ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CHUNG CƯ CAO TẦNG AVALON
KHOÁ 2004 PHẦN II-CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
GVHD: TH.S KHỔNG TRỌNG TOÀN
SVTH : PHẠM ĐỨC THUẬN MSSV : 103104166 - 13 -
CHƯƠNG 2
TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
PHƯƠNG ÁN 1
SÀN SƯỜN BÊ TÔNG CỐT THÉP
CÓ HỆ DẦM TRỰC GIAO
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CHUNG CƯ CAO TẦNG AVALON
KHOÁ 2004 PHẦN II-CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
GVHD: TH.S KHỔNG TRỌNG TOÀN
SVTH : PHẠM ĐỨC THUẬN MSSV : 103104166 - 14 -
2.1. SÀN BÊ TÔNG CỐT THÉP CÓ HỆ DẦM
16 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 3039 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Thiết kế chung cư cao tầng Avalon, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRỰC GIAO.
Trong thực tế thường gặp các ô có kích thuớc mỗi cạnh lớn hơn 6m, về
nguyên tắc ta vẫn có thể tính toán được. Nhưng với nhịp lớn, nội lực trong
bản lớn, chiều dày bản tăng lên, độ võng của bản cũng tăng, đồng thời trong
quá trình sử dụng, bản sàn dễ bị rung. Để khắc phục nhược điểm này, người
ta thường bố trí thêm các dầm ngang và các dầm dọc thẳng góc giao nhau,
để chia ô bản thành nhiều ô bản nhỏ có kích thước nhỏ hơn. Trường hợp
này gọi là sàn có hệ dầm trực giao[9].
Trình tự tính toán bản sàn bao gồm:
1. Xác định kích thước dầm và bản sàn;
2. Phân loại ô sàn tính toán;
3. Xác định tải trọng tác dụng lên bản sàn;
4. Chọn sơ đồ tính bản sàn;
5. Xác định nội lực các ô sàn;
6. Tính toán cốt thép ô sàn;
7. Lựa chọn và bố trí cốt thép;
8. Tính toán, kiểm tra độ võng ô sàn.
2.2. LỰA CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CÁC BỘ PHẦN SÀN
- Việc bố trí mặt bằng kết cấu của sàn phụ thuộc vào mặt bằng kiến trúc và
việc bố trí các kết cấu chịu lực chính;
- Kích thước tiết diện các bộ phận sàn phụ thuộc vào nhịp và tải trọng tác
dụng của chúng trên mặt bằng.
- Xác định sơ bộ kích thước tiết các bộ phận sàn được dựa theo [17], [18].
2.2.1. Chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm
- Chiều cao tiết diện dầm hd được chọn theo nhịp:
(2.1)
trong đó:
md - hệ số phụ thuộc vào tính chất của khung và tải trọng;
md = 8 12 - đối với hệ dầm chính, khung một nhịp;
md = 12 16 - đối với hệ dầm chính, khung nhiều nhịp;
md = 16 20 - đối với hệ dầm phụ;ld - nhịp dầm đang xét.
- Chiều rộng tiết diện dầm bd chọn trong khoảng: dd hb .4
1
2
1
(2.2)
d
d
d lmh .
1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CHUNG CƯ CAO TẦNG AVALON
KHOÁ 2004 PHẦN II-CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
GVHD: TH.S KHỔNG TRỌNG TOÀN
SVTH : PHẠM ĐỨC THUẬN MSSV : 103104166 - 15 -
- Để thuận tiện thi công, chọn hd và bd là bội số của 50 mm. Kích thước tiếtdiện dầm chọn sơ bộ theo bảng sau:
Bảng 2.1: Bảng chọn sơ bộ kích thước dầm
S ố h iệ u d ầ m N h ịp d ầ m ld (m )
K íc h t h ư ớ c t iế t d iệ n
d ầ m
b d x h d (c m )
D 1 1 0 3 5 x 7 5
D 2 1 0 3 0 x 6 5
D 3 1 0 3 0 x 6 5
D 4 5 .1 3 0 x 6 5
Hình 2.1: Mặt bằng sàn tầng điển hình
2.2.2. Chiều dày bản sàn hb
- Trong tính toán nhà cao tầng sàn được cấu tạo sao cho được xem sàn tuyệt
đối cứng trong mặt phẳng ngang, do đó bề dày của sàn phải đủ lớn để:
Tải trọng ngang truyền vào vách cứng, lõi cứng thông qua sàn;
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CHUNG CƯ CAO TẦNG AVALON
KHOÁ 2004 PHẦN II-CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
GVHD: TH.S KHỔNG TRỌNG TOÀN
SVTH : PHẠM ĐỨC THUẬN MSSV : 103104166 - 16 -
Sàn không bị rung động, dịch chuyển khi chịu tải trọng ngang (gió, bão,
động đất...) ảnh hưởng đến công năng sử dụng.
- Chiều dày của bản sàn còn được tính toán sao cho trên sàn không có hệ dầm
đỡ các tường ngăn mà không tăng độ võng của sàn.
- Chiều dày bản sàn phụ thuộc vào nhịp và tải trọng tác dụng. Sơ bộ xác định
chiều dày hs theo biểu thức:
lm
Dh
s
s . (2.3)
trong đó:
D - hệ số kinh nghiệm phụ thuộc hoạt tải sử dụng;
ms - hệ số phụ thuộc vào tính chất của khung và tải trọng;
ms = 30 35 - đối với bản loại dầm;
ms = 40 45 - đối với bản kê bốn cạnh;
l - nhịp cạnh ngắn của ô bản.
- Đối với nhà dân dụng thì chiều dày tối thiểu của sàn là hmin = 6 cm.- Chọn ô sàn S1 (5m x 5m) làm ô sàn điển hình để tính toán chiều dày bảnsàn:
)(138500040
1.1. mmlm
Dhs .
- Vậy hs = 140 (mm) cho toàn sàn, nhằm thoả mãn điều kiện truyền tải trọngngang cho kết cấu đứng và thuận tiện cho quá trình thi công.
- Với những điều kiện trên ô sàn được phân loại như sau:
Bảng 2.2: Bảng phân loại ô sàn
Số hiệu sàn Số lượng Cạnh dàild (m)
Cạnh ngắn
ln (m)
Diện tích
(m2)
Tỷ số
ld/ln
Phân loại
ô sàn
S1 32 5 5 25 1.00 ô sàn 2 phương
S2 1 10.7 5.1 54.57 2.10 ô sàn 1 phương
2.3. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN BẢN SÀN
Tải trọng trên bản sàn gồm có:
2.3.1. Tải trọng thường xuyên (tĩnh tải):
Tải trọng thường xuyên (tĩnh tải ) bao gồm trọng lượng bản thân và các lớp
cấu tạo sàn (các lớp hoàn thiện):
iii
tt
s ng .. (2.4)
trong đó:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CHUNG CƯ CAO TẦNG AVALON
KHOÁ 2004 PHẦN II-CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
GVHD: TH.S KHỔNG TRỌNG TOÀN
SVTH : PHẠM ĐỨC THUẬN MSSV : 103104166 - 17 -
i - trọng lượng bản thân lớp cấu tạo thứ i;
i - chiều dày lớp cấu tạo thứ i;ni - hệ số độ tin cậy của lớp thứ i.
Hình 2.2: Các lớp cấu tạo sàn
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 2.3.
Bảng 2.3: Tĩnh tải tác dụng lên sàn
STT Các lớp cấu tạo (daN/m3) (mm) n
gstc
(daN/m2)
gstt
(daN/m2)
1 Gạch ceramic 2000 10 1.1 20 22
2 Vữa lót 1800 30 1.3 54 70
3 Sàn BTCT 2500 140 1.1 350 385
4 Vữa trát trần 1800 15 1.3 27 35
5 Trần treo 1.2 100 120
632gstt (daN/m2)
2.3.2. Hoạt tải
Tải trọng tiêu chuẩn phân bố đều trên sàn lấy theo TCVN 2737 –1995 ([1])
như sau:
ptt = ptc.np (2.5)
trong đó:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CHUNG CƯ CAO TẦNG AVALON
KHOÁ 2004 PHẦN II-CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
GVHD: TH.S KHỔNG TRỌNG TOÀN
SVTH : PHẠM ĐỨC THUẬN MSSV : 103104166 - 18 -
ptc - tải trọng tiêu chuẩn lấy theo bảng 3/[1], phụ thuộc vào công
năng cụ thể các phòng;
np - hệ số độ tin cậy lấy theo 4.3.3/[1]:n= 1.3 khi ptc < 200 daN/m2
n= 1.3 khi ptc 200 daN/m2
Theo 4.3.4/[1] khi tính bản sàn, tải trọng toàn phần trong bảng 3 được phép
giảm như sau:
Đối với các phòng nêu ở mục 1,2,3,4,5 bảng 3 nhân với hệ số 1A
(A>A1=9 m2)
1
1
6.04.0
A
AA ; (2.6)
Đối với các phòng nêu ở mục 6,7,8,10,12,14 bảng 3 nhân với hệ số
2A
(A>A2=36 m2)
2
1
5.05.0
A
AA ; (2.7)
trong đó:
A – diện tích chịu tải.
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 2.4
Bảng 2.4: Hoạt tải tác dụng lên sàn
Ký Hiệu Diện tích Hệ số Hoạt tải tiêu
chuẩn ptc(daN/m2)
Hệ số tin cậy
n
Hoạt tải tính toán
ptt (daN/m2)
S1 25.00 0.76 200 1.20 182.40
S2 54.57 0.64 300 1.20 231.84
2.3.3. Trọng lượng tường ngăn
- Tường ngăn dày 10cm, g =180 (kG/m2), chiều cao của tường là 3.3m, tổng
chiều dài của tường là 82m (theo bản vẽ kiến trúc).
- Trọng lượng tường ngăn trên sàn được qui đổi thành tải trọng phân bố đều
trên sàn (mang tính chất gần đúng). Tải trọng tường ngăn có xét đến sự
giảm tải (trừ đi 30% diện tích lỗ cửa) tính theo công thức sau:
. . . .70%qd t t tt n l hg A
(2.8)
trong đó:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CHUNG CƯ CAO TẦNG AVALON
KHOÁ 2004 PHẦN II-CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
GVHD: TH.S KHỔNG TRỌNG TOÀN
SVTH : PHẠM ĐỨC THUẬN MSSV : 103104166 - 19 -
n - hệ số độ tin cậy, n = 1.3;
lt - chiều dài tường;ht - chiều cao tường;
i - trọng lượng đơn vị tường.
=> . . . .70%qd t t tt n l hg A
= )82180()1129.23030(
3.37.03.1
=53 (daN/m2).
2.4. TÍNH TOÁN CÁC Ô BẢN SÀN
2.4.1. Tính toán ô bản kê 4 cạnh S1
- Sau khi đã bố trí hệ dầm trực giao, các ô sàn có kích thước nhỏ hơn 6m, các
ô sàn này thuộc loại bản kê 4 cạnh, có thể tính theo bản độc lập hoặc bản
liên tục. [9]
- Ở dây các ô bản kê được tính như bản liên tục.
- Tính bản theo sơ đồ đàn hồi. Các kích thước ô bản lấy từ trục dầm đến trục
dầm.
- Cắt ô bản theo cạnh ngắn và cạnh dài với các dải có bề rộng 1m để tính.
Hình 2.3: Sơ đồ tính sàn
a) Sơ đồ tính
- Ta xét tỉ số hd/hs để xác định liên kết giữa cạnh bản sàn với dầm. Do đó cácô bản có cùng một sơ đồ tính là ngàm 4 cạnh như hình 2.4.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CHUNG CƯ CAO TẦNG AVALON
KHOÁ 2004 PHẦN II-CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
GVHD: TH.S KHỔNG TRỌNG TOÀN
SVTH : PHẠM ĐỨC THUẬN MSSV : 103104166 - 20 -
Hình 2.4: Sơ đồ tính và vị trí moment ở nhịp và của bản 2 phương
Bản thuộc loại kê 4 cạnh do tỉ số ld/lng < 2, thuộc loại ô bản số 9.
b) Xác định nội lực
- Do các cạnh của ô bản liên kết với dầm là ngàm nên ứng với ô thứ 9 trong
11 loại ô bản.
- Mômen dương lớn nhất ở giữa nhịp:
M1 = mi1.P;
M2 = mi2.P.
- Mômen âm lớn nhất trên gối:
MI = k91.P;
MII = k92.P;
P = q.l1.l2;
q = gstt + ptt + gttt;
trong đó:
P - tổng tải trọng tác dụng lên ô bản;
mi1, mi2, mk1, mk2 - các hệ số được xác định bằng cách tra bảng phụthuộc vào tỷ số l2/l1;
mi1 - i là số ký hiệu loại ô bản đang xét.
Bảng 2.5: Nội lực của ô bản sàn 2 phương
Ô bản lng(m)
ld
(m)
Tỷ số
ld/lng
gstt
(daN/m2)
gtqd
(daN/m2)
pstt
(daN/m2)
q
(daN/m2)
S1 5 5 1 632 53 182.4 21685
m91 m92 k91 k92 M1 M2 MI MII
0.0179 0.0179 0.0417 0.0417 388.16 388.16 904.26 904.26
c) Tính toán cốt thép
- Cốt thép được tính toán với dải bản có bề rộng b = 1m theo cả 2 phương
và được tính toán như cấu kiện chịu uốn.
Giả thiết:
a = 2cm: khoảng cách từ mép bêtông chịu kéo đến trọng tâm cốt
thép chịu kéo;
ho: chiều cao có ích của tiết diện:
)(12214 cmahh so ;
b = 100cm: bề rộng tính toán của dải bản .
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CHUNG CƯ CAO TẦNG AVALON
KHOÁ 2004 PHẦN II-CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
GVHD: TH.S KHỔNG TRỌNG TOÀN
SVTH : PHẠM ĐỨC THUẬN MSSV : 103104166 - 21 -
Bảng 2.6: Đặc trưng vật liệu
Rb(daN/cm2) Rbt(daN/cm2) Eb(daN/cm2) R Rs Rsc Es
170 12 3.25x105 0.596 2250 2250 2.1x106
Bê tông B30 Cốt thép CI
- Diện tích cốt thép được tính bằng công thức sau:
0b b
s
s
R bhA R
(2.9)
trong đó: Rm 211 ; (2.10)
2
on
m bhR
M ; (2.11)
b = 0.85 đối với bê tông nặng;
R : phụ thuộc vào cấp độ bền của bê tông.
- Sau khi tính toán cốt thép phải kiểm tra hàm lượng cốt thép :
max
0
min bh
As ; (2.12)
trong đó %05.0min theo bảng 37/[2];
%5.41002250
170596.0100max
s
bR
R
R .
- Giá trị hợp hợp lý nằm trong khoảng từ 0.3% đến 0.9%.
- Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 2.7:
Bảng 2.7: Bảng tính toán cốt thép các ô bản kê bốn cạnh
b
(cm)
h
(cm)
a
(cm)
ho
(cm) m
As
(cm2/m) (mm)
a
(mm)
Achọns
(cm2/m)
(%) Kiểm tra
M1 388.2 100 14 2 12 0.016 0.016 1.45 6 150 1.89 0.16 Thoả
M2 388.2 100 14 2 12 0.016 0.016 1.45 6 150 1.89 0.16 Thoả
MI 904.3 100 14 2 12 0.037 0.038 3.41 8 120 4.19 0.35 Thoả
MII 904.3 100 14 2 12 0.037 0.038 3.41 8 120 4.19 0.35 Thoả
M
(daNm)
2.4.2. Tính toán ô bản 1 phương S2
- Các giả thiết tính toán:
Các ô bản 1 phương được tính toán như các ô bản đơn, không xét đến
ảnh hưởng của ô bản kế cận;
Các ô bản được tính theo sơ đồ đàn hồi nhịp tính toán là khoảng cách
giữa 2 trục dầm;
Cắt 1 m theo phương cạnh ngắn để tính.
a) Xác định sơ đồ tính
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CHUNG CƯ CAO TẦNG AVALON
KHOÁ 2004 PHẦN II-CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
GVHD: TH.S KHỔNG TRỌNG TOÀN
SVTH : PHẠM ĐỨC THUẬN MSSV : 103104166 - 22 -
- Xét tỉ số
s
d
h
h để xác định liên kết giữa bản sàn với dầm.
theo đó:
3
s
d
h
h bản sàn liên kết ngàm với dầm;
3
s
d
h
h bản sàn liên kết khớp với dầm.
- Ô bản S2 (hs= 14 cm) có 2 cạnh liên kết với vách cứng ở thang máy và 2cạnh còn lại liên kết với dầm D4 (30x65) nên chọn sơ đồ tính của ô bản sànS2 là dầm đơn giản 2 đầu ngàm.
Hình 2.5: Sơ đồ tính bản 1 phương
b) Xác định nội lực
- Các giá trị moment tính theo công thức sau:
Momen nhịp: 224
1 qlM nhip ; (2.13)
Momen gối: 212
1 qlM nhip ; (2.14)
trong đó:
q: tải trọng toàn phần;
ttqd
t
tt
s pggq (2.15)
Kết quả tính toán và được trình bày trong bảng 2.8:
Bảng 2.8: Bảng tính toán nội lực cho ô bản 1 phương
Mnh
(daNm)
Mg
(daNm)
S2 5.1 865 182.4 1047.4 1135.12 2270.24
Giá trị momentTổng tải
q (daN/m2)
Kí
hiệu
ln
(m)
Tĩnh tải
gstt
(daN/m2)
Hoạt tải
ptt
(daN/m2)
c) Tính toán cốt thép
- Ô bản loại dầm được tính toán như cấu kiện chịu uốn.
- Giả thiết tính toán:
a=2 cm - khoảng cách từ trọng tâm cốt thép chịu kéo đến mép
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CHUNG CƯ CAO TẦNG AVALON
KHOÁ 2004 PHẦN II-CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
GVHD: TH.S KHỔNG TRỌNG TOÀN
SVTH : PHẠM ĐỨC THUẬN MSSV : 103104166 - 23 -
bê tông gần nhất;
ho - chiều cao có ích của tiết diện;
b=1000 (mm) - bề rộng tính toán của dải bản.
- Lựa chọn vật liệu như bảng 2.6 đã trình bày ở trên.
- Tính toán và kiểm tra hàm lượng cốt thép tương tự như phần 2.3.1.c.
- Kết quả tính toán được trình bày như bảng 2.9.
Bảng 2.9: Bảng tính toán cốt thép ô bản 1 phương
b
(cm)
h
(cm)
a
(cm)
ho
(cm)
As
(cm2/m)
As chọn
(cm2/m)
a
(mm) (%)
Kiểm tra
Mnhip 1135 100 14 2 12 0.046 0.047 4.31 4.19 12 8 0.35 Thoả
Mgoi 2270 100 14 2 12 0.093 0.097 8.84 8.72 9 10 0.73 Thoả
M
(daNm)
2.4.3.Tính toán biến dạng (độ võng )
- Tính toán độ võng cho ô bản 1 phương S2 (11mx5.1m ) là ô bản nguy hiểmvề độ võng.
- Tính toán về độ võng cần phân biệt 2 trường hợp: một là khi bê tông vùng
chịu kéo của tiết diện chưa hình thành khe nứt và hai là khi bê tông vùng
chịu kéo đã có khe nứt hình thành. Ở đồ án này ta chỉ xét độ võng f của sàn
ở trường hợp thứ nhất.
- Ta cắt 1 dải bản rộng 1 đơn vị và coi dải bản làm việc như một dầm đơn
giản với 2 đầu khớp chịu tải trọng phân bố đều. Độ võng toàn phần:
f=f1 –f2+f3- Điều kiện độ võng f<[f] ( [f] là độ võng giới hạn )
4
384 LB
qf
c
n
(2.16)
trong đó :
cc
n qll
lq 4
2
4
1
4
2
là tải tiêu chuẩn theo phương cạnh ngắn
l1 = 5 (m);
bb
b
ss
s
o
AEAE
ZhB
1 ; (2.17)
trong đó :
Es, Eb là module đàn hồi của thép và bê tông;As là diện tích cốt thép chịu lực;Ab là diện tích quy đổi của vùng bê tông chịu nén
Ab=(’+)bho; (2.18)
s là hệ số xét đến sự làm việc của cốt
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CHUNG CƯ CAO TẦNG AVALON
KHOÁ 2004 PHẦN II-CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
GVHD: TH.S KHỔNG TRỌNG TOÀN
SVTH : PHẠM ĐỨC THUẬN MSSV : 103104166 - 24 -
s= ;11
a
aS
(2.19)
Giá trị của S và lấy theo bảng sau:
Bảng 2.10: Bảng tra giá trị S và
S
Cốt có gờ 0.4 0.65
Cốt trơn 0.6 0.85
Cốt có gờ 0.8 1
Cốt trơn 0.65 0.9
1 1
Tính với tác dụng ngắn hạn của tải trọng
Tính với tác dụng dài hạn của tải trọng
Trường hợp tính toán
Ứng với tác dụng của tải trọng động
a =
kc
sc
R
R (2.20)
trong đó:
=
o
s
bh
A - hàm lượng cốt thép trong bê tông;
Rsc - cường độ chịu kéo tiêu chuẩn của cốt thép ;Rkc - cường độ chịu kéo tiêu chuẩn của bê tông.
b=0.9 - hệ số xét đến sự làm việc của cốt thép;
-là hệ số đàn hồi của bê tông = 0.15 khi tính toán với tải trọng
tác dụng dài hạn và =0.45 khi tính toán với tải trọng tác dụng
ngắn hạn;
ho=h-a=14-2=12(cm);Z -là cánh tay đòn nội lực(khoảng cách từ trọng tâm cốt thép chịu
kéo đến điểm đặt của hợp lực vùng nén gồm lực nén của bê tôn
vùng nén và lực nén của thép chịu nén
Z= oh
)'(2
''1
2
; (2.21)
trong đó:
=
n
TLh
x
o 10
)(518.1
1
; (2.22)
n=
b
s
E
E ; (2.23)
L= 2
onc
c
bhR
M ; (2.24)
T= ’(1-0.5’); (2.25)
’ =
o
scc
bh
Anhbb ''' )/()( . (2.26)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CHUNG CƯ CAO TẦNG AVALON
KHOÁ 2004 PHẦN II-CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
GVHD: TH.S KHỔNG TRỌNG TOÀN
SVTH : PHẠM ĐỨC THUẬN MSSV : 103104166 - 25 -
Tính độ võng f1 do tác dụng ngắn hạn của toàn bộ tải trọng- Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên sàn như sau:
3003.1
53551 cctcs pggq =891.8 (daN/m);
)/(56.8528.891111.5
11
44
4
4
2
4
1
4
2
1 mdaNqLL
Lq c
- Với tiết diện chữ nhật 100x14 cm suy ra bc’=b, hc’=0, cốt thép giữa sàn làcốt đơn As’ =0;vậy:
’=0, ’=0, T=0;
Mc= 2124
1 lq c = 21.556.85224
1 =923.7 (daNm/m);
L= 037.012100170
1007.923
22
onc
c
bhR
M ;
As=4.19 (cm2);
=
o
s
bh
A = 12100
19.4
=0.0035;
n= 46.61025.3
101.2
5
6
b
s
E
E ;
= 14.0
46.60035.010
)0037.0(518.1
1
10
)(518.1
1
n
TLh
x
o
Ab=(’+)bho=(0+0.14)x100x12=168 (cm2);
Z= )(16.1112)14.00(2
14.001)'(2
''1
22
cmho
;
s=
a
aS
1 .
trong đó:
S=0.4, =0.65;
a = 66.012
22500035.0
kc
sc
R
R .
s= 5.066.01
66.065.04.0
1
a
aS
;
);(1043.1
1681025.345.0
9.0
19.4101.2
5.0
16.1112
29
56
1
daNcm
AEAE
ZhB
bb
b
ss
s
o
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CHUNG CƯ CAO TẦNG AVALON
KHOÁ 2004 PHẦN II-CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
GVHD: TH.S KHỔNG TRỌNG TOÀN
SVTH : PHẠM ĐỨC THUẬN MSSV : 103104166 - 26 -
4
9
4
1
1
1
1 5101001043.1384
56.852
384 LB
qf
c
1.05(cm);
Vậy f1=1.05(cm).
Tính độ võng f2 do tác dụng ngắn hạn của tải trọng dài hạn- Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên sàn như sau:
3.1
53551 ctcs ggq =592(daN/m)
)/(95.565592111.5
11
44
4
4
2
4
1
4
2
2 mdaNqLL
Lq c
Mc= 2224
1 lq c = 21.595.56524
1 =613.35 (daNm/m);
L= 025.012100170
10035.613
22
onc
c
bhR
M ;
As=4.19 (cm2);
=
o
s
bh
A = 12100
19.4
=0.0035;
n= 46.61025.3
101.2
5
6
b
s
E
E ;
= 148.0
46.60035.010
)0025.0(518.1
1
10
)(518.1
1
n
TLh
x
o
Ab=(’+)bho=(0+0.148)x100x12=177.6 (cm2);
Z= )(12.1112)148.00(2
148.001)'(2
''1
22
cmho
;
s=
a
aS
1
trong đó:
S=0.4, =0.65;
a = 656.012
22500035.0
kc
sc
R
R .
s= 5.0656.01
656.065.04.0
1
a
aS
;
);(1046.1
6.1771025.345.0
9.0
19.4101.2
5.0
12.1112
29
56
1
daNcm
AEAE
ZhB
bb
b
ss
s
o
4
9
4
1
1
1
2 5101001046.1384
95.565
384 LB
qf
c
0.68(cm);
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CHUNG CƯ CAO TẦNG AVALON
KHOÁ 2004 PHẦN II-CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
GVHD: TH.S KHỔNG TRỌNG TOÀN
SVTH : PHẠM ĐỨC THUẬN MSSV : 103104166 - 27 -
Vậy f2=0.68 (cm).
Tính độ võng f3 do tác dụng dài hạn của tải trọng dài hạn- Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên sàn như sau:
3.1
53551 ctcs ggq =592(daN/m);
)/(95.565592111.5
11
44
4
4
2
4
1
4
2
3 mdaNqLL
Lq c ;
Mc= 2324
1 lq c = 21.595.56524
1 =613.35 (daNm/m);
L= 025.012100170
10035.613
22
onc
c
bhR
M ;
As=4.19 (cm2);
=
o
s
bh
A = 12100
19.4
=0.0035;
n= 46.61025.3
101.2
5
6
b
s
E
E ;
= 148.0
46.60035.010
)0025.0(518.1
1
10
)(518.1
1
n
TLh
x
o
Ab=(’+)bho=(0+0.148)x100x12=177.6(cm2);
Z= )(12.1112)148.00(2
148.001)'(2
''1
22
cmho
;
s=
a
aS
1
trong đó :
S=0.8, =1;
a = 656.012
22500035.0
kc
sc
R
R .
s= 88.0656.01
656.018.0
1
a
aS
;
);(1024.654
6.1771025.315.0
9.0
19.4101.2
88.0
12.1112
26
56
1
daNcm
AEAE
ZhB
bb
b
ss
s
o
4
6
4
1
3
3
3 5101001024.654384
95.565
384 LB
qf
c
1.15(cm);
Vậy f3=1.15 (cm).
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CHUNG CƯ CAO TẦNG AVALON
KHOÁ 2004 PHẦN II-CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
GVHD: TH.S KHỔNG TRỌNG TOÀN
SVTH : PHẠM ĐỨC THUẬN MSSV : 103104166 - 28 -
Độ võng toàn phần f= f1-f2+f3=1.05-0.68+1.15=1.52 (cm);
Độ võng giới hạn [f] = )(55.2510200
1
200
1 cmL ;
Kết luận : f=1.52 (cm ) < 2.5(cm )
Vậy ô bản đảm bảo yêu cầu về độ võng.
2.4.4.Kết luận
Các kết quả tính toán đều thoả mãn khả năng chịu lực và các điều kiện kiểm
tra, nên các giả thiết ban đầu là hợp lý.
2.4.5.Bố trí cốt thép sàn tầng điển hình
Cốt thép sàn tầng điển hình được bố trí trong bản vẽ KC 01/08.
._.