LờI mở đầu
Năng lượng trong giai đoạn nào cũng hết sức quan trọng, nhất là trong giai đoạn công nghiệp phát triển như hiện nay. Năng lượng nói chung và điện năng nói riêng chính làm tiền đề để phát triển công nghiệp,vì vậy ngoài việc tìm kiếm các nguồn năng lượng mới, xây dựng các nhà máy điện mới thì chúng ta phải vận hành hiệu quả các nhà máy điện một cách hiệu quả và tiết kiệm. Cũng như trong khi thiết kế các công trình điện ngoài việc đảm bảo dược chất lượng điện năng thì phải tính toán sa
55 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1798 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Thiết kế hệ thống cung cấp điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o cho tổn thất điện năng là nhỏ nhất,giá thành là hợp lý nhất.
Môn học : đồ án lưới điện là môn học quan trọng đối với sinh viên nghành hệ thống điện trong bước đầu trở thành một kỹ sư. đây là một tiền quan trọng cho một kỹ sư Điện tương lai có thể vận dụng nhằm đưa ra một phương án tối ưu nhất. Tuy thiết kế đang đơn giản nhưng thực sự là bài học quý có thể giúp sinh viên chúng em có thể tiếp cận dần với thực tế sau này và giúp sinh viên chúng em tổng hợp lại nhưng kiến thức đã được học.
Do nhận thức của của em còn hạn chế nên bản đồ án chắc chắn không tránh khỏi những sai sót,vì vậy em rất mong dược sự hướng dẫn chỉ bảo của các thầyg cô giáo trong bộ môn để bản đồ án của em dược hoàn thiện hơn.
Trong quá trình làm đồ án em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong bộ môn đã giúp đỡ em hoàn thành đồ án này. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Hoàng Việt, nhờ sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy ở trên lớp cũng như ngoài giờ học đã giúp em có thể hoàn thành dược bản đồ án này.
Đồ án gồm có 7 chương:
Chương I :Cân bằng công suất tác dụng và công suất phản kháng
Chương II :Dự kiến các phương án nối dây của mạng điện
Chương III :Tính toán chỉ tiêu kỹ thuật- kinh tế của các phương án.Chọn phương án cung cấp điện hợp lý nhất
Chương IV :Lựa chọn máy biến áp và sơ đồ nối dây
Chương V :Tính toán các chế độ của mạng điện
Chương VI :Xác định điện áp tại các nút,chọn phương thức điều chỉnh điện áp
Chương VII:Tính toán các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện
Chương I
cân bằng công suất tác dụng và công suất phản kháng
Trong mọi thời điểm điều kiện chế độ xác lập bình thường là tồn tại
công suất tác dụng và công suất phản kháng trong mọi thời điểm
I. Phân tích nguồn và phụ tải:
Bảng số liệu phụ tải
Các số liệu
Các hộ tiêu thụ
1
2
3
4
5
6
Phụ tải cực đại(MW)
30
20
22
20
30
32
Hệ số cụng suất cosφ
0.90
Mức đảm bảo cung cấp điện
I
Yêu cầu điều chỉnh điện áp
KT
Điện áp danh định của lưới điện thứ cấp
10 kV
II.Cân bằng công suất tác dụng :
Giả thiết rằng nguồn điện cung cấp đủ công suất tác dụng cho các phụ tải, do đó ta có công thức cân bằng công suất tác dụng là:
PF = Pyc
Trong đó :
PF : Công suất tác dụng phát ra của nguồn.
Pyc: Công suất tác dụng yêu cầu của phụ tải.
mà:
Pyc = m + + Pdt + Ptd
với:
m : Hệ số đồng thời, ở đây m=1.
: Tổng công suất tác dụng trong chế độ cực đại.
= P1+ P2 +P3 +P4 +P5 +P6= 30+20+22+20+30+32= 154 (MW).
: Tổng tổn thất công suất tác dụng trên đường dây và trong trạm biến áp, được lấy bằng 7%
Do nguồn điện có công suất vô cùng lớn nên ta coi Pdt = 0 và Ptd = 0.
=> Pyc = 107% = 1,07.154 = 164,78(MW)
Vậy ta có :
PF = Pyc = 168,78(MW)
III.Cân bằng công suất phản kháng:
Để mạng lưới vận hành ổn định thì ngoài việc cân bằng công suất tác dụng ta còn phải cân bằng công suất phản kháng trong mạng điện.
Ta có :
QF = Qyc
Trong đó: QF là công suất phản kháng do nguồn phát ra
QF = PF.tg = 164,78.0,62 = 102,16 (MVAR)
(do cos= 0,85 => tg = 0,62)
Qyc = m + + - - Qdt - Qtd
Với :
m : hệ số đồng thời,m = 1
= 15%
Do nguồn có công suất vô cùng lớn nên ta coi Qdt = 0 và Qtd = 0
Nên :
Qyc = 115% + -
Trong đó :
: tổng tổn thất công suất phản kháng trong các trạm hạ áp
: tổng tổn thất công suất phản kháng trên đường dây
: dung dẫn do đường dây sinh ra.
: tổng công suất phản kháng của các phụ tải
Với :
= ( ).tg = 154 . 0,484 = 74,536 (MVAR)
(do cos = 0,9 => tg = 0,484)
- = 0
=> Qyc = 1,15 . 74,536 = 85,72 (MVAR)
Ta nhận thấy Qyc < QF nên ta không phải tiến hành bù sơ bộ công suất phản
kháng
Chương ii
dự kiến các phương án nối dây của mạng điện
Bảng 1. giá trị Qi và cos
STT
cos
Qpti(MVAR)
1
0,9
14,52
2
0,9
9,68
3
0,9
10,648
4
0,9
9,68
5
0,9
14,52
6
0,9
15,488
I.Dự kiến phương án nối dây:
Ta có theo yêu cầu cung cấp điện cho hộ loại một, mà hộ loại một là những hộ tiêu thụ điện quan trọng, nếu như ngừng cung cấp điện có thể gây nguy hiểm đến tính mạng và sức khoẻ con người, gây thiệt hại nhiều về kinh tế, hư hỏng thiết bị, làm hỏng hàng loạt sản phẩm, rối loạn quá trình công nghệ. Do đó các phương án cung cấp cho các hộ phải được cấp từ hai nguồn.
Các phương án nối dây:
Phương án 1 :
Phương án 2 :
Phương án 3 :
Phương án 4 :
Phương án 5 :
II.Lựa chọn điện áp định mức của mạng điện :
Ta sử dụng công thức kinh nghiệm :
U = 4,34
Với l : chiều dài đường dây (km)
P : công suất phụ tảI (MW)
U : điện áp tính toán (kV)
Điện áp định mức của mạng điện ảnh hưởng chủ yếu đến các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, cũng như đặc trưng kỹ thuật của mạng điện.
Điện áp định mức của mạng điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố như : công suất phụ tải, khoảng cách giữa các phụ tải và các nguồn cung cấp điện, vị trí tương đối giữa các phụ tải với nhau, sơ đồ mạng điện
Phương án 1 :
Bảng 1: Điện áp tính toán và điện áp định mức của mạng điện.
Lộ
Công suất truyền tải(MVA)
Chiều dài đường dây l(km)
Điện áp tính toán(kv)
Điện áp định mức của mạng điện(kv)
NĐ - 1
30 + j.14,52
56,6
100,534
110
NĐ - 2
20 + j.9,68
53,9
83,92
NĐ - 3
22 + j.10,648
40
85,928
NĐ - 4
20 + j.9,68
60,8
84,691
NĐ - 5
30 + j.14,52
42,4
99,195
NĐ - 6
32 + j.15,488
51
102,978
Từ kết quả nhận được ở trên, chọn điện áp định mức của mạng điện
Uđm = 110(kv)
Phương án 2 :
Ta có : SNĐ-3= 22 + j.10,648 + 20 +j.9,68 = 42 + j.20,328
SNĐ-3-4= S4 = 20 + j.9,68
Bảng 2: điện áp tính toán và điện áp định mức của mạng điện.
Lộ
Công suất truyền tải(MVA)
Chiều dài đường dây l(km)
Điện áp tính toán(kv)
Điện áp định mức của mạng điện(kv)
NĐ - 1
30 + j.14,52
56,6
100,534
110
NĐ - 2
20 + j.9,68
53,9
83,92
NĐ - 3
22 + j.10,648
40
85,928
NĐ - 4
20 + j.9,68
60,8
84,691
NĐ - 5
30 + j.14,52
42,4
99,195
NĐ - 6
32 + j.15,488
51
102,978
Từ bảng, ta chọn điện áp định mức của mạng điện là 110( kV)
Phương án 3:
Ta có :
SNĐ-1= S1+ S2= 30 + j.14,52 + 20 + j.9,68 = 50 + j.24,2 (MVA)
SNĐ-1-2 = S2 = 20 + j.9,68 (MVA)
Bảng 3: Điện áp tính toán và điện áp định mức của mạng điện.
Lộ
Công suất truyền tải(MVA)
Chiều dài đường dây l(km)
điện áp tính toán(kv)
điện áp định mức của mạng điện(kv)
NĐ - 1
50 + j.24,2
56,6
127,022
110
1 - 2
20 + j.9,68
22,4
80,308
NĐ - 3
22 + j.10,648
40
85,928
NĐ - 4
20 + j.9,68
60,8
84,691
NĐ - 5
62 + j.30,008
42,4
139,583
5 - 6
32 + j.15,488
28,3
100,88
Từ kết quả nhận được ở trên,chọn điện áp định mức của mạng điện
Uđm = 110(kv)
Phương án 4 :
SNĐ-1= S1+ S2= 30 + j.14,52 + 20 + j.9,68 = 50 + j.24,2 (MVA)
SNĐ-1-2 = S2 = 20 + j.9,68 (MVA)
SNĐ-3= S3+ S4= 22 + j.10,648 + 20 + j.9,68
= 42 + j.20,328 (MVA)
SNĐ-3-4 = S4 = 20 + j.9,68 (MVA)
SNĐ-5= S5+ S6= 30 + j.14,52 + 32 + j.15,488
= 62 + j.30,008 (MVA)
SNĐ-5-6 = S6 = 32 + j.15,488 (MVA)
Bảng 4 : Điện áp tính toán và điện áp định mức của mạng điện.
Lộ
Công suất truyền tải(MVA)
Chiều dài đường dây l(km)
điện áp tính toán(kv)
điện áp định mức của mạng điện(kv)
NĐ - 1
50 + j.24,2
56,6
127,022
110
1 - 2
20 + j.9,68
22,4
80,308
NĐ - 3
42 + j.20,328
40
115,806
3 - 4
20 + j.9,68
22,4
80,308
NĐ - 5
62 + j.30,008
42,4
139,583
5 - 6
32 + j.15,488
28,3
100,88
Từ kết quả nhận được ở trên, chọn điện áp định mức của mạng điện
Uđm = 110(kV)
Phương án 5 :
SNĐ-5 = =
= 33 + j.15,952(MVA)
S5-6 = SNĐ-5 - S5= 33 + j.15,952 - 30-j.14,52
= 3+ j.1,432(MVA)
SNĐ-6= S6- S5-6= 32 + j.15,488 - 3-j.1,432 = 29 +14,056(MVA)
Bảng 5 : Điện áp tính toán và điện áp định mức của mạng điện.
Lộ
Công suất truyền tải(MVA)
Chiều dài đường dây l(km)
Điện áp tính toán(kV)
Điện áp định mức của mạng điện(kV)
NĐ - 1
30 + j.14,52
56,6
100,534
110
NĐ - 2
20 + j.9,68
53,9
83,92
NĐ - 3
22 + j.10,648
40
85,928
NĐ - 4
20 + j.9,68
60,8
84,691
NĐ - 5
33 + j.15,952
42,4
103,65
NĐ - 6
29 + j.14,056
51
98,49
5- 6
3 + j.1,432
28,3
37,91
Từ kết quả nhận được ở trên, chọn điện áp định mức của mạng điện
Uđm = 110(kV)
CHƯƠNG III
tính toán chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của các phương án cung cấp điện hợp lý
I.Tính Toán Chỉ Tiêu Kỹ Thuật:
Các mạng 110(kV) được thực hiện chủ yếu bằng các đường dây trên không, các dây dẫn sử dụng là dây dẫn lõi thép AC.
Với đường dây 110(kV), khoảng cách trung bình hình học giữ dây dẫn các pha bằng 5m(Dtb = 5m)
Với mạng điện khu vực chọn tiết diện dây dẫn (Fdd) ta chọn theo mật độ dòng điện
F =
Với
Imax : dòng điện chạy trên đường dây trong chế độ phụ tảI cực đại
Jkt : mật độ kinh tế của dòng điện.với dây dẫn AC và Tmax = 5000h
thì Jkt = 1,1(A/mm2)
Dòng điện chạy trên đường dây trong chế độ phụ tải cực đại được xác định theo công thức :
Imax =
Với :
n : số mạch của đường dây
Uđm : điện áp định mức của mạng điện
Smax : công suất chạy trên đường dây khi phụ tải cực đại
Dựa vào tiết diện dây dẫn tính theo công thức trên,ta tiến hành chọn tiết diện tiêu chuẩn gần nhất và kiểm tra các điều kiện :
về sự tạo thành vầng quang.
điều kiện phát nóng dây dẫn trong các chế độ sau sự cố.
điều kiện về tổn thất điện áp trong các chế độ bình thường và sau sự cố.
Để tính tổn thất điện áp trong chế độ bình thường, ta có công thức :
DUi-bt =
Với :
Pi ,Qi : công suất chạy trên đường dây thứ i;
Ri, Xi : điện trở và điện kháng của đường dây thứ i.
Đối với mạng điện ta đang xét tổn thất điện áp lớn nhất trong chế độ phụ tải cực đại khi vận hành bình thường và sự cố :
DUmax-bt = 15 á 20
DU = 20 á 25
Đối với đường dây 2 mạch ,nếu ngừng một mạch thì
DU= 2. DUmax-bt
Đối với đường dây 110(kv),để không xuất hịên vầng quang các dây nhôm lõi thép cần phải có tiết diện F ≥ 70mm2
Để đảm bảo cho đường dây vận hành trong các chế độ binh thường và sau sự cố, cần phải có điều kiện sau :
Isc ≤ Icp
DUbt ,DUsc≤ DUcp
Phương án 1 :
a.Tính tiết diện dây dẫn NĐ-1
Dòng điện chạy trên đường dây :
I1 = .103 = 87,466(A)
Tiết diện của đường dây :
F1 = = 79,514(mm2)
chọn dây dẫn AC -70 có Icp = 265(A)
Khi ngừng một mạch của đường dây, dòng điện chạy trên mạch còn lại là :
Isc = 2.87,466 = 174,932(A)
Như vậy : Isc < ICP
Dây AC- 70 có : r0 = 0,46(W/km), xo = 0,44(W/km), bo.10-6 = 2,58(S/km)
R1 = 0,5 . 0,46. 56,6 = 13,018(W), X1 = 0,5 . 0,44 . 56,6 = 12,452(W)
Tổn thất điện áp :
DUbt-NĐ-1 = .100=.100 = 4,7220/0
Khi một mạch ngừng làm việc :
DUsc-NĐ-1 = 2. DUbt-NĐ-1= 9,444 0/0
b.Tính tiết diện dây dẫn NĐ-2
Dòng điện chạy trên đường dây :
I2= .103 = 58,31(A)
Tiết diện của đường dây :
F2= = 53,01(mm2)
chọn dây dẫn AC - 70 có ICP = 265(A)
Khi ngừng một mạch của đường dây, dòng điện chạy trên mạch còn lại là :
Isc = 2 . 58,31 = 116,62(A)
Như vậy : Isc < ICP
Dây AC -70 có r0 = 0,45(W/km), xo = 0,44 (W/km)
R2 = 0,5.0.45.53,9 = 12,13(W), X2 = 0,5.0,44.53,9 = 11,858(W)
Tổn thất điện áp :
DUbt-NĐ-2 = .100=.100 = 2,954 0/o
Khi một mạch ngừng làm việc :
DUsc-NĐ-2 = 2. DUbt-NĐ-2 = 5,908o/o
tính toán tương tự ta có bảng tổng kết sau :
Bảng 7 : Thông số dây dẫn của phương án 1
Lộ
Itb(A)
Fdd(mm2)
Loại dây
Icp(A)
Isc(A)
R(W)
X(W)
DUbt
(o/o)
DUsc
(o/o)
NĐ-1
87,466
79,514
AC-70
265
174,932
13,018
12,452
4,722
9,444
NĐ-2
58,31
53,01
AC-70
265
116,62
12,13
11,858
2,954
5,908
NĐ-3
64,14
58,309
AC-70
265
128,28
9 ,00
8 ,80
2,411
4,822
NĐ-4
58,31
53,01
AC-70
265
116,62
13,68
13,376
3,331
6,662
NĐ-5
87,466
79,514
AC-70
265
174,932
9 ,54
9 ,328
3,485
6,97
NĐ-6
93,297
84,815
AC-95
330
186,594
8,415
10,94
3,626
7,252
Từ bảng tổng kết ta có :
tổn thất điện áp lớn nhất ở chế độ làm việc bình thường :
DUbt-max0/0 = 4,722 0/0
tổn thất điện áp lớn nhất ở chế độ sự cố :
DUsc-max0/0 = 9,444 o/o
Phương án 2 :
a.Tính tiết diện của đường dây NĐ-3, 3-4 :
ãNĐ-3
Dòng điện chạy trên đường dây :
I3=.103 = 122,45(A)
Tiết diện của đường dây :
F3= = 111,32(mm2)
chọn dây dẫn AC -120 có Icp = 380(A)
Khi ngừng một mạch của đường dây, dòng điện chạy trên mạch còn lại là:
Isc = 2.122,45 = 244,9 (A)
Như vậy : Isc < ICP
Dây AC -120 : r0 = 0,27(W/km), Xo = 0,423(W/km)
R3= 0,5.0,27.40 = 5,4(W), X1 = 0,5.0,423.40 = 8,46(W)
Tổn thất điện áp :
DUbt-NĐ-1 = .100=.100 = 3,296 0/0
Khi một mạch ngừng làm việc :
DUsc-NĐ-1 = 2. DUbt-NĐ-1= 6,592 0/0
ã3 - 4 :
Dòng điện chạy trên đường dây :
I3-4 = .103 = 58,31(A)
Tiết diện dây dẫn :
F3-4 = = 53,01(mm2)
Chọ dây dẫn AC-70 có Icp = 265(A)
Khi ngừng một mạch của đường dây, dòng điện chạy trên mạch còn lại là
I3-4sc = 2.58,31 = 116,62(A)
Vậy : I1-2sc < Icp
Dây AC-70 có ro = 0,46(W/km),xo = 0,44 (W/km)
R3-4 = 0,5.0,46.22,4 = 5,152(W), X3-4 = 0,5.0,44.22,4 = 4,928(W)
DUbt-3-4 = .100=.100 = 1,246 0/0
Khi một mạch ngừng làm việc :
DUsc-3-4 0/0 = 2.DUbt-1-2 = 2,492 0/0
Tổng tổn thất điện áp trên đường dây 3-4 :
DUNĐ-3-4 0/0 = DUNĐ-3 0/0 + DU3-4 0/0 =3,2960/ 0 + 1,246 0/0 = 4,542 0/0
Tổn thất điện áp lớn nhất trong chế độ sau sự cố đối với đường dây :
DUNĐ-3-4max = 2. DUbt-NĐ-3 0/0 + DUbt-3-4 0/0 = 6,592 0/0 + 1,246 0/0
= 7,838 0/0
tính toán tương tự ta có bảng tổng kết :
Bảng 8: Thông số dây dẫn của phương án 2
Lộ
Itb(A)
Fdd(mm2)
Loại dây
Icp(A)
Isc(A)
R(W)
X(W)
DUbt
(o/o)
DUsc
(o/o)
NĐ-1
87,466
79,514
AC-70
265
174,932
13,018
12,452
4,722
9,444
NĐ-2
58,31
53,01
AC-70
265
116,62
12,13
11,858
2,954
5,908
NĐ-3
122,45
111,32
AC-120
380
244,9
5,40
8,46
3,296
6,592
3-4
58,31
53,01
AC-70
265
116,62
5,152
4,928
1,246
2,492
NĐ-5
87,466
79,514
AC-70
265
174,932
9 ,54
9 ,328
3,485
6,97
NĐ-6
93,297
84,815
AC-95
330
186,594
8,415
10,94
3,626
7,252
Từ bảng tổng kết :
DUbt max o/o = DUbt-NĐ-1-2 0/0 + DUbt-1-2 0/0 = 4,542 0/0
DUsc max o/o = DUsc-NĐ-1 0/0 + DUsc-1-2 0/0 = 7,838 0/0
Phương án 3 :
a.Tính tiết diện dây dẫn của đường dây NĐ-5:
Dòng điện chạy trên đường dây :
I1 = .103 = 145,777(A)
Tiết diện dây dẫn :
F = = = 132,525(mm2)
Chọn dây dẫn AC-150 có Icp = 445(A)
Khi một mạch ngừng làm việc :
I1sc = 2.I3 = 2.145,777 = 291,544(A)
Vậy I1sc < Icp
Dây AC-150 có ro = 0,21(W/km),xo = 0,416(W/km)
đ R1 = 0,5.0,21.56,6= 5,943(W), X1 = 0,5.0,416.56,6 = 11,773(W)
Ta có :
DUbt-NĐ-1 = .100 = 4,810 o/o
Khi ngừng một mạch trên đường dây NĐ-1 :
DUsc-NĐ-1 = 2.DUbt-NĐ-1 = 2.4,810 o/o = 9,620 o/o
b.Tính tiết diện dây dẫn của 1-2
Dòng điện chạy trên đường dây :
I1-2 = .103 = 58,31(A)
Tiết diện dây dẫn :
F = = = 53,01(mm2)
Chọn dây dẫn AC-70 có Icp = 265(A)
Khi một mạch ngừng làm việc :
I1-2sc = 2.I1-2 = 2.58,31= 116,62(A)
Vậy I1-2sc < Icp
Dây AC-70 có ro = 0,46(W/km),xo = 0,44(W/km)
đ R1-2= 0,5.0,46.22,4 = 5,152(W), X1-2= 0,5.0,44.22,4 = 4,928(W)
Ta có :
DUbt-NĐ-1-2 = .100 = 1,246 o/o
Khi ngừng một mạch trên đường dây NĐ-1
DUsc-1-2 = 2.DUbt-1-2 = 2.1,246 o/o = 2,492 o/o
Tổng tổn thất điện áp lớn nhất trên đường dây NĐ-1 khi làm việc ở chế độ bình thường :
DUbtNĐ-1o/o = DUbt NĐ-1 + DUbt 1-2 o/o
= 4,810o/o + 1,246 o/o = 6,056 o/o
Tổng tổn thất điện áp lớn nhất trên đường dây khi có sự cố :
DUsc NĐ-1o/o =DUsc NĐ-1+ DUbt1-2
= 9,620o/o + 1,246o/o = 10,866o/o
Tính toán tương tự ta có bảng số liệu sau :
Bảng 9 : Thông số dây dẫn của phương án 3
Lộ
Itb(A)
Fdd(mm2)
Loại dây
Icp(A)
Isc(A)
R(W)
X(W)
DUbt
(o/o)
DUsc
(o/o)
NĐ-1
145,777
132,525
AC-150
445
291,544
5,943
11,773
4,810
9,620
1-2
58,31
53,01
AC-70
265
116,62
5,152
4,928
1,246
2,492
NĐ-3
64,14
58,309
AC-70
265
128,28
9 ,00
8 ,80
2,411
4,822
NĐ-4
58,31
53,01
AC-70
265
116,62
13,68
13,376
3,331
6,662
NĐ-5
87,466
79,514
AC-70
265
174,932
9 ,54
9 ,328
3,485
6,97
NĐ-6
93,297
84,815
AC-95
330
186,594
8,415
10,94
3,626
7,252
Từ bảng tổng kết ,ta có :
tổn thất điện áp lớn nhất làm việc ở chế độ bình thường :
DUbt maxo/o = DUbt NĐ-1 o/o = 6,056o/o
tổn thất điện áp lớn nhất ở chế độ sự cố :
DUsc max = DUsc NĐ-1 = 10,866o/o
Phương án 4 :
Tính toán tương tự ta có bảng tổng kết sau :
Bảng 10 : Thông số dây dẫn phương án 4
Lộ
Itb(A)
Fdd(mm2)
Loại dây
Icp(A)
Isc(A)
R(W)
X(W)
DUbt
(o/o)
DUsc
(o/o)
NĐ-1
145,777
132,525
AC-150
445
291,544
5,943
11,773
4,810
9,620
1-2
58,31
53,01
AC-70
265
116,62
5,152
4,928
1,246
2,492
NĐ-3
122,45
111,32
AC-120
380
244,9
5,40
8,46
3,296
6,592
3-4
58,31
53,01
AC-70
265
116,62
5,152
4,928
1,246
2,492
NĐ-5
180,764
164,331
AC-150
445
362,528
4,452
8,819
4,468
8,936
5-6
93,297
84,815
AC-95
330
186,594
4,67
6,07
2,012
4,024
Từ bảng tổng kết ta có :
tổn thất điện áp lớn nhất trong chế độ vận hành bình thường của mạng:
DUbt max o/o = DUbt NĐ-5-6 o/o = 6,48o/o
tổn thất điện áp lớn nhất khi vận hành ở chế độ sự cố :
DUsc max = DUsc NĐ-5-6 = 10,948o/o
Phương án 5 :
a.Chọn tiết diện dây dẫn NĐ-5
Dòng điện chạy trên đường dây:
I5 = .103 = 192,38(A)
Tiết diện dây dẫn :
F = = = 174,89(mm2)
Chọn dây dẫn AC-185 có Icp = 510(A)
Dây AC-185 có ro = 0,17(W/km), xo = 0,409 (W/km)
đ R1 = 0,17.42,4 = 7,208(W), X2 = 0,409.42,4 = 17,342(W)
b.Chọn tiết diện dây dẫn NĐ-6
Dòng điện chạy trên đường dây NĐ- 6:
I6= .103 = 169,147
Tiết diện dây dẫn :
F = = = 153,77(mm2)
Chọn dây dẫn AC - 150 có Icp = 445(A)
Dây dẫn AC-150 có ro = 0,21(W/km), xo = 0,416(W/km)
đR2= 0,21.51 =10,71(W),X4 = 0,416.51 = 21,216(W)
c.Chọn tiết diện dây dẫn đoạn 5- 6
Dòng điện chạy trên dường dây 2- 1 ;
I5-6 = .103 = 17,448(A)
Tiết diện dây dẫn :
F = = = 15,862(mm2)
Chọn dây dẫn AC - 70 có Icp = 265(A),ro = 0,46(W/km),xo = 0,44(W/km)
đR5-6 = 0,46.28,3 = 13,018(W), X5-6 = 0,44.28,3 = 12,452(W)
d.Kiểm tra dây dẫn khi có sự cố
Đối với mạch đã cho, dòng điện chạy trên đoạn 5- 6 sẽ có giá trị lớn nhất khi ngừng đường dây NĐ-6
Isc 5-6 = .103 = 186,59(A)
Vậy Isc 5-6 <Icp
Dòng điện chạy trên đoạn NĐ-5 là :
Isc NĐ-5 = .103 = 361,527(A)
Như vậy Isc NĐ-5 < Icp
Dòng điện chạy trên đoạn NĐ- 6 trong trường hợp đường dây NĐ-5 có sự cố bằng dòng điện chạy trên NĐ-5 trong trường hợp đường dây NĐ-6 có sự cố
Isc NĐ-6 = Isc NĐ-5 = 361,527(A)
Như vậy Isc NĐ-6 < Icp
Kết quả tính tiết diện dây của mạng điện cho trên bảng
d.Tính tổn thất điện áp trong mạch vòng đã xét
Ta có :
SNĐ-6 = 29 + j.14,056(MVA)
S5-6 = 3 + j.1,432(MVA)
đđiểm 6 là điểm phân chia công suất, do đó nút này sẽ có điện áp thấp nhất trong mạch vòng, nghĩa là tổn thất điện áp lớn nhất trong mạch vòng là:
DUmax-bt = DUbt NĐ-6
Mà
DUbt-max = DUbt NĐ-6 = .100 = 6,031 o/o
Khi ngừng đoạn NĐ-6, tổn thất điện áp trên NĐ-5 là :
DUsc NĐ-5 = .100 = 7,994o/o
DUsc 5-6 = .100 = 5,037 o/o
Trong trường hợp ngừng đoạn NĐ-5tổn thất điện áp trên NĐ-6 là :
DUsc NĐ-6 = .100 = 10,749 o/o
DUsc 6-5 = .100 = 4,722o/o
Với mạch vòng đã cho, sự cố nguy hiểm nhất xảy ra khi ngưng đoạn
NĐ-5 trong trường hợp này tổn thất điện áp lớn nhất bằng :
DUsc max = 10,749o/o + 4,722o/o = 15,471o/o
Tính toán tương tự ta có bảng tổng kết sau :
Bảng 11 : Thông số dây dẫn phương án 5
Lộ
Itb(A)
Fdd(mm2)
Loại dây
Icp(A)
Isc(A)
R(W)
X(W)
DUbt
(o/o)
DUsc
(o/o)
NĐ-1
87,466
79,514
AC-70
265
174,932
12,735
12,452
4,722
9,444
NĐ-2
58,31
53,01
AC-70
265
116,62
12,13
11,858
2,954
5,908
NĐ-3
64,14
58,309
AC-70
265
128,28
9 ,00
8 ,80
2,411
4,822
NĐ-4
58,31
53,01
AC-70
265
116,62
13,68
13,376
3,331
6,662
NĐ-5
192,38
174,89
AC-185
510
361,527
7,208
17,342
4,252
7,994
NĐ-6
169,147
153,77
AC-150
445
361,527
10,71
21,216
6,031
10,749
5-6
17,448
15,862
AC-70
265
186,59
13,018
12,452
0,470
4,722
Từ bảng tổng kết ta có :
tổn thất điện áp cực đại trong chế độ vận hành bình thường :
DUsc max = DUbt NĐ-4 = 5,031o/o
tổn thất điện áp cực đại trong chế độ sự cố khi ngừng đoạn NĐ-2
DUsc max = DUsc NĐ-4 + DUsc 2-4 = 10,749o/o + 4,722o/o = 15,471o/o
Vậy ta có bảng so sánh chỉ tiêu kỹ thuật của các phương án :
Bảng so sánh các chỉ tiêu kỹ thuật
Tổn thất điện áp
Phương án
I
II
III
IV
V
DUbt max (o/o )
4,722
4,542
6,056
6,48
6,031
DUsc max (o/o)
9,444
7,838
10,866
10,948
15,471
Từ bảng chỉ tiêu kỹ thuật, ta chọn ra 4 phương án : I , II, III, IV để tiến hành so sánh về chỉ tiêu kinh tế.
II.So sánh chỉ tiêu kinh tế :
Vì các phương án so sánh của mạng điện có cùng điện áp định mức,do đó để tiến hành so sánh kinh tế kỹ thuật không cần tính vốn đầu tư các trạm bién áp
Chỉ tiêu kinh tế được sử dụng khi so sánh các phương án là các chi phí tính toán hàng năm ,được xác định theo công thức :
Z = (avh + atc ).Kd + DA.C
Trong đó :
atc -hệ số hiệu quả của vốn đầu tư atc = = = 0,125
avh - hệ số khấu hao tu sửa thường kỳ và phục vụ đường dây avh = 0,07
Kd - tổng vốn đầu tư về đường dây
DA- tổng tổn thất điện năng hàng năm
C - giá 1 kwh điện năng tổn thất ( C = 500 đ/kwh)
đối với đường dây trên không hai mạch đặt trên cùng một cột thì tổng vốn đầu tư để xây dựng các đường dây có thể xác định theo công thức sau :
Kd = ồ1,6.koi.li
Trong đó :
koi - giá thành 1 kwh đường dây một mạch (đ/km)
li - chiều dài đường dây thứ i (km)
Tổn thất điện năng trên đường dây được xác định theo công thức :
DA = ồPi max.t
Trong đó :
DPmax - tổng tổn thất công suất trên đường dây thứ I khi phụ tải cực đại
- thời gian tổn thất công suất cực đại
Tổn thất công suất công suất cực đại có thể tính theo công thức sau :
ồDPi max = .Ri
Trong đó :
Pi max,Qi max - công suất tác và phản kháng chạy trên đường dây trong chế độ phụ tải cực đại
Ri - điện trở tác dụng của đường dây thứ i
Uđm - điện áp định mức của mạng điện
Thời gian cực đại được tính theo công thức :
t = (0,124 + Tmax.10-4)2.8760
Trong đó : Tmax là thời gian sử dụng phụ tải cực đại trong năm.
1.Phương án I
a.Tính tổn thất công suất tác dụng trên đường dây :
Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây được xác định theo công thức :
DPi = .Ri
Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây NĐ-1
DP1 = .R1 = .13,018 = 1,195(MVA)
Tính tương tự với các đường dây khác , ta có tổn thất công suất các đường dây khác cho ở bảng.
b.Tính vốn đầu tư xây dựng mạng điện
Giả sử các đường dây trên không hai mạch được đặt trên cùng cột thép như vậy vốn đầu tư xây dựng đường dây được xác định theo công thức sau :
K1 = 1,6.ko1.l1
l1 = 56,6(km) ,với dây AC -70: ko1 = 380.106(đ/km)
K1 = 1,6.380.56,6.106 = 34412,8.106(đ/km)
Tính tương tự ta có bảng tổng kết
Bảng 11: Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây PA.1
Lộ
P(MW)
Q(MVAR)
R(W)
DP(MW)
NĐ-1
30
14,52
13,018
1,195
NĐ-2
20
9,68
12,13
0,495
NĐ-3
22
10,648
9,0
0,444
NĐ-4
20
9,68
13,68
0,558
NĐ-5
30
14,52
9,54
0,876
NĐ-6
32
15,488
8,415
0,879
ồDP
4,447(MW)
Bảng 12 : Vốn đầu tư xây dựng mạng điện PA.1
Lộ
Dây AC
1,6.Koi.106(đ/km)
L
1,6.Koi.Li.106(đ/km)
NĐ-1
70
608
56,6
34412,8
NĐ-2
70
608
53,9
32771,2
NĐ-3
70
608
40
24320
NĐ-4
70
608
60,8
36966,4
NĐ-5
70
608
42,4
25779,2
NĐ-6
95
616
51
31416
ồKd
185665,6.106(đ/km)
c.Xác định chi phí tính toán hàng năm :
Thời gian tổn thất công suất cực đại :
t = (0,124 + 5000.10-4)2.8760 = 3411(h)
Tổn thất điện năng trong mạng điện :
DA = SDPi.t = 4,447.3411 = 15168,717(MWh)
Chi phí tính toán hàng năm :
Z =( atc + avh).Kd + DA.C
= (0,125 + 0,07).185665,6.106 + 15168,717.103.500
= 43789,15.106(đ)
2.Phương án II :
a.Tính tổn thất công suất tác dụng trên đường dây :
Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây NĐ-1 :
DP1 = .R1 = .13,018 = 1,195(MW)
tính toán tương tự ta có bảng tổng kết sau :
Bảng 13 : Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây PA.2
Lộ
P(MW)
Q(MVAR)
R(W)
DP(MW)
NĐ-1
30
14,52
13,018
1,195
NĐ-2
20
9,68
12,13
0,495
NĐ-3
42
20,328
5,40
0,972
3-4
20
9,68
5,152
0,210
NĐ-5
30
14,52
9,54
0,876
NĐ-6
32
15,488
8,415
0,879
ồDP
4,627(MW)
b.Tính vốn đầu tư xây dựng mạng điện :
Giả sử các đường dây trên không hai mạch được đặt trên cùng cột thép như vậy vốn đầu tư xây dựng đường dây được xác định theo công thức sau :
K1 = 1,6.Ko1.L1
L1 = 56,6km,Ko1 = 380.106 (đ/km)
đ K1 = 1,6.380.56,6.106 = 34412,8.106 (đ/km)
Bảng 14 : Vốn đầu tư xây dựng mạng điện PA.2
Lộ
Dây AC
1,6.Koi.106(đ/km)
L
1,6.Koi.Li.106(đ/km)
NĐ-1
70
608
56,6
34412,8
NĐ-2
70
608
53,9
32771,2
NĐ-3
120
627,2
40
25088
3-4
70
608
22,4
13619.2
NĐ-5
70
608
42,4
25779,2
NĐ-6
95
616
51
31416
ồKd
162786,4.106(đ/km)
c.Xác định chi phí tính toán hàng năm :
thời gian tổn thất công suất cực đại:
t = (0,124 + 5000.10-4)2.8760 = 3411h
Tổn thất điện năng trong mạng điện :
DA = SDP2t = 4,627.3411 = 15782,697(MWh)
Chi phí tính toán hàng năm :
Z = (atc + avh ).Kd + DA.C
= (0,125 + 0,07).162786,4.106 + 15782,697.103.500
= 39634,70.106(đ)
3.Phương án III:
a.Tính tổn thất công suất tác dụng trên đường dây :
Tính toán tương tự như các trường hợp trên ta có bảng tổng kết :
Bảng 15 : Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây PA.3
Lộ
P(MW)
Q(MVAR)
R(W)
DP(MW)
NĐ-1
50
24,2
5,943
1,515
1-2
20
9,68
5,152
0,210
NĐ-3
22
10,648
9,0
0,444
NĐ-4
20
9,68
13,68
0,558
NĐ-5
30
14,52
9,54
0,876
NĐ-6
32
15,488
8,415
0,879
ồDP
4,482(MW)
b.Tính vốn đầu tư xây dựng mạng điện :
Bảng 16 : Vốn đầu tư xây dựng mạng điện PA.3
Lộ
Dây AC
1,6.Koi.106(đ/km)
L
1,6.Koi.Li.106(đ/km)
NĐ-1
150
644,8
56,6
36495,68
1-2
70
608
22,4
13619,2
NĐ-3
70
608
40
24320
NĐ-4
70
608
60,8
36966,4
NĐ-5
70
608
42,4
25779,2
NĐ-6
95
616
51
31416
ồKd
168596,48.106(đ/km)
c.Xác định chi phí tính toán hàng năm :
tổng tổn thất điện năng của mạng điện :
DA = SDP3.t =4,482.3411 = 15288,102(MWh)
Chi phí tính toán hàng năm :
Z = (atc + avh).Kd + DA.C
= (0,125 + 0,07).168596,48.106+ 15288,102.103.500
= 40520,36.106(đ)
4.Phương án IV:
a.Tính tổn thất công suất tác dụng trên đường dây :
Tính toán tương tự như các trường hợp trên ta có bảng tổng kết :
Bảng 15 : Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây PA.4
Lộ
P(MW)
Q(MVAR)
R(W)
DP(MW)
NĐ-1
50
24,2
5,943
1,515
1-2
20
9,68
5,152
0,210
NĐ-3
42
20,328
4,20
0,756
3-4
20
9,68
5,152
0,210
NĐ-5
62
30,008
4,452
1,746
5-6
32
15,488
4,67
0,488
ồDP
4,925(MW)
b.Tính vốn đầu tư xây dựng mạng điện :
Bảng 16 : Vốn đầu tư xây dựng mạng điện PA.4
Lộ
Dây AC
1,6.Koi.106(đ/km)
L
1,6.Koi.Li.106(đ/km)
NĐ-1
150
644,8
56,6
36495,68
1-2
70
608
22,4
13619,2
NĐ-3
120
627,2
40
25088
3-4
70
608
22,4
13619.2
NĐ-5
150
644,8
42,4
27339,52
5-6
95
616
28,3
17455,44
ồKd
133617,04.106(đ/km)
c.Xác định chi phí tính toán hàng năm :
Tổng tổn thất điện năng của mạng điện :
DA = SDP3.t =4,925.3411 = 16799,175(MWh)
Chi phí tính toán hàng năm :
Z = (atc + avh).Kd + DA.C
= (0,125 + 0,07).133617,04.106+ 16799,175.103.500
= 34454,91.106(đ)
5.Phương án V :
a.Tính tổn thất công suất tác dụng trên đường dây :
Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây NĐ-1 :
DP1 = .R1 = .13,018 = 1,195(MW)
Tính toán tương tự ta có bảng tổng kết sau :
Bảng 13 : Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây PA.5
Lộ
P(MW)
Q(MVAR)
R(W)
DP(MW)
NĐ-1
30
14,52
13,018
1,195
NĐ-2
20
9,68
12,13
0,495
NĐ-3
22
10,648
5,40
0,972
NĐ-4
20
9,68
5,152
0,210
NĐ-5
33
15,952
7,208
0,800
NĐ-6
29
14,056
10,71
0,919
5-6
3
1,432
13,018
0,012
ồDP
4,603(MW)
b.Tính vốn đầu tư xây dựng mạng điện :
Giả sử các đường dây trên không hai mạch được đặt trên cùng cột thép như vậy vốn đầu tư xây dựng đường dây được xác định theo công thức sau :
K1 = 1,6.Ko1.L1
L1 = 56,6km,Ko1 = 380.106 (đ/km)
đ K1 = 1,6.380.56,6.106 = 34412,8.106 (đ/km)
Đối với dây đơn K6 = 403.51.106 = 20553.106( km)
Bảng 14 : Vốn đầu tư xây dựng mạng điện PA.5
Lộ
Dây AC
Ki.106(đ/km)
L
1,6.Koi.Li.106(đ/km)
NĐ-1
70
608
56,6
34412,8
NĐ-2
70
608
53,9
32771,2
NĐ-3
70
608
40
24320
NĐ-4
70
608
60,8
36966,2
NĐ-5
185
416
42,4
17638,4
NĐ-6
150
403
51
20553
5-6
70
380
28,3
10754
ồKd
144148,6.106(đ/km)
c.Xác định chi phí tính toán hàng năm :
thời gian tổn thất công suất cực đại:
t = (0,124 + 5000.10-4)2.8760 = 3411h
Tổn thất điện năng trong mạng điện :
DA = SDP2t = 4,603.3411 = 15700,833(MWh)
Chi phí tính toán hàng năm :
Z = (atc + avh ).Kd + DA.C
= (0,125 + 0,07).144148,6.106 + 15700,833.103.500
= 35959,39.106(đ)
Vậy ta có bảng so sánh các phương án như sau :
Bảng 17 : Bảng so sánh các phương án
Phương án
Thông số
I
II
III
IV
V
DUbt-max o/o
4,722
4,542
6,056
6,48
6,031
DUsc-max o/o
9,444
7,838
10,866
10,948
15,471
Z.106(đ)
43789,15
39634,70
40520,36
34454,91
35959,39
Ta có :
= .100o/o = 11,83o/o >5o/o
= .100o/o = 3,43o/o <5o/o
So sánh điều kiện kinh tế ta loại bỏ 3 phương án I, II, III vì có chi phí lớn.
Còn lại 2 phương án IV, V thì ta nhận thấy phương án IV là tối ưu hơn.
Vì vậy ta chọn phương án IV.
CHƯƠNG IV
lựa chọn máy biến áp và sơ đồ nối dây
I.Lựa chọn máy biến áp :
Tất cả các phụ tải trong hệ thống điện đều là hộ loại I,vì vậy để đảm bảo cung cấp điện cho các phụ tải này cần đặt hai MBA trong mỗi trạm khi chọn công suất của MBA cần xét đến khả năng quá tải của MBA còn lại ở chế độ sau sự cố. Xuất phát từ điều kiện quá tải cho phép bằng 40 o/o trong thời gian phụ tải cực đại.
Công suất của mỗi MBA trong trạm có n MBA xác định theo công thức :
S ≥
Trong đó :
Smax : phụ tải cực đại của trạm
K : hệ số quá tải của MBA trong chế độ sau sự cố ,K =1,4
n : số MBA trong trạm
đói với trạm có hai MBA,công suất mỗi MBA là :
S ≥
tính công suất MBA trong trạm 1 :
ãPhụ tải 1:
Ta có : P1mâx = 30(MVA); Q1max = 14,52(MVAR)
S1 ≥ = 23,806(MVA)
→ chọn MBA : TPDH - 25000/110
ãPhụ tải 2
Ta có P2max =20(MVA), Q2max = 9,68(MVAR)
S2 ≥ = 15,871(MVA)
đ chọn MBA : TDH - 16000/110
ãPhụ tải 3
Ta có : P3max =22(MVA), Q3 max = 10,648(MVAR)
S3 ≥ = 17,46(MVA)
đ chọn MBA : TDH - 25000/110
ãPhụ tải 4
ta có : P4max = 20(MVA),Q4max = 9,68(MVAR)
S4≥ = 15,871(MVA)
đ chọ._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DAN216.doc