Chương 2
TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
2.1. LỰA CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC C ÁC BỘ PHẬN SÀN
Sàn phải đủ độ cứng để không bị rung động, dịch chuyển khi chịu tải trọng ngang (gió, bão, động đất …) làm ảnh hưởng đến công năng sử dụng.
Độ cứng trong mặt phẳng sàn đủ lớn để khi truyền tải trọng ngang vào lõi cứng sẽ giúp chuyển vị ở các đầu cột bằng nhau.
Trên sàn, hệ tường ngăn không có hệ dầm đỡ có thể được bố trí ở bất kì vị trí nào trên sàn mà không làm tăng đáng kể độ võng sàn.
Ngoài ra còn xét
14 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1846 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu THIẾT KẾ CHUNG CƯ SỐ 51 - ĐƯỜNG PHẠM HÙNG Q.5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đến chống cháy khi sử dụng đối với các công trình nhà cao tầng, chiều dày sàn có thể tăng đến 50% so với các công trình mà sàn chỉ chịu tải trọng đứng.
Kích thước tiết diện các bộ phận sàn phụ thuộc vào nhịp của sàn trên mặt bằng và tải trọng tác dụng.
Công trình chung cư Mỹ Phước này sẽ sử dụng hệ sàn sườn toàn khối với hệ dầm trực giao.
2.1.1. Kích thước sơ bộ tiết diện dầm
Sơ bộ chọn chiều cao dầm theo công thức sau:
trong đó:
md - hệ số phụ thuộc vào tính chất của khung và tải trọng;
md = 8 ÷ 12 - đối với hệ dầm chính, khung một nhịp;
md = 12 ÷ 16 - đối với hệ dầm chính, khung nhiều nhịp;
md = 16 ÷ 20 - đối với hệ dầm phụ;
ld - nhịp dầm.
Bề rộng dầm được chọn theo công thức sau 2.1
Bảng 2.1: Chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm
Loại dầm
Kí hiệu
Nhịp dầmld (m)
Hệ sốmd
Chiều caoh (mm)
Bề rộngb (mm)
Chọn tiết diệnbxh (mm)
Dầm khung
D1
7
12
583.33
194.44
300x700
D2
6
12
500.00
166.67
300x700
D3
8
12
666.67
222.22
300x700
Dầm khung
DP1
7
16
437.50
145.83
300x500
DP2
6
16
375.00
125.00
300x500
DP3
7
16
437.50
145.83
300x500
DP4
3
16
187.50
62.50
300x500
2.1.2. Chiều dày bản sàn hs
Chọn sơ bộ chiều dày bản sàn theo công thức sau:
trong đó:
D - hệ số kinh nghiệm phụ thuộc hoạt tải sử dụng;
ms = 30 ÷ 35 - đối với bản loại dầm;
ms = 40 ÷ 45 - đối với bản kê bốn cạnh;
l - nhịp cạnh ngắn của ô bản.
Đối với nhà dân dụng thì chiều dày tối thiểu của sàn là hmin = 6cm.
Chọn ô sàn S1(4mx7m) là ô sàn có cạnh ngắn lớn nhất làm ô sàn điển hình để tính chiều dày sàn:
= = 10cm
Vậy chọn hs = 10cm cho toàn sàn nhằm thỏa mãn truyền tải trọng ngang cho các kết cấu đứng.
Bảng 2.2: Bảng phân loại ô sàn
Kí hiệu
Số lượng
Cạnh dài ld (m)
Cạnh ngắn ln (m)
Diện tích (m2)
Tỷ sốld/ln
Loại sàn
S1
24
7
4
28
1.75
Sàn 2 phương
S2
12
6
4
24
1.5
Sàn 2 phương
S3
2
7
3.6
25.2
1.94
Sàn 2 phương
S4
2
3
2
6
1.5
Sàn 2 phương
S5
12
4
1.5
6
2.7
Sàn 1 phương
S6
2
3.6
1.5
5.4
2.4
Sàn 1 phương
S7
4
2.8
1.2
3.36
2.3
Sàn 1 phương
S8
4
1.4
1.2
1.68
1.16
Sàn 2 phương
Hình 2.1: Mặt bằng dầm sàn tầng điển hình
2.2. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN SÀN
2.2.1. Tĩnh tải
Tải trọng thường xuyên (tĩnh tải) bao gồm trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn
gstt = g i. di.ni (KG/m2)
trong đó: gi - khối lượng riêng lớp cấu tạo thứ i;
di - chiều dày lớp cấu tạo thứ i;
ni - hệ số độ tin cậy của lớp thứ i.
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 2.3
Bảng 2.3: Tĩnh tải tác dụng lên sàn sàn
Hình 2.2: Các lớp cấu tạo sàn
2.2.2. Hoạt tải
Tải trọng phân bố đều trên sàn lấy theo TCVN 2737:1995 ([1]) như sau:
ptt = ptc.np
trong đó:
ptc - tải trọng tiêu chuẩn lấy theo Bảng 3/[1];
np - hệ số độ tin cậy, theo 4.3.3/[1]:
n = 1.3 khi ptc < 200 daN/m2
n = 1.2 khi ptc ≥ 200 daN/m2
Theo 4.3.4/ [1] khi tính bản sàn, tải trọng toàn phần trong bảng 3 được phép giảm như sau:
Đối với các phòng nêu ở mục 1,2,3,4,5 bảng 3 nhân với hệ số yA1
(A > A1 = 9m2)
Đối với các phòng nêu ở mục 6,7,8,10,12,14 bảng 3 nhân với hệ số yA2
(A > A2 = 36m2)
trong đó: A - diện tích chịu tải.
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 3.4
Bảng 2.4: Hoạt tải tác dụng lên sàn
KH
Công năng
ld(m)
ln(m)
Hoạt tảiptc(kG/cm2)
ψA
n
Hoạt tảiptt (kG/cm2)
S1
Phòng khách, phòng ngủ, WC, bếp
4
7
150
0.7
1.3
137
S2
Phòng khách, phòng ngủ, WC, bếp,hành lang giữa các phòng
4
6
300
0.7
1.2
252
S3
Phòng ngủ, WC
3.6
7
150
0.7
1.3
137
S4
Hành lang khu vực thang
2
3
300
0.6
1.3
234
S5
Ban công
1.5
4
300
1
1.3
390
S6
Ban công
1.5
3.6
300
1
1.3
390
S7
Ban công
1.2
2.8
300
1
1.3
390
S8
Ban công
1.2
1.4
300
1
1.3
390
2.2.3. Tải trọng tường ngăn
Trọng lượng tường ngăn qui đổi thành tải phân bố đều trên sàn (cách tính này đơn giản mang tính chất gần đúng).Tải trọng tường ngăn có xét đến sự giảm tải (trừ đi 30% diện tích lỗ cửa), được tính theo công thức sau:
. 70%
trong đó:
lt - chiều dài tường;
ht - chiều cao tường;
A - diện tích ô sàn (A = ld x ln);
gttc - trọng lượng đơn vị tiêu chuẩn của tường.
với: tường 10 gạch ống: gttc = 180 (KG/cm2);
tường 20 gạch ống: gttc = 330 (KG/cm2).
Kết quả được tính toán trong bảng 2.5.
Bảng 2.5: Tải trọng tường ngăn qui đổi
KH
ls(m)
ls(m)
As(m2)
lt(m)
ht(m)
bt
Trọng lượng tiêu chuẩnγttc (kG/cm2)
n
Trọng lượng qui đổigtqd (kG/cm2)
S1
7
4
28
5.5
3.15
0.1
180
1.3
77.96
S2
6
4
24
7.4
3.15
0.1
180
1.3
122.38
2.3. TÍNH TOÁN CÁC Ô BẢN SÀN
2.3.1. Tính các ô bản làm việc một phương (bản loại dầm)
Theo bảng 2.2 thì chỉ có ô sàn S5, S6, S7 là bản làm việc 1 phương.
Các giả thiết tính toán:
- Các ô bản loại dầm được tính toán như các ô bản đơn, không xét đến ảnh hưởng của các ô bản kế cận.
- Các ô bản được tính theo sơ đồ đàn hồi.
- Cắt 1m theo phương cạnh ngắn để tính.
- Nhịp tính toán là khoảng cách giữa 2 trục dầm.
Xác định sơ đồ tính
Xét tỉ số để xác định liên kết giữa bản sàn với dầm. Theo đó:
> 3 => Xem bản sàn liên kết ngàm với dầm;
3 => Xem bản sàn liên kết khớp với dầm.
Bảng 2.6: Sơ đồ tính bản sàn một phương
Ký hiệuô sàn
hs(cm)
Ký hiệudầm (cm)
hd(cm)
Tỉ sốhd/hs
Liên kết
Sơ đồ tính
S5
100
D1
700
7
ngàm
Dm
300
3
ngàm
S6
100
D1
700
7
ngàm
Dm
300
3
ngàm
S7
100
D1
700
7
ngàm
Dm
300
3
ngàm
b. Xác định nội lực
Hình 2.3: Sơ đồ tính và nội lực bản loại dầm S3
Các giá trị momen:
Momen nhịp:
Momen gối:
trong đó: q = gstt + ptt + gttt
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 2.6.
Bảng 2.7: Nội lực trong các ô bản
Ký hiệu ô bản
Cạnh ngắnlng(m)
Tĩnh tải
Hoạt tảip(kG/m2)
Tải trọng toàn phầnq(kG/m2)
Giá trị moment
gs(kG/m2)
gt(kG/m2)
Mnh(kGm)
Mg(kGm)
S5
1.5
389.6
0
390
779.6
73.1
146.2
S6
1.5
389.6
0
390
779.6
73.1
146.2
S7
1.5
389.6
0
390
779.6
73.1
146.2
c. Tính toán cốt thép
Ô bản loại dầm được tính như cấu kiện chịu uốn.
Giả thiết tính toán:
- a= 15mm: khoảng cách từ trọng tâm cốt thép đến mép bê tông chịu kéo;
- ho : chiều cao có ích của tiết diện;
ho = hs – a = 100 – 15 = 85 mm
- b = 1000mm: bề rộng tính toán của dải bản.
Lựa chọn vật liệu như bảng 2.7.
Bảng 2.8: Các đặc trưng vật liệu
Diện tích cốt thép được tính bằng công thức sau:
trong đó:
Kiểm tra hàm lượng cốt thép m theo điều kiện sau:
trong đó: (theo bảng 15 /[2]);
Giá trị m hợp lý nằm trong khoảng từ 0.3% đến 0.9%.
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 2.9.
Bảng2.9: Tính toán cốt thép cho bản loại dầm
Kíhiệu
M(kGm)
b(mm)
ho(mm)
α
A
Ftta(cm2)
Chọn thép
µ%
Φ(mm)
a(mm)
Fa(cm2)
S5
Mnh
73.1
1000
85
0.081
0.08
3.32
8
150
3.02
0.39
Mg
146.2
1000
85
0.170
0.16
6.96
10
150
4.71
0.82
S6
Mnh
73.1
1000
85
0.081
0.08
3.32
8
150
3.02
0.39
Mg
146.2
1000
85
0.170
0.16
6.96
10
150
4.71
0.82
S7
Mnh
73.1
1000
85
0.081
0.08
3.32
8
150
3.02
0.39
Mg
146.2
1000
85
0.170
0.16
6.96
10
150
4.71
0.82
3.3.2. Tính các ô bản hai phương
Theo bảng 2.2 thì các ô bản hai phương là: S1,S2,S3,S4 và S8.
Các giả thiết tính toán:
- Ô bản được tính toán như ô bản liên tục, có xét đến ảnh hưởng của ô bản bên cạnh .
- Ô bản được tính theo sơ đồ đàn hồi.
- Cắt 1 dải bản có bề rộng là 1m theo phương cạnh ngắn và cạnh dài để tính toán.
- Nhịp tính toán là khoảng cách giữa 2 trục dầm.
a. Xác định sơ đồ tính
Xét tỉ số để xác định liên kết giữa bản sàn với dầm. Theo đó:
> 3 => Xem bản sàn liên kết ngàm với dầm;
3 => Xem bản sàn liên kết khớp với dầm.
Bảng 3.9: Sơ đồ tính bản sàn hai phương
z
Dầm
Tỉ số hd/hs
Liên kết
Sơ đồ tính
Kí hiệu
hs (mm)
Kí hiệu
hs (mm)
S1
150
D1
700
4.7
ngàm
DP1
500
3.3
ngàm
D3
500
3.3
ngàm
D3
700
4.7
ngàm
S2
150
D2
700
4.7
ngàm
DP2
500
3.3
ngàm
D3
700
4.7
ngàm
D3
500
3.3
ngàm
S3
150
D1
750
5.0
ngàm
DP3
500
3.3
ngàm
D3
700
4.7
ngàm
D3
750
5.0
ngàm
S4
150
D2
750
5.0
ngàm
DP4
500
3.3
ngàm
DP1
500
3.3
ngàm
0.0
tự do
S8
150
D2
750
5.0
ngàm
Dm
300
2.0
khớp
D3
500
3.3
ngàm
Dm
300
2.0
khớp
b. Xác định nội lực
Cắt một dải bản rộng 1m theo phương cạnh ngắn và cạnh dài của ô bản để tính nội lực.
Hình 2.4: Xác định dãi bản trong tính toán nội lực của bản
Do các cạnh ô bản liên kết ngàm với dầm nên chúng thuộc ô bản số 9 trong 11 loại ô bản.
Hình 2.5: Ký hiệu nội lực trong bản sàn hai phương
Do đó:
Momen dương lớn nhất giữa nhịp là:
M1 = M’1 + M”1 = m11.P’ + mi1.P”
M2 = M’2 + M”2 = m12.P’ + mi2.P”
P’ = q’.L1.L2
P” = q”.L1.L
q’ = p/2
q” = g + p/2
trong đó:
g – tĩnh tải ô bản đang xét;
p – hoạt tải ô bản đang xét;
i – là số ký hiệu ô bản đang xét.
Mô men âm lớn nhất trên gối là:
MI = k91.P
MII = k92.P
P = q.l1.l2
q = gstt + ptt + gttt
trong đó:
P – tổng tải trọng tác dụng lên ô bản;
mi1, mi2, mk1, mk2 – các hệ số được xác định bằng cách tra bảng phụ thuộc vào tỷ số l2/l1.
Bảng 2.11: Nội lực trong các ô sàn hai phương
Kí hiệu
Kích thước
Tỷsố
gstt (kG/m2)
gtqd (kG/m2)
pstt (kG/m2)
P
P'
P''
l1 (m)
l2 (m)
(kG)
(kG)
(kG)
S1
4
7
1.8
390
78
137
26208
1932
15036
S2
4
6
1.5
390
122
252
24576
3024
15312
S3
3.6
7
1.9
390
0
137
19656
1739
11567
S4
2
4
2.0
390
0
234
6240
936
4056
S8
1.2
1.4
1.2
390
0
390
1310
328
983
m11
m12
Các hệ số
Giá trị mo men (kGm/m)
m91
m92
k91
k92
M1
M2
MI
MII
0.0485
0.0148
0.0195
0.0060
0.0423
0.0131
386.9
118.8
1108.6
343.3
0.0480
0.0214
0.0208
0.0093
0.0464
0.0206
463.6
207.1
1140.3
506.3
0.0480
0.0133
0.0190
0.0052
0.0408
0.0113
303.2
83.3
816.7
222.1
0.0485
0.0298
0.0095
0.0556
0.0821
0.1155
83.9
253.4
720.3
512.3
0.0426
0.0330
0.0309
0.0214
0.0703
0.0488
44.3
31.8
73.8
63.9
c. Tính toán cốt thép
Ô bản được tính như cấu kiện chịu uốn.
Giả thiết tính toán:
- a1 = 15 mm: khoảng cách từ trọng tâm cốt thép theo phương cạnh ngắn đến mép bê tông chịu kéo;
- a2 = 20 mm: khoảng cách từ trọng tâm cốt thép theo phương cạnh dài đến mép bê tông chịu kéo;
- h0: chiều cao có ích của tiết diện ( h0 = hs – a);
- b = 1000 mm: bề rộng tính toán của dải bản.
Đặc trưng vật liệu lấy theo bảng 3.7
Tính toán và kiểm tra hàm lượng m tương tự phần 3.3.1.c.
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 2.12.
Bảng 2.12: Tính toán cốt thép cho ô bản S1,S2,S3,S4,S8
Ôbản
Mi(kG.m)
ho(cm)
A
a
Fatính
Chọn thép
µ(%)
Ф
a(mm)
Fachọn
S1
M1
387
8.5
0.0412
0.042
2.21
8
150
3.02
0.36
M2
119
8.5
0.0127
0.013
2.34
8
150
3.02
0.36
MI
1109
8.5
0.1181
0.126
6.63
10
120
6.28
0.74
MII
343
8.5
0.0365
0.037
2.32
8
120
6.28
0.74
S2
M1
464
8.5
0.0494
0.051
2.67
8
150
3.02
0.36
M2
207
8.5
0.022
0.022
1.17
8
150
3.02
0.36
MI
1140
8.5
0.1214
0.13
6.83
10
120
6.28
0.74
MII
506
8.5
0.0539
0.055
2.92
8
150
4.71
0.55
S3
M1
303
8.5
0.0323
0.033
1.73
8
200
2.52
0.3
M2
83
8.5
0.0088
0.009
1.34
8
200
2.52
0.3
MI
817
8.5
0.087
0.091
4.80
10
200
3.93
0.46
MII
222
8.5
0.0236
0.024
1.26
8
200
2.52
0.3
S4
M1
83
8.5
0.0088
0.009
1.73
8
200
2.52
0.3
M2
250
8.5
0.0266
0.027
1.42
8
200
2.52
0.3
MI
720
8.5
0.0767
0.08
4.20
10
150
4.71
0.55
MII
512
8.5
0.0545
0.056
2.95
8
200
2.52
0.3
S8
M1
45
8.5
0.0048
0.005
2.25
8
200
2.52
0.3
M2
32
8.5
0.0034
0.003
1.18
8
200
2.52
0.3
MI
74
8.5
0.0079
0.008
2.42
8
200
2.52
0.3
MII
65
8.5
0.0069
0.007
1.37
8
200
2.52
0.3
2.3.3. Kiểm tra biến dạng (độ võng) của sàn
Tính toán về biến dạng cần phân biệt hai trường hợp, một là khi bê tông vùng kéo của tiết diện chưa hình thành khe nứt, hai là khi bê tông vùng kéo của tiết diện đã có khe nứt hình thành. Ở đồ án này chỉ xác định độ võng f của sàn theo trường hợp thứ nhất.
Điều kiện về độ võng: f < [f]
Chọn ô sàn có kích thước lớn nhất 4x7 m để tính, ta có:
Độ võng của sàn được tính theo công thức:
Trong đó:
C = 2 - hệ số xét đến ảnh hưởng của từ biến;
- hệ số xét đến biến dạng dẻo của từ biến;
;
Suy ra:
Khi đó:
Thỏa điều kiện:
Vậy ô bản đảm bảo yêu cầu về độ võng.
2.3.3 Kết luận
Các kết quả tính toán diều thỏa mãn khả năng chịu lực và các điều kiện kiểm tra cho nên các giả thiết ban đầu là hợp lý.
2.4 BỐ TRÍ CỐT THÉP SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
Thép sàn tầng điển hình được bố trí trong bản vẽ kết cấu CK – 1/9.
._.