Lời nói đầu
Trong công cuộc đổi mới hiện nay của đất nước ta.Cách mạng khoa học kỹ thuật ngáy càng phát triển. Công nghệ kỹ thuật tiên tiến đẫ thúc đẩy tất cả các ngành kinh tế quốc dân nói chung và ngành giao thông vận tải nói riêng. Đặc biệt là các phương tiện giao thông được hiện đại hoá,nhiều loại hiện xe coá tính năng kỹ thuật cao đã được nhập. Đòi hỏi công tác bảo dưỡng, sửa chữa phải phát triển theo kịp với phong trào phát triển chung của thế giới và khu vực.
Ngày nay ô tô trở thành một
20 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1633 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Thiết kế cơ sở sản xuất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phương tiện vận tải không thể thiếu được trong nền kinh tế quốc dân. Để khai thác và sử dụng hiệu quả phương tiện, thì công tác bảo dưỡng sửa chữa đóng một vai trò hết sức quan trọng. Nó góp phần năng cao hiệu quả và năng suất vận tải, nâng cao công tác sửa chữa bảo dường phương tiên giao thông nhanh chóng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và độ bền, độ tin cậy ngày càng nâng cao và giảm được giá thành sửa chữa và thời gian sửa chữa bảo dưỡng.
Mặt khác nhờ có việc nâng cao công tác sửa chữa bảo dưỡng thông qua việc tổ chức sản suất khoa học và tiên tiến góp phần to lớn vào công việc giảm thiểu các tai nạn giao thông do yếu tố kỹ thuật tạo ra.
Hiện nay do nền kinh tế phát triển số lượng phương tiện giao thông ngày càng nhiếu, kỹ thuật mới và hiện đại luôn đổi mới và nhập vào nước ta vì vậy các cơ sở bảo dưỡng sửa chữa được thành lập khá nhiều từ các thành phố đến các tỉnh. Nhưng quy mô nhỏ nên các trang thiết bị thiếu hoặc không đồng bộ, nên công tác bảo dưỡng sửa chữa không triệt để hay không đảm bảo kỹ thuật như hiện nay là phổ biến,và trên nhiều hình thức sở hữu chính vì vậy nó đòi hỏi việc tổ chức sản suất sao cho hiệu quả nhất.
Dựa trên những gì đã được học em trình bày thiết kế nhà máy sửa chữa xe tải lớn, động cơ Điezen. Với công suất nhà máy 400xe/năm và 50 cầu chủ động cùng loại.
Loại xe
Thông số
NISSAN CWC 450 PH LA
15h1k29
Kiểu động cơ
PF 6 TA
Nhiên liệu
Diezel
Số xilanh
6
Dung tích xilanh
12,503
Tỉ số nén
16,5cc
Công suất lớn nhất
235/2100 (KW/V.pm)
Momen xoắn Memax
1294/100 (N.m/V.pm)
Trọng lượng bản thân
8,03T
Chiều dài
9,785m
Chiều rộng
2,490m
Chiều cao
3,250m
Chương 1: Thiết kế công nghệ
1. Lựa chọn cơ cấu tổ chức.
P.GĐ kỹ T
P.GĐ n chính
P.GĐ kD
P. tài vụ
P.T.chức
Giám Đốc
Thân
xe
Cơ
điện
Gia công
nóng
Tổng
thành
Cơ
khí
Y tế
bảo vệ
h.chính
P.
điều
độ
P.
KCS
P.KT
vật tư
Xưởng sửa chữa
P.
kế
hoạch
Ngoài bộ máy hành chính xí nghiếp còn có các tổ chức đoàn thể không chịu lãnh đạo của giám đốc nhưng giúp giám đốc thực hiện tốt chức năng nhà nước của mình đó là tổ chức công đoàn, tổ chức đảng tổ chức đoàn thanh niên , số cán bộ phụ trách các công tác này có thể là cán bộ chuyên trách căn cứ vào số công nhân viên thực tế của cơ quan.,hoặc kiêm nhiệm, có thể do bầu trực tiếp qua đại hội hoặc do cấp trên điều xuống theo ngành dọc.
2 Lựa chọn quy trình công nghệ sửa chữa
Là sửa chữa theo phương pháp thay thế các tổng thành. Phương pháp này có nghĩa là sau khi sửa chữa xong khung xe thì lấy các tổng thành dự trữ trong kho lắp lên, như vậy quá trình này sẽ giảm được số ngày xe nằm tại nhà máy. Hoặc đại tu trực tiếp tổng thành của xe
Sơ đồ quy trình công nghệ sửa chữa ô tô gồm ba phần chính
Các quy trình tháo,rửa,kiểm tra…
Các quy trình phục hồi
Các quy trình nắp ráp chạy thử…
Rửa ngoài
Xe vào
Tháo xe
Tháo tổng thành
Thiết bị điện
Vỏ xe khung xe
Khử dầu mỡ
Kiểm tra phân loại
Bỏ đi
Cần sửa chữa
Sửa chữa
Kho sắt vụn
Dùng được
Lắp tổng thành
Chạy thử
Thay chi tiết mới
Sơn tổng thành
Chữa điện
Chữa khung vỏ
Lắp xe
Chạy thử
Kiểm tra
Giao xe
2. Chế độ làm việc
a / Số ngày làm việc trong năm.
Dlv = Dl - (Dct +Dnl )
Trong đó:
Dl :Là số ngày trong năm ( Dl= 365)
Dct: Là số ngày nghỉ cuối tuần (Dct= 104)
Dnl : Là số ngày nghỉ lễ (Dnl = 8 )
Dlv là số ngày làm việc danh nghĩa.
Dlv=365 - ( 104 + 8 ) = 253 (ngày)
b / Thời gian làm việc của công nhân (giờ)
- Thời gian làm việc danh nghĩa (Fdn)
Fdn= [Dl - ( Dct + Dnl)] .c
Trong đó :
c: là số giờ làm việc trong một ca (c=8).
Fdn=253.8= 2024 (giờ)
- Thời gian làm việc thực tế
Ftt= [Dl - ( Dct + Dnl +Df )] .c.b
Trong đó:
Df: Số ngày nghỉ phép (Df=15)
b : Hệ số có mặt b = 0,92á0,95
b:hệ số có mặt của công nhân có kể đên hội họp ,mít tinh,tập tự vệ trong giờ sản xuất ,ốm đau ,thai sản.nó còn phản ánh trình độ tổ chức sửa chữa lẫn việc chăm nom đời sống của CBCNV và cơ cấu của nhà máy
Ftt= [365 - (104 +8 +15)].8.0,93 =1771 (giờ)
c / Thời gian làm việc của máy và thiết bị
Fm = [Dl - ( Dct + Dnl)] .c.y.hm
Fm = 2024 .2. 0,93 = 3764,64 (giờ)
d / Thời gian làm việc của vị trí
Fvt = [Dl - ( Dct + Dnl)] .c.y.hvt
Fvt = 2024.2.0,92= 3724,16 (giờ)
y: số ca làm việc trong ngày y = 2
3.Thời gian xe nằm sửa chữa
Bao gồm
Thời gian giao nhận xe : 1 ngày
Thời gian rửa xe và chờ tháo : 1 ngày
Thời gian tháo các tổng thành và tháo tổng thành ra chi tiết : 4 ngày
Thời gian kiểm tra phân loại : 3 ngày
Thời gian sửa chữa tổng thành: 7 ngày
Thời gian lắp ráp tổng thành lên xe : 5 ngày
Thời gian chạy thử điều chỉnh : 2 ngày
Thời gian sơn xe: 4 ngày
Thời gian giao xe: 3 ngày
Vậy tổng thời gian xe nằm sửa chữa 30 ngày
4. Khối lượng lao động
- Để tính khối lượng lao động thì có hai cách tính
+ Tính trực tiếp ( bấm giờ công cho từng loại xe )
Phương pháp này rất chính xác nhưng phức tạp mất thời gian.
+ Tính gián tiếp ( quy đổi ra xe tiêu chuẩn )
Phương pháp này dễ sử dụng nhưng mức độ chính xác thì không cao.
Do thời gian có hạn nên ở đây ta dùng phương pháp tính gián tiếp để tính .
(xe)
Trong đó :
Ni, hi: là số lượng của xe thứ i và hệ số quy đổi từ xe thứ i sang xe tiêu chuẩn.
Xt,ht: là số lượng của tổng thành thứ t và hệ số quy đổi sang xe cùng loại
hjt: Hệ số quy đổi từ xe thứ t ra xe tiêu chuẩn.
Chọn hệ số quy đổi của xe là: hi = hjt = 0,95 ( do có một loại xe ).Ta có theo nhiệm vụ đề tài giao.
Ni =400 xe tải và 50 cầu chủ động cùng loại; Xt = 50 là số tổng thành (50 cầu chủ động cùng loại).suy ra:
ị Nqđ = 400 . 0,95/1,18 + ( 50 . 0,09 ) . 0,95/1,18 = 325,65 xe chọn 325 xe
- Tính khối lượng lao động chính
Tc = Nqđ . tđm .Kn .Kc (giờ .công)
Kn : hệ số hiệu chỉnh theo công suất nhà máy
Kc: hệ số hiệu chỉnh theo kết cấu của chương trình sửa chữa
tđm: thời gian định mức lao động cho một mức xe tiêu chuẩn
Để tính Kn ta dùng phương pháp ngoại suy.
Kn = 1 + (1 - 0,89). 674,35/1000 = 1,074
Để tính Kc ta dùng phương pháp nội suy.
Kc =1- (1- 0,97)0,333/0,5 = 0,98
Để tính tđm ta tính theo hệ số quy đổi,chọn theo xe Zil 130có Tđm=1000h
tđm = 0,95 . 1000/1,18 = 805 (giờ)
Như vậy thời gian cần thiết cho nhiệm vụ chính là sửa chữa 400 xe/năm và 50 cầu chủ động cùng loại sau khi quy đổi
ịTc = 325.805.1,074.0,98 = 275365 (giờ)
- Tính khối lượng lao động phụ
Tp = 5%.Tc (giờ) = 13768 (giờ)
- Khối lượng lao động tổng cộng
Tồ =Tc + Tp (giờ)
ị Tồ = (1+ 0,05) . 275365 = 289133(giờ)
5. Tính số lượng công nhân
- Số công nhân trong danh sách
(người)
Số các công nhân danh sách ở phần việc thứ i
- Số công nhân thực tế
(người)
Số công nhân thực tế ở phần việc thứ i
Bảng phân bổ khối lượng lao động cho các phân xưởng
Tên phân xưởng
Tên công việc
Định mức %
Giờ công
Ptt(người)
Pdn(người)
Tính
Chọn
Tính
Chọn
Tổng thành sửa chữa lắp ráp tổng thành
Tháo xe
2,6
7517,5
4,24
4
3,71
4
Tháo rửa chi tiết
3.5
10119,7
5,71
6
4,99
5
Sửa chữa hệ thống ccnl
3,5
1019,7
5,71
6
4,99
5
Sửa chữa điện
1,5
4337
2,44
2
2,14
2
Sửa chữa ắc quy
1.2
3469,6
1,96
2
1,71
2
Ktra ploại ctiết
0.7
2023,94
1,14
1
0,99
1
Sửa chữa lắp ráp đcơ
11.9
34406,8
19,42
19
16,99
17
Sc lắp ráp gầm
7.9
22841,5
12,84
13
11,28
11
Lắp ráp xe
3.5
10119,7
5,71
6
4,99
5
Chạy thử đ/chỉnh
0.7
2023,94
1,14
1
0,99
11
Tổng
37
106979,4
60,36
60
52,78
52
Thân xe
Gò mỏng vỏ xe
11
31804,6
17,95
18
15,71
16
Gò dầy sắt xi
12.2
35274,2
19,91
20
17,42
17
Hàn phục vụ gò
3,1
8963,1
5,06
5
4,42
4
Đệm bạt
1,5
4337
2,44
2
2,14
2
Sc kết nước
1.2
3469,6
1,96
2
1,71
2
Sửa chữa lốp
1.2
3469,6
1,96
2
1,71
2
Sơn
8
23130,6
13,06
13
11,42
11
Mộc
1
2891,33
1,63
2
1,42
1
Tổng
39,2
113340
63,97
64
55,95
55
Cơ khi
Tiện
3
8673,99
4,89
5
4,28
4
Nguội
6.2
17926,24
10,12
10
8,85
9
Phay bào
0.8
2313,06
1,3
1
1,14
1
Doa mài
2
5782,66
3,26
3
2,85
3
Tổng
12
34695,95
19,57
19
17,12
17
Gia công nóng
Rèn
4.5
13010,98
7,34
7
6,42
6
Hàn
2.2
6360,92
3,59
4
3,14
3
Nhiệt luyện
1.5
4336,99
2,44
2
2,14
2
Mạ phun kloại
1.2
3469,59
1,95
2
1,71
2
đúc
2.4
6939,19
3,91
4
3,42
3
Tổng
11,8
34117,67
19,23
19
16,83
16
6. Số vị trí sản xuất
Số vị trí sản xuất của phần việc thứ i
trong đó m là số công nhân thực tế làm việc được bố trí theo ca, vì nhà máy làm việc 2 ca nên số công nhân 1 vị trí thay đổi mặt khác một số công việc không thể bố trí theo ca như sơn, khâu bạt đệm sửa chữa điện hoặc thợ nguội dụng cụ và ngoài ra phụ thuộc vào tính chất công việc như tiện, phay, mài thì 1 chỗ làm việc chỉ bố trí 1 công nhân,hoặc thợ rèn, đúc không thể bố trí 1 công nhân tại 1 vị trí làm việc được mà phải bố trí theo nhóm. Căn cứ vào đó để chọn số công nhân cho 1 vị trí làm việc một cách khoa học nhất,kinh tế nhất.
Bảng phân bổ số vị trí làm việc
Tên phân xưởng
Tên công việc
Định mức % Tồi
giờ công
fP
(m2)
Fsx
(m2)
m
Số vị trí Xvti
Tính
Chọn
Tổng thành sửa chữa lắp ráp tổng thành
Tháo xe
2,6
7517,5
30
30
4
0,5
1
Tháo rửa c/t
3.5
10119,7
15
15
5
0,54
1
Sửa chữa hệ thống ccnl
3,5
1019,7
15
15
5
0,54
1
Sửa chữa điện
1,5
4337
15
15
2
0,58
1
Sửa chữa ắc quy
1.2
3469,6
20
20
2
0,46
1
Ktra ploại ctiết
0.7
2023,94
20
20
1
0,54
1
Sửa chữa lắp ráp đcơ
11.9
34406,8
30
30
17
0,54
1
Sc lắp ráp gầm
7.9
22841,5
30
30
11
0,55
1
Lắp ráp xe
3.5
10119,7
30
30
5
0,54
1
Chạy thử đchỉnh
0.7
2023,94
25
25
1
0,54
1
Tổng
37
106979,4
230
230
53
5,33
10
Thân xe
Gò mỏng vỏ xe
11
31804,6
30
30
16
0,53
1
Gò dầy sắt xi
12.2
35274,2
30
30
17
0,55
1
Hàn phục vụ gò
3,1
8963,1
12
12
4
0,6
1
Đệm bạt
1,5
4337
15
15
2
0,58
1
Sc kết nước
1.2
3469,6
12
12
2
0,46
1
Sửa chữa lốp
1.2
3469,6
15
15
2
0,46
1
Sơn
8
23130,6
25
25
11
0,56
1
Mộc
1
2891,33
20
20
1
0,7
1
Tổng
39,2
113340
159
159
55
4,44
16
Cơ khi
Tiện
3
8673,99
15
15
4
0,58
1
Nguội
6.2
17926,24
15
15
9
0,53
1
Phay bào
0.8
2313,06
15
15
1
0,62
1
Doa mài
2
5782,66
15
15
3
0,51
1
Tổng
12
34695,95
60
60
17
0,54
4
Gia công nóng
Rèn
4.5
13010,98
25
25
6
0,58
1
Hàn
2.2
6360,92
12
12
3
0,56
1
Nhiệt luyện
1.5
4336,99
20
20
2
0,58
1
Mạ phun kim loại
1.2
3469,59
20
20
2
0,46
1
Đúc
2.4
6939,19
25
25
3
0,62
1
Tổng
11,8
34117,67
102
102
16
3,37
5
7. Số lượng thiết bị
Tổng số thiết bị trong phân xưởng chính
trong đó :theo phần tính toán trên ta có Fm=3764,64 và Tồ=2289133h ,số thiết bị tính toán theo công thức là 83 thiết bị
Số thiết bị cần có cho phần việc thứ i
việc tính toán những thiết bi chính trong phân xưởng sản xuất ,cốn các thiết bị đơn giản và đồ nghề phục vụ cho công tác sửa chữa chọn theo yêu cầu của công nhân và theo tiêu chuẩn. Căn cứ vào công thức trên ta tính được tổng số thiết bị của 1 xưởng và phân số thiết bị cho từng loại theo bảng 9-32 giáo trình thiết kế cơ sở sản xuất -tác giả TS Nguyễn đức Tuấn ĐHGTVT
1/-Phân xưởng thân xe
số thiết bị phân bổ như sau:
Tên thiết bị
Tỷ lệ %
Số lượng
Máy cưa gốc
45
14
Máy bào gỗ
20
7
Máy khoan
10
3
Máy phay
20
7
Bàn kẻ chỉ ( Máy soi rãnh)
5
2
Tính toán thiết bi cho phân xưởng cơ khí tổng số giờ Tồ=69391,9 tổng số thiết bị tính toán theo công thức:
Số lượng phân bổ theo bảng ,có điều chỉnh vì số thiết bị quá ít ,và tính chất sản xuất sủa chữa vứa và nhỏ nên không thể trang bị đầy đủ các thiết bị chuyên dùng
Tên thiết bị
Tỷ lệ %
Số lượng máy
Máy tiện vạn năng
40
8
Máy phay vạn năng
6
1
Máy khoan
14
5
Máy mài
15
5
Máy mài hai đá
3
1
Những loại máy này là số lương tối thiếu phải có để thực hiện cho công tác gia công phục hồi
8. Tính diện tích sản xuất
ở đây ta tính theo hình chiếu của xe.
Fsx=Xtb.fhc.k = 54.4.3 = 648 (m2)
Trong đó:
Fsx: Diện tích sản xuất
Xtb: Số thiết bị
fhc: Diện tích hình chiếu của thiết bị
k : hệ số đại lượng khuyếch đại diện tích (k = 2 á 4)
9. Diên tích của bãi đỗ xe:
công thức tính toán:
Fb = fxe.Ntt.Db.kb/Dlv
Trong đó:
Fb : Là diện tích của bãi đỗ xe
fxe: là diện tích của hình chiếu xe fxe= dài .rộng=7,4.2,1=15,54
Ntt: là tổng số xe quy đổi theo xe tiêu chuẩn đã tính toán ở phần trên Ntt=206
Db: Số ngày chờ vào xưởng Db =3 ngày
kb: hệ số khuyết đại diện tích kb = 2á 4
Thay sô vào công thức trên ta có :
Fb = fxe.Ntt.Db.kb/Dlv=15,54.325.3.3/253=180,2 m2
10. Tính các diện tích khác
- Diện tích kho
Fkho=Q.k/Dg ( m2)
Trong đó:
Fkho: là diện tích của kho
Q: là trọng của các chi tiết, phụ tùng, tổng thành cần dự trữ
k: hệ số ngày cần dự trữ của các loại tổng thành
Dg : sức chịu tải của nền kho, giá đỡ
- Diện tích văn phòng và các công trình phụ
+ Diện tích văn phòng
Fv = (0,2 á 0,28). Nqđ = 0,25.126,8 =31,7 (m2)
+ Diện tích đường đi
Fdd = 0,52.Nqđ = 0,52.126,8 = 65,94 (m2)
+ Diện tích khu vệ sinh
Fvs = 0,12.Nqđ = 0,12.126,8 = 15,22 (m2)
+Phòng thí nghiệm
Ftn= 0,05.Nqđ = 0,05.126,8 = 6,34 (m2)
+Nhà ăn và nhà bếp
Fnă= 0,2.Nqđ = 0,2.126,8 = 25,36 (m2)
+Nhà sinh hoạt câu lạc bộ
Fsh= 0,2.Nqđ = 0,2.126,8 = 25,36 (m2)
11. Thiết kế phân xưởng cơ điện
- Thiết kế phân xưởng cơ điện rất khó khăn vì khối lượng công việc không ổn định và đa dạng. Để xác định diện tích ta dùng phương pháp tương đối tức là tính theo % diện tích của thiết bị
- Phân xưởng cơ điên gồm hai bộ phận
+ Bộ phận dao cụ
Dùng để cung cấp sửa chữa dao cắt cho toàn nhà máy và làm khuôn
Xdc = ( 12á 14)%ồXm =12%.35,31 = 4,24 lấy lên 5 máy
Khi đó số công nhân đứng máy (số ca làm việc là 2 ca)
Pđm= Xdc .y = 5.2 =10 (người)
Khi đó số công nhân nguội là
Png = 0,5. Pđm =0,5.10 =5 (người)
+ Bộ phận duy tu thiết bị
Dùng để sửa chữa máy móc thiết bị cho toàn nhà máy và sửa chữa điện
Xdt =8%.ồXm = 0,08.35,31 = 2,8 lấy lên 3 thiết bị
Khi đó số công nhân đứng máy (số ca làm việc là 2 ca)
Pđm= Xdt .y = 3.2 = 6 (công nhân)
Khi đó số công nhân nguội là
Png = 1,5. Pđm =0,6.6 = 3,6 lấy4 người
12. Tính CBCNV gián tiếp
Pgt =(12á18)%.ồPsx = 0,15.63 = 9,45 lấy 10 người
13. Tính năng lượng
- Tính lượng khí nén cần dùng
Trong đó :
Qkn: Là lượng khí nén cần cung cấp cho một năm của nhà máy
Qt:Ft: Là năng suất và thời gian của thiết bị tiêu thụ khí nén
- Tính năng lượng điện
Công thức tính điên năng tiếu thụ trong sản suất theo thiết bị
Trong đó:
Wsx: Điện năng cần tiêu thụ trong năm
Xtbi: Số thiết bị thứ i
Ftbi: Thời gian làm việc của thiết bị thứ i
Ntbi: Công suất của thiết bị thứ i
Năng lượng điện dùng cho chiếu sáng
Wcs = 20%.Wsx Wcs = 20%.Wsx
Thay số vào ta được
Wsx = (1.4.8 + 1.6.6 + 1.3.8 + 1.5.7 + 1.4.5 +1.5,5.6 + 2.7.7 + 2.2.6 + 4.0,5.6 +2.0,5.6 +2.0,5.6 + 2.1.6 + 2.1.7 + 2.2.8 + 1.2.5 +1.2.8).253 = 106766 kw
Wcs=0,2.92092 = 21353,2 kw
- Tính lượng nước cần dùng
+ Nước để rửa xe
Trong đó:
: Lượng nước quy đổi ra xe tiêu chuẩn
Nếu rửa bằng máy thì qt/c =0,5 m3
Nếu rửa thủ công thì qt/c =300 dm3
Nqd: Số xe quy đổi
hc: Hệ số hao hụt nước (1,15 á 1,2 )
Q1 : Lương nước để rửa xe
ị Q1 = 126,8 . 0,5 1,2 =76,08 m3
+ Nước để rửa chi tiết
Q2 =2 . Q1 = 2 .76,08 = 152,16 m3
+ Nước để sinh hoạt
Q3 = qpx.ptt
Trong đó:
qpx: Tiêu chuẩn nước cho một công nhân trong một ca sản xuất
ptt: Số công nhân thực tế
ị Q3 = 0,04.57 = 2,28 m3
+ Nước để vệ sinh công nghiệp
Q4 = 0,85 . Q3 = 0,85 .2,28 = 1,94 m3
Ngoài ra còn có nước để làm mát động cơ Q5
15. An toàn lao động vệ sinh môi trường và phòng hỏa
Để đảm bảo an toàn lao động và sức khỏe cho công nhân thì vấn đề vệ sinh công nghiệp rất quan trọng. Do đó khi bố trí mặt bằng phải lưu ý đến vấn đề thông gió và chiếu sáng tự nhiên.
Các loại công việc làm ô nhiễm không khí ( sơn, chạy thử động cơ, vá săm lốp, mạ ... ) và nóng nực ( nhiệt luyện, hàn, phun kim loại,đúc ... ) đều phải có tường ngăn cách với các gian sản xuất khác và được bố trí ở cuối hướng gió. Nhà vệ sinh bố trí không quá xa nơi làm việc của công nhân (bán kính không quá 100 m).
Lượng khí độc hại trong phòng chạy thử động cơ không vượt quá tiêu chuẩn cho phép.
Giải quyết vấn đề phòng hỏa thật tốt như phải bố trí các thiết bị cứu hỏa, khoảng cách giữa các công trình chịu lửa. Phải có lối thoát hiểm khi có hỏa hoạn có cửa cánh mở ra ngoài.
Chương 3: Bố trí mặt bằng nhà máy
Có nhiều cách bố trí dây truyền sản xuất nhưng dây truyền hình chữ L là phù hợp nhất đối với sửa chữa lớn ô tô khách.
Trong đó:
Gian tháo xe, rửa chi tiết
Gian khung vỏ
Gian động cơ
Gian gia công phục hồi
kiểm tra
Lắp giáp tổng thành
Nhà bảo vệ
Văn phòng giao dịch
Trạm biến thế
Nhà để xe của công nhân viên
Nhà ăn nhà bếp
Nhà vệ sinh
Gian chứa vật liệu khai thác
Gian chứa chi tiết phụ tùng
Gian chứa các tổng thành
thay thế
Gian sơn mạ
Gian gia công nóng
Bãi đỗ xe chờ vào sửa
Cầu rửa xe
Cổng chính
Cổng phụ
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 30002.doc