BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI
--------------------
NGUYỄN THỊ ðƠNG
THÀNH PHẦN SÂU HẠI LẠC VÀ THIÊN ðỊCH CỦA CHÚNG,
ðẶC ðIỂM SINH HỌC, SINH THÁI CỦA SÂU XANH
(Helicoverpa armigera Hubner) VÀ BIỆN PHÁP PHỊNG CHỐNG,
VỤ XUÂN NĂM 2010 TẠI HUYỆN NGHI LỘC, TỈNH NGHỆ AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ NƠNG NGHIỆP
Chuyên ngành : BẢO VỆ THỰC VẬT
Mã số : 60.62.10
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. HÀ QUANG HÙNG
HÀ NỘI - 2010
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận vă
96 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2922 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Thành phần sâu hại lạc và thiên địch của chúng, đặc điểm sinh học, sinh thái của sâu xanh (Helicoverpa armigera hubner) và biện pháp phòng chống, vụ xuân năm 2010 tại huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n thạc sĩ nơng nghiệp ........... i
LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa
từng được sử dụng và cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này, đã được cảm ơn và các
thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Nghệ An, ngày ...... tháng ......năm 2010
Tác giả
Nguyễn Thị ðơng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... ii
LỜI CẢM ƠN
Cĩ được kết quả nghiên cứu này
Tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến:
GS. TS Hà Quang Hùng - Bộ mơn Cơn trùng Khoa Nơng học Trường
Đại học Nơng Nghiệp Hà Nội, người đã hết sức tận tình và chu đáo. Thầy đã
truyền đạt cho tơi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu, chỉ dẫn cho tơi
từng bước đi để hồn thành luận văn nghiên cứu khoa học.
Xin chân thành cảm ơn tập thể các thầy cơ giáo Bộ mơn Cơn trùng -
Khoa Nơng học, Khoa Sau đại học Trường Đại học Nơng Nghiệp Hà Nội, đã
tạo mọi điều kiện giúp đỡ và cĩ những gĩp ý sâu sắc trong thời gian học tập
và thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng
VI - Nghệ An và các anh chị đồng nghiệp, những người đã tạo mọi điều kiện
về thời gian và giúp đỡ tơi trong quá trình nghiên cứu khoa học.
Cuối cùng tơi xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia
đình, bạn bè đã động viên khích lệ tơi trong quá trình học tập, nghiên cứu và
hồn thành luận văn này.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Đơng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục chữ viết tắt vi
Danh mục bảng vii
1. MỞ ðẦU 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài. 1
1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài. 2
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. 3
1.4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài. 3
2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGỒI NƯỚC 4
2.1. Những nghiên cứu nước ngồi. 4
2.2. Những nghiên cứu trong nước. 11
3. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU 22
3.1. ðối tượng nghiên cứu. 22
3.2. ðịa điểm nghiên cứu và thời gian thực hiện đề tài. 22
3.3. Vật liệu nghiên cứu. 22
3.4. Nội dung nghiên cứu. 23
3.5. Phương pháp nghiên cứu. 23
3.6. Phương pháp xử lý, bảo quản và giám định mẫu. 28
3.7. Chỉ tiêu theo dõi, tính tốn và xử lý số liệu. 28
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 30
4.1. Thành phần sâu hại lạc vụ Xuân năm 2010 tại huyện Nghi Lộc,
Nghệ An. 30
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... iv
4.2. Thành phần thiên địch (cơn trùng ký sinh, cơn trùng và nhện
lớn bắt mồi) sâu hại lạc vụ Xuân năm 2010 tại huyện Nghi
Lộc, Nghệ An. 36
4.3. Diễn biến mật độ sâu xanh Helicoverpa armigera Hubner hại
lạc vụ Xuân năm 2010 tại huyện Nghi Lộc, Nghệ An dưới ảnh
hưởng của một số yếu tố sinh thái. 41
4.3.1. Diễn biến mật độ sâu xanh Helicoverpa armigera Hubner trên
lạc L14 ở các chân đất trồng khác nhau, vụ Xuân 2010 tại
huyện Nghi Lộc, Nghệ An. 41
4.3.2. Diễn biến mật độ sâu xanh Helicoverpa armigera Hubner trên
lạc L14 vụ Xuân sớm và Xuân chính vụ năm 2010 tại Nghi
Lộc, Nghệ An. 43
4.3.3. Diễn biến mật độ sâu xanh Helicoverpa armigera Hubner trên
các giống lạc khác nhau, vụ Xuân năm 2010 tại Nghi Lộc,
Nghệ An. 46
4.3.4. Diễn biến mật độ sâu xanh Helicoverpa armigera Hubner trên
lạc L14 trồng thuần và trồng xen ngơ MX10, vụ Xuân năm
2010 tại Nghi Lộc, Nghệ An. 48
4.4. ðặc điểm sinh học của sâu xanh Helicoverpa armigera Hubner
hại lạc 51
4.4.1. Vịng đời sâu xanh Helicoverpa armigera Hubner hại lạc (nuơi
trong phịng thí nghiệm Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng 6 -
Nghệ An). 51
4.4.2. Nhịp điệu đẻ trứng của trưởng thành cái sâu xanh Helicoverpa
armigera Hubner hại lạc. 52
4.5. Phịng trừ sâu xanh Helicoverpa armigera Hubner hại lạc vụ
Xuân năm 2010 tại Nghi Lộc, Nghệ An. 56
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... v
4.5.1. Thử nghiệm hiệu quả trồng xen cây Hướng dương dẫn dụ
trưởng thành cái sâu xanh Helicoverpa armigera Hubner đẻ
trứng, ảnh hưởng đến mật độ sâu trên lạc L14 vụ Xuân năm
2010 tại Nghi Lộc, Nghệ An. 56
4.5.2. Thử nghiệm hiệu quả áp dụng mồi bả chua ngọt dẫn dụ trưởng
thành cái sâu xanh, sâu khoang vào bẫy, vụ Xuân năm 2010 tại
Nghi Lộc, Nghệ An. 58
4.5.3. Kết quả khảo sát hiệu lực của một số loại thuốc BVTV phịng
trừ sâu xanh hại lạc vụ Xuân năm 2010 tại Nghi Lộc, Nghệ
An. 63
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 67
5.1. KẾT LUẬN. 67
5.2. KIẾN NGHỊ. 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO 69
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BVTV : Bảo vệ thực vật
ICRISAT : Viện nghiên cứu cây cĩ dầu quốc tế Ấn ðộ
BMAT : Bắt mồi ăn thịt
GðST : Giai đoạn sinh trưởng
MðPB : Mức độ phổ biến
MðTB : Mật độ trung bình
VSV : Vi sinh vật
HTX : Hợp tác xã
Ctv : Cộng tác viên
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... vii
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
4.1 Thành phần sâu hại lạc tại huyện Nghi Lộc vụ Xuân 2010 31
4.2 Tỷ lệ các họ, lồi sâu hại lạc vụ Xuân năm 2010 tại Nghi Lộc,
Nghệ An. 33
4.3 Thành phần và mức độ phổ biến các lồi thiên địch của sâu hại
lạc tại huyện Nghi Lộc vụ Xuân 2010 37
4.4 Tỷ lệ các họ, các lồi thiên địch của sâu hại lạc vụ Xuân 2010
tại huyện Nghi Lộc, Nghệ An 37
4.5 Diễn biến mật độ sâu xanh Helicoverpa armigera Hubner trên
lạc L14 ở các chân đất trồng khác nhau, vụ Xuân năm 2010 tại
huyện Nghi Lộc, Nghệ An 41
4.6 Diễn biến mật độ sâu xanh Helicoverpa armigera Hubner trên
lạc ở các thời vụ khác nhau của vụ Xuân năm 2010 tại huyện
Nghi Lộc, Nghệ An 44
4.7 Diễn biến mật độ sâu xanh Helicoverpa armigera Hubner trên các
giống lạc khác nhau, vụ Xuân năm 2010 tại huyện Nghi Lộc,
Nghệ An 47
4.8 Diễn biến mật độ sâu xanh Helicoverpa armigera Hubner trên
lạc L14 ở ruộng trồng thuần và trồng xen ngơ MX10, vụ Xuân
năm 2010 tại huyện Nghi Lộc, Nghệ An 49
4.9 Vịng đời của sâu xanh Helicoverpa armigera Hubner 52
4.10 Nhịp điệu đẻ trứng của trưởng thành cái sâu xanh Helicovera
armigera Hubner 53
4.11 Diễn biến mật độ sâu xanh Helicoverpa armigera Hubner trên
lạc L14 trồng thuần và trồng xen cây Hướng dương, vụ Xuân
năm 2010 tại huyện Nghi Lộc, Nghệ An 57
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... viii
4.12 Số trưởng thành cái của sâu xanh, sâu khoang hại lạc vào bả
chua ngọt, vụ Xuân 2010 tại huyện Nghi Lộc, Nghệ An 59
4.13 Diễn biến mật độ sâu xanh Helicoverpa armigera Hubner trên
lạc L14 ở ruộng đặt bẫy bả chua ngọt và ruộng khơng đặt bẫy,
vụ Xuân năm 2010 tại huyện Nghi Lộc, Nghệ An. 61
4.14 Hiệu lực của một số thuốc hố học đối với sâu xanh
Helicoverpa armigera Hubner hại lạc trong phịng thí nghiệm 63
4.15 Hiệu lực của một số thuốc đối với sâu xanh Helicoverpa
armigera Hubner trên đồng ruộng 65
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... ix
DANH MỤC HÌNH
STT Tên hình Trang
1: Sơ đồ thí nghiệm phun thuốc BVTV 27
2: Ruộng lạc bị sâu phá hại 35
3: Bọ ánh kim 4 chấm trắng Monolepta signata Oliver 35
4: Sâu non sâu khoang hại lạc Spodoptera litura Fabricius 35
5: Câu cấu xanh nhỏ Platymycterus sieversi Reite 35
6: Sâu cuốn lá đầu đen Archips micaceana Walker 35
7: Sâu xanh Helicoverpa armigera Hubner hại lá lạc 35
8: Bộ cánh cộc Paederus fuscipes Curtis 40
9: Bọ xít mắt to Geocoris ochropterus Fieber 40
10: Bọ 3 khoang Ophionea ishii Habu 40
11: Bọ rùa đỏ Micraspis discolor Fabr. 40
12: Diễn biến mật độ sâu xanh Helicoverpa armigera Hubner trên
lạc L14 ở các chân đất trồng khác nhau, vụ Xuân năm 2010 tại
huyện Nghi Lộc, Nghệ An 43
13: Diễn biến mật độ sâu xanh Helicoverpa armigera Hubner trên
lạc L14 ở thời vụ khác nhau, vụ Xuân năm 2010 tại huyện
Nghi Lộc, Nghệ An 45
14: Diễn biến mật độ sâu xanh Helicoverpa armigera Hubner trên
ba giống lạc khác nhau, vụ Xuân năm 2010 tại huyện Nghi
Lộc, Nghệ An 48
15: Diễn biến mật độ sâu xanh Helicoverpa armigera Hubner trên
lạc L14 ở ruộng trồng thuần và trồng xen ngơ, vụ Xuân năm
2010 tại huyện Nghi Lộc, Nghệ An 50
16: Nhịp điệu đẻ trứng của trưởng thành cái sâu xanh Helicovera
armigera Hubner 54
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... x
17: Sâu xanh Helicoverpa armigera Hubner hại hoa lạc 55
18: Trứng sâu xanh Helicoverpa armigera Hubner 55
19: Sâu non sâu xanh Helicoverpa armigera Hubner 55
20: Sâu xanh Helicoverpa armigera Hubner chui xuống đất 55
21: Nhộng Helicoverpa armigera Hubner 55
22: Trưởng thành Helicoverpa armigera Hubner 55
23: Diễn biến mật độ sâu xanh Helicoverpa armigera Hubner trên
lạc L14 trồng thuần và trồng xen cây Hướng dương, vụ Xuân
năm 2010 tại huyện Nghi Lộc, Nghệ An 58
24: Số trưởng thành cái sâu xanh, sâu khoang hại lạc vào bả chua
ngọt, vụ Xuân 2010 tại huyện Nghi Lộc, Nghệ An 60
25: Diễn biến mật độ sâu xanh Helicoverpa armigera Hubner trên
ruộng lạc L14 đặt bẫy bả chua ngọt và ruộng khơng đặt bẫy
chua ngọt, vụ Xuân năm 2010 tại huyện Nghi Lộc, Nghệ An 62
26: Hiệu lực của một số thuốc hố học đối với sâu xanh
Helicoverpa armigera Hubner hại lạc trong phịng thí nghiệm 64
27: Hiệu lực của một số thuốc đối với sâu xanh Helicoverpa
armigera Hubner trên đồng ruộng 66
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 1
1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài.
Cây Lạc (Arachis hypogaea. L) là cây cơng nghiệp ngắn ngày cĩ giá trị
kinh tế cao được dùng làm thực phẩm và xuất khẩu [10]. Hạt lạc chứa nhiều
prơtêin, lipit, nhiều loại vitamin và 8 loại axit amin khơng thay thế... Cây lạc
là cây trồng cĩ khả năng thích ứng rộng với các điều kiện đất đai và cĩ khả
năng cố định đạm. Do đĩ cây lạc là loại cây trồng luân canh cải tạo đất rất tốt.
Trong những năm qua trồng lạc cho hiệu quả kinh tế cao và cho thu
nhập ổn định. Do đĩ cây lạc được nhiều địa phương khuyến khích phát triển.
Theo Tổng cục thống kê (2004) [31], tổng diện tích lạc cả nước đạt 258,7
nghìn ha, năng suất trung bình 17,4 tạ/ha, tổng sản lượng đạt 451,1 nghìn tấn.
Dự kiến trong giai đoạn 2005 - 2010 đưa diện tích trồng lạc lên 330 nghìn ha,
sản lượng đạt 550-560 nghìn tấn [35].
Nghệ An được coi là vùng trồng lạc cĩ truyền thống lâu đời. Hiện nay,
Nghệ An là địa phương cĩ diện tích gieo trồng lạc lớn nhất cả nước (24,1
nghìn ha và sản lượng là 48,5 nghìn tấn) chủ yếu tập trung tại một số huyện
ven biển như Nghi Lộc (4300 ha), Diễn Châu (3800 ha), và chủ yếu sản xuất
trong vụ xuân [9].
Theo Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An, trong thời gian tới sẽ tiếp tục đầu
tư thâm canh, mở rộng sản xuất lạc để đến năm 2010 sẽ đưa diện tích gieo
trồng lạc của tỉnh lên đến 35 nghìn ha, năng suất bình quân đạt 20 tạ/ha [32].
Thành phần sâu hại trên cây lạc khá đa dạng và phong phú: các lồi
sâu hại chính như sâu khoang (Spodoptera litura Fabr.), sâu xanh
(Helicoverpa armigera Hubner), sâu cuốn lá (Lamprosema indicata Fabr.),
rầy xanh lá mạ (Empoasca sp.), câu cấu xanh nhỏ (Platymycterus sieversi
Reiter) ... Một trong những mối đe dọa lớn nhất trong sản xuất lạc tại huyện
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 2
Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An là sâu xanh (Helicoverpa armigera Hubner) chúng
gây hại lớn tới năng suất lạc, giảm thu nhập cho người trồng lạc trên địa bàn
huyện Nghi Lộc.
Cho đến nay, cơng tác chỉ đạo phịng chống sâu xanh (Helicoverpa
armigera Hubner) cịn gặp nhiều khĩ khăn. ðể phịng trừ chúng, biện pháp
hố học đĩng vai trị quan trọng, cĩ hiệu quả. Tuy nhiên, việc lạm dụng thuốc
hố học phịng chống sâu hại lạc làm cho mật độ quần thể của một số loại sâu
cĩ vai trị quan trọng tăng lên. ðồng thời làm ơ nhiễm mơi trường ở vùng
trồng lạc ảnh hưởng đến sức khoẻ của người dân.
Xuất phát từ tình hình thực tế của sản xuất lạc và để hạn chế được sâu
hại lạc đặc biệt là sâu xanh (Helicoverpa armigera Hubner) trên địa bàn trồng
lạc huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An chúng tơi tiến hành nghiên cứu đề tài:
"Thành phần sâu hại lạc và thiên địch của chúng, đặc điểm sinh
học, sinh thái của sâu xanh (Helicoverpa armigera Hubner) và biện pháp
phịng chống, vụ Xuân năm 2010 tại huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An".
1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài.
1.2.1. Mục tiêu của đề tài.
Dựa trên cơ sở xác định thành phần sâu hại lạc và thiên địch của chúng,
đặc điểm sinh học, sinh thái của sâu xanh (Helicoverpa armigera Hubner), từ
đĩ đề xuất biện pháp phịng trừ sâu xanh hại lạc một cách hợp lý.
1.2.2.Yêu cầu của đề tài.
- ðiều tra xác định thành phần sâu hại lạc và thiên địch của chúng trong
vụ Xuân năm 2010 tại huyện Nghi Lộc, Nghệ An.
- Xác định đặc điểm sinh học của lồi sâu xanh Helicoverpa armigera
Hubner hại lạc trong vụ Xuân 2010 tại địa điểm nghiên cứu.
- ðiều tra diễn biến mật độ của sâu xanh Helicoverpa armigera Hubner
hại lạc vụ Xuân 2010 tại điểm nghiên cứu dưới ảnh hưởng của một số yếu tố
sinh thái.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 3
- ðánh giá hiệu quả của một số biện pháp phịng chống sâu xanh
Helicoverpa armigera Hubner.
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
1.3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài.
Kết quả điều tra nghiên cứu gĩp phần bổ sung thành phần sâu hại lạc và
thiên địch của chúng ở vùng nghiên cứu, bổ sung những dẫn liệu về đặc điểm
sinh học, sinh thái học của sâu xanh (Helicoverpa armigera Hubner). ðây là
những tài liệu khoa học để tập huấn, giúp người sản xuất nhận biết về sâu hại
lạc và thiên địch của chúng trên đồng ruộng.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài.
Trên cơ sở kết quả điều tra bức tranh sinh thái của hệ sinh thái ruộng
lạc, người nơng dân bước đầu chủ động đề xuất biện pháp phịng chống sâu
xanh Helicoverpa armigera Hubner hại lạc một cách hợp lý.
1.4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài.
- Thu thập xác định thành phần sâu hại lạc và thiên địch (cơn trùng,
nhện lớn bắt mồi, cơn trùng ký sinh) của chúng.
- Xác định đặc điểm sinh học của sâu xanh (Helicoverpa armigera
Hubner) hại lạc tại điểm nghiên cứu.
- ðiều tra diễn biến mật độ của sâu xanh (Helicoverpa armigera
Hubner) dưới ảnh hưởng của một số điều kiện sinh thái tại Nghi Lộc, Nghệ
An. Trên cơ sở đĩ bước đầu đề xuất biện pháp phịng chống sâu hại lạc cĩ
hiệu quả.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 4
2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGỒI NƯỚC
2.1. Những nghiên cứu nước ngồi.
2.1.1. Tình hình sản xuất lạc.
Cây lạc (Arachis hypogeae L.) được trồng phổ biến từ những miền khí
hậu nhiệt đới, bán nhiệt đới tới những vùng ở 400 vĩ Bắc và những vùng phía
Nam xích đạo. ðây là cây trồng cĩ nguồn gốc từ vùng Gand Chaco thuộc phía
Nam châu Mỹ và được trồng ở Mexico từ thời tiền Columbian. ðến thế kỷ
XVI người Tây Ban Nha đưa đến miền Tây châu Phi, Philippines, Trung
Quốc, Nhật Bản, Malaixia, Ấn độ và Mandagasca. Các nước sản xuất lạc
nhiều nhất thế giới bao gồm Ấn ðộ, Trung Quốc, Nigeria, Mỹ, Indonesia,
Senegan, Malawi, Brazin, Xu Dăng, Achentina. Trong thập niên 80, các nước
này chiếm tới 80% cả về năng suất lẫn sản lượng. Ấn ðộ là nước cĩ diện tích
và sản lượng lớn nhất trên thế giới (40,2% diện tích, 33% sản lượng), (Hill et
al, 1985) [44]. Năng suất lạc ở Ấn độ lại thấp dưới mức trung bình, năng suất
lạc cao nhất ở Ixaren đạt 65 tạ/ha [27].
Ở khu vực ðơng Nam Á, diện tích trồng lạc chỉ chiếm 12,61 % và
sản lượng cũng chỉ chiếm 12,95% của châu Á. Ở các nước trồng lạc khu vực
này thì Miện ðiện là nước cĩ diện tích lớn nhất (577,2 ngàn ha), chiếm
39,04% diện tích khu vực. Ở khu vực ðơng Nam Á năng suất lạc chưa cao,
trung bình chỉ đạt 11,7 tạ/ha, Malaixia là nước cĩ năng suất cao nhất (trung
bình 23,3 tạ/ha). Về xuất khẩu lạc chỉ cĩ 3 nước là Việt Nam, Thái Lan,
Indonesia, Việt Nam là nước cĩ khối lượng xuất khẩu lạc lớn nhất (33,8 ngìn
tấn, chiếm 45,3%) khối lượng lạc xuất khẩu trong khu vực, (Fleccher S. M,
et al, 1992) [43].
ðến năm 2002 diện tích gieo trồng lạc của thế giới là 21,35 triệu ha,
năng suất trung bình 14,3 tạ/ha, sản lượng đạt 30,58 triệu tấn. Diện tích gieo
trồng chủ yếu tập trung ở các nước Châu Á (63,17%), Châu Phi (31,81%).
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 5
Các nước cĩ diện tích lớn như Ấn ðộ (7,5 triệu ha), Trung Quốc (4,5 triệu
ha), Nigeria (1,21 triệu ha) [30].
Tại Ấn ðộ, theo thơng tin của Viện nghiên cứu cây cĩ dầu ICRISAT
(1993) [45] người ta đã lai tạo ra trên 6000 giống và dịng lạc nhằm tìm ra các
giống cĩ tính chống chịu sâu hại lạc như bọ trĩ, rầy xanh, rệp ...Cĩ tới 100
giống lạc cĩ biểu hiện kháng sâu, một số giống cĩ khả năng kháng đồng thời
nhiều loại sâu như ICG 5420, NCAC 343...
2.1.2. Những nghiên cứu về sâu hại lạc.
Trong quá trình thâm canh tăng năng suất lạc, sâu bệnh hại lạc là một
vấn đề trở ngại lớn đã và đang được nhiều nước trên thế giới quan tâm, nhiều
tác giả đề cập tới. Trong quá trình sinh trưởng và phát triển quả cây lạc bị rất
nhiều sâu hại phá hại làm giảm năng suất và chất lượng lạc.
Theo Smith, et al (1982) [52], các lồi cơn trùng sử dụng cây lạc làm
thức ăn gồm 360 lồi, 6% là những lồi gây hại quan trọng. Theo Anitha
(1992) [41] sắp xếp sâu hại lạc thành hai nhĩm cơ bản: Nhĩm sâu hại trong
đất gồm cĩ mối, rệp sáp rễ, kiến, sâu non bọ hung và nhĩm sâu hại trên mặt
đất sâu xám, sâu khoang, sâu cuốn lá ...Theo Smith, et al (1982) [52], trong số
lồi cơn trùng gây hại trên lạc, bộ cánh vẩy cĩ số lồi khá phong phú. Họ đã
thống kê được trên 60 lồi. Tuy nhiên cĩ rất ít lồi làm hạn chế đến năng suất
lạc hoặc gây hại cĩ ý nghĩa kinh tế. Cũng theo tài liệu trên, nhĩm chích hút cĩ
tới 100 lồi, riêng bọ trĩ cĩ tới 19 lồi gây hại trên lạc.
Ở vùng nhiệt đới, Hill, et al (1985) [44] đã thống kê được 48 lồi sâu
hại trên lạc, trong đĩ cĩ 8 lồi sâu hại chủ yếu và 40 lồi gây hại thứ yếu.
Những lồi gây hại đặc biệt nguy hiểm như rệp đen (Aphis craccivora Koch),
sâu khoang (Spodoptera litura Fabr.), sâu xanh (Helicoverpa armigera
Hubner), sâu xám (Agrotis ifsilon Rotr), ban miêu (Epicauta impresicornic
Pic) và các lồi Epicauta spp.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 6
Vùng ðơng Nam châu Á cĩ 37 lồi sâu hại trên lạc trong đĩ 19 lồi cĩ
mức phổ biến cao (Waterhouse, 1993) [58]. Cũng theo tác giả (1997) [59] ở
vùng Tây Nam Thái Bình Dương, đã xác định được 157 lồi sâu hại lạc trong
số 160 lồi thu được, cĩ 46 lồi quan trọng và cĩ ít nhất 25 lồi đã được đầu
tư nghiên cứu tỉ mỉ. Một số lồi đã được áp dụng biện pháp phịng trừ cĩ hiệu
quả. Tuy nhiên, tùy vào các vùng địa lý khác nhau mà thành phần lồi cũng
như các lồi sâu hại chính cĩ khác nhau.
Ở Ấn ðộ, theo đánh giá Ranga Rao, et al (1993) [49], sâu hại lạc cĩ thể
giảm 15 - 20% năng suất.
Ở Thái Lan, Nualsri Wongsiri (1991) [47], cây lạc bị 34 lồi sâu hại và
2 lồi nhện hại tấn cơng. Trong đĩ, bộ cánh vẩy cĩ 9 lồi, bộ cánh đều 7 lồi,
bộ cánh cứng và bộ cánh tơ mỗi bộ 6 lồi, bộ cánh nửa 4 lồi, bộ cánh màng
và cánh bằng mỗi bộ thu được 1 lồi (kiến và mối).
Theo Wallis E. S, et al (1986) [56], trên cây lạc chỉ tính riêng sâu đục
củ và hại rễ đã cĩ tới 15 lồi, thuộc 12 họ, 9 bộ cơn trùng.
Tại Trung Quốc, Ching Tieng Tseng (1991) [42] các lồi gây hại ảnh
hưởng lớn đến hiệu quả kinh tế của sản xuất lạc gồm: Sâu khoang
(Spodoptera litura Fabr.), sâu keo da láng (Spodoptera exigua Hiib), sâu xanh
(Helicoverpa armigera Hiibner). Tổng giá trị phịng trừ các lồi sâu này ước
tính vào khoảng 5 tỷ nhân dân tệ.
Về mức độ thiệt hại kinh tế do sâu hại gây ra cịn phụ thuộc vào nhiều
yếu tố khác như giai đoạn sinh trưởng của cây trồng, điều kiện mơi trường,
mật độ gây hại ... Trong số lồi cơn trùng gây hại trên lạc thì chỉ cĩ ít lồi gây
hại cĩ ý nghĩa kinh tế trên diện rộng. Một số lồi trước đây chỉ là thứ yếu như
rệp muội, bọ trĩ, nhện thì nay chúng đã và đang trở thành những lồi quan
trọng. (IKISAN) [46].
Theo Ranga Rao, et al (1994) [49], ở Ấn ðộ sâu hại nguy hiểm gồm
nhĩm sâu ăn lá như sâu vẽ bùa, sâu rĩm (Amsacta sp.), bọ trĩ (Thrips palmi),
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 7
sâu khoang, sâu xanh. Thiệt hại kinh tế do chúng gây ra vào khoảng 15 - 20%
năng suất.
Theo Wightman, et al [60] trên lạc tác hại của sâu khoang phụ thuộc
vào mật độ và giai đoạn sinh trưởng của cây lạc. Nếu gieo 10 ngày, mật độ
sâu là 1 con/cây, diện tích lá bị ăn là 47% thì năng suất sẽ giảm 22%. Nhưng
nếu mật độ 10 con/cây thì năng suất sẽ giảm 56%. Song ở giai đoạn cây hình
thành củ, cũng với mật độ như trên thì năng suất giảm ít hơn nhiều (9% và
16% tương ứng với mật độ).
2.1.3. ðặc điểm sinh học của sâu xanh Helicoverpa armigera Hubner.
Theo Singh H (1975) [51] trưởng thành sâu xanh Helicoverpa armigera
Hubner phân biệt đực cái cĩ thể dựa trên chùm lơng ở chĩp bụng (chỉ ngài cái
mới cĩ đặc điểm này), ngài cái cĩ chiều rộng sải cánh 40mm, ngài đực nhỏ
hơn (dài 35,4mm), cánh trước màu nâu nhạt với đường viền nhiều chấm cĩ
dấu hiệu hình thân màu sẫm ở mặt dưới của mỗi cánh trước, cánh sau cĩ màu
nhạt hơn ở đỉnh cuối mỗi cánh cĩ 1 chấm màu sẫm.
Giai đoạn tiền nhộng 1-2 ngày, nhộng cĩ dạng chùy, chiều dài 14-
18mm. Nhộng mới cĩ màu xanh vàng sau đĩ màu nâu sáng, giai đoạn nhộng
dài 16 ngày, trên thân nhộng đốt cuối xuất hiện gai màu nâu sẫm. Nhộng già
trước khi vũ hố cĩ màu nâu đậm.
Trứng sâu xanh cĩ màu trắng vàng và sẫm hơn khi sắp nở, chiều dài
trứng 0,5mm, rộng 0,54mm. Sâu non mới nở cĩ màu trắng trong dài 1,3-
1,6mm, dọc thân cĩ 1 vạch vàng da cam, mạnh cứng đầu cĩ màu nâu sẫm, sâu
non đầy sức dài 35-42mm, mặt bụng phẳng, mặt lưng lồi lên. Cơ thể sâu non
cĩ màu xanh nhợt, mỗi phía trên cơ thể sâu non cĩ 1 sọc gẫy, bên cạnh (mặt
lưng) cĩ 1 vạch cĩ nhiều lơng màu trắng nằm rải rác. Mỗi đốt ngực cĩ 1 đơi
chân, cĩ 3 đơi chân ngực, 4 đơi chân bụng xếp ở các đốt 3,4,5 và 10.
Ngài cái đẻ trứng đơn lẻ, giai đoạn sâu non phát triển khơng giống nhau
cho dù cùng một trưởng thành cái đẻ ra. Giai đoạn trứng kéo dài 1-8 ngày, sâu
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 8
non 14-51 ngày, nhộng 7-114 ngày, vịng đời 22-162 ngày. Ngài cái cĩ màu
vàng nâu sẫm, ngài đực cĩ màu xám, hơi xanh sáng. Sâu non cĩ 6 tuổi, 5 lần
lột xác cĩ khả năng tiêu diệt lẫn nhau trong quá trình nhân nuơi, sâu non đầy
sức hố nhộng, nhộng nằm trong đất.
Theo Vic Casimero, (2000) [54], [55] nghiên cứu ở Nhật Bản cho thấy
sâu xanh Helicoverpa armigera Hubner cĩ 6 tuổi qua 5 lần lột xác, sâu non
cũng cĩ hiện tượng ăn thịt lẫn nhau, giai đoạn tiền nhộng sâu non đẫy sức đục
lỗ và chui xuống dưới đất hố nhộng, cĩ thể phân biệt nhộng đực và nhộng
cái theo hình dạng cơ quan sinh dục và lỗ hậu mơn, khi sắp hố trưởng thành
nhộng cĩ màu nâu đen. Ngài cái của sâu xanh Helicoverpa armigera Hubner
cĩ khuynh hướng thích đẻ trứng ở gần hoa, hay bộ phận sinh sản của cây ký
chủ. Bất kể thức ăn của ngài cái cĩ nguồn gốc như thế nào thì chúng cũng đẻ
trứng tập trung vào đêm thứ 1 (30% số trưởng thành) sau đĩ phần lớn đẻ vào
ban đêm thứ 2 (40,0-45,2%) và số cịn lại đẻ vào ban đêm thứ 3 và 4. Tất cả
các ngài cái cho ăn thêm bằng mật ong ở bất cứ nồng độ nào (5,10,20%) đều
đẻ trứng đến lúc trước khi chết (từ đêm 1 đến đêm thứ 7) [55]; tác giả chỉ ra
rằng dinh dưỡng ở giai đoạn sâu non và trưởng thành của sâu xanh
Helicoverpa armigera Hubner cĩ ảnh hưởng đáng kể đến độ chín muồi của
ngài cái trong khả năng đẻ trứng và chất lượng sinh sản.
Ở Ấn ðộ, khi nghiên cứu đặc điểm sinh thái học và quản lý sử dụng
các ứng dụng cơng nghệ sinh học tiên tiến đối với sâu xanh Helicoverpa
armigera Hubner tác giả Vaijayanti nêu rõ: Trưởng thành cái của sâu xanh
Helicoverpa armigera Hubner đẻ trứng ngay mặt dưới của lá, hoa, quả của
cây ký chủ; trứng cĩ màu trắng vàng, đến khi sắp nở cĩ màu vàng đậm, sâu
non tuổi 1 ăn lá non các tuổi tiếp theo chúng di chuyển xuống quả và đục ăn
thịt quả của cây chủ. Sâu non cĩ 5-6 lần lột xác, thường cĩ 6 tuổi, một sâu
non sâu xanh cĩ thể ăn hết 8-17 quả đậu trong suốt giai đoạn phát dục của nĩ.
Ở mỗi giai đoạn đẫy sức (tiền nhộng) sâu non tuổi 6 tự rơi xuống mặt đất,
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 9
chúng chui xuống dưới mặt đất 2-6cm để vào nhộng. Trong điều kiện bình
thường sâu xanh Helicoverpa armigera Hubner hồn thiện vịng đời trong
khoảng thời gian 27-37 ngày [53].
Theo CABI, 2006 [61] ở phía nam Bungari cĩ 2-3 lứa sâu xanh
Helicoverpa armigera Hubner trong một năm, vào mùa đơng giai đoạn nhộng
nghỉ đơng dưới đất, trưởng thành cĩ thể sống 3 tuần, sau khi vũ hố 2-6 ngày
chúng bắt đầu đẻ trứng. Một ngài cái cĩ thể đẻ 3.180 trứng (một ngày 1 ngài
cái cĩ thể đẻ 457 quả trứng) chúng chủ yếu đẻ vào ban đêm. Ở điều kiện nhiệt
độ 250C trứng nở sau 3 ngày, trong điều kiện thời tiết lạnh hơn cĩ thể sau 10-
11 ngày trứng mới nở. Giai đoạn sâu non kéo dài 24-36 ngày, nếu trong điều
kiện thức ăn đầy đủ thì giai đoạn phát dục này chỉ kéo dài 16-30 ngày. Ở nhiệt
độ 25-260C giai đoạn sâu non dài 19-26 ngày, sâu non đẫy sức chui xuống
dưới mặt đất 2-8cm, giai đoạn tiền nhộng kéo dài 1-7 ngày. Trong điều kiện
bất lợi nhộng cĩ thể nằm trong đất từ 176-221 ngày. Ở điều kiện thời tiết
tháng 8 nhộng phát dục trong 8-15 ngày, tháng 9 giai đoạn này kéo dài 40
ngày. Trưởng thành sống 3 tuần [61].
Ở Miền Nam nước Pháp, trưởng thành sâu xanh Helicoverpa armigera
Hubner xuất hiện vào trung tuần tháng 5 và kết thúc vào tháng 10, lứa 2 xuất
hiện vào giai đoạn mùa hè và lứa 3 xuất hiện vào tháng 9. Lứa 2 trong năm
trưởng thành sâu xanh di chuyển từ phía Bắc xuống phía Nam nước Pháp và ở
lưu vực giữa lục địa vào mùa thu. Chúng đẻ trứng trên cây ký chủ khi cây bắt
đầu ra hoa [61].
2.1.4. Những nghiên cứu về kẻ thù tự nhiên.
Kẻ thù tự nhiên là yếu tố cĩ vai trị quan trọng trong điều hịa số lượng
chủng quần dịch hại, giữ chúng ở mức duy trì như những mắc xích trong
mạng lưới dinh dưỡng. Sự vắng mặt của kẻ thù tự nhiên là một trong những
yếu tố quan trọng làm cho sâu hại gia tăng nhanh về mặt số lượng và dễ phát
sinh thành dịch.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 10
Theo Ranga Rao, et al (1988) [48], thành phần thiên địch của sâu hại
lạc vùng Andhra Pradesh (Ấn ðộ) thu được 67 lồi. Trong đĩ, cơn trùng và
nhện lớn bắt mồi ăn thịt thu được 44 lồi, 23 lồi cơn trùng ký sinh. Riêng sâu
khoang tìm thấy 6 lồi, sâu xanh 7 lồi, sâu đo 3 lồi, sâu cuốn lá 4 lồi, cịn
lại là ký sinh sâu rĩm và sâu hại khác.
Theo Waterhouse (1987) [57] cho biết ở Ấn ðộ lồi sâu xanh
(Helicoverpa armigera Hubner) bị 27 lồi ký sinh, 8 lồi cĩ vai trị quan trọng
trong việc hạn chế số lượng. Ở Châu Phi, sâu xanh bị 23 lồi ký sinh tấn
cơng, 20 lồi thuộc bộ cánh màng, 3 lồi thuộc bộ 2 cánh, sâu khoang bị 46
lồi ký sinh, 26 lồi thuộc bộ cánh màng và 10 lồi thuộc bộ 2 cánh.
Trên một số cây trồng khác sâu khoang và sâu xanh cũng bị cơn trùng
ký sinh khống chế mạnh, riêng sâu khoang cĩ tới 48 lồi ăn thịt, 71 lồi ký
sinh, 25 lồi tuyến trùng và vi sinh vật ký sinh (bảng).
Bảng. Thiên địch của sâu khoang Spodoptera lituta Fabricius hại lạc ở
một số nước trên thế giới
Số lồi thiên địch
Tên nước
Ký sinh Ăn thịt Tuyến trùng Vi sinh vật
Ấn ðộ 44 23 4 11
Úc 5 1 - -
Nhật Bản - 8 1 4
Trung Quốc 12 7 - 3
Indonesia 4 1 - -
Tây Sâm 4 4 - -
Pupua-Tân Gine - 4 - -
Philippines 1 - - -
New Izealand 1 - - -
Tổng 71 48 5 20
Nguồn: Ranga Rao (1994) [49] (Dẫn theo Phạm Thị Vượng, 1997) [38]
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 11
2.1.5. Những nghiên cứu về biện pháp phịng trừ.
Trong cơng tác phịng trừ sâu hại lạc đã sử dụng rất nhiều biện pháp:
Canh tác kỹ thuật, hĩa học, sinh học ... Trong các biện pháp được sử dụng thì
biện pháp dùng thuốc hĩa học được nơng dân sử dụng nhiều nhất và quy mơ
ngày càng tăng dần.
Ở Ấn ðộ người nơng dân trồng lạc đã áp dụng biện pháp canh tác trong
phịng trừ sâu hại. Họ đã hiểu được chức năng của một số cây dẫn dụ sâu hại
như trồng cây thầu dầu để thu hút trưởng thành sâu khoang đến đẻ trứng sau
đĩ gồm lại và tiêu diệt trước khi sâu nở. Ngồi ra, những nghiên cứu khác
cũng cho thấy trồng cây Hướng dương trên ruộng lạc ngồi việc cĩ tác dụng
dẫn dụ trưởng thành sâu khoang và sâu xanh đến đẻ trứng thì đây cịn là nơi
đậu của những lồi chim đến bắt sâu. (Ranga Rao G. V, et al (1994) [50].
2.2. Những nghiên cứu trong nước.
2.2.1. Tình hình sản xuất lạc.
Việt Nam, lạc được phân bố trên 4 vùng chính: Trung du Bắc bộ, đồng
bằng Sơng Hồng, Khu IV cũ và ðơng Nam bộ. Bốn vùng này chiếm 74,9%
diện tích và 74% sản lượng, vùng lớn nhất là ðơng Nam bộ chiếm 25% diện
tích, 29% sản lượng. Tỉnh cĩ nhiều lạc nhất là Nghệ Tĩnh chiếm 13,7% diện
tích và 12,7% sản lượng. Tuy nhiên năng suất mới chỉ đạt 9,8 tạ/ha, thấp hơn
năng suất bình quân của thế giới là 1,2 tạ/ha, Lê Văn Diễn, (1991) [12].
Tác giả ðồn Thị Thanh Nhàn (1996) và ctv [27] cho rằng, những năm
chiến tranh (1955 - 1975) diện tích lạc cả nước cao nhất chỉ đạt 86 nghìn ha,
ngay sau khi thống nhất đất nước, sản xuất lạc tăng nhanh và những năm 80
diện tích lạc đã vượt quá 200 nghìn ha với sản lượng trên 200 nghìn tấn. ðến
năm 1994 đã đạt 246 nghìn ha với sản lượng trên 300 nghìn tấn. Tuy nhiên
năng suất lạc vẫn chưa cao mới chỉ đạt 11,9 tạ/ha. Những vùng trồng lạc
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 12
chính ở nước ta: Vùng Trung du Bắc bộ (chiếm 10%), vùng khu IV cũ (chiếm
15 - 20%), vùng Tây nguyên và ðơng Nam bộ (chiếm 30 - 35%). Ngồi ra,
vùng Nam Trung bộ (Quảng Nam, Quảng Ngãi)._. cũng trồng lạc với diện tích
tương đối lớn. Năm 1994 các tỉnh cĩ diện tích trồng lạc lớn là: Tây Ninh
(31,7% nghìn ha), Nghệ An (21,8 nghìn ha), Sơng Bé (13,4 nghìn ha), ðắc
Lắc (12,3% nghìn ha), Thanh Hĩa (11 nghìn ha).
Theo Tổng cục thống kê (2004) [31], diện tích trồng lạc phân bố cụ thể:
Vùng đồng bằng Sơng Hồng 33,6 nghìn ha chiếm 12,98%, ðơng Bắc bộ 34,4
nghìn ha chiếm 13,3%, Tây Bắc bộ 8 nghìn ha chiếm 3,1%, Bắc Trung bộ
79,2 nghìn ha chiếm 30,2%, Tây Nguyên 24,8 nghìn ha chiếm 9,6%, ðơng
Nam bộ 41,3 nghìn ha chiếm 15,9%, ðồng bằng Sơng Cửu Long 13 nghìn ha
chiếm 5%. Tỉnh Nghệ An cĩ 24,1 nghìn ha diện tích trồng lạc chiếm 9,3%
diện tích của cả nước và 30,4% diện tích lạc của khu vực Bắc Trung bộ.
Trong vịng 10 năm qua (1994 - 2004) thì sản xuất lạc cĩ sự thay đổi
mạnh cả về diện tích, năng suất và vùng phân bố. Năm 1994 diện tích cả nước
là 246 nghìn ha, sản xuất trên 300 nghìn tấn, năng suất trung bình 11,9 tạ/ha
và vùng sản xuất lạc lớn nhất vùng Tây Nguyên và ðơng Nam bộ (chiếm 30 -
35%), đến năm 2004 diện tích lạc cả nước đạt 258,7 nghìn ha, sản lượng
451,1 nghìn tấn, năng suất trung bình 17,4 tạ/ha. Vùng sản xuất lạc lớn nhất là
vùng Bắc Trung bộ (chiếm 30,4%) cịn Tây Nguyên và ðơng Nam bộ chỉ
chiếm 20%, Nghệ An đã vượt lên Tây Ninh trở thành Tỉnh trồng lạc nhiều
nhất trong cả nước.
ðể gĩp phần nâng cao năng suất lạc, trong những năm qua các nhà chọn
tạo giống đã nghiên cứu tạo ra các giống lạc cĩ năng suất cao và ổn định.
Ở Việt Nam cũng đã tìm ra một số giống cĩ khả năng kháng sâu như
75/23, V79, I.4480, HB5... (Trần ðình Long, 1991) [25]
Theo Trần Văn Lài (1993) [22] đã thí nghiệm so sánh các giống lạc tại
Vĩnh Phú, Hà Bắc, Nghệ An và kết luận rằng: Các giống mới V79, 75/23 cho
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 13
năng suất cao hơn các giống địa phương từ 21 - 45%. Giống 79-85 nhập nội
từ Senegan là giống cho năng suất cao, ổn định qua nhiều vụ.
Theo kết quả nghiên cứu của Lương Minh Khơi và ctv (1991b), [20],
một số giống cĩ tính kháng sâu tương đối cao là Sen lai, K.306 và B5000.
Theo Trần Văn Lài (1991) [21], Trần ðình Long (1991) [25], Việt Nam
đã xây dựng được một tập đồn giống lạc bao gồm 52 mẫu giống trong nước
và 919 mẫu giống nhập nội. Bộ giống này sẽ là nguồn vật liệu khởi đầu mang
nhiều đặc điểm ưu việt, là cơ sở cho ngành cơng nghệ lai tạo giống lạc mới ở
Việt Nam phát triển.
Ở Nghệ An, giống lạc Sen lai 75/23 cho năng suất cao hơn từ 30 - 50%
so với giống lạc Sen, mặt khác khả năng chịu hạn và chịu sâu bệnh tốt hơn,
giống V79 cũng cho năng suất cao hơn giống lạc Sen từ 15 - 20%, Nguyễn
Quỳnh Anh (1995) [1].
2.2.2. Những nghiên cứu về sâu hại lạc.
Kết quả nghiên cứu của chuyên gia thuộc ICRISAT (1993) [45] cho
thấy, ở miền Bắc Việt Nam, cĩ 51 lồi sâu hại trên lạc. Trong đĩ, 47 lồi hại
trên đồng ruộng, 4 lồi hại trong kho. Các lồi sâu gây hại tác hại đáng kể là
sâu khoang, sâu đục quả đậu đỗ, sâu xanh, bọ phấn, rầy xanh, bọ trĩ, rệp đen,
sâu cuốn lá và sùng trắng ...Cịn ở miền Nam thu được 30 lồi sâu hại trên lạc.
Trong đĩ, 28 lồi hại trên đồng ruộng và 2 lồi gây hại trong kho. Những lồi
gây hại đáng kể ở miền Nam là sâu khoang, sâu xanh, sâu rĩm, sâu keo da
láng, sâu đục lá.
Theo kết quả điều tra cơ bản cơn trùng năm 1967 - 1968 của Viện Bảo
vệ thực vật thì riêng miền Bắc đã cĩ đến 45 lồi sâu hại lạc khác nhau [33].
Tác giả Nguyễn Văn Cảm (1983) [4], ghi nhận 43 lồi cơn trùng hại lạc
ở một số tỉnh trồng lạc phía Nam Việt Nam.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 14
Theo Lương Minh Khơi (1991a) [19], vùng Hà Nội cĩ 21 lồi thường
xuyên xuất hiện gây hại trên lạc. Trong đĩ cĩ 10 lồi gây tổn thất đáng kể về
kinh tế gồm: sâu xám, bọ trĩ, rệp đen, sâu cuốn lá, sâu khoang, sâu xanh, ban
miêu đen sọc trắng, rầy xanh lá mạ và sâu rĩm chỉ đỏ. Trong lạc xuân chủng
loại sâu nhiều hơn và thường xảy ra dịch. Các lồi thường xảy ra dịch là sâu
khoang (ở thời kỳ đâm tia - Phát triển quả) và các lồi quan trọng khác như
sâu cuốn lá, câu cấu và sâu rĩm. Ngược lại vụ hè thu các lồi như rầy xanh,
bọ trĩ hay phát sinh mạnh ở đầu vụ cịn cuối vụ thì sâu rĩm thường phát triển
mạnh. Thời vụ muộn thường bị sâu sâu hại nặng hơn vụ sớm.
Kết quả nghiên cứu của Phạm Văn Lầm (2002) [24], ở nước ta cĩ 85
lồi sâu hại lạc thuộc 8 bộ, 30 họ. Ngồi ra cịn cĩ một số lồi cĩ kích thước
cơ thể nhỏ như rệp muội, rệp sáp, nhện nhỏ, bộ cánh tơ.
Bùi Cơng Hiển và ctv (2003) [15] cho rằng ở nước ta cĩ hơn 40 lồi
cơn trùng hại lạc, trong đĩ lồi gây hại phổ biến gồm rầy xanh (Empoasca
motti Fabr), sâu cuốn lá đậu (Hedylepta indicata Fabr.), sâu đục quả đậu
(Maruca testulalis Geyer), Bọ dừa nâu (Liepidiota signatha Saunder), bọ trĩ
(Scirtothrip dosalis Hood), Sâu khoang (Spodoptera litura Fabr.). Sâu hại lá
(sâu khoang, sâu xanh, sâu cuốn lá, sâu đục quả) thường cĩ mật độ cao và gây
hại nặng từ khi cây lạc cĩ 4 lá lớn tới khi ra hoa và quả chắc, cịn đối với
nhĩm chích hút (bọ trĩ, rầy xanh) thường cĩ tỷ lệ gây hại cao vào giai đoạn ra
hoa và quả chắc.
Theo Nguyễn Thị Chắt (1998) [7], cho biết một số tỉnh miền Nam cĩ
55 lồi sâu hại trên lạc. Trong đĩ cĩ 24 lồi thường xuất hiện từ mức trung
bình cho đến nhiều. Các lồi xuất hiện nhiều nhất gồm sâu khoang
(Spodoptera litura Fabr.), sâu xanh (Helicoverpa armigera Hubner), sâu cuốn
lá (Lamprosema indicata Fabr.), rầy xanh (Empoasca sp.), rệp đen (Aphis
craccivora Koch), bọ trĩ (Scirtothrips dorsalis Hood). ðặc biệt là sâu khoang
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 15
(Spodoptera litura Fabr.) là lồi xuất hiện gây hại ngay từ khi cây mọc mầm
và kéo dài cho đến khi thu hoạch.
Ngơ Thế Dân và ctv [11] cũng đã ghi nhận trên cây lạc ở Miền Nam cĩ
30 lồi sâu hại. Sâu khoang, sâu xanh, sâu đục lá (Aproaerema modicella) và
sâu đục quả đâu đỗ (Maruca testulaslis Geyer).
Trên một số vùng trồng lạc ở phía Bắc Việt Nam, thu được 46 lồi trên
đồng ruộng và 4 lồi trong kho tại Nghệ An, Hà Bắc cũ và Hà Tây cũ. ðã bổ
sung thêm 14 lồi mới so với danh mục sâu hại lạc điều tra năm 1967 - 1968
của Viện BVTV. Cĩ 5 lồi mới ghi nhận được thuộc nhĩm sâu cĩ miệng hút,
1 lồi rầy xanh và 4 lồi bọ trĩ. Nhĩm sâu ăn lá phổ biến là sâu khoang, sâu
xanh, sâu đục qủa đậu đỗ và sâu cuốn lá (Phạm Thị Vượng 1996b) [37]. Ở
Diễn Châu - Nghệ An lạc luân canh với lúa cĩ 23 lồi sâu hại thuộc 6 bộ, 12
họ, nổi bật một số sâu hại chính: Rệp (Aphis craccivora Koch), rầy xanh lá
mạ (Empoasca motti), bọ trĩ (Thrips palmi), sâu xanh (Helicoverpa armigera
Hubner), sâu khoang (Spodoptera litura Fabr.), sâu rĩm (Euproctis sp.) cĩ tần
suất bắt gặp cao.
Trịnh Thạch Lam (2006) [23] đã ghi nhận được 37 lồi sâu hại lạc ở
Nghệ An. Trong đĩ cĩ 6 lồi cĩ mức độ phổ biến cao gồm: rầy xanh lá mạ,
sâu khoang, sâu xanh, bọ trĩ vàng, câu cấu xanh nhỏ và sâu đục quả đậu rau.
Nguyễn ðức Khánh (2002) [18] cho biết trong 36 lồi sâu hại lạc ở Hà
Tĩnh chỉ cĩ 4 lồi sâu hại chính đĩ là sâu đục quả đậu đỗ, sâu cuốn lá
(Archips asiaticus Walsingham), sâu khoang, sâu xanh.
Lê Văn Ninh (2002) [28] ghi nhân được 24 lồi sâu hại lạc ở Thanh
Hĩa. Ở thời kỳ cây con gây hại chính cĩ sâu xám (Agrotis ifsilon Rotr) và dế
mèn lớn (Barachytrerpes portentorus Licht), giai đoạn sau thì sâu cuốn lá
(Lamprosema indicata Fabr.), sâu khoang, sâu xanh là những lồi gây hại
nặng hơn cả. Cũng tại Thanh Hĩa tác giả Trương Khắc Minh (2007) [26],
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 16
những lồi chủ yếu là rầy xanh lá mạ, rầy xanh đuơi đen, sâu xanh, sâu
khoang và sâu cuốn lá.
Từ những kết quả nghiên cứu trên cĩ thể thấy thành phần sâu hại trên
lạc là rất phong phú. Tùy từng vùng địa lý khác nhau thành phần sâu hại cũng
khác nhau. Các lồi thường xuyên xuất hiện và gây hại cĩ ý nghĩa kinh tế
gồm sâu khoang, sâu xanh, sâu cuốn lá, sâu đục quả đậu đỗ, rệp (Aphis
craccivora Koch), bọ trĩ, ban miêu (Epicauta sp.)...
Qua kết quả nghiên cứu về tác hại của sâu hại lạc chúng ta thấy thiệt
hại về năng suất lạc do sâu hại gây ra. Ngồi ra cịn phụ thuộc vào điều kiện
mơi trường, điều kiện canh tác, lồi dịch hại gây ra... mà cĩ sự khác nhau về
thiệt hại. Thiệt hại do sâu gây ra cho sản xuất lạc trung bình từ 10 - 30% nếu
khơng quản lý tốt.
2.2.3. ðặc điểm sinh học của sâu xanh Helicoveroa Armigera Hubner.
Nguyễn Văn ðĩnh và Ctv, (2003) [13] khi theo dõi đặc điểm sinh học
của sâu xanh Helicoverpa assulta cho kết quả: Giai đoạn sâu non cĩ 6 tuổi; Ở
điều kiện nhiệt độ 250C giai đoạn này kéo dài 22.8 +0,5 ngày, trứng 4,14 +
0,74 ngày; nhộng 13,86 + 1,28 ngày; trưởng thành 8,00 + 1,59 ngày. Nếu
trong điều kiện nhiệt độ 300C các pha phát dục của sâu Helicoverpa assulta
rút ngắn hơn. Thời gian phát dục của sâu xanh Helicoverpa assulta nuơi trong
phịng phù hợp với diễn biến gây hại ngồi đồng ruộng của chúng.
Trưởng thành sâu xanh giao phối từ chập tối đến sáng sớm hơm sau, sau
2-3 ngày giao phối thì đẻ trứng, trứng đẻ rải rác trên các bộ phận lá non, hoa,
nụ của cây ký chủ; trung bình một ngài cái đẻ 200-300 trứng (tuỳ thuộc vào
điều kiện mơi trường và chế độ dinh dưỡng), thời gian đẻ trứng kéo dài 16-26
ngày với 6 tuổi sâu, sâu non đẫy sức chui xuống đất và hố nhộng cách mặt đất
2,5-17cm; giai đoạn nhộng dài 19-30 ngày. Do đặc điểm ngài cái đẻ nhiều
trứng và thời gian đẻ kéo dài nên trên đồng ruộng ở giai đoạn sau khi ra hoa
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 17
của cây chủ lúc nào chúng ta cũng bắt gặp sâu non, sâu xanh gây hại ở các tuổi
khác nhau; tuy nhiên mật độ sâu tập trung cao vào vụ hè (tháng 5) [2].
Theo tác giả Nguyễn Thị Hai, (1996) [14] khi nghiên cứu đặc điểm sinh
học của sâu xanh trên cây bơng cho thấy thời gian trứng kéo dài 2-2,5 ngày,
giai đoạn sâu non 8-12 ngày và giai đoạn nhộng 10-16 ngày, trưởng thành
sống 2-15 ngày.
Theo tác giả Vũ Thị Lan Hương (2009) [17] khi nghiên cứu đặc điểm
sâu xanh hại trên cây cà chua ở Hải Phịng cho thấy thời gian phát dục của
sâu xanh ăn lá và quả cà chua 45 - 68 ngày, trung bình 59,4 ngày. Khả năng
đẻ trứng của trưởng thành cái từ 107 - 2.437 quả, khả năng đẻ trứng tập
trung vào ngày thứ 3 - 6 sau vũ hĩa, cĩ ngày trưởng thành cái đẻ lên tới
467 quả trứng.
Thời gian phát dục của sâu xanh phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện nhiệt
độ mơi trường và chất lượng thức ăn, vì vậy tuỳ theo thời gian vụ gieo trồng
mà cĩ các biện pháp phịng chống sâu xanh đục quả cà chua sao cho chủ động
và hiệu quả; thuốc BVTV là loại vật tư nơng nghiệp đặc thù tuy khơng sử
dụng thường xuyên nhưng rất cần thiết để bảo vệ năng suất chất lượng cây
trồng [8].
2.2.4. Những nghiên cứu về kẻ thù tự nhiên.
Theo kết quả nghiên cứu của Phạm Thị Vượng (2000) [39] cho biết
thành phần thiên địch của sâu hại lạc khá phong phú. Trên một số lồi sâu hại:
Bọ trĩ, rầy xanh, sâu xanh, sâu khoang, rệp và sâu cuốn lá lạc ở một số vùng
trồng lạc phía Bắc đã thu được 16 lồi. Trong đĩ cĩ 9 lồi bắt mồi ăn thịt
(BMAT) gồm Paederus sp., Coccinella transversalis Thumb, Micraspis
discolor Fabr., Chlaenius sp., Paranasoona cirfrans Heimer, Clubiona
japonica Boes et Str, Ummeliata insecticepts Boes et Str, Pardosa venatris
Lucas, Neoscona elliptica. Cơn trùng ký sinh thu được 5 lồi: Metopius rufus,
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 18
Ichneumon sp., Exorista xanthopis, Paribaea orbata, Beckrina sp. và 2 lồi vi
sinh vật là Paecilomyces fumosoroseus và Nuclear Polyedrosis Virus gây
bệnh hại cơn trùng. Ngồi ra cịn cĩ một số vi sinh vật ký sinh với tỷ lệ cao
nhưng vẫn chưa cĩ cơ hội định loại.
Theo Nguyễn Thị Chắt và ctv (1996a) [5] tại Tràng Bản - Tây Ninh và
Củ Chi - Thành phố Hồ Chí Minh cho thấy trên đồng lạc động vật ăn mồi
phần lớn là nhện lớn, bọ rùa và chủ yếu tập trung vào thời gian nửa đầu của
vụ. Về ký sinh thì đa dạng hơn bao gồm ong kén trắng, ong kén vàng, nấm ký
sinh màu trắng, màu xanh, vi khuẩn gây chết nhũn, virus gây chết treo vv. Ký
sinh chủ yếu tập trung vào nửa sau của vụ đậu. Ngồi ra tác giả cịn cho biết
trứng sâu khoang khơng bị ký sinh nhưng ấu trùng bị ký sinh 8%, chết do các
nguyên nhân khác 66%.
Nguyễn ðức Khánh (2002) [18] cho biết lạc vụ xuân ở Hà Tĩnh cĩ 13
lồi thiên địch, trong đĩ cĩ 7 lồi BMAT, 2 lồi ong ký sinh, 4 lồi thuộc
nhĩm vi sinh vật ký sinh. Trong 13 lồi trên cĩ 2 lồi mức độ phổ biến cao bọ
rùa đỏ (Micraspis sp.), bọ ba khoang hai chấm trắng (Ophionae ishii Habu).
Trịnh Thạch Lam (2006) [23] thu được 22 lồi thiên địch sâu hại lạc ở
Nghệ An. Các lồi phổ biến là bọ cánh cộc, bọ rùa đỏ, nhện sĩi.
Lê Văn Ninh (2002) [28] ở Thanh Hĩa ghi nhận được 19 lồi thuộc 5
bộ, 11 họ, trong đĩ cĩ 18 lồi thuộc BMAT và 1 lồi cơn trùng ký sinh. Bộ cĩ
số lượng lớn nhất là bộ cánh cứng (10 lồi) tiếp theo là bộ nhện lớn (4 lồi),
bộ cánh da (2 lồi), bộ 2 cánh (2 lồi) và bộ cánh màng (1 lồi). Các lồi xuất
hiện nhiều là bọ rùa đỏ (Micraspis discolor Fabr.), bọ cánh cộc nâu (Paederus
fuscipes Curtis), bọ đuơi kìm nâu dài (Labidura riparia Pallas), ruồi ăn rệp
(Epistrophe balteata Deregeer). Ở Thanh Hĩa, Trương Khắc Minh (2007)
[26] cũng ghi nhận được 18 lồi thiên địch trên cây lạc.
Phạm Thị Vượng (1996b) [37] cho biết ở 3 địa phương Nghệ An, Hà
Tây, Hà Bắc tỷ lệ sâu non sâu khoang bị ký sinh đều rất thấp, tỷ lệ ký sinh cao
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 19
nhất vào tháng 5/1994 là 4,91% (tại Hà Tây), 4,39% (tại Nghệ An) và 2,98%(
tại Hà Bắc).
Qua những kết quả nghiên cứu trên thành phần thiên địch trên cây
lạc rất phong phú, vai trị của chúng trong điều hịa số lượng là rất lớn.
Chúng ta cĩ thể lợi dụng thiên địch này vào cơng tác phịng trừ sâu hại
nhằm đảm bảo an tồn mơi trường, giảm được chi phí phịng trừ và tăng
hiệu quả sản xuất.
2.2.5. Những nghiên cứu về biện pháp phịng trừ.
Canh tác kỹ thuật là một trong những biện pháp phịng trừ dịch hại
quan trọng, trong một số trường hợp nĩ cĩ thể phịng trừ dịch hại một cách
hồn hảo mà khơng cần đến sự hỗ trợ của các biện pháp khác [16].
Theo Phạm Thị Vượng (1997) [38], trồng xen hướng dương dẫn dụ sâu
hại trên ruộng lạc với mật độ 1 cây/10m2 xung quanh ruộng lạc cĩ tác dụng
làm giảm thiệt hại, giúp nơng dân giảm được số lần phun thuốc từ 1 - 3
lần/vụ, bảo vệ quần thể thiên địch.
Tại vùng trồng lạc Nam Thịnh - Diễn Châu - Nghệ An các giống lạc
như ICGV 86031, 86162, 86510, 87453, 90224, 90227, 90228, 91172, 91173
từ ICRISAT đều là những giống cĩ phản ứng kháng vừa đến kháng cao đối
với bọ trĩ và rầy xanh so với các giống của địa phương là Sen lai, Sen Nghệ
An. Giống ICGV 86510, 90224, 90228, 91173 cĩ tiềm năng năng suất cao
hơn các giống địa phương [38].
Từ cuối những năm 40 của thế kỷ trước sau khi thuốc trừ sâu hữu cơ
đặc biệt là thuốc clo hữu cơ (DDT) ra đời thì người ta đã gạt bỏ đi các biện
pháp khác thay bằng biện pháp hĩa học để phịng trừ dịch hại cây trồng bởi
đây là biện pháp đem lại hiệu quả nhanh chĩng, thuận tiện và dập tắt được
nạn dịch cĩ nguy cơ lan truyền [16].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 20
Việc sử dụng thuốc trừ sâu một cách phổ biến như hiện nay của nơng
dân trên ruộng lạc đang là nguy cơ phá hủy mơi trường sinh thái và làm tăng
giá thành sản xuất lạc. Các nghiên cứu của Phạm Thị Vượng (1997) [38]: trên
lạc sự gây hại của sâu đục quả (Maruca testulalis) và bọ trĩ giữa các cơng
thức phun thuốc (Wofatox và Bi58) và khơng phun thuốc khơng cĩ sự sai
khác nhau một cách hợp lý. Trong khi đĩ nơng dân phun tới 3 lần/ vụ bằng
thuốc Wofatox thì thiệt hại sâu khoang, rầy xanh, sâu đục quả cũng khơng cĩ
sự sai khác so với cơng thức trồng xen cây hướng dương.
Các vùng trồng lạc như Diễn Châu - Nghệ An, Việt Yên - Hà Bắc thí
nghiệm triển khai phịng trừ sâu hại lạc tác giả Lê Văn Thuyết (1993) [29] đã
đề cập tới một số lần cần phun thuốc trừ sâu cho một vụ lạc và mật độ sâu khi
nào cần dùng thuốc hĩa học. Tác giả cho rằng nên phun thuốc phịng trừ sâu
hại nhiều nhất là 2 lần/vụ, khi mật độ sâu chích hút và ăn lá cao thì mới cĩ
hiệu quả kinh tế (lãi 393.000đ/ha), cịn ngược lại phun thuốc trừ sâu khi mật
độ sâu thấp thì sản xuất cĩ thể lỗ tới 133.000đ/ha.
Theo Nguyễn Thị Chắt (1996) [5, 6], các vùng trồng lạc phía Nam cần
thận trọng trong việc sử dụng thuốc BVTV để trừ sâu. Thời điểm phun thuốc
hợp lý nhất là giai đoạn 30 ngày và 60 ngày sau gieo trồng. Trong 3 loại thuốc
đã khảo nghiệm là (Atabron 5EC, Lenate 40SP và Centari WDG) trong phịng
trừ sâu khoang thì Atabron 5EC nồng độ 0,05%, Lenate 40SP nồng độ 0,1%
đều cĩ khả năng phịng trừ sâu khoang trên lạc, cịn riêng thuốc Centari WDG
nồng độ 10 - 20g/8 lít nước (0,5 - 1 kg/ha) thì hiệu lực thuốc chỉ biểu hiện ở 4
- 5 ngày sau xử lý.
Phạm Thị Vượng (1996a, 2000, 2003), [36], [39], [40] cho rằng trên
ruộng lạc các tỉnh phía Bắc chỉ nên phun thuốc sâu ở giai đoạn 45 ngày tuổi
nếu 100% số cây bị hại và 70 ngày tuổi nếu sâu hại 70% cây và mật độ 2
con/cây. Kết quả khảo nghiệm 3 loại thuốc (Kinalux, Sumicidin, NPV-BT)
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 21
trong phịng trừ sâu khoang cho thấy thuốc Kinalux ở nồng độ 1,5 lít/ha cĩ
hiệu quả cao nhất đạt 90 - 100% ở 1 - 4 ngày sau phun, NPV- BT cĩ hiệu lực
trừ sâu cao nhất sau 8 ngày đạt 77,1%. Hiệu lực của thuốc BT đối với sâu đục
quả cao nhất 22,4% và 44,45% đối với sâu xanh. Tuy hiệu lực sâu khơng cao
song tác hại của chúng đối với quần thể thiên địch trên ruộng giảm 3 lần so
với Sumicidin. ðối với rệp đen (Aphis craccivora Koch) thì thuốc Ofatox cho
hiệu lực cao nhất dạt 97,9% ở 3 ngày sau phun, tiếp theo là chế phẩm thảo
mộc AV5 đạt 85,76% ở 5 ngày phun và dầu khống HD3 đạt 82,7% ở 1 ngày
sau phun.
Ngồi các biện pháp trên thì việc sử dụng bẫy pheromon để dự tính dự
báo sự phát sinh của sâu hại để từ đĩ quyết định thời điểm phịng trừ hiệu quả
cũng là một hướng đi được nhiều nhà khoa học quan tâm. Năm 1990 Lương
Minh Khơi [19], đã thí nghiệm 7 loại pheromon đối với sâu khoang do Liên
Xơ sản xuất và kết quả thu được cho thấy các loại pheromon đều ít nhiều cĩ
tác dụng thu hút sâu khoang vào bẫy và cĩ tính chuyên tính rất cao.
Kết quả sử dụng bẫy pheromon Phạm Thị Vượng [1997] [38] ở một số
địa phương cũng cho thấy trong vụ xuân mật độ trưởng thành sâu khoang ở
vùng lạc Nghệ An, Hà Tây, Hà Nội cĩ 2 cao điểm. Cao điểm thứ nhất là vào
giai đoạn cây lạc cĩ hoa, cao điểm thứ 2 là vào giai đoạn đâm tia và vào chắc.
Ở cả 3 vùng vào cao điểm thứ 2 mật độ trưởng thành vào bẫy đều lên tới trên
150 con/bẫy/tuần.
Qua kết quả nghiên cứu trên chúng ta thấy rằng việc nghiên cứu về sâu
hại lạc và biện pháp phịng trừ đã được nhiều nhà khoa học quan tâm. Hy
vọng với kết quả ngiên cứu của chúng tơi sẽ gĩp phần khơng nhỏ vào chương
trình bảo vệ sản xuất nơng nghiệp nĩi chung và sản xuất lạc nĩi riêng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 22
3. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. ðối tượng nghiên cứu.
- Giống lạc:L14, Sen Nghệ An, V79
- Sâu xanh (Helicoverpa armigera Hubner) hại lạc và các lồi sâu
chính khác.
- Các lồi thiên địch (cơn trùng, nhện bắt mồi, cơn trùng ký sinh) sâu
hại lạc.
3.2. ðịa điểm nghiên cứu và thời gian thực hiện đề tài.
* ðịa điểm nghiên cứu:
- Vùng trồng lạc tại huyện Nghi Lộc, Nghệ An.
- Phịng thí nghiệm Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng 6 - Nghệ An.
- Phịng thí nghiệm Bộ mơn Cơn trùng - Trường ðại học Nơng nghiệp
Hà Nội (định loại mẫu sâu hại và thiên địch của chúng).
* Thời gian thực hiện đề tài: Từ tháng 1 đến tháng 10 năm 2010
3.3. Vật liệu nghiên cứu.
- Dụng cụ thu thập mẫu: Vợt bắt cơn trùng, panh, bút lơng để ghi mẫu,
lọ đựng mẫu, túi nilon, kéo, cồn 700, formol 5%, lọ độc, sổ và bút ghi chép.
- Dụng cụ nuơi sinh học: hộp nuơi sâu các cỡ, lọ đựng mẫu, kính lúp
tay, hộp petri, túi nilon, bơng, cồn 700, formol 5%, kéo, giấy thấm, bình phun
nước, bình xịt nước, sổ và bút ghi chép số liệu.
- Bẫy chua ngọt:
+ Thành phần gồm: Hèm rượu, mật mía, thuốc Padan 95SP và nước sạch
+ Dụng cụ: Cọc cao 1.2m, đĩa đựng, dây
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 23
- Cây Hướng dương
- Thuốc hố học: Peran 50EC, Kinalux 25EC, ðầu trâu - bisad 0.5ME
và Angun 5WDG
3.4. Nội dung nghiên cứu.
- ðiều tra xác định thành phần sâu hại lạc và thiên địch của chúng trong
vụ Xuân năm 2010 tại huyện Nghi Lộc, Nghệ An.
- Xác định đặc điểm sinh học của sâu xanh Helicoverpa armigera
Hubner hại lạc trong vụ xuân hè 2010 tại địa điểm nghiên cứu.
- ðiều tra diễn biến mật độ của sâu xanh Helicoverpa armigera Hubner
dưới ảnh hưởng của giống lạc, chân đất, thời vụ, trồng xen, trồng cây dẫn dụ.
- ðánh giá hiệu quả của một số biện pháp phịng chống sâu xanh tại địa
điểm nghiên cứu.
3.5. Phương pháp nghiên cứu.
Nội dung 1: ðiều tra xác định thành phần sâu hại lạc và thiên địch của
chúng.
Phương pháp:
- ðiều tra thu thập theo phương pháp tự do trên các ruộng trồng lạc phổ
biến, khơng cố định điểm, số điểm càng nhiều càng tốt, dùng vợt và bắt bằng
tay những lồi sâu hại và thiên địch của chúng đem về phịng thí nghiệm để
làm mẫu chuẩn, định loại, xác định mức độ phổ biến qua các tháng và giai
đoạn sinh trưởng của cây lạc theo tần suất xuất hiện.
- Thu thập bổ sung sâu hại lạc và thiên địch của chúng trên một số
ruộng trồng lạc xung quanh điểm nghiên cứu.
- Thiết lập bảng thành phần sâu hại và thiên địch của chúng sau định loại.
Nội dung 2: Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của sâu xanh Helicoverpa
armigera Hubner
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 24
Phương pháp:
Sâu non sâu xanh (Helicoverpa armigera Hubner) được thu bắt ngồi
đồng về phịng thí nghiệm, nuơi trong hộp bằng thức ăn cây lạc, nuơi cho đến
khi trưởng thành đẻ trứng.
Ghi chép ngày trứng được đẻ và theo dõi thời gian phát dục pha trứng,
sau khi trứng nở tiến hành tách từng cá thể theo phương pháp nuơi cá thể (1
con/1hộp), n > 30 con. Mỗi hộp theo dõi cho vào đáy hộp nhựa giấy thấm, thả
thức ăn vào hộp, hàng ngày thay thức ăn và vệ sinh hộp nuơi sâu. Theo dõi
thời gian phát dục của pha sâu non, ghi chép nhiệt độ và ẩm độ trong thời gian
nghiên cứu.
+ Khi sâu non vào nhộng cho vào hộp chứa đất để trong lồng nuơi sâu
cĩ trồng cây lạc, theo dõi thời gian phát dục của pha nhộng.
+ Thời gian sống và sức sinh sản của trưởng thành: Trưởng thành sau
khi vũ hố ghép từng cặp đặt trong lồng lưới cĩ cung cấp thức ăn thêm là mật
ong hoặc nước đường (5%), hàng ngày quan sát đếm số trứng được đẻ ra và
thời gian sống của trưởng thành. Sau 24h lại chuyển cặp trưởng thành vào
lồng lưới cĩ thức ăn và cây lạc mới. Kết thúc theo dõi khi trưởng thành chết
sinh lý.
+ Xác định vịng đời của sâu xanh hại lạc trong điều kiện nuơi ở phịng
thí nghiệm theo kết quả theo dõi của từng pha phát dục sâu xanh Helicoverpa
armigera Hubner
Nội dung 3: Xác định đặc điểm sinh thái học của sâu xanh Helicoverpa
armigera Hubner :
Phương pháp:
ðiều tra diễn biến mật độ của sâu xanh trên ruộng lạc được xác định đại
diện cho điểm nghiên cứu: điều tra định kỳ 7 ngày/1lần theo phương pháp của
Viện Bảo vệ thực vật (2000) [34] và bổ sung theo Quyết định số 82/2003/Qð-
BNN [3]. Nghiên cứu điều tra ảnh hưởng của từng yếu tố sinh thái chúng tơi
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 25
chọn 3 ruộng đại diện cho mỗi yếu tố, mỗi ruộng điều tra 5 điểm chéo gĩc,
mỗi điểm 10 khĩm nằm trên 1 hàng.
Nguyên tắc: ðiều tra theo kiểu cuốn chiếu, lần điều tra sau dịch chuyển sang
hàng bên cạnh và cách kỳ điều tra trước ít nhất 5 khĩm. Riêng đối với giai
đoạn cây con mỗi điểm điều tra 1m2. Các yếu tố điều tra:
- Yếu tố giống lạc: ðiều tra diễn biến mật độ của sâu xanh trên giống
lạc L14, Sen Nghệ An và V79.
- Yếu tố chân đất: ðiều tra diễn biến mật độ của sâu xanh ở các chân
đất khác nhau: vàn, thấp và cao.
- Yếu tố trồng xen:
+ ðiều tra diễn biến mật độ của sâu xanh với lạc trồng thuần L14 và lạc
L14 trồng xen ngơ MX10.
+ ðiều tra diễn biến mật độ của sâu xanh với lạc trồng thuần L14 và
lạc L14 trồng xen cây Hướng dương.
- Yếu tố đặt bẫy chua ngọt: ðiều tra diễn biến mật độ của sâu xanh với
ruộng lạc L14 khơng đặt bẫy chua ngọt và ruộng lạc L14 cĩ đặt bẫy chua
ngọt.
Nội dung 4: Thử nghiệm hiệu quả một số biện pháp phịng chống sâu xanh
Helicoverpa armigera Hubner hại lạc.
Phương pháp:
a. Thử nghiệm hiệu quả việc áp dụng trồng xen cây Hướng dương dẫn
dụ trưởng thành cái sâu xanh:
- Bố trí thí nghiệm trồng xen cây Hướng dương xung quanh ruộng lạc
và bên mép luống với mật độ 1cây/10m2.
- Diện tích thí nghiệm là 1000m2.
- Cứ 3 - 5 ngày đi bắt sâu non sâu xanh trên cây Hướng dương, đồng thời
kết hợp điều tra diễn biến sâu xanh trên ruộng trồng xen cây Hướng dương.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 26
b. Thử nghiệm hiệu quả việc áp dụng mồi bả chua ngọt diệt trưởng
thành sâu xanh Helicoverpa armigera Hubner hại lạc:
ðể đánh giá hiệu quả của việc đặt bả chua ngọt diệt trưởng thành sâu
xanh, chúng tơi bố trí đặt bả với mật độ 50 bả/ha. ðịnh kỳ 7 ngày đặt bả 1 lần
với lượng 300ml/bả. Sau đĩ thu mẫu trưởng thành vào bẫy về phịng giám định.
Diện tích đặt bẫy: 3000m2 (khoảng cách 10m x 20m).
Tiến hành thay bẫy khi gặp trời mưa.
Tỷ lệ và cách pha bả chua ngọt:
Tỷ lệ: Dấm (hèm rượu): 4lít + Mật mía: 1 lít + Nước sạch: 1lít + Thuốc hĩa
học Padan 95 SP: 1gam.
Cách pha: Hèm rượu (bã rượu) chắt lọc lấy nước và trộn với mật mía
ngâm thời gian 24 giờ. Khi đưa bả đặt trên đồng ruộng thì trộn với thuốc hĩa
học Padan 95 SP để đặt. Bả được đặt trên 1 cái đĩa cĩ giá cao 1.2m.
c. Khảo nghiệm hiệu quả một số loại thuốc hố học phịng chống sâu
xanh Helicoverpa armigera Hubner .
- Khảo sát hiệu lực thuốc ngồi đồng ruộng.
Thử nghiệm gồm 5 cơng thức trong đĩ cĩ 4 cơng thức thí nghiệm tương
ứng với 4 loại thuốc và 1 cơng thức đối chứng (phun nước lã) được bố trí kiểu
khối ngẫu nhiên RCB. Diện tích mỗi ơ thí nghiệm là 250 m2, dải bảo vệ ruộng
1m, khoảng cách giữa các ơ thí nghiệm là 0,5 m (theo sơ đồ bố trí 1). Sau đĩ
theo dõi số sâu sống trước khi xử lý thuốc 1 ngày và sau sử lý thuốc 1 ngày, 3
ngày, 5 ngày, 7 ngày, từ đĩ tính hiệu lực (%) của thuốc theo cơng thức
HendersonTilton:
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 27
Dải bảo vệ (rộng 1m)
Rãnh (rộng 0,5m)
Dải bảo vệ (rộng 1m)
Hình 1: Sơ đồ thí nghiệm phun thuốc BVTV
- Các loại thuốc thí nghiệm được bố trí với cơng thức
Cơng thức Tên thuốc Liều lượng thuốc thương phẩm
(ml, gr/ha)
1
2
3
4
5
Peran 50EC
Kinalux 25EC
ðầu trâu - bisad 0.5ME
Angun 5WDG
Nước lã
432ml
400ml
196ml
216g
0
- Khảo sát hiệu lực thuốc trong phịng thí nghiệm.
Khảo sát hiệu lực các loại thuốc đối với sâu xanh tuổi 2. Mỗi cơng thức
thí nghiệm ít nhất 30 sâu, lặp lại 3 lần. Sâu được nhân nuơi hàng loạt trong
nhà lưới bằng thức ăn sạch sau đĩ phân sâu tuổi 2 và thả vào chậu đã trồng
sẵn cây lạc (được cách ly bằng lồng lưới) và phun đều lên cây theo nồng độ
và liều lượng khuyến cáo.
I II
III V IV
V
III
II IV I
II
III
I IV V
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 28
Theo dõi, tính tốn hiệu lực (%) của thuốc ở 1h, 6h, 12h, 24h, 48h sau
xử lý. ðánh giá hiệu quả của thuốc theo cơng thức Abott.
3.6. Phương pháp xử lý, bảo quản và giám định mẫu.
- Mẫu thu ngồi đồng về sẽ được ngâm vào lọ cồn 700 hoặc formol 5%,
ngồi lọ ghi nhãn ngày thu mẫu, giống lạc, giai đoạn sinh trưởng, người thu,
địa điểm thu.
- Mẫu cĩ thể sấy khơ ở nhiệt độ 600C khoảng 3 - 4 ngày, cắm kim để
làm mẫu chuẩn.
- Mẫu được định loại theo tài liệu Nhật Bản 1956. Tokyo và nhờ sự
giúp đỡ của GS. TS. Hà Quang Hùng.
3.7. Chỉ tiêu theo dõi, tính tốn và xử lý số liệu.
- Xác định mức độ phổ biến được tính theo tần suất xuất hiện:
- : Rất ít xuất hiện (< 5% số lần bắt gặp)
+ : Ít xuất hiện (5 – 20% số lần bắt gặp)
++: Xuất hiện trung bình (20 – 50% số lần bắt gặp)
+++: Xuất hiện nhiều (> 50% số lần bắt gặp)
- Mật độ sâu hại và thiên địch:
- Mật độ trưởng thành sâu xanh vào bẫy chua ngọt:
- Khả năng đẻ trứng trung bình của một con cái (quả/con cái):
Tổng số lần bắt gặp
Tần suất xuất hiện (A%) = ------------------------- x 100
Tổng số lần điều tra
Tổng số cá thể điều tra
Mật độ (con/m2) = ------------------------------
Tổng diện tích điều tra
Tổng số trưởng thành bị chết điều tra
Mật độ trưởng thành bị chết (con/bả) = -------------------------------------------
Tổng số bả điều tra
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 29
Tổng số trứng đẻ (quả)
Số trứng/con cái = --------------------------- (quả/con)
Tổng số con cái (con)
- Số trứng đẻ trung bình trong một ngày của một con cái (Str/ngày):
Tổng số trứng đẻ (quả)
Số trứng/ngày = ----------------------------- (quả/con/ngày)
Tổng thời gian đẻ (ngày)
* Hiệu lực của thuốc trừ sâu ngồi đồng ruộng tính theo cơng thức
HendersonTilton:
Ta x Cb
HL(%) = (1 - ---------- )
Tb x Ca
Trong đĩ:
- HL(%) là hiệu lực của thuốc ngồi đồng ruộng.
- Ta số cá thể sống ở cơng thức xử lý sau phun.
- Tb số cá thể sống ở cơng thức xử lý trước phun.
- Ca số cá thể sống ở cơng thức đối chứng sau phun.
- Cb số cá thể sống ở cơng thức đối chứng trước phun.
- Hiệu lực của thuốc (Tính theo cơng thức Abbott):
Trong đĩ: Ca: Số cá thể sống ở cơng thức đối chứng
Ta: Số cá thể sống ở cơng thức thí nghiệm
* Phương ph._. số biện pháp:
- Sử dụng giống lạc L14 và V79 để trồng trong vụ Xuân.
- Trồng xen cây Hướng dương trên ruộng lạc L14.
- Sử dụng bẫy bả chua ngọt với lượng 50 bẫy/ha để thu hút trưởng
thành cái sâu xanh. Thời gian đặt bẫy vào giai đoạn cây lạc ra hoa rải rác và
giai đoạn ðâm tia - Hình thành quả (35 ngày và 56 ngày sau khi gieo trồng).
- Khi mật độ sâu xanh lên cao cĩ thể sử dụng thuốc ðầu trâu bisad 0.5
ME với liều lượng 196ml/ha và Angun 5WDG liều lượng 216g/ha
5.2. KIẾN NGHỊ.
1. Sử dụng kết quả nghiên cứu về thành phần sâu hại lạc và thiên địch
của chúng để đánh giá chính xác sự biến động thành phần sâu hại và thiên
địch ở Nghi Lộc, Nghệ An.
2. Cho phép phổ biến và áp dụng các biện pháp phịng chống sâu
xanh vào sản xuất lạc trên diện rộng tại huyện Nghi Lộc, Nghệ An trong
thời gian tới.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. Tài liệu tiếng việt
1. Nguyễn Quỳnh Anh (1995), Một số yếu tố nơng sinh học hạn chế
năng suất lạc của tỉnh Nghệ An, Luận án tiến sỹ Nơng Nghiệp, Trường ðại
học Nơng Nghiệp I Hà Nội.
2. Bộ mơn cơn trùng (2004), Giáo trình cơn trùng chuyên khoa, sâu hại
cà chua T.113 - Nhà xuất bản Nơng nghiệp - 2004.
3. Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn (2003), Quyết định số
82/2003/Qð/BNN, Hà Nội ngày 04/9/2003.
4. Nguyễn Văn Cảm (1983), Một số kết quả điều tra cơn trùng hại cây
trồng nơng nghiệp ở miền Nam Việt Nam, Luận án PTS khoa học nơng
nghiệp, Viện KHKTMNVN, tr. 197-199.
5. Nguyễn Thị Chắt, Phan Liêu, Ranga Rao (1996a), “Một số nghiên
cứu về sâu ăn tạp (spodoptera litura Fabr.) trên đậu phộng tại Tràng Bản –
Tây Ninh và Củ Chi Thành phố Hồ Chí Minh trong vụ thu đơng và vụ đơng
xuân 1995 – 1996”, Tạp chí bảo vệ thực vật, số 4/1996, tr.3-8.
6. Nguyễn Thị Chắt, Phan Liêu, Ranga Rao (1996b), “Kết quả khảo
nghiệm sơ bộ hiệu lực của một số loại thuốc hố học và sinh học đối với sâu
ăn tạp Spodoptera litura Fabr. Trên đậu phộng”, Tạp chí bảo vệ thực vật, số
12/1996, tr 29-31.
7. Nguyễn Thị Chắt (1998), "Thành phần thiên địch cơ bản trên đậu
phộng tại ngoại thành Thành phố Hồ Chí Minh và một số tỉnh miền ðơng
Nam bộ", tạp chí bảo vệ thực vật, số 6/1998.
8. Cục BVTV, (2007) Quản lý thuốc BVTV trong sản xuất RAT theo
hướng GAP - 6/2006.
9. Cục thống kê Nghệ An (2004), Niên giám thống kê, tỉnh Nghệ An.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 70
10. Ngơ Thế Dân (1999), (Biên dịch) Cây lạc ở Trung Quốc những bí
quyết thành cơng, NXBNN, HN, tr. 3-5, 41-48.
11. Ngơ Thế Dân, Nguyễn Xuân Hồng, ðỗ Thị Dung, Nguyễn Thị
Chinh, Vũ Thị ðào, Phan Văn Tồn, Trần ðình Long và C-L-L GOW DA
(2000), Kỹ thuật đạt năng suất lạc cao ở Việt Nam, NXB Nơng nghiệp, Hà
Nội, tr. 134.
12. Lê Văn Diễn (1991), Kinh tế sản xuất lạc ở Việt Nam, NXB Nơng
Nghiệp, Hà Nội, tr 33.
13. Nguyễn Văn ðĩnh, Nguyễn Thị Kim Oanh, (2003) "nghiên cứu
phịng chống sâu xanh đục quả cà chua Heliothis asulta ở Lương Lỗ - ðơng
Anh, Tạp chí BVTV số 4/2003, p.3-8.
14. Nguyễn Thị Hai, (1996) Luận án phĩ tiến sĩ khoa học Nơng nghiệp
- 1996.
15. Bùi Cơng Hiển, Trần Huy Thọ (2003), Cơn trùng học ứng dụng,
NXB khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, tr.80 - 81.
16. Hà Quang Hùng (1998), Phịng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng,
NXB Nơng Nghiệp, Hà Nội.
17. Vũ Thị Lan Hương (2009), Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh
thái học của sâu xanh đục quả cà chua Helicoverpa armigera Hubner,
Luận văn thạc sỹ Nơng Nghiệp, Trường đại học nơng nghiệp I, Hà Nội.
18. Nguyễn ðức Khánh (2002), Sâu hại chính trên lạc, một số đặc
điểm hình thái sinh học của lồi sâu cuốn lá đầu đen (Archips asiaticus
Walsingham và biện pháp phịng trừ vụ xuân 2002 tại huyện Thạch Hà -
Hà Tĩnh, Luận văn thạc sỹ Nơng Nghiệp, Trường ðại học Nơng nghiệp I,
Hà Nội.
19. Lương Minh Khơi (1991a), “Một số kết quả nghiên cứu về sâu hại
đậu đỗ, lạc năm 1991”, Hội nghị khoa học, Viện BVTV tháng 1/1991.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 71
20. Lương Minh Khơi, Ngơ Thế Dân (1991b), “Một số kết quả nghiên
cứu về sâu hại lạc năm 1989-1990”, Tiến bộ kỹ thuật trồng lạc và đậu đỗ ở
Việt Nam, NXB Nơng nghiệp, Hà Nội, tr. 122-130.
21. Trần Văn Lài (1991), Yếu tố nơng sinh học hạn chế sản xuất lạc ở
Việt Nam và hướng khắc phục, Tiến bộ kỹ thuật về trồng lạc và đậu đỗ ở Việt
Nam, NXB Nơng nghiệp, Hà Nội, Tr. 9-28.
22. Trần Văn Lài (1993), Kỹ thuật trồng lạc, đậu, vừng, NXB Nơng
Nghiệp, Hà Nội.
23. Trịnh Thạch Lam (2006), Nghiên cứu tình hình sâu hại lạc và biện
pháp hĩa học phịng chống chúng tại huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An vụ xuân
2006, Luận văn thạc sỹ Nơng Nghiệp, Trường đại học nơng nghiệp I, Hà Nội.
24. Phạm Văn Lầm (2002), "Những kết quả chính của cơng tác điều tra
cơ bản cơn trùng trong 50 năm qua", Kỷ yếu hội thảo quốc gia về khoa học
và cơng nghệ BVTV, NXB Nơng Nghiệp, Hà Nội, tr. 308-312.
25. Trần ðình Long (1991), "nguồn gen cây lạc ở Việt Nam", Tiến bộ
kỹ thuật trồng lạc, đậu đỗ ở Việt Nam, NXB Nơng Nghiệp, Hà Nội, tr.43 - 47.
26. Trương Khắc Minh (2007), ðiều tra thành phần sâu hại lạc và
thiên địch của chúng (cơn trùng và nhện lớn bắt mồi), diễn biến của rệp muội
đen Aphis craccivora Koch, sâu khoang Spodoptera litura Fabr., biện pháp
phịng chống vụ xuân 2007 tại huyện Hoằng Hĩa, tỉnh Thanh Hĩa", Luận văn
thạc sĩ Nơng Nghiệp, Trường đại học nơng nghiệp I, Hà Nội.
27. ðồn Thị Thanh Nhàn, Vũ ðình Chính, Nguyễn Thế Cơn và
Nguyễn Văn Bình (1996), Giáo trình cây cơng nghiệp, NXB Nơng nghiệp,
Hà Nội.
28. Lê Văn Ninh (2002), Nghiên cứu thành phần sâu hại lạc, đặc điểm
sinh học, sinh thái của lồi rệp đen hại lạc Aphis craccivora Koch vụ xuân
2002 tại Thanh Hĩa, Luận văn thạc sĩ Nơng Nghiệp, Trường ðại học Nơng
Nghiệp I, Hà Nội.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 72
29. Lê Văn Thuyết (1993), "Một số kết quả nghiên cứu sâu hại lạc năm
1991 - 1992", Tạp chí BVTV số 4 tr. 2 - 7.
30. Tổng cục thống kê (2002), Niên giám thống kê, NXB Thống Kê,
Hà Nội.
31. Tổng cục thơng kê (2004), số liệu thống kê Nơng Nghiệp, Lâm
Nghiệp và Thuỷ sản.
32.Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An (2002), Báo cáo bổ sung quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An thời kỳ 1996 - 2010, Nghệ
An 5/2002.
33. Viện Bảo vệ thực vật (1968), Kết quả điều tra cơn trùng năm 1967 -
1968. NXB Nơng thơn, Hà Nội, tr. 449-451.
34. Viện Bảo vệ thực vật (1968), Kết quả điều tra cơn trùng năm 1967 -
1968. NXB Nơng thơn, Hà Nội, tr. 449-451.
35. Viện Khoa học kỹ thuật Nơng nghiệp Việt Nam (2006) - Trung tâm
nghiên cứu đậu đỗ, các tiến bộ kỹ thuật về lạc và đậu tương.
36. Phạm Thị Vượng (1996a), "Một số kết quả nghiên cứu về sâu hại
lạc (1991-1995)", Tuyển tập cơng trình nghiên cứu bảo vệ thực vật, Viện Bảo
vệ thực vật, NXB Nơng Nghiệp, Hà Nội, tr. 37-44
37. Phạm Thị Vượng (1996b), "Nhận xét về ký sinh sâu non sâu
khoang Spodoptera litura Fabr. hại lạc tại Nghệ An, Hà Tây, HÀ Bắc", Tạp
chí bảo vệ thực vật số 4 tr.26 - 28.
38. Phạm Thị Vượng (1997), Nghiên cứu cơ sở khoa học để phịng trừ
rầy xanh và bọ trĩ hại lạc, Luận án tiến sỹ Nơng Nghiệp, Viện KHKTNN Việt
Nam.
39. Phạm Thị Vượng (2000), "Kết quả nghiên cứu và ứng dụng các
biện pháp tổng hợp phịng trừ sâu hại lạc", Tuyển tập cơng trình nghiên cứu
bảo vệ thực vật 1996 - 2000, NXB Nơng nghiệp, Hà Nội, tr. 33 - 39.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 73
40. Phạm Thị Vượng (2003), "Nghiên cứu và ứng dụng các biện pháp
tổng hợp phịng trừ sâu hại lạc", Kỷ yếu hội thảo quốc gia về bảo vệ thực vật,
NXB Nơng Nghiệp, Hà Nội, tr.79-84.
B. Tài liệu tiếng anh
41. Anitha V. (1992), Study on groundnut pod borer, MSc Thesis,
Andhra Pradesh Agricultural University, India.
42. Ching Tieng Seng (1991), Reserch and development on the control
menthods for upland crops insect pest.
43. Fleccher S. M, Ping Zhang, and Carley D. H. (1992), Groungnut:
Prodution, Utilization and trade in the 1980S, in groundnut - aglobab
perspective. ICRISAT, Andhre Pradesh 502324, India, p17 - 32.
44. Hill and Waller (1985), "Pest and diseases of tropical crops,
Volume2" field handbook (Produced by long man group F.E Ltd) Printed in
Hong Kong, p.320-324.
45. ICRISAT (1993), Legumes programe, Annual Reports, Pantacheru
502324, India.
46. IKISAN (1993), Groundnut insect managemen,
47. Nualsri Wongsiri (1991), "List of insect, mite and other zoolozical
pests of economic plants in Thailand", Technical Bulletin, P. 52-54.
48. Ranga Rao G. V. and Shanover T. G (1988), A survey of groundnut
insect pests and their natural enemies in Andhra Pradesh, Indian (post rainy
season 1987-1988), International Arachis Newsletter 4, p. 8-12.
49. Ranga Rao G. V. and Wightman J. A. (1993) Groundnut insects
problem and their management, ICRISAT Pantacheru, 1ndia, p. 29
50. Ranga Rao G. V. and Wightman J. A. (1994), Groundnut integrated
pest management in India, ICRISAT Pantacheru, India.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 74
51. Singh H and shingh G (1975) Biological studies of Heliothis
armigera in Punjab, Indian Journal of Entomology 37: 154-164, 1975);
Dicanco & Marquini, 1999, Gueedes etal. 1994; Letteat al 1995, picano et al
1995; Imenes etal 1992, Miranda et al 1998.
52. Smith J.W. and Barrfield C.S. (1982), Management of preharvest
insect in Peanut Science and Technology, American Peanut Research and
Education Society, Inc, Yoakum, Texas, p250-255.
53. Vaijayanti A. Tamhane (2005), Helicoverpa armigera: Ecology and
control using Novel Biotechonogycal Approaches-2005, India.
54. Vic Casimero (1999) "Effect of larval diet on the survival and
development of larvae in cotton bollworm, Helicoverpa armigera Hubner
(Lepidoptera: Noctuidae), Japan 1999.
55. Vic Casimero, Fusao Nakasuji and Kenji. Fujisaky (2000) "The
influences of larval and adult food quality on the calling rate and precalling
periode of females of the cotton bollworm, Helicoverpa armigera Hubner
(Lepidoptera: Noctuidae), Okayama University - Japan.
56. Wallis E. S. and Byth D. E. (1986), "Food legume improverment
for Asian farming systems", Proceeding of international workshop held in
Khon Kaen, Thai land, 1-5 Sept, ACIAR (in Food legume research program,
P.130.
57. Waterhouse D. F. and Norris K. R. (1987), Biological Control
Pacific Prospect in Kata, Press PTY Ltd, Melbourne, P. 228 - 239.
58. Waterhouse D. F. (1993), The major arthropod pests and weeds of
Agriculture in Southeast Asia: Distribution, Important and Origin (ACIAR
consultant in plant protection), Canberra Australia, p.10 - 44.
59. Waterhouse D. F. (1997), The major inverbrated pest and weed of
Agriculture and plantation forestry in Southern and Western Pacific, ACIAR,
Canberra Australia.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 75
60. Wightman, J.A., K.M. Dick., G.V. Rang Rao (1990), "Pest of
groundnut in Semi-Arid Tropics", In Insect Pest of Food Legumes, Edited by
S.R. Singh, Copyright 1990 by John Wiley & Son Ltd: 24-257.
61. W.W.W. cabicompenbium.org/cpc-CAB International, 2006
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 76
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT1H FILE HLT1H 15/ 8/** 15:55
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
PHAN TICH ANOVA HIEU LUC THUOC DOI VOI SX SAU PHUN 1 GIO
VARIATE V003 HLT1H
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 1236.56 412.188 334.54 0.000 3
2 N.LAI 2 7.39261 3.69630 3.00 0.125 3
* RESIDUAL 6 7.39261 1.23210
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 1251.35 113.759
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HLT1H 15/ 8/** 15:55
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
PHAN TICH ANOVA HIEU LUC THUOC DOI VOI SX SAU PHUN 1 GIO
MEANS FOR EFFECT CT$
------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS HLT1H
1 3 16.6700
2 3 20.0000
3 3 32.2200
4 3 42.2200
SE(N= 3) 0.640859
5%LSD 6DF 2.21683
-----------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT N.LAI
------------------------------------------------------------------------------
N.LAI NOS HLT1H
1 4 28.3325
2 4 28.3325
3 4 26.6675
SE(N= 4) 0.555000
5%LSD 6DF 1.91984
------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HLT1H 15/ 8/** 15:55
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
PHAN TICH ANOVA HIEU LUC THUOC DOI VOI SX SAU PHUN 1 GIO
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |N.LAI |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
HLT1H 12 27.778 10.666 1.1100 4.0 0.0000 0.1245
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 77
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT6H FILE HLT6H 15/ 8/** 10:58
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
PHAN TICH ANOVA HIEU LUC THUOC DOI VOI SX SAU PHUN 6 GIO
VARIATE V003 HLT6H
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 3286.11 1095.37 190.18 0.000 3
2 N.LAI 2 33.9046 16.9523 2.94 0.128 3
* RESIDUAL 6 34.5573 5.75955
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 3354.57 304.961
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HLT6H 15/ 8/** 10:58
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
PHAN TICH ANOVA HIEU LUC THUOC DOI VOI SX SAU PHUN 6 GIO
MEANS FOR EFFECT CT$
------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS HLT6H
1 3 41.5700
2 3 57.3567
3 3 77.5500
4 3 83.1800
SE(N= 3) 1.38559
5%LSD 6DF 4.79297
------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT N.LAI
------------------------------------------------------------------------------
N.LAI NOS HLT6H
1 4 63.3350
2 4 67.2425
3 4 64.1650
SE(N= 4) 1.19995
5%LSD 6DF 4.15083
------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HLT6H 15/ 8/** 10:58
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
PHAN TICH ANOVA HIEU LUC THUOC DOI VOI SX SAU PHUN 6 GIO
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |N.LAI |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
HLT6H 12 64.914 17.463 2.3999 3.7 0.0000 0.1281
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 78
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT12H FILE HLT12HSP 15/ 8/** 16:37
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
PHAN TICH ANOVA HIEU LUC THUOC DOI VOI SX SAU PHUN 12 GIO
VARIATE V003 HLT12H
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 2511.43 837.142 188.39 0.000 3
2 N.LAI 2 25.7887 12.8944 2.90 0.131 3
* RESIDUAL 6 26.6614 4.44357
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 2563.88 233.080
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HLT12HSP 15/ 8/** 16:37
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
PHAN TICH ANOVA HIEU LUC THUOC DOI VOI SX SAU PHUN 12 GIO
MEANS FOR EFFECT CT$
------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS HLT12H
1 3 56.8567
2 3 70.4567
3 3 86.4000
4 3 94.3267
SE(N= 3) 1.21704
5%LSD 6DF 4.20994
------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT N.LAI
------------------------------------------------------------------------------
N.LAI NOS HLT12H
1 4 78.4475
2 4 74.9975
3 4 77.5850
SE(N= 4) 1.05399
5%LSD 6DF 3.64592
------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HLT12HSP 15/ 8/** 16:37
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
PHAN TICH ANOVA HIEU LUC THUOC DOI VOI SX SAU PHUN 12
GIO
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |N.LAI |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
HLT12H 12 77.010 15.267 2.1080 2.7 0.0000 0.1309
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 79
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT24H FILE HLT24HSP 15/ 8/** 17:23
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
PHAN TICH ANOVA HIEU LUC THUOC DOI VOI SX SAU PHUN 24 GIO
VARIATE V003 HLT24H
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 2700.81 900.270 241.94 0.000 3
2 N.LAI 2 21.3062 10.6531 2.86 0.133 3
* RESIDUAL 6 22.3259 3.72098
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 2744.44 249.495
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HLT24HSP 15/ 8/** 17:23
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
PHAN TICH ANOVA HIEU LUC THUOC DOI VOI SX SAU PHUN 24 GIO
MEANS FOR EFFECT CT$
------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS HLT24H
1 3 62.1200
2 3 78.1833
3 3 95.4767
4 3 100.000
SE(N= 3) 1.11370
5%LSD 6DF 3.85246
------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT N.LAI
------------------------------------------------------------------------------
N.LAI NOS HLT24H
1 4 85.7150
2 4 83.6200
3 4 82.5000
SE(N= 4) 0.964492
5%LSD 6DF 3.33633
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HLT24HSP 15/ 8/** 17:23
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
PHAN TICH ANOVA HIEU LUC THUOC DOI VOI SX SAU PHUN 24 GIO
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |N.LAI |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
HLT24H 12 83.945 15.795 1.9290 2.3 0.0000 0.1335
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 80
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT48HSP FILE HLT48HSP 15/ 8/** 17:54
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
PHAN TICH ANOVA HIEU LUC THUOC DOI VOI SX SAU PHUN 48 GIO
VARIATE V003 HLT48HSP
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 963.901 321.300 48.06 0.000 3
2 N.LAI 2 36.1653 18.0826 2.70 0.145 3
* RESIDUAL 6 40.1099 6.68498
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 1040.18 94.5615
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HLT48HSP 15/ 8/** 17:54
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
PHAN TICH ANOVA HIEU LUC THUOC DOI VOI SX SAU PHUN 48 GIO
MEANS FOR EFFECT CT$
------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS HLT48HSP
1 3 79.5867
2 3 85.5800
3 3 100.000
4 3 100.000
SE(N= 3) 1.49276
5%LSD 6DF 5.16369
------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT N.LAI
------------------------------------------------------------------------------
N.LAI NOS HLT48HSP
1 4 93.5200
2 4 89.2850
3 4 91.0700
SE(N= 4) 1.29277
5%LSD 6DF 4.47188
------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HLT48HSP 15/ 8/** 17:54
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
PHAN TICH ANOVA HIEU LUC THUOC DOI VOI SX SAU PHUN 48 GIO
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |N.LAI |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
HLT48HSP 12 91.292 9.7243 2.5855 2.8 0.0003 0.1449
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 81
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT FILE HLT 13/ 8/** 20:41
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
PHAN TICH ANOVA HIEU LUC THUOC DOI VOI SX SAU PHUN 1 NGAY
VARIATE V003 HLT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 2701.41 900.471 91.76 0.000 3
2 N.LAI 2 18.5153 9.25764 0.94 0.442 3
* RESIDUAL 6 58.8772 9.81287
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 2778.81 252.619
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HLT 13/ 8/** 20:41
-------------------------------------------------------------- PAGE 2
PHAN TICH ANOVA HIEU LUC THUOC DOI VOI SX SAU PHUN 1 NGAY
MEANS FOR EFFECT CT$
------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS HLT
1 3 20.3267
2 3 24.7300
3 3 46.5200
4 3 56.5267
SE(N= 3) 1.80858
5%LSD 6DF 6.25616
------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT N.LAI
------------------------------------------------------------------------------
N.LAI NOS HLT
1 4 36.6575
2 4 38.6975
3 4 35.7225
SE(N= 4) 1.56628
5%LSD 6DF 5.41800
------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HLT 13/ 8/** 20:41
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
PHAN TICH ANOVA HIEU LUC THUOC DOI VOI SX SAU PHUN 1 NGAY
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |N.LAI |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
HLT 12 37.026 15.894 3.1326 8.5 0.0001 0.4423
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 82
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT FILE HLT3NSP 10/ 9/** 22:47
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
PHAN TICH ANOVA HIEU LUC CUA THUOC DOI VOI SX SAU PHUN 3 NGAY
VARIATE V003 HLT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 4376.02 1458.67 170.44 0.000 3
2 NL 2 38.8373 19.4187 2.27 0.184 3
* RESIDUAL 6 51.3494 8.55823
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 4466.21 406.019
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HLT3NSP 10/ 9/** 22:47
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
PHAN TICH ANOVA HIEU LUC CUA THUOC DOI VOI SX SAU PHUN 3 NGAY
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS HLT
1 3 25.4800
2 3 37.9767
3 3 60.5300
4 3 74.5467
SE(N= 3) 1.68901
5%LSD 6DF 5.84254
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
------------------------------------------------------------------------------
NL NOS HLT
1 4 47.7525
2 4 49.0900
3 4 52.0575
SE(N= 4) 1.46272
5%LSD 6DF 5.05979
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HLT3NSP 10/ 9/** 22:47
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
PHAN TICH ANOVA HIEU LUC CUA THUOC DOI VOI SX SAU PHUN 3 NGAY
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
HLT 12 49.633 20.150 2.9254 5.9 0.0000 0.1841
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 83
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT FILE HLT5NSP 11/ 9/** 0:20
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
PHAN TICH ANOVA HIEU LUC THUOC DOI VOI SX SAU PHUN 5 NGAY
VARIATE V003 HLT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 3231.64 1077.21 85.70 0.000 3
2 NL 2 75.4488 37.7244 3.00 0.124 3
* RESIDUAL 6 75.4213 12.5702
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 3382.51 307.501
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HLT5NSP 11/ 9/** 0:20
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
PHAN TICH ANOVA HIEU LUC THUOC DOI VOI SX SAU PHUN 5 NGAY
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS HLT
1 3 43.8700
2 3 53.2300
3 3 77.5733
4 3 83.3067
SE(N= 3) 2.04697
5%LSD 6DF 7.08079
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
-------------------------------------------------------------------------------
NL NOS HLT
1 4 62.5450
2 4 68.0350
3 4 62.9050
SE(N= 4) 1.77273
5%LSD 6DF 6.13214
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HLT5NSP 11/ 9/** 0:20
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
PHAN TICH ANOVA HIEU LUC THUOC DOI VOI SX SAU PHUN 5 NGAY
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
HLT 12 64.495 17.536 3.5455 5.5 0.0001 0.1245
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 84
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT FILE HLT7NSP 10/ 9/** 23:23
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
PHAN TICH ANOVA HIEU LUC THUOC DOI VOI SX SAU PHUN 7 NGAY
VARIATE V003 HLT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 3687.51 1229.17 42.26 0.000 3
2 NL 2 80.0545 40.0272 1.38 0.323 3
* RESIDUAL 6 174.497 29.0828
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 3942.06 358.369
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HLT7NSP 10/ 9/** 23:23
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
PHAN TICH ANOVA HIEU LUC THUOC DOI VOI SX SAU PHUN 7 NGAY
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS HLT
1 3 46.6000
2 3 54.6533
3 3 81.3567
4 3 88.3700
SE(N= 3) 3.11356
5%LSD 6DF 10.7703
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
-------------------------------------------------------------------------------
NL NOS HLT
1 4 64.1375
2 4 70.0450
3 4 69.0525
SE(N= 4) 2.69642
5%LSD 6DF 9.32736
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HLT7NSP 10/ 9/** 23:23
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
PHAN TICH ANOVA HIEU LUC THUOC DOI VOI SX SAU PHUN 7 NGAY
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
HLT 12 67.745 18.931 5.3928 8.0 0.0004 0.3227
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2406.pdf