VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC – THỰC PHẨM
--- & ---
Tiểu luận môn:CÔNG NGHỆ ĐỒ HỘP
LỚP: ĐHTP2
NHÓM THỰC HIỆN : GVHD: Thạc Sĩ Nguyễn Lệ Hà
Chung Thị Phiến
Nguyễn Thụy Vân Nhi
Hồ Ngọc Thủy Tiên
Huỳnh Anh Tuấn
Lê Thị Thảo Ngân
Nguyễn Thúy Liễu
Dương Minh Tú
TP.HCM, Tháng 6 năm 2010
LỜI MỞ ĐẦU
Trong cuộc sống công nghiệp hiện đại, một ngày 24 giờ đối với chúng ta gần như quá ngắn ngủi. Với nền văn minh của thế kỉ 21 con người đã có thể thực hiện được những ước mơ của mình, ch
45 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 4611 | Lượt tải: 2
Tóm tắt tài liệu Quy trình sản xuất Đồ Hộp Cá Nục Sốt Cà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
úng ta cần tập trung thời gian công sức vào công việc, học tập, đã lấy đi phần lớn quỹ thời gian, nhưng dù bận rộn thế nào thì chúng ta vẫn cần bổ sung năng lượng, do dó các bữa ăn là vô cùng quan trọng. Để giúp tiết kiệm được thời gian cho việc bếp núc đồng thời vẫn đảm bảo đủ lượng chất dinh dưỡng, ngành đồ hộp đã ra đời.
Ngành đồ hộp Việt Nam vẫn còn non trẻ nhưng đang trên đường tăng trưởng, với lợi thế về nguồn lợi thủy hải sản vô cung phong phú, các sản phẩm cá đóng hộp đang ngày càng được ưu chuộng trên thị trường – bởi chúng vừa ngon, rẻ, và nhất là giá trị dinh dưỡng của cá rất tốt cho cơ thể.
Một trong những sản phẩm cá đóng hộp đang bán rất chạy trên thị trường là “Cá nục sốt cà”, với nguồn nguyên liệu rẻ, chủ động, sản phẩm này đang dần trở thành mặt hàng chủ lực trong các công ty sản xuất đồ hộp, nhóm em xin giới thiệu đến Cô và các bạn cùng tìm hiểu về loại sản phẩm này.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGUYÊN LIỆU
1.1. Nguyên liệu chính:
1.1.1. Cá nục:
Phân loại:
Bảng 1.1: Phân loại cá nục
Loại cá
Cá nục thuôn
Cá nục sò
Tên tiếng Anh
Layang scad
Round scad
Tên khoa học
Decapterus macrosoma
Decapterus maruadsi
Vùng phân bố
Vịnh Bắc Bộ, vùng biển Trung Bộ và Đông Tây Nam Bộ
Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông, Tây Nam Bộ
Mùa vụ khai thác
Quanh năm
Quanh năm
Nguồn nguyên liệu
Được khai thác, đánh bắt. Cá này có sản lượng khá cao
Được khai thác, đánh bắt. Cá này có sản lượng khá cao
Ngư cụ khai thác
Lưới vây, lưới kéo, vó
Lưới vây, lưới kéo, vó, mành
Kích cỡ khai thác
100-230 mm
90-200mm
Thành phần dinh dưỡng:
Bảng 1.2: Thành phần dinh dưỡng của cá nục
Thành phần dinh dưỡng trong 100 g thực phẩm ăn được
Năng lượng
Thành phần chính
Muối khoáng
Vitamin
Nước
Prôtêin
Lipid
Tro
Calci
Phospho
Sắt
Natri
Kali
A
B1
B2
PP
C
Kcal
g
mg
µg
mg
93
76,4
21,3
0,8
1,3
58
216
2,3
67
246
27
0,05
0,23
3,4
0
Kiểm tra chất lượng nguyên liệu cá:
Mục đích kiểm tra chất lượng là để phân hạng và đánh giá phẩm chất của nguyên liệu để xử lý và chế biến. Các hạng mục kiểm tra chất lượng nguyên liệu:
Độ lớn bé và độ béo gầy của nguyên liệu:
Mức độ lớn bé và béo gầy của nguyên liệu có ảnh hưởng đến quy trình kỹ thuật và chất lượng sản phẩm. Độ lớn bé quyết định thành phần cấu tạo, thành phần khối lượng của nguyên liệu và sản phẩm. Độ béo gầy nói lên thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của chúng.
Mức độ nguyên vẹn:
Nguyên liệu càng nguyên vẹn thời gian giữ càng dài và càng bảo quản được tốt vì vậy chất lượng càng cao. Nguyên liệu đã bị xay xát, bầm dập nhiều thì chất lượng càng giảm nhiều vì vậy khi kiểm tra cần xem xét kỹ mức độ nguyên vẹn và hoàn chỉnh của nguyên liệu để đưa vào xử lý riêng.
Mức độ tươi ươn:
Đây là một chỉ tiêu quan trọng hàng đầu. Nguyên liệu sau khi chết đã xảy ra hàng loạt biến đổi làm giảm sút chất lượng nhanh chóng. Vì vậy cần phải được kiểm tra kỹ mức độ ươn thối của chúng và phân loại xử lý riêng.
Cà chua:
Cà chua sử dụng trong chế biến là cà chua paste.
Bảng 1.6: Tiêu chuẩn cà chua paste
Chỉ tiêu kiểm tra chất lượng
Tiêu chuẩn
Tham khảo
Ghi chú
Chỉ tiêu cảm quan
Màu sắc
Màu đỏ
TCVN 5308:2008
Hình dạng
- Không có tạp chất lạ
- Không có hạt hay mảnh vụn hạt cà chua.
Chỉ tiêu hóa lý
pH
4.6
TSS (Brix)
28 – 30
Pesticide–carbaryl
10 mg/kg
CODEX
Lycopene
45 mg/100g
Antimon – Sb
1 ppm
Bộ Y Tế
Asen – As
1 ppm
Bộ Y Tế
Chì – Pb
2 ppm
Thủy ngân – Hg
0.05 ppm
Bộ Y Tế
Cadimi – Cd
1 ppm
Đồng – Cu
30 ppm
Bộ Y Tế
Kẽm - Zn
40 ppm
Bộ Y Tế
Chỉ tiêu vi sinh
TPC
104 cfu/g
Coliform
3 MPN/g
E.coli
Absent
Yeast & Mold
45
T.Flat Sour Pore Formers
50
Thermophilic anaerobic
60%
Mold
Tối đa 50%
1.2. Nguyên liệu phụ:
Tùy theo từng loại sản phẩm mà sử dụng nguyên liệu phụ khác nhau nhưng phải đảm bảo chất lượng, tuy là chất điều vị cần thiết trong thực phẩm nhưng vì một điều kiện nào đó thay đổi tính chất hoặc không đúng liều lượng thì sẽ là mối nguy cho thực phẩm ảnh hưởng đến sức khoẻ. Phải được cung cấp từ các cơ sở chế biến có đăng ký tiêu chuẩn chất lượng. Các nguyên liệu phụ sử dụng như sau:
1.2.1. Muối nguyên liệu:
Bảng 1.8: Tiêu chuẩn muối
Chỉ tiêu kiểm tra chất lượng
Tiêu chuẩn
Tham khảo
Ghi chú
Chỉ tiêu cảm quan
Màu sắc
Trạng thái
Tinh thể trắng.
Không vón cục
Hòa tan hoàn toàn.
Chỉ tiêu hóa lý
Chất không tan
Ẩm độ
NaCl
Ca
Mg
Asen (As)
Cadimi (Cd)
Chì (Pb)
Thủy ngân (Hg)
Đồng (Cu)
Fe
0.07 %
3 %
97%
15 ppm
1 ppm
0.5 ppm
2 ppm
2 ppm
0.5 ppm
0.1 ppm
50 mg/kg
Thai
TCVN , Thai
K.C salt
K.C salt
TCVN , Thai
TCVN , Thai
TCVN , Thai
TCVN , Thai
TCVN , Thai
TCVN , Thai
Thai
Chỉ tiêu vi sinh: Không có
1.2.2. Đường tinh luyện:
Bảng 1.9: Tiêu chuẩn đường tinh luyện
Chỉ tiêu kiểm tra chất lượng
Tiêu chuẩn
Tham khảo
Ghi chú
Chỉ tiêu cảm quan
Màu sắc
Trạng thái
Mùi
Vị
Tinh thể trắng óng vàng
Không vón cục
Không có mùi lạ
Ngọt đặc trưng, không có vị lạ
Tinh thể trắng óng ánh, khi pha trong nước cất cho dung dịch trong suốt
TCVN
TCVN
TCVN
TCVN
Chỉ tiêu hóa lý
Độ phân cực (độ Pol)
Hàm lượng đường khử
Tro dẫn điện
Độ ẩm
Độ màu
Sunfua dioxit
Asen (As)
Đồng (Cu)
Chì (Pb)
99.5 % (o Z)
0.1 %
0.1 %
0.1 %
30 ICUMA
7 mg/kg
1 mg/kg
2 mg/kg
0.5 mg/kg
TCVN
TCVN
TCVN
TCVN
TCVN
TCVN
TCVN
TCVN
TCVN
Sấy 105oC – 3h
Chỉ tiêu vi sinh
TPC
Yeast & Mold
Coliform bacteria
E.Coli
103cfu/g
10 cfu/g
3 cfu/g
Không có
RFV
Bourbon
RFV
RFV
1.2.3. Paprika:
Bảng 1.10: Tiêu chuẩn Paprika
Chỉ tiêu kiểm tra chất lượng
Tiêu chuẩn
Tham khảo
Ghi chú
Chỉ tiêu cảm quan
Màu sắc
Trạng thái
+ Paprika O/S 200005% CU
+ Paprika W/S 50000 CU
Mùi
Đỏ đậm sền sệt
Không tạp chất
Hòa tan trong dầu thực vật
Hòa tan trong nước
Mùi tự nhiên của ớt bột
Chỉ tiêu hóa lý
Độ màu
Chì (Pb)
Asen (As)
Thủy ngân (Hg)
Cadimi (Cd)
Sudan I, II, III,
Sudan IV
Para red
Màu tổng hợp
Alllergen, GMOS, MSG, Gluten, Acid HVP & 3- MCPD
Pichloromethane & trichloroethylene
Aceton
Propan – 2 –ol
Metanol
Ethanol
Hexane
200005% CU cho Paprika O/S
50000 CU cho Paprika W/S
3 ppm
3 ppm
1 ppm
1 ppm
Không phát hiện
Có phát hiện
Có phát hiện
Không phát hiện
Không có
30 mg/kg
30 mg/kg
50 mg/kg
50 mg/kg
50 mg/kg
25 mg/kg
FAO
FAO, Neo
Neo
Neo
TCS
TCS
Neo
FAO
FAO
FAO
FAO
FAO
Chỉ tiêu vi sinh
Total Plate Count - TPC
E.Coli
Yeast & Mold
Salmonella spp
103 cfu/g
10 cfu/g
102cfu/g
Không có
Neo
Neo
Neo
Neo
1.2.4. Tinh bột biến tính:
Bảng 1.11: Tiêu chuẩn tinh bột biến tính
Chỉ tiêu kiểm tra chất lượng
Tiêu chuẩn
Tham khảo
Ghi chú
Chỉ tiêu cảm quan
Màu sắc
Trạng thái
Trắng đến trắng nhạt
Không vón cục
Không có tạp chất
Hòa tan hoàn toàn mà không có cặn
Thai
Chỉ tiêu hóa lý
Ẩm
pH
Asen (As)
Chì (Pb)
Thủy ngân (Hg)
SO2
14 %
5- 7
1 mg/kg
1 mg/kg
0.5 mg/kg
30 ppm
Thai
Thai
Thai
Thai
Chỉ tiêu vi sinh
Total Plate Count - TPC
E.Coli
Yeast & Mold
Salmonella spp
Tối đa là104 cfu/g
100 cfu/g
3 MPN/g
Không có
Thai
Thai
Thai
Thai
Hòa tan bột trong nước nóng
(> 35o)
1.2.5. Phụ gia I + G:
Bảng 1.12: Tiêu chuẩn phụ gia I + G
Chỉ tiêu kiểm tra chất lượng
Tiêu chuẩn
Tham khảo
Chỉ tiêu cảm quan
Hình dạng
Tinh thể trắng.
Bột mịn.
Hòa tan hoàn toàn, không cặn và không màu.
Không có tạp chất.
Chỉ tiêu hóa lí
pH
Kim loại nặng
Chì
Asen
7 – 8.5
≤ 10 ppm
≤ 1 ppm
≤ 1 ppm
Ajinomoto
Ajinomoto
Ajinomoto
Ajinomoto
Chỉ tiêu vi sinh
Nấm mốc
Coliform
≤ 50 cfu/g
Không
Ajinomoto
Ajinomoto
1.2.6. Bột ngọt:
Bảng 1.13: Tiêu chuẩn bột ngọt
Chỉ tiêu kiểm tra chất lượng
Tiêu chuẩn
Tham khảo
Chỉ tiêu cảm quan
Màu sắc
Ngoại hình
Tinh thể trắng.
Bột mịn.
Không đóng cục.
Không có tạp chất.
Hòa tan hoàn toàn và không có cặn.
TCVN
TCVN
Chỉ tiêu hóa lí
Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi sấy khô
pH
Độ quay đặc trưng
Clorua
Asen
Chì
≥ 99%
≤ 0.5%
6.7 – 7.2
24.80 ~ 25.30
≤ 0.2%
≤ 2 ppm
≤ 1 ppm
≤ 10 ppm
Ajinomoto
TCVN
TCVN
TCVN
TCVN
TCVN
TCVN
TCVN
Chỉ tiêu vi sinh
TPC
Coliform
E.coli
Nấm men và nấm mốc
≤ 10 cfu/g
≤ 3 MPN/g
Không
≤ 1.0 x 102 cfu/g
RFV
RFV
RFV
Ajinomoto
1.2.7. Guar Gum:
Bảng 1.14: Tiêu chuẩn Guar Gum
Chỉ tiêu kiểm tra chất lượng
Tiêu chuẩn
Tham khảo
Ghi chú
Chỉ tiêu cảm quan
Hình dạng
Bột màu trắng nhạt
Bột mịn
Không vón cục
Không có tạp chất
Hòa tan hoàn toàn và không có cặn
Chỉ tiêu hóa lý
pH
Độ ẩm
Độ nhớt của dung dịch 1%
Chì (Pb)
Kích thước hạt
5.5 – 6.5 (*)
12 % wb – cơ sở ướt
3500 – 4000 cps
2 mg/kg
80 % (lọt lưới # 100 mesh)
20 % (lọt lưới # 200 mesh)
Lotus
Lotus
Lotus
Lotus
Lotus
Chỉ tiêu vi sinh
Total Plate Count - TPC
E.Coli
Yeast & Mold
Salmonella spp
104 cfu/g
Tối đa là 500 cfu/g
Không có
Không có
Lotus
Lotus
Lotus
Lotus
Dầu nành tinh luyện:
Bảng 1.15: Tiêu chuẩn dầu nành tinh luyện
Chỉ tiêu kiểm tra chất lượng
Tiêu chuẩn
Tham khảo
Ghi chú
Chỉ tiêu cảm quan
Màu sắc
Trạng thái
Mùi
Vị
Vàng nhạt
Không có tạp chất
Không có mùi và vị ôi thiu
Không giống mỡ và không có cặn
TCVN
Chỉ tiêu hóa lý
Axit béo tự do
Chỉ số peroxit
Độ màu
Chỉ số xà phòng hóa
0.3 % axit asoleic hay 0.6 mg KOH/g dầu
10 mili đương lượng hoạt tính/ kg dầu
3R, 2 OY
189 – 195 mg KOH/g
TCVN
CODEX
TCVN
CODEX
CODEX
Chỉ tiêu kim loại
Asen (As)
Chì (Pb)
Đồng (Cu)
Fe
1.5 mg/kg
0.1 mg/kg
0.1 mg/kg
0.1 mg/kg
TCVN
TCVN
BYT
BYT
Chỉ tiêu vi sinh
Total Plate Count - TPC
E.Coli
Yeast & Mold
Salmonella spp
Coliforms
Staphylococcus cereus
103 cfu/g
10 MPN/g
3 MPN/g
Không có
Không có
Không có
BYT
BYT
BYT
BYT
BYT
BYT
Bột tiêu trắng:
Bảng 1.16: Tiêu chuẩn bột tiêu trắng
Chỉ tiêu kiểm tra chất lượng
Tiêu chuẩn
Tham khảo
Ghi chú
Chỉ tiêu cảm quan
Màu sắc
Trạng thái
Mùi
Vị
Vàng xanh.
Bột mịn.
Có mùi đặc trưng của tiêu, nồng và cay.
Không có tạp chất lạ, không có mùi vị lạ.
Chỉ tiêu hóa lý
Ẩm độ
Antimon (Sb)
Asen (As)
Chì (Pb)
Thủy ngân (Hg)
12.5 %
1 mg/kg
5 mg/kg
2 mg/kg
0.05 mg/kg
TCVN
Bộ Y Tế
Bộ Y Tế
Bộ Y Tế
Bộ Y Tế
Chỉ tiêu vi sinh
Coliform
E.Coli
Salmonella spp
Total Plate Count – TPC
Yeast & Mold
102 MPN/g
Không có
Không có
Tối đa 105 cfu/g
2 x103 cfu/g
TCVN
TCVN
TCVN
RFV
RFV
Caramel:
Bảng 1.17: Tiêu chuẩn caramel
Chỉ tiêu kiểm tra chất lượng
Tiêu chuẩn
Tham khảo
Ghi chú
Chỉ tiêu cảm quan
Màu sắc
Hình dạng
Màu nâu sệt
Không có tạp chất
Chỉ tiêu hóa lý
Brix
78 – 80 %
Chỉ tiêu vi sinh
Total Plate Count – TPC
E.Coli
Yeast & Mold
Tối đa là 5 x 103 cfu/g
Tối đa là 50 cfu/g
Tối đa là 10 cfu/g
Củ hành:
Bảng 1.18: Tiêu chuẩn củ hành
Chỉ tiêu kiểm tra chất lượng
Tiêu chuẩn
Tham khảo
Ghi chú
Chỉ tiêu cảm quan
Hình dạng
Mùi
Vị
Đường kính
Trọng lượng
Thân tươi sạch và khô với hình dạng tròn hay gần như tròn vỏ màu nâu nhạt.
Không vỡ, dập rách, hư hỏng, thối.
Không có mầm, rễ, tạp chất không mong muốn.
Mùi củ hành tự nhiên mà không có mùi lạ không mong muốn.
Vị ngọt nhẹ.
Đường kính 5 – 12 cm/củ
Trọng lượng 100 -350g/ củ
Không quá nghiêm ngặt
Chỉ tiêu hóa lý
pH
Brix
Độ mặn
Cadimi (Cd)
Chì (Pb)
5-7
7 - 10o Brix
6 – 8%
0.1 mg/kg
0.1 mg/kg
Bộ Y Tế
Bộ Y Tế
Phân tích phòng thí nghiệm bên ngoài 1 lần/năm
1.2.12. Bột ớt:
Bảng 1.19: Tiêu chuẩn bột ớt
Chỉ tiêu kiểm tra chất lượng
Tiêu chuẩn
Tham khảo
Ghi chú
Chỉ tiêu cảm quan
Màu sắc
Hình dạng
Tạp chất, cặn
Mùi, vị
Màu đỏ
Không có hạt, dạng sệt,
Không có tạp chất, cặn
Vị cay đặc trưng của ớt
Chỉ tiêu hóa lý
pH
TSS
Độ mặn
Thuốc trừ sâu
4.2 0.2
28 1%
11 1%
Không có
Chỉ tiêu vi sinh
Nấm mốc
Coliform
E.Coli
APC
Thermophilic flat sour perfomer
Thermophilic anaerobic sporefomer
50 cfu/10g
102 MPN/g
3 MPN/g
104 cfu/g
50 cfu/10g
60 %
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CÁ NỤC SỐT CÀ ĐÓNG HỘP
2.1. Sơ đồ quy trình sản xuất:
NL.Sauce, phụ liệu và pha sauce
Nước làm mát
Nước đá
Làm khô, dán nhãn & Đóng gói
Sốt cà
Vô lon
Tiếp nhận củ hành tươi
Dầu
Hấp & Chắt nước
(Tº: 93 - 100ºC, CCT>80ºC, T.gian: 17-20 phút
Thanh trùng
Vô sauce cà và dầu
Làm nguội
Rửa 2
Ghép mí & Rửa
Dò kim loại
Cắt đầu cá (Nếu có)
Cắt đầu, đuôi và bỏ ruột
Rửa 1
Cá tươi
Rã đông
Bảo quản (Nếu có)
Nắp
Nhận lon rỗng
Nhận nắp
Hơi
Lon rỗng
Nhận nguyên liệu
Cá tươi được ướp đá
Cá đông
Lưu kho, bảo quản và phân phối
2.2. Thuyết minh quy trình:
Vận chuyển – tiếp nhận – lựa chọn nguyên liệu:
Mục đích:
Đây là một khâu tốn nhiều sức lao động và chi phí, do đó cần cơ giới hóa các quá trình vận chuyển nhằm mục đích tiết kiệm chi phí, đồng thời giữ được phẩm chất của nguyên liệu.
Trong quá trình vận chuyển, các phương tiện phải đảm bảo vệ sinh. Nguyên liệu được sắp xếp sao cho ít bị giập nát hư hỏng, tận dụng được khả năng vận chuyển cao nhất.
Quá trình bảo quản nguyên liệu cần đảm bảo nguyên liệu ít biến đổi về thành phần dinh dưỡng và hạn chế sự phát triển của vi sinh vật.
Lựa chọn nhằm để loại bỏ các nguyên liệu không đủ phẩm chất, phân chia nguyên liệu về thành từng nhóm (phẩm chất, kích thước…).
Thông số kỹ thuật chính:
Nhiệt độ nguyên liệu £ 40C.
Mô tả:
Nguyên liệu cá được mua từ các nhà cung cấp trước khi nhập xưởng phải được phân cỡ và kiểm tra các chỉ tiêu (ngoại quan, lý hoá sinh).Chỉ nhận vào chế biến những nguyên liệu đạt yêu cầu. Sau khi kiểm tra đạt yêu cầu nguyên liệu cá sẽ được đưa vào bồn chứa cá.
2.2.2. Ướp đá (nếu có):
Thông số kỹ thuật chính:
- Nhiệt độ nguyên liệu £ 40C.
- Nước đá ≥ 10%
Mô tả:
Nếu nguyên liệu cá không thể chế biến hết trong ngày sẽ được bảo quản bằng nước đá để hôm sau sản xuất tiếp.
2.2.3. Rửa 1:
Mục đích:
Rửa là một khâu quan trọng trong quá trình sản xuất vì trên bề mặt nguyên liệu có nhiều tạp chất và vi khuẩn, các chất hóa học hay sinh học. Trong sản xuất, ta rửa nhằm loại trừ các tạp chất.
Nước rửa phải có phẩm chất tốt. Đạt tiêu chuẩn nước uống theo quy định nhà nước, phương pháp và cấu tạo thiết bị rửa thích hợp như quy luật thay nước rửa, cơ chế khuấy trộn nguyên liệu trong quá trình rửa, áp lực nước và hướng của dòng nước phun.
Thông số kỹ thuật chính:
- Nhiệt độ nước rửa: £ 100C.
- Nhiệt độ cá: £ 100C
Mô tả:
Cá sau khi tiếp nhận vào bồn chứa sẽ được xe nâng chuyển đến bồn rửa 1 trước khi chuyển vào khu vực cắt đầu. Nhiệt độ nước rửa luôn £ 100C.
2.2.4. Cắt đầu cá:
Mục đích:
Loại bỏ những phần đầu, đuôi, mang, nội tạng.
Chuẩn bị cho quá trình chế biến tiếp theo.
Thông số kỹ thuật chính:
- Cá sau khi cắt đầu: 6.5-8.5cm.
- Nhiệt độ cá: £ 100C.
Mô tả:
Tại đây cá sẽ được đưa vào từng khay và theo băng tải đến các line .Cá sẽ được cắt đầu, đuôi và bỏ nội tạng (chiều dài cá sau khi cắt đầu 6.5-8.5cm). Trong suốt thời gian cắt đầu cá luôn được duy trì £ 100C.
2.2.5. Dò kim loại:
Mục đích:
Phát hiện và loại bỏ các mảnh kim loại.
Thông số kỹ thuật chính:
- Mảnh kim loại: kích thước ³ 3mm.
Mô tả:
Sau khi cắt đầu băng tải sẽ chuyển các khay cá đến thiết bị dò kim loại để loại bỏ kịp thời các mãnh kim loại có kích thước ³ 3mm lẫn trong cá.
2.2.6. Rửa 2:
Mục đích:
Tiếp tục làm sạch nguyên liệu bằng nước.
Thông số kỹ thuật chính:
- Nhiệt độ nước rửa: £ 100C.
- Nhiệt độ cá: £ 100C
Mô tả:
Các khay nguyên liệu cá sau khi dò kim loại đạt yêu cầu sẽ cho vào bồn rửa nước sạch. Trong thời gian rửa nhiệt độ nước rửa £ 100C, cá được duy trì £ 100C.
2.2.7. Vô lon
Yêu cầu:
Đẹp, đủ trọng lượng và nguyên vẹn.
Đồng đề về chất lượng: màu sắc, độ chín, hình dạng kích thước, số lượng miếng.
Để lại khoảng không đỉnh hộp.
Giữ miệng hộp sạch sẽ.
Thực hiện trong môi trường vệ sinh, tuân thủ các quy định vệ sinh một cách nghiêm ngặt.
Mô tả:
- Lon rỗng sẽ được rửa qua trước khi vô lon.
- Sau khi đã rửa sạch băng tải sẽ chuyển các khay cá đến khu vực vô lon. Dùng tay cho cá vào từng lon, tùy theo kích thước của cá mà số lượng cá, đảm bảo trọng lượng cá vô lon.
2.2.8. Hấp và chắt nước:
Mục đích:
Hấp cá nhằm mục đích:
Thay đổi thể tích và khối lượng nguyên liệu.
Khử không khí trong gian bào của nguyên liệu thực vật.
Làm mềm nguyên liệu, giảm tỉ lệ tổn thất của nguyên liệu và nâng cao hiệu suất sản xuất trong quá trình chế biến.
Nâng cao chất lượng sản phẩm.
Ổn định màu cho sản phẩm.
Tăng độ thấm của tế bào.
Khử trùng.
Vô hoạt enzyme.
Chắt nước: nhằm loại phần nước và các chất ngấm ra trong các quá trình chế biến trước (rửa, hấp).
Thông số kỹ thuật chính:
- Nhiệt độ hấp: 93 - 1000C.
- Thời gian hấp: 17-20 phút.
- Thời gian chắt nước: £ 1 phút.
Mô tả:
- Sau khi vô lon, các lon cá sẽ được chuyển đến thiết bị hấp với nhiệt độ 93 - 1000C, thời gian 17 - 20 phút.
- Sau khi hấp các lon cá sẽ được chuyển đến thiết bị xoay để chắt nước ra khỏi lon cá, thời gian chắt nước £ 1 phút
2.2.9. Vô sauce và dầu:
Mục đích:
Công đoạn rót sốt và dầu đã được gia nhiệt, nhằm bài khí ra khỏi hộp.
Sự tồn tại của không khí trong các hộp đã được ghép mí kín chỉ dẫn tới những hậu quả không mong muốn.
Mục đích của quá trình bài khí đồ hộp:
Giảm độ chênh lệch giữa áp suất trong hộp và áp suất ngoài hộp.
Hạn chế sự oxy hóa các chất dinh dưỡng trong thực phẩm.
Hạn chế sự phát triển của các vi sinh vật hiếu khí.
Hạn chế hiện tượng ăn mòn bao bì sắt tây.
Tạo độ chân không trong đồ hộp thành phẩm.
Thông số kỹ thuật chính:
- Nhiệt độ sốt cà: ≥ 750C
Mô tả:
- Nước sốt cà được chuẩn bị trong bồn Inox với các gia vị và phụ gia: Muối, đường, bột ngọt, màu thực phẩm,… dựa trên Bảng 1. Thành phần công thức, tất cả được khuấy trộn ≥ 850C, sau đó sốt được bơm ra line đảm bảo nhiệt độ sốt khi rót vào lon ≥ 750C.
- Lon đã được chắt nước theo băng tải đến bồn chứa sốt cà, bồn chứa dầu. Tại đây sốt cà và dầu sẽ được rót vào từng lon bằng máy định lượng.
2.2.10. Ghép mí và rửa:
Mục đích:
Ghép mí kín giúp cách ly thực phẩm khỏi các tác nhân gây hư hỏng, do đó đồ hộp có thể bảo quản trong thời gian dài mà không bị hư hỏng.
Mô tả:
Lon đã có sốt cà và dầu sẽ được băng tải đưa đến máy ghép mí để ghép mí và nắp lại với nhau, nhân viên QA lấy mẫu để kiểm tra lỗi cảm quan với tần suất 15phút/lần và mí ghép 2h/lần.
2.2.11. Thanh trùng:
Mục đích:
Thực phẩm trước khi cho vào hộp và được ghép mí và trải qua nhiều công đoạn xử lý. Số vi sinh vật bám trên nguyên liệu đã giảm nhiều. Quá trình thanh trùng nhằm tiêu diệt các vi sinh vật, kéo dài thời gian bảo quản, tăng phong vị và làm nhừ kết cấu của thực phẩm, đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
Thông số kỹ thuật chính:
- Nhiệt độ thanh trùng: 1210C
- Thời gian thanh trùng:
+ 50 phút đối với lon 202x200, I.T ≥50 0C.
+ 60 phút đối với lon 307x113, I.T ≥400C.
Mô tả:
- Sau khi ghép mí băng tải sẽ chuyển các lon cá đến hệ thống thanh trùng. Nhân viên QA kiểm tra thời gian, nhiệt độ với tần suất 15 phút/lần, nhân viên vận hành theo dõi liên tục biểu đồ nhiệt kế tự ghi. Nhiệt độ thanh trùng 1210C, thời gian thanh trùng.
2.2.12. Làm nguội:
Thông số kỹ thuật chính:
- Nồng độ chlorine:1.0 -3.0 ppm
- Nhiệt độ sau làm nguội £ 50 0C
Mô tả:
- Sau khi tiệt trùng băng tải sẽ chuyển các lon đến hệ thống làm nguội (nước dùng làm nguội có nồng độ clorine từ 1.0 - 3.0ppm).
- Nhân viên QA định kỳ kiểm tra nồng độ clorine dư trong nước làm nguội với tần suất 2h/lần để đảm bảo nước làm nguội an toàn cho sản phẩm.
- Nhân viên QA kiểm tra nhiệt độ lon đầu tiên ra khỏi nước làm nguội đối với mỗ lô £ 50 0C
2.2.13. Làm khô, dán nhãn và đóng gói:
Thông số kỹ thuật chính:
- Đóng thùng:
+ Lon 202x200:10 lon/ block, 10block/ thùng carton 100 lon, 5 block/thùng carton 50 lon
+ Lon 307x113: 4lon hoặc 6 lon/ block, 48lon/thùng
Mô tả:
Sau khi đã nguội các lon sẽ được thổi khô bằng máy.
Sau đó sẽ chuyển đến hệ thống đóng date tự động , đóng block tự động 10 lon/block (hoặc 3 lon/block, làm bằng tay) và đóng thùng 100 lon, 99 lon, 50 lon đối với lon 202x200, lon 307x113: 4 lon hoặc 6 lon/ block, 48lon/thùng.
Trên thùng carton được ghi đầy đủ tên và địa chỉ của xí nghiệp, tên sản phẩm, ngày sản xuất.
2.2.14. Lưu kho, bảo quản và phân phối:
Thông số kỹ thuật chính:
- Nhiệt độ lưu ở nhiệt độ thường
- Thời gian: 10 ngày
Mô tả:
Các thùng carton sẽ được chất lên pallet, mỗi pallet thành phẩm có gắn thẻ sản phẩm lưu kho trong thời gian 7 ngày chờ kết quả từ phòng QA.
Khi có đơn đặt hàng, bộ phận kho sẽ xuất hàng theo kế hoạch của bộ phận kinh doanh.
CHƯƠNG 3: MÁY MÓC THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ
3.1. Thiết bị:
3.1.1. Thiết bị hấp:
Thiết bị được sử dụng kết hợp với nồi hơi vì quá trình này cần hơi gia nhiệt để làm chín cá.
Năng suất: 400 kg/h
Kích thước máy: 6 - 1.5 - 1.2 m
3.1.2. Máy chiết dạng sệt:
Máy này đuợc sử dụng rộng rãi để chiết các loại nguyên liệu trong các ngành công nghiệp như thực phẩm, dược phẩm.
Máy có bơm phun để chiết với độ chính xác cao, phạm vi rộng lớn để điều chỉnh định lượng.
Nó cho phép điều chỉnh dung tích chiết cho tất cả các bơm chiết tại cùng thời gian, đồng thời cho các sự điều chỉnh nhỏ của mỗi bơm chiết để đạt tới độ chính xác cao.
Tất cả các bộ phận tiếp xúc đều làm bằng inox 316, thuận tiện để rửa bằng CIP.
Thông số kĩ thuật:
Số đầu chiết
4
Giới hạn chiết
20- 5000 ml
Các giới hạn chiết thích hợp
15 - 100 ml, 50- 250 ml, 200 ml- 1000 ml, 500- 2500 ml, 1000- 5000 ml
Tốc độ chiết
40- 60 lon/ phút
Sai số khi chiết
15 - 100 ml: <1%
1000- 5000 ml: < 0,5%.
Áp suất khí
0.4- 0.6 Mpa
Luợng khí tiêu thụ
10m3/h
Điện nguồn cung cấp
220V- 50/60 Hz
Công suất điện nguồn
0,75 Kw
Trọng lượng máy
550 kg
Kích thuớc bên ngoaì
1.3 x 1.2 x 1.8 m
3.1.3. Máy ghép mí:
Máy ghép mí này thích hợp cho các sản phẩm đóng hộp cá, thịt.. tạo mối ghép bền chặt, đảm bảo trong quá trình vận chuyển. Máy ghép mí với công suất 120 hộp/phút.
Thông số kĩ thuật:
Model
Canco400
Cỡ hộp
50 - 105 mm
Chiều cao hộp
38 - 150 mm
Công suất
120 hộp/phút
Trọng lượng
2400 Kg
Kích thước máy
0.5 x 0.5 x 2 m
Động cơ
3HP, 3 Pha, 380V
3.1.4. Máy rửa hộp sau khi ghép mí:
Hộp sau khi ghép cần rửa lại để đảm bảo về cảm quan và chất lượng. Năng suất của thiết bị là 6000 hộp/h.
3.1.5. Thiết bị tiệt trùng
Thiết bị này làm việc sử dụng nước, hơi, không khí nén.
Máy này chủ yếu được sử dụng cho thực phẩm đóng hộp (thịt, cầm, cá, trứng, rau và thực phẩm đóng hộp).
Thông số kĩ thuật:
Model
GT7C2400
Năng suất(hộp)
2400
Đường kính trong (mm)
1200
Dung tích
4.2 m3
Nhiệt độ design
143
Nhiệt độ làm việc
126
Khối lượng tĩnh thiết bị
2000 kg
Chiều dài
4000 mm
Chiều rộng
1600 mm
Chiều cao
1900 mm
Áp suất làm việc(Mpa)
0.15
Áp suất design (Mpa)
0.3
3.1.6.Máy in date:
Máy in date series MY là thiết bị in đặc biệt và thích hợp để in nhãn trên bề mặt giấy, màng nhựa và màng nhôm. Vị trí in đuợc điều khiển bởi thiết bị điện và có thể điều chỉnh tuỳ ý nguời sử dụng. Ngoài ra, máy còn sử dụng công nghệ in mới có sáu màu cho nguời sử dụng lựa chọn như: đen, đỏ, vàng, xanh nuớc biển , trắng và xanh da trờ. Các từ đuợc in từ máy rõ nét, rất khó tẩy xoá và thay đổi.
Thông số kĩ thuật:
Model
MY- 380
Điện nguồn
110, 220- 240/ 50-60 Hz
Công suất
180W
Kích thước trục cuốn in
35 x 32 mm
Tốc độ in
300 cái / phút
Kích thước của vật đóng gói
Dài : 55-500 mm Rộng : 30-300 mm
Kích thước chữ khi in
Kiểu chữ R type and kiểu chữ T 2.0 mm 2.5 mm 3.0 mm
Kí tự in
5 hàng 10 chữ tối đa 1 hàng
Vị trí in
Điều chỉnh trong phạm vị 60- 250 mm
Trọng lượng máy
23 kg
Kích thước máy
0.44 x 0.34 x 0.26 m
3.1.7. Nồi hơi:
Nồi hơi đốt dầu ống lò lệch tâm.
Thông số kỹ thuật:
Công suất hơi (kg/h)
1000
Áp suất hơi ra (bar)
10
Nhiệt độ hơi ra ( 0C)
183
Nhiệt độ nước cấp (0C)
25
Tiêu hao dầu Diesel (kg/h)
65
Tiêu hao dầu FO (kg/h)
71
Tiêu hao Gas (kg/h)
61
Dài (m)
3.4
Rộng (m)
1.6
Cao (m)
1.9
Khối lượng tĩnh (kg)
4150
Diện tích tiếp nhiệt (m2)
24.7
Thể tích chứa hơi (m3)
0.45
Thể tích chứa nước (m3)
1.8
3.1.10. Cân kiểm tra trọng lượng:
Cân được sử dụng để kiểm tra trong lượng sản phẩm chính xác, đảm bảo độ tin cậy của sản phẩm.
Thông số kĩ thuật:
Phạm vi cân
50 g – 1 kg
Phân độ nhỏ nhất
5 g
Cấp chính xác
IIII
Ký hiệu Phê Duyệt Mẫu
: PDM 078-2007
Sai số tối đa
: ± 5 g
Sai số tối thiểu
± 2.5 g
Kiểm định xuất xưởng theo ĐLVN 30:2009. Phù hợp OIML R76-1:2006
Cân được sản xuất và kiểm soát dưới hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO-9001.
Kích thước đóng gói
(200x185x160) mm
Màu sắc
Cam - Đỏ - Xanh trời - Xanh lá - Trắng
Khối lượng tịnh (N.W)
710 g
Khối lượng đóng gói (G.W)
870 g
Ðiều kiện thanh toán
L/C irrevocable
Container 20"
3.960 PCS/330 CTNS
Container 40"
8.160 PCS/680 CTNS
Vỏ hộp cân và đĩa được chế tạo bằng loại nhựa sử dụng màu thực phẩm, thích hợp dùng cho nhà bếp
Đĩa tròn hoặc vuông (nhựa ABS)
Mặt kính nhựa(nhựa AS trong suốt)
Mặt số phẳng hình thang, kích thước (114 x 113.5 x 2) mm (nhựa ABS trắng tuyết)
In lụa
Vòng chia kín
3.2. Dụng cụ:
3.2.1. Pallet:
Pallet được sử dụng cho việc lưu trữ sản phẩm.
Kích thước
1.2 - 1 – 0.13 m.
Tính năng
Giúp giảm bớt được các sự cố như: làm căng/méo mó/biến dạng, làm vỡ vụn hoặc các vết cắt trên sản phẩm, hàng hoá Không thấm nước
Tải trọng tối đa
Có thể lên đến 5 tấn.
3.2.2. Băng tải
Băng chuyền sử dụng cho vận chuyển cá, lon:
Băng tải fillet cá
Băng tải lon
3.2.3. Bồn rửa:
Model
B3N
Kích thước ngăn chứa
600W x 600L x 420H
Kích thước bồn rửa
600W x 1880L x 850H
Số lượng chậu nhỏ
3
Vật liệu
Inox
3.2.4. Xe đẩy:
Model
XĐP – 60 – 80
XĐP – 80 – 100
Vật liệu
Thép không gỉ (SUS-304)
Tải trọng
500 kg
Công dụng
- Dùng để chứa cá, tôm, mực … khi di chuyển trong nhà xưởng.
- Bánh xe bằng nhựa trắng hoặc bằng cao su. Càng bánh xe bằng thép nhúng kẽm hoặc bằng thép không gỉ.
- Xe có cấu tạo chắc chắn, dễ sử dụng nên an toàn khi di chuyển trong nhà xưởng.
PR CHO SẢN PHẨM “CÁ NỤC SỐT CÀ ĐÓNG HỘP”
Với xã hội công nghiệp hóa - hiện đại hóa, người phụ nữ không chỉ đảm nhận vai trò người nội trợ mà còn đảm nhận nhiều vai trò quan trọng trong xã hội. Đăc biệt, ngày càng có nhiều chị em phụ nữ trở thành những nhà lãnh đạo trong nhiều lĩnh vực như: kinh doanh, chính trị, giáo dục… Và dĩ nhiên là họ sẽ bị cuốn theo những công việc, họ không còn nhiều thời gian để chăm chút cho bữa cơm gia đình như ngày xưa làm cho hạnh phúc gia đình có nguy cơ ngày càng rạn nứt. Những người phụ nữ thông minh sẽ biết cách chọn những loại thực phẩm đóng hộp tiện lợi, bổ dưỡng để tiết kiệm thời gian nhưng vẫn làm phong phú bữa ăn hàng ngày.
Thay cho những sản phẩm cá nục sốt cà đóng hộp truyền thống với hương vị đơn điệu, màu sắc nước sốt tẻ nhạt, những khúc cá kém thẩm mỹ; sản phẩm “Cá nục sốt cà đóng hộp” của chúng tôi là một sản phẩm có hương vị, màu sắc đặc trưng, nhiều chất dinh dưỡng, tiện lợi và giá cả hợp lý. Từng thớ thịt từ những con cá tươi ngon hòa quyện với nước sốt chua ngọt, cay cay cùng hương vị đặc trưng của củ hành, bột tiêu trắng chắc chắn sẽ mang đến cho người tiêu dùng một hương vị khó quên. Với hương vị khó quên đó, chắc chắn sản phẩm cá nục sốt cà đóng hộp sẽ đi vào lòng người tiêu dùng, tạo nên một phong cách mới cho bữa ăn gia đình thời hiện đại.
Sản phẩm của chúng tôi không chỉ phù hợp với bữa ăn gia đình mà còn phù hợp cho những buổi picnic hay những chuyến du lịch, vừa gọn nhẹ lại dễ dàng sử dụng. Sản phẩm này còn phù hợp với những bạn học sinh – sinh viên bận rộn trong các mùa thi mà vẫn đảm bảo sức khỏe và hợp với túi tiền.
Để có thể đứng vững trong ngành kinh doanh thực phẩm, sản phẩm của công ty phải đáp ứng tiêu chuẩn quy định, tạo được sự khác biệt và được khách hàng chấp nhận, sản phẩm “Cá nục sốt cà đóng hộp” của chúng tôi chắc chắn sẽ làm được việc này.
Chỉ với khoảng thời gian ngắn và những nguyên liệu rẻ tiền, người tiêu dùng có thể chế biến nhiều món ăn vừa ngon vừa bổ dưỡng từ sản phẩm cá nục sốt cà đóng hộp.
Cá nục sốt cà phủ trứng
Cá nục sốt cà
Cá nục sốt cà thêm tiêu
Cá nục sốt cà cuốn bánh tráng
Cá nục sốt cà
Cá nục sốt cà tỏi, ớt
Hình ảnh một số món ăn chế biến từ cá nục sốt cà đóng hộp
KẾT LUẬN
Với sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật, cuộc sống con người ngày càng hoàn thiện, thực phẩm đóng hộp càng ngày càng thể hiện được vai trò với những tính chất ưu việt của nó. Công nghệ sản xuất đồ hộp cũng ngày càng được cải tiến, đáp ứng được những đòi hỏi khắt khe về mặt an toàn và dinh dưỡng.
Việt Nam là một quốc gia có nguồn thủy hải sản vô cùng phong phú, là điều kiện rất thuận lợi cho công nghệ đồ hộp phát triển. Đây là một trong những ngành công nghiệp mà vốn đầu tư ít, thu lợi nhanh, nên việc phát triển ngành công nghiệp này đã và đang là một trong những lĩnh vực rất được nhà nước quan tâm và thu hút vốn đầu tư lớn của các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Sản phẩm cá nục sốt cà là một trong những sản phẩm rất được ưa chuộng trên thị trường, nên việc phát triển sản phẩm này đang có tiềm năng rất lớn, mang lại giá trị kinh tế cao. Đây là một xu thế đáng quan tâm trong tương lai.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nguyên lý sản xuất đồ hộp thực phẩm, Nguyễn Trọng Cẩn – Nguyễn Lệ Hà, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2009.
Một số trang web:
www.webtretho.com
MỤC LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………..44
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TP0061.doc