Tường ngoài dày 330mm
31.26
1.439
9.5
20
-10.5
1
-472.323
Tường trong dày 220mm
194.2
1.61
22
20
2
0.7
437.772
Cửa
6
hành
Cửa đi bằng gỗ
37.44
2.138
22
20
2
0.7
112.065
lang
Cửa sổ bằng kính
5.1
5.263
9.5
20
-10.5
1
-281.834
Trần
103.7
2.59
20
20
0
0.7
0.000
sàn
103.7
2.59
20
20
0
0.7
0.000
-204.319
Tầng 5;6;7
Tường
Tường ngoài dày 330mm
22.98
1.439
9.5
22
-12.5
1
-413.353
Tường ngoài dày 220mm
32.55
1.86
9.5
22
-12.5
1
-756.788
phòng
Tường trong dày 220mm
32.22
1.61
22
22
0
0.7
0.000
1
làm
Cửa
việc1
Cửa đi bằng gỗ
8.64
2.138
9.5
22
-12.5
0.7
-161.633
Cửa sổ bằng kính
12.75
5.263
9.5
22
-12.5
1
-838.791
Trần
64.8
2.59
22
22
0
0.7
0.000
sàn
64.8
2.59
22
22
0
0.7
0.000
-2170.564
`
Tường
Tường ngoài dày 330mm
11.49
1.439
9.5
22
-12.5
1
-206.676
Tường trong dày 220mm
11.16
1.61
20
22
-2
0.7
-25.155
phòng
Cửa
2
làm
Cửa đi bằng gỗ
2.88
2.138
9.5
22
-12.5
0.7
-53.878
việc2
Cửa sổ bằng kính
2.55
5.263
9.5
22
-12.5
1
-167.758
Trần
24.84
2.59
22
22
0
0.7
0.000
sàn
24.84
2.59
22
22
0
0.7
0.000
-453.467
Tường ngoài dày 330mm
34.47
1.439
9.5
22
-12.5
1
-620.029
Tường trong dày 220mm
33.48
1.61
20
22
-2
0.7
-75.464
``
phòng
Cửa
3
làm
Cửa đi bằng gỗ
8.64
2.138
20
22
-2
0.7
-25.861
việc3
Cửa sổ bằng kính
7.65
5.263
9.5
22
-12.5
1
-503.274
Trần
74.52
2.59
22
22
0
0.7
0.000
sàn
74.52
2.59
22
22
0
0.7
0.000
-1224.629
Tường
Tường ngoài dày 330mm
33.81
1.439
9.5
22
-12.5
1
-608.157
Tường ngoài dày 220mm
24.36
1.86
9.5
22
-12.5
1
-566.370
phòng
Tường trong dày 220mm
34.48
1.61
20
22
-2
0.7
-77.718
4
làm
Cửa
việc4
Cửa đi bằng gỗ
14.4
2.138
20
22
-2
0.7
-43.102
Cửa sổ bằng kính
5.1
5.263
9.5
22
-12.5
1
-335.516
Trần
74.52
2.59
22
22
0
0.7
0.000
sàn
74.52
2.59
22
22
0
0.7
0.000
-1630.864
Tường ngoài dày 330mm
11.49
1.439
9.5
22
-12.5
1
-206.676
Tường ngoài dày 220mm
23.4
1.86
9.5
22
-12.5
1
-544.050
Tường trong dày 220mm
31.68
1.61
20
22
-2
0.7
-71.407
phòng
Cửa
5
làm
Cửa đi bằng gỗ
2.55
2.138
20
22
-2
0.7
-7.633
việc5
Cửa sổ bằng kính
2.76
5.263
9.5
22
-12.5
1
-181.574
Trần
21.6
2.59
22
22
0
0.7
0.000
sàn
21.6
2.59
22
22
0
0.7
0.000
-1011.339
Tường ngoài dày 330mm
31.26
1.439
9.5
20
-10.5
1
-472.323
Tường trong dày 220mm
19```4.2
1.61
22
20
2
0.7
437.772
Cửa
6
hành
Cửa đi bằng gỗ
37.44
2.138
22
20
2
0.7
112.065
lang
Cửa sổ bằng kính
5.1
5.263
9.5
20
-10.5
1
-281.834
Trần
103.7
2.59
20
20
0
0.7
0.000
sàn
103.7
2.59
20
20
0
0.7
0.000
._.-204.319
2. Lượng nhiệt truyền vào nhà qua cửa do rò gió.(Mùa đông)
Tổn thất do rò được tính cho mùa đông ở phía đón gió của kết cấu tiếp xúc với không khí ngoài.
Theo TCXD49-72:
Tại Nam Định (Nam Hà) tháng 1 có tần suất gió lớn nhất là 23,5(%) ứng với hướng `gió Bắc, có vận tốc là 3,6(m/s).
áp dụng công thức:`
Qrò = g . l . a . DI = g . l . a . (INtt - ITtt) (Kcal/h)
Trong đó:
g: lượng không khí rò vào nhà qua 1m khe cửa (Kcal/m.h).
l: Tổng chiều dài các khe cửa (m).
a: Hệ số phụ thuộc vào loại cửa.
1,7m
1,5m
g là hệ số phụ thuộc kết cấu cửa và tốc độ gió:
Cửa khung kim loại:
vg = 3(m/s) có g = 7,4(Kg/m.h)
vg = 4(m/s) có g = 8,4(Kg/m.h)
ị vg = 3,6(m/s) có g = 8(Kg/m.h)
- Cửa sổ khung nhôm kính:
a = 0,65
l = 2´1,5 + 3´1,7 = 8,1(m)
Từ các số liệu tìm được ta tiến hành lập
Bảng tổng kết lượng nhiệt truyền vào nhà
qua các khe cửa do rò gió.
Bảng 8 - tổng kết truyền nhiệt do rò gió
Tầng
Tên phòng
g (kg/mh)
L (m)
a
DI
(Kcal/kg)
SQrò
Kcal/h
Tầng 1á2
Phòng khai thác 2
8
8,1
0,65
-5,8
244,3
Tâng 3á4
Phòng làm việc 4
8
8,1
0,65
-5,8
244,3
Tâng 5á7
Phòng làm việc 5
8
8,1
0,65
-5,8
244,3
3. Tính toán tỏa nhiệt.
3.1. Tính toán tỏa nhiệt do người.
Qng = n . qng (Kcal/h)
Trong đó:
n: số người trong phòng
qng: lượng nhiệt toàn phần do một người tỏa ra trong một giờ (Kcal/h.người)
qng xác định tùy thuộc tính chất công việc & nhiệt độ môi trường làm việc (Theo Bảng 2.2 - Trang 56 - KTTG - GS.TS Trần Ngọc Chấn).
Bảng 9 - Tính toán tỏa nhiệt do người
S
T
T
Tên phòng
Số
người
Mùa Hè
Mùa Đông
tT
(oC)
q(Kcal/
h.ng`)
Qng
(Kcal/h)
tT
(oC)
q(Kcal/
h.ng`)
Qng
(Kcal/h)
1
Phòng khai thác1
25
26
120
3000
22
120
3000
2
Phòng giao dịch
30
26
120
3600
22
120
3600
3
Phòng khai thác2
15
26
120
1800
22
120
1800
4
Phòng bưu tá
10
26
120
1200
22
120
1200
5
Hành lang
10
28
100
1000
20
100
1000
6
Phòng phó giám đốc
10
26
120
1200
22
120
1200
7
Phòng làm việc 1
8
26
120
960
22
120
960
8
Phòng làm việc 2
25
26
120
3000
22
120
3000
9
Phòng lam việc 3
25
26
120
3000
22
120
3000
10
Phòng lam việc 4
5
26
120
600
22
120
600
11
Phòng làm việc 1(*)
10
26
120
1200
22
120
1200
12
Phòng làm việc 2(*)
8
26
120
960
22
120
960
Phòng làm việc 3(*)
25
26
120
3000
22
120
3000
Phòng làm việc 4(*)
25
26
120
3000
22
120
3000
Phòng làm việc 5(*)
5
26
120
600
22
120
600
(*) : Chỉ các phòng điều hoà thuộc tầng5á7
3.2. Tính tỏa nhiệt do thắp sáng.
Qts = F. a (kW) = 860 . F . a (Kcal/h)
Trong đó:
F: Diện tích sàn phòng tính toán (m2).
a: Công suất thắp sáng đơn vị (tính đồng đều cho các phòng là 14W/m2sàn)
Bảng 10 - Tính toán tỏa nhiệt do thắp sáng
STT
Tên phòng
a (W/m2sàn)
F (m2)
SQphòng
(Kcal/h)
Phòng khai thác1
14
144,72
1742,43
1
Phòng giao dịch
14
162
1950,48
2
Phòng khai thác2
14
64,8
780,192
3
Phòng bưu tá
14
43,2
520,13
4
Hành lang
12
103,7
1070
5
Phòng phó giám đốc
14
79,92
962,24
6
Phòng làm việc 1
14
39,96
481,12
7
Phòng làm việc 2
14
97,2
1003,72
8
Phòng lam việc 3
14
97,2
1003,72
9
Phòng lam việc 4
14
21,6
260
10
Phòng làm việc 1(*)
14
64,8
780,2
11
Phòng làm việc 2(*)
14
24,84
299
12
Phòng làm việc 3(*)
14
74,52
897,22
13
Phòng làm việc 4(*)
14
74,52
897,22
14
Phòng làm việc 5(*)
14
21,6
260
3.3 Tổng kết nhiệt toả
Lượng nhiệt tỏa ra trong phòng:
SQphòng = Qng + Qts (Kcal/h)
Bảng 11 - Tổng kết nhiệt tỏa
STT
Tên phòng
Mùa Hè
Mùa Đông
Qng
Kcal/h
Qts
Kcal/h
SQphòng
Kcal/h
Qng
Kcal/h
Qts
Kcal/h
SQphòng
Kcal/h
Tầng 1
1
Phòng khai thác1
3000
1742,43
4742,43
3000
1742,43
4742,43
2
Phòng giao dịch
3600
1950,48
5550,48
3600
1950,48
5550,48
3
Phòng khai thác2
1800
780,192
2580,19
1800
780,192
2580,19
4
Phòng bưu tá
1200
520,13
1720,13
1200
520,13
1720,13
5
Hành lang
1000
1070
2070
1000
1070
2070
Tầng 2
1
Phòng khai thác1
3000
1742,43
4742,43
3000
1742,43
4742,43
2
Phòng khai thác2
1800
780,192
2580,19
1800
780,192
2580,19
3
Phòng bưu tá
1200
520,13
1720,13
1200
520,13
1720,13
4
Hành lang
1000
1070
2070
1000
1070
2070
Tầng 3á4
260
1
Phòng phó giám đốc
1200
962,24
2162,24
1200
962,24
2162,24
2
Phòng làm việc 1
960
481,12
1441,12
960
481,12
1441,12
3
Phòng làm việc 2
3000
1003,72
4003,72
3000
1003,72
4003,72
4
Phòng lam việc 3
3000
1003,72
4003,72
3000
1003,72
4003,72
5`
Phòng lam việc 4
600
260
860
600
260
860
6
Hành lang
1000
1070
2070
1000
1070
2070
Tầng 5á7
1
Phòng làm việc 1(*)
1200
780,2
1980,2
1200
780,2
1980,2
2
Phòng làm việc 2(*)
960
299
1259
960
299
1259
3
Phòng làm việc 3(*)
3000
897,22
3897,22
3000
897,22
3897,22
4
Phòng làm việc 4(*)
3000
897,22
3897,22
3000
897,22
3897,22
5
Phòng làm việc 5(*)
600
260
860
600
260
860
6
Hành lang
1000
1070
2070
1000
1070
2070
4. Tính toán thu nhiệt do bức xạ mặt trời (Mùa hè).
4.1. Lượng nhiệt truyền vào nhà qua tường.
Qbxtường= QbxDt + QbxA(t) (Kcal/h).
Trong đó:
QbxDt: Lượng nhiệt truyền vào nhà do sự chênh lệch nhiệt độ (Kcal/h).
QbxA(t): Lượng nhiệt truyền vào nhà do sự dao động nhiệt độ (Kcal/h).
* Lượng nhiệt truyền vào nhà do sự chênh lệch nhiệt độ:
QbxDt = Kt . Ft. Dt = Kt . Ft. (ttgtb - tTtt) (Kcal/h)
Trong đó:
Kt: Hệ số truyền nhiệt (Kcal/m2hoC).
Ft: Diện tích kết cấu mái chịu bức xạ (m2).
ttgtb: Nhiệt độ tổng trung bình (oC).
tTtt: Nhiệt độ bên trong tính toán (oC).
- Khi có bức xạ thì nhiệt độ bề mặt ngoài của tường tăng, ta thay thế cường độ bức xạ mặt trời bằng một nhiệt trị tương đương của không khí bên ngoài:
Trong đó:
qbx: Cường độ bức xạ trung bình ngày và đêm (Kcal/m2h).
r: Hệ số hấp thụ bức xạ mặt trời ( Tra sách TG-KTXL khí thải của PTS Nguyễn Duy Động trang 32 ị r = 0,4).
aN: Hệ số trao đổi nhiệt bề mặt ngoài (Kcal/m2hoC).
- Vì dao động của nhiệt độ không khí và cường độ bức xạ mặt trời là hình “sin” chu kỳ 24h nên ta xét tN và qbx với giá trị trung bình.
Theo TCXD49-72:
+Nhiệt độ trung bình ngoài tại Hà Nam (Nam Hà):
tNtb = 28,6(oC) ( Vào tháng 6)
+ Cường độ bức xạ trung bình:
(Trong đó Sqbx là tổng nhiệt bức xạ trong ngày
+ Ta tính được:
- Nhiệt độ tương đương (ttđ) kết hợp với nhiệt độ không khí bên ngoài cho ta trị số nhiệt độ tổng của không khí bên ngoài (ttg):
ttg = tN + ttđ (oC)
ị ttgtb = tNtb + ttđ (oC)
Trong đó:
tNtb: Nhiệt độ trung bình của không khí tháng nóng nhất (oC).
Tính được:
ttgtb = 28,6 + 1,44 = 30,1(oC)
* Lượng nhiệt truyền vào nhà do dao động nhiệt độ:
QbxA(t) = aT . AtT . Ft(Kcal/h).
Trong đó:
aT: Hệ số trao đổi nhiệt bề mặt trong của tường (Kcal/m2hoC).
Ft: Diện tích kết cấu tường chịu bức xạ (m2).
AtT: Biên độ dao động còn lại (oC)
. AtT=
Với:
n: Hệ số tắt dần dao động
At: Biên độ dao động tổng hợp
- Dao động của nhiệt độ ngoài nhà sẽ truyền vào trong nhà khi đi qua bề mặt của kết cấu bao che, dao động này tắt dần và trên bề mặt trong của kết cấu bao che biên độ dao động còn lại nhỏ hơn n lần so với biên độ dao động trên mặt ngoài.
+ Xác định hệ số tắt dần n:
Lớp thứ nhất(Vữa trát ngoài): s1 = 8,15(Kcal/m2hoC); l1 = 0,75(Kcal/mhoC); d1 = 15.10-3(m)
Lớp thứ 2(Gạch xây): s2 = 8,3(Kcal/m2hoC); l2 = 0,7(Kcal/mhoC); d2 = 330.10-3(m)
Lớp thứ 3(Vữa trát trong): s3 = 8,15(Kcal/m2hoC); l3 = 0,75(Kcal/mhoC); d3 = 15.10-3(m)
ị D1 = R1. s1 = 0,02.8,15 = 0,163
ị D2 = R2. s2 = 0,47.8,3 = 3,9
ị D3 = R3. s3 = 0,02.8,15 = 0,163
SR = 0,51 SD = 4,227
Hệ số tắt dần dao động n có thể được xác định theo công thức gần đúng:
Với
+Xác định biên độ dao động tổng hợp:
Ta có At=AtN+Attđ
Trong đó :
AtN:Biên độ dao động do chênh lệch nhiệt độ giữa nhiệt độ tối cao trung bình lúc 13h trong ngày và trung bình nhiệt độ ngoài nhà của tháng nóng nhất.
AtN=t13max-tNtb
=32,5-28,6=3,9°C
Attđ:Biên độ dao động nhiệt dộ tương đương
Attđ===
Với qmax: Cường độ bức xạ lớn nhất trong ngày(tra theo số liệu khí hậu xây dựng trang 92)
Tacó:
DZ=1(h)
Tra bảng 2-5 sách TG và KTXLKT của PTS Nguyễn Duy Độngị
ịAtth=(AtN+Attd)y=(3,9+7,25).0,99=11,1
Att=
Bảng 12 – nhiệt bức xạ do dao động nhiệt độ
STT
Tên phòng
Tên kết cấu
F(m2)
aT
AtT
Qbxdđ
(Kcal/m2h)
Tầng 34
1
Phòng phó giám đốc
Tường
hướng
đông
22,32
7,5
0,47
78,8
2
Phòng làm việc 1
11,49
7,5
0,47
40,5
3
Phòng làm việc 2
42,12
7,5
0,47
148,5
4
Phòng làm việc 3
33,83
7,5
0,47
119,25
Tầng 57
5
Phòng làm việc 1
22,32
7,5
0,47
78,8
6
Phòng làm việc 2
11,49
7,5
0,47
40,5
7
Phòng làm việc 3
42,12
7,5
0,47
148,5
8
Phòng làm việc 4
33,83
7,5
0,47
119,25
Bảng 13 – tổng lượng nhiệt bức xạ qua tường hướng đông
STT
Tên phòng
Tên kết cấu
Qbxdđ
(Kcal/m2h)
Qbxdđ
(Kcal/m2h)
Qbxdđ
(Kcal/m2h)
Tầng 34
1
Phòng phó giám đốc
Tường
hướng
đông
78,8
131,7
214,4
2
Phòng làm việc 1
40,5
67,8
108,3
3
Phòng làm việc 2
148,5
248,5
397
4
Phòng làm việc 3
119,25
119,5
318,75
Tầng 57
5
Phòng làm việc 1
Tường
hướng
đông
78,8
131,7
214,4
6
Phòng làm việc 2
40,5
67,8
108,3
7
Phòng làm việc 3
148,5
248,5
397
8
Phòng làm việc 4
119,25
119,5
318,75
Vì kết cấu có nhiều lớp nên lượng nhiệt bức xạ vào trong nhà phải mất một thời gian gọi là độ trễ thời gian
Độ lệch pha x:
Trong đó:
SN: Hệ số hàm nhiệt bề mặt ngoài của lớp ngoài cùng
ST: Hệ số hàm nhiệt bề mặt ngoài của lớp trong cùng
Vậy nhiệt độ mặt trong của mái cực đại vào khoảng 10 giờ tối
4.2. Lượng nhiệt truyền vào nhà do bức xạ mặt trời qua cửa kính.
áp dụng công thức:
Qbxkính = t1 . t2 . t3 . t4 . qbx . Fkính (Kcal/h).
Trong đó:
qbx: Cường độ bức xạ mặt trời trên mặt phẳng chịu bức xạ tại thời điểm tính toán (Kcal/m2h).
Fkính: Diện tích cửa kính chịu bức xạ tại thời điểm tính toán (m2).
t1, t2, t3, t4: Lần lượt là các hệ số kể đến độ trong suốt của kính, độ bẩn của mặt kính, mức độ che khuất bởi cánh cửa và bởi các hệ thống che nắng (Trang108 - KTTG - GS.TS. Trần Ngọc Chấn):
- Cửa kính 1 lớp: t1 = 0,9.
- Mặt kính đứng 1 lớp: t2 = 0,8.
- Cửa 1 lớp thẳng đứng trong khung gỗ: t3 = 0,62.
- Rèm cửa bên trong: t4 = 0,4.
ị t1 . t2 . t3 . t4 = 0,179
Theo TCXD49-72(Trang 87) ta có thể xác định được cường độ trực xạ (tháng 6)
Hướng Bắc: qbxmax = 27(Kcal/m2h).(7há8h)
Hướng Tây: qbxmax = 213(Kcal/m2h). (17há18h)
Ta có:
Lượng nhiệt bức xạ qua cửa kính:
*Tầng 1
Phòng khai thác 1:
+ Hướng Tây: Qbx=0,179x213x3x1,5x1,7=291,67
- Phòng khai thác 2:
+Hướng Bắc: Qbx=0,179x27x1,5x1,7=12,32
* Tầng khác:
+ Hướng Tây:
Phòng Phó giám đốc(Tầng 34):Qbx=0,179x213x2x1,5x1,7=194,45
Phòng làm việc 4(Tầng 34) ):Qbx=0,179x213x1x1,5x1,7=97,23
Phòng làm việc 1(Tầng 57): Qbx=0,179x213x2x1,5x1,7=194,45
Phòng làm việc 1(Tầng 57: Qbx=0,179x213x1x1,5x1,7=97,23
+ Hướng Bắc
Phòng làm việc 3(Tầng 34) ):Qbx=0,179x27x1x1,5x1,7=12,32
Phòng làm việc 4(Tầng 57): Qbx=0,179x27x1x1,5x1,7=12,32
5. Tổng kết nhiệt thừa
Bảng 14 - Tổng kết nhiệt mùa hè
Tầng
Tên phòng
SQkcbc
Kcal/h
SQtỏa
Kcal/h
SQbx
Kcal/h
SQrò
Kcal/h
SQphòng
Kcal/h
Tầng 1
Phòng khai thác1
3160,723
4742,43
291,67
8160,823
Phòng giao dịch
3294,442
5550,48
8844092
Phòng khai thác2
1274,656
2580,19
12,32
3867,146
Phòng bưu tá
1325,646
1720,13
3045,776
Hành lang
192,962
2070
2262,962
Tầng 2
Phòng khai thác1
2855,878
4742,43
7598,308
Phòng khai thác2
1125,327
2580,19
3707,517
Phòng bưu tá
1777,574
1720,13
3497,704
Hành lang
1073,419
2070
3143,419
Tầng 3á4
Phòng phó giám đốc
1864,870
2162,24
408,85
4435,96
Phòng làm việc 1
324,643
1441,12
108,3
1874,063
Phòng làm việc 2
1049,393
4003,72
397
5450,113
Phòng làm việc 3
1829,706
4003,72
331,07
6164,496
Phòng làm việc 4
838,694
860
97,23
1795,924
Hành lang
614,099
2070
2682,099
Tầng 5á7
Phòng làm việc 1(*)
1831,956
1980,2
214,4
4026,556
Phòng làm việc 2(*)
349,798
1259
108,3
1726,08
Phòng làm việc 3(*)
1051,647
3897,22
397
5445,867
Phòng làm việc 4(*)
1395,297
3897,22
318,75
5611,267
Phòng làm việc 5(*)
865,9
860
1725,9
Hành lang
614,099
2070
2684,09
Bảng 15- Tổng kết nhiệt mùa đông
Tầng
Tên phòng
SQkcbc
Kcal/h
SQtỏa
Kcal/h
SQbx
Kcal/h
SQrò
Kcal/h
SQphòng
Kcal/h
`Tầng 1
Phòng khai thác1
-3736,17
4742,43
976,260
Phòng giao dịch
-3840,14
5550,48
1710,340
Phòng khai thác2
-1503,086
2580,19
-244,3
832,804
Phòng bưu tá
-1550,235
1720,13
169,900
Hành lang
-362,372
2070
1707,628
Tầng 2
Phòng khai thác1
-3374,979
4742,43
1367,451
Phòng khai thác2
-1326,155
2580,19
-244,3
1009,735
Phòng bưu tá
-1374,797
1720,13
345,333
Hành lang
-204,319
2070
1865,681
Tầng 3á4
Phòng phó giám đốc
-2253,226
2162,24
-90,986
Phòng làm việc 1
-383,055
1441,12
1058,065
Phòng làm việc 2
-1124,629
4003,72
2754,546
Phòng làm việc 3
-1249,174
4003,72
2754,546
Phòng làm việc 4
-981,977
860
-244,3
-366,277
Hành lang
-204,319
2070
1865,681
Tầng 5á7
Phòng làm việc 1(*)
-2170,564
1980,2
-190,364
Phòng làm việc 2(*)
-453,476
1259
805,524
Phòng làm việc 3(*)
-1224,629
3897,22
2672,591
Phòng làm việc 4(*)
-1630,864
3897,22
2266,356
Phòng làm việc 5(*)
-1011,339
860
-244,3
-395`,639
Hành lang
-204,319
2070
1865,681
V. Tính toán ẩm thừa.
SWth = SWkcbc + SWtỏa +SWrò (Kg/h).
Trong đó:
SWkcbc: Lượng ẩm truyền qua kết cấu bao che (Kg/h).
SWtỏa: Lượng ẩm tỏa có trong phòng (Kg/h).
SWrò: Lượng ẩm truyền vào nhà qua cửa do rò gió (Kg/h).
1. ẩm truyền qua kết cấu bao che.
ẩm truyền qua kết cấu bao che được xác định theo công thức:
W = Km . F . De = Km . F . (eN – eT) (Kg/h)
Trong đó:
F: Diện tích kết cấu bao che (m2).
Km: Hệ số dẫn ẩm của kết cấu bao che (g/m2h mmHg).
eN: Phân áp suất ẩm (hơi nước) bên ngoài (mmHg).
eT: Phân áp suất ẩm (hơi nước) trong phòng (mmHg).
- Về mùa hè:
Bên ngoài:
Trong phòng:
+ Các phòng điều hoà:
+ Hành lang:
- Về mùa đông:
Bên ngoài:
Trong phòng:
+ Các phòng điều hoà:
+ Hành lang:
Kết quả tính toán ẩm truyền qua kết cấu bao che mùa hè và mùa hè được tính trong Bảng 16 và mùa đông được hiệu chỉnh từ giá trị của mùa
Bảng 16 – tổn thất ẩm qua kết cấu bao che về mùa hè
STT
Tên phòng và kết cấu
F(m2)
EN
ET
Km
WD
(mmHg)
(mmHg)
(g/m2h
(g/h)`
mmHg
Tầng 1
1
PHòng khai thác 1
Tường dày 330mm
63,45
28
16
0,0396
30,15
Tường dày 220mm
134,29
28
16
0,057
91,852
2
PHòng bưu tá
Tường dày 330mm
23,58
28
16
0,0396
11,2
Tường dày 220mm
64,44
28
16
0,057
44,08
3
PHòng khai thác 2
Tường dày 330mm
20,88
28
16
0,0396
9,92
Tường dày 220mm
90,27
28
16
0,057
61,74
4
PHòng giao dịch
Tường dày 330mm
105,84
28
16
0,0396
50,3
Tường dày 220mm
263,52
28
16
0,057
180,25
5
Hành lang
Tường dày 330mm
31,26
28
18,2
0,0396
12,26
Tường dày 220mm
194,22
28
18,2
0,057
108,49
Tầng 2
1
PHòng khai thác 1
Tường dày 330mm
23,58
28
16
0,0396
30,15
Tường dày 220mm
64,44
28
16
0,057
91,852
Sàn
144,72
28
16
0,036
62,52
2
PHòng bưu tá
Tường dày 330mm
63,45
28
16
0,0396
11,2
Tường dày 220mm
134,29
28
16
0,057
44,08
Sàn
45
28
16
0,036
19,44
3
PHòng khai thác 2
Tường dày 330mm
20,88
28
16
0,0396
9,92
Tường dày 220mm
90,27
28
16
0,057
61,74
Sàn
64,8
28
16
0,036
27,99
Hành lang
Tường dày 330mm
31,26
28
18,2
0,0396
12,26
Tường dày 220mm
194,22
28
18,2
0,057
108,49
Sàn
103,68
28
18,2
0,036
36,58
Tầng 3á4
1
PHòng phó giám đốc
Tường dày 330mm
22.98
28
16
0,0396
10,92
Tường dày 2`20mm
81,15
28
16
0,057
55,51
Sàn
79,92
28
16
0,036
34,53
2
PHòng làm việc 1
Tường dày 330mm
11,49
28
16
0,0396
5,46
Tường dày 220mm
81,36
28
16
0,057
55,65
Sàn
32,4
28
16
0,036
14,86
3
PHòng làm việc 2
Tường dày 330mm
34,47
28
16
0,0396
16,38
Tường dày 220mm
103,08
28
16
0,057
70,5
Sàn
97,2
28
16
0,036
42
4
PHòng làm việc 3
Tường dày 330mm
34,47
28
16
0,0396
16,38
Tường dày 220mm
101,13
28
16
0,057
68
Sàn
97,2
28
16
0,036
42
PHòng làm việc 4
Tường dày 330mm
11,49
28
16
0,0396
5,46
Tường dày 220mm
43,92
28
16
0,057
30,04
Sàn
21,6
28
16
0,036
9,33
5
Hành lang
Tường dày 330mm
31,26
28
18,2
0,0396
12,26
Tường dày 220mm
194,22
28
18,2
0,057
108,49
Sàn
103,68
28
18,2
0,036
9,33
Tầng 5á7
1
PHòng làm việc 1
Tường dày 330mm
22.98
28
16
0,0396
10,92
Tường dày 220mm
64,77
28
16
0,057
44,3
Sàn
64,8
28
16
0,036
28
PHòng làm việc 2
Tường dày 330mm
11,49
28
16
0,0396
5,46
Tường dày 220mm
81,36
28
16
0,057
55,65
Sàn
24,84
28
16
0,036
10,73
PHòng làm việc 3
Tường dày 330mm
34,47
28
16
0,0396
16,38
Tường dày 220mm
94,89
28
16
0,057
65,44
Sàn
74,52
28
16
0,036
32,2
PHòng làm việc 4
Tường dày 330mm
33,81
28
16
0,0396
16
Tường dày 220mm
94,89
28
16
0,057
65
Sàn
74,52
28
16
0,036
32,2
PHòng làm việc 5
Tường dày 330mm
11,49
28
16
0,0396
5,46
Tường dày 220mm
55,08
28
16
0,057
37,68
Sàn
21,6
28
16
0,036
9,33
Hành lang
Tường dày 330mm
31,26
28
16
0,0396
12,26
Tường dày 220mm
192,22
28
16
0,057
108,49
Sàn
103,68
28
16
0,036
36,58
Sau khi có tổn thất ẩm cho mùa hè ta có thể hiệu chỉnh cho mùa đông với hệ số hiệu chỉnh như sau:
*Với các phòng điều hoà:
*Với hành lang
2. ẩm truyền qua nền
Trong tính toán truyền ẩm qua nền, ta quan niệm vật liệu nền có mao dẫn, ẩm bốc hơilên sẽtạo ra lớp không khí bão hoà hơi nước.Lớp không khí này có nhiệt độ bão hoà TI, ,từ nhiệt độ này ta tra ra áp suất hơi bão hoà Ei
Nhiệt độ bề mặt nền của các dải nền được tính từ phương trình truyền nhiệt.
Q= anền(Ti - ttn)Fn đ qi = anền(Ti - ttn)
Mặt khác qi = at(t ni-ti)ịtni=
Với aN=at=7,5(Bề mặt nằm ngang)
Từ đó có tni và tra ra Ei
Khi đó
Wni= (g/h)
Trong đó b:Hệ số truyền ẩm b=0,1á0,2(g/m2hmmhg)
Ei: Sức trương hơi nước cực đại của dải nền
Bảng 17 – tính EN cho từng dải nền, từng nhiệt độ
Dải
Mùa hè
Mùa đông
ti (°C)
qi
(kcal/hm2)
Ti
(°C)
E
(mmhg)
ti
(°C)
qi
(kcal/hm2)
Ti
(°C)
E
(mmhg)
I
26
3,798
26,5
26
22
-4,5
21,4
19
II
26
2,0045
26,3
25,8
22
-2,375
21,6
19,1
III
26
1,0234
26,14
25,6
22
-1,213
21,84
19,3
IV
26
0,6225
26,08
25,2
22
-0,738
21,9
19,35
I
28
3,078
28,41
29
20
-3,75
19,5
17,5
II
28
1,625
28,22
28,8
20
-1,995
19,73
17,6
III
28
0,829
28,11
28,6
20
-1.02
19,86
17,7
IV
28
0,504
28,07
28,4
20
-0,62
19,9
17,8
Bảng 18 – tính toán lượng ẩm truyền qua nền
STT
Tên phòng
F
(m2)
b
(g/m2hmmHg)
Mùa hè
Mùa đông
Ei
(mmHg)
eT
(mmHg)
WH
(g/h)
Ei
(mmHg)
eT
(mmHg)
WD
(g/h)
1
Phòng khai thác 1
-Dải 1
44,4
0,15
26
16
66,6
19
13
39,96
-Dải 2
42,4
0,15
25,8
16
62,33
19,1
13
38,8
-Dải 3
40,4
0,15
25,6
16
58,176
19,3
13
38,18
-Dải 4
15,12
0,15
25,2
16
20,87
19,35
13
14,4
2
Phòng bưu tá
-Dải 1
26,4
0,15
26
16
39,6
19
13
23,76
-Dải 2
18,4
0,15
25,8
16
27,048
19,1
13
16,84
-Dải 3
10,4
0,15
25,6
16
14,096
19,3
13
9,83
-Dải 4
0
0,15
25,2
16
0
19,35
13
0
3
Phòng khai thác 2
-Dải 1
418
0,15
26
16
27
19
13
16,2
-Dải 2
27,88
0,15
25,8
16
40,98
19,1
13
25,51
-Dải 3
20,6
0,15
25,6
16
29,664
19,3
13
19,47
-Dải 4
6,12
0,15
25,2
16
8,45
19,35
13
5,83
STT
Tên phòng
F
(m2)
b
(g/m2hmmHg)
Mùa hè
Mùa đông
Ei
(mmHg)
eT
(mmHg)
WH
(g/h)
Ei
(mmHg)
eT
(mmHg)
WD
(g/h)
4
Phòng giao dịch
-Dải 1
0
0,15
26
16
0
19
13
0
-Dải 2
34,2
0,15
25,8
16
50,274
19,1
13
32,94
-Dải 3
36
0,15
25,6
16
51,84
19,3
13
34,02
-Dải 4
91,8
0,15
25,2
16
126,684
19,35
13
87,44
5
Hành lang
-Dải 1
21,6
0,15
26
18,2
35,00
17,5
11,3
20,09
-Dải 2
14,4
0,15
25,8
18,2
22,9
17,6
11,3
13,61
-Dải 3
14,4
0,15
25,6
18,2
22,464
17,7
11,3
13,824
-Dải 4
52,92
0,15
25,2
18,2
80,97
17,8
11,3
51,6
3. ẩm truyền vào nhà qua cửa do rò gió. (Mùa đông)
Hiện tượng rò gió gây ra tổn thất nhiệt, đồng thời với lượng nhiệt tổn thất thì hiện tượng rò gió còn làm cho độ ẩm không khí cũng có tổn thất.
Lượng ẩm truyền vào nhà do hiện tượng rò gió được tính theo công thức:
Wrò = g . l . a . Dd = g . l . a . (dNtt – dTtt) (Kg/h)
Các đại lượng trong công thức đã được chọn và tính toán trong phần tính lượng nhiệt tổn thất do rò gió.
Từ đó ta tiến hành lập bảng tổng kết tổn thất ẩm do gió rò vào nhà qua các khe cửa:
Bảng 19 - Tổng kết tổn thất ẩm do rò gió
Tầng
Tên phòng
g (kg/mh)
L (m)
a
Dd
(g/kg)
SWrò
Kg/h
Tầng 1á2
Phòng khai thác 2
8
8,1
0,65
-3,1
-0,1306
Tầng 3á4
Phòng làm việc 4
8
8,1
0,65
-3,1
-0,1306
Tầng 5á7
Phòng làm việc 5
8
8,1
0,65
-3,1
-0,1306-
4. Tính toán ẩm tỏa do người.
Trong tính toán ẩm thừa cho công trình dân dụng , lượng ẩm thừa toả ra của một người là rất lớn. Lượng ẩm này phụ thuộc vào nhiệt độ và trạng thái lao động của người cùng với số lượng người trong phòng
ẩm tỏa do người được xác định:
W = n . g (Kcal/h).
Trong đó:
n: số người trong phòng
g: Lượng ẩm tỏa ra do người trong 1h (g/h.ng)
g được xác định theo Bảng 2.2 - Trang 56 – KTTG - GS.TS. Trần Ngọc Chấn
Bảng 20 - Tổng kết tỏa ẩm do người
STT
Tên phòng
Số người
Mùa Hè
Mùa Đông
g (g/h ng)
W (Kg/h)
g (g/h ng)
W (Kg/h)
1
Tầng 1
Phòng khai thác 1
25
110
2,75
90
2,25
Phòng bưu tá
10
110
1,10
90
0,9
Phòng khai thác 2
15
110
1,65
90
1,35
Phòng giao dịch
30
3
2,30
90
2,70
Hành lang
10
40
0,40
75
0,75
2
Tầng 2
Phòng khai thác 1
25
110
2,75
90
2,25
Phòng bưu tá
10
110
1,10
90
0,9
Phòng khai thác 2
15
110
1,65
90
1,35
Hành lang
10
40
0,40
75
0,75
3
Tầng 3á4
Phòng phó giám đốc
10
110
1,10
90
0,90
Phòng làm việc 1
8
110
0,88
90
0,72
Phòng làm việc 2
25
110
2,75
90
2,25
Phòng làm việc 3
25
110
2,75
90
2,25
Phòng làm việc 4
5
110
0,35
90
0,45
Hành lang
10
40
0,4
75
0,75
4
Tầng 5á7
Phòng làm việc 1
10
110
1,10
90
0,90
Phòng làm việc 2
8
110
0,88
90
0,72
Phòng làm việc 3
25
110
2,75
90
2,25
Phòng làm việc 4
25
110
2,75
90
2,25
Phòng làm việc 5
5
110
0,35
90
0,45
Hành lang
10
40
0,4
75
0,75
5. Tổng kết ẩm thừa.
Bảng 21 - Tổng kết ẩm mùa hè
Tầng
Tên phòng
SWkcbc
(Kg/h)
SWng
(Kg/h)
SWrò
(Kg/h)
SWphòng
(Kg/h)
Tầng1
Phòng khai thác 1
0,253
2,75
3,003
Phòng bưu tá
0,106
1,10
1,206
Phòng khai thác 2
0,139
1,65
1,789
Phòng giao dịch
0,385
2,30
2,685
Hành lang
0,22
0,40
0,62
Tầng2
Phòng khai thác 1
0,141
2,75
2,891
Phòng bưu tá
0,083
1,10
1,183
Phòng khai thác 2
0,097
1,65
1,747
Hành lang
0,157
0,40
0,557
Tầng
3á4
Phòng phó giám đốc
0,101
1,10
1,201
Phòng làm việc 1
0,076
0,88
0,956
Phòng làm việc 2
0,129
2,75
2,879
Phòng làm việc 3
0,126
2,75
2,876
Phòng làm việc 4
0,448
0,35
0,798
Hành lang
0,157
0,4
0,557
Tầng
5á7
Phòng làm việc 1
0,083
1,10
1,183
Phòng làm việc 2
0,072
0,88
0,952
Phòng làm việc 3
0,114
2,75
2,864
Phòng làm việc 4
0,114
2,75
2,864
Phòng làm việc 5
0,053
0,35
0,403
Hành lang
0,157
0,4
0,557
Bảng 22 - tổng kết ẩm mùa đông
Tầng
Tên phòng
SWkcbc
(Kg/h)
SWng
(Kg/h)
SWrò
(Kg/h)
SWphòng
(Kg/h)
Tầng1
Phòng khai thác 1
-0.116
2,75
20.634
Phòng bưu tá
-0.049
1,10
1.051
Phòng khai thác 2
-0.064
1,65
-0,131
1.455
Phòng giao dịch
-0.177
2,30
2.123
Hành lang
-0.085
0,40
0.315
`Tầng2
Phòng khai thác 1
-0.065
2,75
2.685
Phòng bưu tá
-0.038
1,10
1.062
Phòng khai thác 2
-0.045
1,65
-0,131
1.474
Hành lang
-0.061
0,40
0.339
Tầng
3á4
Phòng phó giám đốc
-0.046
1,10
1.054
Phòng làm việc 1
-0.035
0,88
0.845
Phòng làm việc 2
-0.059
2,75
2.691
Phòng làm việc 3
-0.058
2,75
2.692
Phòng làm việc 4
-0.206
0,35
-0,131
0.013
Hành lang
-0.061
0,4
0.339
Tầng
5á7
Phòng làm việc 1
-0.038
1,10
1.062
Phòng làm việc 2
-0.330
0,88
0.55
Phòng làm việc 3
-0.052
2,75
2.698
Phòng làm việc 4
-0.052
2,75
2.698
Phòng làm việc 5
-0.024
0,35
-0,131
0.195
Hành lang
-0.061
0,4
0.339
VI. Xác định tia e.
áp dụng công thức:
Trong đó: SQth: Tổng lượng nhiệt của phòng (Kcal/h).
SWth: Tổng lượng ẩm của phòng (Kg/h).
Bảng 23 - Tổng kết nhiệt thừa – ẩm thừa hai mùa
Tầng
Tên phòng
Mùa Hè
Mùa Đông
SQth
SWth
e
SQth
SWth
e
Tầng1
Phòng khai thác 1
8160,823
3,003
2718
976,260
20.634
371
Phòng bưu tá
3045,776
1,206
2526
169,9
1.051
162
Phòng khai thác 2
3867,146
1,789
2162
832,804
1.455
572
Phòng giao dịch
8844,092
2,685
3294
1710,340
2.123
806
Hành lang
2262,962
0,62
3650
1707,628
0.315
5421
Tầng2
Phòng khai thác 1
7598,308
2,891
2628
1367,451
2.685
509
Phòng bưu tá
3707,517
1,183
3134
1009,735
1.062
951
Phòng khai thác 2
3497,704
1,747
2002
345,333
1.474
234
Hành lang
3143,419
0,557
5643
1865,681
0.339
5503
Tầng
3á4
Phòng phó giám đốc
4435,96
1,201
3694
-90,986
1.054
-86
Phòng làm việc 1
1874,063
0,956
1960
1058,065
0.845
1252
Phòng làm việc 2
5450,113
2,879
1893
2754,546
2.691
1024
Phòng làm việc 3
6164,496
2,876
2143
2754,546
2.692
1023
Phòng làm việc 4
1795,924
0,798
2250
-366,277
0.013
28175
Hành lang
2682,099
0,557
4815
1865,681
0.339
5503
Tầng
5á7
Phòng làm việc 1
4426.556
1.183
3404
-190.364
1.062
-179
Phòng làm việc 2
1726,08
0,952
1813
805,524
0.55
1465
Phòng làm việc 3
5445,867
2,864
1901
2672,591
2.698
991
Phòng làm việc 4
5611,267
2,864
1959
2266,356
2.698
840
Phòng làm việc 5
1725,9
0,403
4282
-395`,639
0.195
2029
Hành lang
2684,09
0,557
4819
1865,681
0.339
5503
B. Thiết lập quá trình điều tiết không khí trên biểu đồ I – d.
Vì bưu điện tỉnh Hà Nam là một công trình nhiều tầng do đó để thuận lợi trong vận hành và tiết kiệm năng lượng cho hệ thống ta ghép các phòng ở mỗi tầng có thời gian hoạt động trùng khớp vào một hệ thông điều tiết. Riêng phòng giao dịch ở tâng 1có thời gian hoạt động khác các phòng khác nên ta tách ra một hệ thống riêng . Vì thế ta chọn giải pháp điều tiết trung tâm giải nhiệt bằng gió gian máy đặt trên tầng kỹ thuật,hệ thống cấp và hồi nước lạnh được đi xuyên từ tầng 1 đến tầng 7. Trong các tầng được bố trí các AHU(Air Handling Unit) để cấp lạnh cho các phòng kết hợp với hệ thống cấp khí tươi và thải khí bẩn của từng tầng. Đây là một hệ thống điều hòa tự điều chỉnh công suất theo phụ tải sử dụng để đạt được sự tiết kiệm tối đa năng lượng điện tiêu tốn trong vận hành.
Sau đây là các bước thiết lập quá trình điều tiết không khí của hệ thống trên biểu đồ I-d.
1. Về mùa hè.
- Xác định điểm trạng thái của các phòng Ti ( tiT , jiT ) và xác định điểm trạng thái tính toán của không khí bên ngoài nhà N ( tiN , jiN ) trên biểu đồ I-d.
- Dựng tia e trên biểu đồ I-d:
Ta có:
Chọn DdV = 1đơn vị ị DIV = e.10-3 ị Xác định giao điểm và từ giao điểm này kẻ qua điểm T ta được các tia e.
- Xác định điểm thổi vào của hệ thống.
Trong mỗi tầng ta chọn một phòng chính, ta sẽ tìm điểm thổi vào của phòng này và kiểm tra xem có đảm bảo nằm trong giới hạn thổi vào của phòng còn lại không:
+ Trên tia eChính chọn V đáp ứng yêu cầu thổi vào (DtV = tT – tV = 3á5(8)oC)
+ Trên các tia còn lại chọn Vi đáp ứng yêu cầu thổi vào (DtV = 3á5(8)oC)
ị Điểm thổi vào của hệ thống là V.
- Dịch chuyển các tia ei:
Trong mỗi hệ thống ta có điểm thổi vào của hệ thống là V(phòng chính) do vậy ta cần phải dịch chuyển các tia ei của các phòng còn lại sao cho điểm thổi vào của các phòng Vi càng gần điểm V càng tốt.
+ Kẻ dV = const cắt j = 95% tại O. tV – tO = 1,0C đoạn này là đoạn tự sấy của hệ thống.
+ Tịnh tiến tia ei theo đường tVi từ điểm Vi tới đường dV = const.
Bảng 24 - Thông số trạng thái của điểm thổi vào và điểm tính toán trong phòng trước và sau khi dịch chuyển tia e.
Tầng
Tên phòng
Điểm thổi vào (V)
Điểm tính toán (T)
Trước
Sau
Trước
Sau
t (oC)
j (%)
t (oC)
j (%)
t (oC)
j (%)
t (oC)
j (%)
Tầng 1
Phòng giao dịch (*)
19,5
90
19,5
90
26
65
26
69
Phòng khai thác 1
19,3
90
20
90
26
65
26
66
Phòng bưu tá (*)
19,2
90
20
87
26
65
26
65
Phòng khai thác 2
19,5
90
20
87
26
65
26
67
Hành lang
22
90
21
86
28
65
28
60
Tầng
2
Phòng khai thác 1(*)
19,5
90
19,5
90
26
65
26
65
Phòng bưu tá
19,7
89
19,5
90
26
65
26
64
Phòng khai thác 2
19,5
88
19,5
87
26
65
26
66
Hành lang
22
90
22
85
26
65
28
58
Tầng
3á4
Phòng Phó giám đốc(*)
20
90
20
90
26
65
26
65
Phòng làm việc1
19,5
89
20
90
26
65
26
65
Phòng làm việc 2
19
88
20
90
26
65
26
69
Phòng làm việc 3
19
90
20
90
26
65
26
66
Phòng làm việc 4
19,5
88
20
90
26
65
26
64
Hành lang
21,5
90
20,5
85
28
65
28
66
Tầng
5á7
Phòng làm việc 1
20
90
20
90
26
65
26
64
Phòng làm việc 2
19,8
90
20
90
26
65
26
66
Phòng làm việc 3
20
89
20
90
26
65
26
67
Phòng làm việc 4
20
90
20
90
26
65
26
65
Phòng làm việc 5(*)
20
90
20
90
26
65
26
65
Hành lang
22
90
21
85
28
65
28
60
(*) Chỉ phòng được chọn làm phòng chính.
Từ các thông số trạng thái của điểm thổi vào và diểm tính toán trong phòng ta xác định các thông số ITi và IVi. Sau đó lập bảng tính toán Lưu lượng thổi vào:
ITi , IVi: Được tra trên biểu đồ I-d theo các điểm Ti , Vi sau khi dịch chuyển tia e đã được ghi trong bảng trên:
Bảng 25 - Lưu lượng thổi vào các phòng
Tầng
Tên phòng
SQth
(Kcal/h)
IT
(Kcal/kg)
IV
(Kcal/kg)
LV
(Kg/h)
LVHT
(Kg/h)
Tầng 1
Phòng giao dịch (*)
8844.09
14.6
12.6
4422.05
4422
Phòng khai thác 1
8160.82
14.7
12.6
3886.11
8642
Phòng bưu tá (*)
3045.78
14.6
12.6
1522.89
Phòng khai thác 2
3867.15
14.8
12.6
2101.71
Hành lang
2262.96
15.3
13.3
1131.48
Tầng
2
Phòng khai thác 1(*)
7598.31
14.6
12.6
3799.15
9511
Phòng bưu tá
3707.52
14.5
12.6
195._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DAN290.doc