Trường Đại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nụng nghiệp ………………………i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH NễNG NGHIỆP HÀ NỘI
------0o0-----
NGUYỄN THỊ YẾN
SO SÁNH MỘT SỐ TỔ HỢP NGễ NẾP LAI Cể
TRIỂN VỌNG TẠI GIA LÂM – HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NễNG NGHIỆP
Chuyờn ngành: Trồng trọt
Mó số: 60.62.01
Người hướng dẫn khoa học:PSG.TS.Nguyễn Thế Hựng
Hà Nội- 2008
Trường Đại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nụng nghiệp ………………………ii
Lời cam đoan
108 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2104 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu So sánh một số tổ hợp Ngô nếp lai có triển vọng tại Gia Lâm - Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của
riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung
thực và ch−a từng đ−ợc ai công bố trong bất kì công trình
nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong
luận văn đều đ2 đ−ợc chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Yến
Trường Đại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nụng nghiệp ………………………iii
Lời cám ơn
Để hoàn thành luận văn, tôi đ2 nhận đ−ợc sự giúp đỡ tận tình,
sự đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể.
Tr−ớc hết, tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Thế
Hùng - Giảng viên khoa Nông học - Tr−ờng Đại học Nông nghiệp I
Hà Nội đ2 tận tình h−ớng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt thời gian tôi
thực hiện đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý chân thành của các Thầy, Cô
giáo Khoa Nông học, Khoa Sau đại học - Tr−ờng Đại học Nông
nghiệp I Hà Nội đ2 tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện và hoàn
thành đề tài.
Tôi xin cảm ơn đến gia đình, ng−ời thân, các cán bộ đồng
nghiệp và bạn bè đ2 động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện về mọi mặt
cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn !
Hà Nội - 2008
Nguyễn Thị Yến
Trường Đại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nụng nghiệp ………………………iv
Mục lục
Lời cam đoan i
Lời cám ơn iii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt vii
Danh mục các bảng viii
Danh mục các hình ix
1. Mở đầu 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2
2. tổng quan tài liệu và cơ sở khoa học 3
2.1. Vai trò và giá trị sử dụng của cây ngô 3
2.1.1. Chất l−ợng dinh d−ỡng hạt ngô 3
2.1.1.1. Protêin 3
2.1.1.2. Glucid 3
2.1.1.3. Lipit 3
2.1.1.4. Viatmin và các chất khác 4
2.1.2. Vai trò của cây ngô 5
2.2. Vai trò của ngô nếp 7
2.3. Những nghiên cứu và sản xuất ngô trên thế giới và ở Việt Nam 8
2.3.1. Những nghiên cứu và sản xuất ngô trên thế giới 8
2.3.2. Những nghiên cứu và sản xuất ngô ở Việt Nam 12
2.4. ƯTL và ứng dụng trong chọn tạo 15
2.4.1. ƯTL 15
2.4.1.1 Khái niệm về ƯTL 15
2.4.1.2. Ph−ơng pháp xác đinh ƯTL 17
2.4.2. ứng dụng ƯTL trong sản xuất ngô 17
2.5. Các kết quả về chọn tạo ngô nếp 19
2.5.1. Kết quả nghiên cứu nguồn gen 19
2.5.2. Kết quả chọn tạo và sử dụng 20
3. vật liệu, nội dung và ph−ơng pháp nghiên cứu 22
Trường Đại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nụng nghiệp ………………………v
3.1. Vật liệu, địa điểm, điều kiện thí nghiệm 22
3.1.1. Vật liệu thí nghiệm 22
3.1.2. Địa điểm tiến hành thí nghiệm 22
3.1.3. Điều kiện làm đất thí nghiệm 22
3.1.4. Thời gian tiến hành thí nghiệm 22
3.2. Quy trình thí nghiệm 23
3.2.1. Làm đất 23
3.2.2. Chăm sóc thí nghiệm 23
3.3. Bố trí thí nghiệm 23
3.4. Nội dung nghiên cứu 25
3.5. Chỉ tiêu và ph−ơng pháp theo dõi 25
3.5.1. Các chỉ tiêu theo dõi 26
3.5.1.1. Thời gian sinh tr−ởng (TGST) ngày 26
3.5.1.2. Chỉ tiêu về sinh tr−ởng 26
3.5.1.3. Chỉ tiêu về sinh lý 26
3.5.1.4. Chỉ tiêu về bắp và các yếu tố cấu thành năng suất 26
3.5.1.5. Chỉ tiêu về sâu bệnh 27
3.5.1.6. Chỉ tiêu về chất l−ợng 27
3.5.1.7. Đánh giá ƯTL 28
3.5.2. Ph−ơng pháp theo dõi thí nghiệm 28
3.6. Ph−ơng pháp xử lý số liệu 28
4. Kết quả nghiên cứu 29
4.1. Kết quả nghiên cứu các tổ hợp ngô nếp lai tham gia thí nghiệm vụ thu
đông năm 2007 29
4.1.1. Đặc điểm các giai đoạn sinh tr−ởng của các tổ hợp lai 29
4.1.2. Động thái tăng tr−ởng của các tổ hợp lai 32
4.1.2.1. Động thái tăng tr−ởng chiều cao 32
4.1.2.2. Động thái tăng tr−ởng số lá 33
4.1.3. Diện tích lá và chỉ số diện tích lá qua các thời kỳ 35
4.1.4. Đặc tr−ng hình thái của các tổ hợp lai 39
4.1.4.1. Đặc tr−ng hình thái cây 39
Trường Đại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nụng nghiệp ………………………vi
4.1.4.2. Đặc tr−ng hình thái bắp 41
4.1.5. Đặc tính chống chịu của các THL 42
4.1.6. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các THL 44
4.1.7. Đánh giá chất l−ợng qua chế biến của các THL 47
4.2. Kết quả nghiên cứu các tổ hợp lai tham gia thí nghiệm vụ Xuân năm 2008 49
4.2.1. Đặc điểm các giai đoạn sinh tr−ởng của các THL 49
4.2.2. Động thái tăng tr−ởng của các THL 51
4.2.2.1. Động thái tăng tr−ởng chiều cao cây 51
4.2.2.2. Động thái tăng tr−ởng số lá 52
4.2.3. Diện tích lá và chỉ số diện tích lá 54
4.2.4. Các đặc tr−ng hình thái của các THL 56
4.2.5. Đặc tính chống chịu của các THL 58
4.2.6. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các THL 60
4.2.7. Đánh giá cảm quan một số chỉ tiêu chất l−ợng của các tổ hợp ngô
nếp lai 62
4.3. So sánh ƯTL của các THL so với bố mẹ trong vụ Xuân năm 2008 64
4.3.1. So sánh một số chỉ tiêu nông sinh học của các THL so với bố, mẹ 64
4.3.2. So sánh ƯTL các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của THL so với
bố mẹ 66
5. Kết luận và đề nghị 69
5.1. Kết luận 69
5.1.1. Kết quả so sánh một số THL vụ thu đông năm 2007 69
5.1.2. Kết quả so sánh một số THL vụ Xuân năm 2008 69
5.1.3. Kết quả so sánh ƯTL của 3 THL so với bố mẹ trong vụ Xuân 200870
5.2. Đề nghị 70
TàI LIệU THAM KHảO 71
Phụ lục 76
Trường Đại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nụng nghiệp ………………………vii
danh mục các chữ viết tắt
Cimmyt :Trung tâm cải tiến ngô và lúa mì quốc tế
CS : Cộng sự
DTL : Diện tích lá
LAI : Chỉ số diện tích lá
ƯTL : Ưu thế lai
LSD0.05 : Sai khác ý nghĩa nhỏ nhất ở mức 0.05
M1000 : Khối l−ợng nghìn hạt
NSLT : Năng suất lý thuyết
NSTT : Năng suất thực thu
TGST : Thời gian sinh tr−ởng
THL : Tổ hợp lai
PTNT : Phát triển nông thôn
ĐBSH : Đồng bằng Sông Hồng
Trường Đại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nụng nghiệp ………………………viii
danh mục các bảng
Bảng 2.1: Giá trị dinh d−ỡng của ngô rau so với các loại rau khác 6
Bảng 2.2. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới giai đoạn 1995- 2006 9
Bảng 2.3. Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam giai đoạn 1990- 2007 13
Bảng 3.1: Các THL tham gia thí nghiệm vụ Thu đông 22
Bảng 3.2: Các THL tham gia thí nghiệm vụ Xuân 22
Bảng 4.1. Thời gian sinh tr−ởng của các tổ hợp lai vụ Thu đông năm 2007 30
Bảng 4.2. Động thái tăng tr−ởng chiều cao cây của các tổ hợp lai vụ 32
Thu đông năm 2007 32
Bảng 4.3. Động thái tăng tr−ởng số lá của các tổ hợp lai vụ Thu đông năm 2007 34
Bảng 4.4. Diện tích lá và chỉ số diện tích lá của các tổ hợp lai vụ Thu đông
năm 2007 36
Bảng 4.5. Các đặc tr−ng hình thái cây của các tổ hợp lai vụ Thu đông năm 2007 41
Bảng 4.6: Mức độ sâu bệnh của các tổ hợp lai vụ Thu đông năm 2007 43
Bảng 4.7: Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các tổ hợp lai vụ Thu
đông năm 2007 45
Bảng 4.8: Đánh giá chất l−ợng của các tổ hợp lai vụ Thu đông năm 2007 48
Bảng 4.9: Thời gian sinh tr−ởng của các tổ hợp lai vụ Xuân năm 2008 50
Bảng 4.10: Động thái tăng tr−ởng chiều cao của các tổ hợp lai vụ Xuân năm 2008 51
Bảng 4.11: Động thái tăng tr−ởng số lá của các tổ hợp lai vụ Xuân 2008 53
Bảng 4.12: Diện tích lá và chỉ số diện tích lá của các tổ hợp lai vụ Xuân năm 2008 54
Bảng 4.13: Các đặc tr−ng hình thái của các tổ hợp lai vụ Xuân 2008 57
Bảng 4.14: Mức độ sâu bệnh của các tổ hợp lai vụ Xuân năm 2008 59
Bảng 4.15: Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các tổ hợp lai vụ Xuân
năm 2008 61
Bảng 4.16: Đánh giá chất l−ợng cảm quan của các tổ hợp lai vụ Xuân năm 2008 63
Bảng 4.17. Đánh giá ƯTL một số chỉ tiêu nông sinh học của các THL so với bố,
mẹ trong thí nghiệm vụ Xuân 2008 65
Bảng 4.18: Đánh giá ƯTL các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các tổ
hợp lai so với bố mẹ trong thí nghiệm vụ Xuân 2008 67
Trường Đại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nụng nghiệp ………………………ix
Danh mục các hình
Hình 4.1. Động thái tăng tr−ởng chiều cao cây của các THL thí nghiệm vụ Thu đông
năm 2007 33
Hình 4.2. Động thái tăng tr−ởng số lá của các THL vụ Thu đông năm 2007 35
Hình 4.3. Diện tích của các THL vụ Thu đông năm 2007 37
Hình 4.4. Chỉ số diện tích lá của các THLvụ Thu đông năm 2007 37
Hình 4.5. Năng suất thực thu của các THL vụ thu đông năm 2007 46
Hình 4.6: Động thái tăng tr−ởng chiều cao cây của các tổ hợp lai vụ Xuân 2008 52
Hình 4.7: Động thái tăng tr−ởng số lá của các THL vụ xuân 2008 53
Hình 4.8. Diện tích lá của các THL vụ Xuân 2008 55
Hình 4.9. Chỉ số diện tích lá của các THL vụ Xuân 2008 55
Hình 4.10. Năng suất thực thu của các THL vụ Xuân 2008 62
Trường Đại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nụng nghiệp ………………………1
1. Mở đầu
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong lịch sử tiến hoá các loại cây trồng, ngô là cây có tốc độ phát triển
nhanh nhất và đ−ợc coi là một trong những loài cây trồng làm thay đổi bản đồ
nông nghiệp thế giới. Ngày nay ngô đ−ợc trồng rộng khắp các vùng sinh thái khác
nhau và là cây l−ơng thực quan trọng, không chỉ cung cấp l−ơng thực cho con
ng−ời mà còn cung cấp thức ăn cho chăn nuôi và nguyên liệu cho nhiều ngành
công nghiệp, thực phẩm, thuốc... Ngoài ra ngô còn dùng để sản xuất r−ợu, cồn,
tinh bột và nhiên liệu sinh học. Từ ngô ng−ời ta đ2 sản xuất ra khoảng 670 mặt
hàng khác nhau của các ngành công nghiệp nhẹ và thực phẩm [15].
Sự gia tăng dân số, mở rộng quy mô chăn nuôi theo h−ớng công nghiệp
và đặc biệt là việc sử dụng ngô vào sản xuất nhiên liệu sinh học đòi hỏi một
khối l−ợng ngô trong thời gian tới là rất lớn. Ước tính cần phải sản xuất thêm
266 triệu tấn ngô để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ khoảng 850 triệu tấn trên toàn
thế giới vào năm 2020 [27].
ở Việt Nam ngô đ−ợc dùng làm l−ơng thực và thức ăn cho chăn nuôi,
trong cơ cấu giống cây trồng ngô đ−ợc coi là cây trồng xoá đói giảm nghèo ở
nhiều vùng sinh thái khác nhau. Năm 2002 trên một nửa số ng−ời trồng ngô
trong tổng số 4,5 triệu ng−ời trồng là ng−ời nghèo và tập trung ở những vùng
núi cao [8]. Những năm gần đây cùng với những chính sách phát triển và
thành tựu trong chọn tạo giống ngô lai đ2 góp phần làm tăng nhanh sản l−ợng
ngô. Trong vòng 12 năm qua sản l−ợng ngô Việt Nam tăng bốn lần, năng suất
và diện tích trồng tăng gấp 2 lần [18]. Năm 2006 diện tích trồng ngô cả n−ớc
là 1033,0 nghìn tấn, năng suất là 36,9 tạ/ha và sản l−ợng đạt 3,81 triệu tấn
(tổng cục thống kê, 2007), diện tích trồng ngô lai vào khoảng 84% [9]. Theo
GS. Trần Hồng Uy mỗi năm cả n−ớc cần khoảng 4,5 triệu tấn ngô, thực tế
hiện nay l−ợng ngô trong n−ớc mới chỉ cung cấp 3,7 triệu tấn, nh− vậy hàng
năm n−ớc ta vẫn phải nhập khẩu gần nửa triệu tấn ngô [18]. Dự báo nhu cầu
Trường Đại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nụng nghiệp ………………………2
ngô trong những năm tới vẫn sẽ tăng cao đến năm 2010 cần tới 8 triệu tấn ngô.
Ch−ơng trình phát triển ngô lai ở Việt Nam về cơ bản đ2 đ−ợc định h−ớng để
thực hiện mục tiêu của Bộ Nông nghiệp và PTNT của Nhà n−ớc về phát triển
sản xuất ngô đặc biệt là nhóm ngô tẻ.
Thực tế những năm gần đây cho thấy khi đời sống nâng lên nhu cầu về
các nhóm ngô nếp, ngô thực phẩm cũng tăng cao thế nh−ng đối với nhóm ngô
này cho đến nay diện tích gieo trồng mới chiếm khoảng 2- 3% tổng diện tích
trồng ngô của cả n−ớc [6]. Sự hạn chế này do, tập quán canh tác truyền thống
ng−ời dân chỉ quen trồng những giống ngô nếp địa ph−ơng, nhóm giống ngô
này có nhiều đặc điểm chất l−ợng tốt nh−ng năng suất thấp và th−ờng bị lẫn
tạp; mặt khác giá ngô nếp lai giống khá cao do bộ giống ngô nếp lai còn hạn
chế nên việc mở rộng diện tích trồng để đáp ứng nhu cầu thị tr−ờng gặp nhiều
khó khăn. Để tạo ra giống ngô lai tốt, có năng suất cao, chất l−ợng tốt, chống
chịu với sâu bệnh và những điều kiện bất thuận, thích nghi rộng là công việc
không dễ dàng và rất tốn kém về trí lực, sức ng−ời, sức của và thời gian. Công
việc tạo giống phải qua các giai đoạn: rút dòng, chọn lọc dòng, làm thuần
dòng từ các nguồn nguyên liệu, các giống ngô lai th−ơng phẩm. Th−ờng
th−ờng thời gian để tạo dòng cũng mất 4 - 5 năm (nếu mỗi năm làm 2 vụ).
Đồng thời phải tiến hành nghiên cứu khả năng kết hợp của các dòng để tìm
kiếm các tổ hợp lai −u tú, thử nghiệm các tổ hợp lai trên các vùng sinh thái,
xây dựng quy trình công nghệ sản xuất hạt giống cho từng giống.
Để nhằm tìm ra một số tổ hợp ngô nếp lai có triển vọng phục vụ công
tác lai tạo giống. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “So sánh một số tổ
hợp ngô nếp lai có triển vọng tại Gia Lâm - Hà Nội”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá một số tổ hợp ngô nếp lai có triển vọng phục vụ công tác chọn
tạo giống
- Tuyển chọn một số tổ hợp ngô nếp lai có triển vọng phục vụ sản xuất.
Trường Đại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nụng nghiệp ………………………3
2. tổng quan tài liệu
2.1. Vai trò và giá trị sử dụng của cây ngô
2.1.1. Chất l−ợng dinh d−ỡng hạt ngô
Ngô có thành phần hoá học, về cơ bản giống các loại hạt ngũ cốc khác. Cụ
thể là hạt ngô chứa nhiều tinh bột (trên 70%) và khoảng trên d−ới 10% protêin. Do
vậy, khi phân tích chi tiết sẽ thấy ngô có những đặc tính riêng.
2.1.1.1. Protêin
Hàm l−ợng protein trong ngô thay đổi theo giống và điều kiện trồng trọt.
Trong số 4 loài phụ của ngô, ngô răng ngựa, ngô đá, ngô bột và ngô nổ thì ngô
nổ và ngô đá thuộc loài giàu protein nhất. Nhiều kết quả nghiên cứu cho thấy
nhiều biện pháp trồng trọt có thể làm tăng l−ợng chứa protein trong hạt ngô,
đặc biệt là phun đạm vào thời kỳ sau trỗ cờ, có mối t−ơng quan nghịch giữa
kích th−ớc hạt ngô và hàm l−ợng protein trong hạt.
Các nhóm protein khác nhau trong hạt ngô là vấn đề đ−ợc nhiều nhà canh
tác, di truyền, chọn giống quan tâm vì chất l−ợng protein dự trữ trong hạt ngô
đ−ợc chia thành 3 nhóm theo tính tan. Protein tan trong n−ớc gọi là albumin,
tan trong NaCl 10% gọi là globulin, tan trong ethanol 70% gọi là prolamin
(zein), tan trong kiềm 0,2% gọi là glutelin [51].
2.1.1.2. Glucid
Tinh bột chiếm 70% trong hạt ngô, thông th−ờng thành phần chủ yếu là
amylose và amylopectin giống nh− các loại tinh bột khác. So với các loại ngũ
cốc khác thành phần glucid ngô có nhiều thay đổi hơn. Glucid chủ yếu trong
hạt ngô là tinh bột. Trong tinh bột amylose chiếm 25 - 28%, có khi tới 50 -
80% ở ngô giàu amylose. Ngô nếp hầu nh− không có amylose. Ngô đ−ờng
chứa ít tinh bột nh−ng nhiều saccarose và phytoglucogen [49].
2.1.1.3. Lipit
Ngô là một trong những loại hạt cốc chứa nhiều Lipid, khoảng 3-7% tính
theo chất khô. Hàm l−ợng Lipid thay đổi theo giống và điều kiện ngoại cảnh
Trường Đại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nụng nghiệp ………………………4
lúc làm hạt. Khoảng 50-80% Lipid của hạt ngô nằm ở phôi. Vì thế phôi là
nguyên liệu để ép dầu [31].
Lipid ngô chứa nhiều linoleic acid (59%) cho nên dầu ngô có giá trị dinh
d−ỡng cao. Chỉ số iod của Lipid ngô vào khoảng 111-151mg/100g [41].
Trong Lipid ngô chứa một ít chất sáp. Hàm l−ợng Tocophenol (Vitamin
E) trong ngô khoảng 0,03- 0,33%. Tỷ lệ caroten trong dầu ngô khoảng 1-
4ppm, còn Xantophill chiếm 10- 30ppm. Các chất màu này liên kết với protein
nội nhũ ở vùng sừng, chất màu cơ bản của ngô vàng là β-caroten là tiền thân
của Vitamin A và là nguồn gốc gây màu vàng ở bò sữa hay ở cơ thể gia súc.
Lutein và Zeaxanthin tham gia tạo màu lòng đỏ trứng gà và màu của da gà.
Carotenoid ngô vàng bị mất dần trong quá trình bảo quản. Nhiệt độ và ẩm độ
làm tăng nhanh quá trình này [23].
2.1.1.4. Viatmin và các chất khác
Hạt ngô chứa hai loại Vitamin tan trong dung môi hữu cơ. Đó là caroten
và Vitamin E.
Bressani và cộng sự (1990) [23] cho thấy β-caroten chiếm 51%.
Carotenoid th−ờng mất mát nhiều trong quá trình bảo quản. Vitamin E ở ngô
chủ yếu nằm ở mầm, trong đó α-tocopherol có hoạt tính cao nhất.
Vitamin hoà tan trong n−ớc chủ yếu là Thiamin, Riboflavin, Niacin. Niacin
trong hạt cốc th−ờng ở dạng liên kết. Để thoả m2n nhu cầu những Vitamin này
ng−ời ta th−ờng bổ sung Niacin, Pentotenic acid, Riboflavin và B12 vào thức ăn
giàu ngô.
Ngô chứa khoảng 1,3% chất khoáng, trong đó 80% chất khoáng nằm ở
phôi. Ngô chứa ít canxi nh−ng nhiều kali và phospho. Ngoài ra còn có một ít
các nguyên tố sắt, đồng, magie và kẽm. Ngô là thức ăn cho nhiều loại gia súc,
gia cầm cho nên cần kiểm tra để bổ sung.
Trường Đại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nụng nghiệp ………………………5
2.1.2. Vai trò của cây ngô
Sở dĩ cây trồng đ−ợc trồng rộng r2i trên thế giới vì nó có nhiều vai trò
trong nền kinh tế.
- Ngô làm l−ơng thực cho con ng−ời
Ngô là cây l−ơng thực nuôi sống gần 1/3 dân số thế giới, tất cả các n−ớc
nói chung đều dùng ngô làm l−ơng thực ở mức độ khác nhau, toàn thế giới sử
dụng 21% sản l−ợng ngô làm l−ơng thực cho con ng−ời. Các n−ớc Đông Nam
Phi 42%, Tây á 27%, Nam á 75%, Đông Nam á và Thái Bình D−ơng 39%,
Đông á 30%, Trung Mỹ và Caribe 61%, Nam Mỹ 12%, Đông Âu và Liên Xô
cũ 4% (Ngô Hữu Tình và ctv, 1997) [12].
- Ngô làm thức ăn trong chăn nuôi
Ngô là nguồn thức ăn cho gia súc quan trọng nhất hiện nay, chiếm hầu nh−
70% chất tinh trong thức ăn tổng hợp. Tại Châu á 62% tổng l−ợng ngô cung ứng
đ−ợc dùng trong chăn nuôi, 22% sử dụng làm thức ăn, mức tăng trung bình l−ợng
ngô dùng trong chăn nuôi là 7%/năm. Trong đó ng−ời chăn nuôi Thái Lan sử
dụng 89%, Trung Quốc 68% [50]. Ngoài ra cây ngô còn dùng làm thức ăn xanh
hoặc ủ chua lý t−ởng cho đại gia súc, đặc biệt cho bò sữa. Khi đời sống của ng−ời
dân phát triển thì nhu cầu thịt, trứng, sữa và các sản phẩm chăn nuôi khác ngày
càng tăng do đó đòi hỏi sản l−ợng ngô ngày càng lớn.
- Ngô cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp:
Ngô đ−ợc dùng làm nguyên liệu để sản xuất r−ợu cồn tinh bột, dầu,
glucoza, bánh kẹo và đặc biệt là nhiên liệu sinh học. Nhiên liệu sinh học với
hai loại chính là etanol và dầu diezen sinh học đ−ợc sản xuất chủ yếu từ ngô
và các hạt có dầu, tại Mỹ hiện 1/4 sản l−ợng ngô là dùng để sản xuất etanol từ
mức 12 triệu tấn năm 2000 lên đến 85 triệu tấn năm 2007, dự kiến đến năm
2017 l−ợng ngô dùng để sản xuất etanol tăng gấp 7 lần so với hiện nay [7]. ở
Việt Nam Viện nghiên cứu Bia- R−ợu- N−ớc giải khát đ2 phối hợp với Viện
Công nghiệp Thực phẩm nghiên cứu sử dụng ngô thay thế 40% malt đại mạch
Trường Đại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nụng nghiệp ………………………6
trong sản xuất bia ở quy mô phòng thí nghiệm. Sử dụng siro ngô thay thế đ−ợc
đến 50% malt đại mạch trong sản xuất bia thành phẩm [19].
- Ngô đ−ợc dùng làm thực phẩm và thuốc chữa bệnh
Dùng ngô bao tử làm rau cao cấp vì có hàm l−ợng dinh d−ỡng cao (Bảng
2.1). Các loại ngô nếp, ngô nù, ngô đ−ờng dùng để ăn t−ơi (luộc, n−ớng) hoặc
đóng hộp xuất khẩu. Ngô có thể chế biến các món ăn và các bài thuốc có tác
dụng tốt cho sức khoẻ chống suy dinh d−ỡng và trị bệnh. Nhiều tài liệu cho
thấy ngô có lợi cho hệ tiêu hoá, tim mạch, sinh dục, chống oxy hoá, l2o hoá,
ung th− (Phó Đức Thuần, 2002) [11].
Bảng 2.1: Giá trị dinh d−ỡng của ngô rau so với các loại rau khác
( phân tích trên 100g)
Thành phần Ngô rau Bắp cải D−a chuột Cà chua
Vitamin A (i.u) 64 75 - 735
ẩm độ (5) 89 92 96 94
Chất béo (g) 0,2 0,2 0,2 0,2
Protein (g) 1,9 1,7 0,6 1
Cácbonhydrat (g) 8,2 5,3 2,4 4,1
Tro (g) 0,06 0,7 0,4 1,6
Canxi 28 64 19 18
Phốtpho 86 26 12 18
Sắt 0,1 0,7 0,1 0,8
Thiamin 0,05 0,05 0,02 0,06
Riboflavin 0,08 0,05 0,02 0,04
Axít ascorbic 11 62 10 29
Niaxin 0,03 0,3 0,1 0,6
Nguồn: Chutkaew and Paroda 1994.[30]
Trường Đại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nụng nghiệp ………………………7
- Ngô là nguồn hàng hoá xuất khẩu
Hạt ngô là hàng hoá rất quan trọng trên thị tr−ờng thế giới. Giai đoạn 1961-
2003 l−ợng xuất khẩu ngô Châu á tăng 5,7%/năm, trong khi đó nhập khẩu tăng
nhanh hơn 6,6%/năm th−ơng mại dịch chuyển từ nhập khẩu 13,2 nghìn tấn năm
1995 sang xuất khẩu 10,5 nghìn tấn năm 2003. Tuy nhiên giao dịch th−ơng mại
ngô bao gồm cả xuất và nhập khẩu ngô tăng trung bình 3,7 nghìn tấn năm 1960
lên 31,8 nghìn tấn năm 1990- 2000. Dự tính đến năm 2025 Châu á cần nhập
khẩu 60 nghìn tấn [50]. Dự báo tổng l−ợng ngô mua bán trao đổi trên thế giới
năm 2007 sẽ đạt khoảng 80,73 triệu tấn, giảm 290 nghìn tấn so với năm 2006
nh−ng l−ợng ngô tiêu thụ trên thế giới đạt 724,15 triệu tấn tăng 24,48 triệu tấn so
với năm 2006. Trong đó l−ợng ngô xuất khẩu tập trung vào một số n−ớc nh− Mỹ
xuất khẩu 57 triệu tấn, áchentina xuất 11 triệu tấn, Trung Quốc xuất 4 triệu tấn,
Braxin xuất 2 triệu tấn, Ukraina xuất 1,8 triệu tấn và Xécbi 1 triệu tấn. Các n−ớc
nhập khẩu lớn là Nhật Bản 16,5 triệu tấn chiếm 20% tổng sản l−ợng mậu dịch
ngô thế giới, Hàn Quốc nhập khẩu 8,9 triệu tấn bên cạnh đó là một số quốc gia
khác nh−: Mêhicô, Ai Cập, Đài Loan…[48]
2.2. Vai trò của ngô nếp
Ngô nếp (Zeamays L.subsp. Ceratina Kulesh), là một trong những loài
phụ chính của loài Zeamays L. Tinh bột của ngô nếp chứa gần nh− 100%
amylopectin trong khi ngô th−ờng chỉ chứa 75% amylopectin và 25%
amyloza. Đặc tính của ngô nếp đ−ợc qui định bởi đơn gen lặn, đó là gen wx.
Gen wx là gen lấn át gen khác để tạo tinh bột dạng nhỏ (Peter Thompson,
2005) [46]. Theo Fergason, Garwood, Creech và Hallauer [45, [37], [41], thì
gen wx nằm ở locus 5S-56 có biểu hiện của gen opaque, do vậy hạt ngô nếp
cũng giàu lysin, triptophan và protein. Một số thực nghiệm ở Mỹ đ2 chỉ ra
rằng, sử dụng ngô nếp trong chăn nuôi bò sữa thì sản l−ợng sữa và chất béo
tăng gấp 2 lần [43]. Nguyên nhân dẫn đến hiệu quả trên là do trong ngô nếp
có hàm l−ợng các axit amin không thay thế nh− lysin và triptophan cao khi
Trường Đại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nụng nghiệp ………………………8
dùng ngô nếp chăn nuôi làm tăng l−ợng sữa tiết ra. Đối với nuôi cừu vỗ béo
tăng gấp 20% trọng l−ợng trung bình ngày [43].
Ngô nếp đ−ợc dùng vào các mục đích khác nhau nh− ăn t−ơi, đóng hộp,
chế biến tinh bột v.v... ở Mỹ và các n−ớc đang phát triển, phần lớn sản l−ợng
ngô nếp đ−ợc sử dụng để chế biến tinh bột. Ng−ời ta chế biến tinh bột bằng
cách xay −ớt để dùng trong công nghiệp chế biến thực phẩm, sữa ngô, keo
dán, chất hồ dính, công nghiệp dệt, công nghiệp giấy, chế siro v.v... Phạm vi
sử dụng tinh bột ngô nếp ngày một phát triển nhờ những tính chất đặc biệt của
nó (James L. Brewbaker, 1998) [42]. Tại Mỹ ngô nếp −u thế lai đ−ợc trồng
khoảng 700.000 mẫu Anh (1 mẫu = 0,4 ha) chủ yếu phục vụ cho nhu cầu tinh
bột dạng amylopectin thay thế cho sản phẩm này ở sắn, xuất khẩu, làm thuốc,
chế biến n−ớc hoa… [56]
ở Việt Nam cây ngô nếp đem lại hiệu quả cao cho sản xuất vừa có thể
làm l−ơng thực, làm quà do vậy tại nhiều vùng sản xuất ngô nếp đ−ợc −u tiên
phát triển cùng với ngô ngọt, ngô rau. Thực tế cho thấy các loại ngô nếp, ngô
thực phẩm là loại cây trồng mang lại hiệu quả kinh tế cao, có thể trồng gối vụ,
rải vụ và không chịu áp lực bởi thời vụ, hiệu quả cao và nhu cầu tiêu dùng x2
hội còn nhiều. Diện tích trồng ngô nếp không ngừng tăng nhanh trong thời
gian qua đặc biệt là ở vùng đồng bằng ven đô thị. Nguyên nhân chính là do
các giống ngô nếp đáp ứng đ−ợc nhu cầu luân canh tăng vụ trong cơ cấu nông
nghiệp hiện nay, nh−ng quan trọng hơn là do nhu cầu của x2 hội ngày một
tăng đối với sản phẩm này. Hiện nay, ngô nếp đ−ợc trồng tại tất cả các vùng
trồng ngô Việt Nam.
2.3. Những nghiên cứu và sản xuất ngô trên thế giới và ở Việt Nam
2.3.1. Những nghiên cứu và sản xuất ngô trên thế giới
Ngô là một loại ngũ cốc quan trọng trên thế giới, đứng thứ ba sau lúa
mì và gạo. Tình hình sản xuất ngô trên thế 1995- 2006 đ−ợc tổng hợp qua
bảng 2.2 cho thấy toàn thế giới có 144,38 triệu ha ngô, năng suất 48,15
Trường Đại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nụng nghiệp ………………………9
tạ/ha và sản l−ợng đạt 695,22 triệu tấn. Tăng tr−ởng diện tích năm 2006 so
với 1995 là 6,0%, năng suất là 27,1% và sản l−ợng là 34,4% nh− vậy mức
tăng năng suất cao hơn rất nhiều lần so với diện tích. Năm 2006 sản l−ợng
ngô của Mỹ đạt 267,6 triệu tấn đứng đầu thế giới [34]. Theo dự báo tháng
5/2008 của Bộ Nông nghiệp Mỹ sản l−ợng ngô niên vụ 2008- 2009 −ớc đạt
777,56 triệu tấn [25]
Bảng 2.2. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới giai đoạn 1995- 2006
Chỉ tiêu Năm
Toàn
thế giới
Các
n−ớc
đang
phát
triển
Các
n−ớc
phát
triển
Mỹ
Trung
Quốc
Mêhicô
1995 136.18 95.98 40.22 26.38 22.84 8.02 Diện tích
(1000ha) 2006 144.38 101.16 43.21 28.59 27.14 7.33
1995 37.89 26.98 64.22 71.23 49.17 22.88 Năng suất
(tạ/ha) 2006 48.15 33.71 81.95 93.59 53.65 29.66
1995 517.31 258.98 258.33 187.97 112.36 18.35 Sản l−ợng
(1000 tấn) 2006 695.23 341.08 354.15 267.60 145.62 21.76
Tăng tr−ởng diện
tích/năm (%)
2006/1995 6,0 5,4 7,4 8,4 18,8 - 8,4
Tăng tr−ởng năng
suất/năm (%)
2006/1995 27,1 24,9 27,6 31,4 9,1 29,6
Tăng tr−ởng sản
l−ợng/năm (%)
2006/1995 34,4 31,7 37,1 42,4 29,6 18,6
Nguồn: FAOSAT Database 2008 [35]
Sự tăng năng suất, sản l−ợng ngô trên thế giới có sự đóng góp to lớn
trong việc chọn tạo và đ−a vào sản xuất các giống ngô lai. Ngô lai đ2 tạo ra
b−ớc nhảy vọt về năng suất. Việc nghiên cứu và áp dụng ƯTL cho cây ngô
Trường Đại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nụng nghiệp ………………………10
đ−ợc tiến hành sớm và có hiệu quả nhất ở Mỹ và các n−ớc có nền công nghiệp
phát triển còn đối với các n−ớc đang phát triển ngô lai mới chỉ bắt đầu từ
những năm 80 của thế kỷ tr−ớc. Theo Duvick (1990) [32] mức tăng năng suất
ngô hàng năm ở Mỹ giai đoạn 1930- 1986 là 103kg/ha/năm trong đó đóng góp
của giống lai là 63kg, chiếm 61% mức tăng. Hiện nay Mỹ là n−ớc có diện tích
trồng ngô lớn nhất thế giới và hầu hết diện tích này đ−ợc trồng ngô lai, có
48% giống ngô đ−ợc chọn tạo theo công nghệ truyền thống, 52% giống ngô
bằng công nghệ sinh học nhiều hơn năm 2004 là 5% (Ming Tang Chang et.
Al, 2005) [44].
Việc nghiên cứu và sử dụng giống ngô lai ở Châu Âu bắt đầu muộn hơn
Mỹ khoảng 20 năm nh−ng cũng đạt đ−ợc những thành tựu quan trọng. N−ớc
có năng suất ngô cao nhất thế giới hiện nay là Israel với 16 tấn/ha, sau đó là Bỉ
12,2 tấn/ha, Chilê 11 tấn/ha, Tây Ban Nha 9,9 tấn/ha, … (Faostat Database,
2005) [33]. T−ơng tự nh− ở Mỹ và Châu Âu, tuy có xuất phát điểm muộn hơn
trong việc nghiên cứu và sử dụng giống ngô lai nh−ng Trung Quốc là n−ớc có
diện tích ngô thứ 2 trên thế giới và là c−ờng quốc ngô lai số một Châu á với
diện tích năm 2006 là 27,1 triệu ha trong đó tới 90% diện tích đ−ợc trồng
bằng giống lai (Chang Shi Huang, 2005) [24]. Năng suất ngô bình quân của
Trung Quốc đ2 tăng từ 1,5 tấn/ha, năm 1950 lên 5,3 tấn/ha năm 2006 (Faostat
Database, 2008) [35]. Năm 2000, Thái Lan xuất khẩu 5.853,6 tấn ngô rau, thu
đ−ợc 69,28 triệu USD, đứng đầu thế giới về sản xuất ngô thực phẩm. Năm
2001, theo Bộ Nông nghiệp Thái Lan, Thái Lan đ2 xuất khẩu đ−ợc 466.457
tấn ngô đ−ờng, thu l2i 64.432 nghìn USD [6]. Năng suất ngô của Việt Nam
bằng khoảng 2/3 năng suất ngô bình quân của thế giới, là n−ớc có năng suất
khá trong khu vực và trên mức trung bình của các n−ớc đang phát triển.
Ngô nếp hiện nay đ−ợc trồng rộng r2i ở Mỹ, phần lớn diện tích nằm chủ
yếu ở giữa các bang Illinois và Indiana, phía Bắc Iowa, nam Minnesota và
Nebraska [40]. Ngô nếp ở Iowa sản xuất chủ yếu cho ngành công nghiệp
Trường Đại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nụng nghiệp ………………………11
khoảng 356 tấn năm 1942 và 2540 tấn năm 1943 [36], năm 1944 có 5 giống
nếp đ−ợc trồng để sản xuất tinh bột. Từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 đến năm
1971 tất cả ngô nếp đ−ợc sản xuất theo hợp đồng của các nhà chế biến thức ăn
và công nghiệp. Năm 2002 Mỹ sản xuất khoảng 1,2 -1,4 tấn ngô nếp trên diện
tích 2000 km2 chiếm khoảng 5% tổng sản l−ợng toàn thế giới [47].
Năm 1985, ch−ơng trình ngô lai của CIMMYT đ−ợc tiến hành với mục
tiêu phát triển các vật liệu mới phục vụ cho chọn tạo giống lai, tích luỹ và
công bố KNKH và các nhóm ƯTL của các vật liệu nhiệt đới và cận nhiệt đới
mà CIMMYT đang có, đồng thơi tiến hành tạo dòng thuần. Những nghiên cứu
của Beck và CS (1990, 1991) [21] [22], Crossa và CS (1990a, 1990b) [28][29],
Vasal và CS (1986, 1995a, 1992a, 1992c) [52] [55][53][54] đ2 xác định đ−ợc
những nhóm ƯTL của các quần thể và những cặp lai có ƯTL tốt giúp cho các
nhà tạo giống định h−ớng trong công tác của mình.
Nghiên cứu lai tạo giống ngô hiện nay đang b−ớc sang một giai đoạn
phát triển mới nhờ vào sự hỗ trợ của khoa học công nghệ tiên tiến giúp cho
việc tạo ra giống mới nhanh chóng hơn, chất l−ợng tốt hơn và đóng góp vào
việc tăng sản l−ợng giải quyết nạn đói ở các n−ớc đang phát triển vùng Châu
á, Châu Phi, Châu Mỹ La Tinh (Nguyễn Thế Hùng, 1995) [5]. Với việc ứng
dụng công nghệ gen ng−ời ta có thể chuyển các gen ngoại lai để cho các sản
phẩm đa dạng, có gen kháng sâu bệnh, kháng hạn, kháng lạnh, kháng mặn…
nh− giống ngô BT kháng sâu đục thân của công ty Monsanto. Kỹ thuật nuôi
cấy bao phấn, hạt phấn tách rời và no2n ch−a thụ tinh đ−ợc ứng dụng trong
việc tạo dòng thuần nhanh chóng. Kỹ thuật nuôi cấy phôi non sử dụng nhằm
tạo ra nguyên liệu ban đầu phục vụ kỹ thuật chuyển gen và thiết lập gen.
Trong cải tạo cây ngô, các nhà khoa học cũng đ2 thành công trong việc tạo
dòng từ đơn bội, chọn lọc dòng vô tính, chuyển nạp AND ngoại lai… Có tới
52% diện tích ngô ở Mỹ đ−ợc trồng bằng giống chọn tạo bằng ph−ơng pháp
công nghệ sinh học (Ming Tang Chang, 2005) [44]. Năm 2005, ngô chuyển
Trường Đại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nụng nghiệp ………………………12
gen đ2 chiếm tới 14% diện tích trồng ngô trên toàn thế giới (Gregory Conko,
2006) [38]. Mặc dù ngô biến đổi gen và sản phẩm của chúng đang còn nhiều ý
kiến trái ng−ợc nhau song kỹ thuật này đ−ợc dự báo là sẽ có vai trò rất to lớn
trong t−ơng lai. Hiện nay kỹ thuật nuôi cấy bao phấn là một trong những
h−ớng nghiên cứu tạo dòng thuần invitro có nhiều triển vọng nhất.
2.3.2. Những nghiên cứu và sản xuất ngô ở Việt Nam
ở Việt Nam ngô đ−ợc coi là loại cây l−ơng thực quan trọng đứng thứ hai
sau lúa đ−ợc đ−a và trồng cách đây 300 năm (Ngô Hữu Tình, 1999) [14]. Ngô
có nhiều đặc điểm nông sinh học quý, tiềm năng nă._.ng suất cao nên đ−ợc trồng
phổ biến ở khắp các vùng sinh thái. Do điều kiện chiến tranh kéo dài nên việc
nghiên cứu về cây ngô ở Việt Nam bắt đầu muộn hơn các n−ớc khác trong khu
vực. ở Miền Bắc giai đoạn 1955- 1974 ngô đ−ợc trồng với diện tích hàng năm
là 209,2 ha với năng suất 10,75 tạ/ha và sản l−ợng đạt 224,6 tấn/năm (Cao Đắc
Điểm, 1998) [3]. Năm 1973 mới có những định h−ớng phát triển ngô ở Việt
Nam (Trần Hồng Uy, 2001). Mặc dù những nghiên cứu về ngô ở Việt Nam
muộn hơn so với các n−ớc khác trong khu vực nh−ng tốc độ phát triển lại diễn
ra rất mạnh. Nếu năm 1990 n−ớc ta mới chỉ có gần 400 nghìn ha diện tích
trồng ngô, ch−a hề có diện tich trồng ngô lai, năng suất binhg quân chỉ đạt 1,4
- 1,5 tấn/ha thì chỉ trong vòng 3 năm đầu của thập niên 1990 các công ty lớn,
các h2ng kinh doanh giống ngô của thế giới đ2 tràn ngập Việt Nam, các giống
ngô lai nhập ngoại chiếm 100% thị tr−ờng ngô lai giống trong n−ớc nh−ng
cùng với sự đầu t− mạnh mẽ vào ch−ơng trình chọn tạo ngô lai mà thị phần
cung ứng ngô lai giống trong n−ớc đ2 đạt đ−ợc con số đáng kể 73%. Tổ chức
l−ơng thực FAO và trung tâm Ngô quốc tế CIMMYT đ2 đánh giá Ch−ơng
trình phát triển cây ngô của Việt Nam là một trong 3 ch−ơng trình ngô lai
mạnh nhất ở Châu á (Trung Quốc, Việt Nam và Thái Lan) và có tốc độ phát
triển nhanh nhất thế giới, trong vòng 10 năm thị phần ngô lai tăng từ 0 lên
73% [4]. Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam đ−ợc tổng hợp qua bảng số liệu
2.3 cho thấy mức tăng diện tích bình quân năm từ năm 1990- 2007 là 10,34%,
Trường Đại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nụng nghiệp ………………………13
năng suất là 5,3% và sản l−ợng là 5,3%. Số liệu tuyệt đối về năng suất năm
2007 so với năm 1990 tăng gấp 2,6 lần, diện tích là 2,7 lần, sản l−ợng là 7,1
lần. Những năm gần đây việc tăng diện tích trồng và năng suất chậm lại. Năm
2006 năng suất đạt 37 tạ/ha thấp hơn trung bình năng suất toàn thế giới 48,15
tạ/ha và khu vực là 42,8 tạ/ha.
Bảng 2.3. Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam giai đoạn 1990- 2007
Chỉ tiêu
Năm Diện tích
(1000 ha)
Năng suất
(tạ/ha)
Sản l−ợng
(1000 tấn)
Tỷ lệ trồng
ngô lai (%)
1990 392,2 14,9 584,9
1991 447,6 15,0 672,0 1
1992 478,0 15,6 747,9 8
1993 496,5 17,8 882,2 19
1994 534,7 21,4 1143,9 26
1995 556,8 21,1 1177,2 30
1996 615,2 25 1536,7 36
1997 662,9 24,9 1650,6 42
1998 649,7 24,8 1612,0 44
1999 691,8 25,3 1753,1 48
2000 730,2 27,5 2005,9 55
2001 729,5 29,6 2167,7 61
2002 816,0 30,8 2511,3 69
2003 912,7 34,4 3136,3 82
2004 991,1 34,6 3430,9 87
2005 1052,6 36,0 3787,1 90
2006 1027,2 37,0 3795,6 93
2007 1068,2 38,7 4134,4 -
Mức tăng diện tích
bình quân năm (%)
10,34
Mức tăng năng suất bình quân năm (%) 5,34
Mức tăng sản l−ợng bình quân năm (%) 5,3
Nguồn: Tổng cục thống kê 2008 [10]
Trường Đại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nụng nghiệp ………………………14
Tốc độ tăng tr−ởng về năng suất, diện tích và sản l−ợng ngô ở Việt Nam
phải kể đến hai sự kiện quan trọng tạo sự chuyển biến mạnh mẽ. Sự kiện thứ
nhất tác động rất lớn đến việc tăng diện tích trồng đó là: “Ngô đông trên đât
hai lúa ở vùng ĐBSH” và sự kiện thứ hai ảnh h−ởng đến việc tăng năng suất
ngô đó là : “Sự bùng nổ ngô lai ở các vùng trồng ngô trên cả n−ớc” (Ngô Hữu
Tình, 2003) [15]. Quá trình chọn tạo giống ngô đ−ợc tiến hành với hai quá
trình song song.
- Quá trình chọn tạo giống ngô thụ phấn tự do đ−ợc −u tiên trong thời
gian 10- 15 năm đầu. Đây là b−ớc đệm tạo tiền đề cho ch−ơng trình phát triển
ngô lai sau này
- Quá trình tạo giống ngô lai
Song song quá trình phát triển ngô trên thế giới và các n−ớc trong khu
vực, ngô lai ở Việt Nam trong nh−ng năm gần đây đ2 phát triển không ngừng.
Giai đoạn 1990 ban đầu với diện tích 5ha trồng ngô lai, sau đó diện tích đ2 mở
rộng nhanh chóng. Năm 1991, diện tích đạt 500 ha đến năm 1996 diện tích
trồng ngô lai là 230 nghìn ha, chiếm 40% diện tích và 74% sản l−ợng (Quách
Ngọc Ân, 1997) [1], đến năm 2000 diện tích ngô lai trong cả n−ớc đ2 đạt tới
500 nghìn ha chiếm 65% diện tích ngô cả n−ớc. Theo dự kiến nhu cầu hạt
giống ngô lai giai đoạn 2002 - 2005, trong những năm từ 2002 - 2004 tỷ lệ sử
dụng ngô lai từ 80 - 87% và dự kiến đến năm 2005 tỷ lệ này đạt 90%, nhiều
tỉnh ngô lai đạt gần 100% diện tích nh− An Giang, Trà Vinh, Đồng Nai, Bà
Rịa - Vũng Tàu, Sơn La, Hà Tây, Vĩnh Phúc... (Ngô Hữu Tình, 2003) [15].
Nhờ phát triển ngô lai mà năng suất ngô lai trong cả n−ớc bình quân đạt 5 - 6
tấn /ha (Trần Hồng Uy, 2001) [17]. Điển hình một số tỉnh năng suất cao trong
một số năm nh− ĐắcLắc: 5,37 tấn/ha. Bà Rịa - Vũng Tàu: 6,22 tấn/ha và An
Giang: 7,82 tấn/ha (Ngô Hữu Tình và CS, 1997) [12].
Cuộc cách mạng về ngô lai đ2 và đang làm thay đổi tận gốc rễ những tập
quán canh tác lạc hậu tr−ớc đây góp phần tích cực vào việc giải quyết nhu cầu
về ngô (Viện Nghiên cứu ngô, 1996) [20].
Trường Đại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nụng nghiệp ………………………15
Hiện nay, để phát triển diện tích ở các vùng miền và tăng năng suất cho cây
ngô, các nhà nghiên cứu cũng đ2 áp dụng công nghệ sinh học trong chọn tạo
giống ngô. Theo Tiến sĩ Phan Xuân Hào - Phó viện tr−ởng Viện nghiên cứu ngô
cho biết: “Bằng công nghệ truyền thống kết hợp với công nghệ hiện đại, chúng
tôi đ2 tạo đ−ợc 200 dòng sản phẩm. Những năm tới các giống này sẽ đ−ợc đ−a
vào sản xuất. Đặc điểm quý của giống mới không chỉ là chất l−ợng prôtêin cao
mà năng suất rất cao, khả năng chống chịu sâu bệnh và hạn tốt”.
Trong thời gian tới sẽ tiếp tục nghiên cứu và thử nghiệm một số giống
ngô lai có năng suất và chất l−ợng tốt phục vụ nhu cầu sản xuất nh− giống:
LVN-35, DP-5, SC16161, SC184, LVN98, SX2010... Dự kiến đến năm 2010
đạt 6 triệu tấn ngô trên diện tích 1,2 triệu ha và đ−a tỷ lệ sử dụng giống ngô lai
lên 96% (Trần Hồng Uy, 2001) [17].
Tr−ờng Đại học Nông nghiệp I - Hà Nội cũng tham gia vào công tác
khảo nghiệm các giống ngô thực phẩm. Vụ đông năm 1998, bộ môn Cây
l−ơng thực đ2 khảo sát tập đoàn gồm 105 giống ngô đ−ờng nhập nội và đ2 đ−a
ra 27 THL có triển vọng tiếp tục khảo nghiệm. Vụ đông năm 1999, khảo
nghiệm 27 THL trên và đ−a ra 5 THL có triển vọng là 9710 - 493, 9710 - 567,
9710 - 688, 9710 - 719, 9710 - 729. Bộ môn Cây l−ơng thực có một tập đoàn
các giống ngô nếp địa ph−ơng và rút dòng đ−ợc 26 dòng ngô nếp tự phối đời
S7. Đây là nguồn vật liệu khởi đầu quý giá phục vụ công tác chọn tạo giống
ngô nếp lai sau này [5].
Có thể nhận thấy trong vòng 20 năm qua diện tích trồng ngô của Việt Nam có
sự thay đổi nhanh về diện tích, năng suất và cơ cấu bộ giống, tuy nhiên diện tích trồng
nhóm ngô thực phẩn chất l−ợng cao nói chung và ngô nếp nói riêng còn hạn chế.
2.4. ƯTL và ứng dụng trong chọn tạo
2.4.1. ƯTL
2.4.1.1 Khái niệm về ƯTL
Ưu thế lai là hiện t−ợng di truyền, trong đó con lai biểu hiện tăng sức
sống mạnh hơn, sinh tr−ởng phát triển nhanh, tăng năng suất chất l−ợng và
Trường Đại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nụng nghiệp ………………………16
khả năng chống chịu cao hơn hẳn so với bố mẹ. Hiện t−ợng −u thế lai tăng sức
sống ở con lai đ2 đ−ợc Koelreuter miêu tả đầu tiên vào năm 1776, khi tiến
hành lai các cây trồng thuộc chi Nicotiana, Dianthus, Verbascum, Mirabilis và
Datura với nhau (Stuber, 1994) [52]. Năm 1876, Charles Darwin ng−ời đầu
tiên đ2 đ−a ra lý thuyết đầu tiên về −u thế lai. Sau đó vào năm 1877, Charles
Darwin sau khi làm thí nghiệm so sánh hai dạng ngô tự thụ và giao phối đ2 đi
tới kết luận: chiều cao cây ở dạng ngô giao phối cao hơn 19% và chín sớm hơn
9% so với dạng ngô tự phối (Hallauer và Miranda, 1988) [39], trong khi đó
William James Beal đ2 thực hiện lai có kiểm soát giữa các giống ngô, ông thu
đ−ợc năng suất cao v−ợt so với bố mẹ 15%.
Ưu thế lai biểu hiện ở tổ hợp lai trên các tính trạng có thể chia thành các
dạng biểu hiện chính sau:
- Ưu thế lai về hình thái: Biểu hiện qua sức mạnh phát triển trong thời
gian sinh tr−ởng nh− tầm vóc của cây. Theo tác giả Kiesselback, 1922 con lai
F1 của ngô có độ lớn hạt tăng hơn bố mẹ 11,1%, đ−ờng kính thân tăng 48%,
chiều cao cây tăng 30 - 50%... ngoài ra diện tích lá, chiều dài cờ ở tổ hợp lai
th−ờng lớn hơn bố mẹ.
- Ưu thế lai về năng suất: Đ−ợc biểu hiện thông qua các yếu tố cấu thành
năng suất nh− khối l−ợng hạt, số hạt trên bắp, tỷ lệ hạt trên bắp. Ưu thế lai về
năng suất ở các giống lai đơn giữa dòng có thể đạt 193% - 263% so với năng
suất trung bình của bố mẹ (Trần Hồng Uy, 1985) [16].
- Ưu thế lai về tính thích ứng: Biểu hiện qua khả năng chống chịu với
điều kiện môi tr−ờng bất thuận nh− : sâu, bệnh, khả năng chịu hạn...
- Ưu thế lai về tính chín sớm: Thể hiện thông qua con lai chín sớm hơn
bố mẹ do sự biến đổi quá trình sinh lý, sinh hoá, trao đổi trong cơ thể.
Mặc dầu cho đến nay, có khá nhiều giả thuyết đ−a ra nhằm giải thích hiện
t−ợng ƯTL, song ch−a có giả thuyết nào giải thích đ−ợc toàn diện các mặt của hiện
t−ợng này. Hai giả thuyết đ−ợc chấp nhận rộng nhất là thuyết trội và thuyết siêu trội.
Trường Đại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nụng nghiệp ………………………17
+ Giả thuyết về tính trội: Các tính trạng trội hình thành trong quá trình
tiến hoá của sinh vật để phù hợp với điều kiện ngoại cảnh. Những gen tác
động có lợi cho quá trình phát triển có thể trở thành gen trội hoặc bán trội, còn
những gen gây tác động bất lợi có thể trở thành các gen lặn. Các gen trội có
thể kìm h2m tác động gây hại của các alen t−ơng ứng cùng locus trên nhiễm
sắc thể t−ơng đồng hoặc t−ơng tác bổ trợ giữa các gen trội để hình thành tính
trạng biểu hiện ƯTL.
+ Thuyết siêu trội: Giải thích hiện t−ợng ƯTL bằng t−ơng tác của các
alen cùng một locus trong trạng thái dị hợp tử. Trong trạng thái dị hợp tử, con
lai có sức sống mạnh và năng suất cao hơn các dạng đồng hợp tử trội và lặn
của nó: AA aa
2.4.1.2. Ph−ơng pháp xác đinh ƯTL
Để xác định ƯTL ở con lai F1, ng−ời ta căn cứ vào số liệu đo đếm đ−ợc
từ thí nghiệm của con lai và bố mẹ của chúng. ƯTL của con lai F1 đ−ợc tính
dựa trên cơ sở so sánh giá trị trung bình của bố mẹ hoặc với bố mẹ cao nhất,
hoặc với giống đối chứng.
2.4.2. ứng dụng ƯTL trong sản xuất ngô
Năm 1876 Darwin lần đầu tiên đ−a ra lý thuyết về ƯTL, năm 1880 nhà
nghiên cứu Mỹ Beal đ2 áp dụng thực tế ƯTL trong việc tạo các giống ngô lai,
ông đ2 thu đ−ợc các cặp lai hơn hẳn các giống bố mẹ về năng suất từ 10- 15%.
Năm 1904, Shull lần đầu tiên tiến hành tự thụ c−ỡng bức ở ngô để thu đ−ợc
các dòng thuần và đ2 tạo ra những giống lai từ dòng thuần này. Năm 1917 khi
Jones đ−a ra ph−ơng pháp sử dụng lai kép trong sản xuất để giảm giá thành
hạt giống thì việc áp dụng ƯTL và sản xuất đ2 phát triển nhanh chóng. Tạo
giống ƯTL là con đ−ờng có hiệu quả cao nhằm tập hợp nhiều tính trạng tốt
vào một kiểu gen, trong các loại cây trồng ngô là cây cho ƯTL cao nhất. Theo
tác giả Trần Việt Chi (1993) thành tựu khoa học phát triển nông nghiệp lớn
nhất của các nhà chọn tạo giống cây trồng trong thế kỷ 20 là việc ứng dụng
ƯTL vào sản xuất hạt giống ngô lai. Vai trò của các giống ngô lai có tính chất
quyết định đối với việc tăng năng suất [2].
Trường Đại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nụng nghiệp ………………………18
ở Việt Nam định h−ớng phát triển ngô lai t−ơng đối sớm và đ2 đạt đ−ợc
những thành công nhất định. Theo các tổ chức quốc tế đánh giá ch−ơng trình
nghiên cứu và phát triển ngô lai ở n−ớc ta phát triển nhanh nhất thế giới. Nhờ
gieo trồng các giống ngô lai mới mà trong vòng 12 năm qua tổng sản l−ợng
ngô tăng bốn lần, năng suất bình quân tăng gấp hai lần. Theo thống kê năm
1975 khi ch−a áp dụng giống ngô lai, diện tích trồng ngô cả n−ớc đạt 267
nghìn ha, tổng sản l−ợng 280 nghìn tấn. Năm 2007 tổng sản l−ợng đạt 4134,4
nghìn tấn, năng suất đạt 38,7 tạ/ha, diện tích gieo trồng ngô lai 93% .Sản xuất
ngô của Việt Nam hiện nay chủ yếu là gieo trồng các giống ngô lai trong tập
trung vào một số giống chủ yếu nh−: LVN 10, CP888, CP999, B9698,
LVN4… [9]
Trong sản xuất hiện nay th−ờng gặp 2 giống ngô lai: lai quy −ớc và
không quy −ớc
* Ngô lai quy −ớc: là giống ngô lai đ−ợc tạo ra trong đó ít nhất một thành
phần bố mẹ không phải là dòng thuần, các giống ngô lai không quy −ớc
th−ờng là:
- Giống x giống: khả năng lai giữa các giống th−ờng cho năng suất cao
hơn từ 15 -18% so với giống thụ phấn tự do có cùng thời gian sinh tr−ởng.
- Dòng x giống hoặc giống x dòng (lai đỉnh) các THL có khả năng cho
năng suất cao hơn 25 -30% so với các giống thụ phấn tự do có cùng thời gian
sinh tr−ởng
- Lai đơn x giống (lai kép đỉnh): THL kép đỉnh cho năng suất cao hơn
20- 30% so với các giống thụ phấn tự do có cùng thời gian sinh tr−ởng.
- Gia đình x gia đình:
Các giống ngô lai quy −ớc có −u điểm chung là phổ di truyền rộng, khả
năng chống chịu, đặc điểm nông sinh học tốt, năng suất cao hơn các giống
thụ phấn tự do, giá thành hạ, hiệu quả kinh tế khá nh−ng tiềm năng năng suất
không cao bằng các giống lai quy −ớc
Trường Đại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nụng nghiệp ………………………19
* Ngô lai quy −ớc: là các giống ngô lai giữa các dòng thuần với nhau,
dựa vào số dòng thuần tham gia tạo giống, giống lai quy −ớc đ−ợc phân
chia thành:
- Lai đơn: A xB
- Lai đơn cải tiến: (A x A’) x B hoặc (A x A’) x (B x B’) với A, B là các
dòng thuần còn A’, B’ là các dòng chị em.
- Lai ba: (A xB) x C
- Lai ba cải tiến: F1= (A xB) x (C x C’) A, B, C là dòng thuần, C’ là dòng
chị em
- Lai kép: F1= (A x B) x (C x D) với A, B, C, D là các dòng thuần.
2.5. Các kết quả về chọn tạo ngô nếp
2.5.1. Kết quả nghiên cứu nguồn gen
+ Thu thập, đánh giá và bảo tồn giống ngô nếp địa ph−ơng tại các tỉnh
miền núi Tây Bắc đ2 đ−ợc các nhà nghiên cứu Tr−ờng Đại học Nông Nghiệp I
thực hiện từ năm 2000 đến 2005. Kết quả điều tra thu thập các giống ngô ở
một số vùng tại khu vực Điện Biên do Vũ Văn Liết và cộng sự đ2 thu nhập
đ−ợc 20 giống ngô trong đó có 13 mẫu giống ngô nếp. Năm 2004, Bộ môn
Cây l−ơng thực khoa Nông học đ2 thu thập đ−ợc 10 mẫu ngô nếp tại Sơn La và
20 mẫu ngô nếp tại Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào. Kết quả của hai đợt khảo
sát cho thấy nguồn gen (giống) cây ngô tại các vùng miền núi huyện Điện
Biên nói riêng, vùng miền núi phía Bắc và miền Trung Việt Nam còn nhiều,
đa dạng và phong phú. Vì vậy cần phải đẩy nhanh hoạt động thu thập, bảo tồn,
phân loại, đánh giá để phục vụ cho công tác chọn tạo giống mới, đặc biệt là
chọn tạo các giống ngô nếp lai cho các vùng trồng ngô hàng hoá, vùng đồng
bằng và các giống ngô canh tác nhờ n−ớc trời tại các tỉnh miền núi phía Bắc và
miền Trung Việt Nam.
+ PGS.TS. Trần Văn Minh và các giảng viên Đại học Nông lâm Huế, đ2
tiến hành phục tráng và bảo tồn thành công giống ngô nếp Cồn Hến của Thừa
Thiên Huế. Sau 5 năm nghiên cứu, nhóm tác giả đ2 phục tráng thành công
Trường Đại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nụng nghiệp ………………………20
giống ngô nếp Cồn Hến, giữ đ−ợc đặc điểm bản chất quý hiếm của giống và
bảo vệ giống ngô nếp quý hiếm trồng tại miền Trung Việt Nam. Ngoài ra còn
thu thập, bảo tồn quỹ gen của 24 giống ngô nếp của 14 tỉnh miền Trung, tách
15 dòng và dự định sẽ hỗn các dòng này nhằm chọn ra quần thể giống bắp nếp
Cồn Hến thuần chủng.
2.5.2. Kết quả chọn tạo và sử dụng
+ Kết quả chọn tạo ngô nếp : Do nhu cầu giống ngô nếp cần nhiều, hiện
nay tại các Viện nghiên cứu, tr−ờng Đại học, nhiều nhà nghiên cứu đ2 tập
trung vào việc tạo dòng, lai tạo thử nghiệm các giống ngô nếp lai.
- Nhóm nghiên cứu tr−ờng Đại học Nông nghiệp I trong giai đoạn
2003- 2005, đ−ợc sự hỗ trợ của đề tài chọn tạo các giống ngô đ−ờng, ngô nếp
phục vụ sản xuất (Đề tài cấp bộ, m2 số B- 2004 - 32 - 89). Nhóm nghiên cứu
đ2 lai thử khả năng kết hợp của 50 tổ hợp lai, từ kết quả lai tạo đ2 chọn đ−ợc
các tổ hợp ngô nếp lai −u tú : N8 x N11, N4 x N8, N11 x N14 và N2 x N12.
Các tổ hợp lai có các đặc điểm tốt nh− : Thời gian sinh tr−ởng ngắn, trồng thu
lấy bắp luộc khoảng 75 - 80 ngày, thu lấy hạt từ 95 - 105 ngày. Các tổ hợp
ngô nếp lai có màu hạt trắng, dẻo, ăn ngon, năng suất hạt đạt 40 - 45 tạ/ha cao
hơn giống ngô nếp tổng hợp VN2 một cách chắc chắn.
- Tại viện nghiên cứu ngô các nhà chọn tạo giống đ2 chọn đ−ợc một số
tổ hợp ngô nếp lai −u tú làm nguyên liệu chọn tạo giống ngô nếp lai trong thời
gian tới điển hình 3 THL ngô nếp lai có triển vọng là: NL1, NL2, NL3
+ Nhu cầu về ngô nếp ngoài sản xuất còn rất lớn. Theo tác giả Phan
Xuân Hào (Viện nghiên cứu ngô) hàng năm các công ty sản xuất hạt giống
lớn nh− công ty cổ phần giống cây trồng miền Nam, công ty L−ơng nông,
công ty Nông tín, công ty cổ phần giống cây trồng Trung −ơng... cung cấp cho
thị tr−ờng khoảng 1500 tấn giống, trong đó chủ yếu là các giống thụ phấn tự
do, một số giống ngô nếp lai nhập vào Việt Nam giá bán rất cao. Chẳng hạn,
ngô nếp Wax 44 của công ty Syngenta và giống 286 của công ty Đông Tây giá
Trường Đại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nụng nghiệp ………………………21
bán tới 140.000 đến 160.000 đ/kg hạt giống. Tuy nhiên do hiệu quả kinh tế
cao nên vẫn đ−ợc ng−ời sản xuất chấp nhận.
Năm 2002 và 2003, công ty Cổ phần Giống cây trồng miền Nam đ2 tiến
hành khảo nghiệm giống MX2 và MX4 khắp toàn quốc. Đây là 2 giống bắp
nếp có thời gian sinh tr−ởng ngắn, chống sâu bệnh tốt, có bộ rễ chân kiềng
khoẻ, thân đứng, chống đổ ng2 tốt, có thể trồng quanh năm và thích hợp với
nhiều vùng sinh thái trên toàn quốc. Qua các điểm trình diễn bà con nông dân
đánh giá cao phẩm chất của 2 giống này nh−: Dẻo, ngọt, thơm đặc tr−ng, năng
suất bắp t−ơi cao (trung bình 8,86 tấn/ha đ2 lột vỏ), bắp loại 1 cao (85%), bắp
đ−ợc đánh giá hơn hẳn các giống địa ph−ơng.
Giống ngô nếp VN6 do tác giả Phan Xuân Hào và cộng tác viên- Viện
nghiên cứu Ngô Quốc gia chọn từ tập đoàn ngô nếp của CIMMYT, đ−ợc đ−a
vào khảo nghiệm và sản xuất thử tại duyên hải miền Trung từ vụ Đông Xuân
2003. Là giống ngô nếp tổng hợp có triển vọng cho sản xuất trong vùng. VN6
có thời gian sinh tr−ởng từ 92-95 ngày (vụ Đông Xuân), 85-88 ngày (vụ Hè
Thu), nếu ăn t−ơi chỉ sau gieo 62- 65 ngày, năng suất từ 45- 49 tạ/ha, thâm
canh đạt 58 tạ/ha, phẩm chất tốt, bắp dài, ít nhiễm bệnh khô vằn, ít nhiễm
bệnh thối thân, chống đổ khá tốt, chịu hạn khá, thích hợp trên đất nhẹ, dễ
thoát n−ớc, gieo trồng trong vụ Đông Xuân, Hè, Hè Thu.
Theo số liệu của Viện nghiên cứu Ngô, vụ Xuân 2006 đ2 tiến hành khảo
sát 101 tổ hợp ngô nếp lai. Trong 101 tổ hợp lai có 6 tổ hợp lai có triển vọng
nhất là: HN1 x HN6, HN15 x HN5, HN6 x HN8 (NL2), HN10 x HN2, HN1 x
HN6 (NL1), HN6 x HN17, các tổ hợp lai này có thời gian sinh tr−ởng ngắn 93-
98 ngày t−ơng đ−ơng với đối chứng VN2 và VN6, dài hơn đối chứng WAX-44
từ 1- 6 ngày, chiều cao cây và chiều cao đóng bắp thấp (cây cao từ 149,5- 179,2
cm; 63,1- 95,1 cm), ít nhiễm sâu bệnh, năng suất bắp t−ơi và bắp khô đều v−ợt
đối chứng một cách rõ rệt, 6 tổ hợp lai trên đều có năng suất đạt trên 60 tạ/ha
khô và 130 tạ/ha bắp t−ơi. Hiện nay, có 2 tổ hợp lai HN6 x HN8 (NL2) và HN1
x HN6 (NL1) đang đ−ợc sản xuất giống để đ−a đi thử nghiệm rộng.
Trường Đại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nụng nghiệp ………………………22
3. vật liệu, nội dung và ph−ơng pháp nghiên cứu
3.1. Vật liệu, địa điểm, điều kiện thí nghiệm
3.1.1. Vật liệu thí nghiệm
Vật liệu thí nghiệm gồm:
Bảng 3.1: Các THL tham gia thí nghiệm vụ Thu đông
Ký hiệu
THL
THL Nguồn
gốc
Ký hiệu
THL
THL Nguồn
gốc
TH01 N2 x N7 TH06 N7 x N11
TH02 N2 x N10 TH07 N7 x N12
TH03 N2 x N11 TH08 N10 x N11
TH04 N2 x N12 TH09 N10 x N12
TH05 N7 x N10
Tr−ờng
ĐHNN
HN
TH10 N11 x N12
Tr−ờng
ĐHHNN
HN
VN2(ĐC) Viện NC Ngô
Bảng 3.2: Các THL tham gia thí nghiệm vụ Xuân
Ký hiệu
THL
THL Nguồn gốc
TH01 HN1 x HN6
TH02 HN6 x HN17
TH03 HN6 x HN8
Viện nghiên cứu Ngô
TH04 N7 x N11
TH05 N7 x N12
TH06 N12 x N11
Tr−ờng ĐH Nông nghiệp HN
MX2 (ĐC) Công ty giống cây trồng Miền Nam
3.1.2. Địa điểm tiến hành thí nghiệm
Thí nghiệm đ−ợc tiến hành tại khu ruộng thí nghiệm của Bộ môn Cây
l−ơng thực - Khoa Nông học - Tr−ờng Đại học Nông nghiệp I - Hà Nội.
3.1.3. Điều kiện làm đất thí nghiệm
Thí nghiệm đ−ợc bố trí trên đất phù sa thuộc Đồng bằng sông Hồng
không đ−ợc bồi hàng năm.
Làm đất đủ tiêu chuẩn gieo hạt.
3.1.4. Thời gian tiến hành thí nghiệm
Trường Đại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nụng nghiệp ………………………23
Vụ thu Đông: So sánh 10 THL ngô nếp lai
Vụ Xuân: So sánh 6 THL ngô nếp lai
3.2. Quy trình thí nghiệm
3.2.1. Làm đất
Đất đ−ợc làm kỹ, đảm bảo độ xốp, bằng phẳng. Lên luống cao, đảm bảo
thoát n−ớc tốt. Rạch hàng sâu 10 - 15 cm. Tr−ớc khi gieo tiến hành t−ới n−ớc
đảm bảo độ ẩm đất là 70 - 80%. Mỗi hàng gieo 21 hốc, mỗi hốc gieo 1 hạt sau
đó lấp đất 3 - 5 cm cho kín hạt ngô.
3.2.2. Chăm sóc thí nghiệm
- L−ợng phân bón tính theo đơn vị 1 ha.
Bón 800kg phân vi sinh; 140kgN: 70kgP2O5: 60kgK2O.
- Cách bón:
+ Bón lót toàn bộ phân vi sinh và phân lân
+ Bón thúc lần 1; khi cây ngô 3 - 5 lá (bón 1/3 l−ợng N + 1/3 l−ợng
K2O), đồng thời kết hợp với làm cỏ vun nhẹ quanh gốc.
+ Bón thúc lần 2; khi cây ngô 7 - 9 lá (bón 1/3 l−ợng N + 1/3 l−ợng
K2O), kết hợp vun làm cỏ lần 2
+ Bón thúc lần 3; tr−ớc khi ngô trỗ khoảng 15 ngày (bón 1/3 l−ợng N +
1/3 l−ợng K2O), kết hợp vun làm cỏ lần 3
3.3. Bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm vụ Thu đông
Thí nghiệm gồm 10 THL và 1 giống đối chứng đ−ợc bố trí theo kiểu khối
ngẫu nhiên hoàn toàn (RCBD) với 3 lần nhắc lại. Mỗi lần nhắc lại đ−ợc bố trí
trên ô có diện tích 10 m2
Khoảng cách trồng: Hàng x Hàng: 70cm, Cây x Cây: 25cm.
Mật độ 57.000 cây/ha.
Sơ đồ thí nghiệm
Trường Đại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nụng nghiệp ………………………24
Dải bảo vệ
Nhắc lại I Nhắc lại II Nhắc lại III
CT01 CT02 CT07
CT09 CT06 CT01
CT03 CT05 CT04
ĐC (VN2) CT07 CT02
CT05 CT09 CT06
CT02 CT10 ĐC (VN2)
CT07 CT04 CT05
CT04 CT03 CT10
CT06 ĐC (VN2) CT08
CT10 CT01 CT09
CT09 CT08 CT03
Dải bảo vệ
Thí nghiệm vụ Xuân
Thí nghiệm gồm 6 tổ hợp lai và một giống đối chứng đ−ợc bố trí theo
kiểu khối ngẫu nhiên hoàn toàn (RCBD) với 3 lần nhắc lại. Mỗi lần nhắc lại
đ−ợc bố trí trên ô có diện tích 10 m2.
Khoảng cách trồng: Hàng x Hàng: 70cm, Cây x Cây: 25cm.
Mật độ 57.000 cây/ha.
Trường Đại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nụng nghiệp ………………………25
Sơ đồ thí nghiệm
Dải bảo vệ
Nhắc lại I Nhắc lại II Nhắc lại III
CT03 CT05 CT01
CT04 CT03 CT05
CT02 CT01 CT02
ĐC (MX2) ĐC (MX2) CT06
CT05 CT04 ĐC (MX2)
CT01 CT06 CT03
CT06 CT02 CT04
Dải bảo vệ
Song song với thí nghiệm nghiên cứu trên các THL, chúng tôi còn tiến
hành theo dõi, đo đếm các chỉ tiêu t−ơng tự trên các dòng bố, mẹ của con lai
đ−ợc bố trí trên cùng khu đất tại khu ruộng thí nghiệm Bộ môn Cây l−ơng
thực- Khoa Nông học, để đánh giá mức độ biểu hiện ƯTL của các con lai so
với bố mẹ trong điều kiện thí nghiệm vụ Xuân 2008.
3.4. Nội dung nghiên cứu
Xác định thời gian sinh tr−ởng, nghiên cứu các đặc điểm sinh tr−ởng phát
triển, hình thái, tình hình nhiễm sâu bệnh, các yếu tố cấu thành năng suất và
năng suất của các THL tham gia thí nghiệm.
3.5. Chỉ tiêu và ph−ơng pháp theo dõi
Các chỉ tiêu đ−ợc đánh giá theo sự h−ớng dẫn, đánh giá và thu thập số
liệu ở các thí nghiệm so sánh giống ngô của CIMMYT (1985b) [26].
Trường Đại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nụng nghiệp ………………………26
3.5.1. Các chỉ tiêu theo dõi
3.5.1.1. Thời gian sinh tr−ởng (TGST) ngày
- Ngày gieo
- Ngày mọc, thời gian từ gieo đến mọc (tính từ khi có 50% số cây mọc
khỏi mặt đất).
Số cây mọc
Tính tỷ lệ mọc mầm (%) = Tổng số hạt gieo
x 100
- Ngày trỗ cờ, ngày tung phấn, phun râu (khi có 50% số cây trong một ô).
- Ngày chín sinh lý (khi chân hạt có điểm đen ở 100% số bắp).
3.5.1.2. Chỉ tiêu về sinh tr−ởng
- Chiều cao cây cuối cùng (cm): Đo 5 cây/công thức. Đo từ mặt đất đến
đốt phân cờ đầu tiên.
- Chiều cao đóng bắp (cm): Đ−ợc đo từ mặt đất đến đốt mang bắp trên cùng.
- Thế cây (cho điểm từ 1 - 5): Điểm 1 là thế cây tốt, điểm 5 là thế cây xấu.
3.5.1.3. Chỉ tiêu về sinh lý
- Đo diện tích lá ở các thời kỳ 7 - 9 lá, xoắn nõn và chín sữa. Tiến hành
đo chiều dài, chiều rộng của tất cả lá xanh còn lại trên cây (chiều dài đo từ
gốc lá đến chóp lá, chiều rộng đo chỗ rộng nhất của lá).
- Diện tích lá (S) đ−ợc tính bằng công thức:
S = Ltb x Rtb x 0,7 x tổng số lá
Trong đó: - Ltb là chiều dài trung bình của các lá/cây.
- Rtb là chiều rộng trung bình của các lá/cây.
0,7 là hệ số diện tích lá.
- Tính chỉ số diện tích lá (LAI)
Diện tích lá (m2)
LAI (m2lá/m2đất) = Diện tích đất (m2)
3.5.1.4. Chỉ tiêu về bắp và các yếu tố cấu thành năng suất
- Độ che phủ lá bi: Cho điểm theo thang điểm của CIMMYT: Điểm 1:
Rất kín, điểm 2: Kín, điểm 3: Hơi hở, điểm 4: Hở, điểm 5: Rất hở.
- Chiều dài bắp (cm): Đo từ cuống bắp đến đầu bắp.
- Đ−ờng kính bắp (cm): Đo ở giữa bắp.
- Chiều dài hàng hạt (cm).
Trường Đại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nụng nghiệp ………………………27
- Đếm số hàng hạt/bắp (hàng): Hàng hạt đ−ợc tính khí có 50% số hạt so
với hàng dài nhất.
- Đếm số hạt/hàng (hạt): Đếm hàng có chiều dài trung bình của bắp.
P1
- Tính tỷ lệ hạt/bắp (%) =
P2
x 100
Trong đó: - P1: Trọng l−ợng hạt sau tách.
- P2: Trọng l−ợng cả bắp
Mỗi công thức lấy 10 bắp (3 bắp tốt, 4 bắp trung bình, 3 bắp xấu) để đo
các chỉ tiêu về bắp, các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất.
- Đo độ ẩm hạt lúc thu hoạch bằng máy Kett Grainer 300 Japan ngay sau
khi thu hoạch.
- Tính năng suất lý thuyết (NSLT):
Số h/b x h/h x P1000 x tỷ lệ bắp hữu hiệu x mật độ
NSLT (tạ/ha) =
108
Trong đó: - h/b: số hàng/bắp
- h/h: số hạt/hàng
- M1000: Khối l−ợng 1000 hạt (gam) ở độ ẩm 14%
- Mật độ: 57.000 cây/ha
Số bắp hữu hiệu
- Tỷ lệ bắp hữu hiệu/ô =
Số cây thu hoạch
x 100
3.5.1.5. Chỉ tiêu về sâu bệnh
- Sâu đục thân (%): Số cây bị nhiễm sâu/tổng số cây trong ô thí nghiệm.
- Bệnh khô vằn (%): Số cây bị nhiễm bệnh/tổng số cây trong ô thí nghiệm.
- Bệnh đốm lá (%): Số cây bị nhiễm bệnh/tổng số cây trong ô thí nghiệm.
- Bệnh ung th− ngô (%): Số cây bị bệnh/tổng số cây trong ô thí nghiệm
-Tỷ lệ đổ gốc (%): Số cây bị đổ (những cây có góc nghiêng so với
ph−ơng thẳng đứng ở 30o trên tổng số cây trên ô thí nghiệm).
- Tỷ lệ g2y thân (%): Số cây bị g2y thân (những cây có hiện t−ợng bị g2y
gập ở d−ới đốt mang bắp)/tổng số cây trong ô thí nghiệm.
Trường Đại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nụng nghiệp ………………………28
3.5.1.6. Đánh giá các chỉ tiêu chất l−ợng
Cho điểm từ 1- 5 dựa vào cảm quan thông qua thử nếm. Căn cứ cho điểm nh− sau:
+ Độ dẻo: Điểm 1- rất dẻo, điểm 2- dẻo, điểm 3- hơi dẻo, điểm 4- cứng,
điểm 5- rất cứng
+ Mùi thơm: Điểm 1- rất thơm, điểm 2- thơm, điểm 3- thơm vừa, điểm
4- hơi thơm, điểm 5- không thơm.
+ Vị ngọt: Điểm 1- rất ngọt, điểm 2- ngọt, điểm 3- ngọt vừa, điểm 4-
hơi ngọt, điểm 5- không ngọt
+ Độ dày vỏ: Mỏng- trung bình và dày
3.5.1.7. Đánh giá −u thế lai
- ƯTL giả định (KH: Hm)
Số đo trung bình của tính trạng ở con lai F1 - [số đo trung bình của
tính trạng ở P1 (mẹ)+ số đo trung bình của tính trạng ở P2 (bố)]/2
Hm% = [Số đo trung bình của tính trạng ở P1 (mẹ)+ Số đo trung bình của tính
trạng ở P2 (bố)]/2
x100
- ƯTL thực (KH: Hb)
Số đo của tính trạng ở con lai F1 - Số đo của tính trạng ở bố hoặc mẹ cao nhất
Hb% =
Số đo tính trạng ở bố hoặc mẹ cao nhất x100
- ƯTL chuẩn (KH: Hs)
Số đo của tính trạng ở con lai F1 - Số đo của tính trạng ở giống chuẩn
Hb% =
Số đo của tính trạng ở giống chuẩn x100
3.5.2. Ph−ơng pháp theo dõi thí nghiệm
Với các chỉ tiêu về động thái sinh tr−ởng tiến hành theo dõi đại diện 5
cây/ô và một tuần/lần. Các chỉ tiêu khác, tiến hành theo các giai đoạn đ2 định,
theo dõi trên toàn bộ ô thí nghiệm.
3.6. Ph−ơng pháp xử lý số liệu
Số liệu thu đ−ợc từ thí nghiệm đ−ợc xử lý bằng ph−ơng pháp phân tích
ph−ơng sai dựa vào phần mềm IRRISTAT 5.0 trên máy.
Trường Đại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nụng nghiệp ………………………29
4. Kết quả nghiên cứu
4.1. Kết quả nghiên cứu các tổ hợp ngô nếp lai tham gia thí nghiệm vụ
thu đông năm 2007
4.1.1. Đặc điểm các giai đoạn sinh tr−ởng của các tổ hợp lai
Cây ngô từ khi gieo cho đến khi thu hoạch phải trải qua các giai đoạn
sinh tr−ởng khác nhau. Thời gian sinh tr−ởng (TGST) th−ờng chia làm 2 thời
kỳ chính: thời kỳ sinh tr−ởng sinh d−ỡng và thời kỳ sinh tr−ởng sinh thực.
Trong mỗi thời kỳ lại chia thành các giai đoạn khác nhau và khoảng thời gian
sinh tr−ởng của các thời kỳ đó cũng khác nhau. Việc theo dõi sự chênh lệch về
thời gian giữa các giai đoạn của các THL thí nghiệm có ý nghĩa rất lớn trong
nghiên cứu khoa học và thực tiễn sản xuất. Quá trình theo dõi sẽ đánh giá
đ−ợc thời gian trỗ cờ, tung phấn, phun râu, thời gian chín của các THL trên cơ
sở đó phân loại các THL thuộc nhóm chín sớm hay chín muộn để giúp bố trí
cơ cấu mùa vụ cho hợp lý và tác động những biện pháp cần thiết nhằm thu
đ−ợc hiệu quả cao trong sản xuất.
Thời gian sinh tr−ởng là một tính trạng di truyền chịu ảnh h−ởng của điều
kiện ngoại cảnh, mùa vụ trong năm. Nhìn chung vụ Thu đông năm 2007 thời
tiết t−ơng đối thuận lợi cho quá trình nảy mầm của các THL thí nghiệm. Qua
bảng 4.1 ta thấy, thời gian từ gieo đến mọc của các THL thí nghiệm dao động
từ 4- 6 ngày trong đó có 3 THL có thời gian mọc dài nhất là N2 x N12, N10 x
N11, N11 x N12.
Trường Đại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nụng nghiệp ………………………30
Bảng 4.1. Thời gian sinh tr−ởng của các tổ hợp lai vụ Thu đông năm 2007
Đơn vị: ngày
Thời gian từ gieo đến... Phun râu đến...
THL Mọc
Trỗ
cờ
Tung
phấn
Phun
râu
Tung
phấn-
phun
râu
Thu
bắp
luộc
Thu
bắp
già
TGST._.CCDB
N2xN7 3 106.000 193.933 20.5333 87.3267
N2XN10 3 106.000 214.933 19.2667 101.850
N2xN11 3 107.000 216.133 19.8000 101.597
N2xN12 3 103.000 191.533 20.2667 96.4167
N7xN10 3 106.000 201.067 19.0667 98.2100
N7xN11 3 107.000 195.600 18.0667 90.8767
N7xN12 3 104.000 196.867 19.2000 95.1667
N10xN11 3 102.000 197.200 18.2667 96.3967
N10xN12 3 105.000 201.133 19.4667 89.9967
N11xN12 3 101.000 193.533 19.0000 79.8200
VN2(DC) 3 103.000 202.267 19.0667 93.8633
SE(N= 3) 0.424640E-03 3.95183 0.281626 0.407135
5%LSD 20DF 0.125267E-02 11.6578 0.830788 1.20103
THL$ NOS CD BAP DKBAP HANG/B SH/HANG
N2xN7 3 14.5000 4.31000 12.4667 28.9333
N2XN10 3 15.5767 4.39667 11.9333 25.8333
N2xN11 3 14.1000 4.14667 11.5333 25.9000
N2xN12 3 15.0100 4.00667 10.8000 26.0667
N7xN10 3 14.5000 4.44000 12.4000 26.5667
N7xN11 3 11.9900 4.40333 12.1333 23.6667
N7xN12 3 13.6333 4.39333 12.0667 24.3333
N10xN11 3 12.8700 4.47000 12.4667 24.5000
N10xN12 3 12.7500 4.28000 11.2667 23.2667
N11xN12 3 13.2667 4.31667 11.7333 23.5667
VN2(DC) 3 13.5833 4.31333 11.6074 23.4333
SE(N= 3) 0.707465 0.960939E-01 0.234912 0.667711
5%LSD 20DF 2.08700 0.283474 0.692982 1.96973
THL$ NOS P1000 H/B BAPHH BTUOI
N2xN7 3 296.867 80.0667 1.00000 84.3700
N2XN10 3 297.767 79.5000 0.913333 88.9533
84
N2xN11 3 295.267 76.7667 0.893333 77.6167
N2xN12 3 289.967 80.6000 1.02667 77.4467
N7xN10 3 291.367 75.6000 1.00000 78.6633
N7xN11 3 289.833 76.4667 1.02000 75.8000
N7xN12 3 291.133 78.3333 1.18333 92.9633
N10xN11 3 290.300 80.3667 1.03000 74.5733
N10xN12 3 291.467 83.5333 0.913333 79.5100
N11xN12 3 292.800 81.7333 1.13000 78.6467
VN2(DC) 3 292.200 80.4000 1.10667 76.8933
SE(N= 3) 0.202410 0.956087 0.620817E-01 2.67018
5%LSD 20DF 0.597103 2.82042 0.183139 7.87694
THL$ NOS NSLT1 NSTT
N2xN7 3 61.2168 40.2333
N2XN10 3 47.6719 35.4500
N2xN11 3 44.9937 30.0867
N2xN12 3 47.7371 32.5333
N7xN10 3 55.2709 39.8767
N7xN11 3 48.3419 34.6267
N7xN12 3 57.7336 42.2000
N10xN11 3 51.7588 31.1667
N10xN12 3 39.7843 26.0000
N11xN12 3 52.1575 28.6000
VN2(DC) 3 50.0821 30.0000
SE(N= 3) 3.88688 2.26373
5%LSD 20DF 11.4662 6.67794
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT R
-------------------------------------------------------------------------------
R NOS TGST CCC SO LA CCDB
1 11 104.545 200.964 19.4000 93.3191
2 11 104.545 196.618 19.2909 94.0700
3 11 104.545 203.564 19.1273 93.9345
SE(N= 11) 0.221761E-03 2.06378 0.147074 0.212619
5%LSD 20DF 0.654188E-03 6.08807 0.433865 0.627220
R NOS CD BAP DKBAP HANG/B SH/HANG
1 11 14.3618 4.26636 11.7091 25.6636
2 11 13.8218 4.33909 12.0364 25.0364
3 11 13.2109 4.34273 11.8202 24.5909
SE(N= 11) 0.369461 0.501834E-01 0.122679 0.348701
5%LSD 20DF 1.08990 0.148039 0.361898 1.02866
R NOS P1000 H/B BAPHH BTUOI
1 11 292.382 79.9818 1.02727 82.0245
2 11 292.782 79.2636 1.01545 79.6373
3 11 292.736 78.9455 1.01636 79.8209
SE(N= 11) 0.105705 0.499300 0.324211E-01 1.39446
5%LSD 20DF 0.311827 1.47292 0.956413E-01 4.11360
R NOS NSLT1 NSTT
1 11 51.0478 34.7455
2 11 51.3121 34.0209
3 11 49.4807 32.3536
SE(N= 11) 2.02986 1.18220
5%LSD 20DF 5.98801 3.48744
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE YEN262 1/ 1/ 2 3:17
------------------------------------------------------------------ :PAGE 16
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |THL$ |R |
(N= 33) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
85
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
TGST 33 104.55 2.0014 0.73550E-03 0.0 0.0000 1.0000
CCC 33 200.38 10.059 6.8448 3.4 0.0026 0.0775
SO LA 33 19.273 0.82435 0.48779 2.5 0.0001 0.4366
CCDB 33 93.775 6.3147 0.70518 0.8 0.0000 0.0473
CD BAP 33 13.798 1.4917 1.2254 8.9 0.0582 0.1120
DKBAP 33 4.3161 0.18954 0.16644 3.9 0.0893 0.4951
HANG/B 33 11.855 0.62143 0.40688 3.4 0.0010 0.1832
SH/HANG 33 25.097 1.9724 1.1565 4.6 0.0002 0.1157
P1000 33 292.63 2.7077 0.35058 0.1 0.0000 0.0277
H/B 33 79.397 2.7011 1.6560 2.1 0.0003 0.3436
BAPHH 33 1.0197 0.12378 0.10753 10.5 0.0606 0.9598
BTUOI 33 80.494 6.7981 4.6249 5.7 0.0016 0.4221
NSLT1 33 50.614 7.9200 6.7323 13.3 0.0473 0.7929
NSTT 33 33.707 6.0494 3.9209 11.6 0.0007 0.3611
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TGST FILE YEN263 26/ 8/ 8 14:38
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 TGST
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 THL$ 6 114.000 19.0000 99.75 0.000 3
2 R 2 .380952 .190476 1.00 0.399 3
* RESIDUAL 12 2.28571 .190476
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 20 116.667 5.83333
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CCC FILE YEN263 26/ 8/ 8 14:38
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V004 CCC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 THL$ 6 5516.17 919.362 8.74 0.001 3
2 R 2 987.980 493.990 4.70 0.031 3
* RESIDUAL 12 1261.73 105.144
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 20 7765.89 388.294
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SOLA FILE YEN263 26/ 8/ 8 14:38
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
VARIATE V005 SOLA
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 THL$ 6 10.0762 1.67937 10.54 0.000 3
2 R 2 .140952 .704761E-01 0.44 0.657 3
* RESIDUAL 12 1.91238 .159365
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 20 12.1295 .606476
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CCDB FILE YEN263 26/ 8/ 8 14:38
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
VARIATE V006 CCDB
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 THL$ 6 3116.20 519.366 22.58 0.000 3
2 R 2 369.500 184.750 8.03 0.006 3
* RESIDUAL 12 275.967 22.9972
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 20 3761.67 188.083
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDB FILE YEN263 26/ 8/ 8 14:38
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
VARIATE V007 CDB
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
86
=============================================================================
1 THL$ 6 68.6014 11.4336 37.91 0.000 3
2 R 2 .875209 .437605 1.45 0.273 3
* RESIDUAL 12 3.61932 .301610
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 20 73.0960 3.65480
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKB FILE YEN263 26/ 8/ 8 14:38
------------------------------------------------------------------ :PAGE 6
VARIATE V008 DKB
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 THL$ 6 2.20483 .367471 6.43 0.003 3
2 R 2 .137410 .687048E-01 1.20 0.335 3
* RESIDUAL 12 .685657 .571381E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 20 3.02790 .151395
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE BAPHH FILE YEN263 26/ 8/ 8 14:38
------------------------------------------------------------------ :PAGE 7
VARIATE V009 BAPHH
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 THL$ 6 .173648 .289413E-01 7.63 0.002 3
2 R 2 .453714E-01 .226857E-01 5.98 0.016 3
* RESIDUAL 12 .454953E-01 .379127E-02
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 20 .264514 .132257E-01
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HANG FILE YEN263 26/ 8/ 8 14:38
------------------------------------------------------------------ :PAGE 8
VARIATE V010 HANG
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 THL$ 6 2.82476 .470794 0.82 0.576 3
2 R 2 .285710E-02 .142855E-02 0.00 0.998 3
* RESIDUAL 12 6.88381 .573651
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 20 9.71143 .485571
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE H.HANG FILE YEN263 26/ 8/ 8 14:38
------------------------------------------------------------------ :PAGE 9
VARIATE V011 H.HANG
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 THL$ 6 41.7678 6.96129 3.11 0.045 3
2 R 2 2.11304 1.05652 0.47 0.640 3
* RESIDUAL 12 26.8941 2.24118
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 20 70.7749 3.53874
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE P1000 FILE YEN263 26/ 8/ 8 14:38
------------------------------------------------------------------ :PAGE 10
VARIATE V012 P1000
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 THL$ 6 209.642 34.9403 69.67 0.000 3
2 R 2 .261289 .130644 0.26 0.777 3
* RESIDUAL 12 6.01793 .501494
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 20 215.921 10.7961
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE H/B FILE YEN263 26/ 8/ 8 14:38
87
------------------------------------------------------------------ :PAGE 11
VARIATE V013 H/B
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 THL$ 6 418.858 69.8096 49.72 0.000 3
2 R 2 7.18770 3.59385 2.56 0.117 3
* RESIDUAL 12 16.8493 1.40411
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 20 442.895 22.1447
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSLT FILE YEN263 26/ 8/ 8 14:38
------------------------------------------------------------------ :PAGE 12
VARIATE V014 NSLT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 THL$ 6 1574.27 262.379 8.91 0.001 3
2 R 2 236.910 118.455 4.02 0.045 3
* RESIDUAL 12 353.202 29.4335
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 20 2164.39 108.219
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSTUOI FILE YEN263 26/ 8/ 8 14:38
------------------------------------------------------------------ :PAGE 13
VARIATE V015 NSTUOI
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 THL$ 6 1002.65 167.108 3.04 0.048 3
2 R 2 8.79120 4.39560 0.08 0.923 3
* RESIDUAL 12 660.242 55.0202
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 20 1671.68 83.5841
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TTKHO FILE YEN263 26/ 8/ 8 14:38
------------------------------------------------------------------ :PAGE 14
VARIATE V016 TTKHO
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 THL$ 6 837.248 139.541 32.96 0.000 3
2 R 2 4.66340 2.33170 0.55 0.595 3
* RESIDUAL 12 50.7977 4.23314
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 20 892.709 44.6355
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE YEN263 26/ 8/ 8 14:38
------------------------------------------------------------------ :PAGE 15
MEANS FOR EFFECT THL$
-------------------------------------------------------------------------------
THL$ NOS TGST CCC SOLA CCDB
HN1xHN6 3 106.000 180.733 18.4667 69.9333
HN6xHN17 3 106.000 182.267 18.7333 74.5333
HN6xHN8 3 105.000 186.800 20.4000 78.7333
N7XN11 3 110.333 213.600 20.1333 82.4667
N7XN12 3 105.000 194.200 19.4000 79.1333
N11XN12 3 110.000 219.400 19.6667 103.567
MX2(éC) 3 108.000 172.700 18.7333 61.0333
SE(N= 3) 0.251976 5.92015 0.230481 2.76871
5%LSD 12DF 0.776425 18.2420 0.710191 8.53133
THL$ NOS CDB DKB BAPHH HANG
HN1xHN6 3 16.0633 4.54667 1.00667 12.3667
HN6xHN17 3 16.1600 4.84333 0.950000 12.0000
HN6xHN8 3 17.7000 4.76333 1.12333 13.2000
N7XN11 3 12.7333 4.06333 0.896667 12.2000
88
N7XN12 3 13.4567 4.02333 1.10000 12.6333
N11XN12 3 13.0267 4.12333 0.863333 12.6333
MX2(éC) 3 13.4033 4.64333 0.950000 12.7667
SE(N= 3) 0.317075 0.138007 0.355494E-01 0.437284
5%LSD 12DF 0.977017 0.425248 0.109540 1.34742
THL$ NOS H.HANG P1000 H/B NSLT
HN1xHN6 3 26.7133 290.780 79.2300 55.0542
HN6xHN17 3 26.1133 283.833 75.3467 48.1741
HN6xHN8 3 27.7167 292.200 84.4400 68.9934
N7XN11 3 26.4000 285.183 71.4333 47.1054
N7XN12 3 26.4667 291.983 82.7133 61.0489
N11XN12 3 23.0000 291.590 73.0267 41.6322
MX2(éC) 3 24.9333 289.387 77.4167 49.4320
SE(N= 3) 0.864325 0.408858 0.684131 3.13228
5%LSD 12DF 2.66328 1.25983 2.10804 9.65162
THL$ NOS NSTUOI TTKHO
HN1xHN6 3 88.2051 38.0233
HN6xHN17 3 81.0256 32.5300
HN6xHN8 3 95.8974 48.8633
N7XN11 3 73.8462 31.9667
N7XN12 3 92.3077 43.9933
N11XN12 3 88.7179 31.8733
MX2(éC) 3 90.7692 32.8800
SE(N= 3) 4.28253 1.18788
5%LSD 12DF 13.1959 3.66025
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT R
-------------------------------------------------------------------------------
R NOS TGST CCC SOLA CCDB
1 7 107.143 183.829 19.2571 72.5571
2 7 107.429 200.471 19.4571 81.6286
3 7 107.429 194.143 19.3714 81.2714
SE(N= 7) 0.164957 3.87565 0.150885 1.81254
5%LSD 12DF 0.508289 11.9422 0.464929 5.58507
R NOS CDB DKB BAPHH HANG
1 7 14.7300 4.54000 1.05000 12.5571
2 7 14.3686 4.34857 0.952857 12.5286
3 7 14.8486 4.40000 0.950000 12.5429
SE(N= 7) 0.207575 0.903470E-01 0.232725E-01 0.286269
5%LSD 12DF 0.639608 0.278390 0.717106E-01 0.882093
R NOS H.HANG P1000 H/B NSLT
1 7 26.3471 289.333 78.4714 57.8008
2 7 25.7571 289.381 77.1200 50.9878
3 7 25.6143 289.124 77.3829 50.4001
SE(N= 7) 0.565834 0.267660 0.447869 2.05056
5%LSD 12DF 1.74353 0.824752 1.38004 6.31847
R NOS NSTUOI TTKHO
1 7 87.0330 36.9757
2 7 86.5934 36.7000
3 7 88.1319 37.8086
SE(N= 7) 2.80357 0.777647
5%LSD 12DF 8.63877 2.39619
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE YEN263 26/ 8/ 8 14:38
------------------------------------------------------------------ :PAGE 16
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |THL$ |R |
89
(N= 21) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
TGST 21 107.33 2.4152 0.43644 0.4 0.0000 0.3985
CCC 21 192.81 19.705 10.254 5.3 0.0009 0.0308
SOLA 21 19.362 0.77877 0.39921 2.1 0.0004 0.6570
CCDB 21 78.486 13.714 4.7955 6.1 0.0000 0.0062
CDB 21 14.649 1.9118 0.54919 3.7 0.0000 0.2725
DKB 21 4.4295 0.38909 0.23904 5.4 0.0033 0.3351
BAPHH 21 0.98429 0.11500 0.61573E-01 6.3 0.0016 0.0157
HANG 21 12.543 0.69683 0.75740 6.0 0.5757 0.9979
H.HANG 21 25.906 1.8812 1.4971 5.8 0.0449 0.6397
P1000 21 289.28 3.2857 0.70816 0.2 0.0000 0.7773
H/B 21 77.658 4.7058 1.1849 1.5 0.0000 0.1174
NSLT 21 53.063 10.403 5.4253 10.2 0.0008 0.0454
NSTUOI 21 87.253 9.1424 7.4176 8.5 0.0480 0.9232
TTKHO 21 37.161 6.6810 2.0575 5.5 0.0000 0.5948
90
Số liệu khí t−ợng tháng 8/2007
Tháng
Ngày
Nhiệt độ không khí
TB/ ngày
Độ ẩm không khí
TB/ngày
Tổng số giờ
nắng/ngày
Tổng l−ợng
m−a/ngày
1 29.2 79 7.1 5.2
2 28.5 87 1.6 2.4
3 30.2 81 7.3 0
4 29.6 81 6.3 0
5 30.2 75 8.2 1.3
6 30.1 77 8.8 0
7 29.5 78 7.8 18.0
8 29.9 79 7.8 0.2
9 30.0 80 4.0 0
10 28.6 82 2.4 12.1
11 28.1 88 3.0 4.0
12 29.0 83 3.3 13.2
13 31.2 77 5.3 0
14 29.6 79 2.6 0
15 30.1 73 10.2 0
16 30.0 78 5.8 18.3
17 29.5 73 6.9 0
18 28.4 78 3.2 27.8
19 29.6 75 9.3 0
20 31.8 72 9.5 0
21 31.4 76 6.5 0
22 27.0 87 0.4 56.2
23 28.7 83 1.7 0
24 27.9 86 0 0
25 29.1 84 6.3 16.4
26 28.4 85 5.6 94.7
27 26.6 91 1.3 27.5
28 27.3 88 1.1 7.4
29 27.4 86 0.4 23.0
30 28.3 84 5.5 2.7
31 29.0 83 6.8 0
TS 904.9 2508 156.0 330.4
TBT 29.2 81.0 5.03 10.66
91
Số liệu khí t−ợng tháng 9/2007
Tháng
Ngày
Nhiệt độ không khí
TB/ ngày
Độ ẩm không khí
TB/ngày
Tổng số giờ
nắng/ngày
Tổng l−ợng
m−a/ngày
1 30.2 80 6.5 0
2 29.2 86 5.3 27.8
3 27.2 95 0 51.0
4 25.0 91 0 4.6
5 25.0 86 0 2.4
6 26.7 81 4.2 0
7 28.3 82 3.2 0
8 29.4 82 6.6 0
9 28.5 86 0.9 0.4
10 25.7 90 0 36.5
11 26.4 85 1.3 0.7
12 26.9 85 1.0 0.7
13 26.2 90 0.1 7.4
14 27.6 87 2.8 8.2
15 28.1 78 8.0 0
16 29.4 77 5.8 0
17 29.6 81 5.5 25.3
18 26.2 79 5.9 74.5
19 27.3 69 9.5 0
20 26.9 64 9.4 0
21 26.6 60 8.2 0
22 27.7 61 8.2 0
23 27.6 63 9.1 0
24 25.9 73 3.4 0.7
25 23.8 93 0.3 19.4
26 25.2 91 0.1 12.5
27 26.6 88 3.4 116.2
28 27.3 86 5.3 0
29 27.5 77 8.6 0
30 28.6 78 6.0 0
31
TS 816.6 2424 128.7 388.3
TBT 27.2 81 4.23 12.94
92
Số liệu khí t−ợng tháng 10/2007
Tháng
Ngày
Nhiệt độ không khí
TB/ ngày
Độ ẩm không khí
TB/ngày
Tổng số giờ
nắng/ngày
Tổng l−ợng
m−a/ngày
1 28.8 79 3.0 0
2 26.6 88 0.2 5.7
3 26.0 91 0 20.9
4 25.9 91 0 23.4
5 24.9 92 0 53.6
6 26.6 86 6.8 0
7 28.4 81 6.1 0
8 29.3 78 5.6 0
9 28.6 74 3.0 0
10 26.7 77 0 0
11 26.4 74 0.7 0
12 25.8 84 1.9 27.7
13 26.4 79 4.5 0
14 25.6 75 0.8 3.7
15 24.3 71 0 2.7
16 24.7 64 5.8 0.1
17 24.0 64 7.2 0
18 24.2 65 7.9 0
19 24.0 71 1.3 0
20 24.0 64 8.7 0
21 24.5 65 7.9 0
22 24.9 79 2.2 0
23 25.3 76 2.5 0
24 25.3 74 3.3 0
25 25.8 76 6.9 0
26 26.2 74 7.4 0
27 26.6 77 3.2 0
28 26.2 82 1.6 0
29 26.3 76 6.1 0
30 25.7 73 1.5 0
31 21.3 89 0 7.2
TS 799.3 2389 106.1 145.0
TBT 25.8 77 3.42 4.7
93
Số liệu khí t−ợng tháng 11/2007
Tháng
Ngày
Nhiệt độ không khí
TB/ ngày
Độ ẩm không khí
TB/ngày
Tổng số giờ
nắng/ngày
Tổng l−ợng
m−a/ngày
1 19.8 90 0 3.5
2 19.4 74 0 1.3
3 19.1 62 0 0
4 18.3 71 0.2 0
5 20.8 67 9.0 0
6 21.4 68 9.0 0
7 21.4 66 9.9 0
8 21.6 61 9.1 0
9 22 69 8.8 0
10 23.0 64 8.7 0
11 22.6 70 7.3 0
12 24.2 69 3.7 0
13 24.3 72 2.3 0
14 24.0 73 2.5 0
15 23.5 72 8.6 0
16 23.6 71 8.5 0
17 23.8 72 7.3 0
18 23.5 77 0 0
19 21.7 60 0 0
20 21.4 64 8.0 0
21 21.8 69 7.5 0
22 21.4 70 4.7 0
23 21.9 66 7.7 0
24 21.8 60 8.3 0
25 21.7 59 6.2 0
26 20.9 63 8.9 0
27 20.8 52 8.1 0
28 19.0 54 7.6 0
29 17.7 53 9.0 0
30 17.0 66 8.0 0
31
TS 643.4 2004.0 178.9 4.8
TBT 21.4 67 5.94 0.16
94
Số liệu khí t−ợng tháng 12/2007
Tháng
Ngày
Nhiệt độ không khí
TB/ ngày
Độ ẩm không khí
TB/ngày
Tổng số giờ
nắng/ngày
Tổng l−ợng
m−a/ngày
1 19.4 75 5.8 0
2 20.3 82 0.2 11
3 20.3 71 0 150
4 19.9 75 0.3 0
5 20.8 64 4.6 0
6 20.5 64 5.6 0
7 19.8 65 4.8 0
8 21 69 1.6 0
9 22.2 80 2.9 0
10 23.2 83 4.3 0
11 23.3 83 6.3 0
12 23.5 81 7.0 0
13 23.7 80 5.6 0
14 22.5 78 3.3 0
15 22.3 81 0 0
16 22.3 86 0 0
17 22.8 87 0 0
18 22.7 86 0 0
19 18.5 75 0 0
20 19.4 89 0 0
21 21.5 90 0.6 0
22 24.9 84 4.3 0
23 19.4 83 0.1 36
24 18.2 69 0 0
25 17.5 76 0 0
26 16.2 88 0 0
27 16.7 90 0 0.9
28 18.3 90 0 0
29 17.8 62 0.6 0
30 17.5 63 0 0
31 15.7 52 0 0
TS 623.1 2401 57.9 206
TBT 20 77.5 1.87 6.6
95
Số liệu khí t−ợng tháng 1 năm 2008 (Trạm Láng – Hà Nội)
Nhiệt độ (0C) Độ ẩm (%) Gió mạnh
Ngày
TB Tối cao
Tối
thấp
TB
Tối
thấp
M−a
(mm)
Nắng
(Giờ)
Bốc
hơi
(mm) H−ớng Tốc độ
1 15.5 20.0 13.2 46 33 - 8.4 5.2 NE 5
2 14.1 19.3 11.1 47 30 - 9.0 4.1 NE 6
3 14.5 20.2 10.8 59 38 - 8.5 3.5 NE 3
4 15.9 22.2 11.3 67 43 - 0.0 .6 SSW 3
5 16.5 19.5 14.5 80 62 - 3.7 1.7 SW 4
6 18.2 23.8 14.6 79 62 - 4.7 2.0 SSW 3
7 18.9 21.3 17.2 84 70 - 0.0 1.7 NE 3
8 19.8 23.2 17.5 86 75 - 0.0 1.3 SSE 4
9 21.5 25.7 19.1 79 65 - 2.5 1.7 SSW 3
10 21.7 26.9 19.6 85 68 - 5.9 2.4 SSE 4
11 23.5 29.7 20.5 84 58 - 7.3 2.7 SSE 6
12 23.0 29.1 20.6 82 60 - 6.9 2.3 SSE 7
13 22.7 26.3 21.0 82 68 - 1.9 2.5 SSW 6
14 14.6 21.0 12.7 74 68 0.0 0.0 2.9 ENE 6
15 11.4 13.7 10.5 88 73 0.0 0.0 1.5 NE 7
16 13.0 15.9 11.5 71 60 0.0 0.3 2.8 NE 7
17 14.5 15.9 13.3 57 51 - 0.0 2.8 NE 4
18 15.0 17.2 13.5 73 58 - 0.0 2.3 SE 4
19 14.5 16.1 13.3 93 81 0.7 0.0 0.8 NE 3
20 16.5 18.8 14.6 94 85 0.0 0.0 0.4 NW 3
21 14.6 18.3 11.8 98 92 2.6 0.0 0.4 ENE 6
22 11.3 12.3 10.8 91 85 0.7 0.0 0.6 NNE 6
23 12.5 15.8 10.0 82 70 0.0 0.0 1.5 NE 5
24 12.8 15.4 11.2 73 68 0.0 0.0 2.0 NE 5
25 11.3 13.7 10.2 95 71 13.0 0.0 1.0 NNE 4
26 12.6 15.1 11.2 88 81 0.0 0.0 0.8 NW 4
27 11.6 13.7 10.3 80 72 0.0 0.0 1.6 NE 4
28 9.7 11.4 8.8 96 86 0.9 0.0 0.3 NE 5
29 10.9 12.7 9.3 87 75 1.5 0.0 0.5 NNE 4
30 10 11.7 9.5 93 80 1.0 0.0 0.6 N 4
31 8.9 10.4 7.9 87 80 6.2 0.0 1.1 NNE 8
T. số 471.4 576.3 411.6 2480 2068 26.6 59.1 57.6
TB 15.2 18.6 13.3 80 67
C nhất 23.5 29.7 21.0 98 13.0 9.0 5.2 NE 8
T nhất 8.9 10.4 7.9 46 30
96
Số liệu khí t−ợng tháng 2 năm 2008 (Trạm Láng – Hà Nội)
Nhiệt độ (0C) Độ ẩm (%) Gió mạnh
Ngày
TB
Tối
cao
Tối
thấp
TB
Tối
thấp
M−a
(mm)
Nắng
(Giờ)
Bốc
hơi
(mm) H−ớng
Tốc
độ
1 7.4 8.0 6.8 87 80 0.2 0.0 0.8 NNE 7
2 9.5 13.2 6.7 81 64 5.7 0.0 1.3 NNE 7
3 11.8 13.9 10.4 71 56 - 0.0 1.9 NNE 5
4 12.4 14.8 10.6 66 59 0.0 0.0 1.5 NNE 5
5 12.8 14.8 11.0 80 66 0.0 0.0 1.5 NNE 4
6 13.1 14.7 12.1 69 57 - 0.0 2.0 NNE 4
7 12.8 14.1 12.0 70 56 - 0.0 1.9 NNE 3
8 13.1 15.0 11.9 68 51 - 0.0 2.4 NNE 4
9 13.0 15.5 11.3 50 39 - 0.0 3.8 NNE 6
10 12.1 13.5 11.3 57 46 - 0.0 2.7 NNE 4
11 11.3 11.9 11.0 70 58 - 0.0 2.2 NNE 6
12 12.3 14.8 10.9 61 48 - 0.0 2.5 NNE 4
13 12.2 14.1 11.0 47 41 - 0.0 4.0 NE 4
14 12.2 14.9 10.0 57 47 0.0 0.0 3.3 NNE 4
15 13.7 16.6 11.7 56 48 0.0 0.6 2.7 NNE 3
16 14.4 16.3 13.3 61 48 - 0.0 2.5 ENE 4
17 11.7 14.2 11.2 92 64 1.8 0.0 0.9 NNE 4
18 12.2 13.2 11.2 90 83 2.1 0.0 0.5 NNE 3
19 12.5 13.3 11.5 90 86 0.0 0.0 0.6 NE 4
20 14.3 16.8 12.8 84 64 - 0.0 1.3 NW 4
21 16.6 23.0 11.6 78 58 - 7.2 2.1 S 3
22 18.1 24.9 13.0 76 56 - 7.8 2.1 NE 3
23 20.4 26.2 15.5 74 55 - 5.9 2.3 SW 3
24 19.5 22.7 18.2 87 65 0.0 0.0 2.0 SSE 4
25 18.9 20.2 17.9 93 88 1.0 0.0 0.5 SE 4
26 17.3 19.6 15.6 86 67 0.8 0.0 1.1 NE 7
27 15.0 17.5 13.6 54 45 0.0 0.0 3.9 NE 8
28 14.9 16.2 14.0 61 48 0.0 0.0 3.7 NE 4
29 15.0 20.0 11.8 72 60 2.3 4.8 2.2 NNW 4
T. số 400.5 473.9 349.9 2088 1703 13.9 26.3 61.0
TB 13.8 16.3 12.1 72 59
C nhất 20.4 26.2 18.2 93 5.7 7.8 4.0 SSE,NE 8
T nhất 7.4 8.0 6.7 47 39
97
Số liệu khí t−ợng tháng 3 năm 2008 (Trạm Láng – Hà Nội)
Nhiệt độ (0C) Độ ẩm (%) Gió mạnh
Ngày
TB Tối cao
Tối
thấp
TB Tối thấp
M−a
(mm)
Nắng
(Giờ)
Bốc
hơi
(mm) H−ớng
Tốc
độ
1 16.6 23.2 11.9 69 47 - 8.5 2.6 ESE 4
2 17.9 25.2 12.7 66 42 - 8.5 3.3 ESE 4
3 19.8 26.2 14.4 64 44 - 8.0 3.6 SSE 4
4 20.1 26.1 15.0 60 36 - 8.1 4.2 NNW 3
5 19.3 23.6 16.0 73 40 - 2.4 2.7 SE 3
6 19.7 23.8 17.7 84 72 - 0.8 2.0 SSE 4
7 20.1 23.0 18.7 83 73 0.0 0.1 1.6 SSE 3
8 20.9 25.2 17.6 81 67 - 1.3 2.5 SSE 4
9 20.0 22.2 19.1 82 73 0.0 0.3 2.3 SSE 4
10 19.9 22.1 18.8 86 80 0.0 0.0 1.4 NW 3
11 21.5 25.3 19.0 82 68 - 0.0 1.8 SSE 3
12 20.9 26.1 18.5 85 68 0.0 5.5 2.5 S 5
13 20.0 21.9 19.0 94 86 0.0 0.0 1.6 SW 4
14 20.6 22.4 19.8 95 90 0.4 0.0 0.5 SE 3
15 21.3 24.7 19.2 89 78 0.2 0.0 1.5 SSE 5
16 22.0 24.3 21.0 94 84 0.7 0.3 0.9 SSE 4
17 23.1 27.7 21.3 90 83 0.5 1.6 1.3 SSE 5
18 23.3 26.2 22.1 92 84 3.7 0.2 1.1 SSE 5
19 22.6 24.4 21.5 89 77 0.0 0.0 1.2 ESE 4
20 23.4 28.2 21.0 87 75 0.0 0.3 2.0 SE 7
21 24.7 26.8 23.4 88 81 0.0 0.0 1.5 SSE 7
22 22.6 24.8 22.2 94 88 6.9 0.0 0.7 SSE 5
23 22.2 26.8 19.2 66 44 0.1 6.9 3.3 NNE 5
24 22.1 26.2 18.9 67 50 - 7.4 4.0 SSE 4
25 22.0 24.7 20.1 70 64 0.0 0.0 3.3 SSE 5
26 22.2 25.6 20.5 73 60 0.0 1.9 2.9 SE 5
27 20.5 23.5 18.8 86 75 0.0 0.2 2.1 SE 6
28 22.1 26.0 19.4 88 74 0.6 0.4 1.5 ENE 4
29 25.0 29.5 22.3 85 74 0.1 1.4 1.4 NE 3
30 25.2 29.0 23.8 88 74 0.4 0.8 1.4 SE 5
31 22.4 24.4 20.8 94 91 6.6 0.0 0.7 SSE 6
T. số 664.0 779.1 593.7 2544.0 2142.0 20.2 64.9 63.4
TB 21.4 19.2 82 69.1
C nhất 25.2 29.5 23.8 95.0 6.9 8.5 4.2 NE 7
T nhất 16.6 21.9 11.9 60 36
98
Số liệu khí t−ợng tháng 4 năm 2008 (Trạm Láng – Hà Nội)
Nhiệt độ (0C) Độ ẩm (%) Gió mạnh
Ngày
TB
Tối
cao
Tối
thấp
TB
Tối
thấp
M−a
(mm)
Nắng
(Giờ)
Bốc
hơi
(mm) H−ớng
Tốc
độ
1 19.8 22.1 18.2 89 78 2.6 0.0 1.0 NE 4
2 18.5 20.4 17.6 88 82 1.4 0.0 1.2 NE 6
3 18.5 20.9 16.9 92 88 0.3 0.0 1.0 SE 4
4 20.7 24.2 18.8 93 80 1.0 0.0 1.5 SE 3
5 23.1 26.3 21.2 94 88 0.8 0.0 2.0 SSE 3
6 25.5 29.6 23.0 87 71 - 3.4 1.8 SE 4
7 26.3 30.3 24.2 86 71 - 4.7 2.2 SE 6
8 27.0 32.1 24.0 83 71 - 5.3 2.1 SSW 4
9 27.6 33.7 24.2 81 66 - 8.2 2.9 SE 5
10 26.1 28.8 25.0 89 81 0.0 0.0 1.6 SSW 5
11 26.0 27.7 25.2 90 86 0.0 0.0 1.1 SSE 4
12 26.3 27.8 25.4 90 85 0.0 0.0 1.1 SSE 5
13 24.9 26.5 24.4 94 91 6.1 0.1 0.9 SSE 6
14 25.8 31.2 22.7 81 66 1.6 6.9 2.2 SSW 4
15 25.3 30.2 21.3 84 74 13.2 5.9 3.2 SSE 6
16 25.9 29.2 24.5 86 78 0.0 4.0 2.4 S 7
17 26.2 31.0 23.1 83 66 - 4.6 2.1 SSE 4
18 26.6 31.7 23.3 79 70 - 6.0 3.1 SSE 4
19 27.6 32.1 25.2 76 65 - 5.8 3.4 SE 6
20 27.7 32.0 25.6 83 70 - 4.0 2.6 SSE 4
21 28.3 31.7 26.3 84 73 0.1 4.0 2.6 SSE 6
22 26.5 28.7 23.6 88 81 93.4 0.0 1.4 ENE 7
23 22.1 24.3 20.7 81 76 0.3 0.0 1.6 ENE 7
24 21.4 24.2 20.2 68 58 0.1 0.7 2.8 NE 4
25 22.9 26.5 21.2 72 62 0.0 2.4 2.4 WNW 3
26 23.3 26.9 20.8 79 64 - 2.3 2.4 SSW 4
27 23.9 28.5 22.1 84 71 0.0 1.0 1.9 NNE 6
28 24.5 28.5 22.6 77 60 0.1 1.3 2.3 NNE 5
29 25.6 29.7 22.5 77 60 - 2.1 2.6 SE 4
30 26.0 28.5 23.5 83 70 0.6 0.3 1.9 SE 5
T. số 739.9 845.3 677.3 2523 1426 97.5 73.0 61.3 SSW
TB 24.7 28.2 22.6 84 71
C nhất 28.3 33.7 26.3 94 53.8 8.2 3.4 NNE 10
T nhất 18.5 20.4 16.9 68 58
99
Số liệu khí t−ợng tháng 5 năm 2008 (Trạm Láng – Hà Nội)
Nhiệt độ (0C) Độ ẩm (%) Gió mạnh
Ngày
TB
Tối
cao
Tối
thấp
TB
Tối
thấp
M−a
(mm)
Nắng
(Giờ)
Bốc
hơi
(mm) H−ớng
Tốc
độ
1 26.6 30.4 24.5 88 77 15.8 1.1 1.4 SSE 5
2 27.8 32.6 25.8 85 72 - 3.8 2.1 SW 4
3 28.2 32.0 25.8 83 69 0.7 2.8 1.8 SSE 4
4 28.8 33.4 26.5 83 66 - 7.8 2.5 SSE 5
5 23.5 29.1 23.0 94 81 17.1 0.0 1.0 ENE 8
6 24.8 28.1 22.3 86 75 4.1 0.4 1.3 NNE 3
7 28.1 33.0 24.5 82 68 - 6.5 2.1 SSE 5
8 29.0 33.9 26.2 83 68 0.0 6.7 2.1 SE 3
9 27.4 32.8 25.7 86 79 3.1 3.3 2.1 NNE 10
10 24.2 27.7 22.6 76 62 0.0 0.4 2.6 NNW 9
11 24.6 27.7 21.7 68 56 - 0.0 3.0 NE 5
12 26.3 31.0 23.0 68 52 - 7.5 3.3 NNW 4
13 27.3 31.0 24.2 68 57 - 5.3 3.2 SSW 4
14 27.6 31.9 23.3 64 45 - 10.3 4.5 SSE 5
15 26.9 31.6 23.5 71 58 - 3.3 3.1 SSW 4
16 27.7 32.9 24.3 73 50 - 8.0 3.3 SE 5
17 27.7 31.5 25.1 75 61 - 2.5 3.4 SSE 7
18 27.7 33.0 25.3 85 65 12.6 4.1 2.3 ENE 5
19 22.8 26.1 21.6 92 88 102.9 0.0 0.7 WNW 11
20 25.4 30.5 25.5 79 58 0.2 4.8 2.2 SSE 4
21 26.9 31.4 24.0 78 62 - 5.8 2.7 SW 4
22 27.0 30.6 25.0 84 75 - 1.0 2.0 SSE 5
23 28.4 33.5 25.8 82 65 - 4.0 2.3 ENE 5
24 29.2 33.0 26.9 82 68 0.0 4.9 2.2 SE 4
25 29.1 33.8 27.3 82 68 0.2 5.0 2.4 SSE 12
26 30.4 35.9 27.5 79 60 0.2 7.4 2.7 SE 3
27 31.8 37.8 27.9 82 50 - 9.2 3.9 SSE 5
28 32.1 36.5 38.7 63 54 - 6.5 4.4 SSE 4
29 32.0 37.1 28.4 71 59 - 9.7 3.9 SSE 6
30 28.8 33.7 25.4 78 63 3.8 1.5 3.1 NNE 8
31 26.4 29.8 24.2 76 65 14.3 4.1 2.3 ENE 5
T. số 854.5 993.3 775.5 2446 1279 175.0 137.7 79.8
TB 27.6 32.0 25.0 79 61
C nhất 32.1 37.8 28.7 94 102.9 10.3 4.5 NE 12
T nhất 22.8 26.1 21.6 63 45
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2418.pdf