Phần 2
Kết cấu
(45%)
sinh viên : phạm thị thanh loan
Mssv : 091428
GVHD thi công : lại văn thành
Lập mặt bằng kết cấu và chọn tiết diện cấu kiện
Sơ bộ về kết cấu phần thân nhà.
-Hệ chịu lực chính của công trình là hệ khung bêtông cốt thép kết hợp với vách thang máy chịu tải trọng thẳng đứng và tải trọng ngang.
-Thép dọc dùng loại AII, thép đai dùng loại AI.
-Tính toán và bố trí thép cho các cấu kiện phần thân công trình căn cứ vào các số liệu tính toán.
-Kết cấu sàn dùng hệ thốn
75 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1514 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Thiết kế Chung cư T11 Trung Hòa - Nhân Chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g dầm thông thường có tiết diện 700x250cm, 600x250cm. Sàn BTCT dày 12cm, thép dùng ứ8 và ứ10 (AI), mác bêtông 300#.
-Thi công phần thân: đổ bêtông toàn khối cho toàn bộ các cấu kiện.
Bố trí mặt bằng kết cấu sàn tầng điển hình:
I.Các số liệu ban đầu
I. Sơ bộ chọn kích thước sàn, dầm, cột.
Chọn chiều dày bản sàn.
Chiều dày hb phải thoả mãn các điều kiện sau:
- Sàn phải đủ độ cứng để không bị rung đông, dịch chuyển khi chịu tải trọng ngang (gió, bão, động đất,...) không làm ảnh hưởng đến công năng sử dụng.
- Độ cứng trong mặt phẳng sàn đủ lớn để khi truyền tải trong ngang vào vách cứng, lõi cứng giúp chuyển vị ở các đầu cột bằng nhau.
Dầm chia sàn thành các ô bản liên tục có cạnh ngắn l1, cạnh dài l2.
Tính sơ bộ chiều dày bản sàn theo công thức:
Trong đó: m = 40 á 45 với bản kê bốn cạnh (m bé với bản kê tự do và m lớn với bản liên tục).
l: nhịp của bản (nhịp của cạnh ngắn).
D = 0,8 á1,4 phụ thuộc vào tải trọng.
Ta chọn: m = 45, D = 1 , l = 4.595 m (cạnh ngắn của ô sàn lớn nhất).
.
Chọn hb= 12 cm cho toàn bộ sàn.
Chọn kích thước tiết diện dầm:
*Dầm chính theo phương ngang nhà (dầm khung).
Sơ bộ chọn chiều cao tiết diện dầm theo công thức:
Trong đó: l: là nhịp của dầm đang xét.
md: hệ số, với dầm phụ md =12á20; với dầm chính md =8á12, trong đó chọn giá trị lớn hơn cho dầm liên tục và chịu tải trọng tương đối bé.
Dầm chính theo phương ngang nhà:
Nhịp dầm : l = 8.4(m)
Lấy m =12
(mm)
Chọn h =700 (mm)
b =(0.30.5)h = 210350 (mm) chọn b = 250 (mm)
Dầm chính theo phương dọc nhà:
Nhịp dầm : l = 7.2(m)
Lấy m = 12
(mm)
Chọn h =600 (mm)
b = (0.30.5)h = 180 300 (mm) chọn b = 250 (mm)
Dầm phụ theo phương dọc nhà:
Nhịp dầm : l = 8.4(m)
Lấy m = 20
(mm)
Chọn h =450 (mm)
b = (0.30.5)h = 135 225 (mm) chọn b = 220 (mm)
Chọn kích thước tiết diện cột.
Sơ bộ chọn kích thước cột theo công thức sau:
SN: lực nén lớn nhất tác dụng lên chân cột.
Rn: cường độ tính toán của bêtông, giả thiết là mác 300 Rn=130kg/cm2.
K: hệ số dự trữ cho mômen uốn, K=1,2 á1,5.
SN = A x q x n
Lực dọc N tính sơ bộ lấy bằng tổng tải trọng trên phần diện tích chịu tải. Căn cứ vào đặc điểm công trình là nhà chung cư cao tầng nên lấy sơ bộ tải trọng 900kG/m2 sàn.
Diện tích sàn dồn vào cột trục giữa lớn nhất (ở giữa nhịp 7.2 m và 8.4 m) là
A = () = 37.8 m2.
Nhà có n = 11 tầng.
đ SN = 37.8 x 900 x 11 = 374220 KG
đ Ac = 1,2x = 3454.34 cm2.
ị Vậy chọn tiết diện cột các tầng như sau:
Cột tầng 1á4 chọn 60x60 cm.
Cột tầng 5á11 chọn 50x50 cm.
Do càng lên cao nội lực càng giảm vì vậy theo chiều cao công trình ta phải giảm tiết diện cột cho phù hợp nội lực, nhưng không được giảm nhanh quá tránh xuất hiện mô men phụ tập trung tại vị trí thay đổi tiết diện(giảm không quá 30% độ cứng).
Chọn kích thước của lõi
Chiều dày của lõi thang máy lấy theo 2 điều kiện sau đây:
t (16 cm, Ht = x420 cm = 21 cm) ị chọn t = 25 cm.
II. Xác định tải trọng tác dụng lên sàn.
A. Tĩnh tải.
Tĩnh tải tác dụng lên sàn.
Tĩnh tải tác dụng lên sàn bao gồm tĩnh tải do trọng lượng bản thân sàn và tĩnh tải do trọng lượng tường ngăn 110 xây trực tiếp lên sàn.
*Tĩnh tải sàn:
Bảng tĩnh tải sàn:
Các lớp sàn
Chiều dày
T.L riêng
T.T t/chuẩn
Hệ số
Vượt tải
T.T t/toán
(m)
(kg/m3)
(kg/m2)
(kg/m2)
- Lớp gạch lát sàn Ceramic
0.01
2000
20
1.1
22
- Lớp vữa trát + lót
0.05
1800
90
1.3
117
- Sàn BTCT
0.12
2500
300
1.1
330
Tổng tải trọng :
410
469
Không kể trọng lượng sàn
110
139
*Tĩnh tải do trọng lượng tường 110 truyền trực tiép lên sàn:
Coi trọng lượng tường truyền trực tiếp lên sàn là tải phân bố đều trên sàn.
-Trọng lượng tuờng tác dụng lên (5.4 - 0.22)x(7.2 – 0.22) + (7.2 – 0.22)x(4.2 – 0.22) + (1.8 – 0.22)x(5.4 – 0.22) = 72.12 m2 sàn (tính cho căn hộ loại 4):
Tường xây gạch dày 110:
Cao :
2.85m
Các lớp
Chiều dày
T.L riêng
T.T t/chuẩn
Hệ số
T.T t/toán
(m)
(kg/m3)
(kg/m)
vượt tải
(kg/m)
- Hai lớp trát
0.04
1800
205.2
1.3
266.76
- Gạch xây
0.11
1500
470
1.1
517
Tải tường phân bố trên 1m dài
675.2
783.76
Tải tường có cửa ( tính đến hệ số cửa 0,75 )
506.4
587.82
Tổng chiều dài tường 110 (tính cho căn hộ loại 4): 11.46 m.
Tường xây gạch dày 220:
Cao :
2.6m
Các lớp
Chiều dày
T.L riêng
T.T t/chuẩn
Hệ số
T.T t/toán
(m)
(kg/m3)
(kg/m)
vợt tải
(kg/m)
- Hai lớp trát
0.04
1800
187.2
1.3
243.4
- Gạch xây
0.22
1500
858
1.1
943.8
Tải tường phân bố trên 1m dài
1045.2
1187.2
Tải tường có cửa ( tính đến hệ số cửa 0,75 )
783.9
890.4
Tổng chiều dài tường 220 (tính cho căn hộ loại 4): 5.1 m.
đTải phân bố đều do tường truyền vào sàn:
2
ịTĩnh tải tác dụng lên sàn:
gs = 22 + 117 + 330 + 156.37 = 625.37 KG/m2.
Tĩnh tải sàn các phòng vệ sinh:
Các lớp sàn
Chiều dày
T.L riêng
T.T t/chuẩn
Hệ số
Vượt tải
T.T t/toán
(m)
(kg/m3)
(kg/m2)
(kg/m2)
- Lớp gạch lát sàn Ceramic 20x20
0.01
2000
20
1.1
22
- Lớp vữa trát + lót
0.05
1800
90
1.3
117
- Lớp màng chống thấm
0.005
1500
7.5
1.3
9.75
- Sàn BTCT
0.1
2500
250
1.1
275
Tổng tải trọng :
367.5
423.75
Không kể trọng lượng sàn
117.5
148.75
Tĩnh tải mái:
Các lớp sàn
Chiều dày
T.L riêng
T.T t/chuẩn
Hệ số
vượt tải
T.T t/toán
(m)
(kg/m3)
(kg/m2)
(kg/m2)
- Hai lớp gạch lá nem
0.05
2000
100
1.1
110
- Lớp vữa trát + lót
0.05
1800
90
1.3
117
- Lớp màng chống thấm
0.01
1500
15
1.1
16.5
- Lớp bê tông xốp cách nhiệt
0.12
1000
120
1.1
132
- Sàn BTCT
0.12
2500
300
1.1
330
Tổng tải trọng :
625
705.5
Không kể trọng lượng sàn
325
375.5
Tĩnh tải tác dụng lên cầu thang.
Bậc thang có h = 18 cm và b = 30 cm, tải trọng tác dụng lên 1m2 cầu thang gồm:
-BTCT bản thang dày 10 cm:
0.1 x 2500 x 1.1 = 275 KG/m2.
-Lớp vữa trát dày 1.5 cm:
0,015 x 1800 x 1.3 = 35,1 KG/m2.
-Granitô dày 1cm:
0,01 x 2000 x 1.2 = 24 KG/m2.
-Bậc thang xây gạch:
1800 x 0.18 x cos x 1.3 = 362.2 KG/m2.
( là góc nghiêng cuả bản thang tg = 16/27 = 0.595 ị cos = 0.86
ị Tổng cộng: gct = 275 + 35.1 + 24 + 362.2 = 696.3 KG/m2.
B. Hoạt tải.
Theo TCVN 2737-1995:
1. Hoạt tải tác dụng lên 1m2 sàn phòng ở :
PsTC = 150 KG/m2;
n = 1,3.
PsTT = 150 x 1,3 = 195 KG/m2.
2. Hoạt tải tác dụng lên 1m2 sàn hành lang, cầu thang :
PhlTC = 300 KG/m2;
n = 1,2.
PhlTT = 300 x 1,2 = 360 KG /m2.
3. Hoạt tải tác dụng lên 1m2 ban công, lôgia :
PbcTC = 200 KG/m2;
n = 1,2.
PbcTT = 200 x 1,2 = 240 KG/m2.
4. Hoạt tải tác dụng lên 1m2 mái (tầng áp mái) :
PmTC = 75 KG/m2;
n = 1,3.
PmTT = 75 x 1,3 = 97,5 KG/m2.
1. Hoạt tải sàn:
Phòng chức năng
TTTC dài hạn (Kg/m2)
TT tiêu chuẩn (Kg/m2)
Hệ số vượt tải n
TT tính toán (Kg/m2)
Phòng ngủ, phòng sinh hoạt
30
150
1.3
195
Hành lang, cầu thang
100
300
1.2
360
Ban công, logia
100
200
1.2
240
Hoạt tải mái
75
75
1.3
97.5
Khi tính toán hoạt tải đứng cho nhà cao tầng, cho phép sử dụng hệ số giảm tải do kể đến khả năng sử dụng không đồng thời trên toàn nhà, hệ số này được xác định như sau:
+ Nhân với hệ số:
yA1 = 0,4 + .
Khi A > A1 = 9 m2, với A là diện tích chịu tải.
+ Nhân với hệ số:
yA2 = 0,5 + .
Khi A > A1 = 36 m2, với A là diện tích chịu tải.
Dựa vào công năng của các phòng trên từng tầng ta có thể giảm tải cho các hoạt tải như sau :
Tên phòng
Diện tích (m2)
yA
ptt KG/m2
pgt KG/m2
Phòng ở
72.12
0.853
195
166.34
Hành lang
140
0.754
360
271.44
ị Tổng hoạt tải và tĩnh tải:
a. Phòng ở: qơ = gs + ps= 625.37 + 166.34 = 791.71 KG/m2.
b. Hành lang: qhl = gs + phl = 625.37 + 271.44 = 896.81 KG/m2.
c. Cầu thang: qct = gct + phl = 696.3 + 360 = 1056.3 KG/m2.
d. Ban công: qbc = gs + pbc = 625.37 + 240 = 865.37 KG/m2.
e. Tầng mái: qm = qs + pm = 625.37 + 97.5 = 722.87 KG/m2.
III. Tải trọng tác dụng lên các bộ phận khác của nhà.
* Trọng lượng tường gạch: lấy γgạch = 1800 KG/m3
-Trọng lượng của 1m tường xây 220: gồm trọng lượng tường và lớp vữa trát dày 3 cm, cửa chiếm 30% diện tích tường nên nhân với hệ số 0,7.
.Dưới dầm h = 70 cm:
1.3 x (0.22 + 0.03) x 1800 x (3.3 – 0.7) x 0.7 = 1064.7 KG/m.
.Dưới dầm h = 60 cm:
1.3 x (0.22 + 0.03) x 1800 x (3.3 – 0.6) x 0.7 = 1105.65 KG/m.
-Trọng lượng của 1m tường xây 110: tường ngăn co chỉ có cửa ra vào, coi cửa chiếm 10% diện tích nên ta nhân với hệ số 0,9.
1.3 x (0.11 + 0.03) x 1800 x (3.3 – 0.45) x 0.9 = 840.3 KG/m.
*Trọng lượng các dầm:
. Dầm 25x70: 1.1x0.25x0.7x2500 = 481.25 KG/m.
. Dầm 25x60: 1.1x0.25x0.6x2500 = 412.5 KG/m.
. Dầm 22x45: 1.1x0.22x0.45x2500 = 272.25 KG/m.
* Trọng lượng cột:
Tiết diện cột 60x60cm:
1.1 x 3.3 x 0.6 x 0.6 x 2500 = 3267 KG.
Tiết diện cột 50x50cm:
1.1 x 3.3 x 0.5 x 0.5 x 2500 = 2268.75 KG.
* Trọng lượng lõi thang máy:
1.1x(0.25 + 0.03)x3.3x2500 = 2541 KG/m.
*Trọng lượng lan can:
1.1x0.1x0.5x2500 = 137.5 KG/m.
*Trọng lượng ôvăng mái:
1.1x0.6x0.06x2500 = 99 KG/m.
Tải trọng gió.
Tải trọng gió được xác định theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN.2737-95.
Giá trị tính toán thành phần tĩnh của tải trọng gió Wtt ở độ cao Zi được xác định theo công thức sau:
Wtt=n.Wo.k.C (kG/m2)
Trong đó:
-Wo:Giá trị áp lực gió tiêu chuẩn lấy theo bản đồ phân vùng áp lực gió .Theo TCVN 2737-95,khu vực Hà Nội thuộc vùng II-B, dạng địa hình C có Wo= 95 kG/m2.
-n: Hệ số độ tin cậy của tải trọng gió, n=1.2
-k: Hệ số tính đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao theo TCVN 2737-95.
-C: Hệ số khí động , lấy theo chỉ dẫn bảng 6 TCVN 2737-95, phụ thuộc vào hình khối công trình và hình dạng bề mặt đón gió. Với công trình có bề mặt công trình vuông góc với hướng gió thì hệ số khí động đối với mặt đón gió là c = 0.8 và với mặt hút gió là c = 0.6. áp lực gió thay đổi theo độ cao của công trình theo hệ số k.
Ta qui tải trọng gió phân bố đều tại sàn các tầng của công trình:
qiđ = Wiđ x hi (kG/m)
qih = Wih x hi (kG/m)
Trong đó:
hi: Tổng nửa chiều cao các tầng phía trên và dưới mức sàn (m).
Wiđ: Giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh phía gió đẩy (kG/m2).
Wih: Giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh phía gió hút (kG/m2).
qiđ: TảI trọng gió quy về phân bố đều tại mức sàn các tầng phía gió đẩy (kG/m)
qih: TảI trọng gió quy về phân bố đều tại mức sàn các tầng phía gió hút (kG/m)
Zi: Cao độ mức sàn các tầng so với cốt thiên nhiên (m).
Bảng tải trọng gió tĩnh phân bố theo độ cao nhà
STT
Tầng
Cao độ z(m)
Chiều cao tầng (m)
k
Gió đẩy Wiđ KG/m2
Gió hút Wih KG/m2
Tổng Wtt KG/m2
Gió đẩyqiđKG/m2
Gió hútqihKG/m2
1
T1
4.2
4.2
0.848
77.34
58.00
135.34
290.02
217.51
2
T2
7.5
3.3
0.940
85.73
64.30
150.02
282.90
212.18
3
T3
10.8
3.3
1.013
92.37
69.28
161.64
304.81
228.61
4
T4
14.1
3.3
1.066
97.18
72.89
170.07
320.70
240.53
5
T5
17.4
3.3
1.104
100.68
75.51
176.20
332.26
249.19
6
T6
20.7
3.3
1.136
103.63
77.72
181.35
341.98
256.49
7
T7
24.7
3.3
1.172
106.89
80.16
187.05
352.73
264.54
8
T8
27.3
3.3
1.196
109.05
81.79
190.83
359.86
269.89
9
T9
30.6
3.3
1.224
111.63
83.72
195.35
368.38
276.28
10
T10
33.9
3.3
1.243
113.40
85.05
198.45
374.21
280.66
11
T11
37.2
3.3
1.263
115.20
86.40
201.61
190.09
142.56
12
Tầng tum
42.0
4.8
1.292
117.83
88.37
206.20
282.79
212.08
Tính toán thép sàn
Tính toán thép cho sàn tầng điển hình.
Cơ sở tính toán: “Tài liệu Kết cấu bê tông cốt thép tập 1”
1.Sơ đồ tính.
Sàn tầng của công trình là sàn bêtông cốt thép toàn khối liên tục, các sàn được kê lên các dầm đổ toàn khối cùng sàn.
Xét tỷ số kích thước các ô bản ta có hai loại bản làm việc theo 1 phương và theo hai phương.
Sơ đồ tính bản kê bốn cạnh:
Để tính toán trích ra một ô bản liên tục. Gọi các cạnh bản là A1, B1, A2, B2. Các cạnh đó có thể kê tự do ở cạnh biên, là liên kết cứng hoặc là các cạnh giữa của ô bản liên tục. Gọi mômen âm tác dụng phân bố trên các cạnh đó là MA1, MB1, MA2, MB2. Các mômen đó tồn tại trên các gối giữa hoặc cạnh liên kết cứng. Với cạnh biên tự do các mômen tương ứng trên các cạnh ấy bằng không. ở vùng giữa của ô bản có mômen dương theo hai phương là M1 và M2. Cốt thép trong mỗi phương được bố trí đều nhau, dùng phương trình sau:
Trong đó:
: mô men âm ở gối theo phương l1.
: mô men âm ở gối theo phương l2.
M1: mô men dương ở giữa bản theo phương l1. M2: mô men dương ở giữa bản theo phương l2.
Trong phương trình trên có 6 mômen. Lấy M1 làm ẩn số chính và quy định tỷ số
sẽ đưa phương trình về còn một ẩn số M1 và dễ dàng tính ra M1. Sau đó dùng các tỷ số đã quy định theo bảng để tính lại các mômen khác.
Mặt bằmg bố trí dầm như sau:
Các ô sàn từ tầng 2 đến 11có mặt bằng như nhau nên ta lấy sàn tầng 3 để tính.
*. Sơ đồ tính toán các ô sàn:
Theo sơ đồ kết cấu ta thấy hầu hết các ô bản đều có tỷ lệ giữa hai cạnh nhỏ hơn 2, riêng chỉ có các ô sàn 20, sàn 22 là có tỉ lệ giữa hai cạnh lớn hơn 2 .
Vậy ta tính với các ô bản thuộc loại bản kê bốn cạnh trước
2. Tính sàn phòng ở.
*Tính ô sàn 1:
a.Tính toán nội lực:
Kích thước ô sàn 3.5x4.2 m có:
, là ô bản sàn làm việc theo hai phương, có mômen theo hai phương.
Tổng tĩnh tải và hoạt tải: q = 635.34 KG/m2.
Nhịp tính toán: lt1 = 3.5 - 0.22/2 – 0.25/2 = 3.265 m; lt2 = 4.2 – 0.25= 3.95 m;
.
Tra bảng ta có: q = 0.85; A1 = B1 = 1.3; A2 = B2 = 0,99.
Thay vào phương trình:
Giải pt ta tìm được:
M1 = 161.1 KGm.
M2 = qx M1 = 0.85x161.1 = 135.3 KGm.
MA1 = MB1 = M1x A1 = 161.1x1.3 = 208.6 KGm.
MA2 = MB2 = M1x A2 = 161.1x0.99 = 159.5 KGm.
b.Tính toán cốt thép.
Các số liệu về vật liệu: Bêtông mác 300 có Rn=130 KG/cm2; cốt thép AI có Ra =2100 KG/cm2, bản dày h =12 cm.
Chọn ao=1,5 cm cho mọi tiết diện, dự kiến dùng thép f8.
ho1 = h - a0 = 12 -1,5 = 10,5 cm.
ho2 = h - a0 - f = 12- 1,5 – 0.8 = 9,7 cm.
Tính cho 1m dài b = 100cm.
Tính theo cấu kiện chịu uốn tiết diện chữ nhật.
+Cốt chịu mômen dương M1: M1 = 161.1 KGm, chiều cao làm việc của tiết diện
(Vì tính theo sơ đồ khớp dẻo nên phảI kiểm tra theo điều kiện hạn chế A<0.3)
h01 = 10.5 cm, ta có:
< Ad = 0,3.
Với A = 0.011 có
Diện tích cốt thép trong phạm vi dải bản rộng 1m
.
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
Dự kiến dùng thép f6, có fa = 0,283(cm2)
Khoảng cách giữa các cốt sẽ là :
đ Chọn thép ¿6 a200 có Fa = 1.13 cm2.
+Cốt chịu mômen dương M2: M2 = 135.3 KGm, chiều cao làm việc của tiết diện
h02 = 9.7 cm, ta có:
Với A = 0.011 có
Diện tích cốt thép trong phạm vi dải bản rộng 1m
.
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
Dự kiến dùng thép f6, có fa = 0,283(cm2)
Khoảng cách giữa các cốt sẽ là :
đ Chọn thép ¿6 a200 có Fa = 1.13 cm2.
+ Cốt chịu mômen âm MA1, MB1: MA1 = MB1 = 208.6 KGm, chiều cao làm việc của tiết diện h01 = 10.5 cm, ta có:
Với A = 0.015 có
Diện tích cốt thép trong phạm vi dải bản rộng 1m
.
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
Dự kiến dùng thép f6, có fa = 0,283(cm2)
Khoảng cách giữa các cốt sẽ là :
đ Chọn thép ¿6 a200 có Fa = 1.42 cm2.
+ Cốt chịu mômen âm MA2, MB2:
MA2 = MB2 = 159.5 KGm < MA1 = 208.6 KGm.
đ Đặt theo cấu tạo ¿6 a200 có Fa = 2.51 cm2.
* Tính ô sàn 2:
Ô bản Ô2 có: l1xl2 = 3.7x4.2m.
*Nhịp tính toán: l0i = li + 0,5.hb
+ Kích thước tính toán:
lt1 = 3.7 - 0.5x0.12 = 3.64 m
lt2 = 4.2 - 0.5x0.12 = 4.14 m
Trong đó bdầm= 0.25m
*Xác định nội lực.
+ Xét tỷ số: r = lt2/lt1 = 4.14/3.64 = 1.14
Chọn : q = = 0.895 ị M2 = 0.895M1
B1 = A1 = = 1.33 ị MA1=MB1 = 1.33M1
A2 = B2 = = 1.12 ị MA2= MB2= 1.12M1
+ Thay vào phương trình mômen trên ta có:
Vế trái: Kgm
Vế phải:
(2M1+2x1.33xM1)x4.14+(2x0.895xM1+2x1.12xM1)x3.64= 33.96M1
ị 6159.17 = 33.96xM1 ị M1 = 181.36 Kgm
MA2 = MB2 = 1.12M1 = 203.12 Kgm
MA1 = MB1 =1.33M1 = 241.2 Kgm
M2 = 0.895xM1 = 162.3 Kgm
- Với các ô bản còn lại tính toán tương tự kết quả thu được lập trong bảng nội lực các ô sàn.
3.2.Điều chỉnh mômen tại gối và nhịp cho các ô bản.
- Lúc này ta đã tính được nội lực của từng ô bản. Tuy nhiên do các ô bản có các kích thước khác nhau, các điều kiện biên(các liên kết của các cạnh của ô bản) cũng khác nhau nên sẽ xảy ra hiện tượng chênh lệch nhau về nội lực.
Để tiện thi công , thép sàn được đặt đều theo hai phương, vì vậy giá trị mômen âm được lấy theo giá trị lớn nhất theo hai phương của ô bản
Đối với mômen dương ở hai ô bản kề nhau , lấy giá trị lớn nhất.
bảng tổng hợp kết quả nội lực:
Ô sàn
Mômen dương
Mômen âm (kGm)
Phương cạnh ngắn
Phương cạnh dài
Ô1
161.1
208.6
159.5
Ô2
164.7
219
184.4
Ô3
239.3
324
290.9
Ô4
40.2
54
47.4
Ô5
88.2
92.9
64.1
Ô6
34.6
45.6
37.3
Ô7
68.6
68.6
34.7
Ô8
296.1
296.1
202.2
Ô9
432.4
435.8
304.4
Ô10
154.9
212.1
197.8
Ô11
122.7
158.6
158.6
Ô12
300.7
366.2
251.2
Ô13
224.7
224.7
118.1
Ô14
342.4
440.7
333.6
Ô15
83.8
90.8
62.1
Ô16
43.6
60
56.9
Ô17
162
209.4
159.6
Ô18
165.7
220
184.1
Ô19
98.6
130.4
107.2
Ô21
58.4
58.4
37.9
Ô23
131.8
167.2
123.4
Ô24
549.2
674.7
470.7
Ô25
416.3
416.3
228.1
Ô26
123.4
142.6
96
Ô28
44
45.4
31.5
b.Tính sàn20, sàn 22, sàn 27 theo sơ đồ đàn hồi:(Sàn loại dầm):
Tính sàn 20 có :
Xét tỉ số ị Ô sàn làm việc theo một phương, cắt một dải bản rộng 1m song song với phương cạnh ngắn l1 để tính.
Sơ đồ tính là một dầm hai đầu ngàm có nhịp là l = 1.79m.
Tải trọng tính toán là : q = g + p = 635.34 Kg/m2
q
l
= 1790
m =
ql
/12
2
2
m =
ql
/12
2
m =
ql
/24
Tính nội lực :
- Mô men dương ở giữa nhịp :
Mnh =
- Mô men âm ở gối :
Mg =
Tính thép :
Giả thiết a = 1,5cm, h0 = hb - a = 12 – 1,5= 10,5 cm
- Thép chịu mô men dương :
A =
g =
Fa =
+ Kiểm tra hàm lượng thép :
m = <mmin = 0,1%
Do đó ta chọn Fa= mmin.bho =0,001.100.10,5 =1,05 cm2
Dự kiến dùng thép f6, có fa = 0,283(cm2)
Khoảng cách giữa các cốt sẽ là :
Vậy chọn khoảng cách theo cấu tạo là f6a200.
- Thép chịu mô men âm :
A =
g =
Fa =
+ Kiểm tra hàm lượng thép :
m = <mmin = 0,1%
Do đó ta chọn Fa= mmin.bho =0,001.100.10,5 =1,05 cm2
Dự kiến dùng thép f6, có fa = 0,283(cm2)
Khoảng cách giữa các cốt sẽ là :
Vậy chọn khoảng cách theo cấu tạo là f6a200.
Dùng một loại đường kính ặ6 để bố trí cốt thép cho sàn. Cốt thép chịu mômen dương tại các gối ta dùng cốt thép mũ.
Tải trọng hoạt tải ở các ô nhỏ hơn tĩnh tải tính toán ở các ô tương ứng chiếm chủ yếu nên đoạn thẳng cốt thép mũ từ mút cốt thép đến trục dầm là nl+.Chọn n=0,2 .Trong đó: l là nhịp ngắn của bản
bd: bề rộng dầm ở gối đó
Kết quả tính toán chiều dài cốt mũ cho các ô bản được thể hiện trên bản vẽ KCA1:Khoảng cách thép cần thiết trường hợp dùng f6
Kết quả tính thép cho mômen dương ở nhịp:
Ô SàN
mômen nhịp(KGcM)
A
Fa(CM2)
A1(cm)
Chọn(cm)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Ô1
16110
0.01124
0.9943
0.671
0.0639
42.184
f6a200
0.1352381
Ô2
16470
0.01149
0.9942
0.686
0.0653
41.257
f6a200
0.1352381
Ô3
23930
0.01670
0.9916
0.999
0.0952
28.320
f6a200
0.1352381
Ô4
4020
0.00280
0.9986
0.167
0.0159
169.772
f6a200
0.1352381
Ô5
8820
0.00615
0.9969
0.366
0.0349
77.249
f6a200
0.1352381
Ô6
3460
0.00241
0.9988
0.143
0.0137
197.289
f6a200
0.1352381
Ô7
6860
0.00479
0.9976
0.285
0.0271
99.389
f6a200
0.1352381
Ô8
29610
0.02066
0.9896
1.239
0.1180
22.841
f6a200
0.1352381
Ô9
43240
0.03017
0.9847
1.818
0.1732
15.564
f6a150
0.18857143
Ô10
15490
0.01081
0.9946
0.645
0.0614
43.882
f6a200
0.1352381
Ô11
12270
0.00856
0.9957
0.510
0.0486
55.461
f6a200
0.1352381
Ô12
30070
0.02098
0.9894
1.258
0.1199
22.487
f6a200
0.1352381
Ô13
22470
0.01568
0.9921
0.938
0.0893
30.176
f6a200
0.1352381
Ô14
34240
0.02389
0.9879
1.435
0.1367
19.719
f6a150
0.18857143
Ô15
8380
0.00585
0.9971
0.348
0.0331
81.318
f6a200
0.1352381
Ô16
4360
0.00304
0.9985
0.181
0.0172
156.515
f6a200
0.1352381
ô17
16200
0.01130
0.9943
0.675
0.0643
41.948
f6a200
0.1352381
ô18
16570
0.01156
0.9942
0.690
0.0657
41.006
f6a200
0.1352381
ô19
9860
0.00688
0.9965
0.410
0.0390
69.076
f6a200
0.1352381
ô21
5840
0.00407
0.9980
0.242
0.0231
116.789
f6a200
0.1352381
ô23
13180
0.00920
0.9954
0.548
0.0522
51.615
f6a200
0.1352381
ô24
54920
0.03832
0.9805
2.319
0.2209
12.201
f6a120
0.2152381
ô25
41630
0.02905
0.9853
1.750
0.1666
16.175
f6a200
0.1352381
ô26
12340
0.00861
0.9957
0.513
0.0489
55.145
f6a200
0.1352381
ô28
4400
0.00307
0.9985
0.182
0.0174
155.090
f6a200
0.1352381
Trong bảng trên cột số 9( m’) thể hiện hàm lượng thép sau khi chọn thép thực tế
II. Tính toán thép dầm
Nội lực tính toán : Bao gồm các giá trị :
; ;
- Khi tính cốt thép chịu mômen âm ta lấy giá trị nội lực tại đầu của phần tử tương ứng vơí đầu dầm và cuối dầm. Khi tính cốt thép chịu mômen dương ta lấy gía trị nội lực lớn nhất tại đoạn giữa của dầm .
A. Dầm ở nhịp biên
* Tầng 1:
Tính cốt thép chịu mômen âm (tiết diện I-I):
Từ kết quả tổ hợp nội lực bằng phần mềm SAP2000 ta chọn được cặp nội lực
nguy hiểm và diện tích thép thuộc phần tử số 802.
Phần tử
Mmax(Tm)
Q(T)
Fa(cm2)
(%)
802
-21.24
11.27
18.45
1.135
h=70(cm) , b = 25 (cm), chọn a = a' = 5 (cm)
=> ho = 70 - 5 = 65 (cm) - phương cao làm việc.
Chọn 5f22 có Fa= 19 (cm2)
- Kiểm tra hàm lượng cốt thép
Theo tài liệu “ Kết cấu BTCT- phần kết cấu nhà cửa “ ( NXB- KH&KT) thì hàm lượng cốt thép chịu kéo trong dầm phải nằm trong giới hạn sau:
ị 0,388% < m < 1,944%.
(Ra = 360 tính bằng MPa = 3600kG/m2)
Có > m min
Tính cốt thép chịu mômen âm (tiết diện III-III):
Từ kết quả tổ hợp nội lực bằng phần mềm SAP2000 ta chọn được cặp nội lực
nguy hiểm và diện tích thép thuộc phần tử số 804.
Phần tử
Mmax(Tm)
Q(T)
Fa(cm2)
(%)
804
-16.64
10.25
15.54
0.96
h=70(cm) , b = 25 (cm), chọn a = a' = 5 (cm)
=> ho = 70 - 5 = 65 (cm) - phương cao làm việc.
Chọn 5f22 có Fa= 19 (cm2)
Có > m min
Tính cốt thép chịu mô men dương (tiết diện II-II):
Từ kết quả tổ hợp nội lực bằng phần mềm SAP2000 ta chọn được cặp nội lực
lớn nhất và diện tích thép thuộc phần tử số 802.
Nút
Mmax(Tm)
Q(T)
Fa(cm2)
(%)
nhịp
9.98
2.89
5.57
0.34
h=70(cm) , b = 25 (cm), chọn a = a' = 5 (cm)
=> ho = 70 - 5 = 65 (cm) - phương cao làm việc.
- Chọn 3f20 có Fa= 9.42 (cm2)
- Kiểm tra hàm lượng cốt thép
> mmin
Tính toán cốt đai :
+ Tại gối B : giá trị lực cắt lớn nhất Qmax = 11.27 (T).
- Để đảm bảo bêtông không bị phá hoại trên tiết diện nghiêng theo ứng suất nén chính , cần phải kiểm tra điều kiện:
với ko = 0.35 (Bêtông mác 300 trở xuống);
Rn = 1300 (T/m2); b = 0.25 (m) ; ho = 0.65(m).
VP = 0.35x1300x0.25x0.65 = 73.94 (T) > Qmax = 11.27 (T). Nên bê tông không bị phá hoại trên tiết diện nghiêng.
- Kiểm tra khả năng chịu cắt của bê tông :
với k1 = 0.6; Rk = 100 (T/m2); b = 0.25 (m); ho = 0.65 (m)
VP = 0,6x100x0.25x0.65 = 9.75 (T) < Qmax = 11.27 (T). Nên phải tính toán cốt đai.
Giả thiết dầm không đặt cốt xiên.
- Lực cắt cốt đai phải chịu:
qđ
- Chọn cốt đai F 8, có fđ = 0,503 cm2, số nhánh cốt đai là 2
- Khoảng cách cốt đai được xác định u = min (umax, utt, uct)
+ umax: khoảng cách lớn nhất giữa các cốt đai đảm bảo cho sự phá hoại trên tiết diện nghiêng không xảy ra
+ utt: khoảng cách tính toán giữa các cốt đai theo khả năng chịu lực cắt của cốt đai và bê tông.
utt =
Theo tài liệu “ Kết cấu BTCT- phần kết cấu nhà cửa “ ( NXB- KH&KT) thì cốt đai trong dầm cần phải tính toán , cấu tạo và thi công đúng trong các vùng sẽ xuất hiện khớp dẻo. Tại các vùng trên ,đường kính cốt thép ngang không nhỏ hơn 6mm và đặt bước như sau :
u
Vậy chọn khoảng cách giữa các cốt đai là 15cm trong đoạn 2.h = 2.70 =140(cm) kể từ mép dầm. Tại gối C và tại giữa dầm tính tương tự, trong khoảng giữa dầm chọn cốt đai F8 u = 20(cm).
Tính toán hoàn tương tự như trên ta lập được bảng chọn thép dầm.
M
(T.m)
Rn
(T/m)
bc
(cm)
ho
(cm)
Fa (cm2)
m%
Fa(cm2)
chọn
Thép chọn
Từ tầng 4 đến hết tầng 7
Thép âm
(I-I)
-20.35
1300
25
65
17.87
1.1
19
5F22
Thép dương
(II-II)
13.13
1300
25
65
7.63
0.47
9.42
3F20
Thép âm
(III-III)
-21.34
1300
25
65
18.87
1.16
19
5F22
Bảng29: Bảng chọn thép dọc của dầm ở biên trục 2-3.
M
(T.m)
Rn
(T/m)
bc
(cm)
ho
(cm)
Fa(cm2)
m%
Fa (cm2)
chọn
Thép chọn
Từ tầng 8 đến hết tầng 11
Thép âm
( I-I)
-21.36
1300
25
65
18.26
1.1
19
5F22
Thép dương
(II-II)
13.63
1300
25
65
7.42
0.47
9.42
3F20
Thép âm
(III-III)
-21.62
1300
25
65
18.31
1.16
19
5F22
Do tính đối xứng nên thép chọn cho dầm biên trục 4-5 được bố trí hoàn toàn tương tự dầm biên cột trục 2-4.
B. Dầm ở nhịp giữa
* Tầng1:
Tính cốt thép chịu mômen âm (tiết diện I-I):
Từ kết quả tổ hợp nội lực bằng phần mềm SAP2000 ta chọn được cặp nội lực
lớn nhất và diện tích thép thuộc phần tử số 805
Phần tử
Mmax(Tm)
Q(T)
Fa(cm2)
(%)
805
-7.54
5.55
8.57
0.97
h = 45(cm) , b = 22 (cm), chọn a = a' = 5 (cm)
=> ho = 45 - 5 = 40 (cm) - phương cao làm việc.
Chọn 3 f 22 có Fa= 11.4 (cm2)
Có > m min
Tính cốt thép chịu mômen âm (tiết diện III-III):
Từ kết quả tổ hợp nội lực bằng phần mềm SAP2000 ta chọn được cặp nội lực
lớn nhất và diện tích thép thuộc phần tử số 806
Phần tử
Mmax(Tm)
Q(T)
Fa(cm2)
(%)
806
-8.02
5.72
8.75
0.99
h = 70(cm) , b = 25 (cm), chọn a = a' = 5 (cm)
=> ho = 70 - 5 = 65 (cm) - phương cao làm việc.
Chọn 3 f 22 có Fa= 11.4 (cm2)
Có > m min
Tính cốt thép chịu mômen dương (tiết diện II-II):
Dầm nhịp giữa không có momen dương nhỏ nên ta đặt theo cấu tạo 3 f 14.
Tính toán cốt đai :
+ Tại gối B: giá trị lực cắt lớn nhất Qmax = 5.72 (T).
- Để đảm bảo bêtông không bị phá hoại trên tiết diện nghiêng theo ứng suất nén chính, cần phải kiểm tra điều kiện:
với ko = 0.35 (Bêtông mác300 trở xuống);
Rn = 1300 (T/m2); b = 0.22 (m) ; ho = 0.4(m).
VP = 0.35x1300x0.22x0.4 = 40.04(T) > Qmax = 5.72(T). Nên bê tông không bị phá hoại trên tiết diện nghiêng.
- Kiểm tra khả năng chịu cắt của bê tông :
với k1 = 0.6; Rk = 100 (T/m2); b = 0.22 (m); ho = 0.4 (m)
VP = 0.6x100x0.22x0.40 = 5.28 (T) < Qmax = 5.72(T). Nên phải tính toán cốt đai.
Giả thiết dầm không đặt cốt xiên.
- Lực cắt cốt đai phải chịu:
qđ
- Chọn cốt đai F 8, có fđ = 0,503 cm2, số nhánh cốt đai là 2
- Khoảng cách cốt đai được xác định u = min (umax, utt, uct)
+ umax: khoảng cách lớn nhất giữa các cốt đai đảm bảo cho sự phá hoại trên tiết diện nghiêng không xảy ra
+ utt: khoảng cách tính toán giữa các cốt đai theo khả năng chịu lực cắt của cốt đai và bê tông.
utt =
Theo tài liệu “ Kết cấu BTCT- phần kết cấu nhà cửa “ ( NXB- KH&KT) thì cốt đai trong dầm cần phải tính toán , cấu tạo và thi công đúng trong các vùng sẽ xuất hiện khớp dẻo. Tại các vùng trên ,đường kính cốt thép ngang không nhỏ hơn 6mm và đặt bước như sau :
u
Vậy chọn khoảng cách giữa các cốt đai là 15cm trong đoạn 2.h = 2.70 =140(cm) kể từ mép dầm. Tại gối C và tại giữa dầm tính tương tự, trong khoảng giữa dầm chọn cốt đai F8 u = 20(cm).
Tính toán hoàn tương tự như trên ta lập được bảng chọn thép dầm
M
(T.m)
Rn
(T/m)
bc
(cm)
ho
(cm)
Fa(cm2)
m%
Fa(cm2)
chọn
Thép chọn
Từ tầng 4 đến hết tầng 7
Thép âm
(I-I)
-10.28
1300
22
40
9.77
1.11
11.4
3F22
Thép dương
(II-II)
-0.74
1300
22
40
1.67
0.19
4,62
3F14
Thép âm
(III-III)
-11.72
1300
22
40
11.17
1.26
11.4
3F22
M
(T.m)
Rn
(T/m)
bc
(cm)
ho
(cm)
Fa(cm2)
m%
Fa(cm2)
chọn
Thép chọn
Từ tầng 8 đến hết tầng 11
Thép âm
(I-I)
-9.34
1300
22
40
9.05
1.03
11.4
3F22
Thép dương
(II-II)
-0.94
1300
22
40
0.98
0.12
4,62
3F14
Thép âm
(III-III)
-11.67
1300
22
40
10.86
1.23
11.4
3F22
Bảng31: Bảng chọn thép dọc của dầm ở nhip giữa .
Tính toán cốt đai :
Cũng tiến hành tính toán tương tự như trên ta thống nhất chọn thép đai F8, u=20cm cho đoạn dầm 3.6 m.
Thiết kế cột:
1. Lý thuyết tính toán cột chịu nén lệch tâm xiên:
Công trình có mặt bằng kết cấu gần như đối xứng, các cột chịu mômen theo cả 2 phương Mx, My đều lớn. Tính toán cột chịu nén lệch tâm xiên nếu tính riêng như cột chịu hai trường hợp tải trọng riêng là Mx, N và My rồi đem cộng kết quả thép tính được là không an toàn cho cả vùng chịu kéo và chịu nén. Khi chịu nén lệch tâm xiên, cánh tay đòn ngẫu lực thường bé hơn so với cánh tay đòn khi cột chịu nén uốn phẳng. Mặt khác nếu cộng cốt thép như vậy thì vùng góc phần tư chéo của cột sẽ tính chịu 2 lần lực dọc N.
Các tài liệu tính toán cột chịu nén lệch tâm xiên trước đây chủ yếu là phương pháp chọn và bố trí trước cốt thép cho cột sau đó kiểm tra lại nén lệch tâm xiên bằng cách xác định vị trí đường trung hoà của tiết diện cột ở trạng thái giới hạn dựa trên việc xác định ứng suất trong cốt thép vùng chịu nén và chịu kéo. Phương pháp này có nhược điểm là dài dòng, nặng về tính toán và yêu cầu phải có kinh nghiệm chọn trước cốt thép.
Hiện nay, tính cốt thép cho cột chịu nén lệch tâm xiên theo tiêu chuẩn BS 8110-85 của Anh đã được GS. TS Nguyễn Đình Cống chỉnh sửa phù hợp với TCVN - Tài liệu Tính toán tiết diện cột bê tông cốt thép - 2006. Cơ sở tính toán như sau:
1.1. Số liệu tính toán:
- Chiều dài tính toán của cột được xác định theo sơ đồ biến dạng của cột
lo = a . l
+ l: Chiều cao tầng
+ a: tra bảng a = 0,7
- Hàm lượng cốt thép trong cột:
Hàm lượng cốt thép đảm bảo mmin = 0,4% < m < mmax = 6%
- Xuất kết quả chạy nội lực của SAP2000 dưới dạng bảng của EXCEL. Lập bảng tổ hợp nội lực của cột khung K5 tại 2 mặt cắt nguy hiểm nhất.
- Các cặp nội lực được chọn để tính toán cho một tiết diện là:
+ Cặp 1: Mxmin; Mytư; Ntư + Cặp 4: Mymax; Mxtư; Ntư
+ Cặp 2: Mymin; Mxtư; Ntư + Cặp 5: Nmax; Mxtư; Mytư
+ Cặp 3: Mxmax; Mytư; Ntư
-Tiết diện cột là hình vuông, cốt thép bố trí đối xứng và bố trí đều theo chu vi nên các cặp nội lực được chọn để tính toán sẽ là:
+ Có N lớn nhất và Mx, My tương ứng
+ Có Mx lớn nhất và N, My tương ứng
+ Có My lớn nhất và N, Mx tương ứng
+ Có Mx và My đều lớn
+ Có độ lệch tâm hoặc lớn
1.2. Nguyên tắc tính toán cột chịu nén lệch tâm xiên:
Phương pháp gần đúng dựa trên việc biến đổi trường hợp nén lệch tâm xiên thành nén lệch tâm phẳng tương đương để tính cốt thép.
Xét tiết diện có cạnh Cx, Cy. Điều kiện để áp dụng phương pháp gần đúng là
Tiế._.