CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ KHUNG VÁCH TRỤC E
5.1. HỆ CHỊU LỰC CỦA CÔNG TRÌNH
Hệ chịu lực chính của công trình là khung bao gồm hệ cột, dầm, sàn kết hợp với hệ vách cứng được xác định hình vẽ bên dưới:
Sơ bộ chọn kích thước dâm cột ở các chương trước
B29
B61
B39
Hình 5.1: Mặt bằng kết cấu công trình
- Nhiệm vụ được giao là tính toán khung trục E.
. TÍNH TOÁN CỘT [14]
xác định tải trọng tác dụng lên khung ,sàn;
Trong nhà nhiều tầng có tĩnh tải khá lớn so với hoạt tải (g>2p) và có chiều cao
21 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1614 | Lượt tải: 3
Tóm tắt tài liệu Thiết kế chung cư An Mỹ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lớn hơn 40m thì moment trong dầm và cột do hoạt tải đứng gây ra là khá bé so với moment do tĩnh tải và do tải trọng gió gây ra.
xác định tải trọng thẳng đứng lên khung sàn:
trọng lượng bản thân các cấu kiện đươc khai báo khi phân tích
Modun đàn hồi : E = 3.25x10 kN/m
Trọng lượng riêng : ;
Tỉnh tải :
Tải trọng sàn
Tải tường
Tải từ hồ nước mái
Tải từ cầu thang bộ
Hoạt tải:
Giá trị hoạt tải được chọn dựa trên chức năng sử dụng cụa tưng phòng , được xác định ở các chương trước.
Tải trọng ngang tác dụng lên khung
Xác định hoạt tải gió
Tải trọng gió tác dụng vào công trình xem như phân bố đều trên dầm nggang tại cao trình tầng
-Công trrình co chiiều cao 36.9 m,xây tại TP.HCM chịu tác dung của tải trọng gió thuộc khu vực IIA, địa hình C ( che chắn mạnh)
-Cường độ tính gió đẩy được xác định theo công thức :
Cường độ tính gió hút được xác định theo công thức :
Trong đó :
W: giá trị của áp lực gió ( W=0.83 kN/m)
c = +0.8 : hệ số khí động đối với đẩy .
c = - 0.6 : hệ số khí động đối với hút .
k : hệ số tính đến sự thay đổi của áp lực gió theo độ cao .
n : hệ số tin cậy ( n =1.2)
Bảng 5.1: Bảng tải trọng gió
Áp lực gió tĩnh W
Bề rộng đón gió (m)
Lực gió tổng cộng
Tầng
cao trình Z
Chiều cao tầng
k
đón gió
khuất gió
W
phương X
phương Y
W
W
(m)
(m)
c
c’
(kN/m2)
Bx
By
(kN)
(kN)
9
36.9
3.6
1.284
0.8
-0.6
0.83
43
28
13.854
9.021
8
33.3
3.6
1.262
0.8
-0.6
0.83
43
28
27.243
17.739
7
29.7
3.6
1.239
0.8
-0.6
0.83
43
28
26.738
17.411
6
26.1
3.6
1.213
0.8
-0.6
0.83
43
28
26.186
17.052
5
22.5
3.6
1.185
0.8
-0.6
0.83
43
28
25.576
16.654
4
18.9
3.6
1.153
0.8
-0.6
0.83
43
28
24.890
16.208
3
15.3
3.6
1.117
0.8
-0.6
0.83
43
28
24.106
15.697
2
11.7
3.6
1.074
0.8
-0.6
0.83
43
28
23.185
15.097
1
8.1
3.6
1.022
0.8
-0.6
0.83
43
28
22.059
14.364
Trệt
4.5
4.5
0.954
0.8
-0.6
0.83
43
28
23.161
15.082
Các trường hợp tải tác dụng lên công trình
Tĩnh tải : Hoàn thiện + tường (TT);
Hoạt tải ;
Hoạt tải gió hướng từ trái qua phải theo phương X (GIO X);
Hoạt tải gió hướng từ phải qua trái theo phương X (GIO(XX));
Hoạt tải gió hướng từ trái qua phải theo phương Y (GIO Y);
Hoạt tải gió hướng từ phải qua trái theo phương Y (GIO(YY));
Tính toán nội lực
Dùng chương trình ETABS version 9.2 mô hình hóa công trình, khai báo các trường hợp tải trọng giải khung không gian tìm nội lực
Cấu trúc của các tổ hợp như sau:
Bảng 5.2: Bảng cấu trúc tổ hợp
Combo1
=
TT
+
HT
Combo2
=
TT
+
GX
Combo3
=
TT
+
GXX
Combo4
=
TT
+
GY
Combo5
=
TT
+
GYY
Combo6
=
TT
+
0.9HT
+
0.9GX
Combo7
=
TT
+
0.9HT
+
0.9GXX
Combo8
=
TT
+
0.9HT
+
0.9GY
Combo9
=
TT
+
0.9HT
+
0.9GYY
BAO
=
(Combo1
+
Combo2
+...+
Combo8
+
Combo9)
Sau khi có kết quả tổ hợp nội lực, chọn ra các tổ hợp nội lực nguy hiểm để tính toán cốt thép cho cột và dầm.
Tổ hợp nội lực cho cột khung không gian cần xét các trường hợp sau:
Mx max, My và Ntương ứng;
My max, Mx và Ntương ứng;
Nmax, Mx và My tương ứng;
Cột khung không gian được bố trí cốt thép đối xứng do đó khi tổ hợp chỉ cần tìm Mx_max và My_max là là những moment lơn nhất về giá trị tuyệt đối mà không cần tìm giá trị lớn nhất của M dương và M âm.
Các giá trị nội lực được tổ hợp cho cột ở từng tầng và được lập thành bảng như sau:
Tầng
Cột
TỔ HỢP
Vị trí
N (KN)
V2
(KN)
V3(KN)
M2(T.m)
M3(T.m)
Hầm
C11
COMB7
2.5
-4904.75
-11.07
-96.35
142.813
14.906
Hầm
C11
COMB1
2.5
-4939.3
-10.43
-98.21
145.635
14.779
Hầm
C11
COMB1
0
-4964.05
-10.43
-98.21
-99.902
-11.287
Trệt
C11
COMB7
0
-4342.65
-6.31
-83
-200.498
-19.079
Trệt
C11
COMB1
0
-4368.68
-6.16
-84.87
-204.776
-18.65
Trệt
C11
COMB1
0
-4368.68
-6.16
-84.87
-204.776
-18.65
1
C11
COMB3
2.9
-3718.54
-10.3
-72.18
81.409
15.787
1
C11
COMB1
0
-3943
-9.98
-86.6
-163.44
-13.802
1
C11
COMB1
0
-3943
-9.98
-86.6
-163.44
-13.802
2
C11
COMB3
0
-3286.22
-18.56
-84.61
-146.768
-33.76
2
C11
COMB9
0
-3452.02
-17.34
-88.91
-152.437
-31.498
2
C11
COMB1
0
-3464.08
-17.36
-87.95
-150.515
-31.533
3
C11
COMB7
0
-2976.03
-11.05
-56.4
-96.889
-19.309
3
C11
COMB9
0
-2980.25
-10.23
-57.19
-98.275
-17.857
3
C11
COMB1
0
-2991.52
-10.25
-56.6
-97.278
-17.902
4
C11
COMB3
0
-2394.03
-11.71
-56.61
-104.189
-21.709
4
C11
COMB9
0
-2527.84
-10.71
-60.81
-111.84
-19.91
4
C11
COMB1
0
-2538.32
-10.72
-60.1
-110.568
-19.94
5
C11
COMB3
0
-1960.26
-10.47
-50.12
-92.032
-19.351
5
C11
COMB9
0
-2078.42
-9.41
-53.93
-98.99
-17.455
5
C11
COMB1
0
-2088.12
-9.42
-53.26
-97.803
-17.482
6
C11
COMB3
0
-1528.69
-10.89
-53.89
-92.829
-19.05
6
C11
COMB9
0
-1631.34
-9.67
-57.93
-99.793
-16.952
6
C11
COMB1
0
-1640.24
-9.67
-57.22
-98.602
-16.971
7
C11
COMB3
0
-1102.81
-5.79
-29.22
-50.112
-10.077
7
C11
COMB9
0
-1190.42
-5.17
-31.48
-53.935
-9.012
7
C11
COMB1
0
-1198.44
-5.17
-31.11
-53.299
-9.018
8
C11
COMB3
0
-694.08
-6.41
-30.3
-56.389
-11.548
8
C11
COMB9
0
-767.45
-5.64
-31.67
-59.641
-10.227
8
C11
COMB1
0
-774.53
-5.62
-31.16
-58.804
-10.214
9
C11
COMB7
0
-345.28
-2.62
-42.94
-67.561
-6.726
9
C11
COMB1
0
-351.63
-2.12
-43.87
-68.549
-5.815
9
C11
COMB1
0
-351.63
-2.12
-43.87
-68.549
-5.815
Bảng 5.3: Bảng tổ hợp nội lực
Phương pháp gần đúng tính toán cốt thép cột làm việc nén lệch tâm xiên [14]
Phương pháp tính toán cốt thép cho cột khung trục E:
Trong khung không gian, cột làm việc như cấu kiện chịu nén lệch tâm xiên. Cột lệch tâm xiên được tính toán theo phương pháp gần đúng. Trình tự tính toán được thể hiện như sau:
Phương Pháp tính toán gần đúng dựa trên việc biến đổi trường hợp nén lệch tâm xiên thành tâm phẳng tương đương để tính cốt thép. Nguyên tắc của phương pháp này được trình bày trong tiêu chuẩn của nước Anh BS8110 và của Mỹ ACI318. Dựa vào nguyên tắc này GS.Nguyễn Đình Cống đã lập ra các công thức và điều kiện tính toán phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam TCVN356-2005.
Điều kiện để áp dụng phương pháp gần đúng là:
Các bước tính toán :
Bước 1: chuẩn bị số liệu.
+ Kích thước theo phương X : Cx.
+ Kích thước theo phương Y : Cy
+ Chiều dài thật của cột : l (m)
+ Hệ số phụ thuộc vào liên kết hai đầu cột:
+ Chiều dài tính toán của cột : l0=.l
+ Các đặc trưng vật liệu:
+ Nội lực tính toán :
Bước 2: tính độ mảnh của cột theo từng phương.
+ Theo phương X:
+ Theo phương Y:
Bước 3: xét trường hợp uốn dọc theo từng phương.
+ Theo phương X:
x=1 khi .
khi .
Trong đó:
N: lực nén.
Ncr: lực nén tới hạn, được xác định như sau:
Với:
Cb: hệ số, với bê tông nặng và bê tông hạt nhỏ nhóm A lấy Cb=6,4. với bê tông hạt nhỏ nhóm B lấy Cb=5,6
Eb: môđun đàn hồi của bê tông.
J : moment quán tính tiết diện.
1: hệ số xác định theo công thức:
=1 đối với bê tông nặng.
M: momen lấy đối với mép tiết diện chịu kéo hoặc chịu nén ít hơn do tác dụng của toàn bộ tải trọng: ;
Ml: momen lấy đối với mép tiết diện chịu kéo hoặc chịu nén ít hơn do tác dụng của tải trọng thường xuyên và tải trọng tạm thời dài hạn : ;
( Rb: Mpa)
eo=max(e1;ea) với kết cấu siêu tĩnh.
eo=e1+ea với kết cấu tĩnh định.
ea : trong mọi trường hợp lấy không nhỏ hơn 1/600 chiều dài cấu kiện và 1/30 chiều dài tiết diện.
P : hệ số xét đến ảnh hưởng của cốt thép ứng lực trước đến độ cứng của cấu kiện khi không có cốt thép ứng lực trước P=1
Es : mô đun đàn hồi của cốt thép.
Js : moment quán tính của tiết diện theo phương đang xét.
h=Cx cạnh của tiết diện theo phương đang xét.
b=Cy cạnh của tiết diện theo phương còn lại.
+ Theo phương Y: tính tương tự theo phương X nhưng
h=Cy cạnh của tiết diện theo phương đang xét.
b=Cx cạnh của tiết diện theo phương còn lại.
Bước 4: chọn phương tính toán
+ Moment gia tăng:
+ Tùy theo tương quan giữa giá trị với kích thước các cạnh mà đưa về một trong hai mô hình tính toán theo phương X hoặc theo phương Y.
Điều kiện và ký hiệu theo bảng sau:
Mô hình
Theo phương X
Theo phương Y
Điều kiện
Kí hiệu
Tính toán cốt thép
+ Tính ho=h-a;Z=h-2a.
+ Tính toán theo theo trường hợp đặt thép đối xứng:
+ Tính hệ số chuyển đổi m0:
khi ;
khi ;
+ Tính moment tương đương (đổi nén lệch tâm xiên ra nén lệch tâm phẳng
;
+ Độ lệch tâm :
Với kết cấu siêu tĩnh: e0=max(e1;ea).
Với kết cấu tĩnh định: e0=e1+ea
+ Tính độ mảnh:
+ Dựa vào độ lệch tâm và giá trị x1 để phân biệt các trường hợp tính toán:
Trường hợp 1: nén lệch tâm rất bé khi tính toán gần như nén đúng tâm.
Hệ số ảnh hưởng độ lệch tâm e
Hệ số uốn dọc phụ thêm khi xét đúng tâm:
Khi
Khi
Diện tích toàn bộ cốt thép dọc:
Trường hợp 2: nén lệch tâm bé khi và
+ Xác định chiều cao vùng nén x:
+ Diện tích toàn bộ cốt thép dọc:
Cốt thép được đặt đều theo chu vi.
Trường hợp 3: nén lệch tâm lớn khi và
Diện tích toàn bộ cốt thép dọc :
Kết quả tính nội lực cột cho khung trục E được trình bày trong bảng dưới đây:
Dùng phần mềm ETABS để giải: kết quả nội lực được trình bày trong các bảng trang bên.
Mỗi phần tử dầm ta tiến hành tổ hợp nội lực cho 3 tiết diện ( 2 tiết diện đầu dầm và 1 tiết diện giữa dầm).
Tầng
Tải trọng
P(KN)
Mx (KNm)
My
(KNm)
Cx (mm)
Cy (mm)
Mx/Cx
My/Cy
h (mm)
b (mm)
l (m)
h0 (mm)
Z (mm)
x1
xRh0
m0
ea (mm)
9
COMB7
345.28
6.726
67.56
400
400
0.0224
0.225
400
400
3.6
350
300
68
143
0.838
30
9
COMB1
351.63
5.815
68.55
400
400
0.019
0.228
400
400
3.6
350
300
69
143
0.835
30
9
COMB1
351.63
5.815
68.55
400
400
0.019
0.228
400
400
3.6
350
300
69
143
0.835
30
8
COMB3
694.08
11.55
56.39
400
400
0.038
0.188
400
400
3.6
350
300
136
143
0.673
30
8
COMB9
767.45
10.23
59.64
400
400
0.034
0.199
400
400
3.6
350
300
150
143
0.639
30
8
COMB1
774.53
10.21
58.8
400
400
0.034
0.196
400
400
3.6
350
300
152
143
0.636
30
7
COMB3
1102.8
10.08
50.11
400
400
0.034
0.167
400
400
3.6
350
300
216
143
0.481
30
7
COMB9
1190.4
9.012
53.94
400
400
0.030
0.180
400
400
3.6
350
300
233
143
0.440
30
7
COMB1
1198.4
9.018
53.3
400
400
0.030
0.178
400
400
3.6
350
300
235
143
0.436
30
6
COMB3
1528.7
19.05
92.83
450
450
0.048
0.232
450
450
3.6
400
350
225
201
0.615
30
6
COMB9
1631.3
16.95
99.79
450
450
0.042
0.249
450
450
3.6
400
350
240
201
0.589
30
6
COMB1
1640.2
16.97
98.6
450
450
0.042
0.247
450
450
3.6
400
350
241
201
0.586
30
5
COMB3
1960.3
19.35
92.03
450
450
0.048
0.230
450
450
3.6
400
350
288
201
0.506
30
5
COMB9
2078.4
17.46
98.99
400
450
0.044
0.247
400
400
3.6
400
350
306
201
0.476
30
5
COMB1
2088.1
17.48
97.8
450
450
0.044
0.245
450
450
3.6
400
350
307
201
0.474
30
4
COMB3
2394
21.71
104.2
450
450
0.054
0.260
450
450
3.6
400
350
352
201
0.396
30
4
COMB9
2527.8
19.91
111.8
450
400
0.050
0.280
450
450
3.6
400
350
372
201
0.363
30
4
COMB1
2538.3
19.94
110.6
450
450
0.050
0.276
450
450
3.6
400
350
373
201
0.360
30
3
COMB7
2976
19.31
96.89
450
450
0.048
0.242
450
450
3.6
400
350
438
201
0.250
30
3
COMB9
2980.3
17.86
98.28
450
450
0.045
0.246
450
450
3.6
400
350
438
201
0.249
30
3
COMB1
2991.5
17.9
97.28
450
450
0.045
0.243
450
450
3.6
400
350
440
201
0.246
30
2
COMB3
3286.2
33.76
146.8
500
500
0.068
0.294
500
500
3.6
450
400
387
258
0.485
30
2
COMB9
3452
31.5
152.4
500
500
0.063
0.305
500
500
3.6
450
400
406
258
0.459
30
2
COMB1
3464.1
31.53
150.5
500
500
0.063
0.301
500
500
3.6
450
400
408
258
0.457
30
1
COMB3
3718.5
15.79
81.41
500
500
0.032
0.163
500
500
3.6
450
400
437
258
0.417
30
1
COMB1
3943
13.8
163.4
500
500
0.028
0.327
500
500
3.6
450
400
464
258
0.381
30
1
COMB1
3943
13.8
163.4
500
500
0.028
0.327
500
500
3.6
450
400
464
258
0.381
30
Trệt
COMB7
4342.7
19.08
200.5
500
500
0.038
0.401
500
500
4.5
450
400
511
258
0.319
30
Trệt
COMB1
4368.7
18.65
204.8
500
500
0.037
0.410
500
500
4.5
450
400
514
258
0.315
30
Trệt
COMB1
4368.7
18.65
204.8
500
500
0.037
0.410
500
500
4.5
450
400
514
258
0.315
30
Hầm
COMB7
4904.8
14.91
142.8
500
500
0.030
0.286
500
500
3.2
450
400
577
258
0.231
30
Hầm
COMB1
4939.3
14.78
145.6
500
500
0.030
0.291
500
500
3.2
450
400
581
258
0.225
30
Hầm
COMB1
4964.1
11.29
99.9
500
500
0.023
0.200
500
500
3.2
450
400
584
258
0.221
30
P.tử
M
(Nm)
e1 (mm)
e0 (mm)
e (mm)
e
ge
φe
φx
φy
Ast (mm²)
Ast (mm²)
As
(mm²)
m
Số lượng
f
mm²
As (mm²)
m
%
%
9
65945904
191
191
291
0.76
0.000
1.262
0.831
0.831
0
885
885
0.983
12
16
2413
2.7
9
65695835
187
187
287
0.75
0.000
1.252
0.831
0.831
0
859
859
0.954
9
65695835
187
187
287
0.75
0.000
1.252
0.831
0.831
0
859
859
0.954
8
53846426
78
78
178
0.31
0.000
1.006
0.831
0.831
0
-104
-104
-0.12
12
16
2413
2.7
8
53041980
69
69
169
0.28
1.965
0.987
0.831
0.831
-4.561
-
-5
-0.01
8
52272850
67
67
167
0.27
1.915
0.983
0.831
0.831
-60.82
-
-61
-0.07
7
39186309
36
36
136
0.14
1.304
0.911
0.831
0.831
141.62
-
142
0.157
12
16
2413
2.7
7
37965954
32
32
132
0.13
1.262
0.903
0.831
0.831
385.98
-
386
0.429
7
37455505
31
31
131
0.13
1.255
0.901
0.831
0.831
398.78
-
399
0.443
6
80619396
53
53
203
0.15
1.331
0.942
0.884
0.884
-1610
-
-1610
-1.01
12
18
3054
1.9
6
80516144
49
49
199
0.14
1.301
0.938
0.884
0.884
-1316
-
-1316
-0.82
6
79582896
49
49
199
0.14
1.294
0.937
0.884
0.884
-1310
-
-1310
-0.82
5
71001511
36
36
186
0.10
1.199
0.924
0.884
0.884
-505.3
-
-505
-0.32
12
18
3054
1.9
5
69899716
34
34
184
0.10
1.181
0.921
0.884
0.884
-155.9
-
-156
-0.1
5
69085019
33
33
183
0.09
1.177
0.920
0.884
0.884
-139.1
-
-139
-0.09
4
69074613
29
30
180
0.09
1.157
0.917
0.884
0.884
867.04
-
867
0.542
12
18
3054
1.9
4
66650293
26
30
180
0.09
1.157
0.917
0.884
0.884
1352.4
-
1352
0.845
4
65880810
26
30
180
0.09
1.157
0.917
0.884
0.884
1390.4
-
1390
0.869
3
48830171
16
30
180
0.09
1.157
0.917
0.884
0.884
2977.9
-
2978
1.861
12
18
3054
1.9
3
47479874
16
30
180
0.09
1.157
0.917
0.884
0.884
2993
-
2993
1.871
3
46963578
16
30
180
0.09
1.157
0.917
0.884
0.884
3034
-
3034
1.896
2
110311178
34
34
234
0.07
1.133
0.936
0.914
0.914
-776
-
-776
-0.31
12
22
4561
1.8
2
106930677
31
31
231
0.07
1.121
0.934
0.914
0.914
-306
-
-306
-0.12
2
105758084
31
31
231
0.07
1.119
0.934
0.914
0.914
-282
-
-282
-0.11
1
52647972
14
30
230
0.07
1.117
0.933
0.914
0.914
571
-
571
0.229
12
22
4561
1.8
1
80942150
21
30
230
0.07
1.117
0.933
0.914
0.914
1343
-
1343
0.537
1
80942150
21
30
230
0.07
1.117
0.933
0.914
0.914
1343
-
1343
0.537
Trệt
92407102
21
30
230
0.07
1.117
0.910
0.884
0.884
3108
-
3108
1.243
12
22
4561
1.8
Trệt
92579901
21
30
230
0.07
1.117
0.910
0.884
0.884
3200
-
3200
1.28
Trệt
92579901
21
30
230
0.07
1.117
0.910
0.884
0.884
3200
-
3200
1.28
Hầm
50796706
10
30
230
0.07
1.117
0.944
0.928
0.928
4464
-
4464
1.786
12
22
4561
1.8
Hầm
50536842
10
30
230
0.07
1.117
0.944
0.928
0.928
4582
-
4582
1.833
Hầm
35486548
7
30
230
0.07
1.117
0.944
0.928
0.928
4666
-
4666
1.866
Bảng 5.4 Tính toán cốt thép cột
Tính toán cốt đai cột.
Cốt thép ngang của cột khi dùng khung cốt buộc là những thanh cốt đai khép kín và những thanh neo được uốn móc chuẩn ở hai đầu. Cốt thép ngang trong cột có nhiệm vụ liên kết với các thép dọc thành khung chắc chắn, giữ đúng vị trí cốt thép khi thi công, giữ ổn định cho cốt thép dọc chịu nén. Khi chịu nén, cốt thép dọc có thể bị cong, phá vỡ lớp bê tông bảo vệ và bị bật ra khỏi bê tông. Cốt đai giữ cho cốt dọc không bị cong và bậc ra ngoài, lúc này cốt thép đai chịu kéo và nếu nó không được neo chắc chắn thì có thể bị bung ra hoặc cốt đai quá bé thì có thể bị kéo đứt. Cốt đai cũng có tác dụng chịu lực cắt. Chỉ tính cốt đai khi cấu kiện phải chịu lực cắt khá lớn, thông thường thì cốt đai đặt theo cấu tạo.
Trình tự tính toán tương tự dầm. Dựa vào kết quả từ bảng tính, ta thấy cột đã đủ khả năng chịu lực cắt nên không cần tính cốt thép đai mà chỉ bố trí theo cấu tạo. Các yêu cầu cấu tạo của cốt thép đai sử dụng cho cột theo [2].
- Đường kính cốt thép đai trong khung thép buộc cần lấy không nhỏ hơn 0.25 đường kính thanh cốt thép dọc lớn nhất và không nhỏ hơn 5mm.
- Khoảng cách giữa các cốt thép đai không lớn hơn 400mm và 15 lần đường kính cốt thép dọc nhỏ nhất.
- Trong đoạn nối buộc cốt thép dọc, khoảng cách cốt đai không được vượt quá 10 lần đường kính bé nhất của cốt dọc chịu nén.
- Để giữ ổn định, tốt nhất là cốt dọc được nằm ở góc của cốt đai. Tiêu chuẩn thiết kế yêu cầu cứ cách một cốt dọc phải có một cốt dọc nằm ở góc cốt đai.
Từ các yêu cầu trên ta chọn cốt đai để bố trí cho cột như sau:
Bảng 5.5: Đặc trưng vật liệu
Bê tông B30
Cốt thép CI
Rb
Mpa)
Rbt
(Mpa)
Eb
(MPa)
Rsw
(Mpa)
Es
(Mpa)
17
1.2
32.5x103
0.596
225
21x104
Chọn đai 8 .
Bước cốt đai chọn a250 bố trí cho cột.
Bước cốt đai tại vị trí nối cốt thép dọc:
chọn a100 (u ).
. Tính toán cốt thép dầm
5.3.1 Chọn nội lực để tính cốt thép dầm khung trục E
a. Dầm khung trục E gồm D4 (700x300) giữa trục 1-3 và D6 (500x250) giữa trục 3-7.
Nội lực của dầm được lấy từ kết quả tổ hợp nội lực tại 3 tiết diện nguy hiểm: tiết diện giữa nhịp và tiết diện ở 2 đầu gối. Nếu 2 dầm ở 2 bên cột có nội lực khác nhau thì lấy nội lực của gối lớn nhất để tính cốt thép cho cả
Đối với tiết diện gối, chọn để tính cốt thép theo tiết diện chữ nhật
Chọn a = 5 cm
5.3.2 Tính toán cốt thép dầm
Dầm được tính như cấu kiện chịu uốn
Tính cốt thép:
Bảng 5.6: Đặc trưng vật liệu
Bê tông B30
Cốt thép CIII
Rb
(Mpa)
Rbt
(Mpa)
Eb
(MPa)
Rs
(Mpa)
Rsc
(Mpa)
Es
(Mpa)
17
1.2
32.5x103
0.596
365
365
21x104
Từ Mmax tính:
Các bước tính toán cốt thép
Kiểm tra hàm lượng cốt thép
Với: b = 30 cm; chọn a = 5cm --> ho = 70 – 5 = 65 cm
Kết quả tính toán cốt thép theo bảng sau:
Bảng 5.7: Tính toán thép dầm
Tầng
NHỊP
Vị trí
M
b
h
a
ho
z
As
Thép
M
Kiểm tra
(kN.m)
(mm)
(mm)
(mm)
(mm)
(mm2)
chọn
(%)
hầm -> 3
1 - 3
Gối trái
245.14
300
700
50
650
0.114
0.94
1099
4f20
1256
0.64
THỎA
Giữa nhịp
261.81
300
700
50
650
0.122
0.94
1174
5 f20
1571
0.81
THỎA
Gối phải
340.025
300
700
50
650
0.158
0.915
1566
6f20
1885
0.97
THỎA
4 --> 6
1 - 3
Gối trái
116.71
300
700
50
650
0.054
0.975
504.5
3 f20
942
0.48
THỎA
Giữa nhịp
259.483
300
700
50
650
0.12
0.94
1164
5 f20
1571
0.81
THỎA
Gối phải
380.798
300
700
50
650
0.177
0.905
1774
6 f20
1885
0.97
THỎA
7 --> 9
1 - 3
Gối trái
39.22
300
700
50
650
0.018
0.995
166.1
3f20
942
0.48
THỎA
Giữa nhịp
262.234
300
700
50
650
0.122
0.94
1176
5 f20
1571
0.81
THỎA
Gối phải
469.153
300
700
50
650
0.218
0.88
2247
8 f20
2514
1.29
THỎA
Hầm - 9
3 - 7
Gối
33.228
250
500
50
450
0.039
0.985
205
2f16
402
0.36
THỎA
nhịp
60.21
250
500
50
450
0.07
0.965
380
2f16
402
0.36
THỎA
5.3.3 Tính toán cốt thép đai cho dầm khung trục E
Tính cốt đai dầm D6
Bước 1: Chọn số liệu đầu vào
Chọn cấp độ bền của bê tông: Rb, Rbt, Eb.
Bảng 5.6: Đặc trưng vật liệu
Bê tông B30
Cốt thép CI
Rb
(Mpa)
Rbt
(Mpa)
Eb
(MPa)
Rsw
(Mpa)
Es
(Mpa)
17
1.2
32.5x103
0.596
225
21x104
- Chọn loại cốt đai: Rsw, Es.
-số liệu bê tông nặng:
- Tra bảng 4.1TCXDVN 356-2005 (GS. TS. Ngyuển Đinh Cống)
- Chọn a ho = h – a =500-50=450 (mm)
- Đoạn dầm chịu mômen âm, cách trong vùng kéo: ; không kể đến lực dọc
Cốt thép có diện tích 50.3mm A=2x50.3 =100.6mm
-Tnh toán
a. Kiểm tra khoảng cách s : (s= 100mm)
Theo cấu tạo , với h=500 > 200 : s và 300 ). Đạt yêu cầu.
Theo tính tính toán.Tính với Q=Q=81.14 (KN)
1347mm
Thỏa mãn s< s
b Kiểm tra bê tông chịu nén ( ứng suất nén chính)
;
Thỏa mãn điều kiện Q=81.14< Q=665.173 (kN)
Tính cốt đai dầm D4
Tương tự như trên :
Ta có < Q= 1108 (kN)
5.3.4 Tính toán cốt thép treo cho dầm khung trục E
Tính toán cốt thép treo
+ Cốt treo:
Khi dầm chịu lực tập trung khá lớn đặt vào khoảng giữa chiều cao dầm thì sẽ xảy ra hiện tượng giựt đứt. Lúc này sự phá hoại có thể xảy ra theo hình tháp ABCD với góc nghiêng của mặt bên = 45o. Đó là sự phá hoại do lực cắt. Đáy lớn của tháp là St:
St = b1 + 2hs
trong đó:
b1 – bề rộng (AB) phạm vi tác dụng của lực tập trung F;
hs – chiều cao tháp, bằng khoảng cách từ đáy AB đén cốt thép chịu kéo của dầm.
Cần phải đặt cốt thép treo trong phạm vi St để chống đỡ sự phá hoại theo hình tháp.
Hình 5.3: Hiện tượng giựt đứt
Cốt thép treo có thể dùng dạng cốt thép đai hoặc cốt thép xiên theo kiểu vai bò. Dùng cốt thép đai khi đoạn St đủ lớn, diện tích toàn bộ cốt thép treo kiểu cốt thép đai là:
Khi đoạn St khá bé, không đủ chỗ để bố trí cốt thép treo kiểu cốt đai thì cần dùng cốt thép kiểu vai bò, diện tích tiết diện lớp cốt xiên là:
trong đó:
F - giá trị lực tập trung;
Rsw - cường độ tính toán của cốt thép ngang;
- góc nghiêng của cốt thép xiên, thường trong khoảng 45-60o.
Dầm chính D4 (700x300), dầm phụ D2 (500x300) Do đoạn bố trí thep đai không đủ nên dùng cốt thép vau bò để tính toán
Trong đồ án này chỉ tính cho trường hợp tập trung lớn nhất tác dụng vào dầm chính và bố trí cho các dầm còn lại .Giá trị lực tập trung lớn nhất tác dụng vào dầm chính là 117.62 (kN ) vị trí này ở tầng 9 .
Diện tích tiết diện lớp cốt xiên là :
Dùng có diện tích 308 mm
TÍNH TOÁN VÁCH [22]
- Theo TCXD(198:1997), lõi cứng nên có chiều cao chạy suốt từ móng đến mái, đồng thời để đảm bảo điều kiện độ cứng không đổi trên toàn bộ chiều cao của lõi.
- Chiều dày vách (b) của lõi cứng
b 150 mm;
b 1/20 chiều cao tầng.
- Sơ bộ chọn bề dày vách của lõi cứng là 250 mm.
5.4.1. SƠ ĐỒ LÀM VIỆC CỦA VÁCH CỨNG/LÕI CỨNG
Đối với vách cứng đặc
Khác với cột trong khung, vách cứng đặc có thể coi như một dầm console lớn, chịu mômen uốn và lực cắt lớn từ tải trọng ngang (trong đồ án này chỉ xét tải trọng gió, không tính toán tải trọng động đất và các tải trọng đặc biệt khác) cùng với tải trọng nén dọc trục do tải trọng đứng (tĩnh tải và hoạt tải đứng).
Biến dạng của vách cứng là biến dạng uốn cong. Biến dạng tương đối giữa các tầng bên trên và bên dưới nhỏ.
Tải trọng gió
Momen uốn
Hình 5.4: Sự làm việc của lõi cứng đặc khi chịu tải trọng gió
Như vậy vách cứng đặc làm việc như một dầm console ngàm cứng tại chân để truyền tải trọng xuống móng.
Đối với vách cứng có lỗ cửa
Các vách cứng ở mỗi bên lỗ cửa được nối lại với nhau bằng các dầm lanh tô gọi là vách cứng đôi.
Tuỳ thuộc vào kích thước của các lỗ cửa và độ cứng các dầm lanh tô, mà các vách cứng đôi có các kiểu biến dạng như sau:
Nếu các dầm lanh tô là rất cứng thì vách cứng đôi sẽ làm việc như một cấu kiện, biến dạng và làm việc của vách cứng đôi giống như vách cứng đơn (hình-c).
Nếu các dầm lanh tô là mềm, chúng chỉ làm nhiệm vụ nối các vách cứng lại với nhau và mỗi vách cứng thành phần biến dạng như vách đơn (hình-a).
Nếu các dầm lanh tô có độ cứng trung bình, biến dạng và làm việc của vách cứng là trung gian của hai trường hợp trên (hình-b).
a)
b)
c)
Hình 5.4: Sự làm việc của lõi cứng có lỗ cửa khi chịu tải trọng gió
Như vậy việc tính toán các vách cứng có xét đến tiết diện bị giảm yếu do lỗ cửa sẽ đưa về bài toán tính toán các vách cứng thành phần có tiết diện đặc.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN
Tổ hợp tải trọng (đã được trình bày ở trên)
Khi tính toán vách cứng các trường hợp tổ hợp tải trọng cần quan tâm là:
TT + 0,9(HT + GIOX)
TT + 0,9(HT + GIO(-X))
TT + 0,9(HT + GIO(Y))
TT + 0,9(HT + GIO(-Y)).
Bảng 5.7: Tổ hợp nội lực theo phương gió Y
Tầng
Pier
Tổ hợp
Vị trí
P
V2
V3
M2
M3
9
V6
COMB8
Top
-328.8
3.15
-167.5
193.22
-518.2
9
V6
COMB8
Bottom
-202.3
96.07
-103.5
-115
354.82
8
V6
COMB8
Top
-565.7
113.75
-88.36
95.495
-341
8
V6
COMB8
Bottom
-590.8
119.07
-100.5
-110.5
332.78
7
V6
COMB8
Top
-935.4
106.83
-110.2
117.98
-388.1
7
V6
COMB8
Bottom
-922.4
116.33
-98.16
-108.4
331.13
6
V6
COMB8
Top
-1254
85.91
-106.2
112.77
-346.8
6
V6
COMB8
Bottom
-1229
96.9
-93.25
-103.9
314.25
5
V6
COMB8
Top
-1552
82.78
-103.5
109.74
-332
5
V6
COMB8
Bottom
-1537
95.48
-86.32
-97.28
300.73
4
V6
COMB8
Top
-1844
75.92
-98.36
103.88
-306.2
4
V6
COMB8
Bottom
-1840
91.07
-78.15
-89.33
281.02
3
V6
COMB8
Top
-2129
66.57
-92.5
97.402
-279.2
3
V6
COMB8
Bottom
-2136
85.16
-69.7
-81.28
255.23
2
V6
COMB8
Top
-2408
39.6
-86.4
90.779
-246.5
2
V6
COMB8
Bottom
-2408
59.4
-61.96
-73.23
197.92
1
V6
COMB8
Top
-2658
-8.56
-84.3
88.085
-243.6
1
V6
COMB8
Bottom
-2592
12.64
-49.82
-68.05
134.63
Trệt
V6
COMB8
Top
-2665
-9.92
-50.62
67.276
52.567
Trệt
V6
COMB8
Bottom
-2715
-4.59
-36.89
-53.69
316.99
Xét vách cứng chịu tải trọng Nz, Mx. Biểu đồ ứng suất tại các điểm trên mặt cắt ngang của vách cứng (giả định vật liệu đàn hồi và tuyến tính) như sau:
a) Sơ đồ lực tác dụng; b) Phân chia vùng trên tiết diện
c) Ứng suất do lực dọc (Nz); d)Ứng suất do momen uốn (Mx).
Chia vách cứng thành năm vùng, đánh số từ 1 đến 5 như hình vẽ. Tiết diện mỗi vùng: (b 0.2h).
Ứng suất trung bình của mỗi vùng tiết diện (b0.2h):
; (> 0 hay < 0);
với:
+ F: diện tích mặt cắt ngang;
+ Mx >0 khi có chiều như hình vẽ;
+ yi: khoảng cách từ trọng tâm tiết diện đến trọng tâm vùng i;
Ứng suất trung bình trong vùng (1), (2):
; ( > 0 hay < 0 ); với i = 1, 2;
Ứng suất trung bình trong vùng (4), (5):
; ( > 0 hay < 0 ); với i = 4, 5;
Ứng suất trung bình trong vùng (3):
; ( > 0);
Lực nén/kéo tại các vùng (1), (2), (3), (4), (5):
Ni = 0,2bhsi ; ( > 0 hay < 0); với i = 15;
Tính toán cốt thép vách cứng cho các vùng (1), (2), (3), (4), (5), tính toán như cấu kiện chịu nén – kéo đúng tâm:
+ Nếu Ni > 0 : ;
+ Nếu Ni < 0 : ;
Bố trí cốt thép cho vách cứng:
+ Cốt thép cho vùng (1) và (5): (Fa)
Fa = max(Fa1, Fa2)
+ Cốt thép cho vùng (2), (3) và (4): (fa)
fa = 2max(Fa2, Fa4) + Fa3
Tổng diện tích cốt thép trên tiết diện: (2.Fa + fa).
Hình 5.5: Sơ đồ bố trí cốt thép trên tiết diện
Các yêu cầu về cấu tạo:
+ Khoảng cách S giữa các thanh thép trong vách cứng phải thoả:
S 1,5b
S 30cm
+ Hàm lượng cốt thép trong vách cứng:
0,4% 4%;
với: As là tổng diện tích cốt thép trên vách cứng.
Vật liệu sử dụng có các đặc trưng sau:
Bảng 5.8: Đặc trưng vật liệu
Bê tông B30
Cốt thép CIII
Rb
(Mpa)
Rbt
(Mpa)
Eb
(MPa)
Rs
(Mpa)
Rsc
(Mpa)
Es
(Mpa)
17
1.2
32.5x103
0.596
365
365
21x104
Kết quả tính toán trình bày trong các bảng sau:
Bảng 5.9: Tính cốt thép vách 6
b (cm)
h (cm)
0.2h (cm)
F (cm2)
Jx (cm4)
Rb (daN/cm2)
Rs (daN/cm2)
25
395
79
9875
1.28E+08
170
3650
Tầng
Vùng
y
si
Ni
Asi
As và Asc
Thép
As và Asc
(cm)
(daN/cm2)
(daN)
(cm2)
(cm2)
chọn
(%)
Trệt-3
1
197.5
-323.686
-639279
-267.13133
Cấu tạo
1416
28.15
0.513
2
79
-294.43
-581499
-251.30097
Cấu tạo
4816
96.52
3
0
-274.926
-542978
-240.7474
4
79
-255.421
-504457
-230.19382
5
197.5
-226.165
-446677
-214.36346
Cấu tạo
1416
28.15
tâng 4- 6
1
197.5
-247.107
-488037
-225.6951
Cấu tạo
1416
28.15
0.513
2
79
-228.643
-451571
-215.70434
Cấu tạo
4816
96.52
3
0
-216.334
-427260
-209.04384
4
79
-204.025
-402949
-202.38333
5
197.5
-185.561
-366483
-192.39257
Cấu tạo
1416
28.15
tâng 7- 9
1
197.5
-144.344
-285080
-170.09037
Cấu tạo
1416
28.15
0.513
2
79
-113.783
-224722
-153.55407
cấu tạo
4816
96.52
3
0
-93.4096
-184484
-142.52986
4
79
-73.0358
-144246
-131.50566
5
197.5
-42.475
-83888.2
-114.96936
Cấu tạo
1416
28.15
Nhận xét: từ kết quả tính thép bằng phương pháp trên ta nhận thấy thép tính ra vô cùng nhỏ, hàm lượng cốt thép nhỏ hơn hàm lượng min (=0,4%). Chính vì thế ta sẽ bố trí thép trong vách cứng theo cấu tạo.
Diện tích cốt thép thoả các yêu cầu về cấu tạo của vách cứng theo tiêu chuẩn :
Khi thiết kế thép trong vách hay lõi thường đặt các cột chìm ở hai đầu vách hay và ở các góc lõi. Khoảng cách giữa các cột chìm trong khoảng từ 15 đến 20 lần chiều dày vách. Khi cần thiết có thể mở rộng hai đầu vách theo chiều ngang. Chiều rộng tiết diện cột bằng chiều dày vách. Chiều cao tiết diện cột bằng (1,5÷2)chiều dày vách.
Yêu cầu cấu tạo tối thiểu của cột chìm trong vách cứng
Loại kết cấu
Vùng tăng cường ở đáy
Các vùng khác
Diện tích nhỏ nhấtcủa cốt dọc
Cốt đai
Diện tích nhỏ nhấtcủa cốt dọc
Cốt đai
Kết cấu thông thường
0.005Ac
8a150
0.005Ac
8a300
Đối với vách cứng và lõi cứng cần đặt hai lớp lưới thép. Đường kính cốt thép (kể cả thép thẳng đứng và cốt thép nằm ngang) chọn không nhỏ hơn 10mm và không nhỏ hơn 0,1b. Hai lớp lưới thép này phải được liên kết với nhau bằng các móc đai hình chữ S với mật độ 4 móc/m2. Tỷ lệ phần trăm cốt thép thẳng đứng xác định theo tính toán, nhưng phải lớn hơn 0,4% và đồng thời không vượt quá 3%.
Chú ý ở các đầu mút của vách cứng, khoảng cách giữa các thanh cốt dọc phải giảm xuống một nửa trên đoạn có chiều dài bằng 1/10 chiều dài vách cứng.
Cốt thép ngang chọn không ít hơn 1/3 lượng cốt thép dọc với hàm lượng bé hơn 0,25%. Khoảng cách giữa cốt dọc và ngang chọn 200mm nếu bv 300mm và 2bv/3 nếu bv > 300mm. Trườ._.