KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 23 - 2014 101
SO SÁNH ƯU ĐIỂM CỦA MŨI PHUN HAI TẦNG
VỚI MŨI PHUN LIÊN TỤC
TS. Nguyễn Ngọc Thắng
Trường Đại học thủy lợi
Th.S Trần Vũ
Viện Năng lượng
Tóm tắt: Mũi phun 2 tầng (gồm m ũi phun liên tục và m ố hình thang) có nhiều ưu điểm, như:
Dòng chảy qua mũi phun liên tục và mố hình thang xáo trộn m ãnh liệt trong không trung nên
hiệu quả tiêu năng tăng, vì vậy vận tốc và chiều cao sóng ở hạ lưu tràn xả lũ cũng giảm
10 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 20/01/2022 | Lượt xem: 316 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu So sánh ưu điểm của mũi phun hai tầng với mũi phun liên tục, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Do đó,
độ sâu hố xói và xói lở hai bờ hạ lưu cũng giảm so với m ũi phun liên tục, khối lượng gia cố và
bảo vệ hạ lưu cũng giảm m ang lại hiệu quả kinh tế kỹ thuật. Bài viết nêu ưu điểm của mũi phun
2 tầng so với mũi phun liên tục (truyền thống)
Từ khóa: Mũi phun hai tầng.
Summary: The double layer flip bucket (consisting of continuous and trapezoidal tooth) is
proposing m any advantage such as flow passes through continuous and trapezoidal tooth is
being surplus m ixed in air-water environment for which providing m ore efficient in energy
dissipating. Hence, flow velocity and wave in downstream of spillway are being decreased
causing smaller depth of scouring pool, boundary of both sides of bank erosion and quantity of
strengthen and protection in downstream area with m ore technical- economic efficient
comparing to sole continuous type. The paper is to present the advantage of double layer
comparing to continuous (normal) type.
Key words: Double layer flip bucket
I. MỞ ĐẦU*
Theo các công trình nghiên cứu [3,4,5], cũng như
qua thí nghiệm mô hình thủy lực tràn xả lũ một số
công trình thủy lợi, thủy điện như Sông Bung 4,
Krông Bách Thượng, cho thấy mố phun dạng
hình thang có hiệu quả tiêu năng tương đối tốt.
Theo kết quả nghiên cứu của Trường Đại học
Thiên Tân [4] thì dạng mố phun hình thang so với
mố phun dạng chữ nhật có độ sâu xói giảm
khoảng 2030%, do hiệu quả khuyếch tán của mố
phun dạng hình thang so với mố chữ nhật tăng lên
rõ rệt. Theo kết quả thí nghiệm Chastang của
Pháp, dùng mố hình thang với lưu lượng thích
hợp, chùm dòng phun bay xa hình thành dạng
móng ngựa; diện tích dòng phun khuyếch tán lớn,
một mặt có thể giảm nhỏ năng lượng tác dụng
Người phản biện: TS. Nguyễn Ngọc Nam
Ngày nhận bài: 08/8/2014
Ngày thông qua phản biện: 12/9/2014
Ngày duyệt đăng: 08/10/2014
trên đơn vị diện tích ở hạ lưu, mặt khác dòng
phun tăng thêm diện tích tiếp xúc với không khí
càng thuận lợi cho luồng phun của nước trộn bọt
khí dễ tan. Khi dòng chảy qua mố phun không
sinh áp suất âm (nếu có thì cũng nhỏ); đó là một
số ưu điểm nổi bậ t của mố phun hình thang.
Dưới đây sẽ phản ánh ưu điểm của mũi phun 2
tầng so với mũi phun liên tục (truyền thống).
II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THÍ
NGHIỆM MÔ HÌNH THỦY LỰC
II.1. Mô hình hóa
Để xác định các thông số thủy lực, đã xây dựng
mô hình tổng thể chính thái, tỷ lệ 1/80, lòng cứng.
Để xác định các thông số xói, đã dùng vật liệu
rời bằng đá có đường kính d=1-2 cm.
Trên mô hình thí nghiệm với 5 cấp lưu lượng
nêu ở bảng 1.
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 23 - 2014 103
Bảng 1. Các cấp lưu lượng thí nghiệm
TT P (%) Q(m3/s) q (m3/s.m) Z hồ (m) Zhạ lưu (m) Z (m)
1 10% 3.200 53,33 403,09 324,46 79,54
2 4.500 75,00 405,21 327,07 78,14
3 1% 5.800 96,67 407,10 329,67 77,43
4 6.500 108,33 408,25 331,07 77,08
5 0.5% 7.400 123,33 409,36 332,87 76,49
II.2. Sơ đồ nghiên cứu so sánh mũi phun 2
tầng và mũi phun liên tục
Để so sánh, đánh giá tính ưu việt của mũi phun 2
tầng với mũi phun liên tục (truyền thống) tiến hành
nghiên cứu với sơ đồ mũi phun hai tầng (hình 1 và
ảnh 1), sơ đồ mũi phun liên tục (hình 2 và ảnh 2). Mô
tả thông số của 2 dạng mũi phun ở hình 1,2. Các
thông số về luồng phun và xói sâu xem hình 3;4.
(1)
m
(m
s
)
(3)
(1)
(3)
Hình 1. Mũi phun 2 tầng Hình 2. Mũi phun liên tục
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 23 - 2014 104
Ảnh 1. Mũi phun hai tầng
Ảnh 2. Mũi phun liên tục
Trong các hình 1;2:
- Kích thước và cao độ ghi là (m)
(1) - Thân tràn; d - chiều cao mố phun;
(2) - mố phun; 1 - góc hất mũi phun liên tục, 1=250
(3) - mũi phun liên tục 2 - góc hất mố phun; 2=300
R2 - bán kính mũi phun không liên tục; R1 - bán kính mũi phun liên tục;
m s - hệ số mái sau mố phun m - hệ số mái bên mố phun;
Bđm - bề rộng đầu mố phun; - góc khuyếch tán ngang của mố phun;
b - bề rộng đỉnh mố phun; a - khoảng cách khe rãnh,
Br - bề rộng luồng phun
(2)(1)
Hình 2. Các thông số luồng phun
Ghi chú:
L1 - chiều dài từ mũi phun tới mép trong
luồng phun.
L2 - chiều dài từ mũi phun tới mép ngoài
luồng phun.
Br - bề rộng luồng phun
1
2
3
Hình 3. Các thông số về xói
Ghi chú:
T - chiều sâu xói (m)
Lx1 - chiều dài từ mũi phun tới mép trước hố xói
Lx2 - chiều dài từ mũi phun tới điểm xói sâu nhất
Lx3 - chiều dài từ mũi phun tới mép sau hố xói
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 23 - 2014 105
II.3. Kết quả nghiên cứu mũi phun 2 tầng
hay không liên tục (KLT) và liên tục (LT)
Để đánh giá ưu điểm của mũi phun không liên tục
(KLT) và liên tục (LT) đã tiến hành xác định, so
sánh các thông số thủy lực chủ yếu: Chiều dài
phun xa, xói lở và sóng ở hạ lưu, hiệu quả tiêu
năng của hai loại mũi phun với 5 cấp lưu lượng.
II.3.1. C hiều dài phun xa
Kết quả thí nghiệm về thông số chiều dài phun
xa của 2 loại mũi phun nêu ở bảng 2
Bảng 2. Thông số dòng phun xa của mũi phun không liên tục
và mũi phun liên tục (mô hình lòng cứng)
Thông
số
Lưu lượng đơn vị q (m3/s.m)
53,33 75,00 96,67 108,33 123,33
KLT LT KLT LT KLT LT KLT LT KLT LT
L1(m) 83,20 87,60 85,60 91,20 86,40 91,20 86,60 90,40 82,80 88,40
L2(m) 107,20 102,80 108,80 104,80 110,80 112,00 110,40 112,00 111,60 110,40
Br (m) 24,00 15,20 23,20 13,60 24,40 20,80 23,80 21,60 28,80 22,00
Từ bảng trên ta thấy mũi phun không liên tục
so với mũi phun liên tục có ưu điểm về dòng
phun như sau:
- Bề rộng luồng phun lớn hơn từ 4 10m.
- Khi xả lưu lượng q 100m3/s.m chiều dài
phun xa của mũi phun không liên tục xa hơn
khoảng 5m so với mũi phun liên tục. Khi q >
100m 3/s.m do độ sệ của luồng phun, bề dày
dòng phun dày hơn, góc phun của mố lớn làm
giảm chiều dài phun xa của luồng phun (chiều
dài phun xa tương đương mũi phun liên tục).
- Bề dày luồng phun xa của mũi phun không
liên tục lớn hơn, góc đổ luồng phun lớn
hơn, bề rộng luồng phun lớn làm tăng diện
tích tiếp xúc lớp nước đệm hạ lưu. Các yếu
tố đó làm cho mũi phun không liên tục có
chiều sâu xói giảm, chiều cao sóng giảm,
vận tốc hạ lưu cũng giảm và hiệu quả tiêu
năng tăng.
II.3.2. Kết quả nghiên cứu về xói lở hạ lưu
Kết quả thí nghiệm xói vật liệu rời hạ lưu đối
với mũi phun không liên tục - phương án chọn
và mũi phun liên tục xem bảng 3.
Bảng 3. So sánh các thông số xói sâu của 2 loại mũi phun
TT Thông số
Lưu lượng đơn vị (m 3/s.m)
56,33 96,67 123,33
KLT LT KLT LT KLT LT
1 T(m) 16,45 22,45 24,29 37,85 31,35 40,95
2 Độ giảm chiều sâu xói(%) 26,73 35,83 23,44
3 Lx1(m) 83,20 84,80 89,60 88,00 91,20 89,60
4 Lx3(m) 154,40 188,00 206,40 269,60 236,80 292,80
Từ kết quả bảng 3, có thể rút ra kết luận về xói
hạ lưu như sau:
- So với mũi phun liên tục, chiều sâu hố xói sau tràn
của mũi phun không liên tục giảm từ 25 35%.
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 23 - 2014 106
- Khoảng cách từ mũi phun đến mép trong
của hố xói đối với 2 loại mũi phun là tương tự
như nhau.
- Khoảng cách từ mũi phun đến mép ngoài
của hố xói: mũi phun không liên tục cho
khoảng cách giảm khoảng 20% so với mũi
phun liên tục.
Một số hình ảnh mô tả xói với 2 loại mũi phun
ở ảnh 3 ÷ 8.
II.3.3. Vận tốc dòng chảy
Kết quả nghiên cứu vận tốc và mạch động vận
tốc trên tràn, hạ lưu công trình ứng với 2 loại
mũi phun trên mô hình lòng cứng cho thấy vận
tốc vùng mũi phun không liên tục đạt giá trị
max = 25,33 (m/s) không tăng cao nhiều so
với vận tốc mũi phun liên tục max = 25,15
(m/s). Tuy nhiên trong khe rãnh thì giá trị
mạch động vận tốc của mũi phun không liên
tục có tăng nhẹ.
Giá trị vận tốc và mạch động vận tốc trong hố
xói nêu trong bảng 4. Ta nhận thấy rằng: mũi
phun 2 tầng có giá trị vận tốc và mạch động
vận tốc tại đáy hố xói giảm từ 18 40%.
Ảnh 3. Hố xói hạ lưu mũi phun không liên
tục; q=56,33m 3/s.m
Ảnh 4. Hố xói hạ lưu mũi phun liên tục;
q=56,33m3/s.m
Ảnh 5. Hố xói hạ lưu mũi phun không liên
tục; q=96,67m 3/s.m
Ảnh 6. Hố xói hạ lưu mũi phun liên tục;
q=96,67m3/s.m
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 23 - 2014 107
Ảnh 7. Hố xói hạ lưu mũi phun không liên
tục; q=123,33m3/s.m
Ảnh 8. Hố xói hạ lưu mũi phun liên tục;
q=123,33m3/s.m
Bảng 4. Vận tốc và mạch động vận tốc trong hố xói
q (m3/s.m)
Mũi phun không liên tục Mũi phun liên tục v (%) σv (%) v (m/s) v (m/s) v (m/s) v (m/s)
53,33 5,19 1,73 8,82 2,94 41,16 41,16
75,00 7,53 2,51 10,56 3,52 28,69 28,69
96,67 10,70 3,57 13,53 4,51 20,92 20,84
108,33 11,92 3,97 15,20 5,07 21,58 21,70
123,33 14,45 4,82 17,53 5,84 17,57 17,47
II.3.4. Hiệu quả tiêu năng
Để nghiên cứu so sánh hiệu qủa tiêu năng giữa
mũi phun không liên tục và mũi phun liên tục,
thiết lập phương trình năng lượng cho 2 mặt cắt:
- Mặt cắt 0-0 trên lòng hồ cách tràn 100m:
g
V
ZE o
2
2
00 (1)
- Mặt cắt HL7-HL7 cách mũi hắt 578m về hạ
lưu:
g
VZE
2
2
7
77 (2)
Z: giá trị chênh lệch từ mặt chuẩn (lấy tại cao
trình đáy hố xói 295,0m) đến mực nước trung
bình tại mặt cắt.
:V giá trị vận tốc trung bình tại mặt cắt.
Khi đó:
- E1 = E0 - E7: ứng với mũi phun không liên
tục.
- E2 = E0 - E7: ứng với mũi phun liên tục.
Từ thí nghiệm mô hình ta có số liệu trung bình
của mực nước và vận tốc tương ứng với 2 loại
mũi phun thay vào công thức (1) và (2) ta có
hiệu quả tiêu năng nêu ở bảng 5
Như vậy: so với mũi phun liên tục, năng lượng
dòng chảy qua mũi phun không liên tục được
tiêu hao nhiều hơn; hiệu quả tiêu năng tăng
khoảng 6%.
Tuy nhiên với cấp lưu lượng đơn vị q > 97
m 3/s.m thì hiệu quả tiêu hao năng lượng giảm
đi, đây cũng là một yếu tố để xem xét kiến
nghị phạm vi ứng dụng của mũi phun không
liên tục
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 23 - 2014 108
Bảng 5. Năng lượng tại các mặt cắt ứng với 2 loại mũi phun
q (m3/s.m) E0 E7 (KLT) E7 (LT)
E1
(KLT)
E2
(LT)
Tiêu năng lượng tăng
của mũi phun KLT (%)
53,33 108,09 28,23 28,67 79,86 79,42 1,53%
75,00 110,21 30,26 31,46 79,95 78,75 3,81%
96,67 112,10 32,23 34,16 79,87 77,94 5,65%
108,33 113,26 34,42 35,58 78,84 77,68 3,26%
123,33 114,37 36,29 37,52 78,08 76,85 3,28%
II.3.5. Chiều cao sóng
Từ số liệu đo chiều cao sóng leo 2 bờ và chiều cao
sóng đứng tại mặt cắt HL6, HL7 (xem bảng 6 và 7).
Ta thấy rằng mũi phun không liên tục cho hiệu quả
giảm chiều cao sóng leo và chiều cao sóng đứng ở
hạ lưu từ 13 35% so với mũi phun liên tục.
Bảng 6. Sóng leo 2 bờ hạ lưu
Mặt
cắt
Sóng leo bờ trái Sóng leo bờ phải
KLT
(m) LT (m)
Giảm
chiều
cao (m)
Hiệu quả
giảm(%)
KLT
(m) LT (m)
Giảm
chiều
cao (m)
Hiệu quả
giảm(%)
Q= 3.200 m 3/s (q= 56,33m 3/s.m)
HL6 2,44 2,80 -0,36 12,86 2,40 2,82 -0,42 14,89
HL7 1,52 2,24 -0,72 32,14 1,84 2,42 -0,58 23,97
Q= 4.500 m 3/s (q= 75,00m 3/s.m)
HL6 2,48 3,04 -0,56 18,42 2,24 2,80 -0,56 20,00
HL7 2,40 3,16 -0,76 24,05 2,16 2,96 -0,80 27,03
Q= 5.800 m 3/s (q= 96,67m 3/s.m)
HL6 2,04 3,05 -1,01 33,12 2,28 2,98 -0,70 23,49
HL7 2,52 3,32 -0,80 24,10 2,24 2,96 -0,72 24,32
Q= 6.500 m 3/s (q= 108,33m3/s.m)
HL6 2,82 3,66 -0,84 22,95 2,52 2,94 -0,42 14,29
HL7 2,88 3,56 -0,68 19,10 2,40 3,68 -1,28 34,78
Q= 7.400 m 3/s (q= 123,33m3/s.m)
HL6 2,52 3,76 -1,24 32,98 2,64 4,06 -1,42 34,98
HL7 2,32 3,24 -0,92 28,40 2,84 3,60 -0,76 21,11
Bảng 7. Sóng đứng 2 bờ hạ lưu
Mặt cắt
Sóng đứng bờ trái Sóng đứng bờ phải
KLT (m) LT (m)
Giảm
chiều
cao (m)
Hiệu quả
giảm(%) KLT (m) LT (m)
Giảm
chiều
cao (m)
Hiệu quả
giảm(%)
Q= 3.200 m3/s (q= 56,33m3/s.m)
HL6 2,00 3,00 -1,00 33,33 1,60 2,16 -0,56 25,93
HL7 1,60 2,00 -0,40 20,00 1,60 2,00 -0,40 20,00
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 23 - 2014 109
Mặt cắt
Sóng đứng bờ trái Sóng đứng bờ phải
KLT (m) LT (m)
Giảm
chiều
cao (m)
Hiệu quả
giảm(%) KLT (m) LT (m)
Giảm
chiều
cao (m)
Hiệu quả
giảm(%)
Q= 4.500 m3/s (q= 75,00m3/s.m)
HL6
HL7
2,16 3,04 -0,88 28,95 2,16 3,04 -0,88 28,95
2,00 2,40 -0,40 16,67 1,76 2,80 -1,04 37,14
Q= 5.800 m3/s (q= 96,67m3/s.m)
HL6 2,10 2,80 -0,70 25,00 2,15 2,84 -0,69 24,30
HL7 2,16 2,96 -0,80 27,03 2,40 3,00 -0,60 20,00
Q= 6.500 m3/s (q= 108,33m3/s.m)
HL6 2,40 3,60 -1,20 33,33 2,80 3,76 -0,96 25,53
HL7 2,16 3,06 -0,90 29,41 2,56 3,80 -1,24 32,63
Q= 7.400 m3/s (q= 123,33m3/s.m)
HL6 3,00 4,00 -1,00 25,00 2,80 3,60 -0,80 22,22
HL7 2,20 3,20 -1,00 31,25 2,20 3,40 -1,20 35,29
II.3.6. Xói lở hai bờ hạ lưu
Kết quả xác định vận tốc dòng chảy tại hai bờ
hạ lưu cho thấy so với mũi phun liên tục, mũi
phun không liên tục có giá trị vận tốc dòng
chảy, ven bờ hạ lưu giảm từ 20-40%.
Mạch động vận tốc giảm từ 40-70%.
Do đó xói lở 2 bờ hạ lưu giảm, khối lượng gia
cố hai bờ hạ lưu cũng giảm.
III. KẾT LUẬN
Qua thí nghiệm xác định các thông số thủy lực
chủ yếu của mũi phun 2 tầng (hình 1) và mũi
phun liên tục (hình 2): dòng phun xa, vận tốc
dòng chảy, tiêu hao năng lượng, xói lở hạ
lưucó thể rút ra một số kết luận như sau:
1. Chiều sâu hố xói sau tràn của mũi phun hai tầng
so với mũi phun liên tục giảm khoảng từ 25 30%.
2. Khoảng cách từ mũi phun tới mép trước của
hố xói là tương tự như nhau.
3. Cùng một kết cấu tràn xả lũ: Mũi phun hai
tầng có giá trị vận tốc và mạch động vận tốc
tại đáy hố xói giảm từ 18 ÷ 40% so với mũi
phun không liên tục.
4. So với mũi phun liên tục, năng lượng dòng
chảy qua mũi phun 2 tầng được tiêu hao nhiều
hơn; hiệu quả tiêu năng tăng khoảng 6%.
5. Về thông số luồng phun: mũi phun không liên
tục cho chiều dài phun xa tương đương mũi
phun liên tục. Tuy nhiên có ưu điểm là bề dày
luồng phun lớn, bề rộng luồng phun tăng là tăng
diện tích mặt tiếp xúc của lớp nước đệm, do đó
giảm vận tốc trong hố xói và giảm chiều sâu xói.
6. Mũi phun hai tầng cho hiệu quả giảm chiều
cao sóng leo và chiều cao sóng đứng ở 2 bờ hạ
lưu từ 13 35% so với mũi phun liên tục.
7. Qua thí nghiệm xác định các thông số thủy
lực cho thấy phạm vi áp dụng mũi phun 2 tầng
có hiệu quả nhất với tràn xả lũ có lưu lượng
đơn vị q97 m3/s, chênh lệch mực nước
thượng hạ lưu Z78m
8. Kết cấu mũi phun không liên tục nêu ở hình
1 với các thông số như sau:
Thông số của kết cấu mũi phun không liên tục (tràn đặt giữa lòng sông)
Tỷ số
oh
d
Hiệu số (2
- 1)
Hệ số mái
bên của
mố phun
(m)
Góc khuyếch tán
ngang (o)
Tỷ số
oh
b
Hệ số mái
sau của mố
phun (ms)
Tỷ số
b
a
0,7 5o 0,5 25o≥o≥20o 2,0 1,0 0,91,0
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 23 - 2014 110
Trong đó:
d (m): chiều cao mố phun (tính từ mặt tràn đến
đỉnh mố phun);
ho (m): độ sâu dòng chảy tại mặt cắt co hẹp
ứng với QTK;
1o: góc hất của khe rãnh;
2o: góc hất của mố phun;
o: góc khuyếch tán ngang của mố phun;
a (m): chiều rộng khe rãnh.
b (m): chiều rộng đỉnh mố phun;
m: hệ số mái bên của mố phun;
m s: hệ số mái sau của mố phun;
9. Mũi phun liên tục có ưu điểm nữa là bố trí
mố phun theo các vị trí phù hợp theo yêu cầu,
dịch chuyển ra mép ngoài hay lùi vào trong
trên mũi phun liên tục để tạo dòng phun phù
hợp với yêu cầu thực tế.
Do ưu điểm của mũi phun 2 tầng nên đã được
áp dụng cho một số tràn xả lũ như: Sông Hinh,
Sông Bung 4 (ảnh 9, 10)
Có thể sử dụng kết cấu mũi phun 2 tầng (hay
không liên tục) nêu trên áp dụng cho thiết kế,
xây dựng tràn xả lũ cho các công trình thủy
lợi, thủy điện có điều kiện tương tự
Ảnh 9: Mũi phun 2 tầng tràn Sông Hinh Ảnh 10. Mũi phun 2 tầng tràn sông Bung 4
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nguyễn Văn Cung, Nguyễn Văn Đặng, Ngô Trí Viềng [2005] Công trình tháo lũ trong đầu
mối hệ thống thủy lợi. NXB Xây dựng - Hà Nội.
[2] Trần Quốc Thưởng [2005] Thí nghiệm mô hình thuỷ lực công trình - NXB Xây dựng.
[3] Trần Quốc Thưởng [2010] Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài: Chọn kết cấu mũi phun hợp lý
cho tràn xả lũ có dốc nước i ≤ 30%, Viện Khoa học thủy lợi Việt Nam.
[4] Báo cáo chuyên đề thủy công [1964], NXB Thủy lợi - Thủy điện, Bắc Kinh.
[5] Trần Vũ [2013] Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài: Nghiên cứu lựa chọn hợp lý kết cấu mũi
phun không liên tục cho tràn xả lũ - Viện Năng lượng.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- so_sanh_uu_diem_cua_mui_phun_hai_tang_voi_mui_phun_lien_tuc.pdf