Tài liệu Thành phần sâu hại trên cà (cà tím, cà pháo) và thiên địch của chúng; đặc điểm hình thái, sinh học, sinh thái của loài sâu đục quả (Leucinodes orbonalis guenée) vụ xuân hè 2010 tại Mê Linh, Hà Nội: ... Ebook Thành phần sâu hại trên cà (cà tím, cà pháo) và thiên địch của chúng; đặc điểm hình thái, sinh học, sinh thái của loài sâu đục quả (Leucinodes orbonalis guenée) vụ xuân hè 2010 tại Mê Linh, Hà Nội
95 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 5874 | Lượt tải: 5
Tóm tắt tài liệu Thành phần sâu hại trên cà (cà tím, cà pháo) và thiên địch của chúng; đặc điểm hình thái, sinh học, sinh thái của loài sâu đục quả (Leucinodes orbonalis guenée) vụ xuân hè 2010 tại Mê Linh, Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
Tr−êng ®¹i häc n«ng nghiÖp hµ néi
------------------
PHẠM THỊ HẰNG
THÀNH PHẦN SÂU HẠI TRÊN CÀ TÍM (CÀ TÍM, CÀ
PHÁO) VÀ THIÊN ðỊCH CỦA CHÚNG; ðẶC ðIỂM
HÌNH THÁI, SINH HỌC, SINH THÁI CỦA LOÀI SÂU
ðỤC QUẢ (Leucinodes orbonalis Guenée) VỤ XUÂN HÈ
2010 TẠI MÊ LINH, HÀ NỘI
luËn v¨n th¹c sÜ n«ng nghiÖp
Chuyªn ngµnh : B¶o vÖ thùc vËt
M· sè : 60.62.10
Ng−êi h−íng dÉn khoa häc : PGS.TS. ðẶNG THỊ DUNG
Hµ Néi, 2010
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả trình bày trong Luận văn này là trung thực và chưa từng ñược ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện Luận văn này
ñã ñược cám ơn ñầy ñủ và các thông tin trích dẫn trong Luận văn ñều ñược
chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2010
Tác giả Luận văn
Phạm Thị Hằng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ ii
LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành Khóa luận này, ngoài sự nỗ lực, cố gắng của bản thân, tôi
ñã nhận ñược sự quan tâm, giúp ñỡ và ñộng viên của một cá nhân và tập thể.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. ðặng Thị Dung, ñã chỉ
bảo hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện ñề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường, Viện ðào tạo
sau ñại học, Khoa Nông học, Thư viện trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội
ñã giúp ñỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu học tập tại trường.
Tôi xin cảm ơn sự quan tâm giúp ñỡ tận tình, tạo mọi ñiều kiện thuận
lợi của các thầy cô và cán bộ của Bộ môn Côn trùng, Khoa Nông học, Ban
chủ nhiệm khoa, cán bộ Viện ðào tạo sau ñại học trường ðại học Nông
nghiệp Hà Nội.
Cuối cùng tôi xin dành sự tri ân của mình tới gia ñình, người thân và
bạn bè luôn bên cạnh ñộng viên cổ vũ tôi.
Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2010
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ iii
MỤC LỤC
PHẦN 1. MỞ ðẦU........................................................................................ 1
1.1. ðẶT VẤN ðỀ......................................................................................... 1
1.2. MỤC ðÍCH NGHIÊN CỨU.................................................................... 2
1.3. YÊU CẦU NGHIÊN CỨU...................................................................... 2
1.3.1. ðiều tra thành phần sâu hại và thiên ñịch trên cây họ cà (cà pháo, cà
tím) vụ xuân 2010 tại Mê Linh, Hà Nội.......................................................... 2
1.3.2. ðiều tra diễn biến mật ñộ sâu hại chính trên cà dưới ảnh hưởng của một
số yếu tố sinh thái (giống, thời vụ) ................................................................. 2
1.3.3. Nghiên cứu một số ñặc ñiểm hình thái, sinh học, sinh thái của loài sâu
ñục quả cà (Leucinodes orbonalis Guenée) .................................................... 2
1.3.4. Khảo sát hiệu lực của một số loại thuốc ñối với sâu ñục quả cà ............ 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU...................................... 3
2.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI ...................................... 3
2.1.1. Tình hình sản xuất cà............................................................................ 3
2.1.2. Tình hình sâu hại cà.............................................................................. 6
2.1.3. Biện pháp phòng trừ sâu ñục quả cà L. orbonalis Guenée................... 10
2.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU Ở VIỆT NAM ......................................... 12
2.2.1. Giới thiệu về cây họ cà Solanaceae và tình hình sản xuất cà .............. 12
2.2.2. Tình hình sâu hại cà và biện pháp phòng trừ....................................... 16
PHẦN 3. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 18
3.1. ðỊA ðIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ....................................... 18
3.2. VẬT LIỆU, ðỐI TƯỢNG VÀ DỤNG CỤ NGHIÊN CỨU .................. 18
3.2.1. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................ 18
3.2.2. ðối tượng nghiên cứu ......................................................................... 18
3.2.3. Dụng cụ nghiên cứu............................................................................ 18
3.3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................... 18
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ iv
3.3.1. ðiều tra thành phần sâu hại và thiên ñịch bắt mồi trên cây cà tại Mê
linh, Hà Nội.................................................................................................. 18
3.3.2. ðiều tra diễn biến mật ñộ của một số loài sâu chính ........................... 18
3.3.3. ðiều tra tỷ lệ hại trên hoa, quả cà ....................................................... 19
3.3.4. Nghiên cứu một số ñặc ñiểm hình thái, sinh học, sinh thái của sâu ñục
quả cà Leucinodes orbonalis Guenée ........................................................... 19
3.3.5. Khảo sát hiệu lực của một số loại thuốc BVTV ñối với sâu ñục quả cà
trong phòng thí nghiệm ................................................................................ 20
3.3.6. Xử lý và bảo quản mẫu vật ................................................................. 21
3.3.7. Giám ñịnh mẫu vật ............................................................................. 22
3.3.8. Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp tính toán .................................. 22
3.3.9. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................. 23
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 24
4.1. THÀNH PHẦN SÂU HẠI VÀ THIÊN ðỊCH BẮT MỒI TRÊN CÀ VỤ
XUÂN-HÈ 2010 TẠI MÊ LINH, HÀ NỘI................................................... 24
4.1.1. Tình hình sản xuất cà pháo, cà tím tại Mê Linh, Hà Nội ..................... 24
4.1.2. Thành phần sâu hại trên cà pháo, cà tím vụ xuân-hè 2010 tại Mê Linh,
Hà Nội.......................................................................................................... 25
4.1.3. Thành phần thiên ñịch trên cây cà pháo, cà tím .................................. 27
4.2. DIỄN BIẾN MẬT ðỘ CỦA MỘT SỐ LOẠI SÂU CHÍNH HẠI CÀ VỤ
XUÂN-HÈ 2010 TẠI MÊ LINH, HÀ NỘI................................................... 29
4.2.1. Diễn biến tỉ lệ hại của sâu ñục quả cà L.orbonalis vụ xuân–hè 2010 tại
Mê Linh, Hà Nội .......................................................................................... 29
4.2.2. Diễn biến tỉ lệ hại của sâu xanh Helicoverpa armigera Hubner trong
vụ xuân hè 2010 tại Mê Linh, Hà Nội........................................................... 31
4.2.3. Diễn biến mật ñộ của sâu sâu khoang Spodoptera litura Fabr. hại cà vụ
xuân hè 2010 tại Mê Linh, Hà Nội ............................................................... 34
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ v
4.2.4. Diễn biến mật ñộ của bọ trĩ Thrips palmi Karny hại cà pháo, cà tím vụ
xuân hè 2010 tại Mê Linh, Hà Nội ............................................................... 36
4.3. ðẶC ðIỂM HÌNH THÁI VÀ SINH HỌC CỦA SÂU ðỤC QUẢ CÀ .37
4.3.1. ðặc ñiểm hình thái sâu ñục quả cà...................................................... 37
4.3.2. Một số ñặc ñiểm sinh vật học của sâu ñục quả cà L. orbonalis Guenée ....... 40
4.4. KHẢO SÁT HIỆU LỰC CỦA MỘT SỐ THUỐC BVTV TRỪ SÂU ðỤC
QUẢ CÀ L. orbonalis Guenée ............................................................................... 51
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ........................................................... 54
5.1. KẾT LUẬN........................................................................................... 54
5.2. ðỀ NGHỊ .............................................................................................. 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 55
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Thành phần sâu hại cà pháo, cà tím vụ xuân hè 2010 tại Mê Linh, Hà Nội ....25
Bảng 2. Thành phần thiên ñịch trên cà vụ xuân hè 2010 tại Mê Linh, Hà Nội..... 28
Bảng 3. Diễn biến tỉ lệ hại do sâu ñục quả cà L. orbonalis vụ xuân hè 2010. 29
tại Mê Linh, Hà Nội ..................................................................................... 29
Bảng 4. Diễn biến tỉ lệ gây hại của sâu xanh H. armigera Hubner trong vụ
xuân hè 2010 tại Mê Linh, Hà Nội ............................................................... 32
Bảng 5. Diễn biến mật ñộ của sâu sâu khoang S. litura Fabr. hại cà vụ xuân
hè 2010 tại Mê Linh, Hà Nội ........................................................................ 34
Bảng 6. Diễn biến mật ñộ của bọ trĩ Thrips palmi Karny hại cà pháo, cà tím
vụ xuân hè 2010 tại Mê Linh, Hà Nội........................................................... 36
Bảng 7. Kích thước các pha phát dục của sâu ñục quả cà L. orbonalis Guenée.........40
Bảng 8. Thời gian phát dục các pha của sâu ñục quả L. orbonalis Guenée .. 42
Bảng 9. Ảnh hưởng của ôn - ẩm ñộ ñến thời gian phát dục của nhộng
L. orbonalis Guenée ..................................................................................... 43
Bảng 10. Thời gian sống của trưởng thành L. orbonalis Guenée với các loại
thức ăn khác nhau......................................................................................... 44
Bảng 11. Sức ñẻ trứng của trưởng thành L. orbonalis Guenée...................... 46
Bảng 12. Tỉ lệ giới tính của sâu ñục quả cà L. orbonalis Guenée.................. 48
Bảng 13. Tỉ lệ sống sót của sâu ñục quả cà L. orbonalis Guenée.................. 50
Bảng 14. Hiệu lực của thuốc trừ sâu Dylan 2EC, Silsau 3,6EC và Virtako
40WG ñối với sâu non tuổi 1 sâu ñục quả cà L. orbonalis Guenée ............... 51
Bảng 15. Hiệu lực của thuốc trừ sâu ñối với sâu ñục quả cà L. orbonalis Guenée ......52
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. Diễn biến tỉ lệ hại do sâu ñục quả cà L. orbonalis qua các giai ñoạn
sinh trưởng, phát triển của cây cà vụ xuân hè 2010 tại Mê Linh, Hà Nội...... 30
Hình 2. Diễn biến tỉ lệ hại của sâu xanh H. armigera Hubner trong vụ xuân
hè 2010 tại Mê Linh, Hà Nội ........................................................................ 33
Hình 3. Diễn biến mật ñộ của sâu sâu khoang Spodoptera litura Fabr hại cà
vụ xuân hè 2010 tại Mê Linh, Hà Nội........................................................... 35
Hình 4. Diễn biến mật ñộ của bọ trĩ Thrips palmi Karny hại cà pháo, cà tím vụ
xuân hè 2010 tại Mê Linh, Hà Nội ............................................................... 37
Hình 5. Trưởng thành ................................................................................... 39
Hình 6. Trứng............................................................................................... 39
Hình 7. Sâu non tuổi 5.................................................................................. 39
Hình 8. Nhộng..............................................................................................39
Hình 9. Nhịp ñiệu ñẻ trứng của sâu ñục quả L.orbonalis khi nuôi sâu non trên
quả cà pháo .................................................................................................. 47
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 1
PHẦN 1: MỞ ðẦU
1.1. ðẶT VẤN ðỀ
Cây cà (Solanum spp.) thuộc họ cà (Solanaceae) là món ăn dân dã lâu
ñời của người Việt Nam nên ñã trở nên thân thuộc và có dấu ấn rõ nét trong
văn hoá người Việt. Cà có nhiều loại: cà pháo, cà bát, cà tím quả tròn, cà tím
quả dài …. Cà pháo quả nhỏ màu trắng (hoặc xanh) thường dùng ñể muối, ñể
nén hoặc ăn xổi. Cà bát cũng có màu trắng hoặc màu xanh, nhưng quả to dùng
ñể xào nấu hoặc muối nén. Cà tím quả to tròn hoặc dài cũng dùng ñể xào nấu.
Bà con nông dân ta thường hay dùng nhất là cà pháo (Phạm Minh Giang,
2004) [15].
Cà là cây dễ trồng và ñược trồng khắp nơi ở nước ta. Ngoài công dụng
là thức ăn thơm ngon, bổ dưỡng nó còn ñược sử dụng làm thuốc từ lâu ñời với
công dụng mát gan, nhuận tràng, kích thích sự bài tiết mật, ñiều hoà tiêu hoá.
Nếu trước kia, cà trồng chỉ ñể phục vụ cho nhu cầu tự cung, tự cấp của nhân
dân ta thì ngày nay nó ñã trở thành một cây hàng hoá ñem lại giá trị kinh tế
không nhỏ cho nhiều vùng trồng rau như Lâm ðồng, Sóc Trăng, Vĩnh Phúc,
Bắc Ninh, Hải Dương. ðặc biệt quả cà tím gần ñây còn ñược chế biến ñể xuất
khẩu sang Nhật Bản. Tại Cát Tiên – Lâm ðồng nông dân trồng cà tím cho
biết trồng cây này cho thu nhập gấp 2 lần so với những loại rau thương phẩm
khác ở ñịa phương như dưa leo, ñậu rau …. Nên nó ñã trở thành một cây xoá
ñói giảm nghèo cho bà con tại vùng lũ cát này (Quang Sáng) [18].
Trồng cà vốn ñầu tư ít (khoảng 300.000 ñồng/sào cà pháo), thu lãi cao
hơn nhiều so với trồng lúa và một số cây màu khác, sản phẩm làm ra ñến ñâu,
ñược thương lái mua hết ñến ñó với giá ổn ñịnh nên trong khoảng 5 năm trở
lại ñây, diện tích cây cà nói chung và cà pháo nói riêng tại Vĩnh Phúc và một
số tỉnh khác ở ñồng bằng sông Hồng ñược mở rộng hơn rất nhiều.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 2
Cùng với những tiến bộ về giống, kỹ thuật trồng, là sự phát triển của
dịch hại. ðể ñảm bảo năng suất, nông dân thường sử dụng biện pháp hoá học
vì hiệu quả nhanh, ñơn giản, thông dụng… Tuy nhiên, việc lạm dụng thuốc
bảo vệ thực vật phòng chống sâu bệnh ñã làm ô nhiễm môi trường, dư lượng
thuốc bảo vệ thực vật tồn ñọng trong nông sản quá mức làm giảm chất lượng
hàng hoá và ảnh hưởng rất lớn ñến sức khỏe của con người ñặc biệt là khi
dùng cà muối - một món ăn rất ñược ưa thích của người dân. Do ñó, vấn ñề
sản xuất cà an toàn là rất cần thiết.
ðể góp phần chủ ñộng phòng chống sâu hại cà chúng tôi tiến hành
nghiên cứu ñề tài:
“Thành phần sâu hại trên cà (cà tím, cà pháo) và thiên ñịch của
chúng; ñặc ñiểm hình thái, sinh học, sinh thái của loài sâu ñục quả
(Leucinodes orbonalis Guenée) vụ xuân hè 2010 tại Mê Linh, Hà Nội”
1.2. MỤC ðÍCH NGHIÊN CỨU
Xác ñịnh ñược thành phần sâu hại cà và thiên ñịch của chúng; Tình
hình gây hại của những loài sâu hại chính; ðặc ñiểm sinh học, sinh thái của
loài sâu ñục quả, nhằm cung cấp nguồn thông tin cho khoa học và làm cơ sở
ñể ñề xuất biện pháp phòng chống một cách hợp lý, ñem lại hiệu quả sản xuất,
bảo vệ môi trường và sức khỏe con người.
1.3. YÊU CẦU NGHIÊN CỨU
1.3.1. ðiều tra thành phần sâu hại và thiên ñịch trên cây họ cà (cà pháo, cà
tím) vụ xuân 2010 tại Mê Linh, Hà Nội.
1.3.2. ðiều tra diễn biến mật ñộ sâu hại chính trên cà dưới ảnh hưởng của một
số yếu tố sinh thái (giống, thời vụ)
1.3.3. Nghiên cứu một số ñặc ñiểm hình thái, sinh học, sinh thái của loài sâu
ñục quả cà (Leucinodes orbonalis Guenée)
1.3.4. Khảo sát hiệu lực của một số loại thuốc ñối với sâu ñục quả cà
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 3
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI
2.1.1. Tình hình sản xuất cà
Cây cà tím (Solanum melongena L.) có nguồn gốc ở Ấn ðộ và ñược
trồng ở Trung Quốc từ rất sớm, khoảng 500 năm trước công nguyên. Sau ñó
ñược người Ả rập và Ba Tư ñưa ñến châu Phi vào thời trung ñại và tìm thấy
nó ở Italia vào thế kỉ XIV. Mặc dù cà tím ñược sử dụng ở nhiều nước một
cách dễ dàng, nhưng ở châu Âu người ta ñã không ăn quả này, và ñược gọi là
cà dại (Eggplant, 2008) [39]. Bởi vì nó thuộc họ cà, là những cây có chứa chất
ñộc có thể gây nguy hiểm cho con người khi ăn.
Vào những năm 1600 quả cà lần ñầu tiên ñã ñược vua Louis thứ XVI
giới thiệu vào thực ñơn, nhưng thật không may mắn nó ñã không ñược chấp
nhận một cách thích thú và bị gọi là loại quả to như quả lê nhưng chất lượng
thì tồi. Và người ta cũng nghĩ rằng ăn cà sẽ bị sốt thương hàn, ñộng kinh thậm
chí bị ñiên. Do ñó, hơn một thế kỉ sau ñó cây cà chỉ ñược trồng làm cảnh ở
châu Âu do màu sắc hoa và quả rất ñẹp. Ở Mỹ cũng vậy, cho ñến tận cuối
những năm 1800, ñầu 1900 khi người Trung Quốc và Ấn ðộ ñến nhập cư và
sử dụng nó như là một loại rau, từ ñó mới bắt ñầu ñược chấp nhận tại Bắc
Mỹ. Cho ñến nay cà ñã ñược sử dụng ở hầu hết các nước trên thế giới.
Hàng loạt các tên gọi trong tiếng Ả Rập và các ngôn ngữ Bắc Phi cho
cà tím, các tên gọi Hy Lạp và La Mã cổ ñã chỉ ra rằng nó ñược những người Ả
Rập ñưa tới khu vực ðịa Trung Hải vào ñầu thời Trung cổ. Tên khoa học
melongena có nguồn gốc từ một tên gọi trong tiếng Ả Rập vào thế kỷ 16 cho một
giống cà tím. Cà tím ñược gọi là "eggplant" tại Hoa Kỳ, Australia và Canada. Tên
gọi này có từ một thực tế là quả của một số giống ban ñầu có màu trắng và trông
giống như quả trứng gà. Do quan hệ họ hàng gần của nó với cà ñộc dược, nên ñã
có thời người ta tin rằng nó là một loại cây có ñộc tính.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 4
Cây cà tím thường ñược phân loại theo hình dạng của quả. Có 5 nhóm
cơ bản: Dạng hình cầu, dạng thon dài, dạng hình trụ, dạng ñặc biệt và dạng
hình hạt ñậu Hà Lan. Mỗi loại có màu sắc, kích cỡ từ khi trồng ñến thu hoạch
là khác nhau. Ở Mỹ, người ta thường trồng loại quả to, màu tía ñậm và hình
giống trái lê. Loại hình này rất phổ biến ở ñây và thường ñược sử dụng ñể làm
các món nhồi, nướng và áp chảo. Các giống ñặc trưng ở Nhật thì lại là loại
hình quả nhỏ với những quả hình trụ, vỏ ñẹp, mỏng, màu tía ñậm hoặc là màu
tím, có pha thêm màu trắng hoặc màu xanh. Ở Nhật người ta cũng thường chế
biến thành các món rán, nướng, áp chảo và giầm dấm ... Một loại hình quả
nhỏ nhất ñó là cà dạng hạt ñậu Hà Lan, kích cỡ của nó như một hòn bi, phải
thu hoạch khi có màu xanh sáng và vẫn còn giòn. ðây là loại không phổ biến
ở Bắc Mỹ vì nó hơi ñắng. Nó ñược phổ biến ở Nam Á, Ấn ðộ và Trung
Quốc. ðiều ñặc biệt thú vị là người ta dùng tươi, dưới dạng muối (Eggplant,
2008) [39].
Theo USDA, sản xuất cà tím có tính tập trung cao, với 93% sản phẩm ñến
từ 7 quốc gia. Trung Quốc là nước sản xuất lớn nhất (55% tổng sản phẩm của
thế giới) và Ấn ðộ ñứng thứ 2 với 28%; tiếp ñến là Ai Cập, Thổ Nhĩ Kỳ, Nhật
Bản là một trong mười quốc gia sản xuất nhiều cà tím nhất trên thế giới. Mỹ là
nước có diện tích trồng cà tím ñứng thứ 20 trên thế giới. Số lượng vùng trồng
hơn 4.000.000 (16.000km2) ñược giành cho việc trồng trọt cà tím trên thế giới
với 2 vụ / năm.
Theo thống kê năm 2005 mười nước sản xuất cà tím lớn nhất ñó là:
Trung Quốc, Ấn ðộ, Ai Cập, Thổ Nhĩ Kì, Nhật Bản, Italy, Indonexia, Xu–
ñăng, Philippin, Xy-ri. Riêng ở Ấn ðộ có trên 500 000 ha ñược trồng hàng
năm với năng suất ñiển hình là 20 – 40 tấn / ha/ vụ. Cụ thể ở bảng sau:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 5
Những nước sản xuất cà tím lớn nhất thế giới – 2005
Tên nước Tổng giá trị (nghìn ñô la)
Tổng sản lượng
(nghìn tấn)
Trung Quốc 2 734 280 17 030 300
Ấn ðộ 1 318 888 8 200 000
Ai Cập 160 840 1 000 000
Thổ Nhĩ Kỳ 141 539 880 000
Nhật Bản 63 532 395 000
Italy 60 095 373 635
Inñonexia 40 566 252 216
Xu-ñăng 36 993 230 000
Philippin 29 273 182 000
Xy-ri 21 231 132 000
Cà pháo Solanum macrocarpon, về phân loại thực vật học của cây này
hiện chưa có sự thống nhất cao trong các tài liệu nhưng hầu hết ñều xếp nó là
một biến chủng của loài cà tím, một số lại xếp nó thành một loài riêng.
Theo Grubben (2004) [38] cây cà pháo Solanum macrocarpon là một
cây có nguồn gốc nhiệt ñới ñược trồng rộng rãi như một loại rau ñược ưa
thích ở nhiều nước. Chi Solanum gồm trên 1000 loài phân bố trên thế giới. Ở
châu Phi và các ñảo lân cận có ít nhất 100 loài bản ñịa, và khoảng 20 trong số
ñó mới ñược giới thiệu. S. macrocarpon là một loài có nguồn gốc từ châu Phi.
Hình thức dại, có gai ñược tìm thấy ở hầu hết các vùng nhiệt ñới ở châu Phi.
Các giống ñịa phương ñược trồng cho lá thường ñược thấy ở Tây và Trung
Phi, trong khi ñó trồng cho lấy quả ñược giới hạn ở các vùng ven biển ẩm ướt
của Tây Phi. Tùy theo mục ñích mà người ta có thể trồng lấy lá hoặc quả ñể
sử dụng. Ở Tây Phi nó ñược coi là một loại rau ăn lá và quả quan trọng cung
cấp cho thị trường và trong các vườn gia ñình.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 6
2.1.2. Tình hình sâu hại cà
Cũng như các cây trồng khác người nông dân khi trồng cà phải ñối phó
với một loạt các vấn ñề về sâu bệnh và các biện pháp chăm sóc ñể tạo ra một
quần thể cây khỏe. Theo chương trình IPM trên cây cà tím của trung tâm châu
Á (SUSVEG) [53], cà tím bị ảnh hưởng bởi bọ phấn (Bemisia tabaci),
Myllcerus discolour , nhện ñỏ (Tetranychus curcurbitae) và một số bệnh ở
trên lá, bệnh trong ñất như héo xanh vi khuẩn. Ở một số vùng của Guijarat,
dịch hại nghiêm trọng nhất của cà tím chính là sâu ñục chồi, quả Leucinodes
orbonalis, một loài sâu bộ cánh vảy mà sâu non của chúng ñược bảo vệ rất tốt
khỏi tác ñộng của thuốc trừ sâu và kẻ thù tự nhiên khi một khi chúng ñã chui
vào trong quả.
Người nông dân phải phụ thuộc hoàn toàn vào thuốc trừ sâu ñể ngăn
chặn sâu ñục quả , nhưng khi tiến hành thăm dò ý kiến của nhân dân ở Bắc
Ấn ðộ và Băngladesh người ta cho biết thậm chí sử dụng thuốc hàng ngày
cũng không ñem lại hiệu quả phòng trừ cao. Thực tế, nông dân ở một số vùng
của Băngladesh ñã sử dụng tới 180 lần thuốc trừ sâu / năm tốn khoảng
1200$/ha/năm chiếm khoảng 40 – 50% tổng chi phí canh tác trong năm 2003.
Vì lý do này nhiều dự án ñã ñược ưu tiên ñể cố gắng nghiên cứu về loại sâu
hại chính này và nhiều chuơng trình phòng trừ IPM ñã ñược ñưa ra thảo luận
và áp dụng.
Cũng theo theo Grubben (2004) [38] những loài sâu hại cà pháo bao
gồm: Empoasca flavescens, bọ cánh cứng hại lá Epilachna hirta, Epitrix
parula, sâu xanh Heliothis armigera, sâu ñục quả Leucinodes orbonalis,
tuyến trùng Meloidogyne, sâu xám Psylliodes balyi và Psylliodes splendida,
Jacobiasca lybica, sâu khoang Spodoptera littoralis, Prodenia litura và nhện
ñỏ Tetranychus truncates. Lá cà thường có biểu hiện lốm ñốm và giống như
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 7
biểu hiện của virus hại, ñó là do nhện nhỏ hại (Polyphagotersonemus latus) và
khi thấy triệu chứng này xuất hiện thì nhện nhỏ ñã di trú ñến tận các lá non.
Một số loại cà pháo ñang ñược trồng có khả năng chống lại các loài sâu
hại như Cercospora solani (sâu ñục quả), Trialeurodes vaporariorum (bọ
phấn), Amrasca biguttula (rầy hại lá), Tetranychus urticae (nhện ñỏ son) do
nó có ñài bao ngoài và có chứa hàm lượng phenolic cao.
Bruce L. Parker (Trần Văn Lài (dịch), (1995) [30], cho biết ở các nước
vùng nhiệt ñới và á nhiệt ñới châu Á thì trên cây cà có các loại sâu hại:
- Sâu ñục quả và ngọn cà Leucinodes orbonalis Guenée, ta có thể dễ
dàng nhìn thấy chồi non bị héo, có thể quan sát thấy lỗ thủng nhỏ màu sẫm
ñược bao quanh bởi vùng màu nâu trên bề mặt quả và cuống quả. Phía trong
quả rỗng và ñầy phân sâu, quả không có giá trị thương phẩm.
- Bọ rùa ăn lá Epilachna vigintioctopunctatta F. (28 chấm), Epilachna
duodecastigma Mulsant (12 chấm), hầu hết bọ rùa là con ăn thịt các côn trùng
khác (côn trùng có ích). Tuy nhiên hai loài bọ rùa ở ñây là trường hợp ngoại
lệ. Mô lá bị chúng ăn hại giữa các gân. Lá có thể bị ăn trơ trụi chỉ còn gân
chính và những vệt nhỏ bị hại hay có thể phát hiện những lỗ nông trên bề mặt
quả. Khi bị ñộng bọ rùa thường lủi xuống ñất hoặc bay ñi. Sâu non thường ở
nguyên tại chỗ. Do bọ rùa có màu vàng nên rất dễ phát hiện chúng. Kích
thước của chúng rất khác nhau. Trứng màu vàng và thường ñược ñẻ ở mặt
dưới lá và trông như những thùng nhỏ xếp gần nhau. Có thể phát hiện sâu trên
lá ở tất cả các giai ñoạn phát triển.
- Bọ trĩ Thrips palmi Karny: Chúng gây tổn thương rõ nhất ở mặt dưới
lá của những lá tầng dưới, vùng bị hại ngả màu nâu và khô. Trường hợp bị hại
nặng cả lá bị khô. Thiệt hại tương tự có thể quan sát ñược ở dọc gân giữa ở
mặt trên lá. Lật ngược lá và quan sát ở những vùng không bị hại bao quanh
những vùng màu nâu hoặc có mô lá bị hại. Nếu quan sát kĩ có thể nhận thấy
những con bọ trĩ rất nhỏ ñang chuyển ñộng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 8
- Rầy hại lá Amrasca biguttla (Ishida), Amrasca devastans (Distant),
Hishimonus phiatis (Distant): Lá bị hại quăn ngược dọc theo mép lá. Vùng
mép ngoài của lá chuyển màu vàng hoặc cháy. Lá rất nhỏ và có các vết khảm
vàng, khả năng ñậu quả thấp. Có thể dễ dàng phát hiện thấy rầy trưởng thành
và rầy non ở mặt dưới lá. Rầy sinh sản nhiều lứa trong năm trong ñiều kiện
khí hậu ấm áp. Cây bị hại nặng có thể làm giảm năng suất quả và tổn thất
hoàn toàn. Một số loài còn truyền bệnh lá tăm, virus hoa lá.
- Sâu cuốn lá cà Eublemma olivacea Walker: Khi bị hại, lá non bị cuốn
theo chiều dọc của lá. Lá bị cuốn chuyển màu nâu và cuối cùng bị khô. Nếu bị
hại cả phần cây chuyển màu nâu và rụng lá. Con cái ñẻ trứng thành ổ trên lá
non. Mỗi ổ có 8 – 22 trứng. Sâu ăn hại khoảng 4 tuẩn rồi hóa nhộng bên trong
lá bị cuốn. Ở ñiều kiện khí hậu thuận lợi có thể có 3 – 4 lứa sâu một năm.
Trong các loài sâu thì sâu ñục quả và ngọn Leucinodes orbonalis Guenée
là loài sâu chính và quan trọng trên các vùng trồng cà ở Nam Á và ñược một số
nước nghiên cứu như Ấn ðộ, Băngladesh, Trung Quốc, Nhật Bản …
Theo nguồn của tổ chức bảo vệ cây trồng ðịa Trung Hải và châu Âu
(viết tắt EPPO) (2008) [35] và A. Korycinska và R. Canon (2010) [23], sâu
ñục quả L. orbonalis ñược phân bố ñịa lý như sau: Loài này ñược tìm thấy lần
ñầu ở phía Nam Sahara ở châu Phi. Sau ñó nó ñã ñược thống kê ở các nước
châu Á gồm: Bangladesh, Brunei Darussalam, Campuchia, Trung Quốc, Ấn
ðộ, Indonesia, Nhật Bản, Lào, Malaysia, Myanmar, Nepal, Pakistan,
Philippines, Saudi Arabia, Singapore, Sri Lanka, ðài Loan, Thái Lan, Việt
Nam. Châu Phi gồm các nước: Burundi, Cameroon, Congo, Ethiopia, Ghana,
Kenya, Lesotho, Malawi, Mozambique Nigeria, Rwanda, Sao Tome và
Principe, Sierra Leone, Somalia, Nam Phi, Tanzania, Uganda, Zambia,
Zimbabwe. Hiện nay, sâu ñục quả cà chưa thấy xuất hiện ở châu Âu, châu ðại
Dương, Bắc và Nam Mỹ. Tuy nhiên, L. orbonalis là một trong số những loài
có quan hệ gần gũi và gần như giống với loài Neoleucinodes elegantisis, một
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 9
loài sâu hại cà ở Nam và Bắc Mỹ. Có thể thấy rõ sự phân bố của sâu ñục quả
qua bản ñồ sau:
Sâu ñục quả Leucinodes orbonalis Guenée phá hại trên cà tím và các
cây khác thuộc họ cà như : Khoai tây Solanum tuberosum, Solanum torvum,
cà pháo Solanum macrocarpon, và cây lu lu ñực Solanum nigrum. Thỉnh
thoảng có thể xuất hiện trên Solanum gilo, Solanum aculeatissimum, và cà
chua Lycopersicon esculentum. Một số cây kí chủ khác không phải là thức ăn
tự nhiên của loài sâu này có thể kể như ớt ngọt Capsicum anuum, Punica
granatum và loài bầu .
Sâu ñục quả khi xuất hiện ñã gây ra các tác hại kinh tế nghiêm trọng
cho người nông dân. Khi sâu non ñục vào ngọn gây ra héo ngọn làm cây bị suy
yếu và năng suất giảm. Khi chúng ñục vào quả, chúng sẽ ăn phần thịt quả làm
rỗng quả ở bên trong làm mất giá trị thương phẩm của quả. Mặt khác ñây cũng là
ñiều kiện ñể cho nấm bệnh tấn công quả, làm quả không ăn ñược và thối.
Theo của S. Kr. Ghosh and S.K. Senapati (2009) [52] thì sự phát sinh,
phát triển phá hại của sâu ñục quả có mối tương quan rất chặt chẽ ñến nhiệt
ñộ, ẩm ñộ và lượng mưa. Chúng hoạt ñộng mạnh nhất vào mùa hè và mùa
mưa, phổ biến là từ tháng 5 cho ñến tháng 8. Tại khoảng thời gian này chúng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 10
có thể gây hại cho quả từ 49,5–81%, trong ñó tỉ lệ quả bị phá hại cao nhất là
vào ñầu tháng 6 khi nhiệt ñộ và ñộ ẩm trung bình, lượng mưa tương ứng là
27,8oC, 79,2% và 81,2mm. Loài sâu này ít hoạt ñộng trong những tháng mùa
ñông (thường từ tháng 12 ñến tháng 1). Theo thống kê của EPPO năm 2008
[35] thì tại châu Á tỉ lệ quả bị phá hại bởi loài Leucinodes orbonalis Guenée
là khoảng 65%. Cũng theo A. Korycinska và R. Canon (2010) [23] thì sâu ñục
quả Leucinodes orbonalis Guenée ñể sinh trưởng và phát triển ñược phải yêu cầu
nhiệt ñộ > 15oC và nhiệt ñộ thích hợp là 27oC. Chính vì vậy, nó không thích hợp
tồn tại, phát triển ngoài ñiều kiện tự nhiên ở vương quốc Anh hoặc Bắc Âu.
2.1.3. Biện pháp phòng trừ sâu ñục quả cà L. orbonalis Guenée
Do sâu ñục quả L. orbonalis Guenée gây ra tác hại rất nguy hiểm nên
các biện pháp phòng trừ ñược ñưa ra là hết sức cần thiết. Biện pháp hóa học
vẫn là biện pháp chính ñược nông dân sử dụng. Thuốc trừ sâu có tác dụng tiếp
xúc không có hiệu quả trong việc trong việc phòng trừ sâu non khi chúng ñã
ăn vào bên trong của quả hoặc ngọn cây. Hiệu quả phòng trừ ñòi hỏi phải xử
lý rất thường xuyên hoặc vào những thời gian rất cẩn thận ñể ñảm bảo mục
tiêu là sâu non ñang ở khoảng giữa thời gian nở và ñục lỗ chui vào thân, quả.
Theo Dharam Pal Abrol và Jang Bahadur Singh (2003) [34] khi khảo sát hiệu
lực của một số thuốc trừ sâuu ñể phòng trừ sâu ñục quả thì cho thấy khi có sự
kết hợp giữa thuốc có hoạt chất Endosulfan + deltamethrin(0,07% + 0,0025%)
và endosulfan + fenvalerate (0,07% + 0,005%) cho hiệu quả cao hơn khi sử
dụng riêng rẽ từng loại thuốc. Sau khi phun tỉ lệ quả bị hại là 13,3% trong khi
ñó ở công thức ñối chứng là 69,8%. Ngoài ra các hoạt chất dichlorvos,
malathion cũng cho hiệu quả phòng trừ tương ñối cao, các thuốc có hoạt chất
carbaryl có hiệu quả thấp nhất trong các thuốc thí nghiệm. Hiện nay, có rất
nhiều hoạt chất khác ñược ñưa vào phòng trừ sâu ñục quả cũng ñem lại hiệu
quả như hoạt chất Chlorantraniliprole, thiomethoxam, indoxacab hoặc các
thuốc trừ câu sinh học (A. Korycinska và R. Canon, 2010) [23]. Tuy nhiên,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 11
khi sử dụng thuốc trừ sâu ñể phòng trừ thì dẫn ñến rất nhiều hiệu quả tiêu cực
ñó là gây ảnh hưởng xấu ñến môi trường, chi phí sản xuất lớn, gây ảnh hưởng
ñến thiên ñịch và dư lượng thuốc trừ sâ._.u tồn ñọng trong sản phẩm thu hoạch
rất lớn gây nguy hiểm cho con người và ñộng vật. Chính vì vậy biện pháp
IPM vẫn là biện pháp lâu dài và hiệu quả. Nó bao gồm các biện pháp tổng
hợp: biện pháp canh tác, sử dụng giống chống chịu, biện pháp cơ giới vật lý,
biện pháp sinh học và biện pháp hóa học.
Theo chương trình IPM trên cây cà tím của trung tâm châu Á
(SUSVEG) [53] thì biện pháp canh tác là biện pháp ñược yêu cầu ñầu tiên cho
các vùng trồng cà. Phải thu dọn sạch tàn dư cây trồng, tiêu hủy hoặc ñốt vì nó
có thể chứa nhộng, hoặc sâu non mới nở sau khi thu hoạch, ñồng thời cày bừa
kỹ ñể diệt nhộng. Mặt khác vườn ươm cây phải ñặt cách xa nơi trồng thương
phẩm (có chứa tàn dư cây trồng). Phải sử dụng biện pháp luân canh, không
ñược trồng liên tục cà trên một mảnh ñất nhiều vụ hoặc luân canh với cây kí
chủ khác, tốt nhất là luân canh với cây trồng nước.
Về biện pháp sử dụng thiên ñịch, do giai ñoạn sâu non ñược bảo vệ bên
trong thân hoặc quả nên các con côn trùng bắt mồi rất khó tấn công chúng.
Chỉ có ong kí sinh Trathala flavo-orbitalis có ống ñẻ trứng dài và khỏe ñủ ñể
chạm tới sâu non và ñẻ trứng lên chúng. Dự án nghiên cứu tại BARI cho thấy
rằng T. flavo-orbitalis có thể có hiệu quả tốt ñến việc phòng trừ sâu non của
sâu ñục quả cà, nhưng phải ñảm bảo nông dân phải sử dụng rất ít thuốc sâu vì
nó rất nhạy cảm với thuốc trừ sâu.
Một biện pháp hiện nay ñang ñược rất nhiều tác giả quan tâm ñó là sử
dụng bẫy pheromone ñể tiêu diệt con trưởng thành ñực. Bả pheromone gồm 2
hoạt chất ñó là (E)–11–hexadecenyl acetate (E11-16: AC) và (E)-11-
hexadecen-1-ol (E11-16:OH), trong ñó chất E11-16: AC là chất chính. Hàm
lượng E11-16: AC chiết suất ra từ một con cái khoảng từ 18,9–46,4ng (trung
bình khoảng 33ng) . Sau khi nghiên cứu tại Ấn ðộ và Bangladesh, người ta
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 12
thấy ñể có hiệu quả thì hàm lượng pheromone tốt nhất là khoảng 3000 µg, với
tỉ lệ E11-16: AC và E11-16:OH tương ứng là 100:1. Mật ñộ thích hợp
khoảng 100 bẫy / ha (Cork, S.N.Alam et al, 2001) [31].
Hiện nay biện pháp phòng chống sâu hại cà tím bằng phương pháp
dùng cây chuyển gen ñang ñược nhiều nước trên thế giới nghiên cứu và áp
dụng. ðây là biện pháp ñược ñánh giá rất cao. Các nhà khoa học của Viện
nghiên cứu Nông nghiệp Ấn ðộ (IARI-Indian Agricultural Research Institute)
ñã thành công trong việc tạo ra giống cà tím ñầu tiên chuyển gen qua plastid
của tế bào chất (transplastomic eggplant)
Cà tím là cây trồng quan trọng của nhiều nước nhiệt ñới như Ấn ðộ với
diện tích xấp xỉ 550.000ha. Mặc dù người ta ñã chuyển gen thành công vào
plastid của mốt số cây trồng, như ñậu nành, cải dầu, củ cải ñường, bông vải và
xà lách, nhưng nó chỉ thường ñược thực hiện trên cây thuốc lá mà thôi.
Chuyển gen vào plastid có nhiều ñiểm lợi như mức ñộ thể hiện protein cao.
Nhóm nghiên cứu ñang tìm cách chuyển gen Bt (cry) vào plastid genome của
cây cà tím, ñể kiểm soát sâu ñục trái và sâu ñục thân cà tím. Họ cho rằng làm
ñược ñiều này sẽ làm cho an toàn sinh học tốt hơn rất nhiều. Vì gen không
nằm trong nhân, không có hiện tượng gene cho hạt phấn truyền ñi (AG
Biotech Viet Nam, 2009) [1].
2.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU Ở VIỆT NAM
2.2.1. Giới thiệu về cây họ cà Solanaceae và tình hình sản xuất cà
Họ Cà – Solanaceae là một họ thực vật tương ñối lớn thuộc lớp Mộc lan
(Magnoliopsida). Họ Cà gồm 96 chi, với khoảng 2300 loài, phân bố gần như
khắp thế giới, mà chủ yếu ở Nam Mỹ. Họ Cà gồm rất nhiều chi khác nhau.
Một số chi quan trọng như: Capsicum (ớt), Nicotiana (thuốc lá), Datura (cà
ñộc dược), Solanum (cà chua, khoai tây, cà pháo, cà tím …). Một số chi khác
như: Atropa (cà dược), Cestrum (dạ lan hương), Browallia, Brunfelsia,…
Họ Cà ở Việt Nam có 15 chi, với 57 loài, phân bố rộng khắp từ Bắc vào
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 13
Nam. Họ Cà ở Việt Nam có nhiều giá trị thực tiễn như: làm thuốc, làm rau ăn
và làm cảnh. Nhiều loài vừa có giá trị làm thuốc lại vừa có cả giá trị làm rau
ăn hay làm cây cảnh. Trong các loài có giá trị làm thuốc thì không ít loài có
chứa alcaloit, nên việc sử dụng chúng cần hết sức lưu ý. Bởi alcaloit trong họ
Cà là những hợp chất vừa có tác dụng làm thuốc ñồng thời vừa có khả năng
gây ngộ ñộc. các loài ñược sử dụng làm rau ăn cũng có giá trị kinh tế không
nhỏ, trong ñó phải kể ñến một số loài ñem lại những lợi ích rất to lớn cho con
người: khoai tây, cà chua, tiếp ñến có thể kể là cà tím. Tuy nhiên, một số loài
trong thành phần có chứa một hàm lượng alcaloit nhất ñịnh, nên việc sử dụng
chúng làm rau ăn cần hết sức thận trọng (Nguyễn Tiến Bân, 1997) [12].
Họ cà là cây thân cỏ 1 năm, cao tới 1m, có lông hình sao mịn. Thân và
cành ít có lông măng, thỉnh thoảng có gai cong chắc. Lá hình trứng hoặc bầu
dục, cỡ 6–18 x 5–11cm, chóp nhọn hoặc tù, gốc không ñều, mép có thuỳ lượn
sóng, có lông măng hình sao hoặc thỉnh thoảngcó ít gai mảnh trên cả hai mặt,
ở mặt dưới dày hơn; cuống lá dài 2-4,5cm. Cụm hoa dạng xim bọ cạp (có hoa
ñỉnh lưỡng tính, các hoa còn lại thường là hoa ñực) hay hoa (mọc) ñơn ñộc, ở
ngoài nách lá; cuống hoa dài 1-1,8cm. ðài có lông hình sao, thường có gai dài
tới 3mm ở mặt ngoài; thuỳ dài hình mũi mác. Tràng màu tía hoặc tím, dai 3-
5cm; thuỳ tràng hình tam giác, dài 1cm. Chỉ nhị dài 2,5mm; bao phấn dài
7,5mm. Bầu nhẵn; vòi nhuỵ dài 4–7mm, nhẵn hoặc có lông; núm nhuỵ
thường 2-3 thuỳ. Quả mọng ñen, tía, hồng, nâu, vàng hoặc vàng nhạt khi chín
hoàn toàn, có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau, phần lớn ñường kính
> 6cm; vỏ quả giữa và vùng vách hơi trắng, xốp dày. Hạt màu vàng nhạt,
dạng thấu kính lồi, cỡ 3-4 x 2,5-3,5mm.
Loài Solanum melogena L. có quả rất ña dạng, nên một số tác giả thường
phân chia chúng ra thành nhiều thứ khác nhau. Chẳng hạn như Phạm Hồng
Hộ (1993) [14] và Võ Văn Chi (1997) [21] ñều coi loài này ở Việt Nam có 3
thứ sau ñây:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 14
- Solanum melogena var. esculentum – Cà tím, Cà dái dê. Quả thường
dài, màu tím.
- Solanum melogena var. depressum – Cà bát. Quả bẹp, màu trắng.
- Solanum melogena var. serpentinum – Cà rắn. Quả dài trên 25 cm, màu trắng
Cây cà có rất nhiều loại như cà bát, cà pháo, cà tím, cà trắng, cà dừa …
trong ñó cà tím và cà pháo là ñược trồng phổ biến hơn.
Giống cà tím rất ña dạng về dạng quả và màu sắc. Hiện nay, ở nước ta
chưa có các giống cà tím chọn tạo ñược công nhận giống, mà chủ yếu là
giống ñịa phương và nhập nội. Dựa vào hình dạng quả, có thể chia cà tím
thành các nhóm giống quả tròn và nhóm giống quả dài.
Một số giống cà tím ở Việt Nam:
- Giống cà tím EG 203: ðây là giống có nguồn gốc từ trung tâm nghiên
cứu và phát triển rau Châu Á năm 1999. Sau khi khảo nghiệm vụ xuân hè
năm 2000 cho thấy giống cà tím này sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng
suất cao. Giống này có khả năng kháng ñược vi khuẩn héo xanh, chịu ñược
ngập úng, chống ñược tuyến trùng rễ do Meloigogyne incognital, chịu ñược
bệnh thối gốc do nấm Sclerotium rolfsii, nên thường ñược chọn làm gốc ghép
với cà chua.
- Giống cà tím ñịa phương: Văn ðức, Bắc Ninh.
- Giống cà tím CE-1 cho năng suất khoảng 50-60 tấn/ha. Giống này ñang
ñược trồng nhiều ở Cát Tiên-Lâm ðồng. Nó ñang là một trong những cây
ñem lại thu nhập cao ở vùng lũ Cát Tiên.
- Các giống lai: Hai Mũi Tên ñỏ, Kiều Nương, Triệu Quân, ... cho năng
suất rất cao.
Cà tím có thể trồng ñược nhiều vụ trong năm nhưng cho năng suất cao
và hiệu quả nhất là trồng tháng 1, 2 thu hoạch tháng 4-6 (Nguyễn Văn Tuất và
cộng sự, 2005) [13].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 15
Cà tím ñược sử dụng trong ẩm thực của nhiều quốc gia, từ Nhật Bản tới
Tây Ban Nha. Nó thường ñược chế biến dưới dạng thức ăn hầm, chẳng hạn
như trong món ratatouille của người Pháp, hay món moussaka ở ðông Nam
châu Âu, và nhiều món ăn khác nữa trong khu vực Nam Á và ðông Nam Á.
Nó cũng ñược ñem nướng nguyên vỏ cho ñến khi lớp vỏ hóa than, sau ñó lấy
ra lớp cùi thịt và phục vụ lạnh bằng cách trộn lẫn với các thành phần khác,
chẳng hạn như trong món baba ghanouj của khu vực Trung ðông hay món
melitzanosalata tương tự như vậy của người Hy Lạp. Ngoài ra theo kinh
nghiệm của nhân dân ta nó còn ñược sử dụng ñể làm thuốc lợi tiểu thông
mạch, ñề phòng chứng vữa ñộng mạch
Là một loài thực vật bản ñịa, nên cà tím ñược sử dụng rộng rãi trong ẩm thực
ở miền Nam Ấn ðộ, chẳng hạn các món sambhar, tương ớt, cà ri hay kootus. Do
bản chất ña năng và sử dụng rộng rãi, cả hàng ngày lẫn khi có lễ hội trong ẩm thực
Nam Ấn, nên cà tím cũng hay ñược coi là “vua rau cỏ” tại khu vực này.
Cà tím bỏ vỏ ñem nướng và trộn lẫn với hành, cà chua cùng một số gia vị
ñể tạo hương vị tạo thành món Baingan ka bharta (hay vangyacha bharta tại
Marathi) trong ẩm thực Ấn ðộ.
Ở Việt Nam, cà tím thường ñược nấu cùng tía tô và có trong các món ăn
như: cà bung, cà tím xào cần tỏi, cà tím om tôm thịt, cà tím nhồi thịt om cà
chua, cà tím tẩm bột rán, cà tím làm dưa muối xổi...(Lù Thị Lừu, 2007) [9].
Cà pháo (Solanum macrocarpon), có các tên ñồng nghĩa: Solanum
dasyphyllum, Solanum melongena L. var. depressum Bail., Solanum undatum
Jacq. non Lam., Solanum integrifolium Poiret var. macrocarpum), thường
ñược trồng lấy quả sử dụng làm rau ăn trong ẩm thực ở nhiều nước trên thế
giới như là cây một năm. Về phân loại thực vật học của cây này hiện chưa có
sự thống nhất cao trong các tài liệu nhưng hầu hết ñều xếp nó là một biến
chủng của loài cà tím (S. melongena), một số lại xếp nó thành một loài riêng
(Theo từ ñiển Bách khoa toàn thư mở Wikipedia, Cà pháo) [19].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 16
Cà pháo ñược trồng khá phổ biến ở các nước ðông Nam Á, ðông Á và
trong ñời sống có nhiều tên gọi khác nhau: "garden egg", "aubergine", "Thai
brinjal" (tieếng Anh); "melongene", "bringelle" (tiếng Pháp); "Thailändische
Aubergine", "Eierfrucht" (tiếng ðức); "berengena", "berenjera" (tiếng Tây
Ban Nha); "kayan" (tiếng Myanma); "ai kwa" (tiếng Trung); "abergine",
"eierplant" (tiếng Hà Lan); "talong" (tiếng Philippines); "terong" (tiếng Mã
Lai); "makeu-a kaou", "makeu-a-keun" (tiếng Thái )... Ngoài ra nó còn ñược
trồng ở những vùng nhiệt ñới và cận nhiệt ñới của châu Phi nhưng cũng có tài
liệu cho rằng ñó là loài cà khác
Ở nước ta, cà pháo ñã ñược trồng lâu ñời nhưng quy mô còn nhỏ lẻ,
manh mún, mỗi nhà chỉ trồng 2-3 thước lấy quả ăn Những năm gần ñây, thị
trường tiêu thụ cà pháo thuận lợi, giá bán ổn ñịnh, nhiều nhà hàng, khách sạn
ñã bổ sung cà pháo vào danh sách thực ñơn món ăn ngon trong các bữa tiệc,
do vậy khoảng vài năm trở lại ñây cà pháo ñã ñược bà con chú ý và mở rộng
diện tích ở nhiều nơi như Lâm ðồng, Sóc Trăng, Hải Dương, Bắc Ninh, Vĩnh
Phúc, Bắc Giang … và cho hiệu quả kinh tế cao, xóa ñói giảm nghèo cho
nhiều gia ñình. Một số vùng trồng cà pháo ngon có tiếng là huyện Nghi Lộc
(Nghệ An), Láng (Hà Nội), Cái Sắn (huyện Tân Hiệp, Kiên Giang), huyện
Lục Yên (Yên Bái)...
Cà pháo có thể ñược trồng ở ñộ cao ñến 600 m. Ở Việt Nam, nó có thể
trồng làm hai vụ: vụ sớm gieo hạt vào tháng 7-tháng 8, thu hoạch vào tháng
11-12; vụ chính gieo hạt vào tháng 11-tháng 12, thu hoạch quả vào tháng 3-
tháng 6, ngoài ra có thể trồng vào vụ muộn gieo tháng 1-tháng 2.
2.2.2. Tình hình sâu hại cà và biện pháp phòng trừ
Mặc dù cà pháo, cà tím ñược trồng rất phổ biến ở nước ta từ lâu những
nghiên cứu về sâu bệnh còn rất hạn chế. ða số các tài liệu trước ñây ñều cho
rằng sâu hại trên cây cà tương tự như cây cà chua gồm: Sâu xám, sâu xanh
ñục quả Helicoverpa armigera H., bọ trĩ Thrips tabaci, rầy xanh, bọ phấn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 17
Bemisia tabaci, rệp … [6, 9, 13]. ðồng thời biện pháp phòng trừ cũng rất
chung chung và thường ñồng nhất với cây cà chua.
Theo Phạm Văn Biên và cộng sự (2004) [17] , trên cây cà tím bao gồm
các loại sâu hại: Bộ cánh cứng (Bọ dừa nâu Adoretus sinicus, Bọ rùa 28 chấm
Epilachna vigintioctopunctatta, ba ba xanh Taiwannia circumdata), Bộ hai
cánh (ruồi ñục lá Lyriomyza sp.), Bộ nửa cánh (bọ xít gai gồ ghề Megymenum
brevicornis), Bộ cánh ñều (Bọ phấn Bemisia myricae, rầy xanh hai chấm
Empoasca biguttula, rầy xanh ñuôi ñen hai chấm nhỏ Nephotettix virescens,
rầy trắng lớn Tettigoniella spectra), Bộ cánh vảy (Sâu xám Agrotis ypsilon,
sâu ñục quả Leucinodes orbonalis), Bộ cánh thẳng (cào cào lớn Acrida
chinensis, cào cào nhỏ Atratomorpha chinensis, dế dũi Gryllotalpa orientalis,
châu chấu sống lưng vàng Patanga succincta), Bộ cánh tơ (bọ trĩ Thrips sp.),
bộ nhện nhỏ (Tetranychus urticae). Trong ñó những loài gây hại phổ biến
gồm bọ rùa 28 chấm, bọ phấn và sâu ñục quả; những loài gây hại trung bình
gồm: bọ dừa nâu, ruồi ñục lá, bọ xít vai gồ ghề, rầy xanh hai chấm, sâu xám,
bọ trĩ, nhện ñỏ, các sâu còn lại thì mức ñộ xuất hiện trên cây cà tím là ít .
Theo Lê Thị Hương Vân (2007) [8], sâu hồng ñục cành, ñục quả là ñối
tượng rất phổ biến và gây hại nghiêm trọng trên cây cà tím, có thể làm mất
70% năng suất. Sâu ñục vào chồi và cành non làm chồi và phần cành phía trên
lỗ ñục bị héo, sau ñó khô chết. Sâu ñục vào quả ăn phần thịt quả, làm quả mất
giá trị thương phẩm.
Hiện nay, những nghiên cứu trên cà pháo, cà tím ở nước ta vẫn còn
khái quát chung nhằm mục ñích liệt kê, còn những nghiên cứu cụ thể là vẫn
rất khiêm tốn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 18
PHẦN 3: VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
3.1. ðỊA ðIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU
ðề tài ñược thực hiện tại Mê Linh, Hà Nội từ tháng 02/2010 ñến tháng 8/2010
3.2. VẬT LIỆU, ðỐI TƯỢNG VÀ DỤNG CỤ NGHIÊN CỨU
3.2.1. Vật liệu nghiên cứu
Cây trồng: Cây cà (cà pháo, cà tím)
3.2.2. ðối tượng nghiên cứu
Sâu hại: Sâu ñục quả cà (Leucinodes orbonalis Guenée)
Họ Ngài sáng Pyralidae, Bộ Cánh vảy Lepidoptera
3.2.3. Dụng cụ nghiên cứu
Vợt bắt côn trùng, panh, bút lông, hộp nuôi sâu, lọ ñựng mẫu, kính lúp tay,
kính lúp ñiện, túi nilon bông, cồn 70o, formon 5%, giấy thấm, sổ bút ghi số liệu.
3.3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.3.1. ðiều tra thành phần sâu hại và thiên ñịch bắt mồi trên cây cà tại Mê
linh, Hà Nội
Tiến hành ñiều tra theo phương pháp tự do, không cố ñịnh ñiểm, ñịnh
kì mỗi tuần 1 lần, dùng vợt, hoặc bắt bằng tay những loài sâu hại và thiên ñịch
bắt gặp trên cây, ñem về nuôi tiếp ñể giám ñịnh. Xác ñịnh mức ñộ phổ biến
qua các giai ñoạn sinh trưởng của cây cà
3.3.2. ðiều tra diễn biến mật ñộ của một số loài sâu chính
Chọn ñiểm ñại diện cho mỗi loại cà (cà tím, cà pháo). ðiều tra ñịnh kì 7
ngày/1 lần. ðiều tra theo phương pháp 5 ñiểm chéo góc. Mỗi ñiểm ñiều tra
1m2. Quan sát kĩ các bộ phận của cây: Thân, lá, búp, nụ, hoa, quả và gốc cây.
Theo dõi triệu chứng sâu hại ñể xác ñịnh tỉ lệ bị hại, số lượng các loài sâu hại
phổ biến ở các ñiểm (1m2) ñiều tra (ở tất cả các pha phát dục) (Bộ Nông
nghiệp & PTNT, 2003) [3]
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 19
3.3.3. ðiều tra tỷ lệ hại trên hoa, quả cà
Riêng giai ñoạn cà có hoa, quả, ñiều tra 5 ñiểm chéo góc, mỗi ñiểm
ñiều tra 20 hoa, quả ngẫu nhiên. ðiếm số hoa, quả có vết ñục. ðịnh kỳ ñiều
tra mỗi tuần một lần. Ghi chép số liệu ñể tính tỷ lệ bị hại.
3.3.4. Nghiên cứu một số ñặc ñiểm hình thái, sinh học, sinh thái của sâu
ñục quả cà Leucinodes orbonalis Guenée
* Nghiên cứu ñặc ñiểm hình thái:
Thu sâu non tuổi lớn ngoài ñồng về nuôi tiếp cho tới trưởng thành. Sau
ñó cho nhiều cá thể trưởng thành vào lồng lưới có cây cà ñể chúng giao phối,
ñẻ trứng. Thu trứng quan sát dưới kính lúp ñiện ñể mô tả hình dáng, màu sắc
và ño kích thước. Tương tự, các cá thể sâu non nở từ trứng ñược nuôi tiếp ñể
theo dõi và mô tả hình thái, màu sắc và ño kích thước các tuổi. Pha nhộng,
pha trưởng thành cũng ñược làm tương tự.
* Nghiên cứu ñặc ñiểm sinh học, sinh thái học:
- Thời gian phát dục các pha: Kết hợp với nghiên cứu ñặc ñiểm hình
thái, chúng tôi theo dõi, ghi chép thời gian phát dục từng pha (pha trứng, pha
sâu non các tuổi, pha nhộng và pha trưởng thành tiền ñẻ trứng).
+ ðối với pha trứng: Theo dõi 100 quả.
+ ðối với pha sâu non: Sau khi trứng nở tách từng cá thể theo phương
pháp nuôi cá thể (1 con/1 hộp), mỗi tuổi theo dõi 30 con, hàng ngày thay thức
ăn và vệ sinh hộp nuôi sâu vào một giờ cố ñịnh (buổi sáng từ 7h).
+ ðối với pha nhộng: Khi sâu non vào nhộng, theo dõi và ghi chép số
liệu của 30 cá thể cho ñến khi chúng vũ hóa trưởng thành.
+ ðối với pha trưởng thành: Cho từng cặp (1 ñực và 1 cái) vào lồng
nuôi sâu có trồng cây cà. Hàng ngày lấy cây cà ra ñể quan sát tìm trứng. Ghi
chép số liệu ngày trưởng thành ñẻ quả trứng ñầu tiên.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 20
- Ảnh hưởng của nhiệt ñộ, ẩm ñộ ñến thời gian phát dục của nhộng
Theo dõi nhộng phát dục ở các thời gian khác nhau. Mỗi thời ñiểm theo
dõi 30 nhộng và ghi chép số liệu thời gian phát dục của từng cá thể nhộng.
- Nghiên cứu sức ñẻ trứng:
+ Bố trí 13 cặp trưởng thành riêng rẽ vào 13 lồng lưới trong có chậu
trồng cây cà (3-5 lá). Hàng ngày thay cây mới ñể ñếm số trứng ñược ñẻ ra
mỗi ngày. Ghi chép số liệu hàng ngày ñể xây dựng ñồ thị nhịp ñiệu ñẻ trứng.
Thức ăn cho trưởng thành là mật ong 100%.
- Nghiên cứu tỉ lệ giới tính của sâu ñục quả cà
Tại mỗi thời gian nghiên cứu, theo dõi số lượng nhộng nhất ñịnh, sau
ñó hàng ngày quan sát số trưởng thành ñược vũ hóa ra và xác ñịnh giới tính
bằng mắt thường qua hình thái vỏ kén. Những cá thể nghi ngờ sẽ theo dõi tiếp
sau khi vũ hóa trưởng thành.
- Nghiên cứu sức sống của sâu qua các giai ñoạn từ sâu non ñến nhộng
ðể nghiên cứu, tiến hành theo dõi 100 cá thể sâu non mới nở (nuôi 5 cá
thể/hộp), sau ñó hàng ngày quan sát, xác ñịnh số cá thể sống sót ở mỗi tuổi
cho ñến khi trưởng thành ñược vũ hóa ra.
- Nghiên cứu thời gian sống của trưởng thành:
Thí nghiệm bố trí 4 công thức
Công thức 1 (CT1): Nước lã (ðối chứng)
Công thức 2 (CT2): Mật ong 100% (nguyên chất)
Công thức 3 (CT3): Dung dịch mật ong 50%
Công thức 4 (CT4): Dung dịch mật ong 10%
Mỗi công thức bố trí 20 cá thể (10 ñực, 10cái)
3.3.5. Khảo sát hiệu lực của một số loại thuốc BVTV ñối với sâu ñục quả cà
trong phòng thí nghiệm
Bố trí thí nghiệm 4 công thức với 3 lần nhắc lại, mỗi công thức bố trí
30 sâu mỗi tuổi. Nhúng quả cà ñã ñược bổ ñôi không ñứt trong dung dịch
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 21
thuốc, sau ñó ñể khô thuốc (30 phút) rồi thả sâu vào. Xác ñịnh số sâu sống
vào 12, 24, và 48 giờ sau xử lý.
Thí nghiệm gồm 4 công thức:
Công thức 1 (CT1): Nước lã (ðối chứng)
CT2: Sử dụng thuốc Virtako 40WG nồng ñộ 0,02%
CT3: Sử dụng thuốc Silsau 3,6EC nồng ñộ 0,07%
CT4: Sử dụng thuốc Dylan 2EC nồng ñộ 0,03%
Chúng tôi tiến hành thí nghiệm với các loại thuốc ñang ñược sử dụng
rộng rãi trên thị trường, với ñặc tính của mỗi loại như sau:
- Thuốc trừ sâu Dylan 2EC: ðây là thuốc trừ sâu sinh học thế hệ mới
với hoạt chất là Emamectin benzoate. Thuốc có tác dụng tiếp xúc, vị ñộc và
có khả năng thẩm thấu cực mạnh. Thuốc ñặc trị các loại sâu miệng nhai và
nhện ñã kháng thuốc hại chè, rau màu, lúa và cây ăn quả. Dylan thuộc nhóm
ñộc III, thời gian cách ly chỉ có 5 ngày
- Thuốc Silsau 3,6EC: Thuốc có hoạt chất là abamectin, là thuốc trừ sâu
sinh học có tác dụng tiếp xúc, vị ñộc cao, phòng trừ ñược nhiều loại sâu hại,
kể cả những loại sâu ñã kháng thuốc trên nhiều loại cây trồng như: Sâu tơ, sâu
xanh da láng, sâu cuốn lá, sâu khoang, nhện ñỏ, nhện gié, bọ trĩ (bù lạch), sâu
ñục quả,…v.v. Thuốc thuộc nhóm ñộc III. Thời gian cách ly từ 3-5 ngày
- Thuốc Virtako 40WG: Với hoạt chất là Chlorantraniliprole +
Thiamethoxam, ñây là thuốc có tác dụng lưu dẫn mạnh, thấm sâu nhanh, hiệu
lực kéo dài. Thuốc gây tê liệt hệ cơ, sâu sẽ ngừng ăn, hoạt ñộng yếu ớt vài giờ
sau khi nhiễm thuốc và chết sau 1-2 ngày. Thuốc ñược xếp vào nhóm ñộ ñộc
III, thời gian cách ly 7-10 ngày.
3.3.6. Xử lý và bảo quản mẫu vật
Mẫu vật thu thập ñược sơ xử lý bằng cồn loãng hoặc sấy khô (mẫu
trưởng thành bộ cánh vảy) và bảo quản trong lọ cồn hoặc trong hộp petri chờ
giám ñịnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 22
3.3.7. Giám ñịnh mẫu vật
Toàn bộ mẫu vật thu thập ñược ñưa về Bộ môn Côn trùng, giám ñịnh
theo tài liệu chuẩn của Nhật và Trung Quốc.
3.3.8. Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp tính toán
- Mức ñộ phổ biến ñược lượng hóa theo tần suất xuất hiện:
Tần suất xuất hiện (Ký hiệu A) (%)
Tổng số lần bắt gặp
A (%) = -------------------------- x 100
Tổng số lần ñiều tra
Trong ñó:
0: Không xuất hiện sâu hại
-: Xuất hiện rất ít (≤ 5%)
+: Xuất hiện ít (>5 – 25%)
++: Xuất hiện trung bình (>25 – 50%)
+++: Xuất hiện nhiều (>50%)
- Tỉ lệ búp, hoa quả bị hại (TLH) (%)
Tổng số búp, hoa, quả bị hại
TLH (%) = ---------------------------------------- x 100
Tổng số lá, hoa, quả ñiều tra
Tổng số sâu ñiều tra
- Mật ñộ sâu (con/m2) = --------------------------------
Tổng số m2 ñiều tra
- Thời gian phát dục (ngày)
- Kích thước của từng pha (mm)
- Sức sinh sản của con cái, thời gian sống của trưởng thành …
- Hiệu lực của thuốc tính theo công thức Abbott như sau:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 23
Ca - Ta
H(%) =
Ca
Trong ñó:
+ H: là hiệu lực của thuốc tính theo phần trăm
+ Ca: Số lượng sâu ñục quả sống ở công thức ñối chứng sau xử lý
+ Ta: Số lượng sâu ñục quả sống ở công thức thí nghiệm sau xử lý
3.3.9. Phương pháp xử lý số liệu
Các số liệu ñược xử lý theo phương pháp thống kê sinh học trong phần
mềm của chương trình Micrsoft Excell 2003 và IRRISTAT 4.0
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 24
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. THÀNH PHẦN SÂU HẠI VÀ THIÊN ðỊCH BẮT MỒI TRÊN CÀ
VỤ XUÂN-HÈ 2010 TẠI MÊ LINH, HÀ NỘI
4.1.1. Tình hình sản xuất cà pháo, cà tím tại Mê Linh, Hà Nội
Qua tìm hiểu chúng tôi ñã lựa chọn xã Văn Khê - Mê Linh – Hà Nội ñể
tiến hành ñiều tra, nghiên cứu. ðây là một trong những xã trồng nhiều cà của
huyện Mê Linh, và bà con có nhiều kinh nghiệm trong việc trồng trọt, chăm
sóc loại cây này.
Văn Khê là một xã chủ yếu vẫn trồng lúa, trong những năm gần ñây xã bắt
ñầu chuyển ñổi cơ cấu cây trồng sang trồng hoa, rau màu … Tổng diện tích
ñất nông nghiệp của toàn xã là 563 ha trong ñó diện tích trồng lúa là 422 ha,
diện tích còn lại là trồng các cây rau, hoa màu khác. Diện tích trồng cà chiếm
khoảng 20 ha (Theo thống kê của phòng Kinh Tế huyện Mê Linh ñến tháng 7
năm 2010).
Cà pháo, cà tím ñược bà con trồng trải ñều khắp xã. Tuy nhiên, mỗi hộ
thường trồng chỉ từ 1 ñến vài sào, và cà pháo ñược trồng nhiều hơn do dễ tiêu
thụ hơn.
Giống cà pháo ñược trồng trước ñây chủ yếu là cà trắng, một vài năm gần
ñây người dân ñã nhận thấy trồng cà pháo xanh cho năng suất và dễ trồng hơn
nên phần lớn diện tích ñã ñược chuyển sang trồng loại cà pháo xanh.
Giống cà tím ñược trồng chủ yếu tại Văn Khê là giống cà tím 086 Chitai
Thái Lan và cà tím sư tử Thái Lan.
Theo ý kiến của bà con nông dân và kết quả ñiều tra, trồng cà có rất nhiều
sâu bệnh. Các loại sâu hại chủ yếu ñó là sâu ñục quả, bọ trĩ, bọ phấn, rầy
xanh, sâu xanh, sâu khoang … ðể ñảm bảo năng suất, bà con thường sử dụng
biện pháp phun thuốc hoá học. Các loại thuốc ñược bà con sử dụng rất ña
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 25
dạng, chủ yếu vẫn là các thuốc có nguồn gốc sinh học như: Alfatin, Catex,
Javitin, Reasgant, Silsau, Soka, Virtako, Dylan ….
Vỏ quả cà mỏng, khi ăn người ta thường không gọt vỏ nên việc phun thuốc
dễ gây ñộc cho người sử dụng. Tuy nhiên, thực tế bà con ñang sử dụng thuốc
rất tràn lan và tuỳ tiện, thường bà con phun ñịnh kì một lần, khi sâu hại nhiều
thì 1 tuần phun tới 2 lần. ðây là vấn ñề cần phải khuyến cáo ñể ñảm bảo an
toàn thực phẩm, môi trường cho người trồng và sử dụng.
4.1.2. Thành phần sâu và nhện hại trên cà pháo, cà tím vụ xuân-hè 2010
tại Mê Linh, Hà Nội
Cũng như các cây trồng khác, người nông dân trồng cà pháo, cà tím
phải ñối mặt với hàng loạt các vấn ñề về sâu bệnh. Chúng gây thiệt hại rất lớn
cho người sản xuất. Tùy theo loài mà mức ñộ gây hại khác nhau, có những loài
gây hại ở mức ñộ thấp, có những loài gây ảnh hưởng ñến năng suất rõ rệt.
Kết quả ñiều tra trong vụ xuân hè 2010 tại xã Văn Khê và các xã lân cận
thuộc Mê Linh – Hà Nội chúng tôi ñã thu ñược thành phần sâu hại như bảng 1.
Số sâu hại thu ñược bao gồm 15 loài thuộc 11 họ và 7 bộ (Bộ cánh thẳng có 1
loài, bộ cánh nửa có 1 loài, bộ cánh ñều 3 loài, bộ cánh tơ 1 loài, bộ cánh
cứng 2 loài, bộ cánh vảy 6 loài và bộ hai cánh 1 loài)
Nhện hại thu ñược một loài là nhện ñỏ hai chấm Tetranychus urticae
thuộc họ Tetranychidae
Các loài có mức ñộ phổ biến cao trên cả cà pháo và cà tím là rầy xanh
ñuôi ñen, bọ trĩ, sâu xanh, sâu khoang, sâu ñục quả. Riêng ở cà tím thì bọ rùa
28 chấm cũng ñược xác ñịnh là loài có mức ñộ phổ biến cao.
Bảng 1. Thành phần sâu hại cà pháo, cà tím vụ xuân hè 2010 tại Mê Linh, Hà Nội
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 26
Mức ñộ phổ
biến
TT Tên Việt Nam Tên khoa học Họ
Cà
pháo
Cà
tím
I. Bộ cánh thẳng – Orthoptera
1 Cào cào nhỏ Atratomorpha chinensis Bolivar Acrididae + +
II. Bộ cánh nửa – Hemiptera
2 Bọ xít vai gồ ghề Megymenum brevicornis Fabr. Pentatomidae - +
III. Bộ cánh ñều – Homoptera
3 Bọ phấn Bemisia myricae Kuwayana Aleyrodidae ++ ++
4 Rầy xanh hai chấm Empoasca biguttula Shiraki Cicadellidae +++ +++
5 Rệp muội Aphis gossypii Glover Aphididae ++ ++
IV. Bộ cánh tơ – Thysanoptera
6 Bọ trĩ Thrips palmi Karny Thripidae +++ +++
V. Bộ cánh cứng – Coleoptera
7 Bọ rùa 28 chấm
Epilachna
vigintioctopunctatta Motsch
Coccinellidae + +++
8 Bọ nhảy sọc cong vỏ lạc Phyllotreta vittata Fabr. Chrysomelidae ++ +
VI. Bộ cánh vảy – Lepidoptera
9 Sâu ñục quả Leucinodes orbonalis Guenée Pyralidae +++ +++
10 Sâu xanh Helicoverpa armigera Hubner Noctuidae +++ ++
11 Sâu khoang Spodoptera litura F. Noctuidae +++ +++
12 Sâu xám Agrotis ypsilon Rot. Noctuidae + +
13 Sâu ño xanh Plusia eriosoma D. Noctuidae _ +
14 Sâu cuốn lá cà Eublemma olivacea Walker Noctuidae _ +
VII. Bộ hai cánh – Diptera
15 Ruồi ñục lá Liriomyza sp. Agromyzidae ++ +
VIII. Bộ nhện nhỏ - Acarina
16 Nhện ñỏ hai chấm Tetranychus urticae Koch Tetranychidae + ++
Ghi chú: -: Xuất hiện rất ít (≤ 5%); +: Xuất hiện ít (> 5 – 25%);
++: Xuất hiện trung bình (>25 – 50%);+++: Xuất hiện nhiều (>50%)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 27
Nhện ñỏ hai chấm tuy xuất hiện cục bộ tại một số ñiểm nhưng có thể
gây ra thiệt hại rất lớn. Cả nhện trưởng thành và nhện non ñều bu bám ở mặt
dưới của phiến lá (nếu mật số cao có thể thấy chúng "tràn" lên cả mặt trên của
lá). Chúng ăn biểu bì và hút dịch của lá, tạo nên những vết trắng lấm tấm nhìn
như rắc bụi cám. Ban ñầu vết cạp chỉ rải rác sau ñó số vết cạp cứ tăng dần nối
liền lại với nhau làm cho lá mất dần mầu xanh chuyển sang mầu trắng xám,
phiến lá bị phồng lên như bánh tráng (bánh ña) nướng. Nếu nặng lá sẽ bị khô
và rụng sớm. Những ruộng bị nặng nhìn ở gốc thấy tương ñối thoáng do lá
phía dưới ñã bị rụng bớt, những ruộng này sẽ bị thất thu lớn về năng suất.
Nhện ñặc biệt xuất hiện nhiều khi thời tiết nóng và khô.
4.1.3. Thành phần thiên ñịch trên cây cà pháo, cà tím
Trong công tác phòng trừ dịch hại cây trồng, thiên ñịch luôn có vai trò
quan trọng và là lực lượng cơ bản ñể ñiều hòa số lượng các chủng quần dịch
hại. Qua quá trình ñiều tra, bước ñầu chúng tôi ñã thu thập ñược 9 loài thuộc 9
họ và 7 bộ. Trong ñó, số lượng nhiều nhất thuộc bộ cánh cứng và bộ nhện lớn
(2 loài), còn các bộ khác chỉ thu ñược 1 loài. Kết quả ñược trình bày ở bảng 2
Qua bảng 2 chúng tôi thấy loài thiên ñịch có mức ñộ phổ biến cao cả
trên cà pháo và cà tím là bọ ñuôi kìm ñen. ðây là loài thiên ñịch bắt mồi rất
phàm ăn. Chúng ẩn nấp trong ñất hoặc các bộ phận của cây. Chúng ăn trứng,
sâu non và nhộng của các loài côn trùng nhỏ thân mềm.
Các loài thiên ñịch khác chỉ xuất hiện ở mức trung bình, ít và rất ít.
Một loài thiên ñịch kí sinh, tuy chỉ xuất hiện ở mức trung bình nhưng
rất có triển vọng trong việc phòng trừ sâu hại ñặc biệt là sâu ñục quả trên cà
(loài sâu hại phổ biến) ñó là ong cự vàng Trathala flavo-orbitalis. Chúng
thường kí sinh trên sâu non. Theo một dự án nghiên cứu tại BARI, Ấn ðộ tỉ lệ
kí sinh cao nhất của loài này là vào từ tháng 7 ñến tháng 12, tỉ lệ này ñạt từ 12
– 30% ñối với sâu non trong chồi, ngọn cà và 7 – 25% ñối với sâu trong quả.
Do Trathala flavo-orbitalis ñồng thời cũng là một loài kí sinh của sâu cuốn lá
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 28
ñậu tương nên rất thuận lợi trong việc nhân nhanh số lượng trên ñồng ruộng.
Tuy nhiên, một ñiểm hạn chế ñó là, ñây lại là loài rất nhạy cảm với thuốc trừ
sâu. Chính vì vậy, nó chỉ ñem lại hiệu quả khi trên cánh ñồng phun ít thuốc
trừ sâu.
Bảng 2. Thành phần thiên ñịch trên cà vụ xuân hè 2010 tại Mê Linh, Hà Nội
STT Tên thông thường Tên khoa học Họ
Mức ñộ phổ
biến
I. Bộ cánh cứngColeoptera
Cà
pháo
Cà tím
1 Bọ rùa ñỏ Micraspis discolor (Fabr.) Coccinellidae - +
2 Bọ cánh cộc Paederus fuscipes Curts Staphylinidae ++ ++
II. Bộ hai cánh Diptera
3 Ruồi ăn rệp Syrphus ribessi Linne Syrphidae + +
III. Bộ cánh màng Hymenoptera
4 Ong cự vàng
Trathala flavo-orbi._.onfidence Level(95.0%) 0.126397
1. Kích thước pha trứng
Dài (mm) ðường kính (mm)
Mean 0.705 Mean 0.3025
Standard Error 0.028538985 Standard Error 0.010559979
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 65
Median 0.7 Median 0.3
Mode 0.6 Mode 0.3
Standard Deviation 0.127630222 Standard Deviation 0.047225662
Sample Variance 0.016289474 Sample Variance 0.002230263
Kurtosis -1.087249915 Kurtosis 0.949777776
Skewness 0.06624212 Skewness 1.142030293
Range 0.4 Range 0.15
Minimum 0.5 Minimum 0.25
Maximum 0.9 Maximum 0.4
Sum 14.1 Sum 6.05
Count 20 Count 20
Largest(1) 0.9 Largest(1) 0.4
Smallest(1) 0.5 Smallest(1) 0.25
Confidence
Level(95.0%) 0.059732783 Confidence Level(95.0%) 0.02210229
2. Kích thước pha nhộng
Dai nhong (mm) Rong nhong (mm)
Mean 10.53 Mean 2.6
Standard Error 0.20301672 Standard Error 0.070337532
Median 10.8 Median 2.6
Mode 11 Mode 2.8
Standard Deviation 0.90791838 Standard Deviation 0.314559006
Sample Variance 0.82431579 Sample Variance 0.098947368
Kurtosis 1.29052135 Kurtosis -0.018214257
Skewness -1.21943429 Skewness -0.789126826
Range 3.5 Range 1
Minimum 8.5 Minimum 2
Maximum 12 Maximum 3
Sum 210.6 Sum 52
Count 20 Count 20
Largest(1) 12 Largest(1) 3
Smallest(1) 8.5 Smallest(1) 2
Confidence Level(95%) 0.42491888 Confidence Level(95%) 0.147218146
3. Kích thước pha trưởng thành
Dài ñực (mm) Sải cánh ñực (mm)
Mean 7.6 Mean 17.33
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 66
Standard Error 0.1 Standard Error 0.136709
Median 7.5 Median 17.5
Mode 8 Mode 17.5
Standard Deviation 0.447214 Standard Deviation 0.611383
Sample Variance 0.2 Sample Variance 0.373789
Kurtosis -0.85913 Kurtosis 0.436537
Skewness 0.058844 Skewness -1.01737
Range 1.5 Range 2
Minimum 7 Minimum 16
Maximum 8.5 Maximum 18
Sum 152 Sum 346.6
Count 20 Count 20
Largest(1) 8.5 Largest(1) 18
Smallest(1) 7 Smallest(1) 16
Confidence Level(95.0%) 0.209302 Confidence Level(95.0%) 0.286136
Dài cái (mm) Sải cánh cái (mm)
Mean 9.15 Mean 21.24
Standard Error 0.074868 Standard Error 0.1449864
Median 9 Median 21.25
Mode 9 Mode 21
Standard Deviation 0.334821 Standard Deviation 0.6483988
Sample Variance 0.112105 Sample Variance 0.4204211
Kurtosis 1.050764 Kurtosis -0.6240362
Skewness 0.645008 Skewness -0.4860785
Range 1.5 Range 2
Minimum 8.5 Minimum 20
Maximum 10 Maximum 22
Sum 183 Sum 424.8
Count 20 Count 20
Largest(1) 10 Largest(1) 22
Smallest(1) 8.5 Smallest(1) 20
Confidence Level(95.0%) 0.156701 Confidence Level(95.0%) 0.30346
4. Thời gian phát dục của trứng, nhộng, trưởng thành
Trứng (ngày) Nhộng (ngày) Trưởng thành
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 67
5. Thời gian phát dục pha sâu non
(ngày)
Mean 3.9666666 Mean 7.5 Mean 1.266666
Standard
Error 0.0926411
Standard
Error 0.1044966
Standard
Error 0.082117
Median 4 Median 7 Median 1
Mode 4 Mode 7 Mode 1
Standard
Deviation 0.5074162
Standard
Deviation 0.5723514
Standard
Deviation 0.449776
Sample
Variance 0.2574712
Sample
Variance 0.32758620
Sample
Variance 0.202298
Kurtosis -0.207241 Kurtosis -0.6197071 Kurtosis -0.82386
Skewness 0.1407691 Skewness 0.5911505 Skewness 1.111663
Range 2 Range 2 Range 1
Minimum 3 Minimum 7 Minimum 1
Maximum 5 Maximum 9 Maximum 2
Sum 119 Sum 225 Sum 38
Count 30 Count 30 Count 30
Largest(1) 5 Largest(1) 9 Largest(1) 2
Smallest(1) 3 Smallest(1) 7 Smallest(1) 1
Confidence
Level(95.0%) 0.18947
Confidence
Level(95.0%) 0.213719549
Confidence
Level(95.0%) 0.16794
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 68
Tuổi 1 (ngày) Tuổi 2 (ngày) Tuổi 3 (ngày)
Mean 2.10526315 Mean 2.2631578 Mean 2.36842105
Standard
Error 0.072335186
Standard
Error 0.10379087 Standard Error 0.113697205
Median 2 Median 2 Median 2
Mode 2 Mode 2 Mode 2
Standard
Deviation 0.315301768
Standard
Deviation 0.45241393
Standard
Deviation 0.495594628
Sample
Variance 0.099415205
Sample
Variance 0.20467836
Sample
Variance 0.245614035
Kurtosis 6.508650519 Kurtosis -0.71848739 Kurtosis -1.85609244
Skewness 2.798439564 Skewness 1.17019334 Skewness 0.593464155
Range 1 Range 1 Range 1
Minimum 2 Minimum 2 Minimum 2
Maximum 3 Maximum 3 Maximum 3
Sum 40 Sum 43 Sum 45
Count 19 Count 19 Count 19
Largest(1) 3 Largest(1) 3 Largest(1) 3
Smallest(1) 2 Smallest(1) 2 Smallest(1) 2
Confidence
Level(95.0%) 0.151970587
Confidence
Level(95.0%) 0.21805653
Confidence
Level(95.0%) 0.238868964
Tuổi 4(ngày) Tuổi 5 (ngày)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 69
Mean 1.78947368 Mean 1.526315789
Standard Error 0.09609168 Standard Error 0.117687788
Median 2 Median 2
Mode 2 Mode 2
Standard Deviation 0.41885391 Standard Deviation 0.512989176
Sample Variance 0.1754386 Sample Variance 0.263157895
Kurtosis 0.41911765 Kurtosis -2.23529412
Skewness
-
1.54483177 Skewness -0.11466817
Range 1 Range 1
Minimum 1 Minimum 1
Maximum 2 Maximum 2
Sum 34 Sum 29
Count 19 Count 19
Largest(1) 2 Largest(1) 2
Smallest(1) 1 Smallest(1) 1
Confidence
Level(95.0%) 0.20188112 Confidence Level(95.0%) 0.247252868
6. Vòng ñời
Vòng ñời (ngày)
Mean 22.63333333
Standard Error 0.390941491
Median 23
Mode 23
Standard Deviation 2.14127473
Sample Variance 4.585057471
Kurtosis 4.222414652
Skewness 1.440304853
Range 10
Minimum 19
Maximum 29
Sum 679
Count 30
Largest(1) 29
Smallest(1) 19
Confidence Level(95.0%) 0.799565113
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 70
7. Sức ñẻ trứng của sâu ñục quả
Sau 1 ngày vũ hóa (trứng)
Sau 2 ngày vũ hóa
(trứng)
Sau 3 ngày vũ hóa
(trứng)
Mean 15.1538462 Mean 98.38461538 Mean 51.84615385
Standard
Error 3.720777
Standard
Error 9.667244763
Standard
Error 7.782167447
Median 11 Median 90 Median 50
Mode 5 Mode 90 Mode 60
Standard
Deviation 13.4154522
Standard
Deviation 34.85574668
Standard
Deviation 28.05900377
Sample
Variance 179.974359
Sample
Variance 1214.923077
Sample
Variance 787.3076923
Kurtosis 2.89911791 Kurtosis -1.28081303 Kurtosis -0.91625358
Skewness 1.55365646 Skewness 0.17365762 Skewness 0.43759448
Range 50 Range 102 Range 83
Minimum 0 Minimum 48 Minimum 15
Maximum 50 Maximum 150 Maximum 98
Sum 197 Sum 1279 Sum 674
Count 13 Count 13 Count 13
Largest(1) 50 Largest(1) 150 Largest(1) 98
Smallest(1) 0 Smallest(1) 48 Smallest(1) 15
Confidence
Level(95.0%) 8.10687665
Confidence
Level(95.0%) 21.06311689
Confidence
Level(95.0%) 16.95588626
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 71
Sau 4 ngày vũ hóa (trứng)
Sau 5 ngày vũ hóa (trứng)
Tổng (trứng)
Mean 16.3846154 Mean 4.07692308 Mean 185.846154
Standard
Error 4.161081069
Standard
Error 1.070954154
Standard
Error 19.11599081
Median 9 Median 3 Median
Mode 5 Mode 0 Mode
Standard
Deviation 15.00299115
Standard
Deviation 3.861380117
Standard
Deviation 68.92368504
Sample
Variance 225.0897436
Sample
Variance 14.91025641
Sample
Variance 4750.474359
Kurtosis 2.002814259 Kurtosis -1.39661607 Kurtosis -0.566876696
Skewness 1.457801643 Skewness 0.423716154 Skewness -0.051302097
Range 51 Range 10 Range
Minimum 3 Minimum 0 Minimum
Maximum 54 Maximum 10 Maximum
Sum 213 Sum 53 Sum 2416
Count 13 Count 13 Count
Largest(1) 54 Largest(1) 10 Largest(1)
Smallest(1) 3 Smallest(1) 0 Smallest(1)
Confidence
Level(95.0%) 9.066216807
Confidence
Level(95.0%) 2.333408649
Confidence
Level(95.0%) 41.65016597
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 72
8. Thời gian phát dục của nhộng
Từ 4/6 ñến 13/6 (ngày)
Từ 19/6 ñến 29/6 (ngày)
Mean 8.076923077 Mean 8.2
Standard Error 0.053293871 Standard Error 0.081649658
Median 8 Median 8
Mode 8 Mode 8
Standard Deviation 0.271746488 Standard Deviation 0.40824829
Sample Variance 0.073846154 Sample Variance 0.166666667
Kurtosis 10.15625 Kurtosis 0.592885375
Skewness 3.373241998 Skewness 1.597493311
Range 1 Range 1
Minimum 8 Minimum 8
Maximum 9 Maximum 9
Sum 210 Sum 205
Count 26 Count 25
Largest(1) 9 Largest(1) 9
Smallest(1) 8 Smallest(1) 8
Confidence Level(95.0%) 0.109760781 Confidence Level(95.0%) 0.168516611
Từ 13/7 ñến 21/7 (ngày)
Từ 8/8 ñến 16/8 (ngày)
Mean 7.5 Mean 7.035714286
Standard Error 0.120624477 Standard Error 0.108892244
Median 7 Median 7
Mode 7 Mode 7
Standard Deviation 0.638284739 Standard Deviation 0.576203594
Sample Variance 0.407407407 Sample Variance 0.332010582
Kurtosis -0.089256198 Kurtosis 0.381889323
Skewness 0.920298657 Skewness 0.007978077
Range 2 Range 2
Minimum 7 Minimum 6
Maximum 9 Maximum 8
Sum 210 Sum 197
Count 28 Count 28
Largest(1) 9 Largest(1) 8
Smallest(1) 7 Smallest(1) 6
Confidence Level(95.0%) 0.247500981 Confidence Level(95.0%) 0.223428427
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 73
9. Nhiệt ñộ, ẩm ñộ ảnh hưởng ñến thời gian phát dục nhộng
- Từ 4/6 ñến 13/6
Nhiệt ñộ Ẩm ñộ
Mean 30.55 Mean 74.06
Standard Error 0.45783306 Standard Error 1.425575907
Median 30.5 Median 74.15
Mode 32.3 Mode 74
Standard Deviation 1.447795259 Standard Deviation 4.508066844
Sample Variance 2.096111111 Sample Variance 20.32266667
Kurtosis -1.835776969 Kurtosis 2.272990278
Skewness 0.053272004 Skewness -0.145703175
Range 3.6 Range 17.7
Minimum 28.7 Minimum 65
Maximum 32.3 Maximum 82.7
Sum 305.5 Sum 740.6
Count 10 Count 10
Largest(1) 32.3 Largest(1) 82.7
Smallest(1) 28.7 Smallest(1) 65
Confidence Level(95.0%) 1.035690335 Confidence Level(95.0%) 3.224876743
- Từ 19/6 ñến 29/6
Nhiệt ñộ Ẩm ñộ
Mean 31.89090909 Mean 73.81818182
Standard Error 0.599765795 Standard Error 1.568949746
Median 32.7 Median 75.7
Mode 32.7 Mode #N/A
Standard Deviation 1.989198102 Standard Deviation 5.203617623
Sample Variance 3.956909091 Sample Variance 27.07763636
Kurtosis -0.48354612 Kurtosis 3.126273598
Skewness -0.216364857 Skewness -1.595833554
Range 6.5 Range 19
Minimum 28.8 Minimum 61
Maximum 35.3 Maximum 80
Sum 350.8 Sum 812
Count 11 Count 11
Largest(1) 35.3 Largest(1) 80
Smallest(1) 28.8 Smallest(1) 61
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 74
Confidence Level(95.0%) 1.336361463 Confidence Level(95.0%) 3.495837871
- Từ 13/7 ñến 21/7
Nhiet do Am do
Mean 29.74444444 Mean 76.4
Standard Error 0.370476837 Standard Error 1.774510887
Median 29.7 Median 78
Mode 31 Mode 78
Standard Deviation 1.11143051 Standard Deviation 5.323532662
Sample Variance 1.235277778 Sample Variance 28.34
Kurtosis -1.162262352 Kurtosis 3.033186764
Skewness -0.200221284 Skewness -1.180588976
Range 3 Range 19.6
Minimum 28 Minimum 64.7
Maximum 31 Maximum 84.3
Sum 267.7 Sum 687.6
Count 9 Count 9
Largest(1) 31 Largest(1) 84.3
Smallest(1) 28 Smallest(1) 64.7
Confidence Level(95.0%) 0.854321116 Confidence Level(95.0%) 4.092029441
- Từ 8/8 ñến 16/8
Nhiệt ñộ Ẩm ñộ
Mean 28.92222222 Mean 79.32222222
Standard Error 0.211986489 Standard Error 1.3730317
Median 29 Median 80
Mode 29 Mode 80
Standard Deviation 0.635959468 Standard Deviation 4.1190951
Sample Variance 0.404444444 Sample Variance 16.96694444
Kurtosis 0.19016531 Kurtosis 2.838915489
Skewness -0.077356262 Skewness 1.05286131
Range 2 Range 15
Minimum 28 Minimum 73.3
Maximum 30 Maximum 88.3
Sum 260.3 Sum 713.9
Count 9 Count 9
Largest(1) 30 Largest(1) 88.3
Smallest(1) 28 Smallest(1) 73.3
Confidence Level(95.0%) 0.48884172 Confidence Level(95.0%) 3.166216775
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 75
10. Thời gian sống của trưởng thành ở các loại thức ăn khác nhau
Nước lã Mật ong 100%
Mean 4.35 Mean 5.7
Standard Error 0.2926737 Standard Error 0.341051007
Median 5 Median 6
Mode 5 Mode 7
Standard Deviation 1.308876577 Standard Deviation 1.525226472
Sample Variance 1.713157895 Sample Variance 2.326315789
Kurtosis -0.949232971 Kurtosis -0.838065576
Skewness -0.418193007 Skewness -0.324359021
Range 4 Range 5
Minimum 2 Minimum 3
Maximum 6 Maximum 8
Sum 87 Sum 114
Count 20 Count 20
Largest(1) 6 Largest(1) 8
Smallest(1) 2 Smallest(1) 3
Confidence Level(95.0%) 0.612573093 Confidence Level(95.0%) 0.71382796
Mat ong 50% Mat ong 10%
Mean 5.25 Mean 4.75
Standard Error 0.306722916 Standard Error 0.306722916
Median 5.5 Median 5
Mode 6 Mode 5
Standard Deviation 1.371706582 Standard Deviation 1.371706582
Sample Variance 1.881578947 Sample Variance 1.881578947
Kurtosis -1.016370713 Kurtosis -0.526658862
Skewness -0.365359114 Skewness -0.178431195
Range 4 Range 5
Minimum 3 Minimum 2
Maximum 7 Maximum 7
Sum 105 Sum 95
Count 20 Count 20
Largest(1) 7 Largest(1) 7
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 76
Smallest(1) 3 Smallest(1) 2
Confidence Level(95.0%) 0.64197844 Confidence Level(95.0%) 0.64197844
11. Nhiệt ñộ, ẩm ñộ theo dõi vòng ñời ( Từ 30/6 ñến 5/8)
nhiet do Am do
Mean 31.08108108 Mean 74.72702703
Standard Error 0.298264193 Standard Error 0.867633285
Median 30.7 Median 76
Mode 29.8 Mode 78
Standard Deviation 1.81427026 Standard Deviation 5.277607236
Sample Variance 3.291576577 Sample Variance 27.85313814
Kurtosis -0.647138383 Kurtosis 0.223284143
Skewness 0.406495795 Skewness -0.436500249
Range 7.3 Range 23.4
Minimum 28 Minimum 62.3
Maximum 35.3 Maximum 85.7
Sum 1150 Sum 2764.9
Count 37 Count 37
Largest(1) 35.3 Largest(1) 85.7
Smallest(1) 28 Smallest(1) 62.3
Confidence Level(95.0%) 0.604907817 Confidence Level(95.0%) 1.759641848
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 77
XỬ LÝ IRRISTART
Hiệu lực của thuốc sau 12 giờ ñối với sâu non tuổi 1
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HIEU LUC FILE HLUC 5/10/** 8: 9
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
VARIATE V003 HIEU LUC LUC LUC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 946.110 473.055 148.21 0.000 2
* RESIDUAL 6 19.1505 3.19175
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 965.260 120.658
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HLUC 5/10/** 8: 9
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS HIEU LUC
CT2 3 67.0867
CT3 3 41.9733
CT4 3 54.3167
SE(N= 3) 1.03146
5%LSD 6DF 3.56800
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HLUC 5/10/** 8: 9
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 9) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
HIEU LUC 9 54.459 10.984 1.7865 3.3 0.0000
Hiệu lực thuốc ñối với sâu non tuổi 1 sau 24h
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLUC FILE HLUC2 5/10/** 8:16
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
VARIATE V003 HLUC Hieu luc sau 24
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 417.478 208.739 30.29 0.001 2
* RESIDUAL 6 41.3445 6.89076
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 458.823 57.3528
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HLUC2 5/10/** 8:16
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 78
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS HLUC
CT2 3 78.7833
CT3 3 62.1233
CT4 3 69.6967
SE(N= 3) 1.51556
5%LSD 6DF 5.24256
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HLUC2 5/10/** 8:16
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 9) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
HLUC 9 70.201 7.5732 2.6250 3.7 0.0010
Hiệu lực của thuốc ñối với sâu non tuổi 1 sau 48h
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLUC FILE HLUC3 13/10/** 15:50
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
VARIATE V003 HLUC Hieu luc sau 48
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 196.715 98.3576 19.49 0.003 2
* RESIDUAL 6 30.2737 5.04561
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 226.989 28.3736
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HLUC3 13/10/** 15:50
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS HLUC
CT2 3 92.0667
CT3 3 80.9500
CT4 3 88.8900
SE(N= 3) 1.29687
5%LSD 6DF 4.48608
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HLUC3 13/10/** 15:50
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 9) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
HLUC 9 87.302 5.3267 2.2462 2.6 0.0029
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 79
Hiệu lực của thuốc ñối với sâu non tuổi 2 sau 12h
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLUC FILE HLUC12 5/10/** 8:48
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
VARIATE V003 HLUC hluc 12h 2
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT1$ 2 890.660 445.330 67.35 0.000 2
* RESIDUAL 6 39.6752 6.61254
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 930.335 116.292
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HLUC12 5/10/** 8:48
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT1$
-------------------------------------------------------------------------------
CT1$ NOS HLUC
CT2 3 63.2200
CT3 3 39.0800
CT4 3 48.2733
SE(N= 3) 1.48465
5%LSD 6DF 5.13563
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HLUC12 5/10/** 8:48
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT1$ |
(N= 9) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
HLUC 9 50.191 10.784 2.5715 5.1 0.0002
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 80
Hiệu lực của thuốc ñối với sâu non tuổi 2 sau 24h
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLUC FILE HLUC22 5/10/** 8:53
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
VARIATE V003 HLUC Hieu luc sau 48h2
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 486.777 243.389 49.43 0.000 2
* RESIDUAL 6 29.5425 4.92375
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 516.320 64.5400
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HLUC22 5/10/** 8:53
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS HLUC
CT2 3 74.3600
CT3 3 56.4067
CT4 3 64.1000
SE(N= 3) 1.28111
5%LSD 6DF 4.43157
-------------------------------------------------------------------------------
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 81
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HLUC22 5/10/** 8:53
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 9) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
HLUC 9 64.956 8.0337 2.2190 3.4 0.0004
Hiệu lực của thuốc ñối với sâu non tuổi 2 sau 48h
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLUC FILE HLUC32 13/10/** 16: 0
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
VARIATE V003 HLUC Hluc sau 48h 3
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 259.556 129.778 36.50 0.001 2
* RESIDUAL 6 21.3334 3.55556
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 280.889 35.1111
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HLUC32 13/10/** 16: 0
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS HLUC
CT2 3 89.3333
CT3 3 77.3333
CT4 3 88.0000
SE(N= 3) 1.08866
5%LSD 6DF 3.76586
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HLUC32 13/10/** 16: 0
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 9) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
HLUC 9 84.889 5.9255 1.8856 2.2 0.0007
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 82
NHIỆT ðỘ, ẨM ðỘ PHÒNG BÁN TỰ NHIÊN
7h 12h 17h
Ngày tháng t0 RH(%) t0 RH(%) t0 RH(%)
1/3/2010 25.5 83 26 74.5 27 74.5
2/3/2010 22.5 82 26.5 74.5 28 78.5
3/3/2010 23.5 83 24 86.5 29 67.5
4/3/2010 20.5 73 26 74.5 24 74.5
5/3/2010 23.5 83 23 74.5 28 67.5
6/3/2010 23.5 82 25.5 86.5 28.5 78.5
7/3/2010 19.5 65 19 64.5 20.5 74.5
8/3/2010 17.5 95 17 76.5 16 77.5
9/3/2010 15 58 15 56.5 16 67.5
10/3/2010 12.5 53 14 47.5 15.5 44.5
11/3/2010 14.5 67 17 59.5 18.5 56.5
12/3/2010 15.5 72 16 68.5 19 79.5
13/3/2010 18.5 80 19 79.5 21 80.5
14/3/2010 20.5 90 21 80.5 23 81.5
15/3/2010 23 81 23 85.5 24 90.5
16/3/2010 18.5 70 19 61.5 20 70.5
17/2010 18 84 19 76.5 22 80.5
18/3/2010 19.5 81 19 80.5 23 80.5
19/3/2010 20.5 81 21 76.5 23 80.5
20/3/2010 22.5 73 22.5 76.5 26 77.5
21/3/2010 23 81 23 85.5 23.5 85.5
22/3/2010 21.5 82 24 81.5 26 78.5
23/3/2010 23.5 91 25 82.5 27 75.5
24/3/2010 24.5 83 26 78.5 26 82.5
25/3/2010 19.5 47 21 42.5 22.5 53.5
26/3/2010 18.5 53 22 51.5 21.5 58.5
27/3/2010 16.5 80 19 61.5 22 63.5
28/3/2010 19.5 90 21 69.5 25 63.5
29/3/2010 20.5 81 24 72.5 23 73.5
30/3/2010 20.5 81 23 81.5 25 78.5
31/3/2010 21.5 81 22 80.5 26 77.5
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 83
7h 12h 17h
Ngày tháng t0 RH(%) t0 RH(%) t0 RH(%)
1/4/2010 23.5 87 25 82.5 27 74.5
2/4/2010 21.5 86 22 81.5 21.5 80.5
3/4/2010 18.5 90 19 79.5 21 80.5
4/4/2020 20.5 90 21 90.5 22 90.5
5/4/2010 21.5 81 23 90.5 25 90.5
6/4/2010 25.5 83 25 82.5 26 82.5
7/4/2010 22.5 91 21 90.5 23 76.5
8/4/2010 19.5 80 21 80.5 24 72.5
9/4/2010 20.5 90 23 81.5 22 85.5
10/4/2010 22 91 23 85.5 25 81.5
11/4/2010 24.5 91 26.5 86.5 28 82.5
12/4/2010 24.5 91 25.5 82.5 28 82.5
13/4/2010 25.5 74 26 82.5 27 82.5
14/4/2010 24 87 24 81.5 26 82.5
15/4/2010 17.5 90 15 88.5 17 78.5
16/4/2010 15.5 68 16 77.5 22.5 85.5
17/4/2010 17.5 90 18 89.5 20 79.5
18/4/2010 20.5 80 22 80.5 23 90.5
19/4/2010 21.5 81 26 74.5 27 74.5
20/4/2010 24.5 87 28 75.5 30 75.5
21/4/2010 26.5 75 30 75.5 29 78.5
22/4/2010 25.5 83 28 67.5 27 74.5
23/4/2010 21 76 22 63.5 22.5 76.5
24/4/2010 20.5 86 23.5 72.5 23 80.5
25/4/2010 22.5 81 26 74.5 26 82.5
26/4/2010 24.5 91 26 83.5 24 72.5
27/4/2010 22.5 73 24 69.5 25 81.5
28/4/2010 23 77 24 74.5 25 81.5
29/4/2010 23.5 86 24 90.5 25 90.5
30/4/2010 24.5 82 26 82.5 26.5 86.5
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 84
7h 12h 17h
Ngày tháng t0 RH(%) t0 RH(%) t0 RH(%)
1/5/2010 24 87 24 86.5 25 81.5
2/5/2010 24 82 24 81.5 26 82.5
3/5/2010 24.5 87 27 82.5 27.5 78.5
4/5/2010 26.5 83 28 76.5 29 83.5
5/5/2010 26.5 83 27 82.5 31 75.5
6/5/2010 27 79 29 75.5 30 75.5
7/5/2010 26.5 64 28 83.5 29 79.5
8/5/2010 27.5 87 31.5 72.5 31 75.5
9/5/2010 28.5 84 32 69.5 31.5 87.5
10/5/2010 24.5 87 26 79.5 26 82.5
11/5/2010 23 86 24 81.5 26 82.5
12/5/2010 24.5 91 28 83.5 30.5 72.5
13/5/2010 25.5 83 30 72.5 30 75.5
14/5/2010 28.5 84 32 72.5 30 79.5
15/5/2010 24.5 91 26 82.5 28 82.5
16/5/2010 27.5 83 33 76.5 83 79.5
17/5/2010 28.5 68 30 76.5 30 79.5
18/5/2010 28.5 84 31 76.5 32 77.5
19/5/2010 29.5 84 33 70.5 34 71.5
20/5/2010 30 80 33 70.5 30 79.5
21/5/2010 29.5 80 33 70.5 29 75.5
22/5/2010 28.5 84 34 70.5 34 84.5
23/5/2010 28.5 76 28 67.5 29 78.5
24/5/2010 26.5 83 28 69.5 29.5 75.5
25/5/2010 27.5 84 29 75.5 29.5 75.5
26/5/2010 24.5 83 31 76.5 31 75.5
27/5/2010 28.5 84 31 77.5 30 83.5
28/5/2010 24.5 83 31 69.5 30 76.5
29/5/2010 25.5 92 26 83.5 29 75.5
30/5/2010 26.5 92 28 76.5 30 83.5
31/5/2010 29 83 31 69 30 70
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 85
7h 12h 17h
Ngày tháng t0 RH(%) t0 RH(%) t0 RH(%)
1/6/2010 29 91 33 77 31 71
2/6/2010 28 91 29 67 29 83
3/6/2010 26 75 28.5 63 30 61
4/6/2010 28 71 31 56 30 68
5/6/2010 27 75 30 70 29 69
6/6/2010 27.5 78 29 76 30 68
7/6/2010 27 83 30.5 79 29 83
8/6/2010 28 86 32 76 34 70
9/6/2010 30 83 33 77 33.5 66
10/6/2010 31 75 33 71 33 69
11/6/2010 27 82 30 75 32 72
12/6/2010 28 73 31 75 32 72
13/6/2010 29 83 34 70 34 70
14/6/2010 29 88 31 69.5 34 76.5
15/6/2010 30.5 84 32 76.5 33.5 80.5
16/6/2010 30.5 74 33 63.5 37 64.5
17/6/2010 31.5 77 35 58.5 36 70.5
18/6/2010 31.5 77 34 71.5 34 70.5
19/6/2010 33 71 38 54 35 58
20/6/2010 31 75 34 70 33 69
21/6/2010 29 82 30 75 29 83
22/6/2010 28.5 78 29 79 29 75
23/6/2010 29.5 79 32 69 29 83
24/6/2010 29 79 35 76 34 70
25/6/2010 31 72 34 77 34.5 60
26/6/2010 29 83 29 87 34 60
27/6/2010 31 79 35 67 34 70
28/6/2010 32 83 32 76 34 70
29/6/2010 30 83 32 77 34.5 67
30/6/2010 28.5 68 30 75.5 33 69.5
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 86
7h 12h 17h
Ngày tháng t0 RH(%) t0 RH(%) t0 RH(%)
1/7/2010 28 75 30 83.5 30 83.5
2/7/2010 29.5 84 35 67.5 34.5 69.5
3/7/2010 28.5 84 31 76.5 35 64.5
4/7/2010 27.5 85 35 65.5 35 64.5
5/7/2010 29 83 36 65 35 65
6/7/2010 32 76 37 58 37 53
7/7/2010 31 76 35 65 37.5 56
8/7/2010 31.5 75 34 68 35 65
9/7/2010 31 75 34 70 34 65
10/7/2010 31 83 33 77 36 58
11/2/2010 31 72 33 70 33 76
12/7/2020 30 83 32 76 35 60
13/7/2010 31 75 27 83 29 76
14/7/2010 27.5 86 29.5 79 32 70
15/7/2010 30 83 31 75 32 79
16/7/2010 30 83 32 63 31.5 75
17/7/2010 29 69 32 50 28 75
18/7/2010 26 91 30 79 28 72
19/7/2010 28.5 78 31 72 28 72
20/7/2010 29 80 32 74 31.5 68
21/7/2010 28 83 30 76 28.5 75
22/7/2010 27.5 91 29 83 30 83
23/7/2010 28 83 31 75 31 72
24/7/2010 28 82 30 73 30 79
25/7/2010 27.5 86 29 83 32 66
26/7/2010 28 82 30 75 32 66
27/7/2010 28.5 82 33 63 29 83
28/7/2010 28 82 32 76 32 76
29/7/20100 30 80 32 79 34 78
30/7/2010 27.5 72 31 72 33 80
31/7/2010 30 80 33 76 33.5 69
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 87
7h 12h 17h
Ngày tháng t0 RH(%) t0 RH(%) t0 RH(%)
1/8/2010 30 83 32 76 32 69
2/8/2010 28 82 30.5 72 31 75
3/8/2010 28 82 31 70 30.5 79
4/8/2010 28.5 78 30 76 30 75
5/8/2010 26.5 82 30 75 30 73
6/8/2010 26.5 82 33 69 30 68
7/8/2010 28 82 32 69 31 76
8/8/2010 27.5 80 30 68 29 72
9/8/2010 29 83 30.5 75 29 83
10/8/2010 29 82 29.5 83 30 75
11/8/2010 28 83 31 75 30 75
12/8/2010 27.5 83 29 91 28 91
13/8/2010 28 83 31 75 30 75
14/8/2010 27.5 87 31 75 30 77
15/8/2010 28 85 31.5 69 30 75
16/8/2010 27 87 31 74 29 83
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2297.pdf