CHƯƠNG 2
TÍNH DẦM DỌC TRỤC C
I.SƠ ĐỒ TÍNH
Là dầm liên tục nhiều nhịp chịu tải phân bố đều gồm tĩnh tải P và hoạt tải G, tính theo sơ đồ đàn hồi.
II.XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG
Tải trọng từ sàn truyền vào dầm xác định bằng cách gần đúng theo diện truyền tải như trên mặt bằng sàn.
Mặt bằng truyền tải
II.Tải trọng:
II 1.Tĩnh tải
Tỉnh tải lấy theo tiêu chuẩn: gc = gic (lấy theo TCVN 2737-1995)
Tỉnh tải tính toán : gtt = nttgc
Trọng lượng bản thân dầm (daN/m)
Trọng lượng tường xây trên dầm
10 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1597 | Lượt tải: 3
Tóm tắt tài liệu Thiết kế chung cư Hưng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(daN/m)
+ tải trọng do sàn truyền vào:
- Với tải trọng hình tam giác: gtđ1 = x gs x (daNm)
- Với tải hình thang:gtd2 = 0.5x gs x l1(1-2xb2+b3) (daN/m)
Trong đó: + b = 0,5x
+ l1: là cạnh ngắn của ô bản
+ l2: là cạnh dài của ô bản
-với tải phân bố dều của sàn 1 phương: gtd3= gs.l1/2 (daN/m)
Tải trọng tương đương do sàn là : + gtd3 (daN/m)
Tổng tải trọng tĩnh tác dụng lên dầm là: (daN/m)
II.2.Hoạt tải
Hoạt tải toàn phần do sàn truyền vào có dạng tam giác và hình thang như tĩnh tải.
-Với tải trọng hình tam giác: ptđ1 = x ps x (daN/m)
-Với tải hình thang:ptd2 = 0.5x ps x l1(1-2xb2+b3) (daN/m)
-Với tải phân bố dều của sàn 1 phương: ptd3= psxl1/2 (daN/m)
Tổng hoạt tải tác dụng lên dầm là: + ptd3 (daN/m)
Ví dụ tính tải trọng tại nhịp dầm 1-2:
Tải phân bố đều:
Ô bản S1:( tải phân bố hình tam giác)
Ta có : gtd1 = xqd
Với qd=x gs = x402.3 = 804.6 (daN/m)
gtd1 = x 804.6=502.8 (daN/m)
Ô bản S2: (tải phân bố đều hình tam giác)
Ta có :gtd2 = xqd
Với qd = xgs = x402.3 =804.6 (daN/m)
=> gtd2 = x804.6 = 502.8 (daN/m)
Tải toàn phần: G = gtd1 + gtd2 +gd + gt = 502.8 + 502.8 + 248 + 1228 =
*Bảng tải trọng tác dụng:
Nhịp dầm
Tĩnh tải
G (Kg/m)
Hoạt tải
P
(daN/m)
gd
gt
gtd1
gtd2
ptd1
ptd2
(daN/m)
(daN/m)
(daN/m)
(daN/m)
(daN/m)
(daN/m)
1-2
248
1228
502.8
502.8
2481.6
243.75
243.75
487.5
2-3
248
1228
502.8
502.8
2481.6
243.75
243.75
487.5
3-4
248
1228
502.8
502.8
2481.6
234.75
234.75
469.5
4-5
248
1228
502.8
502.8
2481.6
234.75
234.75
469.5
5-6
248
1228
842.84
1087.56
3406.4
301.73
333.5
635.23
6-7
248
1228
502.8
502.8
2481.6
243.75
243.75
487.5
7-8
248
1228
502.8
502.8
2481.6
243.75
243.75
487.5
8-9
248
1228
502.8
502.8
2481.6
243.75
243.75
487.5
II.3 Tải trọng tập trung :
* Tải trọng tập trung do dầm phụ truyền xuống ngay vị trí dầm phụ gác lên dầm chính.
Với tỉnh tải tập trung F:
F= qs x Sn
Với qs là tải trọng phân bố đều từ sàn truyền vào dầm phụ
Sn là diện tích diện truyền tải tại ô sàn thứ n
Ta có:
F= 402.3x(0.5x0.5x4 +0.5x2x4)x2
=4023 (daN/m)
Hoạt tải tập trung:
Pttr= 180x(0.5x0.5x4+0.5x2x4)x2
= 1800 (daN/m)
* Các trường hợp tải:
1)Combo1: TT+HT1
2)Combo2: TT+HT2
3)Combo3: TT+HT3
4)Combo4: TT+HT4
5)Combo5:TT+HT5
6)Combo6: TT + HT6
Bao: Combo1 ÷ Combo6
TĨNH TẢI
Combo1
Combo2
Combo3
Combo4
Combo5
Combo6
Bao
Biểu đồ mô men M
Biểu đồ lực cắt Q
III.Tính cốt thép
III.1.Tính cốt thép dọc
*Chọn bê tông Mác 300, Rn = 130 daN/cm2
Rk = 10 daN/cm2
Thép CII: Ra = Ra’ = 2600 daN/cm2
Tính theo tiết diện chữ nhật bxh (cm), chọn a = 5cm.
h0 = h – a = 50-5= 45 cm
A =
Có A so sánh với Ad = 0.3 (Bê Tông Mác 300)
Fa = ; m % =
Kết quả tính cốt thép cho nhịp
Giữa
nhịp
M
daNcm
A
g
Fatt
(cm2)
Fa
chọn
m
F
cm2
%
1-2
13.34x105
0.253
0.851
13.4
3F18+2F20
13.92
1.55
2-3
8.57x105
0.163
0.911
8.04
3F18
7.635
0.85
3-4
6.44x105
0.122
0.934
5.9
3F18
7.635
0.85
4-5
6.76x105
0.128
0.931
6.2
3F18
7.635
0.85
5-6
6.76x105
0.128
0.931
6.2
3F18
7.635
0.85
6-7
6.44x105
0.122
0.934
5.9
3F18
7.635
0.85
7-8
8.57x105
0.163
0.911
8.04
3F18
7.635
0.85
8-9
13.34x105
0.253
0.851
13.4
3F18+2F20
13.92
1.55
Kết quả tính cốt thép cho gối
Gối
nhịp
M
daNcm
A
g
Fatt
(cm2)
Fa
chọn
m
F
cm2
%
1-3
19x105
0.361
0.764
21.26
2F20+4F22
21.488
2.39
2-4
13.38x105
0.254
0.851
13.44
2F20+F22
13.886
1.54
3-5
11.68x105
0.222
0.873
11.44
4F20
12.568
1.39
4-6
12.02x105
0.228
0.868
11.83
4F20
12.568
1.39
5-7
11.68x105
0.222
0.873
11.44
4F20
12.568
1.39
6-8
13.38x105
0.254
0.851
13.44
2F20+F22
13.886
1.54
7-9
19x105
0.361
0.764
21.26
2F20+4F22
21.488
2.39
III.2.Tính Cốt Thép Đai
*Kiểm tra điều kiện cốt đai với lực cắt lớn nhất với Q = 15790 kG
k1Rkbh0 = 0,6x10x20x45 = 5400 (daN)
k0Rnbh0 = 0,35x130x20x45 = 40950 (daN)
So sánh k1Rkbh0 < Q <k0Rnbh0 Þ thỏa điều kiện tính toán cốt ngang.
Lực cốt đai phải chịu
qđ = = = 76.95daN/cm
Chọn đai þ6, fđ = 0.283 cm2, hai nhánh n = 2, thép CI có Rađ = 1600 daN/cm2
Khoảng cách tính toán
Utt = = = 11.77cm
Umax = = = 38.47cm
Uct = min (, 30)cm
Þ U = min (Utt, Umax, Uct )
Chọn U = 10cm, bố trí đoạn 1/4 từ gối ra, đoạn 2/4 giữa dầm chọn U = 25cm, thoã điều kiện nhỏ hơn (¾)h = (¾)50 = 37.5cm và 50cm
*Kiểm tra điều kiện cốt xiên:
Qđb = 2,8h0
Với: Rk = 10 daN/cm2
qđ = = = 91daN/cm
Khả năng chịu cắt của bê tông và cốt đai trên tiết diện nghiêng nguy hiểm nhất là:
Qđb = 2,8x45x = 16998 daN
Qđb > Q
Vậy bê tông và cốt đai đủ khả năng chịu lực vì thế không cần tính cốt xiên
._.