BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------
HỒNG ANH VĂN
THÀNH PHẦN SÂU HẠI LẠC, DIỄN BIẾN MỘT SỐ LỒI SÂU
HẠI CHÍNH VÀ ðẶC ðIỂM SINH VẬT HỌC CỦA SÂU CUỐN LÁ
LẠC ðẦU ðEN (Archips asiaticus Walsingham) VỤ XUÂN 2010 TẠI
HOẰNG HỐ - THANH HỐ
LUẬN VĂN THẠC SĨ NƠNG NGHIỆP
Chuyên ngành: BẢO VỆ THỰC VẬT
Mã số : 60.62.10
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ KIM OANH
HÀ NỘI - 2010
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghi
110 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 3456 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Thành phần sâu hại lạc, diễn biến một số loài sâu hại chính và đặc điểm sinh vật học của sâu cuốn lá lạc đầu đen (Archips asiaticus walsingham) vụ xuân 2010tại Hoằng Hoá - Thanh Hoá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệp ...........i
LỜI CAM ðOAN
- Tơi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
- Tơi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Hồng Anh Văn
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........ii
LỜI CẢM ƠN
ðể hồn thành tốt luận văn này, tơi đã nhận được sự giúp đỡ của Ban
lãnh đạo Chi cục Bảo vệ thực vật Thanh Hố, các thầy cơ, gia đình và bạn bè.
Tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến:
- Tập thể các thầy cơ giáo Bộ mơn Cơn trùng, Khoa sau đại học -
trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ và cĩ
những gĩp ý sâu sắc trong thời gian tơi học tập và thực hiện đề tài.
- Ban lãnh đạo Chi cục Bảo vệ thực vật Thanh Hố đã tận tình giúp đỡ,
tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong quá trình thực hiện đề tài.
- Cán bộ phịng Thống kê, phịng Nơng nghiệp, trạm Bảo vệ thực vật
huyện Hoằng Hố - Thanh hố đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tơi được bố trí,
theo dõi thí nghiệm tại huyện Hoằng Hố, Thanh Hố.
Tơi xin đặc biệt cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Oanh người đã trực
tiếp hướng dẫn, tận tình động viên, giúp đỡ tơi trong suốt thời gian thực hiện
đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi cũng xin được cảm ơn bạn bè đồng nghiệp, những người thân trong
gia đình, đã giành nhiều tình cảm và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi trong
suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn những tình cảm đĩ!
Tác giả luận văn
Hồng Anh Văn
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt vii
Danh mục bảng viii
Danh mục hình x
1. ðẶT VẤN ðỀ 1
1.1 ðặt vấn đề............................................................................................. 1
1.2 Mục đích, yêu cầu................................................................................. 2
1.2.1 Mục đích............................................................................................... 2
1.2.2 Yêu cầu................................................................................................. 3
1.3 Ý nghĩa đề tài ........................................................................................... 3
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 4
2.1 Cơ sở khoa học của đề tài ..................................................................... 4
2.2 Những nghiên cứu trong và ngồi nước ................................................ 4
2.2.1. Những nghiên cứu về thành phần sâu hại lạc và thiên địch của
chúng.................................................................................................... 5
2.2.2 Những nghiên cứu về tác hại do sâu hại lạc gây ra.............................. 14
2.2.3 Những nghiên cứu về biện pháp phịng trừ sâu hại lạc......................... 16
3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 21
3.1 ðịa điểm, thời gian nghiên cứu........................................................... 21
3.1.1 ðịa điểm nghiên cứu........................................................................... 21
3.1.2 Thời gian nghiên cứu.......................................................................... 21
3.2 ðối tượng, vật liệu và dụng cụ nghiên cứu.......................................... 21
3.2.1 ðối tượng nghiên cứu ......................................................................... 21
3.2.2 Vật liệu nghiên cứu............................................................................. 21
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........iv
3.2.3 Dụng cụ nghiên cứu............................................................................ 21
3.3 Nội dung nghiên cứu .......................................................................... 22
3.4 Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 22
3.4.1 Phương pháp nghiên cứu ngồi đồng ruộng........................................ 22
3.4.1.1 ðiều tra xác định thành phần sâu hại lạc và thiên địch của chúng ..... 22
3.4.1.2 ðiều tra diễn biến mật độ sâu hại chính ............................................ 23
3.4.1.3 Xác định hiệu lực của thuốc BVTV trừ sâu trên đồng ruộng............. 23
3.4.2 Phương pháp nghiên cứu trong phịng ................................................ 24
3.4.2.1 Nuơi sinh học sâu cuốn lá đầu đen A. asiaticus................................. 24
3.4.2.2 Xác định hiệu lực của thuốc trừ sâu cuốn lá đầu đen ở trong
phịng thí nghiệm ............................................................................ 25
3.5 Phương pháp tính tốn số liệu............................................................. 26
3.6 Phương pháp bảo quản mẫu vật và phân loại ...................................... 28
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 30
4.1 Thành phần sâu hại lạc và thiên địch của chúng trên vụ lạc Xuân
2010 tại Hoằng Hố, Thanh Hố......................................................... 30
4.1.1 Thành phần sâu hại lạc vụ Xuân 2010 tại Hoằng Hố, Thanh Hố...... 30
4.1.2 Thành phần thiên địch của sâu hại lạc vụ Xuân 2010 tại Hoằng
Hố, Thanh Hố.................................................................................. 36
4.2 Diễn biến một số sâu hại chính trên lạc tại Hoằng Hố, Thanh
Hố vụ Xuân 2010.............................................................................. 41
4.2.1 Diễn biến mật độ của lồi sâu hại chính trên các giống lạc tại
Hoằng Hĩa, Thanh Hĩa vụ Xuân 2010 ............................................... 41
4.2.1.1 Diễn biến mật độ sâu khoang (Spodoptera litura Fabr.) trên các
giống lạc tại Hoằng Hĩa, Thanh Hĩa vụ Xuân 2010 ....................... 42
4.2.1.2 Diễn biến mật độ sâu xanh (H. armigera) trên các giống lạc tại
Hoằng Hĩa, Thanh Hĩa vụ Xuân 2010. .......................................... 44
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........v
4.2.1.3 Diễn biến mật độ sâu cuốn lá đầu đen (A. asiaticus) trên các
giống lạc tại Hoằng Hĩa, Thanh Hĩa vụ Xuân 2010 ....................... 46
4.2.2 Diễn biến mật độ sâu hại chính trên lạc trồng thuần và trồng xen
tại Hoằng Hĩa, Thanh Hĩa vụ Xuân 2010 .......................................... 48
4.2.2.1 Diễn biến mật độ sâu khoang (S. litura) trên lạc trồng thuần,
trồng xen tại Hoằng Hĩa, Thanh Hĩa vụ Xuân 2010....................... 49
4.2.2.2 Diễn biến mật độ sâu xanh (H. armigera) trên lạc trồng thuần,
trồng xen tại Hoằng Hĩa, Thanh Hĩa vụ Xuân 2010....................... 51
4.2.2.3 Diễn biến mật độ sâu cuốn lá đầu đen (A. asiaticus) trên lạc
trồng thuần, trồng xen tại Hoằng Hĩa, Thanh Hĩa vụ Xuân
2010................................................................................................ 53
4.3. ðặc điểm hình thái, sinh học của lồi sâu cuốn lá đầu đen
(A.asiaticus)........................................................................................ 55
4.3.1. ðặc điểm hình thái các pha phát dục của sâu cuốn lá đầu đen (A.
asiaticus)............................................................................................. 56
4.3.2. Tập tính hoạt động của sâu cuốn lá đầu đen (A. asiaticus) .................. 60
4.3.3. Vịng đời của sâu cuốn lá đầu đen (A. asiaticus) ................................. 61
4.3.4. Thời gian sống của trưởng thành sâu cuốn lá đầu đen ở điều kiện
thức ăn thêm khác nhau. ..................................................................... 62
4.3.5. Sức sinh sản của sâu cuốn lá đầu đen (A. asiaticus). ........................... 63
4.4 Hiệu lực thuốc BVTV trừ sâu hại chính và ảnh hưởng của chúng
tới thiên địch trên vụ lạc Xuân 2010 Hoằng Hố, Thanh Hố ............. 64
4.4.1 Hiệu lực của một số loại thuốc BVTV đối với sâu khoang (S.
litura) ngồi đồng ruộng .................................................................... 65
4.4.2 Hiệu lực của một số loại thuốc BVTV đối với sâu xanh
(H.armigera) ngồi đồng ruộng........................................................... 66
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........vi
4.4.3 Hiệu lực của một số loại thuốc BVTV đối với sâu cuốn lá lạc đầu
đen (A. asiaticus) ngồi đồng ruộng.................................................... 67
4.4.4 Hiệu lực của một số loại thuốc BVTV đối với sâu cuốn lá lạc đầu
đen (A.asiaticus) trong phịng thí nghiệm ........................................... 69
4.4.5 Ảnh hưởng của các loại thuốc bảo vệ thực vật đối với bọ cánh cộc
P. fuscipes trên đồng ruộng................................................................. 71
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 73
5.1 Kết luận .............................................................................................. 73
5.2 ðề nghị ............................................................................................... 74
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Nội dung
BVTV Bảo vệ thực vật
A. asiaticus Archips asiaticus Walsingham
H. armigera Hellicoverpa armigera Hübner
S. litura Spodoptera litura (Fabr.)
P. fuscipes Paederus fuscipes Curtis
FAO Tổ chức lương thực và Nơng nghiệp Liên hiệp quốc
Ha Hecta
IPM Quản lý dịch hại tổng hợp
Kg Kilogam
KHNN Khoa học nơng nghiệp
KHKT Khoa học kỹ thuật
m
2
Mét vuơng
% Phần trăm
NXB Nhà xuất bản
TCN Tiêu chuẩn ngành
TSXH Tần suất xuất hiện
STT Số thứ tự
WHO Tổ chức Y tế thế giới
CTV Cộng tác viên
WG Thuốc hạt phân tán trong nước
SC Thuốc huyền phù
EC Thuốc nhũ dầu
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........viii
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
4.1. Thành phần sâu hại lạc vụ Xuân 2010 tại Hoằng Hố, Thanh Hố 32
4.2. Tỷ lệ các lồi sâu hại lạc vụ Xuân 2010 tại Hoằng Hố, Thanh
Hố 34
4.3. Thành phần thiên địch của sâu hại lạc vụ Xuân 2010 tại Hoằng
Hố, Thanh Hố 38
4.4. Tỷ lệ các lồi thiên địch của sâu hại lạc vụ Xuân 2010 tại Hoằng
Hố, Thanh Hố 39
4.5. Diễn biến mật độ sâu khoang (S. litura) trên các giống lạc tại
Hoằng Hĩa, Thanh Hĩa vụ Xuân 2010 43
4.6. Diễn biến mật độ sâu xanh (H. armigera) trên các giống lạc tại
Hoằng Hĩa, Thanh Hĩa vụ Xuân 2010 45
4.7. Diễn biến mật độ sâu cuốn lá đầu đen (A. asiaticus) trên các
giống lạc tại Hoằng Hĩa, Thanh Hĩa vụ Xuân 2010 47
4.8. Diễn biến mật độ sâu khoang (S. litura) trên lạc trồng thuần, trồng
xen tại Hoằng Hĩa, Thanh Hĩa vụ Xuân 2010 50
4.9. Diễn biến mật độ sâu xanh (H. armigera) trên lạc trồng thuần,
trồng xen tại Hoằng Hĩa, Thanh Hĩa vụ Xuân 2010 52
4.10. Diễn biến mật độ sâu cuốn lá đầu đen (A. asiaticus) trên lạc
trồng thuần, trồng xen tại Hoằng Hĩa, Thanh Hĩa vụ Xuân 2010 54
4.11. Kích thước các pha phát dục của sâu cuốn lá đầu đen
(A.asiaticus) 56
4.12. Vịng đời của sâu cuốn lá đầu đen (A. asiaticus) 61
4 13. Ảnh hưởng của thức ăn thêm đến thời gian sống của trưởng
thành sâu cuốn lá đầu đen (A. asiaticus). 62
4.14. Sức sinh sản của sâu cuốn lá đầu đen (A. asiaticus) ở một số điều
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........ix
kiện thức ăn thêm. 63
4.15. Hiệu lực của thuốc BVTV đối với sâu khoang (S. litura) trên vụ
lạc Xuân 2010 tại Hoằng Hĩa, Thanh Hĩa 65
4.16. Hiệu lực của thuốc BVTV đối với sâu xanh (H.armigera) trên
vụ lạc Xuân 2010 tại Hoằng Hĩa, Thanh Hĩa 66
4.17. Hiệu lực của thuốc BVTV đối với sâu cuốn lá đầu đen
(A.asiaticus) trên vụ lạc Xuân 2010 tại Hoằng Hĩa, Thanh Hĩa 68
4.18. Hiệu lực của thuốc BVTV đối với sâu cuốn lá đầu đen
(A.asiaticus) trong phịng thí nghiệm 69
4.19. Ảnh hưởng của thuốc BVTV tới mật độ của bọ cánh cộc
P.fuscipes trên vụ lạc vụ Xuân 2010 tại Hoằng Hố, Thanh Hố 71
x
DANH MỤC HÌNH
STT Tên hình Trang
4.1. Tỷ lệ các họ, lồi sâu hại lạc vụ Xuân 2010 tại Hoằng Hố, Thanh
Hố 34
4.2 Một số hình ảnh sâu hại lạc vụ Xuân 2010 tại Hoằng Hố, Thanh Hố 36
4.3. Tỷ lệ các họ, lồi thiên địch của sâu hại lạc vụ Xuân 2010 tại Hoằng
Hố, Thanh Hố 39
4.4. Một số hình ảnh thiên địch của sâu hại lạc vụ Xuân 2010 tại Hoằng
Hố, Thanh Hố 40
4.5. Diễn biến mật độ sâu khoang (S. litura) trên các giống lạc tại Hoằng
Hĩa, Thanh Hĩa vụ Xuân 2010 44
4.6. Diễn biến mật độ sâu xanh (H. armigera) trên các giống lạc tại
Hoằng Hĩa, Thanh Hĩa vụ Xuân 2010 46
4.7. Diễn biến mật độ sâu cuốn lá đầu đen (A.asiaticus) trên các giống lạc
tại Hoằng Hĩa, Thanh Hĩa vụ Xuân 2010 48
4.8. Diễn biến mật độ sâu khoang (S. litura) trên lạc trồng thuần, trồng
xen tại Hoằng Hĩa, Thanh Hĩa vụ Xuân 2010 51
4.9. Diễn biến mật độ sâu xanh (H. armigera) trên lạc trồng thuần, trồng
xen tại Hoằng Hĩa, Thanh Hĩa vụ Xuân 2010 53
4.10. Diễn biến mật độ sâu cuốn lá đầu đen (A.asiaticus) trên lạc trồng
thuần, trồng xen tại Hoằng Hĩa, Thanh Hĩa vụ Xuân 2010 55
4.11. Hình thái các pha phát triển của sâu cuốn lá đầu đen (A. asiaticus) 59
4.12. Hiệu lực 3 loại thuốc BVTV đối với sâu khoang (S.litura) ngồi
đồng ruộng 66
4.13. Hiệu lực 3 loại thuốc BVTV đối với sâu xanh (H.armigera) ngồi
đồng ruộng 67
xi
4.14. Hiệu lực 3 loại thuốc BVTV đối với sâu cuốn lá đầu đen
(A.asiaticus) ngồi đồng ruộng 68
4.15. Hiệu lực 3 loại thuốc BVTV đối với sâu cuốn lá đầu đen
(A.asiaticus) trong phịng thí nghiệm 70
4.16. Mật độ bọ cánh cộc P. fuscipes trước và sau khi phun thuốc BVTV 72
1
1. ðẶT VẤN ðỀ
1.1 ðặt vấn đề
Cây lạc (Arachis hypogaea. L) là cây cơng nghiệp ngắn ngày cĩ giá trị
kinh tế cao được dùng làm thực phẩm trong nước và xuất khẩu nước ngồi.
Lạc là nguyên liệu quan trọng trong ngành cơng nghiệp thực phẩm. Ở nước ta
lạc đã trở thành thực phẩm thơng dụng từ xa xưa.
Ở Việt Nam, cây lạc được coi là cây trồng cĩ hiệu quả kinh tế cao và cĩ
tác dụng rất đa dạng. Từ năm 1990 đến nay diện tích gieo trồng, năng suất lạc
khơng ngừng tăng lên từ 201,4 nghìn ha năm 1990 tăng lên 249,2 nghìn ha
năm 2009 (tăng 23,73%). Theo tổng cục thống kê 2008 tổng sản lượng đạt
530,2 nghìn tấn, thống kê sơ bộ năm 2009 là 525,1 nghìn tấn [34].
Thanh Hố là một tỉnh nơng nghiệp là chủ yếu, cĩ diện tích trồng lạc
lớn với 16.228 ha (trong đĩ: vụ ðơng 1.768 ha; vụ Xuân 12.562 ha; vụ Thu
1.898 ha) [29] đứng đầu trong diện tích gieo trồng cây cơng nghiệp hàng năm.
Năng suất lạc đạt 17,6 tạ/ha vụ ðơng, 16,8 tạ/ha vụ Xuân, sản lượng hàng
năm 28,8 nghìn tấn [34], theo kế hoạch năm 2010 sản lượng đạt 36.600 tấn.
Cĩ thể nĩi cây lạc đã đem lại nguồn thu lớn cho người dân Thanh Hố.
Tuy nhiên qua thực tiễn sản xuất nhiều năm cho thấy nhiều yếu tố ảnh
hưởng khơng nhỏ đến sản xuất lạc đĩ là sự biến động thất thường của thời
tiết: nhiệt độ, ẩm độ cao, mưa nhiều tạo điều kiện thuận lợi cho các lồi sâu,
bệnh phát triển, làm cho năng suất lạc khơng ổn định, đơi khi cịn thất thu.
Trước những tổn thất do dịch hại nĩi chung và sâu hại nĩi riêng gây ra, con
người luơn phải tìm ra nhiều biện pháp phịng trừ để đảm bảo năng suất cây
trồng. Một trong những biện pháp được sử dụng rộng rãi đem lại hiệu quả rõ
rệt là biện pháp hĩa học, song bên cạnh mặt tích cực nĩ lại bộc lộ nhiều mặt
tiêu cực như thuốc làm ơ nhiễm mơi trường sống, phát sinh hiện tượng cơn
2
trùng chống thuốc, kháng thuốc, làm một số lồi sâu hại thứ yếu trở thành chủ
yếu, ảnh hưởng đến các lồi thiên địch của sâu hại dẫn đến mất cân bằng sinh
thái, đặc biệt là ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. Một trong những biện
pháp được xem là thích hợp nhất hiện nay mang lại hiệu quả cao, khắc phục
được nhược điểm của các biện pháp riêng lẻ và được nhiều người quan tâm là
biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM). Trong quản lý tổng hợp thì biện
pháp đấu tranh sinh học được đánh giá là cĩ vai trị quan trọng. Muốn thực
hiện được biện pháp này cĩ hiệu quả trên cây trồng nĩi chung và cây lạc nĩi
riêng thì việc đi sâu vào nghiên cứu xác định thành phần sâu hại, thiên địch
của sâu hại, tìm ra những lồi sâu hại chính, những lồi cĩ vai trị quan trọng
trong việc kìm hãm sự phát triển của sâu hại chính cho từng vùng là rất cần
thiết. ðồng thời nắm được quy luật phát sinh, phát triển từng lồi sâu hại,
thiên địch từ đĩ cĩ cơ sở xây dựng biện pháp phịng trừ thích hợp vừa đem lại
hiệu quả kinh tế vừa bảo vệ được mơi trường sinh thái. ðể gĩp phần thực hiện
nhiệm vụ cấp bách trên tơi tiến hành nghiên cứu đề tài
“Thành phần sâu hại lạc, diễn biến một số lồi sâu hại chính và đặc
điểm sinh vật học của sâu cuốn lá lạc đầu đen (Archips asiaticus
Walsingham) vụ Xuân 2010 tại Hoằng Hố - Thanh Hố”
1.2 Mục đích, yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Trên cở sở điều tra, xác định thành phần sâu hại lạc và thiên địch của
chúng, nắm được diễn biến số lượng sâu hại chínhra), các lồi thiên địch
chính trên đồng ruộng. Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái học sâu cuốn
lá đầu đen A. asiaticus. ðể từ đĩ đề xuất một số biện pháp quản lý sâu hại lạc
thích hợp. cĩ hiệu quả kinh tế cao, ít ảnh hưởng đến thiên địch và mơi trường
sinh thái.
3
1.2.2 Yêu cầu
- ðiều tra thành phần sâu hại lạc và thiên địch của chúng trên vụ lạc
Xuân 2010 tại Hoằng Hố - Thanh Hố.
- ðiều tra diễn biến mật độ của lồi sâu hại chính trên các giống lạc và
lac trồng xen, trồng thuần.
- Nghiên cứu đặc điểm hình thái, sinh học sâu cuốn lá lạc đầu đen
A. asiaticus.
- Xác định hiệu lực thuốc BVTV đối với lồi sâu hại chính và ảnh
hưởng của chúng tới thiên địch chính trên ruộng lạc.
1.3 Ý nghĩa đề tài
- Tìm hiểu thành phần sâu hại lạc và thiên địch của chúng trên vụ lạc
Xuân 2010 tại Hoằng Hố - Thanh Hố nhằm đánh giá sự đa dạng của các
lồi sâu hại, thiên địch trong hệ sinh thái.
- ðiều tra diễn biến mật độ của lồi sâu hại chính trên các giống lạc và
lạc trồng xen (đậu tương, ngơ), trồng thuần đánh giá mức độ, khả năng phát
sinh gây hại của các đối tượng sâu hại chính ở Hoằng Hố, Thanh Hố.
- Nghiên cứu về đặc điểm hình thái của sâu cuốn lá lạc đầu đen
A. asiaticus giúp chúng ta nhận biết nhanh, chính xác khi quan sát ngồi thực
tế.
- Xác định hiệu lực thuốc BVTV đối với lồi sâu hại chính và ảnh
hưởng của chúng tới thiên địch chính trên ruộng lạc, từ đĩ cĩ cơ sở đề xuất
biện pháp phịng trừ sâu hại lạc một cách hợp lý, ít ảnh hưởng đến con người,
thiên địch và mơi trường sinh thái...
4
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở khoa học của đề tài
Lạc là một trong những cây trồng khá giàu dinh dưỡng từ thân, lá, quả
đều chứa hàm lượng dinh dưỡng cao, nên trong suốt quá trình sinh trưởng và
phát triển bị nhiều lồi sâu hại khác nhau phá hại, chúng gây hại ngay từ khi
trồng cho đến khi thu hoạch, sâu phá hại tất cả các bộ phận của cây cả trên
mặt đất và dưới mặt đất. ðây là một trong những nguyên nhân quan trọng làm
giảm năng suất, phẩm chất và tăng chi phí đầu tư cho sản xuất lạc. Tác hại
của sâu trên đồng ruộng là dễ nhìn thấy. Thành phần sâu hại lạc, cũng như
mức độ phổ biến và tác hại của chúng đã được một số tác giả đề cập đến.
Song tác hại của sâu hại phụ thuộc vào điều kiện sinh thái, mối quan hệ giữa
thiên địch và sâu hại, biện pháp canh tác và những đặc tính sinh vật học của
từng lồi thì chưa được nghiên cứu nhiều. Vì vậy cần xác định thành phần sâu
hại chính cho từng vùng, đồng thời nắm được quy luật phát sinh, phát triển
của từng lồi sâu hại để từ đĩ cĩ cơ sở xây dựng những biện pháp phịng trừ
thích hợp, vừa đem lại hiệu quả kinh tế vừa bảo vệ được mơi trường.
2.2 Những nghiên cứu trong và ngồi nước
Xuất phát từ giá trị dinh dưỡng, giá trị cơng nghiệp và cải tạo đất mà
cây lạc được trồng phổ biến ở nhiều nước trên thế giới, việc nghiên cứu cây
lạc khơng riêng chỉ giới hạn một nước, mà cịn cĩ sự kết hợp giữa các nước,
các vùng với nhau để khơng ngừng tăng năng suất, sản lượng và phẩm chất
lạc đạt hiệu quả cao nhất. Trong đĩ nghiên cứu về sâu hại lạc, thành phần
thiên địch của chúng và biện pháp phịng trừ là những vấn đề lớn đã và đang
được nhiều tác giả trong nước, ngồi nước quan tâm, nghiên cứu.
Lạc được du nhập vào trồng ở nước ta từ lâu đời và được trồng phổ
biến ở mọi miền đất nước. Do lạc cĩ giá trị kinh tế cao nên diện tích lạc ngày
càng được mở rộng, trình độ sản xuất thâm canh ngày càng được nâng cao.
5
Theo tác giả ðồn Thị Thanh Nhàn và ctv (1996) [1] đã chỉ ra rằng, trong
những năm chiến tranh (1955-1975) diện tích lạc cả nước cao nhất chỉ đạt 86
nghìn ha, nhưng ngay sau khi thống nhất đất nước, sản xuất lạc tăng nhanh và
trong những năm 80 diện tích lạc đã vượt quá 200 nghìn ha với sản lượng trên
200 nghìn tấn, đến năm 1994 đã đạt 246 ha và sản lượng đạt trên 300 nghìn
tấn. Tuy nhiên năng suất lạc ở giai đoạn này vẫn chưa cao mới chỉ đạt 11,9
tạ/ha. Các vùng trồng lạc chính bao gồm vùng Trung du Bắc bộ (chiếm 10%),
vùng khu IV cũ (chiếm 15-20%), vùng Tây Nguyên và ðơng Nam bộ (chiếm
30-35%) và là vùng trồng lạc lớn nhất nước ta.
Những nghiên cứu về cây lạc đã được sự quan tâm của nhà nước và các
cơ quan khoa học nơng nghiệp để nâng cao năng suất, sản lượng và phẩm chất
nhằm đưa lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Những cơ quan nghiên cứu lớn như
Trường ðại học nơng nghiệp Hà Nội, Viện Khoa học kỹ thuật Nơng nghiệp
Việt Nam, Viện Di truyền Nơng nghiệp, Viện Khoa học Nơng nghiệp Miền
Nam, Viện Cây cĩ dầu miền Nam và một số cơ quan khác. Ngồi những
nghiên cứu về giống, các cơng trình nghiên cứu về sâu, bệnh hại lạc cũng
được đề cập đến như một yếu tố rất quan trọng trong việc nâng cao năng suất
lạc. Một số nghiên cứu đã được đề cập đến thành phần sâu hại lạc, đồng thời
mơ tả đặc điểm sinh vật học, sinh thái học quy luật phát sinh gây hại của từng
lồi cơn trùng hại lạc để đề xuất biện pháp phịng trừ.
2.2.1. Những nghiên cứu về thành phần sâu hại lạc và thiên địch của
chúng
Theo Gazzoni (1994) [48] trên các loại đậu đỗ vùng nhiệt đới thành
phần sâu hại mầm và thân cĩ 34 lồi, hại lá cĩ 25 lồi, quả và hạt cĩ 22 lồi.
Tổng số số các lồi sâu hại đậu đỗ trên đồng ruộng là 81 lồi. Tùy theo vùng
địa lý khác nhau mà các lồi sâu hại chính cũng khác nhau.
Các tác giả Hill và Waller (1985) [49] cho rằng, ở vùng nhiệt đới cĩ 8
6
lồi sâu hại lạc chính và 40 lồi gây hại thứ yếu. Những lồi gây hại đặc biệt
nguy hiểm như lồi: rệp đen (Aphis craccivora Koch), sâu khoang
(Spodoptera litura Fabr.), sâu xám (Agrotis ypsilon Rott), sâu xanh
(Hellicoverpa armigera Hübner), ban miêu (Epicauta impresicornic Pic), sâu
cuốn lá lạc đầu đen (Archips asiaticus Walsingham) và các lồi khác thuộc bộ
cánh cứng (Coleoptera).
Theo Smith and Barfield (1982) [53], các lồi dịch hại sử dụng cây lạc
làm thức ăn gồm 360 lồi, trong đĩ cĩ 6% là những lồi gây hại quan trọng.
Trong đĩ nhĩm sâu chích hút koảng 100 lồi gây hại nhưng ảnh hưởng đến
năng suất chủ yếu là các lồi như rệp đen (Aphis craccivora Koch), rầy xanh
(Empoasca flavescens Fabr.) và bọ trĩ (Caliothrips inducus Baynall).
Theo Ghosh và cộng sự (1981) [47] cho rằng rệp Aphis craccivora
Koch là lồi gây hại quan trọng của cây họ đậu ở quanh vùng Calcutta và đã
làm giảm sản lượng, chất lượng quả một cách nghiêm trọng.
Cịn theo nghiên cứu của tác giả Wallis E.S và cộng sự (1986) [55],
trên cây lạc chỉ tính riêng sâu đục quả và hại rễ đã cĩ tới 15 lồi, thuộc 12 họ,
9 bộ cơn trùng. Trong đĩ các họ như kiến (Formicidae), họ bọ hung
(Scarabaeidae), họ ngài đèn (Arctiidae), họ ngài độc (Lymantridae), họ ngài
đục lá (Phyllocinistidae), họ ngài cuốn lá (Tortricidae), họ ngài sáng
(Pyralidae), rầy nhảy (Cicadellidae) mỗi họ cĩ một lồi, cịn các họ ngài đêm
(Noctuidae), bọ trĩ (Thripidae), mối (Termitidae) mỗi họ cĩ hai lồi.
Tại Thái Lan đã cĩ hơn 30 lồi sâu hại trên vùng trồng đậu đỗ, trong đĩ
cĩ 10 lồi quan trọng gây làm giảm năng suất (theo Aphirat Arunin, 1978)
[46]. Nhĩm sâu gây hại cây lạc trên mặt đất cũng rất nghiêm trọng bao gồm
một số lồi sâu bộ cánh vảy (Lepidoptera) như: sâu xám (Agrotis sp) và sâu
cắn cây con(Feltia sp); sâu xanh (Hellicoverpa armigera Hübner), sâu cuốn lá
(Lamprosema indicata Fabr.), sâu khoang (Spodoptera litura Fabr.), rệp và
rầy thuộc bộ cánh đều (Homoptera), bọ trĩ thuộc bộ Thysanoptera. Ngồi ra
cịn cĩ nhện đỏ bộ Acarina, sâu rĩm đỏ (Amsacta albistriga Walk.)...
7
(Mohamed A.B,1981) [50] .
Theo Turnipseed, S.G và Kogan (1976) [54] thì sâu hại đã tấn cơng vào
tất cả các bộ phận trên cây đậu đỗ như rễ, nốt sần, mầm, thân, lá, hoa, quả và
hạt. Khi cây đậu đỗ được đem tới vùng đất lạ nào đĩ thì sẽ bị ngay các lồi
sâu hại gây hại, làm ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng sản phẩm.
Ở vùng Tây Nam Thái Bình Dương, theo tác giả Waterhouse (1997)
[56] đã xác định được 157 lồi sâu hại trên lạc trong tổng số 160 lồi thu
được. Trong đĩ cĩ 46 lồi quan trọng, cĩ ít nhất 25 lồi được đầu tư nghiên
cứu tỉ mỉ và đã cĩ biện pháp phịng trừ một số lồi cĩ hiệu quả. Cịn tại vùng
ðơng Nam Á cĩ 37 lồi sâu hại lạc trong đĩ cĩ 19 lồi cĩ mức độ phổ biến
cao.
Theo kết quả nghiên cứu của Nguyễn Văn Tùng và ctv (1997) [35] cho
rằng rệp đen (Aphis craccivora Koch), rầy xanh (Empoasca flavesceus Fabr),
bọ trĩ (Caliothrips inducus Baynall) là những lồi phổ biến và quan trọng nhất
trong giai đoạn cây lạc 4 lá.
Bên cạnh nghiên cứu về sâu hại lạc thì trên thế giới người ta cũng đã
nghiên cứu nhiều về kẻ thù tự nhiên của chúng. Kẻ thù tự nhiên đĩng vai
trị rất quan trọng trong hệ sinh thái nơng nghiệp, nĩ điều hịa số lượng
chủng quần dịch hại, giữ chúng ở mức duy trì như những mắt xích trong
mạng lưới dinh dưỡng. Sự thiếu, vắng của kẻ thù tự nhiên là một trong
những yếu tố quan trọng làm cho sâu hại gia tăng nhanh về mặt số lượng và
dễ phát sinh thành dịch.
Theo Ranga Rao and Shanower (1988) [51], thành phần thiên địch của
sâu hại lạc ở vùng Andhra Pradesh (ấn ðộ) đã thu được 67 lồi, trong đĩ cơn
trùng và nhện lớn bắt mồi thu được 44 lồi cịn lại 23 lồi là cơn trùng ký
sinh. Riêng trên sâu khoang (Spodoptera litura Fabr.) tìm thấy 6 lồi, sâu
xanh 7 lồi, sâu đo 3 lồi, sâu cuốn lá 4 lồi, cịn lại là ký sinh trên sâu rĩm
và sâu hại khác.
8
Tác giả Waterhouse (1987) [56] cho biết ở ấn ðộ lồi sâu xanh
(Helicoverpa armigera Hübner) bị 37 lồi ký sinh, trong đĩ 8 lồi cĩ vai trị
quan trọng trong việc hạn chế số lượng sâu hại. ở châu phi, sâu xanh bị 23
lồi ký sinh tấn cơng, trong đĩ cĩ 20 lồi thuộc bộ cánh màng, 3 lồi thuộc bộ
hai cánh, sâu khoang bị 46 lồi ký sinh trong dĩ cĩ 36 lồi thuộc bộ cánh
màng và 10 lồi thuộc bộ hai cánh.
Trên một số cây trồng khác sâu khoang và sâu xanh cũng bị lực lượng
cơn trùng ký sinh khống chế mạnh, riêng sâu khoang cĩ tới 48 lồi ăn thịt, 71
lồi ký sinh, 25 lồi tuyến trùng và vi sinh vật ký sinh (Ranga Rao G.V.and
Wightman J.A, 1993) (dẫn theo Phạm Thị Vượng, 1997) [40].
Số liệu nghiên cứu 10 năm (1984-1993) của trung tâm ICRISAT về ký
sinh sâu non của sâu khoang hại lạc cho thấy tỷ lệ sâu chết bởi ký sinh khá
cao, trung bình trong mùa mưa là 34% và sau mùa mưa là 40% nhờ đĩ đã làm
giảm đáng kể mật độ của chúng. ðối với sâu khoang (Spodoptera litura Fabr.)
khi điều tra đã bắt gặp ký sinh trứng Trichogramma spp, tuy nhiên tỷ lệ ký
sinh thấp. Kết quả điều tra sau 17 vụ cho thấy sâu non sâu khoang chủ yếu bị
ký sinh ở giai đoạn sâu non, tỷ lệ chết do ký sinh từ 10-36%, trung bình là
15%. Ký sinh thu được chủ yếu là ruồi thuộc họ Tachinidae (Paribaea orbata
Wideman, Exorista xanthopis Wideman) và một lồi ong ký sinh sâu non
(Ichneumon sp.), thuộc họ Ichneumonidae. Tuy nhiên sự xuất hiện và hiệu
quả của ký sinh là cĩ sự khác nhau tùy thuộc vào thời vụ khác nhau (Ranga
Rao and Wighman, 1994) [52].
Theo Nguyễn Văn Tùng và ctv (1997) [35], thiên địch của sâu hại lạc
hiện diện trên ruộng tuy nhiên mật độ khơng cao. Riêng thiên địch của sâu ăn
lá gồm cĩ 2 lồi chủ yếu, đĩ là nhện sĩi Lycosa spp., bọ rùa Coccinellidae,
mật độ của chúng là 6 con/10m hàng lạc. Về cơn trùng ký sinh trên sâu hại
lạc, tác giả cũng cho biết tỷ lệ sâu khoang bị ký sinh thấp chỉ khoảng 5-10%,
tỷ lệ sâu xanh và sâu đục ngọn bị ký sinh cũng rất thấp.
Theo kết quả nghiên cứu của Viện Bảo vệ thực vật (1968) [36] đã thu
9
được 149 lồi sâu gây hại đậu đỗ. Trong đĩ cĩ 57 lồi sâu hại lạ trong số này
cĩ 5 lồi gây hại quan trọng là: dế mèn lớn (Brachytrupes portentosus Licht),
rệp đen (Aphis craccivora Koch), bọ xít dài (Riptortus linearis sp), sâu cuốn
lá (Lamprosema indicata Fabr.), sâu đục lá (Apoaerama modicella Derenter)
và cĩ 9 lồi gây hại tương đối nghiêm trọng, 11 lồi ít quan trọng. Ở mỗi thời
kỳ phát triến của cây lạc đều cĩ những lồi sâu hại nghiêm trọng như: thời kỳ
gieo hạt lúc này hạt mới nảy mầm cây cịn nhỏ thường bị các lồi sâu hại là
kiến nâu nhạt (Pheidole sp), kiến vàng (Cecophylla sp), mối (Capritermes sp),
dế mèn lớn (Brachytrupes portentosus), bọ hung cánh cam đậm (Alomala)
hay nâu đậm (Holotricchia), sâu thép (Agriotes). ðến thời kỳ sinh trưởng của
cây lạc thì các lồi cào cào (pattangasuccineta), rệp muội (Aphis sp), sâu
khoang (Spodoptera litura Fabr.), sâu xanh (Hellicoverpa armigera Hübner),
ban miêu đen (Epicauta impresicornic Pic)… Ngồi ra cịn cĩ những lồi sâu
hại khác như sâu cuốn lá lạc đầu đen (Archips asiaticus Walsingham), sâu
rĩm (Amsacta moorei Butler), bọ phấn (Bemisia sp), bọ trĩ (Caliothrips
inducus Baynall), dế dũi (Brachytrypes spp)... theo Hồ Khắc Tín (1982) [33].
Lương Minh Khơi và ctv (1991) [20, 21] đã nghiên cứu trên ruộng lạc
vùng Hà Nội cĩ 21 lồi sâu hại thường xuyên xuất hiện gây hại, trong đĩ cĩ
10 lồi gây hại ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả kinh tế bao gồm: sâu xám
(Agrotis ypsilon Rotr), bọ trĩ (Caliothrips inducus Baynall), rệp đen (Aphis
craccivora Koch), sâu cuốn lá lạc đầu đen (Archips asiaticus Walsingham),
sâu khoang (Spodoptera litura Fabr.), sâu xanh (Hellicoverpa armigera
Hübner), ban miêu sọc trắng (Epica._.uta gorhami Marseul), rầy xanh lá mạ
(Empoasca flavescens Fabr.), câu cấu và sâu rĩm chỉ đỏ (Euproctis sp).
Sâu khoang gây hại mạnh ở giai đoạn lạc đâm tia, cịn bọ trĩ, rệp đen
và rầy xanh thường gây hại ngay đầu vụ Hè thu. ðáng chú ý vào trung tuần
tháng 4-5 mật độ sâu hại đạt đỉnh cao nhất. Ngồi ra tác giả cịn cho biết vụ
Xuân 1989 sâu khoang đã phát triển thành dịch khi lạc bắt đầu đâm tia, cịn
vào vụ Xuân 1990 sâu cuốn lá cĩ mật độ cao 1,2 con/cây, sâu xám cĩ mật độ
10
0,06 con/cây gây hại chủ yếu từ khi cây mọc đến 5 lá thật.
Bọ trĩ thường cĩ cao điểm vào tháng 4 và đạt mật độ 1,1 -1,7 con/cây.
Rệp đen thường cĩ mật độ cao vào giai đoạn lạc trước khi ra hoa và
sâu xanh thường đạt đỉnh cao vào cuối tháng 3 đến cuối tháng 4 và đợt cuối
vào cuối tháng 5 đầu tháng 6. Thời vụ muộn thường bị sâu hại nặng hơn vụ
sớm.
Theo Nguyễn Thị Chắt và ctv (1998) [7], trong quá trình điều tra ở một
số tỉnh miền Nam cho biết đã phát hiện được 55 lồi sâu hại trên lạc, tập trung
ở 8 bộ, trong đĩ bộ cánh vảy 16 lồi chiếm 29,1%, bộ cánh thẳng 13 lồi
chiếm 23,6%, bộ cánh nửa 8 lồi chiếm 14,5%, bộ cánh cứng 8 lồi chiếm
14,5%, bộ cánh đều 6 lồi chiếm 10,9%, bộ cánh màng 2 lồi chiếm 3,6%, bộ
cánh tơ 1 lồi chiếm 1,8% và bộ nhện đỏ (Acarina) 1 lồi chiếm 1,8%. Trong
số các lồi thu được cĩ 24 lồi thường xuyên xuất hiện từ mức trung bình cho
đến rất nhiều. Các lồi xuất hện nhiều nhất gồm sâu khoang (Spodoptera
litura Fabr.), sâu xanh (Hellicoverpa armigera Hübner), sâu cuốn lá lạc đầu
đen (Archips asiaticus Walsingham), bọ trĩ (Scrittothrips dorsalis Hood), Rệp
đen (Aphis craccivora Koch), Rầy xanh (Empoasca sp). ðặc biệt là sâu
khoang là lồi xuất hiện gây hại ngay từ khi cây mọc mầm và kéo dài cho đến
khi thu hoạch. Trong điều kiện điều kiện thời tiết, mơi trường thay đổi như
hiện nay những lồi xuất hiện ở mức trung bình nếu gặp điều kiện thuận lợi
cũng cĩ thể bộc phát thành dịch.
Tại một số tỉnh trồng lạc ở phía Nam Việt Nam, Nguyễn Văn Cảm
(1983) [4] đã ghi nhận được 43 lồi cơn trùng hại lạc. Theo Nguyễn Thị Chắt
và ctv (1996) [5] cho biết tại vùng chuyên canh lạc như Trảng Bàng, Gị Dầu
- Tây Ninh, ðức Hồi - Long An, Củ Chi - TP Hồ Chí Minh, trong vụ Xuân
(1995-1996) diện tích lạc bị hại tới 81% và năng suất bị giảm 18% do sâu
khoang gây nên. Nơng dân vùng này thường phun 10-15 lần thuốc hĩa học trừ
sâu cho một vụ, bằng các loại thuốc cĩ độ độc cao mà nhà nước cấm sử dụng.
11
Theo Phạm Thị Vượng (1997) [42] điều tra tại một số vùng trồng lạc
phía Bắc Việt Nam đã thu thập được 46 lồi sâu hại trên đồng ruộng và 4 lồi
trong kho. Trong đĩ 4 lồi chưa xác định được tên khoa học. Kết quả đã bổ
sung thêm 14 lồi mới (các lồi như: sâu non bổ củi, bọ hung, bọ trĩ
(Caliothrips inducus Baynall), ruồi đục lá (Liriomyza satival Blanchard), mối
(Odontotermes sp)…) so với danh mục điều tra năm 1967-1968 của Viện bảo
vệ thực vật [36]. Trong đĩ cĩ 5 lồi mới ghi nhận được thuộc nhĩm sâu cĩ
miệng chích hút hại lạc gồm 1 lồi rầy xanh (Empoasca mottipruthi), 4 lồi
bọ trĩ (Caliothrips inducus Baynall, Scirtorthip dorsalis Hood, Frankliniella
schultzci và Thrips palmi Karny) và một lồi bọ trĩ hại hoa (Megalurathrips
usitatus Bagrall).
Cịn theo Vũ Cơng Hậu, Ngơ Thế Dân, Trần Thị Dung (1995) [10] cĩ
tới 90 lồi sâu hại lạc, song chỉ cĩ một số ít lồi cĩ ý nghĩa quan trọng về kinh
tế như: Dịi đục lá (Aproaerama modicella Der), sâu khoang Spodoptera
litura (Fabr.), sâu rĩm (Amsacta ssp), sùng trắng (Holotrichia sp), rệp vừng
(Aphis craccivora), rầy xanh (Empoasca ssp), bọ trĩ (Scirtothrips posnalis) và
mối (Odontotermes sp)… Trong đĩ nhiều lồi trước ở dạng thứ yếu sau nổi
lên thành đối tượng gây hại nghiêm trọng.
Tại Nghệ An và Hà Tây trên nền đất luân canh lạc - lúa theo tác giả
Phạm Thị Vượng và ctv [39] thì thành phần sâu hại lạc cĩ 23 lồi thuộc 6 bộ,
12 họ. Trong đĩ nổi bật lên là một số lồi sâu hại chính như rệp đen (Aphis
craccivora Koch), sâu khoang (Spodoptera litura Fabr.), sâu xanh
(Hellicoverpa armigera Hübner), sâu cuốn lá lạc đầu đen (Archips asiaticus
Walsingham), bọ trĩ (Scrittothrips dorsalis Hood), rầy xanh lá mạ (Empoasca
mottipruthi), sâu rĩm chỉ đỏ (Euproctis sp). ðặc biệt là lồi rệp đen (Aphis
craccivora Koch) đã trở thành mối lo ngại lớn cho người dân trồng lạc tại
Nghệ An. Cũng theo Phạm Thị Vượng (2000) [43] cho biết trong 23 lồi sâu
hại trên cây lạc thì sâu khoang là lồi gây hại nguy hiểm nhất, tỷ lệ lá bị hại
12
cĩ thể lên tới 81% và thiệt hại năng suất cĩ thể lên đến 18%.
Tại Nghi Lộc - Nghệ An trong vụ Xuân Thu, Trịnh Thạch Lam (2006)
[23] đã cho biết thu được 35 lồi sâu hại lạc thuộc 6 bộ 15 họ. Bộ cĩ số lượng
lồi nhiều nhất là bộ cánh vảy (Lepidoptera) với 10 lồi chiếm 28,57%. Bộ cĩ
số lồi ít nhất là bộ cánh tơ (Thysanoptera) chỉ cĩ 1 lồi chiếm 2,85%. Các
lồi gây hại chính gồm: rầy xanh lá mạ (Empoasca sp.), bọ trĩ vàng (Thrips
palmi Karny), sâu đục quả đậu rau (Maruca testulalis Geyer), sâu đo nâu
(Bapta sp.), câu cấu xanh nhỏ (Plasymycterus sieveri Reiter).
Theo Lương Minh Khơi và ctv (1990) [19], đã khẳng định lạc và đậu
xanh ở vùng Hà Nội bị 22 lồi sâu hại thường xuyên xuất hiện gây hại, phá
hại nhiều hơn cả là rệp đen (Aphis craccivora Koch), sâu khoang (Spodoptera
litura Fabr.), sâu cuốn lá đầu nâu (Lamprosema indicata Fabr.), ban miêu
(Epicauta impresicornic Pic), sâu đục quả đậu rau (Maruca testulalis
Geyer)...
Thành phần sâu hại lạc ở việt Nam trong các năm (1995-1996), các
chuyên gia ICRSAT phối hợp với cán bộ nghiên cứu của nước ta đã tiến hành
điều tra giám định thành phần sâu hại lạc và nghiên cứu các biện pháp phịng
trừ. Kết quả nghiên cứu cho thấy ở miền Bắc cĩ tới 51 lồi sâu hại, trong đĩ
cĩ 47 lồi gây hại trên đồng ruộng và 4 lồi gây hại trong kho. Các lồi gây
hại đáng kể nhất ở miền Bắc là sâu Khoang (Spodoptera litura Fabr.), sâu đục
hoa, quả (Maruca testulalis), sâu xanh (Helicoverpa armigera Hübner), bọ
phấn (Bemisia sp), rầy xanh (Empoasca motti), bọ trĩ (Scirtothrips dorsalis),
rệp đen (Aphis craccivora Koch) và sâu đục lá (Aproaerema modicella).
Ngồi ra sùng trắng (Lepidiota sp) cũng gây hại đáng kể ở một số vùng đất
bãi ven sơng, (theo Ngơ Thế Dân và ctv, 2000) [12].
Kẻ thù tự nhiên là yếu tố cĩ vai trị hết sức quan trọng trong điều hịa số
lượng chủng quần dịch hại, giữ chúng ở mức duy trì như những mắt xích
trong mạng lưới dinh dưỡng. Sự vắng mặt của kẻ thù tự nhiên là một trong
những yếu tố quan trọng làm cho sâu hại gia tăng nhanh về mặt số lượng và
13
dễ phát sinh thành dịch.
Theo điều tra cơ bản của Viện Bảo vệ thực vật trong năm (1983) [37]
trên vụ lạc Xuân, Hè Thu vùng Hà Nội đã thu được 20 lồi cơn trùng ký sinh
ăn thịt của 8 lồi sâu hại lạc.
Theo Nguyễn Thị Chắt (1996) [6] tại Tràng Bản - Tây Ninh và Củ Chi
- TP Hồ Chí Minh cho thấy trên đồng lạc động vật ăn mồi phần lớn là nhện
lớn, bọ rùa và chủ yếu tập trung vào thời gian nửa đầu của vụ. Về ký sinh thì
đa dạng hơn bao gồm ong kén trắng, ong kén vàng, nấm ký sinh màu trắng -
xanh, vi khuẩn gây chết nhũn, virus gây chết treo... Ký sinh xuất hiện chủ yếu
tập trung vào nửa sau của vụ lạc. Ngồi ra tác giả cịn cho biết trứng sâu
khoang khơng bị ký sinh nhưng ấu trùng bị ký sinh khoảng 8% và chết do các
nguyên nhân khác 66%. Cũng theo tác giả (1998) [7] đã phát hiện dược trên
lạc vùng ven TP Hồ Chí Minh cĩ 15 lồi thiên địch cĩ khả năng làm giảm mật
độ sâu hại trong quần thể cơn trùng trên ruộng lạc, nên chúng ta cần quan tâm
bảo tồn và khích lệ chúng phát triển nhằm hạn chế số lượng của sâu hại.
Phạm Thị Vượng và ctv (2000) [43] cho biết thành phần thiên địch của
sâu hại lạc là khá phong phú. Trên một số lồi sâu hại như bọ trĩ, rầy xanh,
sâu xanh, sâu khoang, rệp và sâu cuốn lá lạc ở một số vùng trồng lạc ở phía
Bắc đã thu được 16 lồi. Trong đĩ cĩ 9 lồi bắt mồi ăn thịt (BMAT) gồm
Paederus sp., Coccinella transversalis Thumb, Micraspis discolor Fabr.,
Chlaenius sp, Paranasoona cirrfrans Heimer, Culubiona japonica Boes et
Str, Ummeliata in secticepts Boes et Str, Pardosa venatris (Lucas), Neoscona
elliptica Tikada et Bal. ðịnh danh được 5 lồi ký sinh trên sâu khoang gồm
Metopius rufus, Ichneumon sp., Exorista xanthopis, Paribaea orbata,
Beckrina sp. và 2 lồi vi sinh vật là Paecilomyces fumosoroseus và Nuclear
Polyhedrosis Virus ngồi ra cịn cĩ một số VSV ký sinh với tỷ lệ cao nhưng
vẫn chưa cĩ cơ hội định loại. Cũng theo tác giả này (1996) [44] khi nhận xét
về ký sinh sâu non sâu khoang ở 3 địa phương Nghệ An, Hà Tây, Hà Bắc cho
biết tỷ lệ sâu non sâu khoang bị ký sinh ở ba địa phương này là rất ít, tỷ lệ ký
14
sinh cao nhất vào tháng 5/1994 là 4,91% (tại Hà Tây), 4,39 (tại Nghệ An) và
2,98% (tại Hà Bắc).
2.2.2 Những nghiên cứu về tác hại do sâu hại lạc gây ra
Qua các kết quả nghiên cứu về sâu hại lạc ở nước ta cho thấy rằng,
thành phần sâu hại lạc ở nước ta rất phong phú, trong đĩ cĩ một số lồi gây
hại nghiêm trọng, đa số các lồi sâu đa thực, ngồi lạc cịn gây hại trên nhiều
cây trồng khác nhau như đậu đỗ, bơng, ngơ, rau… Thiệt hại về năng suất do
sâu hại gây ra là rất lớn, tuy nhiên tùy thuộc vào vùng sinh thái, đất đai, điều
kiện canh tác, thời tiết từng năm, từng mùa vụ, lồi gây hại… mà thiệt hại do
chúng gây ra khác nhau. Nhưng chung quy lại thì thiệt hại do sâu gây ra cho
sản xuất lạc trung bình từ 10-30% nếu khơng được quản lý tốt.
Kết quả nghiên cứu của Wynnigor (1962) [57] ở vùng nhiệt đới, cây lạc
bị 37 lồi sâu phá hại từ hạt giống đến tất cả các bộ phận của cây và thiệt hại
do sâu gây ra làm giảm 17,1%, do bệnh gây ra giảm 15% và do cỏ dại gây ra
giảm 11,5% sản lượng lạc. Như vây thiệt hại do sâu hại gây ra là lớn hơn cả.
Tuy nhiên hiện nay thiệt hại do các đối tượng gây hại gây ra cịn tùy thuộc
vào nhiều yếu tố như: vùng địa lý, vùng sinh thái, mùa vụ… Nhưng sự thiệt
hại kinh tế do sâu hại gây ra vẫn khá cao ở nhiều nước trên thế giới, nhiều lồi
trước đây là thứ yếu nay nổi lên thành đối tượng gây hại nghiêm trọng, ở Ấn
ðộ dịi đục lá trước đây chỉ cĩ ở vùng phía Nam nay đã lan đến miền Trung,
thiệt hại hàng năm do chúng gây ra khoảng 1.600 triệu Rubi (tương đương với
khoảng 160 triệu USD).
Tác giả Wightman, J.A [52] cho biết trên lạc tác hại của sâu khoang
phụ thuộc vào mật độ và giai đoạn sinh trưởng của cây. Nếu sau gieo 10 ngày,
mật độ sâu là 1con/cây, thì năng suất sẽ giảm 22%. Nhưng nếu mật độ 10
con/cây thì năng suất sẽ giảm là 56%. Song ở giai đoạn hình thành củ, cũng
với mật độ như trên thì năng suất giảm ít hơn nhiều (từ 9-16% tương ứng với
mật độ). Do đĩ việc phịng trừ sâu khoang trên lạc là rất cần thiết và cần
phịng trừ sớm.
15
Theo Lương Minh Khơi và ctv (1990) [19], trong vụ Xuân thường xảy
ra dịch sâu khoang, sâu cuốn lá, vụ Hè Thu nhĩm chích hút phát triển mạnh ở
đầu vụ, thường thì sâu phá hại mạnh vào lúc lạc đâm tia và tạo củ. Cũng theo
tác giả này (1991) [20,21] thì rệp đen (Aphis craccivora Koch), bọ trĩ
(Caliothrips inducus Baynall) làm giảm 17-30% năng suất. Ngồi ra sâu xám
(Agrotis ypsilon Rotr) làm giảm mật độ cây con, làm giảm từ 10-15% năng
suất, sâu khoang (Spodoptera litura Fabr.) là lồi nguy hiểm nhất cĩ thể gây
hại tới 81% năng suất. Bên cạnh các lồi gây hại trên mặt đất thì thiệt hại do
những lồi dưới mặt đất cũng tương đối lớn, riêng sùng trắng (Holotrichia sp)
đã cĩ thể gây thiệt hại tới 10% năng suất.
Tác giả Lê Văn Thuyết và ctv (1993) [31] đã kết luận riêng sùng trắng
hại trong đất cũng cĩ thể gây thiệt hại từ 3,2-25,5% số củ.
Theo đánh giá của hai tác giả Bùi Cơng Hiển và Trần Huy Thọ (2003)
[14] thì nhĩm sâu hại trong đất như ấu trùng bọ dừa nâu (Lepidiota signatha
Saunder), bọ cánh cam (Anomala cupripes Hope) cĩ thể gây thiệt hại 40%
năng suất, đặc biệt là những vùng đất cát ven sơng.
Lồi rệp đen (Aphis craccivora Koch) khi đạt mật độ 5 con/búp nếu
phịng trừ muộn một tuần cĩ thể gây thiệt hại 450kg lạc củ/ha (theo Phạm Thị
Vượng và ctv, 2003) [44]. Tuy nhiên theo tác giả thì đất trồng lạc cĩ thành
phần cơ giới nhẹ nhĩm sâu hại trong đất như dế, mối đặc biệt là bọ hung
(Anomala sp) là những đối tượng làm giảm năng suất đáng kể. Thiệt hại do
chúng gây ra nhiều khi cịn cao hơn nhiều so với nhĩm gây hại trên mặt đất.
Trên cây lạc sự phát sinh gây hại của từng loại sâu cũng rất khác nhau,
tùy từng vùng, từng giống và giai đoan sinh trưởng. Nhĩm sâu hại miệng
chích hút trong những năm gần đây đã gây hại nghiêm trọng cho lạc tại một
số vùng trồng lạc ở phía Bắc. Kết quả điều tra cho thấy, tỷ lệ cây bị hại giai
đoạn củ vào chắc là 46-47%. Nhĩm sâu hại này chỉ đáng lo ngại khi chúng
gây hại ở giai đoạn cây lạc cịn nhỏ, sau mọc 30-35 ngày. Khi mật độ nhĩm
sâu này cao thường làm cho cây lạc cịi cọc, khơng phát triển đủ chiều cao, số
16
cành, lá. Tuy nhiên thiệt hại về năng suất do chúng gây ra cho tới nay trên thế
giới cũng ít cĩ những tài liệu cơng bố cho từng đối tượng (theo Lê Văn
Thuyết và ctv, 1997) [32].
Ngồi những tác hại trực tiếp do sâu gây ra thì thiệt hại gián tiếp thơng
qua con đường truyền lan bênh virus đơi khi cịn lớn hơn, chúng là mơi giới
truyền bệnh virus. Tại Châu Phi chỉ tính riêng thiệt hại do bệnh virus gây ra
cho nền sản xuất lạc của Nigeria trong năm 1975 đã lên tới 250 triệu USD. Họ
bọ rầy (Jassidae) cĩ thế truyền tới 14 lồi virus khác nhau, họ rệp muội
(Aphididae) truyền 48 loại virus, họ Aleyrodidae truyền 18 loại virus. Riêng
bệnh chết chồi (Bud necrois disease) truyền lan nhờ rầy xanh và bọ trĩ đã gây
ra thiệt hại lên tới 90 triệu USD mỗi năm ở một số nước châu á như Trung
Quốc, Ấn ðộ… (Ranga Rao G.V.and Wightman J.A, 1993) (dẫn theo Phạm
Thị Vượng, 1997) [42].
2.2.3 Những nghiên cứu về biện pháp phịng trừ sâu hại lạc
Trong cơng tác phịng trừ sâu hại lạc đã cĩ rất nhiều biện pháp phịng
trừ đã được thử nghiệm và tiến hành như canh tác kỹ thuật, vật lý cơ giới,
giống chống chịu, biện pháp hĩa học và biện pháp sinh học… Nhưng biện
pháp hĩa học đang được sử dụng nhiều nhất và phổ biến hơn cả. Tuy nhiên,
Việt Nam chưa phải là nước sử dụng quá nhiều thuốc hĩa học so với nhiều
nước trên thế giới, đĩ là mặt thuận lợi cho việc phát triển biện pháp đấu tranh
sinh học ở nước ta (Hà Quang Hùng, 1998) [16].
Ở Ấn ðộ người nơng dân trồng lạc đã biết áp dụng biện pháp canh tác
trong phịng trừ sâu hại lạc từ lâu. Họ đã hiểu được chức năng của một số cây
dẫn dụ sâu hại như trồng cây thầu dầu để thu hút trưởng thành sâu khoang đến
đẻ trứng sau đĩ gom lại và tiêu diệt trước khi sâu nở. Ngồi ra những nghiên
cứu khác cũng cho thấy khi trồng cây hướng dương trên ruộng lạc ngồi việc
cĩ tác dụng dẫn dụ trưởng thành sâu khoang và sâu xanh đến đẻ trứng thì đây
cịn là nơi đậu của những lồi chim bắt sâu (Ranga Rao G.V. and Wightman
J.A.(1994) [52].
17
Trung tâm ICRISAT tại Ấn ðộ đã lai tạo ra trên 6000 giống và dịng
lạc vớ mục đích là kháng sâu, cho tiềm năng năng suất cao và họ đã đưa ra
những kết quả nghiên cứu về mức độ kháng khác nhau của cây lạc với các
lồi sâu hại như rầy xanh, bọ trĩ, rệp, sâu vẽ bùa, sâu khoang. Một số dịng lạc
cĩ khả năng kháng đồng thời với vài lồi sâu hại. Cĩ 10 giống lạc cĩ biểu
hiện kháng với rầy xanh, bọ trĩ như ICG5204, dịng ICG2271… Trong bộ
giống khảo nghiệm thì giống lạc hoang dại Arachis cĩ khả năng kháng cao
với sâu khoang, sâu vẽ bùa, rệp và sâu đục rễ. Những thí nghiệm gần đây với
việc đánh giá tác hại nhân tạo và tự nhiên cũng cho thấy dịng lạc ICGV86031
cĩ mức kháng cao với sâu vẽ bùa và sâu khoang [52].
Theo Phạm Văn Lầm (2006) [24] thì các lồi thiên địch của sâu hại cây
trồng bao gồm nhĩm bắt mồi, nhĩm ký sinh giết vật chủ và nhĩm sinh vật gây
bệnh cho sâu hại. Trong đĩ các lồi bắt mồi là nhĩm thiên địch rất quan trọng
trên các loại cây trồng. Hầu hết chúng cĩ kiểu sống bắt mồi ở các pha trưởng
thành và ấu trùng. Do đĩ mỗi cá thể của lồi bắt mồi trong cả đời cĩ thể tiêu
diệt được một lượng lớn con mồi (cá thể sâu hại).
Theo Phạm Thị Vượng (1997) [42], trồng xen Hướng dương trên ruộng
lạc để dẫn dụ sâu hại với mật độ 1 cây/10m2 xung quanh ruộng lạc cĩ tác
dụng làm giảm thiệt hại, giúp nơng dân giảm được số lần phun thuốc từ 1-3
lần/vụ, bảo vệ được quần thể thiên thiên địch, bảo vệ được mơi trường.
Khi nghiên cứu về phản ứng của giống lạc với sâu hại ngồi tự nhiên
tác giả Lương Minh Khơi (1991) [21] cho biết các giống lạc như sen Lai,
Trạm xuyên, B5000, K306 bị nhiễm sâu hại nhẹ và trung bình đồng thời mức
giảm năng suất ít hơn so với các giống khác. ðồng thời tác giả cũng cho biết
thời vụ gieo trồng lạc tốt nhất là từ 5/1- hết tháng 2 (đối với vụ Xuân) và 10-
25/7 (vụ Thu). Tác giả cũng cho biết (1991) [20], khi sử dụng thuốc hĩa học
Wofatox (nồng độ 1,1%) và Mentapos (nồng độ 0,15%) khi phịng trừ sâu
cuốn lá lạc tại vùng trồng lạc khu vực Hà Nội cho kết quả cao diệt trừ sâu từ
18
87,9-98,3%.
Tại vùng trồng lạc Nam Thịnh - Diễn Châu - Nghệ An các giống lạc
như ICGV 86031, 86162, 86510, 87453, 90224, 90227, 90228, 91172, 91173
từ ICRISAT đều là những giống kháng vừa đến kháng cao đối với bọ trĩ và
rầy xanh so với các giống địa phương như Sen lai và Sen Nghệ An. Trong đĩ
các giống ICGV 86510, 90224, 90228, 91173 cĩ tiềm năng năng suất cao hơn
hai giống địa phương trên [3].
Việc nghiên cứu về lai và chọn tạo giống lạc cĩ năng suất cao, thích
ứng rộng và cĩ phẩm chất tốt là cơng việc bao trùm chủ yếu trong các Trung
tâm nghiên cứu về cây lạc ở Việt Nam. Từ năm 1991-1995 trung tâm nghiên
cứu đậu đỗ (Viện Khoa học kỹ thuật Việt Nam) đã hợp tác với ICRISAT,
Trung tâm rau màu Châu á (AVRDC) và Viện nhiệt đới quốc tế (IITA) đã xây
dựng được tập đồn giống lạc bao gồm 52 mẫu giống trong nước và 919 mẫu
giống nhập nội. Trần Văn Lài và ctv (1993) [22]; Trần ðình Long và ctv
(1991) [26].
Từ cuối những năm 40 của thế kỷ trước, sau khi thuốc hữu cơ trừ sâu
đặc biệt là thuốc clo hữu cơ (DDT - nằm trong danh mục thuốc cấm sử dụng
năm 2009) ra đời thì người ta đã gạt bỏ đi các biện pháp khác ngồi biện pháp
hĩa học để phịng trừ dịch hại cây trồng bởi đây là bện pháp đưa lại hiệu quả
nhanh chĩng, thuận tiện và dập tắt được nạn dịch cĩ nguy cơ tràn lan [16].
Tuy nhiên việc sử dụng thuốc hĩa học trừ sâu phổ biến như hiện nay
của nơng dân trên đồng lạc đang là nguy cơ phá hủy mơi trường sinh thái và
làm tăng giá thành sản xuất lạc. Các nghiên cứu của tác giả Phạm Thị Vượng
[42] cho thấy: trên lạc sự gây hại của sâu đục quả (Maruca testulalis) và bọ trĩ
giữa các cơng thức phun thuốc (Wofatox và Bi58) và khơng phun thuốc
khơng cĩ sự sai khác nhau một cách cĩ ý nghĩa. Mặt khác cho dù nơng dân
phun tới 3 lần/vụ bằng Wofatox thì thiệt hại do sâu khoang, rầy xanh, sâu đục
quả cũng khơng khác so với cơng thức trồng xen cây hướng dương. Khi
nghiên cứu về các biện pháp phịng trừ sùng trắng (Lepidiota signata) [42]
19
một trong những đối tượng gây hại nguy hiểm cho sản xuất lạc tác giả đã tiến
hành thử nghiệm hiệu lực của một số loại thuốc sinh học, hĩa học trong điều
kiện chậu vại và kết quả sau 20 ngày theo dõi cho thấy thuốc Basudin 10H
với lượng sử dụng 30 kg/ha cho hiệu quả diệt trừ cao nhất (đạt 100%) trong
khi đĩ hiệu lực của thuốc Regent 0,3G với lượng sử dụng 10kg/ha hiệu lực
chỉ đạt 20%. ðặc biệt là thuốc trừ sâu sinh học Metarhizium với lượng sử
dụng 7kg/ha cũng cho hiệu quả diệt trừ cao (đạt 80%).
Ở các vùng trồng lạc như Diễn Châu - Nghệ An, Việt Yên - Hà Bắc
(cũ) khi triển khai các thí nghiệm phịng trừ sâu hại lạc tác giả Lê Văn Thuyết
và ctv (1993) [31] đề cập đến số lần phun thuốc trừ sâu cho một vụ lạc và mật
độ sâu hại khi nào thì cần phun thuốc hĩa học. Tác giả cho rằng chỉ nên phun
thuốc phịng trừ sâu hại nhiều nhất là 2 lần/vụ, khi mật độ sâu chích hút và ăn
lá cao thì mới cĩ thể cĩ hiệu quả kinh tế, làm tăng năng suất 463 kg/ha (lãi
393.000 đ/ha). Ngược lại phun thuốc trừ sâu khi mật độ sâu hại thấp thì người
nơng dân cĩ thể bị lỗ tới 133.000 đ/ha và làm ơ nhiễm mơi trường, nguồn
nước cũng như giết chết các thiên địch.
Theo tác giả Nguyễn Thị Chắt [6], [5], thì ở các vùng trồng lạc phía
Nam cẩn trọng trong việc sử dụng thuốc Bảo vệ thực vật để trừ sâu. Thời
điểm phun thuốc hợp lý nhất là giai đoạn 30 ngày và 60 ngày sau gieo. Tác
giả cũng cho biết trong 3 loại thuốc khảo nghiệm là (Atabron 5 EC, Lenate
40SP và Centeri WDG) trong phịng trừ sâu khoang thì Atabron 5 EC nồng độ
0,05%, Lenate 40SP nồng độ 0,1% đều cĩ khả năng phịng trừ sâu khoang
trên lạc, riêng thuốc Centari 20g/8lít nước (0,5-1kg/ha) thì hiệu lực của thuốc
chỉ biểu hiện ở 4-5 ngày sau xử lý. Cịn trên ruộng lạc ở các tỉnh phía Bắc tác
giả Phạm Thị Vượng [41], [43], [44] khuyến cáo nên phun thuốc trừ sâu vào
giai đoạn 45 ngày sau gieo nếu 100 số cây bị hại và 70 ngày sau gieo nếu sâu
hại 70% và mật độ khoảng 2 con/cây. Khi khảo nghiệm 3 loại thuốc Kinalux,
Sumicidin, NPV-BT trong phịng trừ sâu khoang kết quả cho thấy thuốc
Kinalux ở nồng độ 1,5 lít/ha cho hiệu quả cao nhất đạt 90-100% sau 1-4 ngày
20
sau phun, NPV-BT cĩ hiệu lực trừ sâu cao nhất sau 8 ngày đạt 77,1%, hiệu
lực của thuốc BT đối với sâu đục quả cao nhất là 22,4% với sâu xanh là
44,45%, tuy hiệu lực của BT khơng cao nhưng tác hại của chúng đối với quần
thể thiên địch trên ruộng giảm 3 lần so với thuốc Sumicidin.
Thí nghiệm phịng trừ sâu hại lạc ở ðơng Nam Bộ từ năm 1991-1995
với năm loại thuốc trừ sâu phun vào thời kỳ lạc 45 và 50 ngày sau gieo trừ sâu
ăn lá lạc, so với đối chứng khơng phun thuốc, thì hiệu quả của thuốc Karate
và Scout ở liều lượng 0,37 và 0,75 lít/ha là cao nhất cho sâu khoang và sâu
xanh (Heliothis armigera Hübner) làm tăng năng suất từ 30-40%. Trong một
thí nghiệm khác tại vụ ðơng Xuân 1993-1994 cũng với 5 loại thuốc tác giả
cũng cho biết cĩ 4 loại thuốc là Thiodan (1 lít/ha), Scout (0,75 lít/ha), Karate
(0,37 lít/ha) và Lannate (1 kg/ha) cho hiệu quả trừ sâu xanh (Heliothis
armigera Hübner) cao từ 59,1-70,8%, cả 4 loại thuốc làm năng suất quả khơ
tăng từ 13,7 -28,4%. (Theo Phan Liêu và ctv, 1996) [25].
Ngồi các biện pháp trên thì việc sử dụng bẫy Pheromon để dự tính dự
báo sự phát sinh của sâu hại để từ đĩ cĩ quyết định đưa ra thời điểm phịng
trừ hợp lý cĩ hiệu quả cũng được các nhà khoa học quan tâm. Năm 1990 tác
giả Lương Minh Khơi [20], đã thí nghiệm 7 loại Pheromon đối với sâu
khoang của Liên Xơ (cũ) sản xuất và kết quả thu được cho thấy các loại
Pheromon đều ít nhiều cĩ tác dụng thu hút sâu khoang vào bẫy và cĩ tính
chuyên tính rất cao. Khi sử dụng bẫy Pheromon ở một số địa phương tác giả
Phạm Thị Vượng (1997) [42] cho biết trong vụ Xuân mật độ trưởng thành sâu
khoang ở vùng lạc Nghệ An, Hà Tây, Hà Nội cĩ 2 cao điểm. Cao điểm thứ
nhất là vào giai đoạn cây lạc cĩ hoa, cao điểm thứ 2 là vào giai đoạn đâm tia
và vào chắc, ở cả ba vùng cao điểm thứ 2 mật độ trưởng thành vào bẫy đều
lên tới trên 150 con/bẫy/tuần.
Qua những kết quả nghiên cứu trên cho thấy việc nghiên cứu sâu bệnh
hại cây trồng nĩi chung và sâu hại lạc nĩi riêng cũng như biện pháp phịng trừ
đã được rất nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu.
21
3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 ðịa điểm, thời gian nghiên cứu
3.1.1 ðịa điểm nghiên cứu
- Các ruộng điều tra và ruộng thí nghiệm được đặt tại xã Hoằng ðại,
Hoằng Hố, Thanh Hố. ðây là xã cĩ diện tích trồng lạc lớn của huyện.
- Nghiên cứu trong phịng thực hiện tại Chi cục BVTV tỉnh Thanh Hố.
3.1.2 Thời gian nghiên cứu
ðề tài được tiến hành thực hiện trong thời gian từ tháng 01 đến tháng 6
năm 2010 (vụ lạc Xuân 2010).
3.2 ðối tượng, vật liệu và dụng cụ nghiên cứu
3.2.1 ðối tượng nghiên cứu
- Các lồi sâu hại lạc và thiên địch của chúng.
3.2.2 Vật liệu nghiên cứu
- Cây trồng: Giống lạc L18 đang được trồng phổ biến tại địa phương,
giống lạc L23, TB25 mới đưa vào cơ cấu của huyện Hoằng Hố, Thanh Hố.
- Các loại thuốc hố học:
Loại thuốc trừ sâu thế hệ mới: Ammate 150SC
Loại thuốc được nơng dân sử dụng phổ biến: Rigell 800WG
Loại thuốc sinh học: Silsau 1,8EC
3.2.3 Dụng cụ nghiên cứu
- Dụng cụ thu bắt: Vợt, ống hút, túi nilon, khay, hộp đựng mẫu.
- Dụng cụ để nuơi sinh học: Hộp nuơi, lồng lưới, chậu trồng cây, đĩa
22
petri.
- Dụng cụ thí nghiệm: ống đong, bình phun thuốc.
- Dụng cụ khác: Kính lúp cầm tay, ẩm nhiệt kế, panh, dao, kéo, bơng,
giấy, bút, cồn 70◦.
3.3 Nội dung nghiên cứu
- ðiều tra thành phần sâu hại lạc và thiên địch của chúng trên vụ lạc
Xuân 2010 tại Hoằng Hố - Thanh Hố.
- ðiều tra diễn biến mật độ của lồi sâu hại chính trên các giống lạc và
lạc trồng xen (đậu tương, ngơ), trồng thuần.
- Nghiên cứu đặc điểm hình thái, sinh học sâu cuốn lá lạc đầu đen
A. asiaticus.
- Xác định hiệu lực thuốc BVTV đối với lồi sâu hại chính và ảnh
hưởng của chúng tới thiên địch chính trên ruộng lạc.
3.4 Phương pháp nghiên cứu
3.4.1 Phương pháp nghiên cứu ngồi đồng ruộng
3.4.1.1 ðiều tra xác định thành phần sâu hại lạc và thiên địch của chúng
- ðiều tra định kỳ 7 ngày 1 lần theo tuyến điều tra trong khu vực điều
tra (theo Quyết định 82/2003/Qð-BNN) [3].
- Yếu tố điều tra: chọn đại diện theo chỉ tiêu điều tra.
- Mỗi yếu tố điều tra 10 điểm ngẫu nhiên hoặc nằm ngẫu nhiên trên
đường chéo của khu vực điều tra. ðiểm điều tra phải cách bờ ít nhất 2m hoặc
1 hàng cây.
- Số mẫu điều tra của 1 điểm: 1m2.
23
- Mức độ phổ biến của các lồi được xác định qua tần suất bắt gặp (%).
3.4.1.2 ðiều tra diễn biến mật độ sâu hại chính
- ðiều tra định kỳ 7 ngày 1 lần trên ruộng thí thiệm theo phương pháp
viết trong Quyết định 82/2003/Qð-BNN [3].
- Chọn ruộng đại diện cho các giống lạc (L18, L23, TB25) và phương
thức trồng xen (trồng thuần, trồng xen đậu tương, xen ngơ). Mỗi yếu tố điều
tra 10 điểm ngẫu nhiên hoặc nằm ngẫu nhiên trên đường chéo của khu vực
điều tra. ðiểm điều tra phải cách bờ ít nhất 2m hoặc 1 hàng cây.
3.4.1.3 Xác định hiệu lực của thuốc BVTV trừ sâu trên đồng ruộng
- Thí nghiệm được bố trí theo kiểu khối ngẫu nhiên đầy đủ (RCB) gồm 4
cơng thức, mỗi cơng thức được nhắc lại 3 lần.
CT I: phun thuốc Ammate 150SC (là loại thuốc trừ sâu thế hệ mới)
CT II: phun thuốc Silsau 1,8EC (thuốc cĩ nguồn gốc sinh học)
CT III: phun thuốc Rigell 800WG (thuốc được nơng dân sử dụng phổ
biến)
CT IV: Phun nước lã (đối chứng)
- Chọn ruộng cĩ mật độ sâu cao (đối với sâu khoang: mật độ trên 10
con/m2; sâu xanh, sâu cuốn lá đầu đen mật độ trên 30 con/m2; phổ biến tuổi 2)
để bố trí thí nghiệm.
Diện tích ơ thí nghiệm 5m x 5m = 25m2.
Dải bảo vệ rộng 1m.
Khoảng cách giữa các ơ thí nghiệm 0,5m.
- Phương pháp xử lý: phun thuốc theo liều lượng khuyến cáo ghi trên
bao bì, thứ tự phun các cơng thức thí nghiệm: trước tiên phun cơng thức đối
24
chứng (phun nước lã) sau đĩ phun đến thuốc cĩ độ độc từ thấp đến cao, sau
khi phun xong 3 lần nhắc lại của mỗi cơng thức, rửa sạch bình rồi pha thuốc
để phun cơng thức tiếp theo.
- ðiều tra mật độ sâu hại trước khi phun thuốc 1 ngày và sau khi phun
thuốc 3, 5, 7 ngày để tính hiệu lực của thuốc theo cơng thức Henderson -Tilton
Sơ đồ bố trí thí nghiệm
Dải bảo vệ (rộng 1m)
CT1
CT2
CT3
CT4
Rãnh 0,5m
CT3
CT4
CT1
CT2
Rãnh 0,5m
D
ải
bả
o
v
ệ
(rộ
n
g
1m
)
CT2
R
ãnh
0
,5
m
CT1
R
ãnh
0
,5
m
CT4
R
ãnh
0
,5
m
CT3
D
ải
bảo
vệ
(rộ
ng
1
m)
Dải bảo vệ (rộng 1m)
3.4.2 Phương pháp nghiên cứu trong phịng
3.4.2.1 Nuơi sinh học sâu cuốn lá đầu đen A. asiaticus
Thu sâu non tuổi lớn từ ngồi tự nhiên cho vào hộp nuơi sâu cĩ búp lạc
sạch, nuơi tiếp cho tới khi sâu non vào nhộng và vũ hố trưởng thành, cho đẻ
trứng, theo dõi cho đến khi sâu non bắt đầu nở.
Dùng chổi lơng lấy từng sâu non mới nở (½ ngày thu 1 lần), thu 70 sâu
non chia làm 2 lơ (lơ 1: 60 con để theo dõi đặc điểm sinh học; lơ 2: 10 con để
theo dõi đặc điểm hình thái, đo kích thước các pha phát dục, ngồi ra thu sâu
25
non nở cùng một ngày, cho vào hộp nuơi theo phương pháp nuơi quần thể để
dự phịng khi khơng đủ lượng trưởng thành đực, trưởng thành cái), cho mỗi
sâu non vào một hộp nuơi sâu. Hộp nuơi của mỗi lơ được đánh số kể cả nắp
và đáy, cĩ ghi ngày đưa vào, thường xuyên theo dõi và ghi chép nhiệt độ, ẩm
độ của phịng nuơi sâu. Dưới đáy hộp cĩ giấy thấm và búp lạc sạch làm thức
ăn cho sâu. ðể giữ cho búp lạc tươi lâu, dùng bơng quấn vào cuống búp sau
đĩ nhúng ướt.
Tiến hành nuơi sâu trong hộp nuơi sâu, theo dõi khi nào búp lạc bắt đầu
héo thì thay thức ăn cho sâu non. Quan sát sự lột xác để xác định tuổi, thời
gian phát triển các pha của sâu. Ở mỗi pha chúng tơi kết hợp quan sát các đặc
điểm hình thái, màu sắc và đo đếm kích thước các pha phát dục của 10 cá thể.
Chiều rộng đo ở phần phình to nhất của cơ thể, chiều dài được đo từ đỉnh đầu
tới cuối cơ thể, khơng kể lơng đuơi.
Tiếp tục nuơi và theo dõi cho tới khi sâu non hố nhộng, nhộng vào
trưởng thành. Ghép đơi cho trưởng thành giao phối đẻ trứng lần đầu tiên để
xác định vịng đời. Cho các cặp trưởng thành tiếp tục giao phối đẻ trứng để
xác định sức sinh sản, nhịp điệu sinh sản và ảnh hưởng của thức ăn thêm.
Theo dõi cho tới khi trưởng thành chết để xác định đời của các cá thể nuơi.
Ghi lại nhiệt độ, ẩm độ của từng ngày theo dõi.
3.4.2.2 Xác định hiệu lực của thuốc trừ sâu cuốn lá đầu đen ở trong phịng
thí nghiệm
Khảo sát hiệu lực của các loại thuốc đối với sâu cuốn lá đầu đen:
CT I: Ammate 150SC
CT II: Silsau 1,8EC
CT III: Rigell 800WG
26
CT IV: Phun nước lã
Mỗi cơng thức chúng tơi thí nghiệm 1 hộp nuơi sâu, mỗi hộp 10 sâu
non (tuổi 2) và nhắc lại 3 lần, tiến hành phun thuốc trực tiếp, thứ tự phun các
cơng thức thí nghiệm: trước tiên phun cơng thức đối chứng (phun nước lã) sau
đĩ phun đến thuốc cĩ độ độc từ thấp đến cao, sau khi phun xong mỗi cơng
thức phải tráng bình sạch rồi pha thuốc để phun cơng thức tiếp theo, sau khi
phun xong đậy nắp. Theo dõi và tính hiệu lực của ._.0 4.00 4.00 5.00 6.00 1.00
Confidence
Level(95.0%) 0.23 0.24 0.24 0.20 0.30 0.25 0.33 0.23
• Kết quả xử lý thống kê mơ tả về theo dõi thời gian sống của trưởng
thành sâu cuốn lá đầu đen ở các chế độ ăn thêm
Trưởng thành đực Trưởng thành cái
Chỉ số thống kê MONC Nð 10% Nước lã MONC Nð 10% Nước lã
Mean 9.70 7.20 5.20 11.50 9.40 7.50
Standard Error 0.21 0.29 0.20 0.40 0.27 0.27
Median 10.00 7.00 5.00 12.00 9.00 7.50
Mode 10.00 7.00 5.00 12.00 9.00 8.00
Standard Deviation 0.67 0.92 0.63 1.27 0.84 0.85
Sample Variance 0.46 0.84 0.40 1.61 0.71 0.72
Kurtosis -0.28 0.40 0.18 0.25 0.37 0.11
Skewness 0.43 0.60 -0.13 -0.82 0.39 0.00
Range 2.00 3.00 2.00 4.00 3.00 3.00
Minimum 9.00 6.00 4.00 9.00 8.00 6.00
Maximum 11.00 9.00 6.00 13.00 11.00 9.00
Sum 97.00 72.00 52.00 115.00 94.00 75.00
Count 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00
Largest(1) 11.00 9.00 6.00 13.00 11.00 9.00
Smallest(1) 9.00 6.00 4.00 9.00 8.00 6.00
Confidence
Level(95.0%) 0.48 0.66 0.45 0.91 0.60 0.61
84
• Kết quả xử lý thống kê mơ tả về khả năng sinh sản của sâu cuốn lá
đầu đen
Chỉ số thống kê MONC Nð 10% Nước lã
Mean 219.80 148.10 97.30
Standard Error 10.60 5.44 4.09
Median 208.00 145.50 92.00
Mode #N/A #N/A 91.00
Standard Deviation 33.53 17.21 12.92
Sample Variance 1124.18 296.10 166.90
Kurtosis -0.35 0.21 3.90
Skewness 0.88 0.60 1.90
Range 97.00 58.00 43.00
Minimum 187.00 124.00 86.00
Maximum 284.00 182.00 129.00
Sum 2198.00 1481.00 973.00
Count 10.00 10.00 10.00
Largest(1) 284.00 182.00 129.00
Smallest(1) 187.00 124.00 86.00
Confidence
Level(95.0%) 23.99 12.31 9.24
85
XỬ LÝ SỐ LIỆU THỬ HIỆU LỰC THUỐC BVTV
• Hiệu lực thuốc trừ sâu khoang ngồi đồng ruộng
BALANCED ANOVA FOR VARIATE 1NSP FILE SKHOANG 13/ 9/10 14:43
------------------------------------------------------------------:PAGE 1
Hieu luc thuoc tru Sau Khoang ngoai dong ruong
VARIATE V003 1NSP
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CONGTHUC$ 3 3745.82 1248.61 241.28 0.000 2
* RESIDUAL 12 62.0982 5.17485
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 15 3807.91 253.861
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE 3NSP FILE SKHOANG 13/ 9/10 14:43
------------------------------------------------------------------:PAGE 2
Hieu luc thuoc tru Sau Khoang ngoai dong ruong
VARIATE V004 3NSP
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CONGTHUC$ 3 13186.1 4395.38 ****** 0.000 2
* RESIDUAL 12 33.2001 2.76668
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 15 13219.3 881.289
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE 5NSP FILE SKHOANG 13/ 9/10 14:43
------------------------------------------------------------------:PAGE 3
Hieu luc thuoc tru Sau Khoang ngoai dong ruong
VARIATE V005 5NSP
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CONGTHUC$ 3 18547.2 6182.41 ****** 0.000 2
* RESIDUAL 12 45.5702 3.79752
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 15 18592.8 1239.52
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE 7NSP FILE SKHOANG 13/ 9/10 14:43
------------------------------------------------------------------:PAGE 4
Hieu luc thuoc tru Sau Khoang ngoai dong ruong
VARIATE V006 7NSP
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CONGTHUC$ 3 21483.2 7161.07 ****** 0.000 2
* RESIDUAL 12 14.7147 1.22622
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 15 21497.9 1433.20
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SKHOANG 13/ 9/10 14:43
------------------------------------------------------------------:PAGE 5
Hieu luc thuoc tru Sau Khoang ngoai dong ruong
MEANS FOR EFFECT CONGTHUC$
-------------------------------------------------------------------------------
CONGTHUC$ NOS 1NSP 3NSP 5NSP 7NSP
Ammate150SC 4 35.7000 72.2500 85.4750 92.6000
Silsau 1,8 E 4 28.5750 62.1500 75.8000 81.5250
Rigell 800WG 4 38.6500 62.5000 72.2000 76.5250
DC 4 0.000000 0.000000 0.000000 0.000000
SE(N= 4) 1.13741 0.831666 0.974361 0.553674
5%LSD 12DF 3.50476 2.56265 3.00234 1.70606
-------------------------------------------------------------------------------
86
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SKHOANG 13/ 9/10 14:43
------------------------------------------------------------------:PAGE 6
Hieu luc thuoc tru Sau Khoang ngoai dong ruong
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|
(N= 16) -------------------- SD/MEAN |$ |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
1NSP 16 25.731 15.933 2.2748 8.8 0.0000
3NSP 16 49.225 29.687 1.6633 3.4 0.0000
5NSP 16 58.369 35.207 1.9487 3.3 0.0000
7NSP 16 62.662 37.858 1.1073 1.8 0.0000
So sánh sự sai khác giữa các cơng thức thí nghiệm
Sau phun 1 ngày
P ROB = 0.000 < 0.05 nên các cơng thức khác nhau cho kết quả khác nhau
LSD 5% = 3.504
Cơng thức Trung bình Rigell 800WG Ammate150SC
Rigell 800WG 38.65
Ammate150SC 35.70 2.95
Silsau 1,8 EC 28.58 10.08 7.13
Sắp xếp hình học
Rigell 800WG Ammate150SC Silsau 1,8 EC
a a
b
Sau phun 3 ngày
P ROB = 0.000 < 0.05 nên các cơng thức khác nhau cho kết quả khác nhau
LSD 5% = 2.562
Cơng thức Trung bình Ammate 150SC Rigell 800WG
Ammate150SC 72.25
Rigell 800WG 62.50 9.75
Silsau 1,8 EC 62.15 10.10 0.35
Sắp xếp hình học
Ammate150SC Rigell 800WG Silsau 1,8 EC
a
b b
Sau phun 5 ngày
P ROB = 0.000 < 0.05 nên các cơng thức khác nhau cho kết quả khác nhau
LSD 5% = 3.002
Cơng thức Trung bình Ammate 150SC Silsau 1,8 EC
Ammate150SC 85.48
Silsau 1,8 EC 75.80 9.68
Rigell 800WG 72.20 13.28 3.60
87
Sắp xếp hình học
Ammate150SC Silsau 1,8 EC Rigell 800WG
a
b
c
Sau phun 7 ngày
P ROB = 0.000 < 0.05 nên các cơng thức khác nhau cho kết quả khác nhau
LSD 5% = 1,706
Cơng thức Trung bình Ammate 150SC Silsau 1,8 EC
Ammate150SC 85.48
Silsau 1,8 EC 75.80 9.68
Rigell 800WG 72.20 13.28 3.60
Sắp xếp hình học
Ammate150SC Silsau 1,8 EC Rigell 800WG
a
b
c
• Hiệu lực thuốc trừ sâu xanh ngồi đồng ruộng
BALANCED ANOVA FOR VARIATE 1NSP FILE SAU XANH 17/ 9/10 20:45
------------------------------------------------------------------:PAGE 1
Hieu luc thuoc tru Sau xanh ngoai dong ruong
VARIATE V003 1NSP
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CONGTHUC$ 3 4182.73 1394.24 399.29 0.000 2
* RESIDUAL 12 41.9020 3.49184
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 15 4224.64 281.642
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE 3NSP FILE SAU XANH 17/ 9/10 20:45
------------------------------------------------------------------:PAGE 2
Hieu luc thuoc tru Sau xanh ngoai dong ruong
VARIATE V004 3NSP
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CONGTHUC$ 3 14264.4 4754.81 ****** 0.000 2
* RESIDUAL 12 38.2700 3.18916
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 15 14302.7 953.513
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE 5NSP FILE SAU XANH 17/ 9/10 20:45
------------------------------------------------------------------:PAGE 3
Hieu luc thuoc tru Sau xanh ngoai dong ruong
VARIATE V005 5NSP
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CONGTHUC$ 3 20689.2 6896.38 ****** 0.000 2
* RESIDUAL 12 40.8972 3.40810
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 15 20730.0 1382.00
-----------------------------------------------------------------------------
88
BALANCED ANOVA FOR VARIATE 7NSP FILE SAU XANH 17/ 9/10 20:45
------------------------------------------------------------------:PAGE 4
Hieu luc thuoc tru Sau xanh ngoai dong ruong
VARIATE V006 7NSP
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CONGTHUC$ 3 23020.8 7673.61 ****** 0.000 2
* RESIDUAL 12 57.1389 4.76157
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 15 23078.0 1538.53
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SAU XANH 17/ 9/10 20:45
------------------------------------------------------------------:PAGE 5
Hieu luc thuoc tru Sau xanh ngoai dong ruong
MEANS FOR EFFECT CONGTHUC$
-------------------------------------------------------------------------------
CONGTHUC$ NOS 1NSP 3NSP 5NSP 7NSP
Ammate150SC 4 37.4450 75.6250 91.5175 95.6200
Silsau 1,8 E 4 31.8275 62.6575 79.0000 85.2600
Rigell 800WG 4 40.6075 65.9275 75.0200 78.5000
DC 4 0.000000 0.000000 0.000000 0.000000
SE(N= 4) 0.934323 0.892911 0.923052 1.09105
5%LSD 12DF 2.87897 2.75136 2.84424 3.36190
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SAU XANH 17/ 9/10 20:45
------------------------------------------------------------------:PAGE 6
Hieu luc thuoc tru Sau xanh ngoai dong ruong
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|
(N= 16) -------------------- SD/MEAN |$ |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
1NSP 16 27.470 16.782 1.8686 6.8 0.0000
3NSP 16 51.052 30.879 1.7858 3.5 0.0000
5NSP 16 61.384 37.175 1.8461 3.0 0.0000
7NSP 16 64.845 39.224 2.1821 3.4 0.0000
So sánh sự sai khác giữa các cơng thức thí nghiệm
Sau phun 1 ngày
P ROB = 0.000 < 0.05 nên các cơng thức khác nhau cho kết quả khác nhau
LSD 5% = 2.879
Cơng thức Trung bình Rigell 800WG Ammate150SC
Rigell 800WG 40.61
Ammate150SC 37.45 3.16
Silsau 1,8 EC 31.83 8.78 5.62
Sắp xếp hình học
Rigell 800WG Ammate150SC Silsau 1,8 EC
a
b
c
89
Sau phun 3 ngày
P ROB = 0.000 < 0.05 nên các cơng thức khác nhau cho kết quả khác nhau
LSD 5% = 2.751
Cơng thức Trung bình Ammate 150SC Rigell 800WG
Ammate150SC 75.63
Rigell 800WG 65.93 9.70
Silsau 1,8 EC 62.66 12.97 3.27
Sắp xếp hình học
Ammate150SC Rigell 800WG Silsau 1,8 EC
a
b
c
Sau phun 5 ngày
P ROB = 0.000 < 0.05 nên các cơng thức khác nhau cho kết quả khác nhau
LSD 5% = 2.844
Cơng thức Trung bình Ammate 150SC Silsau 1,8 EC
Ammate150SC 91.5175
Silsau 1,8 EC 79 12.52
Rigell 800WG 75.02 16.50 3.98
Sắp xếp hình học
Ammate150SC Silsau 1,8 EC Rigell 800WG
a
b
c
Sau phun 7 ngày
P ROB = 0.000 < 0.05 nên các cơng thức khác nhau cho kết quả khác nhau
LSD 5% = 3.362
Cơng thức Trung bình Ammate 150SC Silsau 1,8 EC
Ammate150SC 95.62
Silsau 1,8 EC 85.26 10.36
Rigell 800WG 78.5 17.12 6.76
Sắp xếp hình học
Ammate150SC Silsau 1,8 EC Rigell 800WG
a
b
c
90
• Hiệu lực thuốc trừ sâu cuốn lá đầu đen ngồi đồng ruộng
BALANCED ANOVA FOR VARIATE 1NSP FILE SCL NDR 27/ 9/10 21:47
------------------------------------------------------------------:PAGE 1
Hieu luc thuoc tru sau cuon la dau den ngoai dong ruong
VARIATE V003 1NSP
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CONGTHUC$ 3 3080.97 1026.99 109.82 0.000 2
* RESIDUAL 12 112.216 9.35134
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 15 3193.19 212.879
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE 3NSP FILE SCL NDR 27/ 9/10 21:47
------------------------------------------------------------------:PAGE 2
Hieu luc thuoc tru sau cuon la dau den ngoai dong ruong
VARIATE V004 3NSP
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CONGTHUC$ 3 13019.9 4339.97 392.69 0.000 2
* RESIDUAL 12 132.624 11.0520
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 15 13152.5 876.835
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE 5NSP FILE SCL NDR 27/ 9/10 21:47
------------------------------------------------------------------:PAGE 3
Hieu luc thuoc tru sau cuon la dau den ngoai dong ruong
VARIATE V005 5NSP
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CONGTHUC$ 3 17885.3 5961.76 948.81 0.000 2
* RESIDUAL 12 75.4008 6.28340
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 15 17960.7 1197.38
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE 7NSP FILE SCL NDR 27/ 9/10 21:47
------------------------------------------------------------------:PAGE 4
Hieu luc thuoc tru sau cuon la dau den ngoai dong ruong
VARIATE V006 7NSP
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CONGTHUC$ 3 21882.1 7294.05 ****** 0.000 2
* RESIDUAL 12 58.2458 4.85381
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 15 21940.4 1462.69
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SCL NDR 27/ 9/10 21:47
------------------------------------------------------------------:PAGE 5
Hieu luc thuoc tru sau cuon la dau den ngoai dong ruong
MEANS FOR EFFECT CONGTHUC$
-------------------------------------------------------------------------------
CONGTHUC$ NOS 1NSP 3NSP 5NSP 7NSP
Ammate150SC 4 35.0750 73.7350 85.9000 93.9250
Silsau 1,8 E 4 24.5750 61.3825 73.0250 84.6500
Rigell 800WG 4 32.6425 58.5000 68.4200 71.7825
DC 4 0.000000 0.000000 0.000000 0.000000
SE(N= 4) 1.52900 1.66223 1.25334 1.10157
5%LSD 12DF 4.71136 5.12188 3.86195 3.39431
-------------------------------------------------------------------------------
91
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SCL NDR 27/ 9/10 21:47
------------------------------------------------------------------:PAGE 6
Hieu luc thuoc tru sau cuon la dau den ngoai dong ruong
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|
(N= 16) -------------------- SD/MEAN |$ |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
1NSP 16 23.073 14.590 3.0580 13.3 0.0000
3NSP 16 48.404 29.611 3.3245 6.9 0.0000
5NSP 16 56.836 34.603 2.5067 4.4 0.0000
7NSP 16 62.589 38.245 2.2031 3.5 0.0000
So sánh sự sai khác giữa các cơng thức thí nghiệm
Sau phun 1 ngày
P ROB = 0.000 < 0.05 nên các cơng thức khác nhau cho kết quả khác nhau
LSD 5% = 4,711
Cơng thức Trung bình Ammate150SC Rigell 800WG
Ammate150SC 35.08
Rigell 800WG 32.64 2.43
Silsau 1,8 EC 24.58 10.50 8.07
Sắp xếp hình học
Ammate150SC Rigell 800WG Silsau 1,8 EC
a a
b
Sau phun 3 ngày
P ROB = 0.000 < 0.05 nên các cơng thức khác nhau cho kết quả khác nhau
LSD 5% = 5,121
Cơng thức Trung bình Ammate 150SC Silsau 1,8 EC
Ammate150SC 73.74
Silsau 1,8 EC 61.38 12.35
Rigell 800WG 58.50 15.24 2.88
Sắp xếp hình học
Ammate150SC Silsau 1,8 EC Rigell 800WG
a
b b
Sau phun 5 ngày
P ROB = 0.000 < 0.05 nên các cơng thức khác nhau cho kết quả khác nhau
LSD 5% = 3,862
Cơng thức Trung bình Ammate 150SC Silsau 1,8 EC
Ammate150SC 85.90
Silsau 1,8 EC 73.03 12.88
Rigell 800WG 68.42 17.48 4.61
92
Sắp xếp hình học
Ammate150SC Silsau 1,8 EC Rigell 800WG
a
b
c
Sau phun 7 ngày
P ROB = 0.000 < 0.05 nên các cơng thức khác nhau cho kết quả khác nhau
LSD 5% = 3,394
Cơng thức Trung bình Ammate 150SC Silsau 1,8 EC
Ammate150SC 93.93
Silsau 1,8 EC 84.65 9.27
Rigell 800WG 71.78 22.14 12.87
Sắp xếp hình học
Ammate150SC Silsau 1,8 EC Rigell 800WG
a
b
c
• Hiệu lực thuốc trừ sâu cuốn lá đầu đen trong phịng thí nghiệm
BALANCED ANOVA FOR VARIATE 6H-SP FILE SCL-- 13/10/10 23:14
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
Hieu luc thuoc tru sau cuon la dau den trong phong
VARIATE V003 6H-SP
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CONGTHUC$ 3 2337.65 779.217 ****** 0.000 2
* RESIDUAL 12 .262583 .218819E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 15 2337.91 155.861
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE 12H-SP FILE SCL-- 13/10/10 23:14
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
Hieu luc thuoc tru sau cuon la dau den trong phong
VARIATE V004 12H-SP
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CONGTHUC$ 3 11738.2 3912.74 ****** 0.000 2
* RESIDUAL 12 .767805 .639838E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 15 11739.0 782.600
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE 24H-SP FILE SCL-- 13/10/10 23:14
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
Hieu luc thuoc tru sau cuon la dau den trong phong
VARIATE V005 24H-SP
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CONGTHUC$ 3 21768.0 7256.01 ****** 0.000 2
* RESIDUAL 12 1.21963 .101636
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 15 21769.2 1451.28
-----------------------------------------------------------------------------
93
BALANCED ANOVA FOR VARIATE 48H-SP FILE SCL-- 13/10/10 23:14
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
Hieu luc thuoc tru sau cuon la dau den trong phong
VARIATE V006 48H-SP
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CONGTHUC$ 3 25508.2 8502.74 ****** 0.000 2
* RESIDUAL 12 4.69668 .391390
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 15 25512.9 1700.86
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SCL-- 13/10/10 23:14
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
Hieu luc thuoc tru sau cuon la dau den trong phong
MEANS FOR EFFECT CONGTHUC$
-------------------------------------------------------------------------------
CONGTHUC$ NOS 6H-SP 12H-SP 24H-SP 48H-SP
Ammate150SC 4 28.4750 71.4750 93.6000 100.000
Silsau 1,8 E 4 17.5750 36.3500 84.1000 93.0750
Rigell 800WG 4 30.4750 58.4500 72.6000 78.0250
DC 4 0.000000 0.000000 0.000000 0.000000
SE(N= 4) 0.739627E-01 0.126475 0.159402 0.312806
5%LSD 12DF 0.227904 0.389713 0.491171 0.963861
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SCL-- 13/10/10 23:14
------------------------------------------------------------------ :PAGE 6
Hieu luc thuoc tru sau cuon la dau den trong phong
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|
(N= 16) -------------------- SD/MEAN |$ |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
6H-SP 16 19.131 12.484 0.14793 0.8 0.0000
12H-SP 16 41.569 27.975 0.25295 0.6 0.0000
24H-SP 16 62.575 38.096 0.31880 0.5 0.0000
48H-SP 16 67.775 41.241 0.62561 0.9 0.0000
So sánh sự sai khác giữa các cơng thức thí nghiệm
Sau phun 6 giờ
P ROB = 0.000 < 0.05 nên các cơng thức khác nhau cho kết quả khác nhau
LSD 5% = 0.227
Cơng thức Trung bình Rigell 800WG Ammate150SC
Rigell 800WG 30.85
Ammate150SC 28.73 2.13
Silsau 1,8 EC 17.75 13.10 10.98
Sắp xếp hình học
Rigell 800WG Ammate150SC Silsau 1,8 EC
a
b
c
94
Sau phun 12 giờ
P ROB = 0.000 < 0.05 nên các cơng thức khác nhau cho kết quả khác nhau
LSD 5% = 0,389
Cơng thức Trung bình Ammate 150SC Rigell 800WG
Ammate150SC 71.23
Rigell 800WG 58.43 12.80
Silsau 1,8 EC 35.98 35.25 22.45
Sắp xếp hình học
Ammate150SC Rigell 800WG Silsau 1,8 EC
a
b
c
Sau phun 24 giờ
P ROB = 0.000 < 0.05 nên các cơng thức khác nhau cho kết quả khác nhau
LSD 5% = 0,491
Cơng thức Trung bình Ammate 150SC Silsau 1,8 EC
Ammate150SC 93.60
Silsau 1,8 EC 84.10 9.50
Rigell 800WG 72.60 21.00 11.50
Sắp xếp hình học
Ammate150SC Silsau 1,8 EC Rigell 800WG
a
b
c
Sau phun 48 giờ
P ROB = 0.000 < 0.05 nên các cơng thức khác nhau cho kết quả khác nhau
LSD 5% = 0.963
Cơng thức Trung bình Ammate 150SC Silsau 1,8 EC
Ammate150SC 100.00
Silsau 1,8 EC 93.08 6.93
Rigell 800WG 85.03 14.97 8.05
Sắp xếp hình học
Ammate150SC Silsau 1,8 EC Rigell 800WG
a
b
c
95
• Ảnh hưởng của thuốc BVTV đối với bọ cánh cộc ngồi đồng ruộng
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TP.1NGAY FILE BOCC 29/ 9/10 8:18
------------------------------------------------------------------:PAGE 1
Anh huong cua thuoc BVTV doi voi bo canh coc ngoai dong ruong
VARIATE V003 TP.1NGAY
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CONGTHUC$ 3 .250000E-02 .833333E-03 0.06 0.981 2
* RESIDUAL 12 .175000 .145833E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 15 .177500 .118333E-01
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SP.1NGAY FILE BOCC 29/ 9/10 8:18
------------------------------------------------------------------:PAGE 2
Anh huong cua thuoc BVTV doi voi bo canh coc ngoai dong ruong
VARIATE V004 SP.1NGAY
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CONGTHUC$ 3 6.17250 2.05750 133.46 0.000 2
* RESIDUAL 12 .184999 .154166E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 15 6.35750 .423833
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SP.3NGAY FILE BOCC 29/ 9/10 8:18
------------------------------------------------------------------:PAGE 3
Anh huong cua thuoc BVTV doi voi bo canh coc ngoai dong ruong
VARIATE V005 SP.3NGAY
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CONGTHUC$ 3 10.2669 3.42229 145.37 0.000 2
* RESIDUAL 12 .282499 .235416E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 15 10.5494 .703292
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SP.5NGAY FILE BOCC 29/ 9/10 8:18
------------------------------------------------------------------:PAGE 4
Anh huong cua thuoc BVTV doi voi bo canh coc ngoai dong ruong
VARIATE V006 SP.5NGAY
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CONGTHUC$ 3 14.3119 4.77062 432.06 0.000 2
* RESIDUAL 12 .132500 .110417E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 15 14.4444 .962958
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SP.7NGAY FILE BOCC 29/ 9/10 8:18
------------------------------------------------------------------:PAGE 5
Anh huong cua thuoc BVTV doi voi bo canh coc ngoai dong ruong
VARIATE V007 SP.7NGAY
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CONGTHUC$ 3 19.2525 6.41750 223.22 0.000 2
* RESIDUAL 12 .344999 .287499E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 15 19.5975 1.30650
-----------------------------------------------------------------------------
96
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE BOCC 29/ 9/10 8:18
------------------------------------------------------------------:PAGE 6
Anh huong cua thuoc BVTV doi voi bo canh coc ngoai dong ruong
MEANS FOR EFFECT CONGTHUC$
-------------------------------------------------------------------------------
CONGTHUC$ NOS TP.1NGAY SP.1NGAY SP.3NGAY SP.5NGAY
Ammate150SC 4 2.02500 1.75000 1.60000 1.77500
Silsau 1,8 E 4 2.05000 1.70000 1.57500 1.27500
Rigell 800WG 4 2.05000 0.475000 0.275000 0.125000
DC 4 2.02500 2.12500 2.52500 2.75000
SE(N= 4) 0.603807E-01 0.620818E-01 0.767164E-01 0.525397E-01
5%LSD 12DF 0.186054 0.191295 0.236389 0.161893
CONGTHUC$ NOS SP.7NGAY
Ammate150SC 4 2.27500
Silsau 1,8 E 4 1.60000
Rigell 800WG 4 0.500000E-01
DC 4 3.02500
SE(N= 4) 0.847790E-01
5%LSD 12DF 0.261233
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE BOCC 29/ 9/10 8:18
------------------------------------------------------------------:PAGE 7
Anh huong cua thuoc BVTV doi voi bo canh coc ngoai dong ruong
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|
(N= 16) -------------------- SD/MEAN |$ |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
TP.1NGAY 16 2.0375 0.10878 0.12076 5.9 0.9806
SP.1NGAY 16 1.5125 0.65102 0.12416 8.2 0.0000
SP.3NGAY 16 1.4938 0.83862 0.15343 10.3 0.0000
SP.5NGAY 16 1.4813 0.98130 0.10508 7.1 0.0000
SP.7NGAY 16 1.7375 1.1430 0.16956 9.8 0.0000
97
SỐ LIỆU TRẠM KHÍ TƯỢNG THANH HỐ
(từ tháng 01 đến tháng 06 năm 2010)
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Ngày
Ttb oC RH% Ttb oC RH% Ttb oC RH% Ttb oC RH% Ttb oC RH% Ttb oC RH%
1 18,2 97 23,3 88 24,8 91 24,8 88 23,6 96 28.5 74
2 18,5 93 23,4 90 25,4 84 22,5 93 24,2 94 27.3 79
3 18,3 88 24,3 88 24,6 87 20,1 91 25,2 94 27.5 69
4 20,3 87 24,0 92 24,1 90 21,5 95 26,7 89 75
5 22,3 87 23,4 92 24,5 88 23,5 95 27,8 87 27.6 81
6 20,5 94 24,2 90 24,6 84 24,3 96 29,0 85 28.5 81
7 16,8 96 24,5 87 20,9 88 22,8 92 28,3 90 29.3 83
8 16,0 81 24,3 89 18,5 95 20,9 92 28,6 90 31.7 70
9 18,4 84 24,4 90 15,2 67 21,2 90 28,5 86 32.7 58
10 21,1 84 24,7 87 15,4 60 23,7 92 25,8 89 31.4 69
11 17,9 91 24,1 89 16,6 66 25,2 92 24,5 91 29.1 86
12 13,9 80 20,6 91 17,3 84 25,5 91 26,9 88 29.9 84
13 14,0 65 16,3 93 20,5 92 24,7 94 28,2 86 31.0 74
14 15,0 66 17,5 94 23,1 91 27,5 96 28,9 88 31.2 71
15 16,8 77 16,4 95 23,4 92 19,4 96 27,0 90 32.7 65
16 15,7 86 13,2 88 20,4 88 17,2 92 28,4 90 32.2 69
17 16,6 85 12,9 80 20,1 83 18,7 93 28,9 88 32.1 73
18 17,4 84 13,0 76 20,9 90 21,4 93 28,1 88 32.0 76
19 17,9 88 13,5 59 21,2 90 23,9 91 29,8 75 32.3 72
20 20,0 90 18,5 70 22,8 90 25,0 88 32,0 65 31.8 81
21 20,4 95 16,2 93 22,3 94 26,2 87 31,3 73 28.1 83
22 20,9 95 17,9 89 23,6 92 25,8 90 31,1 71 28.7 85
23 25,5 91 19,3 69 24,6 91 21,7 78 29,5 77 29.4 84
24 16,2 89 22,0 90 25,6 89 22,0 84 26,8 82 32.1 63
25 17,3 91 24,7 72 20,3 71 23,2 88 27,7 84 32.0 63
26 16,5 87 25,2 72 19,0 75 24,3 93 28,9 86 32.3 71
27 17,9 86 24,5 88 18,1 80 22,7 84 29,4 85 32.5 62
28 20,0 87 23,2 93 20,0 81 23,3 86 29,6 82 31.9 68
29 20,9 90 - - 21,7 75 24,4 89 29,1 82 31.2 73
30 22,2 90 - - 22,2 89 23,8 95 29,0 86 30.2 84
31 23,4 87 - - 22,6 93 - - 30,0 82
TB
Ghi chú: - TtboC: Nhiệt độ trung bình - RH%: ẩm độ khơng khí trung
98
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2841.pdf