Tài liệu Sử Dụng Lục Bình (Eichhornia Crassipes) Bổ Sung Trong Khẩu Phần Heo Thịt Giai Đoạn Vổ Béo: ... Ebook Sử Dụng Lục Bình (Eichhornia Crassipes) Bổ Sung Trong Khẩu Phần Heo Thịt Giai Đoạn Vổ Béo
131 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2080 | Lượt tải: 2
Tóm tắt tài liệu Sử Dụng Lục Bình (Eichhornia Crassipes) Bổ Sung Trong Khẩu Phần Heo Thịt Giai Đoạn Vổ Béo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
SỬ DỤNG LỤC BÌNH (Eichhornia
crassipes L.) BỔ SUNG TRONG
KHẨU PHẦN HEO THỊT
GIAI ĐOẠN VỖ BÉO
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI: THẠC SĨ NGUYỄN BÁ TRUNG
ii
THÁNG 2 NĂM 2004
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết quả
được trình bày trong nghiên cứu là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ công trình nghiên cứu nào trước đây.
Tác giả
Ths. Nguyễn Bá Trung
iii
Nghiên cứu kèm theo đây với đề tựa là: SỬ DỤNG LỤC BÌNH (Eichhornia
crassipes L.) BỔ SUNG TRONG KHẨU PHẦN HEO THỊT GIAI ĐOẠN VỖ
BÉO do Nguyễn Bá Trung thực hiện và báo cáo đã được Hội Đồng chấm đề tài
thông qua.
Uỷ viên Uỷ viên
....................... .......................
Phản biện 1 Phản biện 2
....................... ......................
An Giang, ngày ... tháng ... năm 2004.
Chủ tịch Hội Đồng
......................................
iv
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa i
Lời cam đoan ii
Xác nhận của hội đồng iii
Mục lục iv
Tóm lược vi
Danh sách bảng viii
Danh sách hình x
Danh sách ký hiệu, chữ viết tắt xii
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 3
1.1 Sơ lược về cây lục bình (Eichhrnia crassipes L.) 3
1.1.1 Đặc điểm sinh trưởng và công dụng 3
1.1.2 Thành phần hóa học của lục bình 4
1.1.3 So sánh lục bình và một số cây thuỷ sinh 4
1.1.3.1 Thành phần hóa học dưỡng chất của lục bình 4
1.1.3.2 Hàm lượng acid amin của lục bình và một số cây thuỷ sinh 6
1.1.3.3 Hàm lượng một số nguyên tố khoáng vi lượng của lục bình 7
1.1.4 Đặc điểm thức ăn xanh 7
1.2 Lục bình làm nguồn thức ăn cho gia súc 8
1.3 Khả năng tăng trọng và phát triển của heo qua các giai đoạn. 13
1.4 Sinh lý sinh trưởng của heo thịt 14
1.5 Nhu cầu của heo về các dưỡng chất 15
CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM 16
2.1 Nội dung thí nghiệm 16
2.2 Phương pháp thí nghiệm 19
2.2.1 Thí nghiệm 1 19
2.2.1.1 Bố trí thí nghiệm 19
2.2.1.2 Các chỉ tiêu theo dõi 19
2.2.2 Thí nghiệm 2 20
2.2.2.1 Bố trí thí nghiệm 20
2.2.2.2 Các chỉ tiêu theo dõi 20
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ THẢO LUẬN 22
3.1 Thí nghiệm 1 22
3.1.1 Năng suất chất xanh 22
3.1.1.1 Năng suất lá lục bình tươi (gam/m2) trong thí nghiệm 22
3.1.1.2 Năng suất cọng lục bình tươi (gam/m2) trong thí nghiệm 23
3.1.1.3 Năng suất gốc lục bình (gốc/m2 ) được sinh sản trong thí
nghiệm 24
3.1.2 Khảo sát thành phần dưỡng chất của lục bình 25
v
3.1.2.1 Hàm lượng tro (%) của lá lục bình (VCK) 25
3.1.2.2 Hàm lượng tro (%) của cọng lục bình (VCK) 26
3.1.2.3 Hàm lượng béo (%) của lá lục bình (VCK) 27
3.1.2.4 Hàm lượng béo (%) của cọng lục bình (VCK) 28
3.1.2.5 Hàm lượng đạm (%) của lá lục bình (VCK) 29
3.1.2.6 Hàm lượng đạm (%) của cọng lục bình (VCK) 30
3.1.2.7 Hàm lượng ADF (%) của lá lục bình (VCK) 31
3.1.2.8 Hàm lượng ADF (%) của cọng lục bình (VCK) 32
3.1.2.9 Hàm lượng NDF (%) của lá lục bình (VCK) 33
3.1.2.10 Hàm lượng NDF (%) của cọng lục bình (VCK) 34
3.1.3 So sánh năng suất chất xanh 35
3.1.3 Khảo sát sự tương tác 36
3.2 THÍ NGHIỆM 2 42
3.2.1 Trọng lượng và tăng trọng 42
3.2.2 Lượng ăn vào và hệ số chuyển hoá thức ăn 47
3.2.3 Các chỉ tiêu so sánh 59
3.2.4 Độ dày mỠ lưng (mm) 65
3.2.5 Khảo sát sự tương quan 65
3.2.6 Hiệu quả kinh tế 71
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO 76
PHỤ CHƯƠNG Pc1
vi
TÓM LƯỢC
Thí nghiệm 1: Khảo sát năng suất và thành phần dưỡng chất của lục
bình trong các điều kiện sinh trưởng khác nhau.
Nhằm tìm hiểu năng suất và thành phần dưỡng chất của lục bình trong các
điều kiện môi trường sinh trưởng khác nhau, một thí nghiệm nuôi dưỡng lục bình
được tiến hành tại Phường Mỹ Hòa, thành phố Long Xuyên. Các nghiệm thức
được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên với thừa số 2 nhân tố. Nhân tố A là môi trường
nuôi lục bình và nhân tố B là phương pháp thả giống và thu hoạch lục bình bao
gồm:
¾ Môi trường nước ao:
à Cắt, để lục bình tự tái sinh.
à Thả giống, cho lục bình nhảy con.
¾ Môi trường nước sông:
à Cắt, để lục bình tự tái sinh.
à Thả giống, cho lục bình nhảy con.
Tại mỗi nơi chọn 3 điểm có điều kiện giống nhau. Đặt mỗi điểm một khuôn
tre kích thước 1m x 1 m = 1m2. Thả giống và đo năng suất khi lục bình phát triển
kín ô kết quả thu được như:
Năng suất lá, cọng, dù cho tái sinh hay thả giống ở 2 môi trường sông, ao
điều tương đương nhau, ngoại trừ thả giống cho nhảy con ở sông có năng suất
cọng cao nhất.
Số gốc lục bình được sinh sản qua tái sinh ở 2 môi trường không khác nhau.
Số gốc lục bình được sinh sản qua thả giống ở 2 môi trường không khác
nhau.
Hàm lượng (%): tro ở lá, béo ở lá, ADF (chất xơ acid) của lá và cọng điều
không chênh lệch đáng kể dù sống riêng 2 môi trường khác nhau.
Hàm lượng (%): tro của cọng, đạm của lá lục bình sống ở sông cao hơn ở ao
Hàm lượng (%): béo ở cọng không chênh lệch đáng kể, trừ béo của cọng
sống ở sông là cao nhất.
Hàm lượng (%): đạm của cọng sống ở ao, NDF (chất xơ trung tính) của lá và
cọng sống ở ao đều cao hơn sống ở sông.
Thí nghiệm 2: Nuôi dưỡng heo thịt bằng các khẩu phần chứa các dạng
lục bình khác nhau.
Để xác định ảnh hưởng của các dạng sơ chế khác nhau từ lục bình
( Eichhornia crassipes L.): lá tươi, cọng tươi, lá nấu, cọng nấu như là nguồn
thức ăn bổ sung trong thức ăn hỗn hợp giai đoạn vỗ béo heo thịt.. Một thí nhgiệm
được tiến hành trên 20 heo đực- thiến, Yorkshire, giai đoạn vỗ béo 57 – 100kg, tại
trại Chăn Nuôi Thực Nghiệm, khoa Nông Nghiệp, đại học Cần Thơ. Các nghiệm
thức được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên, với 5 nghiệm thức, 4 lần lập lại như sau:
Nghiệm thức 1: đối chứng: Chỉ ăn thức ăn hỗn hợp
Nghiệm thức 2: lá tươi + thức ăn hỗn hợp
vii
Nghiệm thức 3 cọng tươi + thức ăn hỗn hợp
Nghiệm thức 4: lá nấu + thức ăn hỗn hợp
Nghiệm thức 5: cọng nấu + thức ăn hỗn hợp
Heo thí nghiệm cho ăn tùy theo nhu cầu của từng heo, kết quả thu được như
sau:
♦ Khi bổ sung các dạng sơ chế khác nhau từ lục bình vào khẩu phần thức ăn
của heo Yorkshire giai đoạn vỗ béo 60 – 100kg không ảnh hưởng có ý nghĩa
thống kê đến năng suất và hiệu quả thức ăn, nhưng chúng cũng không làm giảm
lượng tiêu thụ thức ăn hỗn hợp ở heo thí nghiệm.
♦ Heo ăn lục bình không có biểu hiện gia tăng độ dày mỡ lưng.
♦ Tương quan giữa thức ăn hỗn hợp và lục bình giai đoạn vỗ béo 57 – 76kg
là tương quan dương đối với tăng trọng của heo thí nghiệm.
♦ Nếu bỏ chi phí lục bình thì khẩu phần thức ăn cọng lục bình nấu chi phí
thức ăn thấp nhất, số tiền thu được cao nhất sau khi bán heo.
Kết quả này chỉ ra rằng có thể sử dụng lục bình, đặc biệt là cọng lục bình nấu như
là nguồn thức ăn bổ sung theo nhu cầu ăn vào của heo thịt giai đoạn vỗ béo.
viii
3
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 1.1 Thành phần hoá học và giá trị dinh dưỡng của lục bình 4
Bảng 1.2 Giá trị dinh dưỡng của lục bình trong 1kg thức ăn 4
Bảng 1.3 Thành phần dưỡng chất của lục bình và 1 số cây thuỷ sinh 5
Bảng 1.4 Hàm lượng cid amin trong thức ăn lục bình và một số cây
thuỷ sinh 6
Bảng 1.5 Hàm lượng một số nguyên tố khoáng vi lượng của lục bình
và một số thức ăn xanh khác. 7
Bảng 1.6 Thành phần acid amin của lục bình (g/100g protein) 10
Bảng 1.7 Tỷ lệ tiêu hoá của lục bình trên một số gia súc 11
Bảng 1.8 Ảnh hưởng của lục bình lên protein khẩu phần , mức ăn và
trọng lượng của bò. 12
Bảng 1.9 Ảnh hưởng của lục bình lên tăng trọng và hệ số chuyển hóa
thức ăn (FCR) của heo đang tăng trưởng 12
Bảng 1.10 Ảnh hưởng của lục bình lên tăng trọng và hệ số chuyển hóa
thức ăn (FCR) của gà Hubbard vỗ béo 12
Bảng 1.11 Nhu cầu của heo ngoại về các dưỡng chất 15
Bảng 2.1 Thành phần dinh dưỡng của thức ăn hỗn hợp CP 353 17
Bảng 2.2 Thành phần dưỡng chất của lục bình thí nghiệm 18
Bảng 2.3 Sơ đồ bố trí thí nghiệm 20
Bảng 3.1 Năng suất lá lục bình tươi (gam/m2) 22
Bảng 3.2 Năng suất cọng lục bình tươi (gam/m2) 23
Bảng 3.3 Năng suất gốc lục bình tươi (gốc/m2 ) 24
Bảng 3.4 Hàm lượng tro (%) của lá lục bình (VCK 25
Bảng 3.5 Hàm lượng tro (%) của cọng lục bình (VCK) 26
Bảng 3.6 Hàm lượng béo (%) của lá lục bình (VCK) 27
Bảng 3.7 Hàm lượng béo (%) của cọng lục bình (VCK) 28
Bảng 3.8 Hàm lượng đạm (%) của lá lục bình (VCK) 29
Bảng 3.9 Hàm lượng đạm (%)của cọng lục bình (VCK) 30
Bảng 3.10 Hàm lượng ADF (%) của lá lục bình (VCK) 31
Bảng 3.11 Hàm lượng ADF (%) của cọng lục bình (VCK) 32
Bảng 3.12 Hàm lượng NDF (%) của lá lục bình (VCK) 33
Bảng 3.13 Hàm lượng NDF (%) của cọng lục bình (VCK) 34
Bảng 3.14 Hàm lượng vật chất khô (DM %) của lục bình thí nghiệm 35
Bảng 3.15 Năng suất lá và cọng của lục bình thí nghiệm ở trạng thái
tươi và trạng thái vật chất khô (DM) 35
Bảng 3.16 Năng suất của lục bình thí nghiệm ở trạng thái tươi và trạng
thái vật chất khô (DM) 35
Bảng 3.17 Năng suất gốc lục bình được sinh sản trong thí nghiệm 36
Bảng 3.18 Trọng lượng (kg/heo) bình quân hằng tuần của heo thí
nghiệm 42
Bảng 3.19 Tăng trọng (gam/heo/ngày) bình quân hằng tuần của heo 43
Bảng 3.20 Tăng trọng (kg/heo/tuần) bình quân hằng tuần của heo 45
3
4
Bảng 3.21 Tăng trọng (kg/heo) bình quân qua các giai đoạn vỗ béo
46
Bảng 3.22 Tiêu thụ thức ăn hỗn hợp (kgDM/ heo /ngày) bình quân
hàng tuần của heo thí nghiệm 47
Bảng 3.23 Tiêu thụ thức ăn hỗn hợp (kg/heo) bình quân hàng tuần 48
Bảng 3.24 Tiêu thụ thức ăn hỗn hợp (kg/heo) bình quân qua các giai
đoạn vỗ béo của heo thí nghiệm 49
Bảng 3.25Tiêu thụ thức ăn lục bình (kgDM/heo/ngày) bình quân hàng
tuần của heo thí nghiệm 50
Bảng 3.26 Tiêu thụ thức ăn lục bình (kgDM/heo) bình quân hàng tuần
của heo thí nghiệm 51
Bảng 3.27 Tiêu thụ thức ăn lục bình (kgDM/heo) bình quân qua các
giai đoạn vỗ béo của heo thí nghiệm 52
Bảng 3.28 Tiêu thụ tổng thức ăn: lục bình + hỗn hợp,
(kgDM/heo/ngày) bình quân hàng tuần của heo thí nghiệm 53
Bảng 3.29 Mức tiêu thụ tổng thức ăn (lục bình + hỗn hợp) bình quân
hàng tuần của heo thí nghiệm, (kgDM/heo/tuần) 54
Bảng 3.30 Mức tiêu thụ tổng thức ăn (lục bình + hỗn hợp) bình quân
qua các giai đoạn của heo thí nghiệm, (kgDM/heo) 55
Bảng 3.31 Hệ số chuyển hoá thức ăn (kgDM thức ăn/kg tăng trọng)
hàng tuần của heo thí nghiệm 56
Bảng 3.32 Hệ số chuyển hoá thức ăn (kgDM thức ăn/kg tăng trọng)
qua các giai đoạn vỗ béo của heo thí nghiệm 57
Bảng 3.33 So sánh trọng lượng bình quân của heo thí nghiệm ở thời
điểm hạ thịt (kg/heo) 59
Bảng 3.34 So sánh tăng trọng tích luỹ bình quân (kg/heo) của heo thí
nghiệm ở thời điểm hạ thịt 60
Bảng 3.35 So sánh tăng trọng bình quân hàng ngày (kg/con/ngày) của
heo thí nghiệm 61
Bảng 3.36 So sánh tổng lượng thức ăn hỗn hợp được heo tiêu thụ
bình quân trong kỳ thí nghiệm (kgDM/con) 62
Bảng 3.37. So sánh tổng lượng thức ăn lục bình được heo tiêu thụ
bình quân trong kỳ thí nghiệm (kgDM/con) 63
Bảng 3.38 So sánh tổng (lục bình + hỗn hợp) được heo tiêu thụ bình
quân trong kỳ thí nghiệm (kgDM/con) 64
Bảng 3.39 Độ dày mỡ lưng, (mm) trung bình trong kỳ thí nghiệm 65
Bảng 3.40 Công thức các khẩu phần thức ăn hỗn hợp thí nghiệm ở
trạng thái vật chất khô. 71
Bảng 3.41 Công thức các khẩu phần thức ăn lục bình thí nghiệm ở
trạng thái vật chất khô 72
Bảng 3.42 So sánh dưỡng chất ăn vào của heo thí nghiệm 72
Bảng 3.43 So sánh hiệu quả kinh tế thức ăn. 72
4
5
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 1.1 Tốc độ phát triển, sinh trưởng của các bộ phận ở động vật 13
Hình 1.2 Sự phát triển khối lượng cơ thể theo các giai đoạn 14
Hình 3.1 Năng suất lá lục bình tươi (gam/m2) trong thí nghiệm 22
Hình 3.2 Năng suất cọng lục bình tươi (gam/m2) trong thí nghiệm 23
Hình 3.3 Năng suất gốc lục bình tươi (gốc/m2) được sinh sản trong
thí nghiệm 24
Hình 3.4 Hàm lượng tro (%) của lá lục bình (VCK) 25
Hình 3.5 Hàm lượng tro (%) của cọng lục bình (VCK) 26
Hình 3.6 Hàm lượng béo (%) của lá lục bình (VCK) 27
Hình 3.7 Hàm lượng béo (%) của cọng lục bình (VCK) 28
Hình 3.8 Hàm lượng đạm (%) của lá lục bình (VCK) 29
Hình 3.9 Hàm lượng đạm (%) của cọng lục bình (VCK) 30
Hình 3.10 Hàm lượng ADF (%) của lá lục bình (VCK) 31
Hình 3.11 Hàm lượng ADF (%) của cọng lục bình (VCK) 32
Hình 3.12 Hàm lượng NDF (%) của lá lục bình (VCK) 33
Hình 3.13 Hàm lượng NDF (%) của cọng lục bình (VCK) 34
Hình 3.18 Trọng lượng bình quân (kg/con) hằng tuần của heo thí
nghiệm 42
Hình 3.19 Tăng trọng (gam/heo/ngày) bình quân hằng tuần của heo
thí nghiệm. 44
Hình 3.20 Tăng trọng (kg/heo/tuần) bình quân hằng tuần của heo thí
nghiệm. 45
Hình 3.21 Tăng trọng (kg/heo) bình quân qua các giai đoạn vỗ béo
của heo thí nghiệm. 46
Hình 3.22 Tiêu thụ thức ăn hỗn hợp (kgDM/heo/ngày) bình quân
hàng tuần của heo thí nghiệm 47
Hình 3.23 Tiêu thụ thức ăn hỗn hợp (kg/heo/tuần) bình quân hàng
tuần của heo thí nghiệm. 48
Hình 3.24 Tiêu thụ thức ăn hỗn hợp (kg/heo) bình quân qua các giai
đoạn vỗ béo của heo thí nghiệm. 49
Hình 3.25 Tiêu thụ thức ăn lục bình (kgDM/heo/ngày) bình quân
hàng tuần của heo thí nghiệm 50
Hình 3.26 Tiêu thụ thức ăn lục bình (kgDM/heo/tuần) bình quân hàng
tuần của heo thí nghiệm.
51
Hình 3.27 Tiêu thụ thức ăn lục bình (kgDM/heo) bình quân qua các 52
5
6
giai đoạn vỗ béo của heo thí nghiệm
Hình 3.28 Tiêu thụ tổng thức ăn: lục bình + hỗn hợp,
(kgDM/heo/ngày) bình quân hàng tuần của heo thí nghiệm. 53
Hình 3.29 Tiêu thụ tổng thức ăn ( lục bình + hỗn hợp) bình quân
hàng tuần của heo thí nghiệm, (kgDM/heo/tuần). 54
Hình 3.30 Tiêu thụ tổng thức ăn ( lục bình + hỗn hợp) bình quân qua
các giai đoạn vỗ béo của heo thí nghiệm, (kgDM/heo). 55
Hình 3.31 Hệ số chuyển hoá thức ăn (kgDM thức ăn/kg tăng trọng)
hàng tuần của heo thí nghiệm. 56
Hình 3.32 Hệ số chuyển hoá thức ăn (kgDM thức ăn/kg tăng trọng)
qua các giai đoạn vỗ béo của heo thí nghiệm 58
Hình 3.33 So sánh trọng lượng bình quân (kg/heo) của heo thí
nghiệm ở thời điểm hạ thịt 59
Hình 3.34 So sánh tăng trọng tích luỹ bình quân (kg/heo) của heo thí
nghiệm ở thời điểm hạ thịt 60
Hình 3.35 So sánh tăng trọng bình quân hàng ngày (kg/con/ngày) của
heo thí nghiệm 61
Hình 3.36 So sánh tổng lượng thức ăn hỗn hợp (kgDM/con) được heo
tiêu thụ bình quân trong kỳ thí nghiệm 62
Hình 3.37 So sánh tổng lượng thức ăn lục bình (kgDM/con) được heo
tiêu thụ bình quân trong kỳ thí nghiệm . 63
Hình 3.38 So sánh tổng (lục bình + hỗn hợp) được heo tiêu thụ bình
quân trong kỳ thí nghiệm (kgDM/con) 64
Hình 3.39 Độ dày mỡ lưng, (mm) bình quân trong kỳ thí nghiệm của
heo 65
Hình Pc1 Thí nghiệm nuôi lục bình trên ao cạnh Nhà Hoả Táng,
Long Xuyên. Pc1
Hình Pc2 Thí nghiệm nuôi lục bình trên Rạch Mương Trâu, Long
Xuyên. Pc1
Hình Pc3 Ốc Bươu Vàng tấn công mạnh ở nghiệm thức nuôi lục bình
tái sinh Pc2
Hình Pc4 Bảo vệ lục bình bằng lưới cước mịn Pc2
Hình Pc5 Các chuồng lồng cá thể trong thí nghiệm nuôi dưỡng heo
thịt vỗ béo Pc3
6
7
DANH SÁCH KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ADF Chất xơ acid (Acid detergent fibre)
CP Protein thô (Cruis protein)
DM Vật chất khô (Dry mater)
FCR Hệ số chuyển hoá thức ăn
ME Năng lượng trao đổi
NDF Chất xơ trung tính (Neutral detergent fibre)
Pc Phụ chương
P Kết quả xử lý thống kê
TĂ Thức ăn
TĂHH Thức ăn hỗn hợp
VCK Vật chất khô
7
8
MỞ ĐẦU
Mấy năm gần đây, do thu nhập từ cây lương thực giảm nên sự phát triển
của ngành chăn nuôi và thuỷ sản đã đóng vai trò quan trọng đảm bảo nguồn cung
trong nước và tăng thu nhập cho nông dân. Trồng trọt được tái cơ cấu với việc
mở rộng đồng thời cây nông nghiệp, cây kinh tế và cây làm thức ăn gia súc như
rau, quả và hoa... tạo một nguồn thu mới cho nông dân.Chính sách ưu đãi về
thuế: miễn thuế có thời hạn cho các loại đất chuyển đổi từ nông nghiệp sang
trồng rừng, trồng cỏ…phát triển ưu thế của từng địa phương.Riêng vùng đồng
bằng sông Cửu Long có nhiều sông hồ đất trũng ngập nước nên thực vật thuỷ
sinh đa dạng: lục bình , rau muống, bèo tấm …trong đó lục bình là cây dễ thu
hoạch, có tác dụng giữ đất, chống xói mòn, lọc nước giảm gây ô nhiễm môi
trường. Cây lục bình dễ phát triển ở nhiều điều kiện sống khác nhau. Tuy vậy, ở
các vùng đất trung du bạc màu muốn lục bình sinh trưởng tốt phải bón phân và
tro bếp. Còn ở các ao đầm nước lặng, nhiều màu thì lục bình sinh trưởng với một
tốc độ rất nhanh. Năng suất đạt 150 tấn chất khô/ ha/ năm. (Nguyễn Bích Ngọc,
2000). Lục bình thuộc nhóm thức ăn xanh, chứa hầu hết các acid amin không
thay thế, giàu vitamin, khoáng đa lượng và vi lượng. Có thể sử dụng lục bình cho
gia súc khi thiếu thức ăn xanh. Lượng chất khô thấp (6-7%), lượng xơ cao (trên
200g/kg), khoáng tổng số cũng cao (180 – 190g/kg chất khô) nên giá trị năng
lượng thấp (1800 – 1900 Kcal) ứng với 7.6 – 8.0 Mj/1 kg chất khô (Nguyễn Văn
Thưởng, 1992).
Nông dân tận dụng nguồn lục bình sẵn có ở địa phương và phụ phẩm của
trồng trọt như tấm, cám, kết hợp với thức ăn công nghiệp chất lượng cao để tạo
ra hỗn hợp thức ăn có giá thành thấp mà có hiệu quả để nuôi heo, nhằm tăng tính
ngon miệng và giảm chi phí thức ăn. Sử dụng lục bình trong chăn nuôi heo ở
Việt Nam đã và đang phổ biến dưới nhiều hình thức chế biến khác nhau. Mỗi
cách chế biến tuỳ thuộc tập quán của địa phương, ưu mô sản xuất, lứa tuổi sử
dụng…
Trong lĩnh vực nghiên cứu thức ăn cho chăn nuôi hiện nay ở một số nước
đang phát triển có xu hướng tìm kiếm và khai thác những nguồn thức ăn mới sẵn
có ở địa phương không cạnh tranh với thực phẩm dùng cho con người, nhằm hạ
giá thành chăn nuôi, một số nghiên cứu đã được triển khai và thực hiện thành
8
9
công tìm kiếm được một số nguồn thức ăn mới như rau muống, bèo tấm, bèo hoa
dâu, lục bình ...
Lục bình được sử dụng để làm thức ăn cho chăn nuôi bò, dê, heo, ở dạng
tươi, ủ chua hay nghiền thành bột lá (Gohl, 1991).
Nghiên cứu về cây lục bình ở Việt Nam dùng làm thức ăn gia súc chưa
được nghiên cứu nhiều.
Xuất phát từ những khả năng trên, chúng tôi tiến hành đề tài: “SỬ DỤNG
LỤC BÌNH (Eichhornia crassipes L.) BỔ SUNG TRONG KHẨU PHẦN HEO
THỊT GIAI ĐOẠN VỖ BÉO.”
Mục tiêu của đề tài:
¾ Khảo sát năng suất và thành phần dưỡng chất của lục bình trong các
điều kiện môi trường sinh trưởng khác nhau.
¾ Xác định khẩu phần nuôi dưỡng kinh tế để đề xuất cho nông dân cũng
như các cơ sở chăn nuôi.
CHƯƠNG 1
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
1.1 SƠ LƯỢC
VỀ CÂY LỤC BÌNH
(Eichhornia crassipes L.)
1.1.1. Đặc điểm sinh trưởng và công dụng:
Lục bình còn gọi là bèo tây, bèo Nhật Bản, bào sen. Lá đơn, lá mọc thành
hoa nhị, cuống xốp phồng lên thành phao nổi khi còn non, trưởng thành cuống
thon dài. Hoa lưỡng tính không đều, màu xanh tím nhạt, cánh hoa có một đốm
vàng. Cây thân cỏ sống lâu năm, nổi trên mặt nước hay bám dưới bùn, rễ dài và
rậm. Kích thước cây thay đổi tuỳ theo môi trường có nhiều hay ít chất màu, sinh
sản bằng con đường vô tính. Từ các nách lá, đâm ra những thân bò dài và mỗi
đỉnh thân bò cho một cây mới, sớm tách khỏi cây mẹ để trở thành một cá thể độc
lập.
Lục bình gốc Brazin, năm 1905 được đem vào làm cảnh ở Hà Nội, về sau
lan ra khắp nơi.(Võ Văn Chi, 1977). Nó có thể sinh trưởng ở nhiệt độ 100- 400c,
nhưng mạnh nhất ở 20-230c. Do đó ở nước ta chúng sống quanh năm. Chúng
phát triển mạnh từ tháng 4 đến tháng 10, ra hoa vào tháng 10, tháng 11. Đã có
nhiều công trình nghiên cứu sử dụng lục bình làm thức ăn gia súc. (Nguyễn Bích
Ngọc, 2000).
Cấu tạo vật lý của lục bình đặc biệt: Bị héo nhanh dưới ánh nắng , phần cổ
lá giòn, phiến lá teo lại nát vụn trong khi đảo, trở, cọng dai và chứa đầy không
khí. Vì vậy nếu phơi khô sẽ có khối xác lớn, không ngon miệng cho gia súc.
Ngoài ra lục bình còn chứa nhiều nước nên cần phải làm héo khi muốn đem ủ
chua. (Gold, 1998).
9
10
Lục bình có những công dụng như trồng làm cảnh, rễ bèo phơi khô làm vật
liệu để chèn lót rất tốt, có sức đàn hồi cao, chịu được các hoá chất thông thường
và ít bị nát vụn. Ở Nhật Bản người ta dùng lục bình để làm giấy và ép thành một
thứ bìa nhẹ và cứng, dùng lục bình làm thuốc, chống ô nhiễm nguồn nước, có
khả năng cung cấp năng lượng: cho lên men bằng vi khuẩn…
Bên cạnh các công dụng tốt nói trên, do lục bình sinh sản quá nhanh nên ở
nhiều nơi lục bình là một tai hoạ làm tắc các dòng chảy, cản trở sự đi lại của
thuyền bè và gây khó khăn cho việc đánh bắt cá mà cho đến nay chưa có cách
nào để tiêu diệt được (Nguyễn Bích Ngọc, 2000). Ở nước ta thường dùng lục
bình làm phân xanh bón ruộng. Làm chất độn để ủ phân chuồng, chỉ cần 1/3 ha
bèo, mỗi ngày đủ lọc 2225 tấn nước bị ô nhiễm chất thảy sinh học và các hoá
chất. Ao, hồ, đầm nước lặng nhiều màu thì lục bình phát triển rất nhanh, có thể
cho 150 tấn chất khô /héc ta/năm. (Nguyễn Bích Ngọc, 2000).
Ngoài ra lục bình cũng chứa đầy đủ các khoáng chất mà không gây ảnh
hưởng đến cơ thể gia súc khi ăn vào. (Grandi, 1983).
Lục bình có giá trị dinh dưỡng tương đương với cây thức ăn do lục bình có
chứa 1 lượng protein thô khá (0,8% ở trạng thái tươi hay 15% ở trạng thái khô).
Tuy nhiên lục bình có chứa một lượng chất xơ thô cao (17%) và nhiều nước
(92%) (Nguyễn Nhật Xuân Dung, 1996). Đó là yếu tố giới hạn mức ăn vào của
gia súc và cũng là giới hạn của cây thức ăn thuỷ sinh nói chung.
1.1.2 Thành phần hoá học của lục bình :
Theo Võ Văn Chi, 1997 thành phần hoá học của lục bình như sau:
Bảng 1.1 Thành phần hoá học và giá trị dinh dưỡng của lục bình
Nước 92.6
Protid 2.9
Glucid 0.9
Xơ 22
Tro 1.4
Calcium 40.8mg/%
Phosphor 0.8mg/%
Caroten 0.66mg/%
Thành phần hoá học
(%)
Vitamin C 20mg/%
Theo Nguyễn Bích Ngọc, (2000) giá trị dinh dưỡng của lục bình trong 1 kg
thức ăn được trình bày như sau:
Bảng 1.2 Giá trị dinh dưỡng của lục bình trong 1kg thức ăn.
Năng lượng trao đổi (kcal) 158
Đơn vị thức ăn 0.06
Trong 1 kg Protein tiêu hoá (g) 4
10
11
Calcium (g) 1.5 thức ăn
Phosphor 0.3
1.1.3 So sánh lục bình và một số cây thuỷ sinh:
1.1.3.1 Thành phần dưỡng chất.
Theo Nguyễn Văn Thưởng, (1992) thành phần các dưỡng chất của lục
bình và một số cây thủy sinh như sau:
11
12
Bảng 1.3 Thành phần dưỡng chất của lục bình và 1 số cây thủy sinh.
Năng lượng
trao đổi trong
1kg TĂ
Hàm lượng các chất dinh dưỡng
(g/kg)
Hệ số tiêu
hoá %
Cây thức ăn
Kcal ĐVTĂ
Protein
tiêu
hoá
(g/kg) Chất khô Protein thô Xơ
Khoáng
tổng số Protein Xơ
Lục bình 150 0.06 5 76 8 15 14 62 42
Bèo tấm 244 0.10 12 85 16 5 12 77 58
Bèo hoa dâu 172 0.07 8 70 11 7 15 72 54
Rau muống
trắng
248 0.10 12 110 18 16 15 68 50
Rau muống đỏ 216 0.09 13 84 19 14 11 68 50
Rau muống xơ 188 0.08 8 104 15 29 15 55 37
- Giá trị dinh dưỡng của lục bình là thấp nhất.
- Thành phần dinh dưỡng của thức ăn xanh phụ thuộc vào giống cây trồng, giai đoạn sinh trưởng, điều kiện khí hậu,
thời tiết, đất đai, kỹ thuật canh tác và các yếu tố khác…
- Cây được bón nhiều phân nhất là đạm vô cơ và hữu cơ thường có lượng protein cao hơn cây không được bón hoặc
bón ít nhưng chất lượng protein giảm do tăng hàm lượng nitơ phi protein như nitrate, amit và làm giảm hàm lượng một số
axit amin không thay thế, nhất là trong điều kiện thời tiết ẩm, thiếu ánh sáng (Nguyễn Văn Thưởng, 1992)
12
13
1.1.3.2 Hàm lượng acid amin trong thúc ăn lục bình và một số cây thuỷ sinh.
Bảng 1.4 Hàm lượng acid amin trong thúc ăn lục bình và một số cây thuỷ sinh .
Hàng trên: g/1kg thức ăn ở dạng sử dụng.
Hàng dưới: tỉ lệ % so với protein thô.
Tên thức ăn Chất khô
(g/kg)
Protein
Thô
(g/kg)
A
r
g
i
n
i
n
e
H
i
s
l
e
u
n
e
I
s
o
l
e
u
c
i
n
e
L
y
s
i
n
e
M
e
t
h
i
o
n
i
n
e
P
h
e
n
y
l
a
l
a
n
i
n
e
T
h
r
e
o
n
i
n
e
C
y
s
t
i
n
e
A
l
a
n
i
n
e
A
c
i
d
a
s
p
a
t
i
c
A
c
i
d
g
l
u
t
a
m
i
c
G
l
y
c
i
n
e
Lục bình 76 8 0,35 0,15 4,4 1,9
0,27
3,4
0,37
4,6
0,14
1,8
0,43
5,4
0,27
3,4
-
-
0,34
4,9
1,02
12,7
0,86
10,8
0,38
4,8
Bèo tấm
85 16 0,86 0,28
5,4 1,8
0,55
3,4
0,95
5,9
0,31
1,9
1,06
6,6
0,75
4,7
-
-
0,64
4,0
1,47
9,2
2,01
12,6
0,78
4,9
Bèo hoa dâu 70 13 0,81 0,24 6,2 1,8
0,06
4,6
0,55
4,2
0,22
1,7
0,62
4,8
0,39
3,0
0,02
0,15
0,86
6,6
1,13
8,7
1,67
12,8
0,76
5,9
Rau muống trắng 124 22 1,24
5,6
0,43
1,9
0,89
4,0
1,05
4,8
0,37
1,7
1,24
5,6
0,85
3,9
0,12
0,5
0,92
4,2
2,64
12,0
2,52
11,5
0,95
4,3
Rau muống đỏ 84 19 0,95 0,35
5,0 1,9
0,37
2,0
0,87
4,6
0,34
1,8
0,93
4,9
0,54
2,9
-
-
0,76
4,0
2,33
12,3
1,96
10,3
0,82
4,3
Rau muống xơ 106 21 1,16 0,41
5,5 2,0
0,68
3,2
0,99
4,7
0,40
1,9
1,14
5,4
0,74
3,5
-
-
0,88
4,2
2,62
12,4
2,36
11,2
0,93
4,4
13
14
Nguồn: Nguyễn Văn Thưởng, (1992).
14
15
15
- Protein thô ở lục bình là thấp nhất.
- Trừ bèo hoa dâu, chất thô ở lục bình cũng thấp nhất.
- Trong thức ăn xanh (rau bèo) lượng acid amin biến động rất lớn và phụ thuộc
vào giống, giai đoạn sinh trưởng, điều kiện và kỹ thuật canh tác, loại cây trồng…
- Cả lục bình, rau muống đỏ, rau muống xơ đều thiếu Cystine.
- Nếu xét về hàm lượng các acid amin không thay thế có trong protein thì
ngoại trừ Cystine ra, lục bình cũng như các rau xanh khác vẫn đảm bảo được nhu
cầu của lợn, gia cầm về Histidine, Isoleucine, thừa Arginine, Threonine,
Phenylalanine.
Riêng:
+ Methionine: không đáp ứng đủ nhu cầu.
+ Lysine: tương đối giàu : 4 - 6% protein.
1.1.3.3 Hàm lượng một số nguyên tố khoáng vi lượng của lục bình và một
số thức ăn xanh khác
Bảng 1.5 Hàm lượng một số nguyên tố khoáng vi lượng của lục bình và
một số thức ăn xanh khác.
Hàm lượng các nguyên tố vi lượng (mg/kg) Số thứ
tự
Tên thức ăn
Zn Mn Cu Fe
1 Lục bình 7,08 32,76 0,84 60,32
2 Bèo tấm 4,62 180,05 0,99 109,39
3 Bèo hoa dâu 5,82 80,52 0,62 116,23
4 Rau muống
trung du Bắc Bộ
5,59 34,83 0,93 129,85
Nguồn: Nguyễn Văn Thưởng, (1992).
¾ Kẽm: nhiều ở lục bình.
¾ Mangan: Nhiều ở bèo tấm.
¾ Đồng: Nhìn chung thấp.
¾ Sắt: Nói chung cao.
Giống thực vật có năng suất cao thì hàm lượng nguyên tố vi lượng thấp.
Nguyên nhân chủ yếu là do thời gian sinh trưởng của chúng ngắn nên tích luỹ
nguyên tố vi lượng thấp hơn các giống có năng suất thấp, thời gian sinh trưởng kéo
dài . (Dương Thanh Liêm, 2001).
1.1.4 Đặc điểm thức ăn xanh:
- Thức ăn cung cấp cho động vật cả acid amin không thay thế và acid amin
thay thế, trong những điều kiện đó, cơ thể động vật không cần tổng hợp các acid
amin thay thế nữa, nhưng nó phải điều chỉnh phân phối lại nitơ amin cho quá trình
16
16
đồng hoá, ví dụ như nếu thức ăn giàu acid amin alanin và nghèo acid Aspactic, thì
cần tạo nhiều acid Aspactic.
L_ Alanin + Oxaloacetat ⇔ Pyruvat + L_ Aspactic
Trước đây người ta cho rằng sinh tổng hợp các acid amin chỉ có thể xảy ra ở
phần xanh trên mặt đất của thực vật nhưng gần đây người ta đã chứng minh rằng
việc tổng hợp acid amin có thể xảy ra không phải chỉ trên cơ quan mặt đất, mà còn
xảy ra trong các cơ quan dưới mặt đất của thực vật như: rễ, cũ, thân ngầm. Cây xanh
có khả năng tổng hợp toàn bộ 20 acid amin vốn tạo nên các phân tử Protein. Nhóm
amin là của +NH4. Sự cố định +NH4 trên acid ∝ - Cetoglutaric nhanh chóng và tổng
hợp acid amin ở cơ thể thực vật (Phạm Thu Cúc, 2002).
1.2. LỤC BÌNH
LÀM NGUỒN THỨC ĂN CHO GIA SÚC
Ở Đông Nam Á dùng lục bình nấu chín để nuôi heo. Cọng được xắt nhỏ và đôi
khi trộn với các cây hoang dã khác như cây chuối và luộc chậm vài giờ cho đến khi hỗn
hợp đồng nhất giữa bánh dầu, cám, ít bắp và muối thêm vào. Hỗn hợp nấu sử dụng tốt
chỉ trong 3 ngày. Sau đó, bắt đầu lên men chua một công thức phổ biến là:
Lục Bình : 40kg
Cám : 15kg
Bột cá : 2.5kg
Bánh dầu dừa :5 kg (Solly, 1984).
Khi sử dụng để nuôi heo, nên lấy những cây còn non, vì cây già có nhiều chất
xơ. Trong trường hợp thiếu thức ăn xanh như mùa đông thì có thể sử dụng lục bình
già nhưng phải băm nhỏ, giả nát, nấu chín trộn với thức ăn khác. Tuy vậy cũng
không nên dùng nhiều lục bình già sẽ ảnh hưởng đến tiêu hoá của heo (Nguyễn Bích
Ngọc, 2002).
Để nâng cao giá trị làm thức ăn của lục bình, người ta ủ lục bình lên men chua
bằng cách phơi nắng rồi ủ chua theo tỉ lệ 4 lục bình 1 mật đường làm thức ăn cho
heo là kinh tế hơn, giảm được chi phí dùng mật đường, dự trữ được nhiều ngày
(Nguyễn Văn Sáu, 2002).
Lục bình tươi ủ chua với tỉ lệ lục bình / mật đường là: 4:1; 3:1; 2:1 bị lên men
thối tương ứng sau: 5 , 7 và 14 ngày ủ. Lục bình để héo qua đêm ủ chua với tỉ lệ lục
bình trên mật đường là:
¾ 4:1 bị thối sau 15 ngày ủ .
¾ 3:1; 2:1 trữ được sau 30 ngày.
Phơi một nắng, lục bình ủ thành công theo các tỉ lệ khác nhau. Chất lượng của
lục bình ủ chua được đánh giá qua các thời điểm 0, 3, 5, 7, 14 và 30 ngày ủ qua các
chỉ tiêu như vật chất khô, pH, protein thô, đạm phi protein và acid lactic.
17
17
Lục bình phơi nắng ủ chua 4:1 và để héo qua đêm ủ chua 3:1 là biện pháp hữu
hiệu làm gia tăng tính ngon miệng của heo và làm hạ giá thành sản phẩm cho người
chăn nuôi (Lưu Hữu Mãnh, 2002).
Lục bình có thể thay thế thức ăn đậm đặc ở mức độ 4% hoặc 6% trong khẩu
phần thức ăn của heo thịt giai đoạn 37kg đến hạ thịt.
Sử dụng lục bình ở các mức độ 1%, 3%, 5% trong khẩu phần ở trạng thái vật
chất khô kết quả: độ dày mỡ lưng, diện tích cơ thăn có khuynh hướng cải thiện ở các
khẩu phần ăn cao lục bình, chất lượng đạm trong cơ thăn thịt heo cao hơn, độ mềm
của mỡ heo giảm đáng kể khi ăn nhiều lục bình. Hiệu quả về mặt thức ăn đạt được
cao hơn từ 8% - 12% khi khẩu phần thức ăn có sử dụng lục bình ở mức độ 3% và
5% (Lê Thị Mến, 2002).
Theo Solly, (1984) thì việc bổ sung lục bình làm thức ăn cho heo, cừu thì
không ảnh hưởng đến khả năng sinh trưởng. Khả năng tăng trưởng chậm trên thức
ăn chỉ có đơn thuần là cỏ trên cừu để duy trì sự sống, khi có bổ sung thêm lục bình
làm thức ăn thì làm tăng giá trị dinh dưỡng. Nhưng ở vịt thịt thì mức ăn có lục bình
không làm tăng tính ngon miệng của thức ăn.
Theo Grandi (1984) thì heo lai giống Landrace và Yorkshire có trong lượng từ
26 kg đến 118 kg thể trọng cho ăn thức ăn với khẩu phần không có bắp và bổ sung
lục bình ở mức độ thay thế 3 – 5% thì ta thấy lượng thức ăn trung bình / ngày là
726.4 ;689.9 và 659 g và thức ăn tiêu thụ 3.47; 3.66 và 3.75 kg thức ăn.
Trong lục bình cũng chứa đầy đủ các chất khoáng mà không gây ảnh hưởng
đến cơ thể gia súc khi ăn vào (Grandi, 1983). Đã có nhiều công trình nghiên cứ._.u sử
dụng lục bình tươi để nuôi heo với mức 1kg /ngày thành khẩu phần. (Khieu Borin,
Sim Chou and TR Preston, 2000).
Bổ sung lục bình hiệu quả trong thức ăn khô của heo và thỏ mà không làm
giảm tỉ lệ tăng trưởng một cách rõ rệt (Solly, 1984).
Chất khô của lục bình không cao nhưng năng suất rất cao so với các loại họ
hoà thảo.
18
18
Bảng 1.6 Thành phần acid amin của lục bình (g/100g protein)
(Lareol và Bressanir, 1982).
Loại acid amin Lá Thân
Asparagine
Threonine
Serine
13.6
7.3
7.3
3.4
1.6
1.8
Glutanine
Glycine
Alanine
15.0
15.1
13.4
3.0
3.2
2.9
Valine
Isoleucine
Leucine
Phenylalanine + Tyrosine
10.1
7.2
13.2
10.3
2.0
1.4
2.7
1.9
Histidine
Lysine
Arginine
Proline
2.6
6.4
5.7
8.1
0.6
1.6
1.1
1.7
Qua bảng 1.6 ta thấy lượng acid amin ở lá cao hơn ở cọng. Một số acid amin
thiết yếu của lục bình tương đối tốt. Theo Lareo và Bressan, (1982) thì trong lục
bình chứa khoảng 2,7% Methionine + Cystine và 5,7% Lysine với chất lượng
protein như bảng 1.2.1 là tương đối tốt.
19
Bảng 1.7 Tỷ lệ tiêu hoá của lục bình trên một số gia súc.
Tỷ lệ tiêu hoá Khẩu phần Gia súc Tiêu thụ DM OM CF
Nitơ cân
bằng Tài liệu
Lục bình khô Trâu
Cừu
51,9g/kgw 0,75/ngày
34,4g/kgw 0,75/ngày
51,3
46,7
-
-
49,9
46,6
-
Lục bình ủ chua Trâu
Cừu
40,8g/kgw 0,75/ngày
31,2g/kgw 0,75/ngày
66,8
64,2
-
-
52,3
49,7
- El- Serafy và ctv, 1980
Lục bình khô Trâu 1,68% trọng lượng 60,3 63,1 66,4 27,1g/ngày
Lục bình ủ chua Trâu 1,29% trọng lượng 58,7 60,7 61,4 26,9 El- Serafy và ctv, 1981
Lục bình tươi Cừu 2,06g/ ngày 69,2 - 67,7 7,0 Surat và Singh, 1980
Lục bình khô +
Rơm, (1:1) + 1,5 kg
TĂ hỗn hợp
Bê 2,4% trọng lượng 59,0 65,0 60,3 27,3
Lục bình khô +
Rơm xử lý NaOH,
(1:1) + 1,5 kg TĂ
hỗn hợp
Bê 2,45% trọng lượng 63,8 68,9 66,4 33,6
Reddy và Mohan Raw,
1979
Lục bình tươi +
Rơm (1:2)
Cừu 59,1g/kgw 0,75/ngày 48 - - -2,8
Lục bình tươi +
Rơm (2:1) + Urê
(2%) + Mật đường
(10%)
Cừu 66,5g/kgw 0,75/ngày 55 - - 4,6
Rơm Cừu 52,4g/kgw 0,75/ngày 41 - - -2,5
Dolberg và ctv, 1981
19
16
Bảng 1.8 Ảnh hưởng của lục bình lên protein khẩu phần , mức ăn và
trọng lượng của bò.
Rơm Rơm + lục bình
Protein thô 4 7,9
Tiêu thụ 83g/kgw 0,75/ngày 99
Thay đổi trọng lượng -34 133
Nguồn: Wanapat và ctv, (1985)
Bảng 1.9 Ảnh hưởng của lục bình lên tăng trọng và hệ số chuyển hóa
thức ăn (FCR) của heo đang tăng trưởng.
Không thay thế Thay thế 3% bột bình
linh bởi lục bình
Thay thế 5% bột bình
linh bởi lục bình
Tăng trọng 726,4 689,9 659,0
FCR 3,47 3,66 3,75
Nguồn: Graudi và ctv. (1984).
Bảng 1.10 Ảnh hưởng của lục bình lên tăng trọng và hệ số chuyển hóa
thức ăn (FCR) của gà Hubbard vỗ béo.
Không thay thế Thay thế 2,5% bột
bình linh bởi lục bình
Thay thế 5% bột bình
linh bởi lục bình
Tăng trọng 52,30 52,01 50,71
FCR 2,60 2,49 2,51
Nguồn: Graudi và ctv, (1984).
Qua bảng 1.7 cho thấy một số nghiên cứu sử dụng lục bình trên gia súc nhai
lại với mức tiêu hoá của chúng, trong điều kiện thức ăn kém chất lượng việc bổ
sung lục bình đã cải thiện được mức ăn, tỷ lệ tiêu hoá, tăng trọng (Bảng 1.8).
Việc sử dụng lục bình (Bảng 19, và Bảng1.10) trong nuôi heo, gà, sự tăng
mức độ lục bình trong khẩu phần cho thấy có xu hướng làm giảm tăng trọng của
heo và gà nhưng có kết quả khả quan cho gia súc nhai lại (Bảng 1.8).
1.3 KHẢ NĂNG TĂNG
TRỌNG VÀ PHÁT TRIỂN
16
17
CỦA HEO QUA CÁC GIAI ĐOẠN
Sự sinh trưởng và phát triển của động vật bậc cao thường có 2 giai đoạn:
giai đoạn trong bào thai và giai đoạn ngoài bào thai.
Giai đoạn ngoài bào thai có thể chia làm 2 giai đoạn:
* Giai đoạn dinh dưỡng nhờ sữa mẹ.
* Giai đoạn dinh dưỡng nhờ vào thức ăn tự nhiên.
Giai đoạn dinh dưỡng nhờ vào thức ăn tự nhiên có thể chia làm hai thời
kỳ: Thời kỳ sinh trưởng và thời kỳ thành thục. Nói chung giai đoạn ngoài bào
thai lúc đầu phát triển chiều dài, tiếp theo là sự phát triển chiều ngang.
Tốc độ phát triển, sinh trưởng từng bộ phận không giống nhau trên cùng
một cơ thể.
Số lượng
Lứa tuổi
: Thần kinh
................ : Xương
................ : Cơ
................ : Mỡ
Hình 1.1 Tốc độ phát triển, sinh trưởng của các bộ phận ở động vật.
Sự phát triển và lớn lên về khối lượng cơ thể theo đồ thị hình cong chữ S.
Sự tăng trọng gam/con/ngày của động vật theo hình chuông.
Trọng lượng cơ thể
17
18
Tuổi
Sơ sinh Thành thục
Hình 1.2 Sự phát triển khối lượng cơ thể theo các giai đoạn. (Dương
Thanh Liêm, 2001).
Ở thú non thì nhiều nước. Thú đang tăng trưởng nhanh thì protein tích luỹ
nhiều. Ở thú già thì hàm lượng chất khô cao, tích luỹ nhiều mỡ. Vì vậy tiêu tốn
thức ăn cho tăng trọng ở thú non thấp, ở thú trưởng thành thì cao.
Các chỉ tiêu về tốc độ sinh trưởng chịu ảnh hưởng rất mạnh mẽ bởi hàm
lượng dinh dưỡng ( năng lượng và protein ...) trong sữa mẹ ở thời kỳ mới được
sinh ra và giai đoạn sau bởi tiêu thụ thức ăn nếu khiếm khuyết thì tăng trưởng
không đạt yêu cầu, nếu quá dư thừa thì thú hấp thu không hết gây lãng phí thức
ăn
1.4 SINH LÝ SINH TRƯỞNG CỦA HEO THỊT.
1.4.1Giai đoạn từ 2 – 4 tháng tuổi.
Trong vòng 20 ngày sau cai sữa, heo con ở trạng thái tách hẳn mẹ, heo
thường sống trong điều kiện thay đổi rất lớn, ăn uống kém, tăng trọng chậm, đôi
khi còn bị sụt cân. Nếu nuôi dưỡng và chăm sóc không tốt, heo con thường bị
mắc bệnh và tỉ lệ chết cao. Ngược lại, nếu chăm sóc tốt, cho heo ăn các loại thức
ăn chứa đầy đủ các loại protein, khoáng, vitamin,... thì heo phát dục nhanh, tăng
trọng cao, đảm bảo tỉ lệ sống cao, tỉ lệ mắc bệnh còi cọc trong đàn thấp.
1.4.2 Giai đoạn từ 4 – 6 tháng tuổi.
Heo giai đoạn này dễ nuôi, ít bệnh tật. Cơ thể heo lúc này phát triển hoàn
chỉnh, đã thích nghi với điều kiện môi trường. Ở giai đoạn này heo lại tiếp tục
phát triển về xương và cơ, nhưng không bằng giai đoạn trước. Ngoài ra heo còn
khả năng tích luỹ mỡ. Trong thời kỳ này bộ máy tiêu hoá và hệ thống enzym
phát triển tương đối hoàn chỉnh. Do đó có thể sử dụng đạm thực vật thay thế một
phần đạm động vật và có khả năng tận dụng được nhiều loại thức ăn khác nhau
có giá trị dinh dưỡng kém hơn giai đoạn trước. (Võ Văn Sơn, 2001).
1.5 NHU CẦU CỦA HEO VỀ CÁC DƯỠNG CHẤT
18
19
Theo Nguyễn Văn Thưởng, (1992), tiêu chuẩn ăn cho lợn ngoại nuôi thịt
(con/ngày) được trình bày qua bảng sau:
Bảng 1.11 Nhu cầu của heo ngoại về các dưỡng chất
Trọng lượng lợn, (kg)
60 70 80 90 100
Tăng trọng (gam/ngày) Chỉ tiêu
600 650 700 700 650
Đơn vị thức ăn 2,8 3,1 3,4 3,6 3,8
Năng lượng trao đổi (Kcal) 7426 8214 9000 9552 10077
Chất khô, (kg) 2,33 2,58 2,83 3,00 3,17
Protein thô, (gam) 388 402 439 450 475
Protein tiêu hoá, (gam) 291 302 329 338 356
Xơ thô, gam (không quá) 159 176 192 204 216
¾ Thức ăn động vật, thực vật đều có chứa ít hay nhiều protein, giá trị
dinh dưỡng của protein không những chỉ phụ thuộc vào các acid amin không
thay thế mà còn phụ thuộc vào một loạt các yếu tố khác. Tính cân bằng trong
thành phần acid amin của protein có vai trò quan trọng, hàm lượng quá thừa hoặc
thiếu của một acid amin sẽ làm giảm sự đồng hoá của các acid amin tương tự về
cấu trúc.(Trần Cừ, 1982.)
¾ Thức ăn hỗn hợp là loại thức ăn được trộn từ các nguyên liệu thức ăn
đơn, đã được nghiền nhỏ, đảm bảo thành phần dinh dưỡng cho nhu cầu của gia
súc, theo công thức đã lập trước. Có hai loại thức ăn hỗn hợp:
à Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh: đã được cân bằng hoàn toàn các chất dinh
dưỡng cho gia súc, để đáp ứng đầy đủ cho duy trì sự sống, cho tăng trọng, cho
nuôi thai, cho tiết sữa nuôi con, mà không cần bổ sung thêm một loại thức ăn nào
khác trừ nước uống. Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh có 2 dạng: bột và viên.
à Thức ăn đậm đặc: các nguyên liệu chứa protein, vitamin, khoáng với hàm
lượng cao. Chủ yếu 5 nguyên liệu chính: khô dầu đậu tương, bột cá tốt, premix
vitamin, premix khoáng và thuốc kháng khuẩn + thuốc tăng trọng (nếu được
phép). Thức ăn đậm đặc được các nhà sản xuất hướng dẫn cách pha trộn để thành
thức ăn hoàn chỉnh lúc đó mới cho gia súc ăn.( Lê Hồng Mận và Bùi Đức Lũng,
2002).
CHƯƠNG 2
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
2.1 NỘI DUNG THÍ NGHIỆM
2.1.1 Thí nghiệm 1:
Khảo sát năng suất và thành
19
20
phần dưỡng chất của lục bình
trong các điều kiện sinh trưởng khác nhau.
2.1.1.1 Thời gian và địa điểm:
¾ Thời gian : Tháng 4/ 2003 - tháng 8/ 2003
¾ Địa điểm : Rạch Mương Trâu, và ao cạnh nhà Hỏa Táng, thành phố
Long Xuyên.
2.1.1.2 Đối tượng thí nghiệm:
Lục bình trưởng thành được thu gom và nuôi dưỡng theo từng môi trường
tương ứng: thả cho nhảy con và cắt ngang cho tái sinh.
Chọn những đám lục bình trưởng thành đang trong tình trạng tươi tốt không
bị bệnh. Ta dùng những khuôn tre đã được kết thành bè đặt xuống giữ lục bình
cố định nhờ những phao nổi đã được gắn xung quanh bè. Bè được giữ bán di
động nhờ 2 thanh tre cắm cố định ở 2 đầu bè.Khi thuỷ triều lên xuống bè cũng di
động theo. Riêng trong môi trường nước ao do mực thuỷ triều cố định nên bè
được giữ cố định.
à Thả giống, cho lục bình nhảy con: Ta chọn 6 bụi lục bình cho vào
mỗi ô vuông tương ứng với 1/4m2. Sau một tháng chúng nhảy con kín ô vuông.
Chúng ta tiến hành đếm số bụi, thu hoạch cọng, lá và cân trọng lượng của chúng
rồi đem về phòng thí nghiệm tiến hành phân tích các chỉ tiêu.
à Cắt, để lục bình tự tái sinh: Ta chọn 18 bụi lục bình đã được cắt
ngang gốc (cao 5cm) cho vào mỗi ô vuông tương ứng với 1/2m2. Sau một tháng
rưỡi chúng nhảy con kín ô vuông và ta tiến hành thu hoạch giống như trên.
2.1.1.3 Khuôn tre nuôi lục bình:
Nẹp tre được đóng thành khuôn dài 6m và được ngăn thành 6 ô, kích thước
mỗi ô là 1m2 , xung quanh các ô này được bao bọc bằng lưới cước có đường
kính 5mm nhằm ngăn chặn cá, ốc bươu vàng tấn công.
2.1.1.4 Sông và ao nuôi lục bình:
¾ Sông: Rạch Mương Trâu có mực thủy triều lên xuống 2 lần trong ngày
đêm. Khi thủy triều lên xuống lục bình thí nghiệm vẫn trôi nổi theo dòng chảy.
¾ Ao nuôi lục bình: có kích thước 6m x 40m, môi trường nước tĩnh cố
định quanh năm. Nguồn nước tự nhiên không có ô nhiễm phân gia súc hay chất
thải công cộng, không có nuôi cá ăn thức ăn xanh. Vì ao nằm trong khuôn viên
vườn nhà nên không ảnh hưởng thuốc trừ cỏ, thuốc trừ sâu hay gà vịt phá hoại...
2.1.1.5 Chăm sóc nuôi dưỡng:
Mỗi ngày quan sát mực thủy triều lên xuống để lục bình luôn đảm bảo được
sống trong môi trường nước. Theo dõi và sử lý kịp thời các tác động xấu đến lục
bình thí nghiệm như ốc bươu vàng, làm cỏ quanh ao nhằm cắt nguồn lây sâu bọ
cũng như dọn dẹp những cây xanh che bóng mát có xu hướng ảnh hưởng tới khả
năng quang hợp của lục bình.
20
21
2.1.1.6 Các dụng cụ cân đo: Khi lục bình phát triển kín ô vuông ta tiến
hành thu hoạch, cân trọng lượng tươi vừa thu hoạch xong và đem đến phòng thí
nghiệm Trường Đại Học Cần Thơ tiến hành phân tích các chỉ tiêu khảo sát.
2.1.2 Thí nghiệm 2
Nuôi dưỡng heo thịt bằng các
khẩu phần chứa các dạng lục bình khác nhau.
2.1.2.1 Thời gian và địa điểm:
¾ Thời gian: Tháng 4/ 2003 - tháng 7/ 2003
¾ Địa điểm: Trại chăn nuôi thực nghiệm Trường Đại Học Cần Thơ.
2.1.2.2 Đối tượng thí nghiệm :
Thí nghiệm trên 20 heo đực thiến giống Yorkshire trọng lượng trung bình
60 kg. Tất cả được xổ lãi, tiêm ngừa trước khi thí nghiệm
2.1.2.3 Thức ăn và nước uống:
¾ Dùng thức ăn hỗn hợp CP 353 với thành phần dinh dưỡng trình bày ở
bảng 2.1 và lục bình thí nghiệm với thành phần dinh dưỡng trình bày ở bảng 2.2
Bảng 2.1 Thành phần dinh dưỡng của thức ăn hỗn hợp CP 353
Thành phần (%) Trạng thái cho ăn Trạng thái vật chất khô
DM 88.63 100
Nước 11.37 0
Protein thô 15.34 17.31
Béo 4.67 5.27
Tro 6.4 7.22
Xơ thô 3.33 3.76
NDF 11.49 12.96
ADF 4.75 5.36
NFE 58.89 66.44
Ca 1.89 2.13
P 0.72 0.81
ME, Kcal/ kg DM 3430
21
22
Bảng 2.2 thành phần dưỡng chất của lục bình thí nghiệm
Tên thức ăn DM %
Nước
%
Tro
%
CF
%
NDF
%
ADF
%
NFE
% ME Kcal/kg DM
1 Cọng tươi 6.31 93.69 1.64 1.95 3.56 2.45 1.93
2
Cọng tươi
dạng VCK 100 0 18.46 30.92 56.49 38.88 37.46 1896
3 Cọng nấu 5.08 94.92 0.52 0.41 3.55 2.34 2.23
4
Cọng nấu
dạng VCK 100 0 10.2 8.11 69.95 46.03 43.94 2063
5 Lá tươi 13.58 86.42 1.73 2.65 6.77 3.21 6.09
6
Lá tươi dạng
VCK 100 0 12.71 19.54 49.9 24.57 44.89 2647
7 Lá nấu 8.57 91.43 0.91 1.9 5.01 2.3 3.6
8
Lá nấu dạng
VCK 100 0 10.64 22.13 58.53 26.86 42.06 2866
¾ Sử dụng lục bình tươi: sau khi đã loại bỏ rể, lá già, cắt ngắn 2 – 3 cm, chỉ xắt đủ ăn tươi ở từng buổi trong ngày.
¾ Sử dụng lục bình nấu cho ăn: nấu mềm, teo lại, có màu nâu. Thời gian nấu sau khi nước đã sôi là 4 giờ.
22
22
22
¾ Nước uống: Heo uống nước sạch bằng vòi tự động, nguồn nước này được
bơm trực tiếp từ giếng khoan ở độ sâu 120 m2 đang sử dụng chung cho toàn trại
thông qua tháp chứa cao 7m.
2.1.2.4 Chuồng trại:
Heo được bố trí nuôi riêng từng con trong các chuồng lồng cá thể, kích thước
0.5m x 1.5m, sàn chuồng cách mặt đất 0.5m, ở từng ô chuồng bố trí máng ăn riêng
nằm phía trước, kết hợp với vòi nước tự động, dọc theo chiều dài của sàng chuồng
dưới máng ăn có bố trí vải mùng nhằm hứng thức ăn rơi.
2.1.2.5 Thú y:
Heo được tiêm phòng các loại bệnh như: dịch tả, tụ huyết trùng, lở mồm long
móng và xổ lãi trước khi vào thí nghiệm.
Hố sát trùng lục bình, kích thước: 0.5m x 1.2m với chất sát trùng là KMnO4
0.001 %, thời gian sát trùng là 30 phút.
2.1.2.6 Chăm sóc và nuôi dưỡng:
Mỗi ngày tắm heo 2 lần kết hợp làm vệ sinh chuồng trại. Heo được cho ăn mỗi
lần một ít và liên tục trong suốt ngày đảm bảo đến chiều tối không có thức ăn thừa
trong máng.
2.2 PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
2.2.1 Thí nghiệm 1
Khảo sát năng suất và thành
phần dưỡng chất của lục bình trong
các điều kiện sinh trưởng khác nhau.
2.2.1.1 Bố trí thí nghiệm:
Bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên bằng thí nghiệm thừa số 2 nhân tố. Nhân tố A là
môi trường nuôi lục bình và nhân tố B là phương pháp thả giống và thu hoạch lục
bình
¾ Môi trường nước ao:
à Cắt, để lục bình tự tái sinh.
à Thả giống, cho lục bình nhảy con.
¾ Môi trường nước sông:
à Cắt, để lục bình tự tái sinh.
à Thả giống, cho lục bình nhảy con.
Tại mỗi nơi chọn 3 điểm có điều kiện giống nhau. Đặt mỗi điểm một khuôn tre
kích thước 1m x 1 m = 1m2. Thả giống và đo năng suất khi lục bình phát triển kín ô.
2.2.1.2 Các chỉ tiêu theo dõi :
¾ Năng suất chất xanh: năng suất cọng tươi, năng suất lá tươi tính cho mỗi
đợt thu hoạch và cả năm.
23
23
¾ Thành phần dưỡng chất: vật chất khô, tro, đạm, béo, chất xơ acid, chất xơ
trung tính
2.2.2 Thí nghiệm 2
Nuôi dưỡng heo thịt bằng các khẩu
phần chứa các dạng lục bình khác nhau.
2.2.2.1 Bố trí thí nghiệm:
¾ Bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên với 5 nghiệm thức, 4 lần lập lại, mỗi nghiệm
thức nhận 1 heo thí nghiệm.
¾ Sơ đồ bố trí thí nghiệm:
Bảng 2.3 Sơ đồ bố trí thí nghiệm
Nghiệm thức 1: đối chứng Thức ăn hỗn hợp
Nghiệm thức 2 Thức ăn hỗn hợp + lá tươi
Nghiệm thức 3 Thức ăn hỗn hợp + cọng tươi
Nghiệm thức 4 Thức ăn hỗn hợp + lá nấu
Nghiệm thức 5 Thức ăn hỗn hợp + cọng nấu
2.2.2.2 Các chỉ tiêu theo dõi:
2.2.2.2.1 Trọng lượng và tăng trọng:
Heo cân hằng tuần vào sáng sớm trước khi cho ăn bằng cân bàn và lồng nhốt
heo đặt song song với sàn chuồng tránh gây stress cho heo.
Tăng trọng (kg) = Trọng lượng cuối thí nghiệm (kg) - Trọng lượng đầu thí
nghiệm (kg).
2.2.2.2.2 Lượng ăn vào và hệ số chuyển hoá thức ăn
Cách cho ăn: Heo thí nghiệm được cho ăn tuỳ theo nhu cầu của heo.
¾ Thức ăn hỗn hợp:lấy thức ăn mỗi ngày tại kho của trại.
¾ Lục bình: nguồn thu hằng ngày: tại sông Rạch Ngỗng.
Chỉ lấy lục bình non , bỏ rể, tất cả được xắt nhỏ: 1-2cm.
¾ Cách cho ăn: trộn lục bình lẫn thức ăn hỗn hợp với nước thành khối sệt
cho ăn mỗi lần một ít liên tục nhiều lần trong ngày.
Tiêu tốn thức ăn (kg) = Tổng lượng thức ăn cho ăn ở kỳ thí nghiệm (kg).
Tiêu tốn thức ăn (kg)
Hệ số chuyển hoá thức ăn = ....................................
Tăng trọng ( kg )
24
24
Trọng lượng cuối – Trọng lượng đầu thí nghiệm
Tăng trọng bình quân/ngày(gam)= ......................................
Thời gian nuôi.
2.2.2.2.3 Độ dày mỡ lưng (mm)
¾ Đo bằng máy đo siêu âm RENCO.
¾ Vị trí đo: tại đốt sườn thứ 10, cách đường lưng giữa khoảng 6,5 cm về
phía hai bên, sau khi đã được bôi trơn bằng dầu.
¾ Thời điểm đo: lúc kết thúc thí nghiệm.
¾ Công thức tính độ dày mỡ lưng (hiệu chỉnh về 100 kg thể trọng) bằng:
Số đọc trên máy * với FACTOR
FACTOR = 1.275 + ⎨(0.0033 * P) – (0.0000605 * P2)⎬.
(Với P là trọng lượng của heo.)
2.2.2.2.4 Tương quan giữa thức ăn hỗn hợp, lục bình ăn vào và trọng
lượng sống.
2.2.2.2.5 Tương quan giữa thức ăn hỗn hợp và lục bình ăn vào.
2.2.2.2.6 Hiệu quả kinh tế: so sánh sự khác biệt giá thành thức ăn giữa các
nghiệm thức so với kg tăng trọng.
¾ Giá thành 1kg thức ăn hỗn hợp.
¾ Giá thành 1 kg tăng trọng cho từng loại khẩu phần.
¾ Giá heo hơi ở thời điểm xuất chuồng.
2.2.2.3 Xử lý số liệu:
Số liệu thô được nhập và xử lý sơ bộ trên Excel 2000 và phân tích phương
sai bằng mô hình tuyến tính tổng quát (GLM) của chương trình Minitab Version
13.0.
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ THẢO LUẬN
3.1 THÍ NGHIỆM 1
KHẢO SÁT NĂNG SUẤT
VÀ THÀNH PHẦN DƯỠNG CHẤT CỦA LỤC BÌNH
TRONG CÁC ĐIỀU KIỆN SINH TRƯỞNG KHÁC NHAU
3.1.1 Năng suất chất xanh
3.1.1.1 Năng suất lá lục bình tươi (gam/m2) trong thí nghiệm
Bảng 3.1 Năng suất lá lục bình tươi (gam/m2)
Môi trường
Nghiệm
thức
Năng suất lá
(gam/m2 )
Thả giống 486,67 Sông Tái sinh 316,67
25
25
Thả giống 336,67 Ao Tái sinh 333,33
P 0.056
600
486,67
316,67 336,67 333,33
300
400
500
g
su
aát
la
ù (
ga
m
)
Soâng: thaû gioáng
Soâng: taùi sinh
Ao: th
0
200
c
ên
N
a
100
Nghieäm thöù
aû gioáng
Ao: taùi sinh
Hình 3.1 Năng suất lá bình /m2) trong thí nghiệm
Qua bảng 3.1 cho ta thấ ất lá lục bình thí nghiệm giữa các nghiệm
thức khác nhau không c ý nghĩa thống kê (P>0.05). Nh vậy, với thời gian: thả
giống là 1tháng, cắt cho tái sinh là 1.5 tháng, năng suất lá lục bình thu được từ hai
môi trường nước sông và nước ao không chênh lệch nhau. Chứng tỏ dù thả giống
hay cắt cho tái sinh, khi lục bình phát triển kín ô sẽ đạt năng suất lá như nhau. Lục
bình có tốc độ tái sinh lá nhanh tương đương với dây khoai lang. Theo Phan Thu
Thảo, (1980) dây khoai lang trồng trên 28 ngày có thể thu hoạch được.
3.1.1.2 Năng suất cọng lục bình tươi (gam/m2) trong thí nghiệm
Bảng 3.2 Năng suất cọng lục bình tươi (gam/m2)
Môi
trường
Nghiệm
thức
Năng suất cọng
(gam/m2)
lục tươi (ga
năng su
m
y
ó ư
Thả giống 656,67aSông Tái sinh 366,67b
Thả giống 396,67bAo Tái sinh 331,67b
P P=0,015
26
26
656,67a700
366,67b 396,67
b
331,67b
100
200
300
400
500
N
ăn
g
su
ất
c
ọn
g
(g
am
600)
Soâng: thaû gioáng
Soâng: taùi sinh
Ao: thaû gioáng
Ao: taùi sinh
0
Nghieäm thöùc
Hình 3.2 Năng suất c b am/m hiệm
Với bảng 3.2 cho ta thấy cọng lục u được giữa các nghiệm
thức khác nhau có ý nghĩa thốn 5). Trong ng suất cọng lục bình thu
được từ thả giống ở s là c c nghiệm òn lại chênh lệch không
đáng kể. Thực tế cho th cọng hu hoạch đ
¾Thả giống sau 1 tháng ông có kích thước trung bình khoảng 10–15 cm
hất
đem ủa cơ thể mẹ, chúng phát triển bộ rễ,
cọng lụ ình tươi (g
t
2) tr í ngong th
năng suấ bình th
g kê (P<0.0
cá
đó nă
ông ao nhất,
c bình t
thức c
ưấy lụ
ở s
ợc từ:
¾Thả giống sau 1 tháng ở ao có kích thước trung bình khoảng 7 – 15 cm
¾ Tái sinh sau 1,5 tháng ở sông có kích thước trung bình khoảng 5 – 10 cm
¾Tái sinh sau 1,5 tháng ở ao có kích thước trung bình khoảng 3 – 10 cm
Nguy bình sống ở sông có nhiều dưỡng cên nhân là ở giai đoạn sinh trưởng, lục
đến từ phù sa, và lợi thế từ dưỡng chất c
phao ng suất cọng cao hơn. Đây là đặc điểm khác
biệt nổi trội giữa thức ăn xanh sống trôi nổi trong môi trường nước như lục bình và
cây thức ăn xanh sống trên cạn như dây khoai lang: trồng khoai lang mật độ thưa
hay nhiều phân bón thì cả dây và lá phát triển tốt, lá to, tỉ lệ lá thân rễ sẽ cao. (Phan
Thu Thảo, 1980).
3.1.1.3 Năng suất gốc lục bình tươi (gốc/m
chứa khí nhanh, to hơn, dẫn đến nă
2 ) được sinh sản trong thí nghiệm
Bảng 3.3 Năng suất gốc lục bình tươi (gốc/m2 ) được sinh sản trong thí nghiệm
Môi
trường
Nghiệm
thức
Số lượng gốc lục
bình (gốc/m2 )
Thả giống 39,67aSông Tái sinh 70,33b
Thả giống 45,00aAo 0,Tái sinh 8 33b
P 0,001
27
27
39,67a
70,33b
45,00a
80,33b
0
20
40
60
80
100
Nghieäm thöùc
So
á g
oác
lu
ïc
bì
nh
Soâng: thaû gioáng
Soâng: taùi sinh
Ao: thaû gioáng
Ao: taùi sinh
Hình 3.3 Năng suất gốc lục bình tươi (gốc/m2) được sinh sản trong thí nghiệm
Thông qua bảng 3.3 sự khác biệt số lượng gốc lục bình được sinh sản trong
thời gian thí nghiệm là có ý nghĩa thống kê, (P<0.05). Nhưng so sánh từng cặp:
♦ Thả giống ở sông và thả giống ở ao
♦ Tái sinh ở sông và tái sinh ở ao
thì sự sai khác không có ý nghĩa thống kê. Vì thế lục bình sống trong hai môi trường
có th c bình sản sinh không
chênh
ống trong môi trường đất.(Phan Thu Thảo, 1980).
3.1.2 Khảo sát thành phần dưỡng chất của lục bình
3.1.2.1 Hàm lượng tro (%) của lá lục bình (VCK)
ảng 3.4 Hàm lượng tro (%) của lá lục bình (VCK)
Môi
trường
Nghiệm
thức
Hàm lượng tro(%)ở lá
(VCK)
ể hàm lượng dưỡng chất khác nhau nhưng số gốc lụ
lệch nhau đáng kể. Đều này được lý giải như sau: sống trong môi trường
dưỡng chất nhiều, bộ rễ lục bình phát triển mạnh, dài, rậm, cồng kềnh, chiếm khối
xác lớn, cọng non, phình rất to vào giai đoạn đang sinh trưởng. Ngược lại, lục bình
sống trong môi trường nghèo dưỡng chất, bộ rễ kém phát triển, gốc thon nhỏ, cọng
non kém phình to ở giai đoạn sinh trưởng, có lẽ đây là điểm đặc trưng của lục bình,
một dạng thực vật xanh sống trôi nổi trên mặt nước. So với rau lang lúc đặt hom
đến 14 ngày đầu, dây càng sát mặt đất, chồi mọc càng nhiều, bộ rễ phát triển không
ưu th ư ở lục bình bởi chúng sế nh
B
Thả giống 12,373 Sông Tái sinh 11,72
Thả giống 11,093 Ao Tái sinh 12,787
P 0,07
28
28
12,373
11,72
12
12
12,5
13
%
)
,787
Soâng: thaû gioáng
11,093
11
11,5
H
aøm
lö
ôïn
g
tro
(
Soâng: taùi sinh
Ao: thaû gioáng
Ao: taùi sinh
10
10,5
Nghieäm thöùc
Hình 3.4 Hàm lượng tro (%) của lá lục bình (VCK)
Hàm lượng tro (%) của lá lục bình ở các nghiệm thức khác nhau không có ý
nghĩa thống kê (P>0.05) như đã trình bày qua Bảng 3.4. Thức ăn xanh như lục bình
có lượng chất khô thấp: khoảng 6 – 7%. (Nguyễn Văn Thưởng, 1992), nước chiếm
đa số: 92.3%. (Nguyễn Bích Ngọc, 2000). Môi trường sống là nước ao hay nước
sông ều không gây ảnh hưởng đáng kể đến hàm lượng tro của lá lục bình. Qua đó
cho t và nhờ vận chuyển từ rễ
lên k
3.1.2.2 Hàm lượng tro (%) của cọng lục bình (VCK)
Bảng 3.5 Hàm lượng tro (%) của cọng lục bình (VCK)
Môi
trường
Nghiệm
thức
Hàm lượng tro (%) ở cọng
(VCK)
đ
hấy khả năng tích luỹ dưỡng chất ở lá nhờ quang hợp
hông khác nhau lớn.
Thả giống 17,48aSông Tái sinh 18,17a
Thả giống 14,01bAo Tái sinh 15,56c
P 0,00
29
29
17,48a 18,17
a
14,01b
15,56c
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
Nghieäm thöùc
H
aøm
lö
ôïn
g
tr
o
(%
) ô
û c
oïn
g
Soâng: thaû gioáng
Soâng: taùi sinh
Ao: thaû gioáng
Ao: taùi sinh
Hình 3.5 Hàm lượng tro (%) của cọng lục bình (VCK)
Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về hàm lượng tro (%) giữa các nghiệm thức
cọng lục bình thí nghiệm (P<0.01) như thông tin ở bảng 3.5 là do khả năng phát
triển của cọng lục bình sống ở sông nhanh hơn sống ở ao như đã trình bày ở trên dẫn
tới khả năng tích luỹ dưỡng chất vượt trội.
Sự khác biệt tro (%) giữa thả giống và cho tái sinh ở sông không có ý nghĩa
thống kê lý do lục bình sống cùng một môi trường có dưỡng chất khá tốt giống
nhau, sự tái sinh cũng có phần ưu thế.
Sự khác biệt tro (%) giữa thả giống và cho tái sinh ở ao nguyên nhân sống
trong môi trường có phần nghèo dưỡng chất nên tái sinh có biểu hiện chậm so với
thả gi ng ở ao, bởi cố húng không có ưu thế hấp thu dưỡng chất từ cây mẹ, mà phải tự
lực phát triển từ gốc đã bị thương tích cắt ngang thông qua bộ rễ lơ lững trong môi
trường có biểu hiện nghèo dưỡng chất. Cho nên tích luỹ dưỡng chất từ cọng phát
triển chậm sẽ ưu thế so với tích luỹ dưỡng chất từ cọng có biểu hiện phát triển nhanh
sống cùng một môi trường. Nếu cây thức ăn phát triển càng nhanh cho năng suất
càng cao thì khả năng tích luỹ dưỡng chất sẽ thấp. (Lưu Hữu Mãnh, 1996).
3.1.2.3 Hàm lượng béo (%) của lá lục bình (VCK)
Bảng 3.6 Hàm lượng béo (%) của lá lục bình (VCK)
i Mô
trường
Nghiệm
thức
Hàm lượng béo (%) ở lá lục bình
(VCK)
Thả giống 5,10 Sông Tái sinh 6,05
Thả giống 5,00 Ao Tái sinh 5,25
P 0,23
30
30
5,10
6,05
5,00 5,25
2,00
3,00
4,00
5,00
6,00
H
aøm
lö
ôïn
g
be
ùo
(%
) ô
û la
ù
7,00
Soâng: thaû gioáng
Soâng: taùi sinh
Ao: thaû gioáng
Ao: taùi sinh
0,00
1,00
Nghieäm thöùc
ình 3.6 Hàm lượng béo (%) của lá lục bình (VCK)
àm lượng béo (%) của lá lục bình giữa các nghiệm thức khác nhau không có
ý ngh ống kê (P>0.05). Sự tác động của môi trường nước sông và nước ao không
ảnh h ởng đáng kể đến lượng chất béo tích luỹ ở lá. Có thể hàm lượng chất béo ở lá
do qu ộng từ môi trường sống.
Phạm không thể vận chuyển ở
trong i chỗ trong
tất cả các cơ mô Qu sự tạo nên
glucid từ CO2 án ời và diệp lục glucid này chủ yếu tổng
hợp chất béo n h o (%) ở lá lục b a các nghiệm thức không
khác nhau đáng kể.
3.1.2.4 Hàm lượng béo (%) của cọng lục bình (VCK)
Bảng 3.7 Hàm lượng béo (%) của cọng lục bình (VCK)
Môi
trường
Nghiệm
thức
Hàm lượng béo (%) ở cọng lục bình
(VCK)
H
H
ĩa th
ư
á trình quang hợp của lá cây quyết định hơn là sự tác đ
Thu Cúc, (2002) chất béo không tan trong nước nên
cây được đó sinh p ch, do
quan và
tổng hợ
thực vật.
ất béo nhất thiết phải tiến hành tạ
ang hợp là một quá trình dẫn đến
. nhờ có h sáng mặt tr
bé
Nguồn
dẫn đế àm lượng ình củ
Thả giống 2,17aSông Tái sinh 4,38b
Thả giống 2,84aAo Tái sinh 2,92a
p 0,001
31
31
2,17a
4,38b
2,84a 2,92
a
0,00
1,00
2,00
3,00
4,00
5,00
Nghieäm thöùc
H
aøm
lö
ôïn
g
be
ùo(
%
)
Soâng: thaû gioáng
Soâng: taùi sinh
Ao: thaû gioáng
Ao: taùi sinh
Hình 3.7 Hàm lượng béo (%) của cọng lục bình (VCK)
Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về hàm lượng béo (%) của cọng lục bình
(P<0.05). Nguyên nhân là béo (%) ở cọng tái sinh trong môi trường nước sông khá
giàu dưỡng chất cao nhất so với các nghiệm thức còn lại. Cọng lục bình được tái
sinh nhanh nhờ môi trường giàu dưỡng chất sẽ tươi, non, mềm, hàm lượng nước và
đường tích luỹ cao dẫn đến hàm lượng béo được tổng hợp từ lượng đường này cũng
tăng theo. Lưu Hữu Mãnh, (1996) cây thức ăn xanh càng non sẽ nhiều nước, lượng
đường cao, khó ủ chua. Các chất chủ yếu dùng để tổng hợp chất béo là glucid.
(Phạm Thu Cúc, 2002).
3.1.2.5 Hàm lượng đạm (%) của lá lục bình (VCK)
Bảng 3.8 Hàm lượng đạm (%) của lá lục bình (VCK)
Môi
trường
Nghiệm
thức
Hàm lượng đạm (%) ở lá lục bình
(VCK)
Thả giống 20,60aSông Tái sinh 23,52b
Thả giống 16,19cAo Tái sinh 17,05c
P 0,000
32
32
20,60
16,19c 17,05
c
10
15
20
øm
lö
ôïn
g
ña
ïm
(%
)
a
23,52b25
0
5
Nghieäm thöùc
H
a
Soâng: thaû gioáng
Soâng: taùi sinh
Ao: thaû gioáng
Ao: taùi sinh
ình 3.8 Hàm lượng đạm (%) của lá lục bình (VCK)
hênh lệch hàm lượng đạm (%) ở lá lục bình giữa các nghiệm thức khác nhau
có ý nghĩa thống kê (P<0.01).
ượng đạm (%) tích luỹ trong lá lục bình sống ở môi trường nước sông - giàu
dưỡn ống kê.
Nguy n Văn Thưởng, (1992) cây được bón nhiều phân ... thường có lượng protein
cao h lá để tổng hợp dưỡng
chất sẽ cao hơ cây s mô sáng mặt
trời.
Lượng đ ) tí lá lục bình tái sin ở môi trường nước sông
- giàu dưỡng o h %) thả giống cùng m ờng có ý nghĩa thống kê.
Đều này có thể i thíc ừ gốc bị ng, lá phát triển nhờ bộ
rễ hấp thu dưỡ hất hế so với nhảy con ộ rễ non và lá mới hình
thành cộng với ỡng c t từ cơ thể mẹ. Vì thế hàm đạm (%) ở lá tích luỹ từ
cây phát triển nhanh sẽ thấp hơn cây phát triển có phần chậm hơn. Nếu cây thức ăn
phát triển càng nhanh cho năng suất càng cao thì khả năng tích luỹ dưỡng chất sẽ
thấp. (Lưu Hữu Mãnh, 1996).
3.1.2.6 Hàm lượng đạm (%) của cọng lục bình (VCK)
Bảng 3.9 Hàm lượng đạm (%)của cọng lục bình (VCK)
Môi
trường
Nghiệm
thức
Hàm lượng đạm (%) ở cọng lục bình
(VCK)
H
C
L
g chất cao hơn ở môi trường nước ao - nghèo dưỡng chất có ý nghĩa th
ễ
ơn cây không được bón hoặc bón ít. Quang hợp xảy ra ở
n khi ống trong i trường đủ chất dinh dưỡng và ánh
ạm (%
chất ca
ch luỹ trong h sống
ơn đạm ( ôi trư
giả
ng c
h như sau: tái sinh t cắt nga
kém ưu t nhờ b
dư hấ lượng
Thả giống 7,25aSông Tái sinh 7,68b
Thả giống 10,13cAo Tái sinh 8,80c
P 0,000
33
33
7,25a 7,68
b
10,13c
8,80c
0
2
4
6
8
10
12
Nghieäm thöùc
H
aøm
lö
ôïn
g
ña
ïm
(%
)
Soâng: thaû gioáng
Soâng: taùi sinh
Ao: thaû gioáng
Ao: taùi sinh
Hình 3.9 Hàm lượng đạm (%) của cọng lục bình (VCK)
luỹ đạm (%) ở lá lục bình vì cọng lục
mình mặc dù sống trong môi trường ưu thế dưỡng chất hơn nhưng không có khả
năng quang hợp tổng hợp dưỡng chất như ở lá. Chính vì vậy mà ở cọng tuy sống ở
sông phát triển nhanh nhưng tích luỹ đạm (%) vẫn thấp so với lá.
Bảng m l ủa lá lục bìn )
trường
Hàm lượng ADF (%) ở lá lục bình
(VCK)
Chênh lệch hàm lượng đạm (%) ở cọng lục bình giữa các nghiệm thức khác
nhau có ý nghĩa thống kê (P<0.01).
Lượng đạm (%) tích luỹ trong cọng lục bình sống ở môi trường nước ao -
nghèo dưỡng chất cao hơn ở môi trường nước sông - giàu dưỡng chất có ý nghĩa
thống kê. Kết quả này ngược với kết quả tích
3.1.2.7 Hàm lượng ) ._.4,000 1,0368
2 6,750 1,0368
3 4,000 1,0368
4 6,250 1,0368
5 8,500 1,0368
104
105
105
TIEU THU THUC AN HON HOP HANG NGAY (kgDM/heo)
General Linear Model: P1-P0. P2-P1. ... versus Ngh/thuc
Factor Type Levels Values
Ngh/thuc fixed 5 1 2 3 4 5
Analysis of Variance for P1-P0, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 0,53807 0,53807 0,13452 2,68 0,073
Error 15 0,75420 0,75420 0,05028
Total 19 1,29227
Analysis of Variance for P2-P1, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 0,18610 0,18610 0,04653 1,16 0,365
Error 15 0,59920 0,59920 0,03995
Total 19 0,78530
Analysis of Variance for P3-P2, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 0,15712 0,15712 0,03928 0,60 0,667
Error 15 0,97909 0,97909 0,06527
Total 19 1,13621
Analysis of Variance for P4-P3, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 0,1270 0,1270 0,0317 0,21 0,930
Error 15 2,2874 2,2874 0,1525
Total 19 2,4144
Analysis of Variance for P5-P4, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 0,15641 0,15641 0,03910 1,07 0,407
Error 15 0,55035 0,55035 0,03669
Total 19 0,70677
Analysis of Variance for P6-P5, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 0,12896 0,12896 0,03224 1,99 0,148
Error 15 0,24284 0,24284 0,01619
Total 19 0,37179
Analysis of Variance for P7-P6, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 0,12898 0,12898 0,03225 1,96 0,153
Error 15 0,24683 0,24683 0,01646
Total 19 0,37582
Least Squares Means
... P1-P0 .... ... P2-P1 .... ... P3-P2 ....
Ngh/thuc Mean SE Mean Mean SE Mean Mean SE Mean
1 2,112 0,11212 2,379 0,09993 2,504 0,12774
2 1,802 0,11212 2,260 0,09993 2,703 0,12774
106
3 1,980 0,11212 2,342 0,09993 2,608 0,12774
4 1,892 0,11212 2,324 0,09993 2,659 0,12774
5 1,626 0,11212 2,105 0,09993 2,472 0,12774
... P4-P3 .... ... P5-P4 .... ... P6-P5 ....
Ngh/thuc Mean SE Mean Mean SE Mean Mean SE Mean
1 2,542 0,19525 2,786 0,09577 2,839 0,06362
2 2,688 0,19525 2,707 0,09577 2,675 0,06362
3 2,659 0,19525 2,691 0,09577 2,690 0,06362
4 2,469 0,19525 2,649 0,09577 2,646 0,06362
5 2,564 0,19525 2,517 0,09577 2,602 0,06362
... P7-P6 ....
Ngh/thuc Mean SE Mean
1 2,855 0,06414
2 2,659 0,06414
3 2,659 0,06414
4 2,659 0,06414
5 2,643 0,06414
TIEU THU THUC AN HON HOP HANG TUAN (KG/HEO)
General Linear Model: P1-P0. P2-P1. ... versus Ngh/thuc
Factor Type Levels Values
Ngh/thuc fixed 5 1 2 3 4 5
Analysis of Variance for P1-P0, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 33,556 33,556 8,389 2,67 0,073
Error 15 47,053 47,053 3,137
Total 19 80,608
Analysis of Variance for P2-P1, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 11,613 11,613 2,903 1,16 0,365
Error 15 37,404 37,404 2,494
Total 19 49,017
Analysis of Variance for P3-P2, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 9,785 9,785 2,446 0,60 0,668
Error 15 61,085 61,085 4,072
Total 19 70,870
Analysis of Variance for P4-P3, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 7,913 7,913 1,978 0,21 0,930
Error 15 142,605 142,605 9,507
Total 19 150,518
Analysis of Variance for P5-P4, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 9,753 9,753 2,438 1,07 0,408
Error 15 34,333 34,333 2,289
Total 19 44,086
Analysis of Variance for P6-P5, using Adjusted SS for Tests
106
107
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 8,035 8,035 2,009 1,99 0,148
Error 15 15,155 15,155 1,010
Total 19 23,190
Analysis of Variance for P7-P6, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 8,048 8,048 2,012 1,96 0,153
Error 15 15,418 15,418 1,028
Total 19 23,466
Least Squares Means
... P1-P0 .... ... P2-P1 .... ... P3-P2 ....
Ngh/thuc Mean SE Mean Mean SE Mean Mean SE Mean
1 16,68 0,8856 18,79 0,7896 19,77 1,0090
2 14,23 0,8856 17,85 0,7896 21,35 1,0090
3 15,64 0,8856 18,50 0,7896 20,60 1,0090
4 14,94 0,8856 18,35 0,7896 21,00 1,0090
5 12,84 0,8856 16,63 0,7896 19,52 1,0090
... P4-P3 .... ... P5-P4 .... ... P6-P5 ....
Ngh/thuc Mean SE Mean Mean SE Mean Mean SE Mean
1 20,08 1,5417 22,00 0,7564 22,42 0,5026
2 21,23 1,5417 21,38 0,7564 21,13 0,5026
3 21,00 1,5417 21,25 0,7564 21,25 0,5026
4 19,50 1,5417 20,93 0,7564 20,90 0,5026
5 20,25 1,5417 19,88 0,7564 20,55 0,5026
... P7-P6 ....
Ngh/thuc Mean SE Mean
1 22,55 0,5069
2 21,00 0,5069
3 21,00 0,5069
4 21,00 0,5069
5 20,88 0,5069
TIEU THU THUC AN HON HOP QUA CAC GIAI DOAN VO BEO (KG/HEO)
General Linear Model: P1-P00. P2-P0. ... versus Ngh/thuc
Factor Type Levels Values
Ngh/thuc fixed 5 1 2 3 4 5
Analysis of Variance for P1-P00, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 33,556 33,556 8,389 2,67 0,073
Error 15 47,053 47,053 3,137
Total 19 80,608
Analysis of Variance for P2-P0, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 82,927 82,927 20,732 2,64 0,076
Error 15 117,937 117,937 7,862
Total 19 200,864
Analysis of Variance for P3-P0, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 101,62 101,62 25,40 1,33 0,304
Error 15 286,46 286,46 19,10
Total 19 388,08
107
108
Analysis of Variance for P4-P0, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 110,32 110,32 27,58 0,58 0,680
Error 15 709,57 709,57 47,30
Total 19 819,89
Analysis of Variance for P5-P0, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 179,87 179,87 44,97 0,69 0,610
Error 15 976,41 976,41 65,09
Total 19 1156,28
Analysis of Variance for P6-P0, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 242,38 242,38 60,60 0,76 0,568
Error 15 1197,77 1197,77 79,85
Total 19 1440,15
Analysis of Variance for P7-P0, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 302,19 302,19 75,55 0,78 0,553
Error 15 1446,64 1446,64 96,44
Total 19 1748,83
Least Squares Means
... P1-P00 ... ... P2-P0 .... ... P3-P0 ....
Ngh/thuc Mean SE Mean Mean SE Mean Mean SE Mean
1 16,68 0,8856 35,46 1,4020 55,24 2,1850
2 14,23 0,8856 32,08 1,4020 53,43 2,1850
3 15,64 0,8856 34,14 1,4020 54,74 2,1850
4 14,94 0,8856 33,29 1,4020 54,29 2,1850
5 12,84 0,8856 29,46 1,4020 48,99 2,1850
... P4-P0 .... ... P5-P0 .... ... P6-P0 ....
Ngh/thuc Mean SE Mean Mean SE Mean Mean SE Mean
1 75,31 3,4389 97,31 4,0340 119,74 4,4680
2 74,66 3,4389 96,03 4,0340 117,16 4,4680
3 75,74 3,4389 96,99 4,0340 118,24 4,4680
4 73,79 3,4389 94,71 4,0340 115,61 4,4680
5 69,24 3,4389 89,11 4,0340 109,66 4,4680
... P7-P0 ....
Ngh/thuc Mean SE Mean
1 142,29 4,9103
2 138,16 4,9103
3 139,24 4,9103
4 136,61 4,9103
5 130,54 4,9103
TIEU THU LUC BINH MOI NGAY (KG/HEO/NGAY)
Factor Type Levels Values
General Linear Model: P1-P00. P2-P0. ... versus Ngh/thuc
Factor Type Levels Values
Ngh/thuc fixed 4 2 3 4 5
Analysis of Variance for P1-P00, using Adjusted SS for Tests
108
109
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 3 0,003837 0,003837 0,001279 0,99 0,432
Error 12 0,015571 0,015571 0,001298
Total 15 0,019408
Analysis of Variance for P2-P0, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 3 0,014306 0,014306 0,004769 2,93 0,077
Error 12 0,019560 0,019560 0,001630
Total 15 0,033865
Analysis of Variance for P3-P0, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 3 0,024315 0,024315 0,008105 3,04 0,070
Error 12 0,031991 0,031991 0,002666
Total 15 0,056306
Analysis of Variance for P4-P0, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 3 0,020584 0,020584 0,006861 1,73 0,214
Error 12 0,047545 0,047545 0,003962
Total 15 0,068129
Analysis of Variance for P5-P0, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 3 0,033664 0,033664 0,011221 3,05 0,070
Error 12 0,044208 0,044208 0,003684
Total 15 0,077872
Analysis of Variance for P6-P0, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 3 0,038817 0,038817 0,012939 5,59 0,012
Error 12 0,027763 0,027763 0,002314
Total 15 0,066580
Analysis of Variance for P7-P0, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 3 0,061089 0,061089 0,020363 7,76 0,004
Error 12 0,031471 0,031471 0,002623
Total 15 0,092560
Least Squares Means
... P1-P00 ... ... P2-P0 .... ... P3-P0 ....
Ngh/thuc Mean SE Mean Mean SE Mean Mean SE Mean
2 0,08925 0,01801 0,16125 0,02019 0,19850 0,02582
3 0,06375 0,01801 0,11000 0,02019 0,12000 0,02582
4 0,08050 0,01801 0,11000 0,02019 0,13950 0,02582
5 0,04900 0,01801 0,07775 0,02019 0,09225 0,02582
... P4-P0 .... ... P5-P0 .... ... P6-P0 ....
Ngh/thuc Mean SE Mean Mean SE Mean Mean SE Mean
2 0,18775 0,03147 0,21825 0,03035 0,23725 0,02405
3 0,13200 0,03147 0,13600 0,03035 0,14300 0,02405
4 0,13350 0,03147 0,14975 0,03035 0,18200 0,02405
5 0,08650 0,03147 0,09025 0,03035 0,10400 0,02405
... P7-P0 ....
109
110
Ngh/thuc Mean SE Mean
2 0,26000 0,02561
3 0,14350 0,02561
4 0,19475 0,02561
5 0,09325 0,02561
TIEU THU LUC BINH HANG TUAN (Kg DM/heo/tuan)
General Linear Model: P1-P0. P2-P1. ... versus Ngh/thuc
Factor Type Levels Values
Ngh/thuc fixed 4 2 3 4 5
Analysis of Variance for P1-P0, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 3 0,19123 0,19123 0,06374 1,01 0,424
Error 12 0,76055 0,76055 0,06338
Total 15 0,95177
Analysis of Variance for P2-P1, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 3 0,70855 0,70855 0,23618 2,96 0,075
Error 12 0,95785 0,95785 0,07982
Total 15 1,66640
Analysis of Variance for P3-P2, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 3 1,1828 1,1828 0,3943 3,03 0,071
Error 12 1,5631 1,5631 0,1303
Total 15 2,7459
Analysis of Variance for P4-P3, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 3 1,0052 1,0052 0,3351 1,72 0,216
Error 12 2,3378 2,3378 0,1948
Total 15 3,3430
Expected Mean Squares, using Adjusted SS
Analysis of Variance for P5-P4, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 3 1,6656 1,6656 0,5552 3,07 0,069
Error 12 2,1698 2,1698 0,1808
Total 15 3,8354
Analysis of Variance for P6-P5, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 3 1,9196 1,9196 0,6399 5,64 0,012
Error 12 1,3625 1,3625 0,1135
Total 15 3,2820
Analysis of Variance for P7-P6, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 3 3,0111 3,0111 1,0037 7,77 0,004
Error 12 1,5508 1,5508 0,1292
Total 15 4,5619
Least Squares Means
110
111
111
... P1-P0 .... ... P2-P1 .... ... P3-P2 ....
Ngh/thuc Mean SE Mean Mean SE Mean Mean SE Mean
2 0,6250 0,1259 1,1325 0,1413 1,3875 0,1805
3 0,4425 0,1259 0,7725 0,1413 0,8375 0,1805
4 0,5650 0,1259 0,7700 0,1413 0,9775 0,1805
5 0,3425 0,1259 0,5450 0,1413 0,6475 0,1805
... P4-P3 .... ... P5-P4 .... ... P6-P5 ....
Ngh/thuc Mean SE Mean Mean SE Mean Mean SE Mean
2 1,3150 0,2207 1,5300 0,2126 1,6625 0,1685
3 0,9250 0,2207 0,9500 0,2126 1,0000 0,1685
4 0,9350 0,2207 1,0500 0,2126 1,2725 0,1685
5 0,6075 0,2207 0,6300 0,2126 0,7250 0,1685
... P7-P6 ....
Ngh/thuc Mean SE Mean
2 1,8200 0,1797
3 1,0025 0,1797
4 1,3650 0,1797
5 0,6500 0,1797
TIEU THU LUC BINH QUA CAC GIAI DOAN VO BEO (kgDM/heo)
General Linear Model: P1-P00. P2-P0. ... versus Ngh/thuc
Factor Type Levels Values
Ngh/thuc fixed 4 2 3 4 5
Analysis of Variance for P1-P00, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 3 0,19123 0,19123 0,06374 1,01 0,424
Error 12 0,76055 0,76055 0,06338
Total 15 0,95177
Analysis of Variance for P2-P0, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 3 1,5161 1,5161 0,5054 2,13 0,149
Error 12 2,8432 2,8432 0,2369
Total 15 4,3593
Analysis of Variance for P3-P0, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 3 5,3887 5,3887 1,7962 3,11 0,067
Error 12 6,9230 6,9230 0,5769
Total 15 12,3116
Analysis of Variance for P4-P0, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 3 11,002 11,002 3,667 2,85 0,082
Error 12 15,444 15,444 1,287
Total 15 26,446
Analysis of Variance for P5-P0, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 3 21,180 21,180 7,060 2,97 0,075
Error 12 28,546 28,546 2,379
Total 15 49,725
Analysis of Variance for P6-P0, using Adjusted SS for Tests
112
112
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 3 35,578 35,578 11,859 3,43 0,052
Error 12 41,480 41,480 3,457
Total 15 77,058
Analysis of Variance for P7-P0, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 3 58,976 58,976 19,659 4,12 0,032
Error 12 57,275 57,275 4,773
Total 15 116,250
Least Squares Means
... P1-P00 ... ... P2-P0 .... ... P3-P0 ....
Ngh/thuc Mean SE Mean Mean SE Mean Mean SE Mean
2 0,6250 0,1259 1,7500 0,2434 3,1400 0,3798
3 0,4425 0,1259 1,2150 0,2434 2,0575 0,3798
4 0,5650 0,1259 1,3350 0,2434 2,3100 0,3798
5 0,3425 0,1259 0,8900 0,2434 1,5325 0,3798
... P4-P0 .... ... P5-P0 .... ... P6-P0 ....
Ngh/thuc Mean SE Mean Mean SE Mean Mean SE Mean
2 4,4550 0,5672 5,9825 0,7712 7,6425 0,9296
3 2,9775 0,5672 3,9325 0,7712 4,9325 0,9296
4 3,2500 0,5672 4,2975 0,7712 5,5675 0,9296
5 2,1400 0,5672 2,7700 0,7712 3,4975 0,9296
... P7-P0 ....
Ngh/thuc Mean SE Mean
2 9,4600 1,0923
3 5,9375 1,0923
4 6,9350 1,0923
5 4,1475 1,0923
TIEU THU THUC AN (LUC BINH + HON HOP) MOI NGAY (kgDM/ heo /ngày)
General Linear Model: P1-P0. P2-P1. ... versus Ngh/thuc
Factor Type Levels Values
Ngh/thuc fixed 5 1 2 3 4 5
Analysis of Variance for P1-P0, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 0,53807 0,53807 0,13452 2,68 0,073
Error 15 0,75420 0,75420 0,05028
Total 19 1,29227
Analysis of Variance for P2-P1, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 0,18610 0,18610 0,04653 1,16 0,365
Error 15 0,59920 0,59920 0,03995
Total 19 0,78530
Analysis of Variance for P3-P2, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 0,15712 0,15712 0,03928 0,60 0,667
Error 15 0,97909 0,97909 0,06527
Total 19 1,13621
Analysis of Variance for P4-P3, using Adjusted SS for Tests
113
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 0,1270 0,1270 0,0317 0,21 0,930
Error 15 2,2874 2,2874 0,1525
Total 19 2,4144
Analysis of Variance for P5-P4, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 0,15641 0,15641 0,03910 1,07 0,407
Error 15 0,55035 0,55035 0,03669
Total 19 0,70677
Analysis of Variance for P6-P5, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 0,12896 0,12896 0,03224 1,99 0,148
Error 15 0,24284 0,24284 0,01619
Total 19 0,37179
Analysis of Variance for P7-P6, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 0,12898 0,12898 0,03225 1,96 0,153
Error 15 0,24683 0,24683 0,01646
Total 19 0,37582
Least Squares Means
... P1-P0 .... ... P2-P1 .... ... P3-P2 ....
Ngh/thuc Mean SE Mean Mean SE Mean Mean SE Mean
1 2,112 0,11212 2,379 0,09993 2,504 0,12774
2 1,802 0,11212 2,260 0,09993 2,703 0,12774
3 1,980 0,11212 2,342 0,09993 2,608 0,12774
4 1,892 0,11212 2,324 0,09993 2,659 0,12774
5 1,626 0,11212 2,105 0,09993 2,472 0,12774
... P4-P3 .... ... P5-P4 .... ... P6-P5 ....
Ngh/thuc Mean SE Mean Mean SE Mean Mean SE Mean
1 2,542 0,19525 2,786 0,09577 2,839 0,06362
2 2,688 0,19525 2,707 0,09577 2,675 0,06362
3 2,659 0,19525 2,691 0,09577 2,690 0,06362
4 2,469 0,19525 2,649 0,09577 2,646 0,06362
5 2,564 0,19525 2,517 0,09577 2,602 0,06362
... P7-P6 ....
Ngh/thuc Mean SE Mean
1 2,855 0,06414
2 2,659 0,06414
3 2,659 0,06414
4 2,659 0,06414
5 2,643 0,06414
TONG (LUC BINH + HON HOP ) TIEU THU HANG TUAN (kgDM/heo)
General Linear Model: P1-P0. P2-P1. ... versus Ngh/thuc
Factor Type Levels Values
Ngh/thuc fixed 5 1 2 3 4 5
Analysis of Variance for P1-P0, using Adjusted SS for Tests
113
114
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 22,356 22,356 5,589 1,94 0,156
Error 15 43,181 43,181 2,879
Total 19 65,536
Analysis of Variance for P2-P1, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 9,510 9,510 2,378 1,00 0,437
Error 15 35,571 35,571 2,371
Total 19 45,082
Analysis of Variance for P3-P2, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 21,169 21,169 5,292 1,43 0,273
Error 15 55,660 55,660 3,711
Total 19 76,829
Analysis of Variance for P4-P3, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 14,812 14,812 3,703 0,43 0,783
Error 15 128,429 128,429 8,562
Total 19 143,241
Analysis of Variance for P5-P4, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 10,423 10,423 2,606 1,14 0,375
Error 15 34,249 34,249 2,283
Total 19 44,671
Analysis of Variance for P6-P5, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 4,3254 4,3254 1,0813 1,10 0,393
Error 15 14,7778 14,7778 0,9852
Total 19 19,1032
Analysis of Variance for P7-P6, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 3,6494 3,6494 0,9123 0,98 0,448
Error 15 13,9738 13,9738 0,9316
Total 19 17,6232
Least Squares Means
... P1-P0 .... ... P2-P1 .... ... P3-P2 ....
Ngh/thuc Mean SE Mean Mean SE Mean Mean SE Mean
1 14,78 0,8483 16,65 0,7700 17,53 0,9632
2 13,24 0,8483 16,95 0,7700 20,31 0,9632
3 14,31 0,8483 17,17 0,7700 19,10 0,9632
4 13,80 0,8483 17,03 0,7700 19,59 0,9632
5 11,72 0,8483 15,28 0,7700 17,95 0,9632
... P4-P3 .... ... P5-P4 .... ... P6-P5 ....
Ngh/thuc Mean SE Mean Mean SE Mean Mean SE Mean
1 17,79 1,4630 19,50 0,7555 19,88 0,4963
2 20,13 1,4630 20,47 0,7555 20,38 0,4963
3 19,53 1,4630 19,79 0,7555 19,84 0,4963
4 18,22 1,4630 19,60 0,7555 19,80 0,4963
5 18,55 1,4630 18,25 0,7555 18,94 0,4963
... P7-P6 ....
Ngh/thuc Mean SE Mean
114
115
1 19,99 0,4826
2 20,43 0,4826
3 19,62 0,4826
4 19,98 0,4826
5 19,15 0,4826
TONG (LUC BINH + HON HOP) TIEU THU QUA CAC GIAI DOAN
(kgDM/heo)
General Linear Model: P1-P00. P2-P0. ... versus Ngh/thuc
Factor Type Levels Values
Ngh/thuc fixed 5 1 2 3 4 5
Analysis of Variance for P1-P00, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 22,383 22,383 5,596 1,94 0,155
Error 15 43,176 43,176 2,878
Total 19 65,559
Analysis of Variance for P2-P0, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 55,200 55,200 13,800 1,74 0,195
Error 15 119,261 119,261 7,951
Total 19 174,461
Analysis of Variance for P3-P0, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 92,47 92,47 23,12 1,25 0,331
Error 15 276,52 276,52 18,43
Total 19 368,99
Analysis of Variance for P4-P0, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 133,83 133,83 33,46 0,76 0,566
Error 15 658,32 658,32 43,89
Total 19 792,15
Analysis of Variance for P5-P0, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 215,21 215,21 53,80 0,87 0,505
Error 15 928,84 928,84 61,92
Total 19 1144,05
Analysis of Variance for P6-P0, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 275,84 275,84 68,96 0,90 0,489
Error 15 1150,68 1150,68 76,71
Total 19 1426,52
Analysis of Variance for P7-P0, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 330,65 330,65 82,66 0,90 0,491
Error 15 1384,60 1384,60 92,31
Total 19 1715,25
115
116
116
Least Squares Means
... P1-P00 ... ... P2-P0 .... ... P3-P0 ....
Ngh/thuc Mean SE Mean Mean SE Mean Mean SE Mean
1 14,78 0,8483 31,43 1,4099 48,96 2,1468
2 13,24 0,8483 30,19 1,4099 50,50 2,1468
3 14,31 0,8483 31,48 1,4099 50,57 2,1468
4 13,81 0,8483 30,84 1,4099 50,43 2,1468
5 11,72 0,8483 27,00 1,4099 44,95 2,1468
... P4-P0 .... ... P5-P0 .... ... P6-P0 ....
Ngh/thuc Mean SE Mean Mean SE Mean Mean SE Mean
1 66,75 3,3124 86,25 3,9345 106,13 4,3793
2 70,62 3,3124 91,10 3,9345 111,48 4,3793
3 70,11 3,3124 89,89 3,9345 109,73 4,3793
4 68,64 3,3124 88,24 3,9345 108,04 4,3793
5 63,51 3,3124 81,75 3,9345 100,69 4,3793
... P7-P0 ....
Ngh/thuc Mean SE Mean
1 126,11 4,8038
2 131,91 4,8038
3 129,34 4,8038
4 128,02 4,8038
5 119,84 4,8038
HE SO CHUYEN HOA THUC AN HANG TUAN
General Linear Model: FCR01. FCR02. ... versus Ngh/thuc
Factor Type Levels Values
Ngh/thuc fixed 5 1 2 3 4 5
Analysis of Variance for FCR01, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 1,9201 1,9201 0,4800 0,64 0,643
Error 15 11,2728 11,2728 0,7515
Total 19 13,1929
Analysis of Variance for FCR02, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 3,329 3,329 0,832 0,78 0,555
Error 15 15,985 15,985 1,066
Total 19 19,314
Analysis of Variance for FCR03, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 2,5778 2,5778 0,6444 1,48 0,258
Error 15 6,5317 6,5317 0,4354
Total 19 9,1095
Analysis of Variance for FCR04, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 4,2769 4,2769 1,0692 3,98 0,021
Error 15 4,0336 4,0336 0,2689
Total 19 8,3104
117
117
Analysis of Variance for FCR05, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 1,9256 1,9256 0,4814 1,92 0,160
Error 15 3,7691 3,7691 0,2513
Total 19 5,6948
Analysis of Variance for FCR06, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 1,8196 1,8196 0,4549 1,71 0,200
Error 15 3,9850 3,9850 0,2657
Total 19 5,8047
Analysis of Variance for FCR07, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 1,2928 1,2928 0,3232 1,78 0,186
Error 15 2,7294 2,7294 0,1820
Total 19 4,0221
3 3,040 0,2133
4 3,637 0,2133
5 2,990 0,2133
HỆ SỐ CHUYỄN HÓA THỨC ĂN CỦA HEO QUA CÁC GIAI ĐỌAN TUỔI
General Linear Model: P1-P00. P2-P0. ... versus Ngh/thuc
Factor Type Levels Values
Ngh/thuc fixed 5 1 2 3 4 5
Analysis of Variance for P1-P00, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 1,9183 1,9183 0,4796 0,64 0,645
Error 15 11,3067 11,3067 0,7538
Total 19 13,2250
Analysis of Variance for P2-P0, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 3,340 3,340 0,835 0,79 0,552
Error 15 15,953 15,953 1,064
Total 19 19,294
Analysis of Variance for P3-P0, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 2,5695 2,5695 0,6424 1,48 0,259
Error 15 6,5321 6,5321 0,4355
Total 19 9,1016
Analysis of Variance for P4-P0, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 4,3006 4,3006 1,0751 4,09 0,020
Error 15 3,9457 3,9457 0,2630
Total 19 8,2463
Analysis of Variance for P5-P0, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 1,5825 1,5825 0,3956 1,94 0,157
Error 15 3,0642 3,0642 0,2043
118
118
Total 19 4,6467
Analysis of Variance for P6-P0, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 1,5801 1,5801 0,3950 2,40 0,096
Error 15 2,4692 2,4692 0,1646
Total 19 4,0493
Analysis of Variance for P7-P0, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Ngh/thuc 4 1,0175 1,0175 0,2544 2,33 0,104
Error 15 1,6407 1,6407 0,1094
Total 19 2,6581
DO DAY MO LUNG (mm)
Factor Type Levels Values
Treatmen fixed 5 Cong nau Cong tuoi DC La nau La tuoi
Analysis of Variance for Backfat, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Treatmen 4 5.563 5.563 1.391 0.33 0.852
Error 15 62.686 62.686 4.179
Total 19 68.249
KHẢO SÁT SỰ TƯƠNG QUAN
Regression Analysis: Thức ăn hỗn hợp ăn vào,kg/heo/ngày versus Lượng lục
bình ăn vào,kg/heo/ngày.
Giai đoạn: 57-66kg trọng lượng
The regression equation is
MIX INTAKE,kg/pig/day_1 = 2.58 + 2.77 WH INTAKE,kg/pig/day_1
Predictor Coef SE Coef T P
Constant 2.57694 0.08433 30.56 0.000
WH INTAK 2.7697 0.5921 4.68 0.000
S = 0.1801 R-Sq = 43.0% R-Sq(adj) = 41.0%
Analysis of Variance
Source DF SS MS F P
Regression 1 0.70945 0.70945 21.88 0.000
Residual Error 29 0.94032 0.03242
Total 30 1.64977
Regression Analysis: Thức ăn hỗn hợp ăn vào,kg/heo/ngày versus Lượng lục
bình ăn vào,kg/heo/ngày.
Giai đoạn 67-76kg trọng lượng
The regression equation is
MIX INTAKE,kg/pig/day_1_1 = 2.74 + 1.52 WH INTAKE,kg/pig/day_1_1
Predictor Coef SE Coef T P
Constant 2.73963 0.03765 72.77 0.000
WH INTAK 1.5166 0.2366 6.41 0.000
S = 0.07699 R-Sq = 65.1% R-Sq(adj) = 63.5%
Analysis of Variance
Source DF SS MS F P
Regression 1 0.24359 0.24359 41.09 0.000
Residual Error 22 0.13042 0.00593
119
119
Total 23 0.37401
Regression Analysis: Thức ăn hỗn hợp ăn vào,kg/heo/ngày versus Lượng lục
bình ăn vào,kg/heo/ngày.
Giai đoạn 77-86kg trọng lượng
The regression equation is
MIX INTAKE,kg/pig/day_1_2 = 2.64 + 1.36 WH INTAKE,kg/pig/day_1_2
Predictor Coef SE Coef T P
Constant 2.6429 0.3070 8.61 0.000
WH INTAK 1.357 1.552 0.87 0.391
S = 0.5894 R-Sq = 3.4% R-Sq(adj) = 0.0%
Analysis of Variance
Source DF SS MS F P
Regression 1 0.2656 0.2656 0.76 0.391
Residual Error 22 7.6423 0.3474
Total 23 7.9080
Regression Analysis Thức ăn hỗn hợp ăn vào,kg/heo/ngày versus Lượng lục
bình ăn vào,kg/heo/ngày.
Giai đoạn trên 86kg.
The regression equation is
MIX INTAKE,kg/pig/day_1_2 = 2.59 + 1.60 WH INTAKE,kg/pig/day_1_2
Predictor Coef SE Coef T P
Constant 2.5895 0.3582 7.23 0.000
WH INTAK 1.602 1.860 0.86 0.400
S = 0.6312 R-Sq = 3.8% R-Sq(adj) = 0.0%
Analysis of Variance
Source DF SS MS F P
Regression 1 0.2954 0.2954 0.74 0.400
Residual Error 19 7.5710 0.3985
Total 20 7.8664
Regression Analysis: FI/day versus LW P0.75 P
The regression equation is
FI/day = 0.765 + 0.0844 LW0.75
Predictor Coef SE Coef T P
Constant 0.7653 0.3266 2.34 0.021
LW0.75 0.08439 0.01284 6.57 0.000
S = 0.4142 R-Sq = 28.4% R-Sq(adj) = 27.7%
Analysis of Variance
Source DF SS MS F P
Regression 1 7.4096 7.4096 43.18 0.000
Residual Error 109 18.7038 0.1716
Total 110 26.1135
Regression Analysis: WG,kg/pig/day_1 versus WH intake_1
The regression equation is
120
120
WG,kg/pig/day_1 = 0.888 - 0.0093 WH intake_1
Predictor Coef SE Coef T P
Constant 0.8878 0.1045 8.49 0.000
WH intak -0.00935 0.08302 -0.11 0.911
S = 0.2932 R-Sq = 0.0% R-Sq(adj) = 0.0%
Analysis of Variance
Source DF SS MS F P
Regression 1 0.00109 0.00109 0.01 0.911
Residual Error 48 4.12516 0.08594
Total 49 4.12625
Regression Analysis: WG,kg/pig/day versus LW,kg/pig, FI/day
WG,kg/pig/day = 0.263 + 0.00203 LW,kg/pig + 0.137 FI/day
Predictor Coef SE Coef T P
Constant 0.2633 0.1889 1.39 0.166
LW,kg/pi 0.002028 0.002625 0.77 0.441
FI/day 0.13697 0.06507 2.10 0.038
S = 0.2831 R-Sq = 7.9% R-Sq(adj) = 6.2%
Analysis of Variance
Source DF SS MS F P
Regression 2 0.74472 0.37236 4.65 0.012
Residual Error 108 8.65299 0.08012
Total 110 9.39772
.Regression Analysis: FCR versus LW,kg/pig
The regression equation is
FCR = 3.09 + 0.0117 LW,kg/pig
Predictor Coef SE Coef T P
Constant 3.0907 0.8372 3.69 0.000
LW,kg/pi 0.01173 0.01112 1.05 0.294
S = 1.409 R-Sq = 1.0% R-Sq(adj) = 0.1%
Analysis of Variance
Source DF SS MS F P
Regression 1 2.209 2.209 1.11 0.294
Residual Error 109 216.416 1.985
Total 110 218.625
Regression Analysis: FCR versus WG,kg/pig/day
The regression equation is
FCR = 6.99 - 3.74 WG,kg/pig/day
Predictor Coef SE Coef T P
Constant 6.9948 0.2512 27.84 0.000
WG,kg/pi -3.7404 0.2917 -12.82 0.000
S = 0.8941 R-Sq = 60.1% R-Sq(adj) = 59.8%
Analysis of Variance
Source DF SS MS F P
Regression 1 131.48 131.48 164.45 0.000
Residual Error 109 87.14 0.80
Total 110 218.62
Unusual Observations
Regression Analysis: FCR_1 versus WH intake_1
The regression equation is
FCR_1 = 3.43 + 0.477 WH intake_1
121
121
Predictor Coef SE Coef T P
Constant 3.4344 0.5916 5.81 0.000
WH intak 0.4775 0.4699 1.02 0.315
S = 1.659 R-Sq = 2.1% R-Sq(adj) = 0.1%
Analysis of Variance
Source DF SS MS F P
Regression 1 2.843 2.843 1.03 0.315
Residual Error 48 132.186 2.754
Total 49 135.029
Regression Analysis: FCR versus LW,kg/pig, WG,kg/pig/day
The regression equation is
FCR = 4.87 + 0.0315 LW,kg/pig - 4.01 WG,kg/pig/day
Predictor Coef SE Coef T P
Constant 4.8713 0.4996 9.75 0.000
LW,kg/pi 0.031471 0.006579 4.78 0.000
WG,kg/pi -4.0052 0.2719 -14.73 0.000
S = 0.8160 R-Sq = 67.1% R-Sq(adj) = 66.5%
Analysis of Variance
Source DF SS MS F P
Regression 2 146.714 73.357 110.17 0.000
Residual Error 108 71.910 0.666
Total 110 218.625
Regression Analysis: FCR versus LW0.75, WG,kg/pig/day
FCR = 4.07 + 0.124 LW0.75 - 4.01 WG,kg/pig/day
Predictor Coef SE Coef T P
Constant 4.0737 0.6480 6.29 0.000
LW0.75 0.12449 0.02584 4.82 0.000
WG,kg/pi -4.0139 0.2718 -14.77 0.000
S = 0.8149 R-Sq = 67.2% R-Sq(adj) = 66.6%
Analysis of Variance
Source DF SS MS F P
Regression 2 146.901 73.450 110.60 0.000
Residual Error 108 71.724 0.664
Total 110 218.625
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LA7722.pdf