Tài liệu Thành phần sâu mọt hại sắn bảo quản, nghiên cứu đặc điểm sinh học,sinh thái học và biên pháp phòng trừ mọt đục hạt nhỏ(Rhizopertha dominica Fabricius) tại Tỉnh Yên Bái năm 2009: ... Ebook Thành phần sâu mọt hại sắn bảo quản, nghiên cứu đặc điểm sinh học,sinh thái học và biên pháp phòng trừ mọt đục hạt nhỏ(Rhizopertha dominica Fabricius) tại Tỉnh Yên Bái năm 2009
122 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1860 | Lượt tải: 5
Tóm tắt tài liệu Thành phần sâu mọt hại sắn bảo quản, nghiên cứu đặc điểm sinh học,sinh thái học và biên pháp phòng trừ mọt đục hạt nhỏ(Rhizopertha dominica Fabricius) tại Tỉnh Yên Bái năm 2009, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
tr−êng ®¹i häc n«ng nghiÖp hµ néi
--------------------
nguyÔn xu©n huy
THÀNH PHẦN SÂU MỌT HẠI SẮN BẢO QUẢN, NGHIÊN CỨU
ðẶC ðIỂM SINH HỌC, SINH THÁI HỌC VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG
TRỪ MỌT ðỤC HẠT NHỎ (Rhizopertha dominica Fabricius)
TẠI TỈNH YÊN BÁI NĂM 2009
LuËn v¨n th¹c sÜ n«ng nghiÖp
Chuyªn ngµnh: b¶o vÖ thùc vËt
M· sè: 60.62.10
Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: pgs.ts. nguyÔn thÞ kim oanh
Hµ Néi - 2009
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ mộ học vị nào.
Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn ñã ñược
cảm ơn và các thông tin trích dẫn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Nguyễn Xuân Huy
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện luận văn tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân
thành, sâu sắc ñến PGS.TS Nguyễn Thị Kim Oanh ñã tận tình hướng dẫn và
dành nhiều thời gian quí báo giúp ñỡ tôi hoàn chỉnh luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ văn phòng Chi cục Bảo vệ
thực vật tỉnh Yên Bái ñã tạo mọi ñiều kiện sự giúp ñỡ và có những góp ý sâu
sắc trong thời gian học tập và thực hiện ñề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới bạn bè, ñồng nghiệp và gia
ñình ñã giúp ñỡ về cơ sở vật chất, tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong
quá trình học tập và hoàn thiện luận văn này.
Tác giả luận văn
Nguyễn Xuân Huy
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục bảng v
Danh mục hình vii
1. MỞ ðẦU 1
1.1. ðặt vấn ñề 1
1.2. Mục ñích của ñề tài 4
1.3. Yêu cầu của ñề tài 4
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 5
2.1. Nghiên cứu về côn trùng gây hại nông sản lưu trữ trên thế giới 5
2.2. Tình hình nghiên cứu về côn trùng trong bảo quản nông sản ở Việt
Nam 16
3. ðỊA ðIỂM, VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 25
3.1. ðối tượng, vật liệu, ñịa ñiểm và thời gian nghiên cứu 25
3.2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu 26
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 38
4.1. Kết quả ñiều tra thành phần, diễn biến mật ñộ sâu mọt trong kho
bảo quản sắn lát tại yên bái năm 2009 38
4.1.1. Tình hình sản xuất, bảo quản sắn tại Yên Bái 38
4.1.2. Thành phần sâu mọt trên sắn lát tại Yên Bái năm 2009 39
4.1.3 Diễn biến mật ñộ một số loài sâu mọt gây hại chủ yếu trong kho
bảo quản sắn lát tại Yên Bái năm 2009 43
4.2 Nghiên cứu ñặc ñiểm sinh học, sinh thái học mọt ñục hạt nhỏ
Rhizopetha dominica Fabricius 49
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………iv
4.2.1 ðặc ñiểm hình thái mọt ñục hạt nhỏ Rhizopertha dominica Fabr. 49
4.2.2 ðặc ñiểm sinh vật học, sinh thái học mọt ñục hạt nhỏ R. dominica 54
4.3. Nghiên cứu khả năng gây hại của mọt ñục hạt nhỏ Rhizopetha
dominica Fabricius 59
4.3.1. Ảnh hưởng của thủy phần sắn lát ñến diễn biến số lượng mọt ñục
hạt nhỏ Rhizopertha dominica Fabr. 59
4.3.2. Khả năng gây hại của mọt ñục hạt nhỏ Rhizopertha dominica
Fabr. trên các loại thức ăn khác nhau 62
4.3.3. Khả năng gây hại của mọt ñục hạt nhỏ Rhizopertha dominica
Fabr.trên các giống sắn khác nhau 64
4.4. Phòng trừ mọt ñục hạt nhỏ Rhizopertha dominica Fabr. 66
4.4.1. Thí nghiệm sử dụng lá cây trong phòng trừ mọt ñục hạt nhỏ
Rhizopertha dominica Fabr. 66
4.4.2. Thí nghiệm ñánh giá hiệu lực thuốc Gu Chong Jing 0,042% trừ
mọt ñục hạt nhỏ Rhizopertha dominica Fabr. 69
4.4.3. Thí nghiệm ñánh giá hiệu lực thuốc hóa học trừ mọt ñục hạt nhỏ
R. dominica gây hại sắn lát bảo quản 73
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 77
5.1. Kết luận 77
5.2. ðề nghị 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO 79
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………v
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Tên bảng Trang
4.1. Thành phần sâu mọt gây hại trong kho bảo quản sắn lát tại Yên
Bái năm 2009 41
4.2. Thành phần thiên ñịch trong kho bảo quản sắn lát tại Yên Bái
năm 2009 42
4.3. Diễn biến mật ñộ mọt ñục hạt nhỏ Rhizopertha dominica
Fabricius trong các dạng kho bảo quản sắn (con/kg) 44
4.4. Diễn biến mật ñộ mọt gạo Sitophilus ozyzea Linné trong các dạng
kho bảo quản sắn (con/kg) 46
4.5. Diễn biến mật ñộ mọt thóc ñỏ Tribolium castaneum Herbst trong
các dạng kho bảo quản sắn (con/kg) 47
4.6. Kích thước các pha phát dục của Rhizopertha dominica Fabr. 50
4.7. Thời gian phát dục của mọt ñục hạt nhỏ Rhizopertha dominica
Fabricius nuôi ở 250C và 300C (ngày) 54
4.8. Khả năng sinh sản của Rhizopertha dominica Fabr. trên bột sắn 57
4.9. Khả năng chịu ñói của mọt ñục hạt nhỏ Rhizopertha dominica
Fabr. ở các mức nhiệt ñộ khác nhau (ngày) 58
4.10. Ảnh hưởng của thủy phần sắn lát ñến diễn biến quần thể mọt ñục
hạt nhỏ Rhizopertha dominica Fabr. 61
4.11. Khả năng gây hại của mọt ñục hạt nhỏ Rhizopertha dominica
Fabr. trên các loại thức ăn khác nhau 63
4.12. Khả năng gây hại của mọt ñục hạt nhỏ Rhizopertha dominica
Fabr. trên các giống sắn khác nhau 65
4.13. Hiệu lực của lá xoan ta, xoan Ấn ðộ và lá cơi trong phòng trừ
Rhizopertha dominica Fabr. 68
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………vi
4.14. Hiệu lực thuốc Gu Chong Jing 0,042% trừ mọt ñục hạt nhỏ
Rhizopertha dominica Fabr. 70
4.15. Hiệu lực của thuốc Gu Chong Jing 0,042% trừ mọt R. dominica
gây hại sắn lát bảo quản 72
4.16. Hiệu lực trừ mọt của thuốc Aluminium phosphide 56% trừ mọt R.
dominica gây hại sắn lát bảo quản 74
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT Tên hình Trang
3.1. Thí nghiệm ảnh hưởng của thủy phần sắn lát ñến khả năng gây hại
của mọt ñục hạt nhỏ Rhizopertha dominica Fabricius 31
3.2. Thí nghiệm khả năng gây hại của mọt ñục hạt nhỏ Rhizopertha
dominica Fabricius trên các loại nông sản khác nhau 33
3.3. Thí nghiệm khả năng gây hại của mọt ñục hạt nhỏ Rhizopertha
dominica Fabricius ñến các giống sắn khác nhau 34
3.4. Thí nghiệm sử dụng lá cây trong phòng trừ mọt ñục hạt nhỏ
Rhizopertha dominica Fabr. 35
4.1. Diễn biến mật ñộ mọt ñục hạt nhỏ Rhizopertha dominica Fabricius
trong các dạng kho bảo quản sắn (con/kg) 44
4.2. Diễn biến mật ñộ mọt gạo Sitophilus ozyzea Linné trong các dạng
kho bảo quản sắn (con/kg) 46
4.3. Diễn biến mật ñộ mọt thóc ñỏ Tribolium castaneum Herbst trong
các dạng kho bảo quản sắn (con/kg) 48
4.4. Trưởng thành Rhizopertha dominica Fabr. 51
4.5. Trứng Rhizopertha dominica Fabr. 51
4.6. Nhộng Rhizopertha dominica Fabr. 51
4.7. Sâu non Rhizopertha dominica Fabr. 51
4.8. Tỷ lệ hao hụt trên sắn do Rhizopertha dominica Fabr. với các mức
thủy phần khác nhau 61
4.9. Tỷ lệ hao hụt do ñục hạt nhỏ Rhizopertha dominica Fabr. gây hại
trên các loại thức ăn khác nhau 63
4.10. Tỷ lệ hao hụt do mọt ñục hạt nhỏ Rhizopertha dominica Fabr. trên
các giống sắn khác nhau 65
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông
nghiệp…………………viii
4.11. Hiệu lực của lá xoan ta, xoan Ấn ðộ và lá cơi trong phòng trừ
Rhizopertha dominica Fabr. 68
4.12. Hiệu lực thuốc Gu Chong Jing 0,042% trừ mọt ñục hạt nhỏ
Rhizopertha dominica Fabr. 70
4.13. Hiệu lực của thuốc Gu Chong Jing 0,042% trừ mọt R. dominica
gây hại sắn lát bảo quản 72
4.14. Hiệu lực của thuốc Aluminium phosphide 56% trừ mọt R.
dominica gây hại sắn lát bảo quản 74
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………ix
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………1
1. MỞ ðẦU
1.1. ðặt vấn ñề
Cây sắn (Manihot esculenta Crantz) là cây lương thực ăn củ có nguồn
gốc từ vùng nhiệt ñới của châu Mỹ La tinh ñang ñược trồng ở trên 100 nước
của vùng nhiệt ñới, cận nhiệt ñới. Sắn tập trung nhiều ở châu Phi, châu Á và
Nam Mỹ, là nguồn lương thực thực phẩm và chế biến thức ăn chăn nuôi
(CIAT-Chương trình sắn Châu Á, 1993).
Cây sắn ñược du nhập vào Việt Nam khoảng giữa thế kỷ 18 và ñược
trồng nhiều ở vùng ðông Nam Bộ, vùng Tây Nguyên, vùng núi và trung du
phía bắc, vùng ven biển nam Trung Bộ và vùng ven biển bắc Trung Bộ. Là cây
công nghiệp tiêu thụ trong nước và có giá trị xuất khẩu, sắn dễ tính thích hợp
với nhiều chất ñất và ñịa hình, nông dân trồng sắn hầu như không phải ñầu tư
nhiều nên ñược nó ñược xem như cây “xóa ñói giảm nghèo” cho nông dân.
Những năm gần ñây diện tích trồng sắn ở nước ta ngày càng mở rộng.
Theo thống kê của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, năm 2006, diện
tích trồng sắn cả nước ñạt 270.000 ha với sản lượng ước tính lúc ñó khoảng 3
triệu tấn củ sắn tươi thì hiện nay diện tích trồng sắn cả nước ñã vọt lên hơn
510.000 ha, tăng gần gấp ñôi so với 3 năm trước và vượt hơn cả trăm ngàn ha
so với quy hoạch phát triển sắn tới năm 2010 của bộ. Bộ Công Thương thống
kê trong 6 tháng ñầu năm 2009, cả nước ñã xuất khẩu hơn 2,4 triệu tấn sắn và
các sản phẩm từ sắn, ñạt kim ngạch 368 triệu ñô la Mỹ, tăng 4,2 lần về sản
lượng và 2,2 lần về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái.
Yên Bái, nơi ñược coi là “vương quốc sắn của Miền Bắc” với diện tích
trồng sắn của toàn tỉnh năm 2008 là hơn 15.790 ha, trong ñó chủ yếu là sắn
cao sản loại giống KM94, KM60. Sản lượng sắn sản xuất ra là rất lớn kéo
theo ñó là sự phát triển của sản các ngành nghề chế biến, kinh doanh sắn và
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………2
các nguyên liệu từ sắn. Sắn ñược dùng cho các nhà máy sản xuất thức ăn gia
súc, hóa chất, sản xuất bột ngọt ở trong nước, ngoài ra sắn lát và tinh bột sắn
còn ñược xuất khẩu ngày càng nhiều sang Trung Quốc, ðài Loan, Nhật, Hàn
Quốc, châu Âu.
Trong khi chúng ta nỗ lực vượt qua rất nhiều khó khăn ñể phấn ñấu cho
những mùa vụ bội thu ở giai ñoạn trước thu hoạch thì ñôi khi lại quên ñi
những mất mát xảy ra ở giai ñoạn sau thu hoạch.
Những con số thống kê cho thấy, thiệt hại do sâu bệnh, cỏ dại và ñiều
kiện bất thuận gây ra cho sản xuất nông nghiệp ñược ñánh giá vào khoảng 30%
tổng sản lượng lương thực thu ñược của ngành trồng trọt. Con số thiệt hại này
thay ñổi tùy theo ñiều kiện và trình ñộ sản xuất ở từng ñịa phương. Ở các vùng
nhiệt ñới, tỷ lệ mất mát còn cao hơn con số ñã nêu trên ñây. Riêng các loại sâu
bệnh hại nông sản trong kho hàng năm gây tổn thất vào khoảng 10% khối
lượng nông sản cất giữ. Ở nhiều nước nhiệt ñới số thiệt hại này lên ñến 20%.
Ở nước ta, côn trùng hại kho ñã ñược quan tâm ñến khá sớm. Năm
1936, Nguyễn Công Tiễu có dịch cuốn “Cho ñược có hoa lợi nhiều và tốt
hơn” của P.Braemer, nêu ñặc ñiểm hình thái và sinh học một số loài gây hại
trong kho thường gặp. Năm 1963, Phan Xuân Hương viết cuốn “Côn trùng
phá hại trong kho và cách phòng trừ”. Năm 1982, Vũ Quốc Trung là tác giả
cuốn “Sâu hại nông sản”. Và cho ñến nay, nhiều nghiên cứu về sâu mọt hại
kho ñã thu ñược những kết quả ñáng trân trọng. Tuy nhiên việc nghiên cứu
vẫn còn nhiều hạn chế và phân tán chưa ñáp ứng ñược với tình hình phát triển
chung, ñặc biệt là mối quan hệ quốc tế về các vấn ñề trong công tác Kiểm
dịch thực vật khi nước ta ra nhập tổ chức thương mại quốc tế (WTO).
Sâu bệnh trong kho gây tổn thất lớn về nhiều mặt, không những làm tổn
thất về số lượng, giảm sút về chất lượng nông sản, làm hàng hóa bị biến chất,
gây thiệt hại lớn về kinh tế mà còn có khả năng gây bệnh cho người và gia súc
khi sử dụng nông phẩm hoặc trực tiếp truyền bệnh cho người và gia súc.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………3
Tỉnh Yên Bái cũng như các tỉnh khác, sản xuất nông nghiệp phát triển,
ñòi hỏi phải có nhiều kho tàng lưu trữ hàng nông sản trong thời gian dài. Từ
ñó làm xuất hiện tập ñoàn sâu mọt gây hại trong kho và diễn biến của chúng
khá phức tạp, sức phá hại rất lớn. Vì vậy, rất cần có những nghiên cứu nghiêm
túc về sâu mọt hại hại kho giúp cho quá trình bảo quản ñạt hiệu quả cao, bảo
vệ ñược thành quả trong sản xuất nông nghiệp của tỉnh nói riêng cũng như
của cả nước nói chung.
Tiến hành phòng trừ sâu mọt gây hại nông sản lưu trữ trong kho là một
nhiệm vụ quan trọng của công tác sản xuất nông nghiệp và lương thực thực
thực phẩm. Nhiệm vụ này chỉ có thể thực hiện tốt, ñảm bảo hiệu quả kinh tế
cao khi có những hiểu biết ñầy ñủ, chính xác về thành phần các loài dịch hại
trong kho; ñời sống, quy luật phát sinh gây hại của chúng, từ ñó ñưa ra các
biện pháp quản lý chúng một cách hợp lý.
Trong các loài dịch hại kho, mọt ñục hạt nhỏ Rhizopertha dominica
Fabricius ñược ñánh giá là một trong các loài côn trùng kho nguy hiểm và gây
hại nghiêm trọng nhất [25]. Với khả năng ăn tạp, thích nghi cao với các ñiều
kiện sinh thái, sinh trưởng và phát triển nhanh, phân bố rộng, ñặc biệt là việc
phòng trừ gặp nhiều khó khăn do chúng có khả năng kháng thuốc.
ðể tìm hiểu kỹ hơn về sinh thái học của mọt ñục hạt nhỏ Rhizopertha
dominica Fabricius và biện pháp phòng trừ làm cơ sở khoa học cho công tác
quản lý chúng có hiệu quả. Xuất phát từ những vấn ñề trên, dưới sự hướng
dẫn của PGS.TS Nguyễn Thị Kim Oanh, chúng tôi tiến hành thực hiện ñề tài:
“Thành phần sâu mọt hại sắn bảo quản, nghiên cứu ñặc ñiểm sinh học,
sinh thái học và biện pháp phòng trừ mọt ñục hạt nhỏ (Rhizopertha
dominica Fabricius) tại tỉnh Yên Bái năm 2009”.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………4
1.2. Mục ñích của ñề tài
Trên cơ sở nghiên cứu thành phần sâu mọt hại trên sắn lát bảo quản,
nghiên cứu về mọt ñục hạt nhỏ Rhizopertha dominica Fabricius từ ñó ñề ra
biện pháp phòng trừ bảo vệ sắn lát khô bảo quản làm dẫn liệu khoa học cho
những nghiên cứu về sau.
1.3. Yêu cầu của ñề tài
- Xác ñịnh thành phần, diễn biến mật ñộ sâu sâu mọt gây hại trên sắn
bảo quản và thiên ñịch của chúng trên ñịa bàn tỉnh Yên Bái năm 2009.
- Tìm hiểu một số ñặc ñiểm sinh vật học, sinh thái học của mọt ñục hạt
nhỏ Rhizopertha dominica Fabricius.
- Khảo sát ñánh giá hiệu lực của một số biện pháp phòng trừ mọt ñục
hạt nhỏ Rhizopertha dominica Fabricius.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………5
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Nghiên cứu về côn trùng gây hại nông sản lưu trữ trên thế giới
2.1.1. Nghiên cứu về thành phần loài côn trùng gây hại trong kho
Hầu như ở ñâu có sự tồn trữ và lưu trữu, ở ñó xuất hiện các loài sinh
vật gây hại. Nhiều khi chỉ cần sau vài tuần, sinh vật gây hại ñã phát triển
thành quần thể với số lượng lớn và gây ra những “vụ cháy ngầm”, tiêu hủy
một phần hoặc hoàn toàn hàng hóa bảo quản ở trong kho (Bùi Công Hiển,
1995) [9]. Sự phá hại của côn trùng ñối với sản phẩm bảo quản thật ña dạng.
Trước hết là phải kể ñến việc làm giảm phẩm chất hoặc phá hủy vật chất, làm
cho vật chất dự trữ bị giảm hoặc mất hoàn toàn giá trị sử dụng. Trong nhiều
trường hợp, thiệt hại có thể là rất lớn thậm chí là vô giá. Ví dụ như sự mục nát
của ngũ cốc dự trữ hoặc hạt giống mất khả năng nẩy mầm.
Côn trùng vượt qua tất cả các loài dịch hại khác về số lượng cá thể và
số lượng loài, chúng cạnh tranh với con người về nguồn cung cấp lương thực,
lan truyền dịch bệnh cho con người, cho cây trồng và gia súc của họ. ðặc
ñiểm nổi bật của dịch hại là chúng thích nghi cao với ñiều kiện cuộc sống trên
trái ñất, ñiều này có nghĩa là chúng có thể tồn tại và hoạt ñộng trong cả ñiều
kiện khô hạn (Van der Laan, P.A., 1981) [51].
Trên thế giới ñã có nhiều những nghiên cứu về côn trùng hại kho, trước
nhất và chiếm ña số là những nghiên cứu về thành phần loài. Có thể kể ñến
trước hết là danh mục côn trùng gây hại sản phẩm ngũ cốc và hạt dự trữ của
Cotton (1937); Danh mục dịch hại sản phẩm bảo quản của Cotton và Wilbur
(1974); Thành phần côn trùng ở Úc của Anonymous (dẫn theo Snelson J.T.,
1987) [50]; Côn trùng hại hạt và sản phẩm hạt dự trữ của Cotton R.T. (1963)
[41]; Thành phần côn trùng trên thóc và gạo dự trữ ở Thái Lan của Hiroshi
Nakakita et al. (1991) [45]; Thành phần côn trùng gây hại trên thóc gạo ở
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………6
Indonesia của Hall P.W. et al. (1961) [44]. Bên cạnh ñó còn có các công trình
nghiên cứu ñã công bố về thành phần loài như: Nghiên cứu về sinh thái học
côn trùng trên hạt ñóng bao của Graham (1970), Smith (1963), Prevett (1964);
Sinh thái học côn trùng trong các kho ngũ cốc của Richards và Woodroffe
(1968); hoặc dẫn liệu về côn trùng hại kho của nông dân của Markham (1981)
(dẫn theo Bùi Công Hiển, 1995) [9].
Theo Cotton và Wilbur (1974), côn trùng gây hại hạt dự trữ trong kho
trên thế giới gồm 43 loài ñược chia làm 2 nhóm: nhóm côn trùng gây hại chủ
yếu gồm 19 loài và nhóm côn trùng gây hại thứ yếu nhưng thường xuyên xuất
hiện trên hạt dự trữ gồm 24 loài (dẫn theo Nelson, J.T., 1987) [50].
Hall et al. (1961) [44]; Mcfalane (1982) [47]; Prakash A. (1980) [48]
báo cáo thành phần côn trùng gây hại trên thóc, gạo dự trữ ở Indonesia gồm
17 loài thuộc 12 họ và 2 bộ.
Christoph Reichmuth (2000) ñã ghi nhận ñược 55 loài côn trùng trên
sản phẩm bảo quản ở ðức [38].
Hiroshi Nakakita et al. (1991) [45] ñã ghi nhận ñược 36 loài côn trùng
thuộc 17 họ và 2 bộ gây hại trong thóc và gạo bảo quản ở Thái Lan năm 1991.
Theo Christian (1999) [37] thì côn trùng gây hại trên sắn gồm các loài:
mọt răng cưa (Oryzaephilus surinamensis), mọt ngô (Sitophilus zeamais), mọt
ñục hạt nhỏ (Rhizopertha dominica), mọt cà phê (Araecerus fasciculatus),
mọt tre (Dinoderus minutus).
Kỹ thuật bảo quản nông sản sau thu hoạch ngày một phát triển cùng với
sự thay ñổi về các ñiều kiện sinh thái, ñiều kiện môi trường và nguồn thức ăn
của côn trùng hại kho cũng luôn thay ñổi, do vậy thành phần, mật ñộ các loài
côn trùng trong kho cũng luôn có sự thay ñổi cho phù hợp. Cho ñến nay việc
nghiên cứu về thành phần loài côn trùng hại kho vẫn ñang ñược các nhà khoa
học trên thế giới quan tâm.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………7
2.1.2. Nghiên cứu về sinh học, sinh thái học của các loài gây hại chính
trong kho lưu trữ hàng nông sản
Nghiên cứu về ñặc ñiểm sinh học của mọt gạo (Sitophilus oryzae L.).
Prvett (1960) cho biết, khi ñẻ trứng, mọt gạo dùng vòi khoét lỗ trên bề mặt hạt
rồi ñẻ trứng sau ñó tiết ra chất nhầy bịt miệng lỗ ñể bảo vệ trứng. Mỗi lần ñẻ
01 quả, có khi từ 2-3 quả (dẫn theo Vũ Quốc Trung, 1978) [24]. Zacher
(1964) cho biết trung bình một cá thể cái có thể ñẻ ñược 380 trứng, cao nhất
là 576 trứng. Thời gian phát triển của mọt gạo chủ yếu phụ thuộc vào nhiệt
ñộ. Từ trứng ñến trưởng thành ở nhiệt ñộ 27,20C là 25,5 ngày; ở nhiệt ñộ 170C
là 92 ngày, tuổi thọ của mọt gạo kéo dài khoảng 8 tháng (dẫn theo Bùi Công
Hiển, 1995) [9].
ðối với mọt ñục hạt nhỏ (Rhizopertha dominica Fabr.) kết quả nghiên
cứu của Potter và Brich cho thấy mọt ñục hạt nhỏ ñẻ trứng trực tiếp vào hạt và
dùng chất nhầy ñể bảo vệ trứng. Sâu non lột xác 3 lần, thời gian phát dục của
sâu non khoảng 28-71 ngày (dẫn theo Vũ Quốc Trung, 1978) [24]. Theo
Zacher (1964), ở ñiều kiện 290C thời gian hoàn thành một vòng ñời chỉ kéo
dài 4 tuần; ở nhiệt ñộ 210C thì chúng hoạt ñộng kém hơn và hầu như không có
khả năng sinh sản (dẫn theo Bùi Công Hiển, 1995) [9].
Cá thể trưởng thành của mọt ñục hạt nhỏ (Rhizopertha dominica Fabr.)
khó phân biệt ñực cái một cách rõ ràng, con cái có những ñốm mờ trên mặt
ñốt bụng thứ 3 và thứ 4, ñốt thứ 5 ñồng mầu. Con ñực có tất cả các ñốt bụng
màu như nhau và ñậm hơn con cái (Stemley và Wilbur, 1996).
2.1.3. Nghiên cứu về thiệt hại do côn trùng gây ra trong bảo quản
Nông sản bảo quản bị sâu mọt tấn công gây thiệt hại lớn về mặt số
lượng, chất lượng. ðó cũng là một trong số những nguyên nhân ñã dẫn ñến
nạn ñói ở nhiều châu lục. Subrahmanyan (1962) ñã chỉ ra rằng tổng lương
thực của thế giới ñã có thể tăng lên ñến 25-30% nếu chúng ta có thể tránh
ñược mất mát sau thu hoạch (dẫn theo Bùi Công Hiển, 1995) [50].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………8
Tổn thất sau thu hoạch của các loại nông sản phẩm thường ít ñược ñánh
giá một cách ñầy ñủ. Số liệu công bố thường là các số liệu tổn thất về trọng
lượng, trong khi hầu như không có số liệu thiệt hại về mặt chất lượng của các
nông sản lưu trữ.
Sắn khô là loại nông sản rất khó dự trữ do rễ bị tấn công bởi các côn
trùng gây hại trong kho và yếu tố khí hậu làm cho số lượng cũng như chất
lượng sắn bảo quản bị giảm xuống nhanh chóng. Lượng mất mát của sắn khô
trong quá trình bảo quản ñã ñược ñánh giá lên ñến 16% về trọng lượng sau 2
tháng dự trữ ở Malaysia [36].
Ở Ấn ðộ ñã có báo cáo cho rằng ñem luộc sơ nông sản trước bảo quản
có thể dự trữ trong 9 tháng mà chỉ mất 3% trọng lượng, và mất 4-5% khi dự
trữ nơi bình thường. Tuy nhiên, ñối với sắn lát phơi khô thì sự mất mát
khoảng 12-14% khi dự trữ trong kho. Tổn thất trọng lượng trên sắn ở Ghana
khoảng 8% ñối với hộ nông dân và 21% ở các kho tập chung sau 8 tháng bảo
quản (Elke Stumpf, 1998) [43]
Bakal (1963) ñánh giá sự mất mát lương thực hàng năm do chuột, côn
trùng và nấm mốc là 33 triệu tấn, lương thực này ñủ nuôi sống người dân Mỹ
trong một năm. Những con số thống kê của tổ chức Lương thực và Nông
nghiệp của Liên hợp quốc (FAO) năm 1973 ñã chỉ ra rằng không lâu nữa,
nguồn cung cấp lương thực của thế giới sẽ không ñủ ñể chống lại thiệt hại
mùa màng và nạn ñói. Con số cụ thể ñược ñưa ra rằng: ít nhất 10% lương thực
sau thu hoạch bị mất mát do dịch hại kho, và thiệt hại tới 30% là phổ biến ở
nhiều khu vực trên thế giới (Hall, 1970), (dẫn theo Snelson, J.T., 1987) [50].
Tại Mỹ, theo Pawgley (1963) tổn thất hại bảo quản mỗi năm ñược công
bố là khoảng 15-23 triệu tấn, trong ñó khoảng 7 triệu tấn do chuột, từ 9-16
triệu tấn do côn trùng. Ở châu Mỹ - Latinh, người ta ñánh giá rằng ngũ cốc và
ñậu ñỗ ñã thu hoạch bị tổn thất tới 25-50%; ở vài nước châu Phi, khoảng 30%
tổng sản lượng nông nghiệp bị mất ñi hàng năm (Vũ Quốc Trung, Nguyễn
Trọng Hiển, Vũ Kim Dung, 1991) [27].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………9
ðối với thóc và gạo, tổn thất sau thu hoạch tại một số nước châu Á như
Mã Lai là 17%. Nhật Bản là 5% và Ấn ðộ là 11 triệu tấn/năm (Vũ Quốc
Trung, Nguyễn Trọng Hiển, Vũ Kim Dung, 1991) [27].
2.1.4. Các phương pháp phòng trừ côn trùng gây hại trong kho
Trên thế giới ñã và ñang nghiên cứu áp dụng nhiều biện pháp phòng trừ
côn trùng gây hại trong kho:
Phòng trừ tự nhiên như sử dụng các yếu tố về khí hậu(ñiều kiện thời
tiết: nhiệt ñộ, ẩm ñộ…); các yếu tố về ñịa hình ảnh hưởng ñến sự phân bố của
cây ký chủ cũng như phân bố các loài côn trùng gây hại; kẻ thù tự nhiên của
côn trùng.. Từ ñó ñể chọn lựa khu vực xây dựng kho tàng, dạng kho, hướng
kho, loại hình bảo quản, biện pháp phòng trừ, thời gian phòng trừ… cho hợp lý
sẽ giúp phòng trừ côn trùng hại kho.
Phòng trừ nhân tạo là các biện pháp phòng trừ bằng biện pháp kiểm
dịch thực vật, biện pháp sinh học, cơ học vật lý và hóa học.
Biện pháp kiểm dịch thực vật là biện pháp mang tính bắt buộc, áp ñặt
có sự thỏa thuận trên cơ sở khoa học. ðó là việc ban hành và thực hiện các
quy ñịnh mang tính pháp lý về ñiều kiện nhập khẩu hàng thực vật, sản phẩm
thực vật và vật thể khác thuộc diện kiểm dịch thực vật nhằm hạn chế sự du
nhập và lây lan của các loài côn trùng gây hại nguy hiểm ñối với hạt ngũ cốc
nói riêng và sản xuất nông nghiệp nói chung. Việc ban hành danh mục ñối
tượng kiểm dịch thực vật ñể ngăn chặn sự du nhập và lây lan của các loài dịch
hại nguy hiểm là rất cần thiết ñối với mỗi quốc gia trong hoạt ñộng thương
mại quốc tế hoặc thương mại trong nước.
Biện pháp sinh học là hướng nghiên cứu ñang ñược ưu tiên khuyến
khích vì những ưu ñiểm của nó. Theo tổ chức ñấu tranh sinh học quốc tế
(IOBC, 1971) ñịnh nghĩa: “Biện pháp sinh học là sử dụng những sinh vật sống
hay các sản phẩm hoạt ñộng sống của chúng nhằm ngăn ngừa hoặc làm giảm
bớt tác hại do các sinh vật hại gây ra” (dẫn theo Phạm Văn Lầm, 1995) [15].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………10
Trong phạm vi rộng hơn, phòng trừ sinh học cũng bao gồm việc sử
dụng các chất ñộc có nguồn gốc tự nhiên, các chất xua ñuổi hoặc dẫn dụ,
những chất có thể ñược sử dụng trong hệ thống phòng trừ tổng hợp côn trùng
gây hại trong kho, thậm chí những kỹ thuật này còn ñược gọi tên riêng là các
kỹ thuật công nghệ sinh học (Christoph Reichmuth, 2000) [38]. Cũng theo
Christoph Reichmuth, phòng trừ sinh học tạo ra cơ hội ñể ñấu tranh có hiệu
quả chống lại một loài dịch hại riêng biệt mà không gây ra ảnh hưởng ñến các
loài dịch hại khác hoặc các loài côn trùng có ích.
Một số các kết quả nghiên cứu về sinh học phòng trừ côn trùng gây hại
trong kho:
Hiroshi et al. (1991) [45] ghi nhận ñược ba loài ong ký sinh côn trùng
gây hại trong các kho lương thực ở Thái Lan là Chaetospila elegans,
Proconus sp. và Bracon hebetor. Và một số loài bắt mồi như: kiến (khoảng 4-
5 loài), bọ xít (Xylocoris flavipes Reuter), Scenopinus fenestralis và bò cạp
giả Chelifer sp.
Theo Bùi Công Hiển (1995) [9], các loài ong ký sinh côn trùng gây hại
trong kho thường giết chết vật chủ, ví dụ như ong ký sinh (Trichogramma
spp.) ký sinh trứng ngài gạo (Corcyra cephalonica).
Scholler Matthias (2000) [49] nghiên cứu tại ðức cho biết trong ñiều
kiện thí nghiệm phòng và trong kho có quy mô nhỏ, việc thả ong ký sinh
Trichogramma evanescens ñã làm giảm quần thể của Ephestia elutella tới
31,4% so với ñối chứng.
Christoph Reichmuth (2000) [38] cho biết bọ xít Xylocoris flavipes
Reuter ăn trứng, sâu non và nhộng nhiều loài côn trùng gây hại trong kho
như: Plodia interpunctella, Corcyra cephalonica, Ephestia cautella,
Acanthoscelides obtectus, Dermestes maculatus, Sitophilus zeamais,
Cryptolestes ferrugineus, Sitophilus granarius, Tribolium confusum,
Tribolium castaneum, Lasioderma serricorne và Sitotroga cerealella. Cũng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………11
theo Christoph Reichmuth (2000), ong Trichogramma evanescens Wetw. ký
sinh trứng nhiều loài côn trùng gây hại trong kho như Plodia interpunctella,
Ephestia kuehniella, Corcyra cephalonica, Ephestia cautella, Acanthoscelides
obtectus, Dermestes maculatus.
Các công trình nghiên cứu về ký sinh côn trùng gây hại trong kho trên
thế giới còn nhiều hạn chế thường chỉ tập chung vào việc ñiều tra, ghi nhận
thành phần, nhân nuôi và thử nghiệm trong thực tiễn sản xuất ở quy mô vừa
và nhỏ.
Cũng như những nghiên cứu về ký sinh côn trùng gây hại trong kho.
Các nghiên cứu về sinh vật gây bệnh cho côn trùng hại kho cũng có nhiều hạn
chế. Các loài côn trùng gây hại trong kho ña số thuộc bộ cánh cứng
(Coleoptera) bị các loài sinh vật gây bệnh như nấm, tuyến trùng, vi khuẩn,
virus … gây bệnh. Tuy nhiên, các nghiên cứu chủ yếu tập chung vào nhóm vi
khuẩn gây bệnh.
Berlinder (1911) phân lập ñược vi khuẩn Bacillus thuringiensis từ sâu
non của Ephestia kuehniniella Zeller tại Thuringia. Người ta ñã phát hiện
ñược 525 loài thuộc 13 bộ côn trùng bị nhiểm vi khuẩn Bacillus thuringiensis,
trong ñó nhiều nhất là bộ cánh vảy (318 loài), sau ñó là bộ hai cánh (59 loài),
bộ cánh cứng (34 loài) và còn lại là các bộ khác (khoảng 1-12 loài), (dẫn theo
Phạm Văn Lầm, 1995) [15].
McGaughey (1980) cho biết việc sử lý trên lớp hạt bề mặt (khoảng
10cm) với một lượng nhỏ chế phẩm Bacillus thuringiensis ñã hạn chế khoảng
81% quần thể ngài Ấn ðộ (Plodia interpunctella) và ngài bột ñiểm (Esphestia
cautella) và kết quả ñã hạn chế sự ăn hại của chúng tới hơn 92%. (dẫn theo
Bùi Công Hiển, 1995) [9].
Subramanyan và Cutkomp (1985) báo cáo về vai trò của Bacillus
thuringiensis ñối với phòng trừ các loài ngài thuộc bộ cánh vảy (Lepidoptera)
gây hại trong kho. Hầu hết các nghiên cứu ñược tiến hành tại Mỹ với các loài
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………12
như Plodia interpunctella, Ephestia cautella, E. kuehniella và Sitotroga
cerealella. Kểt quả cho thấy chỉ cần sử dụng chế phẩm này với liều lượng
dưới 10mg/kg ñã hạn chế ñược sự gây hại của chúng trong kho ngũ cốc (dẫn
theo Bùi Công Hiển, 1995) [9].
Sukprakarn (1990) báo cáo về việc sử dụng Bacillus thuringiensis ñể
phòng trừ ngài gạo (Corcyra cephalonica) trong các kho bảo quản gạo ở Thái
Lan (dẫn theo Bùi Công Hiển, 1995) [9].
Có nhiều quan ñiểm khác nhau về biện pháp phòng trừ cơ học và vật lý.
Theo quan niệm của Banks (1981), phòng trừ vật lý là việc làm thay ñổi môi
trường trong kho bằng các yếu tố vật lý làm cho nó bất lợi ñối với sự phát
triển của côn trùng gây hại hoặc không cho nó tiếp cận ñược với hàng hóa bảo
quản (dẫn theo Bùi Công Hiển, 1995) [9].
Các biện pháp kỹ thuật ñược xử lý trong việc bảo quản lưu trữ hàng
hóa trong kho có tác ñộng trực tiếp ñến sự sinh trưởng và phát triển của
chúng. Vệ sinh sạch sẽ kho tàng trước khi nhập hàng, xắp xếp và bố trí hàng
hóa bảo quản trong kho gọn gàng, ngăn nắp và giữ cho kho sạch sẽ trong suốt
quá trình bảo quản có tác dụng loại bỏ nguồn lây nhiễm côn trùng gây hại cho
các lô hàng lưu trữ tiếp theo. Côn trùng trong kho thường sống trong các phần
hàng hóa còn sót lại sau khi xuất hàng hoặc ẩn nấp trong các khe kẽ của sàn
tường kho, trong các phương tiện chế biến, vận chuyển. Vì vậy giữ cho kho
tàng luôn ñược sạch sẽ trong quá trình bảo quản kết hợp với kiểm tra ñịnh kỳ
giúp phát hiện sớm sự xuất hiện của côn trùng gây hại ñể có biện pháp xử lý
kịp thời. Theo những nghiên cứu của Evans (1981) thì biện pháp vệ sinh kho
tàng là ñiều có giá trị trước tiên khi áp dụng các biện pháp phòng trừ côn trùng
gây hại (sinh học, hóa học và vật lý) (dẫn theo Bùi Công Hiển, 1995) [9].
Thủy phần của hàng hóa trong bảo quản là một trong những yêu cầu rất
quan trọng. Hàng hóa bảo quản phải ñủ ñộ khô cần thiết sẽ hạn chế sự bốc nóng
trong khối hàng cũng như hạn chế sự xâm nhiễm và gây hại của côn trùng. Côn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………13
trùng hại kho thường có khả năng gây hại bởi chúng có bộ hàm khỏe, tuy nhiên
với những nông sản có thủy phần thấp cộng với ñiều kiện bảo quản thích hợp thì
việc ăn hại và phát tri._.ển của côn trùng sẽ khó khăn hơn rất nhiều.
Davey và Elcoata (1996) kết luận rằng thủy phần an toàn ñối với hạt
ngũ cốc khoảng 12-13%; với lạc là 8%; với hạt cọ dầu là 6%. Hyde (1969)
cho rằng nấm mốc và côn trùng chỉ phát triển khi ñộ ẩm tương ñối của không
khí trong kho lớn hơn 70-75% (dẫn theo Bùi Công Hiển, 1995) [9].
Desmarchelier et al. (1979) ñã ghi nhận việc phối hợp làm lạnh hay khô
cùng với việc sử dụng hợp lý thuốc bảo vệ thực vật sẽ nâng cao hiệu quả phòng
trừ và giá thành rẻ hơn so với việc sử lý từng biện pháp riêng rẽ. Quilan (1980)
ñã công bố kết quả sử dụng Malathion (dạng khói) với việc làm khô ñể phòng
trừ côn trùng. Việc sử lý 100 tấn hạt trong máy sấy hồi lưu có dòng khí
Malathion ñã giết chết hầu hết côn trùng và giảm sức sinh sản tới 99% (dẫn theo
Bùi Công Hiển, 1995) [9].
Việc bảo quản kín ñã có từ rất lâu ñời. Con người ñã biết sử dụng nhiều
phương tiện với các vật liệu khác nhau ñể ñóng gói, chứa ñựng hàng hóa bảo
quản như các loại hòm, thùng gỗ, chum, vại sành… Hiện nay các phương tiện
hiện ñại hơn ñược thiết kết ñồng bộ với các chất liệu khác nhau như chất dẻo,
kim loại hoặc các xylô ñã mang lại hiệu quả tốt hơn rất nhiều.
Spart (1979) ñã báo cáo kinh nghiệm ở Úc trong việc bảo quản kín khi
lượng ôxy ñạt 5% thì mọt ñục hạt nhỏ (Rhizopertha dominica Fabr.) vẫn tồn
tại và sinh sản ñược. Nhìn chung, phương pháp bảo quản kín chỉ thích hợp
với ñiều kiện hạt khô và nồng ñộ ôxy ñạt từ 5-10% và cácbônic cũng chiếm tỷ
lệ tương tự (dẫn theo [9]. Việc bảo quản hạt ngũ cốc ở Úc và Trung Quốc
hiện nay chủ yếu sử dụng các loại kho sylô với hệ thống thông gió hiện ñại có
sức chứa 50.000-70.000 tấn. Với các loại kho này, côn trùng rất khó xâm
nhiễm từ bên ngoài vào bên trong kho ñể gây hại (Lin Fenggang et al., 2003)
[46], (Zhanggui Qin et al., 2003) [52]. Bên cạnh ñó, ở Úc hiện áp dụng biện
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………14
pháp bảo quản kín dưới ñất bằng việc ñào các hố sâu khoảng 1-2m dưới ñất,
sau ñó ñể trải bạt ñể cách nhiệt và ẩm, rồi ñổ rời hạt lúa mỳ xuống; sau ñó
chùm lên trên bằng một tấm bạt che khác và ghép các mép bạt lại với nhau
làm kín (không cần ñến nhà và mái che cho loại kho này). Phương pháp này
kết hợp với sử dụng thuốc Phosphine xông hơi ñể trừ côn trùng gây hại trên
hạt lúa mỳ. Bảo quản theo phương pháp này có thể kéo dài trong thời gian 6
tháng. Bảo quản dưới mặt ñất cũng rất phổ biến ở các nước châu Phi hiện nay,
nơi có ñiều kiện thời tiết khô và nóng. Phương pháp bảo quản dưới mặt ñất có
chi phí thấp hơn nhiều so với bảo quản trong các xylô. Tuy nhiên, phẩm chất
hạt bảo quản cũng giảm ñi nhanh hơn nên thời gian bảo quản thường chỉ là 6
tháng (Collins P. J. et al., 2002) [40].
Burrell (1967-1974); Sutherland et al. (1970); Evans (1977-1979), ñều
nhấn mạnh ñến việc sử dụng kỹ thuật hiện ñại bằng các máy ñiều hòa không
khí ñể làm lạnh tới 120C là giới hạn nhiệt ñộ có thể hạn chế sự phát triển của
nhiều loài côn trùng gây hại quan trọng. Ở Úc, khoảng 25% khối lượng của
20 triệu tấn lúa mỳ ñã ñược bảo quản bằng các thiết bị làm lạnh, trong ñiều
kiện khí hậu ở ñây rất nóng (30-400C) (dẫn theo Bùi Công Hiển, 1995) [9].
Việc ñóng gói thực phẩm ñể ngăn chặn sự tấn công của côn trùng gây
hại ñã có lịch sử từ lâu ñời. Những phát triển gần ñây chỉ là sử dụng rộng rãi
các loại chất dẻo (Wilkin và Green, 1970; Mallikarjuna Rao và ctv., 1972)
hay tráng một lớp bột thiếc mỏng ñể sử dụng cho vùng nhiệt ñới (McFarlane,
1970) (dẫn theo Bùi Công Hiển, 1995) [9].
Golob và Webley (1980) ñã tổng kết các kết quả nghiên cứu thử nghiệm
và áp dụng thuốc thảo mộc ở nhiều nơi trên thế giới với các loài thực vật khác
nhau, trong ñó ñáng kể nhất là việc tạo ra các chế phẩm thuốc thảo mộc từ cây
Neem Ấn ðộ (Azadirachta india), cỏ mạt (Acorus calamus), cây ruốc cá (Derris
spp.), cây thuốc lá, thuốc lào… Các tác giả ñã nêu lên những sản phẩm cụ thể
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………15
ñược dùng ñể ngăn ngừa côn trùng gây hại từ 47 loài thực vật khác nhau, trong
ñó có 40 loài ñã ñược sử dụng dưới dạng các chiết xuất (dẫn theo Bùi Công
Hiển, 1995) [9].
Ở Philippine thì các sản phẩm từ cây xoan Ấn ðộ cũng ñược sử dụng
trong bảo quản thóc trong các kho dự trữ thu ñược kết quả ñáng khả quan ở
nồng ñộ 1-2%, trộn lá xoan Ấn ðộ với thóc, xử lý 20% dịch chiết trong các
túi bảo quản hoặc sử dụng lá xoan Ấn ðộ khô ñặt giữa nền kho và trong các
túi bảo quản cũng cho kết quả tương tự. Xử lý khối hạt với 5% dịch chiết từ
hạt xoan Ấn ðộ hoặc 20% dịch chiết lá xoan có tác dụng phòng trừ côn trùng
phá hại trong 6 tháng [42]
ðã có rất nhiều tài liệu ghi nhận tác dụng gây ngán ăn của các dẫn xuất
từ cây xoan Ấn ðộ ñối với các bộ côn trùng khác nhau. Những thí nghiệm
ñầu tiên ñược tiến hành tại Ấn ðộ với Schistocera gregaria và kết quả thu
ñược rất khả quan ở nồng ñộ 10-40µg/l. Ở Ấn ðộ và Paskistan ñã dùng cây
xoan Ấn ðộ ñể trừ sâu hại, hơn 60% nông dân ở các nước này ñã trộn lá xoan
Ấn ðộ với hạt ngũ cốc ñể bảo quản và hơn 80% những người trồng cây bạch
ñậu khấu dùng hạt cây xoan Ấn ðộ bón vào ñất trừ tuyến trùng [42].
Những chất có trong một số loài thực vật có tính năng tác ñộng làm
thay ñổi tập tính của côn trùng. Có thể là có mùi vị xua ñuổi côn trùng; mùi vị
hấp dẫn côn trùng (bẫy bả) hoặc có ñộc tố ñối với côn trùng nên ñược sử dụng
trong phòng trừ tổng hợp. Các nghiên cứu còn kết luận rằng, các hợp chất
cũng có hiệu quả như các tác nhân phòng trừ và một số chất còn có thể ñược
sử dụng như thuốc xông hơi. Hiệu quả của các chất chiết xuất từ thực vật ñối
với côn trùng hại kho là rất tổng hợp. Các loài dịch hại khác nhau và các pha
phát dục khác nhau của cùng một loài dịch hại có phản ứng không giống nhau
ñối với một chất chiết xuất nhất ñịnh. Lượng hợp chất tinh khiết trong một
chất chiết xuất từ thực vật có thể khác nhau phụ thuộc vào ñiều kiện khí hậu,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………16
ñịa lý và giống cây.
Tại Trung Quốc, thuốc thảo mộc Gu Chong Jing (GCJ) ñã ñược sản
xuất và ñưa vào sử dụng rộng rãi trong các kho bảo quản lương thực dự trữ tại
tỉnh Quảng Tây, Quảng ðông và nhiều tỉnh khác ở Trung Quốc ñạt hiệu quả
tốt (Lin Fenggang et al., 2003) [45].
Nhiều loại thuốc xông hơi ñã ñược sử dụng trong việc phòng trừ côn
trùng gây hại , trong kho như: Methyl bromide (CH3Br), Phosphine (PH3),
Chloropicrin (CCL3.NO2), Dichlorvos – DDVP (loại có hàm lượng hoạt chất
98%), Ethylene dichloride (CH2Cl.CH2Cl), Cacbon disulphide (CS2), Cacbon
tetrachloride (CCl4), Sulphuryl fluoride (SO2F2), Acrylonitrile (CH2:CH.CN)
… Tuy nhiên, hiện chỉ còn hai loại thuốc ñược sử dụng rộng rãi là Methyl
bromide và Phosphine. Những loại khác hầu hết ñã bị cấm hoặc hạn chế sử
dụng do tính ñộc cao, gây nguy hiểm cho người sử dụng, hàng hóa và môi
trường hoặc gây ảnh hưởng xấu ñến hàng hóa bảo quản sau khi xông hơi.
Trong hai loại thuốc xông hơi trên thì Methyl bromide bị kiểm soát nhập khẩu
và sử dụng bởi Nghị ñịnh thư Montrean do có tiềm năng phá hủy tần ôzôn của
khí quyển (hệ số 0,6), còn lại là thuốc Phosphine thì ñã ñược xác ñịnh là có
nhiều loài côn trùng gây hại trong kho thể hiện tính kháng thuốc cao, ñặc biệt
là mọt ñục hạt nhỏ (Rhizopertha dominica Fabr.)
2.2. Tình hình nghiên cứu về côn trùng trong bảo quản nông sản ở Việt
Nam
2.2.1. Nghiên cứu về thành phần loài côn trùng gây hại trong kho
Những ñiều tra và kết quả nghiên cứu về thành phần loài côn trùng gây
hại trong kho ở Việt Nam là không nhiều và ít ñược ñiều tra cập nhật. Những
công bố ñầu tiên có thể kể ñến là: Kết quả ñiều tra côn trùng hại kho ở Miền
Bắc Việt Nam của ðinh Ngọc Ngoạn (1965) [17]; Kết quả ñiều tra côn trùng
trong kho lương thực ở các tỉnh miền Bắc và miền Nam sau giải phóng 1975
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………17
của Bùi Công Hiển và ctv. (1975) [10]; Kết quả ñiều tra ñiều tra côn trùng là
ñối tượng kiểm dịch thực vật của Dương Quang Diệu và Nguyễn Thị Giáng
Vân (1976) [6]; Thành phần côn trùng gây hại trong kho lương thực của Vũ
Quốc Trung (1978) [25]; Thành phần côn trùng kho ở Việt Nam của Nguyễn
Thị Giáng Vân cà ctv. (1996) [32]; hoặc thành phần công trùng hại kho ở Việt
Nam năm 1996-2000 do Phòng Kiểm dịch thực vật, Cục Bảo vệ thực vật tổng
hợp (2003) [19].
Lê Trọng Trải (1980) [23] ñiều tra kho thóc dự trữ ñổ rời tại Hoài ðức
– Hà Tây ñã xác ñịnh ñược 12 loài côn trùng gây hại trong kho thuộc 7 họ và
2 bộ côn trùng khác nhau; trong ñó có 3 loài thuộc nhóm gây hại sơ cấp, 9
loài thuộc nhóm gây hại thứ cấp.
Nguyễn Thị Bích Yên (1998) [35] ñiều tra thành phần côn trùng hại
thóc dự trữ tại Hà Nội ñã ghi nhận ñược 9 loài côn trùng gây hại thuộc 8 họ
và 3 bộ côn trùng khác nhau; trong ñó có 3 loài thuộc nhóm gây hại sơ cấp và
6 loài thuộc nhóm gây hại thứ cấp.
Vũ Quốc Trung, Bùi Minh Hồng và ctv. (1999) [26] ñã ghi nhận ñược
7 loài côn trùng gây hại trong kho thóc dự trữ ñóng bao ở ñồng bằng sông
Cửu Long là mọt gạo, mọt ñục hạt nhỏ, mọt bột ñỏ, mọt thóc Thái Lan, mọt
râu rài, mọt răng cưa và mọt gạo dẹt.
Nguyễn Thị Giáng Vân và ctv. (1996) [32] ñã ghi nhận ñược 23 loài
côn trùng gây hại trong kho thóc dự trữ ñổ rời thuộc 14 họ và 3 bộ. Trong ñó
có 4 loài thuộc nhóm gây hại sơ cấp và 19 loài thuộc nhóm gây hại thứ cấp.
2.2.2. Nghiên cứu về ñặc ñiểm sinh học, sinh thái học
Một số công trình nghiên cứu về sinh học, sinh thái học của côn trùng gây
hại trong kho ñã ñược công bố: ðặc ñiểm sinh học và sinh thái học của mọt gạo
Sitophilus oryzae L. của Bùi Công Hiển, (1965) [8]; Một số dẫn liệu về côn
trùng gây hại trong kho thóc của Lê Trọng Trải (1980) [23]; Nghiên cứu một số
ñặc ñiểm sinh học và biện pháp phòng trừ côn trùng lạ Tenebrio molitor L. của
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………18
Dương Minh Tú (1997) [29]; Tìm hiểu khả năng sinh trưởng phát triển của mọt
bột tạp Tribolium confusum J. Duval ở Việt Nam của Hà Thanh Hương, Dương
Minh Tú và ctv. (1998) [13]. ðặc ñiểm sinh học của mọt ñục hạt nhỏ
Rhizopertha dominica Fabr., mọt bột ñỏ Tribolium castaneum Herbst. và biện
pháp phòng trừ chúng của Nguyễn Thị Bích Yên (1998) [35]
Theo tài liệu của Vũ Quốc Trung mọt ñục hạt nhỏ: Rhizopertha
dominica Fabr. thuộc bộ cánh cứng Coleoptera, họ Botrichidae [24].
Cũng theo tài liệu của Vũ Quốc Trung (1978) trưởng thành của
Rhizopertha dominica Fabr. có chiều dài 2,3 - 3 mm, rộng 0,6 - 1 mm. thường
chiều dài gấp 3 chiều rộng. Thân nhỏ hình ống dài, mầu nâu tối. Trứng dài 0,4
- 0,6 mm; rộng 0,1 - 0,2 mm, hình bầu dục dài, màu trắng ở giữa hơi cong,
một ñầu lớn, một ñầu bé. Sâu non khi lớn dài khoảng 3mm, mình hơi cong,
thân màu trắng sữa, râu ñầu có 2 ñốt. Nhộng dài khoảng 2,5 - 3mm, ñầu của
nhộng gần giống ñầu của trưởng thành. ðoạn cuối bụng thu nhỏ lại (con cái
có phần phụ ñể phân biệt giữa cá thể ñực và cái) [24].
Theo Dương Minh Tú (2005), mọt gạo Sitophilus oryzae L. và mọt ñục
hạt nhỏ Rhizopertha dominica Fabr. nuôi trên gạo ở nhiệt ñộ 25, 30, 350C và
ñộ ẩm tương ñối 70% có kích thước phát dục ở các ngưỡng nhiệt ñộ trên là
như nhau nhưng thời gian phát dục hoàn toàn khác nhau. Ở các mức nhiệt ñộ
này, thời gian hoàn thành vòng ñời của mọt ñục hạt nhỏ Rhizopertha
dominica Fabr. lần lượt là: 80,03 ± 1,6; 64,9 ± 1,1 và 45,9 ± 0,76 ngày [30].
2.2.3. Nghiên cứu về thiệt hại do côn trùng gây ra
Không giống như các tác nhân gây hại trên các giống cây trồng ngoài
ñồng ruộng mà chúng ta có thể ñánh giá ñược những thiệt hại một cách trực
tiếp. Những tổn thất của nông sản trong công tác bảo quản thường không thể
hiện ngay và thường ít thấy, ñể ñánh giá ñược mức ñộ thiệt hại do sâu mọt hại
kho gây ra cho nông sản lưu trữ là rất phức tạp. Tập ñoàn sâu mọt hại kho có
khả năng thích nghi cao thường xuyên gây ra các vụ “cháy ngầm” trong kho,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………19
gây nên những thiệt hại rất lớn [9].
Những công trình nghiên cứu về thiệt hại do côn trùng gây ra cho hạt
ngũ cốc dự trữ ở nước ta còn rất hạn chế. Những kết quả thu ñược chỉ phản
ánh thiệt hại về mặt trọng lượng mà không thể phản ánh ñược thiệt hại về mặt
chất lượng của sản phẩm dự trữ.
Theo Vũ Quốc Trung (1978) [25] những con số thể hiện thiệt hại do
sâu mọt hại kho gây ra là rất ñáng chú ý: Gạo tẻ sau 3 tháng bảo quản với mật
ñộ sâu hại 100 con/kg và thủy phần 13,5%, nó ăn hao mất 3,5% khối lượng và
phát triển thêm 106%. Bột mỳ có thủy phần 12%, mật ñộ sâu hại là 10 con/kg,
sau 3 tháng bảo quản nó ăn hao mất 8% khối lượng và phát triển thêm 190%.
Một kho thóc sau 8 tháng không tiến hành các biện pháp phòng trừ sâu hại,
mật ñộ sâu hại còn sống lên ñến 32 con/kg. Khi tiến hành kiểm tra lớp thóc bề
mặt tới ñộ sâu 0,5 m thì thấy trung bình tỷ lệ hạt bị hại là 13,7%, dung trọng
của lớp thóc này là 490 g/l (cũng loại thóc này không bị sâu hại có dung
trọng 568 g/l). ðem cân 1000 hạt thóc không bị sâu hại nặng 23,2 g, còn 1000
hạt bị sâu hại chỉ nặng có 16,9 g. Theo dõi quá trình xay xát thì thấy: từ 100
kg thóc không bị sâu hại có thể thu hồi ñược 70 – 73 kg gạo trắng, trong khi
ñó có mật ñộ sâu hại 100 con/kg, chỉ thu hồi ñược tối ña 66 kg gạo. ðó là
chưa kể tới chất lượng gạo rất kém, giá trị thương phẩm thấp và không ñảm
bảo về mặt vệ sinh.
Theo Lê Doãn Diên (1990) [5], tổn thất sau thu hoạch ñối với ngũ cốc
bảo quản trong kho ở Việt Nam là 10%. Số liệu ñiều tra tại một số huyện
ngoại thành Hà Nội của Nguyễn Kim Vũ (1999) [33] cho thấy tổn thất sau thu
hoạch do côn trùng gây ra cho lúa gạo trung bình là 6,4%, mức ñộ thiệt hại
cao nhất có thể lên ñến 11,8%/năm. Kết quả nghiên cứu về tổn thất ngô sau
thu hoạch của Trần Văn Chương, Nguyễn Kim Thúy và ctv. (2003) [39] cho
thấy ở quy mô hộ nông dân, ngô dự trữ bị tổn thất trung bình là 15%, cá biệt
có nơi ñến 20%.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………20
Kết quả ñiều tra của Nguyễn Kim Vũ và ctv. (2003) [34] tại 1000 hộ
nông dân ngoại thành Hà Nội cho thấy thiệt hại do côn trùng gây ra ñối với
thóc bảo quản trong thời gian 6 tháng là 2,8% về trọng lượng và giảm tới 20%
về giá bán.
Nước ta là một nước có khí hậu nhiệt ñới ẩm, có những ñiều kiện về
nhiệt ñộ, ñộ ẩm thích hợp với sự phát sinh phát triển của sâu hại kho, cơ sở
vật chất kỹ thuật phục vụ cho công tác bảo quản nông sản nói chung và phòng
trừ sâu hại nói riêng còn hạn chế, do ñó thiệt hại do chúng gây ra không phải
nhỏ. Ở nước ta công tác phòng trừ sâu mọt hại kho có một tầm quan trọng và
ý nghĩa ñặc biệt, nếu làm tốt sẽ mang lại lợi ích kinh tế rất to lớn.
2.2.4. Các phương pháp phòng trừ côn trùng gây hại trong kho
Hiện nay trong bảo quản nông sản có nhiều biện pháp phòng trừ côn
trùng hại kho khác nhau.
Biện pháp cơ học vật lý hầu như chỉ sử dụng với việc bảo quản ở quy
mô nhỏ bằng các phương pháp cơ học như: sàng ñể loại bỏ côn trùng ra khỏi
nông sản ở nhưng nơi chúng tập chung với mật ñộ cao; phơi sấy tiêu diệt côn
trùng bằng tác dụng của nhiệt ñộ cao; bẫy ñèn thu hút các loài côn trùng có
tính hướng quang …
Cũng như các nước trên thế giới, thuốc hóa học sử dụng trong bảo quản
kho tại Việt Nam cũng gồm 2 loại chính là Methyl bromide và Phosphine. Với
ngưỡng phòng trừ của các loại sâu mọt gây hại chính (mọt gạo, mọt ñục hạt
nhỏ, mọt bột ñỏ và mọt thóc Thái Lan) là 20con/kg nông sản thì tiến hành sử
dụng thuốc hóa học ñể diệt trừ. Ngoài ra còn có nhóm thuốc sát trùng mà chủ
yếu là Sumithion 50EC sử dụng ñể sát trùng kho, vật dụng trong kho khi ñã
xuất hết lô hàng cũ và chuẩn ñưa lô hàng mới vào bảo quản. Sumithion cũng
dùng ñể xua ñuổi, ngăn chặn sự xâm nhiễm côn trùng vào gây hại trong kho
bằng cách phun vào rèm vải ở cửa kho và các khu vực xung quanh kho [30].
Biện pháp sinh học trong bảo quản nông sản lưu trữ là một hướng ñi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………21
ñúng trong việc tạo ra các sản phẩm nông nghiệp an toàn và bền vững, ñồng
thời giảm thiểu những tác hại ñến môi trường và cân bằng hệ sinh thái.
Nghiên cứu và sản xuất thử nghiệm các chế phẩm sinh học trừ côn trùng
gây hại trong kho ở nước ta ñã ñược các nhà khoa học thuộc Viện Công nghệ
sau thu hoạch thực hiện từ năm 1998. Kết quả thử nghiệm hai loại chế phẩm Bt
(chế phẩm trừ côn trùng cánh cứng và chế phẩm hỗn hợp) với mọt ngô
(Sitophilus zeamais) có hiệu quả khá cao nhưng lại không có tác dụng tiêu diệt
ñối với mọt bột ñỏ (Tribolium castaneum) và diệt hiệu quả ñến 100% ngài gạo
(Corcyra cephalonia) [3].
Theo Phạm Thị Thùy (2004) [20] nấm Beauveria bassiana trừ rầy nâu
hại lúa và sâu xanh hại ñay, các tác giả ñã nhận thấy hiệu quả ñạt hơn 70% và
ñã thử nghiệm hiệu quả nấm Beauveria bassiana với mọt gạo (Sitophilus
oryzae) trong ñiều kiện phòng thí nghiệm, tác dụng diệt trừ từ 53,2-61,1% sau
20 ngày.
Thuốc thảo mộc BQ-01 do Trung tâm Công nghệ hóa học, Viện Hóa,
Viện Khoa học Việt Nam (nay là Viện Khoa học tự nhiên và Công nghệ quốc
gia) sản xuất và ñưa vào thử nghiệm trong các kho thóc dự trữ tại tỉnh Hà Sơn
Bình (nay là Hà Tây và Hòa Bình) năm 1991-1992. Thuốc BQ-01 ñược sản
xuất với nguyên liệu chính là cao lanh và bột hạt xoan ta. Kết quả khảo nghiệm
cho thấy thuốc không có hiệu lực trừ côn trùng nhưng có hiệu quả xua ñuổi
(Dương Minh Tú và ðinh Ngọc Ngoạn, 1993) [31]. Nhược ñiểm của thuốc
BQ-01 là ñể lại lượng tạp chất quá lớn, bụi và có mùi khó chịu lưu lại trong
nông sản bảo quản.
Thuốc thảo mộc Gung Chong Jing (GCJ) do Trung Quốc sản xuất là
loại thuốc tổng hợp của nhiều loại tinh dầu thực vật, chất mang và ñược bổ
sung thêm hoạt chất Deltamethrin. Sau khi có kết quả thử nghiệm tại Thái
Bình và Hà Bắc năm 1998 (Dương Minh Tú, Bùi Thị Tuyết Nhung, 2000) và
thử nghiệm diện rộng trong các kho thóc dự trữ ñổ rời tại Thái Bình năm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………22
1999-2000, Cục Dự trữ quốc gia ñã cho phép các Chi cục ở phía Bắc ñưa
thuốc GCJ vào sử dụng ñể trừ côn trùng gây hại trong kho. Kết quả thu ñược
trong năm 2001-2002 là khá khả quan. Ưu ñiểm của thuốc là dễ sử dụng, hiệu
lực thuốc kéo dài và giá thành phù hợp. Nhược ñiểm là ñể lại lượng mùn (tạp
chất) ở trong nông sản. Tuy nhiên, theo Dương Minh Tú (2005) [30] khi so
sánh hiệu quả thử nghiệm thuốc GCJ tại một số kho tàng lưu trữ ở khu vực
phía Bắc nhận ñịnh thuốc GCJ của Trung Quốc nhập vào Việt Nam năm 2000
và thuốc nhập năm 1998-1999 là có sự khác biệt (có thể hàm lượng của
Deltamethrin trong thuốc thay ñổi).
Từ lâu, nhân dân ta ñã có kinh nghiệm dùng một số loại thực vật ñể trừ
sâu hại mùa màng hoặc dùng trong bảo quản nông sản sau thu hoạch. Những
cây thường ñược dùng nhất là cây xoan, cây thuốc lá, cây củ ñậu, cây hột mạt,
cây ruốc cá, thanh hao hoa vàng… Hiện nay, thuốc thảo mộc ñang ñược
khuyến khích nghiên cứu phát triển với những ưu ñiểm vượt trội và là nguồn
thuốc có xu hướng dần thay thế cho thuốc hóa học trong nhiều lĩnh vực nói
chung và trong bảo quản nói riêng. Việc xác ñịnh, chiết xuất và giữ ổn ñịnh
ñược các hoạt chất có khả năng tiêu diệt, gây ngán, dẫn dụ hoặc xua ñuổi các
loài côn trùng gây hại ñang ñược nhiều ñơn vị nghiên cứu và thử nghiệm, có
nhiều thành công bước ñầu.
Một số loại cây và hoạt chất của nó ñược sử dụng trong bảo quản:
Cây xoan ta (Melia azedarach) hay còn gọi là cây xoan hay xoan ta,
xoan nhà, sầu ñông, thầu ñâu.. Xoan ta thuộc Bộ Sapindales; Họ Meliaceae;
Chi Melia. Là cây trồng phổ biến ở Việt Nam ñược dùng chủ yếu ñể lấy gỗ và
tạo bóng mát ở các tỉnh vùng Tây Bắc (Sơn La, Lai Châu..) Tất cả các bộ
phận của cây xoan ñều có ñộc tính ñối với con người nếu ăn phải. Một số loài
chim có thể ăn quả xoan, nhờ thế mà hạt của xoan ñược phát tán khi chúng bị
ñánh rơi, nhưng chỉ cần 15 gam hạt ñã là liều gây chết cho một con lợn nặng
22 kg. Các triệu chứng ngộ ñộc ñầu tiên xuất hiện chỉ vài giờ sau khi ăn phải.
Các triệu chứng này bao gồm mất vị giác, nôn mửa, táo bón hoặc tiêu chảy,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………23
phân có máu, tổn thương dạ dày, sung huyết phổi, trụy tim v.v. Tử vong có
thể xảy ra sau khoảng 24 giờ.
Cây xoan ñược sử dụng như là một loại thuốc trừ sâu tự nhiên ñể bảo
quản một số loại lương thực ñược lưu giữ, nhưng không ăn ñược do nó rất
ñộc. Nước ngâm lá xoan và vỏ xoan có tác dụng diệt sâu ngoài ñồng ruộng
hay trong kho do cây xoan có hoạt chất Azadirachtin(Az) thuộc nhóm
tetranortriterpenoid có khả năng gây ngán ăn, làm giảm khả năng sinh sản của
côn trùng.
Cây xoan Ấn ðộ (Azadirachta indica) là cây thuộc Bộ Sapindales; Họ
Meliaceae; Chi Azadirachta. Nguồn gốc của cây này là ở Nam và ðông Nam
Châu Á nhưng ngày nay nó có mặt ở các vùng nhiệt ñới, cận nhiệt ñới của
Châu Phi, Châu Mỹ, Châu Úc. Cây xoan Ấn ðộ dùng ñể kiểm soát côn trùng
hại kho. Hoạt chất chủ yếu có tác ñộng ñến côn trùng từ hạt xoan và lá xoan
Ấn ðộ là chất Azadirachtin(Az) thuộc nhóm tetranortriterpenoid có khả năng
chống sự ñẻ trứng, gây ngán ăn, làm gián ñoạn quá trình phát triển, làm giảm
khả năng sinh sản của côn trùng [4]. Ở Bình Thuận, nông dân ñã dùng lá và
quả ñể bảo quản nông sản trong một số tháng như dùng lá khô trộn lẫn với hạt
ñể chống sâu mọt, cây xoan Ấn ðộ ñã trở thành một loại thuốc thảo mộc
trong bảo quản nông sản ở quy mô hộ nông dân.
Cây cơi (Pterocarya tonkinensis) mọc tự nhiên ở các tỉnh miền núi phía
Bắc, ñược bà con nông dân dùng ñể bảo quản thóc, ngô có tác dụng trừ mọt
trong bảo quản. Cây cơi thuộc Họ: Juglandaceae; Bộ: Juglandales; Nhóm:
Cây gỗ lớn.
Phân bố: Cây mọc rộng rãi ở các tỉnh miền Bắc, như Nghệ An, Quảng
Ninh, Hòa Bình, Vĩnh Phú, Sơn La... và phân bố ở Lâm ðồng (Suối vàng)
Lá cơi ñắng, có ñộc, có tác dụng trừ sâu, sát khuẩn (nước chiết từ lá tươi
có tác dụng ñối với Staphylococcus aureus và Bacillus subtilis). Lá cơi không
hoàn toàn ñộc ñối với cá nhưng ñộc ñối với chuột. Người ta thường dùng lá
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………24
giã ra ñể duốc cá; cũng dùng chữa ghẻ lở bằng cách lấy nước nấu lá ñể tắm
rửa hoặc dùng cao lá ñể bôi ngày 1-2 lần vào các mụn.
Thuốc thảo mộc Gu Chong Jing do Trung Quốc sản xuất là loại thuốc
tổng hợp của nhiều loại tinh dầu thực vật: hồi, quế, thanh hao hoa vàng, long
não, chất mang và ñược bổ sung thêm thuốc hóa học Deltamethrin với hàm
lượng 0,024%. Thuốc GCJ sử dụng ở liều lượng 0,04% ñể bảo quản thóc, ngô
rất có hiệu quả và ñặc biệt thích hợp bảo quản ngô hạt ở tại hộ nông dân tại
tỉnh Hà Giang (Nguyễn Thị Kim Oanh và cộng sự, 2003) [18]. Trong quy
trình hoàn thiện và ứng dụng công nghệ phòng trừ tổng hợp sinh vật hại gồm
9 giai ñoạn khép kín từ khâu thu hoạch ñến bảo quản ngô, thóc quy mô nông
hộ và trang trại tại Hà Nội ñã sử dụng thuốc GCJ với tỷ lệ 0,04% cho kết quả
cao [34]. Theo Dương Minh Tú sử dụng thuốc GCJ với tỷ lệ 0,04% va 0,1%
trong việc phòng trừ mọt gạo (Sitophilus oryzae L.) ñạt hiệu lực lần lượt là
95,9% và 97,9% sau 90 ngày theo dõi; trên mọt ñục hạt nhỏ (Rhizopertha
dominica Fabr.) hiệu lực ñạt 98,63% và 99,66% sau 90 ngày theo dõi [30].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………25
3. ðỊA ðIỂM, VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. ðối tượng, vật liệu, ñịa ñiểm và thời gian nghiên cứu
3.1.1. ðối tượng nghiên cứu
Các loài sâu mọt gây hại nông sản lưu trữ trong kho bảo quản sắn lát
khô và thiên ñịch của chúng.
3.1.2. Vật liệu, dụng cụ nghiên cứu
3.1.2.1. Vật liệu: sắn lát, lá xoan, lá cơi, thuốc Gu Chong Jing 0,042%, thuốc
khử trùng Aluminium phosphide 56%.
3.1.2.2. Dụng cụ nghiên cứu
- Dụng cụ ñiều tra: Bộ rây, kính lúp cầm tay, bút lông, túi ñựng mẫu,
panh(kẹp), lọ chứa cồn ñể thu mẫu, vợt bắt côn trùng.
- Dụng cụ thí nghiệm trong phòng: Lọ nhựa (loại to và nhỏ), lọ ñộc,
hộp petri, bút lông, ống nghiệm, tủ sấy, tủ ñịnh ôn, kính lúp cầm tay, kính lúp
ñiện tử, cân tiểu ly có ñộ chính xác 0,01g. Bạt khử trùng, vật liệu làm kín,
cân, dụng cụ mở thuốc, túi ñựng thuốc, mặt nạ chuyên dùng, các dụng cụ bảo
hộ lao ñộng, thiết bị thông thoáng, ñảo khí, ñồng hồ, biển cảnh giới, thuốc sơ
cứu tai nạn…
3.1.3. ðịa ñiểm nghiên cứu
- ðịa ñiểm ñiều tra: kho lưu trữ sắn của Nhà máy chế biến thức ăn chăn
nuôi cao cấp Bình Sơn, xý nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi Việt Thái, Tổng
kho Nam Cường, cửa hàng lương thực phường Hồng Hà – Thành phố Yên
Bái và các kho lưu trữ sắn trên ñịa bàn tỉnh Yên Bái (huyện Văn Yên, huyện
Yên Bình).
- Thí nghiệm trong phòng: thực hiện tại phòng thí nghiệm của Chi cục
Bảo vệ thực vật tỉnh Yên Bái.
3.1.4. Thời gian nghiên cứu: từ tháng 01 năm 2009 ñến tháng 8 năm 2009.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………26
3.2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu
3.2.1. ðiều tra tình hình sâu mọt trong kho bảo quản sắn lát khô tại Yên
Bái năm 2009
3.2.1.1. ðiều tra thành phần sâu mọt gây hại trong kho bảo quản sắn lát khô
và thiên ñịch của chúng tại Yên Bái năm 2009
ðiều tra tại các kho lưu trữ sắn lát trên ñịa bàn tỉnh Yên Bái: kho Nhà
máy chế biến thức ăn chăn nuôi cao cấp Bình Sơn; kho Xý nghiệp chế biến
thức ăn chăn nuôi Việt Thái; Tổng kho Nam Cường; kho cửa hàng lương thực
Phường Hồng Hà - thành phố Yên Bái.
ðiều tra theo Phương pháp ñiều tra cơ bản côn trùng hại kho của tác giả
Bùi Công Hiển.
ðiều tra theo nguyên tắc 5 ñiểm chéo góc. ðiều tra ñịnh kỳ 7ngày/lần.
ðiều tra sâu mọt gây hại trực tiếp trên sắn bảo quản, nơi sâu mọt thường tập
trung như khe, kẽ nứt, nền, tường kho, góc kho, trên các vật dụng làm kệ, kê
lót, bao bì, nơi có hàng tồn ñọng lâu, mục nát. ðiều tra bổ sung khi cần thiết.
Số liệu về thành phần sâu mọt hại trên sắn lát bảo quản có sổ theo dõi và ñược
ghi chép cụ thể, cẩn thận qua mỗi kỳ ñiều tra.
Lấy mẫu theo phương pháp: Kiểm dịch thực vật - Phương pháp lấy mẫu
(tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4731-89) [26].
Phương pháp thu thập, phân loại mẫu côn trùng: ðối với côn trùng cánh
cứng dùng panh, bút lông và ống nghiệm ñể thu bắt. ðối với côn trùng có
cánh, dùng ống nghiệm ñể chụp lên trên và chúng sẽ bay ngược lên phía ñáy
ống hoặc dùng vợt ñể bắt. Mẫu thu ñược của từng ñịa ñiểm ñược ñể riêng
trong túi nilon có nhãn theo quy ñịnh. Mẫu ñược giám ñịnh ñược gửi ñi giám
ñịnh tại Trung tâm Kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu I (ðông Ngạc – Từ Liên
– Hà Nội).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………27
3.2.1.2. ðiều tra diễn biến một số loài sâu mọt gây hại chính trên sắn lát khô
bảo quản tại Yên Bái năm 2009
ðiều tra mật ñộ của 3 loài: mọt ñục hạt nhỏ (Rhizopertha dominica);
mọt gạo (Sitophilus ozyzea) và mọt thóc ñỏ (Tribolium castaneum). ðiều tra
theo nguyên tắc 5 ñiểm chéo góc, ñịnh kỳ 7 ngày/lần. ðiều tra cố ñịnh tại các
kho bảo quản sắn khác nhau.
Kho xylô: kho bảo quản nằm trong dây chuyền chế biến tại nhà máy
chế biến thức ăn gia súc.
Kho nông hộ: kho nông hộ quy mô nhỏ (bảo quản trong bể chứa, có
bạt phủ; quy mô và khối lượng sắn lát bảo quản ít, chủ yếu phục vụ chăn nuôi
trong hộ);
Kho tiệp: kho thông thường (kho kín - kiểu kho tiệp cải tiến): Nền kho
cao, có hệ thống thông gió ở phía dưới ngầm kho; tường xây gạch trát vữa 2
mặt; mái lợp ngói; trần cót; trên cửa ra vào và các cửa sổ ñều bố trí lưới ngăn
sự xâm nhập của các loài chim, chuột.. vào trong kho.
3.2.2. Phương pháp nghiên cứu ñặc ñiểm hình thái, sinh học của mọt ñục
hạt nhỏ R. dominica gây hại trên sắn khô bảo quản
Thu mọt ñục hạt nhỏ trưởng thành qua quá trình ñiều tra và nuôi trong
hộp nhựa bên trong có chứa thức ăn là sắn lát ñã ñược khử trùng và làm sạch
(khử trùng ở ñiều kiện nhiệt ñộ 600C trong 45phút) - ñây là nguồn cung cấp
mọt cho các thí nghiệm của ñề tài.
Quan sát, mô tả màu sắc và ño kích thước của từng pha phát dục với số
lượng mọt quan sát là 30 cá thể. ðơn vị ño là mm.
- Pha trứng: ño chiều dài từ mép trên ñến mép dưới của trứng theo
hướng nhất ñịnh, chiều rộng ño phần rộng nhất;
- Pha sâu non: chiều dài, chiều rộng: ño ở nơi rộng nhất từng tuổi sâu;
- Pha nhộng: ño chiều dài, chiều rộng ño nơi rộng nhất của nhộng;
- Pha trưởng thành: ño chiều dài, chiều rộng (nơi rộng nhất của cơ thể).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………28
Dùng công thức thống kê sinh học ñể tính kích thước trung bình:
n
Xi
X ∑=
Trong ñó: X : kích thước trung bình của từng pha;
Xi: giá trị kích thước cá thể thứ i;
n: số cá thể theo dõi.
Thời gian phát dục trung bình ñược tính theo công thức:
N
niXi
X ∑=
.
Trong ñó: X : thời gian phát dục trung bình của từng pha;
Xi: thời gian phát dục của cá thể thứ i;
ni: số cá thể lột xác trong ngày thứ i.
N: số cá thể theo dõi.
Tính sai số theo công thức:
n
tXX .δ±=
t: tra bảng Student - Fisher, ñộ tin cậy P=95%, ñộ tự do v=n-1;
δ: ñộ lệch chuẩn; n: số cá thể theo dõi.
Tiến hành thí nghiệm nuôi sinh học loài mọt ñục hạt nhỏ Rhizopertha
dominica Fabricius: Dùng hộp petri loại nhỏ có lót một lớp giấy trắng bên
dưới. Cho bột sắn ñã ñược làm sạch và khử trùng vào các hộp petri. Trong
mỗi hộp thả một cặp mọt với tỷ lệ ñực cái là 1:1. Kiểm tra, tìm trứng và thay
thức ăn hàng ngày (1 lần/ngày).
- Với pha trứng: kiểm tra hàng ngày. khi thấy trứng ghi lại ngày, tháng
và tiến hành tách riêng từng quả ñưa vào hộp petri (1 quả/hộp) có chứa thức
ăn là bột sắn. Tiếp tục theo dõi quan sát thời ñiểm trứng nở.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………29
- Với pha sâu non: khi trứng nở thành sâu non tiếp tục theo ._. RESIDUAL 10 408.925 40.8925
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 71945.1 5138.93
-----------------------------------------------------------------------------
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………100
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TL_SAN FILE HTMANIOC 12/ 8/** 10:16
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Kha nang gay hai cua mot duc hat nho R.dominica
tren cac loai giong san khac nhau sau 90 ngay
VARIATE V005 TL_SAN g
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 4 22650.2 5662.54 15.80 0.000 2
* RESIDUAL 10 3583.08 358.308
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 26233.2 1873.80
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TL_HH FILE HTMANIOC 12/ 8/** 10:16
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Kha nang gay hai cua mot duc hat nho R.dominica
tren cac loai giong san khac nhau sau 90 ngay
VARIATE V006 TL_HH %
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 4 945.804 236.451 ****** 0.000 2
* RESIDUAL 10 2.04009 .204009
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 947.844 67.7031
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HTMANIOC 12/ 8/** 10:16
---------------------------------------------------------------- PAGE 4
Kha nang gay hai cua mot duc hat nho R.dominica
tren cac loai giong san khac nhau sau 90 ngay
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS TP SLM TL_SAN TL_HH
KM60 3 14.6000 142.700 435.200 14.1000
KM94 3 14.7000 204.400 404.600 20.2000
KM95 3 15.0000 276.800 364.300 28.4000
Xanh VP 3 14.4000 109.100 466.400 7.70000
DP 3 14.1000 86.4000 465.700 7.50000
SE(N= 3) 0.966092E-01 3.69200 10.9287 0.260774
5%LSD 10DF 0.304419 11.6336 34.4367 0.821707
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HTMANIOC 12/ 8/** 10:16
---------------------------------------------------------------- PAGE 5
Kha nang gay hai cua mot duc hat nho R.dominica
tren cac loai giong san khac nhau sau 90 ngay
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 15) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
SLM 15 163.88 71.686 6.3947 3.9 0.0000
TL_SAN 15 427.24 43.287 18.929 4.4 0.0003
TL_HH 15 15.580 8.2282 0.45167 2.9 0.0000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………101
8) Hiệu lực của lá xoan ta, xoan Ấn ðộ và lá cơi trong phòng trừ mọt ñục
hạt nhỏ R.dominica tại Yên Bái 2009
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_15N FILE HLT_XL 12/ 8/** 6: 1
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Hieu luc cua xoan la ta, xoan An Do va la coi trong phong tru
mot duc hat nho R.dominica tai Yen Bai nam 2009
VARIATE V003 HLT_15N %
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 5 250.300 50.0600 968.88 0.000 2
* RESIDUAL 12 .620016 .516680E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 250.920 14.7600
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_30N FILE HLT_XL 12/ 8/** 6: 1
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Hieu luc cua xoan la ta, xoan An Do va la coi trong phong tru
mot duc hat nho R.dominica tai Yen Bai nam 2009
VARIATE V004 HLT_30N %
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 5 479.725 95.9450 44.59 0.000 2
* RESIDUAL 12 25.8200 2.15167
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 505.545 29.7379
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_45N FILE HLT_XL 12/ 8/** 6: 1
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Hieu luc cua xoan la ta, xoan An Do va la coi trong phong tru
mot duc hat nho R.dominica tai Yen Bai nam 2009
VARIATE V005 HLT_45N %
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 5 1514.54 302.909 80.06 0.000 2
* RESIDUAL 12 45.4001 3.78334
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 1559.94 91.7615
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_60N FILE HLT_XL 12/ 8/** 6: 1
---------------------------------------------------------------- PAGE 4
Hieu luc cua xoan la ta, xoan An Do va la coi trong phong tru
mot duc hat nho R.dominica tai Yen Bai nam 2009
VARIATE V006 HLT_60N %
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 5 1517.80 303.561 71.09 0.000 2
* RESIDUAL 12 51.2401 4.27001
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 1569.04 92.2968
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………102
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_75N FILE HLT_XL 12/ 8/** 6: 1
---------------------------------------------------------------- PAGE 5
Hieu luc cua xoan la ta, xoan An Do va la coi trong phong tru
mot duc hat nho R.dominica tai Yen Bai nam 2009
VARIATE V007 HLT_75N %
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 5 992.245 198.449 48.17 0.000 2
* RESIDUAL 12 49.4401 4.12001
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 1041.68 61.2756
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_90N FILE HLT_XL 12/ 8/** 6: 1
---------------------------------------------------------------- PAGE 6
Hieu luc cua xoan la ta, xoan An Do va la coi trong phong tru
mot duc hat nho R.dominica tai Yen Bai nam 2009
VARIATE V008 HLT_90N %
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 5 480.360 96.0720 26.47 0.000 2
* RESIDUAL 12 43.5600 3.63000
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 523.920 30.8188
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HLT_XL 12/ 8/** 6: 1
---------------------------------------------------------------- PAGE 7
Hieu luc cua xoan la ta, xoan An Do va la coi trong phong tru
mot duc hat nho R.dominica tai Yen Bai nam 2009
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS HLT_15N HLT_30N HLT_45N HLT_60N
Xoan ta 1% 3 0.000000 27.1000 40.1000 39.9000
Xoan ta 5% 3 5.50000 30.5000 47.9000 47.8000
Xoan AD1% 3 8.80000 37.4000 49.7000 48.7000
Xoan AD5% 3 9.30000 40.4000 66.4000 66.0000
La coi 1% 3 0.000000 26.2000 41.3000 39.4000
La coi 5% 3 5.60000 33.3000 57.7000 55.5000
SE(N= 3) 0.131235 0.846890 1.12299 1.19304
5%LSD 12DF 0.404380 2.60956 3.46032 3.67615
CT$ NOS HLT_75N HLT_90N
Xoan ta 1% 3 37.4000 30.1000
Xoan ta 5% 3 44.5000 38.4000
Xoan AD1% 3 48.7000 40.8000
Xoan AD5% 3 59.2000 45.2000
La coi 1% 3 37.4000 32.8000
La coi 5% 3 46.3000 41.3000
SE(N= 3) 1.17189 1.10000
5%LSD 12DF 3.61100 3.38948
-------------------------------------------------------------------------------
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………103
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HLT_XL 12/ 8/** 6: 1
---------------------------------------------------------------- PAGE 8
Hieu luc cua xoan la ta, xoan An Do va la coi trong phong tru
mot duc hat nho R.dominica tai Yen Bai nam 2009
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 18) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
HLT_15N 18 4.8667 3.8419 0.22731 4.7 0.0000
HLT_30N 18 32.483 5.4533 1.4669 4.5 0.0000
HLT_45N 18 50.517 9.5792 1.9451 3.9 0.0000
HLT_60N 18 49.550 9.6071 2.0664 4.2 0.0000
HLT_75N 18 45.583 7.8279 2.0298 4.5 0.0000
HLT_90N 18 38.100 5.5515 1.9053 5.0 0.0000
9) Hiệu lực thuốc Gu Chong Jing 0,042% trừ mọt ñục hạt nhỏ R.
dominica
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_15N FILE HLT_GUJI 12/ 8/** 6:12
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Hieu luc thuoc Gu Chong Jing 0,042% tru mot duc hat nho R.dominica (%)
VARIATE V003 HLT_15N
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 1 698.545 698.545 709.17 0.000 2
* RESIDUAL 4 3.94008 .985021
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 5 702.485 140.497
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_30N FILE HLT_GUJI 12/ 8/** 6:12
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Hieu luc thuoc Gu Chong Jing 0,042% tru mot duc hat nho R.dominica (%)
VARIATE V004 HLT_30N
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 1 133.954 133.954 45.29 0.004 2
* RESIDUAL 4 11.8306 2.95765
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 5 145.784 29.1569
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_45N FILE HLT_GUJI 12/ 8/** 6:12
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Hieu luc thuoc Gu Chong Jing 0,042% tru mot duc hat nho R.dominica (%)
VARIATE V005 HLT_45N
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 1 44.3904 44.3904 6.41 0.065 2
* RESIDUAL 4 27.7136 6.92841
-----------------------------------------------------------------------------
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………104
* TOTAL (CORRECTED) 5 72.1040 14.4208
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_60N FILE HLT_GUJI 12/ 8/** 6:12
---------------------------------------------------------------- PAGE 4
Hieu luc thuoc Gu Chong Jing 0,042% tru mot duc hat nho R.dominica (%)
VARIATE V006 HLT_60N
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 1 56.9184 56.9184 12.89 0.024 2
* RESIDUAL 4 17.6672 4.41679
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 5 74.5855 14.9171
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_75N FILE HLT_GUJI 12/ 8/** 6:12
---------------------------------------------------------------- PAGE 5
Hieu luc thuoc Gu Chong Jing 0,042% tru mot duc hat nho R.dominica (%)
VARIATE V007 HLT_75N
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 1 60.8653 60.8653 13.93 0.021 2
* RESIDUAL 4 17.4794 4.36985
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 5 78.3448 15.6690
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_90N FILE HLT_GUJI 12/ 8/** 6:12
---------------------------------------------------------------- PAGE 6
Hieu luc thuoc Gu Chong Jing 0,042% tru mot duc hat nho R.dominica (%)
VARIATE V008 HLT_90N
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 1 8.71218 8.71218 10.79 0.031 2
* RESIDUAL 4 3.23060 .807651
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 5 11.9428 2.38856
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HLT_GUJI 12/ 8/** 6:12
---------------------------------------------------------------- PAGE 7
Hieu luc thuoc Gu Chong Jing 0,042% tru mot duc hat nho R.dominica (%)
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS HLT_15N HLT_30N HLT_45N HLT_60N
1 3 31.2400 60.0700 73.9800 80.4000
1,5 3 52.8200 69.5200 79.4200 86.5600
SE(N= 3) 0.573010 0.992917 1.51969 1.21337
5%LSD 4DF 2.24608 3.89202 5.95687 4.75615
CT$ NOS HLT_75N HLT_90N
1 3 82.3400 88.9200
1,5 3 88.7100 91.3300
SE(N= 3) 1.20690 0.518861
5%LSD 4DF 4.73080 2.03382
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………105
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HLT_GUJI 12/ 8/** 6:12
---------------------------------------------------------------- PAGE 8
Hieu luc thuoc Gu Chong Jing 0,042% tru mot duc hat nho R.dominica (%)
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 6) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
HLT_15N 6 42.030 11.853 0.99248 2.4 0.0002
HLT_30N 6 64.795 5.3997 1.7198 2.7 0.0036
HLT_45N 6 76.700 3.7975 2.6322 3.4 0.0645
HLT_60N 6 83.480 3.8623 2.1016 2.5 0.0240
HLT_75N 6 85.525 3.9584 2.0904 2.4 0.0213
HLT_90N 6 90.125 1.5455 0.89869 1.0 0.0312
10) Hiệu lực của thuốc Gu Chong Jing 0,042% trừ mọt ñục hạt nhỏ gây
hại sắn lát bảo quản
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_15N FILE HLT_CT 12/ 8/** 6:31
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Hieu luc thuoc Gu Chong Jing 0,042% tru mot duc hat nho
gay hai san lat bao quan (%)
VARIATE V003 HLT_15N
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 1 1078.97 1078.97 286.15 0.000 2
* RESIDUAL 4 15.0825 3.77061
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 5 1094.05 218.810
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_30N FILE HLT_CT 12/ 8/** 6:31
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Hieu luc thuoc Gu Chong Jing 0,042% tru mot duc hat nho
gay hai san lat bao quan (%)
VARIATE V004 HLT_30N
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 1 981.504 981.504 181.70 0.001 2
* RESIDUAL 4 21.6075 5.40187
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 5 1003.11 200.622
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_45N FILE HLT_CT 12/ 8/** 6:31
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Hieu luc thuoc Gu Chong Jing 0,042% tru mot duc hat nho
gay hai san lat bao quan (%)
VARIATE V005 HLT_45N
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………106
=============================================================================
1 CT$ 1 1047.82 1047.82 253.59 0.000 2
* RESIDUAL 4 16.5276 4.13190
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 5 1064.34 212.869
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_60N FILE HLT_CT 12/ 8/** 6:31
---------------------------------------------------------------- PAGE 4
Hieu luc thuoc Gu Chong Jing 0,042% tru mot duc hat nho
gay hai san lat bao quan (%)
VARIATE V006 HLT_60N
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 1 430.445 430.445 234.73 0.000 2
* RESIDUAL 4 7.33522 1.83380
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 5 437.781 87.5561
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_75N FILE HLT_CT 12/ 8/** 6:31
---------------------------------------------------------------- PAGE 5
Hieu luc thuoc Gu Chong Jing 0,042% tru mot duc hat nho
gay hai san lat bao quan (%)
VARIATE V007 HLT_75N
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 1 1111.39 1111.39 622.11 0.000 2
* RESIDUAL 4 7.14595 1.78649
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 5 1118.54 223.708
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_90N FILE HLT_CT 12/ 8/** 6:31
---------------------------------------------------------------- PAGE 6
Hieu luc thuoc Gu Chong Jing 0,042% tru mot duc hat nho
gay hai san lat bao quan (%)
VARIATE V008 HLT_90N
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 1 134.521 134.521 884.70 0.000 2
* RESIDUAL 4 .608211 .152053
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 5 135.130 27.0259
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HLT_CT 12/ 8/** 6:31
---------------------------------------------------------------- PAGE 7
Hieu luc thuoc Gu Chong Jing 0,042% tru mot duc hat nho
gay hai san lat bao quan (%)
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS HLT_15N HLT_30N HLT_45N HLT_60N
1 3 30.4400 40.8000 42.6600 34.2600
1,5 3 57.2600 66.3800 69.0900 51.2000
SE(N= 3) 1.12110 1.34187 1.17358 0.781836
5%LSD 4DF 4.39448 5.25985 4.60020 3.06463
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………107
CT$ NOS HLT_75N HLT_90N
1 3 14.6700 5.88000
1,5 3 41.8900 15.3500
SE(N= 3) 0.771684 0.225132
5%LSD 4DF 3.02483 0.882468
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HLT_CT 12/ 8/** 6:31
---------------------------------------------------------------- PAGE 8
Hieu luc thuoc Gu Chong Jing 0,042% tru mot duc hat nho
gay hai san lat bao quan (%)
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 6) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
HLT_15N 6 43.850 14.792 1.9418 4.4 0.0004
HLT_30N 6 53.590 14.164 2.3242 4.3 0.0006
HLT_45N 6 55.875 14.590 2.0327 3.6 0.0004
HLT_60N 6 42.730 9.3571 1.3542 3.2 0.0005
HLT_75N 6 28.280 14.957 1.3366 4.7 0.0002
HLT_90N 6 10.615 5.1986 0.38994 3.7 0.0002
11) Hiệu lực của thuốc Aluminium phosphide 56% trừ mọt ñục hạt nhỏ
gây hại sắn lát bảo quản (%)
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_4N FILE HT_AP 12/ 8/** 9:22
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Hieu luc cua thuoc Aluminium phosphide 56% tru mot
duc hat nho gay hai san lat bao quan (%)
VARIATE V003 HLT_4N %
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 987.840 493.920 190.95 0.000 2
* RESIDUAL 6 15.5200 2.58667
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 1003.36 125.420
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_7N FILE HT_AP 12/ 8/** 9:22
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Hieu luc cua thuoc Aluminium phosphide 56% tru mot
duc hat nho gay hai san lat bao quan (%)
VARIATE V004 HLT_7N %
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 3.92001 1.96000 16.33 0.004 2
* RESIDUAL 6 .719996 .119999
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 4.64000 .580001
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_14N FILE HT_AP 12/ 8/** 9:22
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………108
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Hieu luc cua thuoc Aluminium phosphide 56% tru mot
duc hat nho gay hai san lat bao quan (%)
VARIATE V005 HLT_14N %
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 3.92001 1.96000 16.33 0.004 2
* RESIDUAL 6 .719996 .119999
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 4.64000 .580001
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HT_AP 12/ 8/** 9:22
---------------------------------------------------------------- PAGE 4
Hieu luc cua thuoc Aluminium phosphide 56% tru mot
duc hat nho gay hai san lat bao quan (%)
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS HLT_4N HLT_7N HLT_14N
12,8 3 55.6000 98.6000 98.6000
19,2 3 77.2000 100.000 100.000
25,6 3 78.4000 100.000 100.000
SE(N= 3) 0.928561 0.199999 0.200000
5%LSD 6DF 3.21204 0.691830 0.691830
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HT_AP 12/ 8/** 9:22
---------------------------------------------------------------- PAGE 5
Hieu luc cua thuoc Aluminium phosphide 56% tru mot
duc hat nho gay hai san lat bao quan (%)
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 9) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
HLT_4N 9 70.400 11.199 1.6083 2.3 0.0000
HLT_7N 9 99.533 0.76158 0.34641 0.3 0.0043
HLT_14N 9 99.533 0.76158 0.34641 0.3 0.0043
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông
nghiệp…………………109
Phụ lục 3. SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG
TỪ THÁNG 01 ðẾN THÁNG 8 NĂM 2009 TẠI YÊN BÁI
Ngày
Nhiệt
ñộ TB
(oC)
Ẩm ñộ
TB
(%)
Ngày
Nhiệt
ñộ TB
(oC)
Ẩm
ñộ TB
(%)
Ngày
Nhiệt
ñộ TB
(oC)
Ẩm
ñộ TB
(%)
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1/5/2009 17,3 87 2/9/2009 20,8 83 3/16/2009 17,4 81
1/6/2009 18,9 89 2/10/2009 21,8 82 3/17/2009 19,7 81
1/7/2009 17,7 81 2/11/2009 19,4 89 3/18/2009 21,4 84
1/8/2009 13,6 82 2/12/2009 22,1 81 3/19/2009 22,5 89
1/9/2009 14,3 79 2/13/2009 23,7 84 3/20/2009 23,5 92
1/10/2009 13,3 75 2/14/2009 22,3 81 3/21/2009 25,4 86
1/11/2009 11,6 74 2/15/2009 23,7 78 3/22/2009 26,2 84
TB 15,2 81 TB 22,0 83 TB 22,3 85
1/12/2009 12,5 74 2/16/2009 24,9 79 3/23/2009 26,5 84
1/13/2009 13,5 75 2/17/2009 24,8 80 3/24/2009 25,1 92
1/14/2009 11,8 76 2/18/2009 23,3 86 3/25/2009 21,9 95
1/15/2009 12,5 74 2/19/2009 23,9 87 3/26/2009 20,4 95
1/16/2009 12,4 82 2/20/2009 22,6 90 3/27/2009 22,9 88
1/17/2009 13,3 82 2/21/2009 18,2 95 3/28/2009 24,0 84
1/18/2009 16,0 84 2/22/2009 20,6 92 3/29/2009 24,4 84
TB 13,1 78 TB 22,6 87 TB 23,6 89
1/19/2009 17,8 86 2/23/2009 23,6 89 3/30/2009 22,2 83
1/20/2009 19,3 88 2/24/2009 23,5 96 3/31/2009 18,5 94
1/21/2009 19,6 83 2/25/2009 24,6 89 4/1/2009 19,0 91
1/22/2009 16,9 78 2/26/2009 23,9 93 4/2/2009 17,5 96
1/23/2009 16,4 96 2/27/2009 23,9 89 4/3/2009 20,3 89
1/24/2009 13,2 86 2/28/2009 22,5 93 4/4/2009 21,6 93
1/25/2009 10,4 81 3/1/2009 17,0 99 4/5/2009 20,5 97
TB 16,2 85 TB 22,7 93 TB 19,9 92
1/26/2009 10,6 95 3/2/2009 15,5 96 4/6/2009 20,8 78
1/27/2009 12,9 77 3/3/2009 15,4 96 4/7/2009 21,6 74
1/28/2009 12,9 89 3/4/2009 16,9 95 4/8/2009 21,0 83
1/29/2009 14,5 92 3/5/2009 19,0 91 4/9/2009 22,2 90
1/30/2009 15,3 84 3/6/2009 17,4 82 4/10/2009 24,0 90
1/31/2009 14,2 95 3/7/2009 16,8 79 4/11/2009 23,8 89
2/1/2009 15,8 92 3/8/2009 16,0 82 4/12/2009 25,9 84
TB 13,7 89 TB 16,7 89 TB 22,9 84
2/2/2009 16,7 94 3/9/2009 18,4 82 4/13/2009 26,5 83
2/3/2009 17,4 98 3/10/2009 18,4 86 4/14/2009 25,9 85
2/4/2009 19,0 93 3/11/2009 20,5 89 4/15/2009 24,9 91
2/5/2009 19,9 91 3/12/2009 22,7 85 4/16/2009 27,0 85
2/6/2009 20,9 81 3/13/2009 22,2 86 4/17/2009 25,7 91
2/7/2009 19,1 85 3/14/2009 17,3 72 4/18/2009 26,0 91
2/8/2009 19,6 85 3/15/2009 15,7 75 4/19/2009 28,5 84
TB 18,9 90 TB 19,3 82 TB 26,4 87
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông
nghiệp…………………110
1 2 3 4 5 6 7 8 9
4/20/2009 27,4 79 6/1/2009 27,2 85 7/13/2009 26,6 92
4/21/2009 27,4 77 6/2/2009 28,8 84 7/14/2009 28,9 84
4/22/2009 26,7 80 6/3/2009 23,7 91 7/15/2009 29,2 84
4/23/2009 26,5 86 6/4/2009 25,9 82 7/16/2009 29,2 82
4/24/2009 28,9 81 6/5/2009 26,6 86 7/17/2009 26,7 94
4/25/2009 25,1 83 6/6/2009 26,1 85 7/18/2009 29,0 81
4/26/2009 25,4 71 6/7/2009 28,8 82 7/19/2009 29,9 85
TB 26,8 80 TB 26,7 85 TB 28,5 86
4/27/2009 24,1 75 6/8/2009 30,0 81 7/20/2009 26,1 92
4/28/2009 23,5 86 6/9/2009 30,0 78 7/21/2009 28,1 84
4/29/2009 22,9 97 6/10/2009 29,7 80 7/22/2009 29,0 87
4/30/2009 23,8 90 6/11/2009 28,4 84 7/23/2009 29,6 86
5/1/2009 23,8 92 6/12/2009 29,8 78 7/24/2009 30,4 84
5/2/2009 25,4 85 6/13/2009 28,8 79 7/25/2009 30,5 82
5/3/2009 25,4 74 6/14/2009 28,8 79 7/26/2009 28,3 85
TB 23,9 86 TB 29,4 80 TB 28,9 86
5/4/2009 25,8 76 6/15/2009 28,1 84 7/27/2009 30,3 84
5/5/2009 25,2 81 6/16/2009 25,4 94 7/28/2009 27,7 91
5/6/2009 23,2 93 6/17/2009 27,4 87 7/29/2009 27,4 93
5/7/2009 23,3 98 6/18/2009 29,3 84 7/30/2009 28,2 92
5/8/2009 24,3 97 6/19/2009 30,8 81 7/31/2009 29,0 89
5/9/2009 23,9 99 6/20/2009 31,1 80 8/1/2009 27,6 90
5/10/2009 25,8 91 6/21/2009 31,2 80 8/2/2009 28,8 87
TB 24,5 91 TB 29,0 84 TB 28,4 89
5/11/2009 26,3 88 6/22/2009 30,4 84 8/3/2009 29,9 84
5/12/2009 24,1 96 6/23/2009 27,9 86 8/4/2009 31,0 86
5/13/2009 26,1 86 6/24/2009 28,3 86 8/5/2009 28,9 87
5/14/2009 26,7 86 6/25/2009 29,6 87 8/6/2009 29,6 85
5/15/2009 25,6 91 6/26/2009 28,1 94 8/7/2009 29,1 81
5/16/2009 26,3 91 6/27/2009 27,6 88 8/8/2009 31,1 78
5/17/2009 26,9 86 6/28/2009 29,1 87 8/9/2009 30,9 76
TB 26,0 89 TB 28,7 87 TB 30,1 82
5/18/2009 26,1 90 6/29/2009 28,6 90 8/10/2009 30,1 77
5/19/2009 26,5 89 6/30/2009 28,1 84 8/11/2009 28,1 89
5/20/2009 27,3 79 7/1/2009 27,5 83 8/12/2009 29,1 82
5/21/2009 26,7 81 7/2/2009 28,5 83 8/13/2009 29,2 81
5/22/2009 27,4 82 7/3/2009 28,5 89 8/14/2009 28,0 88
5/23/2009 28,6 77 7/4/2009 25,8 97 8/15/2009 27,5 90
5/24/2009 28,5 79 7/5/2009 24,9 98 8/16/2009 26,6 90
TB 27,3 82 TB 27,4 89 TB 28,4 85
5/25/2009 29,5 76 7/6/2009 26,0 91 8/17/2009 28,0 84
5/26/2009 29,6 78 7/7/2009 26,4 89 8/18/2009 28,4 83
5/27/2009 29,5 78 7/8/2009 26,7 90 8/19/2009 28,2 84
5/28/2009 27,8 91 7/9/2009 28,2 86 8/20/2009 30,0 82
5/29/2009 22,9 92 7/10/2009 29,9 83 8/21/2009 28,6 83
5/30/2009 25,5 90 7/11/2009 30,2 84 8/22/2009 26,1 83
5/31/2009 26,5 82 7/12/2009 27,8 88 8/23/2009 27,8 83
TB 27,3 82 TB 27,9 87 TB 28,2 83
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông
nghiệp…………………111
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2444.pdf