BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
-------------------------
Tống Văn Thành
SỰ HỘI TỤ CỦA DÃY CÁC TẬP HỢP
IĐÊAN NGUYÊN TỐ LIÊN KẾT
Chuyên ngành: Đại số và Lý thuyết số
Mã số: 60 46 05
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
T.S TRẦN TUẤN NAM
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2011
Lời Cảm Ơn
Luận văn này được hoàn thành dưới sự hướng dẫn khoa học của
Tiến sĩ Trần Tuấn Nam. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới Thầy, người
đã từng bước h
61 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1580 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Sự hội tụ của dãy các tập hợp Iđêan nguyên tố liên kết, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ướng dẫn tôi phương pháp nghiên cứu đề tài cùng những
kinh nghiệm thực hiện đề tài, cung cấp nhiều tài liệu và truyền đạt những
kiến thức quí báu trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Chân thành cảm ơn quý Thầy - Cô trong tổ Đại Số, khoa Toán - Tin trường
Đại học Sư Phạm Thành Phố Hồ Chí Minh đã giúp tôi nâng cao trình độ
chuyên môn và phương pháp làm việc hiệu quả trong suốt quá trình học.
Chân thành cảm ơn quý Thầy - Cô phòng Khoa học Công nghệ và Sau đại
học đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện luận văn này.
Chân thành cảm ơn Ban giám hiệu cùng các đồng nghiệp trường THPT
CưMgar đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học.
Sau cùng chân thành cảm ơn các bạn cùng lớp với những trao đổi góp ý
và động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tp. Hồ Chí Minh, năm 2011
Tống Văn Thành
i
Mục lục
Lời Cảm Ơn i
Bảng kí hiệu iv
Mở Đầu 1
1 Kiến thức cơ bản 3
1.1 Địa phương hóa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
1.2 Iđêan nguyên tố liên kết và giá . . . . . . . . . . . . . . . 4
1.3 Iđêan nguyên sơ và sự phân tích nguyên sơ . . . . . . . . . 6
1.4 Môđun đối đồng điều địa phương . . . . . . . . . . . . . . 8
1.5 Biến đổi iđêan . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
1.6 Số chiều, chiều cao và hạng số học . . . . . . . . . . . . . . 13
1.7 Vành và môđun phân bậc . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
1.8 Vành Rees và grI(R) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20
2 Sự hội tụ của dãy các tập hợp iđêan nguyên tố liên kết 22
2.1 Sự ổn định tiệm cận của tập các iđêan nguyên tố liên kết . 22
ii
iii
2.2 Sự hội tụ của dãy các môđun phân bậc trên vành phân bậc
tiêu chuẩn dương . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34
2.3 Áp dụng đối với dãy (Ass(N/InN))n và (Ass(I
nN/In+1N))n 46
Kết luận 52
Tài liệu tham khảo 54
Bảng kí hiệu
N : Tập hợp các số nguyên dương
N0 : Tập hợp các số nguyên không âm
Z : Tập hợp các số nguyên
Spec(R) : Tập hợp các iđêan nguyên tố của vành R
Ass(M) : Tập hợp các iđêan nguyên tố liên kết của M
Supp(M) : Giá của môđun M
E(M) : Bao nội xạ của môđun M
H iI(M) : Môđun đối đồng điều địa phương thứ i của M theo I
DI(M) : Biến đổi iđêan của môđun M tương ứng với iđêan I
ht(P ) : Chiều cao của iđêan nguyên tố P
ara(I) : Hạng số học của iđêan I
∗Spec(R) : Tập hợp các iđêan nguyên tố phân bậc của R
gr(R) : Vành phân bậc liên kết của R
R(I) : Vành Rees của I
Proj(R) : Tập hợp các iđêan nguyên tố phân bậc của R mà không chứa
iđêan irrelevant
reg(M) : Chỉ số chính quy Castelnuovo của M
iv
Mở Đầu
Sự ổn định tiệm cận của tập các iđêan nguyên tố liên kết Ass là một kết
quả khá nổi tiếng được nhà toán học M.Brodmann đưa ra lần đầu tiên
trong [4] vào năm 1979. Nếu I là một iđêan của một vành Noether giao
hoán A, thì tập hợp các iđêan nguyên tố liên kết Ass(A/In) của lũy thừa
thứ n của I là không đổi với mọi n đủ lớn. Giả sử dãy (Ass(A/In))n∈N có
các giá trị cuối không đổi, kí hiệu là Ass∗(I), nhà toán học S.McAdam và
P.Eakin đã đưa ra một số trường hợp mà bảo đảm rằng một iđêan nguyên
tố P của A là nằm trong Ass∗(I). Một câu hỏi được đặt ra: "Cho một iđêan
nguyên tố P của A, P ∈ Ass∗(I), có thể xác định được một số nguyên nP
thỏa mãn tính chất rằng P ∈ Ass(A/In) với mọi n > nP hay không?".
Trong khuôn khổ luận văn này, chúng tôi trình bày một số kết quả về sự
hội tụ của dãy các tập hợp iđêan nguyên tố liên kết của các thành phần
phân bậc của các môđun phân bậc hữu hạn sinh trên một vành Noether
giao hoán phân bậc tiêu chuẩn dương, những kết quả này sau đó được áp
dụng để trả lời cho câu hỏi ở trên.
1
2Cụ thể luận văn chia làm 2 chương:
Chương 1. Kiến thức cơ bản.
Trong chương này, chúng tôi sẽ trình bày một số khái niệm và tính chất
về địa phương hóa, iđêan nguyên tố liên kết và giá, iđêan nguyên sơ và sự
phân tích nguyên sơ, môđun đối đồng điều địa phương, biến đổi iđêan, số
chiều, chiều cao và hạng số học, vành và môđun phân bậc, vành Rees và
grI(R) mà chúng tôi sẽ sử dụng trong chương 2.
Chương 2. Sự hội tụ của dãy các tập hợp iđêan nguyên tố liên kết.
Trong chương này, chúng tôi đi chỉ ra rằng với n lớn thì Ass(A/In) là
không đổi, đưa ra một số trường hợp để một iđêan nguyên tố P của A
là nằm trong Ass∗(I) và đưa ra một kết quả khá thú vị liên quan đến
Ass∗(I) − Bss∗(I) đó là một iđêan nguyên tố trong Ass∗(I) − Bss∗(I)
phải là ước nguyên tố của không. Cuối cùng, chúng tôi đưa ra một số kết
quả về sự hội tụ của dãy các môđun phân bậc trên một vành Noether phân
bậc tiêu chuẩn dương. Sau đó áp dụng các kết quả trên để đưa ra một số kết
quả về sự hội tụ của các dãy (Ass(N/InN))n∈N và (Ass(InN/In+1N))n∈N0,
trong đó N là môđun hữu hạn sinh trên vành Noether giao hoán A và I là
một iđêan của A.
Tuy đã có nhiều cố gắng, nhưng do năng lực có hạn nên luận văn này chắc
chắn không tránh khỏi những thiếu xót, tôi rất mong được sự thông cảm
và góp ý sâu sắc của quý Thầy Cô để luận văn này hoàn chỉnh hơn.
Chương 1
Kiến thức cơ bản
Trong phần này, chúng tôi sẽ trình bày một số khái niệm và mệnh đề mà
chúng tôi sẽ sử dụng trong chương 2. Các kết quả trong phần này hầu hết
không chứng minh, độc giả có thể tham khảo ở một số tài liệu [1], [2], [5],
[6], [7], [9], [10].
1.1 Địa phương hóa
Cho tập con nhân S của một vành R. Trên tập R × S ta định nghĩa một
quan hệ hai ngôi ∼ như sau:
Với mọi (a, s), (a′, s′) ∈ R× S
(a, s) ∼ (a′, s′) ⇔ ∃t ∈ S : (as′ − a′s)t = 0
Dễ thấy rằng ∼ là một quan hệ tương đương trên R× S.
Ta kí hiệu tập thương (R × S)/ ∼ là S−1R và lớp tương đương của phần
tử (a, s) là a/s.
3
4Định nghĩa 1.1.1. Tập S−1R cùng với hai qui tắc sau:
Với mọi
a
s
,
b
t
∈ S−1R
a
s
+
b
t
=
at+ bs
st
a
s
.
b
t
=
ab
st
là một vành. Vành S−1R được gọi là vành các thương của vành R theo tập
con nhân S
Cho P là một iđêan nguyên tố của vành R. Tập S = R\P là tập con
nhân của R. Trong trường hợp này vành các thương S−1R kí hiệu là RP .
Mệnh đề 1.1.2. Vành RP là vành địa phương với iđêan tối đại duy nhất
là S−1P . Vành địa phương RP được gọi là địa phương hóa của vành R theo
iđêan nguyên tố P .
1.2 Iđêan nguyên tố liên kết và giá
Định nghĩa 1.2.1. Cho R là một vành và M là một R - môđun, iđêan
nguyên tố P của R được gọi là iđêan nguyên tố liên kết của M nếu tồn tại
x ∈M, (x 6= 0) : P = ann(x).
Tập hợp các iđêan nguyên tố liên kết của M kí hiệu là: Ass(M) hoặc
AssR(M). Cho I là một iđêan của R, iđêan nguyên tố liên kết của R−môđun
R/I được gọi là ước nguyên tố của I. Ta nói a ∈ R là một ước của không
đối với M nếu tồn tại x ∈M, (x 6= 0) sao cho ax = 0.
Tập hợp các iđêan nguyên tố P của R sao cho MP 6= 0 được gọi là giá
của môđun M, kí hiệu là Supp(M)
5Supp(M) = {P ∈ Spec(R)|MP 6= 0}.
MP = S
−1M là môđun các thương của R - môđun M theo S = R \ P
Mệnh đề 1.2.2. Cho R là một vành, M là một R - môđun, P là iđêan
nguyên tố của R. Khi đó, P là iđêan nguyên tố liên kết của M nếu và chỉ
nếu tồn tại một đồng cấu R - môđun nội xạ từ R/P vào M . Do đó, nếu
N là môđun con của M thì Ass(N) ⊆ Ass(M).
Mệnh đề 1.2.3. Cho I là một iđêan bất kì của R. Đặt
V (I) = {P ∈ Spec(R)|I ⊂ P}
(i) Nếu M là R - môđun hữu hạn sinh thì Supp(M) = V (ann(M)).
(ii) Nếu R là vành Noether và I là iđêan của R thì Supp(R/I) = V (I).
Mệnh đề 1.2.4. Cho R là vành Noether, M là R - môđun khác 0.
(i) Phần tử tối đại của F = {ann(x)|0 6= x ∈M} là một iđêan nguyên
tố liên kết của M, đặc biệt Ass(M) 6= ∅
(ii) Tập các ước của không đối với M là hợp tất cả các iđêan nguyên
tố liên kết của M.
Mệnh đề 1.2.5. Cho R là vành và M, N, P là các R - môđun. Nếu dãy
sau đây là khớp 0 →M → N → P → 0 thì ta có các kết quả sau:
(i) Ass(N) ⊂ Ass(M) ∪ Ass(P ).
(ii) Supp(N) = Supp(M) ∪ Supp(P ).
6Mệnh đề 1.2.6. Cho R là một vành Noether, M là một R - môđun hữu
hạn sinh. Khi đó ⋂
P∈Ass(M)
P =
√
ann(M)
Mệnh đề 1.2.7. ChoM là một môđun hữu hạn sinh trên một vành Noether
R và P là một iđêan của R. Khi đó, các khẳng định sau là tương đương:
(i) P ∈ Supp(M).
(ii) P ⊇ P ′ với P ′ ∈ Ass(M).
(iii) P ⊇ ann(M).
Mệnh đề 1.2.8. Cho R là vành Noether, M là một R - môđun hữu hạn
sinh. Khi đó ta có các kết quả sau:
(i) Ass(M) là tập hữu hạn.
(ii) Ass(M) ⊂ Supp(M).
(iii) Tập hợp các phần tử tối tiểu của Ass(M) và Supp(M) giống
nhau.
1.3 Iđêan nguyên sơ và sự phân tích nguyên sơ
Định nghĩa 1.3.1. Một iđêan thực sự Q của vành R được gọi là iđêan
nguyên sơ nếu với mọi x, y ∈ R sao cho xy ∈ Q thì hoặc x ∈ Q hoặc
yn ∈ Q với n ≥ 1. Một cách tương đương ta có thể nói iđêan Q của một
vành R là nguyên sơ khi và chỉ khi R/Q 6= 0 và mọi ước của không trong
vành thương R/Q đều là lũy linh.
Nếu Q là iđêan nguyên sơ và P =
√
Q thì ta gọi Q là P - nguyên sơ
7Mệnh đề 1.3.2. Cho Q và I là hai iđêan của vành R, I ⊂ Q. Khi đó Q
nguyên sơ khi và chỉ khi Q/I nguyên sơ trong vành thương R/I.
Mệnh đề 1.3.3. Nếu Q là một iđêan nguyên sơ của vành R thì P =
√
Q
là một iđêan nguyên tố, đó là iđêan nguyên tố nhỏ nhất trong số tất cả các
iđêan nguyên tố của R mà chứa Q.
Mệnh đề 1.3.4. Cho R là vành Noether, M và Q là hai iđêan của R,
trong đó M tối đại. Khi đó các khẳng định sau là tương đương
(i) Q là M - nguyên sơ.
(ii)
√
Q = M .
(iii) Tồn tại n ≥ 1 sao cho Mn ⊂ Q ⊂M .
Mệnh đề 1.3.5. Nếu Q1, ..., Qn là các iđêan P - nguyên sơ thì iđêan
Q = Q1 ∩ ... ∩Qn
cũng là P - nguyên sơ.
Mệnh đề 1.3.6. Giả sử Q là iđêan P - nguyên sơ của vành R, với x ∈ R.
Khi đó ta có:
(i) Nếu x /∈ Q thì (Q : 〈x〉) cũng là iđêan P - nguyên sơ.
(ii) Nếu x ∈ Q thì (Q : 〈x〉) = R.
Định nghĩa 1.3.7. Một iđêan I của vành R được gọi là có sự phân tích
nguyên sơ nếu có hữu hạn iđêan Q1, ..., Qn của R sao cho:
(i) Q1, ..., Qn là các iđêan nguyên sơ.
(ii) I = Q1 ∩ ... ∩Qn.
8Mệnh đề 1.3.8. (Lasker - Noether). Trong một vành Noether mọi iđêan
đều có sự phân tích nguyên sơ.
1.4 Môđun đối đồng điều địa phương
Trong phần này, vành R được xem là vành Noether giao hoán và I là một
iđêan của R. Chúng tôi chỉ nêu một số tính chất và kết quả của môđun
đối đồng điều địa phương, các chứng minh độc giả có thể tham khảo trong
[5], [18].
Định nghĩa 1.4.1. Với mỗi R - môđun M, tập
ΓI(M) =
⋃
n∈N
(0 :M I
n)
là tập các phần tử của M bị linh hóa bởi một lũy thừa nào đó của iđêan I
của R. Chú ý rằng ΓI(M) là môđun con của M.
Với mỗi đồng cấu R - môđun f : M → N ta có f(ΓIM) ⊆ ΓIN do đó
tồn tại đồng cấu
ΓI(f) : ΓI(M) → ΓI(N)
là thu hẹp của f trên ΓI(M).
Nếu g : M → N và h : N → L là các đồng cấu R - môđun và r ∈ R.
Khi đó
ΓI(h ◦ f) = ΓI(h) ◦ ΓI(f),ΓI(f + g) = ΓI(f) + ΓI(g)
ΓI(rf) = rΓI(f) và ΓI(IdM) = IdΓI(M)
9Do đó ΓI trở thành hàm tử hiệp biến, R - tuyến tính từ phạm trù các R -
môđun vào chính nó. ΓI còn được gọi là hàm tử I - xoắn.
Mệnh đề 1.4.2. Hàm tử I - xoắn ΓI : M(R) → M(R) là hàm tử khớp
trái. Ta có:
ΓI(M) ∼= lim−→n HomR(R/I
n,M)
Ta nóiM là I - không xoắn nếu ΓI(M) = 0,M là I - xoắn nếu ΓI(M) = M .
Định nghĩa 1.4.3. Với mỗi i ∈ N0, hàm tử dẫn xuất phải thứ i của ΓI
được kí hiệu là H iI và được gọi là hàm tử đối đồng điều địa phương thứ i
tương ứng với I.
Cho M là một R - môđun, lấy phép giải nội xạ của M :
I∗ : 0 I0 I1 ... I i I i+1 ...-
d−1 -d
0
- - -d
i
-
sao cho có một đồng cấu R - môđun α : M → I0 sao cho dãy sau khớp:
0 M I0 I1 ... I i I i+1 ...- -
α -d
0
- - -d
i
-
Tác động hàm tử ΓI lên phức I
∗ ta được:
0 ΓI(I
0) ΓI(I
1) ... ΓI(I
i) ΓI(I
i+1) ...-
ΓI(d−1) -ΓI(d
0) - - -ΓI(d
i) -
Môđun đối đồng điều thứ i của phức trên:
H iI(M) = ker(ΓI(d
i))/Im(ΓI(d
i−1))
Vì ΓI là hiệp biến và R - tuyến tính, nên mỗi hàm tử đối đồng điều địa
phương H iI(i ∈ N0) cũng hiệp biến và R - tuyến tính. ΓI là hàm tử khớp
trái nên tương đương tự nhiên với H0I và ta đồng nhất hai hàm tử này.
10
Mệnh đề 1.4.4. Dãy khớp ngắn các R - môđun và R - đồng cấu
0 M ′ M M ′′ 0- -
f -g -
cảm sinh dãy khớp dài
0 → H0I (M ′) H0I (M) H0I (M ′′) H1I (M ′) H1I (M) → ...
...→ H iI(M ′) H iI(M) H iI(M ′′) → ...
-H
0
I (f) -H
0
I (g) - -H
1
I (f)
-H
i
I(f) -H
i
I(g)
Định nghĩa 1.4.5. Với mỗi R - môđun M và với mỗi i ∈ N0 ta có:
H iI(M)
∼= lim−→n Ext
i
R(R/I
n,M)
và được gọi là môđun đối đồng điều địa phương thứ i của môđun M theo
iđêan I.
Mệnh đề 1.4.6. Cho I, J là hai iđêan của R sao cho
√
I =
√
J . Khi đó
H iI = H
i
J , với mọi i ∈ N0, do đó H iI(M) = H iJ(M) với mỗi R - môđun M
và với mọi i ∈ N0.
Mệnh đề 1.4.7. Cho M là một R - môđun
(i) Nếu I chứa một phần tử không là ước của không đối với M, khi đó
M là I - không xoắn, tức là ΓI(M) = 0.
(ii) Giả sử M là hữu hạn sinh, khi đó M là I - không xoắn khi và chỉ
khi I chứa một phần tử không là ước của không đối với M.
Hệ quả 1.4.8. .
(i) Cho M là R - môđun I - xoắn, khi đó H iI(M) = 0 với mọi i > 0.
(ii) Với mỗi R - môđun N, ta có H iI(ΓI(N)) = 0 với mọi i > 0.
11
(iii) Với mỗi R - môđun N, toàn cấu tự nhiên pi : N → N/ΓI(N) cảm
sinh đẳng cấu
H iI(pi) : H
i
I(N) H
i
I(N/ΓI(N)) với i > 0
-
∼=
Mệnh đề 1.4.9. Cho M là một R - môđun. Khi đó Ass(ΓI(M)) và Ass(M/ΓI(M))
là rời nhau và
Ass(M) = Ass(ΓI(M)) ∪ Ass(M/ΓI(M)).
Mệnh đề 1.4.10. Với mỗi R - môđun M , môđun M = M/ΓI(M) là
I−không xoắn. Nếu M là R - môđun hữu hạn sinh thì I chứa một phần
tử không là ước của không đối với M . Hơn nữa, với i > 0 môđun đối đồng
điều địa phương H iI(M) và H
i
I(M) là đẳng cấu.
1.5 Biến đổi iđêan
Định nghĩa 1.5.1. Cho hàm tử hiệp biến, R - tuyến tính
DI := lim−−→
n∈N
HomR(I
n, •)
từ phạm trù các R - môđun M(R) vào chính nó. Gọi DI là hàm tử I - biến
đổi, hay biến đổi iđêan theo iđêan I. Với mỗi R - môđun M, ta gọi
DI(M) = lim−−→
n∈N
HomR(I
n,M)
là biến đổi iđêan của M tương ứng với I, hay còn gọi là I - biến đổi của M.
Với mỗi i ∈ N0,RiDI kí hiệu là hàm tử dẫn xuất phải thứ i của hàm tử
DI , khi đó ta có sự tương đương tự nhiên của các hàm tử
ψI = (ψ
i
I)i∈N0 : (RiDI)i∈N0
(
lim−−→
n∈N
ExtiR(I
n, •)
)
i∈N0
-
∼=
12
Mệnh đề 1.5.2. .
(i) Có các biến đổi tự nhiên của các hàm tử (từ phạm trù các R - môđun
M(R) vào chính nó).
ξ(= ξI) : ΓI → Id, η(= ηI) : Id→ DI , ς0(= ς0I ) : DI → H1I
sao cho với mỗi R - môđun M thì dãy sau đây là khớp:
0 ΓI(M) M DI(M) H
1
I (M) 0
- -ξM -ηM -ς
0
M -
(ii) Với i ∈ N và M là R - môđun. Với mỗi n ∈ N đồng cấu nối
βin,M : Ext
i
R(I
n,M) Exti+1R (R/I
n,M)-
là đẳng cấu và chuyển qua giới hạn thuận ta có R - đẳng cấu
βiM : lim−−→
n∈N
ExtiR(I
n,M) lim−−→
n∈N
Exti+1R (R/I
n,M)-∼=
Xác định
γiM : RiDI(M) H i+1I (M)-
∼= .
Khi đó ta có sự tương đương tự nhiên các hàm tử
γi : RiDI H i+1I-
∼=
(iii) Với mỗi R - môđun M có một đơn cấu
θM : M/ΓI(M) DI(M)-
cảm sinh bởi ηM làm cho dãy
0 M/ΓI(M) DI(M) H
1
I (M) 0
- -θM -ς
0
M -
là khớp.Từ dãy khớp
0 ΓI(M) M DI(M) H
1
I (M) 0
- -ξM -ηM -ς
0
M -
13
ta có các kết quả sau:
Hệ quả 1.5.3. Cho M là một R - môđun, cho pi : M →M/ΓI(M) là toàn
cấu chính tắc. Khi đó, ta có các kết quả sau:
(i) DI(ΓI(M)) = 0.
(ii) DI(pi) : DI(M) → DI(M/ΓI(M)) là đẳng cấu.
(iii) DI(ηM) = ηDI(M) : DI(M) → DI(DI(M)) là đẳng cấu.
(iv) ΓI(DI(M)) = 0 = H
1
I (DI(M)).
(v) H iI(ηM) : H
i
I(M) → H iI(DI(M)) là đẳng cấu với mọi i > 1.
1.6 Số chiều, chiều cao và hạng số học
Một dãy các môđun con của môđun M là dãy (Mi)0≤i≤n các môđun con
của M thỏa M = M0 ⊃M1 ⊃ ... ⊃Mn = 0, chiều dài của dãy là n.
Định nghĩa 1.6.1. Số chiều của một vành R, là chiều dài lớn nhất n của
dãy P0 ⊂ P1 ⊂ ... ⊂ Pn các iđêan nguyên tố của R, kí hiệu là dimR.
Nếu có một dãy các iđêan nguyên tố như trên có độ dài vô hạn thì ta kí
hiệu dimR = ∞.
Định nghĩa 1.6.2. Cho R là một vành khác không và P là một iđêan
nguyên tố của R. Chiều cao của một iđêan nguyên tố P là chiều dài lớn
nhất n của dãy các iđêan nguyên tố P0 ⊂ P1 ⊂ ... ⊂ Pn = P , kí hiệu: htP
Ta thấy, nếu htP = 0 thì P là iđêan nguyên tố tối tiểu của vành R.
Nếu I là iđêan của R, ta định nghĩa chiều cao của I là chiều cao nhỏ nhất
14
của các iđêan nguyên tố chứa I.
htI = inf{htP |P ∈ V (I)}
Số chiều của vành R cũng có thể được định nghĩa là supremum của chiều
cao của tất cả các iđêan nguyên tố của R
dimR = sup{htP |P ∈ Spec(R)}
Số chiều của R - môđun M , kí hiệu dimM = dim(R/annM) nếu M 6= 0
và dimM = −1 nếu M = 0.
Định nghĩa 1.6.3. Hạng số học của I được kí hiệu là ara(I)
ara(I) = min{n ∈ N0 : ∃b1, b2, ..., bn ∈ R với √(Rb1 + ...+Rbn) = √I}
Đặc biệt ara(0R) = 0
Mệnh đề 1.6.4. Giả sử I được sinh bởi t phần tử. Khi đó, với mỗi
R−môđun M, ta có
H iI(M) = 0, với mọi i > t
Hệ quả 1.6.5. Với mỗi R - môđun M , ta có:
H iI(M) = 0 với mọi i > ara(I).
1.7 Vành và môđun phân bậc
Định nghĩa 1.7.1. Vành phân bậc là một vành R với sự phân tích thành
tổng trực tiếp R =
⊕
i∈ZRi, trong đó Ri là các nhóm con cộng sao cho
RiRj ⊂ Ri+j với mọi i, j ∈ Z, do đó R0 là một vành con của R và mỗi Ri
15
là một R0 - môđun. Cho R là một vành phân bậc, đặt R+ =
⊕
i>0Ri thì
R+ là một iđêan của R.
Cho R là vành phân bậc, một R - môđun phân bậc là một R - môđun M
với sự phân tích M =
⊕
i∈ZMi, sao cho RiMj ⊂ Mi+j với mọi i, j ∈ Z.
Do đó mỗi Mi là một R0 - môđun, Mi được gọi là thành phần thuần nhất
(hay phân bậc) thứ i của M .
Phần tử x ∈Mi được gọi là phần tử thuần nhất bậc i, bậc của x kí hiệu
là degx. Một phần tử bất kì x ∈ M được biểu diễn duy nhất x = ∑i xi,
với xi ∈ Mi. Phần tử xi được gọi là thành phần thuần nhất của x có bậc
là i.
Định nghĩa 1.7.2. Cho M,N là các R - môđun phân bậc, một đồng cấu
của R - môđun phân bậc là một đồng cấu R - môđun ϕ : M → N sao cho
ϕ(Mi) ⊂ Ni, với mọi i ∈ Z và được gọi là đồng cấu thuần nhất.
Cho M là một R - môđun phân bậc, một môđun con N của M được
gọi là môđun con phân bậc (hay thuần nhất) nếu N được sinh bởi các
phần tử thuần nhất của M thuộc vào N . Nói cách khác, N là môđun con
phân bậc nếu N là môđun phân bậc và Ni = N ∩Mi,∀i ∈ Z. Hơn nữa,
M/N =
⊕
i∈ZMi/Ni cũng là một R - môđun phân bậc. Một R - đại số A
là phân bậc nếu thỏa điều kiện AiAj ⊂ Ai+j.
Cho I là một iđêan tùy ý của R, thì iđêan phân bậc I∗ là kí hiệu của
iđêan sinh bởi tất cả các phần tử thuần nhất a ∈ I. Rõ ràng, I∗ là iđêan
phân bậc lớn nhất chứa trong I. Hơn nữa R/I∗ cũng là vành phân bậc.
16
Vành phân bậc R mà là R0 - đại số được sinh bởi R1 được gọi là R0−đại
số tiêu chuẩn. Nói chung, nếu R là một R0 - đại số phân bậc sinh bởi các
phần tử có bậc dương thì ta nói R là một R0 - đại số phân bậc dương.
Mệnh đề 1.7.3. Cho R là một R0 - đại số phân bậc dương và x1, ..., xn là
các phần tử thuần nhất có bậc dương. Khi đó, các khẳng định sau là tương
đương:
(i) x1, ..., xn sinh iđêan m =
⊕∞
i=1Ri.
(ii) x1, , , .xn sinh R là một R0 - đại số.
Đặc biệt, R là vành Noether nếu và chỉ nếu R0 là vành Noether và R là
một R0 - đại số hữu hạn sinh.
Định lí 1.7.4. Cho R là vành phân bậc. Khi đó, các khẳng định sau là
tương đương:
(i) Mỗi iđêan phân bậc của R là hữu hạn sinh.
(ii) R là vành Noether.
(iii) R0 là vành Noether và R là R0 - đại số hữu hạn sinh.
(iv) R0 là vành Noether và S1 =
⊕∞
i=0Ri, S2 =
⊕∞
i=0R−i là R0 - đại
số hữu hạn sinh.
Bổ đề 1.7.5. Cho R là vành phân bậc.
1. Với mỗi iđêan nguyên tố P , thì iđêan P ∗ cũng là iđêan nguyên tố.
2. Cho M là R - môđun phân bậc.
(i) Nếu P ∈ SuppM thì P ∗ ∈ SuppM
(ii) Nếu P ∈ AssM thì P là phân bậc. Hơn nữa, P là linh hóa tử của
17
một phần tử thuần nhất.
Cho P là một iđêan nguyên tố của R và cho S là tập hợp các phần
tử thuần nhất của R không thuộc vào P , thì S là tập đóng nhân, ta đặt
M(P ) = MS với bất kì R - môđun phân bậc M . Với x/a ∈ M(P ), x thuần
nhất, đặt
degx/a = degx− dega
Trên M(P ) ta định nghĩa:
(M(P ))i = {x/a ∈M(P ) : x thuần nhất , degx/a = i}
Dễ thấy rằng, R(P ) là vành phân bậc và M(P ) là một R(P ) - môđun phân
bậc, với iđêan nguyên tố phân bậc P của R thì R(P ) và M(P ) được gọi
là địa phương hóa thuần nhất của R và M tương ứng theo P . Hơn nữa,
iđêan P ∗R(P ) là một iđêan nguyên tố phân bậc trong R(P ) và vành thương
R(P )/P
∗R(P ) có tính chất là mỗi phần tử thuần nhất khác không là khả
nghịch.
Bổ đề 1.7.6. Cho R là một vành phân bậc và I là một iđêan sinh bởi các
phần tử có bậc dương. Cho P1, ..., Pn là các iđêan nguyên tố sao cho
I * Pi, i = 1, 2, ..., n.
Khi đó, tồn tại một phần tử thuần nhất
x ∈ I, x /∈ P1 ∪ ... ∪ Pn.
Định nghĩa 1.7.7. Giả sử rằng {Rn} là một lọc của vành R, nói cách
18
khác, Rn là các nhóm con cộng sao cho
R = R0 ⊇ R1 ⊇ ... ⊇ Rn ⊇ ...
với RmRn ⊆ Rm+n, ta gọi R là một vành có lọc. Một môđun có lọc
M = M0 ⊇M1 ⊇ ... ⊇Mn ⊇ ...
trên vành có lọc R được định nghĩa tương tự. Trong trường hợp này, mỗi
Mn là một môđun con và chúng thỏa điều kiện RmMn ⊆Mm+n
Nếu I là một iđêan của vành R và M là một R - môđun, đặt tương ứng
I - lọc adic của R và của M bởi Rn = I
n và Mn = I
nM , (lấy I0 = R sao
cho M0 = M).
Định nghĩa 1.7.8. Nếu {Rn} là một lọc của R, vành phân bậc liên kết
của R được định nghĩa:
gr(R) =
⊕
n≥0
grn(R)
trong đó grn(R) = Rn/Rn+1.
Nếu a ∈ Rm và b ∈ Rn, thì a+Rm+1 ∈ Rm/Rm+1 và b+Rn+1 ∈ Rn/Rn+1.
Ta có:
(a+Rm+1)(b+Rn+1) = ab+Rm+n+1.
Vì thế tích của mỗi phần tử của grm(R) và mỗi phần tử của grn(R) sẽ
thuộc vào grm+n(R). Nếu a ∈ Rm+1 và b ∈ Rn, thì ab ∈ Rm+n+1. Vậy phép
nhân được định nghĩa tốt.
Nếu M là một môđun có lọc trên một vành có lọc R, ta đĩnh nghĩa
19
môđun phân bậc liên kết của M là:
gr(M) =
⊕
n≥0
grn(M)
trong đó grn(M) = Mn/Mn+1.
Nếu a ∈ Rm và x ∈Mn, ta định nghĩa phép nhân vô hướng như sau:
(a+Rm+1)(x+Mn+1) = ax+Mm+n+1
khi đó
(Rm/Rm+1)(Mn/Mn+1) ⊆Mm+n/Mm+n+1.
Vì vậy gr(M) là một môđun phân bậc trên một vành phân bậc gr(M).
Định nghĩa 1.7.9. Cho M là một R - môđun có lọc với lọc {Mn} và I là
một iđêan của R. Ta nói rằng {Mn} là một I - lọc nếu IMn ⊆ Mn+1 với
mọi n. Một I - lọc với IMn = Mn+1 với mọi n đủ lớn được gọi là I - ổn
định. Chú ý rằng I - lọc adic là I - ổn định.
Mệnh đề 1.7.10. Cho M là một môđun hữu hạn sinh trên một vành
Noether R, giả sử {Mn} là một I - lọc của M . Khi đó các điều kiện sau là
tương đương:
(i). {Mn} là I - ổn định.
(ii). Định nghĩa vành phân bậc R′ và R′ - môđun phân bậc M ′ bởi
R′ =
⊕
n≥0
In,M ′ =
⊕
n≥0
Mn
thì M ′ là hữu hạn sinh.
Mệnh đề 1.7.11. Nếu {Mn} là một lọc của R - môđun M và N là một
môđun con của M . Khi đó ta có lọc cảm sinh trên N và M/N , xác định
20
tương ứng bởi
Nn = N ∩Mn và (M/N)n = (Mn +N)/N.
Bổ đề 1.7.12. (Bổ đề Artin - Rees) Cho M là một môđun hữu hạn sinh
trên vành Noether R, giả sử M có một I - lọc ổn định {Mn}, trong đó I là
iđêan của R. Cho N là một môđun con của M . Khi đó lọc {Nn = N ∩Mn}
cảm sinh bởi M trên N cũng là I - ổn định.
1.8 Vành Rees và grI(R)
Cho R là một vành, I là một iđêan của R và t là một biến trên R. Xét R[t]
là một vành phân bậc, ta đặt
R+(R, I) = {
∑
cnt
n|cn ∈ In} =
⊕
n
Intn
Khi đó ta có R+(R, I) là vành phân bậc và R+(R, I) ⊂ R[t].
Nếu I = (a1, ..., ar) thìR+(R, I) có thể được viếtR+(R, I) = R[a1t, ..., art],
do đó R+(R, I) là vành Noether nếu R là vành Noether.
R+(R, I) có quan hệ với grI(R) := R/I ⊕ I/I2 ⊕ ..., vành phân bậc liên
kết của R đối với I như sau:
grI(R) =
⊕
n
In/In+1 ' R+(R, I)/IR+(R, I).
Đặt u = t−1 và xét R[t, u] = R[t, t−1] là một vành phân bậc. Vành Rees
của I kí hiệu R(I) là vành phân bậc con được định nghĩa như sau:
R(I) = R+(R, I)[u] =
∑
cnt
n |
cn ∈ In với n ≥ 0
cn ∈ R với n ≤ 0
⊂ R[t, t−1]
21
Do đó
uR(I) =
∑
cnt
n |
cn ∈ In+1 với n ≥ 0
cn ∈ R với n ≤ −1
Khi đó ta có
grI(R) = R(I)/uR(I) và R(I)/(1− u)R(I) = R.
Chương 2
Sự hội tụ của dãy các tập hợp iđêan
nguyên tố liên kết
2.1 Sự ổn định tiệm cận của tập các iđêan nguyên tố liên kết
Cho I là một iđêan của vànhNoether R. Với n ∈ N, đặtA(n) = Ass(R/In),
tập hợp các ước nguyên tố của In [12]. Trong phần này, ta đi chỉ ra rằng
với n lớn thì A(n) là không đổi. Để làm được điều này, ta đi xét một tập
con của A(n), xác định bởi B(n) = {P |P là ước nguyên tố của In−1/In},
ta chỉ ra rằng dãy B(n) là không đổi với n lớn và sau đó liên hệ với A(n).
Giả sử dãy A(n) và B(n) có các giá trị cuối không đổi, kí hiệu các giá trị
cuối không đổi tương ứng của hai dãy là Ass∗(I) và Bss∗(I), cũng trong
phần này ta đưa ra một số trường hợp mà đảm bảo rằng một iđêan nguyên
tố là nằm trong Ass∗(I) trước khi chuyển sang kết quả khá thú vị liên quan
đến Ass∗(I)−Bss∗(I) đó là một iđêan nguyên tố trong Ass∗(I)−Bss∗(I)
phải là ước nguyên tố của không.
22
23
Định nghĩa 2.1.1. Vành phân bậc T =
⊕
n≥0Rn là vành tiêu chuẩn nếu
T = R0[R1].
Mệnh đề 2.1.2. .
(i) Nếu T =
⊕
n≥0Rn là một vành Noether tiêu chuẩn, khi đó tồn tại t
sao cho, với mọi n ≥ t, (0 : R1) ∩Rn = 0.
(ii) Nếu I là một iđêan của vành Noether R, khi đó tồn tại t sao cho, với
mọi n ≥ t, (In+1 : I) ∩ I t = In.
Chứng minh.
(i) Giả sử (0 : R1) được sinh bởi các phần tử thuần nhất a1, ..., as. Đặt
t = 1 + max{deg ai}. Nếu x ∈ (0 : R1) ∩Rn, với n ≥ t, thì
x =
∑
riai, ri thuần nhất , deg ri ≥ 1.
Vì vậy, ri ∈ R1T , suy ra riai = 0, suy ra x = 0, ta được điều cần chứng
minh.
(ii) Xét T =
∑
n≥0 I
n/In+1 và t như trên. Giả sử, n ≥ t và x ∈ (In+1 : I)∩I t
nhưng x /∈ In. Nếu x ∈ Ik − Ik+1, thì 0 6= x ∈ Rk, trong đó, t ≤ k < n và
do xI ⊆ In+1 ⊆ Ik+2, ta có x ∈ (0 : R1) ∩ Rk = 0, mâu thuẫn, ta có điều
cần chứng minh. 2
Số t được tìm thấy ở đây sẽ được sử dụng trong các phần sau, lưu ý rằng
bất kì số nào lớn hơn t cũng thỏa mãn (i) và (ii).
Bổ đề 2.1.3. Cho T =
⊕
n≥0Rn là một vành Noether phân bậc, I là một
iđêan phân bậc và c là một phần tử thuần nhất. Cho S là một tập con đóng
nhân của R0. Nếu (I : c) ∩ S = ∅, thì tồn tại một phần tử thuần nhất d
24
sao cho (I : dc) là nguyên tố và (I : dc) ∩ S = ∅.
Chứng minh.
Trong số tất cả các phần tử thuần nhất d′ mà (I : cd′) ∩ S = ∅ chọn d sao
cho (I : cd) là tối đại. Ta chỉ ra rằng (I : cd) là nguyên tố.
Thật vậy, lấy các phần tử thuần nhất x, y /∈ (I : cd), ta chỉ ra rằng
xy /∈ (I : cd). Giả sử ngược lại xy ∈ (I : cd), khi đó (I : cdx) chứa y, suy
ra (I : cdx) ⊃ (I : cd), do đó (I : cdx) ∩ S 6= ∅, chọn s ∈ (I : cdx) ∩ S.
Mặt khác, (I : cds) chứa x, nên suy ra (I : cds) ⊃ (I : cd). Do đó, ta có
thể chọn s′ ∈ (I : cds), suy ra ss′ ∈ (I : cd) ∩ S, mâu thuẫn. Ta được điều
cần chứng minh. 2
Mệnh đề 2.1.4. Cho T =
⊕
n≥0Rn là một vành Noether tiêu chuẩn. Khi
đó, tồn tại m sao cho AssR0(Rm+l) = AssR0(Rm), với l ≥ 0.
Chứng minh. Đầu tiên, ta chứng minh rằng C =
⋃
AssR0(Rn) là hữu
hạn, thật vậy, theo bổ đề 2.1.3, ta có nếu P ∈ C thì tồn tại P ∗ ∈ AssT (T ),
với P ∗ ∩R0 = P , do đó C hữu hạn.
Giả sử, P ∈ AssR0(Rn) với n ≥ t và với t như trong mệnh đề 2.1.2 (i). Khi
đó, với c ∈ Rn, ta có P = (0 : c) và do n ≥ t, P = (0 : cR1) để cR1 ⊆ Rn+1,
P ∈ AssR0(Rn+1). Suy ra AssR0(Rn) ⊆ AssR0(Rn+1) với n lớn và do C là
hữu hạn nên ta được điều cần chứng minh. 2
Hệ quả 2.1.5. Dãy (Ass(In/In+1))n∈N0 có các giá trị cuối không đổi.
Chứng minh. Áp dụng mệnh đề 2.1.4, đối với vành
∑
n≥0 I
n/In+1 ta có
điều cần chứng minh. 2
25
Hệ quả 2.1.6. Dãy (Ass(R/In))n∈N có các giá trị cuối không đổi.
Chứng minh. Xét dãy khớp
0 → In/In+1 → R/In+1 → R/In → 0
Theo mệnh đề 1.2.5 (i), ta có
A(n+ 1) ⊆ A(n) ∪B(n+ 1)
Theo hệ quả 2.1.5, với n lớn, ta có
B(n+ 1) = B(n) ⊆ A(n)
Suy ra A(n+ 1) ⊆ A(n). Ta có điều cần chứng minh. 2
Định nghĩa 2.1.7. Cho J là một iđêan của vành R. Bao đóng nguyên của
J kí hiệu là Ĵ được định nghĩa như sau:
Ĵ = {x ∈ R|xn + a1xn−1 + ...+ an−1x+ an = 0, với ai ∈ J i}
Đặt Â(n) = Ass(R/În), tập các ước nguyên tố của bao đóng nguyên
của In [12]. Ta sẽ chỉ ra rằng, dãy Â(n) có các giá trị cuối không đổi, với
ht(I) ≥ 1. Trong trường hợp này, ta sẽ sử dụng vành Rees của I
R(I) = R[IX,X−1] =
∑
n∈Z
InXn
trong đó X là biến và In = R với n ≤ 0. Khi nói đến vành Rees, ta viết
u = X−1.
Mệnh đề 2.1.8. Nếu ht(I) ≥ 1, thì dãy Â(n) có các giá trị cuối không
đổi.
26
Chứng minh. Theo [12, 2.5], ta có nếu P ∈ Â(k) với k nào đó, thì trong
R(I), bao đóng nguyên của R(I), tồn tại một ước nguyên tố P
∗
của ukR(I),
với P
∗ ∩ R = P . Hơn nữa, u là chính quy trong R(I). Do đó, P ∗ có chiều
cao là 1, ht(P
∗
) = 1 và P
∗
cũng là một ước nguyên tố của uR(I). Suy ra,⋃
Â(k) là hữu hạn do mỗi phần tử của nó là một co của một ước nguyên tố
của uR(I). Cũng theo [12, 2.5], nếu P ∈ Â(k) với k nào đó, thì P ∈ Â(n),
với mọi n lớn và từ sự hữu hạn của
⋃
Â(k) ta có điều cần chứng minh. 2
Cho I là một iđêan của vành Noether R, ta đã biết, các dãy A(n) và
B(n) có các giá trị cuối không đổi, kí hiệu các giá trị cuối không đổi tương
ứng của hai dãy là Ass∗(I) và Bss∗(I). Trước khi chuyển sang kết quả
chính liên quan đến Ass∗(I) − Bss∗(I), ta đưa ra một số trường hợp mà
đảm bảo rằng một iđêan nguyên tố là nằm trong Ass∗(I).
Mệnh đề 2.1.9. Cho P là tối tiểu trên I, thì P ∈ Ass∗(I). Hơn nữa,
P ∈ Bss∗(I) nếu và chỉ nếu ht(P ) > 0.
Chứng minh. Với mọi n, P là tối tiểu trên In. Suy ra, P ∈ Ass∗(I). Bây
giờ ta đi chứng minh P ∈ Bss∗(I) nếu và chỉ nếu ht(P ) > 0. Địa phương
hóa theo P và có iđêan I là P - nguyên sơ. Ta có, ht(P ) > 0 khi và chỉ khi
I không là lũy linh. Hiển nhiên, nếu I là lũy linh thì P /∈ Bss∗(I). Nếu
I không là lũy linh thì In/In+1 là một R - môđun khác không và do đó
In/In+1 có một ước nguyên tố chứa I. Vì P tối tiểu chứa I, nên ta có điều
cần chứng minh. 2
Mệnh đề 2.1.10. Cho Q là một ước nguyên tố của không và P là tối
27
tiểu trên Q + I. Khi đó, P ∈ Ass∗(I). Hay nói cách khác, tồn tại một số
nguyên n phụ thuộc vào Q và P nhưng không phụ thuộc vào I sao cho với
mọi m ≥ n, P ∈ A(m).
Chứng minh. Địa phương hóa theo P . Lấy Q = Q1, Q2, ..., Qr là tất cả
các ước nguyên tố của không và cho
⋂
qi, i = 1, ..., r, là một sự phân tích
nguyên sơ của không, với qi là Qi - nguyên sơ. Lấy 0 6= x ∈ q2 ∩ ... ∩ qr và
chọn n đủ lớn để x /∈ P n. Để chứng minh mệnh đề trên, ta sử dụng kết
quả sau: Nếu J là một iđêan, P là tối tiểu trên Q+ J và J ⊆ P n, thì P là
một ước nguyên tố của J . Thật vậy, giả sử ngược lại P không phải là ước
nguyên tố của J . Cho p là một ước nguyên tố tùy ý của J . Do p 6= P và P
là tối tiểu trên Q+J , rõ ràng Q1 = Q * p. Trong Rp, 0 = (q2)p∩ ...∩ (qr)p.
Do đó x ∈ ker(R → Rp) và vì thế x nằm trong mỗi iđêan p - nguyên sơ.
Mà p là ._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LA5868.pdf