Tài liệu Thiết kế dây chuyền sản xuất sợi trên dây chuyền Trung Quốc - Sợi OE RO TO: ... Ebook Thiết kế dây chuyền sản xuất sợi trên dây chuyền Trung Quốc - Sợi OE RO TO
97 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 4928 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Thiết kế dây chuyền sản xuất sợi trên dây chuyền Trung Quốc - Sợi OE RO TO, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HN
...............................
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
..................................
Khoa : Công nghệ Dệt – May và thời trang
Bộ môn : Công nghệ Dệt
Nhiệm vụ thiết kế tốt nghiệp
Họ và tên sinh viên :
Lớp :
Ngành :
I. Đề tài thiết kế :
1/ Khảo sát Nhà máy sợi
2/ Thiết kế dây chuyền sản xuất sợi trên dây chuyền Trung Quốc
- Sợi Nm 34 chải thô (100% cotton)
- Sợi Nm 54 chải thô (100% cotton)
- Sợi Nm 68 chải kỹ (100% cotton)
3/ Sợi IO ROTO
II/ Nội dung các phần thuyết minh tính toán
Phần I : Khảo sát Nhà máy sợi
Chương 1: Đánh giá thiết bị
Chương 2: Máy thí nghiệm và công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm
Chương 3: Tình hình chất lượng từng công đoạn
Phần II: Thiết kế dây chuyền sản xuất trên dây chuyền Trung Quốc
Chương 1: Giới thiệu thiết bị của dây chuyền kéo sợi Trung Quốc
Chương 2: Thiết kế nguyên liệu, chọn mặt hàng
Chương 3: Thiết kế công nghệ
Chương 4: Thiết kế mặt bằng sắp xếp dây chuyền
Chương 5: Kiểm tra chất lượng sản phẩm
Chương 6: Tổ chức lao động
III/ Các bản vẽ và đồ thị
Bảng 1-1 : Hỗn hợp bông Công ty đang sử dụng
Bảng 1-2: Sản lượng sợi năm 2005
Bảng 1-3: Tiêu chuẩn chất lượng sợi Công ty dệt 19/5 Hà Nội
Bảng 2-1: Tính chất cơ lý của hỗn hợp bông
Bảng 2-2: Bội số kéo dài
Bảng 2-3: Độ săn các loại sợi
Bảng 2-4: Vận tốc các bộ phận
Bảng 2-5: Hiệu suất máy
Bảng 2-6: Năng suất máy
Bảng 2-7.8.9: Tiêu hao nguyên liệu
Bảng 2-10: Thống kê các máy trên dây chuyền
Bảng 2-11: Cân đối nguyên liệu
Bảng 2-12: Cân đối nguyên liệu
Bảng 2-13: Cân đối nguyên liệu
Bảng 2-14,15,16 : Kế hoạch kéo sợi
Bảng 6-1: Định mức lao động đứng máy
Bảng 6-2: Định mức công nhân phục vụ
Bảng 6-3: Định mức cán bộ quản lý
IV/ Cán bộ hướng dẫn.
Họ tên cán bộ : GS. TS Trần Nhật Chương
V/ Ngày giao nhiệm vụ thiết kế :
VI/ Ngày hoàn thành nhiệm vụ :
Chủ nhiệm bộ môn
TS. Lê Hữu Chiến
Cán bộ hướng dẫn thiết kế
GS.TS. Trần Nhật Chương
Kết quả đánh giá :
Quá trình thiết kế
Điểm duyệt :
Bảo vệ đồ án :
Tổng hợp :
Ngày......tháng.......năm
Chủ tịch hội đồng
Sinh viên đã hoàn thành và nộp toàn bộ bản thiết kế cho bộ môn .
Ngày.......tháng.......năm
MỤC LỤC
Phần I: Khảo sát Nhà máy sợi..................................................................................9
Chương I: Đánh giá thiết bị ..........................................................................10
Chương II: Công tác kiểm tra chất lượng......................................................12
Chương III: Tình hình chất lượng từng công đoạn .......................................15
Phần II: Thiết kế dây chuyền kéo sợi Trung Quốc.................................................20
Chương I : Giới thiệu thiết bị của dây chuyền kéo sợi Trung Quốc...........21
Chương II : Chọn mặt hàng, thiết kế nguyên liệu.......................................30
Chương III : Thiết kế công nghệ..................................................................33
3.1. Chọn các thông số công nghệ.......................................................33
3.2. B¶ng chän chi sè vµ béi sè kÐo dµi...............................................33
3.3. Chän ®é s¨n..................................................................................35
3.4. HiÖu suÊt m¸y...............................................................................37
3.5. Tính năng suất máy.......................................................................37
3.6. Tiêu hao nguyên liệu....................................................................44
3.7. Tính số máy..................................................................................49
3.8. Cân đối nguyên liệu và kế hoạch kéo sợi.....................................56
Chương IV: Bố trí mặt bằng sắp xếp dây chuyền.........................................60
Chương V: Kiểm tra chất lượng sản phẩm...................................................66
Chương VI: Tổ chức lao động......................................................................75
Phần III: Chuyên đề sợi OE RO TO.......................................................................79
Chương I : Phương pháp thực hiện ............................................................79
Chương II : Nguyên liệu cho kéo sợi OE RO TO........................................79
Chương III: Cấu trúc sợi OE........................................................................82
Chương IV: Chất lượng sợi OE....................................................................84
Chương V : Sợi RO TO OE chải kỹ.............................................................90
Kết luận ........................................................................................................97
Lời cảm ơn
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến GS – TS Trần Nhật Chương cùng toàn thể các thầy cô giáo trong Khoa Công nghệ Dệt – May và thời trang, những người đã mang hết trách nhiệm và lòng nhiệt tình giáo dục dạy dỗ và trang bị kiến thức cho em trong suốt 5 năm học qua để em có đủ kiến thức hoàn thành bản luận văn tốt nghiệp.
Cảm ơn Ban giám đốc Nhà máy Sợi Hà Nội – Công ty dệt 19/5, cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ tạo điều kiện cho em hoàn thành bản luận văn tốt nghiệp.
Tuy nhiên do kiến thức và tài liệu còn hạn chế nên luận văn của em chắc chắn không tránh khỏi một số thiếu sót. Em rất mong được sự tham gia góp ý của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp. Điều này sẽ giúp em có kiến thức tổng quát hơn và sẽ là điều kiện tốt trong công tác của em sau này
Xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô giáo và các bạn.
MỞ ĐẦU
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường nói chung, nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần ở nước ta nói riêng các doanh nghiệp không chỉ phải bảo toàn và phát triển vốn mà còn có lãi, có như vậy doanh nghiệp mới có vị trí trên thương trường và có điều kiện cạnh trành với các doanh nghiệp khác. Trong nền kinh tế mà các thành phần kinh tế cùng sản xuất hàng hoá, cùng tồn tại cạnh tranh với nhau và bình đẳng với nhau trước phát luật thì sự đa dạng của các thành phần kinh tế tạo đà cho nền kinh tế phát triển mạnh mẽ bằng sự đào thải những daonh nghiệp thua lỗ, thay thế là những doanh nghiệp mới có năng lực, có khả năng phát triển.
Đối với các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp trong ngành dệt Việt Nam nói riêng. Sản phẩm là kết quả cuối cùng của quá trình sản xuất và tiêu thụ là giai đoạn
Đối với các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp trong ngành dệt Việt Nam nói riêng. Sản phẩm là kết quả cuối cùng của quá trình sản xuất và tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh. Nếu sản phẩm không tiêu thụ được tức là không đáp ứng được thị trường thì dần dần doanh nghiệp sẽ đi đến phá sản, đó là điều không một doanh nghiệp nào muốn xảy ra. Chính vì vậy mà các doanh nghiệp trong ngành dệt may không ngừng đầu tư các thiết bị mới nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người; Nhu cầu ăn ngon và mặc đẹp.
Công ty dệt 19/5 là một Công ty thuộc Sở Công nghiệp Hà Nội được xây dựng năm 1959 chuyên sản xuát các loại vải bạt dùng để may túi sách, cặp, ba lô, may giầy vải, lót giầy, cọc đường, làm buồm vv.
Nhà máy sợi là một nhà máy thành viên của Công ty dệt 19/5 Hà Nội được xây dựng và thành lập năm 1998 với diện tích = 4.680 m2. Với tổng số cọc sợi = 6.720 cọc hệ thiết bị hoàn toàn của Trung Quốc là hệ thiết bị chải thô.
Do nhà máy chỉ sản xuất sợi Nm34 và Nm 54 mặt hàng chưa đa dạng không đủ sức cạnh tranh trên thị trường Công ty nên cải tạo mở rộng thêm một dây chuyền chải kỹ mới.
Tôi được giao nhiệm vụ thiết kế tốt nghiệp với đề tài :
“Thiết kế mới dây chuyền kéo sợi đặt tại Công ty”
Sản lượng 1300 tấn/ năm với các mặt hàng
- Nm 68 cotton chải kỹ cho dệt kim 200 tấn/ năm
- Nm 54 cotton chải thô dùng đệt khăn mặt 300 tấn/ năm
- Nm 34 cotton chải thô dùng dệt bạt may ba lô, túi sách và lót giầy 800 tấn/ năm.
Phần I
KHẢO SÁT NHÀ MÁY SỢI
Chương I
ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ
Thiết bị của Nhà máy sợi qua 8 năm sử dụng, sản phẩm tạo ra trên thị trường có sức cạnh tranh chưa cao.
Thiết bị của Trung Quốc nên còn hạn chế khi kéo sợi có chỉ số cao
1.1. Máy cung bông :
Máy cung bông lắp một dây máy gồm :
- Hai máy xé tròn : A.002D
- Một máy xé trộn : A.035D.
- Một máy trộn làm đều 6 hòm : FA.022
- Hai máy xé đứng : FA.106
- Hai máy xe nghiêng : FA.046A
- Hai máy đầu cân : FA.141
Dây chuyền của Trung Quốc hiện tại vẫn sử dụng tốt
1.2. Máy chải thô :
Ký hiệu : FA.201
Nước sản xuất : Trung Quốc
Năm 2005 Công ty đã cải tạo nâng cấp quấn lại toàn bộ kim mới và trung tu lại máy hiện tại 11 máy chải thô hoạt động tốt.
1.3. Máy ghép :
Ký hiệu : FA.302
Nước sản xuát : Trung Quốc
Năm 2005 Công ty đã tiến hành trung tu nâng cấp máy hiện tại 6 máy ghép hoạt động tốt
1.4. Máy sợi thô
Ký hiệu : FA.401
Nước sản xuất : Trung Quốc
Máy sợi thô Công ty lắp 4 máy thô kiểu gàng treo hiện tại 4 máy vẫn hoạt động ổn định.
1.5. Máy sợi con :
Là loại máy làn nhỏ sợi thô thành sợi con với 14 máy FA.506. Mỗi máy 480 cọc sợi
Công ty hiện đã thay toàn bộ mỗi máy con mới
Toàn bộ tăng ép hãng SKF
Tiến hành trung tu toàn bộ 14 máy = 6.720 cọc sợi, hiện tại 14 máy con đang hoạt động ổn định đạt được năng suất và chất lượng của Công ty đề ra.
1.6.Máy đánh ống GA.013 của Trung Quốc
- Máy đánh ống ngoài việc tạo ra quả sợi có khối lượng lớn mà còn có nhiệm vụ làm sạch loại bỏ đoạn dây mỏng gút bông
- Có đầu nối bằng hơi
- Có bộ lọc điện tử thường xuyên kiểm tra chất lượng sợi có 2 máy ống gồm 200 cọc
Hiện tại 2 máy ống đang hoạt động ổn định và hiệu quả
Chương II
MÁY THÍ NGHIỆM VÀ CÔNG TÁC KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
2.1. Nhiệm vụ và yêu cầu công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm đối với nhà máy kéo sợi
- Kiểm tra giám sát quá trình công nghệ : kiểm tra chất lượng thành phẩm và sợi để khống chế chỉ số, chất lượng trên dây chuyền
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm : đánh giá chất lượng nguyên liệu đầu vào sản phẩm ra, có sản phẩm theo tiêu chuẩn quy định hợp đồng kinh tế.
Xuất phát từ nhiệm vụ trên chúng ta thấy việc kiểm tra chất lượng bán thành phẩm và thành phẩm của sợi là không thể thiếu được, nó giúp ta biết được chất lượng của từng công đoạn kéo sợi, xem các công đoạn đó đã đạt yêu cầu chưa để tìm ra biện pháp khắc phục.
Để có chất lượng sợi ổn định cần kiểm tra nguyên liệu vào, khống chế chất lượng bán thành phẩm và sợi.
Yêu cầu của công tác thí nghiệm; các số lượng phải chính xác, đầy đủ, kịp thời để khống chế bán thành phẩm và sợi đạt yêu cầu.
2.2. Nhiệm vụ tổ thí nghiệm :
- Kiểm tra khống chế chi số cúi chải
- Xác định độ kết, tạp
- Kiểm tra khống chế chi số cúi ghép
- Kiểm tra chi số sợi thô
- Kiểm tra sợi con
- Chi số
- Độ bền
- Độ săn
- Kiểm tra trên máy Uster với cúi chải, ghép, sợi thô, sợi con.
2.3. Các máy thí nghiệm đang sử dụng :
- Máy thí nghiệm quả bông
- Cân phân tích
- Máy đo độ săn
- Máy guồng sợi YG. 086 Trung Quốc sản xuất
- Máy đo chiều dài cúi YG.114 Trung Quốc sản xuất
- Máy đo độ bền YG.026 Trung Quốc sản xuất
- Máy Uster YG.131 Trung Quốc sản xuất
NGUYÊN LIỆU
Khi chọn thành phần bông và tỷ lệ hỗn hợp bông phải biết yêu cầu chất lượng của sợi . Ngoài ra cần xem xét đến tính kinh tế của hỗn hợp vì giá nguyên liệu chiếm 60-70% giá thành sợi.
Thông thường có thế phối trộn 2 thành phần bông cách nhau một cấp để các thành phần bông trong hỗn hợp không chênh lệch nhau quá về tính chất như : độ bền, độ dài, độ nhỏ, tạp chất, độ ẩm tỷ lệ xơ ngắn lớn sẽ gây khó khăn trong quá trình kéo dài gây ra độ bền không đều gây đứt sợi và sợi dễ bị xù lông, dộ ẩm các thành phần hỗn hợp không được khác nhau vì có độ dính móc khác nhau làm cho quá trình xé trộn không đều.
Độ chín của xơ cũng ảnh hưởng đến sự nhuộm màu của vải xơ kém chín hoặc chín quá làm cho vải sợi khó nhuộm màu và màu nhuộm không đều.
Tỷ lệ tạp chất các thành phần trong hỗn hợp không khác nhau quá lớn. Các máy loại trừ tạp chất của các thành phần không đều có thể làm cho thành phần có ít tạp bị bẩn và xơ tốt bị loại ra.
Hiện tại Công ty đang sử dụng các loại bông sau :
Bảng 1.1- Hỗn hợp bông
Tính chất
Hỗn hợp
Tỷ lệ (%)
NXơ (Nm)
P xơ (CN)
Let (mm)
Lpc (mm)
Xơ ngắn (%)
Độ chín (%)
Tạp (%)
Độ ẩm %
Bông LXI
70
6276
4,46
30,50
33,05
9,2
1,84
1,73
6,8
Bông Mỹ II
30
6118
4,16
28,98
32,07
11,2
1,61
2,00
7,4
Bình quân
100
6244
4,39
30,19
32,85
9,6
1,79
1,78
6,92
Chương III
TÌNH HÌNH CHẤT LƯỢNG TỪNG CÔNG ĐOẠN
I. THÍ NGHIỆM QUẢ BÔNG
- Chi số : 0,0025 ± 3%
- Trọng l ượng 19,5 ± 0,2 (kg)
- Dài 45 ± 1 (m)
- Rộng 0,96 (m)
- Cv đoạn 1m (%) 2,3 %
- Độ đều màng bông 1,8%
So với tiêu chuẩn Công ty đạt loại I
II.THÍ NGHIỆM CÚI CHẢI :
Khả năng trừ tạp của máy chải được thí nghiệm sau :
- Tỷ lệ bông rơi 3,61 %
- Tỷ lệ bông rơi gầm máy 1,63%
- Tỷ lệ tạp gầm máy 25,40%
- Hiệu suất khí tạp gầm máy 6,34%
- Tỷ lệ bông rơi thanh mui 1,90%
- Hiệu suất khứ tạp thanh mui : 19,10%
- Bông rơi thứ yếu : 0,06%
- Độ không đều chi số : AN = 2%
- Biến sai chi số CvN (%) = 4%
- Bông kết tạp chất 90 hạt/9
Cúi chải đạt cấp 1
III.THÍ NGHIỆM CÚI GHÉP :
- Trọng lượng tiêu chuẩn : 17,77g/m
- Trọng lượng thực tế : 16,54g/m
Tỷ lệ hồi âm WTT : 6,81%
Độ đều chi số : 1,9%
Chi số : 0,29
Cúi chải đạt cấp I
IV. THÍ NGHIỆM CÚI THÔ (SỢI THÔ)
- Độ không đều chi số : 2%
- Độ không đều độ săn : 2%
- Tỷ lệ dãn bình quân : 5%
Đạt cấp I
BẢNG 1-2 : SẢN LƯỢNG VÀ CHẤT LƯỢNG SỢI NĂM 2005
TT
Loại sợi
Sản lượng Kg
Cấp I
Cấp II
Cấp III
1
Ne 20/1
802792,6
802792,6
2
Ne 32/1
194303,5
194303,5
3
Ne 16,5/1
45438,8
45438,8
4
Ne 21/1
19529,4
19529,4
5
Ne 16/1
7609,4
7609,4
6
Ne 30/1
18476,8
18476,8
7
Ne 40/1
1332,8
1332,8
8
Ne 19,5/1
20465,7
20465,7
9
Ne 10/1
225,4
225,4
T ổng c ộng
1110174,4
1110174,4
BẢNG 1-3: TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG SỢI CÔNG TY DỆT 19/5 HÀ NỘI
TT
Tên chỉ tiêu
Ký hiệu
Đơn vị
Cấp
Ne 10÷15
Ne 16÷21
Ne 28÷32
Ne 40
1
Sai lệch chỉ số tối đa cho phép ≤
Δ Ne
%
1
2
3
2,5
2,8
3
2,5
2,8
3
2,5
2,8
3
2,5
2,8
3
2
Hệ số biến sai chi s ố
CV NE
%
1
2
3
2,2
3,1
4
2,2
3,1
4
2,2
3,1
4
2,2
3,1
4
3
Độ bền t ương đối ≥
Po
CN/Tex
1
2
3
13,5
13
12
13,5
12,5
12
13,5
12,5
12
12,5
12
11
4
Hệ số biến sai độ bền ≤
Cv Pn
%
1
2
3
9
9,5
10,5
9
11
12
10,5
11
12
10,5
12
13
5
Độ không đều USTER (≤)
U
%
1
2
3
12,5
13
13,5
13
13,5
14
14,5
15
15,5
14,5
15,5
16
6
Điểm mỏng (≤)
Thin
Đ/ km
1
2
3
20
35
50
30
45
60
45
80
120
50
90
130
7
Điểm dày ≤
Thick
Đ/ km
1
2
3
150
200
250
300
360
400
500
620
700
600
700
820
8
Điểm kết ≤
Neps
Đ/ km
1
2
3
300
380
450
400
450
550
750
850
950
850
950
1000
9
Độ săn (X/m)
Ne 8
Ne 10
Ne12
Ne 20
Ne 30
Ne 32
Ne 40
420
450
470
740
850
870
920
Độ sai lệch độ săn ΔK%
Δ± 2
Δ± 2
Δ± 2
Δ± 2
Δ± 2
Δ± 2
Δ± 2
Với máy móc thiết bị và tiêu chuẩn chất lượng của Công ty. Năm 2005 Công ty hiện đang sản xuất các mặt hàng sau :
CÁC MẶT HÀNG CÔNG TY ĐANG SẢN XUẤT
I. Sợi Ne20/1 (Nm34/1) 100% cotton chải thô
- Dùng để sản xuất một số loại vải bạt dùng may ba lô, cặp túi
- Bán cho các công ty khác trên thị trường trong nước
II. Sợi Ne 32/1 (Nm 54/1) 100% cotton chải thô
- Dùng để sản xuất các loại bạt mỏng
- Bán cho Công ty khác để sản xuất dệt khăn mặt
III. Các lại bạt lớn võng, buồm, vải bò
Chủ yếu công ty sản xuất
Sợi cọc gồm Ne 32/1 (Nm 54/1) 100% cotton chải thô
Ne 20/1 (Nm 34/1) 100% cotton chải thô
- Còn các loại sợi khác chủ yếu làm theo đơn đặt hàng của khách hàng yêu cầu
Phần II
THIẾT KẾ DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT SỢI
TRÊN DÂY CHUYỀN TRUNG QUỐC
Chương I
GIỚI THIỆU THIẾT BỊ CỦA DÂY CHUYỀN KO SỢI
CUNG BÔNG
®¸nh èng
®¸nh èng
sîi con
sîi con
ch¶i kü
sîi th«
s¬Þ th«
ghÐp II
ghÐp II
ghÐp I
ghÐp I
cuén cói
ghÐp s¬ bé
ch¶i th«
d©y chuyÒn cung b«ng cña trung quèc
FA 002D
FA.141
FA.141
FA. 046A
FA.046A
FA. 106
FA 106
FA.022
FA.035D
FA. 002D
I.Máy xé kiện tròn FA.002D
Năng suất 800 kg/h
Trọng lượng 2000 kg
Đường kính máy 4760 mm
Tốc độ quay xe con 1,7 ÷2,3 Vg/Ph
Đường kính trục dao 3,75 mm
Tốc độ trục dao 740 Vg/Ph
Công suất điện tiêu thụ 3,8 KW/h
II.Máy xé trộn FA.035
Năng suất 800 kg/h
Dài 5385 mm
Rộng 1430 mm
Cao 3696 mm
Loại trừ tạp chất 30 ÷ 35%
Điện năng tiêu thụ 4,6 KW/h
III. Máy trộn 6 hòm FA.022
Năng suất 500 kg/h
Trọng lượng 6.600 kg
Dài 5735 mm
Rộng 2600 mm
Cao 3.805 mm
Công suất điện tiêu thụ 12,2 KW/h
IV.Máy xé đứng FA.106
Năng suất máy 800 kg/h
Trọng lượng 1.800 kg
Dài 1.730 mmm
Rộng 1.612 mm
Cao 3.656 mm
Tốc độ trục dao 960 Vg/P
Công suất điện tiêu thụ 3,37 KW/h
V. Máy xé nghiêng FA046A
- Năng suất máy 250 kg/h
Trọng lượng 1.800 kg
Dài 2.720 mm
Rộng 1.432 mm
Cao 2.960 mm
Công suất điện tiêu thụ 2.94 KW/h
VI. Máy đầu cân FA.141
Năng suất 250 kg/h
Trọng lượng 4.500 kg
Dài 5.400 mm
Rộng 2.060 mm
Cao 1.514 mm
Công suất điện tiêu thụ 7,9KW/h
MÁY CUỘN CÚI FA.355
Dài : 4674 mm
Rộng : 3306 mm
Cao : 2403 mm
Kích thước cuộn cúi f 320 ¸ 460 ¸ 270 mm
Tốc độ làm việc 44 ¸70 mm/Ph
Số cúi cấp vào 20 ¸ 24
Tổng bội số kéo dài 1,14 ¸ 1,5
Năng suất máy 100 ¸ 230 Kg/h
Công suất điện tiêu thụ 3,5 KW
MÁY CHẢI KỸ .FA.251C
- Số đầu cấp cúi : 8
- Số đầu ra cúi : 2
- Năng suất máy : 16 ¸ 40 Kg/h
- Kích thước thùng cúi : F400 x 900mm
- Công suất điện tiêu thụ : 12 KW
- Trục chải : F400 x 270 mm
- Chiều dài đưa bông : L=6mm
- Chu kỳ chải : 300 lần/ Ph
MÁY CHẢI
- Dài : 3523 mm
Rộng : 2096mm
Trọng lượng 4500 kg
Đường kính trục gai 250 mm
Tốc độ trục gai 930 Vg/ph
Đường kính làm việc của thùng lớn : 1290
Tốc độ thùng lớn 360 Vg/ph
Số thanh mui làm việc 41/106
Tốc độ di chuyển thanh mui 140,8; 134,6; 240,7; 341,9mm/p
Đường kính thùng nhỏ 706 mm
Tốc độ thùng nhỏ 19,9 ÷ 45,6 Vg/P (sử dụng biến tần)
Đường kính thùng cúi 600 mm
Chiều cao thùng cúi 1100 mm
Sản lượng 40 kg/h
Công suất điện tiêu thụ 5,92 KW
MÁY GHÉP FA 302
Số mối ra : 2
Tốc độ ra cúi : 148 ÷ 503 m/ph
Bộ kéo dài : 4/3
Đường kính suốt cao su Φ 34; Φ 34; Φ 30; Φ 34
Đường kính suốt sắt Φ45; Φ 35; Φ 35;
Bội số kéo dài 4 ÷ 10
Tăng ép Kiểu lò so
Đường kính thùng cúi 400 mm
Chiều cao thùng cúi 1100 mm
Chiều dài máy 4700 mm
Chiều rộng máy 2500 mm
Sản lượng 125 kg/h
Trọng lượng 2150 kg
Tổng công suất điện 4,5 KW
Số mối ghép 8
MÁY THÔ FA 410
Số cọc : 120
Cự ly cọc : 216 mm
Dài : 13035 mm
Rộng : 3650 mm
Phù hợp với chiều dài xơ bông 22 ÷ 38 mm
Kích thước ống Φ 45 x 445 mm
Kích thước hình thành Φ 152 x 400 mm
Bội số kéo dài 4,2 ÷ 12
Phạm vi độ săn (X/m) 18 ÷ 79
Kiểu gàng : cọc treo
Kiểu kéo dài : 4 suốt 2 vòng da ngắn
Đường kính suốt dưới Φ28; Φ28; Φ25; Φ38 mm
Đường kính suốt trên Φ 28; Φ28; Φ25; Φ28mm
Kiểu tăng ép PK 1500 – 0002938
Tốc độ gàng 600 ÷ 1200 Vg/Ph
Sản lượng 50 kg/h
Công suất điện 11,5 KW
MÁY SỢI CON FA 506
Đặc tính : kéo dài và làm nhỏ sợi thô thành sợi con có độ nhỏ theo yêu cầu
- Có bộ điều khiển chương trình
- Giá sợi thô kiểu treo ống sợi thô
- Có máy vệ sinh hút, thổi bụi di động
Số cọc : 480
Khoảng cách cọc : 76 mm
Đường kính nồi : 45 mm
Chi số sợi Nm 6 ÷ Nm 120
Bội số kéo dài 10 ÷ 50
Tốc độ cọc : 10.000 ÷ 17.000 Vg/Ph
Bộ kéo dài ¾ với 2 vòng da
Công suất điện 22KW
Chiều dài máy 19.000 x 900 mm
MÁY ĐÁNH ỐNG GA10
Đặc tính : Dùng bộ lọc điện tử kiểm soát sợi
- Số cọc : 100 cọc
- Khoảng cách cọc : 254 mm
- Khoảng cách dải sợi :
- Độ côn ống giấy : 5057
- Tốc độ ống khía : 398; 500; 608; 710; 742; 800 m/P
- Số đầu nối vê : 4 đầu nối cho 1 máy
- Bộ lọc sợi điện tử : 100
Công suất : 7,5 KW
Chương II
CHỌN MẶT HÀNG, THIẾT KẾ NGUYÊN LIỆU
2.1. Chọn mặt hàng
Chọn mặt hàng là yếu tố quan trọng đối với sản xuất, nhất là trong ngành dệt
Một ngành có vốn đầu tư lón . Sản phẩm làm ra phải đáp ứng được nhu cầu của khách hàng thì mới có thể tiêu thụ được. Vì vậy căn cứ vào nhu cầu của thị trường sở thích của người tiêu dùng dựa vào khả năng của máy móc thiết bị. Trong đồ án này em quyết định chọn mặt hàng cho Nhà máy sợi như sau :
- Nm 68 cotton 100% chải kỹ dùng trong dệt kim
- Nm 34 cotton 100% chải thô dùng để dệt các loại vải bạt
- Nm 54 cotton 100% chải thô dùng để dệt khăn mặt
* Phân tích mặt hàng
- Sợi Nm 68 cotton 100% chải kỹ dùng trong dệt kim, vải dệt kim được tạo ra từ một hay nhiều sợi bằng cách tạo ra vòng sợi rồi liên kết các vòng sợi đó với nhau. Do đó sợi dệt kim bị uốn cong, biến dạng nhiều lần có ma sát giữa các sợi với nhau và giữa sợi các chi tiết tạo vòng của máy lớn vì vậy yêu cầu của sợi dệt kim rất chặt chẽ.
Sợi dệt kim yêu cầu chủ yếu là độ đều của các chỉ tiêu cơ lý cao nhất là độ đều về độ nhỏ. Sự không đều về độ nhỏ dễ gây đứt sợi rách vải hoặc tạo thành sợi làm xấu mặt vải.
Sợi dệt kim yêu cầu độ săn thấp và ổn định. Nếu độ săn lớn sợi sẽ bị cứng gây xiên lệch cột vòng của vải, làm khó khăn cho quá trình gia công. vải dệt kim đòi hỏi tính đàn hồi và độ xốp. Khi kéo sợi có thể tăng độ xốp bằng cách giảm bớt độ săn của sợi.
Độ bền đối với sợi dệt kim không cần cao, vì độ bền là độ bền của cả hàng vòng. Nhưng độ không đều về độ bền phải thấp
Ngoài ra sợi dệt kim yêu cầu về ngoại quan. Sợi cần sạch, mềm mại
Sợi Nm34 chải thô dùng dệt các loại vải bạ
Các loại bạt Công ty dệt dùng để may nhà bạt, tăng, võng, ba lô, túi, cặp và may giầy đòi hỏi phải có độ bền cao vải thường được nhuộm màu.
Sợi Nm 54 100% cotton dùng để dệt khăn mặt
Công ty kéo sợi Nm54 cotton 100% dùng để dệt một số bạt mỏng, dùng để làm lót giầy và bán cho Công ty bạn để dệt khăn mặt, sợi sản xuất phải có độ bền cao do đó độ săn phải cao.
2.2.Chọn nguyên liệu
Khi chọn thành phẩn bông và tỷ lệ pha phải biết yêu cầu chất lượng của sợi. Ngoài ra cần xem xét để tính kinh tế của hỗn hợp và giá nguyên liệu chiếm 60-70% giá thành sợi.
Thông thường có thể phối trộn hai thành phần bông cách nhau một cấp để các thành phần bông trong hỗn hợp không chênh lệch nhau quá về tính chất như : độ bền, độ dài, độ nhỏ, tạp chất, độ ẩm.
Tỷ lệ xơ ngắn lớn gây khó khăn trong quá trình kéo dài gây ra độ không đều, gây đứt sợi và dễ bị xù lông.
Độ ẩm các thành phần trong hỗn hợp pha và độ dính móc khác nhau làm cho quá trình xé trộn không đều.
Độ chín của xở cũng ảnh hưởng đến sự nhuộm màu của vải xơ kén chín hoặc quá chín làm cho vải sợi khó nhuộm màu và nhuộm không đều.
Tỷ lệ tạp chất các thành phần trong hỗn hợp không được chênh lệch nhau quá lớn. Nếu không loại bỏ tạp chất có thể loại bỏ nhiều xơ tốt. Chất lượng các mặt hàng : Nm 68, Nm54, Nm34 đều đòi hỏi cao với tình hình sản xuất của Công ty, để thuận tiện cho sản xuất và quản lý ta lập hỗn hợp nguyên liệu bông dùng cho cả ba mặt hàng :
Bảng 2.1. TÍNH CHẤT CƠ LÝ CỦA HỖN HỢP XƠ BÔNG
Tính chất
Hỗn hợp
Tỷ lệ (%)
N xơ (Nm)
P xơ (CN)
Lct (mm)
Lpc (mm)
Xơ ngắn (%)
Độ chín (%)
Tạp (%)
Độ ẩm (%)
Bông LXI
80
6276
4,46
30,50
33,05
9,2
1,84
1,73
6,8
Bông LX II
20
6118
4,16
28,98
32,07
11,2
1,61
2,00
7,4
Bình quân
100
6244
4,39
30,19
32,85
9,6
1,79
1,78
6,92
Chương III
THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
Việc chọn các thông số công nghệ ảnh hưởng đến năng suất lao động, năng suất thiết bị, số lượng máy, chất lượng sản phẩm, giá thành sợi… Đó là chỉ tiêu chính quyết định hiệu quả sản xuất của nhà máy.
3.1. CHäN C¸C TH¤NG Sè C¤NG NGHÖ
Việc chọn các thông số công nghệ dựa vào
-Yêu cầu chất lượng, sản lượng mặt hàng
- Chất lượng của nguyên liệu kéo sợi
- Khả năng thiết bị, chất lượng chế tạo chi tiết máy
- Cơ sở lý luận để chọn và tính toán thống kê
- Chọn chi số các bản thành phẩm - bội số kéo dài
Kéo dài là một quá trình cơ bản trong công nghệ kéo sợi, mục đích là làm nhỏ sản phẩm từ nguyên liệu ban đầu ở dạng kiên xơ thành sợi có độ nhỏ theo yêu cầu để thực hiện kéo dài sử dụng các bộ kéo dài đa dạng nó làm nhỏ xơ bằng phương pháp dịch chuyển các xơi sắp xếp trên sản p0hẩm dài hơn với khối lượng không đổi ban đầu khi kéo dài xơ luôn xuất hiện độ không đều do kéo dài gây ra. Vì chất lượng sản phẩm và quá trình công nghệ có liên quan đến kéo dài , kéo dài càng lớn thì độ không đều càng lớn và do
đó chất lượng sản phẩm sẽ giảm. Chọn hội số kéo dài căn cứ vào luật số kéo dài giới hạn từng máy, căn cứ vào kiểu lộ kéo dài và vào chiều dài xơ.
3.2. B¶NG CHäN CHI Sè Vµ BéI Sè KÐO DµI
- Công thức tính kéo dài
Nra
N vào
Trong đó : E bội số kéo dài
Nra, N vào: chỉ số ra, chi số vào
- Máy ghép
Nra
E =
N vào
D: số mối ghép
- Máy cuộn cúi
Nra
E = .d
N vào
- Máy chải kỹ
Nra
E = . (1-y)
N vào/d
Y : tỷ lệ bông rơi (%)
- Máy sợi thô
Nra
E =
N vào
- Máy sợi con Nra
E =
N vào
BẢNG 2-2. BỘI SỐ KÉO DÀI
TÊN MÁY
Nra (Nm)
N vào (Nm)
SỐ MỚI CHẬP (D)
BỘI SỐ KÉO DÀI (B)
Máy đập 1 tay đánh
0,0023
Máy chải thô
0,25
0,0023
Máy ghép sơ bộ
0,25
0,25
6
6
Máy cuộn cúi
0,02
0,25
24
1,92
Máy chải kỹ
0,25
0,02
8
8
Máy sợi thô
2
0,25
8
Máy sợi con
34
2
17
54
2
27
68
2
34
3.3. CHäN §é S¡N
Mục đích của quá trình xe săn là để tăng liên kết giữa các xơ trong sợi và làm cho sợi có độ bền nhất định đảm bảo cho quá trình công nghệ thực hiện thuận lợi đảm bảo chức năng sử dụng.
Độ săn sợi thô đảm bảo sợi không bị đứt trong quá trình quấn ống công nghệ và không cản trở quá trình kéo dài trên máy sợi con .
K = a N.
K : Độ săn của sợi
a N: Hệ số săn theo chi số
N : Chi số sợi
Dựa vào th ực tế sản xuất kết hợp với bảng tra cứu kỹ thuật sợi ta có
Nm 2.0 a N = 28
+ Độ săn sợi thô Nm = 28 = 40 X/m
+ Độ săn sợi con cần thích hợp để sợi có độ bền cao, độ không đều về độ bền thấp, đáp ứng được tính chất sử dụng của sợi phù hợp với mặt hàng yêu cầu
K = a N.
Dựa vào thực tế và tra sách tra cứu kỹ thuật sợi ( Tr 314 – 315) ta có
Nm 34 c ó a N = 120 K = 120 = 700 X/m
54 có a N = 115 K = 115 = 845 X/m
68 dệt kim aN = 110 K = 110 = 907 X/m
BẢNG 2.3. ĐỘ SĂN CÁC LOẠI SỢI
Chi số sợi
Công dụng
Hệ số a
Độ săn K (X/m)
Sợi th ô 2,0
Chải thô
28
40 X/m
Sợi con Nm 34
Chải thô
120
700 X/m
Nm 54
Chải thô
115
845 X/m
Nm 68
D ệt kim
110
907 X/m
BẢNG 2.4. VÂN TỐC CÁC BỘ PHẬN
Các bộ phận công tác
Vận tốc ra sản phẩm (V/P – m/
Tốc độ ra bông ở đầu cân
8,5 m/ph
Tốc độ ra cúi máy chải
66,5m/Ph
Tốc độ máy cuộn cúi
60m/ph
Tốc độ máy ghép trước chải kỹ
250m/Ph
Tốc độ máy ghép I, I
200m/Ph
Tốc độ thùng kim máy chải kỹ
300V/Ph
Tốc độ cọc máy thô
800V/Ph
Tốc độ máy sợi con Nm 34
12.000 Vg/Ph
Nm 54
13.000 Vg/Ph
N68
13.500 Vg/Ph
Tốc độ máy ống
600m/Ph
3.4. HIÖU SUÊT M¸Y
BẢNG 2.5. HIỆU SUẤT MÁY
Tên máy
Hiệu suất máy H%
Máy cung bông
95%
Máy chải thô
90%
Máy cuộn cúi
90%
Máy chải kỹ
90%
Máy ghép
85%
Máy sợi thô
90%
Máy sợi con
95%
Máy đánh ống
95%
3.5 TÍNH NĂNG SUẤT MÁY :
3.5.1. Máy cung bông
Vcb.60.Eo
Plt = Kg/h
1000.Ncb
Trong đó : Ncb : chi số cuộn bông
Eo : Độ giãn ngoại lệ
Vcb : Tốc độ ra bông
8,5 . 60. 1,04
Plt = = 230,6 kg/h
1000.0,0023
PTT = Plt. η
Trong đó : Plt : Năng suất lý thuyết
PTT : Năng suất thực tế
η : Hiệu suất máy
PH = 230,6 . 95% = 219,07 kg/h
3.5.2. Máy chải thô
Vc.a.60.Eo
Plt =
1000.Nc
Trong đó : Vc : Vân tốc ra sản phẩm
Eo : Kéo dãn ngoại lệ = 1,485
a: Số mối ra
Nc : Chi số cúi ra
66,5a . 60 1,485
Pltn = = 23,7 kg/máy
1000. 0,25
PTT = Plt x η = 23,7 x 90% = 21,33 kg/n/ máy
3.5.3. Máy cuộn cúi
60. v.Eo
Plt = Kg/h/máy
1000.Nc
V: Vận tốc ra sản phẩm
Nc : Chi số cúi ra
Eo : Kéo dãn ngoại lệ ( = 1,01)
60.60 – 1,01
Plt = = 180 kg/h
1000.0,02
PTT = Plt.η = 180.90% = 162kg/h
3.5.4. Máy chải kỹ
60.L.n.a (1-y/100)
Plt = Kg/n
106. Ncc
Trong đó
L: Chiều dài đưa bông = 5mm
n: Chu kỳ chải = 300 lần /ph
a : Số mối ghép = 4
y : Tỷ lệ bông rơi chải kỹ = 16%
60. 5. 300. 4 (1-16/100).2
Plt = = 35,42 kg/h
10 6. 0,0200
PTT = Plt . η = kg = 35,42 x 90% = 31,86 kg/h
3.5.5. Máy ghép
60. V.Eo
Plt = . Kg/h/mối
1000.Nm
Trong đó V : Vận tốc ra sản phẩm = 200m/P
N : Chi số cúi chải
Eo : Kéo dãn ngoại lệ .1,06
Máy ghép có 2 mối do đó
60.200.1,06.2
Plt = = 101,76kg /h /máy
1000.0,25
PH = Plt.η = 101,76 – 85% = 86,49 kg/h/máy
3.5.6. Máy sợi thô
60-Nc
Plt = .Kg/h cọc
1000.Nt.K
Trong đó Nc : Tốc độ cọc = 800 V/P
Nt : Chi số sợi thô = 2
K : Độ săn sợi thô = 40
60.800 48.000
Plt = = = 0,6 kg/h/cọc
1000. 2. 40 80.000
PH = Plt .η = 0,6 x 90% = 0,54 Kg/h/cọc
PH máy/h = 0,54 x 120 cọc = 64,8 kg/h/máy
3.5.7. Máy sợi con
60.Nc
Plt = Kg/h. cọc
1000.Nc.K
Trong đó Nc tốc độ cọc
Nm 34 = 12.000 Vg/Ph
Nm 54 = 13.000 Vg/Ph
Nm 68 = 13.500 Vg/Ph
Nc : chi số sợi con K độ săn sợi con
Nm 34 700 X/m
Nm 54 845 X/m
Nm 68 907 X/m
60.12000
Nm 34 Plt = = 0,030 kg/h cọc
1000.34.700
PH = Plt.η = 0,030 x 95% = 0,0287kg
DH/máy/h = 0,0287 x 480 cọc = 13,79 kg/h/máy
Nm 54
60.13.000
Plt = = 0,0170 kg/h/cọc
1000.54.845
Plt = Plt.η = 0,0170 x 95% = 0,0162 kg/h/cọc
PH/máy/h = 0,016 x 480 (cọc) = 7,79 kg/h/máy
Nm 68
60.13500
Plt = = 0,013 kg/h/cọc = 0,013133
1000.68.907
PH = Plt. Η = 0,015 x 95% = 0,0124
PH/ máy/h = PH x 480 = 0,0124 x 480 = 5,988 kg / h/ máy
3.5.8. Máy đánh ống
60.Vc.m
Plt = Kg/h/ máy
1000.N
Trong đó Vc : Tốc độ cuốn sợi
m: Số mối (ống)
N : Chi số sợi con
Nm 34 60.600. 1
Plt = = 1,0588 kg/h/ống
1000. 34
Ptt = Plt. Η = 1.0588 x 95% = 1,00588
PH/ máy/h = 100, 588 kg/h/ máy
Nm 54
60.600. 1
Plt = = 0,666 kg/h/ ống
1000 . 54
Ptt = Plt x η = 0,666 x 95% = 0,633 kg/h / ống
PH/ máy/h = 0,633 x 100 = 63,33 kg/ h/ máy
Nm 68 60. 600. 1
Plt = = 0,529 kg/ h/ ống
1000 . 68
Ptt = Plt x η = 0,529 x 95% = 0,5029
PH/ máy/ h = 0,5029 x 100 cọc = 50,294 kg/h/ máy
BẢNG 2.6. NĂNG SUẤT MÁY
Tên máy
Năng suất
Plt (kg/h. máy)
Ptt (kg/h. máy)
Máy đập 1 tay đánh
230,6
219,07
Máy chải thô
23,7
21,33
Máy cuộn cúi
180
162
Máy chải kỹ
35,42
31,86
Máy ghép
101,76
86,49
Máy sợi thô
72
64,8
Máy sợi con 34
14,5
13,79
54
8,2
7,79
68
7,23
5,988
Máy đánh ống 34
105,88
100,588
54
66,66
63,33
68
52,9
50,294
3.6. BẢNG TIÊU HAO NHIÊN LIỆU
3.6.1. Lập bảng tiêu hao nguyên liệu cho từng công đoạn trong dây chuyền kéo._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BK0032.DOC