Mở đầu
Động cơ công suất nhỏ ngày nay được sử dụng rất rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như trong công,nông nghiệp,trong tự động hoávà máy tính,trong hàng không,trong sinh hoạt gia đình...Động cơ công suất nhỏ rất đa dạng và phong phú về chủng loại và chức năng.... Tất cả động cơ không đồng bộ một pha công suất nhỏ đều có nhược điểm là luôn có chốt li tâm hoặc rơ le chuyên dụng để ngắt phần tử khởi động. Điều đó dẫn tới làm tăng giá thành động cơ và làm giảm độ tin cậy của chúng.Trong trường hợp k
78 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1582 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Thiết kế động cơ kđb một pha điện dung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hi độ tin cậy của động cơ đóng vai trò quan trọng nhất còn yêu cầu mô men khởi động không quá cao, người ta thường dùng động cơ một pha với tụ làm việc mắc cố định. Nghĩa là cả hai dây quấn luôn được nối với nguồn một pha .Cuộn chính nối trực tiếp với nguồn(Cuộn A), cuộn phụ(Cuộn B) nối với nguồn qua tụ C. Các cuộn dây A và B chiếm số rãnh như nhau trên stato.
Như vậy động cơ điện dung đóng một vị trí rất lớn,bởi vì nó có ưu điểm là dùng nguồn cấp một pha, hệ số cosj cao, độ tin cậy cao….
Do những ứng dụng rộng rãi trên nên đặt ra vấn đề là phải cải tiến công nghệ nhằm tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao hơn, giá thành rẻ hơn và thích hợp với người tiêu dùng. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế và nhu cầu về máy điện, trong đó động cơ điện dung được sử dụng ngày càng nhiều với số lương ngày càng lớn. Đặt ra yêu cầu là phải tìm ra phương án thiết kế tốt nhất. Nhờ có máy tính mà ta có thể tính toán được nhiều phương án và chọn ra phương án tốt nhất.
Trong quyển đồ án này, nhiệm vụ của em là:
*Tính toán, lập trình thiết kế động cơ, chọn kích thước răng rãnh stato và roto sao cho tổng suất từ động rơi trên stato và roto là bé nhất. Mục đích là làm giảm được dòng từ hoá, làm tăng hiệu suất của máy điện và hệ số cosj. Em sử dụng phương pháp duyệt toàn bộ trên lưới đều trong quá trình thiết kế.
*Nghiên cứu ảnh hưởng của mômen phụ đối với động cơ không đồng bộ: Phân loại, nguyên nhân và cách khắc phục.
*Một số chú ý khi sử dụng động cơ điện dung.
Do trình độ của em còn hạn chế và điều kiện thời gian có hạn nên trong bản thiết kế này còn nhiều phần tính toán chưa được tối ưu. Em rất mong được sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo để em được hiểu sâu hơn về máy điện nói chung và động cơ điện dung nói riêng.
Mục lục
Lời nói đầu
Phần i thuật toán thiết kế
Sơ đồ mạch điện động cơ điện dung
Chương I Xác định kích thước chủ và thông số pha chính
Chương II Xác định kích thước răng rãnh stato
Chương III Xác định kích thước răng rãnh roto
Chương IV Tính toán trở kháng stato , roto
Chương V Tính toán mạch từ
Chương VI Tính toán chế độ định mức
Chương VII Tính toán dây quấn phụ
Chương VIII Tính toán tổn hao sắt và dòng điện phụ
Chương IX Tính toán chế độ khởi động
Phần II Chương trình thiết kế bằng ngôn ngữ C và C++
Phần III Chuyên đề mômen phụ
Phần IV Tài liệu tham khảo
Phần v phụ lục
Phần I
Thuật toán thiết kế
Sơ đồ mạch điện động cơ điện dung
A
C
B
IB
IA
Ul
Chương 1
xác định kích thước chủ yếu và thông số pha chính
Yêu cầu của bài toán là thiết kế động cơ kiểu kín, cách điện cấp B.
Kích thước chủ yếu ở đây là đường kính trong D (đường kính ngoài Dn) và chiều dài tính toán l của lõi sắt Stato.
Khi xác định kích thước chủ yếu, người ta thường quy đổi công suất máy một pha ra máy ba pha có cùng kích thước. Lúc đó công suất máy ba pha quy đổi là:
1.Công suất đẳng trị
PđmIII = b1Pđm =1,5.180 =270 W
Trong đó:
Đối với động cơ điện dung: b1 =(1,25 á 1,7); Chọn b1 =1,5
2.Công suất tính toán của động cơ 3 pha đẳng trị
PsIII = W
Tra bảng (1-1) trang 20 theo tài liệu [1] ta có: hIII .cosjIII = 0,588
3.Tốc độ đồng bộ của động cơ
vg/p
4.Đường kính ngoài Stato được xác định theo công thức
Dn = = cm
Trong đó:
Từ thông khe hở không khí Bd = (0.3 á 1)T: mật độ từ thông khe hở
không khí ; chọn Bd =0,5T
Tải đường A=(90 á 180) ; chọn A=115 A/cm
Hệ số = ( 0,22 á1,57 ): tỷ lệ giữa chiều dài lõi sắt Stato với đường kính trong ; chọn .
Hệ số ( 0,485 á 0,615 ) : hệ số giữa đường kính trong và đường kính ngoài, chọn
Dựa vào bảng 26 theo tài liệu [1]
Ta quy chuẩn: Dn = 116 mm
Chiều cao tâm trục: H =71 mm
5.Đường kính trong Stato
D =kD . Dn =0,55.116 =63,8 mm
6.Bước cực của Stato
t = ==100,17 mm
7.Chiều dài tính toán của Stato
l = l xD =0,9 . 63,8 = 57,42 mm
8.Chiều dài khe hở không khí
Chọn khe hở không khí : Khe hở không khí càng lớn thì tổn hao không tải và hệ số cosj nhỏ nhưng nếu như chọn khe hở không khí nhỏ quá thì vấn đề công nghệ không đáp ứng được và làm tăng sóng bậc cao lên.
d =0,2+D/200 mm; Ta chọn d =0,3 mm
9.Đường kính ngoài lõi sắt Roto
D’ =D –2. d =63,8 –2.0,3 =63,2 mm
10.Đường kính trục Roto
dt =0,3 .D = 0,3. 63,8 =19,14 mm
Việc chọn số rãnh Stato ZS của động cơ điện dung và số rãnh Roto ZR có quan hệ mật thiết với nhau, khi chọn ta phải xét đến các quan hệ sau:
Trên đặc tính momem M= f(n) không có chỗ lồi, lõm nhiều do những momem ký sinh đồng bộ và không đồng bộ sinh ra.
Động cơ khi làm việc, tiếng ồn do lực hướng tâm sinh ra nhỏ nhất.
Tổn hao do phần răng sinh ra nhỏ nhất.
11.Ta quyết định chọn: ZS = 24 ; ZR = 19
12.Chọn dây quấn:
Ta chọn dây quấn một lớp bước đủ đồng khuôn phân tán hai mặt phẳng.
13.Động cơ điện dung người ta thường chọn số rãnh pha chính (pha A)
bằng số rãnh pha phụ (pha B)
ZA =ZB = rãnh
14.Số rãnh dưới một đôi cực của mỗi pha
qA =qB =6
15.Hệ số dây cuốn Stato
KdqA= = 0,903
Chọn n =1: Bậc của sóng sức từ động
16.Hệ số bão hoà răng
kZ = ( 1,1 á1,5) ; Chọn kZ =1,1
17.Hệ số cung cực từ
ad =0,66 á 0,73 ; Chọn ad =0,66
Hệ số này phụ thuộc vào độ bão hoà răng Stato và Roto
18.Từ thông khe hở không khí
fd = ad.t.l .Bd.10-4 = 0,66.10,017.5,742.0.5. 10-4
=18,981. 10-4 wb
19.Số vòng của cuộn dây chính
WSA = == 479,42 vòng
Quy chuẩn : WSA = 480 vòng
Trong đó:
Hệ số KE = = (0,7á0,9) ; Chọn KE= 0,82
20. Số thanh dẫn trong rãnh
urA =a.=1.=80 thanh
Chọn a=1: số mạch nhánh song song
21. Dòng điện định mức
IđmA = ==1,422 A
Từ đường biến thiên hình (1-3) trang 21 theo tài liệu [1]
với P= 180 W thì hII.cosjII = 0,407
22.Tiết diện dây cuốn chính sơ bộ
SSA = =0,237 mm2
Trong đó mật độ dòng điện J= (6á7) A/ mm2 ; Chọn J = 6 A/ mm2
Từ phụ lục 2 trang 269 theo tài liệu [1]
Quy chuẩn SSA=0,246 mm
Suy ra:
Đường kính chuẩn của dây dẫn không cách điện: d=0,56mm
Đường kính chuẩn kể cả cách điện: dcđ=0,615 mm
Căn cứ vào tiết diện dây, ta chọn loại dây có kí hiệu p'B-2
23.Bước răng Stato
ts =8,347 mm
24.Bước răng Roto
tR =10,445 mm
Chương 2
xác định kích thước răng rãnh stato
1.Ta chọn thép cán nguội mã hiệu 2312 có oxy hoá bề mặt và chiều dày
lá thép 0,5 mm, do đó có hệ số ép chặt KC =0,97
2.Xác định dạng rãnh Stato
Stato của động cơ điện dung có thể dùng các dạng rãnh sau:
Hình quả lê
Hình nửa quả lê
Hình thang
Rãnh hình quả lê: có khuôn dập đơn giản nhất, từ trở ở đáy rãnh so với 2 rãnh kia nhỏ, vì vậy giảm được suất từ động cần thiết trên răng.
Rãnh hình nửa quả lê: có diện tích lớn hơn dạng rãnh hình quả lê
Diện tích rãnh hình thang lớn nhất nhưng tính công nghệ kém hơn hai dạng rãnh trên
3.Ta chọn dạng rãnh hình quả lê
4.Chiều cao miệng rãnh
h4s = (0,5 á0,8) mm ; Chọn h4s = 0,5 mm
5.Chiều rộng miệng rãnh
b4S = dcđ + (1,1á 1,5) = 0,615 +(1,1+1,5); Chọn b4S = 2 mm
6.Kết cấu cách điện rãnh:
Dùng giấy cách điện có bề dày 0,2mm , chiều cao 2mm
7.Chiều rộng Stato bZS được xác định theo kết cấu , tức là xét đến :
Độ bền của răng
Gía thành của khuân dập, độ bền của khuôn
Đảm bảo mật độ từ thông qua răng nằm trong phạm vi cho phép
Yêu cầu của phần này là chọn kích thước răng ,rãnh stato sao cho để sức từ đông rơi trên stato là nhỏ nhất.
8.Đây thực chất là bài toán tối ưu hoá tìm chiều cao rãnh stato
(Trên đồ thị là điểm h*rs) sao cho sức từ động rơi trên stato là nhỏ nhất.
*)Hàm mục tiêu:
Fs = Fzs + Fgs đ min
Trong đó:
Fs là tổng sức từ động rơi trên stato
Fzs là sức từ động rơi trên răng stato
Fgs là sức từ động rơi trên gông stato
*)Các rằng buộc:
Hệ số lấp đầy:
0,7[ Kld [ 0,75
Mật độ từ thông trong răng Bzs và gông Bgs stato
1,2 [ Bzs [ 1,6 T
0,9 [ Bgs [ 1,3 T
+ Giới hạn trên và giới hạn dưới của bề rộng răng, chiều cao gông
bzsmin = ==2,689 mm
bzsmax = =3,586 mm
hgsmin = 13,106 mm
hgsmax = 18,932 mm
Khi hgsmin thì hrsmax ; hgsmax thì hrsmin ; Vậy ta có giới hạn trên và giới hạn dưới của chiều cao rãnh stato như sau:
hrsmin = - hgsmax =- 18,932 = 7,168 mm
hrsmax = - hgsmin =- 13,106 = 12,994 mm
Điều kiện công nghệ: bzs ³ 1,8 mm
*)Biến số độc lập :
Chiều cao rãnh stato hrs
hrsư thì hgs¯ đ Bgsư đ Hgsư đ Fgsư
hrs¯ thì hzsư thì bzs¯ đ Bzs ¯ đ Hzs ¯ đ Fzs ¯
Miền giới hạn của biến số độc lập là:
7,168= hrsmin [ hzs [ hrsmax =12,994 mm
*)Phương pháp giải bài toán:
Vì số biến độc lập không lớn (n = 1) và miền giới hạn G không rộng
nên ta chọn phương pháp duyệt toàn bộ trên lưới đều.
Trên miền giới hạn G phủ lưới với bước xác định
Dhrs = mm
Tại các mắt lưới trong không gian hai chiều xác định véc tơ X:
X = ( d1s, d2s, hrs, hzs, Srs, Bzs, Bgs, ...) xác định các giá trị của hàm rằng buộc và hàm mục tiêu. Nếu một trong các rằng buộc không thoả mãn ta loại ngay và chuyển sang các điểm tiếp theo. Các điểm thoả mãn được lưu lại.
Điểm tối ưu là điểm có hàm mục tiêu nhỏ nhất.
*)Lưu đồ thuật toán (hình 2)
9.Chiều dài gông :
==18,9 mm
10.Đường kính phía trên Stato
==5,6 mm
11.Đường kính phía dưới Stato
==5,9 mm
12.chiều cao rãnh Stato
==7,2 mm
13.Chiều cao phần thẳng rãnh
h12S = hrs- 0,5(d1s +d2s –2.h4s) =7,2 – 0,5(5,9+5,6)=1,9 mm
14.Vì rãnh hình quả lê nên chiều cao tính toán răng Stato khác với chiều cao rãnh Stato (hzs ạ hrs)
hzs = hrs – 0,1.d1s = 7,2- 0,1.5,6=6,6 mm
15.Diện tích rãnh Stato
Srs =
=+ 0,5.1,9(5,6 +5,9) = 36,98 mm2
16.Kiểm tra hệ số lấp đầy:
==0,723
Trong đó : Scđ=c.(d2s+2.hrs)=0,2.(5,9 + 2.7,2)=4,06 mm2
17.Sức từ động ở răng Stato
FZS =2. HZS .hZS =2.4,97.0,66 = 6,56 A
Dựa vào bảng quan hệ H=f(B) ở phụ lục I trang 268 theo tài liệu[1]
18.Sức từ động ở gông Stato
= 1,42.=21,62 A
19.Tổng sức từ động Stato min
FS =FZS +FgS =6,56 + 21,62 = 28,18 A
20.Khi thực hiện tính toán ta chọn M=80
Vậy ta có kích thước răng, rãnh Stato như sau:
d1s = 5,6 mm
hrs = 7,2 mm
hzs = 6,6 mm
FSmin= 28,18 A
d2s = 5,9 mm
hgs = 18,9 mm
Bzs = 1,19 T
Kld= 0,723
h12s = 1,9 mm
bzs = 3,6 mm
Bgs = 0,91 T
Srs=36,98 mm2
Chương 3
Xác định kích thước răng rãnh Roto
1.Rãnh Roto được chọn theo sự phối hợp rãnh Stato ZS và rãnh Roto ZR
2.ở đầu bài toán thiết kế số rãnh Roto ít ZR = 19 < ZR =24 có lợi cho việc đúc nhôm bằng áp lực vào Roto .
3.Chọn rãnh hình quả lê để đảm bảo độ bền khuôn dập và tiện cho việc đúc nhôm
4.Để đảm bảo độ bền của khuôn dập thì chiều cao miệng rãnh phải nhỏ.
h4R = (0,3á0,4) mm; Chọn h4R=0,3 mm
5.Chiều rộng miệng rãnh
b4R = (1á1,5) mm; Chọn b4R = 1,5 mm
6.Làm rãnh nghiêng ở Roto và chọn thanh dần bằng nhôm nhằm làm giảm tiếng ồn và Mômen ký sinh
7.Hệ số dây quấn Roto:
== 0,998
Trong đó:
.=.0,7991= 0,2641 radian: Góc ở tâm rãnh
==0,7991: Độ nghiêng rãnh biểu thị bằng phân số của bước răng Roto
bn : Độ nghiêng rãnh tính theo cung tròn của Roto
8.Dòng điện tác dụng trong thanh dẫn Roto:
==102,739 A
Theo hình (10-5) trang 244 theo tài liệu[2] : kI=f(Cosj);
Cosj = 0,74 thì kI = 0,789
9.Người ta thường chọn: bn = tR =10,445 mm
10.Yêu cầu của phần này là chọn kích thước răng ,rãnh Roto sao cho để sức từ động rơi trên Roto là nhỏ nhất.
11.Đây thực chất là bài toán tối ưu hoá tìm chiều cao rãnh stato (Trên đồ thị là điểm h*rR ) sao cho sức từ động rơi trên stato là nhỏ nhất.
*)Hàm mục tiêu:
FR = FzR + FgR đ min
Trong đó:
FR là tổng sức từ động rơi trên Roto
FzR là sức từ động rơi trên răng Roto
FgR là sức từ động rơi trên gông Roto
*) Các rằng buộc:
Mật độ dòng cho phép trong thanh dẫn lồng sóc
2[ Jld [ 3 A/mm2
Mật độ từ thông trong răng BzR và gông BgR Roto
1 [ BzR [ 1,8 T
0,8 [ BgR [ 1,5 T
+ Giới hạn trên và giới hạn dưới của bề rộng răng ,chiều cao gông và chiều cao rãnh Roto
bzRmin = 3,054 mm
bzRmax = 5,479 mm
hgRmin = 11,358 mm
hgRmax = 21,298 mm
Khi hgRmin thì hrRmax ; hgRmax thì hrRmin ; Vậy ta có giới hạn trên và giới hạn dưới của chiều cao rãnh roto như sau:
hrRmin=- hgRmax=- 21,298 =4,802 mm
hrRmax=- hgRmin=- 11,358 =14,742 mm
Điều kiện công nghệ: bzR / 1,8 mm
Đáy rãnh Roto d2R / 2,5 mm
*)Biến số độc lập
Chiều cao rãnh roto hrR
hrRư thì hgR¯ đ BgRư đ HgRư đ FgRư
hrRư thì bzRư đ BzR ¯ đ HzR ¯ đ FzR ¯
Miền giới hạn G của biến số độc lập là:
4,802=hrRmin [ hrR[ hrRmax =14,742 mm
*) Phương pháp :
Vì số biến độc lập không lớn (n = 1) và miền giới hạn G không rộng nên để đơn giản và dễ lập trình chọn phương pháp duyệt toàn bộ trên lưới đều. Trên miền giới hạn G phủ lưới với bước xác định
DhrR = mm
Tại các mắt lưới trong không gian hai chiều xác định véc tơ Y:
Y = ( d1R, d2R, hrR, hzR, SrR, BzR, BgR, ...) xác định các giá trị của hàm rằng buộc và hàm mục tiêu.
Nếu một trong các rằng buộc không thoả mãn ta loại ngay và chuyển
sang các điểm tiếp theo. Các điểm thoả mãn được lưu lại.
Điểm tối ưu là điểm có hàm mục tiêu nhỏ nhất.
*)Lưu đồ thuật toán( hình 3)
12.Đường kính phía trên Roto
==4,9 mm
13.Đường kính phía dưới Roto:Điều kiện công nghệ d2R ³ 2,5 mm
d2R ===3,2 mm
Trong đó hgR : chiều cao gông Roto
hgR ===12,6 mm
14.Chiều cao phần thẳng rãnh Roto:
h12R =
=0,5.[63,2- 4,9- 2.0,3 - = 5,1 mm
15.Chiều cao rãnh Roto
hrR = h12R+ 0,5(d1R+d2R) +h4R
= 5,1+0,5(4,9 + 3,2) +0,3 =9,5 mm
16.Vì rãnh hình quả lê nên chiều cao tính toán của răng Roto khác
chiều cao tính toán của rãnh Roto (hzR ạhrR)
hzR = hrR– 0,1.d2R=9,5 – 0,1.3,2 = 9,2 mm
17.Diện tích rãnh Roto:
SrR=
== 34,27 mm2
18.Sức từ động ở răng Roto
FZR =2. HZR .hZR= 2.5,08.0,92 = 9,34 A
Dựa vào bảng quan hệ H=f(B) ở phụ lục I trang 268 theo tài liệu[1]
19.Sức từ động ở gông Roto
= 3,25. =16,19 A
20.Tổng sức từ động Roto min
FR =FZR+FgR = 9,34+16,19 = 25,53 A
21. Với K= 80 ta có kết quả kích thước răng rãnh roto như sau:
d1R = 4,9 mm
hrR = 9,5 mm
hzR = 9,2 mm
FRmin= 25,53 A
d2R = 3,2 mm
hgR = 12,6 mm
BzR = 1,165 T
SrR=34,27 mm2
h12R = 5,1 mm
bzR = 4,6 mm
BgR = 1,355 T
Itd=102,739 A
22.Dòng điện trong vành ngắn mạch
Iv = A
23.Mật độ trong vành ngắn mạch:
Jv =(0,6á0,8)Jtđ = (0,6á0,8)(2á3) ; chọn Jv =2,3 A
24.Tiết diện vành ngắn mạch
Sv ===135,75 mm2
25.Chiều cao vành ngắn mạch
bV ³ 2.h12R =2.5,1=10,2 mm ; chọn bv=11 mm
= =12,34 ; chọn av=12 mm
26.Tiết diện vành ngắn mạch sau khi đã làm tròn
Sv = av.bv =11.12=132 mm2
27.Đường kính vành ngắn mạch:
Dv = D’ – av – 2.d =63,2 – 12 – 2.0,3=50,6 mm
ChƯơng 4
xác định trở kháng dây quấn Stato và roto
I. xác định thành phần trở kháng Stato
Độ chính xác của tính toán động cơ điện dung phụ thuộc vào độ chính xác của tính toán tham số. Vì vậy, việc xác định điện trở và điện kháng dây quấn Stato, Roto là rất quan trọng.
1.Chiều dài phần đầu nối của dây quấn Stato
lđ =k1.tY+2B =1,2.8,185 +2.1= 11,822 cm
Trong đó: Hệ số kinh nghiệm: k1 = 1,2
Hệ số kinh nghiệm: B = (0,5á1,5); chọn B =1
ty=.b = .=8,185 cm
2.Chiều dài trung bình 1/2 vòng dây quấn Stato
ltb = lđ+l =11,822 +5,742= 17,564 cm
3.Tổng chiều dài dây dẫn của dây quấn Stato
LSA = 2.ltb .wSA.10-2=2.17,564.480.10-2 =168,61 m
4.Điện trở tác dụng của dây quấn Stato
RSA = r75 = 2,13.10-2 =14,6 W
Trong đó:
r75=2,13.10-2 Wmm2/m: Điện trở suất của kim loại bằng
đồng dùng trong động cơ
5.Điện trở Stato tính theo đơn vị tương đối
==0,09436 W
Trong đó:
Rđm = ==154,71 W : Điện trở định mức
6.Hệ số từ dẫn của từ tản rãnh: l rs
Nó phụ thuộc vào kích thước và hình dạng rãnh. Khi ta tính toán chỉ xét đến từ tản ở thành rãnh và miệng rãnh, không xét đến từ tản ở ngoài rãnh
Hệ số từ dẫn rãnh hình quả lê được xác định theo công thức sau:
l rs= [ .kb + ( 0,785 - + ).kb1 ]
=[ .1 +( 0,785 - + ).1 ] = 0,965
Ta sử dụng dây quấn một lớp bước đủ nên ta có hệ số kb = kb=1
h2 : chiều cao nên ta có
h2 = hn + bcđ - =2 + 0,2 - = -0,6 mm
h1 = hrs-h4s --bcđ -h2 -
=7,2 - 0,5 - 2,8 – 0,2 – 0,59 =3,11 mm
7.Hệ số từ dẫn của từ tản tạp: lt
Xét đến ảnh hưởng từ trường bậc cao (sóng điều hoà răng và sóng điều hoà dây quấn) gây lên từ thông móc vòng tản trong dây quấn Stato, có khi còn gọi là từ tản trong khe hở không khí, và từ trường tương ứng chủ yếu phụ thuộc vào sự dẫn từ của các đường sức từ trong khe hở không khí
Hệ số lt phụ thuộc vào kích thước máy điện (bước răng, khe hở không khí) và các số hiệu dây quấn. Bề rộng miệng rãnh Stato và Roto cùng có ảnh hưởng nhất định đến từ tản tạp.
lts = ==1,879
Trong đó:
tS = 8,347 mm: Bước răng Stato
d = 0,3 mm : Bề rộng khe hở không khí
kd=kdS .kdR =1,1586.1,0774 =1,2482 : Hệ số khe hở không khí
Ta có:
kdS == =1,1586
kdR = = =1,0774
8.Hệ số từ tản phần đầu nối dây cuốn Stato
Dùng dây quấn đồng khuôn phân tán hai mặt phẳng một lớp bước đủ
lđS = 0,27.t)
= 0,27.) = 0,568
9.Tổng hệ số từ dẫn Stato
=0,965 +1,879 +0,568=3,412
10.Điện kháng tản dây cuốn chính Stato
XSA = 0,158.
= 0,158. = 11,887 W
11.Điện trở kháng tản dây quấn chính Stato tính theo đơn vị tương đối
==0,0768 W
12.Điện trở tác dụng của Roto lồng sóc
rR= =k12 .rpt
k12 = == 77,375.103 :Hệ số quy đổi điện trở Roto sang dây quấn Stato
kds =0,903
kdqR =kn =0,998: Hệ số dây quấn Roto lồng sóc khi cần làm rãnh nghiêng
13.Điện trở của phần trở Roto lồng sóc
= + = 1,6896.10-4 W
Trong đó:
rt =:Điện trở thanh dẫn Roto
rv:Điện trở vành ngắn mạch
St : tiết diện thanh dẫn Roto mm2
lR : chiều dài thanh dẫn Roto mm
rv == =0,275.10-4 W
rR= k12.rpt = 77,375.103.1,6896.10-4 = 13,074 W
14.Điện trở Roto tính theo đơn vị tương đối
= 0,0885 W
15.Hệ số từ tản rãnh Roto
lrR= [] .=0,969 Trong đó:
h1R =h12r +0,9.d2R=5,1 +0,9.3,2=7,98 mm
km =1: Hệ số cản
16.Hệ số từ tản tạp Roto
ltR = ==2,278
17.Hệ số từ dẫn phần đầu nối
lđR =
= =2,661
18.Tổng hệ số từ tản Roto
=2,661+2,278+0,969 =5,908
=5,908.=5,977
19.Điện kháng Roto quy đổi sang Stato
XRA = XSA. =11,887.=12,07 W
20.Điện kháng Stato tính theo đơn vị tương đối
=12,07. =0,078 W
CHƯƠNG 5
TíNH TOáN MạCH Từ
1.Tính toán mạch từ bao gồm tính dòng điện từ hoá Im , thành phần phản kháng của dòng điện không tải và điện kháng tương ứng với khe hở không khí XmA
2.Sức từ động ở khe hở không khí
Fd = 1,6. kd . d . Bd .104 =1,6.1,2482.0,03.0,5.104 =299,568 A
3.Tổng sức từ động Stato
FS =FZS +FgS =28,18 A
4.Tổng sức từ động Roto
FR =FZR+FgR =25,53 A
5.Tổng sức từ động của mạch từ
Fm=Fd +FR +FS=299,568 +28,18 +25,53 = 353,278 A
6.Dòng điện từ hoá
Im === 0,4103 A
7.Dòng điện trở hoá phần trăm
Im% ==
8.Điện kháng ứng với từ trường khe hở không khí
xmA = = W
9. Điện kháng ứng với từ trường khe hở không khí tương đối
xmA = xmA.=433,968.= 0,2842
chương 6
tính toán chế độ định mức
1.Tham số ban đầu mạch điện thay thế pha chính
rRA =13,704 W xRA=12,07 W
rSA =14,6 W xSA =11,887 W
xmA =439,968 W
2.Tính hệ số từ kháng của mạch điện
= =0,031
==0,973
3.Điện trở tác dụng thứ tự thuận của mạch điện
Chọn s=0,045 làm giá trị tính toán
==198,429 W
==6,639 W
4.Điện kháng thứ tự thuận và nghịch của mạch điện thay thế
=12,07.0,973. =145,427 W
=0,973.12,07.= 11,851 W
5.Tổng trở thứ tự thuận và nghịch máy điện thay thế
=198,429 +j145,427 W
=6,639 +j11,851 W
6.Tổng trở mạch điện thay thế thứ tự thuận
ZA1 =rA1 +j. xA1=(rSA +r’RA1) + j (XSA + X’RA1)
=(14,6+189,429)+j(11,887+145,427)
=213,029+ j156,668 W
chương 7
tính toán dây quấn phụ
Tính toán dây quấn phụ theo điều kiện đạt được từ trường quay tròn ở chế độ định mức
Tham số của pha phụ đối với động cơ điện dung nó quyết định tính năng làm việc và đặc tính khởi động. Vậy nội dung của phần này là tính toán, xác định các tham số của pha phụ và tính chọn phần tử phụ (điện dung tụ điện)
1.Tỉ số biến áp
k= tgjA ===0,7354
2.Dung kháng trong dây quấn phụ
xc =k2 .xA1 + k .rA1
=0,73542.156,668+0,7354.213,029 = 241,403 W
3.Điện dung cần thiết của tụ điện
CV ===13,2 mF
Chọn CV= 13 mF
4.Tính lại dung kháng
xC ===244,98 W
5.Để đảm bảo điều kiện từ trường quay tròn thì tỉ số biến áp phải xác định theo công thức sau:
k =
==0,744
6.Số thanh dẫn trong một rãnh của dây quấn phụ
UrB =k. UrA= 0,744. 80= 59,2 thanh; Chọn UrB =60 thanh
7.Vòng dây của dây quấn phụ
WSB = UrB . p . q=60 .1 .6=360 vòng
8.Tỉ số giữa số vòng dây hai cuộn
t = =
9.Sơ bộ tính ra tiết diện dây dẫn pha phụ
SB = ==0,328 mm2
Dựa vào phụ lục 2 trang 269 tài liệu[1], ta chọn dây men ký hiệu p3T-155
SB = 0,312 mm2
Đường kính không kể cách điện: d = 0,63mm
Đường kính cách điện: dcđ = 0,69 mm
10.Kiểm tra hệ số lấp đầy pha phụ
klđB = ==0,683
11.Điện trở tác dụng pha phụ B
rSB = k . t . rSA=0,744.0,75.14,6=8,14 W
12.Tổng trở thứ tự thuận pha phụ
ZB1 = (rsB + k2 . r’RA1) + j (k2 . xA1 – xC)
=(8,14+0,7442.198,429)+j(0,7442.156,668-244,98)
=117,977 –j158,258 W
Do điện dung chọn là số nguyên nên điều kiện để đạt được từ trường tròn không được thoả mãn, vì vậy ta phải dùng công thức chung cho từ trường elip để tính các tham số ở chế độ định mức.
13.Trở kháng thứ tự nghịch pha chính
ZA2 = (rA2 + j xA2) =(rSA + r’RA2) + j (xSA + x’RA2)
=(14,6+6,639)+j(11,887+11,851)
=21,239 +j23,738 W
14.Tổng trở thứ tự nghịch pha phụ
ZB2 = (rSB + k2 . r’RA2) + j(k2 . xA2 – xc)
=(8,14+0,7442.6,639)+j(0,7442.23,738-244,98)
=11,815– j231,84 W
15.Thành phần thứ tự thuận và nghịch của dây quốn Stato pha chính
= 0,5983 – j 0,3975=0,7183.e-j33,6 A
Trong đó:
ZB2 = 11,815 –j231,84 W
ZA2 = 21,239+j23,738 W
ZA1 = 213,029 +j156,668 W
ZB1 = 117,977 –j158,258 W
IA2== 0,00012 + j 0,00029 = 0,00031.e-j67,5 A
16.Sức điện động thứ tự thuận
= (0,5983 – j0,3975)(198,429+j145,427)
=176,527 + j8,133= 176,714.ej2,6 V
17.Hệ số kE
kE1===0,803
==2,043% <5%
Sai số này nhỏ hơn 5% do đó ta có thể chấp nhận được.
chương 8
tính tổn hao sắt và dòng điện phụ
1.Trọng lượng răng Stato
GZS =7,8 . ZS . bZS .hZS .lS .kC . 10-3
=7,8.24.0,36.0,66.5,742.0,97.103 = 0,247 kg
2.Trọng lượng răng Roto
GZR =7,8 .ZR .bZR .hZR .lR .kC .10-3
=7,8.19.0,46.0,91.5,742.0,97.10-3= 0,345 kg
3.Trọng lượng gông Stato
GgS =7,8.p .(Dn - hgS) .hgS .lS .kC .10-3
= 7,8.3,14(11,6-1,89).1,89.5,742.0,97.10-3 =2,503 kg
4.Trọng lượng gông Roto
GgR =7,8 . p (dT + hgR ).hgR .lR .kC .10-3
= 7,8.3,14(1,914 +1,26).1,26.5,742.0,97.10-3 =0,544 kg
5.Tốn hao sắt trên răng Stato
P’tZS =1,8.P1,0/50.B2ZS.GZS (f /50)1,3. kgC
=1,8.2,6.1,2042.0,247.(50/50)1,3 .1,1= 1,502 W
Trong đó:
kgc=1,1
P1,0/50=2,6
6.Tốn hao sắt trên răng Roto
P’tZR =1,8. P1,0/50. B2ZR (f /50)1,3 .kgc
=1,8.2,6.1,1652.(50 /50)1,3 .1,1= 1,955 W
7.Tốn hao sắt trên gông Stato
P’tgS =1,6. P1,0/50 .B2gS. GgS (f /50)1,3
=1,6.2,6.0,92.2,503.(50 /50)1,3 =8,434 W
8.Tốn hao sắt trên gông Roto
P’tgR =1,6. P1,0/50. B2gR. GgR. (f /50)1,3
=1,6.2,6.1,3552. 0,544.(50 /50)1,3=4,155 W
9.Tổn hao sắt tính toán của Stato
P’tS =P’tZS + P’tgS = 1,502+8,434=9,936 W
10.Tổn hao sắt tính toán của Roto
P’tR =P’tZR +P’tgR=1,955+4,155=6,110 W
11.Tổn hao sắt do từ trường thuận gây nên
PTS1 =P’tS =9,936 .( )2 =9,528 W
PTR1 =P’tR=6,110.( )2.0,0452= 0,104 W
PT1 =PTS1 +PTR1=9,528+0,104 =9,632 W
12.Dòng điện phụ thứ tự thuận do tổn hao sắt gây nên
==0,0273 A
13.Sức điện động thứ tự nghịch
E2= IA2.ZRA2=(0,00012+j0,00029)(6,639+j11,851)
=-0,00264 +j0,00335=0,0266.e-j51,7 V
Vì sức điện động này quá nhỏ so với suất điện động E1 nên ta có thể bỏ qua tổn hao sắt và dây điện phụ do thành phần thứ tự nghịch sinh ra
14.Dòng điện Stato có xét đến tổn hao sắt ở cuộn dây chính
ISA1 =( IA1+IT1) +j IA1
=(0,5983+j0,3975+0,0273)+j(0,5983-j0,3975)
= 1,023 + j0,2008 A
ISA2 =(I’A2 +IT2) +j. I”A2= (0,00012+0,0273)+j0,00029
= 0,02742+ j0,00029 A
Trong đó:
I’A1, I’A2: Thành phần thực của IA1, IA2
I”A1, I”A2: Thành phần ảo của IA1, IA2
ISA =ISA1 +ISA=(1,023 +j0,2008)+(0,02742 + j0,00029)
=1,05052 +j0,20109=1,0696.ej 10,8 A
15.Dòng điện trong cuộn dây phụ
ISB1 =j . =j.
=0,5709 + j 0,8042 A
ISB2 =-j . =-j.
= 0,00039 - j 0,00016 A
ISB =ISB1 +ISB2=(0,5709 + j 0,8042)+ (0,00039 + j 0,00016)
=0,57129 +j 0,80404=0,9863.ej 54,5 A
16.Mật độ dòng điện của dây quấn chính và phụ
JSA == =4,348 A/mm2
JSB ===3,161 A/mm2
17.Dòng điện tổng Stato lấy từ lưới
IS =ISA +ISB=(1,05052 +j0,20109)+(0,57129+j 0,80404)
=1,62181 +j 1,00513=1,909.ej 31,8 A
18.Công suất điện từ
Pđt =2.I2A1.r’RA1 –2.I2A2.r’RA2 W
=2.0,71832.198,429 - 2.0,000312.6,639=204,76 W
19.Tổn hao cơ
PCơ =0,05. Pđm=0,05.180=9 W
20.Tổn hao phụ
Pf =0,005. =0,005. =1,636 W
21.Tổng công suất cơ trên trục
P’R= Pđt(1- S) =204,76 (1- 0,045)=195,546 W
22.Tổng công suất cơ tác dụng trên trục
PR =P’R -PCơ - Pf =204,76- 9-1,636=184,91 W
23.Mômem tác dụng
M ===6278,3 G.cm
24.Tổn hao đồng Stato
PDs= I2SA.rsA+I2SB.rsB
=1,06962.14,6+0,98632.8,14= 24,622 W
25.Tổn hao đồng Roto
PĐR =2I2A1.r’RA1.S +2I2A2.r’RA2(2-S)
=2.0,71832.198,429.0,045+2.0,0452.6,639 (2-0,045)= 10,325 W
26.Tổng tổn hao
ồP =PĐS +PĐR +PCơ +Pf
= 24,622+10,325+1,636+9 =45,583 W
27.Công suất tiêu thụ
PS =PR +ồP=184,91 + 45,583= 230,493 W
28.Hiệu suất
h =1- =1 - = 0,802>0,55:Thoả mãn
29.Hệ số công suất
Cosj ===0,85>0,74:Thoả mãn
30.Điện áp trên dây quấn phụ
UB1 =ISB1 (ZB1 –ZC) =(0,5709+j0,8042)(117,977-158,258+j244,98)
=137,095+j45,368 V
UB2 =ISB2 (ZB2 –ZC) =(0,0039-j0,00016)(14,412-j231,84+j244,98)
=0,0077+j0,0028 V
UB =UB1 +UB2 =(137,095+j45,368) +(0,0077+j0,0028)
= 137,1027+j45,3708=144,41.ej18,3 V
31.Điện áp trên tụ điện
UC =ISB. ZC =(0,57129+j0,80404)(-j244,98)
=196,974-j139,955 =241,63.e-j35,4V
32.Bảng tính toán đặc làm việc(Trang bên)
33.Từ bảng đặc tính làm việc ta có:
*)Hệ số trượt định mức: sđm =0,042
*)Tốc độ định mức:
nđm=nđb(1-sđm) =3000(1-0,042)=2874 vg/p
*)Mô men định mức :
Mđm===6092,46 G.cm
*)Bội số momen cực đại:
mmax===1,954>1,7 :Thoả mãn
Tham số
Đơn vị
0,005
0,025
0,045
0,065
0,085
0,105
rRA1
W
68,756
210,191
198,429
164,039
135,493
114,124
XRA1
W
428,628
266,634
145,427
88,256
60,073
44,698
rRA2
W
6,506
6,572
6,639
6,707
6,777
6,849
XRA2
W
11,847
11,849
11,851
11,852
11,855
11,858
rA1
W
83,356
224,791
213,029
178,639
150,093
128,724
XA1
W
440,515
278,521
156,668
100,143
71,96
56,585
rA2
W
21,106
21,172
21,239
21,307
21,377
21,449
XA2
W
23,734
23,736
23,738
23,74
23,742
23,744
PđT
W
33,112
158,826
204,76
378,608
473,387
458,737
N
V/P
2985
2925
2865
2805
2745
2685
M
G.m
1315,97
4654,64
8267,47
9723,56
11907,7
10095,2
P’R
W
32,946
134,856
195,546
353,929
433,149
412,07
PR
W
22,31
124,22
184,91
343,362
422,513
368,8
ISA
A
0,495
0,63
1,0696
1,096
1,345
1,589
PĐS
W
7,438
11,651
24,622
34,778
52,337
73,063
PĐR
W
0,166
3,971
10,325
24,609
40,238
58,667
ồP
W
18,24
26,257
45,583
70,024
103,211
142,366
PS
W
40,55
150,477
230,493
413,368
825,725
631,8
h
0,505
0,625
0,802
0,831
0,703
0,647
Cosj
0,435
0,658
0,85
0,892
0,913
0,939
mmax
0,216
0,764
1,357
1,596
1,954
1,657
Chương 9
tính toán chế độ khởi động
Khi hệ số trượt s=1 thì điều kiện đạt được mômen khởi động lớn nhất và dòng điện khởi động nhỏ nhất là mâu thuẫn nhau. Nên khi xác định đặc tính khởi động của động cơ điện thì phải xác định chỉ tiêu nào là quan trọng nhất. Thực tế khi thiết kế yêu cầu mômen khởi động càng lớn càng tốt với dòng điện khởi động không lớn lắm. Như vậy khi thiết kế ta cần chú ý các điểm sau:
*)Với dòng điện khởi động đã cho phải đạt được mômen khởi động lớn nhất
*)Với dòng điện khởi động đã cho phải đạt được hệ số phẩm chất lớn nhất tức là tỉ số lớn nhất.
*)Trong trường hợp mômen khởi động quá nhỏ thì ta có thể dùng các phương pháp sau:
+) Tăng điện dung tụ điện
+) Tăng điện trở roto
+) Tăng số cuộn dây phụ tức là tăng tỷ số biến áp
1.Tham số của mạch điện thay thế dây cuốn chính
r’RAK === 14,295 W
X’RAK =
=0,973.12,07.=12,164 W
ZAK =(rSA +r’RAK) +j (XSA +X’RAK)
=(14,6+14,295) +j(11,887+12,164)
=28,895+j24,051 W
ZBK =(rSB +k2. r’RAK) +j (k2.XAK –xC)
= (8,14+0,7442.14,259)+j(0,7442.24,051-244,98)
=16,033- j231,667 W
2.Dòng điện thứ tự thuận của dây quấn chính
IAk1 =
=.()
=1,2765 - j0,7783 =1,4951.e-j31,4 A
3.Dòng điện thứ tự nghịch của dây quấn chính
IAk2 =
=.()
=0,1652– j0,1318 =0,2113.e-j 38,6 A
4.Dòng điện tổng của dây quấn chính
IAk = IAk1 +IAk2 =(1,2765 - j0,7783)+(0,1652– j0,1318)
=1,4417 - j0,9101=1,7049.e-j32,3 A
5.Dòng điện tổng của pha phụ
IBk =I’Bk +j I”Bk=j
=j.
=0,869+j1,4937=1,7281.ej59,8 A
6.Mật độ dòng khởi động dây quấn chính
jAk ===6,931 A/mm2
7.Mật độ dòng khởi động dây cuốn phụ
jBk ===5,539 A/mm2
8.Dòng điện khởi động tổng
Ik =IAk +IBk=(1,4417-j0,9101)+( 0,869+j1,4937)
= 2,1455+ j0,5836=2,2235.ej15,2 A
9.Bội số dòng khởi động
ik ===1,563
10.Hệ số công suất tổng lúc khởi động
Cosjk ===0,965
11.Mômem khởi động
Mk=
==3028,31 Gcm
12.Bội số mômem khởi động
mk ===0,497
13.Công suất tiêu thụ lúc khởi động
PSk =Udm .Ik .Cosjk=220.1,7281.0,965=366,876 W
14.Điện áp trên dây cuốn phụ lúc khởi động
UBk =IBk (ZBk –ZC) =(0,869+j1,4937)(22,493 -j231,667+j244,98)
=39,432+j22,029 V
15.Điện áp trên tụ lúc khởi động
UC =IBk .ZC =(0,869+j1,4937)(-j244,98)
=336,053-j212,887 V
16.Bảng đặc tính khởi động (trang bên)
Hệ số trượt
Tham số
Đơn vị
0,255
0,405
0,555
0,705
0,885
1
r’RA1
W
50,2
31,876
23,321
18,38
15,651
14,295
X’RA1
W
17,716
14,134
13,022
12,538
12,249
12,164
r’RA2
W
7,437
8,136
8,98
10,108
11,634
14,295
X’RA2
W
11,877
11,902
11,936
11,982
12,034
12,164
rA1
W
64,8
46,476
37,921
32,98
29,251
28,895
XA1
W
29,62
26,021
24,908
24,425
24,137
24,234
rB1
W
17,146
18,166
19,652
20,894
22,023
22,576
-jxB1
W
29,62
26,021
24,908
24,425
24,137
24,234
rA2
W
26,476
26,502
26,536
26,528
26,664
26,74
XA2
W
23,764
23,789
23,823
23,987
23,951
24,234
rB2
W
14,365
15,618
17,037
18,459
20,1
21,164
-jxB2
W
30,821
26,72
25,376
24,73
24,163
24,234
IA1
A
1,1346
1,2756
1,3257
1,3917
1,4065
1,4951
IA2
A
0,0927
0,1281
0,1463
0,1667
0,1893
0,2113
IA
A
1,2187
1,3069
1,4835
1,5935
1,6173
1,7049
IB
A
1,3026
1,3175
1,5216
1._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DA0372.DOC