CHƯƠNG 4
TÍNH TOÁN HỒ NƯỚC MÁI
4.1. CÔNG NĂNG VÀ KÍCH THƯỚC HỒ NƯỚC MÁI
Hồ nước mái có nhiệm vụ cung cấp nước sinh hoạt cho toàn bộ toà nhà và phục vụ công tác cứu hỏa khi cần thiết.
Xác định dung tích hồ nước mái:
+ Số người sống trong chung cư: 7 ngườix8 hộx9 tầng = 504 người.
+ Nhu cầu dùng nước sinh hoạt: 200 lít/người/ngày-đêm.
+ Tổng lượng nước sinh hoạt cần thiết: 504x0.2 = 100,8 m3/ngày-đêm.
Chọn dung tích hồ nước mái là: 7x8x2.2 = 123.2 m3.
Vậy cần có 1 hồ nước mái.Lượng nướ
24 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2150 | Lượt tải: 2
Tóm tắt tài liệu Thiết kế chung cư 353 Nguyễn Trọng Tuyển, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c cung cấp là: 123,2 m3.
Bố trí hồ nước mái ở trục 2-3 như sau:
`
Hình 4.1: Mặt bằng bản nắp hồ nước mái
Hình 4.2: Mặt bằng bản đáy hồ nước mái
Hình 4.3: Mặt cắt ngang hồ nước mái
4.2. TÍNH TOÁN CÁC CẤU KIỆN CỦA HỒ NƯỚC MÁI
4.2.1. Bản nắp
a. Tải trọng tác dụng lên bản nắp
Chiều dày bản nắp được chọn sơ bộ theo công thức sau:
(4.1)
trong đó: D = 0.8 - hệ số phụ thuộc tải trọng;
ms = 40 - đối với sàn làm việc 2 phương;
l - độ dài cạnh ngắn của ô sàn.
Suy ra: m = 7 cm. Chọn hbn = 8 cm.
+ Tĩnh tải
Bảng 4.1: Tải trọng bản thân bản nắp
+ Hoạt tải sửa chữa
Theo bảng 3/[1], hoạt tải sửa chữa có giá trị tiêu chuẩn là:
ptc = 75 daN/m2.
Suy ra: ptt = ptc.np = 75x1.3 = 97.5 daN/m2. (4.2)
+ Tổng tải trọng tác dụng
qtt = gtt + ptt = 301.9 + 97.5 = 399.4 daN/m2.
b. Sơ đồ tính bản nắp
Bản nắp được chia thành 4 ô bản S1 .Các ô bản S1 được tính như bản kê 4 cạnh có 4 cạnh ngàm
c. Xác định nội lực bản nắp
Do các cạnh ô bản liên kết ngàm với dầm nên chúng thuộc ô bản số 9 trong 11 loại ô bản. (tính tương tự như sàn Chương 2)
Do đó, momen dương lớn nhất giữa nhịp là:
M1 = M1’ + M1” = m11.P’ + mi1.P” (2.17)
M2 = M2’ + M2” = m12.P’ + mi2.P” (2.18)
với P’ = q’.l1.l2 (2.19)
P” = q”.l1.l2 2.20)
q’ = (2.21)
q” = g + (2.22)
trong đó: g – tĩnh tải ô bản đang xét;
p – hoạt tải ô bản đang xét;
mi1(2) – i là loại ô bản số mấy,1 (hoặc 2) là phương của ô bản đang xét.Trong trường hợp đang tính toán i = 9.
Momen âm lớn nhất trên gối:
MI = k91.P (2.23)
MII = k92.P (2.24)
với P = q.l1.l2 (2.25)
q = gstt + ptt (2.26)
trong đó: P – tổng tải tác dụng lên ô bản.
Các hệ số m11, m12, m91, m92, k91, k92 tra bảng 1-19 [25], phụ thuộc vào tỉ số .
Hình 2.4: Sơ đồ tính và nội lực bản kê 4 cạnh
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 2.10.
Bảng 2.7: Nội lực trong các ô bản kê 4 cạnh
d. Tính toán cốt thép bản nắp
Ô bản nắp được tính như cấu kiện chịu uốn.
Giả thiết tính toán:
a1= 1.5cm - khoảng cách từ trọng tâm cốt thép theo phương cạnh ngắn
đến mép bê tông chịu kéo;
a2 = 2 cm - khoảng cách từ trọng tâm cốt thép theo phương cạnh dài
đến mép bê tông chịu kéo;
h0 - chiều cao có ích của tiết diện ( h0 = hbn – a), tùy theo
phương đang xét;
b = 100 cm - bề rộng tính toán của dải bản.
Đặc trưng vật liệu lấy theo bảng 2.7.
Tính toán và kiểm tra hàm lượng μ tương tự phần 2.3.1.c.
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 4.3.
Bảng 4.3: Tính toán cốt thép cho bản nắp
Cốt thép gia cường cho lỗ thăm được tính theo công thức:
Fgc = 1.5xFc = 1.5x(4ø6) = 1.5x1.13 = 1.695 cm2
Chọn thép gia cường là 2ø12 có Fgc = 2.26 cm2 cho mỗi phương, đoạn neo là:
lneo≥ 30d = 30x12 = 360 mm. Chọn lneo = 400 mm.
4.2.2. Dầm đỡ bản nắp
a. Tải trọng tác dụng lên dầm đỡ bản nắp
Chiều cao của dầm nắp được chọn sơ bộ theo công thức sau:
(4.8)
trong đó:
md - hệ số phụ thuộc vào tính chất của khung và tải trọng;
md = 8 ÷ 12 - đối với hệ dầm chính, khung một nhịp;
md = 12 ÷ 16 - đối với hệ dầm chính, khung nhiều nhịp;
md = 16 ÷ 20 - đối với hệ dầm phụ;
ld - nhịp dầm.
Bề rộng dầm nắp được chọn theo công thức sau:
(4.9)
Kích thước tiết diện dầm nắp được trình bày trong bảng 4.4
Bảng 4.4: Chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm nắp
Tải trọng tác dụng lên dầm nắp bao gồm tĩnh tải và hoạt tải.
Sơ đồ xác định tải trọng tác dụng vào dầm nắp được thể hiện trong hình 4.5.
Hình 4.5: Sơ đồ xác dịnh tải trọng tác dụng vào dầm nắp
+ Tĩnh tải
Trọng lượng bản thân dầm: cho phần mềm tự tớnh với hệ số 1,1
Tĩnh tải do bản nắp truyền vào dầm cú giá trị là:
daN/m (4.15)
Tải pphân bố tác dụng lên dầm D1, D3 có dạng hình thang và tác dụng lên dầm D2, D4 có dạng tam giác với giá trị lớn nhất là:
(4.16)
với:
daN/m
+ Hoạt tải
Hoạt tải do bản nắp truyền vào dầm cú giá trị là:
daN/m (4.17)
Tải pphân bố tác dụng lên dầm D1, D3 có dạng hình thang và tác dụng lên dầm D2, D4 có dạng tam giác với giá trị lớn nhất là:
(4.16)
với:
daN/m (4.18)
b. Sơ đồ tính dầm đỡ bản nắp
Hệ dầm đỡ bản nắp là hệ dầm trực giao, các dầm biên liên kết khớp với cột hồ nước
c. Xác định nội lực dầm đỡ bản nắp
Sử dụng chương trình phân tích kết cấu để xác định nội lực trong dầm. Kết quả thể hiện trên hình 4.6 và 4.7.
Hình4.6: Biểu đồ momen M của dầm đỡ bản nắp D1 và D2
Hình 4.7:Biểu đồ lực cắt Q của dầm đỡ bản nắp D1 và D2
Kết quả nội lực trong dầm đỡ bản đáy được thống kê trong bảng 4.13
Bảng 4.13: Nội lực trong dầm nắp
d. Tính toán cốt thép cho dầm đỡ bản nắp
+ Cốt thép dọc:
Dầm được tính toán như cấu kiện chịu uốn.
Giả thiết tính toán:
a = 5 cm - khoảng cách từ trọng tâm cốt thép đến mép bê tông chịu kéo;
ho - chiều cao có ích của tiết diện
ho = hd – a
Đặc trưng vật liệu, công thức tính toán cốt thép và kiểm tra hàm lượng cốt thép tương tự như mục 3.3.1.c. Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 4.5.
Bảng 4.5: Tính toán cốt thép cho dầm đỡ bản nắp
+ Cốt đai: tính toán theo [11]
Dùng lực cắt Q = 5520 daN của dầm D1 để tính cốt đai.
Kiểm tra điều kiện:
koRnbho = 0,35x170x30x55 = 98175daN (4.24)
k1Rkbho = 0,6x12x30x55 = 11880 daN (4.25)
Suy ra: Q < koRnbho = 66937.5 daN
và Q < k1Rkbho = 8100 daN.
Do đó dầm đủ khả năng chịu cắt. Cốt đai dược bố trí theo cấu tạo.
Khoảng cách cấu tạo: cho dầm có hd > 450 mm
Cho đoạn gần gối tựa:
uct ≤ cm
uct ≤ 15 cm
Cho đoạn giữa dầm:
uct ≤ cm
uct ≤ 50 cm
Chọn bước cốt đai nhỏ nhất trong các điều kiện trên, ta chọn Ф6 a150 trong khoảng ¼ nhịp dầm tính từ gối tựa và đai Ф6 a300 ở đoạn giữa dầm.
4.2.3. Bản đáy
a. Tải trọng tác dụng lên bản đáy
Chiều dày bản đáy được chọn sơ bộ theo công thức sau: (4.26)
trong đó: D = 1.4 - hệ số phụ thuộc tải trọng;
ms = 40 - đối với sàn làm việc 2 phương;
l - độ dài cạnh ngắn của ô sàn.
Suy ra: m = 12.3 cm. Chọn hbđ = 14 cm.
+ Tĩnh tải
Bảng 4.6: Tải trọng bản thân bản đáy
+ Trọng lượng nước
gnước = γ.h.n = 1000x2.2x1 = 2200 daN/m2 (4.27)
+ Tổng tải trọng tác dụng
qtt = gtt + gnước = 488.9 + 2200 = 2688.9 daN/m2.
b. Sơ đồ tính bản đáy
Bản đáy được chia thành 4 ô bản S2 .Các ô bản S2 được tính như bản kê 4 cạnh có 4 cạnh ngàm
c. Xác định nội lực bản đáy
Các ô bản đáy thuộc ô bản số 9 trong 11 loại ô bản.
Tính toán theo ô bản đơn, dùng sơ đồ đàn hồi.
Do đó, momen dương lớn nhất giữa nhịp là:
M1 = m91.P (4.28)
M2 = m92.P (4.29)
với: P = qtt.lng.ld (4.30)
trong đó: P – tổng tải trọng tác dụng lên ô bản đang xét;
m91, m92 – 9 là loại ô bản, 1(hoặc 2) là phương của ô bản đang xét.
Momen âm lớn nhất trên gối:
MI = k91.P (4.31)
MII= k92.P (4.32)
Các hệ số m91, m92, k91, k92 được tra bảng 1-19 [25], phụ thuộc vào tỉ số ld/lng.
Hình 2.4: Sơ đồ tính và nội lực bản kê 4 cạnh
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 4.7.
Bảng 4.7: Nội lực trong các ô bản đáy
KH
gtt
pntt
P'
P"
P
M1
M2
MI
MII
(daN/m2)
(daN/m2)
(daN)
(daN)
(daN)
(daN.m)
(daN.m)
(daN.m)
(daN.m)
S2
488,9
2200
15400,0
22244,6
37644,6
1077,15
822,53
1727,89
1325,09
d. Tính toán cốt thép bản đáy
Ô bản đáy được tính như cấu kiện chịu uốn.
Giả thiết tính toán:
a1 = 1.5 cm - khoảng cách từ trọng tâm cốt thép theo phương cạnh ngắn
đến mép bê tông chịu kéo;
a2 = 2 cm - khoảng cách từ trọng tâm cốt thép theo phương cạnh dài
đến mép bê tông chịu kéo;
h0 - chiều cao có ích của tiết diện ( h0 = hbd – a), tùy theo
phương đang xét;
b = 100 cm - bề rộng tính toán của dải bản.
Đặc trưng vật liệu lấy theo bảng 2.7.
Tính toán và kiểm tra hàm lượng μ tương tự phần 2.3.1.c.
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 4.8.
Bảng 4.8: Tính toán cốt thép cho bản đáy
e. Kiểm tra nứt bản đáy (theo trạng thái giới hạn 2)
Theo TCVN 5574:1991([2]), ta có:
an < angh (4.33)
angh = 0.25 mm
(4.34)
trong đó:
angh - khe nứt giới hạn của cấu kiện cấp 3, có một phần tiết diện chịu
nén, lấy theo bảng 1/[2];
k = 1 - cấu kiện chịu uốn;
C = 1.5 - hệ số kể đến tác dụng tải trọng dài hạn;
η = 1 - hệ số ảnh hưởng bề mặt thanh thép;
Ea - mođun đàn hồi của thép ( Ea = 2.1x106 daN/cm2);
d - đường kính cốt thép chịu lực;
P - hàm lượng cốt thép dọc chịu kéo;
; (4.35)
; (4.36)
; (4.37)
; (4.38)
; (4.39)
. (4.40)
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 4.9 và 4.10.
Bảng 4.10: Kiểm tra bề rộng khe nứt bản đáy
4.2.4. Dầm đỡ bản đáy
Tải trọng tác dụng lên dầm đỡ bản đáy
Chiều cao của dầm đáy được chọn sơ bộ theo công thức sau:
(4.41)
trong đó:
md - hệ số phụ thuộc vào tính chất của khung và tải trọng;
md = 8 ÷ 12 - đối với hệ dầm chính, khung một nhịp;
md = 12 ÷ 16 - đối với hệ dầm chính, khung nhiều nhịp;
ld - nhịp dầm.
Bề rộng dầm đáy được chọn theo công thức sau: (4.42)
Kích thước tiết diện dầm đáy được trình bày trong bảng 4.11
Bảng 4.11: Chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm đáy
Sơ đồ xác định tải trọng tác dụng vào dầm đáy được thể hiện trong hình 4.9.
Hình 4.9: Sơ đồ xác định tải trọng tác dụng vào dầm đáy
+ Tĩnh tải
Trọng lượng bản thân dầm: cho phần mềm tự tíùnh với hệ số 1,1
Tĩnh tải do bản đáy truyền vào dầm có giá trị là
daN/m (4.15)
Tĩnh tải do bản thành truyền vào dầm D5 và D6:
Bảng 4.12: Tải trọng bản thân bản thành
gbt = gbttt .h = 433.9x0,8 = 347,12 daN/m
+ Hoạt tải
Do bản đáy không chịu đồng thời tải trọng do nước và hoạt tải sửa chữa nên ta bỏ qua giá trị hoạt tải.
b. Sơ đồ tính dầm đỡ bản đáy
Hệ dầm đỡ bản nắp là hệ dầm trực giao, các dầm biên liên kết khớp với cột hồ nước
c. Xác định nội lực dầm đỡ bản đáy
Sử dụng chương trình phân tích kết cấu để xác định nội lực trong dầm. Kết quả thể hiện trên hình 4.10 và 4.11
Hình 4.10: Biểu đồ momen M của dầm đỡ bản đáy
Hình 4.11:Biểu đồ lực cắt Q của dầm đỡ bản đáy
Kết quả nội lực trong dầm đỡ bản đáy được thống kê trong bảng 4.13
Bảng 4.13: Nội lực trong dầm đáy
d. Tính toán cốt thép cho dầm đỡ bản đáy
+ Cốt thép dọc:
Dầm được tính toán như cấu kiện chịu uốn.
Giả thiết tính toán:
a = 7 cm - khoảng cách từ trọng tâm cốt thép đến mép bê tông chịu kéo;
ho - chiều cao có ích của tiết diện;
ho = hd – a
Đặc trưng vật liệu, công thức tính toán cốt thép và kiểm tra hàm lượng cốt thép tương tự như mục 3.3.1.c. Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 4.13.
Bảng 4.13: Tính toán cốt thép cho dầm đỡ bản đáy
Ký hiệu
Momen (daNm)
b (cm)
h0 (cm)
A
a
Fatt (cm2/m)
Thép chọn
m %
Kiểm tra
F(mm)
Fachọn (cm2)
D5
M+
80.953
30
73
0,39
0,53
58,03
8F30
56,55
2,58
Thỏa
M-
2F16
Cấu tạo
D6
M+
66.700
30
73
0,32
0,40
43,97
8F26
42,47
1,94
Thỏa
M-
2F16
Cấu tạo
D7
M+
34.914
25
53
0,36
0,48
31,63
6F28
36,95
2,79
Thỏa
M-
6.824
0,07
0,08
5,15
2F18
5,09
0,38
Thỏa
D8
M+
33.178
25
53
0,38
0,52
34,13
6F25
29,45
2,22
Thỏa
M-
6.360
0,07
0,07
4,79
2F18
5,09
0,38
Thỏa
Kiểm tra att:
(4.19)
Kết quả tính tốn được thể hiện trong bảng 4.17
Bảng 4.17: Kết quả kiểm tra att của hệ dầm đáy
+ Cốt đai: tính toán theo [11]
Dùng lực cắt Q = 28064 daN của dầm D5 để tính cốt đai.
Kiểm tra điều kiện:
koRnbho = 0,35x170x30x73 = 130305 daN (4.56)
k1Rkbho = 0,6x12x30x73 = 15768 daN (4.57)
Suy ra: Q < koRnbho = 13035 daN
và Q > k1Rkbho = 15768 daN.
Do đó dầm không đủ khả năng chịu cắt, lực cắt cốt đai phải chịu là:
daN/cm (4.58)
Chọn đai thép CI có Rađ = 1600daN/cm2, đai ø8 có fđ = 0.503 cm2, đai 2 nhánh n = 2.
Khoảng cách tính toán của cốt đai:
cm (4.59)
cm (4.60)
Khoảng cách cấu tạo: cho dầm có hd ≥ 450 mm
Cho đoạn gần gối tựa:
uct ≤ cm
uct ≤ 30 cm
Cho đoạn giữa dầm:
uct ≤ cm
uct ≤ 50 cm
Chọn bước cốt đai nhỏ nhất trong các điều kiện trên, ta chọn Ф8 a200 trong khoảng ¼ nhịp dầm tính từ gối và đai Ф8 a300 ở đoạn giữa dầm.
4.2.5. Bản thành
Tải trọng tác dụng lên bản thành
+ Tĩnh tải
Bề dày bản thành lấy là 12 cm.
Theo bảng 4.12, trọng lượng bản thân bản thành lấy là gbttt = 433.9 daN/m.
+ Áp lực thủy tĩnh tại chân bản thành
gnước = n.ã.h = 1.1000x0,8 = 800 daN/m2
+ Tải trọng gió
Chỉ xét trường hợp bất lợi nhất khi bản thành chịu gió hút. Tính toán theo [1].
W = W0.k.C.n (4.61)
với: W0 = 83 daN/m2 - áp lực gió tiêu chuẩn khu vực II-A;
k = 1,54 - hệ số ảnh hưởng độ cao và dạng địa hình;
(lấy ở +70.8 m và dạng địa hình A)
Ch = 0,6 - hệ số khí động;
n = 1,2
Suy ra: W = 83x1,41x0,6x1,2 = 84,26 daN/ m2
Sơ đồ tính bản thành
Bản thành là cấu kiện chịu nén uốn đồng thời. Lực nén trong bản thành gây ra bởi trọng lượng bản thân của nó và lực nén lệch tâm do bản nắp truyền xuống. Để đơn giản ta xem bản thành chỉ chịu uốn, tức là chỉ chịu tải trọng gió hút và áp lực thủy tĩnh. Sau khi chọn cốt thép cho bản thành ta sẽ kiểm tra lại trường hợp bản thành chịu nén lệch tâm.
Xét tỉ số cạnh dài trên cạnh ngắn:
+ Trục B - C: => Bản một phương
+ Trục 2 - 3 : => Bản một phương
Hình 4.12:Sơ đồ tính và tải trọng tác dụng lên bản thành
c. Xác định nội lực bản thành
Hình 4.13:Biểu đồ momen do gió hút tác dụng lên bản thành
Hình 4.14:Biểu đồ momen do áp lực thủy tĩnh tác dụng lên bản thành
Ta có:
MW gối daNm (4.62)
MW nhịp daNm (4.63)
Mnước gối daNm (4.64)
Mnước nhịp daNm (4.65)
Tính toán thiên về an toàn ta sẽ lấy tổng giá trị momen ở gối và nhịp.
Giá trị momen tại gối của bản thành:
M gối = MW gối + Mnước gối = 7,36 + 34,13 = 41,49 daNm (4.66)
Giá trị momen tại nhịp của bản thành:
M nhịp = MW nhịp + Mnước nhịp = 4,14 + 15,24 = 19,38 daNm (4.67)
d. Tính toán cốt thép bản thành
Bản thành được tính như cấu kiện chịu uốn.
Giả thiết tính toán:
a1 = 1.5 cm - khoảng cách từ trọng tâm cốt thép đến mép bê tông chịu
kéo;
h0 - chiều cao có ích của tiết diện;
h0 = hbt – a = 12 -1.5 = 10.5 cm
b = 100 cm - bề rộng tính toán của dải bản.
Đặc trưng vật liệu lấy theo bảng 2.7.
Tính toán và kiểm tra hàm lượng μ tương tự phần 2.3.1.c.
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 4.14.
Bảng 4.14: Tính toán cốt thép cho bản thành
e. Kiểm tra bản thành chịu nén lệch tâm
Bản thành chịu lực nén N = 433,9 daN do trọng lượng bản thân bản thành truyền xuống
Kiểm tra bản thành làm việc như cấu kiện chịu nén lệch tâm. Kết quả trình bày trong bảng 4.15.
Bảng 4.15: Kiểm tra khả năng chịu lực của bản thành chịu nén lệch tâm
f. Kiểm tra nứt bản thành (theo trạng thái giới hạn 2)
Theo [2], tính toán tương tự phần 4.2.3.e.
Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên bản thành:
+ Áp lực thủy tĩnh tại chân bản thành
gnước = ã.h = 1000x0,8 = 800 daN/m2
+ Tải trọng gió
Wtc = W0.k.C (4.68)
với: W0 = 83 daN/m2 - áp lực gió tiêu chuẩn khu vực II-A;
k = 1,41 - hệ số ảnh hưởng độ cao và dạng địa hình;
(lấy ở +33,6 m và dạng địa hình A)
Ch = 0.6 - hệ số khí động;
Suy ra: Wtc = 83x1.41x0.6 = 70,22 daN/ m2
Ta có:
MW gối daNm (4.69)
MW nhịp daNm (4.70)
Mnước gối daNm (4.71)
Mnước nhịp daNm (4.72)
Giá trị momen tiêu chuẩn tại gối của bản thành:
M gối = MW gối + Mnước gối = 5,62 + 34,13 = 39,75 daNm (4.73)
Giá trị momen tiêu chuẩn tại nhịp của bản thành:
M nhịp = MW nhịp + Mnước nhịp = 3,16 + 15,24 = 18,4 daNm (4.74)
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 4.16.
Bảng 4.16: Kiểm tra bề rộng khe nứt bản thành
4.2.6. Cột hồ nước
Hồ nước mái có:
+ 4 cột ở góc, kéo từ cột khung lên.Tiết diện C1 (30cmx30 cm), các cột C1 chịu toàn bộ tải trọng hồ nước.
Tải trọng tác dụng lên cột hồ nước
+ Tải trọng bản thân
gC1 = 0.3x0.3x3.2x2500x1.1 = 792 daN
+ Tải trọng do các bộ phận của hồ nước truyền vào
Mỗi cột C1 sẽ chịu ¼ tổng tải trọng hồ nước, bao gồm:
Khối lượng bản nắp: gbn = 301,9x7x8 = 16906,4 daN
Khối lượng bản đáy: gbd = 488,9x7x8 = 27378,4 daN
Khối lượng bản thành: gbt = 433,9x0,8x2(7+8) = 10413,6daN
Khối lượng của nước khi hồ chứa đầy:
gnước = 7x8x2.2x1000x1.2= 147840 daN
Khối lượng của các dầm:
gD1 = 450x7 = 3150daN
gD2 = 450x8 = 3600 daN
gD3 = 312x7 = 2184daN
gD4 = 312x8 = 2496 daN
gD5 = 600x7 = 4200 daN
gD6 = 600x8 = 4800daN
gD7 = 375x7 = 2625 daN
gD8 = 375x8 = 3000 daN
+ Tải trọng do gió
Mỗi cột C1 chịu 1 lực gió đẩy tác dụng là:
G = Wđ.h. = 83x1.41x0.8x1.2x2.2x = 988,67 daN (4.75)
Lực gió tác dụng đặt cách chân cột 1 đoạn là: a=1+= 2.1 m
Nội lực trong cột
Các lực tác dụng đưa về chân cột là:
N = gC1 +(gbn + gbd + gbt + gnước + gD1 + gD2 + gD3 + gD4 + gD5 + gD6+gD7 + gD8)
N = 792 + 57148 = 57940 daN
M = G.a = 988,67x2.1 = 2076,21 daNm
Q = G = 988,67 daN
Tính toán cốt thép cột hồ nước
Khả năng chịu nén của cột bêtông ứng với tiết diện đã chọn là:
C1: Rn.b.h = 170x30x30 = 153000 daN
So với lực nén tác dụng tại chân cột ta thấy bản thân bêtông cột đã đủ khả năng chịu lực. Mặt khác, cột được kéo liên tục từ cột khung nên đảm bảo khả năng chịu momen và lực cắt như trên.
4.2.7. Kết luận
Các kết quả tính toán đều thoả mãn các điều kiện kiểm tra. Vậy các giả thiết ban đầu là hợp lý.
4.3. BỐ TRÍ CỐT THÉP HỒ NƯỚC MÁI
Cốt thép hồ nước mái được bố trí trong bản vẽ KC 03/08.
._.