Thiết kế chung cư D8 kết hợp văn phòng 201 - Minh Khai

PHẦN 2 KẾT CẤU (45% NHIỆM VỤ ) NHIỆM VỤ: - THUYẾT MINH KẾT CẤU : + LẬP SƠ ĐỒ KẾT CẤU VÀ XÁC ĐỊNH NỘI LỰC. + THIẾT KẾ CỐT THÉP KHUNG TRỤC 4. + THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ + THIẾT KẾ SÀN TOÀN KHỐI VÀ THANG BỘ . + THIẾT KẾ MÓNG CỌC KHOAN NHỒI. - BẢN VẼ A1 GỒM CÓ : + KC 01 _ KẾT CẤU SÀN BẢN DẦM. + KC 02_ CỐT THÉP KHUNG TRỤC 4. + KC 04 – KẾT CẤU MÓNG. + KC 05 _ THANG BỘ GVHD: TRẦN DŨNG A- GIẢI PHÁP KẾT CẤU CÔNG TRÌNH I- GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH NHÀ CAO TẦNG I.1- GIẢI PHÁ

doc32 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1753 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Thiết kế chung cư D8 kết hợp văn phòng 201 - Minh Khai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
P VỀ HỆ KẾT CẤU CHỊU LỰC : I.1.1_ Hệ kết cấu khung chịu lực : - Hệ khung thông thường bao gồm các dầm ngang nối với các cột dọc thẳng đứng bằng các nút cứng. Khung có thể bao gồm cả tường trong và tường ngoài của nhà. Kết cấu này chịu tải trọng ngang kém, độ cứng của khung phụ thuộc rất nhiều vào độ cứng của dầm ,cột và liên kết giữa chúnglà các nút khung,việc cấu tạo nút khung cứng là rất quan trọng,các liên kết này không được phộp có biến dạng góc. -Ưu điểm của kết cấu khung là bố trí được mặt bằng linh hoạt phù hợp với nhiều công năng của công trình có thể tạo không gian lớn. -Nhược điểm là kết cấu khung chịu lực là thường thường chiều cao dầm lớn do vậy giảm chiều cao thông thuỷ,mặt khác khả năng chịu lực ngang của khung là không lớn -Sơ đồ thuần khung có nút cứng bêtông cốt thép thường áp dụng cho dưới 20 tầng với thiết kế kháng chấn cấp £ 7,15 tầng với kháng chấn cấp 8,10 tầng với kháng chấn cấp9. I.1.2_ Hệ kết cấu tường chịu lực: -Kết cấu chịu lực của nhà là các tấm tường, chúng chịu cả tải trọng đứng và ngang tạo nên sự ổn định của công trình theo các phương.Khả năng chịu tải của các tấm tường phụ thuộc rất nhiều vào hình dạng của chúng. -Ưu diiểm của kết cấu loại này là khả năng chịu tải ngang tương đối tốt, rất phù hợp cho các công trình cần sự phân chia không gian. -Nhược điểm của kết cấu này là không tạo được không gian linh hạt -Thường được áp dụng cho nhà có chiều cao dưới 20 tầng I.1.3_ Hệ kết lâi chịu lực: -Lâi có dạng hộp kín hoặc hở,nhận tải đứng và chịu tải trọng ngang rất tốt.Lâi thường được bố trí lâi thang máy,cầu thang,các hộp kĩ thuật. -Ưu điểm của kết cấu lâi là khả ngăng chịu tải đứng cũng như tải ttrọng ngang là rất tốt,ngoài ra còn làm tăng khả năng chống xoắn cho công trình I.1.4_ Hệ kết khung-vách-lâi kết hợp: -Hệ kết cấu này là sự kết hợp những ưu điểm và khắc phục được những nhược điểm của ba lọi kết cấu ở trên. Nhất là độ cứng chống uốn và chống xoắn của cả công trình với tải trọng gió. Rất thích hợp với những công trình cao trên 40m. Với những ưu diểm như vậy ta chọn giải pháp chịu lực cho công trình là kết cấu hỗn hợp khung-vách-lâi chịu lực. I.2- GIẢI PHÁP VỀ VẬT LIỆU Với trình độ về công nghệ vật liệu xây dựng của Việt Nam mấy năm gần đây việc chế tạo vật liệu cường độ cao không cũng là vấn đề quá khó khăn.Chúng ta đó chế tạo được bê tông mác cao rất thích hợp cho những công trình cao tầng.Mặt khác công trình này được xây dựng trong thành phố do vậy phải đảm bảo các yêu cầu về môi trường cũng như mặt bằng thi công trật hẹp.Do vậy ta sẽ chọn giải pháp dựng bê tông tông phẩm. Bê tông cấp đọ bền B25...........Rb=145kG/cm2,Rk=10,5kG/cm2. Cốt thép chịu lực AII......Ra=2800kG/cm2 Cốt đai AI……………….Ra=2300 kG/cm2 II- XÁC ĐỊNH SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN : II..1_ Tiết diện cột : - Diện tích sơ bé của cột có thể xác định theo công thức : Trong đó: - k = 1,2 ¸1,5 là hệ số kể đến ảnh hưởng của lệch tâm - N là lực dọc sơ bé, xác định bằng , với n là số tầng(11tầng+1tầng hầm), q = 1-1,4 T/m2 - Rb = 1450 T/m2 là cường độ tính toán của bêtôngcột B25 Cột biên vì diện chịu tải nhá hơn các cột giữa(khu vực sảnh) nên ta chọn hai loại tiết dện cột cho hệ kết cấu. -Cột biên: Diện chịu tải (trục5-6) F=(3,65+2,85)*4,7=30,6m2 Diện tích cột yêu cầu Lựa chọn cột chữ nhật tiết diện 400x600 m với diện tích F =0,24 m2 - Cột giữa : Diện chịu tải F=(3,2+7,5/2)*(4,1+9,8/2)=62.55m2 Diện tíchcột yêu cầu Lựa chọn cột chũ nhật tiết diện 600x800 -> F =0,48m2 -Kiểm tra độ mảnh của cột: nh l ≥ lo/b ≤ l gh=30 b: bề rộng của cột l0 = 0.6*ht= 0.6*4.5 =2,7m < 31 thoả mãn điều kiện độ mảnh. Vì khi lên các tầng phía trên lực dọc truyền vào các cột giảm nên để tiết kiệm và hợp lý về mặt kết cấu ta tiến hành đổi tiết diện cột làm 3 cấp tại các tầng 4, tầng 8 mỗi cấp giảm 10 cm theo mỗi phương của tiết diện cột. +Cột giữa : Tầng hầm ¸ Tầng 3 cột tiết diện 600x800 Tầng 4 ¸ Tầng 7 cột tiết diện 500x700 Tầng 8 ¸ Tầng mái cột tiết diện 400x600 +Cột biên : Tầng hầm ¸ Tầng 3 cột tiết diện 400x600 Tầng 4 ¸ Tầng 7 cột tiết diện 350x500 Tầng 8 ¸ Tầng mái cột tiết diện 300x400 +Với các cột ở khu thang bé diện chịu tải nhá nên ta chọn cột tiết diện 400x600 và lên các tầng phía trên cũng giảm tiết diện làm 3 cấp . II.2 _ Tiết diện dầm : - Chiều cao dầm thường được lựa chọn theo nhịp với tỷ lệ hd = (1/8 – 1/12)Ld với dầm chính và hd = (1/12 – 1/20)Ld với dầm phụ Chiều rộng dầm thường được lấy bd = (1/4 – 1/2) hd. Với dầm chính : ta chọn thống nhất b=30 cm -Nhịp theo phương dọc nhà l=9.8 m hd = (c)l =()x 9.8= ( 0,81¸1,2)m Chọn chiều cao dầm hd =60 cm,tiết diện dầm hxb = 600x220 mm. -Nhịp theo phương ngang nhà l=7, 5 m hd = ()l =()*7,5= ( 0,63¸0,94)m Chọn chiều cao dầm hd =70 cm,tiết diện dầm hxb = 700x220 mm Dầm bo của công trình ta cũng chọn 500x220 để tăng cường độ cứng cho khung. Dầm dưới tường 110 ta chọn 220x220 Hệ thống dầm sàn bên trong chọn hệ dầm giao với kích thước là hxb = 500x220 mm Với tầng trệt tải trong tương đối lớn ta chọn hệ kết cấu là hệ dàm sàn ô cờ với hệ 700x220 cho các nhịp lớn và hệ dầm giao 500x220 cho hệ dầm trong. III- PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU SÀN III.1_ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU SÀN : - Công trình có bước cột khá lớn (7,5-9,8m), ta có thể đề xuất một vài phương án kết cấu sàn thích hợp với nhịp này là: + Sàn sườn BTCT có hệ dầm chính, phụ (sàn sườn toàn khối) + Hệ sàn ô cờ + Sàn phẳng BTCT (sàn nấm) + Sàn BTCT ứng lực trước - Trên cơ sở phân tích ưu nhược điểm của từng loại phương án kết cấu sàn để lựa chọn ra một dạng kết cấu phù hợp nhất về kinh tế, kỹ thuật, phù hợp với khả năng thiết kế và thi công của công trình. III.1.1_Phương án sàn sườn toàn khối BTCT : Cấu tạo hệ kết cấu sàn bao gồm hệ dầm chính phụ và bản sàn. - Ưu điểm: Lý thuyến tính toán và kinh nghiệm tính toán khá hoàn thiện, thi công đơn giản, được sử dụng phổ biến ở nước ta với công nghệ thi công phong phỳ nên thuận tiện cho việc lựa chọn phương tiện thi công. Chất lượng đảm bảo do đó có nhiều kinh nghiệm thiết kế và thi công trước đây. - Nhược điểm: Chiều cao dầm và độ vừng của bản sàn rất lớn khi vượt khẩu độ lớn, hệ dầm phụ bố trí nhá lẻ với những công trình không có hệ thống cột giữa, dén đến chiều cao thông thuỷ mỗi tầng thấp hoặc phải nâng cao chiều cao tầng không có lợi cho kết cấu khi chịu tải trọng ngang. Không gian kiến trúc bố trí nhỏ lẻ, khó tận dụng. Quá trình thi công chi phí thời gian và vật liệu lớn cho công tác lắp dựng ván khuôn. III.1.2_Phương án sàn ô cờ BTCT : Cấu tạo hệ kết cấu sàn bao gồm hệ dầm vuông góc với nhau theo hai phương, chia bản sàn thành các ô bản kờ bốn cạnh có nhịp bé, theo yêu cầu cấu tạo khoảng cách giữa các dầm vào khoảng 3m. Các dầm chính có thể làm ở dạng dầm bẹt để tiết kiệm không gian sử dụng trong phòng. - Ưu điểm: Tránh được có quá nhiều cột bên trong nên tiết kiệm được không gian sử dụng và có kiến trúc đẹp , thích hợp với các công trình yêu cầu thẩm mỹ cao và không gian sử dụng lớn như hội trường, câu lạc bé. Khả năng chịu lực tốt, thuận tiện cho bố trí mặt bằng. - Nhược điểm: Không tiết kiệm, thi công phức tạp. Mặt khác, khi mặt bằng sàn quá rộng cần phải bố trí thêm các dầm chính. Vì vậy, nú cũng không tránh được những hạn chế do chiều cao dầm chính phải lớn để giảm độ vừng. Việc kết hợp sử dụng dầm chính dạng dầm bẹt để giảm chiều cao dầm có thể được thực hiện nhưng chi phí cũng sẽ tăng cao vì kích thước dầm rất lớn. III.1.3_Phương án sàn không dầm ứng lực trước : Cấu tạo hệ kết cấu sàn bao gồm các bản kờ trực tiếp lên cột (có mũ cột hoặc không) - Ưu điểm: Chiều cao kết cấu nhá nên giảm được chiều cao công trình Tiết kiệm được không gian sử dụng Dễ phân chia không gian Do sàn phẳng nên bố trí các hệ thống kỹ thuật như điều hoà trung tâm, cung cấp nước, cứu hoả, thông tin liên lạc được cải tiến và đem lại hiệu quả kinh tế cao. Nhược điểm: Tính toán tương đối phức tạp, mô hình tính mang tính quy ước cao, đòi hỏi nhiều kinh nghiệm vì phải thiết kế theo tiêu chuẩn mới. Khối lượng sàn lớn do bề dày sàn lớn do đó làm tăng nội lực do tác động của gió động và tải trọng động đất. Thi công phức tạp đòi hỏi quá trình giám sát chất lượng nghiêm ngặt. III.1.4_ Phương án sàn ứng lực trước : Cấu tạo hệ kết cấu sàn tương tự như sàn phẳng nhưng giữa các đầu cột có thể được bố trí thêm hệ dầm, làm tăng độ ổn định cho sàn,và dựng phương pháp căng sau để tạo nội lực ngược qua đó làm tăng khả năng chịu lực của sàn cũng như giảm biến dạng nứt và giảm độ vừng cho sàn. Ngoài ra còn tiết kiệm thép đặt cho sàn. Phương án này đòi hỏi kĩ thuật thi công khá cao và sự giám sát chất lượng kĩ lưỡng.Với trình độ công nghệ của nước ta phương án này thường tốn chi phí thi công khá lớn. III.2_ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU SÀN : - Đặc điểm cô thể của công trình: +Đối với các tầng dựng làm căn hộ cố thể dựa vào mặt băng bố trí kiến trúcđể bố trí các dầm phụ sao cho các dầm phụ này ko ảnh hưởng đến không gian của nhà mà vén đạt được hiệu quả kiến kết cấu. +Tầng trệt , tầng khu dịch vô và khu vực sảnh cần không gian lớn ta có thể bố trí hệ dầm giao và làm trần giả tạo vẻ đẹp kiến trúc cho nhà. Với hệ dầm dược bố trí như bản vẽ kết cấu ta chọn ra một vài ô bản điển hình để tính toán Chiều dày sàn được chọn sơ bé theo ô sàn làm việc hai phương: Chọn thôngnhất chiều dày bản hb = 120 mm cho toàn nhà. III.3_ CHỌN CHIỀU DÀY MÁI VÀ BẢN THANG BỘ : +Với mái S1 vì được cấu tạo mái dốc và tải trọng trên mái nhá hơn các tầng nên ta có thể chọn chiều dày nhá hơn các tầng. Nhưng để thống nhất và tăng độ cứng cho nhà (khi coi bản là các miếng cứng) ta chọn chiều dày bằng chiều dày sàn là hsm= 10cm. +Với bản thang vì tải trọng cầu thang tương đối lớn nên ta cũng chọn chiều dày bản thang hb =12 cm. B- XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG I- TẢI TRỌNG ĐỨNG I.1_ TĨNH TẢI SÀN : I.1.1_ Tĩnh tải sàn S1 (Sảnh tầng điển hình) : SST Lớp sàn Chiều dày TLR TTTC n TTTT mm kG/m3 kG/m2 kG/m2 1 Sàn lát đá tự nhiên 15 2000 30 1.1 33 2 Vữa lát xm mác75# 20 2000 40 1.3 52 3 Sàn btct 120 2500 300 1.1 330 4 Vữa trát trần 15 1800 27 1.3 35.1 5 Trần giả khung kim loại 50 1.3 65 Tổng 447 515.1 I.1.2_ Tĩnh tải sàn S2 (Khu vực phòng ở) : SST Lớp sàn Chiều dày TLR TTTC n TTTT mm kG/m3 kG/m2 kG/m2 1 Sàn lát gạch liên doanh 15 2000 30 1.1 33 2 Vữa lát xm mác75# 20 2000 40 1.3 52 3 Sàn btct 120 2500 300 1.1 330 4 Vữa trát trần 15 1800 27 1.3 35.1 Tổng 397 450.1 I.1.3_ Tĩnh tải sàn S3 (Khu vực phòng vệ sinh) : SST Lớp sàn Chiều dày TLR TTTC n TTTT mm kG/m3 kG/m2 kG/m2 1 Sàn lát gạch chống trơn 15 2000 30 1.1 33 2 Vữa lát xm mác75# 20 2000 40 1.3 52 3 Sàn btct 120 2500 300 1.1 330 4 Vữa trát trần 15 1800 27 1.3 35.1 5 Trần giả khung kim loại 50 1.3 65 Tổng 447 515.1 I.1.4_ Tĩnh tải mái M2: SST Lớp sàn Chiều dày TLR TTTC n TTTT mm kG/m3 kG/m2 kG/m2 1 2 lớp gạch lá nem 20 2000 40 1.1 44 2 Vữa lát xm mác75# 20 2000 40 1.3 52 3 Gạch thông tâm chống núng 100 1200 120 1.3 156 5 Sàn BTCT 120 2500 300 1.1 330 6 Vữa trát trần 15 1800 27 1.3 35.1 Tổng 527 617.1 I.1.5_ Tĩnh tải mái M1: SST Lớp sàn Chiều dày TLR TTTC n TTTT mm kG/m3 kG/m2 kG/m2 1 Ngói dán 50 1.3 65 2 Vữa lát xm mác75# 20 2000 40 1.3 52 3 Sàn BTCT 100 2500 250 1.1 275 4 Vữa trát trần 15 1800 27 1.3 35.1 Tổng 367 427.1 I.1.6_ Tĩnh tải cầu thang: SST Lớp sàn Chiều dày TLR TTTC n TTTT mm kG/m3 kG/m2 kG/m2 1 Mặt bậc ốp đá Granit 20 2000 40 1.1 44 2 Vữa lát xm mác75# 20 1800 36 1.3 46.8 3 Bậc xây gạch đặc 75 1800 135 1.1 148.5 4 Bản BTCT 120 2500 300 1.1 330 5 Vữa trát trần 15 1800 27 1.3 35.1 Tổng 538 604.4 I.1.7_ Tĩnh tải do trọng lượng tường: Với tường 220 hoặc tường 110 xây trên dầm tải được quy về thành lực phân bố đều trên dầm.Với những tường 110 xây trực tiếp lên sàn mà không có dầm thì tải trọng được quy về thành tải phân bố đều trên bề mặt ô sàn đó . Các tường đều lấy chung một hệ số lỗ cửa là 0,75. Chiều cao tính trọng lượng tường ht =htầng - hd ,để đơng giản cho tính toán và thiờn về an toàn ta lấy chiều cao dầm thống nhất theo các dầm bên trong nhà hd =50cm. Việc tính toán trọng lượng tường được thể hiện theo bảng: Với những tường xây trực tiếp lên sàn mà không có dầm đì tải trọng của tường được phân thành tải trọng phân bố đều trên sàn theo công thức . Để đơn giản và do các tường vệ sinh và các ô sàn bố trí khá linh hoạt trên mặt bằng nhà ta lấ gần đúng như sau: -Với tường 110 tải quy về tải trọng phân bố đều trên dầm g =150 kG/m2 -Với tường 220 tải quy về tải trọng phân bố đều trên dầm g =200 kG/m2 STT Loại tường Dày Cao TLR Hệ số lỗ cửa TTTC n TTTT mm m kG/m3 kG/m kG/m TẦNG 1 Tường gạch 220 220 4 1600 0.75 1056 1.1 1161.6 2 lớp vữa trát 30 4 1800 0.75 162 1.3 210.6 Tổng tải trọng phân bố đều trên dầm 1218 1372.2 Tường gạch 110 110 4 1600 0.75 528 1.1 580.8 2 lớp vữa trát 30 4 1800 0.75 162 1.3 210.6 Tổng tải trọng phân bố đều trên dầm 690 791.4 TẦNG 2-TẦNG 11 Tường gạch 220 220 2.8 1600 0.75 739.2 1.1 813.12 2 lớp vữa trát 30 2.8 1800 0.75 113.4 1.3 147.42 Tổng tải trọng phân bố đều trên dầm 852.6 960.54 Tường gạch 110 110 2.8 1600 0.75 369.6 1.1 406.56 2 lớp vữa trát 30 2.8 1800 0.75 113.4 1.3 147.42 Tổng tải trọng phân bố đều trên dầm 483 553.98 I.2_ HOẠT TẢI SÀN : Hoạt tải trên các sàn nhà được lấy theo TCVN 2737-1995 phụ thuộc vào công năng của từng phòng. Hệ số vượt tải cũng lấy theo tiêu chuẩn n=1.2 với gtc ≥ 200 kG/m2 n=1.3 với gtc ≤ 200 kG/m2 Giá trị hoạt tải được thể hiện theo bảng: - Trong nhà cao tầng, do xác suất xuất hiện hoạt tải ở tất cả các phòng và tất cả các tầng là không xảy ra, do đó giá trị hoạt tải sử dụng được nhân với hế số giảm tải được quy định trong TCVN 2737-1995. STT Loại phòng TTTC(kG/m2) n TTTT(kG/m2) Toàn phần Dài hạn Toàn phần Dài hạn 1 Phòng ngủ 150 30 1.3 195 39 2 Phòng ăn,phòng khách,phòng VS,bếp… 150 30 1.3 195 39 3 Ban công,lôgia 200 70 1.2 240 84 4 Sảnh,cầu thang,hành lang 300 100 1.2 360 120 5 Mái có sử dụng 150 50 1.3 195 65 6 Mái không sử dụng 75 1.3 97.5 0 7 Nhà hàng dịch vô 400 140 1.2 480 168 8 Kho hàng(cao 2m) 1000 1000 1.2 1200 1200 9 Các phòng kĩ thuật 750 750 1.2 900 900 10 Gara ô tô 500 180 1.2 600 216 II- TẢI TRỌNG GIÓ II.1_THÀNH PHẦN TĨNH CỦA TẢI TRỌNG GIÓ : II.1.1_ Cơ sở xác định : - Theo TCVN 2737-1995, Giá trị tiêu chuẩn của thành phần gió tĩnh ở độ cao Z được xác định: Wtc = Wo .k.C Trong đó: + Wo là áp lực tiêu chuẩn. Với địa điểm xây dựng tại thành phố HÀ NỘI thuộc vựng gió II-B, ta có Wo = 95 daN/m2 + Hệ số khớ động C được tra bảng theo TCVN 2737-1995 phụ thuộc vào hình dáng và bề mặt đón gió được lấy như sau : C = + 0,8 (gió đẩy), C = - 0,6 (gió hỳt) Ta bá qua áp lực gió tác dụng theo phương tiếp tuyến ở hai bên nhà. + Hế số tính đến sự thay đổi áp lực gió theo chiều cao k được nối suy từ bảng tra phụ thuộc độ cao và dạng địa hình xây dựng công trình.(tra theo bảng 5-môc 6-TCVN 2737-1995) Giá trị áp lực tính toán của thành phần tĩnh tải trọng gió được tính theo công thức: Wtt = g .Wo . k . C + Hệ số tin cậy g :với công trình dự kiến thời gian sử dụng là 50 năm theo TCVN 2737-1995 g = 1,2. Công trình tính toán có hình dạng gần hình chữ nhật ,bề mặt tính toán vuông góc với hướng gió.Một cách gần đúng ta coi tải trọng gió phân bố đều theo từng tầng và quy về lực tập trung đặt ở mức sàn.Phần gió ở trên mái dược quy thành lực tập trung dặt ở nút đỉnh khung. Giá trị thành phần tiêu chuẩn gió tĩnh được tính toán và thể hiện theo bảng: BẢNG TÍNH ÁP LỰC GIÓ THÀNH PHẦN TĨNH PHÂN BỐ TRÊN MẶT ĐỨNG NHÀ Tầng Cao trình (m) Htt (m) W0 (daN/m2) K (vựng B) n Gió đẩy (daN/m2) Gió hút (daN/m2) Cd Wd Ch Wh áp mái 37.500 1.65 95 1.265 1.2 0.8 190.36 -0.6 142.77 11 34.200 3.3 95 1.245 1.2 0.8 374.25 -0.6 281.02 10 30.900 3.3 95 1.225 1.2 0.8 368.24 -0.6 276.5 9 27.600 3.3 95 1.198 1.2 0.8 360.12 -0.6 270.41 8 24.300 3.3 95 1.169 1.2 0.8 351.4 -0.6 263.87 7 21.000 3.3 95 1.139 1.2 0.8 342.38 -0.6 257.09 6 17.700 3.3 95 1.107 1.2 0.8 333.16 -0.6 249.87 5 14.400 3.3 95 1.07 1.2 0.8 321.64 -0.6 241.52 4 11.100 3.3 95 1.02 1.2 0.8 306.97 -0.6 230.23 3 7.800 3.3 95 0.95 1.2 0.8 285.9 -0.6 214.43 2 4.500 3.9 95 0.86 1.2 0.8 305.5 -0.6 229.41 1 0.000 3 95 0.7 1.2 0.8 191.4 -0.6 143.64 Mặt đất -0.75 Hầm -3.300 C- NỘI LỰC VÀ TỔ HỢP NỘI LỰC I- MÔ HìNH TÍNH TOÁN NỘI LỰC - Sơ đồ tính được lập trong phần mềm tính kết cấu ETABS 9.5 dưới dạng khung không gian,cơ sở của chương trình là hương pháp phần tử hữu hạn với các phần tử frame là dầm, cột và các phần tử shell là sàn, vách thang máy, vách thang bé. - Tải trọng được nhập trực tiếp lên các phần tử chịu tải theo 4 trường hợp tải trọng (DEAD, LIVE, WIND X, WIND Y). Phần tải trọng bản thân của dầm và cột do máy tự tính nên ta chỉ nhập tĩnh tải phụ thêm ngoài tải trọng bản thân - Nội lực của các phần tử được xuất ra và tổ hợp theo các quy định trong TCVN 2737-1995 và TCXD 198-1997. II- TỔ HỢP NỘI LỰC II.1_ CƠ SỞ CHO VIỆC TỔ HỢP NỘI LỰC : - Tổ hợp nội lực nhằm tạo ra các cặp nội lực nguy hiểm có thể xuất hiện trong quá trình làm việc của kết cấu. Từ đó dựng để thiết kế thép cho các cấu kiện.Tổ hợp nội lực tuân theo TCVN 2737-1995 và TCXD 198-1997. - Các loại tổ hợp nội lực: Tổ hợp cơ bản: + Tổ hợp cơ bản 1: TT + 1 HT + Tổ hợp cơ bản 2: TT + nhiều hơn 2 HT với hệ số 0,9 Hệ số 0,9 kể đến xác suất xuất hiện đồng thời của các tải trọng trong thực tế. II.2_ TỔ HỢP NỘI LỰC CHO CỘT KHUNG TRỤC 4 : - Nội lực cột được xuất ra theo hai mặt cắt I-I (chân cột) và II-II (đỉnh cột) - Tổ hợp nội lực theo hai phương X,Y, tìm ra các cặp nội lực nguy hiểm gồm (Mxmax , Mytu , Ntu) ; (Mymax , Mxtu Ntu) ; ( Nmax , Mxtu , Mytu) - Dự kiến việc thiết kế thép cột sẽ thay đổi thép trong phạm vi 4 tầng. Do đó nội lực cột được xuất ra và tổ hợp tại các tầng. - Kết quả tổ hợp có thể được thể hiện trong bảng tổ hợp nội lực cột. II.3_ TỔ HỢP NỘI LỰC CHO DẦM KHUNG TRỤC 4 : - Nội lực dầm được xuất ra theo ba mặt cắt I-I (đầu dầm), II-II (khoảng giữa dầm, hoặc có dầm phụ gác lên) và III-III (cuối dầm) - Tổ hợp nội lực tiến hành theo một phương nằm trong mặt phẳng uốn của dầm, tìm ra các cặp nội lực nguy hiểm gồm (Mmax+, Qtu) ; (Mmax- , Qtu) - Dự kiến việc thiết kế thép dầm sẽ thay đổi thép trong pham vi 3 tầng. Do đó nội lực dầm được xuất ra và tổ hợp tại các tầng - Kết quả tổ hợp cô thể được thể hiện trong bảng tổ hợp nội lực dầm(Xem phụ lục). Bảng nội lực mômen dầm khung trục 4 Dầm Tiết diện Tĩnh tải Hoạt tải Gió X+- Gió Y+- THCB 1 THCB 2 THCB-TT (KN.m) (KN.m) X+ X - Y+ Y - Mmax Mmin Mmax Mmin Mmax Mmin 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 dÇm D2(tÇng 1) trôc c-d i-i 3+8 3+4 3+4+8 3+4+7 -252.072 -48.475 7.66 -7.628 -21.01 20.906 -231.166 -300.547 -276.884 -314.609 0 -314.609 ii-ii 3+4 3+8 3+4+7 3+4+8 196.733 37.205 -0.835 0.833 1.338 -1.326 233.938 195.407 231.422 229.024 233.938 0.000 iii-iii 3+7 3+4 3+4+7 3+4+8 -310.917 -52.182 -9.237 9.193 25.641 -25.502 -285.276 -363.099 -334.804 -380.833 0.000 -380.833 dÇm D2 (tÇng 2) trôc c-d i-i 3+8 3+4 3+4+8 3+4+7 -244.921 -47.606 9.038 -9.004 -27.468 27.361 -217.560 -292.527 -263.142 -312.488 0.000 -312.488 ii-ii 3+4 3+8 3+4+7 3+4+8 186.439 35.26 -0.591 0.589 1.106 -1.1 221.699 185.339 219.168 217.183 221.699 0.000 iii-iii 3+7 3+4 3+4+7 3+4+8 -269.846 -47.548 -10.591 10.547 31.693 -31.567 -238.153 -317.394 -284.116 -341.050 0.000 -341.050 dÇm D2 (tÇng 3) trôc c-d i-i 3+8 3+4 3+4+8 3+4+7 -228.584 -41.207 8.924 -8.9 -27.837 27.773 -200.811 -269.791 -240.675 -290.724 0.000 -290.724 ii-ii 3+4 3+8 3+4+7 3+4+8 187.734 36.042 -0.976 0.974 1.552 -1.549 223.776 186.185 221.569 218.778 223.776 0.000 iii-iii 3+7 3+4 3+4+7 3+4+8 -278 -51.423 -10.714 10.685 34.294 -34.218 -243.706 -329.423 -293.416 -355.077 0.000 -355.077 dÇm D2 (tÇng 4) trôc c-d i-i 3+8 3+4 3+4+8 3+4+7 -205.644 -33.297 8.235 -8.225 -27.198 27.177 -178.467 -238.941 -211.152 -260.090 0.000 -260.090 ii-ii 3+4 3+8 3+4+7 3+4+8 189.21 36.85 -1.423 1.421 2.25 -2.249 226.060 186.961 224.400 220.351 226.060 0.000 iii-iii 3+7 3+4 3+4+7 3+4+8 -290.186 -55.372 -10.229 10.217 36.348 -36.321 -253.838 -345.558 -307.308 -372.710 0.000 -372.710 dÇm D2 (tÇng 5) trôc c-d i-i 3+8 3+4 3+4+8 3+4+7 -202.189 -29.589 7.491 -7.486 -28.472 28.444 -173.745 -231.778 -203.220 -254.444 0.000 -254.444 ii-ii 3+4 3+8 3+4+7 3+4+8 187.236 36.632 -1.356 1.355 2.222 -2.22 223.868 185.016 222.205 218.207 223.868 0.000 iii-iii 3+7 3+4 3+4+7 3+4+8 -290.642 -58.414 -8.945 8.939 37.691 -37.653 -252.951 -349.056 -309.293 -377.102 0.000 -377.102 dÇm D2 (tÇng 6) trôc c-d i-i 3+8 3+7 3+4+8 3+4+7 -199.574 -26.636 6.492 -6.488 -28.674 28.643 -170.931 -228.248 -197.768 -249.353 0.000 -249.353 ii-ii 3+4 3+8 3+4+7 3+4+8 185.594 36.412 -1.267 1.267 2.152 -2.15 222.006 183.444 220.302 216.430 222.006 0.000 iii-iii 3+7 3+4 3+4+7 3+4+8 -290.345 -60.864 -7.435 7.431 37.772 -37.73 -252.573 -351.209 -311.128 -379.080 0.000 -379.080 dÇm D2 (tÇng 7) trôc c-d i-i 3+8 3+7 3+4+8 3+4+7 -183.407 -21.991 5.304 -5.301 -25.018 24.992 -158.415 -208.425 -180.706 -225.715 0.000 -225.715 ii-ii 3+4 3+8 3+4+7 3+4+8 187.615 37.318 -1.434 1.433 2.427 -2.424 224.933 185.191 223.386 219.020 224.933 0.000 iii-iii 3+7 3+4 3+4+7 3+4+8 -300.064 -62.362 -6.026 6.022 35.175 -35.139 -264.889 -362.426 -324.532 -387.815 0.000 -387.815 dÇm D2 (tÇng 8) trôc c-d i-i 3+8 3+7 3+4+8 3+4+7 -162.326 -16.91 3.974 -3.971 -20.463 20.442 -141.884 -182.789 -159.147 -195.962 0.000 -195.962 ii-ii 3+4 3+8 3+4+7 3+4+8 190.15 38.66 -1.592 1.592 2.725 -2.723 228.810 187.427 227.397 222.493 228.810 0.000 iii-iii 3+7 3+4 3+4+7 3+4+8 -314.94 -63.222 -4.421 4.418 31.636 -31.603 -283.304 -378.162 -343.367 -400.283 0.000 -400.283 dÇm D2 (tÇng 9) trôc c-d i-i 3+8 3+7 3+4+8 3+4+7 -160.965 -15.717 2.905 -2.902 -19.444 19.424 -141.541 -180.409 -157.629 -192.610 0.000 -192.610 ii-ii 3+4 3+8 3+4+7 3+4+8 189.04 38.37 -1.354 1.353 2.542 -2.539 227.410 186.501 225.861 221.288 227.410 0.000 iii-iii 3+7 3+4 3+4+7 3+4+8 -314.08 -64.606 -2.735 2.731 30.054 -30.022 -284.026 -378.686 -345.177 -399.245 0.000 -399.245 dÇm D2 (tÇng 10) trôc c-d i-i 3+8 3+7 3+4+8 3+4+7 -158.809 -15.223 1.85 -1.848 -17.681 17.674 -141.135 -176.490 -156.603 -188.423 0.000 -188.423 ii-ii 3+4 3+8 3+4+7 3+4+8 187.799 38.567 -1.124 1.124 2.265 -2.267 226.366 185.532 224.548 220.469 226.366 0.000 iii-iii 3+7 3+4 3+4+7 3+4+8 -312.382 -63.657 -1.048 1.047 27.461 -27.455 -284.921 -376.039 -344.958 -394.383 0.000 -394.383 dÇm D2 (tÇng 11) trôc c-d i-i 3+4 3+7 3+4+8 3+4+7 -122.675 12.385 1.016 -1.014 -11.036 11.038 -110.290 -133.711 -101.594 -121.461 0.000 -133.711 ii-ii 3+4 3+8 3+4+7 3+4+8 172.066 19.753 -1.05 1.05 1.3 -1.305 191.819 170.761 191.014 188.669 191.819 0.000 iii-iii 3+7 3+4 3+4+7 3+4+8 -299.816 -51.148 0.297 -0.295 17.931 -17.946 -281.885 -350.964 -329.711 -362.001 0.000 -362.001 BẢNG TỔ HỢP MÔMEN DẦM KHUNG TRỤC 4 - ĐƠN VỊ (KN.m) Dầm Tiết diện Tĩnh tải Hoạt tải Gió X+- Gió Y+- THCB 1 THCB 2 THCB-TT (KN.m) (KN.m) X+ X - Y+ Y - Mmax Mmin Mmax Mmin Mmax Mmin 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 dÇm D1 (tÇng 1) trôc A-C i-i 3+8 3+4 3+4+8 3+4+7 -435.244 -35.007 8.959 -8.919 -25.291 25.136 -410.108 -470.251 -444.128 -489.512 0.000 -489.512 ii-ii 3+4 3+7 3+4+8 3+4+7 267.173 21.793 1.916 -1.906 -4.564 4.537 288.966 262.609 290.870 282.679 290.870 0.000 iii-iii 3+7 3+4 3+4+7 3+4+8 -315.365 -27.051 -9.263 9.217 23.899 -23.741 -291.466 -342.416 -318.202 -361.078 0.000 -361.078 dÇm D1 (tÇng 2) trôc A-C i-i 3+8 3+7 3+4+8 3+4+7 -334.532 -6.91 9.561 -9.523 -30.453 30.326 -304.206 -364.985 -313.458 -368.159 0.000 -368.159 ii-ii 3+4 3+7 3+4+8 3+4+7 204.726 5.299 2.21 -2.201 -4.94 4.918 210.025 199.786 213.921 205.049 213.921 0.000 iii-iii 3+7 3+8 3+4+7 3+4+8 -276.237 -10.937 -10.571 10.529 28.869 -28.744 -247.368 -304.981 -260.098 -311.950 0.000 -311.950 dÇm D1 (tÇng 3) trôc A-C i-i 3+8 3+7 3+4+8 3+4+7 -339.275 -6.692 10.117 -10.09 -32.731 32.658 -306.617 -372.006 -315.906 -374.756 0.000 -374.756 ii-ii 3+8 3+7 3+4+8 3+4+7 207.828 5.396 2.316 -2.31 -5.499 5.487 213.315 202.329 217.623 207.735 217.623 0.000 iii-iii 3+7 3+8 3+4+7 3+4+8 -255.09 -9.804 -10.614 10.586 30.098 -30.031 -224.992 -285.121 -236.825 -290.942 0.000 -290.942 dÇm D1 (tÇng 4) trôc A-C i-i 3+8 3+7 3+4+8 3+4+7 -351.015 -7.104 10.172 -10.161 -34.352 34.328 -316.687 -385.367 -326.513 -388.325 0.000 -388.325 ii-ii 3+8 3+7 3+4+8 3+4+7 210.092 5.172 2.327 -2.325 -6.125 6.122 216.214 203.967 220.257 209.234 220.257 0.000 iii-iii 3+7 3+8 3+4+7 3+4+8 -226.885 -9.498 -9.89 9.88 30.261 -30.239 -196.624 -257.124 -208.198 -262.648 0.000 -262.648 dÇm D1 (tÇng 5) trôc A-C i-i 3+8 3+7 3+4+8 3+4+7 -351.103 -5.894 9.095 -9.09 -35.145 35.11 -315.993 -386.248 -324.809 -388.038 0.000 -388.038 ii-ii 3+8 3+7 3+4+8 3+4+7 208.422 5.336 1.965 -1.964 -6.15 6.144 214.566 202.272 218.754 207.689 218.754 0.000 iii-iii 3+7 3+8 3+4+7 3+4+8 -227.475 -10.466 -8.788 8.783 31.088 -31.058 -196.387 -258.533 -208.915 -264.847 0.000 -264.847 dÇm D1 (tÇng 6) trôc A-C i-i 3+8 3+7 3+4+8 3+4+7 -351.108 -4.787 7.784 -7.78 -34.853 34.815 -316.293 -385.961 -324.083 -386.784 0.000 -386.784 ii-ii 3+8 3+7 3+4+8 3+4+7 206.868 5.47 1.581 -1.581 -5.988 5.983 212.851 200.880 217.176 206.402 217.176 0.000 iii-iii 3+7 3+8 3+4+7 3+4+8 -228.218 -11.344 -7.438 7.435 30.912 -30.878 -197.306 -259.096 -210.607 -266.218 0.000 -266.218 dÇm D1 (tÇng 7) trôc A-C i-i 3+8 3+7 3+4+8 3+4+7 -361.73 -6.19 6.797 -6.794 -31.914 31.881 -329.849 -393.644 -338.608 -396.024 0.000 -396.024 ii-ii 3+8 3+7 3+4+8 3+4+7 210.012 5.157 1.349 -1.348 -5.806 5.8 215.812 204.206 219.873 209.428 219.873 0.000 iii-iii 3+7 3+8 3+4+7 3+4+8 -202.478 -10.111 -5.976 5.974 27.08 -27.051 -175.398 -229.529 -187.206 -235.924 0.000 -235.924 dÇm D1 (tÇng 8) trôc A-C i-i 3+8 3+7 3+4+8 3+4+7 -376.452 -8.814 5.637 -5.634 -27.82 27.792 -348.660 -404.272 -359.372 -409.423 0.000 -409.423 ii-ii 3+8 3+7 3+4+8 3+4+7 215.287 4.538 1.09 -1.089 -5.574 5.549 220.836 209.713 224.365 214.355 224.365 0.000 iii-iii 3+7 3+8 3+4+7 3+4+8 -165.039 -8.129 -4.275 4.273 21.78 -21.757 -143.259 -186.796 -152.753 -191.936 0.000 -191.936 dÇm D1 (tÇng 9) trôc A-C i-i 3+8 3+7 3+4+8 3+4+7 -376.24 -7.94 4.097 -4.094 -26.23 26.201 -350.039 -402.470 -359.805 -406.993 0.000 -406.993 ii-ii 3+8 3+7 3+4+8 3+4+7 213.919 4.786 0.631 -0.631 -5.138 5.132 219.051 208.781 222.845 213.602 222.845 0.000 iii-iii 3+7 3+8 3+4+7 3+4+8 -167.42 -8.398 -2.973 2.97 20.684 -20.66 -146.736 -188.080 -156.363 -193.572 0.000 -193.572 dÇm D1 (tÇng 10) trôc A-C i-i 3+8 3+7 3+4+8 3+4+7 -375.716 -7.795 2.497 -2.496 -23.515 23.519 -352.197 -399.231 -361.564 -403.895 0.000 -403.895 ii-ii 3+8 3+7 3+4+8 3+4+7 212.66 4.195 0.185 -0.186 -4.527 4.528 217.188 208.133 220.511 212.361 220.511 0.000 iii-iii 3+7 3+8 3+4+7 3+4+8 -169.794 -10.549 -1.564 1.565 18.348 -18.356 -151.446 -188.150 -162.775 -195.809 0.000 -195.809 dÇm D1 (tÇng 11) trôc A-C i-i 3+8 3+4 3+4+8 3+4+7 -341.876 -32.009 1.441 -1.442 -13.187 13.213 -328.663 -373.885 -358.792 -382.552 0.000 -382.552 ii-ii 3+4 3+7 3+4+8 3+4+7 187.144 19.705 -0.168 0.167 -2.624 2.631 206.849 184.520 207.246 202.517 207.246 0.000 iii-iii 3+7 3+4 3+4+7 3+4+8 -92.807 -11.03 -0.459 0.462 9.457 -9.48 -83.350 -103.837 -94.223 -111.266 0.000 -111.266 BẢNG TỔ HỢP MÔMEN DẦM KHUNG TRỤC 4 - ĐƠN VỊ (KN.m) Dầm Tiết diện Tĩnh tải Hoạt tải Gió X+- Gió Y+- THCB 1 THCB 2 THCB-TT (KN.m) (KN.m) X+ X - Y+ Y - Mmax Mmin Mmax Mmin Mmax Mmin 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 dÇm D3 (tÇng 1) trôc D-E i-i 3+8 3+7 3+4+8 3+4+7 -82.924 -22.005 10.795 -10.752 -27.655 27.543 -55.381 -110.579 -77.940 -127.618 0.000 -127.618 ii-ii 3+7 3+4 3+4+7 3+4+8 -35.308 -8.327 -0.415 0.412 1.074 -1.064 -34.234 -43.635 -41.836 -43.760 0.000 -43.760 iii-iii 3+7 3+8 3+4+7 3+4+8 -52.366 -2.83 -10.819 10.774 28.218 -28.092 -24.148 -80.458 -29.517 -80.196 0.000 -80.458 dÇm D3 (tÇng 2) trôc D-E i-i 3+8 3+7 3+4+8 3+4+7 -70.78 -13.883 13.26 -13.211 -36.11 35.964 -34.816 -106.890 -50.907 -115.774 0.000 -115.774 ii-ii 3+7 3+4 3+4+7 3+4+8 -14.194 -1.448 -0.542 0.54 1.426 -1.42 -12.768 -15.642 -14.214 -16.775 0.000 -16.775 iii-iii 3+7 3+8 3+4+7 3+4+8 -36.595 3.507 -13.394 13.343 36.998 -36.847 0.403 -73.442 -0.141 -66.601 0.403 -73.442 dÇm D3 (tÇng 3) trôc D-E i-i 3+8 3+7 3+4+8 3+4+7 -88.071 -19.382 11.752 -11.721 -32.564 32.48 -55.591 -120.635 -76.283 -134.822 0.000 -134.822 ii-ii 3+7 3._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc2 ket cau.doc
  • dwgkhung k4.dwg
  • dwgMATDUNG-MATCAT.dwg
  • bakmb=do an sua-hoang.bak
  • dwgmb=do an sua-hoang.dwg
  • bakMONG.bak
  • dwgMONG.dwg
  • docmuc luc.doc
  • bakTC-THAN.bak
  • dwgTC-THAN.dwg
  • bakTHEP SAN.bak
  • dwgTHEP SAN.dwg
  • bakthi cong cau thang.bak
  • dwgthi cong cau thang.dwg
  • baktien do thi cong.bak
  • dwgtien do thi cong.dwg
  • baktien do.bak
  • dwgtien do.dwg
  • bakTONG MB.bak
  • dwgTONG MB.dwg
  • doc1 LỜI NÓI ĐẦU-KT.doc
  • doc3-BẢNG TỔ HỢP NỘI LỰC CỘT KHUNG TRỤC 4.doc
  • doc4 bang to hop cot.doc
  • doc5- ket cau.doc
  • doc6-thep dam.doc
  • doc7 thep dai dam.doc
  • doc8 thep cot 1.doc
  • doc8 thep cot df.doc
  • doc9 móng.doc
  • doc10 san thang.doc
  • doc11-KY THUAT THI CONG.doc
  • bakkhung k4.bak
Tài liệu liên quan