5. Tính toán nền móng
5.1. Điều kiện địa chất công trình, lựa chọn giải pháp móng
5.1.1.Điều kiện địa chất công trình
Địa chất công trình gồm các lớp đất sau:
Lớp 1 : tầng đất lấp dày 2.1 m g = 17 KN/m3
Lớp 2 : tầng sét pha dẻo cứng dày 9,7 m g = 19,1 KN/m3 , j =160, N = 15
Lớp 3 : tầng sét dẻo mềm dày 6 m g = 18,1 KN/m3 , j =80 , N = 9
Lớp 4 : tầng cát pha, cứng dày 9 m g =18,9 KN/m3 , j = 280 , N = 23
Lớp 5 : tầng cát hạt trung,chặt vừa : dày 12 m , g=19 KN/m3
3, j =300, N
17 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1636 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Thiết kế chung cư CT5 - Mỹ Đình - Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
= 35
Lớp 6: tầng cuội sỏi rất dày g = 20 KN/m3
, j = 400, N = 69 , E = 40x10 3 KN/m3
5.1.2. Giải pháp móng cho công trình
Giải pháp móng cho công trình đượclựa chọn căn cứ vào tình hình địa chất và tải trọng do cột truyền xuống, các công trình lân cận, điều kiện kinh tế của chủ đầu tư.
Móng là phần hết sức quan trọng đối với nhà công trình. Đây là nhà cao tầng có chiều cao h= 38 m ,tải trọng tác dụng tại chân cột tương đối lớn, địa chất yếu, do đó ta chọn phương án móng cọc đài thấp. Có các phương án sau :
Cọc đóng
Cọc ép
Cọc khoan nhồi
Ta lựa chọn phương án cọc khoan nhồi dựa trên những phân tích sau :
* Ưu , nhược điểm của cọc khoan nhồi :
* Ưu điểm :
Có thể tạo ra những cọc có đường kính lớn , chiều sâu chôn cọc lớn ,do đó sức chịu tải rất lớn.
Khi thi công không gây ra chấn động làm nguy hại đến các công trình lân cận.
Khi cọc làm việc không gây lún ảnh hưởng đáng kể cho các công trình lân cận.
Quá trình thực hiện thi công móng cọc dễ dàng thay đổi các thông số của cọc ( chiều sâu, đường kính) để đáp ứng với điều kiện cụ thể của địa chất dưới nhà .
* Nhược điểm :
Khó kiểm tra chất lượng của cọc ;Thiết bị thi công tương đối phức tạp ;Nhân lực đòi hỏi có tay nghề cao
Rất khó giữ vệ sinh công trường
*Lựa chọn phương án cọc:
Xét về tải trọng : công trình này có nội lực ở chân cột tương đối lớn. Về điều kiện mặt bằng, nếu sử dụng cọc đóng hoặc ép thì số lượng cọc sẽ rất lớn, khó bố trí, nhất là chỗ móng đôi dưới chân cột trục B và C.
=> Do đó ta chọn phương án cọc khoan nhồi.
5.1.3. Các giả thuyết tính toán, kiểm tra cọc đài thấp :
Sức chịu tải của cọc trong móng được xác định như đối với cọc đơn đứng riêng rẽ, không kể đến ảnh hưởng của nhóm cọc.
Tải trọng truyền lên công trình qua đài cọc chỉ truyền lên các cọc chứ không truyền lên các lớp đất nằm giữa các cọc tại mặt tiếp xúc với đài cọc.
Khi kiểm tra cường độ của nền đất và khi xác định độ lún của móng cọc thì coi móng cọc như một khối móng quy ước bao gồm cọc, đài cọc và phần đất giữa các cọc.
Đài cọc xem như tuyệt đối cứng, cọc được ngàm cứng vào đài.
Tải trọng ngang hoàn toàn do đất từ đáy đài trở lên tiếp nhận.
5.2. Tính toán móng cọc nhồi M1
Tải trọng nguy hiểm tác dụng tại chân cột D( phần tử 43) lấy từ bảng tổ hợp
Nmax = 496,2.104 N Mtư = 4,9.107 N.mm Qtư = 2,5.104 N
5.2.1. Chọn độ sâu đặt đài và các kích thước cơ bản khác
+ Dự kiến dùng cọc khoan nhồi, đường kính D =1000mm,1200mm, bê tông B25, thép cọc nhóm AII.
+ Cọc cắm vào lớp đất 6 là lớp cuội sỏi 2,5 m, đến cao trình là 41,9 m.
+ Chiều cao đài sơ bộ xác định theo công thức: ( TL- 6)
hđ = ho + 5 (cm)
5( cm) là chiều dày lớp bảo vệ cốt thép.
h0 = 1,4x( e/2- a/4)
Trong đó:
e: Khoảng cách giữa 2 tim cọc
Chọn sơ bộ e= 3xdcọc khoan nhồi= 3x(1á1,2)= ( 3á 3,6) m
m)
=> Chọn e= 3,2( m)
a: cạnh dài của tiết diện cột= (0,7á 0,9) m
=> Chọn a= 0,8 m
h0 = 1,4x(3,2/2- 0,8/4)=1,68 m
=> Chọn chiều cao đài =1,7 m.
Lấy mặt trên của đài móng trùng với cốt tự nhiên, nên chọn chiều sâu đặt đài là 2.3m thấp hơn so với cốt tự nhiên.
5.2.2. Xác định sức chịu tải của cọc:
*/. Theo vật liệu làm cọc:
Bê tông cọc B25 có Rn = 14,5 Mpa
Thép cọc nhóm AII có Ra = 280 Mpa
Sức chịu tải của cọc nhồi theo vật liệu làm cọc được xác định theo công thức
(13-TCXD195:1997):
Từ công thức : Pvl= (Rn Fttb +Fa.Ra)
Với :
hệ số uốn dọc =1
A: diện tích tiết diện cọc, A=3,14.1002/4 = 7854 cm2
Dự định bố trí cốt thép trong cọc :
Cọc f1000 : 18f22 có Fa=68,4cm2
=> F ttb = 7854- 68,4= 7785,6 ( cm2)
Cọc f1200: 22f22 có Fa=83,6cm2.
=> A ttb = 7854- 83,6= 7770,4( cm2 )
Thay giá trị vào công thức ta được:
Loại cọc
Rn (Mpa)
Fb (cm2)
Pvl ( N)
D1000
14.5
7854
1213x104
D1200
14.5
11310
1704x104
*Theo kết quả xuyên tiêu chuẩn( theo kết quả SPT)
P = m NF + (TL- 6)
P: sức chiệu tảI của cọc khoan nhồi theo điều kiện đất nền
m = 120: hệ số điều kiên làm việc của cọc khoan nhồi
N : số SPT của đất ở chân cọc, N = 69
: số SPT trung bình của đát trong phạm vi chiều dài cọc
=
Chú thích: Các giá trị N tra trong bảng( TL- 7)
n = 1 cho cọc khoan nhồi
F : diện tích tiết diện ngang chân cọc (m2)
Fs : diện tich sung quanh cọc (m2)
Vậy theo kết quả xuyên tiêu chuẩn:
Pd1000 =P1-1 tt= 120=9638.5 KN
Pd1200= P1-2 tt = 120=13126 KN
*/. Sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền:
Sức chịu tải tính toán : P cddu =
Trong đó :
Fs,Fc : hệ số an toàn lấy Fs =2, Fc = 2,6
Qs: sức chịu tải cực hạn của cọc do ma sát bên cọc với đất :
Qs = K1. ui.l. Ntb
Qc : sức chịu tải cực hạn của cọc đơn do lực chống: Qc = K2. Ap.Nc
K1 = 0,1( KN/ m2) hệ số lấy với cọc khoan nhồi
K2 = 12( KN/m2) hệ số lấy với cọc khoan nhồi
ui : chu vi cọc
l : chiều dài cọc
Ni : chỉ số SPT trung bình dọc thân cọc thứ i
Nc : chỉ số SPT trung bình trong khoảng 1d dưới mũi cọc và 4d trên mũi cọc
Bảng . Sức chịu tải của cọc theo cường độ đất nén
Cọc
N
F(m2)
u(m)
L(m)
Ntb
Qc (KN)
Qs (KN)
P2 tt (KN)
f100
65
0.50
3,14
39
255
6130
2620
4270
f 1200
60
0.79
3,77
39
25,5
8140
3150
5740
Bảng chọn lựa sức chịu tải tính toán của cọc theo các công thức
Ptt = min( Pvl , P1tt , P2 tt )
Loại cọc
Pvl (KN)
P1t (KN)
P2 tt (KN)
Ptt (KN)
f 1000
12130
4270
9638
4270
f 1200
17040
5740
13126
5740
5.2.3. Xác định kích thước đài móng và số lượng cọc.
* Xác định số lượng cọc cần thiết :
+ Số lượng cọc sơ bộ:
Ta chọn số lượng cọc là 2 và bố trí như hình vẽ
Diện tích đế đài thực tế :Fđ = 1,8x4,85 = 8,73 m2
+ Trọng lượng của đài và đất trên đài :
Nđtt = n.Fđ.hm.gtb = 1.1x8.73x(1.7x6+1.7x25) = 506 K N
ị Lực dọc tính toán tác dụng đến đáy đài :
Ntt= N0tt + Nđtt = 4962 + 506 = 5468 KN
*Kiểm tra điều kiện móng cọc đài thấp
Độ sâu đặt đài phải đạt điều kiện để tính toán theo sơ đồ móng cọc đài thấp :
h ³ 0,7hmin
Trong đó : h- độ sâu của đáy đài.
+g và j- trọng lượng thể tích tự nhiên của đất từ đáy đài trở lên và góc ma sát trong;
+ ồQ- tổng tải trọng ngang;
+ b - cạnh của đáy đài theo phương vuông góc với tổng lực ngang;
Vậy :
h=2,3 m ³0,7x hmin = 0,68 m => thoả mãn.
5.2.4. Kiểm tra sức chịu tải cọc.
Công thức:
P===
Trọng lượng cọc : Gcọc = 1,1x25x3.14x12x39/4 = 842 KN
Kiểm tra tải trọng ở mũi cọc :
P max +Gcọc = 2750 +842 = 3592 KN <[P] =4270 KN
Vì Pmin= 2716 KN >0 nên không phải kiểm tra cọc chịu nhổ.
=> Vậy cọc đủ khả năng chịu lực.
5.2.5.Tính lún của móng
* Sơ đồ tính:
Tính như móng nông với khối móng qui ước được xác định như hình vẽ
+ Góc mở a = jtb/4
jtb = 0
ị a = 23,4/4 = 5,8 °
+ Diện tích đế móng qui ước:
B = b + 2.L.tg(a) = 4 + 2x39.2xtg(5,8°)
B = 12 m
A = a + 2.L.tg(a) = 1+ 2x39.tg(5,8°)
A = 9 m
+ Trọng lượng riêng trung bình của các lớp đất
gtb = = 19 (KN/m3)
+ ứng suất gây lún:
Pgl = + (gm - gtb)hm -g1.hmđ = +(20-19)x40,3 - 17x2,9 = 36,9 KN/m2
+ Phương pháp dự báo lún:
Do lớp đất dưới mũi cọc là lớp đất tốt nên dùng phương pháp nền biến dạng tuyến tính là thích hợp .Vậy độ lún:
S = Pgl.b.w.(1-m2)/E
Trong đó :
P : ứng suất gây lún
b : bề rộng móng, b = 9 m
w: hệ số phụ thuộc hình dạng kích thước đáy móng w= 0,88
m : hệ số poison m=0,27
E : môđun đàn hồi lớp đất mũi cọc E= 40x103 KN/m2
ị S = =0,0067m=6,7 cm < = 8cm
Vậy móng đảm bảo độ lún cho phép.
5.2.6. Kiểm tra độ bền đài
* Kiểm tra chọc thủng của cột
Tháp đâm thủng như hình vẽ
Công thức tính toán đâm thủng: CT - (5.47) sách Kết cấu BTCT :
P (CT 5.47- TL 8)
Trong đó :
P - lực đâm thủng bằng tổng phản lực của cọc nằm ngoài phạm vi của đáy tháp đâm thủng ở một phía của đài, có trị số bằng giá trị sức chịu tảI nhỏ nhất của cọc- Ptt
bc, hc - kích thước tiết diện cột
ho - chiều cao hữu ích của đài, do cọc cắm vào đài h1= 20cm
h0 = hđ - h1 = 1,7- 0,2= 1,5 m
c1, c2 - khoảng cách trên mặt bằng từ mép cột đến mép của đáy tháp đâm thủng
c1= 650 mm,c2= 600 mm
Rbt -cường độ tính toán chịu kéo của bêtông Rbt = 1 Mpa=1000 KN/m2
a1, a2 - hệ số được tính theo công thức :
Do c1 , c2 < 0,5.ho = 0,5x 1500= 750 mm.
=> Nên chọn c1 = c2 = 0,5x h0 = 750 mm ,khi đó
VP== 14000 KN
VT= 4270 < VP= 14000 KN : Điều kiện chọc thủng của cột được thoả mãn.
* Kiểm tra chọc thủng cuả cọc ở góc
Công thức tính toán :
P
Trong đó : P- lực đâm thủng bằng phản lực của cọc - P tt
Rk -cường độ tính toán chịu kéo của bêtông
btb - giá trị trung bình số học của chu vi phía trên và phía dưới tháp đâm thủng
btb = m
VP= 0,75x1000x(3,14x1,675)x1,65 = 6508 KN
VT= 4270<VP= 6508 KN
Vậy điều kiện chọc thủng của cọc được thoả mãn.
*Kiểm tra bền theo tiết diện nghiêng
P Ê b.b.h0.Rbt
P : tổng phản lực tổng tại các đỉnh cọc nằm giữa mặt phẳng cắt qua mép cột và mép đài gần nhất- Ptt
b = 0,7.
c: khoảng cách từ mép cột đến mép hàng cọc đang xét
vì c = 0,675m < 0,5.h0 , chọn c= 0,5x h0 = 750 mm
=> b = 0,7. =0,7x= 3
VP = 3x1,8.1,5.1000 = 8100 KN
P = 4270 < VP= 8100 KN do vậy đài đảm bảo không bị phá hoại trên tiết diện nghiêng.
5.2.7. Tính toán cốt thép
*/. Cốt thép đài cọc theo phương chịu lực
Tại tiết diện 1-1
M = Ptt x r = 4270x(1,5 - 0,7/2) = 4910 KN. m
Fa1 = 13x103(mm)= 130 cm2
Chọn 19 F30 có Fa = 134 cm2 , a = 100
*/. Cốt thép đài cọc theo phương vuông góc phương chịu lực
Chọn thép 24F20 có Fa = 75.41 cm2 , a = 200
V.3. Tính toán móng cọc M2
do 2 cột trục B và C rất gần nhau nên ta thiết kế móng đôi
5.3.Chọn cặp nội lực tính toán
Từ bảng tổ hợp nội lực ta chọn được 2 trường hợp tải trọng nguy hiểm như sau
Móng
N(N)
M(KN.m)
Q(KN)
MC= M2
-5230
-64
-31
MB= M1
-5120
41
30
Để tìm tải trọng tính toán, ta tiến hành quy đổi về hợp lực đặt tại tâm móng theo sơ đồ sau
N = |N1 + N2| = =10350 KN
Q= |max( Q1, Q2 ) |= 31 KN
Vì lực cắt 2 cột ngược dấu nhau
M= |max(M1,M2) |+Qxhđ+N 2xL 1-N 1xL1
= 64+31x2.3+(5230-5120)x1.5 = 300 KN.m
V.3.1. Chọn độ sâu đặt đài và các kích thước cơ bản khác
+Xét đến ảnh hưởng của mặt bằng dự kiến dùng cọc khoan nhồi, đường kính 1200mm, bê tông mác 300, thép đài nhóm AII
+ Chiều cao đài sơ bộ xác định hđ = 1,7 m
+ Chọn chiều sâu đặt đài là -2,3m thấp hơn so cốt tự nhiên.
5.3.2. Xác định sức chịu tải của cọc:
Như đã tính toán ở trên
5.3.3. Xác định kích thước đài móng và số lượng cọc.
* Xác định số lượng cọc cần thiết :
Xem xét đên yếu tố mặt bằng bố trí móng dự định dùng cọc D1200
+ Số lượng cọc sơ bộ:
Ta chọn số lượng cọc là 3 và bố trí như hình vẽ
Diện tích đế đài thực tế : Fđ = 2,4x9,75= 23,4
+ Trọng lượng của đài và đất trên đài :
Nđtt = Fđ.h.gtb = 2,4*9,75*(0,6*17+1,7*25)= 5010
ị Lực dọc tính toán tác dụng đến đáy đài :
Ntt = N0tt + Nđtt = 10350+5010= 15360 KN
*Kiểm tra điều kiện móng cọc đài thấp
Độ sâu đặt đài phải đạt điều kiện để tính toán theo sơ đồ móng cọc đài thấp :
h ³ 0,7hmin
Trong đó : h- độ sâu của đáy đài.
Đã chọn h = 2,1m > 0,7x hmin = 0,7x 0,9= 0,63 m (thoả mãn)
5.3.4. Kiểm tra sức chịu tải cọc.
Công thức:
P===
Trọng lượng cọc : Gcọc = 1,1x25x3.14x1,22x39/4 = 1212 KN
Kiểm tra tải trọng ở mũi cọc :
P max +Gc = 4488+1212=5700 KN <[P] =5740 KN
Vì Pmin=4300 KN > 0 nên không phải kiểm tra cọc chịu nhổ.
Vậy cọc đủ khả năng chịu lực.
5.3.5.Tính lún của móng
*/. Sơ đồ tính:
Tính như móng nông với khối móng qui ước được xác định như hình vẽ
jtb = 0
ị a = 23,4/4 = 5,8 °
+ Diện tích đế móng qui ước:
A = a + 2.L.tg(a) = 9,75 + 2x39,2xtg(5,8°) = 17.7 m
B = b + 2.L.tg(a) = 2,4 + 2x39,2.tg(5,8°) = 10.36 m
+ Trọng lượng riêng trung bình của các lớp đất
gtb = = 19 (KN/m3)
+ ứng suất gây lún:
Pgl = + (gm - gtb)hm -g1.hmđ = +(20-19)x40.3 – 17x2.9 = 48 KN/m2
+ Phương pháp dự báo lún:
Do lớp đất dưới mũi cọc là lớp đất tốt nên dùng phương pháp nền biến dạng tuyến tính là thích hợp .Vậy độ lún:
S = Pgl.b.w.(1-m2)/E
Trong đó : P : ứng suất gây lún- Pgl =48 KN/m2
b : bề rộng móng- b = 10.36 m
w: hệ số phụ thuộc hình dạng kích thước đáy móng- w= 0,88
m : hệ số poison- m=0,27
E : môđun đàn hồi lớp đất cọc cắm - E=40000 KN/m2
ị S = =0,0102 m=1.02 cm < = 8cm
Vậy móng đảm bảo độ lún cho phép.
5.3.6. Kiểm tra độ bền đài
*/. Kiểm tra cột chọc thủng đài
Tháp đâm thủng như hình vẽ :
Công thức tính toán đâm thủng:
P
Trong đó :
P - lực đâm thủng bằng tổng phản lực của cọc nằm ngoài phạm vi của đáy tháp đâm thủng - P= Pmax tt= 4488 KN
bc, hc - kích thước tiết diện cột bc= 90cm, hc = 60 cm
ho - chiều cao hữu ích của đài ho =150 cm( Vì cọc cắm vào dài một đoạn h1 = 20 cm.
c1, c2 - khoảng cách trên mặt bằng từ mép cột đến mép của đáy tháp đâm thủng
C1 = 39 cm ; C2 = 97.5 cm
Rk -cường độ tính toán chịu kéo của bêtông
Rbt = 1000 KN/m2 a1, a2 - hệ số được tính theo công thức :
Vì c1 < 0,5.ho = 0,5x165= 82,5 cm
=>
= 2,75
500
1200
1160
900
390
9750
900
450
900
2400
1700
900
900
VT= 4488 KN
VP=
VT < VP : Điều kiện chọc thủng của cột được thoả mãn.
Với cột còn lại trong đài cũng tương tự
*/. Kiểm tra bền theo tiết diện nghiêng
P Ê b.b.h0.Rbt
P :tổng phản lực tại các đỉnh cọc nằm giữa mặt phẳng cắt qua mép cọc và mép đài gần nhất- P = Pmax tt = 4488 KN
b = 0,7.
c: khoảng cách từ mép cột đến mép hàng cọc đang xét c =116 cm
b = 0,7. = 1,15
VP = 1,15x2,4x1,65x1000 = 4554 KN
Kiểm tra : PT=4488 < VP= 4554 KN do vậy đài đảm bảo không bị phá hoại trên tiết diện nghiêng.
5.3.7. Tính toán cốt thép
* Cốt thép đài phía dưới theo phương chịu lực
Coi đài cọc đựoc ngàm ở chân cột
Tại tiết diện 1-1
M = Pmax r = 4488x1.06 = 7158 KN
Fa1 = = 18937 mm2 = 189,4 cm2
Chọn 27 F30 có Fa = 190 cm2 , a = 100
*/. Cốt thép đài cọc theo phương vuông góc với phương chịu lực
Chọn thép 47 F20 , a = 200
*/. Tính toán thép phía trên đài
Sơ đồ tính : Dầm đơn giản chịu lực tập trung ở các vị trí cọc, gối tựa là cột
2180
2840
2180
3600
3600
405
372
388.5
Đơn vị lực : KN
Biểu đồ mô men :
12100
14114
13523
3145
1730
1730
3145
4875
4875
Đơn vị mô men : KN.m
Nhận xét : ở giữa dầm không có mô men đổi dấu, do đó thép phía trên đài chỉ cần đặt theo cấu tạo.
5.4. Thiết kế các đài cọc khác và hệ giằng đài:
Tính toán các đài cọc khác cũng được tiến hành trên nguyên tắc tương tự
Hệ giằng đài cọc có tác dụng truyền lực ngang từ đài cọc này sang đài cọc khác, góp phần điều chỉnh lún lệch giữa các đài cạnh nhau, chịu một phần mô men từ cột truyền xuống, điều chỉnh những sai lệch do thi công cọc, tăng cường khả năng chống chọc thủng của đài…
Cao trình mặt trên của giằng được chọn bằng cao trình mặt trên của đài, là -1,2m. Hệ giằng được bố trí hai phương, được cấu tạo như cấu kiện chịu uốn có cốt thép phía trên và phía dưới giống nhau.
Tiết diện giằng móng: chọn thống nhất cho toàn bộ móng : 600x1200,được đặt lên trên hệ thống tường rỗng kê giằng móng: 900x1100, trước đó có đổ hệ thống bê tông lót tường kê giằng móng: 1100x 100 mm
Bố trí mặt bằng móng và cấu tạo chi tiết móng xem bản vẽ.
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thiet ke mong khoan nhoi- DATN Tuan.doc
- END TIME 2 27082009.EDB
- END TIME 2 27082009.mdb
- END TIME BEAM 2- OK.xls
- lap tien do -hoang ngoc duc.xls
- Mat bang kt chuan 13102009.bak
- Mat bang kt chuan 13102009.dwg
- Mat bang T102009.bak
- Mat bang T102009.dwg
- MatBang1.bak
- MatBang1.DWG
- MatCat.bak
- MatCat.DWG
- MatDung.bak
- MatDung.dwg
- MatDung17T.bak
- MB KC CHUAN T102009.dwg
- NHap thep.xls
- SUA TC KHOI MONGdwg.bak
- SUA TC KHOI MONGdwg.dwg
- T BAO VE LUON KHUNG.bak
- T BAO VE LUON KHUNG.dwg
- T BAO VE LUON MONG - 060909.bak
- T BAO VE LUON MONG 2 - 060909.bak
- T BAO VE LUON MONG 2 - 060909.dwg
- T BAO VE LUON SAN, CAU THANG.bak
- T BAO VE LUON SAN, CAU THANG.dwg
- T BV BAO VE LUON- THI CONG.doc
- T DATN MONG.bak
- T khung kc.bak
- TC phan than.bak
- TC phan than.dwg
- TCCoc.bak
- TCCoc.dwg
- Thiet ke san dien hinh- DATN.doc
- Thong ke BT than 2.xls
- thong ke khoi luong mong.xls
- thuyet minh phan kien truc truc- Loi cam ta.doc
- TO HOP ,THEP DAM TUAN- NGOC(BANG KC 2).xls
- TONG HOP THNL COT.xls
- TONGHO~1.DOC
- TongMB.bak
- TongMB.DWG
- Tuan- ban thuyet minh KC 3.doc
- BAN VE MONG 2- 060909_1_1_6334.bak
- BAN VE MONG 2- 060909_1_1_9169.bak
- ban ve san hoang ngoc duc.bak
- BAO VE LUON THNL CHAN COT,DE TINH THEP MONG.xls
- BAO VE LUON THNL COT C31(C- 8).xls
- BAO VE LUON THNL COT C32(D- 8).xls
- BAO VE LUON THNL, TINH THEP COT C29,(A- 8).xls
- BAO VE LUON THNL, TINH THEP COT C30(B- 8).xls
- BAO VE LUON,DAU RA NOI LUC COT S19082009.xls
- BAO VE LUON,DAU RA NOI LUC DAM S19082009.xls
- BO TRI THEP DAM,COT.xls
- Drawing1.bak