Tài liệu Thành phần sâu mọt, đặc điểm sinh học, sinh thái phát sinh gây hại loài Callosobruchus F. trên hạt đỗ xanh, đỗ tương nhập khẩu từ Trung Quốc qua cửa khẩu Lạng Sơn (2008 - 2009) và biện pháp phòng trừ: ... Ebook Thành phần sâu mọt, đặc điểm sinh học, sinh thái phát sinh gây hại loài Callosobruchus F. trên hạt đỗ xanh, đỗ tương nhập khẩu từ Trung Quốc qua cửa khẩu Lạng Sơn (2008 - 2009) và biện pháp phòng trừ
91 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2436 | Lượt tải: 2
Tóm tắt tài liệu Thành phần sâu mọt, đặc điểm sinh học, sinh thái phát sinh gây hại loài Callosobruchus F. trên hạt đỗ xanh, đỗ tương nhập khẩu từ Trung Quốc qua cửa khẩu Lạng Sơn (2008 - 2009) và biện pháp phòng trừ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
--------------------
NGUYỄN LÂM GIANG
THµNH PHÇN S¢U MäT, §ÆC §IÓM SINH HäC, SINH TH¸I
PH¸T SINH G¢Y H¹I LOµI Callosobruchus maculatus F. TR£N H¹T
§ç XANH, §ç T¦¥NG NHËP KHÈU Tõ TRUNG QUèC QUA CöA KHÈU
L¹NG S¥N (2008 - 2009) Vµ BIÖN PH¸P PHßNG TRõ
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: BẢO VỆ THỰC VẬT
Mã số: 60.62.10
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. HÀ QUANG HÙNG
HÀ NỘI - 2009
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………i
LỜI CAM ðOAN
- Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn
ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Nguyễn Lâm Giang
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Hà Quang Hùng, người
ñã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện ñề
tài và hoàn chỉnh luận văn của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong Bộ môn Côn trùng,
Khoa Nông học, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã tạo mọi ñiều kiện
thuận lợi, giúp ñỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn này.
Tôi xin bảy tỏ lòng biết ơn ñến sự giúp ñỡ nhiệt tình của lãnh ñạo và
tập thể cán bộ Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng 7 - Lạng Sơn, ñã ñộng viên
và tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện ñề tài nghiên cứu và hoàn thành
khoá học cao học.
ðể hoàn thành luận văn, tôi còn nhận ñược sự ñộng viên, khích lệ của
bạn bè và những người thân trong gia ñình. Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả
những tình cảm cao quý ñó.
Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2009
Tác giả
Nguyễn Lâm Giang
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục bảng v
Danh mục hình vii
1. MỞ ðẦU 1
1.1 ðặt vấn ñề 1
1.2 Mục ñích và yêu cầu của ñề tài. 3
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 4
1.4 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài 4
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5
2.1 Những nghiên cứu nước ngoài 5
2.2 Những nghiên cứu trong nước 8
2.3 Tình hình nghiên cứu sâu mọt hại nông sản nhập khẩu vào Việt Nam 12
2.4 Tình hình nhập khẩu hạt ñỗ xanh, ñỗ tương và công tác kiểm
dịch thực vật 14
3. ðỐI TƯỢNG, THỜI GIAN, ðỊA ðIỂM, VẬT LIỆU, NỘI
DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 15
3.1 ðối tượng, thời gian, ñịa ñiểm, vật liệu và nội dung nghiên cứu 15
3.2 Phương pháp nghiên cứu 16
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ðỀ TÀI 23
4.1 Thành phần côn trùng gây hại trên hạt ñỗ xanh, ñỗ tương nhập khẩu 23
4.1.1 Thành phần côn trùng hại hạt ñỗ xanh ñỗ tương nhập khẩu và
bảo quản trong kho 23
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………iv
4.1.2 ðặc ñiểm hình thái của các loài sâu mọt hại trên hạt ñỗ xanh, ñỗ
tương nhập khẩu 28
4.3 Nghiên cứu ñặc ñiểm hình thái của mọt ñậu ñỏ Callosobruchus
maculatus (F) gây hại trên hạt ñỗ xanh, ñỗ tương 33
4.3.1 Pha trứng 34
4.3.2 Pha sâu non 36
4.3.3 Nhộng và trưởng thành 38
4.4 Nghiên cứu ñặc ñiểm sinh học, sinh thái của mọt ñậu ñỏ
Callosobruchus maculatus (F) gây hại trên hạt ñỗ xanh, ñỗ tương 40
4.4.1 Ảnh hưởng của nhiệt ñộ ñến thời gian phát dục của mọt ñậu ñỏ
Callosobruchus maculatus (F) 40
4.4.2 Ảnh hưởng của nhiệt ñộ ñến khả năng sinh sản của mọt ñậu ñỏ
Callosobruchus maculatus (F) 42
4.5 ðiều tra tình hình gây hại và diễn biến mật ñộ của
Callosobruchus maculatus F 44
4.5.1 Tình hình gây hại 44
4.5.2 Diễn biến mật ñộ sâu mọt gây hại trên hạt ñỗ xanh, ñỗ tương
nhập khẩu 46
4.6 Nghiên cứu hiệu lực của thuốc xông hơi Phosphine (thuốc
thương phẩm Quickphos 56%) ñối với mọt ñậu ñỏ
Callosobruchus maculatus (F) 54
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 57
5.1 Kết luận 57
5.2 ðề nghị 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO 59
PHỤ LỤC 62
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………v
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
4.1. Thành phần côn trùng gây hại trên hạt ñỗ xanh nhập khẩu
(tại Lạng Sơn - 2009) 24
4.2. Thành phần côn trùng gây hại trên hạt ñỗ tương nhập khẩu
(tại Lạng Sơn - 2009) 24
4.3. Thành phần côn trùng gây hại trên hạt ñỗ xanh (tại các kho bảo
quản sau nhập khẩu, Lạng Sơn - 2009) 25
4.4. Thành phần côn trùng gây hại trên hạt ñỗ tương (tại các kho bảo
quản sau nhập khẩu, Lạng Sơn - 2009) 26
4.5. Tỷ lệ loài sâu mọt gây hại trên hạt ñỗ xanh nhập khẩu và trong
kho bảo quản (tại Lạng Sơn - 2009) 28
4.6. Tỷ lệ loài sâu mọt gây hại trên hạt ñỗ tương nhập khẩu và trong
kho bảo quản (tại Lạng Sơn - 2009) 28
4.7. Kích thước trứng của mọt ñậu ñỏ Callosobruchus maculatus (F)
trên các thức ăn khác nhau. 34
4.8. Kích thước pha sâu non cảu mọt ñậu ñỏ Callosobruchus
maculatus (F) trên thức ăn hạt ñỗ ñũa, ñỗ xanh, và ñỗ tương 36
4.9. Kích thước pha nhộng và trưởng thành của mọt ñậu ñỏ
Callosobruchus maculatus (F) trên thức ăn hạt ñỗ ñũa, ñỗ xanh và
ñỗ tương. 39
4.10. Thời gian phát dục các pha của mọt ñậu ñỏ Callosobruchus
maculatus (F) nuôi trên hạt ñỗ xanh. 41
4.11. Thời gian phát dục các pha của mọt ñậu ñỏ Callosobruchus
maculatus (F) nuôi trên hạt ñỗ tương. 42
4.12. Ảnh hưởng của nhiệt ñộ ñến khả năng sinh sản của mọt ñậu ñỏ
Callosobruchus maculatus (F) nuôi trên hạt ñỗ xanh. 43
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………vi
4.13. Ảnh hưởng của nhiệt ñộ ñến khả năng sinh sản của mọt ñậu ñỏ
Callosobruchus maculatus (F) nuôi trên hạt ñỗ tương. 43
4.14. Mức ñộ gây hại của mọt ñậu ñỏ Callosobruchus maculatus (F)
trên các thức ăn khác nhau 45
4.15. Diễn biến mật ñộ mọt ñậu ñỏ Callosobruchus maculatus (F) gây
hại trên hạt ñỗ xanh, ñỗ tương nhập khẩu (tại cửa khẩu Tân Thanh
- Lạng Sơn 2009) 47
4.16. Diễn biến mật ñọ mọt ñậu ñỏ Callosobruchus maculatus (F) gây
hại trên hạt ñỗ xanh, ñỗ tương trong kho bảo quản (Lạng Sơn
2009) 49
4.17. Diễn biến mật ñộ của mọt ñậu xanh Callosobruchus chinensis L
và mọt ñục hạt Rhizopertha dominica F gây hại trên hạt ñỗ xanh,
ñỗ tương nhập khẩu (tại cửa khẩu Tân Thanh - Lạng Sơn 2009) 50
4.18. Hiệu lực của thuốc Phosphine ñối với mọt ñậu ñỏ Callosobruchus
maculatus (F), thời gian xông hơi là 3 ngày 55
4.19. Hiệu lực của thuốc Phosphine ñối với mọt dậu ñỏ Callosobruchus
maculatus (F), thời gian xông hơi là 4 ngày 55
4.20. Hiệu lực của thuốc Phosphine ñối với mọt ñậu ñỏ Callosobruchus
maculatus (F), thời gian xông hơi là 5 ngày 56
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………vii
DANH MỤC HÌNH
STT Tên hình Trang
4.1. Diễn biến mật ñộ mọt ñậu ñỏ Callosobruchus maculatus (F) gây
hại trên hạt ñỗ xanh, ñỗ tương nhập khẩu (tại cửa khẩu Tân Thanh
- Lạng Sơn 2009) 48
4.2. Diễn biến mật ñọ mọt ñậu ñỏ Callosobruchus maculatus (F) gây
hại trên hạt ñỗ xanh, ñỗ tương trong kho bảo quản (Lạng Sơn
2009) 49
4.3a. Diễn biến mật ñộ của mọt ñậu xanh Callosobruchus chinensis L gây
hại trên hạt ñỗ xanh, ñỗ tương nhập khẩu (tại cửa khẩu Tân Thanh
- Lạng Sơn 2009) 51
4.3b. Diễn biến mật ñộ của mọt ñục hạt Rhizopertha dominica F gây
hại trên hạt ñỗ xanh, ñỗ tương nhập khẩu (tại cửa khẩu Tân Thanh
- Lạng Sơn 2009) 51
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………1
1. MỞ ðẦU
1.1 ðặt vấn ñề
Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng mạnh mẽ nên các mặt
hàng nông sản nhập khẩu vào Việt Nam ngày càng ña dạng và phong phú. Sự
giao lưu buôn bán với các nước, ñặc biệt là Trung Quốc ngày càng phát triển.
Sự giao lưu hàng hoá nói chung và sản phẩm nông nghiệp nói riêng
trên thế giới ngày một tăng, nên sinh vật gây hại thực vật và sản phẩm thực
vật xâm nhập vào nước ta là một ñiều khó tránh khỏi. Trong những sinh vật
gây hại làm ảnh hưởng rõ rệt nhất là côn trùng hay sâu mọt gây ra.
Một trong những mặt hàng ñựợc nhập khẩu từ Trung Quốc vào Việt
Nam qua cửa khẩu Lạng Sơn là hạt ñỗ xanh, ñỗ tương.
Trong ñời sống hàng ngày hạt ñỗ xanh ñược dùng làm rất nhiều món
như nấu canh, nấu chè, làm bánh …vì ñỗ xanh là loại thức ăn nhiều kali ít
natri, vị ngọt, không ñộc, thanh nhiệt mát gan …người thường xuyên ăn ñỗ
xanh và chế phẩm của nó huyết áp của họ sẽ thấp, nó còn có thành phần hạ
huyết mỡ hữu hiệu, giúp cơ thể phòng chống chứng xơ cứng ñộng mạch và
bệnh cao huyết áp và ñồng thời có công hiệu bảo vệ gan và giải ñộc.
Còn hạt ñỗ tương thì ñược coi là loại thực phẩm quý từ ñó chế biến
ñược rất nhiều món ăn ngon. ðặc biệt phải kể ñến việc dùng ñỗ tương chế
biến thành tương là một cách chế biến tận dụng ñược giá trị của toàn hạt ñỗ
tương. ðỗ tương có ít acid béo no và cholesterol tự do vì vậy trong nhiều
trường hợp dùng ñỗ tương thay cho thực phẩm nguồn gốc ñộng vật sẽ có tác
dụng phòng ngừa các bệnh tim mạch.
Do có giá trị dinh dưỡng cao nên chúng ta cần khuyến khích sử dụng
hạt ñỗ xanh, hạt ñỗ tương và chế phẩm của chúng ñặc biệt là ñể phòng chống
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………2
các bệnh về huyết áp và tim mạch.
Việc sử dụng và bảo quản 2 loại ñỗ nói trên ñể cho chúng không giảm
hoặc mất ñi giá trị dinh dưỡng thì chúng ta cần phải có biện pháp ngăn ngừa
và xử lý các sinh vật gây hại ñến hạt chẳng hạn như các loại sâu mọt hại nông
sản sau khi thu hoạch. Một số loài vừa sinh sống phá hại trên ñồng ruộng vừa
sinh sống phá hại trong kho, do vậy các hạt ñậu ñỗ có thể bị nhiễm sâu mọt
ngay từ khi ở trên cây. Ở ñiều kiện thuận lợi (khi hạt gặp ñộ ẩm cao, khí hậu
và ấm) sâu mọt phát triển mạnh, sinh sản nhanh phá hoại nhiều gây hao hụt
trọng lượng và ảnh hưởng xấu tới chất lượng hạt. Các hạt ñỗ bị nhễm sâu mọt
có mùi hôi, nấu bị sượng, mất khả năng nảy mầm, giảm giá trị hàng hoá và
hao hụt nhiều. Khối hạt bị nhiễm sâu mọt sau 3 tháng có thể hao hụt tới trên
50% trọng lượng nếu không thực hiện các biện pháp phòng trừ kịp thời.
Sâu mọt hại gây nên những tổn thất lớn về nhiều mặt: tổn thất về số
lượng, giảm sút về chất lượng làm hàng hoá không những bị biến chất, gây
thiệt hại lớn về kinh tế, mà còn gây bệnh cho người và gia súc. Chính vì lẽ
ñó nhiều nhà khoa học ñã nghiên cứu ảnh hưởng của sâu mọt hại ñến chất
lượng nông sản và các biện pháp phòng trừ chúng, ñặc biệt là ñối với hạt
làm lương thực.
Những sinh vật gây hại chúng mang tính tiềm ẩn, xuất hiện, gây hại
trong quá trình bảo quản, vận chuyển và sử dụng. Hạt ñỗ xanh, ñỗ tương bị
nhiễm sâu mọt hại do một số yếu tố sau:
- Sâu mọt sinh sống sẵn có trong hạt
- Các hạt ñỗ bị nhiễm sâu mọt trong kho bảo quản, quá trình vận
chuyển trong lưu thông ...
- Do phương tiện vận chuyển quá trình xuất nhập khẩu ñã sẵn có (hầm
tàu, sàn xe, bao bì ñóng gói ...)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………3
Loài mọt ñậu ñỏ Callosobruchus maculatus (F.) là một trong những
thành phần sâu mọt gây hại ñáng kể trên các loại hạt ñậu ñỗ, ñể góp phần
nghiên cứu những vấn ñề trên chúng tôi tiến hành thực hiện ñề tài:
“Thành phần sâu mọt, ñặc ñiểm sinh học , sinh thái phát sinh gây
hại loài Callosobruchus maculatus F. trên hạt ñỗ xanh, ñỗ tương nhập
khẩu từ Trung Quốc qua cửa khẩu Lạng Sơn (2008 - 2009) và biện pháp
phòng trừ.”
1.2 Mục ñích và yêu cầu của ñề tài.
1.2.1 Mục ñích
Trên cơ sở xác ñịnh thành phần của loài sâu mọt gây hại chính trên mặt
hàng hạt ñỗ xanh, ñỗ tương nhập khẩu từ Trung Quốc. Nghiên cứu ñặc ñiểm
sinh vật học, sinh thái học của loài dịch hại chính từ ñó ñề xuất biện pháp
phòng trừ.
1.2.2 Yêu cầu
- ðiều tra xác ñịnh thành phần sâu mọt hại trên hạt ñỗ xanh, ñỗ tương
nhập khẩu và một số kho bảo quản ở Lạng Sơn.
- Tìm hiểu một số ñặc ñiểm sinh vật học, sinh thái học chủ yếu của loài
Callosobruchus maculatus (F.) gây hại chính.
- ðiều tra tình hình gây hại và diễn biến mật ñộ của loài
Callosobruchus maculatus (F.) trên hạt ñỗ xanh, ñỗ tương nhập khẩu và một
số kho bảo quản sau nhập khẩu ở Lạng Sơn.
- Bước ñầu ñề xuất biện pháp phòng trừ sâu mọt hại chính trên hạt ñỗ
xanh, ñỗ tương nhập khẩu.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………4
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng: Hạt ñỗ xanh, ñỗ tương nhập khẩu. Mọt ñậu ñỏ
Callosobruchus maculatus (F.) gây hại trên hạt ñỗ xanh, ñỗ tương.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Thành phần sâu mọt hại trên hạt ñỗ xanh, ñỗ tương nhập khẩu.
+ ðặc ñiểm sinh học, sinh thái, diễn biến mật ñộ, tình hình gây hại của
mọt ñậu ñỏ Callosobruchus maculatus (F.) hại ñỗ xanh , ñỗ tương nhập khẩu.
1.4 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
- Ý nghĩa khoa học:
+ Kết quả ñiều tra nghiên cứu góp phần bổ sung thành phần sâu mọt
trên hạt ñỗ xanh, ñỗ tương nhập khẩu tại Lạng Sơn.
+ Bổ sung về ñặc ñiểm hình thái, sinh học của loài sâu mọt gây hại trên
hạt ñỗ xanh, ñỗ tương nhập khẩu.
- Ý nghĩa thực tiễn:
+ Phát hiện kịp thời loài sâu mọt thuộc dịch hại kiểm dịch thực vật.
+ Quản lý dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam nói chung, sâu
mọt hại hạt ñỗ xanh, ñỗ tương nói riêng một cách khoa học góp phần ñể phục
vụ công tác xuất nhập khẩu.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………5
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Những nghiên cứu nước ngoài
* Côn trùng hại nông sản trong kho:
Lợi ích của côn trùng ñem lại cho con người rất lớn, tuy nhiên tác hại
của nó cũng là một trong những vấn ñề ñã ñược nhiều thế hệ các nhà khoa
học nghiên cứu, ñặc biệt sự tác hại do côn trùng gây ra ñối với sản xuất nông
nghiệp. Côn trùng gây hại kho gắn liền với lợi ích con người và tổn thất do
chúng gây ra là rất lớn.
Côn trùng là loại sinh vật luôn gắn liền với cuộc sống của con người,
chúng luôn xuất hiện trong tất cả mọi mặt của ñời sống con người, từ sản xuất
nông nghiệp cho tới việc bảo quản trong kho. Vào khoảng 4000 năm trước
công nguyên, khi con người bắt ñầu phát triển trồng trọt thì cũng là lúc con
người phải ñương ñầu với sự gây hại của côn trùng. Các loài côn trùng ñã ñược
con người nghiên cứu từ rất sớm, theo Sachtleben (1947) thống kê ñược các
nhà khoa học ñã phất hiện khoảng 750.000 loài côn trùng trên toàn thế giới.
Qua nghiên cứu của tác giả Hall (1963) ñã báo cáo cho biết ở các nước
Mỹ La Tinh, thiệt hại do côn trùng gây ra ñối với mặt hàng ngũ cốc và ñậu ñỗ
là 20-50% sản lượng, còn ở Châu Phi, sự thiệt hại lên ñến 30%. Ở các nước
ðông Nam Á trong những năm qua ñã xảy ra 1 số vụ dịch lớn do côn trùng
gây ra ñối với hạt ngũ cốc, tổn hại lên tới 50% [24]
Sự giảm trọng lượng ñược ghi lại qua thời kỳ bảo quản trong kho
thường không cung cấp ñược 1 số lượng chính xác về trọng lượng thật của
sản phẩm. Ngoài ra vịêc sản phẩm bảo quản trong kho lại ngấm từ không khí
ẩm ướt cần phải lưu ý tới. Một yếu tố khác là thành phần các chất chứa trong
bao ñể tính trọng lượng còn có cả bụi bẩn và côn trùng do ñó mức hao hụt về
trọng lượng thường lớn hơn thực tế. Ở Kenya, Kockum (1958) ñã ñánh giá
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………6
tổn thất trung bình ngô ñược bảo quản lên ñến 9,6% trọng lượng trong 4
tháng, lên tới 23,1% trong 6 tháng [20]
ðánh giá mức ñộ gây hại do côn trùng gây ra: tác giả Stoian (1966)
nhận thấy, ở nhiệt ñộ 200C sự mất mát trọng lượng của mẫu lúa mỳ ñem thí
nghiệm ñã thay ñổi từ 59-78%, nó phụ thuộc vào quần thể ban ñầu của 2 hay
3 ñôi mọt thóc trong 500g hạt [19]
Haines C.P (2001) và Sidik M. (2001) ñã phân chia côn trùng hại kho
thành 2 nhóm chính là côn trùng hại nguyên phát và côn trùng hại thứ phát,
dựa theo các ñặc ñiểm phân chia thàh 2 nhóm như sau:
Côn trùng gây hại nguyên phát Côn trùng gây hại thứ phát
Phổ ký chủ Phổ ký chủ hẹp, ăn hạt nguyên
của ngũ cốc và ñậu hạt.
Phổ ký chủ rộng bao gồm cả
hạt nguyên, bột các sản phẩm
thức ăn ñã qua chế biến khác.
Sản phẩm
bị hại
Thường gây hại cây trồng
trước thu hoạch, ngoài ñồng.
Gây hại từ ngoài ñồng vào
trong kho và ngược lại.
Thường chỉ gây hại trong kho,
rất ít gây hại trước thu hoạch.
Phương
thức gây hại
Gây hại vào hạt nguyên theo
hình dạng ñặc biệt do ñó dễ
dàng phát hịên thông qua dạng
của hạt nguyên bị hại.
Gây hại trên bề mặt.
Một số côn trùng trước ñây ñược coi là những loài phá hoại thứ yếu thì
nay trở thành mối hiểm hoạ. Tổ chức FAO ñã báo cáo (Anon, 1982) loài mọt
ñục hạt lớn trước ñây tồn tại như một loài gây hại thứ yếu ở Trung Mỹ,
Brazil, Colombia và miền Nam nước Mỹ, nhưng gần ñây tại Châu Phi, chúng
ñã gây ra những thảm cảnh cho những kho dự trữ ngô ở Tanzania và các nước
Trung Phi khác. Các thông báo chính thức sự thiệt hại lên ñến 34% ở các kho
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………7
chứa ngô và khoảng 70% ở các kho chứa ngũ cốc. [23]
Thành phần côn trùng gây hại sau thu hoạch tại Châu Á cũng phong
phú như tại Châu Mỹ và Châu Phi. Có 17 loài côn trùng gây hại, trong ñó có 8
loài thuộc họ Bruchidae. Trên ñộng Cove tại Châu Á có 7 loài gây hại, trong
ñó mới chỉ ghi nhận ñược 3 loài thuộc họ Bruchidae.
Các loài thuộc họ Bruchidae gây hại trên ñậu ñỗ ở cả 2 giai ñoạn trước
và sau thu hoạch. Tuy nhiên sự gây hại của chúng ở giai ñoạn trước thu hoạch
là ở mức ñộ thấp. Prevett (1961) ñã ghi nhận ở Nigeria quả ñậu dải (Cowpea)
ở ngoài ñồng có tỷ lệ nhiễm mọt thuộc họ Bruchidae từ 3,1-11%. Phelps và
Oosthuizen (1958) cho biết quả ñậu mỏ (Picked cowpea) chỉ bị nhiễm mọt
C.chinensis 1,9%. [27]
Theo Schmale (2002), ñiều tra tại Colombia vào thời ñiểm thu hoạch
có ñến 90% các mẫu thu thập ñược bị nhiễm mọt ñậu A. obtectus với mật ñộ
trung bình là 16 trưởng thành/1000 hạt. Trên 1 hạt ñậu bị nhiễm cao nhất là
13 sâu non [25]
Ở trong kho các loài thuộc họ Bruchidae gây hại khá mạnh trên ñậu ñỗ
bảo quản. Theo Caswell (1961, 1970), C. macalatus gây hại nặng trên ñậu dải
ở Nigeria. Nếu thu hoạch ngay vào thời ñiểm ñậu chín thì tỷ lệ bị hại là 24%
sau 6 tháng bảo quản. Nếu thu hoạch muộn thì tỷ lệ bị hại là 33% sau 9 tháng
bảo quản, tỷ lệ bị hại trên ñậu dải sẽ lên ñến 87%. Năm 1961, 1962 tại Nigeria
tỷ lệ ñậu bị mất mát trong quá trình bảo quản là 3%. [27]
* Tình hình gây hại của côn trùng hại nông sản bảo quản trong kho và
biện pháp phòng trừ:
Theo Schmale (2002), tại Colombia sau 16 tuần bảo quản, ñậu cô ve bị
mọt ñậu A. obtectus gây mất mát từ 0,5-34%, trung bình là 14%. [25]
Tại một số nước Châu Phi như Uganda, Zambia, Ghana, Nigeria khi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………8
ñiều tra tại hộ nông dân và hộ kinh doanh ñậu cho thấy tổn thất ñậu bảo quản
do nhóm mọt ñậu gây ra từ 9-81% (Snelson, 1987). [26]
Theo Wijeratne và Smith (1998) mọt trưởng thành mà không có nguồn
thức ăn thích hợp sống rất ngắn ngày, thường không quá 12 ngày theo ñiều
kiện tự nhiên. Trong thời gian này, mọt ñậu xanh có thể ñẻ khoảng 70 trứng,
mọt ñậu ñỏ lên ñến 115 trứng mặc dù nó có thể giảm bớt trong sự hiện diện
của hạt giống trứơc ñó. Nhiệt ñộ thuận lợi nhất cho sự ñẻ trứng của mọt ñậu
ñỏ cao khoảng 30-350C và mọt ñậu xanh thấp khoảng 230C nhưng những
trứng ñược ñẻ trên bề mặt của hạt ñậu bám chắc. (Parret Al. 1996).
Những con sâu non của mọt ñậu ñỏ và mọt ñậu xanh sống trong ñiều
kiện phát triển tối ưu khoảng 320C và ñộ ẩm 90% phát triển trong thời gian tối
thiểu cho mọt ñậu ñỏ là khoảng 21 ngày, và 22 ñến 23 ngày cho mọt ñậu
xanh. Tại 250C và ñộ ẩm 75%, tổng thời gian phát triển của mọt ñậu ñỏ là 36
ngày. (Howe và Currie, 1964).
2.2 Những nghiên cứu trong nước
* Côn trùng hại nông sản bảo quản trong kho:
Việc ñiều tra cơ bản côn trùng hại kho là một trong những công tác
trọng ñiểm của ngành BVTV, một số năm gần ñây, tình hình nghiên cứu côn
trùng hại kho ñược ñẩy mạnh và mở rộng hơn. Những kết quả gần ñây chủ
yếu tập trung vào việc ñánh giá và tìm các biện pháp phòng trừ hữu hiệu,
chẳng hạn: các kết quả nghiên cứu sử dụng tia gamma ñể diệt mọt ñậu xanh
của ðinh Ngọc Lâm, Bùi Công Hiển và các cộng sự (1985-1987). Sử dụng
hợp lý các biện pháp phòng trừ côn trùng hại thóc và ngô bảo quản của Bùi
Công Hiển, Phạm Trí Dũng (1986). Sâu hại kho lương thực, thức ăn gia súc
và phương pháp phòng trừ của Nguyễn Thị Minh Nguyệt (1989): tìm hiểu
tính kháng thuốc Phosphine của một số dòng mọt hại kho: Sitophilus oryzae
L., Tribolium castaneum, Rhizopertha dominica F. ở Hà Nội và Hải Phòng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………9
của Ngô Trường Sơn (1993). Sâu hại nông sản trong kho và phòng trừ (Vũ
Quốc Trung, 1991). Nhận thức ñược sự gây hại của côn trùng ñối với ngành
nông nghiệp, nhất là côn trùng hại kho ñối với sản phẩm sau thu hoạch.
Chúng ta ñã tiến hành ñiều tra cơ bản về côn trùng hại kho.
Hầu như ở ñâu có sự tồn trữ và lưu trữ thì ở ñó xuất hiện các loài sinh
vật gây hại, nhiều khi chỉ cần vài tuần, vi sinh vật ñã phát triển thành quần thể
lớn, gây ra những vụ cháy ngầm và tiêu huỷ một phần hoặc toàn bộ hàng hoá
bảo quản (Bùi Công Hiển, 1995)[7]. Sự phá hại của côn trùng rất ña dạng,
trước hết là giảm phẩm chất hoặc phá huỷ vật chất làm cho vật dự trữ bị giảm
hoặc mất hoàn toàn giá trị sử dụng. Chẳng hạn như mục nát của ngũ cốc dự
trữ sẽ làm mất khả năng nảy mầm và chất dinh dưỡng trong hạt. [5]
Kết quả nghiên cứu về các loài côn trùng gây hại trong kho ở Việt Nam
năm 2001-2002 của tác giả Hà Thanh Hương. [10] Ở 3 vùng sinh thái ñồng
bằng sông Hồng, trung du và miền núi cho thấy: Ở miền Bắc có 57 loài côn
trùng gây hại ñược tìm thấy trên thóc, gạo, ngô, thức ăn chăn nuôi. Chúng
thuộc 4 bộ với 28 họ khác nhau và 2 lớp. Trong ñó có 39 loài hại nguyên phát,
10 loài hại thứ phát, 5 loài ăn nấm, 2 loài ăn thịt và 1 loài ve bét.
Kết quả ñiều tra của Trần Văn Chương và cộng sự (2002) [1] cho thấy
thành phần côn trùng trên sắn khô có 21 loài thuộc 2 họ với mật ñộ mọt bột
ñỏ, mọt ngô xuất hiện với mật ñộ rất cao, sau ñó là 1 số loài thứ cấp như mọt
răng cưa.
Theo Dương Quang Diệu và Nguyễn Thị Giáng Vân (1976) [6] phát
hiện ñược mọt bột ñỏ trong 51 loài côn trùng hại kho trên 113 mặt hàng xuất
nhập khẩu.
* Tình hình gây hại của côn trung hại nông sản bảo quản trong kho và
biện pháp phòng trừ chúng.
Việc bảo quản các loại ñậu ñỗ nói chung, do lớp vỏ mỏng nên khả năng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………10
bảo vệ kém lại chứa nhiều protein và chất béo (2-20%). Mặt khác ñậu ñỗ lại
là nguồn thức ăn rất tốt cho vi sinh vật và côn trùng phá hoại.
Quá trình phát triển của côn trùng trong kho phụ thuộc vào nhiều yếu tố
của môi trường xung quanh như thức ăn, ñộ ẩm của sản phẩm, nhiệt ñộ sản
phẩm.
Thức ăn là một yếu tố sinh thái quan trọng nhất, thức ăn cần thiết ñể
côn trùng tăng kích thước cơ thể, ñể phát triển các sản phẩm sinh dục của
chúng và ñể bù lại năng lượng bị mất trong hoạt ñộng sống của chúng. Mỗi
loại côn trùng ưa chuộng một thức ăn thích hợp, có loại ăn ñược nhiều sản
phẩm, nhưng cũng có loài ăn ñược một sản phẩm.
Theo nghiên cứu của Vũ Quốc Trung (1978) về mọt ñậu ñỏ
Callosobruchus maculatus (F.):
* Phân bố và tác hại: Mọt có ở nhiều nơi trên thế giới. Ở Trung Quốc và
một số nước nó ñược xếp vào loại sâu hại thuộc ñối tượng kiểm dịch thực vật.
Nó phá hại ñậu ñũa nặng nhất, ñồng thời nó có thể phá hại ñược các loại ñậu
khác. Có những nơi ñậu ñũa bị thiệt hại tới 50 - 62% khối lượng do mọt ñậu ñỏ
gây nên, vì thế trên phạm vi thế giới nó còn nguy hại hơn cả mọt ñậu xanh.
* ðặc ñiểm hình thái:
- Dạng trưởng thành: Thân dài 2,5-3,5mm, rộng 1,5-2mm phủ ñầy lông
nhung màu trắng như hình phiến vây, Râu ñầu ñốt 4 ñến ñốt cuối hình răng
cưa, ở phần gốc ñốt 4 màu vàng nâu, các ñốt khác màu ñen. ðầu màu ñen,
phân bố ñầy các chấm lõm phủ lông thưa, màu vàng kim, phần gốc chính giữa
có một ñôi u lồi rất rõ, chia ra ñến bên ngoài mép sau. Cánh cứng chiều dài
lớn hơn chiều rộng, mỗi cánh cứng thường có 3 vết chấm, một chấm nhỏ ở
vai, 2 chấm lớn ở khu giữa.
Con ñực: Trên cánh cứng dọc theo mép bên, phần ñầu màu ñen, các
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………11
phần khác màu vàng kim, lông nhung chủ yếu là màu vàng kim hình phiến
vảy, vệt ñen ở phần giữa (nếu có) chỉ giới hạn ở 6 hàng xen kẽ ñoạn ngoài.
Con cái: Cánh cứng dọc theo viền mép ngăn cánh và viền mép cạnh
ngoài ñều màu ñen, chính giữa có một sọc ngang màu ñen nối hai ñường mép
lại, long nhung màu vàng kim ñến màu trắng, chỗ có vết chấm dày hơn.
- Trứng: dài 0,3-0,5mm, hình bầu dục, một ñầu bé một ñầu to, màu
vàng nhạt không có ánh.
- Sâu non: Khi ñẫy sức mình dài ñến 4mm, to và cong, màu trắng bóng
nhẵn, có chân không phát triển. ðầu dài, hình trứng thường rụt sâu vào ngực
trước, phiến trên miệng của trán hoá xương nhiều, mặt sau của trán ở ñoạn
trước hơi hoá xương mỗi bên trán ở ñoạn trước có 2 sợi lông cứng, dài trung
bình. Có một ñôi mắt nhỏ, râu ñầu ngắn.
- Nhộng: Thân dài 3-4mm màu vàng sữa, ñầu mầu nâu ñen.
* ðặc tính sinh vật học: Mọt chỉ hút lấy nước và chất dịch cây, nếu so
với cây không có nước, mọt có thể sống thêm trung bình 10 ngày, ñẻ trứng
nhiều hơn ñộ 30%, thời gian trước ñẻ trứng ngắn từ 1 giờ ñến 10 ngày. Mọt
ñẻ trứng rải rác trên bề mặt hạt ñậu hoặc bên ngoài quả ñậu.
Một con cái ñẻ nhiều nhất ñược 196 trứng, ở ñiều kiện tối thích thời
gian trứng nở là 3 ngày, về mùa ñông có khi kéo dài tới 37 ngày. Thời gian
sâu non dài nhất có thể kéo dài tới 8 tháng. Thời gian sâu non tuổi 1 là 10-15
ngày, tuổi 2 là 18-25 ngày, tuổi 3 là 24-27 ngày và tuổi 4 là 32 ngày, có khi
còn dài hơn. Thời gian nhộng là 3-53 ngày.
Mọt chịu ảnh hưởng rất chặt chẽ tới nhiệt ñộ, trong khi rất ít chịu ảnh
hưởng của ẩm ñộ không khí. Tăng từ 210C hoặc 250C lên 300C thời gian sống
của mọt rút ngắn lại, còn ñộ ẩm thay ñổi không làm thay ñổi thời gian sống
của mọt.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………12
2.3 Tình hình nghiên cứu sâu mọt hại nông sản nhập khẩu vào Việt Nam
Năm 1996 ñã có 123 nước tham gia vào các tổ chức thương mại thế gới
WTO, các thành viên ñã ký kết hiệp ñịnh về vệ sinh an toàn thựuc phẩm và
kiểm dịch thực vật: Quy ñịnh ngăn cấm những loài côn trùng, nấm bệnh, và vi
trùng bị lây nhiễm qua các hàng hoá nông sản xuất nhập khẩu giữa các nước
thành viên. [5]
Các mặt hàng thực vật khi nhập vào nếu có sinh vật gây hại ñều phải xử
lý bằng biện pháp khử trùng xông hơi bằng thuốc hoá học. Nếu không thực
hiện tốt công tác kiểm dịch thực vật, nếu ñể sinh vật gây hại còn sống vào
trong nước sẽ tạo nên những dịch hại nguy hiểm và gây hại ñáng kể cho nền
sản xuất nông nghiệp và ảnh hưởng lớn ñến nền kinh tế của nước ñó.
Việc công bố những loài sinh vật thuộc dịch hại kiểm dịch thực vât là
một trong những ñiều cần thiết ñối với công tác quản lý xuất nhập khẩu hàng
hoá thuộc diện kiểm dịch thực vật, chính vì vậy các nước ñã ñề ra những quy
ñịnh riêng.
Biện pháp kiểm dịch thực vật mang tính nhà nước, ñược vào pháp lệnh,
ñiều lệ ñể ngăn chặn sự lây lan của sinh vật gây hại từ vùng này sang vùng
khác, từ nước này sang nước khác nhằm bảo vệ sản xuất nông nghiệp. Mục
ñích là ngăn chặn sự lan truyền (truyền vào hoặc truyền ra) của các loài dịch
hại (sâu, bệnh, cỏ dại …) nguy hiểm cho cây trồng. Tiêu diệt triệt ñể bất cứ
loài sinh vật gây hại nào xâm nhập vào trong nước.
Tình hình diễn biến của ñối tượng kiểm dịch thực vật của Việt Nam
trong những năm qua như sau:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………13
Năm ra quyết ñịnh Tổng số loài Nhóm I Nhóm II Nhóm III
1994 63 43 21 9
1998 56 38 10 8
2000 61 46 15
2005 57 45 12
* Biện pháp phòng trừ
Trên các lô hàng nhập khẩu luôn luôn tồn tại một lượng không nhỏ các
sinh vật gây hại.
Một trong những xu hướng mới của công tác kiểm dịch thực vật ñó là:
phải ñánh giá ñược nguy cơ dịch hại trên các lô hàng nhập khẩu, chúng ta
phải tìm hiểu ñược nguồn gốc xuất xứ của các lô hàng, yêu cầu các nước xuất
hàng vào Việt Nam phải cung cấp ñầy ñủ danh mục dịch hại, các biện pháp
xử lý dịch hại, phương pháp chế biến và bảo quản …
ðể phòng trừ sinh vật gây hại nói chung và sâu mọt hại kho nói riêng,
bên cạnh một loạt các biện pháp bảo vệ thực vật trong quá trình sản xuất và
bảo quản. Biện pháp sử dụng hoá chất ñể phòng trừ sâu mọt gây hại kho, nó
ñem lại nhiều mặt tích cực, nhưng cũng xuất hiện nhiều mặt không tích cực
ñó là giảm chất lượng hàng hoá, gây ô nhiễm hàng hoá và cả môi trường, tác
hại nhiều cho người sử dụng.
- Từ năm 1998 – 2002, ñã phát hiện hơn 40 loài côn trùng, gần 30 loài
nấm bệnh , 58 loài cỏ dại, hàng chục loài tuyến trùng, vi khuẩn, virus …
Trong ñó có dịch hại thuộc diện KDTV của Việt Nam như: Radopholus
similis, Ephilis ozyae, Trogoderma granarium, Trogoderma inclusum,
Spongospora subterranea, Lolium temulentum, Zabrotes subfasciatus ...[5]
- ðặc biệt năm 2002 toàn ngành ñã phát hiện 531 lần dịch hại thuộc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………14
diện kiểm dịch thực vật, trong ñó bệnh ghẻ bột khoai tây phát hiện tới 350
lần, 124 lần phát hiện Trogoderma inclusum, 53 lần phát hiện Trogoderma
granarium … Trong những năm qua sinh vật gây hại xuất hiện trên hàng thực
vật nhập khẩu ngày càng tăng, ña dạng về loài ñặc biệt là các loài dịch hại
thuộc diện kiểm dịch thực vật bị phát hiện gần 900 lần.[5]
Chúng có nguồn gốc xuất xứ từ nhiều vùng lãnh thổ khác nhau trên thế
giới. Những dịch hại trên ñã ñược xử lý triệt ñể tại các cửa khẩu.
2.4 Tình hình nhập khẩu hạt ñỗ xanh, ñỗ tương và công tác kiểm dịch
thực vật
- Hàng hoá thuộc diện kiểm dịch thực vật nhập khẩu vào nước ta ngày
càng tăng, ña dạng về chủng loại, xuất xứ từ nhiều vùng khác nhau trên thế
giới.
- Theo thống kê của các Chi cục kiểm dịch thực vật: hàng triệu tấn
hàng thuộc diện kiểm dịch thực vật nhập khẩu vào Việt Nam nhằm phục vụ
sản xuất trong nước, và các loại giống cây trồng cho năng suất cao vào thay
thế những giống cây trồng cũ trong nước.
- Các mặt hàng thuộc diện kiểm dịch thực vật ñược nhập khẩu từ Trung
Quốc vào nước ta kh._.á lớn, nó cũng tạo ñiều kiên thuận lợi cho sinh vật gây
hại nói chung, sâu hại nói riêng xâm nhập và lây lan.
- Trên hàng nhập khẩu trong những năm vừa qua tình hình sinh vật gây
hại tương ñối phức tạp, ña dạng như: côn trùng, nấm bệnh, cỏ dại tuyến trùng,
virus, vi khuẩn … Hầu hết các lô hàng nông sản ñều bị nhiễm sinh vật gây hại
nhưng với tính chất và mức ñộ khác nhau.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………15
3. ðỐI TƯỢNG, THỜI GIAN, ðỊA ðIỂM, VẬT LIỆU,
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 ðối tượng, thời gian, ñịa ñiểm, vật liệu và nội dung nghiên cứu
3.2.1 ðối tượng
- Hạt ñỗ xanh, ñỗ tương nhập khẩu qua cửa khẩu Lạng Sơn
- Sâu mọt gây hại chính trên hạt ñỗ xanh, ñỗ tương: Mọt ñậu ñỏ
Callosobruchus maculatus (F.)
3.2.2 Thời gian, ñịa ñiểm nghiên cứu
- Thời gian: từ tháng 01/2009 ñến tháng 6/2009.
- ðịa ñiểm: Tại cửa khẩu Tân Thanh - Lạng Sơn nơi có lượng hàng hoá
tham gia xuất nhập khẩu khá lớn. Kết hợp với việc nghiên cứu thành phần sâu
mọt gây hại trên hàng hoá, chúng tôi tiến hành ñồng thời ñiều tra và nghiên
cứu thành phần sâu mọt gây hại trong các kho bảo quản sau nhập khẩu tại ñịa
bàn Lạng Sơn.
3.2.3 Vật liệu nghiên cứu
- Mặt hàng hạt ñỗ xanh, ñỗ tương nhập khẩu qua cửa khẩu Lạng Sơn và
một số kho bảo quản sau nhập khẩu.
- Dụng cụ thí nghiệm: ñể nghiên cứu sâu mọt hại trên hạt ñỗ xanh, ñỗ
tương chúng tôi sử dụng một số vật liệu sau:
+ Ống nghiệm, vợt bắt côn trùng, bộ rây côn trùng, hộp petri, các loại
hộp nhựa, túi ñựng mẫu, kéo, bút lông, bút chì, khay ñựng dụng cụ, kính hiển
vi, kính lúp, xiên các loại, ñồ dùng mở bao, hộp, cốc ñong, găng tay …
+ Cân: có ñộ nhạy ± 1 gam, ñồ dùng trộn và chia mẫu.
+ Thức ăn của sâu mọt: Hạt ñỗ xanh, ñỗ tương.
+ Cồn 700, lọ thuỷ tinh ñể lưu mẫu, nhãn ghi rõ thời gian …
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………16
+ Tiến hành ñiều tra ñịnh kỳ 10 ngày/ lần tại cửa khẩu và các kho có
hạt ñỗ xanh, ñỗ tương (tiến hành xen kẽ giữa cửa khẩu và kho).
+ Thu thập tất cả các pha của sâu mọt gây hại.
+ Các mẫu vật là hạt ñỗ xanh ñỗ tương bị sâu mọt gây hại.
+ Xử lý và bảo quản mẫu theo ñúng quy ñịnh của Trung tâm phân tích
giám ñịnh Kiểm dịch thực vật - Cục Bảo vệ thựuc vật.
+ Tiến hành nuôi sâu theo các công thức trong các hộp nhựa và ñược
ñặt trong tủ ñịnh ôn (250C, 300C và ẩm ñộ 70%)
3.2.4 Nội dung nghiên cứu
- ðiều tra xác ñịnh thành phần sâu mọt hại trên hạt ñỗ xanh, ñỗ tương
nhập khẩu và một số kho bảo quản ở Lạng Sơn.
- Tìm hiểu một số ñặc ñiểm sinh vật học, sinh thái học chủ yếu của loài
Callosobruchus maculatus (F.) gây hại chính.
- ðiều tra tình hình gây hại và diễn biến mật ñộ của loài
Callosobruchus maculatus (F.) trên hạt ñỗ xanh, ñỗ tương nhập khẩu và một
số kho bảo quản ở Lạng Sơn.
- Bước ñầu ñề xuất biện pháp phòng trừ sâu mọt hại chính trên hạt ñỗ
xanh, ñỗ tương nhập khẩu.
3.2 Phương pháp nghiên cứu
3.2.1 Phương pháp ñiều tra thành phần sâu mọt gây hại trên hạt ñỗ xanh,
ñỗ tương
- ðiều tra thu thập thành phần sâu mọt gây hại ñược tiến hành theo quy
ñịnh tiêu chuẩn Việt Nam, Kiểm dịch thực vật, phương pháp lấy mẫu.
- Thời gian ñiều tra lấy mẫu: ñịnh kỳ 10 ngày/ lần, ñiều tra thường
xuyên trên tất cả các mặt hàng hạt ñỗ xanh, ñỗ tương và một số mặt hàng
khác.
- Trên các lô hàng cần ñiều tra thu thập côn trùng gây hại theo: 10 TCN
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………17
336-98 Qð số 91/1998/Qð/BNN-BVTV ngày 2/7/1998 và 10 TCN 337/2006,
10 TCN 950/2006 (Qð số 2096 Qð/BNN-KHCN ngày 29/12/2006 của Bộ
Nông Nghiệp và PTNT).
* Theo 10 TCN 337: 2006. Kiểm dịch thực vật - phương pháp kiểm tra
các loại hạt xuất nhập khẩu và quá cảnh.
Lô hạt là lô vật thể thuộc diện Kiểm dịch thực vật ở dạng hạt ñược lưu thông
dưới mọi hình thức.
+ Diện quan sát: bao gồm toàn bộ khối lượng hạt, bao bì, ñồ chèn lót,
kho bãi, phương tiện chuyên chở cũng như các vật thể khác và không gian
gián tiếp lô hạt ñó.
+ ðiểm quan sát: quan sát tổng thể ñến chi tiết từ ngoài vào trong diện
ñiều tra.
+ Lấy mẫu: Vừa lấy mẫu vừa quan sát, thu thập côn trùng và hạt cỏ dại,
bao gói ghi nhãn và lập biên bản theo quy ñịnh tại mục 3 của TCVN 4731-89.
Vị trí số lượng các ñiểm lấy mẫu, cách lấy mẫu và số lượng, khối lượng ban
ñầu, cách lấy mẫu và khối lượng trung bình của các loại hạt ñược thực hiện
theo quy ñịnh tại TCVN 4731-89.
+ ðối với hạt: trộn ñều tất cả các mẫu ban ñầu, phân tích mẫu theo
ñường chéo ñể lấy mẫu trung bình với khối lượng như sau:
ðường kính hạt Khối lượng mỗi mẫu trung bình
Nhỏ hơn 2mm 50-500 gam
Từ 2-5mm 500-1000 gam
Từ 6-10mm 1000-2000 gam
Từ 11-20mm 2000-2500 gam
Từ 21mm trở lên 2500-3000 gam
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………18
3.2.2 Nghiên cứu ñặc ñiểm hình thái, sinh học của mọt ñậu ñỏ
Callosobruchus maculatus (F.). gây hại trên hạt ñỗ xanh, ñỗ tương
nhập khẩu
Chúng tôi tiến hành theo phương pháp của Viện Bảo vệ thực vật 1998,
2001 và Cục Bảo vệ thực vật 2002.
- Mức ñộ phổ biến của loài ñược tính theo công thức:
Con
Mật ñộ mọt (con/kg) = ─────────
ðơn vị lấy mẫu
Mức ñộ phổ biến ñược chia làm các cấp:
+++: Xuất hiện nhiều (theo TSXH > 50%)
++: Xuất hiện trung bình (theo TSXH 31 - 50%)
+: Xuất hiện ít (theo TSXH 10 - 30%)
-: Xuất hiện rất ít (theo TSXH < 10%)
Tổng số mỗi loài
- Tỷ lệ thành phần các loài (%) = ────────────────
Tổng số các loài thu ñược
Quan sát, mô tả, ño ñếm kích thước từng pha phát triển của các cá thể
nghiên cứu (N=30), ñơn vị ño là mm.
Pha trứng: ño chiều dài, chiều rộng
Pha sâu non: ño chiều dài và ñộ rộng ñầu
Pha nhộng và pha trưởng thành: ño chiều dài và phần rộng nhất cơ thể
- Kích thước trung bình ñược tính theo công thức:
N
X
X i∑=
Trong ñó: Xi: là giá trị kích thưứoc thứu i
N: là số cá thể theo dõi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………19
3.2.3 Nghiên cứu ñặc ñiểm sinh học của mọt Callosobruchus maculatus
(F.) chúng tôi tiến hành theo phương pháp nhân nuôi của Viện
BVTV 2001, Cục BVTV 2002; 2006
- Thời gian phát dục:
Bố trí thí nghiện theo phương pháp nuôi cá thể với số lượng cá thể
N=30, trên các loại thức ăn thích hợp nhất, với ñiều kiện nhiệt ñộ cố ñịnh
trong tủ ñịnh ôn, ẩm ñộ không khí ñược duy trì tương ñối ở 70%.
Theo dõi thời gian phát dục cá thể mọt theo từng giai ñoạn (trứng, sâu
non, nhộng và trưởng thành).
Thời gian phát dục trung bình của cá thể tính theo công thức:
N
nX
X ii∑=
.
Trong ñó: Xi: thời gian phát dục của cá thể thứ i
X: thời gian phát dục của từng giai ñoạn
ni: số cá thể lột xác trong ngày thứ i
N: số cá thể theo dõi
Tính sai số theo công thức:
N
tXX .δ±=
Trong ñó: t: tra bảng Student-Fisher với ñộ tin cậy P= 0.9 và ñộ tự do v = n-1
N: số cá thể theo dõi
δ: ñộ lệch chuẩn, ñược tính theo công thức:
1
)( 2
−
−
=
∑
N
XXiδ
- Khả năng sinh sản: bố trí thí nghiệm mỗi hộp nuôi một cặp trưởng
thành mới vũ hoá (N= 30 cặp nuôi) theo dõi:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………20
+ Khả năng ñẻ trứng trung bình của mỗi con cái (trứng/con cái)
Tổng số trứng ñẻ (quả)
Trứng/con cái = ─────────────── (quả/con)
Tổng số con cái (con)
+ Số trứng ñẻ trung bình trong một ngày của một con cái (số trứng/ngày)
Tổng số trứng ñẻ (quả)
Số trứng/ngày = ──────────────── (quả/con/ngày)
Tổng thời gian ñẻ (ngày)
+ Tỷ lệ trứng nở:
Tổng số trứng nở (quả)
Tỷ lệ trứng nở (%) = ──────────────── × 100
Tổng số trứng ñẻ (quả)
- ðánh giá mức ñộ gây hại: Mức ñộ gây hại của số lượng mọt nhất ñịnh
trên một lượng thức ăn, lấy 3 loại thức ăn có khối lượng như nhau (hạt ñỗ
xanh, ñỗ tương, ñỗ ñũa)
3.2.4 Nghiên cứu ñặc ñiểm sinh thái học
Nghiên cứu ảnh hưởng của yếu tố nhiệt ñộ ñến thời gian phát dục, khả
năng ñẻ và tỷ lệ trứng nở ở các công thức: tiến hành nuôi theo phương pháp
nuôi cá thể, bằng loại thức ăn thích hợp nhất, nhiệt ñộ nuôi ñặt cố ñịnh trong
tủ ñịnh ôn theo các công thức:
+ Công thức 1: nhiệt ñộ 250C (ẩm ñộ trung bình 70%)
+ Công thức 2: nhiệt ñộ 300C (ẩm ñộ trung bình 70%)
3.2.5 Phương pháp lưu và giữ mẫu.
- Lưu giữ mẫu sâu mọt ướt: ngay sau khi thu thập ñược mẫu sâu mọt
trong các lần ñiều tra, mẫu ñược lựa chọn và cho vào lọ thuỷ tinh có lắp ñậy
(chứa cồn 700 và lưu giữu ở nhiệt ñộ 5 - 100C)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………21
- Lưu giữ mẫu sâu mọt khô: cần có tủ ñịnh ôn, các khay dùng ñể sấy
mọt, các lọ ñựng.
- Lưu giữ mẫu sâu mọt bằng bản lam: vật liệu cần có lam lõm, lam
phẳng, Glycerine, Bom Canada, Glove oil.
Phân tích, ñịnh loại sâu mọt theo tài liệu của các tác giả Corbet, AS.and
Tams W.H.T (1943) [21]; Dobie, P.Haines, C.P (1985) [22]; Bùi Công Hiển
(1995) [16]; khoá phân loại côn trùng hại kho của Vũ Quốc Trung, và tài liệu
phân loại sâu mọt hại kho của Trung tâm giám ñịnh KDTV - Cục Bảo vệ thực
vật [3]
3.2.6 Thử nghiệm biện pháp phòng trừ trong phòng thí nghiệm
Thử nghiệm hiệu lực của thuốc xông hơi Phosphine (Quickphos 56%
dạng viên) ñối với mọt ñậu ñỏ Callosobruchus maculatus (F.).
- ðịa ñiểm: Phòng kỹ thuật - Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng 7 - Lạng Sơn
- Thuốc thí nghiệm: Phosphine (Quickphos 56% dạng viên)
- Côn trùng thí nghiệm: Trưởng thành loài
- Số lượng côn trùng thí nghiệm: 100 trưởng thành/công thức/lần nhắc lại.
Côn trùng thí nghiệm ñược ñặt trong các lọ nhựa chứa thức ăn, lọ có
ñường kính 15cm, cao 12cm, nắp lưới, xung quanh miệng lọ ñược bôi một lớp
Fluon ñể ngăn không cho côn trùng bò lên trên, mỗi lọ chứa 0,5kg hạt ñỗ.
- Công thức thí nghiệm: có các công thức: 1gam PH3/m3, 2gam PH3/m3,
3gam PH3/m3, với thời gian xông hơi là 3,4,5 ngày.
Công thức thử nghiệm hiệu lực của thuốc ñối với mọt ñậu ñỏ
Callosobruchus maculatus (F.) trong phòng thí nghiệm ñược bố trí như sau:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………22
Thời gian xông hơi
3 ngày 4 ngày 5 ngày
Sau xử lý Sau xử lý Sau xử lý Công thức,
liều lượng ngay
sau
xử lý
7
ngày
10
ngày
ngay
sau
xử lý
7
ngày
10
ngày
ngay
sau
xử lý
7
ngày
10
ngày
Nhiệt
ñộ
1gam PH3/m3
2gam PH3/m3
3gam PH3/m3
ðối chứng
Nhiệt
ñộ trong
phòng
22-300C
Mỗi công thức ñược nhắc lại 3 lần.
- Các lọ côn trùng thí nghiệm ñược ñặt vào thùng (chamber) theo ñúng
nồng ñộ yêu cầu. Có ống dẫn thuốc và làm kín hoàn toàn, quạt ñảo khí trong
các chamber ñược tắt sau khi hoàn thành bơm thuốc ñược 5 phút.
- ðối với Quickphos 56% dạng viên ñược giải ñều trên mặt
Sau khi kết thúc thời gian xông hơi, tiến hành mở chamber khử trùng ñể
thông thoáng, sau khi thông thoáng 30 phút lấy các lọ có chứa côn trùng thí
nghiệm ra và kiểm tra số lượng côn trùng sống trong các lọ.
- Thí nghiệm trong phòng: ñánh giá hiệu quả phòng trừ sâu mọt chính
gây hại trên hạt ñỗ nhập khẩu bằng thốc khử trùng xông hơi.
Hiệu lực của thuốc ñược tính toán theo công thức Abbott:
(Ca - Ta)
H(%) = ────── × 100
Ca
Trong ñó: H(%): là hiệu lực của thốc tính theo phần trăm
Ca: là số lượng cá thể côn trùng sống ở công thức ñối chứng sau xử lý
Ta: là số lượng cá thể côn trùng sống ở công thức sau thí nghiệm
Số liệu ñược tính toán và xử lý theo chương trình Microsolf excel và thống kê
sinh học bằng IRISTART.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………23
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ðỀ TÀI
4.1 Thành phần côn trùng gây hại trên hạt ñỗ xanh, ñỗ tương nhập khẩu
4.1.1 Thành phần côn trùng hại hạt ñỗ xanh ñỗ tương nhập khẩu và bảo
quản trong kho
Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam thường bị nhiều loài sâu mọt gây
hại, mỗi loại hàng hóa có thành phần sâu mọt khác nhau và mức ñộ gây hại
khác nhau và mỗi loài mọt hại không chỉ gây hại trên một loại hàng hóa mà
chúng có thể gây hại trên nhiều loại hàng hóa khác nhau. ðể tìm hiểu về vấn
ñề này làm cơ sở cho việc ñề xuất biện pháp phòng trừ sâu mọt hại có hiệu
quả ta cần thu thập, phân loại và giám ñịnh tên sâu mọt hại trên các loại
hàng hóa.
Thực hiện ñiều tra và nghiên cứu thành phần sâu mọt gây hại trên hạt
ñỗ xanh, ñỗ tương nhập khẩu, ñiều tra thực hiện theo quy ñịnh kiểm dịch thực
vật, ñó là tiêu chuẩn quy trình của nghành ban hành.
Qua trình ñiều tra tại cửa khẩu nhập hạt ñỗ tương, ñỗ xanh chúng tôi
tiến hành theo ñúng quy trình kiểm dịch thực vật. Thành phần côn trùng gây
hại qua ñiều tra kết quả thu ñược côn trùng hại trên hạt ñỗ xanh, ñỗ tương
nhập khẩu ñược thể hiện qua bảng bảng 4.1 và 4.2, song song với việc tiến
hành kiểm tra côn trùng gây hại trên các lô hàng ñậu ñỗ nhập khẩu chúng tôi
thực hiện công tác ñiều tra kiểm tra các kho bảo quản ñậu ñỗ kết quả thu ñược
thể hiện qua bảng 4.3 và 4.4.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………24
Bảng 4.1: Thành phần côn trùng gây hại trên hạt ñỗ xanh nhập khẩu
(tại Lạng Sơn ,2009)
Tên sâu mọt hại
Stt
Tên Việt Nam Tên khoa học
Bộ/Họ
Mức ñộ
phổ biến
I Bộ cánh cứng (Coleoptera)
1 Mọt ñục hạt Rhizopertha dominica F. Bostrichidae ++
2 Mọt ñậu xanh Callosobruchus chinensis L. Bruchidae +++
3 Mọt ñậu ñỏ Callosobruchus maculatus F. Bruchidae +++
4 Mọt ñậu nành Acanthoscelides obtectus S. Bruchidae +
5 Mọt râu dài Cryptolestes sp. Curcujidae +
Chú ý: +++: Xuất hiện nhiều (theo TSXH > 50%)
++: Xuất hiện trung bình (theo TSXH 31 - 50%)
+: Xuất hiện ít (theo TSXH 10 - 30%)
- : Xuất hiện rất ít (theo TSXH < 10%)
Bảng 4.2: Thành phần côn trùng gây hại trên hạt ñỗ tương nhập khẩu
(tại Lạng Sơn ,2009)
Tên sâu mọt hại
Stt
Tên Việt Nam Tên khoa học
Họ
Mức ñộ
phổ biến
I Bộ cánh cứng (Coleoptera)
1 Mọt ñục hạt Rhizopertha dominica F. Bostrichidae ++
2 Mọt ñậu xanh Callosobruchus chinensis L. Bruchidae ++
3 Mọt ñậu ñỏ Callosobruchus maculatus F. Bruchidae +++
4 Mọt ñậu nành Acanthoscelides obtectus S. Bruchidae +
5 Mọt râu dài Cryptolestes sp. Curcujidae +
II Bộ cánh vảy (Lepidoptera)
6 Ngài gạo Corcyra cephalonica S. Pyralidae -
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………25
Chú ý: +++: Xuất hiện nhiều (theo TSXH > 50%)
++: Xuất hiện trung bình (theo TSXH 31 - 50%)
+: Xuất hiện ít (theo TSXH 10 - 30%)
-: Xuất hiện rất ít (theo TSXH < 10%)
Bảng 4.3: Thành phần côn trùng gây hại trên hạt ñỗ xanh
(tại các kho bảo quản sau nhập khẩu, Lạng Sơn ,2009)
Tên sâu mọt hại
Stt
Tên Việt Nam Tên khoa học
Bộ/Họ
Mức ñộ
phổ biến
I Bộ cánh cứng (Coleoptera)
1 Mọt ñục hạt Rhizopertha dominica F. Bostrichidae ++
2 Mọt thóc lớn Tenebroides mauritanicus L. Trogossitidae +
3 Mọt gạo Sitophilus oryzae L. Curculionidae ++
4 Mọt ñậu xanh Callosobruchus chinensis L. Bruchidae +++
5 Mọt ñậu ñỏ Callosobruchus maculatus F. Bruchidae +++
6 Mọt ñậu nành Acanthoscelides obtectus S. Bruchidae +
7 Mọt thò ñuôi Carpophilus hemipteus L. Nitidulidae +
8 Mọt gạo dẹt Ahasverus advena W. Slivanidae ++
9 Mọt răng cưa Oryzaephilus surinamensis L. Slivanidae -
10 Mọt thóc TL Lophocateres pusillus K. Trogossitidae ++
II Bộ cánh vảy (Lepidoptera)
11 Ngài thóc Sitotroga cerealella O. Gelechiidae -
Chú ý: +++: Xuất hiện nhiều (theo TSXH > 50%)
++: Xuất hiện trung bình (theo TSXH 31 - 50%)
+: Xuất hiện ít (theo TSXH 10 - 30%)
-: Xuất hiện rất ít (theo TSXH < 10%)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………26
Bảng 4.4: Thành phần côn trùng gây hại trên hạt ñỗ tương
(tại các kho bảo quản sau nhập khẩu, Lạng Sơn ,2009)
Tên sâu mọt hại
Stt
Tên Việt Nam Tên khoa học
Họ
Mức ñộ
phổ biến
I Bộ cánh cứng (Coleoptera)
1 Mọt ñục hạt Rhizopertha dominica F. Bostrichidae ++
2 Mọt ñậu ñỏ Callosobruchus maculatus F. Bruchidae +++
3 Mọt ñậu xanh Callosobruchus chinensis L. Bruchidae +++
4 Mọt ñậu nành Acanthoscelides obtectus S. Bruchidae +
5 Mọt gạo Sitophilus oryzae L. Curculionidae ++
6 Mọt thóc ñỏ Tribolium castaneum H. Tenebrionidae +
7 Mọt cà phê Araecerus fasciculatus D. Anthribiidae ++
8 Mọt thò ñuôi Carpophilus hemipteus L. Nitidulidae +
9 Mọt thóc lớn Tenebroides mauritanicus L. Trogossitidae ++
10 Mọt răng cưa Oryzaephilus surinamensis L. Slivanidae -
11 Mọt gạo dẹt Ahasverus advena W. Slivanidae -
II Bộ cánh vảy (Lepidoptera)
12 Ngài gạo Corcyra cephalonica S. Pyralidae +
Chú ý: +++: Xuất hiện nhiều (theo TSXH > 50%)
++: Xuất hiện trung bình (theo TSXH 31 - 50%)
+: Xuất hiện ít (theo TSXH 10 - 30%)
- : Xuất hiện rất ít (theo TSXH < 10%)
Qua kết quả trên cho chúng ta thấy thành phần sâu mọt gây hại trên ñỗ
xanh nhập khẩu tổng số là 5 loài thuộc 3 họ và 1 bộ là bộ cánh cứng. Trên hạt
ñỗ tương nhập khẩu tổng số là 6 loài thuộc 4 họ và 2 bộ là bộ cánh cứng và bộ
cánh nửa. Còn trên hạt ñỗ xanh, ñỗ tương trong kho bảo quản thì thành phần
sâu mọt gây hại nhiều hơn, trên hạt ñỗ xanh tổng số là 11 loài thuộc 7 họ và 2
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………27
bộ là bọ cánh cứng và bộ cánh nửa, trên hạt ñỗ tương tổng số là 12 loài thuộc
9 họ và 2 bộ là bọ cánh cứng và bộ cánh nửa.
Thành phần côn trùng gây hại trên hạt ñỗ xanh, ñỗ tương có sự khác
nhau, so với cùng một loại hạt, trên hàng hóa thành phần côn trùng gây hại ít
hơn so vơi thành phần côn trùng gây hại trong kho.
Hạt ñỗ tương có thành phần sâu mọt gây hại nhiều hơn so vơi hạt ñỗ
xanh, nhưng mức ñộ biến ñộng không khác nhau nhiều. Trong thành phần sâu
mọt gây hại thuộc nhóm nguyên phát, mặt khác dựa vào các ñặc ñiểm gây hại
của sâu mọt, tần xuất xuất hiện chúng tôi ñưa ra kết luận ñược thành phần gây
hại chính trên hạt ñỗ xanh, ñỗ tương là:
Mọt ñậu ñỏ Callosobruchus maculatus F. có mức ñộ phổ biến là xuất
hiện nhiều.
Mọt ñậu xanh Callosobruchus chinensis L. có mức ñộ phổ biến là trung bình.
Mọt ñục hạt Rhizopertha dominica F có mức ñộ phổ biến là trung bình.
Mọt ñậu nành Acanthoscelides obtectus S. có mức ñộ phổ biến là rất ít.
Qua bảng 4.3 và 4.4 thành phần côn trùng gây hại trong kho bảo quản
nhiều hơn so với trên hàng hóa, theo ñánh giá của chúng tôi ñó là do:
+ Côn trùng sẵn có trên hàng hóa
+ Trong các kho ñã tồn tại một số lượng lớn các loài côn trùng gây hại.
+ Vì có nguồn thức ăn mới côn trùng từ nhiều nơi khác ñến tìm ăn.
Thông qua kết quả ñiều tra thành phần sâu mọt gây hại trên hạt ñỗ
xanh, ñỗ tương chúng tôi tìm hiểu về sự biến ñộng thành phần loài sâu mọt
trên hàng hóa và cả trong kho bảo quản, kết quả chúng tôi thu ñược:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………28
Bảng 4.5: Tỷ lệ loài sâu mọt gây hại trên hạt ñỗ xanh nhập khẩu và trong
kho bảo quản (tại Lạng Sơn ,2009)
Hạt ñỗ xanh nhập khẩu Hạt ñỗ xanh bảo quản trong kho
Họ Giống Loài Họ Giống Loài
Bộ
S.L % S.L % S.L % S.L % S.L % S.L %
Coleoptera 3 100 5 100 5 100 8 88,9 10 90,9 10 90,9
Lepidoptera 0 0 0 0 0 0 1 11,1 1 9,1 1 9,1
Tổng số 3 100 5 100 5 100 9 100 11 100 11 100
Bảng 4.6: Tỷ lệ loài sâu mọt gây hại trên hạt ñỗ tương nhập khẩu và
trong kho bảo quản (tại Lạng Sơn ,2009)
Hạt ñỗ tương nhập khẩu Hạt ñỗ tương bảo quản trong kho
Họ Giống Loài Họ Giống Loài
Bộ
S.L % S.L % S.L % S.L % S.L % S.L %
Coleoptera 3 75 5 83,3 5 83,3 8 88,9 11 91,7 11 91,7
Lepidoptera 1 25 1 16,7 1 16,7 1 11,1 1 8,3 1 8,3
Tổng số 4 100 6 100 6 100 9 100 12 100 12 100
Qua bảng 4.5 và 4.6 trên hàng hóa số loài côn trùng gây hại ít hơn so
với số loài gây hại trong kho bảo quản. Thành phần loài côn trùng gây hại hạt
ñỗ xanh, ñỗ tương trong kho bảo quản nhiều và biến ñộng hơn trên hàng hóa.
4.1.2 ðặc ñiểm hình thái của các loài sâu mọt hại trên hạt ñỗ xanh, ñỗ
tương nhập khẩu
4.1.2.1 ðặc ñiển hành thái của mọt ñậu xanh Callosobruchus chinensis L.
Họ: Bruchidae
Bộ: Coleoptera
ðặc ñiểm hình thái: Mọt trưởng thành con ñực dài 2,5mm, con cái dài
3mm, hình bầu dục màu nâu ñỏ có lông. Râu 11 ñốt râu mọt ñực hình răng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………29
lược, râu mọt cái hình răng cưa. Mảnh lưng ngực hình chóp, bờ trước hẹp, bờ
sau rất rộng chính giữa bờ sau có hai ñốm lông trắng hình hạt ñậu nổi lên.
Cánh cứng không che hết bụng ñặc biệt với con cái chưa ñẻ trứng, cánh cứng
màu nâu ñỏ có ñốm ñen và ñốm trắng xen kẽ, giữa các cánh cứng có một
ñường vân chạy thẳng.
Sâu non: màu trắng ngà, mập công hình chữ C, có 3 ñôi chân ngực rất ngắn.
ðặc ñiểm sinh học: Mọt trưởng thành không ăn sống ñược nửa tháng,
ñẻ xong thì chết. Trứng ñược ñẻ trên bề mặt hạt, trên quả ñậu ngoài ñồng, sâu
non nở ra chui ngay vào hạt phát triển trong ñó, trưởng thành vũ hóa, bật nắp
chui ra. ðiều kiện thích hợp là nhiệt ñộ 30 - 320C, ẩm ñộ 90%.
4.1.2.2 ðặc ñiểm hình thái của mọt ñậu nành Acanthoscelides obtectus S.
Họ: Bruchidae
Bộ: Coleoptera
ðặc ñiểm hình thái: Mọt trưởng thành 2-3mm hình bầu dục dài màu
nâu ñục, bụng màu vàng ñỏ, toàn thân phủ lông mịn màu vàng tối, râu 11 ñốt
ngắn và nhỏ, hình chuối hạt, từ ñốt 1 ñến ñốt 4 và ñốt cuối cung màu vàng
còn lại màu nâu ñậm ñến nâu ñen. ðùi chân sau phát triển, cuối ñùi ở mặt
bụng có một gai dài, tiếp theo có 2 gai nhỏ.
Sâu non: ñẫy sức dài 4mm cong hình chữ C, màu trắng ñầu màu nâu.
ðặc ñiểm sinh học: Mọt trưởng thành không ăn, ñẻ trứng trên mặt hạt
ñỗ, sâu non nở ra chui ngay vào hạt, sâu non và nhộng phát triển trong hạt,
trưởng thành mới vũ hóa bật nắp chui ra ñể lại hạt rỗng. Một năm có 4-5 lứa,
lứa ñẻ trong tháng 7-8 cả vòng ñời là 19-28 ngày, lứa ñẻ tháng 1-5 vòng ñời là
98-113 ngày, lứa ñẻ thàng 12-5 năm sau vòng ñời là 120-125 ngày, mọt
trưởng thành chỉ sống từ 13-15 ngày.
4.1.2.3 ðặc ñiểm hình thái của mọt ñục hạt Rhizopertha dominica F.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………30
Họ: Bostrychidae
Bộ: Coleoptera
Phân bố: trên toàn thế giới, ñặc biệt vùng nhiệt ñới và cận nhiệt ñới.
ðặc ñiểm hình thái: Mọt trưởng thành dài 2,5-3 mm, màu ñen nâu, hình
ống, chiều dài gấp 3 lấn chiều rộng. Mảnh lưng ngực trước: bờ trước cong,
ngoài rìa có nhiều răng cưa nhỏ, trên mặt nổi lên xếp thành vòng cung như
mái ngói. ðầu rụt về phía trước, râu hình lá lợp 11 ñốt, 3 ñốt ñầu hình tam
giác, ngực trước có nhiều gai, cánh cứng có nhiều ñiểm lõm, mút cánh tròn,
mọt trưởng thành bay rất khoẻ.
Sâu non: màu vàng nhạt, ñầu màu nâu, có 3 ñôi chân ngực.
ðặc ñiểm sinh học: Sâu non và nhộng phát triển trong hạt, trưởng thành
chui ra ñể lại hạt rỗng, mọt bay khỏe chịu ñựng ñược trong môi trường khô
(thủy phần hạt 9%)
4.1.2.4 ðặc ñiểm hình thái của mọt gạo Sitophilus oryzae L.
Mọt gạo hầu như có mặt trên rất nhiều hàng nông sản như lương thực,
nguyên liệu … tuy nhiên chúng không phải là laòi gây hại chính trên hạt ñậu ñỗ.
Họ: Curculionidae
Bộ: Coleoptera
ðặc ñiểm hình thái: Mọt trưởng thành: dài 3-4mm, rộng 1-1,3mm.
Toàn thân màu nâu xám ñen, ñầu kéo dài thành vòi, râu ñầu 8 ñốt. Trên lưng
ngực có nhiều ñiểm lõm hình tròn, trên cánh cứng có ñường dọc lõm và co
ñiểm tròn, trên lưng cánh cứng gần ñầu và gốc cánh có bốn ñốm vàng, ở dưới
cánh cứng có cánh màng phát triển, con ñực có vòi ngắn và to hơn con cái,
trưởng thành mọt bay khoẻ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………31
4.1.2.5 ðặc ñiểm hình thái của mọt thò ñuôi Carpophilus dimidiatus F.
Họ: Nitinulidae
Bộ: Coleoptera
ðặc ñiểm hình thái: Mọt trưởng thành dài khoảng 3- 3,5mm, cơ thể
màu nâu ñến nâu ñen, râu hình chuỳ 11 ñốt, ñốt râu thư 2 dài hơn ñốt râu thứ
3, lúc ñứng không bay co 2 ñốt bụng thò ra ngoài, vai cánh có màu hơi ñỏ.
4.1.2.6 ðặc ñiểm hình thái của mọt thóc lớn Tenebroides mauritanicus L
Họ: Ostomidae
Bộ: Coleoptera
ðặc ñiểm hình thái: Mọt trưởng thành dài khoảng 6-8mm là một trong
những loài mọt hại kho có kích thước lớn nhất, thân hình bầu dục, dài hơi dẹt
bóng láng, trên lưng có màu nâu ñỏ.
4.1.2.7 ðặc ñiểm hình thái của mọt cà phê Araecerus fasciculatus D.
Họ: Anthribiidae
Bộ: Coleoptera
ðặc ñiểm hình thái: Mọt trưởng thành cơ thể hình bầu dục gần tròn, dài
khoảng 4-4,5mm, màu nâu ñát xen lẫn với vệt nâu sáng trên lưng ngực và
cánh cứng có nhiều ñốm lông màu trắng. Trưởng thành bay khoẻ hại các loại
hạt, quả khô . Chân dài và mảnh, râu nhỏ và dài, 3 ñốt ngoài màu ñen to hơn
không thành chuỳ.
4.1.2.8 ðặc ñiểm hình thái của mọt thóc ñỏ Tribolium castaneum H.
Họ: Tenebrionidae
Bộ: Coleoptera
ðặc ñiểm hình thái: Mọt trưởng thành dài 3-4mm, rộng 1,3-1,5mm
hình bầu dục dài, có mầu nâu ñỏ ñến nâu ñậm. ðầu và mảnh lưng ngực trước
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………32
tương ñối vuông và hơi rộng bẹp. Mắt kép có màu ñen to, cánh có các ñường
chấm nhỏ tròn chạy dọc cánh, cổ cũng có những chấm nhỏ sắp xếp lộn xộn.
Râu ñầu 11 ñốt dạng hình chuỳ 3 ñốt cuối cùng phình to rõ ràng. Con ñực ở
ñốt ñùi chân trước có một hốc nông hình trứng, ở 1/4 phần gốc phía mặt bụng
và bên trong có nhiều lông vàng dựng ñứng. Con cái không có hốc và lông.
4.1.2.9 ðặc ñiểm hình thái của mọt gạo dẹt Ahasverus advena W.
Họ: Silvanidae
Bộ: Coleoptera
ðặc ñiểm hình thái: Mọt trưởng thành cơ thể nhỏ bé, hình bầu dục nhỏ
dài kích thước 2-2,5mm . Toàn thân có màu nâu ñỏ nhạt bóng, ñầu hình tam
giác hơi phình về phía ñuôi, màu nâu. Mép ngoài gốc vai (ñốt ngực) có u lồi
hơi tròn. Râu ñầu 11 ñốt, 3 ñốt cuối phình to. Cánh cứng có các chấm lõm, có
các răng cưa nhỏ và tù. Chân phát triển hoạt ñộng nhanh nhẹn.
4.1.2.10 ðặc ñiểm hình thái của mọt thóc thái lan Lophocateres pusilus
Họ: Ostomidae
Bộ: Coleoptera
ðặc ñiểm hình thái: Mọt trưởng thành dài 2,7-3mm, rộng 1-1,3mm thân
hình bầu dục nhỏ bẹt, màu nâu rỉ sắt rải rác có lông nhỏ màu vàng nâu. Râu
hình rùi trống có 11 ñốt, ñốt 1 phình to. Mỗi cánh cứng có 7 ñường sống tròn,
giữa sống tròn có hai hàng chấm lõm sâu và dày. Hoạt ñộng chậm, hay bám
vào hạt, thích sống tập trung. Mọt không phá hoại hạt nguyên nó là loại mọt
phá hoại thời kỳ sau, chỉ phá các hạt vỡ.
4.1.2.11 ðặc ñiểm hình thái của mọt răng cưa Oryzaephilus surinamensis L.
Họ: Sivanidae
Bộ: Coleoptera
ðặc ñiểm hình thái: Trưởng thành: Thân dài 2,5 - 3,5 mm, dài và dẹt
màu từ nâu ñục ñến nâu thẫm, ðầu gần giống hình tam giác, mắt màu ñen
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………33
nhỏ, râu hình chuỳ có 11 ñốt 3 ñốt cuối to và mập có dạng hình que. Ngực
trước gần giống hình trứng, ở giữa cao lên có 3 ñường dọc. Trên cánh cứng có
10 ñường chạy dọc, có nhiều lông nhỏ màu vàng nâu. Con ñực ở ñốt ñùi mép
trong có mọc một gai nhỏ.
4.1.2.12 ðặc ñiểm hình thái của mọt râu dài Cryptolestes sp.
Họ: Curcujidae
Bộ: Coleoptera
ðặc ñiểm hình thái: Thân dài 2mm, dài và dẹt, dài gấp 3,5 lần rộng,
màu nâu sẫm có nhiều lông nhỏ màu vàng trắng.ðầu gần giống hình tam giác,
râu con ñực hình sợi dài nhỏ có 11 ñốt, râu con cái hình tràng hạt có 11 ñốt.
ðộ dài của râu con ñực bằng 2/3 ñộ dài của thân, râu con cái bàng 1/3 ñộ dài
của thân. Ngực trước thành hình thang, mép ngực trước rộng hơn mép ngực
sau. Gốc của mép ngực sau gần thành góc vuông. Hai bên ngực ở gần mép có
hai ñường chạy thẳng, nổi lên trông rất rõ. ðộ dài của cánh cứng gấp 1/5 ñộ
rộng, trên mỗi cánh cứng có 5-6 ñường chạy dọc.
4.1.2.13 ðặc ñiểm hình thái của ngài thóc Sitotroga cerealella O.
Họ: Gelechiidae
Bộ: Lepidoptera
ðặc ñiểm hình thái: Ngài sải cánh rộng 16-16,3mm, chiều dài 8-9mm,
cánh trước màu vàng ñất sét, cánh sau màu xám, các cạnh sau của cánh
trưứoc cánh sau có các tua dài.
4.3 Nghiên cứu ñặc ñiểm hình thái của mọt ñậu ñỏ Callosobruchus
maculatus (F.) gây hại trên hạt ñỗ xanh, ñỗ tương
Trên mặt hàng hạt ñỗ xanh, ñỗ tương nhập khẩu từ Trung Quốc vào
Việt Nam, qua ñiều tra và nghiên cứu chúng tôi thấy sâu mọt gây hại trên hạt
ñỗ xanh, ñỗ tương có 4 loài gây hại thuộc nhóm gây hại nguyên phát ñó là:
Mọt ñậu ñỏ, mọt ñậu xanh, mọt ñậu nành, và mọt ñục hạt.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………34
Mọt ñậu ñỏ Callosobruchus maculatus (F.) là một trong những thành
phần gây hại chính trên hạt ñậu ñỗ nói chung, ñặc biệt sự gây hại của chúng
trên hạt ñỗ xanh và ñỗ tương.
Chúng tôi ñi sâu vào nghiên cứu ñặc ñiểm hình thái, sinh vật học của
mọt ñậu ñỏ Callosobruchus maculatus (F.).
Việc nghiên cứu ñó chúng tôi tiến hành tại phòng kỹ thuật - Chi cục
Kiểm dịch thực vật vùng 7 Lạng Sơn. ðể ñánh giá mức ñộ phát triển các pha,
tiến hành nhân nuôi trên 3 loại thức ăn: hạt ñỗ xanh, ñỗ tương và ñỗ ñũa tại
thang nhiệt ñộ 250C và 300C cùng một ñộ ẩm 70%.
Hạt ñỗ ñược sử lý trước khi ñem làm thức ăn cho mọt, loại bỏ các tạp
chất, sử dụng các lọ nhựa (số lượng 20 lọ ñối với lượng thức ăn có khối lượng
như nhau, thả vào trong mỗi lọ 10 cặp mọt ñã trưởng thành).
Chúng tôi tiến hành nhân nuôi mọt ñậu ñỏ Callosobruchus maculatus
(F.) trong phòng thí nghiệm, bố trí thí nghiệm ñược tiến hành như sau: Gồm
20 lọ nhựa trong chứa một lượng thức ăn là 100 gam là hạt ñỗ xanh, ñỗ tương
và ñỗ ñũa. Toàn bộ thí nghiệm ñược bố trí ở 2 thang nhiệt ñộ khác nhau 250C
và 300C trên cùng một ẩm ñộ 70% (trong tủ ñịnh ôn).
Qua quá trình theo dõi chúng tôi thu ñược kết quả như sau:
4.3.1 Pha trứng
Bảng 4.7: Kích thước trứng của mọt ñậu ñỏ Callosobruchus maculatus
(F.) trên các thức ăn khác nhau.
Kích thước trung bình (mm)
Nhiệt ñộ 250C Nhiệt ñộ 300C
Thức ăn
Chiều dài Chiều rộng Chiều dài Chiều rộng
Hạt ñỗ xanh 0,34 ± 0,0065 0,22 ± 0,0073 0,45 ± 0,0086 0,25 ± 0,0139
Hạt ñỗ tương 0,34 ± 0,0106 0,23 ± 0,0082 0,44 ± 0,0082 0,26 ± 0,0114
Hạt ñỗ ñũa 0,36 ± 0,0091 0,23 ± 0,0076 0,46 ± 0,009._.dence
Level(95.0%) 0.0969
Confidence
Level(95.0%) 0.0579
- Thức ăn là hạt ñỗ tương
CD_T1/do
tuong
CR_T1/do
tuong
CD_T1/do
tuong
Mean 3.28 Mean 1.21 Mean 3.34
Standard
Error 0.028634
Standard
Error 0.02849
Standard
Error 0.047429
Median 3.2 Median 1.2 Median 3.37
Mode 3.19 Mode 1.2 Mode 3.64
Standard
Deviation 0.156833
Standard
Deviation 0.156044
Standard
Deviation 0.25978
Sample
Variance 0.024596
Sample
Variance 0.02435
Sample
Variance 0.067486
Kurtosis -0.421612 Kurtosis -1.305695 Kurtosis -1.65238
Skewness 0.91565 Skewness 0.176182 Skewness -0.04357
Range 0.49 Range 0.41 Range 0.63
Minimum 3.09 Minimum 1.01 Minimum 3.01
Maximum 3.58 Maximum 1.42 Maximum 3.64
Sum 98.51 Sum 36.34 Sum 100.14
Count 30 Count 30 Count 30
Confidence
Level(95.0%) 0.0586
Confidence
Level(95.0%) 0.0583
Confidence
Level(95.0%) 0.0970
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………66
CR_T1/do tuong
CD_T1/do
tuong
CR_T1/do
tuong
Mean 1.28 Mean 3.45 Mean 1.34
Standard Error 0.034858 Standard Error 0.046312 Standard Error 0.042465
Median 1.41 Median 3.4 Median 1.46
Mode 1.46 Mode 3.76 Mode 1.55
Standard
Deviation 0.190925
Standard
Deviation 0.253662
Standard
Deviation 0.232593
Sample Variance 0.036452
Sample
Variance 0.064344
Sample
Variance 0.054099
Kurtosis -1.87216 Kurtosis -1.51919 Kurtosis -1.57855
Skewness -0.3113 Skewness -0.00468 Skewness -0.6119
Range 0.42 Range 0.65 Range 0.53
Minimum 1.04 Minimum 3.11 Minimum 1.02
Maximum 1.46 Maximum 3.76 Maximum 1.55
Sum 38.28 Sum 103.42 Sum 40.26
Count 30 Count 30 Count 30
Confidence
Level(95.0%) 0.0713
Confidence
Level(95.0%) 0.0947
Confidence
Level(95.0%) 0.0869
CD_T1/do tuong CR_T1/do tuong
Mean 3.49 Mean 1.45
Standard Error 0.040139 Standard Error 0.034514
Median 3.585 Median 1.45
Mode 3.68 Mode 1.7
Standard Deviation 0.219849 Standard Deviation 0.18904
Sample Variance 0.048333 Sample Variance 0.035736
Kurtosis -1.17194 Kurtosis -1.06171
Skewness -0.68279 Skewness -0.0804
Range 0.54 Range 0.54
Minimum 3.14 Minimum 1.16
Maximum 3.68 Maximum 1.7
Sum 104.67 Sum 43.54
Count 30 Count 30
Confidence
Level(95.0%) 0.0821
Confidence
Level(95.0%) 0.0706
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………67
- Thức ăn là hạt ñỗ ñũa:
CD_T1/do
dua
CR_T1/do
dua
CD_T1/do
dua
Mean 2.58 Mean 1.23 Mean 2.80
Standard
Error 0.037462
Standard
Error 0.027433
Standard
Error 0.054573
Median 2.71 Median 1.2 Median 3
Mode 2.71 Mode 1.2 Mode 3
Standard
Deviation 0.205186
Standard
Deviation 0.150257
Standard
Deviation 0.298908
Sample
Variance 0.042101
Sample
Variance 0.022577
Sample
Variance 0.089346
Kurtosis -0.121788 Kurtosis -1.354577 Kurtosis -1.37404
Skewness -1.290937 Skewness 0.426492 Skewness -0.72018
Range 0.51 Range 0.38 Range 0.75
Minimum 2.2 Minimum 1.06 Minimum 2.37
Maximum 2.71 Maximum 1.44 Maximum 3.12
Sum 77.47 Sum 36.83 Sum 84.09
Count 30 Count 30 Count 30
Confidence
Level(95.0%) 0.0766
Confidence
Level(95.0%) 0.0561
Confidence
Level(95.0%) 0.1116
CR_T1/do
dua
CD_T1/do
dua
CR_T1/do
dua
Mean 1.25 Mean 3.23 Mean 1.26
Standard
Error 0.012773
Standard
Error 0.047953
Standard
Error 0.028513
Median 1.31 Median 3.085 Median 1.2
Mode 1.31 Mode 3.02 Mode 1.2
Standard
Deviation 0.06996
Standard
Deviation 0.262647
Standard
Deviation 0.156174
Sample
Variance 0.004894
Sample
Variance 0.068983
Sample
Variance 0.02439
Kurtosis -0.87538 Kurtosis -0.87398 Kurtosis -1.40484
Skewness -0.75472 Skewness 0.909874 Skewness 0.447409
Range 0.2 Range 0.64 Range 0.39
Minimum 1.11 Minimum 3.02 Minimum 1.09
Maximum 1.31 Maximum 3.66 Maximum 1.48
Sum 37.63 Sum 96.78 Sum 37.92
Count 30 Count 30 Count 30
Confidence
Level(95.0%) 0.0261
Confidence
Level(95.0%) 0.0981
Confidence
Level(95.0%) 0.0583
CD_T1/do dua CR_T1/do dua
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………68
Mean 3.45 Mean 1.28
Standard Error 0.044639 Standard Error 0.028902
Median 3.525 Median 1.2
Mode 3.7 Mode 1.2
Standard Deviation 0.244497 Standard Deviation 0.158304
Sample Variance 0.059779 Sample Variance 0.02506
Kurtosis -1.56354 Kurtosis -1.19116
Skewness -0.41386 Skewness 0.65579
Range 0.59 Range 0.4
Minimum 3.11 Minimum 1.12
Maximum 3.7 Maximum 1.52
Sum 103.58 Sum 38.44
Count 30 Count 30
Confidence
Level(95.0%) 0.0913
Confidence
Level(95.0%) 0.0591
* Nhiệt ñộ 300C:
- Thức ăn là hạt ñỗ xanh
CD_T1/do
xanh
CR_T1/do
xanh
CD_T1/do
xanh
Mean 3.32 Mean 1.29 Mean 3.45
Standard
Error 0.042396
Standard
Error 0.026927
Standard
Error 0.049327
Median 3.2 Median 1.29 Median 3.45
Mode 3.72 Mode 1.12 Mode 3.8
Standard
Deviation 0.23221
Standard
Deviation 0.147483
Standard
Deviation 0.270177
Sample
Variance 0.053921
Sample
Variance 0.021751
Sample
Variance 0.072996
Kurtosis -0.61822 Kurtosis -1.447079 Kurtosis -1.63057
Skewness 1.043752 Skewness 0.307283 Skewness 0.151585
Range 0.58 Range 0.39 Range 0.67
Minimum 3.14 Minimum 1.12 Minimum 3.13
Maximum 3.72 Maximum 1.51 Maximum 3.8
Sum 99.72 Sum 38.62 Sum 103.53
Count 30 Count 30 Count 30
Confidence
Level(95.0%) 0.0867
Confidence
Level(95.0%) 0.0551
Confidence
Level(95.0%) 0.1009
CR_T1/do
xanh
CD_T1/do
xanh
CR_T1/do
xanh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………69
Mean 1.31 Mean 3.57 Mean 1.38
Standard Error 0.036376 Standard Error 0.046864 Standard Error 0.031266
Median 1.31 Median 3.57 Median 1.4
Mode 1.31 Mode 3.83 Mode 1.5
Standard
Deviation 0.199239
Standard
Deviation 0.256683
Standard
Deviation 0.171253
Sample
Variance 0.039696
Sample
Variance 0.065886
Sample
Variance 0.029327
Kurtosis -1.35373 Kurtosis -1.13186 Kurtosis -0.61991
Skewness -0.2745 Skewness -0.57841 Skewness -0.9338
Range 0.53 Range 0.69 Range 0.48
Minimum 1.02 Minimum 3.14 Minimum 1.07
Maximum 1.55 Maximum 3.83 Maximum 1.55
Sum 39.38 Sum 107.09 Sum 41.51
Count 30 Count 30 Count 30
Confidence
Level(95.0%) 0.0744
Confidence
Level(95.0%) 0.0958
Confidence
Level(95.0%) 0.0639
CD_T1/do xanh CR_T1/do xanh
Mean 3.75 Mean 1.43
Standard Error 0.049704 Standard Error 0.032686
Median 3.9 Median 1.43
Mode 3.9 Mode 1.5
Standard Deviation 0.272238 Standard Deviation 0.179027
Sample Variance 0.074114 Sample Variance 0.032051
Kurtosis 0.91512 Kurtosis -0.26923
Skewness -1.5694 Skewness -0.59108
Range 0.78 Range 0.57
Minimum 3.14 Minimum 1.1
Maximum 3.92 Maximum 1.67
Sum 112.39 Sum 43
Count 30 Count 30
Confidence
Level(95.0%) 0.1017
Confidence
Level(95.0%) 0.0668
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………70
- Thức ăn là hạt ñỗ tương
CD_T1/do
tuong
CR_T1/do
tuong
CD_T1/do
tuong
Mean 3.37 Mean 1.22 Mean 3.42
Standard
Error 0.038514
Standard
Error 0.034611
Standard
Error 0.045577
Median 3.37 Median 1.22 Median 3.42
Mode 3.37 Mode 1.02 Mode 3.42
Standard
Deviation 0.210949
Standard
Deviation 0.189572
Standard
Deviation 0.249635
Sample
Variance 0.044499
Sample
Variance 0.035937
Sample
Variance 0.062318
Kurtosis -1.431265 Kurtosis
-
1.516912 Kurtosis -1.35608
Skewness 0.422601 Skewness 0.341292 Skewness 0.116087
Range 0.53 Range 0.47 Range 0.68
Minimum 3.15 Minimum 1.02 Minimum 3.1
Maximum 3.68 Maximum 1.49 Maximum 3.78
Sum 101.04 Sum 36.62 Sum 102.65
Count 30 Count 30 Count 30
Confidence
Level(95.0%) 0.0788
Confidence
Level(95.0%) 0.0708
Confidence
Level(95.0%) 0.0932
CR_T1/do
tuong
CD_T1/do
tuong
CR_T1/do
tuong
Mean 1.31 Mean 3.51 Mean 1.33
Standard
Error 0.042215
Standard
Error 0.05792
Standard
Error 0.038046
Median 1.355 Median 3.6 Median 1.33
Mode 1.54 Mode 3.1 Mode 1.33
Standard
Deviation 0.231219
Standard
Deviation 0.31724
Standard
Deviation 0.208384
Sample
Variance 0.053462
Sample
Variance 0.100641
Sample
Variance 0.043424
Kurtosis -1.43535 Kurtosis 1.710255 Kurtosis -1.39177
Skewness -0.51625 Skewness -1.24892 Skewness 0.220876
Range 0.56 Range 1.35 Range 0.54
Minimum 0.98 Minimum 2.53 Minimum 1.07
Maximum 1.54 Maximum 3.88 Maximum 1.61
Sum 39.3 Sum 105.38 Sum 39.91
Count 30 Count 30 Count 30
Confidence
Level(95.0%) 0.0863
Confidence
Level(95.0%) 0.1185
Confidence
Level(95.0%) 0.0778
CD_T1/do tuong CR_T1/do tuong
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………71
Mean 3.56 Mean 1.46
Standard Error 0.041992 Standard Error 0.040059
Median 3.65 Median 1.5
Mode 3.7 Mode 1.46
Standard Deviation 0.229999 Standard Deviation 0.219413
Sample Variance 0.052899 Sample Variance 0.048142
Kurtosis -0.45391 Kurtosis -0.23853
Skewness -0.98531 Skewness -1.00854
Range 0.67 Range 0.62
Minimum 3.12 Minimum 1.06
Maximum 3.79 Maximum 1.68
Sum 106.86 Sum 43.92
Count 30 Count 30
Confidence
Level(95.0%) 0.0859
Confidence
Level(95.0%) 0.0819
- Thức ăn là hạt ñỗ ñũa
CD_T1/do
dua
CR_T1/do
dua
CD_T1/do
dua
Mean 2.91 Mean 1.27 Mean 3.05
Standard
Error 0.059272
Standard
Error 0.027365
Standard
Error 0.023409
Median 3 Median 1.27 Median 3.05
Mode 3.21 Mode 1.27 Mode 3.2
Standard
Deviation 0.324648
Standard
Deviation 0.149883
Standard
Deviation 0.128217
Sample
Variance 0.105396
Sample
Variance 0.022465
Sample
Variance 0.01644
Kurtosis -1.208602 Kurtosis
-
0.955874 Kurtosis -1.33196
Skewness -0.631606 Skewness
-
0.543969 Skewness -0.2887
Range 0.91 Range 0.42 Range 0.34
Minimum 2.3 Minimum 1.02 Minimum 2.86
Maximum 3.21 Maximum 1.44 Maximum 3.2
Sum 87.41 Sum 38.16 Sum 91.54
Count 30 Count 30 Count 30
Confidence
Level(95.0%) 0.1212
Confidence
Level(95.0%) 0.0560
Confidence
Level(95.0%) 0.0479
CR_T1/do dua CD_T1/do dua CR_T1/do
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………72
dua
Mean 1.31 Mean 3.41 Mean 1.37
Standard Error 0.031549 Standard Error 0.033554
Standard
Error 0.029055
Median 1.31 Median 3.475 Median 1.4
Mode 1.12 Mode 3.58 Mode 1.37
Standard
Deviation 0.172801
Standard
Deviation 0.183782
Standard
Deviation 0.159143
Sample
Variance 0.02986
Sample
Variance 0.033776
Sample
Variance 0.025326
Kurtosis -1.36194 Kurtosis 0.113784 Kurtosis -0.86508
Skewness 0.315248 Skewness -1.08364 Skewness -0.70956
Range 0.45 Range 0.56 Range 0.44
Minimum 1.12 Minimum 3.02 Minimum 1.1
Maximum 1.57 Maximum 3.58 Maximum 1.54
Sum 39.15 Sum 102.41 Sum 41
Count 30 Count 30 Count 30
Confidence
Level(95.0%) 0.0645
Confidence
Level(95.0%) 0.0686
Confidence
Level(95.0%) 0.0594
CD_T1/do dua CR_T1/do dua
Mean 3.87 Mean 1.42
Standard Error 0.030414 Standard Error 0.032632
Median 3.87 Median 1.445
Mode 3.67 Mode 1.42
Standard Deviation 0.166583 Standard Deviation 0.178733
Sample Variance 0.02775 Sample Variance 0.031945
Kurtosis -1.45738 Kurtosis -1.19105
Skewness 0.096866 Skewness -0.4567
Range 0.43 Range 0.49
Minimum 3.67 Minimum 1.14
Maximum 4.1 Maximum 1.63
Sum 115.95 Sum 42.65
Count 30 Count 30
Confidence
Level(95.0%) 0.0622
Confidence
Level(95.0%) 0.0667
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………73
3) Kích thước pha nhộng và trưởng thành của mọt ñậu ñỏ Callosobruchus
maculatus (F) trên thức ăn hạt ñỗ ñũa, ñỗ xanh và ñỗ tương
* Nhiệt ñộ 250C:
CD_TT/do
xanh
CR_TT/do
xanh
CD_Nhong/do
xanh
Mean 3.31 Mean 2.03 Mean 2.89
Standard
Error 0.02114
Standard
Error 0.012552
Standard
Error 0.037835
Median 3.3 Median 2 Median 2.9
Mode 3.4 Mode 2 Mode 3
Standard
Deviation 0.115786
Standard
Deviation 0.06875
Standard
Deviation 0.207231
Sample
Variance 0.013406
Sample
Variance 0.004727
Sample
Variance 0.042945
Kurtosis -0.53283 Kurtosis -1.04277 Kurtosis -1.40634
Skewness 0.568759 Skewness 0.58392 Skewness 0.045707
Range 0.38 Range 0.2 Range 0.59
Minimum 3.19 Minimum 1.95 Minimum 2.6
Maximum 3.57 Maximum 2.15 Maximum 3.19
Sum 99.32 Sum 60.93 Sum 86.7
Count 30 Count 30 Count 30
Confidence
Level(95.0%) 0.0432
Confidence
Level(95.0%) 0.0257
Confidence
Level(95.0%) 0.0774
CR_Nhong/do
xanh
CD_TT/do
tuong
CR_TT/do
tuong
Mean 1.87 Mean 3.33 Mean 2.02
Standard
Error 0.038876
Standard
Error 0.023644
Standard
Error 0.020176
Median 1.9 Median 3.365 Median 2
Mode 1.7 Mode 3.4 Mode 2
Standard
Deviation 0.212932
Standard
Deviation 0.129501
Standard
Deviation 0.110508
Sample
Variance 0.04534
Sample
Variance 0.016771
Sample
Variance 0.012212
Kurtosis -1.18043 Kurtosis -0.35026 Kurtosis 2.144611
Skewness 0.205707 Skewness 0.35014 Skewness 0.817462
Range 0.65 Range 0.47 Range 0.51
Minimum 1.56 Minimum 3.13 Minimum 1.86
Maximum 2.21 Maximum 3.6 Maximum 2.37
Sum 56 Sum 99.94 Sum 60.64
Count 30 Count 30 Count 30
Confidence
Level(95.0%) 0.0795
Confidence
Level(95.0%) 0.0484
Confidence
Level(95.0%) 0.0413
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………74
CD_Nhong/do
tuong
CR_Nhong/do
tuong CD_TT/do dua
Mean 2.98 Mean 1.89 Mean 3.32
Standard Error 0.067073 Standard Error 0.041494 Standard Error 0.032351
Median 3.27 Median 2 Median 3.2
Mode 3.27 Mode 2 Mode 3.2
Standard
Deviation 0.367376
Standard
Deviation 0.227272
Standard
Deviation 0.177195
Sample
Variance 0.134965
Sample
Variance 0.051652
Sample
Variance 0.031398
Kurtosis -1.19314 Kurtosis -1.47145 Kurtosis -0.97999
Skewness -0.73575 Skewness -0.06324 Skewness 0.672458
Range 1.05 Range 0.63 Range 0.49
Minimum 2.22 Minimum 1.6 Minimum 3.14
Maximum 3.27 Maximum 2.23 Maximum 3.63
Sum 89.42 Sum 56.82 Sum 99.56
Count 30 Count 30 Count 30
Confidence
Level(95.0%) 0.1372
Confidence
Level(95.0%) 0.0849
Confidence
Level(95.0%) 0.0662
CR_TT/do dua
CD_Nhong/do
dua
CR_Nhong/do
dua
Mean 2.05 Mean 2.97 Mean 1.94
Standard Error 0.024124
Standard
Error 0.046682
Standard
Error 0.033138
Median 2 Median 3 Median 1.95
Mode 2 Mode 3 Mode 1.95
Standard
Deviation 0.132134
Standard
Deviation 0.255687
Standard
Deviation 0.181502
Sample
Variance 0.017459
Sample
Variance 0.065376
Sample
Variance 0.032943
Kurtosis 3.068177 Kurtosis -1.50428 Kurtosis -1.01319
Skewness 0.767463 Skewness 0.025181 Skewness -0.31406
Range 0.71 Range 0.75 Range 0.55
Minimum 1.72 Minimum 2.62 Minimum 1.68
Maximum 2.43 Maximum 3.37 Maximum 2.23
Sum 61.38 Sum 89.21 Sum 58.24
Count 30 Count 30 Count 30
Confidence
Level(95.0%) 0.0493
Confidence
Level(95.0%) 0.0955
Confidence
Level(95.0%) 0.0678
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………75
* Nhiệt ñộ 300C:
CD_TT/do
xanh
CR_TT/do
xanh
CD_Nhong/do
xanh
Mean 3.47 Mean 2.06 Mean 3.32
Standard
Error 0.039114
Standard
Error 0.015303
Standard
Error 0.018716
Median 3.5 Median 2.03 Median 3.36
Mode 3.7 Mode 2 Mode 3.4
Standard
Deviation 0.214237
Standard
Deviation 0.08382
Standard
Deviation 0.102511
Sample
Variance 0.045898
Sample
Variance 0.007026
Sample
Variance 0.010509
Kurtosis -1.2358 Kurtosis -1.48591 Kurtosis -1.17126
Skewness -0.39368 Skewness -0.00618 Skewness -0.17748
Range 0.63 Range 0.25 Range 0.39
Minimum 3.08 Minimum 1.92 Minimum 3.14
Maximum 3.71 Maximum 2.17 Maximum 3.53
Sum 104.01 Sum 61.66 Sum 99.56
Count 30 Count 30 Count 30
Confidence
Level(95.0%) 0.0800
Confidence
Level(95.0%) 0.0313
Confidence
Level(95.0%) 0.0383
CR_Nhong/do
xanh
CD_TT/do
tuong
CR_TT/do
tuong
Mean 1.94 Mean 3.48 Mean 2.03
Standard Error 0.040774 Standard Error 0.043865
Standard
Error 0.012149
Median 1.97 Median 3.6 Median 2
Mode 1.7 Mode 3.6 Mode 2
Standard
Deviation 0.223328
Standard
Deviation 0.240258
Standard
Deviation 0.06654
Sample
Variance 0.049875
Sample
Variance 0.057724
Sample
Variance 0.004428
Kurtosis -1.01949 Kurtosis -1.42064 Kurtosis -0.25406
Skewness 0.365767 Skewness -0.6008 Skewness 0.39653
Range 0.76 Range 0.66 Range 0.29
Minimum 1.61 Minimum 3.08 Minimum 1.89
Maximum 2.37 Maximum 3.74 Maximum 2.18
Sum 58.18 Sum 104.48 Sum 60.9
Count 30 Count 30 Count 30
Confidence
Level(95.0%) 0.0834
Confidence
Level(95.0%) 0.0897
Confidence
Level(95.0%) 0.0248
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………76
CD_Nhong/do
tuong
CR_Nhong/do
tuong
CD_TT/do dua
Mean 3.32 Mean 1.96 Mean 3.45
Standard Error 0.018553 Standard Error 0.034935 Standard Error 0.043906
Median 3.36 Median 1.955 Median 3.6
Mode 3.4 Mode 2 Mode 3.2
Standard Deviation 0.101621
Standard
Deviation 0.191346
Standard
Deviation 0.240484
Sample Variance 0.010327
Sample
Variance 0.036613
Sample
Variance 0.057833
Kurtosis -1.21182 Kurtosis 0.443292 Kurtosis -1.81136
Skewness -0.44559 Skewness 1.011688 Skewness -0.09645
Range 0.35 Range 0.62 Range 0.73
Minimum 3.14 Minimum 1.77 Minimum 3.09
Maximum 3.49 Maximum 2.39 Maximum 3.82
Sum 99.54 Sum 58.82 Sum 103.54
Count 30 Count 30 Count 30
Confidence
Level(95.0%) 0.0379
Confidence
Level(95.0%) 0.0714
Confidence
Level(95.0%) 0.0898
CR_TT/do dua
CD_Nhong/do
dua
CR_Nhong/do
dua
Mean 2.11 Mean 3.32 Mean 1.98
Standard Error 0.031891 Standard Error 0.021355 Standard Error 0.055609
Median 2 Median 3.36 Median 1.825
Mode 2 Mode 3.4 Mode 1.7
Standard
Deviation 0.174674
Standard
Deviation 0.116965
Standard
Deviation 0.304581
Sample Variance 0.030511
Sample
Variance 0.013681
Sample
Variance 0.09277
Kurtosis -0.7219 Kurtosis -0.67441 Kurtosis -1.79886
Skewness 0.743645 Skewness -0.08605 Skewness 0.337951
Range 0.64 Range 0.48 Range 0.74
Minimum 1.8 Minimum 3.1 Minimum 1.69
Maximum 2.44 Maximum 3.58 Maximum 2.43
Sum 63.25 Sum 99.56 Sum 59.52
Count 30 Count 30 Count 30
Confidence
Level(95.0%) 0.0652
Confidence
Level(95.0%) 0.0437
Confidence
Level(95.0%) 0.1137
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………77
4)Hiệu lực của thuốc Phosphine ñối với mọt ñậu ñỏ
Callosobruchus maculatus F., thời gian xông hơi là 3 ngày
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_NSP FILE HLT_3N 25/ 8/** 18:22
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Hieu luc cua thuoc Phosphine doi voi mot dau do
Callosobruchus maculatus F. thoi gian xong hoi la 3 ngay (%)
VARIATE V003 HLT_NSP
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 19414.6 6471.54 ****** 0.000 2
* RESIDUAL 8 37.6589 4.70736
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 19452.3 1768.39
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_7N FILE HLT_3N 25/ 8/** 18:22
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Hieu luc cua thuoc Phosphine doi voi mot dau do
Callosobruchus maculatus F. thoi gian xong hoi la 3 ngay (%)
VARIATE V004 HLT_7N
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 21204.1 7068.03 ****** 0.000 2
* RESIDUAL 8 27.3819 3.42274
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 21231.5 1930.13
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_10N FILE HLT_3N 25/ 8/** 18:22
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Hieu luc cua thuoc Phosphine doi voi mot dau do
Callosobruchus maculatus F. thoi gian xong hoi la 3 ngay (%)
VARIATE V005 HLT_10N
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 22500.0 7500.00 ****** 0.000 2
* RESIDUAL 8 .457764E-02 .572205E-03
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 22500.0 2045.45
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HLT_3N 25/ 8/** 18:22
---------------------------------------------------------------- PAGE 4
Hieu luc cua thuoc Phosphine doi voi mot dau do
Callosobruchus maculatus F. thoi gian xong hoi la 3 ngay (%)
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS HLT_NSP HLT_7N HLT_10N
1 gam PH3/m3 3 83.1000 89.8000 100.000
2 gam PH3/m3 3 92.6000 100.000 100.000
3 gam PH3/m3 3 99.9000 100.000 100.000
Không x? lý 3 0.000000 0.000000 0.000000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………78
SE(N= 3) 1.25265 1.06813 0.138107E-01
5%LSD 8DF 4.08475 3.48308 0.450352E-01
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HLT_3N 25/ 8/** 18:22
---------------------------------------------------------------- PAGE 5
Hieu luc cua thuoc Phosphine doi voi mot dau do
Callosobruchus maculatus F. thoi gian xong hoi la 3 ngay (%)
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
HLT_NSP 12 68.900 42.052 2.1696 3.1 0.0000
HLT_7N 12 72.450 43.933 1.8501 2.6 0.0000
HLT_10N 12 75.000 45.227 0.23921E-01 0.0 0.0000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………79
5)Hiệu lực của thuốc Phosphine ñối với mọt ñậu ñỏ
Callosobruchus maculatus F., thời gian xông hơi là 4 ngày
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_NSP FILE HLT_4N 25/ 8/** 18:28
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Hieu luc cua thuoc Phosphine doi voi mot dau do
Callosobruchus maculatus F. thoi gian xong hoi la 4 ngay (%)
VARIATE V003 HLT_NSP
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 20237.8 6745.95 ****** 0.000 2
* RESIDUAL 8 47.1429 5.89286
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 20285.0 1844.09
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_7N FILE HLT_4N 25/ 8/** 18:28
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Hieu luc cua thuoc Phosphine doi voi mot dau do
Callosobruchus maculatus F. thoi gian xong hoi la 4 ngay (%)
VARIATE V004 HLT_7N
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 22500.0 7500.00 ****** 0.000 2
* RESIDUAL 8 .457764E-02 .572205E-03
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 22500.0 2045.45
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_10N FILE HLT_4N 25/ 8/** 18:28
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Hieu luc cua thuoc Phosphine doi voi mot dau do
Callosobruchus maculatus F. thoi gian xong hoi la 4 ngay (%)
VARIATE V005 HLT_10N
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 22500.0 7500.00 ****** 0.000 2
* RESIDUAL 8 .457764E-02 .572205E-03
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 22500.0 2045.45
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HLT_4N 25/ 8/** 18:28
---------------------------------------------------------------- PAGE 4
Hieu luc cua thuoc Phosphine doi voi mot dau do
Callosobruchus maculatus F. thoi gian xong hoi la 4 ngay (%)
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS HLT_NSP HLT_7N HLT_10N
1 gam PH3/m3 3 87.1000 100.000 100.000
2 gam PH3/m3 3 95.6000 100.000 100.000
3 gam PH3/m3 3 100.000 100.000 100.000
Không x? lý 3 0.000000 0.000000 0.000000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………80
SE(N= 3) 1.40153 0.138107E-01 0.138107E-01
5%LSD 8DF 4.57025 0.450352E-01 0.450352E-01
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HLT_4N 25/ 8/** 18:28
---------------------------------------------------------------- PAGE 5
Hieu luc cua thuoc Phosphine doi voi mot dau do
Callosobruchus maculatus F. thoi gian xong hoi la 4 ngay (%)
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
HLT_NSP 12 70.675 42.943 2.4275 3.4 0.0000
HLT_7N 12 75.000 45.227 0.23921E-01 0.0 0.0000
HLT_10N 12 75.000 45.227 0.23921E-01 0.0 0.0000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………81
6)Hiệu lực của thuốc Phosphine ñối với mọt ñậu ñỏ
Callosobruchus maculatus F., thời gian xông hơi là 5 ngày
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_NSP FILE HLT_5N 25/ 8/** 18:29
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Hieu luc cua thuoc Phosphine doi voi mot dau do
Callosobruchus maculatus F. thoi gian xong hoi la 5 ngay (%)
VARIATE V003 HLT_NSP
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 22500.0 7500.00 ****** 0.000 2
* RESIDUAL 8 .457764E-02 .572205E-03
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 22500.0 2045.45
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_7N FILE HLT_5N 25/ 8/** 18:29
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Hieu luc cua thuoc Phosphine doi voi mot dau do
Callosobruchus maculatus F. thoi gian xong hoi la 5 ngay (%)
VARIATE V004 HLT_7N
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 22500.0 7500.00 ****** 0.000 2
* RESIDUAL 8 .457764E-02 .572205E-03
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 22500.0 2045.45
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_10N FILE HLT_5N 25/ 8/** 18:29
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Hieu luc cua thuoc Phosphine doi voi mot dau do
Callosobruchus maculatus F. thoi gian xong hoi la 5 ngay (%)
VARIATE V005 HLT_10N
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 22500.0 7500.00 ****** 0.000 2
* RESIDUAL 8 .457764E-02 .572205E-03
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 22500.0 2045.45
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HLT_5N 25/ 8/** 18:29
---------------------------------------------------------------- PAGE 4
Hieu luc cua thuoc Phosphine doi voi mot dau do
Callosobruchus maculatus F. thoi gian xong hoi la 5 ngay (%)
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS HLT_NSP HLT_7N HLT_10N
1 gam PH3/m3 3 100.000 100.000 100.000
2 gam PH3/m3 3 100.000 100.000 100.000
3 gam PH3/m3 3 100.000 100.000 100.000
Không x? lý 3 0.000000 0.000000 0.000000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………82
SE(N= 3) 0.138107E-01 0.138107E-01 0.138107E-01
5%LSD 8DF 0.450352E-01 0.450352E-01 0.450352E-01
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HLT_5N 25/ 8/** 18:29
---------------------------------------------------------------- PAGE 5
Hieu luc cua thuoc Phosphine doi voi mot dau do
Callosobruchus maculatus F. thoi gian xong hoi la 5 ngay (%)
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
HLT_NSP 12 75.000 45.227 0.23921E-01 0.0 0.0000
HLT_7N 12 75.000 45.227 0.23921E-01 0.0 0.0000
HLT_10N 12 75.000 45.227 0.23921E-01 0.0 0.0000
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH3036.pdf