CHƯƠNG VIII
THIẾT KẾ NỐI ĐẤT AN TOÀN LÀM VIỆC
8.1 Tổng quan
Khi các thiết bị điện bị chọc thủng cách điện, người vận hành không tuân theo các qui tắc an toàn.v.v.. là những nguyên nhân gây nên tai nạn điện giật. Một trong những biện pháp an toàn và hiệu quả là thực hiện nối đất cho thiết bị.
Trang bị nối đất bao gồm các điện cực và dây dẫn nối đất:
- Các điện cực nối đất bao gồm các điện cực thẳng đứng được đóng sâu vào trong
4 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1535 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Thiết kế cung cấp điện cho Nhà máy sản xuất Gọng kính Nissey - Vietnam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đất và điện cực ngang chôn ngầm ở một độ sâu nhất định.
- Các dây nối đất dùng để nối liền các bộ phận cần nối đất với các điện cực nối đất.
Trong chương III ta đã chọn sơ đồ nối đất theo kiểu TN-C, thì đối với loại sơ đồ này có một số đặc điểm sau:
- Đối với sơ đồ nối đất theo kiểu TN-C sẽ không cho phép sử dụng với dây <10mm2 (Với dây Cu) và dây < 16mm2 (Với dây Al) và thiết bị điện cầm tay. Với sơ đồ này đòi hỏi một sự đẳng thế trong lưới với nhiều điểm nối đất lặp lại. Các vật dẫn tự nhiên và vỏ thiết bị sẽ nối với dây trung tính. Dây trung tính là dây bảo vệ và được gọi là dây PEN.
- Qui định đối với RnđHT :
Snguồn > 100 KVA thì RnđHT 4 Ω
Snguồn < 100 KVA thì RnđHT 10 Ω
- Dây trung tính phải được nối đất lặp lại tại các cột cuối của đường dây và tại các cột rẽ nhánh, khoảng cách thực hiện Rnđll = 200 – 250 (m)
Rnđll tại mỗi điểm 10 Ω
Rnđll 30 Ω nếu có nhiều hơn hoặc bằng 3 điểm nối đất lặp lại và nếu RnđHT 10 Ω.
Nhiệm vụ của Rnđll nhằm đảm bảo cho trung tính nguồn luôn được nối đất, đề phòng dây trung tính nguồn bị đứt tại điểm rẽ hoặc độ lệch trung tính cao tại điểm cuối.
* Bảng điện trở suất của đất :
Loại đất
Điện trở suất của đất (Wm)
Đất bùn lầy
đến 30
Đất phù sa
20 ¸ 100
Đất mùn
10 ¸ 150
Đất than bùn ẩm
5 ¸ 100
Đất sét mềm
50
Đất sét lẫn vôi
100 ¸ 200
Đất cát sét
50 ¸ 500
Đất cát có tính silicát
200 ¸ 3000
Đất đá trần
1500 ¸ 3000
Đất đá có cơ bao phủ
300 ¸ 500
Đất đá vôi mềm
100 ¸ 300
Đất đá vôi cứng
1000 ¸ 5000
Đất đá vôi nứt nẻ
500¸1000
8.2 Tính toán trang bị nối đất cho nhà máy:
Hình 8.1 - Sơ đồ nối đất an toàn TNC-S
Với loại đất nhà máy là đất sét lẫn vôi nên ρđất = 100 (Ωm), chọn hình thức nối đất gồm hai thanh đối diện nhau với các cọc đóng thẳng đứng dọc theo thanh. Cọc dùng đồng thau, hình tròn d = 30 (mm), dài lcọc = 3 (m), khoảng cách giữa hai cọc a = 3 (m). Thanh dùng đồng thau, hình tròn có d = 30(mm), dài lthanh = 15 (m), chôn sâu t = 0.8 (m), mỗi tia có 6 cọc.
Hình 8.2 – Sơ đồ cọc nối đất an toàn
Điện trở tản của một cọc:
Rcọc =
= = 43.36 (Ω)
Trong đó: ρtt = Kmùa * ρđất
= 1.45 * 100 = 145 (Ω)
t = t0 + = 0.8 + = 2.3 (m)
Điện trở tản của một thanh :
Rthanh =
= = 14.07 (Ω)
Điện trở tản của thanh - cọc :
Với : = = 1 và n = 6 Chọn ηcọc = 0.83 và ηcọc = 0.74
Rt-c=
= = 6.2 (Ω)
Điện trở tản của tổ hợp thanh-cọc :
Với : ηt-c = 1
Rnđ = = = 3.1 (Ω)
ØKết luận :
Như vậy ta dùng một hệ thống nối đất như trên là hợp lý, thỏa điều kiện Rnđ 4 (Ω)
._.