LỜI CẢM ƠN
Với tất cả lịng chân thành, em xin cảm ơn Ban Giám Hiệu nhà trường, và các thầy cơ trong khoa Kỹ thuật cơng trình, đã tạo mọi thuận lợi để em cĩ thể học hỏi nhiều kiến thức quí báu trong suốt 4 năm qua.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Thầy hướng dẫn Ths:Khổng Trọng Tồn và Cơ Ths:Trần Thạch Linh, đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt cho em cĩ được những kiến thức, kinh nghiệm và những lời khuyên quí báu để em cĩ thể hồn thành đồ án này.
Và với lượng kiến thức cịn hạn chế, do vậy khơn
153 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1668 | Lượt tải: 3
Tóm tắt tài liệu Thiết kế chung cư Ngọc Lan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g thể tránh khỏi những thiếu xĩt trong quá trình làm đề tài, em xin đĩn được nhận những lời phê bình của quý thầy cơ cùng các bạn, để kiến thức của em ngày càng hồn thiện hơn.
Lời cuối, em xin kính chúc các Thầy Cơ và đặc biệt là cơTrần Thạch Linh lời chúc sức khỏe và hạnh phúc.
Tp. HCM Tháng 01/2009
Sinh Viên
PHẠM MINH HIỂN
MỤC LỤC
Chương 1: Tổng quan kiến trúc cơng trình 1-3
Chương 2:Tính tốn sàn tầng điển hình 4-16
Chương 3: Tính tốn cầu thang bộ 17-25
Chương 4: Tính tốn hồ nước mái 26-52
Chương 5: Tính khung khơng gian 53-75
Chương 6: Tính tốn vách cứng 76-85
Chương 7: Thống kê số liệu địa chât 86-104
Chương 8: Tính tốn mĩng cọc ép 105-126
Chương 9: Tính tốn mĩng cọc khoan nhồi 127-151
CHƯƠNG 1
PHẦN KIẾN TRÚC
SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Trong một vài năm lại đây, nền kinh tế của nước ta ngày càng phát triển mạnh mẻ, đặc biệt là ở Thành Phố Hồ Chí Minh, mức sống của người dân ngày càng được nâng cao. Bởi vậy nhu cầu về nhà ở, giao thơng, cơ sở hạ tầng …ngày càng tăng lên.Trong đĩ nhu cầu về nhà ở chiếm vị trí đặc biệt quan trọng, nĩ đáp ứng một số yêu cầu về tiện nghi, về mỹ quan,… mang lại cảm giác dễ chịu cho người ở. Sự xuất hiện ngày càng nhiều cao ốc chung cư trong các thành phố khơng những đáp ứng được nhu cầu cấp bách về nơi ở cho một số thành phố đơng dân như Thành Phố Hồ Chí Minh mà cịn gĩp phần tích cực vào việc tạo nên một bộ mặt mới của các thành phố: Một thành phố hiện đại, văn minh, xứng đáng là trung tâm kinh tế, khoa học kỹ thuật của cả nước. Bên cạnh đĩ, sự xuất hiện của các nhà cao tầng cũng gĩp phần tích cực vào việc phát triển ngành xây dựng ở cả nước thơng qua việc áp dụng các kỹ thuật, cơng nghệ mới trong thiết kế, tính tốn, thi cơng và xử lý thực tế. Chính vì thế mà CHUNG CƯ NGỌC LAN ra đời đã tạo được qui mơ lớn cho cơ sở hạ tầng, cũng như tạo diện mạo khang trang cho thành phố.
SƠ LƯỢC VỀ CƠNG TRÌNH
Cơng trình cĩ mặt bằng hình chữ nhật, cĩ tổng diện tích xây dựng 1147.36 m2. Tồn bộ các mặt chính diện được lắp đặt các hệ thống cửa sổ để lấy ánh sáng xen kẽ với tường xây, dùng tường xây dày 200mm làm vách ngăn ờ nhửng nơi tiếp giáp với bên ngồi, tường xây dày 100 mm dùng làm vách ngăn ngăn chia các phịng trong một căn hộ…
GIẢI PHÁP MẶT BẰNG VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG
Số tầng: 1 tầng hầm, 1 tầng trệt + 10 tầng lầu + một sân thượng( tầng mái)
Phân khu chức năng:
Cơng trình được phân khu chức năng từ dưới lên trên.
+ Tầng hầm: là nơi để xe.
+ Tầng trệt: làm văn phịng, sảnh.
+ Lầu 1-10: Dùng làm căn hộ, cĩ 8 căn hộ mỗi tầng.
+ Tầng mái: cĩ hệ thống thốt nước mưa, hồ nước mái, hệ thống chống sét.
GIẢI PHÁP ĐI LẠI
Giao thơng đứng
Tồn bộ cơng trình sử dụng 2 thang máy và 2 cầu thang bộ làm phương tiện giao thơng đứng. bề rộng cầu thang bộ là 1.2 m được thiết kế đảm bảo yêu cầu thốt người nhanh, an tồn khi cĩ sự cố xảy ra. Cầu thang bộ và cầu thang máy được đặt ở vị trí trung tâm nhằm đảm bảo khoảng cách xa nhất đến cầu thang < 20m để giải quyết việc phịng cháy chửa cháy.
Giao thơng ngang
Sử dụng các hành lang, sảnh, hiên.
ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU – KHÍ TƯỢNG – THỦY VĂN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới giĩ mùa nĩng ẩm, chia làm 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khơ.
Các yếu tố khí tượng:
Nhiệt độ trung bình năm: 26oC.
Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm: 22oC.
Nhiệt độ cao nhật trung bình năm: 30oC.
Số giờ nắng trung bình khá cao
Lương mưa trung bình năm: 1000-1800mm/năm
Độ ẩm tương đối trung binh: 78%
Hướng giĩ chính thay đổi theo mùa
Mùa khơ: Từ Bắc chuyển dần sang Đơng, Đơng Nam và Nam
Mùa mưa: Tây-Nam và Tây
Tầng suất lặng giĩ trung bình hằng năm là 26%
Thủy triều tương đối ổn định, ít xẩy ra những hiện tượng biến đổi về dịng nước , khơng cĩ lụt lội chỉ cĩ ở những vùng ven thỉnh thoảng xẩy ra.
GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
Điện
Cơng trình sử dụng điện cung cấp từ hai nguồn: Lưới điện thành phố và máy phát điện riêng. Tồn bộ đường dây điện được đi ngầm ( được tiến hành lắp đặt đồng thời trong quá trình thi cơng ). Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật và phải đảm bảo an tồn khơng đi qua các khu vục ẩm ướt, tạo điều kiện dể dàng khi sửa chữa. Ở mỗi tầng đều cĩ lắp đặt hệ thống an tồn điện: hệ thống ngắt điện tự động từ 1A đến 80A được bố trí ( đảm bảo an tồn phịng cháy nổ )
Hệ thơng cung cấp nước
Cơng trình sử dụng nước từ hai nguồn: Nước ngầm và nước máy. Tất cả được chứa trong bể nước ngầm đặt ngàm ở tầng hầm. Sau đĩ được hệ thống máy bơm mơm lên hồ nước mái và từ đĩ nước được phân phối cho các tầng của cơng trình theo các đường ống dẫn nước chính.
Các đường ống đứng qua các tầng đều được bọc trong hộp Gaine. Hệ thống cấp nước đi ngầm trong các hộp kỹ thuật. Các đường ống cứu hỏa chính được bố trí ở mỗi tầng.
Hệ thống thốt nước
Nuớc mưa từ mái sẽ được thốt theo các lổ chãy ( bề mặt mái được tạo dốc ) và chảy vào các ống thốt nước mưa ( f = 140mm) đi xuống dưới. Riêng hệ thống thốt nước thải sử dụng sẽ bố trí riêng.
Hệ thống thơng giĩ và chiếu sáng
Chiếu sáng
Tồn bộ tịa nhà được chiếu sáng bằng ánh sáng tự nhiên và bằng điện. Ở tại các lối đi lên xuống cầu thang, hành lang và nhất là tầng hầm đều cĩ lắp đặt thêm đèn chiếu sáng.
Thơng giĩ
Ở các tầng đều cĩ của số tạo sự thơng thống tự nhiên. Riên tầng hầm cĩ bố trí thêm hệ thống thơng giĩ và chiếu sáng.
AN TỒN PHỊNG CHÁY CHỮA CHÁY
Ở mổi tầng đều được bố trí một nơi đặt thiết bị chữa cháy ( vịi chữa cháy dài 20m, bình xịt CO2..) . Bể chứa nước trên mái, khi cần được huy động để tham gia chửa cháy. Ngồi ra ở mỗi phịng cĩ lắp đặt thiết bị báo cháy ( báo nhiệt) tự động.
HỆ THỐNG THỐT RÁC
Rác thải được chứa ở gian rác, bố trí ở tầng hầm , cĩ một bộ phận chứa rác ở ngồi. Gaine rác được thiết kế kín đáo, tránh làm bốc mùi gây ơ nhiểm.
Chương 2:
TÍNH TỐN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
2.1. Xác định sơ bộ kích dầm và sàn
Kích thước tiêt diện dầm
Chiều cao dầm được chọn sơ bộ theo cơng thức sau:
hd =
trong đĩ:
md: hệ số phụ thuộc vào tính chất của khung và tải trọng:
md = 12 16 - đối với dầm khung nhiều nhịp;
md = 8 12 - đối với dầm khung một nhịp;
md = 12 16 – đối với dầm phụ;
ld: nhịp dầm.
Bề rộng dầm được chọn theo cơng thức sau:
Kích thước dầm được trình bày trong bảng 2.1
Bảng 2.1: Sơ bộ chọn kích thước dầm
Ký hiệu
Nhịp dầm
(m)
Hệ số
Chiều cao
(cm)
Bề rộng
(cm)
Chọn tiết diện
(cmxcm)
D1
9.85
12
82.08
27.36
80X25
D2
8.4
12
70
23.33
70X25
D2’
6.25
12
52.08
17.36
80x25
D3
7.85
12
65.42
21.81
70X25
D4
8
12
66.67
22.22
70X25
D5
6.25
12
52.08
17.36
50X25
D6
3.6
12
30
10
30X25
D7
8.4
12
70
23
30x25
D8
2.4
12
20
6.67
30X25
Xác định chiều dày bản sàn hs
Chiều dày bản sàn dược chọn sơ bộ theo cơng thức sau:
trong đĩ:
D = 0.81.4 hệ số phụ thuộc tải trọng;
ms = 3035 đối với sàn làm việc 1 phương;
ms = 4045 đối với sàn làm việc 2 phương;
l - độ dài cạnh ngắn của sàn;
Chiều dày sàn được trình bày trong bảng 2.2
Bảng 2.2: Sơ bộ chọn chiều dày sàn
Ký hiệu
Cạnh ngắn
ln
(m)
Cạnh dài
ld
(m)
Tỉ số
ld/ln
Loại dầm
Hệ số D
Hệ số ms
Diện tích
(m2)
Chiều dày
(cm)
S1
3.65
6.25
1.71
sàn 2 phương
1.1
40
22.81
11
S2
3.5
3.65
1.04
sàn 2 phương
1.1
40
12.78
11
S3
3
4.6
1.53
sàn 2 phương
1.1
40
13.8
9
S4
3
5.15
1.72
sàn 2 phương
1.1
40
15.45
9
S5
2.7
7.85
2.91
sàn 1 phương
1.1
35
21.2
8
S6
2.4
7.85
3.27
sàn 1 phương
1.1
35
18.84
8
S7
2.3
8.4
3.65
sàn 1 phương
1.1
35
19.32
7
S8
4
6.25
1.56
Sàn 2 phương
1.1
35
25
13
S9
3.5
4
1.14
sàn 2 phương
1.1
35
14
11
Sơ bộ chọn chiều dày bản sàn hs = 100mm
Ghi chú: Ở đây, đối với những sàn ở khu vệ sinh do dùng vật liệu chống thấm cĩ dung trọng nhỏ và độ dày lớp chống thấm khơng lớn nên ta bỏ qua tải trọng của các lớp chống thấm.
Hình 2.1: Mặt bằng bố trí dầm sàn tầng điển hình
Xác định tải trọng tác dụng lên sàn
Tải trọng thường xuyên
Trọng lượng bản thân sàn và các lớp cấu tạo
Cơng thức tính: gs = (daN/m2)
trong đĩ:
gi - khối lượng riêng của lớp thứ i;
ni - hệ số độ tin cây;
- độ dày lớp thứ i.
Các lớp cấu tạo sàn được thể hiện ở hình 2.2:
Hình 2.2: Các lớp cấu tạo sàn
Kết quả tính tốn được trình bày trong bảng 2.3.
Bảng 2.3: Xác định trọng lượng các lớp cấu tạo
STT
Các lớp cấu tạo
gi (daN/m3)
ni
gctc (daN/m2)
gctt
(daN/m2)
1
Gạch ceramic
2000
10
1.1
20
22
2
vửa lĩt
1800
30
1.3
54
70.2
3
sàn BTCT
2500
100
1.1
250
275
4
Vửa trát trần
1800
15
1.3
27
35.1
5
Trần treo
1.2
100
120
Tổng
451
522.3
gstt = 522.3 daN/m2
Trọng lượng tường ngăn
Trọng lượng tường ngăn trên sàn được qui đổi thành tải trọng phân bố đều trên sàn (cách tính này đơn giản mang tính chất gần đúng). Tải trọng tường ngăn cĩ xét đến sự giảm tải (trừ đi 30% diện tích lổ cửa) được tính theo cơng thức:
gtqđ =
trong đĩ:
n – hệ số độ tin cậy;
lt – chiều dài tường;
ht – chiều cao tường;
- trọng lượng đơn vị tường tiêu chuẩn, =180daN/m2 (tường xây 100).
Kết quả tính tốn được trình bày trong bảng 2.4
Bảng 2.4: Tính tải trọng tường qui đổi
Ký hiệu
Diện tích sàn A
Chiều dài tường lt (m)
Chiều cao tường ht h(m)
(daN/m2)
Hệ số độ tin cậy n
Tri tiêu chuẫn trọng lượng tường qui đổi
gtct
Trọng lượng tường qui đổi gtqđ(daN/m2)
S1
22.81
15.109
3.2
180
1.3
267.1
347.2
S4
15.45
3.65
3.2
180
1.3
95.38
124
S8
25
8.499
3.2
180
1.3
137
178.2
Ghi chú:
Đối với sàn những sàn S1: chọn sàn cĩ mật độ tường nhiều nhất để xác định tải trọng tường qui đổi (đơn giản trong tính tốn và thiên về an tồn).
Tải trọng tạm thời
Tải trọng tạm thời (hoạt tải) tiêu chuẩn phân bố đều trên sàn lấy theo bảng 3 TCVN 2737-1995:
pstt = ptc.n (daN/m2)
trong đĩ:
ptc – tải trọng tiêu chuẩn lấy theo bảng 3 TCVN 2737- 1995 phụ
thuộc vào cơng năng cụ thể của từng phịng;
n – hệ số vượt tải, theo TCVN 2737- 1995:
n = 1.3 ptc < 200 daN/m2
n = 1.2 ptc >200 daN/m2
Theo TCVN 2737-1995, khi tính bản sàn, tải trọng tồn phần trong bảng 3 được phép giảm tải như sau:
Đối với các phịng ở mục 1,2,3,4,5 bảng 3 nhân với hệ số (A > A1 = 9m2)
Đối với các phịng ở mục 6,7,8,9,10,12,14 bảng 3 nhân với hệ số
(A > A2 = 36m2)
Kết quả tính tốn được trình bày trong bảng 2.5.
Bảng 2.5: Hoạt tải tính tốn các ơ sàn
Ký hiệu
Cơng năng
Diện tích
(m2)
Hệ số
Hoạt tải tiêu chuẩn
(daN/m2)
Hệ số độ tin cậy
Hoạt tải tính tốn
(daN/m2)
S1
Phịng khách, phịng ăn,
buồng vệ sinh, phịng tắm,bếp
22.81
0.8
150
1.3
156.8
S2
Phịng ngủ
12.78
0.95
150
1.3
185.3
S3
Phịng ngủ
13.8
0.928
150
1.3
181
S4
Phịng ngủ, phịng giặt
15.45
0.896
150
1.3
174.9
S5
Phịng khách, phịng ăn
21.2
0.798
150
1.3
155.8
S6
Hành lang
18.84
0.85
300
1.2
306.7
S7
Sảnh tầng
19.32
0.84
300
1.2
304.9
S8
Phịng khách
25
0.8
150
1.3
156.8
S9
Phịng ngủ
14
0.923
150
1.3
180
Tính tốn các ơ bản sàn
Tính ơ bản sàn 1 phương (ơ bản thuộc loại dầm)
Theo bảng 3.2 các ơ bản loại dầm gồm các ơ sau đây: S5, S6, S7.
Các giả thiết khi tính tốn:
Các ơ bản loại dầm được tính tốn như ơ bản đơn, khơng xét đến ảnh hưởng của các ơ kế cân;
Các ơ ban được tính theo sơ đàn hồi;
Cắt một dải bản cĩ bề rộng 1m theo phương cạnh ngắn để tính tốn;
Nhịp tính tốn là khoảng cách giữa tim mép dầm..
a. Xác định sơ đồ tính tốn của sàn
Xét liên kết giữa dầm với sàn theo tỉ số giữa chiều cao dầm và sàn:
Do hd 400 (xem bảng 3.1) và hs =100 >3 Bản sàn ngàm vào dầm.
Sơ đồ tính thể hiện trên hình 2.3
Hình 2.3: sơ đồ tính sàn một phương
Xác định nội lực
Giá trị moment gối và moment nhịp của dải bản được tính theo cơng thức sau:
- Moment nhịp: Mnh =
- Moment gối: Mg =
Trong đĩ:
q – tải trong tồn phần, q = gstt + gtqđ + pstt;
L – nhịp tính tốn.
Kết quả được trình bày trong bảng 2.7
Bảng 2.7: Xác định nội lực
ký hiệu
nhịp
L(m)
tỉnh tải
hoạt tải
pstt
(daN/m2)
tải trọng tồn phần
q
(daN/m2)
giá trị moment
gstt
(daN/m2)
gtqđ
(daN/m2)
Mg
(daNm)
Mnh
(daNm)
S5
3
522.3
-
155.8
678.1
508.575
254.288
S6
2.4
522.3
-
306.7
829
397.92
198.96
S7
2.3
522.3
-
304.9
827.2
364.657
182.329
Tính tốn cốt thép
Ơ bản được tính tốn như cấu kiện chịu uốn.
Giả thiết tính tốn:
a = 1.5 cm - khoảng cách từ trọng tâm cốt thiép đến mép bê tơng chịu kéo;
ho - Chiều cao cĩ ích của tiết diện.
ho = hs – a =10 – 1.5 = 8.5 cm;
b =100 cm - bề rộng tính tốn của dải bản.
Đặc trưng vật liệu cho ở bảng 2.8
Bảng 2.8: Đặc trưng vật liệu
Bê tơng M300
Cốt thép CI
Rn
(daN/cm2)
Rk
Eb
Ao
Ra
Ra’
Ea
(daN/cm2)
(daN/cm2)
(daN/cm2)
(daN/cm2)
(daN/cm2)
(daN/cm2)
130
10
2,9.105
0.58
2000
2000
2,1.106
Diện tích cốt thép được tính theo cơng thức sau:
Trong đĩ:
với A =
Kiểm tra hàm lượng thép theo điều kiện sau:
Trong đĩ:
min = 0.05% (theo bảng 15 TCVN 5574 : 1991)
Giá trị hợp lý nằm trong khoảng 0.3% 0.9% [1]
Kết quả tính tốn được trình bày trong bảng 2.9
Bảng 2.9: Bảng tính và chọn thép
Ký hiệu
Vị trí
Giá trị momrent
(daNm)
b (cm)
ho
(cm)
A
Fatt
(cm2)
chọn thép
%
Nhận xét
a
Fa chọn
(cm2)
S5
Gối
508.575
100
8.5
0.054
0.056
3.094
8
170
2.96
0.348
thỏa
Nhịp
254.288
100
8.5
0.027
0.027
1.492
6
200
1.41
0.166
thỏa
S6
Gối
397.92
100
8.5
0.042
0.043
2.376
8
200
2.51
0.295
thỏa
Nhịp
198.96
100
8.5
0.021
0.021
1.16
6
200
1.41
0.166
thỏa
S7
Gối
364.657
100
8.5
0.039
0.04
2.21
8
200
2.51
0.295
thỏa
Nhịp
182.329
100
8.5
0.019
0.019
1.05
6
200
1.41
0.166
thỏa
Tính tốn các bản sàn làm việc 2 phương (bản kê 4 cạnh)
Các ơ bản loại bản kê 4 cạnh là: S1, S2, S3, S4.
Giả thiết tính tốn:
Ơ bản được tính tốn như ơ bản liên tục, cĩ xét đến sự ảnh hưởng của ơ bản bên cạnh.
Ơ bản đươc tính theo sơ đồ đàn hồi
Cắt 1 dải bản cĩ bề rộng là 1m theo phương cạnh ngắn và cạnh dài để tính tốn.
Nhịp tính tốn là khoảng cách giũa hai trục dầm.
Xác định sơ đồ tính của bản sàn
Ta cũng xét tỉ số hd/hs để xác định liên kết giữa cạnh bản sàn với dầm. Điều kiện tương tự như 3.3.1.a. Do đĩ các ơ bản S1, S2, S3, S4 cĩ cùng một sơ đồ tính là ngàm 4 cạnh như hình 3.4.
Hình 2.4: Sơ đồ tính và vị trí moment ở nhịp và gối của bản 2 phương
Xác định nội lực
Do 4 cạnh đều là ngàm nên bản thuộc ơ bản số 9 trong 11 loại ơ bản
Nội lực (moment)của ơ bản xác định như sau:
Theo phương cạnh ngắn ln
Ở gối: MI = k91.P
Ở nhịp: M1 = m91.P
Theo phương cạnh dài ld
Ở gối: MII = k92.P
Ở nhịp: M2 = m92.P
Trong đĩ:
- k91, k92, m91, m92 là các hệ số tra bảng phụ thuộc vào tỉ số ld/ln và loại ơ bản (ơ bản số 9). [2]
- P = q. ld.ln (được tính trong bảng 3.10).
- q = gstt + gtqđ + pstt (được tính theo bảng 2.10).
Bảng 2.10: Xác định lực P tác dụng lên từng ơ sàn
hiệu
ln
(m)
ld
(m)
gstt
(daN/m2)
gtqđ
(daN/m2)
pstt
(daN/m2)
q
(daN/m2)
P
(daN)
S1
3.65
6.25
522.3
347.2
156.8
1026.3
23412.47
S2
3.5
3.65
522.3
0
185.3
707.6
9039.59
S3
3
4.6
522.3
0
181
703.3
9705.54
S4
3
5.15
522.3
124
174.9
821.2
12687.54
S8
4
6.25
522.3
178.2
156.8
857.3
21432.5
S9
3.5
4
522.3
0
180
702.3
9832.2
Bảng 2.11: Xác định moment ở nhịp và gối trong từng ơ sàn
Ký hiệu
ln
(m)
ld
(m)
ld/ln
P
(daN)
m91
M1
(daNm/m)
m92
M2
(daNm/m)
k91
MI
(daNm/m)
k92
MII
(daNm/m)
S1
3.65
6.25
1.71
23412.47
0.01994
466.84
0.0068
159.2
0.04366
1022.19
0.01498
350.72
S2
3.5
3.65
1.04
9039.59
0.01854
167.59
0.01726
156.02
0.0433
391.41
0.03986
360.32
S3
3
4.6
1.54
9705.54
0.02068
200.71
0.00888
86.19
0.0461
447.43
0.0197
191.2
S4
3
5.15
1.71
12687.54
0.01994
252.99
0.0068
86.28
0.04366
553.94
0.01498
190.06
S8
4
6.25
1.56
21432.5
0.02058
441.08
0.00848
181.75
0.04576
980.75
0.01882
403.36
S9
3.5
4
1.14
9832.2
0.01988
195.46
0.01522
149.65
0.04588
451.1
0.03536
347.67
Tính tốn cốt thép
Ơ bản được tính như cấu kiện chịu uốn.
Giả thiết tính tốn:
a1 =1.5 cm khồng cách từ trọng tâm cốt thép theo phương cạnh ngắn đến mép bê tơng chịu kéo.
a2 =2 cm khồng cách từ trọng tâm cốt thép theo phương cạnh dài đến mép bê tơng chịu kéo.
ho Chiều cao cĩ ích của tiết diện:
ho1 = hs – a1= 10 – 1.5=8.5
ho1 = hs – a2= 10 – 2=8
bề rộng tính tốn của dải bản b =100cm
Đặc trưng vật liệu theo bảng 3.8, cơng thức tính tốn và kiểm tra hàm lượng m tương tự như ở mục 3.3.1.c.
Kết quả tính tốn được trình bày trong bảng 3.12
Bảng 2.12: Tính và chọn thép sàn 2 phương
Ký hiệu
Vị trí
Giá trị moment
daNm/m
b
(cm)
h01
(cm)
h02
(cm)
m
Astt
(cm2/m)
chọn thép
%
Nhận
xét
a
Aschọn
(cm2/m)
S1
M1
466.84
100
8.5
0.05
0.051
2.82
6
100
2.83
0.333
thỏa
M2
159.2
100
8
0.019
0.019
0.99
6
200
1.41
0.176
thỏa
MI
1022.19
100
8.5
0.109
0.116
6.41
8
80
6.3
0.741
thỏa
MII
350.72
100
8
0.042
0.043
2.24
8
200
2.51
0.314
thỏa
S2
M1
167.59
100
8.5
0.018
0.018
0.99
6
200
1.41
0.166
thỏa
M2
156.02
100
8
0.019
0.019
0.99
6
200
1.41
0.176
thỏa
MI
391.41
100
8.5
0.042
0.043
2.38
8
200
2.51
0.295
thỏa
MII
360.32
100
8
0.043
0.044
2.29
8
200
2.51
0.314
thỏa
S3
M1
200.71
100
8.5
0.021
0.021
1.16
6
200
1.41
0.166
thỏa
M2
86.19
100
8
0.01
0.01
0.52
6
200
1.41
0.176
thỏa
MI
447.43
100
8.5
0.048
0.049
2.71
8
180
2.79
0.328
thỏa
MII
191.2
100
8
0.023
0.023
1.2
8
200
2.51
0.314
thỏa
S4
M1
252.99
100
8.5
0.027
0.027
1.49
6
200
1.41
0.166
thỏa
M2
86.28
100
8
0.01
0.01
0.52
6
200
1.41
0.176
thỏa
MI
553.94
100
8.5
0.059
0.061
3.37
8
150
3.35
0.328
thỏa
MII
190.06
100
8
0.023
0.023
1.2
8
200
2.51
0.314
thỏa
S8
M1
441.08
100
8.5
0.047
0.048
2.65
6
100
2.83
0.333
thỏa
M2
181.75
100
8
0.022
0.022
1.14
6
200
1.41
0.176
thỏa
MI
980.75
100
8.5
0.104
0.11
6.08
8
90
5.59
0.658
thỏa
MII
403.36
100
8
0.048
0.049
2.55
8
200
2.51
0.314
thỏa
S9
M1
195.46
100
8.5
0.021
0.021
1.16
6
200
1.41
0.166
thỏa
M2
149.65
100
8
0.018
0.018
0.94
6
200
1.41
0.176
thỏa
MI
451.1
100
8.5
0.048
0.049
2.71
8
180
2.79
0.328
thỏa
MII
347.67
100
8
0.042
0.043
2.24
8
200
2.51
0.314
thỏa
Ghi chú: khi bố trí thép, đối với thép mũ trên gối chọn giá trị thép lớn đem bố trí.
KẾT LUẬN: Các kết quả tính tốn đều thỏa mản khả năng chịu lực và các điều kiện kiểm tra nên các giả thiết ban đầu đặt ra là hợp lý.
Tính tốn và kiểm tra độ võng
Điều kiện về độ võng
f < [f]
trong đĩ:
f – Độ võng tính tốn
[f] – độ võng giới hạn lấy theo bảng 2 TCVN 5574 : 1991
Tính tốn độ võng giống như đối với dầm đơn giãn 2 đầu ngàm.
Sàn 1 phương
Tính độ võng của ơ sàn S5
Ta cĩ:
f =
b = 5/48 ( theo phụ lục 5 TCVN 5574 : 1991)
(dầm đơn giản tải phân bố đếu)
M = 254.288 daNm
C = 2: hệ số xét đến ảnh hưởng của từ biến ;
B = kd ´ Eb ´ Jtd
kd = 0.85: hệ số xét đến biến dạng dẻo của từ biến
Jtd =
Eb = 2.9´105 kG/cm2
B = 0.85 ´ 2.9 ´ 105 ´ 8333.33 = 20541 ´ 105 cm2
Khi đĩ :
f = mm
f = 2.3 mm < [ f ] = 25 mm → thỏa
[f] = L/200 = 3000/200 = 15mm > f = 5.2mm → thỏa
Sàn 2 phương
Tính độ võng ơ sàn lớn nhất S1:
Theo phương cạnh dài (L=6.25m):
Ta cĩ:
f =
b = 5/48 (tính theo TCVN 356 : 2005)
(dầm đơn giản tải phân bố đếu)
M = 159.2 daNm
C = 2: hệ số xét đến ảnh hưởng của từ biến
B = kd ´ Eb ´ Jtd
kd = 0.85: hệ số xét đến biến dạng dẻo của từ biến
Jtd = S
Eb = 2.9´105 kG/cm2
B = 0.85 ´ 2.9 ´ 105 ´ 8333.33 = 20541 ´ 105 cm2
Khi đĩ:
f = mm
f = 6.3 mm < [ f ] = 25 mm → thỏa
theo phương cạnh ngắn (L=4.0m):
ta cĩ:
f =
b = 5/48 (tính theo TCVN 356 : 2005)
(dầm đơn giản tải phân bố đếu)
M = 466.84 daNm
C = 2: hệ số xét đến ảnh hưởng của từ biến
B = kd ´ Eb ´ Jtd
kd = 0.85: hệ số xét đến biến dạng dẻo của từ biến
Jtd =
Eb = 2.9´105 kG/cm2
B = 0.85 ´ 2.9 ´ 105 ´ 8333.33 = 20541 ´ 105 cm2
Khi đĩ
f = mm
f = 7.6 mm < [ f ] = 25 mm → thỏa
Bố trí thép sàn
Cốt thép sàn được bố trí trong bản vẽ KC-01/15
CHƯƠNG 3:
TÍNH TỐN CẦU THANG
3.1. Cấu tạo cầu thang
Hình 3.1: Mặt bằng và mặt cắt ngang cầu thang
Xác định tải trọng
Chọn kích thước của bậc thang, chiều dày bản thang
Chọn chiều dày bản thang hbt = 10cm.
Kích thước bậc thang được chọn theo cơng thức sau:
2hb + lb = (60÷62) cm
Ta chọn hb = 16cm, suy ra lb = 28cm.
Tải trọng thường xuyên (tĩnh tải)
Tĩnh tải gồm trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo.
Chiếu nghỉ, chiếu tới
Trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo được xác định theo cơng thức:
gc = (daN/m2)
trong đĩ: - khối lượng của lớp thứ i;
- chiều dày của lớp thứ i;
ni – hệ số độ tin cây của lớp thứ i.
Bảng 3.1:Xác định trọng lượng các lớp cấu tạo của bản chiếu nghỉ và chiếu tới
STT
Vật liệu
(mm)
(daN/m3)
Hệ số độ tin cậy n
gi
(daN/m2)
1
Đá granit
10
2000
1.3
26
2
Vửa xi măng
20
1800
1.3
46.8
3
Sàn BTCT
100
2500
1.1
275
4
Vửa trát
15
1800
1.3
35.1
gctt
382.9
Bản thang (phần bản nghiêng)
Trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo được xác định theo cơng thức:
gb = (daN/m2)
trong đĩ: - khối lượng của lớp thứ i;
- chiều dày tương đương của lớp thứ i;
+ Đối với các lớp gạch ( đá hoa cương, đá mài…) và lớp vữa cĩ chiều dày chiều dày tương đương được xác định như sau:
- gĩc nghiêng của cầu thang.
+ Đối với bậc thang xây gạch cĩ kích thước lb, hb, chiều dày tương đương được xác định như sau:
ni – hệ số độ tin cây của lớp thứ i.
Hình 3.2: Các lớp cấu tạo bản thang
Bảng 3.2: Bảng tính chiều dày tương đương các lớp cấu tạo bản thang
STT
Vật liệu
lb(mm)
hb(mm)
(mm)
((độ)
(mm)
1
Đá mài
280
160
10
30
14
2
Vửa xi măng
280
160
20
30
27
3
Bậc xây gạch
280
160
-
30
69
4
Vửa trát
280
160
15
30
20
Bảng 3.3: Xác định tải trọng các lớp cấu tạo bản thang
STT
Vật liệu
(mm)
(daN/m3)
n
gi
(daN/m2)
1
Đá mài
14
2000
1.1
22
2
Vửa Xi măng
27
1800
1.3
63.18
3
Bậc thang
69
1800
1.3
189.75
4
Sàn BTCT
100
2500
1.1
275
5
Vửa trát
20
1800
1.3
46.8
gbtt
596.73
Tải trọng do lan can truyền vào bản thang qui về tải trọng phân bố đều trên bản thang.
Trọng lượng của lan can gtc =30 daN/m. Do đĩ qui tải lan can trên đơn vị m2 bản thang: glctt = 30x1.3/1.2 = 32.5 (daN/m2).
Tải trọng tạm thời (hoạt tải)
Hoạt tải tiêu chuẩn phân bố đều trên bản thang và bản chiếu nghĩ lấy theo bảng 3 TCVN 2737:1995: ptt = ptc.n (daN/m2)
trong đĩ: ptc – tải trọng tiêu chuẩn lấy theo bảng 3 TCVN 2737:1995, đối với cầu thang chung cư lấy ptc = 300 (daN/m2).
n – Hệ số đơ tin cậy, theo TCVN 2737:1995:
n = 1.3 ptc < 200 (daN/m2)
n = 1.2 ptc 200 (daN/m2).
Như vậy ptt = 300x1.2 = 360 (daN/m2).
Tải trọng tồn phần
Tải trong tồn phần tác dụng lên bản thang:
qbttt = gbtt +glc + ptt = 596.73 +32.5+ 360 = 989.23 (daN/m2).
Tải trong tồn phần tác dụng lên chiếu nghĩ, chiếu tới:
qcnttt = gctt + ptt = 382.9 + 360 = 742.9 (daN/m2).
Tính tốn các bộ phận cầu thang
Bản thang
Sơ đồ tính
Cắt 1 dải bản cĩ bề rộng 1m để tính. Sơ đồ tính của bản thang được thể hiện trên hình 3.3.
Hình 3.3: Sơ đồ tính bản thang
Xác định nội lực và phản lực gối tựa bản thang
Dùng phần mềm sap 2000 N7.42 để tính tốn nội lực cho vế 1 và vế 2 :
Kết quả phần mềm xuất ra:
Vế 1:
Moment ghi rõ trên biểu đồ moment, hình 3.4
Hình 3.4: Biểu đồ moment của vế 1
Phản lực gối tựa(xem hình 4.5):
Hình 3.5: Phản lực gối tựa vế 1
Gối A: VA = 4070 (daN);
Gối B: VB = 4110 (daN).
Ghi chú: phản lực gối tựa theo phương x tại gối tựa A nhỏ nên ta bỏ qua
Vế 2:
Moment ghi rõ trên biểu đồ moment, hình 3.6
Hình 3.6: biểu đồ moment của vế 2
Phản lực gối tựa(xem hình 4.7):
Hình 3.7: phản lực gối tựa vế 2
Gối A: VC = 4110 (daN);
Gối B: VD = 4070 (daN).
Tính tốn cốt thép
Do hai vế giống nhau (nội lực gần bằng nhau) nên chỉ tính tốn cho vế 1, vế 2 bố trí thép tương tự. Sử dụng moment lớn nhất để tình và bố trí thép.
Bản thang được tính như cấu kiện chịu uốn.
Giả thiết tính tốn:
a = 1.5 khoảng cách từ trọng tâm cốt thép đến mép bê tơng chịu kéo;
ho = 10-1.5=8.5 cm chiểu cao cĩ ích của tiết diện;
b = 100cm bề rộng tính tốn của dải
Đặc trưng vật liệu sử dụng tính tốn trình bày trong bảng 3.4.
Bảng 3.4: Đặc trương vật liệu
Bê tơng M300
Cốt thép CI
Rn (daN/cm2)
Rk
(daN/cm2)
Eb
(daN/cm2)
Ra
(daN/cm2)
Ra’
(daN/cm2)
Ea
(daN/cm2)
130
10
2.9x105
0.58
2000
2000
2.1x106
Cơng thức tính tốn cốt thép và kiểm tra hàm lượng cốt thép m% tương tự như mục 3.3.1.c.
Kết quả tính tốn được trình bày trong bảng 3.4.
Bảng 3.4: Bảng tính thép
Vị
trí
Giá trị moment
(daNm)
b(cm)
ho(cm)
A
Fatt (cm2)
chọn thép
Nhận xét
(mm)
a(mm)
Fachọn (cm2)
Ngàm trái
480
100
8.5
0.0511
0.0525
2.9
8
180
2.79
0.328
Thỏa
Gối
A
1390
100
8.5
0.148
0.161
8.89
10
90
7.16
0.84
Thỏa
Nhịp
1020
100
8.5
0.1086
0.1152
6.36
10
140
5.61
0.66
Thỏa
Gối
B
1410
100
8.5
0.15
0.163
9
10
90
7.16
0.84
Thỏa
Ngàm phải
490
100
8.5
0.052
0.0534
2.95
10
180
2.79
0.328
Thỏa
Dầm chiếu tới (DCT), và dầm chiếu nghĩ (DCN)
Hai dầm cĩ kích thước, sơ đồ tính, tải trọng giống nhau. Do đĩ ta chỉ cần tính cho dâm chiếu nghĩ, bố trí cho cả hai dầm.
Sơ bộ chọn kích thước dầm chiếu nghĩ và dầm chiếu tới 20x40 (cm).
Tải trọng tác dụng
Trọng lượng bản thân dầm
gd = b.h.g.n = 0.25x0.4x2500x1.1 = 275(daN/m)
Tải trọng do bản thang truyền vào (phản lực gối tựa)
gbt = VB = VC = 4110(daN/m)
Tổng tải trọng tác dụng
qdcntt = gd + gbt =275 + 4110 = 4385 (daN/m).
Sơ đồ tính
Sơ đồ tính xem hình 4.8
Hình 3.8: sơ đồ tính của dầm chiếu nghỉ
Xác định nội lực
Hình 3.9: Biểu đồ moment
Moment: Mg = (daNm)
q = qdcntt = 4465 daN/m: tải trọng tồn phần;
l =3.55m: chiều dài dầm.
Lực cắt lớn nhất ở hai đầu ngàm
Q = ql/2 = 4365x3.05/2 = 6687 (daN).
Tính tốn cốt thép
Tính tốn cốt thép dọc
Giả thiết tính tốn:
a = 2 cm khoảng cách từ trọng tâm cốt thép đến cấu vùng bê tơng chịu kéo;
ho = 40-2 =38 cm chiều cao cĩ ích của tiết diện.
Đặc trưng vật liệu cho trong bảng 3.6.
Bảng 3.6: Đặc trưng vật liệu
Bê tơng M300
Cốt thép CII
Rn (daN/cm2)
Rk
(daN/cm2)
Eb
(daN/cm2)
Rs
(daN/cm2)
Rs’
(daN/cm2)
Ea
(daN/cm2)
130
10
2.9x105
0.58
2600
2600
2.1x106
Cơng thức tính thép, kiểm tra hàm lượng thép tương tự như mục 3.3.1.c. Kết quả tính thép được trình bày trong bảng 4.7.
Bảng 3.7: Kết quả tính thép dầm chiếu nghĩ
Dầm
Giá trị moment
(daNm/m)
b
(cm)
ho (cm)
A
Fattốn
(cm2)
Chọn thép
m%
Nhận xét
F
Số thanh
Fachọn
(cm2)
chiếu nghĩ,tới
M
5098.9
20
38
0.136
0.1467
4.2586
14
3
4.62
0.56
thỏa
Tính tốn cốt đai
Dùng lực cắt Q = 6887 daN để tính cốt đai.
Xét điều kiện bố trì cốt đại:
k1.Rk .b.ho ≤ Q ≤ ko.Rn .b.ho
Ta cĩ:
Q ≤ ko.Rn .b.ho = 0.35x130x25x38 = 43225 (daN)
Q ≤ k1.Rk .b.ho = 0.6x10x25x38 = 5700 (daN)
Phải tính tốn cốt đai.
Chọn đai F6 (A= 0.283), đai hai nhánh (n=2), bước đai u=150.
Khả năng chịu lực cắt của đai
qđ =
Khả năng chịu lực cắt của đai và bê tơng
Qđb = > Q
Vậy cốt đai đủ khả năng chịu lực cắt.
Chiều cao dầm h = 400 do đĩ:
Trong phạm vi ¼ nhịp dầm bố trí đai F6a150 đảm bảo khoảng cách cốt đai khơng vượt quá bước đai theo cấu tạo h/2 = 400/2 =200, Đoạn giữa nhịp cịn lại bố trí đai F6a200 đảm bảo khoảng cách cốt đai khơng lớn hơn 3h/4 = 3x300/4= 300.
Kết luận
Các kết quả tính tốn đều thỏa mản các điều kiện và giả thiết đặt ra ban đầu.
Bố trí thép
Bố trí thép được thể hiện cụ thể trong bản vẽ KC- 02/09
Chương 4 :
TÍNH TỐN HỒ NƯỚC MÁI
Cơng năng và kích thước hồ nước mái
Hồ nước mái cĩ nhiệm vụ cung cấp tồn bộ nước sinh hoạt cho tịa nhà và phục vụ cho cơng tác cứu hỏa. Sơ bộ tính nhu cầu dùng nước của chung cư như sau: Cứ một người một ngày đêm dùng 200 (l), chung cư cĩ 10 tầng,1hầm ,1 trệt. Mỗi tầng cĩ 8 căn hộ, mỗi căn hộ cĩ khoảng 6 người. Do đĩ lượng nước yêu cầu mỗi ngày cần cấp cho chung cư là:
Vyc = 200 x11 x 8x 6 = 96000 (lít) =105.6 m3
Dựa vào nhu cầu sử dụng đĩ ta bố trí 2 hồ nước mái giống nhau trên sân thượng (xem bản vẽ mặt bằng mái). Kích thước hồ nước mái được thể hiện cụ thể trên hình 4.1. Thể tích 1 hồ nước mái là:
Vhồ = 8 x 8.4 x 2.4 = 161 (m3)
Hình 4.1: Mặt bằng bản nắp hồ nước mái
Hình 4.2: Mặt cắt ngang hồ nước mái
Hình 4.3: Mặt cắt dọc hồ nước mái
Tải trọng tác dụng
Xác định sơ bộ kích thước các bộ phận hồ nước mái
Chọn chiều dày bản
Chọn chiều dày bản theo cơng thức:
hb =
trong đĩ:
D = 0.8 ÷ 1.4 – hệ số kinh nghiệm phụ thuộc hoạt tải sử dụng;
m = 30÷ 35 – đối với bản một phương;
m = 40÷ 45 – đối với bản kê 4 cạnh;
l – nhịp cạnh ngắn của ơ bản.
Do đĩ chiều dày ơ bản được sơ bộ xác định theo bảng 4.1
Bảng 4.1: chiều dày ơ bản
Tên cấu kiện
D
m
ln
(m)
htính
(m)
hchọn
(cm)
Bản nắp
0.8
40
4.04
0.081
8
Bản thành
1.4
35
2.01
0.08
12
Bản đáy
1.4
40
4.01
0.14
14
Xác định sơ bộ kích thước dầm
Dựa theo cơng thức tính ở mục 2.1.1.
Bảng 4.2: Xác định tiết diện dầm
Tên cấu kiện
ld
(m)
md
btính
(m)
btính
(m)
Kích thước dầm được chọn
(cm)
D1
7.9
16
0.494
0.247
50X25
D2
8.5
16
0.531
0.266
50X25
D3
7.9
12
0.658
0.329
70X30
D4
8.5
12
0.708
0.354
70X30
D5
7.8
12
0.65
0.325
75X30
D6
8.4
12
0.7
0.35
75X30
Xác định tiết diện cột
Chọn sơ bộ tiết diện cột: Cột C1: 30x30
Cột C2: 30x30
Xác định tải trọng
Bản nắp
+ Tĩnh tải
Gồm trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo. Được tính tốn cụ thể trong bảng 4.3.
Bảng 4.3: Xác định tĩnh tải
STT
Các lớp cấu tạo sàn
Chiều dày
(mm)
(daN/m3)
gtc
(daN/m2)
n
gtt
(daN/m2)
1
Vữa trát
20
1800
36
1.3
46.8
2
Bản sàn BTCT
80
2500
200
1.1
220
3
Vữa trát
15
1800
27
1.3
35.1
Tổng cộng gttbn
301.9
+ Hoạt tải
Lấy theo TCVN 2737- 1995 lấy hoạt tải sửa chửa là:
ptc = 75 (daN/m2);
Với hệ số vượt tải n = 1.3
ptt = ptc.n = 75x1.3 = 97.5 (daN/m2).
+ Tải trọng tồn phần
qbn = gtt bn+ ptt = 301.6 + 97.5 = 399 (daN/m2)
Bản đáy
+ Tỉnh tải
Gồm trọng lượng các lớp cấu tạo bản đáy.
Bảng 4.4: Trọng lượng các lớp cấu tạo bản đáy
STT
Các lớp cấu tạo
Chiều dày
(mm)
(daN/m3)
gtc
(daN/m2)
n
gtt
(daN/m2)
1
Gạch Ceramic
10
2000
20
1.1
._.22
2
Vữa lát gạch, vữa tạo dốc
50
1800
90
1.3
117
3
Bê tơng chống thấm
30
2000
60
1.1
66
4
Bản sàn BTCT
140
2500
350
1.1
385
5
Lớp vữa trát
15
1800
27
1.3
35.1
Tổng gttbđ
547
625.1
+ Tải trọng nước
qntt = =2398 daN/m2
+ Tải trọng tồn phần
qbđ =gtt + qntt = 625.1 + 2398 =3023 daN/m2.
Bản thành
+ Tỉnh tải
Gồm trọng lượng của các lớp cấu tạo.
Bảng 4.5: Trọng lượng các lớp cấu tạo bản thành
STT
Các lớp cấu tạo
Chiều dày
(mm)
(daN/m3)
gtc
(daN/m2)
n
gtt
(daN/m2)
1
Gạch Ceramic
10
2000
20
1.1
22
2
Vữa lĩt
20
1800
36
1.3
46.8
3
Bê tơng chống thấm
30
2000
60
1.1
66
4
Bản sàn BTCT
120
2500
300
1.1
330
5
Lớp vữa trát
15
1800
27
1.3
35.1
Tổng gttbt
499.9
+ Tải trọng giĩ
Theo TCVN 2737:1995 tải trọng giĩ được xác định theo cơng thức
W = n.k.c.Wo (daN/m2)
trong đĩ:
Wo - Giá trị áp lực giĩ tiêu chuẩn lấy theo bản đồ phân vùng phụ lục D và điều 6.4 TCVN 2737:1995;
k - Hệ số kể đến sự thay đổi áp lực giĩ theo độ cao lấy theo bảng 5;
c - Hệ số khí động lấy theo bảng 6.
Cơng trình được xây dựng ở Thành Phố Hồ Chí Minh thuộc vùng IIa
Do đĩ:
Wo = 95 – 12 = 83 daN/m2
Cơng trình được xây dựng tại nơi bị che chắn mạnh (dạng địa hình C), tại độ cao z = 38.9 m k = 0.97
Theo bảng 6 TCVN hệ số khí động c:
Phía giĩ đẩy: c = + 0.8
Phía giĩ hút: c= - 0.6
Vậy :
Phía giĩ đẩy: Wđ = 1.2x1.0755x0.8x83 = 85.7 (daN/m2);
Phía giĩ hút: Wh = 1.2x1.0755x0.6x83 = 64.3 (daN/m2).
Tính tốn các bộ phận hồ nước mái
Bản nắp
Ở đây chỉ cĩ một loại ơ bản cĩ tỉ số cạnh dài trên cạnh ngắn là:
ld/ln = 4290/3940 = 1.088. Do đĩ ơ bản thuộc loại bản kê.
+ Sơ đồ tính
Xét tỉ số chiều cao dầm nắp với chiều dày bản sàn:
hd/hs = 50/8 =6.25 > 3
Do đĩ bản nắp cĩ sơ đồ tính 2 cạnh liên kết ngàm với dầm nắp và tựa đơn trên bản thành hồ nước mái thuộc loại ơ bản số 6 trong 11 loại ơ bản xem hình 4.4.
Hình 4.4: Sơ đồ tính bản nắp
+ Xác định nội lực
Giả thiết tính tốn:
Ơ bản được tính tốn như ơ bản đơn, khơng xét đến sự ảnh hưởng của ơ bản bên cạnh;
Ơ bản đươc tính theo sơ đồ đàn hồi;
Cắt 1 dải bản cĩ bề rộng là 1m theo phương cạnh ngắn và cạnh dài để tính tốn.
Nhịp tính tốn là khoảng cách giũa hai trục dầm
Ta cĩ:
qbn = 399 daN/m2
P = qbn.ld.ln = 399 x 4 x 4.2 = 6996 (daN).
Theo phương cạnh ngắn:
Moment tại nhịp:
M1 = m61.P = 0.0286x6996 = 200.1 (daNm)
Moment tại gối:
MI = k61.P = 0.0663x6996 = 463.8 (daNm)
Theo phương cạnh dài:
Moment tại nhịp:
M2 = m62.P = 0.025x6996 = 174.9 (daNm)
Moment tại gối:
MI = k62.P = 0.0577x6996 = 403.7 (daNm).
k61, k62, m61, m62 là các hệ số tra bảng phụ thuộc vào tỉ số ld/ln và loại ơ bản (ơ bản số 6). [2]
Cốt thép bản nắp được tính như cấu kiện chịu uốn.
Bảng 4.6: Đặc trưng của vật liệu sử dụng tính tốn
Bê tơng M300
Cốt thép CI
a
Rn
(daN/cm2)
Rk
(daN/cm2)
Eb
(daN/cm2)
Ra
(daN/cm2)
Ra’
(daN/cm2)
Ea
(daN/cm2)
130
10
2.6x106
2000
2000
2.1x105
0.58
Giả thiết tính tốn:
a1 =1.5 cm khồng cách từ trọng tâm cốt thép theo 2 phương đến mép bê tơng chịu kéo;
ho Chiều cao cĩ ích của tiết diện:
ho = hs – a1= 8 – 1.5=6.5
bề rộng tính tốn của dải bản b =100 (cm)
Đặc trưng vật liệu theo bảng 4.6, cơng thức tính tốn và kiểm tra hàm lượng m tương tự như ở mục 2.3.1.c. Kết quả tính tốn được trình bày trong bảng 4.7.
Bảng 4.7: Bảng tính tốn cốt thép bản nắp
Ơ bản
Moment
(daNm)
A
Fatt
Chọn thép
Nhận xét
a
Fachọn
S1
M1
200.1
0.0364
0.0371
1.567
6
180
1.57
0.242
Thỏa
MI
463.8
0.0844
0.0883
3.731
8
130
3.87
0.595
Thỏa
M2
174.9
0.0318
0.0323
1.365
6
200
1.41
0.217
Thỏa
MII
403.7
0.0735
0.0764
3.228
8
150
3.35
0.515
Thỏa
Tại vị trí lỗ thăm cĩ Facắt = 0.942 cm2 theo phương cạnh ngắn và
Facắt = 0.846 cm2 theo phương cạnh dài.
Chọn Fgia cường ≥1.2 Facắt
Theo phương cạnh ngắn:
Fgia cường = 1.2x0.942= 1.13 cm2
Theo phương cạnh dài:
Fgia cường = 1.2x0.846 = 1.02 cm2
Chọn 2 f 12 (2.26cm2)gia cường cho cả 2 phương và cĩ đoạn neo là: Lneo ≥30d = 30x12 =360mm, chọn lneo = 400 mm
Bản thành
Tải trọng
Bản thành là cấu kiện chịu nén uốn đồng thời, Lực nén trong bản thành chỉ do trọng lương bản thân thành và của bản nắp gây nên, để đơn giản ta xem bản thành chỉ chịu uốn.
Bản thành cĩ tỉ số cạnh dài chia cạnh ngắn luơn lớn hơn 2 (theo phương cạnh ngắn của hồ nước mái: ld/ln=4.04/2.01=2.01, theo phương cạnh dài của hồ nước mái thì: ld/ln=4.29/2.01=2.13) nên bản thành thuộc bản loại dầm.
Sơ đồ tải trọng tác dụng vào bản thành được trình bày trong hình 4.5.
Hình 4.5: Sơ đồ tải trọng tác dụng lên bản thành
Do đĩ trường hợp tải bất lợi là phía cĩ giĩ hút, Dùng tải trọng này để xác định nội lực trong bản thành.
Sơ đồ tính
Bản làm việc theo một phương, cắt một dải cĩ bề rộng 1m để tính tốn, kích thước lấy từ tim dầm đến tim bản nắp.
Sơ đồ tinh như hình 4.6.
Hình 4.6: Sơ đồ và tải trọng tính bản thành
Xác định nội lực
Hình 4.7: Biểu đồ moment do giĩ(hình bên trái) và áp lực nước gây ra (hình bên phải).
MWhgối = (daNm);
MWhnhịp = (daNm);
Mqngối = (daNm);
Mqnnhịp = (daNm).
Moment dương lớn nhất ở nhịp do nước và giĩ gây ra ở vị trí chênh lệch nhau khơng nhiều. Do đĩ ta lấy tổng giá trị 2 moment này để tính thép nhằm đơn giản việc tính tốn và thiên về an tồn, lấy tổng moment ở vị trí ngàm của hai biểu đồ để tính cốt thép chịu moment âm sau đĩ bố trí cốt thép cho bản thành.Theo vậy ta cĩ moment dùng đề tính thép ở gối vả nhịp làn lượt là:
Mgối = MWhgối + Mqngối = 32.5 + 645.9 = 678.4 (daNm);
Mnhịp = MWhnhịp + Mqnnhịp = 18.3 + 288.3 = 306.6 (daNm).
Tính tốn cốt thép
Giả thiết:
a = 1.5cm - Khoảng cách từ trọng tâm cốt thép đến mép bê tơng chịu kéo
ho = hthành – a = 12-1.5 = 10.5 cm Chiều cao cĩ ích của tiết diện.
Cốt thép được tính tốn như cấu kiện chịu uốn, sử dụng vật liệu như bảng 4.6, cơng thước tính tốn và kiểm tra hàm lượng thép giống như ở mục 2.3.1.c. Kết quả tính tốn được thể hiện ở bảng 4.8.
Bảng 4.8 Tính cốt thép bản thành hồ nước mái.
Ơ bản
Moment
(daNm)
A
a
Fatt
(cm2)
Thép chọn
(%)
Nhận xét
a
Fachọn
Thành bể
Mgối
678.4
0.0722
0.075
5.119
8
100
5.03
0.592
Thỏa
Mnhịp
306.6
0.0326
0.0331
2.259
8
200
2.51
0.3
Thỏa
Kiểm tra cốt thép bản thành theo cấu kiện chịu nén lệch tâm
( theo lưu đồ thể hiện trên hình 4.8)
Hình 4.8: Lưu đồ kiểm tra khả năng chịu lực bản thành theo cấu kiện nén lệch tâm
Cắt 100cm bề rộng bản thành để kiểm tra
Với: Moment
M = 678.4x0.1 = 67.84 daNm
Lực dọc từ bản thành truyền vào (thiên về an tồn):
N = (499.9x0.12+301.9x2.02)x0.1 = 66.98 daN.
Tiết diện kiểm tra: bx h = 10x12 (cm2)
lo = 0.7x l = 0.7x2.01 = 1.407 m
Độ mảnh l = lo/b = 140.7/10 = 14, xét đến uốn dọc
a = a’ = 1.5 cm
ho = 12 – 1.5 = 10.5 cm
Fa = 5.03 cm2, Fa’ = 2.51 cm2
eo = M/N + eon = 67.84x100/66.98 + 1 = 102.3 cm , vậy s = 0.122
m =
Jb = bh3/12 = 10x123/12 = 1440 cm4
Ja = mt.bho(0.5h - a )2 = 0.072x10x10.5x(0.5x12-1.5)2 = 153.09
Kdh = 2
Ndh =
daN
e = eo + h/2 – a = 102.3 + 12/2 – 1.5 = 106.8cm
e’ = eo - h/2 – a’ = 102.3 - 12/2 – 1.5 = 97.8cm
x = cm
x 2a’ = 3 cm
N.e = 66.98x102.3 = 7153.5 daN
Rn.b.x.(ho-0.5x) + Ra’.Fa’ (ho – a’)
=130x10x3.93x(10.5-0.5x3.93) + 2000x2.51x(10.5-1.5) = 61963 daN
Vậy Ne < Rn.b.x.(ho-0.5x) + Ra’.Fa’ (ho – a’)
Bản thành đủ khả năng chịu lực.
Kiểm tra khe nứt bản thành(trạng thái giới hạn 2)
(Theo TCVN 5574 : 1991)
an < angh
angh = 0.25mm
an =
trong đĩ:
angh – khe nứt giới hạn của cấu kiện cấp 3, cĩ một phần tiết diện chịu nén, lấy theo bản 1 TCVN : 1991;
k = 1 – cấu kiện chịu uốn;
C = 1.5 – hệ số kể đến tác dụng tải trọng dài hạn;
= 1 – hệ số ảnh hưởng bề mặt thanh thép;
Ea – modun đàn hồi của thanh thép(Ea=2.1x106daN/cm2);
d – đường kính cốt thép chịu lực;
p – hàm lượng cốt thép chịu kéo.
Fa =
P =min(; 2).
Tải tiêu chuẩn tác dụng lên bản thành
Tải giĩ: Whtc = 64.3/1.2 =53.6 daN/m2
Áp lực nước tại đáy hồ: gntc = 2398/1.1 = 2180 (daN/m2)
Nội lực tiêu chuẩn:
MWhgối = (daNm)
MWhnhịp = (daNm)
Mqngối = (daNm)
Mqnnhịp = (daNm)
Vậy: Mgtc = 27.1+ 587 = 614.1(daNm)
Mnhtc = 15.2 + 262 = 277.2 (daNm)
Tính tốn khe nứt tương tư như mục 4.3.3.d ở dưới đây. Kết quả được thể hiện ở bảng 4.9.
Bảng 4.9: Kiểm tra khe nứt
Ơbản
Moment
ho
(cm)
d
(mm)
Fa
(cm2)
A
Z1
a
(daN/cm2)
P
20P
an
(mm)
Kiểm tra
Bản thành
Mgtc
614.1
10.5
8
5.03
0.043
0.978
10.269
11.889
0.479
9.58
0.001
Thỏa
Mnhtc
277.2
10.5
8
2.51
0.019
0.9904
10.399
10.62
0.239
4.78
0.001
Thỏa
Bản đáy
Sơ đồ tính
Xét tỉ số cạnh dài/cạnh ngắn = ld/ln= 4.25/3.95 =1.07 < 2, bản thuộc loại bản kê 4 cạnh.
Xét liên kết giữa dầm với sàn theo tỉ số giữa chiều cao dầm và sàn:
Do hd = 700, và hs =130 >3 Bản đáy liên kết ngàm với dầm
Ơ bản thuộc ơ bản số 9 trong 11 loại ơ bản.
Sơ đố tính xem hình 4.8
Hình 4.8: Sơ đồ tính bản đáy
Xác định nội lưc
Giả thiết tính tốn:
Ơ bản được tính tốn như ơ bản đơn, khơng xét đến sự ảnh hưởng của ơ bản bên cạnh.
Ơ bản đươc tính theo sơ đồ đàn hồi
Cắt 1 dải bản cĩ bề rộng là 1m theo phương cạnh ngắn và cạnh dài để tính tốn.
Nhịp tính tốn là khoảng cách giũa hai trục dầm
Ta cĩ:
qbđ = 3023 daN/m2
P = qbđ .ld.ln = 3023x4.25x3.95 = 50749 (daN).
Theo phương cạnh ngắn:
Moment tại nhịp:
M1 = m91.P = 0.019x50749 = 964.2 (daNm)
Moment tại gối:
MI = k91.P = 0.0442x50749 = 2243.1 (daNm)
Theo phương cạnh dài:
Moment tại nhịp:
M2 = m62.P = 0.0167x50749 = 847.5 (daNm)
Moment tại gối:
MI = k92.P = 0.0385x50749 = 1953.8 (daNm)
k61, k62, m61, m62 là các hệ số tra bảng phụ thuộc vào tỉ số ld/ln và loại ơ bản (ơ bản số 9).
Tính tốn cốt thép
Bảng 4.10: Đặc trưng vật liệu sử dụng tính tốn
Bê tơng M300
Cốt thép CII
a
Rn
(daN/cm2)
Rk
(daN/cm2)
Eb
(daN/cm2)
Ra
(daN/cm2)
Ra’
(daN/cm2)
Ea
(daN/cm2)
130
10
2.6x106
2600
2600
2.1x106
0.58
Giả thiết:
a = 1.5cm Khoảng cách từ trọng tâm cốt thép đến mép bê tơng chịu kéo
ho = hbđ – a = 12 - 1.5 = 10.5cm Chiều cao cĩ ích của tiết diện.
Cốt thép được tính tốn như cấu kiện chịu uốn, sử dụng vật liệu như bảng 4.6, cơng thước tính tốn và kiểm tra hàm lượng thép giống như ở mục 2.3.1.c.
Với
Kết quả tính tốn được thể hiện ở bảng 4.10.
Bảng 4.11: Tính tốn cốt thép bản đáy
Ơ bản
Moment
A
Fatt
Chọn thép
nhân xet
a
Fachọn
S2
M1
964.2
0.067
0.069
4.14
10
190
4.13
0.4
Thỏa
MI
2243.1
0.1565
0.17
8.985
12
150
8.9
0.85
Thỏa
M2
847.5
0.059
0.06
3.15
10
200
3.22
0.31
Thỏa
MII
1953.8
0.136
0.147
7.717
12
170
7.85
0.75
Thỏa
Kiểm tra nứt bản đáy (theo trạng thái giới hạn 2)
(Theo TCVN 5574 : 1991_ tượng tự mục 4.3.2.f)
Xác định nội lực tiêu chuẩn như xác định nội lực tính tốn bản đáy
với:
Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên bản đáy
qtc= 547+2398/1.1 = 2727 daN/m2
Ptc = qtc .ld.ln = 2727x4.25x3.95 = 45780 (daN).
Vậy:
M1 = m91.P = 0.019x45780 = 869.8 (daNm/m)
MI = k91.P = 0.0442x45780 = 2023.5 (daNm/m)
M2 = m62.P = 0.0167x45780 = 764.5 (daNm/m)
MII = k92.P = 0.0385x45780 = 1762.5 (daNm/m).
Bảng 4.12: Kiểm tra bề rộng khe nứt bản đáy
Ơbản
Moment
ho
(cm)
d
(mm)
Fa
(cm2)
A
Z1
a
P
20P
an
Kiểm tra
Bản đáy
M1
869.8
11.5
10
3.2
0.051
0.9738
11.199
24.271
0.278
5.56
0.0241
Thỏa
M2
764.5
11.5
10
3.2
0.044
0.9775
11.241
21.253
0.278
5.56
0.0211
Thỏa
MI
2023.5
11.5
12
7.54
0.118
0.937
10.776
24.904
0.656
13.12
0.0232
Thỏa
MII
1762.5
11.5
12
6.65
0.103
0.9455
10.873
24.376
0.578
11.56
0.0233
Thỏa
Dầm nắp và dầm đáy
Xác đinh tải trọng
Trọng lượng bản thân dầm
Dầm D1(25x40): gD1 = 0.25x0.5x2500x1.1 = 344 (daN/m);
Dầm D2(25x40): gD2 = 0.25x0.5x2500x1.1 = 344 (daN/m);
Dầm D3(30x70): gD3 = 0.3x0.7x2500x1.1 = 578 (daN/m);
Dầm D4(30x70): gD4 = 0.3x0.7x2500x1.1 = 578 (daN/m);
Dầm D5(30x70): gD5 = 0.3x0.7x2500x1.1 = 578 (daN/m);
Dầm D6(30x70): gD6 = 0.3x0.7x2500x1.1 = 578 (daN/m).
Tải trọng từ bản nắp (bản đáy) truyền vào dầm nắp (dầm đáy).
Tải trọng này được truyền theo qui luật tải tam giác và tải hình thang. Các tải trọng này được qui đổi về tải trọng tương đương phân bố đều lên dầm theo các cơng thức sau:
Tải tương đương qui đổi từ tải tam giác:
qtđ =
Tải tương đương qui đổi từ tải hình thang:
qtđ =
trong đĩ:
;
B - bề rộng nhận tải từ ơ bản truyền vào dầm xem sơ đồ truyền tải tam giác, hình thang vào dầm nắp và dầm đáy.
ld - cạnh dài của ơ bản ;
q - tải trọng từ ơ bản truyền vào.
Nếu một nhịp dầm cĩ ≥2 dạng tải tam giác hoặc hình thang bằng nhau thì cơng thức tính tải tương đương qui đổi sẽ là:
Hình 4.9: nhịp cĩ nhiều tải tam giác bằng nhau
Tải tam giác: qtđ = 0.5q.B
Hình 4.10: nhịp cĩ nhiều tải hình thang bằng nhau
Tải hình thang: qtđ = 0.5.qB.
Hình 4.9 và 4.10 là sơ đồ truyền tải tam giác hình thang vào dầm nắp và dầm đáy.
Hình 4.11: Sơ đồ truyền tải vào dầm nắp
Hình 4.12: Sơ đồ truyền tải vào dầm đáy
Bảng 4.13: Xác định tải tương đương qui đổi từ tải tam giác và hình thang.
Loại dầm
q
(daN/m2)
Loai tải
ld
(m)
ln
(m)
B
(m)
a
(m)
b
(m)
qtđ
(daN/m)
Dầm nắp
D1
399
Tam giác
4.34
4.04
4.04
805.98
D2
399
Hình thang
4.34
4.04
4.04
0.3
4.34
861.69
Dầm đáy
D3
3023
Tam giác
4.25
3.95
3.95
5970.4
D4
3023
Hình thang
4.25
3.95
3.95
0.3
4.25
6391.9
D5
3023
Tam giác
4.25
3.95
1.975
2985.2
D6
3023
Hình thang
4.25
3.95
1.975
0.3
4.25
3195.9
Tải trọng tồn phần
Dầm D1: qD1 =gD1 + qtđ = 344 + 805.9 = 1150 (daN/m);
Dầm D2: qD2 =gD2 + qtđ = 344 + 861.7 = 1206 (daN/m);
Dầm D3: qD3 =gD3 + qtđ = 578 + 5970.4 = 6548 (daN/m);
Dầm D4: qD4 =gD4 + qtđ = 578 + 6391.9 = 6970 (daN/m);
Dầm D5:
Lực phân bố
qD5 =gD5 +gbt + qtđ = 578 + 444.9+2985.2 = 4008 (daN/m);
Lực tập trung PD5:
Từ bản nắp truyển lên cột C2 + trọng lượng bản thân cột C2
P1 = gcột + qbn.F
= 0.3x0.3x2.4x2500x1.1 + 399x4.4x4.1/2 = 4193 (daN);
Phản lực gối tựa của dầm D4: VD4 = 26570 (daN);
Vậy PD5 = P1 + VD4= 4193+26570 =30763(daN);
Dầm D6:
Lực phân bố
qD6 =gD6 +gbt + qtđ = 578 + 444.9+ 3195.9 = 4219 (daN/m);
Lực tập trung PD6
P1 = gcột + qbn.F
= 0.3x0.3x2.4x2500x1.1 + 399x4.1x4.4/2 = 4193 (daN);
Phản lực gối tựa của dầm D3: VD3= 28920 (daN);
PD6 = P1 + VD3= 4193+28920 =33113 (daN).
Sơ đồ tính
Dầm nắp D1, D2 và dầm đáy D3, D4 là hệ dầm trực dao, dầm liên kết với các cột (dầm D5, D6) là liên kết khớp. Sơ đồ tính xem hình 4.11.
Hình 4.11: Sơ đồ tính hệ dầm trực giao D1, D2 và D3, D4
Dầm đáy D5, D6 là hệ dầm đơn giản hai đầu liên kết ngàm với cột. Sơ đồ tính như hình 4.12.
Hình 4.12: Sơ đồ tính dầm đáy D5,D6
Tinh nội lực
Dùng phần mềm tính kết cấu sap 2000 N8.23 để xác định nội lực. Kết quả xem trên biểu đồ moment và lực căt.
Nội lực dầm nắp D1 và D2:
Hình 4.13: Biểu đồ moment dầm nắp D1 và D2
Dầm D1: moment nhịp lớn nhất Mnh = 10985 (daNm);
Dầm D2: moment nhịp lớn nhất Mnh = 7260 (daNm).
Hình 4.14: Biểu đồ lực cắt dầm nắp D1 và D2
Dầm D1: Lực cắt lớn nhất Q= 5052 (daN);
Dầm D2: Lực cắt lớn nhất Q = 4616 (daN).
Nội lực dầm đáy D3 và D4
Hình 4.15: Biểu đồ moment dầm nắp D3 và D4
Dầm D3: moment nhịp lớn nhất Mnh = 63146 (daNm);
Dầm D4: moment nhịp lớn nhất Mnh = 50610 (daNm).
Hình 4.16: Biểu đồ lực cắt dầm đáy D3 và D4
Dầm D3: Lực cắt lớn nhất Q= 28919 (daN);
Dầm D4: Lực cắt lớn nhất Q = 26569 (daN).
Hình 4.17: Phản lực gối tựa của dầm D3, D4 (T)
Nội lực dầm đáy D5 và D6
Nội lực của dầm đáy một phần do lực phân bố q gây ra một phần do lực tập trung P gây ra, xem hình 4.18, hình 4.19
Hình 4.18: Biểu đồ moment của D5, D6 do lực phân bố (bên trái) và do lực tập trung P gây ra (bên phải).
Dầm D5:
Moment ở gối: Mg= Mgq + MgP= qD5.l2/12 + PD5.l/8
Mg = 4008x7.92/12 + 30763x7.9/8 = 51223 (daNm)
Moment ở nhịp: Mnh= Mnhq + MnhP= qD5.l2/24 + P.l/8
Mnh = 4008x7.92/24 + 30763x7.9/8 = 40801 (daNm)
Dầm D6:
Moment ở gối: Mg= Mgq + MgP= qD6.l2/12 + PD6.l/8
Mg = 4193x8.52/12 + 33113x8.5/8 = 60428 (daNm)
Moment ở nhịp: Mnh= Mnhq + MnhP= qD5.l2/24 + P.l/8
Mg = 4193x8.52/24 + 33113x8.5/8 = 47805 (daNm).
Hình 4.19: Biểu đồ lực cắt của dầm D5, D5 do lực phân bố q (bên trái) và lực tập trung P (bên phải) gây ra.
Dầm D5:
Lực cắt lớn nhất: Q = qD5.l/2 + PD5/2
Q = 4008x7.9/2 + 30763/2 = 31213 (daN)
Dầm D6:
Lực cắt lớn nhất: Q = qD6.l/12 + PD6/2
Q = 4193x8.5/2 + 33113/2 = 34377 (daN).
Bảng 4.14: Bảng tổng hợp nội lực của dầm nắp và dầm đáy.
Dầm
Moment
(daNm)
Lực cắt
(daN)
Gối
Nhịp
D1
0
10985
5052
D2
0
7260
4616
D3
0
63146
28919
D4
0
50610
26569
D5
51223
40801
31213
D6
60428
47805
37377
Tính tốn cốt thép
+ Cốt dọc:
Dầm đáy D5, D6 tính với tiết diện chữ nhật bxh. Cơng thức tính và kiểm tra hàm lượng thép như mục 2.3.1.c. Với: mmax =
Dầm D1, D2, D3, D4 được tính như cấu kiện chịu uốn chữ T.
* Phần tiết diện chịu moment dương: cánh nằm trong vùng nén tham gia chịu lực với sườn. Chiều rộng cánh được tính như sau:
bc = bd + 2C1
trong đĩ: bd – bề rộng dầm tính tốn;
C1 – Phần nhơ ra của cánh, lấy khơng vượt quá giá trị bé nhất trong các giá trị sau:
C1 ≤
hc - bề dày bản nắp (bản đáy).
Xác định vị trí trục trung hịa bằng cách tính Mc:
Mc = Rn.bc.hc.(ho – 0.5hc)
Nếu M ≤ Mc, trục trung hịa đi qua cánh tính tốn với tiết diện chử nhất lớn bcxh (với b=bc). Tính tốn cốt thép như mục 2.3.1.c.
Với mmax = Đối với dầm nắp
mmax = Đối với dầm đáy
Vật liệu sử dụng tính tốn trong bảng 4.9(dầm nắp) và bảng 4.13(dàm đáy).
Nếu M > Mc, trục trung hịa qua sườn, tính cốt thép trong trường hợp này theo các cơng thức sau:
A =
Fa =
Kiểm tra hàm lượng thép theo điều kiện như mục 2.3.1.c
Với mmax = Đối với dầm nắp
mmax = Đối với dầm đáy
* Phần tiết diện chịu moment âm:
Cánh nằm trong vùng chịu kéo nên bỏ qua. Tiến diện tính tốn là bdxh. Tính tốn va kiểm tra thép nhu mục 2.3.1.c. với:
mmax = Đối với dầm nắp
mmax = Đối với dầm đáy
Giả thiết tính tốn:
a – khoảng cánh từ trọng tâm cốt thép đến mép bê tơng chịu kéo;
Dầm nắp: a = 5cm;
Dầm đáy : a = 6 cm.
ho – chiều cao cĩ ích của tiết diện ho = h – a
Dầm nắp: ho = 50 - 5 = 45 cm;
Dầm đáy D3, D4: ho = 70 – 6 =64 cm
Dầm đáy D5, D6: ho = 75 – 6 =69 cm
Bảng 4.15: Đặc trưng vật liệu sử dụng tính tốn
Bê tơng M300
Cốt thép CIII
a
Rn
(daN/cm2)
Rk
(daN/cm2)
Eb
(daN/cm2)
Ra
(daN/cm2)
Ra’
(daN/cm2)
Ea
(daN/cm2)
130
10
2.6x106
3400
3400
2.1x106
0.58
Bảng 4.16a: Tính tốn cốt thép dầm nắp và dầm đáy
Dầm
Giá trị momet
nhịp
(daNm)
b
(cm)
ho
(cm)
C1
bc
(cm)
hc
(cm)
Mc
(daNm)
Vị truc truc trunghoa
A
Fa
(cm2)
Thép chọn
Nhận xét
Số
thanh
Fachọn
(cm2)
D1
10985
25
45
130
285
8
121524
qua cánh
0.0146
0.0147
9.426
320
9.42
0.837
Thỏa
D2
7260
25
45
130
285
8
121524
qua cánh
0.0097
0.0097
6.22
220
6.28
0.558
Thỏa
D3
63146
30
64
130
290
13
281807
qua cánh
0.0409
0.0418
29.663
230+232
30.22
0.162
Thỏa
D4
50610
30
64
130
290
13
281807
qua cánh
0.0328
0.0334
23.702
428
24.63
0.132
Thỏa
Bảng 4.16b: Tính tốn cốt thép dầm nắp và dầm đáy
Dầm
Moment
(daNm)
b
ho
A
Fa
(cm2)
chọn thep
Nhận xét
Số thanh
Fachọn
(cm2)
D5
Gơi
51223
30
69
0.2759
0.3305
26.158
225+228
26.45
1.278
Thỏa
Nhịp
40801
30
69
0.2197
0.2513
19.89
425
19.64
0.949
Thỏa
D6
Gối
60428
30
69
0.3254
0.4091
32.379
428+225
34.45
1.664
Thỏa
Nhịp
47805
30
69
0.2575
0.3036
24.029
428
24.63
1.19
Thỏa
+ Cốt đai
Kiềm tra điều kiện để tính cốt đai:
Nếu .b.ho ≤ Q ≤ ko.Rn .b.ho Tính cốt đai.;
Nếu Q < k1.Rk .b.ho khơng cần tính cốt đai;
Nếu Q > ko.Rn .b.ho Tiết diện khơng hợp lý cần tăng tiết diện hoặc tăng mac bê tơng và tính lại.
Ta cĩ:
Đối với dầm nắp D1, D2:
ko.Rn .b.ho = 0.35x130x25x45 = 51188 (daN);
k1.Rk .b.ho = 0.6x10x25x45 = 6750 (daN);
Đối với dầm đáy D3, D4:
ko.Rn .b.ho = 0.35x130x30x64 = 87360 (daN);
k1.Rk .b.ho = 0.6x10x30x64 = 11520 (daN);
Đối với dầm đáy D5, D6:
ko.Rn .b.ho = 0.35x130x30x69 = 94185 (daN);
k1.Rk .b.ho = 0.6x10x30x69 = 12420 (daN).
Dựa vào bảng 4.12 và điều kiện tinh cốt đai thì:
Dầm nắp D1, D2 cốt đai được bố trí theo cấu tạo.
Dùng đai f 6, đai hai nhánh
¼ nhịp: U = 200 (mm);
Giữa nhịp: U = 300 (mm).
Dầm đáy phải tính cốt đai theo các cơng thức sau:
Lực cốt đai phải chịu: qđ =
Chọn đai f 8 cĩ fđ = 0.503 cm2, đai hai nhánh.
Khoảng cách tính tốn của cốt đai: Utt =
Khoảng cách lớn nhất của cốt đai: Umax =
Khoảng cách đai theo cấu tạo:
Trong phạm vị lực cắt lớn, nếu hd > 450
Uct ≤ hd/3 và Uct ≤ 300
Trong phạm vi lực cắt nhỏ, nếu hd > 300:
Uct ≤ 3hd/4 và Uct ≤ 500
Khoảng cách đai được chọn là giá trị nhỏ nhất trong 3 giá trị sau: Utt, Umax, Uct.
Kết quả tính cốt đai được trình bày trong bảng 4.17.
Bảng 4.17: Tính tốn cốt đai
Dầm
Lực cắt
b
(cm)
ho
(cm2)
fđ
(cm2)
n
Rađ
(daN/cm2)
qđ
(daN/cm2)
Utt
Umax
Uct
1/4nhịp
Giữa nhịp
D3
28919
30
64
0.503
2
1600
85.07
18.92
63.737
50
15
30
D4
26569
30
64
0.503
2
1600
71.81
22.415
69.374
50
20
30
D5
31213
30
69
0.503
2
1600
85.26
18.878
68.64
50
15
30
D6
37377
30
69
0.503
2
1600
122.26
13.165
57.32
50
10
30
Ở vị trí dầm D3 kê lên dầm D6 và Dầm D4 kê lên D5 cĩ lực tập trung(chính là PD5, PD6) Phải bố trí cốt treo để gia cường cho dầm D6, D5, cơng thức tính tốn cốt treo được trình bày dưới đây:
Diện tích cốt treo cần thiết: Ftr =
P - Lực tập trung tại vị trí dầm phụ kê lên dầm chính;
Ra – Cường độ thép làm cốt treo.
Gĩc nghiêng = 45
Tính cốt treo D4 kê lên D5
hs =710-700 =10 (mm)
Khỏang cách để đặt cốt thép treo rất bé ,khơng đủ để đặt cốt thép đai.Dùng cốt thép treo là cốt thép xiên kiểu vai bị .
ho =750- 50 =700 (mm)
Cơng thức tính Ftr
Ftr =
Ftr = =10.72 (cm2)
Chọn thép : 322
Tính cốt treo D3 kê lên D6
hs=710-700=10 (mm)
Khỏang cách để đặt cốt thép treo rất bé ,khơng đủ để đặt cốt thép đai.Dùng cốt thép treo là cốt thép xiên kiểu vai bị .
ho=750-50=700 (mm)
Cơng thức tính Ftr
Ftr =
Ftr==11.54 (cm2)
Chọn thép : 322
Tính tốn cột hồ nước mái
Cột hồ nước mái chủ yếu là chịu nén, do tải trọng ngang quá nhỏ.Nên ta chỉ xác định lực nén tác dụng xuống chân cột và tính thép cột theo cấu kiện chịu nén đúng tâm là đủ.
Tải trọng
Trọng lượng bản thân cột truyền xuống chân cột:
Cột C1(30x30): GC1 = 0.3x0.3x1x2500x1.1 = 247.5 daN
Trọng lượng hồ nước truyền vào chân cột:
Dựa vào mặt bằng kiến trúc thì: cột C1 nhận ¼ khối lượng h ồ nước. Ta tính khối lượng của hồ nước như sau:
Khối lượng bản nắp + hoạt tải, bản đáy + nước đổ đầy bể:
G1 = (399 + 3023)x8.2x8.8 = 218539 daN
Khối lượng bản thành:
G2 = 444.9x(8.2+8.8)x2x1.3 = 19665 daN
Khối lượng của các dầm là:
G3 = (8.2+8.8)x(0.25x0.5+0.3x0.7+
+0.3x0.75)x2500x1.1 = 23800 daN
Vậy lực nén lớn nhất ở chân cột:
Cột C1: N = 247.5+ ¼(218539+19665+23800) =65749 (daN)
Cột C2: N nhỏ hơn lực nén của cột C1
Tính tốn cốt thép
Cốt thép cột được tính theo cấu kiện chịu nén đúng tâm với:
N = 65749 daN
Khả năng chịu nén của cột:
Cột C1: NC1 = Rnxbxh = 130x30x30 = 117000 (daN)
Cột C2 : NC2 = Rnxbxh = 130x30x30 = 117000 (daN)
Nhận thấy rằng khả năng chịu nén của cột là rất lớn so với lực nén tính tốn được, do đĩ cốt thép cột đựơc bố trí theo cấu tạo.
Cột C1: Bố trí 4F 18
Cột C2: Bố trí 4F16
Bố trí cốt thép
Bố trí cốt thép xem bản vẽ KC 03/7
Chương 5:
XÁC ĐỊNH NỘI LỰC KHUNG KHƠNG GIAN TÍNH TỐN CỐT THÉP KHUNG TRỤC 5
5.1. Hệ chịu lực chính của cơng trình
Hệ chịu lực chính của cơng trình là hệ khung kết hợp với tường chịu lực được thể hiện ở hình 5.1. Nhiệm vụ được giao trong chương này là tính tốn khung trục 5.
Hình 5.1: Sơ đồ hệ chịu lực của cơng trình
5.1.1.Tiết diện cột
Cơng thức tính sơ bộ tiết diện cột:
F = (cm2)
trong đĩ:
k- Hệ số hiệu chỉnh
Nén đúng tâm: k= 0.8 ÷ 1.1;
Nén lệch tâm: k= 1.1 ÷ 2;
N- Lực nén dọc trục tại tiết diện chân cột;
Rn- Cường độ chịu nén của bê tơng
Kết quả được ghi trong bảng 5.1. Tiết diện cột khơng thay đổi trong suốt chiều cao tầng, và đã được chọn sơ bộ trong chương 5.
Bảng 5.1: Tiết diện sơ bộ cột
Cột
Tầng Base-2 (cm2)
Tầng 3-6 (cm2)
Tầng 7-10 (cm2)
1-A; 1-D; 6-A; 6-D
50 x 60
40 x 50
30 x 40
1-B; 1-C; 2-A; 2-D; 3-A; 3-D; 4-A; 4-D; 5-A; 5-D; 6-B; 6-C
60 x 70
50 x 60
40 x 50
2-B; 2-C; 5-B; 5-C
70 x 80
60 x 70
50 x 60
5.1.2.Tiết diện dầm
Tiết diện dầm đã được chọn sơ bộ trong chương 2
Bảng 5.2: Tiết diện dầm sơ bộ
Ký hiệu
Nhịp dầm
(m)
Hệ số
Chiều cao
(cm)
Bề rộng
(cm)
Chọn tiết diện
(cmxcm)
D1
9.85
12
82.08
27.36
80X25
D2
8.4
12
70
23.33
70X25
D2’
6.25
12
52.08
17.36
70x25
D3
7.85
12
65.42
21.81
70X25
D4
8
12
66.67
22.22
70X25
D5
6.25
12
52.08
17.36
50X25
D6
3.6
12
30
10
30X25
D7
8.4
12
70
23
30x25
D8
2.4
12
20
6.67
30X25
5.1.3.Tiết diện vách cứng
Theo điều 3.4.1 TCXD 198:1997:
Từng vách nên cĩ chiều cao chạy suốt từ mĩng đến mái và cĩ độ cứng khơng đổi.
Chiều dày vách cứng chọn khơng nhỏ hơn 150mm và khơng nhỏ hơn 1/20 chiều cao tầng.
Sơ bộ chọn chiều dày vách cứng b = 250mm.
Chú ý: Trong quá trình tính tốn cĩ thể các tiết diện cột và dầm thay đổi ,nhưng việc thay đổi tiết diện dầm trong chương này hồn tồn khơng làm ảnh hưởng đến kết quả tính tốn của các chương trước đây.
5.2. Tải trọng tác dụng lên cơng trình
Gồm TT +0.5 HT ngắn hạn
5.2.1.Tĩnh tải
Tỉnh tải các lớp cấu tạo sàn
Trọng lượng các lớp cấu tạo đã tính ở chương 2
Bảng 5.3: Tỉnh tải các lớp cấu tạo sàn
STT
Các lớp cấu tạo
gi (daN/m3)
ni
gctc
(daN/m2)
gctt
(daN/m2)
1
Gạch ceramic
2000
10
1.1
20
22
2
Vữa lĩt
1800
30
1.3
54
70.2
4
Vữa trát trần
1800
15
1.3
27
35.1
5
Trần treo
1.2
100
120
Tổng
451
272.3
Tỉnh tải tuờng qui đổi
Bảng 5.4: Tỉnh tải tường qui đổi trên sàn
Ký hiệu
Diện tích sàn A
Chiều dài tường lt
(m)
Chiều cao tường ht (m)
(daN/m2)
Hệ số độ tin cậy n
Tri tiêu chuẫn trọng lượng tường qui đổi
gtct
(daN/m2)
Trọng lượng tường qui đổi gtqđ
(daN/m2)
S1
22.81
13.15
3.2
180
1.3
232.45
302.179
S4
15.45
3.1
3.2
180
1.3
80.9
105.171
S8
25
7.487
3.2
180
1.3
120.67
156.975
c) Trọng lượng tường xây trên dầm
- Trọng lượng tường bao che lấy 70% trọng lượng tường đặc, tường bao che dày 20cm, gtc =330daN/m2, chiều cao trung bình của tường là 2.45m, hệ số độ tin cậy n =1.3 (theo bản vẻ kiến trúc).
gttt = 0.7.n.gtc.ht = 0.7x1.3x330x2.45=736 daN/m
Trọng lượng tường ngăn lấy 70% trọng lượng tường đặc, tường ngăn dày 10cm, g =180daN/m2, chiều cao trung bình của tường là 2.9m (theo bản vẻ kiến trúc).
gttt = 0.7.n.gtc.ht = 0.7x1.3x180x2.9=475 daN/m
Hoạt tải
Hoạt tải tác dụng lên sàn được tính tốn trong chương 2
Bảng 5.5: Hoạt tải tác dụng lên sàn
Ký hiệu
Cơng năng
Diện tích(m2)
Hệ số
Hoạt tải tiêu chuẩn
(daN/m2)
Độ tin cậy
n
Hoạt tải tính tốn
(daN/m2)
S1
Phịng khách, phịng tắm,bếp
22.81
0.777
150
1.3
151.5
S2
Phịng ngủ
12.78
0.904
150
1.3
176.3
S3
Phịng ngủ
13.8
0.885
150
1.3
172.6
S4
Phịng ngủ, phịng giặt
15.45
0.858
150
1.3
167.3
S5
Phịng khách, phịng ăn
21.2
0.791
150
1.3
154.2
S6
Hành lang
18.84
0.815
300
1.2
293.4
S7
Sảnh tầng
19.32
0.81
300
1.2
291.6
S8
Phịng khách
25
0.76
150
1.3
148.2
S9
Phịng ngủ
14
0.881
150
1.3
171.8
5.2.3. Tải trọng do hồ nước mái
Gồm phản lực chân cột hồ nước mái truyền vào cột của tịa nhà (bao gồm tỉnh tải và hoạt tải): N = 65749 daN.
5.2.4. Tải trọng do cầu thang bộ truyền vào vách cứng
Chính là phản lực phân bố đều tại các gối của vế thang và phản lực tập trung từ dầm thang truyền vào vách cứng đã tính ở chương 3:
Rct = 740daN/m;
Rdt = 6687 daN.
5.2.5. Tải trọng giĩ
Tải trọng giĩ tác động vào cơng trình gồm 2 thành phần tĩnh và giĩ động ,do cơng trình cĩ chiều cao dưới 40m nên ta chỉ tính thành phần giĩ tĩnh, tải trọng này đã được tính tốn ở chương 5.
Giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của tải trọng giĩ ở độ cao z so với mĩc chuẩn được xác định theo cơng thức:
Wjtc=Wo x k x c
trong đĩ:
Wo=83 kG/m2(cơng trình xây tại TPHCM,dạng địa hình A);
k: hệ số tính đến sự thay đổi của áp lực giĩ theo độ cao;
c: hệ số khí đơng, giĩ đẩy c=0.8 ,giĩ hút c=0.6.
a) Tải trọng giĩ tĩnh tác dụng theo phương oy
W =Wd + Wh (daN/m2)
Fx = W * n * htt * L (daN)
Trong đĩ:
n = 1.2 (hệ số độ tin cậy)
htt : chiều cao tính tĩan của mỗi tầng
L = 28.4 m (bề rộng đĩn giĩ theo trục X của cơng trình)
b) Tải trọng giĩ tĩnh tác dụng theo phương oy
Fy = W * n * htt * B (daN)
Trong đĩ:
n = 1.2 (hệ số độ tin cậy)
htt : chiều cao tinh tĩan của mỗi tầng
B = 40.4 m (bề rộng đĩn giĩ theo trục Y của cơng trình)
Bảng 5.6: Bản tải trọng giĩ tĩnh
STT
Chiều cao h
(m)
W0
(daN/m2)
k
c (đẩy)
c (hút)
Wjtc(đẩy)
(daN/m2)
Wjtc(hút)
(daN/m2)
Sân thượng
36.5
83
1.409
0.8
0.6
93.56
70.168
Lầu 10
33.3
83
1.39
0.8
0.6
92.3
69.22
Lầu 9
30.1
83
1.3706
0.8
0.6
91
68.256
Lầu 8
26.9
83
1.345
0.8
0.6
89.3
66.98
Lầu 7
23.7
83
1.32
0.8
0.6
87.6
65.7
Lầu 6
20.5
83
1.294
0.8
0.6
85.9
64.4
Lầu 5
17.3
83
1.263
0.8
0.6
83.86
62.3
Lầu 4
14.1
83
1.233
0.8
0.6
81.87
61.4
Lầu 3
10.9
83
1.19
0.8
0.6
79
59.26
Lầu 2
7.7
83
1.129
0.8
0.6
74.97
56.22
Lầu 1
4.5
83
1.0525
0.8
0.6
69.89
52.41
Tầng trệt
0.0
83
0.000
0.8
0.6
0.000
0.000
Tầng hầm
-3.2
83
0.000
0.0
0.0
0.000
0.000
5.7.Tải trọng giĩ tĩnh tác dụng theo phương ox
STT
Wd
(daN/m2)
Wh
(daN/m2)
W
(daN/m2)
Fx (daN)
Hồ nước
94.49
70.865
0.8
Sân thượng
93.56
70.168
163.728
17855.5
Lầu 10
92.3
69.22
161.52
17614.7
Lầu 9
91
68.256
159.256
17367.8
Lầu 8
89.3
66.98
156.28
17043.3
Lầu 7
87.6
65.7
153.3
16718.3
Lầu 6
85.9
64.4
150.3
16391.1
Lầu 5
83.86
62.3
146.16
15939.6
Lầu 4
81.87
61.4
143.27
15624.4
Lầu 3
79
59.26
138.26
15078
Lầu 2
74.97
56.22
131.19
14307
Lầu 1
69.89
52.41
122.3
13337.5
Tầng trệt
0.000
0.000
0.000
0.0
Tầng hầm
0.000
0.000
0.000
0.0
5.8.Tải trọng giĩ tĩnh tác dụng theo phương oy
STT
Wd
(daN/m2)
Wh
(daN/m2)
W
(daN/m2)
Fy (daN)
Sân thượng
93.56
70.168
._.ui trình thi cơng khác nhau .
Cọc khoan nhồi được sử dụng rộng rãi trong các ngành cầu đường , trong các cơng trình thủy lợi, trong những cơng trình dân dụng và cơng nghiệp . Đối với việc xây dựng nhà cao tầng ở các đơ thị lớn trong điều kiện xây chen, khả năng áp dụng cọc khoan nhồi đã được phát triển và cĩ những tiến bộ đáng kể .
Những ưu, khuyết điểm của cọc khoan nhồi :
Những ưu điểm chính cần phát huy triệt để
Cĩ khả năng chịu tải lớn. Sức chịu tải của cọc khoan nhồi với đường kính lớn và chiều sâu lớn cĩ thể đạt đến ngàn tấn.
Khơng gây ra ảnh hưởng chấn động đối với các cơng trình xung quanh, thích hợp với việc xây chen ở các đơ thị lớn, khắc phục được các nhược điểm của các loại cọc đĩng khi thi cơng trong điều kiện này
Cĩ khả năng mở rộng đường kính và chiều dài cọc đến mức tối đa. Hiện nay cĩ thể sử dụng loại đường kính cọc khoan nhồi từ 60cm đến 250cm hoặc lớn hơn. Chiều sâu cọc khoan nhồi cĩ thể hạ đến độ sâu 100m. Trong điều kiện thi cơng cho phép, cĩ thể mở rộng đáy hoặc mở rộng bên thân cọc với các hình dạng khác nhau như các nước phát triển đang thử nghiệm.
Lượng cốt thép bố trí trong cọc khoan nhồi thướng ít hơn so với cọc đĩng (đối với cọc đài thấp).
Cĩ khả năng thi cơng cọc khi qua các lớp đất cứng nằm xen kẽ.
9.1.2. Những nhược điểm chủ yếu
- Giá thành phần nền mĩng thường cao hơn khi so sánh với các phương án mĩng cọc khác như cọc ép và cọc đĩng.
- Theo tổng kết sơ bộ, đối với các cơng trình nhà cao tầng khơng lớn lắm (dưới 12 tầng), kinh phí xây dựng nền mĩng thường lớn hơn 2 - 2.5 lần khi so sánh với các cọc ép. Tuy nhiên, nếu số lượng tầng lớn hơn, tải trọng cơng trình địi hỏi lớn hơn, lúc đĩ giải pháp cọc khoan nhồi lại trở thành giải pháp hợp lý.
- Cơng nghệ thi cơng địi hỏi kỹ thuật cao, để tránh các hiện tượng phân tầng (cĩ lỗ hổng trong bê tơng) khi thi cơng đổ bê tơng dưới nước cĩ áp, cĩ dịng thấm lớn hoặc đi qua các lớp đấy yếu cĩ chiều dày lớn (các loại bùn, các loại cát nhỏ, cát bụi bão hồ thấm nước).
-Biện pháp kiểm tra chất lượng bê tơng trong cọc thường phức tạp gây nhiều tốn kém trong quá trình thực thi.
- Việc khối lượng bê tơng thất thốt trong quá trình thi cơng do thành lỗ khoan khơng bảo đảm và dễ bị sập cũng như việc nạo vét ở đáy lỗ khoan trước khi đổ bê tơng dễ gây ra ảnh hưởng xấu đối với chất lượng thi cơng cọc.
- Ma sát bên thân cọc cĩ phần giảm đi đáng kể so với cọc đĩng và cọc ép do cơng nghệ khoan tạo lỗ .
9.2. Tính tốn mĩng M1( trục B,C):
Ntt=1035.45(T) Ntc=862.9(T)
Chọn vật liệu làm cọc bt#300 cĩ Rn=130kg/cm2=1300t/m2
Rk=10kg/cm2=100T/m2
Diện tích tiết diện cọc là:
Fcọc=D2/4=0.503m2
Chu vi cọc:
U=D=2.513m
Diện tích cốt thép cọc lấy 1020 cĩ Fthép=0.0031m2
Dùng thép CII cĩ Ra=Ra’=2800kg/cm2=28000T/m2
Chọn chiều sâu đặt đài cọc =3.2 m so với mặt đất tư nhiên. Khoảng cách đài cọc đến sàn tầng hầm la 0 m.Do cơng trình cĩ tầng hầm và tường chắn.
9.2.1. Tính sức chịu tải theo vật liệu
Sức chịu tải theo vật liệu của cọc tính theo TCXD 195 – 1997.
Pvl= RuFb+RanFa
trong đĩ:
Fb – là diện tích tiết diện ngang bê tơng trong cọc, (m2);
Ru – cường tính tốn của bêtơng cọc khoan nhồi, (T/m2), xác định như sau:
Đối với cọc đổ bêtơng dưới nước hoặc dung dịch sét, Ru = nhưng khơng lớn hơn 600 T/m2.
Fa – là diện tích cốt thép dọc trong cọc;
Ra – cường độ tính tốn của cốt thép xác định như sau:
Đối với cốt thép nhỏ hơn f 28, khơng nhỏ hơn 22000 T/m2.
Dùng bêtơng Mac 300 và cốt thép AII nên
Ru = =666.6667 T/m2, Lấy Ru = 600 T/m2.
Rc = =20000 T/m2.
Chọn cọc cĩ đường kính d = 1m, cĩ Fb = =0.7854 (m2).
Chọn cốt dọc là 16f20, cĩ Fa =0.050272 (cm2).
Pvl = 600(0.7854-0.050272) +2200*0.050272=578.829(T).
Tính sức chịu tải theo cường độ của đất
Sức chịu tải của cọc theo đất nền đươc tính theo phụ lục B trong TCXD 195 :
1997
Sức chịu tải cực hạn của cọc tính theo cơng thức:
Qu = Asfs + Apqp
trong đĩ:
As – là diện tích xung quanh cọc (m2);
fs – ma sát bên tác dụng lên cọc (T/m2);
Ap – là diện tích tiết diện ngang ở mũi cọc (m2);
qp – cường độ chịu tải của đất dưới mũi cọc (T/m2);
Sức chịu tải cho phép của cọc tính theo cơng thức:
Qa =
trong đĩ :
Qu = Asfs – Sức chịu tải cực hạn của cọc (T)
FS – hệ số an tồn cho thành phần ma sát bên, lấy bằng 2.5 ¸ 3.0
Cơng thức chung tính tốn lực ma sát bên tác dụng lên cọc là:
fs = ca + s’htanja
trong đĩ:
ca – là lực dính giữa đất và thân cọc, (T/m2); với cọc bê tơng cốt thép ca=c, với
c là lực dính của đất nền;
ja – gĩc ma sát giữa cọc và đất nền, với cọc bê tơng cốt thép ja = j; j là gĩc
ma sát trong của đất nền;
s’h – ứng suất hữu hiệu trong đất theo phương vuơng gĩc với mặt bên cọc,
(T/m2);
s’h = Kss’v
trong đĩ:
s’v – là ứng suất hữu hiệu theo phương đứng trong đất do trong lương bản thân của đất (T/m2);
Ks – là hệ số áp lực ngang phụ thuộc vào loại đất và phương pháp hạ cọc, được xác định như sau:
Ks = (1-sinj)
Cường độ chịu tải của đất dưới mũi cọc tính theo cơng thức:
qp = cNc + s’vpNq + g’dpNg
trong đĩ:
c – là lực dính của đất (T/m2);
s’vp – Ứng suất hữu hiệu theo phương đứng tại độ sâu mũi cọc do trong lượng bản thân đất (T/m2);
g’ – trọng lượng thể tích cĩ hiệu của đất ở độ sâu mũi cọc (T/m3);
Nc, Nq,Ng - hệ số sức chịu tải, phụ thuộc vào gĩc ma sát trong của đất, hình dạng mũi cọc và phương pháp thi cơng cọc;
Xác định sức chống cắt giữa đất và mặt bên cọc:
Đáy mĩng đặt tại độ sâu 3.2 m tính từ mặt đất. Ứng suất cĩ hiệu theo phương thẳng đứng tại độ sâu đáy mĩng tính từ sàn tầng hầm:
s’đm= = 0.9507´0.7+0.9877´1.4 = 2.0484 T/ m2
Bảng 9.1:Tính Các Giá Trị Ma Sát Hơng Của Cọc
STT
Lớp
Z
(m)
gI
(T/m3)
jI(o)
Ca
(T/m2)
hi
(m)
sv
(T/m2)
fsi
(T/m2)
fsihi
(T/m)
(T/m)
1
5
0.9877
28.9572
0
1.5
3.1838
0.9088
1.3631
1.3631
2
7
0.9877
28.9572
0
2
4.9123
1.4021
2.8042
4.1673
3
10
0.9877
28.9572
0
3
7.3815
2.1069
6.3208
10.4881
4
12
0.9877
28.9572
0
2
9.8508
2.8117
5.6235
16.1116
5
14
0.9474
27.937
0
2
11.7859
3.3219
6.6438
22.7554
6
16
0.9474
27.937
0
2
13.6807
3.8559
7.7119
30.4673
7
18
0.9474
27.937
0
2
15.5755
4.3900
8.7800
39.2473
8
20.3
0.9474
27.937
0
2.3
17.6124
4.9641
11.417
50.6647
9
22
0.9474
27.937
0
1.7
19.5072
5.4982
9.3469
60.0116
10
24
0.9929
30.0373
0
2
21.3054
6.1526
12.305
72.3169
11
26
0.9929
30.0373
0
2
23.2912
6.7261
13.452
85.7691
12
28
0.9929
30.0373
0
2
25.2770
7.2996
14.599
100.3682
13
30
0.9929
30.0373
0
2
27.2628
116.1143
U:chu vi cọc =*0.8=2.513 (m)
Qs =u=2.513*116.1143=364.5989 (T)
Thành phần sức chịu mũi của đất dưới mũi cọc
Xác định theo phương pháp Terzaghi
qp = 1.3*c*Nc +hNq + 0.6 Rp N
trong đĩ
Rp =0.5(m) bán kính tiết diện ngang cọc;
h: chiều sâu đặt mũi cọc =27.55(m);
với n=300 Tra bảng trong TCVN 205 Nc=34.242, Nq=19.981, N=9.7
1.1x0.74+2.1x1.059+0.951x1.5+0.964x20.3+2x2=21.57
(T/m2)
qp=1.3*0*34.242 + 0.9929*36.1* 19.981 + 0.6*0.9929 *0.5*9.7
= 719.08(T/m2)
Qp=0.7854x719.08=564.765(T)
9.2.4. Sức chịu tải cho phép của cọc
Qa= với FSs=2, FSp=3 (FSs, FSp: là hệ số an tồn theo TCVN 205)
Qa==320.55(T)
Ta thấy Qa =370.55(T) < Pvl =578.829(T).
lấy giá trị sức chịu tải dọc trục của cọc theo cường độ đẩt nền
Qa =370.55(T) để tính
Xác định số lượng cọc và chọn sơ bộ diện tích mĩng
Chọn số lượng cọc:
ncọc=1.2x==4.1 chọn 4 cọc
khoảng cách giữa các tim cọc là 3D =2.4(m) thì ứng suất trung bình dưới đáy đài là:
Diện tích đài cọc: Fđ =4*4=16 (m2)
Hình 9.1: Bố trí cọc trong đài
Kiểm tra lực tác dụng lên cọc
Trọng lượng của đài và đất trên đài
=nFđ hm =1.1*16*1,95*2.2=75.504(T).
Lực dọc tính tốn tại tâm đáy đài
Qđ=+75.504=1110.95(T)
Moment tính tốn được xác định tương ứng tại trọng tâm diện tích đáy đài
=+*1.4=35.9(T.m)
=+1.4*1.4=17.56(T.m)
Tải trọng tác dụng lên cọc
P(max,min)=
Với Ymax=Xmax khoảng cách tính từ trục của hàng trục biên chịu nén lớn nhất đến các trục đi qua trọng tâm đài =1 m
=277.78.9754.39
Pmax=291.07(T) < Qa=370.55 (T) (Thỏa điều kiện sức chịu tải của
cọc)
Pmin=264.335(T) > 0 Khơng cần kiểm tra điều kiện sức chống
nhổ của cọc.
Vậy cọc đủ khả năng chịu lực
Kiểm tra ứng suất dưới mũi cọc(mĩng khối qui ước)
Khi làm mĩng cọc ta kiểm tra đất nền dưới đáy mĩng chính là kiểm tra đất nền dưới đáy mĩng qui ước ở cao trình mũi cọc
Kích thước mĩng khối qui ước
Hình 9.2: Kích thước khối mĩng qui ước
Xác định
Chiều dài và rộng của mĩng khối qui ước
aqư=bqư=a+2Ltg"=4+2x25xtg6.320=9.316m
Diện tích khối mĩng qui ước
Fqư=9.3162=86.8m2
Xác định trọng lượng mĩng khối qui ước
Thể tích của khối mĩng qui ước
Vqư = 319.7898´49.5 = 15829.5975 m3.
Thể tích cọc
Vc = 4´0.7854´3.09 = 97.075 (m3).
Thể tích đài
Vđài = 16*1.4 = 22.4 (m3).
Thể tích chiếm chỗ của đài cọc và cọc
V= Vđài + Vc=97.075 + 22.4=119.475(m3).
Thể đất trong khối mĩng
Vđất = 38.341 * 30.9 – 119.475= 1065.262 (m3).
Khối lượng riêng trung bình của các lớp đất trong khối mĩng qui ước
gtb = =0.9776 T/m3.
Khối lượng bê tơng
Qbt = (119.475) ´(2.5-1) = 179.21 (T)
Khối lượng đất
Qđất = 1065.262 ´0.9776 = 1041.4 (T)
Trọng lượng của khối mĩng qui ước
Qqu = Qbt + Qđất =179.21 +1041.4 =1220.61 (T)
Tổng lực tác dụng lên khối mĩng qui ước:
Ntc = 862.9+1220.61 = 2083.51 (T)
Xác định áp lực tiêu chuẩn của đất dưới khối mĩng qui ước
(Theo giáo trình nền mĩng của TS. CHÂU NGỌC ẨN)
Rtc=(Abg’II+Bs’vp+DcII)
Trong đĩ :
=1
b = Bmq
cII, : lực dính và gĩc ma sát của lớp đất bên dưới khối mĩng quy ước
Gĩc ma sát jII = 30.0373o tra bảng ta được A=1.12908, B=5.5163, D=7.8871.
Ứng suất do tải trong bản thân gây ra tại đáy khối mĩng qui ước:
s’vp=0.7´0.9507+8.3´0.9853+10.3´0.9391+30.2´0.9893 = 48.3931 T/m2.
Thay vào cơng thức (7.7)
Rtc=(1.1291´13.7516´0.9893+5.5163´48.3931+0´7.8871)=395.9085
(T/m2).
Mơment chống uốn của tiết diện:
Wx= Wy=== 39.568 (m3)
Moment tiêu chuẩn tại đáy khối mĩng qui ước
Mxtc = Moxtc + Qoytc*h
Mxtc=+*30.9=64.453(T.m)
Mytc = Moytc + Qoxtc*h
Mytc=+*30.9=49.153(T.m)
Kiểm tra ưng suất thực tế dưới đáy mĩng khối qui ước
với:
Mơment chống uốn của tiết diện:
Wx= Wy=== 39.568 (m3)
9.4. Kiểm tra lún của mĩng khối qui ước :
Độ lún của mĩng khối qui ước tính theo phương pháp cộng các lớp phân tố
Áp lực bản thân đất nền ở đáy mĩng khối qui ước
(2+0.74x1.1+1.015x2.1+0.951x1.5+19.3x0.964=25.94(T/m2)
Ứng suất gây lún ở đáy mĩng khối qui ước
Chia lớp đất dưới đáy đài thành nhiều lớp cĩ chiều dầy hi=2m
Tính ứng suất gây lún cho đến khi nào thỏa điều kiện
thì cho phép tính lún đến độ sâu đĩ
Tại vị trí z=2m kể từ mặt mĩng khối qui ước ta cĩ:
Chia lớp đất dưới đáy dài thành nhiều lớp cĩ chiều dầy hi=2m
Tính ứng suất gây lún cho đến khi nào thỏa điều kiện
thì cho phép tính lún đến độ sâu đĩ
Tại vị trí z=2m kể từ mặt mĩng khối qui ước ta cĩ: a/b=1
Bảng 9.2: tính lún cho mĩng đơn
Lớp PT
Điểm
Z (m)
2z/b
l/b
ko
=
(T/m2)
=* ko
(T/m2)
=0.9877
(T/m3)
0
0
0
1
1
25.94
7.4
1
1
0.5
1
0.9
25.94
6.66
2
2
1
1
0.711
51.88
5.26
Điều kiện 5.260.2*51.88=10.376
Ta tính lún theo cơng thức :
Sgl== (Thỏa điều kiện về tính lún )
9.5. Kiểm tra xuyên thủng của đài
9.5.1. Kích thước tháp xuyên thủng
Kích thước cột : 80x70 (cm)
Cọc ngàm vào đài 1 đoạn 15 (cm)
Chiều cao làm việc của đài
ho =hđ – 0.15 =1.4-0.15=1.25(m)
Kích thước đáy tháp xuyên thủng
At =0.8+2*1.25 = 3.3 (m)
Bt =0.7 +2*1.25 =3.2 (m)
Hình 9.3:Kích thước tháp xuyên thủng
9.5.2. Kiểm tra xuyên thủng
Từ hình vẽ ta thấy tháp xuyên thủng bao trùm lên tất cả các đầu cọc nên
khơng cần kiểm tra điều kiện xuyên thủng cột qua đài.
9.6. Tính thép cho mĩng :
9.6.1. Sơ đồ tính :
Xem đài cọc như một dầm cơng xơn bị ngàm và tiết diện đi qua mép cột và bị uốn bởi các phản lực đầu cọc
Hình 9.4: Sơ đồ tính mĩng
Do cọc được bố trí đối xứng nên ta chỉ tính thép theo 1 phương rồi bố trí cho phương cịn lại
Xem đài cọc như một dầm cơng xơn bị ngàm và tiết diện đi qua mép cột và bị uốn
bởi các phản lực đầu cọc
Moment tại ngàm xác định theo cơng thức :
trong đĩ :
n là số lượng cọc trong phạm vi cơngxơn;
PI phản lực đầu cọc thứ i, rI :khoảng cách từ mặt ngàm đến trục I;
Diện tích cốt thép tính theo cơng thức :
trong đĩ :
M là moment tại tiết diện đang xét;
ho là chiều cao làm việc của đài tại tiết diện đĩ;
Ra : cường độ tính tốn của thép;
9.6.2. Tính tốn cốt thép :
Số liệu tính tốn : bêtơng mác 300 Rn = 130 (KG/cm2) ; thép CII Ra = 2800
(KG/cm2)
Chiều cao đài 1,4 (m) ; lớp bêtơng bảo vệ 5 cm ; cọc ngàm vào đài 150 mm
Moment lớn nhất tại ngàm theo phương cạnh ngắn là :
Moment lớn nhất là :
Mmax = 2´(Pmax´rmax) = 2´291.07 ´0.6 = 349.3 (T.m)
Diện tích cốt thép :
102.67 (cm2)
Chọn 27 cây f22 đặt @150 để bố trí ( Fachọn = 102.627cm2); mỗi cây dài 3.9m .
Chọn thép theo phương lớn nhất để bố trí cho cả hai phương.
9.7. Mĩng dưới vách v1:
Đã chọn trong phần tính vách, với cặp nội lực nguy hiểm theo một phương
là:
Ntt=1198.5(T) Ntc=998.75(T)
22.55(T)
39.1034(T)
Chọn vật liệu làm cọc bt #300 cĩ Rn=130kg/cm2=1300t/m2
Rk=10kg/cm2=100T/m2
Diện tích tiết diện cọc là:
Fcọc=D2/4=0.503m2
Chu vi cọc:
U=D=2.513m
Diện tích cốt thép cọc lấy 1020 cĩ Fthép=0.0031m2
Dùng thép AII cĩ Ra=Ra’=2600kg/cm2=28000T/m2
Chọn chiều sâu đặt đài cọc =3.2 m so với mặt đất tư nhiên. Khoảng cách đài cọc đến sàn tầng hầm la 0 m.Do cơng trình cĩ tầng hầm và tường chắn.
9.7.1. Tính sức chịu tải theo vật liệu
Sức chịu tải theo vật liệu của cọc tính theo TCXD 195 – 1997.
Pvl= RuFb+RanFa
trong đĩ:
Fb – là diện tích tiết diện ngang bê tơng trong cọc, (m2);
Ru – cường độ tính tốn của bêtơng cọc khoan nhồi, (T/m2), xác định như sau:
Đối với cọc đổ bêtơng dưới nước hoặc dung dịch sét, Ru = nhưng khơng lớn hơn 600 T/m2.
Fa – là diện tích cốt thép dọc trong cọc;
Ra – cường độ tính tốn của cốt thép xác định như sau:
Đối với cốt thép nhỏ hơn f 28, khơng nhỏ hơn 22000 T/m2.
Dùng bêtơng Mac 300 và cốt thép AII nên
Ru = =666.6667 T/m2, Lấy Ru = 600 T/m2.
Rc = =20000 T/m2.
Chọn cọc cĩ đường kính d = 0.8m, cĩ Fb = =0.5026 (m2).
Chọn cốt dọc là 16f20, cĩ Fa =0.050272 (cm2).
Pvl = 600(0.5026-0.050272) +2200*0.050272=578.829(T).
Tính sức chịu tải theo cường độ của đất
Sức chịu tải của cọc theo đất nền đươc tính theo phụ lục B trong TCXD 195 :
1997
Sức chịu tải cực hạn của cọc tính theo cơng thức:
Qu = Asfs + Apqp
trong đĩ:
As – là diện tích xung quanh cọc (m2);
fs – ma sát bên tác dụng lên cọc (T/m2);
Ap – là diện tích tiết diện ngang ở mũi cọc (m2);
qp – cường độ chịu tải của đất dưới mũi cọc (T/m2);
Sức chịu tải cho phép của cọc tính theo cơng thức:
Qa =
trong đĩ :
Qu = Asfs – Sức chịu tải cực hạn của cọc (T)
FS – hệ số an tồn cho thành phần ma sát bên, lấy bằng 2.5 ¸ 3.0
Cơng thức chung tính tốn lực ma sát bên tác dụng lên cọc là:
fs = ca + s’htanja
trong đĩ:
ca – là lực dính giữa đất và thân cọc, (T/m2); với cọc bê tơng cốt thép ca=c, với
c là lực dính của đất nền;
ja – gĩc ma sát giữa cọc và đất nền, với cọc bê tơng cốt thép ja = j; j là gĩc
ma sát trong của đất nền;
s’h – ứng suất hữu hiệu trong đất theo phương vuơng gĩc với mặt bên cọc,
(T/m2);
s’h = Kss’v
trong đĩ:
s’v – là ứng suất hữu hiệu theo phương đứng trong đất do trong lương bản thân của đất (T/m2);
Ks – là hệ số áp lực ngang phụ thuộc vào loại đất và phương pháp hạ cọc, được xác định như sau:
Ks = (1-sinj)
Cường độ chịu tải của đất dưới mũi cọc tính theo cơng thức:
qp = cNc + s’vpNq + g’dpNg
trong đĩ:
c – là lực dính của đất (T/m2);
s’vp – Ứng suất hữu hiệu theo phương đứng tại độ sâu mũi cọc do trong lượng bản thân đất (T/m2);
g’ – trọng lượng thể tích cĩ hiệu của đất ở độ sâu mũi cọc (T/m3);
Nc, Nq,Ng - hệ số sức chịu tải, phụ thuộc vào gĩc ma sát trong của đất, hình dạng mũi cọc và phương pháp thi cơng cọc;
Xác định sức chống cắt giữa đất và mặt bên cọc:
Đáy mĩng đặt tại độ sâu 3.2 m tính từ mặt đất. Ứng suất cĩ hiệu theo phương thẳng đứng tại độ sâu đáy mĩng tính từ sàn tầng hầm:
s’đm= = 0.9507´0.7+0.9877´1.4 = 2.0484 T/ m2
Bảng 9.3: Tính Các Giá Trị Ma Sát Hơng Của Cọc
STT
Lớp
Z
(m)
gI
(T/m3)
jI(o)
Ca
(T/m2)
hi
(m)
sv
(T/m2)
fsi
(T/m2)
fsihi
(T/m)
(T/m)
1
5
0.9877
28.9572
0
1.5
3.1838
0.9088
1.3631
1.3631
2
7
0.9877
28.9572
0
2
4.9123
1.4021
2.8042
4.1673
3
10
0.9877
28.9572
0
3
7.3815
2.1069
6.3208
10.4881
4
12
0.9877
28.9572
0
2
9.8508
2.8117
5.6235
16.1116
5
14
0.9474
27.937
0
2
11.7859
3.3219
6.6438
22.7554
6
16
0.9474
27.937
0
2
13.6807
3.8559
7.7119
30.4673
7
18
0.9474
27.937
0
2
15.5755
4.3900
8.7800
39.2473
8
20.3
0.9474
27.937
0
2.3
17.6124
4.9641
11.417
50.6647
9
22
0.9474
27.937
0
1.7
19.5072
5.4982
9.3469
60.0116
10
24
0.9929
30.0373
0
2
21.3054
6.1526
12.305
72.3169
11
26
0.9929
30.0373
0
2
23.2912
6.7261
13.452
85.7691
12
28
0.9929
30.0373
0
2
25.2770
7.2996
14.599
100.3682
13
30
0.9929
30.0373
0
2
27.2628
116.1143
U:chu vi cọc =*0.8=2.513 (m)
Qs =u=2.513*116.1143=364.5989 (T)
Thành phần sức chịu mũi của đất dưới mũi cọc
Xác định theo phương pháp Terzaghi
qp = 1.3*c*Nc +hNq + 0.6 Rp N
trong đĩ
Rp =0.5(m) bán kính tiết diện ngang cọc;
h: chiều sâu đặt mũi cọc =27.55(m);
với n=300 Tra bảng trong TCVN 205 Nc=34.242, Nq=19.981, N=9.
1.1x0.74+2.1x1.059+0.951x1.5+0.964x20.3+2x2=21.57
(T/m2)
qp=1.3*0*34.242 + 0.9929*36.1* 19.981 + 0.6*0.9929 *0.5*9.7
= 719.08(T/m2)
Qp=0.7854x719.08=564.765(T)
9.7.4. Sức chịu tải cho phép của cọc
Qa= với FSs=2, FSp=3 (FSs, FSp: là hệ số an tồn theo TCVN 205)
Qa==300.55(T)
Ta thấy Qa =300.55(T) < Pvl =578.829(T).
lấy giá trị sức chịu tải dọc trục của cọc theo cường độ đẩt nền
Qa =300.55(T) để tính
Xác định số lượng cọc và chọn sơ bộ diện tích mĩng
Chọn số lượng cọc:
ncọc=1.4x==5.58 chọn 6 cọc
khoảng cách giữa các tim cọc là 3D =2.4(m) thì ứng suất trung bình dưới đáy đài là:
Diện tích đài cọc: Fđ =4*6.4=25.6 (m2)
Hình 9.5:Bố trí cọc trong đài
x1 = x3= x5 = -1.2 (m)
x2 = x4= x6 = 1.2 (m)
xi2 = 8.64 (m2)
y1 = y2= 2.4 (m)
y3 =y4= 0 (m)
y5 =y6 = -2.4 (m)
yi2 = 23.04 (m2)
`Kiểm tra lực tác dụng lên cọc :
Trọng lượng của đài và đất trên đài
=nFđ hm =1.1*25.6*1,45*2.2=89.8(T).
Lực dọc tính tốn tại tâm đáy đài
Qđ=1198.5+89.8=1288.3(T)
Moment tính tốn được xác định tương ứng tại trọng tâm diện tích đáy đài
=+*1.4=35.9(T.m)
=+1.4*1.4=17.56(T.m)
Tải trọng tác dụng lên cọc
P(max,min)=
=185.163.742.44
Pmax=191.34(T) < Qa=370.55 (T) (Thỏa điều kiện sức chịu tải của
cọc)
Pmin=178.98(T) > 0 Khơng cần kiểm tra điều kiện sức chống
nhổ của cọc.
Vậy cọc đủ khả năng chịu lực
Kích thước mĩng khối qui ước
Hình 9.6: Kích thước khối mĩng qui ước
Xác định
Chiều dài và rộng của mĩng khối qui ước
aqư=a+2Ltg=3.2+2x25*tg6.320=8.74m
bqư=b+2Ltg=5.6+2x25*tg6.320=11.14m
Diện tích khối mĩng qui ước
Fqư=8.74*11.14=97.34m2
Xác định trọng lượng mĩng khối qui ước :
Thể tích của khối mĩng qui ước
Vqư = 319.7898´49.5 = 15829.5975 m3.
Thể tích cọc
Vc = 4´0.503´25 = 50.265 (m3).
Thể tích đài
Vđài =4*6.4 = 25.6 (m3).
Thể tích chiếm chỗ của đài cọc và cọc
V= Vđài + Vc=25.6 + 50.265=75.865(m3).
Thể tích đất trong khối mĩng
Vđất = 38.341 * 25 – 75.865= 1065.262 (m3).
Khối lượng riêng trung bình của các lớp đất trong khối mĩng qui ước
gtb = =0.9776 T/m3.
Khối lượng bê tơng
Qbt = (75.865) ´(2.5-1) = 113.7975 (T)
Khối lượng đất
Qđất = 1065.262 ´0.9776 = 1041.4 (T)
Trọng lượng của khối mĩng qui ước
Qqu = Qbt + Qđất =113.7975 +1041.4 =1155.1975 (T)
Tổng lực tác dụng lên khối mĩng qui ước:
Ntc = 849.7+1155.1975 = 2004.9 (T)
9.7.9. Ứng suất lớn nhất, nhỏ nhất ở mép khối mĩng qui ước
H = Lc + hd = 27.55 (m)
Ứng suất trung bình dưới đáy mĩng:
== 30.86 (T/m2)
Moment tiêu chuẩn tại đáy khối mĩng qui ước
= 0.817 + 32.586 x 27.55 = 865.4 (T.m)
= 10.068 + 22.55 x 27.55 = 696.72 (T.m)
== 35.235 (m3)
= = 68.02 (T/m2)
= = 2.108(T/m2)
Xác định áp lực tiêu chuẩn của đất nền (Theo giáo trình nền mĩng của TS.
CHÂU NGỌC ẨN)
Rtc=(Abg’II+Bs’vp+DcII)
trong đĩ :
m: là hệ số làm việc lấy bằng 0.8;
=1;
b = Bmq;
cII, : lực dính và gĩc ma sát của lớp đất bên dưới khối mĩng quy ước ;
Gĩc ma sát jII = 28.9673o tra bảng ta được A=1.0595, B=5.2382, D=7.6562.
Ưng suất do tải trong bản thân gây ra tại đáy khối mĩng qui ước:
s’vp=0.7´0.9507+8.3´0.9853+10.3´0.9391+9.2´0.9893=27.6178 T/m2.
Thay vào cơng thức
RII= (1.0595´9.710´0.9893+5.2382´27.6178+0´7.6562)=205.2728 T/m2.
Vậy ta cĩ stb =30.86 T/m2 < RII = 205.2728 T/m2.
smax= 68.02 T/m2 <1.2RII = 246.3374 T/m2.
smin= 2.108(T/m2)> 0.
Thỏa điều kiện nền cịn làm việc như “vật liệu đàn hồi”.
9.8. Kiểm tra lún của mĩng khối qui ước :
Độ lún của mĩng khối qui ước tính theo phương pháp cộng các lớp phân tố
Áp lực bản thân đất nền ở đáy mĩng khối qui ước
(2+0.74x1.1+1.015x2.1+0.951x1.5+19.3x0.964)=25.94
(T/m2)
Ứng suất gây lún ở đáy mĩng khối qui ước
Chia lớp đất dưới đáy dài thành nhiều lớp cĩ chiều dầy hi=2m
Tính ứng suất gây lún cho đến khi nào thỏa điều kiện
thì cho phép tính lún đến độ sâu đĩ
Tại vị trí z=2m kể từ mặt mĩng khối qui ước ta cĩ:
Bảng9.4: tính lún cho vách
Lớp PT
Điểm
Z (m)
2z/b
l/b
ko
==2
(T/m2)
=* ko
(T/m2)
=0.9877
(T/m3)
0
0
0
1.6
1
25.94
4.92
Điều kiện 4.920.2*25.94 =5.188
Ta tính lún theo cơng thức :
Sgl== (Thỏa điều kiện về tính lún )
9.9. Kiểm tra xuyên thủng của đài
9.9.1. Kích thước tháp xuyên thủng
Kích thước cột : 80 x70 (cm)
Cọc ngàm vào đài 1 đoạn 15 (cm)
Chiều cao làm việc của đài
ho =hđ – 0.15 =1.8-0.15=1.65(m)
Kích thước đáy tháp xuyên thủng
lt =3.9+2*1.65 = 7.2 (m)
ht =0.25 +2*1.65 =3.55 (m)
Hình 9.7:Bố trí cọc trong đài
9.9.2. Kiểm tra xuyên thủng
Từ hình vẽ ta thấy tháp xuyên thủng bao trùm lên tất cả các đầu cọc nên khơng
cần kiểm tra điều kiện xuyên thủng cột qua đài.
9.9.3. Tính thép cho mĩng :
9.9.4. Sơ đồ tính :
Xem đài cọc như một dầm cơng xơn bị ngàm và tiết diện đi qua mép cột và
bị uốn bởi các phản lực đầu cọc
Hình 9.8:Bố trí cọc trong đài
Moment tại ngàm xác định theo cơng thức :
trong đĩ :
n là số lượng cọc trong phạm vi cơngxơn;
PI phản lực đầu cọc thứ i, rI :khoảng cách từ mặt ngàm đến trục I;
Diện tích cốt thép tính theo cơng thức :
trong đĩ :
M là moment tại tiết diện đang xét;
ho là chiều cao làm việc của đài tại tiết diện đĩ;
Ra : cường độ tính tốn của thép;
Số liệu tính tốn : bêtơng mác 300 Rn = 130 (KG/cm2) ; thép AII,Ra = 2800 (KG/cm2)
Chiều cao đài 1.8 m ; lớp bêtơng bảo vệ 10 cm ; cọc ngàm vào đài
Moment lớn nhất tại ngàm theo phương cạnh ngắn là :
M1 = ´()*=
= ´´=288.8496(T.m)
Diện tích cốt thép :
69.468(cm2)
Chọn thép 16a190 , fa= 68.374 cm2
Moment lớn nhất tại ngàm theo phương cạnh dài là :
M1 = ´(2Pmax+ P1)
==1.875 (m)
P1=Pmin+( Pmax - Pmin)
P1=178.98+()=190.567(T)
M1 = ´(2*191.34+190.567) 1.8752=335.89
Diện tích cốt thép :
80.78(cm2)
Chọn thép 18a=130, fa= 78.9 cm2
9.9.5 Tính tốn mĩng cọc chịu tác dụng lực ngang và moment theo [7]
Ntt=1198.5(T) Ntc=998.75(T)
22.55(T)
39.1034(T)
Lực ngang Hx, Hy tác dụng lên đầu cọc ở đáy đài:
Hy (T)
Hx (T)
TT
6.517
- 4.5
TC
5.43
- 3.758
9.9.5.1. Tính tốn cọc chịu tải trọng ngang theo biến dạng theo điều kiện:
trong đĩ:
. - chuyển vị ngang (m) và gĩc xoay (radian) của đầu cọc, xác định theo tính tốn.
- giá trị giới hạn cho phép của chuyển vị ngang và gĩc xoay của đầu cọc, được qui định trong nhiệm vụ thiết kế nhà và cơng trình.
Chuyển vị ngang (m) và gĩc xoay (radian) của đầu cọc, được xác định theo cơng thức:
;
;
với:
;
;
;
;
;
trong đĩ:
. Eb - mơđun đàn hồi của bêtơng (M.300) Eb = 290´104 T/m2;
. bc - chiều rộng qui ước của cọc, d = 0.8m lấy bc = d + 1m = 1.8m;
. I - mơmen quán tính tiết diện ngang của cọc
m4;
. K - hệ số tỉ lệ, phụ thuộc vào loại đất xung quanh cọc và đặc trưng của nĩ được xác định theo Bảng G.1 - TCXD 205 : 1998.
Khi tính tốn cọc chịu tải trọng ngang, thực chất cọc chỉ làm việc với một đoạn cọc cĩ chiều dài tính từ đáy của đài cọc gọi là chiều sâu ảnh hưởng của nền đất khi cọc chịu lực ngang.
Chiều sâu ảnh hưởng được xác định theo cơng thức thực nghiệm:
m.
Do đoạn cọc cĩ chiều sâu ảnh hưởng đi qua 2 lớp đất (lớp 3 và lớp 4) nên hệ số tỷ lệ K sẽ được xác định như sau:
T/m4
. abd - hệ số biến dạng (1/m)
. A0, B0, C0 - các hệ số khơng thứ nguyên lấy theo Bảng G.2 - TCXD 205 : 1998 phụ thuộc váo chiều sâu tính đổi của phần cọc trong đất
m;
à A0 = 2.441,
B0 = 1.621,
C0 = 1.751;
. dHH - chuyển vị ngang của tiết diện bởi lực H0 = QCtt = 1
m/T;
. dMM - gĩc xoay của tiết diện bởi mơmen M0 = MCtt = 1
1/(Tm);
. dMM - chuyển vị ngang và gĩc xoay của tiết diện bởi mơmen M0 = MCtt = 1 và lực H0 = QCtt = 1:
1/T;
. - chuyển vị ngang của tiết diện ngang cọc tại cao trình đáy đài (đài thấp);
. - gĩc xoay của tiết diện ngang cọc tại cao trình đáy đài (đài thấp);
. H0 - giá trị tính tốn của lực cắt tại đầu cọc, lấy H0 = H = QCtt;
. M0 - giá trị tính tốn của mơmen tại đầu cọc;
M0 = Mng + QCtt´l0
- chiều dài đoạn cọc (m) từ đáy đài đến mặt đất, cọc đài thấp .
Theo sơ đồ bố trí cọc trong đài, theo mỗi phương của đài đều cĩ số lượng hàng cọc là 2 hàng và chiều cao của đài cọc là hđ = 2.5m. Do đĩ cĩ thể xem cọc được ngàm cứng vào đài cọc và loại trừ khả năng xoay của đầu cọc ()
Tính mơmen ngàm Mng tác dụng tại vị trí cọc và đài.
Tm;
9.9.5.2 . Chuyển vị ngang của tiết diện cọc
m
mm < 10 mm (thoả!);
à vậy cọc thoả mãn điều kiện chuyển vị ngang.
9.9.5.3. Kiểm tra lại chuyển vị xoay của đầu cọc
Với :
(rad);
à giá trị chuyển vị xoay của đầu cọc gần bằng 0, nên việc tính tốn đã làm là đúng.
9.9.6. Xác định áp lực tính tốn, mơmen uốn, lực cắt và lực dọc trong
tiết diện cọc
Mơmen uốn Mz (T.m), lực cắt Qz (T) và lực dọc Nz (T) trong tiết diện cọc được tính tốn theo các cơng thức sau:
;
;
A3, B3, C3 và D3
A4, B4, C4 và D4
Các hệ số lấy theo Bảng G.3 - TCXD 205 : 1998
Nz = N;
trong đĩ:
. ze – chiều sâu tính đổi: (m);
. z – chiều sâu thực tế vị trí tiết diện cọc trong đất tính từ đáy đài cọc đối với cọc đài thấp (m);
Các giá trị Mz, Qz được tính trong bảng sau:
Z (m)
Ze (m)
A3
C3
D3
A4
C4
D4
M (T.m)
Q (T)
0.00
0.0
0.000
1.000
0.000
0.000
0.000
1.000
-0.2451
0.112
0.24
0.1
0.000
1.000
0.100
-0.005
0.000
1.000
-0.2186
0.111
0.47
0.2
-0.001
1.000
0.200
-0.020
0.000
1.000
-0.1924
0.110
0.71
0.3
-0.005
1.000
0.300
-0.045
-0.001
1.000
-0.1669
0.107
0.95
0.4
-0.011
1.000
0.400
-0.080
-0.003
1.000
-0.1419
0.104
1.18
0.5
-0.021
0.999
0.500
-0.125
-0.008
0.999
-0.1177
0.100
1.42
0.6
-0.036
0.998
0.600
-0.180
-0.016
0.997
-0.0947
0.094
1.65
0.7
-0.057
0.996
0.699
-0.245
-0.030
0.994
-0.0732
0.089
1.89
0.8
-0.085
0.992
0.799
-0.320
-0.051
0.989
-0.0528
0.082
2.13
0.9
-0.121
0.985
0.897
-0.404
-0.082
0.980
-0.0341
0.076
2.36
1.0
-0.167
0.975
0.994
-0.499
-0.125
0.967
-0.0174
0.069
2.60
1.1
-0.222
0.960
1.090
-0.603
-0.183
0.946
-0.002
0.061
2.84
1.2
-0.287
0.938
1.183
-0.716
-0.259
0.917
0.01185
0.054
3.07
1.3
-0.365
0.907
1.273
-0.838
-0.356
0.876
0.02386
0.047
3.31
1.4
-0.455
0.866
1.358
-0.967
-0.479
0.821
0.034
0.040
3.55
1.5
-0.559
0.811
1.437
-1.105
-0.630
0.747
0.04251
0.033
3.78
1.6
-0.676
0.739
1.507
-1.248
-0.815
0.652
0.04956
0.026
4.02
1.7
-0.808
0.646
1.566
-1.396
-1.036
0.529
0.05511
0.020
4.25
1.8
-0.956
0.530
1.612
-1.547
-1.299
0.374
0.05887
0.014
4.49
1.9
-1.118
0.385
1.640
-1.699
-1.608
0.181
0.0615
0.008
4.73
2.0
-1.295
0.207
1.646
-1.848
-1.966
-0.057
0.06265
0.003
5.20
2.2
-1.693
-0.271
1.575
-2.125
-2.849
-0.692
0.06192
-0.006
5.67
2.4
-2.141
-0.941
1.352
-2.339
-3.973
-1.592
0.05556
-0.013
6.15
2.6
-2.621
-1.877
0.917
-2.437
-5.355
-2.821
0.0503
-0.017
6.62
2.8
-3.103
-3.108
0.197
-2.346
-6.990
-4.445
0.04139
-0.020
7.09
3.0
-3.541
-4.688
-0.891
-1.969
-8.840
-6.520
0.03155
-0.021
8.27
3.5
-3.919
-10.340
-5.854
1.074
-13.692
-13.826
0.00876
-0.016
9.46
4.0
-1.614
-17.919
-15.076
9.244
-15.611
-23.140
-0.0013
0.001
* SO SÁNH VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MĨNG
Các ưu khuyết điểm của hai loại phương án mĩng :
* Mĩng cọc ép :
Ưu điểm : giá thành rẻ so với các loại cọc khác (cùng điều kiện thi cơng giá thành mĩng cọc ép rẻ 2-2.5 lần giá thành cọc khoan nhồi), thi cơng nhanh chĩng, dễ dàng kiểm tra chất lượng cọc do sản xuất cọc từ nhà máy (cọc được đúc sẵn) , phương pháp thi cơng tương đối dễ dàng, khơng gây ảnh hưởng chấn động xung quanh khi tiến hành xây chen ở các đơ thị lớn ; cơng tác thí nghiệm nén tĩnh cọc ngồi hiện trường đơn giản . Tận dụng ma sát xung quanh cọc và sức kháng của đất dưới mũi cọc .
Khuyết điểm : sức chịu tải khơng lớn lắm ( 50 ¸350 T ) do tiết diện và chiều dài cọc bị hạn chế ( hạ đến độ sâu tối đa 50m ) . Lượng cốt thép bố trí trong cọc tương đối lớn . Thi cơng gặp khĩ khăn khi đi qua các tầng laterit , lớp cát lớn , thời gian ép lâu .
* Mĩng cọc khoan nhồi :
Ưu điểm : sức chịu tải của cọc khoan nhồi rất lớn ( lên đến 1000 T ) so với cọc ép , cĩ thể mở rộng đường kính cọc 60cm ®250cm , và hạ cọc đến độ sâu 100m . Khi thi cơng khơng gây ảnh hưởng chấn động đối với cơng trình xung quanh . Cọc khoan nhồi cĩ chiều dài > 20m lượng cốt thép sẽ giảm đi đáng kể so với cọc ép . Cĩ khả năng thi cơng qua các lớp đất cứng , địa chất phức tạp mà các loại cọc khác khơng thi cơng được .
Khuyết điểm : giá thành cọc khoan nhồi cao so với cọc ép , ma sát xung quanh cọc sẽ giảm đi rất đáng kể so với cọc ép do cơng nghệ khoan tạo lỗ. Biện pháp kiểm tra chất lượng thi cơng cọc nhồi thường phức tạp và tốn kém , thí nghiệm nén tĩnh cọc khoan nhồi rất phức tạp . Cơng nghệ thi cơng cọc khoan nhồi địi hỏi trình độ kỹ thuật cao .
* Tĩm lại : ta chọn phương án MĨNG ÉP làm giải pháp nền mĩng cho cơng trình vì đây là phương án kinh tế hơn .
._.